AN TOÀN ĐỐI VỚI THIẾT BỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN\r\nTƯƠNG TỰ
\r\n\r\nPHẦN 2-10: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI MÁY XỬ LÝ\r\nSÀN VÀ MÁY CỌ RỬA
\r\n\r\nSafety of\r\nhousehold and similar electrical appliances
\r\n\r\nPart 2-10:\r\nParticular requirements for floor treatment machines and wet scrubbing machines
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5699-2-10 : 2002 hoàn\r\ntoàn tương đương với\r\ntiêu chuẩn IEC\r\n335-2-10 : 1992;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-10 : 2002 do Ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn TCVN/TC/E2 Thiết bị điện\r\ndân dụng biên soạn,\r\nTổng\r\ncục Tiêu chuẩn Đo\r\nlường Chất\r\nlượng đề\r\nnghị,\r\nBộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n
AN TOÀN ĐỐI VỚI\r\nTHIẾT BỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ
\r\n\r\nPHẦN 2-10:\r\nYÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI MÁY XỬ LÝ SÀN VÀ MÁY CỌ RỬA
\r\n\r\nSafety of\r\nhousehold and similar electrical appliances
\r\n\r\nPart 2-10:\r\nParticular requirements for floor treatment machines and wet scrubbing machines
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định các yêu cầu về\r\nan toàn đối với các máy xử lý sàn và máy cọ rửa dùng điện sử dụng\r\ntrong gia đình và các mục đích tương tự có điện áp danh định không lớn hơn 250\r\nV.
\r\n\r\nChú thích
\r\n\r\n1) Ví dụ về các máy xử lý sàn:
\r\n\r\n- máy đánh nhẵn sàn.
\r\n\r\n- máy đánh xi sàn.
\r\n\r\n- máy đánh bóng sàn bằng vải mềm;
\r\n\r\n2) Ví dụ về các máy cọ rửa
\r\n\r\n- máy giặt thảm
\r\n\r\n- máy giặt đệm
\r\n\r\n- máy cọ rửa sàn
\r\n\r\n- Các thiết bị không dùng bình thường trong gia\r\nđình nhưng vẫn có thể là nguồn gây nguy hiểm cho công chúng như các thiết bị cho những\r\nngười không có chuyên môn sử dụng trong các cửa hiệụ, trong ngành công\r\nnghiệp nhẹ và trong các trang\r\ntrại, cũng\r\nlà\r\nđối tượng của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nTrong chừng mực có thể, tiêu chuẩn\r\nnày đề cập đến những nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho mọi người ở\r\nbên trong và xung quanh nhà ở.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nói chung không xét đến
\r\n\r\n- việc trẻ em hoặc những người già yếu sử dụng thiết\r\nbị mà không có sự giám sát;
\r\n\r\n- việc trẻ em nghịch thiết bị
\r\n\r\nChú thích
\r\n\r\n3) Cần chú ý
\r\n\r\n- đối với thiết bị sử dụng trên xe, tàu thủy hoặc máy bay có\r\nthể cần có yêu\r\ncầu bổ\r\nsung;
\r\n\r\n- đối với thiết bị được thiết kế để sử dụng ở\r\ncác nước nhiệt đới, có\r\nthể\r\ncần có yêu cầu đặc biệt;
\r\n\r\n- ở nhiều nước, các yêu cầu bổ sung được\r\nqui định bởi các cơ quan\r\nchức năng Nhà nước về y tế, bảo hộ lao động\r\nvà các cơ quan chức năng tương tự
\r\n\r\n4) Tiêu chuẩn này không áp\r\ndụng cho:
\r\n\r\n- máy hút bụi kiểu chân không và các thiết bị hút ẩm (IEC\r\n355-2-2);
\r\n\r\n- máy xử lý sàn dùng trong công nghiệp;
\r\n\r\n- máy cọ rửa dùng trong công nghiệp;
\r\n\r\n- thiết bị được dùng ở những nơi có điều kiện đặc biệt, như khí quyển\r\ncó chứa chất ăn mòn hoặc dễ cháy nổ (bụi, hơi hoặc khí);
\r\n\r\n- máy đánh bóng sàn bằng cát.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n2.2.9. Thay thế:
\r\n\r\nLàm việc bình thường: Thiết bị làm\r\nviệc trong các điều kiện sau:
\r\n\r\nMáy xử lý sàn vừa làm việc liên tục vừa di chuyển\r\ntiến lùi trong khoảng 1 m với tốc độ 15 chu kỳ/min trên tấm thép đã được đánh\r\nbóng. Thiết bị được lắp bàn chải dùng cho mặt sàn cứng theo hướng dẫn\r\nsử dụng.
\r\n\r\nChú thích – Cần ngăn ngừa sự nóng lên của\r\ntấm thép.\r\nCó\r\nthể làm mát cưỡng bức\r\nnhưng chú ý không để chuyển\r\nđộng của không khí làm ảnh hưởng\r\nđến độ tăng nhiệt cần xác định.
\r\n\r\nMáy cọ rửa vừa làm việc liên tục vừa di chuyển\r\ntiến lùi\r\ntrong khoảng\r\n1 m với tốc độ 10\r\nchu kỳ/min trên sàn ướt.\r\nThiết bị được lắp các phụ tùng theo hướng dẫn sử dụng.
\r\n\r\nMáy giặt thảm làm việc trên một tấm thảm\r\nđược cố định vào đáy chậu kim loại được\r\nđổ nước đến mức thấp hơn khoảng 3\r\nmm so với bề\r\nmặt\r\ncủa thảm. Thảm được làm bằng sợi\r\nnylông có độ cao mặt mịn khoảng 6 mm.
\r\n\r\nMáy cọ rửa sàn làm việc trên tấm gỗ\r\nthông nhẵn chưa qua xử\r\nlý dày 25 mm và rộng khoảng 100 mm, tấm gỗ thông này được cố định\r\nvào đáy chậu kim loại. Chậu\r\nđược đổ nước đến\r\nmức cao hơn bề mặt tấm gỗ khoảng 1 mm.
\r\n\r\nThiết bị có hệ thống phân phối\r\nchất lỏng làm việc như mô tả ở trên nhưng ban đầu chưa có nước trong\r\nchậu và hệ thống phân phối chất lỏng\r\nđang làm việc.
\r\n\r\nMáy giặt đệm làm việc liên tục nhưng\r\ncác bàn chải quay và các cơ cấu tương tự không tiếp xúc với đệm hoặc bất kỳ bề mặt nào khác.\r\nVòi hút được đặt thẳng với đầu\r\nvào thông suốt. Hệ thống phân phối chất lỏng làm việc với bình không chứa chất\r\nlỏng.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1.
\r\n\r\n4. Điều kiện chung đối\r\nvới các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n7.12. Bổ sung:
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng đối với thiết bị có\r\nbàn chải quay phải nêu rõ có thể xảy ra nguy hiểm nếu thiết bị chạy qua dây nối\r\nnguồn.
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng đối với thiết bị có\r\nhệ thống phân phối chất lỏng phải qui định lượng chất lỏng và loại chất lỏng được\r\nsử dụng
\r\n\r\n7.12.1. Bổ sung:
\r\n\r\nHướng dẫn phải nêu rõ phích cắm phải\r\nđược rút ra khỏi ổ cắm trước khi lau chùi hoặc bảo dưỡng thiết bị.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm\r\nvào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n9. Khởi động các thiết\r\nbị truyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n10. Công suất vào và\r\ndòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n11.7. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị làm việc cho đến khi thiết lập\r\ncác điều kiện ổn định.
\r\n\r\nThiết bị có quấn dây tự dộng được làm\r\nviệc trong 30 min với một phần ba tổng chiều dài dây được kéo ra, sau đó dây được kéo ra\r\nhết.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng điện rò và độ\r\nbền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n15.2. Sửa đổi:
\r\n\r\nĐối với máy cọ rửa, sử dụng dung dịch\r\nchất tẩy theo hướng dẫn sử dụng thay cho chất lỏng qui định.
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nCác máy cọ rửa được cấp nguồn ở điện áp danh định và\r\nđược làm việc trong 10 min ở các điều kiện qui định cho làm việc bình thường,\r\ntuy nhiên
\r\n\r\n- tốc độ di chuyển là 15 chu kỳ/min;
\r\n\r\n- mức nước là:
\r\n\r\n• xấp xỉ 1 mm bên dưới bề mặt của thảm đối với máy\r\ngiặt thảm;
\r\n\r\n• xấp xỉ 5 mm bên trên bề mặt của tấm gỗ đối với máy cọ\r\nrửa sàn
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và độ\r\nbền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải máy\r\nbiến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n19. Thao tác không\r\nbình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n19.7. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị được làm việc trong 30 s.
\r\n\r\n19.10. Bổ sung:
\r\n\r\nChú thích - Thiết bị được làm việc với bàn chải\r\nkhông tiếp xúc với bất cứ bề mặt nào
\r\n\r\n20. Sự ổn định và\r\nnguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n20.1. Bổ sung:
\r\n\r\nChú thích – Yêu cầu này chỉ áp dụng cho các phần thiết bị có lắp bình chứa chất lỏng.
\r\n\r\n20.2. Bổ sung:
\r\n\r\nChú thích - Yêu cầu về các phần chuyển động không áp dụng đối với bàn chải và các cơ cấu tương tự, cũng không áp dụng cho các phần chuyển động như các\r\ntrục có thể chạm tới khi\r\nthay thế phụ kiện và các trục\r\nchỉ chuyển động khi bàn chải hoặc cơ cấu\r\ntương tự chuyển động
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n22.101. Thiết bị phải\r\ncó kết cấu sao cho không thể hoạt\r\nđộng ngoài ý muốn.
\r\n\r\nThiết bị có các bàn chải một đĩa và có\r\ncông suất vào danh định lớn hơn 300 W, thì ngoài công tắc ra, phải lắp\r\nphương tiện để ngăn ngừa việc khởi động.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, thử nghiệm bằng\r\ntay và bằng thử nghiệm sau, nếu áp dụng được:
\r\n\r\nPhương tiện ngăn ngừa việc\r\nkhởi động của các thiết bị có bàn chải một đĩa được thao tác 6 000 lần. Sau đó,\r\nphương tiện này phải thích hợp để sử dụng tiếp và không được có bất cứ hỏng hóc\r\nnào đến mức không phù hợp\r\nvới tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nChú thích
\r\n\r\n1) Đối với thiết bị có bàn chải một đĩa và công suất vào\r\ndanh định lớn hơn\r\n300 W, thì phương tiện\r\nngăn ngừa việc khởi động được coi là phù hợp bằng\r\ncách lắp công tắc tự nhả\r\nmà
\r\n\r\n- có lắp một khoá liên động tự phục hồi, hoặc
\r\n\r\n- được sử dụng phối hợp với một cơ\r\ncấu bổ sung để ngăn ngừa
\r\n\r\n• thiết bị hoạt động, hoặc
\r\n\r\n• bàn chải gài khớp với động cơ khi tay cầm đang ở vị trí để cất máy đi
\r\n\r\n2) Đối với các thiết bị khác,\r\nyêu cầu này có thể\r\nđược đáp ứng bằng cách đặt công tắc vào vị trí thích hợp, ví dụ trong hốc
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và\r\ndây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho\r\ncác dây dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29. Chiều dài đường\r\nrò, khe hở không khí và khoảng cách qua cách điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n30. Độ chịu nhiệt, chịu\r\ncháy và chịu phóng điện bề mặt
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n30.2.3. Không áp dụng.
\r\n\r\n30.3. Bổ sung:
\r\n\r\nChú thích – Vật liệu cách điện có khả năng\r\nbị ảnh hưởng bởi chất tẩy hoặc\r\ncác chất tương tự\r\nđược\r\ncoi là phải chịu các điều kiện làm việc khắc\r\nnghiệt, trừ khi chúng được bọc hoặc được bố trí sao cho ít có\r\nkhả năng xảy ra ô\r\nnhiễm
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n32. Bức xạ, tính độc\r\nhại và các rủi ro tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp dụng các phụ lục của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ lục C
\r\n\r\n(qui định)
\r\n\r\nThử nghiệm lão hoá động\r\ncơ
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nGiá trị p = 2 000.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-10:2002 (IEC 335-2-10 : 1992) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-10: Yêu cầu cụ thể đối với máy xử lý sàn và máy cọ rửa do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-10:2002 (IEC 335-2-10 : 1992) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-10: Yêu cầu cụ thể đối với máy xử lý sàn và máy cọ rửa do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5699-2-10:2002 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2002-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |