BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG HAI ĐẦU – QUI ĐỊNH VỀ AN\r\nTOÀN
\r\n\r\nDouble-capped\r\nfluorescent lamps –
\r\n\r\nSafety\r\nspecifications
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5175 : 2006 thay thế TCVN 5175\r\n: 1990;
\r\n\r\nTCVN 5175 : 2006 hoàn toàn tương\r\nđương với tiêu chuẩn IEC 61195 : 1999;
\r\n\r\nTCVN 5175 : 2006 do Ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n
BÓNG\r\nĐÈN HUỲNH QUANG HAI ĐẦU - QUI ĐỊNH VỀ AN TOÀN
\r\n\r\nDouble-capped\r\nfluorescent lamps - Safety specifications
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định các yêu cầu\r\nvề an toàn đối với bóng đèn huỳnh quang hai đầu dùng để chiếu sáng chung thuộc\r\ntất cả các nhóm có đầu đèn kiểu Fa6, Fa8, G5, G13, 2G13, R17d và W4.3x8.5d.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này cũng qui định phương\r\npháp mà nhà chế tạo cần sử dụng để chứng tỏ sự phù hợp với các yêu cầu của tiêu\r\nchuẩn này trên cơ sở đánh giá chất lượng toàn bộ sản phẩm, kết hợp với hồ sơ\r\nthử nghiệm trên sản phẩm hoàn chỉnh. Phương pháp này cũng có thể áp dụng cho\r\nmục đích chứng nhận. Tiêu chuẩn này cũng nêu chi tiết qui trình thử nghiệm theo\r\nlô để có thể đánh giá trong một phạm vi nhất định các lô sản phẩm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Sự phù hợp với tiêu\r\nchuẩn này chỉ liên quan đến tiêu chí an toàn mà không xét đến tiêu chí tính\r\nnăng của bóng đèn huỳnh quang hai đầu dùng cho mục đích chiếu sáng chung ở khía\r\ncạnh quang thông, màu sắc, đặc tính khởi động và đặc tính làm việc. Về thông\r\ntin này, xem thêm tiêu chuẩn IEC 60081.
\r\n\r\n1.2 Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần\r\nthiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban\r\nhành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban\r\nhành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi. Tuy nhiên, các bên\r\ncó thỏa thuận dựa trên tiêu chuẩn này cần nghiên cứu khả năng áp dụng phiên bản\r\nmới nhất của các tài liệu liệt kê dưới đây.
\r\n\r\nIEC 60061-1, Lamp caps and holders\r\ntogether with gauges for the control of interchangeability and safety - Part 1:\r\nLamp caps (Đầu đèn và đui đèn cùng với các dưỡng dùng để kiểm tra khả năng lắp\r\ndẫn và an toàn - Phần 1: Đầu đèn)
\r\n\r\nIEC 60061-2, Lamp caps and holders\r\ntogether with gauges for the control of interchangeability and safety - Part 2:\r\nLampholders (Đầu đèn và đui đèn cùng với các dưỡng dùng để kiểm tra khả năng\r\nlắp lẫn và an toàn - Phần 2: Đui đèn)
\r\n\r\nIEC 60061-3, Lamp caps and holders\r\ntogether with gauges for the control of interchangeability and safety - Part 3:\r\nGauges (Đầu đèn và đui đèn cùng với các dưỡng dùng để kiểm tra khả năng lắp lẫn\r\nvà an toàn - Phần 3: Dưỡng)
\r\n\r\nIEC 60081, Double-capped\r\nfluorescent lamp - Performance specifications (Bóng đèn huỳnh quang hai đầu -\r\nQui định về tính năng)
\r\n\r\nIEC 60410, Sampling plans and\r\nprocedures for inspection by attributes (Kế hoạch lấy mẫu và qui trình kiểm tra\r\nbằng các thuộc tính)
\r\n\r\nIEC 60695-2-1/0, Fire hazard\r\ntesting - Part 2: Test methods - Section 1/sheet 0: Glow-wire test methods -\r\nGeneral (Thử nghiệm nguy hiểm cháy - Phần 2: Phương pháp thử nghiệm - Mục 1/tờ\r\n0: Phương pháp thử nghiệm sợi dây nóng đỏ - Qui định chung)
\r\n\r\nTCVN 6479 (IEC 60921), Balát dùng\r\ncho bóng đèn huỳnh quang dạng ống - Yêu cầu về tính năng
\r\n\r\n1.3 Định nghĩa
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, áp dụng các\r\nđịnh nghĩa dưới đây.
\r\n\r\n1.3.1
\r\n\r\nbóng đèn huỳnh quang hai đầu\r\n(double-capped fluorescent lamp)
\r\n\r\nbóng đèn phóng điện thủy ngân áp\r\nsuất thấp có hai đầu trong đó phần lớn ánh sáng của bóng đèn được phát ra từ\r\nlớp vật liệu huỳnh quang bị kích thích bởi bức xạ cực tím do phóng điện
\r\n\r\n1.3.2
\r\n\r\nnhóm (group)
\r\n\r\ncác bóng đèn có cùng đặc tính điện\r\nvà đặc tính catốt, cùng kích thước vật lý và cùng phương pháp khởi động
\r\n\r\n1.3.3
\r\n\r\nkiểu (type)
\r\n\r\ncác bóng đèn trong cùng một nhóm có\r\ncùng đặc tính quang và đặc tính màu
\r\n\r\n1.3.4
\r\n\r\nhọ (family)
\r\n\r\ncác nhóm bóng đèn được phân biệt\r\nbởi các đặc trưng chung về vật liệu, linh kiện, đường kính ống và/hoặc phương\r\npháp chế tạo
\r\n\r\n1.3.5
\r\n\r\ncông suất danh nghĩa\r\n(nominal wattage)
\r\n\r\ncông suất để chỉ bóng đèn
\r\n\r\n1.3.6
\r\n\r\nThử nghiệm thiết kế (design\r\ntest)
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện trên một\r\nmẫu để kiểm tra sự phù hợp về thiết kế của một họ, nhóm hoặc một số nhóm sản\r\nphẩm so với các yêu cầu của điều khoản liên quan
\r\n\r\n1.3.7
\r\n\r\nthử nghiệm định kỳ (periodic\r\ntest)
\r\n\r\nthử nghiệm, hoặc một chuỗi thử\r\nnghiệm, được lặp lại sau các khoảng thời gian nhất định để chứng tỏ sản phẩm\r\nkhông sai khác so với thiết kế cho trước ở các khía cạnh nhất định
\r\n\r\n1.3.8
\r\n\r\nthử nghiệm trên dây chuyền\r\n(running test)
\r\n\r\nthử nghiệm được lặp lại sau các\r\nkhoảng thời gian ngắn để cung cấp dữ liệu đánh giá
\r\n\r\n1.3.9
\r\n\r\nlô (batch)
\r\n\r\ntất cả các bóng đèn của một họ\r\nvà/hoặc một nhóm được nhận biết là như vậy và được đưa vào cùng một thời điểm\r\nđể thử nghiệm hoặc kiểm tra sự phù hợp.
\r\n\r\n1.3.10
\r\n\r\ntoàn bộ sản phẩm (whole\r\nproduction)
\r\n\r\nsản phẩm được sản xuất trong mười\r\nhai tháng gồm tất cả các loại bóng đèn thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này\r\nvà được nhà chế tạo đưa vào danh mục kèm theo giấy chứng nhận do tổ chức chứng\r\nnhận có thẩm quyền cấp
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nBóng đèn phải được thiết kế và kết\r\ncấu sao cho trong sử dụng bình thường không gây nguy hiểm cho người sử dụng,\r\nmôi trường xung quanh.
\r\n\r\nNhìn chung, kiểm tra sự phù hợp thử\r\nnghiệm gây khó khăn không đáng có do chiều dài của bóng đèn thì người cung cấp\r\nvà tổ chức chứng nhận có thể thỏa thuận phương pháp để giảm nhẹ vấn đề.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.2.1 Các thông tin dưới đây\r\nphải được ghi rõ ràng và bền trên bóng đèn:
\r\n\r\na) nhãn xuất xứ (thông tin này có\r\nthể là thương hiệu, tên nhà chế tạo hoặc tên đại lý được ủy quyền);
\r\n\r\nb) công suất danh nghĩa (ký hiệu\r\nlà W hoặc oát) chỉ thị khác để nhận biết bóng đèn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ở một số nước, ghi nhãn\r\nchiều dài bóng đèn thay vì ghi công suất.
\r\n\r\n2.2.2 Kiểm tra sự phù hợp\r\nnhư sau:
\r\n\r\na) kiểm tra sự có mặt của nhãn và\r\nđộ rõ của nhãn bằng mắt;
\r\n\r\nb) kiểm tra độ bền của nhãn bằng\r\ncách áp dụng thử nghiệm dưới đây trên các bóng đèn chưa sử dụng. Cầm một mảnh\r\nvải mềm thấm đẫm nước chà xát lên vùng có ghi nhãn trên bóng đèn trong thời\r\ngian 15 s.
\r\n\r\nSau thử nghiệm này, nhãn vẫn phải\r\nrõ ràng.
\r\n\r\n2.3 Yêu cầu\r\nvề cơ đối với đầu đèn
\r\n\r\n2.3.1 Kết cấu và lắp ráp
\r\n\r\nĐầu đèn phải có kết cấu và lắp với\r\nbóng thủy tinh sao cho chúng vẫn gắn với nhau trong và sau quá trình làm việc\r\ncủa đèn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử\r\nnghiệm dưới đây:
\r\n\r\n2.3.1.1 Đối với các loại\r\nbóng đèn sử dụng đầu đèn kiểu G5, G13 và R17d:
\r\n\r\na) đối với các bóng đèn chưa qua sử\r\ndụng, kiểm tra sự phù hợp bằng cách áp dụng thử nghiệm mômen xoắn cho các chân\r\ncắm như sau:
\r\n\r\n- khi chịu một mômen xoắn có giá\r\ntrị cho trong bảng 1, đầu đèn phải bám chắc chắn vào bóng thủy tinh và không\r\nđược xoay quá một góc 6o giữa các bộ phận cấu thành của đầu đèn.
\r\n\r\nBảng\r\n1 - Giá trị mômen xoắn dùng cho các bóng đèn chưa qua sử dụng
\r\n\r\n\r\n Kiểu\r\n đầu đèn \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị mômen xoắn \r\nNm \r\n | \r\n
\r\n G5 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n G13 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n
\r\n R17d \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n
Mômen xoắn không được đặt đột ngột\r\nmà phải tăng dần từ giá trị "không" đến giá trị qui định trong bảng\r\n1. Đui đèn thử nghiệm dùng để đặt mômen xoắn được thể hiện trong phụ lục A. Đui\r\nđèn thử nghiệm dùng cho đầu đèn R17d đang được xem xét;
\r\n\r\nb) sau khi xử lý nhiệt trong thời\r\ngian 2 000 h ± 50 h ở nhiệt độ 120oC\r\n± 5oC đầu đèn vẫn phải bám\r\nchắc chắn vào bóng thủy tinh và không được xoay quá một góc 6o giữa\r\ncác bộ phận cấu thành của đầu đèn khi chịu một mômen xoắn có giá trị cho trong\r\nbảng 2.
\r\n\r\nĐối với các bóng đèn có đầu đèn\r\nkiểu G13 có công suất danh nghĩa lớn hơn 40 W, tiến hành gia nhiệt ở nhiệt độ\r\n140oC ± 5oC.
\r\n\r\nBảng\r\n2 - Giá trị mômen xoắn sau khi xử lý nhiệt
\r\n\r\n\r\n Kiểu\r\n đầu đèn \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị mô men xoắn \r\nNm \r\n | \r\n
\r\n G5 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n
\r\n G13 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n
\r\n R17d \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n
2.3.1.2 Đối với các loại\r\nbóng đèn sử dụng đầu đèn kiểu Fa6 và Fa8, kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\ntrên các bóng đèn chưa qua sử dụng.
\r\n\r\n2.3.1.3 Đối với các loại\r\nbóng đèn sử dụng đầu đèn kiểu 2G13:
\r\n\r\na) đối với bóng đèn chưa qua sử dụng,\r\nđầu đèn vẫn phải bám chắc chắn vào bóng thủy tinh khi chịu lực kéo dọc trục 40N\r\nhoặc mômen uốn 3 Nm. Mô men uốn phải được đặt vào bằng cách giữ một cách đồng\r\nđều phần của ống thủy tinh nằm gần đầu đèn nhất, tâm xoay nằm trên mặt phẳng\r\nchuẩn của đầu đèn (mặt phẳng tiếp giáp với đui đèn). Lực kéo và mômen uốn không\r\nđược đặt đột ngột mà phải tăng dần từ "không" đến giá trị qui định;
\r\n\r\nb) sau khi xử lý nhiệt trong thời\r\ngian 2 000 h ± 50 h ở nhiệt độ 120oC\r\n± 5oC , đầu đèn vẫn phải bám\r\nchắc chắn vào bóng thủy tinh khi chịu các lực kéo và mômen uốn, các giá trị này\r\ncòn đang được xem xét.
\r\n\r\n2.3.2 Yêu cầu về kích thước đối\r\nvới đầu đèn
\r\n\r\n2.3.2.1 Bóng đèn phải sử\r\ndụng các đầu đèn tiêu chuẩn phù hợp với các yêu cầu về kích thước của IEC\r\n60061-1.
\r\n\r\n2.3.2.2 Kiểm tra sự phù hợp\r\nbằng cách sử dụng các dưỡng cho trong bảng 3.
\r\n\r\nBảng\r\n3 - Số tham chiếu tờ rời của IEC 60061
\r\n\r\n\r\n Kiểu\r\n đầu đèn \r\n | \r\n \r\n Số\r\n hiệu tờ rời \r\n | \r\n |
\r\n IEC\r\n 60061-1 \r\n | \r\n \r\n IEC\r\n 60061-3 \r\n | \r\n |
\r\n Đầu\r\n đèn \r\n | \r\n \r\n Dưỡng \r\n | \r\n |
\r\n G13 \r\n | \r\n \r\n 7004-51 \r\n | \r\n \r\n 7006-45 \r\n | \r\n
\r\n G5 \r\n | \r\n \r\n 7004-52 \r\n | \r\n \r\n 7006-46A \r\n | \r\n
\r\n Fa6 \r\n | \r\n \r\n 7004-55 \r\n | \r\n \r\n 7006-41 \r\n | \r\n
\r\n R17d \r\n | \r\n \r\n 7004-56 \r\n | \r\n \r\n 7006-57 \r\n | \r\n
\r\n Fa8 \r\n | \r\n \r\n 7004-57 \r\n | \r\n \r\n 7006-40/7006-40A \r\n | \r\n
\r\n 2G13 \r\n | \r\n \r\n 7004-33 \r\n | \r\n \r\n 7006-33 \r\n | \r\n
2.4.1 Điện trở cách điện\r\ngiữa vỏ kim loại của đầu đèn và (các) chân cắm hoặc tiếp điểm không được nhỏ\r\nhơn 2MW.
\r\n\r\n2.4.2 Kiểm tra sự phù hợp\r\nbằng phép đo sử dụng thiết bị thử nghiệm thích hợp có điện áp một chiều 500 V.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.5.1 Không áp dụng thử\r\nnghiệm này cho các bóng đèn có đầu đèn lắp điện trở bên trong.
\r\n\r\n2.5.2 Cách điện giữa vỏ bọc\r\ncủa đầu đèn và (các) chân cắm hoặc tiếp điểm phải chịu được điện áp thử\r\nnghiệm. Trong quá trình thử nghiệm không được xảy ra phóng điện bề mặt hoặc\r\nphóng điện đánh thủng.
\r\n\r\n2.5.3 Kiểm tra sự phù hợp\r\nbằng điện áp xoay chiều 1 500 V có dạng sóng về cơ bản là hình sin, có tần số 50\r\nHz hoặc 60 Hz, đặt trong 1 min. Ban đầu, không được đặt quá một nửa giá trị\r\nđiện áp qui định; sau đó tăng nhanh đến giá trị qui định.
\r\n\r\nCó phóng điện mờ nhưng không gây\r\nsụt áp thì được bỏ qua.
\r\n\r\n2.6 Các bộ\r\nphận có thể trở nên mang điện ngẫu nhiên
\r\n\r\n2.6.1 Bộ phận kim loại được\r\nthiết kế cách điện với các bộ phận mang điện thì không được mang điện hoặc trở\r\nnên mang điện.
\r\n\r\n2.6.2 Ngoại trừ các chân cắm\r\ncủa đầu đèn, không được có bộ phận mang điện nào nhô ra khỏi bộ phận bất kỳ của\r\nđầu đèn.
\r\n\r\n2.6.3 Kiểm tra sự phù hợp\r\nbằng hệ thống đo thích hợp kể cả xem xét bằng mắt khi thích hợp. Ngoài ra, phải\r\nkiểm tra thiết bị hàng ngày hoặc kiểm tra hiệu lực của việc xem xét. Xem 3.5.4.
\r\n\r\n2.7 Khả năng\r\nchịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\n2.7.1 Vật liệu cách điện của\r\nđầu đèn phải có khả năng chịu nhiệt.
\r\n\r\n2.7.2 Kiểm tra sự phù hợp\r\nbằng các thử nghiệm sau.
\r\n\r\nMẫu được thử nghiệm trong tủ gia\r\nnhiệt ở nhiệt độ 125oC ± 5oC \r\ntrong 168h.
\r\n\r\nĐối với đầu đèn kiểu G13 được sử\r\ndụng với bóng đèn có công suất danh nghĩa lớn hơn 40W, mẫu phải được thử nghiệm\r\nở nhiệt độ 140oC ± 5oC.
\r\n\r\nKhi kết thúc thử nghiệm, các mẫu\r\nkhông được có bất kỳ thay đổi nào làm mất an toàn sau này, đặc biệt trong các\r\nkhía cạnh sau:
\r\n\r\n- suy giảm bảo vệ chống điện giật\r\nnhư yêu cầu trong 2.4 và 2.5;
\r\n\r\n- lỏng chân cắm của đầu đèn, nứt,\r\nphồng rộp hoặc co ngót khi kiểm tra bằng mắt.
\r\n\r\nKết thúc thử nghiệm, các kích thước\r\nphải phù hợp với các yêu cầu của 2.3.2.
\r\n\r\n2.7.3 Bộ phận bên ngoài bằng\r\nvật liệu cách điện phải có khả năng chịu nhiệt không bình thường và chịu cháy.
\r\n\r\n2.7.4 Kiểm tra sự phù hợp\r\nbằng thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nCác bộ phận phải chịu thử nghiệm\r\nbằng cách sử dụng sợi dây nóng đỏ bằng niken-crôm được gia nhiệt đến 650oC.\r\nThiết bị thử nghiệm phải như mô tả trong IEC 60695-2-1/0.
\r\n\r\nMẫu cần thử nghiệm được lắp thẳng\r\nđứng trên giá chuyển động và được ép lên đầu của sợi dây nóng đỏ với lực 1N, ưu\r\ntiên ép vào vị trí cách mép trên của mẫu một khoảng là 15 mm hoặc lớn hơn. Phần\r\nsợi dây nóng đỏ tiến sâu vào mẫu được hạn chế bằng cơ khí ở mức 7 mm. Sau 30 s,\r\nrút mẫu ra không cho tiếp xúc với đầu của sợi dây nóng đỏ nữa.
\r\n\r\nBất cứ ngọn lửa hay chỗ cháy đỏ nào\r\ncủa mẫu đều phải tự tắt trong vòng 30s tính từ khi rút sợi dây nóng đỏ ra và\r\ncác tàn lửa hoặc giọt vật liệu nóng chảy không được gây cháy giấy bản gồm năm\r\nlớp, trải nằm ngang bên dưới và cách mẫu 200 mm ±\r\n5 mm.
\r\n\r\nNhiệt độ của sợi dây nóng đỏ và\r\ndòng điện gia nhiệt không được thay đổi trong 1 min trước khi bắt đầu thử\r\nnghiệm. Phải lưu ý để đảm bảo rằng bức xạ nhiệt không ảnh hưởng đến mẫu trong\r\nsuốt thời gian thử nghiệm. Đo nhiệt độ của đầu sợi dây nóng đỏ bằng nhiệt ngẫu\r\ndây mảnh có vỏ bọc được kết cấu và hiệu chuẩn như mô tả trong IEC 60695-2-1/0.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cần có các biện pháp\r\nphòng ngừa để bảo vệ sức khỏe cho người thực hiện thử nghiệm chống các rủi ro:
\r\n\r\n- nổ hoặc cháy;
\r\n\r\n- hít phải khói và/hoặc chất độc\r\nhại;
\r\n\r\n- chất độc hại sau khi cháy.
\r\n\r\n2.8 Chiều dài\r\nđường rò của đầu đèn
\r\n\r\n2.8.1 Chiều dài đường rò nhỏ\r\nnhất giữa (các) chân cắm tiếp xúc hoặc tiếp điểm và vỏ bọc kim loại của đầu đèn\r\nphải phù hợp với các yêu cầu của IEC 60061-1. Số hiệu tờ rời tiêu chuẩn của đầu\r\nđèn liên quan được cho trong bảng 3.
\r\n\r\n2.8.2 Kiểm tra sự phù hợp\r\nbằng phép đo ở vị trí bất lợi nhất.
\r\n\r\n2.9 Độ tăng\r\nnhiệt của đầu đèn
\r\n\r\n2.9.1 Đối với bóng đèn sử\r\ndụng đầu đèn kiểu G5, G13 và 2G13, và được thiết kế để làm việc có tắcte, thì\r\nđộ tăng nhiệt của đầu đèn so với nhiệt độ môi trường không được vượt quá 95oC.\r\nĐối với bóng đèn sử dụng đầu đèn kiểu W4.3x8.5d, thì độ tăng nhiệt của đầu đèn\r\ntại điểm đo không được vượt quá 55oC (xem hình 1).
\r\n\r\nHình\r\n1 - Điểm đo nhiệt độ
\r\n\r\n2.9.2 Kiểm tra sự phù hợp\r\nbằng quá trình thử nghiệm được qui định trong phụ lục B. Các điều kiện phù hợp\r\ncho trong D.4.
\r\n\r\n2.9.3 Nếu có thể chứng tỏ\r\nrằng một nhóm bóng đèn tạo ra độ tăng nhiệt cao nhất của đầu đèn trong một họ\r\nbóng đèn cho trước, ví dụ bóng đèn có đường kính ống là 26 mm, thì chỉ cần thực\r\nhiện các thử nghiệm trên nhóm bóng đèn này để chứng tỏ sự phù hợp của tất cả\r\ncác bóng đèn của đầu đèn giống nhau.
\r\n\r\n2.10 Chiều\r\ndài nhỏ nhất của bóng đèn đo giữa hai đầu chân cắm
\r\n\r\n2.10.1 Để đảm bảo việc sử\r\ndụng đèn điện, các bóng đèn phải phù hợp với chiều dài nhỏ nhất của bóng đèn đo\r\ngiữa hai đầu chân cắm được qui định như sau:
\r\n\r\n- đối với bóng đèn sử dụng đầu đèn\r\nkiểu G5 và G13: Bmin - 0,2 mm (đang xem xét);
\r\n\r\n- đối với bóng đèn sử dụng đầu đèn\r\nkiểu Fa8: Bmin;
\r\n\r\n- đối với bóng đèn sử dụng đầu đèn\r\nkiểu R17d và Fa6: Cmin.
\r\n\r\nBmin và Cmin\r\nđược qui định trong tờ rời dữ liệu liên quan của IEC 60081.
\r\n\r\nĐối với bóng đèn không được qui\r\nđịnh trong IEC 60081, cần tham khảo dữ liệu của nhà chế tạo.
\r\n\r\n2.10.2 Kiểm tra sự phù hợp\r\nbằng phép đo.
\r\n\r\n2.11 Thông\r\ntin để thiết kế đèn điện
\r\n\r\nXem phụ lục C.
\r\n\r\n2.12 Thông\r\ntin để thiết kế balát
\r\n\r\nXem phụ lục E.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này qui định phương pháp mà\r\nnhà chế tạo cần sử dụng để chứng tỏ sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn này trên cơ\r\nsở đánh giá toàn bộ sản phẩm, kết hợp với các hồ sơ thử nghiệm trên sản phẩm\r\nhoàn chỉnh. Phương pháp này cũng có thể áp dụng cho mục đích chứng nhận. Điều\r\n3.2, 3.3 và 3.5 đưa ra nội dung đánh giá chi tiết bằng hồ sơ của nhà chế tạo.
\r\n\r\nNội dung của qui trình thử nghiệm\r\ntheo lô có thể được sử dụng để đánh giá các lô ở giới hạn nhất định được cho\r\ntrong 3.4 và 3.6. Các yêu cầu đối với thử nghiệm lô cũng được đề cập để cho\r\nphép đánh giá các lô được coi là có bóng đèn không an toàn. Vì không thể kiểm\r\ntra một số yêu cầu về an toàn bằng thử nghiệm lô, và có thể vì trước đó không\r\nbiết chất lượng của nhà chế tạo, nên không thể sử dụng thử nghiệm lô cho mục\r\nđích chứng nhận cũng như để chấp nhận lô. Trong trường hợp có một lô có thể\r\nđược xác định là có thể chấp nhận, cơ sở thử nghiệm chỉ có thể kết luận là\r\nkhông có lý do để loại bỏ lô sản phẩm này ở khía cạnh an toàn.
\r\n\r\n3.2 Đánh giá\r\ntoàn bộ sản phẩm bằng hồ sơ của nhà chế tạo
\r\n\r\n3.2.1 Nhà chế tạo phải đưa\r\nra bằng chứng để chứng tỏ rằng các sản phẩm của họ phù hợp với các yêu cầu cụ\r\nthể của 3.3. Với mục đích này, nhà chế tạo phải có sẵn tất cả các kết quả thử\r\nnghiệm sản phẩm thích hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n3.2.2 Kết quả thử nghiệm có\r\nthể được rút ra từ hồ sơ công việc và, thông thường, có thể chưa có sẵn ngay ở\r\ndạng đối chiếu.
\r\n\r\n3.2.3 Nhìn chung đánh giá\r\nphải dựa trên từng phân xưởng thỏa mãn các tiêu chí chấp nhận của 3.3. Tuy\r\nnhiên, có thể nhóm một số phân xưởng với nhau, với điều kiện là các phân xưởng\r\nnày có hệ thống quản lý chất lượng giống nhau. Để chứng nhận, một chứng chỉ có\r\nthể được cấp cho một nhóm các phân xưởng được chỉ định, nhưng tổ chức chứng\r\nnhận phải có quyền đến từng phân xưởng để kiểm tra các hồ sơ nội bộ liên quan\r\nvà các qui trình kiểm soát chất lượng.
\r\n\r\n3.2.4 Để chứng nhận, nhà chế\r\ntạo phải công bố bảng liệt kệ nhãn nguồn gốc và các họ, nhóm và/hoặc kiểu bóng\r\nđèn tương ứng thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này và được chế tạo ở nhóm\r\nphân xưởng được chỉ định. Trong chứng chỉ phải nêu tất cả các bóng đèn được nhà\r\nchế tạo liệt kê. Việc khai báo bổ sung hoặc hủy bỏ có thể thực hiện vào thời\r\nđiểm bất kỳ.
\r\n\r\n3.2.5 Khi trình bày kết quả\r\nthử nghiệm, nhà chế tạo có thể kết hợp các kết quả của các họ, nhóm và/hoặc\r\nkiểu bóng đèn khác nhau theo cột 4 của bảng 4.
\r\n\r\nViệc đánh giá toàn bộ sản phẩm đòi\r\nhỏi các qui trình kiểm soát chất lượng của nhà chế tạo phải thỏa mãn các yêu\r\ncầu của hệ thống chất lượng đã được thừa nhận để kiểm tra lần cuối. Trong khuôn\r\nkhổ hệ thống chất lượng cũng dựa trên việc kiểm tra và thử nghiệm trong quá\r\ntrình sản xuất, nhà chế tạo có thể chứng tỏ sự phù hợp với một số yêu cầu của\r\ntiêu chuẩn này bằng xem xét trong quá trình sản xuất thay cho thử nghiệm sản\r\nphẩm hoàn chỉnh.
\r\n\r\nBảng\r\n4 - Phân nhóm hồ sơ thử nghiệm –
\r\n\r\nLấy\r\nmẫu và mức chất lượng chấp nhận được (AQL)
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n |
\r\n Điều \r\n | \r\n \r\n Thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n \r\n Kiểu\r\n thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Tập\r\n hợp cho phép của hồ sơ thử nghiệm giữa các nhóm bóng đèn \r\n | \r\n \r\n Mẫu\r\n hàng năm nhỏ nhất trong một tập hợp \r\n | \r\n \r\n AQL \r\na) \r\n% \r\n | \r\n |
\r\n Đối\r\n với bóng đèn được sản xuất thường xuyên \r\n | \r\n \r\n Đối\r\n với bóng đèn sản xuất không thường xuyên \r\n | \r\n |||||
\r\n 2.2.2\r\n a) \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n nhãn - Độ rõ \r\n | \r\n \r\n Trên\r\n dây chuyền \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả các họ sản phẩm có phương pháp ghi nhãn giống nhau \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n 2.2.2\r\n b) \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n nhãn - Độ bền \r\n | \r\n \r\n Định\r\n kỳ \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả các họ sản phẩm có phương pháp ghi nhãn giống nhau \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n 2.3.1.1\r\n a) \r\n2.3.1.3\r\n a) \r\n | \r\n \r\n Kết\r\n cấu và lắp ráp đầu đèn với bóng đèn chưa qua sử dụng (ngoại trừ các đầu đèn\r\n kiểu Fa6 và Fa8) \r\n | \r\n \r\n Định\r\n kỳ \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả các họ sản phẩm sử dụng cùng chất gắn, đầu đèn giống nhau và đường kính\r\n danh nghĩa của bóng đèn giống nhau \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n
\r\n 2.3.1.1\r\n b) \r\n2.3.1.3\r\n b) \r\n | \r\n \r\n Kết\r\n cấu và lắp ráp đầu đèn sau thử nghiệm gia nhiệt (ngoại trừ các đầu đèn kiểu\r\n Fa6 và Fa8) \r\n | \r\n \r\n Thiết\r\n kế \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả các họ sản phẩm sử dụng cùng chất gắn, đầu đèn giống nhau và đường kính\r\n danh nghĩa của bóng đèn giống nhau \r\n | \r\n \r\n Xem\r\n D.1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.3.1.2 \r\n | \r\n \r\n Kết\r\n cấu và lắp ráp đầu đèn với bóng đèn chưa qua sử dụng (đầu đèn kiểu Fa6 và\r\n Fa8) \r\n | \r\n \r\n Định\r\n kỳ \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả các họ sản phẩm sử dụng cùng chất gắn, đầu đèn giống nhau \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n
\r\n 2.3.2.2 \r\n | \r\n \r\n Yêu\r\n cầu kích thước đối với đầu đèn \r\n | \r\n \r\n Định\r\n kỳ \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả các họ sản phẩm sử dụng đầu đèn giống nhau \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n |
\r\n 2.4.2 \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n trở cách điện \r\n | \r\n \r\n Thiết\r\n kế \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả các họ sản phẩm sử dụng đầu đèn giống nhau và đường kính danh nghĩa của\r\n bóng đèn giống nhau \r\n | \r\n \r\n Xem\r\n D.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.5.3 \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n bền điện \r\n | \r\n \r\n Thiết\r\n kế \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả các họ sản phẩm sử dụng đầu đèn giống nhau và đường kính danh nghĩa của\r\n bóng đèn giống nhau \r\n | \r\n \r\n Xem\r\n D.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.6.3\r\n \r\n | \r\n \r\n Bộ\r\n phận mang điện ngẫu nhiên \r\n | \r\n \r\n Xem\r\n xét 100% \r\n | \r\n \r\n Theo\r\n nhóm và kiểu sản phẩm \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.7.2\r\n \r\n | \r\n \r\n Khả\r\n năng chịu nhiệt \r\n | \r\n \r\n Thiết\r\n kế \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả các họ sản phẩm sử dụng đầu đèn giống nhau và đường kính danh nghĩa của\r\n bóng đèn giống nhau \r\n | \r\n \r\n Xem\r\n D.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.7.4 \r\n | \r\n \r\n Khả\r\n năng chịu cháy \r\n | \r\n \r\n Thiết\r\n kế \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả các họ sản phẩm sử dụng đầu đèn giống nhau và đường kính danh nghĩa của\r\n bóng đèn giống nhau \r\n | \r\n \r\n Xem\r\n D.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.8.2\r\n \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dài đường rò của đầu đèn \r\n | \r\n \r\n Thiết\r\n kế \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả các họ sản phẩm sử dụng đầu đèn giống nhau và đường kính danh nghĩa của\r\n bóng đèn giống nhau \r\n | \r\n \r\n Xem\r\n D.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.9.2 \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n tăng nhiệt của đầu đèn \r\n | \r\n \r\n Thiết\r\n kế \r\n | \r\n \r\n Bóng\r\n đèn được chọn theo 2.9.3 \r\n | \r\n \r\n Xem\r\n D.4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.10.2\r\n \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dài nhỏ nhất của bóng đèn đo giữa hai đầu chân cắm \r\n | \r\n \r\n Trên\r\n dây chuyền \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả các nhóm \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 80\r\n b) \r\n | \r\n \r\n 0,65\r\n \r\nb) \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Ngoài trừ các thử\r\n nghiệm thiết kế (xem phụ lục D), trong trường hợp thử nghiệm có thể đặt lên\r\n cả hai đầu bóng đèn, thì cả hai đầu bóng đèn đều phải được thử nghiệm. Bóng\r\n đèn là không phù hợp nếu một trong hai đầu hoặc cả hai đầu bóng đèn không đáp\r\n ứng yêu cầu. \r\n | \r\n ||||||
\r\n a) Về việc sử dụng\r\n thuật ngữ này, xem IEC 60410. \r\nb) Đang xem xét. \r\n | \r\n
3.2.6 Nhà chế tạo phải cung\r\ncấp hồ sơ thử nghiệm đầy đủ liên quan đến từng điều như qui định trong cột 5\r\ncủa bảng 4.
\r\n\r\n3.2.7 Số lượng các sản phẩm\r\nkhông phù hợp trong hồ sơ của nhà chế tạo không được vượt quá các giới hạn thể\r\nhiện trong bảng 5 hoặc 6 tương ứng với các giá trị mức chất lượng chấp nhận\r\nđược (AQL) cho trong cột 6 của bảng 4.
\r\n\r\nBảng\r\n5 - Số lượng chấp nhận với AQL = 0,65%
\r\n\r\n\r\n Phần\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Phần\r\n 2 \r\n | \r\n ||
\r\n Số\r\n lượng bóng đèn trong hồ sơ của nhà chế tạo \r\n | \r\n \r\n Số\r\n lượng chấp nhận được \r\n | \r\n \r\n Số\r\n lượng bóng đèn trong hồ sơ của nhà chế tạo \r\n | \r\n \r\n Giới\r\n hạn chất lượng chấp nhận là phần trăm bóng đèn trong hồ sơ \r\n | \r\n |
\r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2\r\n 001 \r\n | \r\n \r\n 1,03 \r\n | \r\n |
\r\n 81\r\n đến 125 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 1,02 \r\n | \r\n |
\r\n 126\r\n đến 200 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2\r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n |
\r\n 201\r\n đến 260 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2\r\n 750 \r\n | \r\n \r\n 0,98 \r\n | \r\n |
\r\n 261\r\n đến 315 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 0,96 \r\n | \r\n |
\r\n 316\r\n đến 400 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3\r\n 550 \r\n | \r\n \r\n 0,94 \r\n | \r\n |
\r\n 401\r\n đến 500 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 4\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 0,92 \r\n | \r\n |
\r\n 501\r\n đến 600 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4\r\n 800 \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n |
\r\n 601\r\n đến 700 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 5\r\n 700 \r\n | \r\n \r\n 0,88 \r\n | \r\n |
\r\n 701\r\n đến 800 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 6\r\n 800 \r\n | \r\n \r\n 0,86 \r\n | \r\n |
\r\n 801\r\n đến 920 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 8\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 0,84 \r\n | \r\n |
\r\n 921\r\n đến 1 040 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 10\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 0,82 \r\n | \r\n |
\r\n 1041\r\n đến 1 140 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 13\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n |
\r\n 1\r\n 141 đến 1 250 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 17\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 0,78 \r\n | \r\n |
\r\n 1\r\n 251 đến 1 360 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 24\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 0,76 \r\n | \r\n |
\r\n 1\r\n 361 đến 1 460 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 39\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 0,74 \r\n | \r\n |
\r\n 1\r\n 461 đến 1 570 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 69\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 0,72 \r\n | \r\n |
\r\n 1571\r\n đến 1 680 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 145\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 0,70 \r\n | \r\n |
\r\n 1\r\n 681 đến 1 780 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 305\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 0,68 \r\n | \r\n |
\r\n 1\r\n 781 đến 1 890 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 000 000 \r\n | \r\n \r\n 0,67 \r\n | \r\n |
\r\n 1\r\n 891 đến 2 000 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng\r\n6 - Số lượng chấp nhận với AQL = 2,5%
\r\n\r\n\r\n Phần\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Phần\r\n 2 \r\n | \r\n ||
\r\n Số\r\n lượng bóng đèn trong hồ sơ của nhà chế tạo \r\n | \r\n \r\n Số\r\n lượng chấp nhận được \r\n | \r\n \r\n Số\r\n lượng bóng đèn trong hồ sơ của nhà chế tạo \r\n | \r\n \r\n Giới\r\n hạn chất lượng chấp nhận là phần trăm bóng đèn trong hồ sơ \r\n | \r\n |
\r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 001 \r\n | \r\n \r\n 3,65 \r\n | \r\n |
\r\n 33\r\n đến 50 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 075 \r\n | \r\n \r\n 3,60 \r\n | \r\n |
\r\n 51\r\n đến 65 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 3,55 \r\n | \r\n |
\r\n 66\r\n đến 80 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 3,50 \r\n | \r\n |
\r\n 81\r\n đến 100 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 350 \r\n | \r\n \r\n 3,45 \r\n | \r\n |
\r\n 101\r\n đến 125 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 525 \r\n | \r\n \r\n 3,40 \r\n | \r\n |
\r\n 126\r\n đến 145 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 700 \r\n | \r\n \r\n 3,35 \r\n | \r\n |
\r\n 146\r\n đến 170 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 925 \r\n | \r\n \r\n 3,30 \r\n | \r\n |
\r\n 171\r\n đến 200 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 2\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 3,25 \r\n | \r\n |
\r\n 201\r\n đến 225 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 2\r\n 525 \r\n | \r\n \r\n 3,20 \r\n | \r\n |
\r\n 226\r\n đến 255 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 2\r\n 950 \r\n | \r\n \r\n 3,15 \r\n | \r\n |
\r\n 256\r\n đến 285 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 3\r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 3,10 \r\n | \r\n |
\r\n 286\r\n đến 315 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 4\r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 3,05 \r\n | \r\n |
\r\n 316\r\n đến 335 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 5\r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n |
\r\n 336\r\n đến 360 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 6\r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 2,95 \r\n | \r\n |
\r\n 361\r\n đến 390 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 8\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 2,90 \r\n | \r\n |
\r\n 391\r\n đến 420 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 11\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 2,85 \r\n | \r\n |
\r\n 421\r\n đến 445 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 15\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 2,80 \r\n | \r\n |
\r\n 446\r\n đến 475 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 22\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 2,75 \r\n | \r\n |
\r\n 476\r\n đến 500 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 34\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 2,70 \r\n | \r\n |
\r\n 501\r\n đến 535 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 60\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 2,65 \r\n | \r\n |
\r\n 536\r\n đến 560 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 110\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 2,60 \r\n | \r\n |
\r\n 561\r\n đến 590 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 500\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 2,55 \r\n | \r\n |
\r\n 591\r\n đến 620 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 000 000 \r\n | \r\n \r\n 2,54 \r\n | \r\n |
\r\n 621\r\n đến 650 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 651\r\n đến 680 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 681\r\n đến 710 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 711\r\n đến 745 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 746\r\n đến 775 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 776\r\n đến 805 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 806\r\n đến 845 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 846\r\n đến 880 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 881\r\n đến 915 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 916\r\n đến 955 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 956\r\n đến 1 000 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
3.2.8 Thời gian
\r\n\r\nV xem xét lại để đánh giá không\r\nnhất thiết giới hạn ở một năm xác định trước, nhưng có thể gồm 12 tháng liên\r\ntục ngay trước ngày xem xét lại.
\r\n\r\n3.2.9 Nhà chế tạo đã từng\r\nđáp ứng các tiêu chí qui định nhưng nay không còn đáp ứng nữa thì vẫn chưa mất\r\nquyền được yêu cầu chứng nhận là phù hợp với tiêu chuẩn này với điều kiện là\r\nnhà chế tạo đó có thể chỉ ra:
\r\n\r\na) hành động khắc phục tình trạng\r\nđược tiến hành ngay khi đã khẳng định được xu thế từ các hồ sơ thử nghiệm của\r\nnhà chế tạo;
\r\n\r\nb) mức chấp nhận qui định được\r\nthiết lập lại trong khoảng thời gian là:
\r\n\r\n1) sáu tháng đối với 2.3.1 và 2.9;
\r\n\r\n2) một tháng đối với các điều khác.
\r\n\r\nKhi đánh giá sự phù hợp sau khi đã\r\nthực hiện hành động khắc phục theo các điểm a) và b), hồ sơ thử nghiệm của các\r\nhọ, nhóm và/hoặc kiểu bóng đèn không phù hợp này phải được loại khỏi tổng hợp\r\n12 tháng trong khoảng thời gian không phù hợp của sản phẩm. Các kết quả thử\r\nnghiệm liên quan đến khoảng thời gian thực hiện hành động khắc phục phải được lưu\r\ntrong hồ sơ.
\r\n\r\n3.2.10 Nhà chế tạo không\r\nthỏa mãn các yêu cầu của một điều trong trường hợp được phép nhóm các kết quả\r\nthử nghiệm theo 3.2.5 thì không được coi là bị loại đối với toàn bộ họ, nhóm\r\nvà/hoặc kiểu bóng đèn được nhóm lại như vậy nếu bằng thử nghiệm bổ sung nhà chế\r\ntạo có thể cho thấy rằng vấn đề chỉ tồn tại trong một số họ, nhóm và/hoặc kiểu\r\nnhất định được nhóm lại như vậy. Trong trường hợp này, các họ, nhóm và/hoặc\r\nkiểu bóng đèn này được xử lý theo 3.2.9 hoặc bị loại ra khỏi danh mục các họ,\r\nnhóm và/hoặc kiểu mà nhà chế tạo được phép công bố phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n3.2.11 Trong trường hợp một\r\nhọ, nhóm và/hoặc kiểu bị loại khỏi danh mục (xem 3.2.4) theo 3.2.10, họ, nhóm\r\nvà/hoặc kiểu đó có thể được phục hồi lại vị trí nếu thu được các kết quả thỏa\r\nđáng từ các thử nghiệm tiến hành trên số lượng bóng đèn tương đương với cỡ mẫu\r\nhàng năm tối thiểu qui định trong bảng 4, theo yêu cầu của các điều khi xuất\r\nhiện sự không phù hợp. Mẫu này có thể được tập hợp trong một khoảng thời gian\r\nngắn.
\r\n\r\n3.2.12 Trong trường hợp sản\r\nphẩm mới, có thể có các đặc trưng chung với các họ, nhóm và/hoặc kiểu bóng đèn\r\nhiện có và có thể được coi là phù hợp nếu như sản phẩm mới được đưa vào kế\r\nhoạch lấy mẫu ngay khi bắt đầu chế tạo. Bất cứ đặc trưng nào chưa được đề cập\r\nđều phải thử nghiệm trước khi bắt đầu sản xuất.
\r\n\r\n3.3 Đánh giá\r\nhồ sơ của nhà chế tạo về các thử nghiệm cụ thể
\r\n\r\nBảng 4 qui định loại thử nghiệm và\r\ncác thông tin khác áp dụng cho phương pháp đánh giá sự phù hợp với các yêu cầu\r\ncủa các điều khác nhau.
\r\n\r\nChỉ cần lặp lại thử nghiệm thiết kế\r\nkhi có sự thay đổi đáng kể về kết cấu vật lý hoặc cơ khí, vật liệu hoặc quá\r\ntrình chế tạo được sử dụng để chế tạo sản phẩm liên quan. Chỉ yêu cầu thử\r\nnghiệm đối với các đặc tính chịu ảnh hưởng của sự thay đổi.
\r\n\r\n3.4 Điều kiện\r\nloại bỏ lô sản phẩm
\r\n\r\nViệc loại bỏ được thiết lập nếu đạt\r\nđến số lượng sản phẩm bị loại bỏ cho trong bảng 7, có xét đến phụ lục D, không\r\nkể đến số lượng được thử nghiệm. Một lô sản phẩm phải bị loại bỏ ngay khi đạt\r\nđến số lượng loại bỏ đối với một thử nghiệm cụ thể.
\r\n\r\nBảng\r\n7 - Cỡ mẫu của lô sản phẩm và số lượng bị loại
\r\n\r\n\r\n Điều \r\n | \r\n \r\n Thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n \r\n Số\r\n lượng bóng đèn thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Số\r\n lượng bị loại \r\n | \r\n
\r\n 2.2.2\r\n a) \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n nhãn - Độ rõ \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n
\r\n 2.2.2\r\n b) \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n nhãn - Độ bền \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 2.10.2 \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dài nhỏ nhất của bóng đèn đo giữa hai đầu chân cắm \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 4 a) \r\n | \r\n
\r\n 2.4.2 \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n bền cách điện \r\n | \r\n \r\n Áp\r\n dụng D.2 \r\n | \r\n |
\r\n 2.3.2.2 \r\n | \r\n \r\n Yêu\r\n cầu về kích thước đối với đầu đèn \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 2.6.3 \r\n | \r\n \r\n Bộ\r\n phận mang điện ngẫu nhiên \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 2.3.1.1\r\n a) \r\n2.3.1.3\r\n a) \r\n | \r\n \r\n Kết\r\n cấu và lắp ráp đầu đèn (bóng đèn chưa sử dụng \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 2.5.3 \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n bền điện \r\n | \r\n \r\n Áp\r\n dụng D.2 \r\n | \r\n |
\r\n 2.3.1.1\r\n b) \r\n2.3.1.3\r\n b) \r\n | \r\n \r\n Kết\r\n cấu và lắp ráp đầu đèn (sau thử nghiệm gia nhiệt) \r\n | \r\n \r\n Áp\r\n dụng D.1 \r\n | \r\n |
\r\n 2.7.2 \r\n | \r\n \r\n Khả\r\n năng chịu nhiệt \r\n | \r\n \r\n Áp\r\n dụng D.3 \r\n | \r\n |
\r\n 2.7.4 \r\n | \r\n \r\n Khả\r\n năng chịu cháy \r\n | \r\n \r\n Áp\r\n dụng D.3 \r\n | \r\n |
\r\n 2.8.2 \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dài đường rò của đầu đèn \r\n | \r\n \r\n Áp\r\n dụng D.3 \r\n | \r\n |
\r\n 2.9.2\r\n \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n tăng nhiệt của đầu đèn \r\n | \r\n \r\n Thử\r\n nghiệm không áp dụng được \r\n | \r\n |
\r\n a) Đang xem xét. \r\n | \r\n
3.5 Qui trình\r\nlấy mẫu đối với thử nghiệm toàn bộ sản phẩm
\r\n\r\n3.5.1 Áp dụng các điều kiện\r\ncủa bảng 4.
\r\n\r\n3.5.2 Thử nghiệm trên dây\r\nchuyền toàn bộ sản phẩm phải được áp dụng ít nhất một lần trong một ngày sản\r\nxuất. Các thử nghiệm này có thể dựa trên kết quả kiểm tra và thử nghiệm trong\r\nquá trình sản xuất.
\r\n\r\nTần suất áp dụng các thử nghiệm\r\nkhác nhau có thể khác nhau, với các điều kiện là thỏa mãn các yêu cầu của bảng\r\n4.
\r\n\r\n3.5.3 Các thử nghiệm toàn bộ\r\nsản phẩm phải được thực hiện trên các mẫu được chọn ngẫu nhiên với tỷ lệ không\r\nnhỏ hơn giá trị cho trong bảng 4, cột 5. Các bóng đèn được chọn cho một thử nghiệm\r\nkhông nhất thiết được sử dụng cho các thử nghiệm khác.
\r\n\r\n3.5.4 Đối với thử nghiệm\r\ntoàn bộ sản phẩm theo các yêu cầu đối với các bộ phận ngẫu nhiên mang điện (xem\r\n2.6), nhà chế tạo phải chứng tỏ rằng có xem xét liên tục 100 %.
\r\n\r\n3.6 Qui trình\r\nlấy mẫu đối với thử nghiệm lô
\r\n\r\n3.6.1 Bóng đèn để thử nghiệm\r\nphải được chọn theo phương pháp thỏa thuận sao cho đảm bảo tính đại diện. Việc\r\nchọn phải được thực hiện ngẫu nhiên, càng gần một phần ba tổng số thùng chứa\r\ntrong lô sản phẩm càng tốt, với tối thiểu là 10 thùng.
\r\n\r\n3.6.2 Để đề phòng rủi ro nứt\r\nvỡ ngẫu nhiên, phải chọn thêm một số lượng bóng đèn nhất định bổ sung cho số\r\nlượng đem thử nghiệm. Các bóng đèn này chỉ được thay cho các bóng đèn thử\r\nnghiệm nếu cần thiết để đạt được số lượng bóng đèn yêu cầu cho các thử nghiệm.
\r\n\r\nKhông nhất thiết phải thay thế bóng\r\nđèn vỡ ngẫu nhiên nếu các kết quả của thử nghiệm không bị ảnh hưởng bởi việc\r\nthay thế, với điều kiện là có sẵn số lượng bóng đèn yêu cầu cho thử nghiệm tiếp\r\ntheo. Nếu thay thế thì bóng đèn bị vỡ đó không được đưa vào kết quả tính toán.
\r\n\r\nBóng đèn bị vỡ bóng khi lấy từ bao\r\nbì ra sau khi vận chuyển không được tính vào thử nghiệm.
\r\n\r\n3.6.3 Số lượng bóng đèn trong\r\nmẫu lô
\r\n\r\nSố lượng này không được ít hơn 500\r\nbóng đèn (xem bảng 7).
\r\n\r\n3.6.4 Trình tự thử nghiệm
\r\n\r\nThử nghiệm phải được tiến hành theo\r\ntrình tự các điều liệt kê trong bảng 7, đến và kể cả 2.5.3. Các thử nghiệm tiếp\r\ntheo có thể làm hỏng bóng đèn và mỗi mẫu thử nghiệm phải được lấy riêng ra khỏi\r\nmẫu ban đầu.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui\r\nđịnh)
\r\n\r\nĐui đèn thử nghiệm dùng cho thử nghiệm xoắn
\r\n\r\nđối\r\nvới các bóng đèn có đầu đèn kiểu G5 và G13
\r\n\r\n\r\n Kích\r\n thước \r\n | \r\n \r\n G5 \r\nmm \r\n | \r\n \r\n G13 \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Dung\r\n sai \r\nmm \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n 16,0 \r\n | \r\n \r\n 36,0 \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n thiểu \r\n | \r\n
\r\n D \r\n | \r\n \r\n 4,75 \r\n | \r\n \r\n 12,7 \r\n | \r\n \r\n ± 0,03 \r\n | \r\n
\r\n E \r\n | \r\n \r\n 2,8\r\n \r\n | \r\n \r\n 2,8 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 0,3 \r\n | \r\n
\r\n G \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n Xấp\r\n xỉ \r\n | \r\n
\r\n H \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n Xấp\r\n xỉ \r\n | \r\n
\r\n K \r\n | \r\n \r\n 4,8 \r\n | \r\n \r\n 7,8 \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n thiểu \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Hình vẽ minh họa các\r\n kích thước cơ bản của đui đèn và chỉ cần kiểm tra khi có nghi ngờ từ việc áp\r\n dụng thử nghiệm. \r\n | \r\n
Hình\r\nA.1 - Đui đèn dùng cho thử nghiệm xoắn trên bóng đèn với đầu đèn có hai chân
\r\n\r\nĐể đảm bảo đầu đèn được lắp đúng\r\nvào đui đèn trong quá trình thử nghiệm, cơ cấu định vị phải được lắp ở khoảng\r\ncách thích hợp đến đui đèn đủ để đỡ bóng đèn.
\r\n\r\nBề mặt của đầu đèn phải được tiếp\r\nxúc sát với bề mặt của đui đèn chuyên dùng.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui\r\nđịnh)
\r\n\r\nThử nghiệm độ tăng nhiệt của đầu đèn
\r\n\r\nThử nghiệm phải được tiến hành\r\ntrong các điều kiện sau.
\r\n\r\nB.1 Mạch điện phải sử dụng\r\nbalát chuẩn thích hợp như qui định trong TCVN 6479 (IEC 60921).
\r\n\r\nB.2 Điện áp nguồn phải bằng\r\n110% điện áp danh định của balát chuẩn với mạch tắcte được đóng liên tục.
\r\n\r\nB.3 Bóng đèn thử nghiệm phải\r\nlà bóng đèn được chế tạo trong dây chuyền sản xuất thông thường nhưng được chế\r\ntạo đặc biệt sao cho catốt của chúng không được kích hoạt, tức là không có bộ\r\nphát catốt.
\r\n\r\nB.4 Bóng đèn thử nghiệm, ở\r\nđiều kiện hở hoàn toàn, được treo bằng nylon, trong môi trường không khí không\r\ncó gió lùa, ở nhiệt độ môi trường 25oC ± 5oC. Mặt phẳng đi qua các chân của đầu đèn phải là\r\nmặt phẳng nằm ngang.
\r\n\r\nB.5 Đầu nối điện đến bóng\r\nđèn phải là các dây dẫn bằng đồng có tiết diện 1 mm2 ± 5% gắn với các chân cắm của đầu đèn tương\r\nứng.
\r\n\r\nB.6 Đối với các đầu đèn kiểu\r\nG5, G13 và 2G13, gắn một nhiệt ngẫu vào vật liệu cách điện của đầu đèn càng gần\r\ntâm càng tốt.
\r\n\r\nB.7 Thử nghiệm được tiếp tục\r\ncho đến khi đạt được nhiệt độ ổn định.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nThông tin để thiết kế đèn điện
\r\n\r\nC.1 Hướng dẫn vận hành an toàn\r\nbóng đèn
\r\n\r\nĐể đảm bảo bóng đèn làm việc an\r\ntoàn, nhất thiết phải tuân thủ các khuyến cáo sau.
\r\n\r\nC.2 Nhiệt độ lớn nhất của đầu\r\nđèn trong các điều kiện làm việc không bình thường
\r\n\r\nCác thử nghiệm liên quan được đề\r\ncập trong tiêu chuẩn IEC 60598-1.
\r\n\r\nC.2.1 Bóng đèn có đầu đèn kiểu\r\nG5, G13 và 2 G13
\r\n\r\nĐèn điện được thiết kế sao cho, với\r\nbóng đèn dự kiến được lắp trong đèn điện, nhiệt độ của đầu đèn trong các điều\r\nkiện làm việc bình thường không được vượt quá 120oC tại mép của đầu\r\nđèn và trên vật liệu cách điện. Đối với bóng đèn có đầu đèn kiểu G13 và 2G13 có\r\ncông suất danh nghĩa lớn hơn 40 W, nhiệt độ lớn nhất của đầu đèn không được\r\nvượt quá 140oC.
\r\n\r\nĐể đo nhiệt độ trên vật liệu cách\r\nđiện, điểm tiếp giáp nóng của nhiệt ngẫu cần được đặt trên phần cách điện của\r\nmặt phẳng đầu đèn dọc theo đường thẳng đi qua các chân cắm và càng nằm chính\r\ngiữa các chân cắm tiếp xúc càng tốt.
\r\n\r\nDây nhiệt ngẫu (đường kính lớn nhất\r\nlà 0,2 mm đối với từng dây) cần được bọc cách điện đến vị trí gắn.
\r\n\r\nC.2.2 Bóng đèn có đầu đèn kiểu\r\nR17d, Fa6 và Fa8
\r\n\r\nGiá trị và vị trí đo đang được xem\r\nxét.
\r\n\r\nC.2.3 Bóng đèn có đầu đèn kiểu\r\nW4.3x8.5d
\r\n\r\nNhiệt độ của đầu đèn tại điểm đo\r\nkhông được lớn hơn 100oC.
\r\n\r\nC.3 Khoảng cách giữa các đui đèn
\r\n\r\nNgười thiết kế đèn điện cần chú ý\r\nđến các kích thước về khoảng cách giữa các đui đèn trong IEC 60061-2 và các yêu\r\ncầu về dưỡng liên quan trong IEC 60061-3.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui\r\nđịnh)
\r\n\r\nĐiều kiện phù hợp đối với thử nghiệm thiết kế
\r\n\r\nĐối với các thử nghiệm này, một đầu\r\ncủa bóng đèn phải được chọn ngẫu nhiên.
\r\n\r\nD.1 Kết cấu và lắp ráp đầu đèn
\r\n\r\nChỗ gắn của đầu đèn sau khi gia\r\nnhiệt (xem 2.3.1.1 b))
\r\n\r\nCỡ mẫu : 32 \r\nSố lượng mẫu không đạt nhỏ hơn 2
\r\n\r\nD.2 Điện trở cách điện và độ bền\r\nđiện (2.4.2 và 2.5.3)
\r\n\r\n\r\n Phải đánh giá riêng từng thử\r\n nghiệm. \r\nCỡ mẫu lần đầu: 125 \r\nNếu phát hiện một mẫu không đạt,\r\n lấy mẫu lần hai với cỡ mẫu là 125 \r\nD.3 Khả năng chịu nhiệt\r\n (2.7.2) \r\nKhả năng chịu cháy (2.7.4) \r\nChiều dài đường rò (2.8.2) \r\nPhải đánh giá riêng từng thử\r\n nghiệm. \r\nCỡ mẫu lần đầu: 5 \r\nNếu phát hiện một mẫu không đạt,\r\n lấy mẫu lần hai với cỡ mẫu là 5 \r\nD.4 Độ tăng nhiệt của đầu đèn\r\n (2.9.2) \r\nCỡ mẫu lần đầu: 5 Trong các trường hợp khác, lấy\r\n mẫu lần hai với cỡ mẫu là 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n Chấp nhận khi không có mẫu không\r\n đạt \r\nChấp nhận khi không có mẫu không\r\n đạt trong mẫu kết hợp \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n Chấp nhận khi không có mẫu không\r\n đạt \r\nChấp nhận khi không có mẫu không\r\n đạt trong mẫu kết hợp \r\n\r\n Chấp nhận nếu tất cả các mẫu có\r\n nhiệt độ thấp hơn giới hạn ít nhất là 5oC \r\nSố lượng mẫu không đạt không\r\n nhiều hơn 1 bóng đèn có độ tăng nhiệt của đầu đèn vượt quá 95oC\r\n trong mẫu kết hợp \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nE.1 Hướng dẫn vận hành an toàn\r\nbóng đèn
\r\n\r\nĐể đảm bảo bóng đèn làm việc an\r\ntoàn, nhất thiết phải tuân thủ các khuyến cáo sau.
\r\n\r\nE.2 Nhiệt độ lớn nhất của đầu\r\nbóng đèn trong các điều kiện làm việc không bình thường
\r\n\r\nTrong trường hợp bóng đèn không\r\nkhởi động được, việc tiếp tục nung nóng trước catốt không được dẫn đến quá\r\nnhiệt cho các đầu bóng đèn.
\r\n\r\nTrong trường hợp khi một trong các\r\ncatốt hỏng hoặc đứt, trong khi bóng đèn vẫn tiếp tục làm việc (chỉnh lưu từng\r\nphần), cần ngăn ngừa quá nhiệt của các đầu bóng đèn bằng các biện pháp thích\r\nhợp trong mạch điện.
\r\n\r\nE.3 Giới hạn điện áp làm việc
\r\n\r\nĐối với các bóng đèn có đầu đèn\r\nkiểu G5 với đường kính 16 mm, giá trị hiệu dụng của điện áp làm việc giữa đầu\r\nnối bất kỳ của bóng đèn và đất không được vượt quá 430 V.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
IEC 60598-1, Luminaires - Part 1:\r\nGeneral requirements and tests (Đèn điện - Phần 1: Yêu cầu chung và thử nghiệm)
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5175:2006 (IEC 61195 : 1999) về Bóng đèn huỳnh quang hai đầu – Quy định về an toàn do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5175:2006 (IEC 61195 : 1999) về Bóng đèn huỳnh quang hai đầu – Quy định về an toàn do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số hiệu | TCVN5175:2006 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2006-12-28 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |