QUE\r\nHÀN ĐIỆN DÙNG CHO THÉP CACBON THẤP VÀ THÉP HỢP KIM THẤP - PHƯƠNG PHÁP THỬ
\r\n\r\nCovered electrodes\r\nfor manual arc welding of mild steel and low alloy steel - Test method
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 3909 : 2000 thay thế cho TCVN 3909 :\r\n1994.
\r\n\r\nTCVN 3909 : 2000 do Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn\r\nTCVN/TC44/SC10 "Que hàn điện" biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường\r\nChất lượng đề nghị, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUE HÀN ĐIỆN DÙNG CHO\r\nTHÉP CACBON THẤP VÀ THÉP HỢP KIM THẤP - PHƯƠNG PHÁP THỬ
\r\n\r\nCovered electrodes\r\nfor manual arc welding of mild steel and low alloy steel - Test method
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho nhóm que hàn thép\r\ncacbon thấp và que hàn thép hợp kim thấp.
\r\n\r\n\r\n\r\nTCVN 197 - 85 Kim loại - Phương pháp thử kéo.
\r\n\r\nTCVN 198 - 85 Kim loại - Phương pháp thử uốn.
\r\n\r\nTCVN 312 - 84 Kim loại - Phương pháp thử uốn\r\nva đập ở nhiệt độ thường.
\r\n\r\nTCVN 1548 - 87 Kiểm tra không phá hủy mối hàn\r\n- Phương pháp siêu âm.
\r\n\r\nTCVN 1765 - 75 Thép cacbon kết cấu thông\r\nthường - Mác thép và yêu cầu kỹ thuật.
\r\n\r\nTCVN 1821 - 76 Gang thép - Phương pháp phân\r\ntích hóa học - Xác định hàm lượng cacbon.
\r\n\r\nTCVN 1814 - 76 Gang thép - Phương pháp phân\r\ntích hóa học - Xác định hàm lượng silic.
\r\n\r\nTCVN 1815 - 76 Gang thép - Phương pháp phân\r\ntích hóa học - Xác định hàm lượng photpho.
\r\n\r\nTCVN 1819 - 76 Gang thép - Phương pháp phân\r\ntích hóa học - Xác định hàm lượng mangan.
\r\n\r\nTCVN 1820 - 76 Gang thép - Phương pháp phân\r\ntích hóa học - Xác định hàm lượng lưu huỳnh.
\r\n\r\nTCVN 3223 : 2000 Que hàn điện dùng cho thép\r\ncacbon và hợp kim thấp - Ký hiệu, kích thước và yêu cầu kỹ thuật chung.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Khối lượng mẫu thử được qui định theo\r\nbảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 - Khối lượng\r\nmẫu thử
\r\n\r\n\r\n Khối lượng lô hàng, tấn \r\n | \r\n \r\n Khối lượng mẫu\r\n chung,\r\n kg \r\n | \r\n \r\n Khối lượng mẫu thử, kg \r\n | \r\n
\r\n ≤ 10 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n
\r\n > 10 ÷ ≤ 50 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n
\r\n > 50 ÷ 100 \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n
3.2. Khi kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng\r\ntheo các điều 4.1 đến 4.7 của tiêu chuẩn này cho phép lấy 50 que hàn cho mỗi\r\nphép thử trong khối lượng mẫu sơ cấp.
\r\n\r\n3.3. Thép dùng hàn đắp để xác định thành phần\r\nhóa học của lớp kim loại đắp là thép tấm BCT 38 theo TCVN 1765 - 75.
\r\n\r\n3.4. Hàn mẫu để xác định thành phần hóa học\r\ncủa lớp kim loại đắp
\r\n\r\nHàn đắp nhiều lớp trên tấm thép kích thước\r\n20mm x 100mm x 150mm đến độ dầy không nhỏ hơn 15 mm. Sau mỗi đường hàn làm\r\nnguội và đánh sạch mới được hàn tiếp lớp sau. Khi độ dầy đạt yêu cầu thì làm\r\nnguội, làm sạch bề mặt mối hàn và xung quanh. Khoan hay bào từ lớp kim loại đắp\r\ntrên để lấy phoi.
\r\n\r\nKhi khoan không để phoi cháy và chỉ lấy sâu\r\nđến 1/3 chiều cao của lớp kim loại đắp, phoi được rửa bằng cồn 90o,\r\nsấy ở nhiệt độ 100oC ± 5oC trong 1 giờ.
\r\n\r\n3.5. Thép dùng để hàn gia công mẫu cơ lý có\r\nthành phần:
\r\n\r\nCacbon : không lớn hơn 0,2 phần trăm;
\r\n\r\nMangan: không lớn hơn 0,7 phần trăm;
\r\n\r\nPhotpho: không lớn hơn 0,05 phần trăm;
\r\n\r\nLưu huỳnh: không lớn hơn 0,05 phần trăm.
\r\n\r\n3.6. Hàn mẫu để xác định các chỉ tiêu cơ lý
\r\n\r\nMẫu thử phải được hàn bằng phương pháp hàn\r\nnhiều lớp, hướng mỗi lớp hàn phải được thay đổi và xuất phát từ mép tấm kim\r\nloại làm mẫu thí nghiệm. Chiều dầy của mỗi lớp hàn từ 2 mm đến 4 mm. Sau khi\r\nhàn xong mỗi lớp, mẫu thử phải để yên trong không khí cho đến khi mẫu nguội đến\r\nnhiệt độ dưới 250oC nhưng không thấp hơn 100oC. Trong\r\ntrường hợp mẫu hàn bị cong vênh, không được nắn thẳng mà phải hàn lại.
\r\n\r\n3.7. Xác định chỉ tiêu cơ lý của kim loại đắp\r\nvà của mối hàn
\r\n\r\n3.7.1. Chỉ tiêu độ bền kéo (σB)
\r\n\r\nThử một mẫu tròn đối với que hàn có d > 3\r\nmm.
\r\n\r\nThử 3 mẫu dẹt đối với que hàn có d ≤ 3 mm.
\r\n\r\n3.7.2. Chỉ tiêu độ dai va đập aK
\r\n\r\nThử 3 mẫu đối với que hàn có d > 3 mm.
\r\n\r\n3.7.3. Chỉ tiêu độ dãn dài (δL5d) được thử đồng thời với mẫu tròn khi xác định độ bền\r\nkéo.
\r\n\r\n3.7.4. Chỉ tiêu góc uốn α
\r\n\r\nThử 3 mẫu đối với que hàn có d ≤ 3 mm.
\r\n\r\n3.8. Cách ghi và xử lý kết quả
\r\n\r\n3.8.1. Kết quả các phép thử trên là giá trị\r\ntrung bình của các mẫu thử.
\r\n\r\n3.8.2. Mẫu thử lần đầu không đạt, cho phép\r\nthử lại các chỉ tiêu không đạt lần thứ hai với lượng mẫu thử gấp đôi, kết quả\r\nthử lại là kết quả cuối cùng của mẫu thử.
\r\n\r\n3.8.3. Khi thử góc uốn (α), mẫu sau khi thử không được nứt mép mối hàn, không bong\r\nvẩy từng lớp trên bề mặt mối hàn. Nhưng cho phép có vết rạn nhỏ, mỗi vết dài\r\nkhông quá 3 mm.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Đánh giá các khuyết tật trên bề mặt lớp\r\nthuốc bọc bằng các dụng cụ đo.
\r\n\r\n4.2. Xác định kích thước que hàn bằng thước\r\nđo độ dài có độ chính xác 0,1 mm và palme có độ chính xác 0,01 mm.
\r\n\r\n4.3. Xác định độ rã của lớp thuốc bọc
\r\n\r\nQue hàn sau khi sấy khô được ngâm ngập vào\r\nnước ở nhiệt độ môi trường. Trong thời gian 24 giờ. Sau thời gian trên lớp\r\nthuốc không bị rã là đạt yêu cầu.
\r\n\r\n4.4. Xác định độ lệch tâm của que hàn
\r\n\r\n4.4.1. Dụng cụ để kiểm tra
\r\n\r\nDùng thiết bị chuyên dùng để đo độ lệch tâm.
\r\n\r\n4.4.2. Tính kết quả: Độ lệch tâm (e)\r\ncủa que hàn, tính bằng phần trăm, theo công thức:
\r\n\r\ne = x 100
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nD là đường kính ngoài que hàn, tính bằng\r\nmilimét.
\r\n\r\n4.5. Xác định độ ẩm của thuốc bọc.
\r\n\r\n4.5.1. Phương pháp xác định bằng máy đo độ ẩm
\r\n\r\nĐộ ẩm của lớp thuốc bọc được hiển thị trên\r\nmáy, tính bằng phần trăm.
\r\n\r\n4.5.2. Xác định bằng phương pháp khối lượng
\r\n\r\nLấy 6 que hàn ở mẫu sơ cấp, bẻ cong và gạt\r\nlớp thuốc bọc vào kính đồng hồ đã được sấy và cân chính xác đến khối lượng\r\nkhông đổi. Cân khoảng 50g thuốc bọc cho vào tủ sấy, sấy ở nhiệt độ 100oC\r\n± 5oC đến khối lượng không đổi.
\r\n\r\n4.5.3. Tính kết quả:
\r\n\r\nĐộ ẩm (W), được tính bằng phần trăm,\r\ntheo công thức:
\r\n\r\nW = x 100
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nm1 là khối lượng thuốc bọc trước khi sấy, tính\r\nbằng gam;
\r\n\r\nm2 là khối lượng thuốc bọc sau khi sấy, tính\r\nbằng gam.
\r\n\r\n4.6. Xác định tính công nghệ hàn
\r\n\r\n4.6.1. Que hàn được kiểm tra ở các tư thế hàn\r\ntheo yêu cầu của từng loại que hàn. Tính công nghệ hàn phải đạt các yêu cầu\r\ntheo điều 5.7 TCVN 3223 : 2000.
\r\n\r\n4.6.2. Kích thước mối hàn góc hình chữ T
\r\n\r\nHình dạng và kích thước mẫu thử quy định theo\r\nhình 1.
\r\n\r\nChiều cao của mối hàn góc (z) và kích thước\r\ncơ bản của tấm thép, quy định theo bảng 2.
\r\n\r\n1 - Mối hàn kiểm tra
\r\n\r\n2 - Mối hàn dính
\r\n\r\nP - Hướng phá hủy mối\r\nhàn
\r\n\r\nHình 1 - Mối hàn chữ\r\nT
\r\n\r\nBảng 2 - Kích thước\r\ncơ bản của tấm thép và chiều cao mối hàn
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\n\r\n Đường kính que hàn \r\nd \r\n | \r\n \r\n Kích thước cơ bản\r\n của tấm thép \r\n | \r\n \r\n Chiều cao mối hàn \r\nz \r\n | \r\n |||
\r\n a \r\n | \r\n \r\n b \r\n | \r\n \r\n c \r\n | \r\n \r\n d \r\n | \r\n ||
\r\n 2,0 \r\n2,5 \r\n | \r\n \r\n 3 ÷ 5 \r\n | \r\n \r\n 3 ÷ 5 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 2 ÷ 3 \r\n | \r\n
\r\n 3,0 \r\n3,2 \r\n | \r\n \r\n 6 ÷ 10 \r\n | \r\n \r\n 6 ÷ 10 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 4 ÷ 5 \r\n | \r\n
\r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 10 ÷ 14 \r\n | \r\n \r\n 10 ÷ 14 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 6 ÷ 8 \r\n | \r\n
\r\n 5,0 \r\n6,0 \r\n | \r\n \r\n 16 ÷ 20 \r\n | \r\n \r\n 16 ÷ 20 \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 8 ÷ 10 \r\n | \r\n
4.6.3. Bề mặt mối hàn góc, qua kiểm tra bằng\r\nmắt thường phải không có vết nứt, mối hàn láng đều, không nổi cục, không ngậm\r\nxỉ và rỗ khí trên bề mặt.
\r\n\r\n4.6.4. Để kiểm tra vết nứt và các khuyết tật\r\nkhác của mối hàn góc có thể dùng một trong hai phương pháp:
\r\n\r\n- phương pháp không phá hủy, thực hiện theo\r\nTCVN 1548 - 87 hoặc các tiêu chuẩn hiện hành;
\r\n\r\n- phương pháp phá hủy liên kết hàn theo chiều\r\nhướng trên hình 1 và quan sát bằng kính lúp có độ phóng đại 10 lần.
\r\n\r\n4.7. Xác định thành phần hóa học của lớp kim\r\nloại đắp
\r\n\r\n4.7.1. Mẫu để xác định thành phần hóa học\r\nđược lấy theo điều 3.4
\r\n\r\n4.7.2. Thành phần hóa học của lớp kim loại\r\nđắp được xác định:
\r\n\r\n- nguyên tố cacbon theo TCVN 1821 - 76;
\r\n\r\n- nguyên tố mangan theo TCVN 1819 - 76;
\r\n\r\n- nguyên tố silic theo TCVN 1814 - 76;
\r\n\r\n- nguyên tố photpho theo TCVN 1815 - 76;
\r\n\r\n- nguyên tố lưu huỳnh theo TCVN 1820 - 76.
\r\n\r\n4.8. Xác định chỉ tiêu cơ lý lớp kim loại đắp
\r\n\r\n4.8.1. Cách gá mối hàn và kích thước chung\r\nquy định theo hình 2, hình 3 và bảng 3.
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nHình 2 - Cách gá mối\r\nhàn
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nHình 3 - Mẫu sau khi\r\nhàn
\r\n\r\nBảng 3 - Kích thước\r\nchung của mối hàn
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\n\r\n Đường kính lõi que\r\n hàn \r\n(d) \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n h \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n \r\n s \r\n | \r\n \r\n b \r\n | \r\n \r\n αo \r\n | \r\n \r\n L \r\n | \r\n
\r\n 3,0 \r\n3,2 \r\n | \r\n \r\n 70 ± 10 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 5 ÷ 7 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 80 ± 10 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 8 ÷ 10 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 5,0 \r\n6,0 \r\n | \r\n \r\n 120 ± 10 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 8 ÷ 10 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
4.8.2. Phương pháp hàn và gia công mẫu
\r\n\r\n- Hàn nối hai tấm thép, phía dưới hai tấm\r\nthép đặt một tấm thép lót mỏng, theo hình 3. Mẫu để thử các chỉ tiêu cơ tính\r\nđược chia từ mẫu hàn nối theo hình 4, hình 5.
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\n1. Mẫu thử độ dai va\r\nđập
\r\n\r\n2. Mẫu thử độ bền kéo
\r\n\r\n3. Đường cưa lấy phôi\r\nmẫu thử độ bền kéo
\r\n\r\nHình 4 - Cách chia sơ\r\nbộ các mẫu thử
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nHình 5 - Cách chia\r\ncác mẫu thử
\r\n\r\n- Mẫu thử độ bền kéo được gia công theo hình\r\n6 và hình 7.
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nHình 6 - Cách gia\r\ncông mẫu thử độ bền kéo (σB)
\r\n\r\n4.8.3. Phương pháp thử độ bền kéo (σB), độ dai va đập (aK), độ dãn dài (δL5d)
\r\n\r\n- Hình dáng kích thước mẫu thử kéo theo hình\r\n7 và bảng 4. Phương pháp thử theo TCVN 197 - 85. Mẫu trước khi thử độ bền kéo\r\nphải xử lý nhiệt theo điều 5.10 của TCVN 3223 : 2000.
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nHình 7 - Mẫu thử kéo
\r\n\r\nBảng 4 - Kích thước\r\nmẫu thử
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\n\r\n Kích thước chung \r\n | \r\n \r\n Mẫu dài lo\r\n = 10 do \r\n | \r\n \r\n Mẫu ngắn lo\r\n = 5 do \r\n | \r\n |||||||
\r\n do \r\n | \r\n \r\n d \r\n | \r\n \r\n h \r\n | \r\n \r\n h1 \r\n | \r\n \r\n lo \r\n | \r\n \r\n l \r\n | \r\n \r\n L \r\n | \r\n \r\n lo \r\n | \r\n \r\n l \r\n | \r\n \r\n L \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 165 \r\n | \r\n \r\n L = l + 2 h + 2 h1 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n L = l + 2 h + 2 h1 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 132 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n ||
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n ||
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 88 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n ||
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n
- Mẫu thử độ dai va đập (ak) được\r\ngia công theo hình 8.
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nHình 8 - Cách gia\r\ncông mẫu thử độ dai va đập (ak)
\r\n\r\n- Hình dáng, kích thước mẫu thử độ dai va đập\r\ntheo hình 9. Phương pháp thử theo TCVN 312 - 84.
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nHình 9 - Mẫu thử độ\r\ndai va đập (ak)
\r\n\r\n4.9. Xác định chỉ tiêu cơ lý của mối hàn
\r\n\r\n4.9.1. Cách gá mối hàn và cách lấy mẫu thử độ\r\nbền kéo, mẫu thử góc uốn hình 10 và hình 11.
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nHình 10 - Mẫu thử cơ\r\nlý mối hàn
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\n1 - Mẫu thử độ bền\r\nkéo
\r\n\r\n2 - Mẫu thử góc uốn
\r\n\r\nHình 11 - Cách chia\r\ncác mẫu thử mối hàn
\r\n\r\n4.9.2. Kích thước mẫu thử độ bền kéo của mối\r\nhàn theo hình 12.
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nHình 12 - Kích thước\r\nmẫu thử độ bền kéo (σB) của mối hàn
\r\n\r\n4.9.3. Kích thước mẫu thử góc uốn (µ) của mối hàn theo hình 13.
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nHình 13 - Kích thước\r\nmẫu thử góc uốn (µ) của mối hàn
\r\n\r\n4.9.4. Độ bền kéo của mối hàn được thử theo\r\nTCVN 197 - 85.
\r\n\r\n4.9.5. Góc uốn (µ) của mối hàn được thử theo TCVN 198 -\r\n85.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3909:2000 về Que hàn điện dùng cho thép cacbon thấp và thép hợp kim thấp – Phương pháp thử do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3909:2000 về Que hàn điện dùng cho thép cacbon thấp và thép hợp kim thấp – Phương pháp thử do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN3909:2000 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2000-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |