THIẾT BỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN\r\nTOÀN -
\r\n\r\nPHẦN 2-2: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI MÁY HÚT BỤI VÀ\r\nTHIẾT BỊ LÀM SẠCH CÓ HÚT NƯỚC
\r\n\r\nHousehold\r\nand similar electrical appliances - Safety –
\r\n\r\nPart\r\n2-2: Particular requirements for vacuum cleaners and water - suction cleaning\r\nappliances
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nêu các mức được\r\nchấp nhận để bảo vệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt, cháy và bức xạ của\r\ncác thiết bị khi hoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường có tính đến\r\nhướng dẫn của nhà chế tạo. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến những trường hợp bất\r\nthường dự kiến có thể xảy ra trong thực tế và có tính đến các hiện tượng điện\r\ntừ trường có thể ảnh hưởng đến hoạt động an toàn của thiết bị.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này có xét đến các yêu\r\ncầu quy định trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) ở những nơi có thể tương\r\nthích với quy tắc đi dây khi thiết bị được nối vào nguồn điện lưới.
\r\n\r\nNếu các thiết bị thuộc phạm vi áp\r\ndụng của tiêu chuẩn này có các chức năng được đề cập trong các phần 2 khác của\r\nbộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn phần 2 liên\r\nquan đó cho từng chức năng riêng rẽ, ngay khi có thể. Nếu thuộc đối tượng áp\r\ndụng, cần xem xét ảnh hưởng giữa chức năng này và các chức năng khác.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn này là tiêu chuẩn họ\r\nsản phẩm đề cập đến an toàn của các thiết bị và được ưu tiên hơn so với các\r\ntiêu chuẩn cùng loại và các tiêu chuẩn chung quy định cho từng đối tượng.
\r\n\r\nPhần 2 này phải được sử dụng cùng\r\nvới tiêu chuẩn TCVN 5699-1 (IEC 60335-1), trong tiêu chuẩn này được gọi tắt là\r\n"Phần 1". Ở những chỗ có nêu "bổ sung", "sửa\r\nđổi", "thay thế" thì có nghĩa là nội dung liên quan của Phần 1\r\ncần được điều chỉnh tương ứng.
\r\n\r\nThiết bị sử dụng vật liệu hoặc có\r\ncác dạng kết cấu khác với nội dung được nêu trong các yêu cầu của tiêu chuẩn\r\nnày có thể được kiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu và, nếu\r\nnhận thấy là có sự tương đương về căn bản thì có thể coi là phù hợp với tiêu\r\nchuẩn này.
\r\n\r\nDưới đây là những khác biệt tồn tại\r\nở các quốc gia khác nhau:
\r\n\r\n- 3.1.9: Khác về định nghĩa khi làm\r\nviệc bình thường (Mỹ).
\r\n\r\n- 6.1: Cho phép sử dụng thiết bị\r\ncấp 0 (Canađa, Nhật, Mỹ).
\r\n\r\n- 6.1: Yêu cầu máy hút bụi gia dụng\r\nlà thiết bị cấp II hoặc cấp III (Đan Mạch, Pháp, Italia, Hà Lan, Na Uy, và Thổ\r\nNhĩ Kỳ).
\r\n\r\n- 6.2: Không yêu cầu cấp bảo vệ\r\nIPX4 (Mỹ).
\r\n\r\n- 7.1: Không yêu cầu ghi nhãn bổ\r\nsung cho ổ cắm ra của các phụ kiện (Mỹ).
\r\n\r\n- 11.5: Chế độ đặt tăng cường được\r\nkích hoạt cứ mỗi 2 min sau 8 min (Mỹ).
\r\n\r\n- 11.7: Thử nghiệm được tiến hành\r\nvới dây được kéo ra một phần ba chiều dài cho đến khi thiết lập điều kiện ổn\r\nđịnh (Mỹ).
\r\n\r\n- 15.2: Khác về thực hiện thử\r\nnghiệm (Mỹ).
\r\n\r\n- 16.3: Khác về thực hiện thử\r\nnghiệm (Mỹ).
\r\n\r\n- 21.101: Khác về thực hiện thử\r\nnghiệm (Canađa, Mỹ).
\r\n\r\n- 21.102: Khác về thực hiện thử\r\nnghiệm (Canađa, Mỹ).
\r\n\r\n- 21.103: Khác về thực hiện thử\r\nnghiệm (Canađa, Mỹ).
\r\n\r\n- 21.104: Không thực hiện thử\r\nnghiệm (Mỹ).
\r\n\r\n- 25.1: Có thể có ổ cắm điện vào\r\ncủa thiết bị nếu bộ nối được giữ đúng vị trí (Mỹ).
\r\n\r\n- 25.7: Cho phép sử dung loại dây\r\nnhẹ hơn đối với máy hút bụi sử dụng trong gia đình, không phải loại máy hút bụi\r\ntrung tâm (Mỹ).
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT\r\nBỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN -
\r\n\r\nPHẦN\r\n2-2: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI MÁY HÚT BỤI VÀ THIẾT BỊ LÀM SẠCH CÓ HÚT NƯỚC
\r\n\r\nHousehold\r\nand similar electrical appliances - Safety –
\r\n\r\nPart\r\n2-2: Particular requirements for vacuum cleaners and water - suction cleaning\r\nappliances
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu\r\nvề an toàn đối với máy hút bụi và thiết bị làm sạch có hút nước sử dụng\r\nđiện dùng trong gia đình và các mục đích tương tự, kể cả máy hút bụi dùng để\r\nchải lông động vật, có điện áp danh định không lớn hơn 250 V. Tiêu chuẩn\r\nnày cũng áp dụng cho máy hút bụi trung tâm.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này cũng áp dụng cho đầu\r\nlàm sạch có lắp động cơ và các ống mềm mang dòng điện lắp với một máy hút\r\nbụi cụ thể.
\r\n\r\nThiết bị không được thiết kế để sử\r\ndụng bình thường trong gia đình nhưng vẫn có thể là nguồn gây nguy hiểm cho\r\ncông chúng, ví dụ như các thiết bị được thiết kế cho những người không có\r\nchuyên môn sử dụng trong cửa hiệu và các cơ sở khác dùng cho mục đích dọn dẹp\r\nbình thường, cũng thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Ví dụ về các thiết\r\nbị này là các thiết bị được thiết kế để sử dụng cho mục đích dọn dẹp bình\r\nthường trong khách sạn, văn phòng, trường học, bệnh viện và các cơ sở tương tự.
\r\n\r\nTrong chừng mực có thể, tiêu chuẩn\r\nnày đề cập đến những nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho mọi\r\nngười ở bên trong và xung quanh nhà ở. Tuy nhiên tiêu chuẩn này nói chung không\r\nxét đến:
\r\n\r\n- việc trẻ em hoặc những người già\r\nyếu sử dụng thiết bị mà không có sự giám sát;
\r\n\r\n- việc trẻ em nghịch thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Cần chú ý
\r\n\r\n- đối với thiết bị được thiết kế sử\r\ndụng trên xe, tàu thủy hoặc máy bay có thể cần có, yêu cầu bổ sung
\r\n\r\n- các cơ quan chức năng Nhà nước về\r\ny tế, bảo hộ lao động, cung cấp nước và các cơ quan chức năng tương tự có thể\r\nyêu cầu các quy định bổ sung.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 103: Tiêu chuẩn này không\r\náp dụng cho:
\r\n\r\n- thiết bị dùng riêng cho mục dích\r\ncông nghiệp;
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế để sử dung\r\nở những nơi có điều kiện môi trường đặc biệt, như khí quyển có chứa chất ăn mòn\r\nhoặc dễ cháy, nổ (bụi, hơi hoặc khí).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nISO 6344-2, Coated abrasives -\r\nGrain size analysis - Part 2: Determination of grain size distribution of\r\nmacrogrits, P12 to P220 (Chất mài mòn có phủ - Phân tích cỡ hạt – Phần 2: Xác\r\nđịnh sự phân bố cỡ hạt mài thô, P12 đến P220)
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n3.1.4. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Đối với thiết bị có chế\r\nđộ tăng cường, công suất vào danh định là công suất ứng với hoạt động của\r\nthiết bị không sử dụng chế độ tăng cường.
\r\n\r\n3.1.9. Thay thế:
\r\n\r\nLàm việc bình thường (normal\r\noperation)
\r\n\r\nThiết bị làm việc trong các điều\r\nkiện dưới đây.
\r\n\r\nThiết bị được cấp điện ở điện áp\r\ndanh định và làm việc liên tục với lối không khí vào được điều chỉnh để có\r\ncông suất vào Pm sau 20 s. Nếu cần, sau ba phút, thực hiện lần điều\r\nchỉnh cuối cùng lối không khí vào.
\r\n\r\nPm được tính từ công\r\nthức:
\r\n\r\nPm\r\n= 0,5 (Pf + Pi)
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nPf là công suất vào,\r\ntính bằng oát, sau 3 min làm việc với lối không khí vào không bị cản trở. Mọi\r\ncơ cấu đảm bảo luồng không khí làm mát động cơ được phép tác động trong trường\r\nhợp lối không khí vào chính bị chắn;
\r\n\r\nPi là công suất vào,\r\ntính bằng oát, sau 20 s làm việc với lối không khí vào bị chặn. Làm mất hiệu\r\nlực tất cả các cơ cấu điều chỉnh được mà không dùng dụng cụ và đảm bảo\r\nluồng không khí làm mát động cơ trong trường hợp lối không khí vào chính bị\r\nchặn.
\r\n\r\nNếu thiết bị được ghi nhãn dải\r\nđiện áp danh định thì thiết bị được cấp điện ở giá trị trung bình của dải,\r\nvới điều kiện là chênh lệch giữa các giới hạn của dải không quá 10 % giá trị\r\ntrung bình. Nếu chênh lệch này vượt quá 10 % thì điện áp cung cấp là giá trị\r\ngiới hạn trên của dải.
\r\n\r\nThực hiện phép đo với thiết bị được\r\nlắp túi đựng bụi và bộ lọc, thùng gom nước để rỗng. Nếu thiết bị được thết kế chỉ\r\nđể sử dụng với ống mềm thì miệng hút và các ống cứng tháo ra được tháo ra và để\r\nống mềm nằm thẳng. Nếu thiết bị có phụ kiện là ống mềm thì được cho làm việc\r\nvới ống mên được tháo ra.
\r\n\r\nBàn chải quay và cơ cấu tương tự\r\nđươc cho làm việc nhưng không tiếp xúc với bất kỳ bề mặt nào. Đầu làm sạch\r\ncó lắp động cơ được nối với ống mềm hoặc ống cứng và cho làm việc nhưng\r\nkhông tiếp xúc với bất kỳ bề mặt nào.
\r\n\r\nỔ cắm ra của thiết bị để nối với\r\ncác phụ kiện khác được mang tải với tải điện trở theo ghi nhãn.
\r\n\r\n3.101
\r\n\r\nThiết bị làm sạch có hút nước (water-suction\r\ncleaning appliance)
\r\n\r\nThiết bị dùng để hút dung dịch nước\r\ncó thể chứa chất tẩy có tạo bọt.
\r\n\r\n3.102
\r\n\r\nChế độ tăng cường (booster\r\nsetting)
\r\n\r\nVị trí của bộ điều khiển để tạm\r\nthời tạo ra công suất cao hơn công suất vào rồi tự động giảm xuống giá trị công\r\nsuất vào khi không sử dụng chế độ này.
\r\n\r\n3.103
\r\n\r\nMáy hút bụi trung tâm\r\n(centrally-sited vacuum cleaner)
\r\n\r\nMáy hút bụi, được nối với hệ thống ống\r\nlắp đặt trong tòa nhà.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong quá trình sử dụng,\r\nmiệng hút và ống mềm lắp cùng được nối với một trong các cửa hút của hệ thống\r\nống.
\r\n\r\n3.104
\r\n\r\nĐầu làm sạch có lắp động cơ\r\n(motorized cleaning head)
\r\n\r\nPhụ kiện có động cơ được cấp điện\r\ntừ máy hút bụi và được gắn vào một đầu của ống mềm hoặc ống cứng.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện\r\nchung đối với các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n5.2. Bổ sung:
\r\n\r\nSử dụng ống mềm còn mới cho từng\r\nthử nghiệm trong các điều từ 21.101 đến 21.104.
\r\n\r\n5.101. Ống mềm mang dòng\r\nđiện làm việc ở điện áp cực thấp an toàn không phải chịu thử nghiệm\r\ntrong các điều từ 21.101 đến 21.104.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n6.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nMáy hút bụi là thiết bị làm sạch\r\ncó hút nước phải là thiết bị cấp I, cấp II hoặc cấp III.
\r\n\r\nMáy hút bụi dùng để chải lông động\r\nvật phải là thiết bị cấp II hoặc cấp III.
\r\n\r\n6.2. Bổ sung:
\r\n\r\nMáy hút bụi dùng để chải lông động vật\r\nvà thiết bị làm sạch có hút nước phải có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài ít\r\nnhất là IPX4.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n7.1. Bổ sung:
\r\n\r\nTổng công suất vào danh định\r\nvà tải lớn nhất của ổ cắm ra của thiết bị, tính bằng oát, phải được ghi nhãn trên\r\nthiết bị (nếu thuộc đối tượng áp dụng).
\r\n\r\n7.6. Bổ sung:
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n [ký hiệu 5935 của IEC 60417] \r\n | \r\n \r\n đầu làm sạch có lắp động\r\n cơ để làm sạch bằng cách hút nước. \r\n | \r\n
7.12. Bổ sung:
\r\n\r\nHướng dẫn đối với thiết bị có ống\r\nmềm mang dòng điện và làm việc tại điện áp khác điện áp cực thấp an toàn\r\nphải có nội dung dưới dây:
\r\n\r\nLƯU Ý: Ống mềm này phải có các mối\r\nnối điện:
\r\n\r\n- không sử dung để hút nước (chỉ\r\ndùng cho máy hút bụi);
\r\n\r\n- không ngâm trong nước để làm\r\nsạch;
\r\n\r\n- cần kiểm tra ống mềm thường xuyên\r\nvà không được sử dụng nếu ống mềm đã hỏng.
\r\n\r\nHướng dẫn đối với máy hút bụi có\r\nlắp bàn chải quay hoặc các cơ cấu tương tự và thiết bị làm sạch có hút nước\r\nphải quy định rõ phích cắm phải được tháo ra khỏi ổ cắm trước khi làm sạch hoặc\r\nbảo dưỡng thiết bị.
\r\n\r\nNếu sử dụng ký hiệu 5935 của IEC\r\n60417 thì phải giải thích ý nghĩa của ký hiệu này.
\r\n\r\n7.14. Bổ sung:
\r\n\r\nChiều cao của ký hiệu 5935 của IEC\r\n60417-1 phải ít nhất là 15 mm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng phép đo.
\r\n\r\n7.101. Đầu làm sạch có\r\nlắp dộng cơ phải được ghi nhãn:
\r\n\r\n- điện áp danh định hoặc dải\r\nđiện áp danh định, tính bằng vôn;
\r\n\r\n- công suất vào danh định,\r\ntính bằng oát;
\r\n\r\n- tên, thương hiệu hoặc dấu hiệu\r\nnhận biết của nhà chế tạo hoặc nhà cung ứng được ủy quyền;
\r\n\r\n- mẫu hoặc kiểu tham chiếu.
\r\n\r\nĐầu làm sạch có lắp động cơ\r\ndùng cho thiết bị làm sạch có hút nước phải được ghi nhãn ký hiệu 5935\r\ncủa IEC 60417-1, ngoại trừ các thiết bị có kết cấu cấp III có điện áp\r\nlàm việc đến 24 V.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: ký hiệu này là dấu hiệu\r\nnhận biết, áp dụng quy tắc của ISO 3864, trừ màu của ký hiệu.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n7.102. Các ổ cắm ra của\r\nthiết bị để nối với các phụ kiện phải được ghi nhãn tải lớn nhất tính bằng oát.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nhãn này có thể ở trên\r\nthiết bị gần với ổ cắm ra.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống\r\nchạm vào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n8.1.1. Bổ sung:
\r\n\r\nNếu hướng dẫn quy định rằng bộ phận\r\ncần tháo ra khi thay bóng đèn hoặc dây curoa truyền động mà yêu cầu cần có dụng\r\ncụ để tháo ra thì bộ phận này không được xem là bộ phận tháo rời được\r\nvà với điều kiện là:
\r\n\r\n- có hướng dẫn về ngắt thiết bị ra\r\nkhỏi nguồn điện trước khi mở nắp che được ghi trên nắp che hoặc dễ nhìn thấy\r\ntrong quá trình tháo nắp che, và
\r\n\r\n- sau khi tháo nắp che, việc chạm\r\nvào bộ phận mang điện được ngăn ngừa bởi ít nhất là cách điện chính.
\r\n\r\n9. Khởi động\r\nthiết bị truyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n10. Công suất\r\nvào và dòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n10.1. Bổ sung:
\r\n\r\nCông suất vào của đầu làm sạch\r\ncó lắp động cơ được đo riêng rẽ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Ổ cắm ra của thiết\r\nbị không được mang tải khi đo công suất vào danh định.
\r\n\r\nKhông sử dụng chế độ tăng cường\r\ntrong khi thực hiện các phép đo này.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n11.3. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Khi đo công suất vào\r\nđể đảm bảo rằng thiết bị được lắp ráp đúng thì phải đo công suất vào Pi\r\nvới lối không khí vào bị chặn.
\r\n\r\n11.5. Bổ sung
\r\n\r\nChế độ tăng cường được kích hoạt\r\nthường xuyên nếu kết cấu cho phép.
\r\n\r\n11.7. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị được cho làm việc đến khi\r\nthiết lập các điều kiện ổn định.
\r\n\r\nThiết bị có lắp cơ cấu thu dây tự\r\nđộng được cho làm việc trong 30 min với một phần ba chiều dài dây được kéo ra,\r\nsau đó, dây được kéo ra hoàn toàn.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng điện\r\nrò và độ bền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n13.1. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Không sử dụng chế độ\r\ntăng cường.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n15.2. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị có bình chứa chất lỏng\r\nphải có kết cấu sao cho việc tràn chất lỏng do đổ quá đầy và do lật đối với\r\nthiết bị có khả năng bị lật khi sử dụng bình thường không được ảnh hưởng đến\r\ncách điện của thiết bị.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\ndưới đây.
\r\n\r\nBình chứa chất lỏng được đổ nước\r\nđến một nửa mức chỉ thị trong hướng dẫn. Thiết bị được đặt trên giá đỡ nghiêng\r\n10° so với phương nằm ngang. Đăt một\r\nlực bằng 180 N vào phần cao nhất của thiết bị theo hướng nằm ngang bất lợi\r\nnhất. Nếu bị lật thì thiết bị phải được xem là có khả năng bị lật trong sử dụng\r\nbình thường.
\r\n\r\nThiết bị có nối dây kiểu X\r\ntrừ các thiết bị có dây được chuẩn bị đặc biệt được lắp với loại dây mềm nhẹ\r\nnhất cho phép có diện tích mặt cắt nhỏ nhất như quy định trong bảng 13.
\r\n\r\nThiết bị có lắp ổ cắm điện vào được\r\nthử nghiệm có hoặc không có bộ nối thích hợp đã được lắp vào vị tri, chọn điều\r\nkiện bất lợi hơn.
\r\n\r\nThùng chứa chất lỏng đổ bằng tay\r\nđược đổ đầy nước chứa xấp xỉ 1 % NaCl và đổ từ từ thêm một lượng bằng 15 % dung\r\ntích của thùng chứa hoặc 0,25 l, chọn giá trị nào lớn hơn, trong thời gian 1\r\nmin.
\r\n\r\nThùng chứa của thiết bị cầm tay\r\nvà các thiết bị khác có khả năng bị lật trong sử dung bình thường được đổ đầy,\r\nnắp được đậy lại. Sau đó lật ngược thiết bị và để ở vị trí đó trong 5 min, trừ\r\nkhi thiết bị tự trở về vị trí bình thường của nó.
\r\n\r\nMiệng hút và đầu làm sạch có lắp\r\nđộng cơ của thiết bị làm sạch có hút nước được đặt vào thùng chứa,\r\nđáy thùng ở mức ngang với bề mặt đỡ thiết bị. Thùng chứa được bổ sung dung dịch\r\nchất tẩy đến mức cách đáy thùng là 5 mm, mức này được duy trì trong suốt thử\r\nnghiệm. Dung dịch có chứa 20 g NaCl và 1 ml dung dịch dodecyl natri sunphat có\r\nnồng độ 28 % trong mỗi 8 l nước.
\r\n\r\nCho thiết bị làm việc đến khi thùng\r\nchứa chất lỏng của thiết bị đầy hoàn toàn và để thêm 5 min nữa.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Dung dịch được giữ\r\ntrong môi trường mát và được sử dụng trong vòng bảy ngày tính từ khi điều chế\r\nra nó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Công thức hóa học\r\ncủa dodecyl natri sunphat là C12H25NaSO4.
\r\n\r\nSau mỗi thử nghiệm này, thiết bị\r\nphải chịu được thử nghiệm độ bền của 16.3.
\r\n\r\nXem xét phải cho thấy không có vệt\r\nchất lỏng trên cách điện làm giảm khe hở không khí hoặc chiều dài\r\nđường rò xuống thấp hơn các giá trị quy định ở điều 29.
\r\n\r\n15.101. đầu làm sạch có lắp động\r\ncơ của thiết bị làm sạch có hút nước phải có khả năng chịu được chất\r\nlỏng có thể tiếp xúc với chúng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử\r\nnghiệm dưới đây.
\r\n\r\nĐầu làm sạch có lắp động cơ\r\nphải chịu thử nghiệm va đập như mô tả trong IEC 60068-2-75, giá trị của va đập\r\nlà 2 J. Đầu làm sạch có lắp động cơ được đỡ cố định và đặt ba va đập vào\r\ntừng điểm có khả năng gẫy vỡ của vỏ bọc.
\r\n\r\nSau đó, đầu làm sạch có lắp động\r\ncơ phải chịu thử nghiệm rơi tự do theo quy trình 1 trong TCVN 7699-2-32\r\n(IEC 60068-2-32). Thả rơi nó 4 000 lần từ độ cao 100 mm lên tấm thép có chiều\r\ndày không nhỏ hơn 15 mm. Thả rơi:
\r\n\r\n- 1 000 lần bên cạnh bên phải của\r\nnó;
\r\n\r\n- 1 000 lần bên cạnh bên trái của\r\nnó;
\r\n\r\n- 1 000 lần bên bề mặt phía trước\r\ncủa nó;
\r\n\r\n- 1 000 lần bên bề mặt làm sạch của\r\nnó.
\r\n\r\nSau đó, đầu làm sạch có lắp động\r\ncơ phải chiu thử nghiệm như mô tả trong 14.2.7 của IEC 60529, với nước có\r\nchứa xấp xỉ 1 % NaCl.
\r\n\r\nSau đó, đầu làm sạch có lắp động\r\ncơ phải chịu được thử nghiệm độ bền điện ở 16.3, đặt điện áp giữa bộ\r\nphận mang điện và dung dịch. Xem xét phải cho thấy không có dung dịch muối\r\ntrên cách điện có thể làm giảm khe hở không khí hoặc chiều dài đường\r\nrò xuống thấp hơn các giá trị quy định ở điều 29.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Không thực hiện thử\r\nnghiệm cho đầu làm sạch có lắp động cơ có kết cấu cấp III có điện\r\náp làm việc đến 24 V.
\r\n\r\n16. Dòng điện\r\nrò và độ bền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n16.3. Bổ sung:
\r\n\r\nỐng mềm mang dòng điện , trừ các\r\nmối nối điện của chúng, được ngâm vào nước chứa xấp xỉ 1 % NaCl và có nhiệt độ\r\nlà 20°C ±\r\n5°C trong 1 h. trong khi vẫn ngâm ống\r\nmềm, đặt điện áp 2 000 V trong 5 min giữa từng dây dẫn và tất cả các dây dẫn\r\ncòn lại nối với nhau. Sau đó, đặt điện áp 3 000 V trong 1 min giữa tất cả các\r\ndây dẫn nối với nhau và dung dịch muối.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá\r\ntải máy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n19. Hoạt động\r\ntrong điều kiện không bình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n19.1. Bổ sung:
\r\n\r\nThử nghiệm của 19.7 chỉ được tiến\r\nhành cho đầu làm sạch có lắp động cơ và các động cơ quạt riêng rẽ của máy\r\nhút bụi trung tâm.
\r\n\r\nThiết bị làm sạch có hút nước\r\ncó van cũng phải chịu thử nghiệm của 19.101.
\r\n\r\nThiết bị có chế độ tăng cường\r\nmà không bị mất kích hoạt bằng điện tử cũng phải chịu thử nghiệm của 19.102.
\r\n\r\nMáy hút bụi trung tâm cũng\r\nphải chịu thử nghiệm ở 19.103, và 19.104 nếu thuộc đối tượng áp dụng.
\r\n\r\n19.7. Bổ sung:
\r\n\r\nĐầu làm sạch có lắp động cơ\r\nđược thử nghiệm trong 30 s với bàn chải quay hoặc cơ cấu tương tự được hãm lại.
\r\n\r\nCác động cơ quạt riêng rẽ của máy\r\nhút bụi trung tâm được làm việc đến khi thiết lập điều kiện ổn định.
\r\n\r\n19.9. Không áp dụng
\r\n\r\n19.10. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị có các lắp động cơ kích thích\r\nnối tiếp được cấp điện ở 1,3 lần điện áp danh định và làm việc trong 30\r\ns có lối không khí ra bị chặn lại, bàn chải quay và cơ cấu tương tự được tháo\r\nra.
\r\n\r\nSau thử nghiệm này, độ an toàn của\r\nthiết bị không được suy giảm, đặc biệt là các cuộn dây và các mối nối không\r\nđược lỏng ra.
\r\n\r\n19.101. Thiết bị làm sạch có hút\r\nnước mà thùng chứa chất lỏng của thiết bị bày có lắp van hoặc cơ cấu khác\r\nngăn ngừa việc tràn chất lỏng, được cấp điện ở điện áp danh định. Cho\r\nthiết bị làm việc với miệng hút được đặt vào máng có chứa nước và với van hoặc\r\ncơ cấu ngăn ngừa việc tràn chất lỏng được giữ mở hoặc làm cho mất hiệu lực. Dừng\r\nthử nghiệm ở 30 s sau khi nước bắt đầu chảy tràn ra ngoài.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu thiết bị có lắp từ\r\nhai cơ cấu ngăn ngừa việc tràn chất lỏng trở lên thì lần lượt làm mất hiệu lực\r\ntừng cơ cấu.
\r\n\r\n19.102. Phương tiện làm mất\r\nkích hoạt chế độ tăng cường hoặc làm cho mất hiệu lực và cho thiết bị\r\nlàm việc trong điều kiện quy định ở điều 11 sử dụng chế độ tăng cường.
\r\n\r\n19.103. Máy hút bụi trung tâm\r\nđược cấp điện ở điện áp danh định và được cho làm việc với lối vào dành cho ống\r\nhút mềm để mở và sau đó đóng lại.
\r\n\r\nNhiệt độ của cuộn dây không được\r\nvượt quá quy định ở 19.9.
\r\n\r\n19.104. Máy hút bụi trung tâm\r\ncó hệ thống thông gió riêng cho động cơ được cấp nguồn ở điện áp danh định\r\nvà làm việc với luồng không khí chạy qua động cơ bị chặn lại.
\r\n\r\n20. Sự ổn định\r\nvà nguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n20.1. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Đầu làm sạch có\r\nlắp động cơ không phải chịu thử nghiệm này.
\r\n\r\n20.2. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Yêu cầu liên quan\r\nđến các bộ phận chuyển động không áp dụng cho bàn chải quay và các cơ cấu tương\r\ntự. Yêu cầu này không áp dụng cho các bộ phận trở nên tiếp cận được khi thay\r\nthế các phụ kiện và các bộ phận chỉ di chuyển khi bàn chải hoặc cơ cấu tương tự\r\nở vị trí làm việc.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n21.101. Ống mềm mang dòng\r\nđiện phải có khả năng chịu ép.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\ndưới đây.
\r\n\r\nỐng mềm được đặt giữa hai tấm thép\r\nsong song, mỗi tấm dài 100 mm, rộng 50 mm và mép của các cạnh dài hơn được làm\r\ntròn với bán kính 1 mm. Đường trục của ống mềm được đặt vuông góc với cạnh dài\r\nhơn của tấm thép. Các tấm thép được đặt ở cách một đầu của ống mềm khoảng 350\r\nmm.
\r\n\r\nTấm thép được ép vào nhau với tốc\r\nđộ 50 mm/min ± 5 mm/min cho đến khi lực\r\nđặt lên là 1,5 kN. Sau đó, nhả lực và thực hiên thử nghiệm độ bền điện của 16.3\r\ngiữa các dây dẫn nối với nhau và dung dịch muối.
\r\n\r\n21.102. Ống mềm mang dòng\r\nđiện phải có khả năng chịu mài mòn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\ndưới đây.
\r\n\r\nMột đầu của ống mềm được gắn với\r\nthanh nối của cơ cấu quay như trên hình 101. Cho cơ cấu quay với tốc độ 30\r\nvòng/min làm cho đầu của ống mềm chuyển động tiến, lùi theo phương pháp ngang\r\ntrên khoảng cách 300 mm.
\r\n\r\nỐng mềm được đỡ bằng một con lăn\r\nnhẵn trên đó có một dây đai bằng vải ráp chuyển động với tốc độ 0,1 m/min. Chất\r\nmài mòn là hạt mài, cỡ P 100 như quy định trong ISO 6344-2. Vật nặng có khối\r\nlượng nặng cách tâm của con lăn một khoảng lớn nhất là 600 mm.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện với 100\r\nvòng quay của cơ cấu quay.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, cách điện chính\r\nkhông được lộ ra và thực hiện thử nghiệm độ bền điện của 16.3 giữa các dây dẫn\r\nnối với nhau và dung dịch muối.
\r\n\r\n21.103. Ống mềm mang dòng\r\nđiện phải có khả năng chịu uốn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\ndưới đây.
\r\n\r\nMột đầu ống mềm được thiết kế để\r\nnối với đầu làm sạch có lắp động cơ được gắn vào tay đỡ của thiết bị thử\r\nnghiệm cho trên hình 102. Khoảng cách giữa trục gắn tay đỡ và điểm mà tại đó ống\r\nmềm đi vào phần cứng là 300 mm ± 5 mm.\r\nTay đỡ có thể nâng lên khỏi vị trí nằm ngang một góc 40° ± 1°. Vật có khối lượng 5 kg được treo ở đầu kia\r\ncủa ống mềm hoặc ở điểm thích hợp dọc theo ống mềm sao cho khi tay đỡ ở vị trí\r\nnằm ngang thì vật nặng được đỡ và không có lực căng trên ống mềm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Có thể cần phải đặt\r\nlại vị trí nặng trong quá trình thử nghiệm.
\r\n\r\nVật nặng trượt trên tấm nghiêng sao\r\ncho góc lệch lớn nhất của ống mềm bằng 3°.\r\nTay được nâng lên hạ xuống nhờ cơ cấu quay với tốc độ (10 ± 1) r/min.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện 2 500\r\nvòng của cơ cấu quay, sau đó, xoay đầu cố định của ống mềm đi một góc 90° và thử nghiệm được tiếp tục 2 500 vòng nữa.\r\nLặp lại thử nghiệm ở hai vị trí 90° còn\r\nlại.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Nếu ống mềm bị đứt\r\ntrước khi cơ cấu quay được 10 000 vòng thì phải ngừng uốn.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, ống mềm phải chịu\r\nđược thử nghiệm độ bền điện ở 16.3.
\r\n\r\n21.104. Ống mềm mang dòng\r\nđiện phải co khả năng chịu xoắn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\ndưới đây.
\r\n\r\nMột đầu của ống mềm được giữ ở vị\r\ntrí nằm ngang, phần còn lại của ống mềm được treo tự do. Cho đầu tự do của ống\r\nmềm quay theo chu kỳ, mỗi chu kỳ có năm vòng quay theo một hướng và năm vòng\r\nquay theo hướng ngược lại, với tốc độ bằng 10 r/min.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện 2 000 chu\r\nkỳ.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, ống mềm phải chịu\r\nđược thử nghiệm độ bền điện của 16.3 và phải không có hư hại đến mức không phù\r\nhợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n21.105. Ống mềm mang dòng\r\nđiện phải có khả năng chịu nhiệt độ thấp.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\ndưới đây.
\r\n\r\nMột đoạn ống mềm dài 600 mm được\r\nuốn cong như thể hiện trên hình 103 và các đầu của ống mềm được buộc vào nhau\r\ntrên chiều dài 25 mm. Sau đó đặt ống mềm trong tủ có nhiệt độ -15 °C ±\r\n2 °C trong 2 h. Ngay sau khi lấy ống\r\nmềm ra khỏi tủ, uốn ống mềm ba lần, như thể hiện trên hình 104, với tốc độ là\r\nmột lần uốn trong một giây.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện ba lần.
\r\n\r\nỐng mềm không được nứt hoặc gãy và\r\nphải chịu được thử nghiệm độ bền điện của 16.3.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bỏ qua sự đổi màu.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n22.32. Bổ sung:
\r\n\r\nMáy hút bụi phải có kết cấu sao cho\r\ncác bộ phận bên trong của động cơ và các mối nối điện không phải chịu bụi đọng\r\nlại do không khí đi qua.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Yêu cầu này được đáp\r\nứng nếu không khí đi qua túi lọc bụi trước khi đi qua động cơ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Đối với thiết bị\r\nlàm sạch có hút nước, sự phù hợp với yêu cầu liên quan đến bảo vệ chống\r\nviệc đọng lại bụi bẩn được kiểm tra bằng thử nghiệm 15.2 là đủ.
\r\n\r\n22.40. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với thiết bị làm sạch có hút\r\nnước, cơ cấu đóng cắt phải cắt tất cả các cực.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n24.1.3. Bổ sung:
\r\n\r\nCơ cấu đóng cắt lắp vào máy hút\r\nbụi, không thuộc loại chỉ dùng cho gia đình, được thử nghiệm trong 50 000 chu\r\nkỳ thao tác.
\r\n\r\n25. Đấu nối\r\nnguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n25.1. Bổ sung:
\r\n\r\nMáy hút bụi dùng để chải lông động\r\nvật và thiết bị làm sạch có hút nước không được lắp ở ổ cắm điện vào.
\r\n\r\n25.7. Sửa đổi:
\r\n\r\nDây nguồn không được nhẹ\r\nhơn:
\r\n\r\n- đối với các thiết bị cầm tay\r\ncó khối lượng không lớn hơn 1,5 kg khi lắp với phụ kiện nặng nhất, nhưng ngoại\r\ntrừ dây nguồn,
\r\n\r\n• dây mềm có bọc cao su dai thông\r\nthường (mã 60245 IEC 53), nếu dùng cao su cách điện;
\r\n\r\n• dây mềm có bọc polyvinyl clorua\r\nnhẹ (mã 6610 TCVN 52 (60227 IEC 52)), nếu dùng polyninyl clorua cách điện;
\r\n\r\n- đối với thiết bị dùng để chải\r\nlông động vật,
\r\n\r\n• dây mềm có bọc polyclopren thông\r\nthường (mã 60245 IEC 57);
\r\n\r\n• dây đôi dẹt mềm (mã 6610 TCVN 42\r\n(60227 IEC 42)), nếu dùng polyvinyl clorua cách điện;
\r\n\r\n- đối với thiết bị khác,
\r\n\r\n• dây mềm có bọc cao su dai thông\r\nthường (mã 60245 IEC 53), nếu dùng cao su cách điện;
\r\n\r\n• dây mềm có bọc polyvinyl clorua\r\nthông thường (mã 6610 TCVN 53 (60227 IEC 53)), nếu dùng polyvinyl clorua cách\r\nđiện.
\r\n\r\n25.23. Bổ sung:
\r\n\r\nRuột dẫn bên trong ống mềm phải có\r\nchiều dày cách điện và vỏ bọc ít nhất là tương đương với chiều dày quy định cho\r\ndây (2 x 0,75) mm2 có ký hiệu mã 6610 TCVN 52 (60277 IEC 52).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Ruột dẫn có thể có\r\ncác sợi thép mạ đồng.
\r\n\r\n26. Đầu nối\r\ndùng cho các dây dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29. Khe hở\r\nkhông khí, chiều dài đường rò và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n30. Khả năng\r\nchịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n30.2. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với máy hút bụi trung tâm,\r\náp dụng 30.2.3. Đối với các thiết bị khác, áp dụng 30.2.2.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n32. Bức xạ,\r\nđộc hại và các nguy hiểm tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\nA Cơ cấu quay
\r\n\r\nB Thanh nối
\r\n\r\nC Con lăn, đường kính bằng 120\r\nmm
\r\n\r\nD Dây đai bằng vải ráp
\r\n\r\nHình\r\n101 - Thiết bị dùng cho thử nghiệm khả năng chịu mài mòn của ống mềm mang dòng\r\nđiện
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\nA Cơ cấu quay
\r\n\r\nB Tay đỡ
\r\n\r\nC Mặt phẳng nghiêng
\r\n\r\nHình\r\n102 - Thiết bị dùng cho thử nghiệm khả năng chịu uốn của ống mềm mang dòng điện
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\nHình\r\n103 - Tạo hình ống mềm để xử lý đông lạnh
\r\n\r\nVị\r\ntrí trung gian
\r\n\r\nVị\r\ntrí của ống mềm khi bắt đầu và kết thức mỗi lần uốn
\r\n\r\nHình\r\n104 - Vị trí uốn dùng cho ống mềm sau khi lấy ra từ tủ đông lạnh
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp dụng các phụ lục của Phần 1,\r\nngoài ra còn:
\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ lục C
\r\n\r\n(Quy\r\nđịnh)
\r\n\r\nThử nghiệm lão hóa động cơ
\r\n\r\nSửa đổi:
\r\n\r\nGiá trị của p trong bảng C.1 là 2\r\n000.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Thư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nÁp dụng các tài liệu tham khảo của\r\nPhần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nISO 3864, Safety colours and safety\r\nsigns (Màu an toàn và ký hiệu an toàn)
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-2:2007 (IEC 60335-2-2 : 2004) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-2: Yêu cầu cụ thể đối với máy hút bụi và thiết bị làm sạch có hút nước đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-2:2007 (IEC 60335-2-2 : 2004) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-2: Yêu cầu cụ thể đối với máy hút bụi và thiết bị làm sạch có hút nước
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5699-2-2:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |