Household and similar\r\nelectrical appliances - Safety - Part 2-102: Particular requirements for gas,\r\noil and solid-fuel burning appliances having electrical connections
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5699-2-102:2013 hoàn toàn tương đương\r\nvới IEC 60335-2-102:2009;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-102:2013 do Ban kỹ thuật Tiêu\r\nchuẩn Quốc gia TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn\r\nĐo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nêu các mức được chấp nhận về\r\nbảo vệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt, cháy và bức xạ của các thiết bị\r\nkhi hoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường có tính đến hướng dẫn của nhà\r\nchế tạo. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến những trường hợp bất thường dự kiến có\r\nthể xảy ra trong thực tế và có tính đến cách mà các hiện tượng điện từ trường\r\ncó thể ảnh hưởng đến hoạt động an toàn của thiết bị.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này có xét đến các yêu cầu qui\r\nđịnh trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) ở những nơi có thể để tương\r\nthích với qui tắc đi dây khi thiết bị được nối vào nguồn điện lưới. Tuy nhiên,\r\ncác qui tắc đi dây có thể khác nhau ở các quốc gia khác nhau.
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, những chỗ ghi là\r\n"Phần 1" chính là "TCVN 5699-1 (IEC 60335-1)".
\r\n\r\nNếu các thiết bị thuộc phạm vi áp dụng của\r\ntiêu chuẩn này cũng có các chức năng được đề cập trong các phần 2 khác của bộ\r\ntiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn phần 2 liên quan\r\nđó cho từng chức năng riêng rẽ ở mức hợp lý. Nếu có thể, cần xem xét ảnh hưởng\r\ngiữa chức năng này và các chức năng khác.
\r\n\r\nNếu tiêu chuẩn phần 2 không nêu các yêu cầu\r\nbổ sung liên quan đến các nguy hiểm nêu trong phần 1 thì áp dụng phần 1.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này là tiêu chuẩn họ sản phẩm đề\r\ncập đến an toàn của các thiết bị và được ưu tiên hơn so với các tiêu chuẩn\r\nngang và các tiêu chuẩn chung qui định cho cùng đối tượng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Không áp dụng tiêu chuẩn ngang và\r\ntiêu chuẩn chung có đề cập đến nguy hiểm vì các tiêu chuẩn này đã được xét đến\r\nkhi xây dựng các yêu cầu chung và yêu cầu cụ thể đối với bộ tiêu chuẩn TCVN\r\n5699 (IEC 60335). Ví dụ, trong trường hợp các yêu cầu về nhiệt độ bề mặt trên\r\nnhiều thiết bị, không áp dụng tiêu chuẩn chung, ví dụ ISO 13732-1 đối với bề\r\nmặt nóng, mà chỉ áp dụng các tiêu chuẩn phần 1 và phần 2 của bộ tiêu chuẩn TCVN\r\n5699 (IEC 60335).
\r\n\r\nMột thiết bị phù hợp với nội dung của tiêu\r\nchuẩn này thì không nhất thiết được coi là phù hợp với các nguyên tắc an toàn\r\ncủa tiêu chuẩn nếu, thông qua kiểm tra và thử nghiệm, nhận thấy có các đặc\r\ntrưng khác gây ảnh hưởng xấu đến mức an toàn được đề cập bởi các yêu cầu này.
\r\n\r\nThiết bị sử dụng vật liệu hoặc có các dạng kết\r\ncấu khác với nội dung được nêu trong các yêu cầu của tiêu chuẩn này có thể được\r\nkiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu và, nếu nhận thấy là có sự\r\ntương đương về căn bản thì có thể coi là phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT BỊ ĐIỆN GIA\r\nDỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN - PHẦN 2-102: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI\r\nCÁC THIẾT BỊ ĐỐT KHÍ ĐỐT, DẦU VÀ NHIÊN LIỆU RẮN CÓ KẾT NỐI ĐIỆN
\r\n\r\nHousehold and similar\r\nelectrical appliances - Safety - Part 2-102: Particular requirements for gas,\r\noil and solid-fuel burning appliances having electrical connections
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định về an toàn của thiết\r\nbị đốt khí đốt, dầu và nhiên liệu rắn có kết nối điện, dùng trong gia đình và\r\ncác mục đích tương tự, điện áp danh định không lớn hơn 250 V đối với\r\nthiết bị một pha và 480 V đối với thiết bị khác.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này đề cập đến các khía cạnh an\r\ntoàn điện và một số khía cạnh an toàn khác của các thiết bị này. Tất cả các\r\nkhía cạnh an toàn được đề cập nếu thiết bị phù hợp với tiêu chuẩn liên quan\r\ndùng cho thiết bị đốt nhiên liệu. Nếu thiết bị có lắp nguồn gia nhiệt bằng điện\r\nthì thiết bị cũng phải phù hợp với phần 2 liên quan của TCVN 5699 (IEC 60335).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Ví dụ về thiết bị thuộc phạm vi\r\ncủa tiêu chuẩn này là:
\r\n\r\n- lò hơi sưởi ấm tập trung;
\r\n\r\n- thiết bị cung cấp thực phẩm thương mại;
\r\n\r\n- thiết bị nấu ăn;
\r\n\r\n- thiết bị giặt là và làm sạch;
\r\n\r\n- thiết bị sưởi phòng;
\r\n\r\n- thiết bị sưởi ấm không khí;
\r\n\r\n- thiết bị đun nước nóng;
\r\n\r\nThiết bị không nhằm sử dụng bình thường trong\r\ngia đình nhưng đôi khi có thể là nguồn gây nguy hiểm cho công chúng, ví dụ như\r\nthiết bị được thiết kế để những người không có chuyên môn sử dụng trong các cửa\r\nhiệu, trong ngành công nghiệp nhẹ và trong các trang trại, thuộc phạm vi áp\r\ndụng của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nỞ chừng mực có thể, tiêu chuẩn này đề cập đến\r\ncác mối nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho mọi người ở bên\r\ntrong và xung quanh nhà ở. Tuy nhiên, nói chung tiêu chuẩn này không xét đến
\r\n\r\n- những người (kể cả trẻ em) mà
\r\n\r\n• năng lực cơ thể, giác quan hoặc tinh thần;\r\nhoặc
\r\n\r\n• thiếu kinh nghiệm và hiểu biết
\r\n\r\nlàm cho họ không thể sử dụng thiết bị một\r\ncách an toàn khi không có sự giám sát và hướng dẫn;
\r\n\r\n- việc trẻ em đùa nghịch với thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Cần lưu ý
\r\n\r\n- đối với thiết bị được thiết kế để sử dụng\r\ntrên xe, tàu thủy hoặc máy bay có thể cần các yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n- các cơ quan có thẩm quyền về y tế, bảo hộ\r\nlao động và các cơ quan có thẩm quyền tương tự có thể qui định các yêu cầu bổ\r\nsung.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 103: Tiêu chuẩn này không áp dụng\r\ncho:
\r\n\r\n- tiêu chuẩn được thiết kế riêng cho mục đích\r\ncông nghiệp
\r\n\r\n- được thiết kế để sử dụng ở những nơi có\r\nđiều kiện môi trường đặc biệt như khí quyển có chứa chất ăn mòn, dễ cháy nổ\r\n(bụi, hơi hoặc khí);
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nIEC 61558-2-4, Safety of power transformers,\r\npower supply units and similar devices - Part 2-3: Particular requirements for\r\nignition transformers for gas and oil burners (An toàn đối với máy biến áp điện\r\nlực, bộ cấp nguồn và tương tự - Phần 2-3: Yêu cầu cụ thể đối với máy biến áp\r\nđánh lửa cho đầu đốt khí đốt và dầu)
\r\n\r\nISO 3808, Road vehicles - Unscreened\r\nhigh-voltage ignition cables - General specifications, test methods and\r\nrequirements (Phương tiện đường bộ - Cáp mồi cháy điện áp cao không có màn chắn\r\n- Qui định chung, phương pháp thử nghiệm và yêu cầu)
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n3.101. Mạch đánh lửa (spark-ignition\r\ncircuit)
\r\n\r\nMạch điện dùng để tạo ra tia lửa mồi cháy\r\nnhiên liệu khí hoặc nhiên liệu lỏng.
\r\n\r\n3.102. Ngừng hoạt động (shut-down)
\r\n\r\nSự cắt mạch của cơ cấu điều khiển do hoạt\r\nđộng của cơ cấu giới hạn hoặc phát hiện có sự cố trong hệ thống điều khiển, do\r\nđó làm dừng luồng nhiên liệu khí hoặc nhiên liệu lỏng.
\r\n\r\n3.103. Khóa (lock-out)
\r\n\r\nNgừng hoạt động yêu cầu thao tác bằng tay để\r\nkhởi động lại thiết bị.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện chung\r\nđối với các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n5.2. Bổ sung:
\r\n\r\nCó thể sử dụng thiết bị riêng rẽ đối với các\r\nthử nghiệm được tiến hành trên thiết bị đốt nhiên liệu, theo tiêu chuẩn liên\r\nquan của thiết bị đó.
\r\n\r\nCó thể thực hiện thử nghiệm của tiêu chuẩn này\r\ncùng với các thử nghiệm của phần 2 khác, nếu thuộc đối tượng áp dụng.
\r\n\r\n5.3. Bổ sung:
\r\n\r\nNếu thử nghiệm đã được thực hiện theo tiêu\r\nchuẩn thiết bị đốt nhiên liệu thì không lặp lại thử nghiệm.
\r\n\r\n5.4. Bổ sung:
\r\n\r\nNếu thiết bị có lắp nguồn gia nhiệt bằng điện\r\nthì thử nghiệm được thực hiện với tất cả các bộ phận của thiết bị đang làm\r\nviệc, nếu kết cấu cho phép.
\r\n\r\n5.101. Thiết bị được cấp điện như qui định đối với thiết\r\nbị truyền động bằng động cơ.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm\r\nvào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n8.1. Bổ sung:
\r\n\r\nKhông áp dụng yêu cầu này đối với bộ phận\r\nchạm tới được của mạch đánh lửa.
\r\n\r\n8.101. Không thể chạm tới được bộ phận của mạch\r\nđánh lửa nếu vượt quá các giới hạn trong Bảng 101, trừ khi chúng là mồi lửa\r\náp điện:
\r\n\r\nBảng 101 - Giới hạn\r\nmạch đánh lửa chạm tới được
\r\n\r\n\r\n Khoảng thời gian\r\n giữa các xung | \r\n \r\n Thời gian tồn tại\r\n xung (d) \r\n | \r\n ||
\r\n d ≤ 0,1 ms \r\n | \r\n \r\n 0,1 ms < d ≤ 100\r\n ms \r\n | \r\n \r\n d > 100 ms \r\n | \r\n |
\r\n t < 40 ms \r\n | \r\n \r\n Vo ≤ 10\r\n kV và l ≤ 0,7 mA \r\n | \r\n \r\n Vo ≤ 10\r\n kV và l ≤ 0,7\r\n mA \r\n | \r\n \r\n * \r\n | \r\n
\r\n 40 ms ≤ t < 250 ms \r\n | \r\n \r\n 45 μC/xung \r\n | \r\n \r\n Vo ≤ 10\r\n kV và l ≤ 0,7 mA \r\n | \r\n \r\n Vo ≤ 10\r\n kV và l ≤ 0,7 mA | \r\n
\r\n t ≥ 250 ms \r\n | \r\n \r\n 100 μC/xung \r\n | \r\n \r\n 100 μC/xung \r\n | \r\n \r\n Vo ≤ 10\r\n kV và l ≤ 0,7 mA \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Đối với thời gian tồn tại xung\r\n (d) và khoảng thời gian giữa các xung (t), xem thêm Hình 101. \r\nCHÚ THÍCH 2: Vo là điện áp không\r\n tải của mạch điện mồi lửa. Vo và l là giá trị đỉnh. \r\n | \r\n |||
\r\n * Nếu t < 40 ms và d > 10 ms hoặc nếu\r\n 40 ms ≤ t < 250 ms và d > 100 ms khi d < t thì không thể tiếp cận\r\n được các bộ phận của mạch đánh lửa. \r\n | \r\n
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, bằng\r\ncách đặt đầu dò thử nghiệm B của IEC 61032 như mô tả trong 8.1.1 và bằng thử\r\nnghiệm sau.
\r\n\r\nVận hành mạch đánh lửa và đo thời gian tồn\r\ntại xung qua khe hở đánh lửa cho tới khi xung giảm xuống còn 10 % giá trị đỉnh,\r\nnhư thể hiện trên Hình 101.
\r\n\r\nMột điện trở có điện trở không điện cảm danh\r\nnghĩa là 2000 Ω được nối qua khe hở đánh lửa và điện áp đo được. Dòng điện chạy\r\nqua điện trở được tính từ điện áp đo được đi qua nó.
\r\n\r\nĐiện lượng trong quá trình phóng điện được\r\ntính từ dòng điện và thời gian tồn tại xung.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điện lượng được tính bằng tổng\r\ndiện tích được ghi lại trên đồ thị điện áp/thời gian không tính đến cực tính\r\ncủa điện áp.
\r\n\r\n9. Khởi động thiết bị\r\ntruyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n10. Công suất vào và\r\ndòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n11.8. Không đo độ tăng nhiệt của các vách của góc\r\nthử nghiệm và độ tăng nhiệt của bề mặt tay cầm, nút giữ và bộ phận tương tự.
\r\n\r\nGiới hạn độ tăng nhiệt dùng cho bộ phận thông\r\nthường của thiết bị có nguồn nhiệt dùng điện và đối nhiên liệu được qui định\r\ntrong Phần 2 liên quan.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Ví dụ về bộ phận chung là các\r\nthành phần trong bảng điều khiển của dàn bếp nấu có kết hợp gas và điện.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng điện rò và\r\nđộ bền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n13.2. Sửa đổi:
\r\n\r\nCó thể áp dụng giới hạn đối với thiết bị cấp\r\nI truyền động bằng động cơ điện đặt tĩnh tại.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n15.2. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với dàn bếp, bếp và thiết bị tương tự,\r\nkiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm sau.
\r\n\r\nDàn bếp và bếp được đặt ở vị trí sao cho bề\r\nmặt bếp nằm theo chiều ngang, đầu đốt tháo ra được ở đúng vị trí. Nồi có\r\nđường kính xấp xỉ 220 nm được đổ đầy nước có khoảng 1% NaCl và được đặt ở chính\r\ngiữa trên đầu đốt. Đổ thêm từ từ một lượng dung dịch 0,5l vào nồi trong thời\r\ngian 15 s.
\r\n\r\nThử nghiệm này được thực hiện riêng rẽ đối\r\nvới từng đầu đốt, sau khi loại bỏ dung dịch còn lại khỏi thiết bị.
\r\n\r\nNếu cơ cấu điều khiển được lắp dưới bề mặt\r\nbếp thì đổ từ từ 0,5 l dung dịch muối này lên bề mặt trên cùng của bếp gần cơ\r\ncấu điều khiển trong thời gian 15 s. Nếu cơ cấu điều khiển được lắp trên bề mặt\r\nbếp thì đổ dung dịch lên cơ cấu điều khiển.
\r\n\r\nĐối với đầu đốt có lắp cơ cấu cảm biến nhiệt,\r\ncơ cấu đóng cắt hoặc cơ cấu đánh lửa, đổ 0,02 l dung dịch muối lên đầu đốt để\r\ndung dịch tràn qua cơ cấu.
\r\n\r\nĐối với bếp lò hoặc bếp nướng, đổ 0,5 l dung\r\ndịch muối lên sàn của ngăn lò hoặc ngăn nướng.
\r\n\r\nĐối với thiết bị có khay hứng nước nhỏ giọt\r\nhoặc vật đựng tương tự, vật đựng được đổ đầy dung dịch muối. Cứ 100 cm2\r\ndiện tích của bề mặt cao nhất của vật đựng thì đổ thêm một lượng dung dịch bằng\r\n0,01 l vào vật đựng qua khe hở trên bề mặt bếp. Tuy nhiên, tổng lượng dung dịch\r\nkhông được vượt quá 3 l.
\r\n\r\nĐối với bếp có tấm chụp, đổ đều 0,5 l dung\r\ndịch muối lên tấm chụp đã đóng. Khi dung dịch đã thoát hết thì bề mặt được làm\r\nkhô và đổ thêm từ từ một lượng dung dịch 0,125 l từ độ cao khoảng 50 mm lên\r\nchính giữa nắp trong thời gian 15 s. Sau đó, nắp được mở như trong sử dụng bình\r\nthường.
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và độ\r\nbền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n16.2. Sửa đổi:
\r\n\r\nÁp dụng giới hạn đối với thiết bị cấp I\r\ntruyền động bằng động cơ điện đặt tĩnh tại.
\r\n\r\n16.3. Bổ sung:
\r\n\r\nĐo điện áp đỉnh không tải của mạch đánh\r\nlửa khi điện cực đánh lửa đã tháo ra. Điện áp đỉnh được đặt giữa mạch\r\nđánh lửa và lá kim loại bọc cách điện bằng 1,5 lần giá trị này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Có thể cần phải cách ly khe hở\r\nphóng điện để tránh phóng điện bề mặt trong quá trình thử nghiệm.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải\r\nmáy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n19. Hoạt động không\r\nbình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n19.4. Bổ sung:
\r\n\r\nThử nghiệm được lặp lại với dây trung tính\r\nnguồn được nối với dây dẫn bảo vệ, tuy nhiên tất cả các cơ cấu điều khiển không\r\nđược ngắn mạch.
\r\n\r\nThử nghiệm này được lặp lại bằng cách đảo\r\nchiều cực tính cấp nguồn cho thiết bị và dây dẫn trung tính được nối với dây\r\ndẫn bảo vệ.
\r\n\r\nKhông thực hiện thử nghiệm bổ sung lên các thiết\r\nbị trong trường hợp ngắt tất cả các cực được sử dụng để ngắt tất cả các\r\nvan nhiên liệu.
\r\n\r\n19.11.2. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với các nguy hiểm liên quan đến nhiên\r\nliệu, trong từng trường hợp, nếu xảy ra ngừng hoạt động thì kết thúc thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Đối với việc kiểm tra theo yêu\r\ncầu này, van nhiên liệu bị tắc về cơ không được xem là sự cố nhưng tắc về cơ\r\nhoặc về điện của cơ cấu thao tác (cơ cấu đóng cắt điện hoặc rơle-côngtắctơ) của\r\nbộ điều khiển nhiên liệu phải được coi là một sự cố có thể xảy ra theo yêu cầu\r\nnày.
\r\n\r\n19.11.4. Bổ sung:
\r\n\r\nCác thử nghiệm từ 19.11.4.1 đến 19.11.4.7\r\ncũng được thực hiện trong điều kiện làm việc bình thường, thiết bị phải\r\nđược cấp điện ở điện áp danh định.
\r\n\r\n19.13. Bổ sung:
\r\n\r\nTrong quá trình và sau các thử nghiệm của\r\n19.11.4, thiết bị phải đặt đến tình trạng khóa, trừ khi thiết bị vẫn tiếp tục\r\nlàm việc bình thường.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Khóa có thể đạt được\r\nsau nhiều lần tác động ngừng hoạt động
\r\n\r\n20. Sự ổn định và\r\nnguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n20.1. Không áp dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n21.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nVa đập chỉ được đặt lên vỏ bọc của bộ phận\r\nmang điện và vỏ của bộ phận chuyển động nguy hiểm.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n22.101. Bộ phận của mạch đánh lửa phải\r\nđược đặt hoặc được bảo vệ chống nới lỏng để ngăn ngừa tiếp xúc giữa mạch và các\r\nbộ phận mang điện khác.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\ncách đặt một lực xấp xỉ 5 N lên dây dẫn.
\r\n\r\n22.102. Nếu sự phù hợp với tiêu chuẩn này có\r\nthể bị ảnh hưởng do cực tính của nguồn trong trường hợp sự cố chạm đất thì thiết\r\nbị phải lắp cơ cấu phát hiện cực tính để làm ngừng hoạt động hoặc ngăn\r\nthiết bị không hoạt động nếu đảo chiều cực tính.
\r\n\r\nKhông áp dụng yêu cầu này cho thiết bị lắp cơ\r\ncấu điều khiển có ngắt tất cả các cực, thiết bị được thiết kế để nối cố\r\nđịnh với hệ thống đi dây cố định hoặc thiết bị có dây nguồn được lắp cố\r\nđịnh với phích cắm phân cực.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Yêu cầu này ngăn ngừa việc mở\r\nkhông kiểm soát được của van khí trong trường hợp sự cố chạm đất.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.103. Nếu vượt quá giới hạn trong 8.101 thì\r\ncách điện của các bộ phận của mạch điện, trong trường hợp khoảng cách tới bộ\r\nphận dẫn điện chạm tới được không nối đất không phù hợp với cách điện tăng\r\ncường theo 29.1 và 29.2, phải chịu được sự già hóa gây ra bởi phóng điện\r\nmột phần do phóng điện đánh lửa. Yêu cầu này không áp dụng cho cách điện của\r\ncáp có các tính năng về điện phù hợp với ISO 3808.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách thực hiện thử\r\nnghiệm già hóa dưới đây.
\r\n\r\nMạch đánh lửa được vận hành tối\r\nthiểu trong 100 h theo yêu cầu thử nghiệm sau:
\r\n\r\n- thời gian bật lớn nhất của mồi lửa được lặp\r\nlại trong số chu kỳ thích hợp để thu được tổng thời gian thử nghiệm (sử dụng\r\ngiai đoạn nghỉ để tránh quá nhiệt máy biến áp hoặc do hoạt động bình thường của\r\nmạch mồi lửa không được tính đến khi đo tổng thời gian thử nghiệm);
\r\n\r\n- đo giá trị lớn nhất của điện áp đánh lửa\r\nkhi thiết bị được cấp điện ở điện áp danh định;
\r\n\r\n- đo nhiệt độ của cách điện theo điều kiện\r\ncủa Điều 11.
\r\n\r\nKhông được xảy ra phóng điện đánh thủng của\r\ncách điện. Trong trường hợp nghi ngờ, áp dụng thử nghiệm 16.3 giữa ruột dẫn cáp\r\nvà nước bằng cách ngâm cách điện của cáp xuống nước.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cần cẩn thận để tránh quá nhiệt\r\nmáy biến áp đánh lửa.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n24.101. Không thể lắp lẫn ổ cắm ra của thiết\r\nbị và bộ nối phích cắm của dây dẫn liên kết nếu điều này có thể dẫn đến nguy\r\nhiểm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và\r\ndây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho\r\nruột dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n27.1. Bổ sung:
\r\n\r\nPhải nối đất một cực của mạch đánh lửa được\r\ncấp điện qua máy biến áp đánh lửa phù hợp với IEC 61558-2-3.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29. Khe hở không khí,\r\nchiều dài đường rò và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n29.1. Bổ sung:
\r\n\r\nKhông áp dụng yêu cầu đối với mạch đánh\r\nlửa phù hợp với các giá trị được qui định trong 8.101. Đối với mạch đánh\r\nlửa khác, không áp dụng yêu cầu cho khe hở không khí giữa các điện cực.
\r\n\r\n30. Khả năng chịu\r\nnhiệt và chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n30.2. Bổ sung:
\r\n\r\nÁp dụng thử nghiệm 30.2.2 cho mạch đánh\r\nlửa hoạt động bằng tay. Áp dụng thử nghiệm 30.2.3 cho các mạch khác.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n32. Bức xạ, tính độc\r\nhại và các mối nguy tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\nChú dẫn:
\r\n\r\nd khoảng thời gian tồn tại xung
\r\n\r\nt chu kỳ xung
\r\n\r\nHình 101 - Dạng sóng\r\nxung
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp dụng các phụ lục\r\ncủa Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp dụng các thư mục tài liệu tham khảo của\r\nPhần 1, ngoài ra:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\n[1] ISO 13732-1, Ergonomics of the thermal\r\nenvironment - Methods for the assessment of human responses to contact with\r\nsurfaces - Part 1: Hot surfaces (Nghiên cứu môi trường nhiệt ở khía cạnh con\r\nngười - Phương pháp đánh giá phản ứng của con người khi tiếp xúc với bề mặt -\r\nPhần 1: Bề mặt nóng)
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2 Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3 Định nghĩa
\r\n\r\n4 Yêu cầu chung
\r\n\r\n5 Điều kiện chung đối với các thử nghiệm
\r\n\r\n6 Phân loại
\r\n\r\n7 Ghi nhãn và hướng dẫn
\r\n\r\n8 Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang điện
\r\n\r\n9 Khởi động thiết bị truyền động bằng động cơ\r\nđiện
\r\n\r\n10 Công suất vào và dòng điện
\r\n\r\n11 Phát nóng
\r\n\r\n12 Để trống
\r\n\r\n13 Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt độ làm\r\nviệc
\r\n\r\n14 Quá điện áp quá độ
\r\n\r\n15 Khả năng chống ẩm
\r\n\r\n16 Dòng điện rò và độ bền điện
\r\n\r\n17 Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch\r\nliên quan
\r\n\r\n18 Độ bền
\r\n\r\n19 Hoạt động không bình thường
\r\n\r\n20 Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
\r\n\r\n21 Độ bền cơ
\r\n\r\n22 Kết cấu
\r\n\r\n23 Dây dẫn bên trong
\r\n\r\n24 Linh kiện
\r\n\r\n25 Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\n26 Đầu nối dùng cho ruột dẫn bên ngoài
\r\n\r\n27 Qui định cho nối đất
\r\n\r\n28 Vít và các mối nối
\r\n\r\n29 Khe hở không khí, chiều dài đường rò và\r\ncách điện rắn
\r\n\r\n30 Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\n31 Khả năng chống gỉ
\r\n\r\n32 Bức xạ, tính độc hại và các mối nguy tương\r\ntự
\r\n\r\nCác phụ lục
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-102:2013 (IEC 60335-2-102:2009) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-102 – Yêu cầu cụ thể đối với các thiết bị đốt khí đốt, dầu và nhiên liệu rắn có kết nối điện đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-102:2013 (IEC 60335-2-102:2009) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-102 – Yêu cầu cụ thể đối với các thiết bị đốt khí đốt, dầu và nhiên liệu rắn có kết nối điện
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5699-2-102:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |