Household and similar\r\nelectrical appliances - Safety - Part 2-108: Particular requirements for\r\nelectrolysers
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5699-2-108:2013 hoàn toàn tương đương\r\nvới IEC 60335-2-108:2008;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-108:2013 do Ban kỹ thuật Tiêu\r\nchuẩn Quốc gia TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn\r\nĐo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nêu các mức được chấp nhận về\r\nbảo vệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt, cháy và bức xạ của các thiết bị\r\nkhi hoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường có tính đến hướng dẫn của nhà\r\nchế tạo. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến những trường hợp bất thường dự kiến có\r\nthể xảy ra trong thực tế và có tính đến cách mà các hiện tượng điện từ trường\r\ncó thể ảnh hưởng đến hoạt động an toàn của thiết bị.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này có xét đến các yêu cầu quy\r\nđịnh trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) ở những nơi có thể để tương\r\nthích với quy tắc đi dây khi thiết bị được nối vào nguồn điện lưới. Tuy nhiên,\r\ncác quy tắc đi dây có thể khác nhau ở các quốc gia khác nhau.
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, những chỗ ghi là\r\n"Phần 1" chính là "TCVN 5699-1 (IEC 60335-1)".
\r\n\r\nNếu các thiết bị thuộc phạm vi áp dụng của\r\ntiêu chuẩn này cũng có các chức năng được đề cập trong các phần 2 khác của bộ\r\ntiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn phần 2 liên quan\r\nđó cho từng chức năng riêng rẽ ở mức hợp lý. Nếu có thể, cần xem xét ảnh hưởng\r\ngiữa chức năng này và các chức năng khác.
\r\n\r\nNếu tiêu chuẩn phần 2 không nêu các yêu cầu\r\nbổ sung liên quan đến các nguy hiểm nêu trong phần 1 thì áp dụng phần 1.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này là tiêu chuẩn họ sản phẩm đề\r\ncập đến an toàn của các thiết bị và được ưu tiên hơn so với các tiêu chuẩn\r\nngang và các tiêu chuẩn chung quy định cho cùng đối tượng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Không áp dụng tiêu chuẩn ngang và\r\ntiêu chuẩn chung có đề cập đến nguy hiểm vì các tiêu chuẩn này đã được xét đến\r\nkhi xây dựng các yêu cầu chung và yêu cầu cụ thể đối với bộ tiêu chuẩn TCVN\r\n5699 (IEC 60335). Ví dụ, trong trường hợp các yêu cầu về nhiệt độ bề mặt trên\r\nnhiều thiết bị, không áp dụng tiêu chuẩn chung, ví dụ ISO 13732-1 đối với bề\r\nmặt nóng, mà chỉ áp dụng các tiêu chuẩn phần 1 và phần 2 của bộ tiêu chuẩn TCVN\r\n5699 (IEC 60335).
\r\n\r\nMột thiết bị phù hợp với nội dung của tiêu\r\nchuẩn này thì không nhất thiết được coi là phù hợp với các nguyên tắc an toàn\r\ncủa tiêu chuẩn nếu, thông qua kiểm tra và thử nghiệm, nhận thấy có các đặc\r\ntrưng khác gây ảnh hưởng xấu đến mức an toàn được đề cập bởi các yêu cầu này.
\r\n\r\nThiết bị sử dụng vật liệu hoặc có các dạng\r\nkết cấu khác với nội dung được nêu trong các yêu cầu của tiêu chuẩn này có thể\r\nđược kiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu và, nếu nhận thấy là\r\ncó sự tương đương về căn bản thì có thể coi là phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT BỊ ĐIỆN GIA\r\nDỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN - PHẦN 2-108: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI\r\nMÁY ĐIỆN LY
\r\n\r\nHousehold and similar\r\nelectrical appliances - Safety - Part 2-108: Particular requirements for\r\nelectrolysers
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định về an toàn của máy\r\nđiện ly tạo ra chất lỏng ion hóa có độ nhớt thấp để sử dụng làm nước rửa không\r\ncó chất tẩy trong các thiết bị dùng cho gia đình và các mục đích tương tự và\r\ncác máy điện ly phù hợp với các tiêu chuẩn có thể áp dụng cho các thiết bị này.\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho máy điện ly được thử nghiệm riêng rẽ, trong điều\r\nkiện khắc nghiệt nhất có khả năng xảy ra trong sử dụng bình thường, điện áp\r\ndanh định của máy điện ly không lớn hơn 250 V.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Ví dụ về các thiết bị có thể\r\ncó chứa máy điện ly là:
\r\n\r\n- máy rửa bát (TCVN 5699-2-5 (IEC\r\n60335-2-5));
\r\n\r\n- máy giặt (TCVN 5699-2-7 (IEC 60335-2-7));
\r\n\r\n- thiết bị tạo ra nước rửa dùng cho mục đích\r\nvệ sinh.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Tiêu chuẩn này không thay thế\r\ncác yêu cầu của các tiêu chuẩn liên quan đến thiết bị cụ thể mà trong đó có sử\r\ndụng máy điện ly. Tuy nhiên, nếu máy điện ly được sử dụng phù hợp với tiêu\r\nchuẩn này thì có thể không cần phải thực hiện các thử nghiệm đối với máy điện\r\nly được qui định trong tiêu chuẩn thiết bị cụ thể trong thiết bị hoặc bộ phận\r\nlắp ráp cụ thể. Nếu hệ thống điều khiển máy điện ly được kết hợp với hệ thống\r\nđiều khiển thiết bị cụ thể thì có thể cần các thử nghiệm bổ sung trên thiết bị\r\nhoàn chỉnh. Phụ lục BB đưa ra hướng dẫn đối với yêu cầu bổ sung cần được xem\r\nxét để đưa vào tiêu chuẩn sản phẩm hoàn chỉnh đối với các thiết bị sử dụng máy\r\nđiện ly.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 103: Cần lưu ý
\r\n\r\n- đối với thiết bị được thiết kế để sử dụng\r\ntrên xe, tàu thủy hoặc máy bay có thể cần các yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n- các cơ quan có thẩm quyền về y tế, bảo hộ\r\nlao động, cung cấp nước và các cơ quan có thẩm quyền tương tự có thể qui định\r\ncác yêu cầu bổ sung.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 104: Tiêu chuẩn này không áp dụng\r\ncho:
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế riêng dùng cho mục\r\nđích công nghiệp;
\r\n\r\n- được thiết kế để sử dụng ở những nơi có\r\nđiều kiện môi trường đặc biệt như khí quyển có chứa chất ăn mòn, dễ cháy nổ\r\n(bụi, hơi hoặc khí);
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nTCVN 2752:2008 (ISO 1817:2005), Cao su, lưu\r\nhóa - Xác định mức tác động của các chất lỏng
\r\n\r\nTCVN 7699-2-52:2005 (IEC 60068-2-52:1996),\r\nThử nghiệm môi trường - Phần 2: Thử nghiệm - Thử nghiệm Kb: Sương muối, chu kỳ\r\n(Dung dịch natri clorua)
\r\n\r\nIEC 60079-15:2005, Electrical apparatus for\r\nexplosive gas atmospheres - Part 15: Construction, test and marking of type of\r\nprotection, "n" electrical apparatus (Thiết bị điện dùng trong môi\r\ntrường khí nổ - Phần 15: Kết cấu, thử nghiệm và ghi nhãn loại bảo vệ, thiết bị\r\nđiện "n")
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n3.1.9. Thay thế
\r\n\r\nLàm việc bình thường (normal operation)
\r\n\r\nMáy điện ly hoạt động trong các điều kiện sau:
\r\n\r\nNếu máy điện ly được thiết kế để làm\r\nđầy bởi người sử dụng thì phải đổ đầy với một lượng và loại chất điện phân được\r\nqui định trong hướng dẫn.
\r\n\r\nNước được cho qua máy điện ly, nhiệt\r\nđộ của nước phải là 15oC.
3.101. Máy điện ly (electrolyser)
\r\n\r\nThiết bị tạo ra nước rửa ion hóa.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện chung\r\nđối với các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n5.101. Máy điện ly được thử nghiệm như thiết\r\nbị truyền động bằng động cơ điện.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\nSửa đổi:
\r\n\r\nMáy điện ly phải có cấp bảo vệ chống điện\r\ngiật cấp I, cấp II hoặc cấp III. Máy điện ly có thể có cấp\r\nbảo vệ chống điện giật cấp 0 nếu điện áp danh định không lớn hơn\r\n150 V.
\r\n\r\n6.101. Máy điện ly được phân loại:
\r\n\r\n- được thiết kế để nối trực tiếp dây nguồn\r\ncủa thiết bị với đầu nối máy điện ly, hoặc
\r\n\r\n- không được thiết kế để nối trực tiếp dây\r\nnguồn của thiết bị với đấu nối máy điện ly.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Trong cả hai trường hợp, máy\r\nđiện ly có thể được cung cấp có hoặc không có dây nguồn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Các máy điện ly được\r\nthiết kế để nối trực tiếp dây nguồn của thiết bị với đầu nối của chúng\r\ncũng có thể được sử dụng mà không cần dây nguồn nối trực tiếp với đầu\r\nnối của chúng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\nthử nghiệm liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n7.1. Sửa đổi
\r\n\r\nKhông cần ghi nhãn công suất vào danh định\r\nhoặc dòng điện danh định.
\r\n\r\n7.5. Không áp dụng
\r\n\r\n7.7. Không áp dụng
\r\n\r\n7.12. Thay thế:
\r\n\r\nHướng dẫn phải nêu khối lượng và các chi tiết\r\nvề chất điện phân được sử dụng và chi tiết về phản ứng hóa học xảy ra trong máy\r\nđiện ly.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể đưa ra chi tiết về chất\r\nđiện phân được sử dụng, ví dụ như về tên chung hoặc số hiệu bộ phận của nhà chế\r\ntạo.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm\r\nvào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n9. Khởi động thiết bị\r\ntruyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n10. Công suất vào và\r\ndòng điện\r\n
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n11.7. Máy điện ly được vận hành cho\r\ntới khi các điều kiện ổn định được thiết lập.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng điện rò và\r\nđộ bền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và độ\r\nbền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải\r\nmáy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n19. Hoạt động không\r\nbình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n20. Sự ổn định và\r\nnguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n22.6. Bổ sung:
\r\n\r\nBộ phận nhựa đàn hồi chịu được thử nghiệm già\r\nhóa được qui định trong Phụ lục AA không được coi là bộ phận có thể xảy ra rò\r\nrỉ.
\r\n\r\nSửa đổi:
\r\n\r\nThay vì nước pha màu, sử dụng dung dịch màu\r\ntừ nước rửa điện ly.
\r\n\r\n22.101. Máy điện ly phải có kết cấu\r\nsao cho luôn mở ra để không khí môi trường đi qua lỗ hở có đường kính tối thiểu\r\nlà 5 mm hoặc diện tích là 20 mm2 với chiều rộng tối thiểu là 3 mm.\r\nLỗ hở phải được đặt sao cho ít có khả năng bị bịt kín trong sử dụng bình\r\nthường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\nphép đo.
\r\n\r\n22.102. Trong quá trình sử dụng bình thường\r\ncủa máy điện ly, phản ứng hóa học trong máy điện ly không được sinh ra\r\nkhí hydro thoát ra với lượng nguy hiểm trong khu vực.
\r\n\r\n• mà trong đó có các thành phần điện tạo ra\r\nhồ quang và tia lửa trong quá trình làm việc bình thường hoặc làm việc\r\nkhông bình thường, trừ khi các linh kiện này đã được thử nghiệm và tìm thấy ở\r\nmức tối thiểu để phù hợp với IEC 60079-15 đối với nhóm khí IIC; hoặc
\r\n\r\n• chứa các bề mặt có nhiệt độ lớn hơn 460 oC\r\ntrong quá trình làm việc bình thường hoặc làm việc không bình thường và\r\ncó thể tiếp xúc khí hydro thoát ra.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, bằng\r\nphép đo nhiệt độ của bề mặt liên quan trong quá trình làm việc bình thường\r\nvà làm việc không bình thường và bằng thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nMáy điện ly được vận hành trong\r\nmột chu kỳ trong điều kiện làm việc bình thường.
\r\n\r\nNồng độ hydro trong khu vực liên quan được đo\r\nliên tục từ khi bắt đầu thử nghiệm cho tới khi kết thúc chu kỳ. Lấy nồng độ\r\nhydro tối đa đo được trong thử nghiệm trừ đi nồng độ hydro nền đo được trước\r\nkhi thử nghiệm.
\r\n\r\nGiá trị đo được không được vượt quá 50 % giới\r\nhạn dưới bắt lửa nhất (LFL) của hydro.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: LFL của hydro là 4 % V/V của\r\nkhông khí.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Thiết bị được sử dụng để theo\r\ndõi nồng độ, ví dụ như các thiết bị sử dụng kỹ thuật cảm biến hồng ngoại, phải\r\ncó phản ứng nhanh, cụ thể là từ 2s đến 3 s và không ảnh hưởng quá mức đến kết\r\nquả thử nghiệm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Nếu sử dụng phép sắc ký chất khí\r\nthì việc lấy mẫu chất khí trong khu vực xác định cần thực hiện ở tốc độ không\r\nquá 2 ml trong 3 s
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Không cần sử dụng các thiết bị\r\nkhác với điều kiện là chúng không ảnh hưởng quá mức đến kết quả.
\r\n\r\n22.103. Trong quá trình sử dụng bình thường\r\ncủa máy điện ly, phản ứng hóa học trong máy điện ly không tạo ra\r\nnước rửa gây ra ăn mòn do giá trị pH của nước rửa.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sương\r\nmuối, Kb của IEC 60068-2-52, áp dụng mức khắc nghiệt 2. Giá trị pH của dung\r\ndịch được sử dụng phải xấp xỉ bằng với giá trị pH của nước rửa như đã đo trong\r\nquá trình sử dụng bình thường của thiết bị nếu giá trị này lớn hơn giá trị được\r\nqui định trong TCVN 7699-2-52 (IEC 60068-2-52).
\r\n\r\nTrước khi thử nghiệm, cào lớp phủ bằng một\r\nchiếc đinh thép đã qua nhiệt luyện, đầu của đinh có dạng hình nón có góc là 40o.\r\nĐầu của đinh được làm tròn với bán kính là 0,25 mm ± 0,02 mm. Đinh được mang\r\ntải sao cho lực được đặt vào dọc theo trục của nó là 10 N ± 0,5 N. Đinh được\r\ngiữ ở góc 80o - 85o theo chiều ngang và cào bằng cách\r\nvạch đinh dọc theo bề mặt của lớp phủ với vận tốc khoảng 20 mm/s. Thực hiện năm\r\nvết cào cách nhau ít nhất là 5 mm và cách các gờ ít nhất là 5 mm.
\r\n\r\nSau khi thử nghiệm, máy điện ly không\r\nbị hỏng đến mức không còn phù hợp với tiêu chuẩn này, cụ thể là với Điều 8 và\r\nĐiều 27. Lớp phủ không bị nứt và không bị bong ra khỏi bề mặt kim loại.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và\r\ndây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho\r\nruột dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29. Khe hở không khí,\r\nchiều dài đường rò và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n29.2. Bổ sung:
\r\n\r\nMôi trường hẹp có nhiễm bẩn độ 3 và cách điện\r\nphải có CTI không nhỏ hơn 250, trừ khi cách điện được bọc hoặc được đặt sao cho\r\nkhông có khả năng bị nhiễm bẩn trong quá trình sử dụng bình thường của máy điện\r\nly do sử dụng chất điện phân.
\r\n\r\n30. Khả năng chịu\r\nnhiệt và chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n30.2.2. Không áp dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n32. Bức xạ, tính độc\r\nhại và các mối nguy tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nNồng độ ozôn được sinh ra bởi phản ứng hóa\r\nhọc trong máy điện ly không được vượt quá mức.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau, được\r\nthực hiện trong phòng có kích thước 2,5 m x 3,5 m x 3,0 m mà không có khe hở,\r\ntường được bọc bằng tấm polyethylene.
\r\n\r\nPhòng được duy trì ở nhiệt độ khoảng 25 oC\r\nvà độ ẩm tương đối là 50 %. Máy điện ly được đặt theo hướng dẫn và được\r\nvận hành trong một chu trì theo điều kiện làm việc bình thường.
\r\n\r\nỐng lấy mẫu khí ozôn phải được đặt cách lỗ\r\nhổng đầu lối ra chất khí 10 mm như qui định trong 22.101. Lấy nồng độ ozôn tối\r\nđa đo được trong thử nghiệm trừ khi nồng độ ozôn nền đo được trước khi thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\nTỷ lệ khí ozôn trong phòng không được lớn hơn\r\n5 x 10-6.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp dụng các phụ lục\r\ncủa Phần 1, ngoài ra.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nTHỬ\r\nNGHIỆM LÃO HÓA ĐỐI VỚI BỘ PHẬN NHỰA ĐÀN HỒI
\r\n\r\nThử nghiệm lão hóa trên bộ phận nhựa đàn hồi\r\nđược tiến hành bằng cách đo độ cứng và khối lượng của bộ phận này trước khi và\r\nsau khi ngâm trong dung dịch của phần điện phân của nước rửa ở nhiệt độ tăng\r\ncao.
\r\n\r\nTiến hành thử nghiệm trên ít nhất ba mẫu của\r\ntừng bộ phận. Các mẫu và qui trình thử nghiệm được qui định trong TCVN 2752\r\n(ISO 1817), cùng với các sửa đổi dưới đây.
\r\n\r\n4. Chất lỏng thử nghiệm
\r\n\r\nChất lỏng được sử dụng là phần điện phân của\r\nnước rửa thu được trong điều kiện của Điều 11.
\r\n\r\nKhối lượng tổng của mảnh thử nghiệm không\r\nđược lớn hơn 100 g trong mỗi lít dung dịch. Mãnh thử nghiệm được ngâm hoàn toàn\r\nbằng cách đặt toàn bộ bề mặt của chúng tiếp xúc với dung dịch. Trong quá trình\r\nthử nghiệm, mảnh thử nghiệm không được phơi trực tiếp với ánh sáng. Mảnh thử\r\nnghiệm có các hợp chất khác nhau không được ngâm trong cùng dung dịch ở cùng\r\nthời điểm.
\r\n\r\n5. Mảnh thử nghiệm
\r\n\r\n5.4. Ổn định trước
\r\n\r\nNhiệt độ 23 oC ± 2 oC\r\nvà độ ẩm tương đối là (50 ± 5) %.
\r\n\r\n6. Ngâm trong chất lỏng thử nghiệm
\r\n\r\n6.1. Nhiệt độ
\r\n\r\nDung dịch được gia nhiệt trong 1h cùng với\r\nmảnh thử nghiệm được ngâm, đến nhiệt độ là 75oC\r\nvà được duy trì ở giá trị này. Sau 24 h thì thay dung dịch mới và được gia\r\nnhiệt theo cách trên.
CHÚ THÍCH: Để tránh dung dịch bay hơi quá\r\nmức, khuyến cáo nên sử dụng hệ thống mạch kín hoặc phương pháp tương tự để thay\r\ndung dịch mới.
\r\n\r\n6.2. Thời gian
\r\n\r\nMảnh thử nghiệm được ngâm chìm trong tổng\r\nthời gian 48h.
Ngay sau đó mảnh thử nghiệm được trong dung\r\ndịch mới để duy trì ở nhiệt độ môi trường. Mảnh thử nghiệm được ngâm trong 45\r\nmin ± 15 min.
\r\n\r\nSau khi đã được lấy ra khỏi dung dịch, mảnh\r\nthử nghiệm được rửa trong nước lạnh ở nhiệt độ 15 oC ± 5o\r\nC và sau đó được làm khô bằng giấy thấm.
\r\n\r\n7. Qui trình
\r\n\r\n7.2. Thay đổi về khối lượng
\r\n\r\nKhối lượng của mảnh thử nghiệm không được\r\ntăng quá mức 10 % giá trị khối lượng được xác định trước khi ngâm.
\r\n\r\n7.6. Thay đổi về độ cứng
\r\n\r\nÁp dụng thử nghiệm vi mô đối với độ cứng.
\r\n\r\nĐộ cứng của mảnh thử nghiệm không được có\r\nthay đổi quá 8 IRHD. Bề mặt không trở nên dính và phải cho thấy rằng không có\r\nvết nứt nhìn thấy được bằng mắt thường hoặc hư hại nào khác.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nDanh sách dưới đây được đưa ra như bản hướng\r\ndẫn về thông tin chi tiết có thể cần thiết được qui định trong tiêu chuẩn sản\r\nphẩm hoàn chỉnh đối với thiết bị có lắp máy điện ly:
\r\n\r\n• hướng dẫn cho người sử dụng để tránh bịt\r\nkín lỗ hở máy điện ly trong quá trình sử dụng;
\r\n\r\n• áp dụng 22.17 đối với miếng đệm được thiết\r\nkế để ngăn lỗ hở máy điện ly bị tường chặn.
\r\n\r\n• cần áp dụng 22.102 cho sản phẩm hoàn chỉnh\r\nđể kiểm tra xem khí hydro không tích lũy ở gần các linh kiện quan trọng.
\r\n\r\n• cần áp dụng 22.103 cho sản phẩm hoàn chỉnh\r\nđể kiểm tra xem nước được điện phân không làm ăn mòn các bộ phận quan trọng.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp dụng các thư mục tài liệu tham khảo của\r\nPhần 1, ngoài ra:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\n[1] TCVN 5699-2-5 (IEC 60335-2-5), Thiết bị\r\nđiện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-5: Yêu cầu cụ thể\r\nđối với máy rửa bát
\r\n\r\n[2] TCVN 5699-2-7 (IEC 60335-2-7), Thiết bị\r\nđiện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-7: Yêu cầu cụ thể\r\nđối với máy giặt
\r\n\r\n[3] ISO 13732-1, Ergonomics of the thermal\r\nenvironment - Methods for the assessment of human responses to contact with\r\nsurfaces - Part 1: Hot surfaces (Nghiên cứu môi trường nhiệt ở khía cạnh con\r\nngười - Phương pháp đánh giá phản ứng của con người khi tiếp xúc với bề mặt -\r\nPhần 1: Bề mặt nóng)
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Định nghĩa
\r\n\r\n4. Yêu cầu chung
\r\n\r\n5. Điều kiện chung đối với các thử nghiệm
\r\n\r\n6. Phân loại
\r\n\r\n7. Ghi nhãn và hướng dẫn
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang\r\nđiện
\r\n\r\n9. Khởi động thiết bị truyền động bằng động\r\ncơ điện
\r\n\r\n10. Công suất vào và dòng điện
\r\n\r\n11. Phát nóng
\r\n\r\n12. Để trống
\r\n\r\n13. Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt độ\r\nlàm việc
\r\n\r\n14. Quá điện áp quá độ
\r\n\r\n15. Khả năng chống ẩm
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và độ bền điện
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch\r\nliên quan
\r\n\r\n18. Độ bền
\r\n\r\n19. Hoạt động không bình thường
\r\n\r\n20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
\r\n\r\n21. Độ bền cơ
\r\n\r\n22. Kết cấu
\r\n\r\n23. Dây dẫn bên trong
\r\n\r\n24. Linh kiện
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho ruột dẫn bên ngoài
\r\n\r\n27. Qui định cho nối đất
\r\n\r\n28. Vít và các mối nối
\r\n\r\n29. Khe hở không khí, chiều dài đường rò và\r\ncách điện rắn
\r\n\r\n30. Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\n31. Khả năng chống gỉ
\r\n\r\n32. Bức xạ, tính độc hại và các mối nguy\r\ntương tự
\r\n\r\nCác phụ lục
\r\n\r\nPhụ lục A (qui định) - Thử nghiệm lão hóa đối\r\nvới bộ phận nhựa đàn hồi
\r\n\r\nPhụ lục BB (tham khảo) - Hướng dẫn đối với\r\nyêu cầu bổ sung cần xem xét để đưa vào tiêu chuẩn sản phẩm hoàn chỉnh đối với\r\nthiết bị có lắp máy điện ly
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-108:2013 (IEC 60335-2-108:2008) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-108 – Yêu cầu cụ thể đối với máy điện ly đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-108:2013 (IEC 60335-2-108:2008) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-108 – Yêu cầu cụ thể đối với máy điện ly
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5699-2-108:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |