Lời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5699-2-15 : 2000 hoàn toàn tương đương với\r\ntiêu chuẩn IEC 335-2-15 : 1995 và sửa đổi 1 : 1999
\r\n\r\nTCVN 5699-2-15 : 2000 do Ban Kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn TCVN/TC/E1 190 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo\r\nlường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n
AN TOÀN ĐỐI VỚI THIẾT\r\nBỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - PHẦN 2: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI\r\nTHIẾT BỊ ĐUN CHẤT LỎNG
\r\n\r\nSafety of household and\r\nsimilar electrical appliances - Part 2-15. Particular requirements for\r\nappliances for heating liquids
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các vấn đề về an toàn\r\ncủa thiết bị điện dùng để đun chất lỏng dùng trong gia đình và mục đích tương tự,\r\ncó điện áp danh định không quá 250 V.
\r\n\r\nChú thích
\r\n\r\n1) Một số thiết bị có thể được dùng để đun thực\r\nphẩm.
\r\n\r\n2) Ví dụ về các thiết bị nằm trong phạm vi áp\r\ndụng của tiêu chuẩn này là:
\r\n\r\n- ấm điện và các thiết bị khác dùng để đun\r\nsôi nước, có dung tích danh định không quá 10 l;
\r\n\r\n- thiết bị pha cà phê;
\r\n\r\n- nồi luộc trứng;
\r\n\r\n- nồi đun sữa;
\r\n\r\n- thiết bị đun nóng chai chứa thức ăn;
\r\n\r\n- nồi áp suất có áp suất nấu danh định không\r\nquá 140 kPa và dung tích danh định không quá 10 l;
\r\n\r\n- soong điện;
\r\n\r\n- nồi ủ;
\r\n\r\n- thiết bị làm sữa chua;
\r\n\r\n- nồi hấp;
\r\n\r\n- thiết bị đun nước rửa.
\r\n\r\nCác thiết bị không nhằm sử dụng bình thường\r\ntrong gia đình nhưng có thể là nguồn gây nguy hiểm cho công chúng, ví dụ như\r\ncác thiết bị cho những người không có chuyên môn sử dụng trong các cửa hàng,\r\ntrong ngành công nghiệp nhẹ và trong các trang trại cũng là đối tượng của tiêu\r\nchuẩn này.
\r\n\r\nChú thích 3 – Ví dụ về những thiết bị này là:
\r\n\r\n- nồi nấu thức ăn gia súc;
\r\n\r\n- thiết bị khử trùng;
\r\n\r\n- nồi nấu keo cách thủy.
\r\n\r\nTrong chừng mực có thể, tiêu chuẩn này đề cập\r\nđến những nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho mọi người ở bên\r\ntrong và xung quanh nhà ở.
\r\n\r\nNói chung, tiêu chuẩn này không xét đến:
\r\n\r\n- việc trẻ em hoặc người già yếu sử dụng mà\r\nkhông được giám sát;
\r\n\r\n- việc trẻ em nghịch thiết bị.
\r\n\r\nChú thích
\r\n\r\n4) Lưu ý là:
\r\n\r\n- đối với thiết bị sử dụng trên xe, tàu thủy,\r\nmáy bay có thể cần thiết phải có yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n- đối với thiết bị được thiết kế để sử dụng ở\r\ncác nước nhiệt đới, có thể cần có yêu cầu đặc biệt;
\r\n\r\n- ở nhiều nước, các yêu cầu bổ sung được quy\r\nđịnh bởi các cơ quan có thẩm quyền về y tế, bảo hộ lao động, cung cấp nước và\r\ncác cơ quan có thẩm quyền tương tự;
\r\n\r\n5) Tiêu chuẩn này không áp dụng cho:
\r\n\r\n- chảo điện và chảo điện rán mỡ có đáy sâu\r\n(IEC 335-2-13);
\r\n\r\n- bình đun nước dự trữ (IEC 335-2-21);
\r\n\r\n- bình đun nước tức thời (IEC 335-2-35);
\r\n\r\n- thiết bị làm sạch bề mặt bằng chất lỏng\r\n(IEC 335-2-54);
\r\n\r\n- đun nước và đun chất lỏng thương mại (IEC\r\n335-2-63);
\r\n\r\n- que đun nhúng ngập trong nước loại di động\r\n(IEC 335-2-74);
\r\n\r\n- thiết bị dùng cho mục đích y tế (IEC 601);
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế dành riêng cho mục\r\nđích công nghiệp;
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế để sử dụng ở những\r\nnơi có môi trường đặc biệt như ăn mòn, dễ nổ (bụi, hơi hoặc khí);
\r\n\r\n- thiết bị đun nóng ở tần số cao;
\r\n\r\n- thiết bị kiểu điện cực;
\r\n\r\n- thiết bị khử trùng khô hoặc bằng áp suất\r\nhơi.
\r\n\r\n6) Chú ý đến thực tế ở một số nước, các yêu cầu\r\nđối với bình áp suất cũng áp dụng cho nồi áp suất.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n2.2.9. Thay thế:
\r\n\r\nLàm việc bình thường: Các thiết bị hoạt động\r\ntrong các điều kiện sau:
\r\n\r\nẤm điện và các thiết bị khác dùng để đun sôi\r\nnước, thiết bị pha cà phê, nồi đun sữa, soong điện, nồi ủ, thiết bị làm sữa\r\nchua, thiết bị đun nước rửa, thiết bị khử trùng và nồi nấu keo làm việc với\r\nbình chứa được đổ nước lạnh với thể tích danh định, nắp đậy bất kỳ nào đều được\r\nđậy vào. Lượng nước trong nồi ủ được giữ ở mức trên 50% thể tích danh định.
\r\n\r\nCác thiết bị có bề mặt được nung nóng được\r\nthiết kế để giữ ấm cho chất lỏng, làm việc có hoặc không có bình chứa, chọn điều\r\nkiện nào bất lợi hơn.
\r\n\r\nNồi luộc trứng và nồi hấp làm việc với bình\r\nchứa của chúng được đổ lượng nước nhiều nhất quy định trong hướng dẫn sử dụng.
\r\n\r\nThiết bị đun nóng chai chứa thức ăn hoạt động\r\nvới một bình bằng thủy tinh chịu nhiệt, hình tròn hoặc lục giác, có khối lượng\r\ntrong khoảng 190 g đến 200 g và thể tích xấp xỉ 225 ml, trừ khi loại bình đặc\r\nbiệt được quy định. Bình được đổ nước đến xấp xỉ thể tích danh định của nó hoặc\r\n200 ml, chọn giá trị nào nhỏ hơn và được đặt vào thiết bị đun nóng chai chứa thức\r\năn. Nồi hâm được đổ nước đến mức quy định trong hướng dẫn sử dụng, hoặc nếu\r\nkhông có chỉ dẫn về vấn đề này thì đổ đến mức đầy nhất.
\r\n\r\nNồi nấu thức ăn gia súc làm việc với nắp được\r\nđậy vào, bình chứa được đổ nước lạnh đến một nửa thể tích danh định của nó.
\r\n\r\nNồi áp suất làm việc theo hướng dẫn sử dụng\r\nnhưng với lượng nước lạnh được đổ vào là 25 mm tính từ đáy nồi.
\r\n\r\n2.101. Thể tích danh định: Thể tích được\r\nnhà chế tạo ấn định cho thiết bị.
\r\n\r\n2.102. Áp suất nấu danh định: áp suất\r\nđược nhà chế tạo ấn định cho thiết bị.
\r\n\r\n2.103. Thiết bị pha cà phê dùng áp suất:\r\nThiết bị pha cà phê mà trong đó nước được đun nóng và ép đi qua bột cà phê nhờ\r\náp suất hơi nước hoặc bằng bơm.
\r\n\r\nChú thích – Thiết bị pha cà phê dùng áp suất\r\ncó thể có lỗ để cung cấp hơi hoặc nước nóng.
\r\n\r\n2.104. Thiết bị đun nóng chai chứa thức\r\năn: Thiết bị dùng để hâm sữa, cháo chín cho trẻ sơ sinh, đựng trong bình sữa,\r\nđến nhiệt độ định trước, nhiệt độ được truyền bằng nước.
\r\n\r\n2.105. Bộ điều áp: Bộ điều khiển duy\r\ntrì áp suất ở giá trị nhất định trong quá trình sử dụng bình thường.
\r\n\r\n2.106. Cơ cấu giảm áp suất: Bộ điều\r\nkhiển giới hạn áp suất trong điều kiện hoạt động bình thường.
\r\n\r\n2.107. Ấm điện không có dây nguồn: ấm\r\nđiện có lắp phần tử đốt nóng và ấm chỉ được nối đến nguồn khi đặt ấm trên giá lắp\r\nráp của nó.
\r\n\r\n2.108. Nồi hấp: Thiết bị nấu thức ăn bằng\r\nhơi tạo ra ở áp suất khí quyển.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n4. Điều kiện chung đối\r\nvới các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n4.2. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với các thiết bị được thiết kế phải ngâm\r\ntrong nước để làm sạch, các thử nghiệm của 15.101 yêu cầu có ba mẫu bổ sung.
\r\n\r\n4.3. Bổ sung:
\r\n\r\nThử nghiệm của 19.101 được thực hiện sau các\r\nthử nghiệm khác.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n6.2. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị đun nước rửa và nồi nấu thức ăn gia\r\nsúc phải có cấp bảo vệ ít nhất là IPX3.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n7.1. Bổ sung:
\r\n\r\nCác thiết bị được thiết kế cho phép nhúng một\r\nphần trong nước để làm sạch, phải ghi nhãn mức nhúng lớn nhất kèm theo nội dung\r\nsau đây:
\r\n\r\nKhông nhúng quá mức này.
\r\n\r\nẤm điện phải đánh dấu mức hoặc có cách khác để\r\nchỉ ra khi nào ấm điện được đổ đến thể tích danh định, trừ khi không thể đổ quá\r\nthể tích danh định hoặc ấm chịu được thử nghiệm 15.2 khi đổ đầy hết mức. Chỉ thị\r\nnày phải nhìn thấy được khi ấm điện ở vị trí đổ nước. Nếu mức đánh dấu không hiển\r\nnhiên dễ hiểu thì mặt ngoài của ấm điện phải có chú giải về mức đánh dấu này và\r\nchú giải phải nhìn thấy được khi ấm ở vị trí sử dụng bình thường.
\r\n\r\nNếu vị trí đậy nắp của nồi áp suất không rõ\r\nràng thì vị trí này phải được ghi nhãn trên thiết bị.
\r\n\r\nẤm điện không có dây nguồn có trang bị giá\r\nthì giá phải được ghi nhãn với:
\r\n\r\n- tên hoặc nhãn hàng hóa hoặc nhãn nhận biết\r\ncủa nhà chế tạo hoặc người bao tiêu;
\r\n\r\n- kiểu loại.
\r\n\r\n7.12. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với các thiết bị có ổ nối điện vào lắp liền\r\ntrên thiết bị và được thiết kế để nhúng một phần hoặc nhúng hoàn toàn trong nước\r\nđể làm sạch thì hướng dẫn sử dụng phải nêu: đầu nối phải được tháo ra trước khi\r\nthiết bị được làm sạch và ổ đầu vào thiết bị phải được làm khô trước khi sử dụng\r\nlại thiết bị.
\r\n\r\nĐối với các thiết bị được thiết kế để sử dụng\r\nvới đầu nối có bộ ổn nhiệt lắp sẵn thì hướng dẫn sử dụng phải nêu rõ là thiết bị\r\nchỉ được sử dụng đầu nối thích hợp.
\r\n\r\nTrừ khi ấm điện có kết cấu để không thể xảy\r\nra nguy hiểm do nước sôi trào ra, hướng dẫn sử dụng phải có phần nội dung sau:
\r\n\r\nNếu đổ nước vào ấm điện quá đầy, nước sôi có\r\nthể trào ra.
\r\n\r\nĐối với các ấm điện đổ nước qua lỗ đậy nắp, lỗ\r\nnày đặt bên dưới tay cầm thì hướng dẫn sử dụng phải có cảnh báo như sau:
\r\n\r\nCảnh báo: Đặt nắp phải sao cho hơi nóng hướng\r\nra xa tay cầm.
\r\n\r\nChú thích 1 – Không yêu cầu cảnh báo nếu chỉ\r\ncó thể đậy nắp ở vị trí hơi nóng được hướng ra xa tay cầm.
\r\n\r\nCảnh báo: Không mở nắp trong khi nước đang sôi.
\r\n\r\nĐối với ấm điện không dây, hướng dẫn sử dụng\r\nphải nêu: ấm chỉ được sử dụng với giá của nó.
\r\n\r\nNếu ấm điện không dây và giá của nó có thể\r\nnâng lên đồng thời bằng cách nắm vào tay cầm của ấm thì hướng dẫn sử dụng phải\r\ncó phần nội dung sau:
\r\n\r\nChú ý: Cắt điện trước khi rút ấm ra khỏi giá\r\ncủa nó.
\r\n\r\nĐối với thiết bị đun nóng chai chứa thức ăn,\r\nhướng dẫn sử dụng phải nêu:
\r\n\r\n- không nên đun nóng cháo, sữa trong thời\r\ngian quá dài;
\r\n\r\n- cách kiểm tra để thấy rằng nhiệt độ của\r\ncháo, sữa không vượt quá mức chỉ định.
\r\n\r\nĐối với các thiết bị bình thường được làm sạch\r\nsau khi sử dụng và không được thiết kế để nhúng trong nước để làm sạch thì hướng\r\ndẫn sử dụng phải nêu: Không được nhúng thiết bị vào nước.
\r\n\r\nChú thích 2 – Yêu cầu này thường được áp dụng\r\ncho thiết bị pha cà phê, nồi đun sữa, nồi áp suất, soong điện, nồi ủ, nồi hấp\r\nvà thiết bị làm sữa chua.
\r\n\r\nĐối với nồi áp suất, hướng dẫn sử dụng phải\r\nnêu rằng các ống dẫn trong bộ phận điều chỉnh áp suất cho phép thoát hơi phải\r\nđược kiểm tra thường xuyên để đảm bảo các ống này không bị tắc. Hướng dẫn sử dụng\r\ncũng phải nêu một cách chi tiết cách mở nồi sao cho an toàn và chỉ được mở nồi\r\nkhi áp suất đã giảm đủ.
\r\n\r\nĐối với các nồi luộc trứng có cơ cấu chọc, hướng\r\ndẫn sử dụng phải có nội dung sau:
\r\n\r\nChú ý: Tránh để bị thương người chọc trứng.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm\r\nvào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n8.1.2. Bổ sung:
\r\n\r\nChú thích – Cơ cấu nối nằm trong giá của ấm\r\nđiện không dây không được coi là ổ cắm.
\r\n\r\n9. Khởi động các thiết\r\nbị có truyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n10. Công suất đầu vào\r\nvà dòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n11.2. Bổ sung:
\r\n\r\nCác thiết bị di động được thử nghiệm ở cách\r\nxa các bức tường của góc thử nghiệm.
\r\n\r\n11.4. Bổ sung:
\r\n\r\nNếu các giới hạn độ tăng nhiệt bị vượt quá\r\ntrong các thiết bị có lắp động cơ điện, máy biến áp hoặc mạch điện tử và công\r\nsuấu đầu vào thấp hơn công suất đầu vào danh định thì thử nghiệm được lặp lại với\r\nthiết bị được cung cấp ở 1,06 lần điện áp danh định.
\r\n\r\n11.6. Bổ sung:
\r\n\r\nCác thiết bị hỗn hợp được thử nghiệm như thiết\r\nbị nung nóng.
\r\n\r\n11.7. Thay thế:
\r\n\r\nĐối với ấm điện có lắp bộ giới hạn nhiệt độ,\r\nbộ này được đặt lại sau khi nó tác động 1 min hoặc ngay sau khi tác động. Thử\r\nnghiệm kết thúc sau khi bộ giới hạn nhiệt độ tác động lần thứ hai.
\r\n\r\nĐối với các ấm điện có lắp bộ ổn nhiệt, thử\r\nnghiệm kết thúc 15 min sau khi nước đạt đến nhiệt độ 95°C. Đối với các ấm điện loại khác, thử\r\nnghiệm kết thúc 5 min sau khi nước đạt đến nhiệt độ 95°C.
\r\n\r\nĐối với các thiết bị khác dùng để đun nước\r\nsôi, đun trứng, đun sữa, đun nóng chai có chứa thức ăn, soong điện, nồi đun nước\r\nrửa, thiết bị khử trùng và nồi nấu keo, thử nghiệm kết thúc ở:
\r\n\r\n- đối với các thiết bị không có bộ điều nhiệt,\r\n15 min sau khi nước trong bình chứa đạt nhiệt dộ 95°C hoặc đạt nhiệt độ lớn nhất có thể đạt\r\nđược nếu nhiệt độ này là thấp hơn;
\r\n\r\n- đối với các thiết bị di động có điều khiển\r\nnhiệt độ, 15 min sau khi bộ điều khiển nhiệt tác động lần thứ nhất;
\r\n\r\n- đối với các thiết bị cố định có điều khiển\r\nnhiệt độ, 30 min sau khi bộ điều khiển nhiệt tác động lần thứ nhất;
\r\n\r\n- 1 min sau khi phát tín hiệu âm thanh liên tục\r\nhoặc lặp đi lặp lại với thời gian ngắt quãng dưới 5 s.
\r\n\r\nCác thiết bị có bề mặt được nung nóng để giữ ấm\r\ncho chất lỏng tiếp tục cho hoạt động đến khi đạt được trạng thái ổn định ở điều\r\nkiện có và không có bình chứa.
\r\n\r\nNồi luộc trứng có trang bị để giữ ấm trứng,\r\ncác nồi ủ, thiết bị làm sữa chua và nồi hấp làm việc cho đến khi đạt được trạng\r\nthái ổn định. Nồi ủ được hâm trước trong tình trạng khô nếu được nêu trong hướng\r\ndẫn sử dụng.
\r\n\r\nThiết bị pha cà phê hoạt động trong thời gian\r\ncần thiết để pha lượng cà phê lớn nhất theo hướng dẫn sử dụng. Sau đó được đổ đầy\r\nlại càng nhanh càng tốt và cho thiết bị pha cà phê hoạt động lại. Quy trình này\r\nđược lặp lại cho đến khi đạt đến trạng thái ổn định.
\r\n\r\nThiết bị pha cà phê dùng áp suất hoạt động\r\nphù hợp với hướng dẫn sử dụng, bột cà phê mới loại quy định được đổ vào bộ phận\r\nlọc với lượng nhiều nhất để thu được lượng cà phê nhiều nhất được khuyến nghị.\r\nSau thời gian pha, cho thiết bị nghỉ một thời gian phù hợp với hướng dẫn sử dụng.\r\nNếu không có quy định về thời gian nghỉ thì thời gian này là 1 min hoặc bằng thời\r\ngian cần thiết để thay cà phê trong bộ phận lọc, chọn thời gian nào dài hơn.\r\nBình chứa nước được đổ đầy lại trong các thời gian nghỉ đó.
\r\n\r\nChú thích 1 – Nếu không có quy định nào khác\r\ntrong hướng dẫn sử dụng thì một cốc là 100 cm3.
\r\n\r\nĐối với thiết bị pha cà phê dùng áp suất có lỗ\r\nđể cung cấp hơi nước hoặc nước nóng, trước mỗi thời gian nghỉ và ngay sau thời\r\ngian pha là thời gian để cấp hơi hoặc nước, thời gian này được chỉ ra trong hướng\r\ndẫn sử dụng.
\r\n\r\nChú thích 2 – Hơi được thổi vào trong bình chứa\r\nnước lạnh.
\r\n\r\nThiết bị pha cà phê dùng áp suất hoạt động\r\ncho đến khi đạt đến trạng thái ổn định.
\r\n\r\nNồi áp suất hoạt động trong 15 phút sau khi đạt\r\nđến áp suất nấu lớn nhất.
\r\n\r\n11.8. Bổ sung:
\r\n\r\nKhi đầu nối thiết bị có lắp sẵn bộ ổn nhiệt,\r\nkhông áp dụng giới hạn tăng nhiệt đối với các chân cắm của đầu nối.
\r\n\r\nGiới hạn độ tăng nhiệt của động cơ điện, máy\r\nbiến áp, linh kiện mạch điện tử và các bộ phận chịu ảnh hưởng trực tiếp của\r\nchúng có thể bị vượt quá khi thiết bị làm việc ở 1,15 lần công suất đầu vào\r\ndanh định.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng rò và độ bền\r\nđiện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n15.2. Bổ sung:
\r\n\r\nChỉ thực hiện thử nghiệm khi đã lắp dây nối\r\nthiết bị vào vị trí.
\r\n\r\nNếu có nghi ngờ, thử nghiệm làm tràn được thực\r\nhiện với thiết bị được nghiêng đi một góc không quá 5° so với vị trí sử dụng bình thường.
\r\n\r\nCác ấm điện có thể đổ nước qua vòi rót cũng\r\nđược thử nghiệm trên mặt phẳng nghiêng một góc 20° so với mặt phẳng nằm ngang, vòi ở vị trí cao nhất. Rót\r\nvào ấm điện nước chứa khoảng 1% NaCl đến mức tối đa nếu như chỉ thị mức này có\r\nthể nhìn thấy được ở vị trí đang rót, nếu không thì rót cho tới khi nước tràn\r\nra ngoài ấm. Rót thêm 15% thể tích danh định của ấm với tốc độ càng nhanh càng\r\ntốt.
\r\n\r\nĐối với ấm điện không dây, ấm được thử nghiệm\r\ntrên mặt phẳng nằm ngang và thực hiện ở cả hai vị trí đặt trên giá của nó và đặt\r\nbên ngoài giá. Thử nghiệm bổ sung đối với các ấm điện có thể rót nước vào qua\r\nvòi chỉ thực hiện với ấm điện không dây ở vị trí bên ngoài giá của nó, ấm điện\r\nđược đặt trở lại trên giá để thử nghiệm độ bền điện của 16.3.
\r\n\r\n15.101. Các thiết bị được thiết kế để nhúng một\r\nphần hay nhúng hoàn toàn trong nước để làm sạch phải được bảo vệ thích hợp chống\r\nảnh hưởng của ngâm nước.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau, được\r\ntiến hành trên ba mẫu bổ sung.
\r\n\r\nCho thiết bị hoạt động ở chế độ bình thường ở\r\n1,15 lần công suất vào danh định cho đến khi bộ ổn nhiệt tác động lần thứ nhất.\r\nCác thiết bị không có bộ ổn nhiệt thì cho làm việc đến khi đạt được trạng thái ổn\r\nđịnh.
\r\n\r\nSau đó rút đầu nối ra hoặc cắt nguồn và nhúng\r\nhoàn toàn ngay thiết bị vào nước có nhiệt độ nằm trong khoảng 10°C và 25°C, riêng các thiết bị có đánh dấu mức nhúng lớn nhất thì\r\nnhúng quá 5 cm so với mức này.
\r\n\r\nSau 1 h, thiết bị được nhấc ra khỏi nước, làm\r\nkhô và cho chịu thử nghiệm dòng điện rò của 16.2.
\r\n\r\nChú thích – Chú ý đảm bảo cách điện xung\r\nquanh các chân cắm của ổ đầu vào thiết bị là không còn ẩm.
\r\n\r\nThử nghiệm này thực hiện 4 lần nữa, sau đó\r\nthiết bị phải chịu thử nghiệm độ bền điện của 16.3, tuy nhiên, điện áp được giảm\r\ncòn 1 000 V.
\r\n\r\nThiết bị có dòng điện rò cao nhất sau lần\r\nnhúng thứ năm thì được tháo rời rồi quan sát, phải chứng tỏ không có các dấu vết\r\nnước trên cách điện có thể dẫn đến làm giảm chiều dài đường rò và khe hở không\r\nkhí xuống thấp hơn các giá trị quy định trong 29.1.
\r\n\r\nSau đó cho hoạt động hai thiết bị còn lại\r\ntrong điều kiện hoạt động bình thường trong 240 h.
\r\n\r\nSau quá trình này, rút các đầu nối ra hoặc cắt\r\nđiện nguồn rồi lặp lại thử nghiệm ban đầu, sau đó thiết bị phải chịu thử nghiệm\r\nđộ bền điện của 16.3, tuy nhiên, điện áp được giảm còn 1 000 V.
\r\n\r\nQuan sát không được có các vết nước trên cách\r\nđiện có thể dẫn đến làm giảm chiều dài đường rò và khe hở không khí xuống thấp\r\nhơn các giá trị quy định trong 29.1.
\r\n\r\n15.102. Giá của ấm điện không có dây nguồn phải\r\ncó kết cấu sao cho cơ cấu đấu nối không bị ảnh hưởng của nước.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm sau\r\nđây:
\r\n\r\nGiá được đặt trên mặt phẳng nằm ngang rồi rót\r\n30 ml nước có chứa khoảng 1% NaCl lên cơ cấu nối từ độ cao 200 mm. Chất lỏng được\r\nrót từ từ qua ống có đường kính trong bằng 8 mm trong thời gian 2 s.
\r\n\r\nGiá sau đó phải chịu được thử nghiệm độ bền\r\nđiện của 16.3, tuy nhiên, điện áp đặt lên cách điện tăng cường được giảm còn 2\r\n500 V.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải\r\nmáy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n19. Thao tác không\r\nbình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n19.1. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với ấm điện, kiểm tra sự phù hợp cũng bằng\r\nthử nghiệm 19.101, trừ các thiết bị có lắp bộ phận cắt nhiệt không tự phục hồi\r\nvà người sử dụng cũng không phục hồi được, phải phù hợp với 19.4.
\r\n\r\nẤm điện phù hợp với 19.101 dựa vào hoạt động\r\ncủa bộ cắt nhiệt tự phục hồi cũng phải chịu thử nghiệm của 19.103.
\r\n\r\n19.2. Bổ sung:
\r\n\r\nCác thiết bị được đặt càng gần các bức tường\r\ncủa góc thử nghiệm càng tốt. Chúng được thử nghiệm trong tình trạng không có chứa\r\nbất cứ chất gì và các nắp được đậy vào hoặc mở ra, chọn điều kiện nào bất lợi\r\nhơn.
\r\n\r\nẤm điện không phải chịu thử nghiệm này.
\r\n\r\n19.3. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với ấm điện, thử nghiệm được thực hiện ở\r\n1,15 lần công suất vào danh định.
\r\n\r\nThử nghiệm được lặp lại nhưng với ấm điện được\r\nđổ đủ nước để làm ngập phần tử đốt nóng hoặc nếu phần tử đốt nóng không đặt bên\r\ntrong bình chứa thì đổ một lượng nước sâu 10 mm, nắp đậy được đậy vào hay mở\r\nra, chọn điều kiện nào bất lợi hơn.
\r\n\r\n19.4. Bổ sung:
\r\n\r\nChú thích – Có thể làm cho các điều khiển ấm\r\nđiện trở nên mất hiệu lực thay cho nối tắt.
\r\n\r\nCác bộ phận điều chỉnh áp suất của nồi áp suất\r\nđược làm cho mất hiệu lực cùng với từng cơ cấu bảo vệ một cách lần lượt.
\r\n\r\n19.7. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị pha cà phê dùng áp suất hoạt động\r\ntrong thời gian 5 min.
\r\n\r\n19.13. Bổ sung:
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm của 19.4, cơ cấu\r\nlàm giảm áp suất của nồi áp suất phải hoạt động trước khi áp suất đạt đến 350\r\nkPa.
\r\n\r\n19.101. Ấm điện được đặt trên tấm gỗ dán có\r\nchiều dày xấp xỉ 20 mm. Cơ cấu cắt nhiệt được làm cho mất hiệu lực và ấm điện\r\nhoạt động trong trạng thái không có nước ở 0,85 lần hoặc 1,15 lần công suất vào\r\ndanh định, chọn điều kiện nào bất lợi hơn.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, bất kỳ ngọn lửa\r\nnào đều phải bị giới hạn bên trong vỏ của ấm điện và bề mặt đỡ không được bốc\r\ncháy.
\r\n\r\nSau khi thử nghiệm, các bộ phận mang điện phải\r\nkhông thể chạm tới được.
\r\n\r\nChú thích
\r\n\r\n1) Nếu ấm điện có lắp nhiều hơn một bộ cắt\r\nnhiệt, chúng được làm mất hiệu lực lần lượt từng bộ một.
\r\n\r\n2) Không áp dụng 19.13.
\r\n\r\n19.102. Đối với các thiết bị có các bình chứa\r\nchất lỏng tháo rời được, việc chất lỏng chảy tự động từ bình này sang bình khác\r\nkhông được dẫn đến nguy hiểm về điện, nếu chúng được lắp không đúng vị trí.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách lắp ráp thiết bị\r\nvới bình thu của nó không đúng vị trí hoặc tháo bình thu ra. Ống dẫn nước được\r\nlắp ở vị trí không đúng, nếu điều đó là bất lợi hơn. Thiết bị hoạt động như quy\r\nđịnh trong điều 11 nhưng chỉ trong một chu kỳ. Thiết bị phải chịu thử nghiệm độ\r\nbền điện của 16.3 và khi quan sát phải không được có vết nước trên cách điện để\r\ncó thể dẫn đến làm giảm khe hở không khí và chiều dài đường rò xuống thấp hơn\r\ngiới hạn được quy định trong 29.1.
\r\n\r\n19.103. Ấm điện có hai bộ phận cắt nhiệt tự\r\nphục hồi hoạt động trong các điều kiện quy định trong 19.101 thì một bộ cắt nhiệt\r\nđược làm cho mất hiệu lực. Bộ cắt nhiệt kia hoạt động trong thời gian 2 s, ấm\r\nđiện được đổ nước có nhiệt độ là 15°C\r\n± 5°C. Sau 1 min, rót hết\r\nnước ra.
\r\n\r\nThử nghiệm thực hiện 100 lần.
\r\n\r\n20. Sự ổn định và\r\nnguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nChú thích – Các bộ phận bằng thủy tinh bị vỡ\r\nthì được bỏ qua, với điều kiện là không phương hại đến yêu cầu phù hợp với 8.1,\r\n15.1 và 15.101.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n22.6. Bổ sung:
\r\n\r\nCác lỗ tháo nước phải có đường kính ít nhất\r\nlà 5 mm hoặc diện tích là 20 mm2 nhưng chiều rộng không nhỏ hơn 3\r\nmm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
\r\n\r\n22.7. Bổ sung:
\r\n\r\nCho thiết bị pha cà phê dùng áp suất làm việc\r\nở công suất vào danh định và như quy định trong 11.7 nhưng bộ phận lọc cà phê bị\r\ntắc và mọi van dẫn nguồn hơi đều được đóng lại. Đo áp suất lớn nhất đạt được và\r\nthiết bị phải chịu gấp hai lần áp suất này trong 5 min.
\r\n\r\nThiết bị pha cà phê dùng áp suất không được nứt\r\nvỡ, không được rò rỉ ngoài đường đi qua cơ cấu giảm áp suất tự phục hồi và thiết\r\nbị phải thích hợp cho việc sử dụng tiếp theo.
\r\n\r\nCác bộ khống chế giới hạn áp suất được làm\r\ncho mất hiệu lực và cho thiết bị pha cà phê dùng áp suất làm việc lại như đã mô\r\ntả để xác định áp suất lớn nhất.
\r\n\r\nThiết bị pha cà phê dùng áp suất không được nổ\r\nhoặc phun ra các luồng hơi một cách nguy hiểm. Nếu chỗ yếu có chủ ý bị vỡ thì\r\nthử nghiệm được lặp lại trên thiết bị thứ hai và thử nghiệm vẫn phải kết thúc\r\ngiống như vậy.
\r\n\r\nChú thích
\r\n\r\n1) Quá áp suất có thể được tạo ra từ nguồn\r\nbên ngoài, lưu ý để đảm bảo thiết bị pha cà phê dùng áp suất ở nhiệt độ bình\r\nthường lúc pha cà phê.
\r\n\r\n2) Nếu van dùng để cung cấp hơi có liên hệ với\r\nthiết bị đóng cắt để khởi động tạo hơi thì không can thiệp vào mối liên hệ này\r\nkhi đo áp suất lớn nhất.
\r\n\r\n3) Phải có đủ che chắn để tránh nguy hiểm do\r\nnổ.
\r\n\r\nTất cả các bộ phận điều chỉnh áp suất và cơ cấu\r\ngiảm áp suất của nồi áp suất được làm cho mất hiệu lực và nắp được đậy lại.\r\nDùng thủy lực tăng áp suất từ từ lên bằng sáu lần áp suất nấu danh định. Nồi phải\r\nkhông được nứt vỡ.
\r\n\r\n22.101. Các thiết bị cố định dùng để đun nước\r\nsôi phải có kết cấu sao cho bình chứa luôn được thông khí qua lỗ có đường kính\r\nít nhất là 5 mm, hoặc có diện tích 20 mm2 và chiều rộng ít nhất là 3\r\nmm. Lỗ phải được đặt sao cho khó bị tắc trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nNếu thiết bị có bộ phận để xả hơi hoặc nước\r\ntràn, lỗ xả phải ở đáy của thiết bị và phải xả xuống dưới theo chiều thẳng đứng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\ncách đo.
\r\n\r\n22.102. Thiết bị pha cà phê dùng áp suất phải\r\ncó kết cấu sao cho không thể tháo bộ phận lọc cà phê bằng một thao tác đơn giản\r\ntrong khi có áp suất nguy hiểm trong bình chứa.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\nChú thích – Yêu cầu này được coi là thỏa mãn\r\nnếu bộ phận lọc cà phê chỉ có thể được tháo ra sau khi xoay đi một góc không nhỏ\r\nhơn 30°.
\r\n\r\n22.103. Thiết bị đun nóng chai chứa thức ăn\r\nphải được trang bị tín hiệu nhìn thấy hoặc nghe được để chỉ ra rằng quá trình\r\nđun nóng đã hoàn thành.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các xem xét và trong\r\nquá trình thử nghiệm của điều 11.
\r\n\r\n22.104. Nồi áp suất phải có cơ cấu giảm áp suất\r\nnhạy với áp suất hoặc nhiệt độ không tự phục hồi.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.105. Nồi áp suất phải có kết cấu sao cho\r\nkhông thể mở nắp đậy trong khi áp suất trong nồi là cao. Nồi áp suất phải được\r\nlắp phương tiện để xả áp suất trong nồi đến giá trị sao cho có thể mở nắp mà\r\nkhông nguy hiểm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau:
\r\n\r\nCho nồi áp suất làm việc như quy định trong\r\nđiều 11, cho đến khi bộ điều áp tác động lần thứ nhất.
\r\n\r\nNồi áp suất sau đó được rút khỏi nguồn và để\r\náp suất trong nồi tự nó giảm xuống còn 4 kPa. Đặt lực bằng 100 N lên điểm bất lợi\r\nnhất, nơi có thể cầm được vào nắp hoặc tay cầm của nắp. Phải không thể mở được\r\nnắp.
\r\n\r\nSau đó, giảm từ từ áp suất trong nồi. Khi nắp\r\nmở, nắp không được xê dịch một cách nguy hiểm.
\r\n\r\nThử nghiệm này không thực hiện trên nồi áp suất\r\ncó nắp đậy được xiết chặt bằng các kẹp vít hoặc cơ cấu khác, đảm bảo rằng áp suất\r\ntrong nồi tự động giảm trong tầm khống chế trước khi nắp được mở ra.
\r\n\r\n22.106. Các tiếp điểm đấu nối của ấm điện\r\nkhông có dây nối phải có kết cấu sao cho mọi hư hỏng về cơ hoặc điện xuất hiện\r\ntrong sử dụng bình thường đều không dẫn đến nguy hiểm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau:
\r\n\r\nHai đầu cắm mang điện của ấm điện được nối với\r\nnhau và một phụ tải điện trở bên ngoài được nối nối tiếp đến nguồn. Phụ tải bên\r\nngoài có giá tri sao cho dòng điện bằng 1,1 lần dòng điện danh định khi ấm điện\r\nđược cung cấp ở điện áp danh định.
\r\n\r\nẤm điện được đặt trên giá của nó và rút ra 10\r\n000 lần với tốc độ khoảng 10 lần trong 1 min. Thử nghiệm được tiếp tục cho 10\r\n000 lần nữa không có dòng điện chạy qua.
\r\n\r\nSau thử nghiệm này, ấm điện vẫn phải thích hợp\r\ncho sử dụng tiếp theo và yêu cầu phù hợp với 8.1, 16.3, 27.5 và 29.1 không bị\r\nphương hại.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện không có dòng điện\r\nchạy qua nếu các tiếp điểm đấu nối không thể đóng hoặc cắt khi có tải.
\r\n\r\n22.107. Ấm điện có nắp đậy đặt bên dưới tay cầm\r\nphải có kết cấu sao cho không bị rơi nắp khi rót nước ra.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau:
\r\n\r\nẤm điện được đổ nước vào đến thể tích danh định\r\ncủa nó và đậy nắp theo hướng dẫn sử dụng. Ấm điện được cung cấp điện áp danh định\r\nvà hoạt động cho đến khi nước sôi. Rót ra khoảng 90% lượng nước trong ấm điện\r\ntheo cách thông thường. Nắp không được rơi ra.
\r\n\r\n22.108. Các thiết bị di động bên trong có nước\r\nsôi, có thể tích danh định của bình chứa lớn hơn 3 l, nếu nghiêng đi góc 25° thì bị lật, phải có kết cấu để hạn chế\r\ntốc độ nước chảy ra.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau, thiết\r\nbị có ổ nối điện vào được lắp với bộ dây nối.
\r\n\r\nThiết bị được đổ đến thể tích danh định và đậy\r\nnắp phù hợp với hướng dẫn sử dụng.
\r\n\r\nThiết bị được đặt trên tấm phẳng nằm ngang ở\r\nvị trí sử dụng bất kỳ nhưng được xoay đến vị trí bất lợi nhất để chất lỏng chảy\r\nra.
\r\n\r\nTấm phẳng được nghiêng đi từ từ đến góc 25°. Nếu thiết bị bị lật, để thiết bị nằm\r\nở vị trí này trong 10 s và sau đó trả về vị trí bình thường của nó. Đo lượng chất\r\nlỏng còn lại. Tốc độ chảy ra của chất lỏng được xác định bằng công thức sau:
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nD là tốc độ chảy của chất lỏng;
\r\n\r\nC1 là thể tích danh định, tính bằng\r\nlít;
\r\n\r\nC2 là lượng chất lỏng còn lại,\r\ntính bằng lít;
\r\n\r\nt là thời gian chảy, tính bằng giây, tính từ\r\nlúc thiết bị bị lật.
\r\n\r\nTốc độ chảy của chất lỏng không được vượt quá\r\n16 l/min.
\r\n\r\nChú thích – Có thể sử dụng phương tiện thích\r\nhợp để ngăn không để thiết bị trượt.
\r\n\r\n22.109. Ấm điện phải có kết cấu sao cho không\r\ncó dòng hơi hoặc nước nóng phun ra đột ngột dẫn đến gây nguy hiểm cho người sử\r\ndụng khi thiết bị được sử dụng bình thường.
\r\n\r\nChú thích – Sử dụng bình thường được kể đến\r\ntrong hướng dẫn sử dụng là vị trí của nắp và vị trí thuận lợi để người sử dụng\r\ncầm tay vào.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét trong\r\nquá trình thử nghiệm của điều 11.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n24.1. Bổ sung:
\r\n\r\nCơ cấu nối thiết bị có lắp bộ ổn nhiệt, bộ cắt\r\nnhiệt hoặc cầu chì trong nối phải phù hợp với IEC 320, ngoại trừ:
\r\n\r\n- tiếp điểm nối đất của đầu nối cho phép chạm\r\ntới được, với điều kiện là tiếp điểm đó ít có khả năng nắm được vào trong quá\r\ntrình cắm hoặc rút đầu nối;
\r\n\r\n- nhiệt độ yêu cầu đối với thử nghiệm của điều\r\n17 là nhiệt độ được đo trên các đầu cắm của ổ đầu vào thiết bị trong quá trình\r\nthử nghiệm của điều 11;
\r\n\r\n- thử nghiệm khả năng cắt của điều 18 được thực\r\nhiện có sử dụng ổ đầu vào của thiết bị;
\r\n\r\n- độ tăng nhiệt của các bộ phận mang dòng quy\r\nđịnh trong điều 20 là không ấn định.
\r\n\r\nChú thích – Không cho phép lắp bộ khống chế\r\nnhiệt độ trong các dây nối phù hợp với tờ rời tiêu chuẩn IEC 320.
\r\n\r\n24.1.2. Bổ sung:
\r\n\r\nBộ cắt nhiệt tự phục hồi lắp trong các ấm điện\r\nphải chịu 3 000 chu kỳ hoạt động khi ấm điện được thử nghiệm ở 19.101.
\r\n\r\n24.1.3. Bổ sung:
\r\n\r\nCác công tắc lắp trong thiết bị pha cà phê\r\ndùng áp suất và được trang bị để khởi động chế độ pha hoặc chế độ sinh hơi được\r\nthử nghiệm 10 000 chu kỳ hoạt động.
\r\n\r\n24.4. Bổ sung:
\r\n\r\nChú thích – Yêu cầu này không áp dụng cho bộ\r\nnối ấm điện và giá của ấm điện không dây.
\r\n\r\n24.5. Bổ sung:
\r\n\r\nChú thích - Yêu cầu này không áp dụng cho bộ\r\nnối giữa ấm điện và giá của ấm điện không dây.
\r\n\r\n24.101. Các cơ cấu được lắp trên thiết bị\r\nkhông phải ấm điện, để phù hợp với 19.4, phải là cơ cấu không tự phục hồi. Tuy\r\nnhiên, cơ cấu cắt nhiệt tự phục hồi dùng trong các bình đun nước cố định là được\r\nphép nếu chúng chịu được thử nghiệm 10 000 chu kỳ hoạt động.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng quá trình thử nghiệm\r\ncủa 19.4.
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và\r\ndây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n25.1. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị có lắp ổ đầu vào thiết bị không thuộc\r\ncác loại được tiêu chuẩn hóa trong IEC 320 phải được cung cấp bộ dây riêng.
\r\n\r\n25.5. Bổ sung:
\r\n\r\nCho phép đấu nối kiểu Z dùng cho nồi luộc trứng.\r\nThiết bị đun nóng chai chứa thức ăn, thiết bị làm sữa chua và các giá của ấm điện\r\nkhông dây.
\r\n\r\n25.8. Bổ sung:
\r\n\r\nCác thiết bị di động có dòng điện danh định đến\r\n10 A có thể lắp dây nguồn có mặt cắt danh định bằng 0,75 mm2 nếu chiều\r\ndài dưới 2 m.
\r\n\r\nDây nguồn của nồi nấu thức ăn gia súc không\r\nđược nhẹ hơn dây mềm bọc polycloropren thông thường (mã hiệu 245 IEC 57).
\r\n\r\nDây nguồn của ấm điện, trừ loại cuộn xoắn,\r\nkhông được dài hơn 75 cm.
\r\n\r\nNếu ấm điện không dây có cơ cấu thu dây thì\r\nchiều dài của dây được đo sau khi đã thu dây đến mức có thể.
\r\n\r\nChú thích – Chiều dài của dây được đo giữa\r\nphích cắm và điểm mà dây hoặc chặn dây đi vào thiết bị.
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho\r\ncác ruột dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n29. Chiều dài đường\r\nrò, khe hở và khoảng cách qua cách điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n29.1. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với giá của ấm điện không dây, khoảng\r\ncách giữa tiếp điểm của ổ cắm và bề mặt ít nhất phải là 5,7 mm.
\r\n\r\n30. Độ chịu nhiệt, chịu\r\ncháy và chịu phóng điện bề mặt
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n30.1. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với thiết bị pha cà phê, đun trứng, nồi hấp\r\nvà ấm điện, không xét đến độ tăng nhiệt xuất hiện trong quá trình thử nghiệm của\r\n19.4, 19,5 và 19.101.
\r\n\r\n30.2. Bổ sung:
\r\n\r\nÁp dụng 30.2.3 cho các thiết bị được thiết kế\r\nđể giữ nhiệt độ của chất lỏng hoặc thức ăn ở nhiệt độ nhất định. Đối với các\r\nthiết bị khác, áp dụng theo 30.2.2.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n32. Bức xạ, tính độc\r\nhại và các rủi ro tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ lục
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Bổ sung:
\r\n\r\nGiá trị của p là 2 000.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-15:2000 (IEC 335-2-15 : 1995) về An toàn đối với thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự – Phần 2-15: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị đun chất lỏng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-15:2000 (IEC 335-2-15 : 1995) về An toàn đối với thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự – Phần 2-15: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị đun chất lỏng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5699-2-15:2000 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2000-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |