THIẾT BỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN\r\nTOÀN -
\r\n\r\nPHẦN 2-12: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI TẤM GIA NHIỆT VÀ\r\nCÁC THIẾT BỊ TƯƠNG TỰ
\r\n\r\nHousehold\r\nand similar electrical appliances - Safety -
\r\n\r\nPart\r\n2-12: Particular requirements for warming plates and similar appliances
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5699-2-12:2006 thay thế TCVN\r\n5699-2-12:2002 (IEC 335-2-12:1992);
\r\n\r\nTCVN 5699-2-12:2006 hoàn toàn tương\r\nđương với tiêu chuẩn IEC 60335-2-12:2005;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-12:2006 do Ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nêu các mức được\r\nchấp nhận về bảo vệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt, cháy và bức xạ của\r\ncác thiết bị khi hoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường, có tính đến\r\nhướng dẫn của nhà chế tạo. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến những trường hợp bất\r\nthường, dự kiến có thể xảy ra trong thực tế và có tính đến cách mà các hiện\r\ntượng điện từ trường có thể ảnh hưởng đến hoạt động an toàn của thiết bị.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này xét đến các yêu cầu\r\nqui định trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364), ở những nơi có thể, để\r\ntương thích với qui tắc đi dây khi thiết bị được nối vào nguồn điện lưới.
\r\n\r\nNếu các thiết bị thuộc phạm vi áp\r\ndụng của tiêu chuẩn này có các chức năng được đề cập trong các phần 2 khác của\r\nbộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn phần 2 liên\r\nquan đó cho từng chức năng riêng rẽ, ngay khi có thể. Nếu có thể, cần xem xét\r\nảnh hưởng giữa chức năng này và các chức năng khác.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn này là tiêu chuẩn họ\r\nsản phẩm đề cập đến an toàn của các thiết bị và được ưu tiên hơn so với các\r\ntiêu chuẩn cùng loại và các tiêu chuẩn chung qui định cho cùng đối tượng.
\r\n\r\nPhần 2 này phải được sử dụng cùng\r\nvới tiêu chuẩn TCVN 5699-1 (IEC 60335-1), trong tiêu chuẩn này gọi tắt là “Phần\r\n1”. Ở những chỗ có nêu “bổ sung”, “sửa đổi”, “thay thế” thì có nghĩa là nội\r\ndung liên quan của phần 1 cần được điều chỉnh tương ứng.
\r\n\r\nThiết bị sử dụng vật liệu hoặc có\r\ncác dạng kết cấu khác với nội dung được nêu trong các yêu cầu của tiêu chuẩn\r\nnày có thể được kiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu và, nếu\r\nnhận thấy là có sự tương đương về căn bản thì có thể coi là phù hợp với tiêu\r\nchuẩn này.
\r\n\r\nDưới đây là những khác biệt tồn tại\r\nở các quốc gia khác nhau:
\r\n\r\n- 7.12: Chỉ thị liên quan đến thiết\r\nbị có bộ nối lắp với bộ điều nhiệt được ghi nhãn trên thiết bị (Mỹ).
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT\r\nBỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN -
\r\n\r\nPHẦN\r\n2-12: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI TẤM GIA NHIỆT VÀ CÁC THIẾT BỊ TƯƠNG TỰ
\r\n\r\nHousehold\r\nand similar electrical appliances - Safety -
\r\n\r\nPart\r\n2-12: Particular requirements for warming plates and similar appliances
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định các yêu cầu\r\nvề an toàn đối với các tấm gia nhiệt, khay gia nhiệt dùng điện và các thiết bị\r\ntương tự được thiết kế để giữ ấm thức ăn hoặc giữ ấm các bình đựng chất lỏng,\r\ndùng trong gia đình và các mục đích tương tự, có điện áp danh định không\r\nlớn hơn 250 V.
\r\n\r\nThiết bị không được thiết kế để sử\r\ndụng bình thường trong gia đình nhưng vẫn có thể là nguồn gây nguy hiểm cho\r\ncông chúng, ví dụ như các thiết bị được thiết kế cho những người không có\r\nchuyên môn sử dụng trong cửa hiệu, trong các ngành công nghiệp nhẹ và ở các\r\ntrang trại, cũng thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nTrong chừng mực có thể, tiêu chuẩn\r\nnày đề cập đến những nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho mọi\r\nngười ở bên trong và xung quanh nhà ở. Tuy nhiên, nói chung tiêu chuẩn này\r\nkhông xét đến:
\r\n\r\n- việc trẻ em hoặc những người già\r\nyếu sử dụng thiết bị mà không có sự giám sát;
\r\n\r\n- việc trẻ em nghịch thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Cần chú ý
\r\n\r\n- đối với thiết bị được thiết kế để\r\nsử dụng trên xe, tàu thủy hoặc máy bay có thể cần có yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n- các cơ quan chức năng Nhà nước về\r\ny tế, bảo hộ lao động và các cơ quan chức năng tương tự có thể qui định các yêu\r\ncầu bổ sung;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Tiêu chuẩn này không\r\náp dụng cho:
\r\n\r\n- thiết bị được làm bằng vật liệu\r\nuốn được, ví dụ như vật liệu dệt;
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế để sử dụng\r\nở những nơi có điều kiện mội trường đặc biệt, như khí quyển có chứa chất ăn mòn\r\nhoặc dễ cháy nổ (bụi, hơi hoặc khí).
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế riêng cho\r\nmục đích bán thực phẩm hoặc công nghiệp.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n3. Định nghĩa\r\n
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n3.1.9. Thay thế:
\r\n\r\nlàm việc bình thường (normal\r\noperation)
\r\n\r\nthiết bị làm việc trong các điều\r\nkiện sau.
\r\n\r\nThiết bị làm việc với chảo đáy nông\r\ncó đường kính 150 mm và đổ nước đến độ cao ít nhất là 25 mm, đặt trên bề mặt đã\r\nđược làm nóng. Nếu bình đi kèm với thiết bị hoặc được qui định trong hướng dẫn\r\nsử dụng thì sử dụng bình này.
\r\n\r\nCho thiết bị làm việc không có chảo\r\nnếu điều kiện này bất lợi hơn.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện\r\nchung đối với các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n5.2. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Nếu thực hiện thử\r\nnghiệm 15.101 thì yêu cầu phải có ba bộ mẫu bổ sung.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n7.1. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế để ngâm một\r\nphần vào nước khi làm sạch thì phải được ghi mức nước cao nhất có thể ngâm và\r\nghi nội dung như sau:
\r\n\r\nKhông ngâm sâu quá mức này.
\r\n\r\n7.12. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với thiết bị có lắp ổ cắm điện\r\nvào và được thiết kế để ngâm vào nước một phần hoặc hoàn toàn để làm sạch thì\r\nhướng dẫn sử dụng phải nêu rõ bộ nối phải được tháo ra trước khi làm sạch thiết\r\nbị và ổ cắm điện vào phải được làm khô trước khi cho thiết bị hoạt động trở\r\nlại.
\r\n\r\nĐối với thiết bị được thiết kế để\r\nlắp với bộ nối có bộ điều nhiệt thì hướng dẫn sử dụng phải nêu rõ chỉ sử\r\ndụng bộ nối thích hợp.
\r\n\r\nĐối với tiết bị có bề mặt là thủy\r\ntinh-gốm hoặc vật liệu tương tự tạo thành một phần vỏ bọc của các bộ phận\r\nmang điện thì hướng dẫn sử dụng phải có nội dung sau:
\r\n\r\nCẢNH BÁO: Không sử dụng thiết bị\r\nnếu bề mặt bị nứt.
\r\n\r\nĐối với thiết bị phải sử dụng bình\r\nriêng nhưng không được cung cấp thì hướng dẫn sử dụng phải qui định sử dụng\r\nloại bình nào.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống\r\nchạm vào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n9. Khởi động\r\nthiết bị truyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n10. Công suất\r\nvào và dòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n11.2. Sửa đổi:
\r\n\r\nThiết bị di động được đặt\r\ncách xa các vách của góc thử nghiệm.
\r\n\r\n11.7. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị được làm việc cho đến khi\r\nthiết lập các điều kiện ổn định.
\r\n\r\n11.8. Bổ sung:
\r\n\r\nKhi bộ nối của thiết bị có lắp bộ\r\nđiều nhiệt thì không giới hạn độ tăng nhiệt cho các chân của ổ cắm điện\r\nvào.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng điện\r\nrò và độ bền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n13.2. Sửa đổi:
\r\n\r\nĐối với thiết bị được thiết kế để\r\nsử dụng với bình kim loại riêng, thì bình này được đặt lên bề mặt gia nhiệt và\r\nđược nối với các bộ phận kim loại chạm tới được. Lá kim loại không được\r\ntiếp xúc với bề mặt gia nhiệt.
\r\n\r\nĐối với các thiết bị khác mà bình\r\nkhông được đặt trên bề mặt gia nhiệt, thì lá kim loại được tiếp xúc với bề\r\nmặt chạm tới được được làm bằng vật liệu cách điện.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n15.2. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị không có bình chứa được\r\nthử nghiệm với 0,01 l dung dịch muối cho mỗi 100 cm2 của bề mặt gia\r\nnhiệt. Dung dịch được đổ từ từ lên khắp bề mặt trong thời gian 1 min.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Thiết bị chỉ được\r\ndùng làm nóng bát đĩa bằng sứ không phải chịu thử nghiệm này.
\r\n\r\n15.101. Thiết bị được thiết\r\nkế để ngâm một phần hoặc hoàn toàn vào nước để làm sạch phải có bảo vệ đủ để\r\nchống lại ảnh hưởng do ngâm nước.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử\r\nnghiệm sau, các thử nghiệm này được thực hiện trên ba thử nghiệm bổ sung.
\r\n\r\nThiết bị làm việc ở điều kiện làm\r\nviệc bình thường tại 1,15 lần công suất vào danh định, cho đến khi bộ điều\r\nnhiệt tác động lần đầu. Thiết bị không có bộ điều nhiệt được làm việc cho đến\r\nkhi thiết lập các điều kiện ổn định. Các thiết bị phải được cắt nguồn và các bộ\r\nnối phải được rút ra. Sau đó, ngay lập tức ngâm hoàn toàn thiết bị vào nước có\r\nchứa 1% NaCl và có nhiệt độ từ 10 oC đến 25 oC, trừ khi\r\nchúng được đánh dấu mức ngâm cao nhất, trong trường hợp này thiết bị được ngâm\r\nđến mức sâu hơn 50 mm so với mức đánh dấu này.
\r\n\r\nSau 1 h, thiết bị được lấy ra khỏi\r\ndung dịch muối, làm khô và chịu thử nghiệm dòng điện rò của 16.2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cần chú ý để đảm bảo không\r\ncó hơi ẩm trên cách điện xung quanh các chân của ổ cắm điện vào.
\r\n\r\nThử nghiệm này được tiến hành thêm\r\nbốn lần, sau đó thiết bị phải chịu thử nghiệm độ bền điện của 16.3, điện áp\r\nđược qui định trong bảng 4.
\r\n\r\nThiết bị có dòng rò lớn nhất sau\r\nlần ngâm thứ năm được tháo ra rồi kiểm tra để chứng tỏ không có vệt nước trên\r\ncách điện có thể làm giảm khe hở không khí và chiều dài đường rò xuống\r\nthấp hơn các giá trị qui định trong điều 29.
\r\n\r\nHai thiết bị còn lại được cho làm\r\nviệc trong điều kiện làm việc bình thường trong 240 h ở 1,15 lần công\r\nsuất vào danh định. Sau thời gian này, thiết bị được cắt nguồn và ngâm lại\r\ntrong 1 h. Sau đó, thiết bị được làm khô và phải chịu thử nghiệm độ bền điện\r\ntheo 16.3, điện áp được qui định trong bảng 4.
\r\n\r\nViệc kiểm tra phải chứng tỏ rằng\r\nkhông có vệt nước trên cách điện có thể làm giảm khe hở không khí\r\nvà chiều dài đường rò xuống thấp hơn các giá trị qui định trong điều 29.
\r\n\r\n16. Dòng điện\r\nrò và độ bền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá\r\ntải máy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n19. Hoạt động\r\ntrong điều kiện không bình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n19.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nThiết bị chịu thử nghiệm 19.101\r\nthay cho các thử nghiệm 19.2 và 19.3.
\r\n\r\n19.101. Thiết bị được làm\r\nviệc trong 7 h ở công suất vào danh định với bề mặt gia nhiệt được phủ hoàn\r\ntoàn bằng các dải nỉ.
\r\n\r\nDải nỉ có chiều rộng 100 mm và được\r\nlót một lớp vật liệu dệt. Dải nỉ có khối lượng là 4 kg/m2 ± 0,4 kg/m2\r\nvà dày khoảng 25 mm. Vật liệu dệt là tấm vải côtông viền kép đã giặt, có\r\nkhối lượng ở trạng thái khô từ 140 g/m2 đến 175 kg/m2.
\r\n\r\nNếu bộ điều nhiệt tác động, thì thử\r\nnghiệm được lặp lại ở tình trạng chỉ phủ một phần ba bề mặt gia nhiệt xa nhất\r\ntính từ phần tử cảm biến nhiệt.
\r\n\r\n20. Sự ổn định\r\nvà nguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\nĐối với thiết bị có bề mặt là thủy\r\ntinh-gốm hoặc vật liệu tương tự tạo thành phần vỏ bọc của các bộ phận mang\r\nđiện, thì ba va đập có năng lượng 0,70 J ± 0,05 J đập lên các phần của bề\r\nmặt không chịu va đập trong thử nghiệm 21.101.
\r\n\r\n21.101. Các thiết bị có bề\r\nmặt là thủy tinh-gốm hoặc vật liệu tương tự tạo thành phần vỏ bọc của các bộ\r\nphận mang điện phải chịu được các ứng suất có thể xuất hiện trong sử dụng\r\nbình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau.
\r\n\r\nThả một bình có đáy nằm ngang từ độ\r\ncao 150 mm lên bề mặt thiết bị. Bình có đáy bằng đồng hoặc nhôm mà phần phẳng\r\ncó đường kính 120 mm ± 10 mm, có các gờ lượn tròn với bán kính ít nhất là 10mm.\r\nBình chứa đều một lượng ít nhất là 1,3 kg cát hoặc các viên bi kim loại sao cho\r\ntổng khối lượng là 1,8 kg ± 0,01 kg. Bình được thả rơi 10 lần.
\r\n\r\nSau đó thiết bị được cấp điện ở điện\r\náp danh định và làm việc cho đến khi thiết lập các điều kiện ổn định. Sau\r\nđó đặt miếng đệm đẫm nước có kích thước khoảng 100 mm x 100 mm lên phần bất lợi\r\nnhất của bề mặt. Dùng tấm vải cô tông có kích thước 400 mm x 400 mm, có khối\r\nlượng ở trạng thái khô từ 140 g/m2 đến 175 g/m2, gập bốn\r\nlần để tạo thành miếng đệm rồi ngâm vào nước có chứa khoảng 1% NaCl.
\r\n\r\nBề mặt thiết bị không được vỡ và\r\nthiết bị phải chịu được thử nghiệm dòng điện rò theo 16.2.
\r\n\r\n22. Kết cấu\r\n
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n22.101. Thiết bị di động\r\nkhông được có lỗ ở phía đáy để ngăn các vật nhỏ lọt vào và chạm vào các bộ\r\nphận mang điện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng phép đo khoảng cách giữa bề mặt đỡ và bộ phận mang điện qua\r\nlỗ. Khoảng cách này phải ít nhất là 6 mm. Tuy nhiên, nếu thiết bị được lắp chân\r\nthì khoảng cách này được tăng thành 10 mm nếu đối với các thiết bị được thiết\r\nkế ở trên bàn và thành 20 mm đối với các thiết bị ở trên sàn nhà.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n24.1.5. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với bộ ghép nối thiết bị có lắp\r\nbộ điều nhiệt, bộ cắt theo nguyên lý nhiệt hoặc cầu nhảy trong bộ nối,\r\náp dụng IEC 60320-1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n- tiếp điểm nối đất của bộ nối cho\r\nphép chạm tới được, với điều kiện là tiếp điểm này ít có khả năng bị kẹt khi\r\nrút bộ nối ra hoặc cắm vào;
\r\n\r\n- nhiệt độ yêu cầu ở thử nghiệm của\r\nđiều 18 là nhiệt độ đo được trên các chân của ổ cắm điện vào trong thử nghiệm\r\nphát nóng ở điều 11 của tiêu chuẩn này;
\r\n\r\n- thử nghiệm khả năng cắt ở điều 19\r\nđược tiến hành có sử dụng ổ cắm điện vào của thiết bị;
\r\n\r\n- không xác định độ tăng nhiệt của\r\ncác bộ phận mang dòng qui định trong điều 21.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Không cho phép dùng\r\ncác bộ khống chế nhiệt trong các bộ nối phù hợp với các tờ rời tiêu chuẩn của\r\nIEC 60320-1.
\r\n\r\n25. Đấu nối\r\nnguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n25.1. Bổ sung:
\r\n\r\nCác thiết bị có ổ cắm điện vào\r\nkhông phù hợp với các tờ rời tiêu chuẩn của IEC 60320-1 phải có bộ dây đi kèm.
\r\n\r\n25.7. Bổ sung:
\r\n\r\nCho phép sử dụng dây có lớp bọc PVC\r\nnhẹ (ký hiệu mã 60227 IEC 52), không xét đến khối lượng thiết bị.
\r\n\r\n26. Đầu nối\r\ndùng cho các dây dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29. Khe hở\r\nkhông khí, chiều dài đường rò và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n30. Khả năng\r\nchịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n30.2.2. Không áp dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n32. Bức xạ,\r\nđộc hại và các nguy hiểm tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp dụng các phụ lục của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n
TÀI\r\nLIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\nÁp dụng các tài liệu tham khảo của\r\nPhần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Định nghĩa
\r\n\r\n4. Yêu cầu chung
\r\n\r\n5. Điều kiện chung đối với các thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n6. Phân loại
\r\n\r\n7. Ghi nhãn và hướng dẫn
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ\r\nphận mang điện
\r\n\r\n9. Khởi động thiết bị truyền động\r\nbằng động cơ điện
\r\n\r\n10. Công suất vào và dòng điện
\r\n\r\n11. Phát nóng
\r\n\r\n12. Để trống
\r\n\r\n13. Dòng điện rò và độ bền điện ở\r\nnhiệt độ làm việc
\r\n\r\n14. Quá điện áp quá độ
\r\n\r\n15. Khả năng chống ẩm
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và độ bền điện
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và\r\ncác mạch liên quan
\r\n\r\n18. Độ bền
\r\n\r\n19. Hoạt động trong điều kiện không\r\nbình thường
\r\n\r\n20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
\r\n\r\n21. Độ bền cơ
\r\n\r\n22. Kết cấu
\r\n\r\n23. Dây dẫn bên trong
\r\n\r\n24. Linh kiện
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm\r\nbên ngoài
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho dây dẫn bên\r\nngoài
\r\n\r\n27. Qui định cho nối đất
\r\n\r\n28. Vít và các mối nối
\r\n\r\n29. Khe hở không khí, chiều dài\r\nđường rò và cách điện rắn
\r\n\r\n30. Khả năng chịu nhiệt và chịu\r\ncháy
\r\n\r\n31. Khả năng chống gỉ
\r\n\r\n32. Bức xạ, độc hại và các nguy\r\nhiểm tương tự
\r\n\r\nPhụ lục
\r\n\r\nTài liệu tham khảo
\r\n\r\nTừ khóa: Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5699-2-12:2006, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN5699-2-12:2006, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5699-2-12:2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN5699-2-12:2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5699 2 12:2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ, TCVN5699-2-12:2006
File gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-12:2006 (IEC 60335-2-12:2005) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-12: Yêu cầu cụ thể đối với tấm gia nhiệt và các thiết bị tương tự do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-12:2006 (IEC 60335-2-12:2005) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-12: Yêu cầu cụ thể đối với tấm gia nhiệt và các thiết bị tương tự do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số hiệu | TCVN5699-2-12:2006 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2006-12-29 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |