Household and similar\r\nelectrical appliances - Safety - Part 2-11: Particular requirements for tumble\r\ndryers
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5699-2-11:2006 thay thế TCVN\r\n5699-2-11:2002 (IEC\r\n60335-2-11:2001);
\r\n\r\nTCVN 5699-2-11:2006 hoàn toàn tương đương với tiêu chuẩn IEC\r\n60335-2-11:2003 with amendment 2:2006;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-11:2006 do Ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nêu các mức được chấp\r\nnhận về bảo vệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt, cháy và bức xạ của các\r\nthiết bị khi hoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường, có tính đến hướng dẫn\r\ncủa nhà chế tạo. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến những trường hợp bất thường, dự\r\nkiến có thể xảy ra trong thực tế và có tính đến cách mà các hiện tượng điện từ\r\ntrường có thể ảnh hưởng đến hoạt động an toàn của thiết bị.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này xét đến các yêu cầu qui\r\nđịnh trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364), ở những nơi có thể, để tương\r\nthích với qui tắc đi dây khi thiết bị được nối vào nguồn điện lưới.
\r\n\r\nNếu các thiết bị thuộc phạm vi áp dụng\r\ncủa tiêu chuẩn này có các chức năng được đề cập trong các phần 2 khác của bộ\r\ntiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn phần 2 liên quan\r\nđó cho từng chức năng riêng rẽ, ngay khi có thể. Nếu có thể, cẩn xem\r\nxét ảnh hưởng giữa chức năng này và các chức năng khác.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn này là tiêu chuẩn họ sản\r\nphẩm đề cập đến an toàn của các thiết bị và được ưu tiên hơn so với các tiêu\r\nchuẩn cùng loại và các tiêu chuẩn chung qui định cho cùng đối tượng.
\r\n\r\nPhần 2 này phải được sử dụng cùng với tiêu\r\nchuẩn TCVN 5699-1 (IEC 60335-1), trong tiêu chuẩn này gọi tắt là "Phần 1". Ở những chỗ có\r\nnêu "bổ sung", "sửa đổi",\r\n"thay thế" thì có nghĩa là nội dung liên quan của phần 1 cần được điều\r\nchỉnh tương ứng.
\r\n\r\nThiết bị sử dụng vật liệu hoặc có các\r\ndạng kết cấu khác với nội dung được nêu trong các yêu cầu của tiêu chuẩn này có\r\nthể được kiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu và, nếu nhận thấy\r\nlà có sự tương đương về căn bản thì có thể coi là phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nDưới đây là những khác biệt tồn tại ở\r\ncác quốc gia khác nhau:
\r\n\r\n- 3.1.9: Vật liệu dệt có kích thước khác nhau\r\n(Mỹ).
\r\n\r\n- 6.2: Thiết bị làm khô có cơ cấu đảo không yêu cầu\r\nphải là IPX4 (Mỹ).
\r\n\r\n- 7.1: Hướng dẫn về làm sạch lưới chặn xơ vải phải\r\nđược ghi nhãn trên\r\nthiết\r\nbị làm khô bằng các chữ cái không cao quá 8 mm và phải dễ nhận ra khi cửa của\r\nthiết bị làm khô để hở (Úc, Niu Dilân).
\r\n\r\n- 7.12: Cần qui định loại vải cụ thể và\r\nyêu cầu có các cảnh báo cần ghi nhãn trên thiết bị liên quan đến sử dụng hóa chất\r\nlàm sạch (Mỹ).
\r\n\r\n- 11.2: Khác về thử nghiệm (Mỹ).
\r\n\r\n- 11.7: Thử nghiệm được tiếp tục cho đến khi\r\nthiết lập điều kiện ổn định và các tiêu chí khác nhau được sử dụng để quyết định\r\nkhi nào thì đạt được\r\nđiều kiện ổn định (Mỹ).
\r\n\r\n- 19.4: Khác về thử nghiệm (Mỹ).
\r\n\r\n- 19.9: Thử nghiệm quá tải liên tục\r\nđược tiến hành trên thiết bị làm khô có cơ cấu đảo điều khiển tự động (Mỹ).
\r\n\r\n- 20.101: Có thể áp dụng các yêu cầu đối với cửa để mở ở kích thước lớn hơn 20 cm (Nauy).
\r\n\r\n- 20.102: Khi xem xét khả năng\r\ntiếp cận với\r\nthùng quay thì thể tích thùng lớn nhất là 60\r\ndm3 và cửa mở ở kích thước lớn nhất là 20 cm (Mỹ).
\r\n\r\n- 20.103: Không tiến hành thử nghiệm này (Mỹ).
\r\n\r\n- 22.104: Khác về thử nghiệm (Mỹ).
\r\n\r\n- 27.1: Các đầu nối đất và các tiếp điểm được\r\nphép nối điện đến dây trung tính của thiết bị làm khô có cơ cấu đảo (Mỹ).
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT BỊ ĐIỆN GIA DỤNG\r\nVÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN - PHẦN 2-11: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ\r\nLÀM KHÔ CÓ CƠ CẤU ĐẢO
\r\n\r\nHousehold and similar\r\nelectrical appliances - Safety - Part 2-11: Particular requirements for tumble\r\ndryers
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định về an toàn đối\r\nvới thiết bị làm khô có cơ cấu đảo dùng diện, dùng trong gia đình và các mục\r\nđích tương tự, có điện áp danh định không lớn hơn 250 V đối với thiết bị\r\nmột pha và 480 V đối với các thiết bị khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Tiêu chuẩn này cũng áp\r\ndụng cho chức năng làm khô của máy\r\ngiặt có chu trình\r\nlàm khô.
\r\n\r\nThiết bị không được thiết kế để sử dụng\r\nbinh thường trong gia đình nhưng vẫn có thể là nguồn gây nguy hiểm cho công\r\nchúng, ví dụ như các thiết bị được thiết kế cho những người không có chuyên môn sử dụng trong cửa\r\nhiệu, trong các ngành công nghiệp nhẹ và ở các trang trại, cũng thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này cũng đề cập đến an\r\ntoàn đối với thiết bị làm khô có cơ cấu đảo có sử dụng hệ thống làm lạnh\r\ncó động cơ - máy nén kiểu kín để làm khô vật liệu dệt. Các thiết bị này có thể\r\nsử dụng chất làm lạnh dễ cháy. Yêu cầu bổ sung đối với các thiết\r\nbị này được nêu trong phụ lục BB.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Các ví dụ về các\r\nthiết bị này là thiết\r\nbị làm khô có cơ cấu đảo để sử dụng chung trong các khu nhà hoặc trong các\r\nhiệu giặt tự động.
\r\n\r\nTrong chừng mực có thể, tiêu chuẩn này\r\nđề cập đến những nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho mọi người ở\r\nbên trong và xung quanh nhà ở. Tuy nhiên, nói chung tiêu chuẩn này không xét đến:
\r\n\r\n- việc trẻ em hoặc những người già yếu sử dụng\r\nthiết bị mà không có sự giám sát;
\r\n\r\n- việc trẻ em nghịch thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 103: Cần chú ý
\r\n\r\n- đối với thiết bị được thiết kế để sử dụng trên xe, tàu thủy hoặc máy bay có\r\nthể cần có yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n- các cơ quan chức năng Nhà nước về y tế, bảo hộ lao động, cung cấp\r\nnước, vận tải và các cơ quan chức năng về xây dựng có thể qui định các yêu cầu bổ sung
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 104: Tiêu chuẩn này\r\nkhông áp dụng cho:
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế riêng cho các mục đích công nghiệp;
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế để sử dụng ở những nơi\r\ncó điều kiện môi trường đặc biệt, như\r\nkhí quyển có chứa chất ăn mòn hoặc dễ\r\ncháy nổ (bụi, hơi hoặc\r\nkhí).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n3.1.9. Thay thế:
\r\n\r\nlàm việc bình thường (normal\r\noperation)
\r\n\r\nthiết bị làm việc trong các điều kiện\r\nsau.
\r\n\r\nThiết bị làm khô có cơ cấu đảo làm việc\r\nvới thùng chứa vật liệu dệt có khối lượng ở trạng thái khô bằng tải lớn nhất\r\nqui định trong hướng dẫn sử dụng.
\r\n\r\nVật liệu dệt là các mảnh vải côtông viền kép đã giặt\r\ntrước, có kích thước xấp xỉ 70 cm x 70 cm, có khối lượng riêng ở trạng thái khô\r\ntừ 140 g/m2 đến 175 g/m2. Vật liệu dệt được thấm đẫm nước\r\nở nhiệt độ\r\n25°C ± 5°C và có khối\r\nlượng nước bằng với khối lượng của vật liệu dệt.
\r\n\r\nNếu chức năng làm khô có thể diễn ra tự\r\nđộng sau chức năng giặt trong một máy giặt, thì không đặt tải vào thùng chứa một\r\ncách riêng rẽ. Thiết bị làm khô có cơ cấu đảo làm việc với lượng vật liệu dệt lớn nhất\r\nqui định trong hướng dẫn sử dụng đối với chu trình kết hợp giặt - làm khô.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Mảnh vải côtông có chứa lượng\r\nnước không quá 10% được\r\ncoi là ở trạng thái khô.
\r\n\r\nMảnh vải côtông được ổn định trong 24 h trong môi trường\r\nkhông có gió lùa, ở nhiệt\r\nđộ 20°C ± 2°C, độ ẩm tương\r\nđối từ 60% đến 70% và áp suất từ\r\n860 mbar đến 1060 mbar,\r\nsẽ chứa khoảng 7% nước.
\r\n\r\n3.101. thiết bị làm khô có cơ cấu\r\nđảo\r\n(tumble dryer)
\r\n\r\nthiết bị trong đó vật liệu dệt được\r\nlàm khô bằng cách đảo\r\ntrong thùng quay và có không khí nóng thổi qua
\r\n\r\n3.102. thiết bị làm\r\nkhô có cơ cấu đảo loại ngưng tụ (condensation-type\r\ntumble dryer)
\r\n\r\nthiết bị làm khô có cơ cấu đảo, trong đó\r\nkhông khí sử dụng trong quá trình làm khô là không khí đã được khử ẩm bằng\r\ncách làm lạnh
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện chung đối\r\nvới các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n6.2. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị phải có cấp bảo vệ bằng vỏ\r\nngoài ít nhất là IPX4.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n7.1. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị phải được ghi nhãn bằng ký hiệu\r\nISO 7000-0790 (DB:2004-01) hoặc ghi nội dung sau:
\r\n\r\nĐọc hướng dẫn sử dụng
\r\n\r\n7.6. Bổ sung:
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n [Ký hiệu IEC 60417-5041 (DB:2002-10)] \r\n | \r\n \r\n chú ý, bề mặt nóng \r\n | \r\n
7.10. Bổ sung:
\r\n\r\nNếu vị trí cắt chỉ được thể hiện\r\nbằng chữ thì phải dùng từ "CẮT" hoặc "OFF".
\r\n\r\n7.12. Bổ sung:
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng phải chỉ ra:
\r\n\r\n- khối lượng lớn nhất, tính bằng\r\nkilôgam, của vật liệu dệt\r\nkhô được sử dụng trong thiết bị;
\r\n\r\n- không sử dụng thiết bị làm khô có cơ cấu đảo\r\nnếu sử dụng hoá chất công nghiệp để làm sạch;
\r\n\r\n- lưới chặn xơ vải phải được làm sạch thường\r\nxuyên, nếu thuộc đối tượng áp dụng;
\r\n\r\n- không cho phép để xơ vải tích lại\r\nxung quanh thiết bị làm khô có cơ cấu đảo (không áp dụng đối với các thiết\r\nbị được thiết kế có ống thông ra bên ngoài tòa nhà);
\r\n\r\n- phải có đủ thông gió để tránh khói thổi ngược\r\ntừ các thiết bị đốt bằng các nhiên liệu khác, kể cả ngọn lửa trần,\r\nthổi ngược vào trong phòng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Không yêu cầu ghi hướng dẫn\r\nnày nếu thiết bị làm khô có cơ cấu đảo xả không khí\r\nvào trong phòng.
\r\n\r\nNếu sử dụng ký hiệu IEC 60417-5041\r\n(DB:2002-10) hoặc ISO 7000-0790 (DB:2004-01), thì phải giải thích ý nghĩa của\r\nký hiệu đó.
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng phải có nội dung sau:
\r\n\r\n- Không được sử dụng thiết bị làm khô có cơ cấu\r\nđảo để làm khô các vật liệu chưa qua giặt.
\r\n\r\n- Các vật liệu bị bẩn do các chất như dầu ăn, axêtôn,\r\ncồn, xăng, dầu, chất tẩy, nhựa thông, sáp ong và chất tẩy sáp ong phải được giặt\r\nbằng nước nóng có thêm lượng chất tẩy trước khi làm khô trong thiết bị làm khô\r\ncó cơ cấu đảo.
\r\n\r\n- Các vật liệu như cao su xốp (bọt xốp), mũ\r\ntrùm đầu khi tắm, vật liệu dệt chống nước, các vật có bọc cao su và quần áo hoặc đệm\r\ngối có miếng cao su xốp không được làm khô trong thiết bị làm khô có cơ cấu đảo.
\r\n\r\n- Chất làm mềm vải, hoặc các sản phẩm tương tự,\r\nphải được dùng như quy định theo hướng dẫn sử dụng\r\nchất làm mềm vải.
\r\n\r\n- Phần cuối của chu trình làm khô có cơ cấu đảo diễn\r\nra không có nhiệt (chu trình làm nguội) để đảm bảo rằng các vật liệu được để ở nhiệt độ nhằm\r\nđảm bảo vật liệu không bị hỏng.
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng phải có cảnh báo\r\nsau:
\r\n\r\nCẢNH BÁO: Không được dừng thiết bị làm\r\nkhô có cơ cấu đảo trước khi chu trình làm khô kết thúc trừ khi tất cả các vật liệu được\r\nlấy ra nhanh chóng và trải ra để tản nhiệt.
\r\n\r\n7.12.1. Bổ sung:
\r\n\r\nHướng dẫn lắp đặt phải qui định:
\r\n\r\n- đối với các thiết bị có lỗ thông gió ở đáy thì tấm\r\nthảm không được chặn các lỗ thông gió;
\r\n\r\n- không được xả khí thoát ra vào ống khói dùng\r\nđể hút khói từ các thiết bị đốt bằng khí đốt hoặc bằng nhiên liệu khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Không cần có hướng dẫn này nếu thiết\r\nbị làm khô\r\ncó\r\ncơ cấu đảo xả không khí vào\r\ntrong phòng.
\r\n\r\nNếu hướng dẫn lắp đặt chỉ ra rằng có\r\nthể đặt thiết bị làm khô có cơ cấu đảo ở trên nóc máy giặt thì phải qui\r\nđịnh loại máy giặt nào phù hợp. Phải có hướng dẫn để lắp ráp thiết bị làm\r\nkhô có cơ cấu đảo với máy giặt. Hướng dẫn phải qui định cách có được các\r\nphương tiện cố định yêu cầu, trừ khi\r\nchúng được cung cấp cùng với thiết bị.
\r\n\r\n7.14. Bổ sung:
\r\n\r\nChiều cao của ký hiệu IEC 60417-5041\r\n(DB:2002-10) và ISO 7000-0790 (DB:2004-01) phải ít nhất là 15 mm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
\r\n\r\n7.15. Bổ sung:
\r\n\r\nKý hiệu ISO 7000-0790 (DB:2004-01), hoặc\r\nghi nhãn "Đọc\r\nhướng dẫn sử dụng”,\r\nphải đọc được rõ ràng khi thiết bị được lắp đặt như trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\n7.101. Để trống
\r\n\r\n7.102. Bề mặt phía sau, không phải của thiết bị cố\r\nđịnh, phải được ghi nhãn với ký hiệu IEC 60417-1-5041 nếu độ tăng nhiệt của\r\nnó vượt quá giới hạn qui định trong 11.8 cho các bề mặt phía trước chạm tới\r\nđược.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ký hiệu này là dấu hiệu cảnh\r\nbáo và áp dụng qui tắc\r\ntrong ISO 3864-1.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm\r\nvào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n9. Khởi động thiết bị\r\ntruyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n10. Công suất vào và\r\ndòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n11.2. Bổ sung:
\r\n\r\nCác lưới chặn xơ vải được làm sạch và\r\nsau đó bịt 50% diện tích bộ lọc.
\r\n\r\n11.3. Bổ sung:
\r\n\r\nĐo độ tăng nhiệt của bề mặt phía\r\ntrước chạm tới được bằng cách sử dụng đầu dò chỉ ra trên hình 101. Đầu dò\r\nđược đặt vào bề mặt với một\r\nlực bằng 4 N ± 1 N sao cho đảm bảo được tiếp xúc tốt nhất có thể, giữa đầu dò\r\nvà bề mặt này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Có thể sử dụng thiết bị đo khác nếu\r\nchúng\r\ncho kết quả tương tự như\r\nsử dụng đầu dò.
\r\n\r\n11.7. Thay thế
\r\n\r\nThiết bị có bộ hẹn giờ, bộ điều khiển\r\nnhạy với độ ẩm hoặc\r\nbộ điều khiển giới hạn thời gian khác được làm việc theo chu kỳ. Mỗi chu kỳ gồm\r\nmột giai đoạn làm việc có thời gian bằng thời gian lớn nhất ấn định bằng bộ điều khiển và\r\nmột giai đoạn nghỉ là 4 min để đặt tải lại.
\r\n\r\nCó thể kết thúc thử nghiệm nếu không\r\ncó bộ phận nào có độ tăng nhiệt vượt quá 8 °C so với độ tăng nhiệt xác định được trong chu\r\nkỳ ngay trước đó.
\r\n\r\nThiết bị có chu trình giặt và làm khô\r\nkết hợp được làm việc với chương trình làm khô nào dẫn đến độ tăng nhiệt\r\ncao nhất.
\r\n\r\nCác thiết bị khác được làm việc liên tục\r\ncho đến khi thiết lập được các điều\r\nkiện ổn định.
\r\n\r\n11.8. Bổ sung:
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của bề mặt phía trước chạm\r\ntới được không được vượt quá các giá trị dưới đây:
\r\n\r\n- các phần kim loại và các phần kim loại có\r\nphủ sơn 60 oC
\r\n\r\n- các phần kim loại tráng men thủy tinh 65\r\noC
\r\n\r\n- các phần bằng thủy tinh hoặc gốm 65\r\noC
\r\n\r\n- các phần bằng nhựa có chiều dày lớn hơn 0,3\r\nmm 80 oC
\r\n\r\nGiới hạn độ tăng nhiệt 80°C cũng áp dụng cho vật liệu\r\nnhựa phủ kim loại với chiều dày lớp phủ nhỏ hơn 0,1 mm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Khi chiều dày của lớp\r\nnhựa phủ không lớn hơn 0,3 mm\r\nthì áp dụng các\r\ngiới hạn độ tăng nhiệt của vật liệu đỡ.
\r\n\r\nĐo độ tăng nhiệt khi cửa ở vị trí đóng
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng điện rò và độ\r\nbền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n13.2. Sửa đổi:
\r\n\r\nĐối với thiết bị cấp I đặt tĩnh tại,\r\ndòng điện rò không được vượt quá 3,5 mA hoặc 1 mA/kW công suất vào danh định\r\nnhưng không vượt quá 5 mA, chọn giá trị nào lớn hơn.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n15.2. Sửa đổi:
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện với thùng chứa\r\ncó vật liệu dệt thấm đẫm nước như qui định đối với làm việc bình thường, tuy nhiên,\r\nkhối lượng nước xẩp xỉ 1,5 lần khối\r\nlượng của vật liệu dệt khô.
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế để nối đến nguồn\r\nnước được làm việc với đầu ra của mạch ngưng tụ bị khóa. Van đầu vào vẫn mở\r\nvà tiếp tục cung cấp nước trong 1 min sau khi bắt đầu tràn hoặc 5 min sau khi cơ\r\ncấu bảo vệ tác động để dừng dòng chảy.\r\nCác cửa để mở nhưng các\r\nkhóa liên động không chịu lực cưỡng bức.
\r\n\r\nĐối với các thiết bị có bề mặt làm việc,\r\nđổ lên mặt trên\r\ncủa thiết bị 0,5 l nước chứa\r\nkhoảng 1 % NaCI và 0,6 % chất tẩy, như qui định trong phụ lục AA, các cơ cấu điều\r\nkhiển được đặt ở vị trí đóng. Sau đó, các cơ cấu điều khiển được hoạt động trên toàn bộ dải làm\r\nviệc của chúng, thao tác này được lặp lại sau khoảng thời gian 5 min.
\r\n\r\nSau đó, thiết bị phải chịu được thử\r\nnghiệm độ bền điện theo 16.3 và kiểm tra phải chứng tỏ không có vệt nước trên\r\ncách điện có thể dẫn đến giảm chiều dài đường rò và khe hở không khí xuống thấp hơn các giá\r\ntrị qui định trong điều 29.
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và độ\r\nbền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n16.2. Sửa đổi:
\r\n\r\nĐối với các thiết bị cấp I đặt tĩnh\r\ntại, dòng điện rò không được vượt quá 1 mA hoặc 1 mA/kW công suất vào\r\ndanh định nhưng không vượt quá 5 mA, chọn giá trị nào lớn hơn.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải\r\nmáy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n19. Hoạt động trong\r\nđiều kiện không bình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n19.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nThay vì chịu các thử nghiệm của 19.2\r\nvà 19.3, thiết bị phải chịu các thử nghiệm của 19.101 và 19.102, nếu thuộc đối\r\ntượng áp dụng.
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nNếu làm việc không có nước là điều kiện\r\nbất lợi hơn cho các thiết bị được nối với nguồn nước, thì các thử nghiệm được\r\nthực hiện với vòi nước được khóa lại. Tuy nhiên, không khóa vòi này sau khi\r\nthiết bị bắt đầu làm\r\nviệc.
\r\n\r\n19.4. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị được làm việc trong các điều\r\nkiện qui định ở điều 11\r\nnhưng với vật liệu dệt\r\nở trạng thái khô. Các\r\ncơ cấu điều khiển giới hạn nhiệt độ trong quá trình thử nghiệm của điều 11 và tất\r\ncả các cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt tự phục hồi bảo vệ các\r\nphần tử gia nhiệt đều được nối tắt hoặc làm cho mất hiệu lực đồng thời. Thử\r\nnghiệm kết thúc vào cuối khoảng thời gian lớn nhất cho phép bởi bộ hẹn giờ.
\r\n\r\nĐối với thiết bị làm khô có cơ cấu\r\nđảo loại ngưng tụ, thử nghiệm được lặp lại nhưng chặn 75% đầu ra không khí của bộ ngưng\r\ntụ. Sau đó, thực hiện lại thử nghiệm với đầu ra không khi bị chặn hoàn toàn.
\r\n\r\n19.9. Không áp dụng.
\r\n\r\n19.13. Bổ sung:
\r\n\r\nVật liệu dệt không được bốc cháy và\r\nkhông có vết cháy đen hoặc tàn lửa nào.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Màu nâu nhạt của vật liệu dệt\r\nhoặc bốc khói nhẹ được bỏ qua.
\r\n\r\n19.101. Thiết bị làm việc\r\ntrong điều kiện qui định\r\ntrong điều 11 nhưng với\r\nvật liệu dệt khô và dây curoa của\r\nthùng được tháo ra. Thời gian thử nghiệm là 90 min hoặc khoảng thời gian lớn nhất\r\ncho phép bởi bộ định thời\r\ngian.
\r\n\r\nNếu lưu thông không khí có khả năng bị\r\ncản trở do xảy ra một\r\nđiều kiện sự cố, thì thử nghiệm được lặp lại nhưng với dây curoa của thùng được\r\nlắp vào và lưu thông không khí bị chặn lại.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cần chú ý để đảm\r\nbảo vật liệu dệt\r\nđươc đảo đúng bằng cách\r\ngiảm bớt tải, nếu cần.
\r\n\r\nNếu có nhiều khả năng xảy ra đồng thời cả\r\nhai điều kiện này thì kết hợp các thử nghiệm.
\r\n\r\n19.102. Thiết bị cho phép đầu\r\ndò thử nghiệm C của IEC\r\n61032 chạm tới được đến vùng có các bộ phận mang điện nằm ở dưới các lỗ\r\ntrong thùng thì được thử nghiệm trong điều kiện ngắn mạch. Áp dụng điều kiện ngắn\r\nmạch ở vị trí bất lợi nhất giữa các bộ phận mang điện với nhau và giữa\r\ncác bộ phận mang điện với các bộ phận khác làm bằng kim loại, nếu điều kiện ngắn\r\nmạch này có thể thực hiện được\r\nbởi một đinh có đường kính khoảng 1 mm và chiều dài bất kỳ đến 50 mm. Thiết bị\r\nđược làm việc như qui định trong điều 11 nhưng với vật liệu sợi khô.
\r\n\r\n19.103. Không được có rủi ro cháy\r\ndo vật liệu dệt tiếp xúc với chụp đèn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau.
\r\n\r\nĐặt mười lớp vải thưa trùm lên chụp\r\nđèn. Thiết bị được cấp nguồn\r\nở điện áp danh định với cửa để mở cho đến khi thiết lập được điều kiện ổn định.\r\nĐộ tăng nhiệt của chụp đèn không được vượt quá 150 °C.
\r\n\r\n20. Sự ổn định và\r\nnguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n20.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nKhông thực hiện thử nghiệm với góc\r\nnghiêng tăng lên 15°.
\r\n\r\n20.101. Khi thiết bị đang làm\r\nviệc thì không thể mở được cửa trừ khi có khóa liên động để ngừng động cơ trước\r\nkhi cửa mở quá 75 mm. Phải không khởi động được động cơ khi cửa mở quá 75 mm. Đối\r\nvới các thiết bị có cửa mở có kích thước lớn hơn 30 cm và thùng có thể tích lớn\r\nhơn 100 dm3,\r\nthì phải không thể khởi động được động cơ mà không thao tác bằng tay phương tiện\r\nđiều khiển riêng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét,\r\nbằng phép đo và thử nghiệm bằng tay khi thiết bị được cấp nguồn ở điện áp\r\ndanh định và trong điều kiện làm việc bình thường.
\r\n\r\nNếu phương tiện ngăn ngừa cửa mở có cuộn hút hoặc\r\nlinh kiện tương tự để khóa cửa ở vị trí đóng, thì linh kiện được\r\ncấp điện và ngắt điện 6000 lần, sáu lần trong một phút hoặc với tốc độ bị khống chế bởi\r\nkết cấu của thiết bị nếu tốc độ này thấp hơn.
\r\n\r\nPhương tiện khóa và các linh kiện của\r\nnó vẫn phải dùng được cho sử dụng tiếp theo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cửa được mở ra và đóng vào\r\ntrong quá trình thử nghiệm\r\nnếu việc này cần thiết đối\r\nvới thao tác cơ của khóa\r\nliên động.
\r\n\r\n20.102. Đối với các thiết bị\r\ncó cửa mở với kích thước lớn hơn 30 cm và thùng có thể tích lớn hơn 100 dm3,\r\nthì phải không thể mở được cửa từ phía trong.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét,\r\nbằng phép đo và bằng cách đặt một lực 70 N vuông góc với mặt phẳng của cửa tại\r\nđiểm xa nhất tính từ các bản lề.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Lực này có thể đặt vào phía\r\nngoài cửa.
\r\n\r\n20.103. Thiết bị có cửa với bản\r\nlề nằm ngang phải có đủ độ ổn định khi cửa mở có chịu tải.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới\r\nđây.
\r\n\r\nĐặt thiết bị trên bề mặt nằm\r\nngang thùng không chứa vật liệu làm khô và đặt khối lượng là 23 kg vào chính giữa\r\ncánh cửa đang mở. Thiết bị không được nghiêng và cánh cửa cũng như các bản lề\r\nkhông được hỏng đến mức không còn phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Thiết bị lắp trong\r\nvà thiết bị được\r\nnạp vật liệu dệt\r\ntừ phía trên không phải chịu thử nghiệm này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Thử nghiệm được tiến hành\r\nvới thiết bị làm khô có cơ cấu đảo được đặt\r\ntrên bề mặt nằm ngang ngay cả khi thiết\r\nbị có thể được đặt bên trên máy giặt.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n22.101. Các phần tử gia nhiệt\r\nphải được bố trí hoăc che chắn sao cho chúng không thể tiếp xúc với vật liệu dệt.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.102. Khóa liên động phải\r\ncó kết cấu sao cho khi cửa để mở thì không xảy ra tình trạng thiết bị làm việc\r\nkhông mong muốn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng\r\ncách xem xét và bằng nỗ lực tháo khóa liên động bằng\r\nphương pháp thử nghiệm đầu dò B của IEC 61032.
\r\n\r\n22.103. Để trống.
\r\n\r\n22.104. Nếu hướng dẫn qui định\r\nrằng thiết bị làm khô có cơ cấu đảo có thể được đặt bên\r\ntrên máy giặt thì việc\r\nnày phải thực hiện được mà thiết bị làm khô có cơ cấu đảo không bị\r\nnghiêng hoặc đổ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà bằng thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nMáy giặt và thiết bị làm khô có cơ cấu đảo được lắp với\r\nnhau theo hướng dẫn. Khối lắp đặt được đặt ở vị trí bất lợi nhất trên bề mặt được đặt nghiêng đi\r\nmột góc 5° so với mặt phẳng nằm ngang.\r\nTừng thiết bị lần lượt được cấp điện ở điện áp danh định và hoạt động\r\ntrong điều kiện làm việc bình thường.
\r\n\r\nCác thiết bị không được nghiêng và thiết\r\nbị làm khô có cơ cấu\r\nđảo\r\nkhông được rơi xuống từ nóc máy giặt.
\r\n\r\n22.105. Hoạt động của cơ cấu\r\nbảo vệ quá nhiệt không được làm mất hiệu quả của chu trình làm mát.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm\r\ntheo điều 19.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n23.101. Cách điện và vỏ bọc của\r\ndây dẫn bên trong để nối các van từ và các linh kiện tương tự được lắp trong các ống nằm\r\nbên ngoài thiết bị ít nhất phải tương đương với dây bọc PVC nhẹ (mã\r\n60227 IEC 52).
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Không phải kiểm tra đặc\r\ntính cơ được qui định\r\ntrong TCVN 6610 (IEC 60227).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n24.1.4. Bổ sung:
\r\n\r\nSố chu kỳ thao tác cho các bộ lập\r\ntrình là 3000.
\r\n\r\n24.101. Thiết bị cắt theo\r\nnguyên lý nhiệt được lắp vào thiết bị làm khô có cơ cấu đảo để\r\nphù hợp\r\nvới\r\n19.4 thì thiết bị này\r\nphải là loại không tự phục hồi.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n25. Đầu nối nguồn và\r\ndây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho\r\ncác dây dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29. Chiều dài đường\r\nrò, khe hở không khí và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn
\r\n\r\n29.2. Bổ sung:
\r\n\r\nMôi trường hẹp có nhiễm bẩn độ 3, cách\r\nđiện phải có CTl không nhỏ hơn 250, trừ khi cách điện được đi kèm hoặc có vị\r\ntrí sao cho nó không thể bị đặt vào môi trường ô nhiễm vì sự ngưng tụ do các\r\nthiết bị tạo ra trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\n30. Khả năng chịu nhiệt\r\nvà chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n30.2.2. Không áp dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n32. Bức xạ, độc hại\r\nvà các nguy hiểm tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\nKý hiệu:
\r\n\r\nA Keo dán
\r\n\r\nB Dây dẫn của nhiệt\r\nngẫu đường kính 0,3 mm, loại K IEC 60584-1 (crôm alumel)
\r\n\r\nC Bố trí tay cầm cho phép tạo ra lực tiếp xúc là 4 N ± 1 N
\r\n\r\nD Ống\r\npolycacbonat: đường kính trong 3\r\nmm, đường kính ngoài 5 mm
\r\n\r\nE Tấm đồng tráng thiếc:\r\nđường kính 5 mm, chiều dày 0,5 mm
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bề mặt tiếp xúc của\r\ntấm đồng phải phẳng.
\r\n\r\nHình 101 - Đầu\r\ndò để đo nhiệt độ bề mặt
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHỤ LỤC
\r\n\r\nÁp dụng các phụ lục của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\n\r\n\r\nThành phần của chất tẩy như sau.
\r\n\r\n\r\n Thành phần \r\n | \r\n \r\n Thành phần theo khối\r\n lượng, % \r\n | \r\n
\r\n Plurafac LF 22111 \r\n | \r\n \r\n 15,0 \r\n | \r\n
\r\n Cumene sulfonate (dung dịch 40 %) \r\n | \r\n \r\n 11,5 \r\n | \r\n
\r\n Axít xitric (khan) \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n Nước khử ion hoá \r\n | \r\n \r\n 70,5 \r\n | \r\n
Chất tẩy có các đặc tính sau:
\r\n\r\n- độ nhớt, 17 mPa.s;
\r\n\r\n- độ pH, 2,2 (1% trong nước).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Tất cả các chất tẩy có\r\ntrên thị trường đều có thể sử dụng nhưng nếu có nghi ngờ về kết quả thử nghiệm\r\nthì phải sử dụng chất tẩy có\r\nthành phần như trên.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Thành phần của chất tẩy đuợc trích từ IEC 60436.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\n\r\n\r\nSửa đổi dưới đây của tiêu chuẩn này có thể áp\r\ndụng cho thiết bị làm khô có cơ cấu đảo sử dụng hệ thống làm lạnh có lắp\r\nđộng cơ - máy nén kiểu kín.
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nIEC 60068-2-6, Environmental testing -\r\nPart 2: Tests - Test Fc: Vibration (sinusoidal) (Môi trường thử nghiệm\r\n- Phần 2: Thử nghiệm - Thử nghiệm Fc: Thử rung (hình sin))
\r\n\r\nIEC 60079 (tất cả các phần),\r\nElectrical apparatus for explosive gas atmospheres (Thiết bị điện trong môi trường\r\nkhí nổ)
\r\n\r\nIEC 60079-4A, Electrical apparatus for\r\nexplosive gas atmospheres - Part 4: Method of test for ignition\r\ntemperature - First supplement (Thiết bị điện trong môi trường có khí nổ - Phần\r\n4: Phương pháp thử nghiệm nhiệt độ đánh lửa - Bổ sung lần thứ nhất)
\r\n\r\nIEC 60079-15:2005, Electrical\r\napparatus for explosive gas atmospheres - Part 15: Construction, test and\r\nmarking of type of protection "n" electrical apparatus (Thiết bị điện\r\ntrong môi trường khí nổ - Phần 15: Kết cấu, thử nghiệm và ghi nhãn kiểu bảo vệ\r\n"n" của thiết bị điện)
\r\n\r\nIEC 60079-20:1990, Electrical apparatus for\r\nexplosive gas atmospheres - Part 20: Data for flammable gases and vapours,\r\nrelating to the use of electrical apparatus (Thiết bị điện trong môi trường khí\r\nnổ - Phần 20: Dữ liệu về khí đốt và hơi đốt, liên quan đến sử dụng thiết bị điện)
\r\n\r\nTCVN 5699-2-34 (IEC 60335-2-34), Thiết\r\nbị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-34:\r\nYêu cầu cụ thể đối với động cơ - máy nén
\r\n\r\nISO 817, Refrigerants - Designation\r\nsystem (Chất làm lạnh - Hệ thống thiết kế)
\r\n\r\nISO 5149, Mechanical refrigerating\r\nsystems used for cooling and heating - Safety requirements (Hệ thống làm lạnh\r\ncơ học dùng cho làm mát và sưởi - Yêu cầu an toàn)
\r\n\r\n3. Định nghĩa
\r\n\r\nThêm định nghĩa sau:
\r\n\r\n3.103. chất làm lạnh\r\ndễ cháy\r\n(flamable refrigerant)
\r\n\r\nchất làm lạnh có cấp dễ cháy thuộc\r\nnhóm 2 hoặc nhóm 3 theo ISO 5149
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với hỗn hợp chất làm lạnh có từ hai cấp\r\ndễ cháy trở lên thì cấp bất\r\nlợi nhất được lấy cho mục đích của định nghĩa này.
\r\n\r\n4. Yêu cầu chung
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: sử dụng chất làm lạnh\r\ndễ cháy dẫn đến các nguy hiểm bổ sung thì không được kết hợp với\r\nthiết bị sử dụng chất làm lạnh không dễ cháy.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này đưa ra các nguy hiểm do\r\ncháy chất làm lạnh dễ cháy từ nguồn đánh lửa tiềm ẩn kết hợp với thiết bị.
\r\n\r\nNguy hiểm do cháy chất làm lạnh dễ\r\ncháy từ nguồn đánh lửa tiềm ẩn bên ngoài kết hợp với môi trường\r\nlắp đặt thiết bị được bù bằng khả năng đánh lửa thấp.
\r\n\r\n5. Điều kiện chung đối với\r\ncác thử nghiệm
\r\n\r\n5.2. Bổ sung:
\r\n\r\nÍt nhất một bộ mẫu được chuẩn bị riêng được\r\nyêu cầu để bổ sung cho thử nghiệm của 22.107.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Có thể cần\r\nít nhất một bộ mẫu được chuẩn bị riêng để bổ sung cho thử nghiệm ở 19.1, trừ\r\nkhi động cơ - máy nén phù hợp với TCVN 5699-2-34 (IEC 60335-2-34).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Có thể yêu cầu ít nhất một bộ\r\nmẫu bổ sung là động cơ quạt gió và bộ bảo vệ nhiệt của động cơ cho thử nghiệm ở\r\n19.1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 103: Có thể thực hiện thử\r\nnghiệm theo 22.7 trên các bộ mẫu riêng biệt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 104: Do nguy hiểm tiềm ẩn có khả năng\r\nxảy ra của thử nghiệm ở 22.107 và 22.109, cần thực hiện các phòng ngừa đặc biệt\r\nkhi thực hiện các thử nghiệm này.
\r\n\r\n5.7. Bổ sung:
\r\n\r\nCác thử nghiệm qui định trong điều 10, 11 và 13\r\nđược thực hiện ở nhiệt độ\r\nkhông khí là 23°C ± 2°C.
\r\n\r\n6. Phân loại
\r\n\r\n6.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nThiết bị làm khô có cơ cấu\r\nđảo có chất làm lạnh dễ cháy phải là thiết bị cấp I.
\r\n\r\n7. Ghi nhãn và hướng dẫn
\r\n\r\n7.1. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị phải được ghi nhãn với:
\r\n\r\n- tổng khối lượng của chất làm lạnh;
\r\n\r\n- đối với chất làm lạnh đơn chất, ít nhất phải\r\nghi nhãn một trong các yêu cầu sau đây:
\r\n\r\n• tên hoá chất;
\r\n\r\n• công thức hoá học;
\r\n\r\n• số hiệu chất làm lạnh;
\r\n\r\n- đối với hỗn hợp chất làm lạnh, ít nhất\r\nphải ghi nhãn một trong các yêu cầu sau đây:
\r\n\r\n• tên hoá chất và tỷ lệ danh nghĩa của từng\r\nthành phần;
\r\n\r\n• công thức hoá học và tỷ lệ danh nghĩa của từng\r\nthành phần;
\r\n\r\n• số hiệu chất làm lạnh và tỷ lệ danh nghĩa của\r\ntừng thành phần;
\r\n\r\n• số hiệu chất làm lạnh của hỗn hợp chất làm lạnh.
\r\n\r\nNếu sử dụng số hiệu chất làm lạnh thì\r\nphải theo qui định trong ISO 817.
\r\n\r\nThiết bị cũng phải được ghi nhãn với\r\nkhối lượng chất làm lạnh đối với từng\r\nmạch của chất làm lạnh riêng rẽ.
\r\n\r\nThiết bị có sử dụng chất làm lạnh dễ\r\ncháy phải được ghi nhãn với ký hiệu chỉ ra "chú ý, nguy hiểm cháy".
\r\n\r\n7.6. Bổ sung:
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n chú ý, nguy hiểm cháy \r\n | \r\n
7.12. Bổ sung:
\r\n\r\nNếu sử dụng ký hiệu chỉ ra "chú\r\ný, nguy hiểm cháy" thì phải giải thích ý nghĩa của nó.
\r\n\r\nĐối với thiết bị sử dụng chất làm lạnh\r\ndễ cháy, hướng dẫn phải bao gồm thông tin liên quan đến lắp đặt, vận chuyển,\r\nvận hành và loại bỏ thiết bị.
\r\n\r\nHướng dẫn phải bao gồm cả nội dung dưới\r\nđây:
\r\n\r\nCẢNH BÁO: Ở vỏ bọc thiết\r\nbị hoặc ở kết cấu lắp trong phải\r\ngiữ để lỗ thông hơi không bị tắc\r\nnghẽn.
\r\n\r\nCẢNH BÁO: Không làm hỏng mạch làm lạnh.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cảnh báo này chỉ cần thiết nếu\r\nngười sử dụng có thể tiếp cận đến các bộ phận của mạch làm lạnh.
\r\n\r\n7.14. Bổ sung:
\r\n\r\nChiều cao của tam giác của ký hiệu chỉ\r\nra "chú ý, nguy hiểm cháy" phải ít nhất là 15 mm.
\r\n\r\n7.15. Bổ sung:
\r\n\r\nGhi nhãn đối với loại chất làm lạnh dễ\r\ncháy và ký hiệu chỉ ra "chú ý, nguy hiểm cháy" phải nhìn thấy được\r\nkhi đến gần động cơ - máy nén.
\r\n\r\n11. Phát nóng
\r\n\r\n11.8. Bổ sung:
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, cơ cấu\r\nbảo vệ nào không phải\r\nlà cơ cấu bảo vệ nhiệt tự phục hồi của động cơ - máy nén thì không được\r\ntác động. Khi thiết lập điều kiện ổn định, bộ bảo vệ nhiệt tự phục hồi của động cơ\r\n- máy nén không được tác động.
\r\n\r\nNhiệt độ của cuộn dây và vỏ bọc của động\r\ncơ - máy nén không được vượt quá\r\ngiá trị qui định trong bảng 101 và độ tăng nhiệt của tất cả các linh kiện lắp với\r\nđộng cơ - máy nén không được\r\nvượt quá giá trị nêu trong bảng 3.
\r\n\r\nBảng 101 -\r\nNhiệt độ lớn nhất đối với động cơ - máy nén
\r\n\r\n\r\n Bộ phận của\r\n dộng cơ - máy nén \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ, °C \r\n | \r\n
\r\n Cuộn dây có \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - cách điện tổng hợp \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n
\r\n - cách điện xenlulôzơ hoặc tưong tự \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n
\r\n Vỏ bọc \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n
Số liệu ở bảng 3 liên quan đến độ tăng\r\nnhiệt của vỏ bọc ngoài của thiết bị khởi động bằng động cơ có thể áp dụng cho tất\r\ncả các thiết bị nêu trong tiêu chuẩn này. Tuy nhiên, không thể áp dụng cho các\r\nbộ phận của vỏ bọc ngoài mà:
\r\n\r\n- đối với các thiết bị lắp trong, không\r\nthể tiếp cận sau khi lắp đặt theo hướng dẫn lắp đặt.
\r\n\r\n- đối với các thiết bị khác, ở trên bộ phận\r\ncủa thiết bị theo hướng dẫn lắp đặt là được thiết kế để đặt cách tường một khoảng\r\nkhông quá 75 mm.
\r\n\r\n19. Hoạt động trong\r\nđiều kiện không bình thường
\r\n\r\n19.1. Bổ sung:
\r\n\r\nĐộng cơ - máy nén không phù hợp với\r\nTCVN 5699-2-34 (IEC\r\n60335-2-34) phải chịu thử nghiệm qui định trong TCVN 5699-2-34 (IEC\r\n60335-2-34). 19.1 và 19.102, và cũng phải\r\nphù hợp với 19.104 của\r\ntiêu chuẩn đó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Đối với tất cả các loại\r\nđộng cơ - máy nén đã nêu, thử nghiệm\r\nnày chỉ được thực hiện\r\nmột lần.
\r\n\r\n19.7. Bổ sung:
\r\n\r\nThử nghiệm này không áp dụng cho động\r\ncơ - máy nén.
\r\n\r\n21. Độ bền cơ
\r\n\r\n21.101. Thiết bị sử dụng chất làm lạnh dễ cháy phải chịu được ảnh\r\nhưởng rung.
\r\n\r\nThiết bị được giữ chặt ở vị trí sử dụng\r\nbình thường của nó với máy rung, theo IEC 60068-2-6, bằng cách buộc dây xung\r\nquanh vỏ bọc. Kiểu rung là hình sin, hướng thẳng đứng và đặc tính như sau:
\r\n\r\n- thời gian 30 min;
\r\n\r\n- gia tốc 5 m/s2;
\r\n\r\n- tần số 100 Hz hoặc 120 Hz phụ thuộc vào tần số danh định của thiết bị (50\r\nhoặc 60 Hz).
\r\n\r\nSau khi thử nghiệm,\r\nthiết bị phải cho thấy không bị hỏng làm ảnh\r\nhưởng đến an toàn; cụ thể là, các mối nối hoặc các bộ phận mà nếu bị nới lỏng sẽ\r\ngây mất an\r\ntoàn thì không được nới lỏng. Không có sự cố rò rỉ khi kiểm tra theo 22.7.
\r\n\r\n22. Kết cấu
\r\n\r\n22.7. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị, kể cả động cơ - máy\r\nnén, phải chịu được:
\r\n\r\n- áp suất bằng 3,5 lần áp suất hơi bão hòa của\r\nchất làm lạnh ở 70°C đối với chất\r\nlàm lạnh liên quan\r\ncủa các bộ phận chịu áp suất phía cao;
\r\n\r\n- áp suất bằng 5 lần áp suất hơi bão hòa của chất làm lạnh ở 25°C đối với các bộ phận chỉ chịu\r\náp\r\nsuất\r\nphía thấp.
\r\n\r\nTuy nhiên, các thiết bị, kể cả động cơ\r\n- máy nén, sử dụng chất làm lạnh dễ cháy phải chịu được:
\r\n\r\n- áp suất bằng 3,0 lần giá trị điều chỉnh của\r\ncơ cấu bảo vệ đối với các bộ phận phải chịu áp suất phía cao;
\r\n\r\n- áp suất bằng 5 lần áp suất hơi bão hòa của chất làm\r\nlạnh ở 25 °C đối với các\r\nbộ phận chỉ chịu áp suất\r\nphía thấp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Tất cả áp suất đều\r\nlà áp suất tương đối.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau đây.
\r\n\r\nBộ phận tương ứng của thiết bị thử\r\nnghiệm phải chịu áp suất\r\ntăng từ từ bằng sức nước cho đến khi đạt được áp suất thử nghiệm yêu cầu. Áp suất\r\nnày được giữ trong 1 min. Bộ phận thử nghiệm phải cho thấy không bị rò.
\r\n\r\n22.106. Khối lượng của chất\r\nlàm lạnh trong thiết bị sử\r\ndụng chất làm lạnh dễ cháy trong hệ thống làm lạnh không quá 150 g ở từng mạch\r\nlàm lạnh riêng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.107. Đối với thiết bị\r\nlàm khô có cơ cấu đảo sử dụng chất làm lạnh dễ cháy, bất kỳ linh\r\nkiện điện\r\nnào\r\nnằm bên trong thiết\r\nbị, mà trong khi làm việc bình thường hoặc làm việc không bình thường\r\nsinh ra phóng điện hoặc hồ quang và ánh sáng, phải chịu thử nghiệm và\r\nít nhất phải phù hợp với yêu\r\ncầu\r\ncủa phụ lục CC đối với khí\r\nđốt nhóm IIA hoặc chất làm lạnh được sử dụng.
\r\n\r\nYêu cầu này không áp dụng với:
\r\n\r\n- cơ cấu bảo vệ không tự phục\r\nhồi\r\ncần phù hợp\r\nvới điều 13, ngay cả khi\r\nnó sinh ra hồ quang hoặc phóng điện trong quá trình làm việc;
\r\n\r\n- bộ phận yếu có chủ ý trở nên\r\nhở mạch vĩnh viễn trong thử nghiệm của điều 19, ngay cả khi nó sinh ra hồ quang hoặc phóng điện\r\ntrong quá trình làm việc.
\r\n\r\nKhi các cửa hay các nắp vẫn đóng hoặc\r\nkhi mở hoặc đóng các cửa hay các nắp, chất làm lạnh rò vào trong vỏ bọc thiết\r\nbị không được ảnh hưởng đến vùng không khí dễ nổ bên ngoài thiết bị trong phạm\r\nvi lắp đặt các linh kiện điện sinh ra hồ quang và phóng điện trong khi làm\r\nviệc bình thường hoặc làm việc không bình\r\nthường, trừ khi\r\ncác linh kiện này đã được kiểm tra và ít nhất phải phù hợp với yêu cầu trong phụ lục CC, đối với các\r\nkhí đốt nhóm IIA hoặc chất\r\nlàm lạnh được sử dụng.
\r\n\r\nYêu cầu này không áp dụng với:
\r\n\r\n- cơ cấu bảo vệ không tự\r\nphục hồi cần phù hợp với điều 19, ngay cả khi nó sinh ra hồ quang hoặc phóng điện trong quá trình\r\nlàm việc;
\r\n\r\n- bộ phận yếu có chủ ý trở nên hở mạch\r\nvĩnh viễn trong\r\nthử\r\nnghiệm\r\ncủa điều 19, ngay cả khi nó sinh ra hồ quang hoặc phóng điện\r\ntrong quá trình làm việc.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các linh kiện riêng rẽ,\r\nnhư bộ điều nhiệt, có chứa ít hơn 0,5 g khí dễ cháy\r\nkhông được xem là có thể gây cháy hoặc\r\nnguy hiểm nổ trong trường hợp bị\r\nrò từ chính các linh kiện\r\nđó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Các kiểu bảo vệ\r\nkhác đối với thiết bị điện được sử dụng\r\ntrong môi trường có khả năng nổ được\r\nnêu trong IEC 60079 cũng được chấp\r\nnhận.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét,\r\nbằng thử nghiệm thích hợp trong IEC 60079-15 và bằng thử nghiệm dưới\r\nđây.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Thử nghiệm trong phụ lục CC có thể được tiến hành, bằng cách\r\ncô đặc chất làm lạnh được dùng. Tuy\r\nnhiên, thiết bị nào được thử nghiệm\r\nđộc lập và phù\r\nhợp với phụ lục CC bằng loại khí qui định thuộc nhóm IIA thì\r\nkhông cần phải thử nghiệm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Giới hạn nhiệt độ bề\r\nmặt được qui định theo\r\n22.111, bất kể yêu cầu nêu trong\r\n5.4 của IEC 60079-15.
\r\n\r\nChai chứa khí phải được giữ\r\nở nhiệt độ:
\r\n\r\na) 32 °C ± 1 °C khi mô phỏng\r\nrò rỉ ở mạch phía áp suất thấp;
\r\n\r\nb) 70 °C ± 1 °C khi mô phỏng\r\nrò rỉ ở mạch phía áp suất cao.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 5: Lượng khí đưa vào tốt nhất là\r\nđo bằng cách cân\r\nchai chứa khí.
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện ở vị\r\ntrí không bị gió lùa với thiết bị được đóng điện hoặc hoạt động trong điều kiện\r\nlàm việc bình thường tại điện áp danh định, chọn điều kiện cho\r\nkết quả bất lợi hơn.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, thiết bị được làm việc,\r\nbắt đầu đưa khí vào ở thời điểm thiết bị được\r\nđóng điện lần đầu.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện hai lần và lặp\r\nlại lần thứ ba nếu một trong các thử nghiệm ban đầu cho kết quả lớn hơn 40 % giới\r\nhạn nổ dưới.
\r\n\r\nQua vòi phun thích hợp, 80 % ± 1,5 g\r\nchất làm lạnh danh nghĩa, ở trạng thái hơi, được phun vào vỏ thiết bị trong thời\r\ngian không quá 10 min. Sau đó, đóng vòi phun lại. Khí phun vào này phải càng gần\r\nvới các điểm tới hạn của thiết bị càng tốt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 6: Ví dụ như các mối hàn.
\r\n\r\nThử nghiệm được tiến hành khi cửa hoặc\r\nnắp đã đóng.
\r\n\r\nĐối với các thiết bị có gắn các động\r\ncơ cánh quạt, thử nghiệm được thực hiện với sự kết hợp bất lợi nhất để vận hành\r\nđộng cơ.
\r\n\r\nSự cô lại của chất làm lạnh rò rỉ được\r\nđo sau mỗi 30 s từ khi bắt đầu thử nghiệm, tại vị trí càng gần với linh kiện điện càng\r\ntốt. Tuy nhiên, không đo tại:
\r\n\r\n- cơ cấu bảo vệ không tự phục hồi nhất thiết\r\nphải phù hợp với điều 19, ngay cả khi nó sinh ra hồ quang hoặc phóng điện trong quá trình làm việc;
\r\n\r\n- bộ phận yếu có chủ ý trở nên hở mạch vĩnh viễn\r\ntrong thử nghiệm của điều 19, ngay cả khi nó\r\nsinh ra hồ quang hoặc\r\nphóng điện trong quá trình làm việc.
\r\n\r\nGiá trị cô đặc được ghi lại trong thời\r\ngian 15 min sau khi quan sát được giá trị giảm liên tục.
\r\n\r\nGiá trị đo không được vượt quá 75 % giới\r\nhạn nổ dưới của chất làm lạnh như qui định trong bảng 102, và không được quá 50\r\n% giới hạn nổ dưới của chất làm lạnh như qui định trong bảng 102 trong khoảng\r\nthời gian lớn hơn 5 min.
\r\n\r\nThử nghiệm trên đây được lặp lại, và cửa\r\nhoặc nắp được mở cùng lúc\r\ntrong thời gian từ 1 s đến 2 s theo góc 90° hoặc lớn nhất có thể, chọn cách nào\r\nnhanh hơn. Sự cô đặc phải lớn nhất khi cửa hoặc nắp được mở.
\r\n\r\n22.108. Bề mặt nào có thể phải\r\nchịu chất làm lạnh dễ cháy bị rò thì nhiệt độ trên bề mặt đó không được\r\ncao hơn nhiệt độ bốc cháy của chất làm lạnh, như qui định trong bảng 102, trừ\r\nđi 100 °C.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng phép đo nhiệt\r\nđộ bề mặt tương ứng trong quá trình thử nghiệm qui định trong điều 11 và 19.
\r\n\r\nBảng 102 -\r\nCác thông số của chất làm\r\nlạnh dễ cháy
\r\n\r\n\r\n Số hiệu chất\r\n làm lạnh \r\n | \r\n \r\n Tên chất\r\n làm lạnh \r\n | \r\n \r\n Công thức của\r\n chất làm lạnh \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ\r\n cháy của chất làm lạnh ac \r\n°C \r\n | \r\n \r\n Giới hạn nổ dưới\r\n của chất làm lạnh b c d \r\n%V/V \r\n | \r\n
\r\n R50 \r\n | \r\n \r\n Mêtan \r\n | \r\n \r\n CH4 \r\n | \r\n \r\n 537 \r\n | \r\n \r\n 4,4 \r\n | \r\n
\r\n R290 \r\n | \r\n \r\n Prôpan \r\n | \r\n \r\n CH3CH2CH3 \r\n | \r\n \r\n 470 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n
\r\n R600 \r\n | \r\n \r\n n-Butan \r\n | \r\n \r\n CH3CH2CH2CH3 \r\n | \r\n \r\n 372 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n
\r\n R600a \r\n | \r\n \r\n Isobutan \r\n | \r\n \r\n CH(CH3)3 \r\n | \r\n \r\n 494 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n
\r\n a Giá trị nhiệt độ\r\n cháy của các chất làm lạnh dễ cháy khác có thể lấy từ IEC 60079-4A và\r\n IEC 60079-20. \r\nb Giá trị nhiệt độ\r\n cháy của các chất làm lạnh dễ cháy khác có thể lấy từ IEC 60079-20 và\r\n ISO 5149. \r\nc IEC 60079-20\r\n là tiêu chuẩn tham khảo. Có thể sử dụng ISO 5149 nếu số liệu yêu cầu không có\r\n trong IEC\r\n 60079-20. \r\nd Sự cô đặc chất\r\n làm lạnh trong không khí khô. \r\n | \r\n
22.109. Đối với thiết bị sử dụng\r\nchất làm lạnh dễ cháy, yêu cầu phải\r\ncó cơ cấu cắt điện tác động nhanh theo áp suất dùng cho hệ thống làm lạnh có\r\nvan giãn nở.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Hệ thống mao dẫn được xem\r\nlà không an toàn. Trcng trường hợp này, yêu cầu phải có thiết bị an toàn bổ\r\nsung.
\r\n\r\nCơ cấu cắt theo áp suất có thể là loại\r\ntự phục hồi. Cơ cấu này không tác động trong điều kiện ở điều 11. Tuy nhiên,\r\ntrong thử nghiệm 19.4, 75 % lưới chặn xơ vải bị chặn và trong điều kiện sử dụng\r\nkhông bình thường này, cho phép cơ cấu cắt theo áp suất tác động.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\ncác thử nghiệm của điều 11 và 19.4.
\r\n\r\n22.110. Điện trở cách điện giữa\r\nthùng và vỏ và giữa vỏ với rôto động cơ truyền động phải đủ thấp để tránh tích\r\nđiện tĩnh điện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng phép đo điện\r\ntrở cách điện giữa thùng và vỏ và giữa vỏ với trục rôto động cơ truyền động\r\nbằng cách đặt vào một điện áp một chiều xấp xỉ 500 V, phép đo được thực hiện\r\ntrong 1 min sau khi đặt điện áp.
\r\n\r\nĐiện trở cách điện không được lớn hơn 1 MΩ.
\r\n\r\n22.111. Đối với thiết\r\nbị làm khô có cơ cấu đảo sử dụng chất làm lạnh dễ cháy, chỉ các mối nối được hàn kín tại xưởng\r\nchế tạo được dùng trong mạch làm lạnh.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các mối nối hàn\r\nkín tại xưởng chế tạo là các mối nối trong mạch làm lạnh được hàn kín bằng kỹ\r\nthuật hàn,\r\nhàn\r\nvẩy hoặc bằng cách nối vĩnh viễn tương tự trong quá trình chế tạo.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n24. Linh kiện
\r\n\r\n24.1. Bổ sung:
\r\n\r\nĐộng cơ - máy nén không yêu cầu thử\r\nnghiệm riêng rẽ theo TCVN 5699-2-34 (IEC 60335-2-34) cũng như không yêu cầu phải\r\nphù hợp với các yêu cầu của TCVN\r\n5699-2-34 (IEC 60335-2-34) nếu động cơ máy nén đó phù hợp với\r\ncác yêu cầu của tiêu\r\nchuẩn này.
\r\n\r\n24.1.4. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với các thiết\r\nbị sử dụng hệ thống làm lạnh số chu kỳ như sau:
\r\n\r\n\r\n - cơ cấu cắt nhiệt theo nguyên lý tự\r\n phục hồi\r\n có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm ở 19.101 và chúng\r\n không bị ngắn mạch trong quá trình thử nghiệm ở 19.101 \r\n | \r\n \r\n 10 000 \r\n | \r\n
\r\n - bộ điều nhiệt điều khiển\r\n động cơ - máy nén \r\n | \r\n \r\n 30 000 \r\n | \r\n
\r\n - rơle khởi động động cơ - máy nén \r\n | \r\n \r\n 30 000 \r\n | \r\n
\r\n - bộ bảo vệ động cơ theo nguyên lý nhiệt\r\n tự động đối với động cơ - máy nén kiểu kín \r\n | \r\n \r\n 2 000 \r\n | \r\n
\r\n - bộ bảo vệ động cơ theo nguyên lý nhiệt\r\n phục hồi bằng tay đối với động cơ - máy nén kiểu kín \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n - bộ bảo vệ động cơ theo nguyên lý nhiệt\r\n tự động khác \r\n | \r\n \r\n 2 000 \r\n | \r\n
\r\n - bộ bảo vệ động cơ theo\r\n nguyên lý nhiệt phục hồi bằng tay khác \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n - cơ cấu cắt theo áp suất theo nguyên\r\n lý tự phục hồi (chỉ yêu\r\n cầu cho các\r\n thiết bị sử dụng chất làm lạnh dễ cháy) \r\n | \r\n \r\n 1 000 \r\n | \r\n
\r\n - cơ cấu cắt theo áp suất theo nguyên\r\n lý phục hồi bằng tay\r\n (chỉ yêu cầu\r\n cho\r\n các thiết\r\n bị\r\n sử dụng\r\n chất làm lạnh dễ\r\n cháy) \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n
(qui định)
\r\n\r\nThiết bị điện không phóng điện "n"
\r\n\r\nKhi yêu cầu có tham khảo theo tiêu chuẩn\r\nIEC 60079-15 thì áp dụng các điều được sửa đổi dưới đây.
\r\n\r\n26. Yêu cầu bổ sung chung\r\nđối với thiết bị sinh ra hồ quang, phóng điện hoặc bề mặt nóng
\r\n\r\nÁp dụng điều này.
\r\n\r\n27. Yêu cầu bổ sung đối với thiết bị\r\nvỡ vỏ và các linh kiện\r\nkhông kích thích tạo ra hồ quang, phóng\r\nđiện hoặc bề mặt nóng
\r\n\r\nÁp dụng điều này.
\r\n\r\n28. Yêu cầu bổ sung đối với\r\nthiết bị hàn kín sinh ra hồ quang, phóng điện hoặc bề mặt nóng
\r\n\r\nÁp dụng điều này.
\r\n\r\n29. Yêu cầu bổ sung đối với\r\nthiết bị hàn kín hoặc thiết bị được bọc kín sinh ra hồ quang, phóng\r\nđiện hoặc bề mặt nóng
\r\n\r\nÁp dụng điều này, ngoài ra còn:
\r\n\r\n29.1. Vật liệu phi kim
\r\n\r\nThay thế:
\r\n\r\nMối hàn được thử nghiệm theo 33.5. Tuy\r\nnhiên, nếu cơ cấu được thử nghiệm trong thiết bị thì không áp dụng 33.5.1 và\r\n33.5.2. Tuy nhiên, sau thử nghiệm theo điều 19 của tiêu chuẩn này thì bằng cách xem xét phải không\r\ncho thấy có hỏng vỏ bọc ngoài làm ảnh hưỏng đến kiểu bảo vệ, ví dụ như nhựa bị\r\nnứt hoặc hở các phần được bọc.
\r\n\r\n29.8. Thử nghiệm điển hình
\r\n\r\nThay thế:
\r\n\r\nThử nghiệm điển hình qui định trong\r\n33.5 phải được thực hiện trong trường hợp liên quan.
\r\n\r\n30. Yêu cầu bổ sung đối với thiết bị và\r\nmạch điện giới hạn năng lượng sinh ra hồ quang, phóng điện hoặc\r\nbề mặt nóng
\r\n\r\nÁp dụng điều này, ngoài ra còn:
\r\n\r\nKhông áp dụng 30.5, 30.6 và 30.10.
\r\n\r\n31. Yêu cầu bổ sung đối với vỏ bọc\r\nhạn chế không khí để bảo vệ thiết bị sinh ra hồ quang, phóng\r\nđiện hoặc bề mặt nóng
\r\n\r\nÁp dụng điều này, ngoài ra còn:
\r\n\r\n31.6. Xem xét bảo dưỡng
\r\n\r\nThay thế:
\r\n\r\nVỏ bọc hạn chế không khí phải được thử\r\nnghiệm điển hình, kể cả các dây vào thiết bị.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp dụng tài liệu tham khảo của phần 1,\r\nngoài ra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nIEC 60436, Methods for measuring the\r\nperformance of dishwashers (Phương pháp đo tính năng của máy rửa bát)
\r\n\r\nIEC 61770, Electric appliances\r\nconnected to the water mains - Avoidance of backsiphonage and failure of hose\r\nsets (Thiết bị điện nối với nguồn nước - Tránh hút nước ngược từ xiphông và hỏng\r\nống nước)
\r\n\r\nISO 3864-1, Graphical symbols - Safety\r\ncolours and safety signs - Part 1: Design principles for safety signs in\r\nworkplaces and public areas (Ký hiệu màu - Màu an toàn và ký hiệu an toàn - Phần\r\n1: Nguyên tắc thiết kế đối\r\nvới ký hiệu an toàn tại khu vực làm việc và khu vực công cộng)
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Định nghĩa
\r\n\r\n4. Yêu cầu chung
\r\n\r\n5. Điều kiện chung đối với các thử nghiệm
\r\n\r\n6. Phân loại
\r\n\r\n7. Ghi nhãn và hướng dẫn
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang điện
\r\n\r\n9. Khởi động thiết bị truyền động bằng động\r\ncơ điện
\r\n\r\n10. Công suất vào và dòng điện
\r\n\r\n11. Phát nóng
\r\n\r\n12. Để trống
\r\n\r\n13. Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt độ\r\nlàm việc
\r\n\r\n14. Quá điện áp quá độ
\r\n\r\n15. Khả năng chống ẩm
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và độ bền điện
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\n18. Độ bền
\r\n\r\n19. Hoạt động trong điều kiện không bình\r\nthường
\r\n\r\n20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
\r\n\r\n21. Độ bền cơ
\r\n\r\n22. Kết cấu
\r\n\r\n23. Dây dẫn bên trong
\r\n\r\n24. Linh kiện
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và dây dẫn\r\nmềm bên ngoài
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài
\r\n\r\n27. Qui định cho nối đất
\r\n\r\n28. Vít và các mối nối
\r\n\r\n29. Khe hở không khí,\r\nchiều dài\r\nđường rò và cách điện rắn
\r\n\r\n30. Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\n31. Khả năng chống gỉ
\r\n\r\n32. Bức xạ, độc hại và các nguy hiểm tương tự
\r\n\r\nPhụ lục
\r\n\r\nPhụ lục AA (qui định) - Chất tẩy
\r\n\r\nPhụ lục BB (qui định) - Thiết bị làm khô có cơ\r\ncấu đảo sử dụng hệ thống làm lạnh có lắp động cơ - máy nén kiểu kín để thực hiện\r\nquá trình làm khô
\r\n\r\nPhụ lục CC (qui định) - Thiết bị\r\nđiện không phóng điện "n"
\r\n\r\nTài liệu tham khảo
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
1 Plurafac LF 221 là tên thương mại của\r\nsản phẩm do BASF cung cấp. Thông tin này đưa ra để tạo thuận tiện cho người sử\r\ndụng tiêu chuẩn này chứ không phải là sự xác nhận của IEC đối với chất lượng của\r\nsản phẩm.
\r\n\r\nTừ khóa: Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5699-2-11:2006, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN5699-2-11:2006, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5699-2-11:2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN5699-2-11:2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5699 2 11:2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ, TCVN5699-2-11:2006
File gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-11:2006 (IEC 60335-2-11:2003, Amd. 2:2006) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-11: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị làm khô có cơ cấu đảo do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-11:2006 (IEC 60335-2-11:2003, Amd. 2:2006) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-11: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị làm khô có cơ cấu đảo do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số hiệu | TCVN5699-2-11:2006 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2006-12-29 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |