Electronic\r\ndata interchange for administration, commerce and transport (EDIFACT) -\r\nApplication level syntax rules (Syntax version number:4, Syntax release number:\r\n1) - Part 4: Syntax and service report message for batch EDI (message type - CONTRL)
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN ISO 9735-4 :\r\n2003 hoàn\r\ntoàn tương đương với ISO 9735-4 : 2002.
\r\n\r\nTCVN ISO 9735-4 :\r\n2003 do\r\nBan kỹ thuật TCVN/TC 154 "Quá trình, các yếu tố dữ liệu và tài liệu\r\ntrong thương mại, công nghiệp và hành chính" biên soạn, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này được\r\nchuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành tiêu chuẩn Quốc\r\ngia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật\r\nvà điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính\r\nphủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ\r\nthuật.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn TCVN\r\nISO 9735 gồm những phần sau, với tiêu đề chung "Trao đổi dữ liệu điện tử\r\ntrong quản lý hành chính, thương mại và vận tải (EDIFACT) - Các quy tắc mức ứng\r\ndụng (Số hiệu phiên bản cú pháp: 4, Số hiệu phát hành cú pháp: 1)":
\r\n\r\n- Phần 1: Quy tắc cú\r\npháp chung
\r\n\r\n- Phần 2: Quy tắc cú\r\npháp đặc trưng cho EDI lô
\r\n\r\n- Phần 3: Quy tắc cú\r\npháp đặc trưng cho EDI tương tác
\r\n\r\n- Phần 4: Thông điệp\r\nbáo cáo dịch vụ và cú pháp cho EDI lô (kiểu thông điệp - CONTRL) Trong tương\r\nlai sẽ ban hành các phần sau và có thể các phần tiếp nữa:
\r\n\r\n- Phần 5: Quy tắc an\r\nninh cho EDI lô (tính xác thực, tính toàn vẹn và thừa nhận nguồn gốc)
\r\n\r\n- Phần 6: Thông điệp\r\nbáo nhận và xác thực an toàn (kiểu thông điệp - AUTACK)
\r\n\r\n- Phần 7: Quy tắc bảo\r\nmật cho EDI lô (độ tin cậy)
\r\n\r\n- Phần 8: Dữ liệu\r\nliên kết trong EDI
\r\n\r\n- Phần 9: Thông điệp\r\nquản lý chứng chỉ và khoá an ninh (kiểu thông điệp KEYMAN)
\r\n\r\n- Phần 10: Thư mục\r\ndịch vụ cú pháp.
\r\n\r\nTCVN ISO 9735-4 :\r\n2003 cung cấp khả năng chuẩn bị tự động một thông điệp đáp ứng tới một trao đổi,\r\nmột nhóm, một thông điệp hoặc một gói đã nhận được, để:
\r\n\r\n- Báo nhận một cấu\r\ntrúc đúng cú pháp; hoặc
\r\n\r\n- Từ chối một cấu\r\ntrúc sai cú pháp.
\r\n\r\nTrong trường hợp từ\r\nchối, thông điệp liệt kê tất cả các lỗi cú pháp hoặc các chức năng không được\r\nhỗ trợ gặp phải.
\r\n\r\nNgoài ra, thông điệp\r\nnày có thể được sử dụng để chỉ định duy nhất sự nhận được của một trao đổi.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này dựa\r\ntrên cơ sở của thông điệp dịch vụ đã được xây dựng và xuất bản bởi UN/ECE để sử\r\ndụng cùng với các tiêu chuẩn ISO 9735.
\r\n\r\n\r\n\r\n
TRAO\r\nĐỔI DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ TRONG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH, THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI (EDIFACT) -\r\nQUY TẮC CÚ PHÁP MỨC ỨNG DỤNG (SỐ HIỆU PHIÊN BẢN CÚ PHÁP: 4; SỐ HIỆU PHÁT HÀNH\r\nCÚ PHÁP: 1) - PHẦN 4: THÔNG ĐIỆP BÁO CÁO DỊCH VỤ VÀ CÚ PHÁP CHO EDI LÔ (KIỂU\r\nTHÔNG ĐIỆP - CONTRL)
\r\n\r\nElectronic\r\ndata interchange for administration, commerce and transport (EDIFACT) -\r\nApplication level syntax rules (Syntax version number: 4, Syntax release\r\nnumber: 1) - Part 4: Syntax and service report message for batch EDI (message\r\ntype - CONTRL)
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này xác định\r\nthông điệp báo cáo dịch vụ và cú pháp cho EDI lô, CONTRL.
\r\n\r\n\r\n\r\nDo tiêu chuẩn này sử\r\ndụng số hiệu phiên bản “4’’ trong phần tử dữ liệu bắt buộc 0002 (số hiệu\r\nphiên bản cú pháp), và sử dụng số hiệu phát hành ”01” trong phần tử dữ liệu\r\nđiều kiện 0076 (số hiệu phát hành cú pháp), mỗi số hiệu đều xuất hiện\r\ntrong đoạn UNB (tiêu đề trao đổi), nên các trao đổi vẫn sử dụng cú pháp đã\r\nđịnh nghĩa trong các phiên bản trước, phải sử dụng các số hiệu phiên bản cú\r\npháp sau đây, để phân biệt chúng với nhau và với tiêu chuẩn này:
\r\n\r\n- ISO 9735 : 1988:\r\nPhiên bản cú pháp số: 1
\r\n\r\n- ISO 9735 : 1988 (Bổ\r\nsung và in lại năm 1990): Phiên bản cú pháp số: 2
\r\n\r\n- ISO 9735 : 1988 và\r\nphần Bổ sung 1 :1992: Phiên bản cú pháp số: 3
\r\n\r\n- ISO 9735 : 1998:\r\nPhiên bản cú pháp số: 4
\r\n\r\nSự phù hợp với một\r\ntiêu chuẩn có nghĩa là tất cả mọi yêu cầu của nó, bao gồm tất cả các lựa chọn\r\nphải được hỗ trợ. Nếu tất cả các lựa chọn không được hỗ trợ thì phải công bố rõ\r\ncác lựa chọn nào là phù hợp.
\r\n\r\nDữ liệu được trao đổi\r\nlà phù hợp nếu cấu trúc và biểu diễn dữ liệu đó phù hợp với các quy tắc cú pháp\r\nđược quy định trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCác thiết bị hỗ trợ\r\ntiêu chuẩn này là phù hợp khi chúng có thể tạo và/hoặc thông dịch dữ liệu được\r\ncấu trúc và trình bày phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nSự phù hợp với tiêu\r\nchuẩn này bao gồm sự phù hợp với TCVN ISO 9735-1 : 2003, TCVN ISO 9735-2 : 2003\r\nvà ISO 9735-10 : 2002.
\r\n\r\nKhi được định danh\r\ntrong tiêu chuẩn này, các điều khoản được định nghĩa trong các tiêu chuẩn liên\r\nquan tạo thành bộ tiêu chuẩn phù hợp.
\r\n\r\n\r\n\r\nTCVN ISO 9735-1 :\r\n2002, Electronic data interchange for administration, commerce and transport\r\n(EDIFACT) - Application level syntax rules (Syntax version number: 4, Syntax\r\nrelease number: 1) - Part 1: Syntax rules common to all parts (Trao đổi dữ\r\nliệu điện tử trong quản lý hành chính, thương mại và vận tải (EDIFACT) - quy\r\ntắc cú pháp mức ứng dụng (Số hiệu phiên bản cú pháp: 4, Số hiệu phát hành cú\r\npháp: 1) - Phần 1: Quy tắc cú pháp chung cho tất cả các phần).
\r\n\r\nTCVN ISO 9735-2 :\r\n2002, Electronic\r\ndata interchange for administration, commerce and transport (EDIFACT) -\r\nApplication level syntax rules (Syntax version number: 4, Syntax release\r\nnumber:
\r\n\r\n1)- Part 2: Syntax\r\nrules specific to batch EDI (Trao đổi dữ liệu điện tử trong quản lý hành\r\nchính, thương mại và vận tải (EDIFACT) - quy tắc cú pháp mức ứng dụng (Số hiệu\r\nphiên bản cú pháp: 4, số hiệu phát hành cú pháp: 1) - Phần 2: Quy tắc cú pháp đặc\r\ntrưng cho EDI Lô).
\r\n\r\nISO 9735-5 : 2002,\r\nElectronic data interchange for administration, commerce and transport\r\n(EDIFACT) - Application level syntax rules (Syntax version number: 4, Syntax\r\nrelease number: 1) - Part 5: Security rules for batch EDI (authenticity,\r\nintegrity and non-repudiation of origin) (Trao đổi dữ liệu điện tử trong quản\r\nlý hành chính, thương mại và vận tải (EDIFACT) - quy tắc cú pháp mức ứng dụng\r\n(Số hiệu phiên bản cú pháp: 4, Số hiệu phát hành cú pháp: 1) - Phần 5: Quy tắc\r\nan ninh cho EDI Lô (tính xác thực, tính toàn vẹn và không từ chối gốc)).
\r\n\r\nISO 9735-6 : 2002, Electronic\r\ndata interchange for administration, commerce and transport (EDIFACT) -\r\nApplication level syntax rules (Syntax version number: 4, Syntax release\r\nnumber: 1) - Part 6: Secure authentication and acknowledgement message (message\r\ntype - AUTACK) (Trao đổi dữ liệu điện tử trong quản lý hành chính, thương\r\nmại và vận tải (EDIFACT) - quy tắc cú pháp mức ứng dụng (Số hiệu phiên bản cú\r\npháp: 4, Số hiệu phát hành cú pháp: 1). Phần 6: Thông điệp báo nhận và xác thực\r\nan ninh (Loại thông điệp - AUTACK)).
\r\n\r\nISO 9735-7 : 2002, Electronic\r\ndata interchange for administration, commerce and transport (EDIFACT) - Application\r\nlevel syntax rules (Syntax version number: 4, Syntax release number: 1) - Part\r\n7: Security rules for batch EDI (confidentiality) (Trao đổi dữ liệu điện tử\r\ntrong quản lý hành chính, thương mại và vận tải (EDIFACT) - quy tắc cú pháp mức\r\nứng dụng (Số hiệu phiên bản cú pháp: 4, Số hiệu phát hành cú pháp: 1). Phần 7:\r\nQuy tắc an ninh cho EDI Lô (Độ tin cậy)).
\r\n\r\nISO 9735-8 : 2002, Electronic\r\ndata interchange for administration, commerce and transport (EDIFACT) -\r\nApplication level syntax rules (Syntax version number: 4, Syntax release\r\nnumber: 1) - Part 8: Associated data in EDI (Trao đổi dữ liệu điện tử trong\r\nquản lý hành chính, thương mại và vận tải (EDIFACT) - quy tắc cú pháp mức ứng\r\ndụng (Số hiệu phiên bản cú pháp: 4, Số hiệu phát hành cú pháp: 1). Phần 8: Dữ\r\nliệu liên kết trong EDI).
\r\n\r\nISO 9735-9 : 2002, Electronic\r\ndata interchange for administration, commerce and transport (EDIFACT) -\r\nApplication level syntax rules (Syntax version number: 4, Syntax release\r\nnumber: 1) - Part 9: Security key and certificate management message (message\r\ntype - KEYMAN) (Trao đổi dữ liệu điện tử trong quản lý hành chính, thương\r\nmại và vận tải (EDIFACT) - quy tắc cú pháp mức ứng dụng (Số hiệu phiên bản cú\r\npháp: 4, Số hiệu phát hành cú pháp: 1). Phần 9: Thông điệp quản lý chứng chỉ và\r\nkhoá an ninh (Loại thông điệp - KEYMAN)).
\r\n\r\nISO 9735-10 : 2002, Electronic\r\ndata interchange for administration, commerce and transport (EDIFACT) -\r\nApplication level syntax rules (Syntax version number: 4, Syntax release\r\nnumber: 1) - Part 10: Syntax service directories (Trao đổi dữ liệu điện tử\r\ntrong quản lý hành chính, thương mại và vận tải (EDIFACT)- quy tắc cú pháp mức\r\nứng dụng (Số hiệu phiên bản cú pháp: 4, Số hiệu phát hành cú pháp: 1). Phần 10:\r\nThư mục dịch vụ cú pháp).
\r\n\r\n4 Thuật ngữ và định\r\nnghĩa thông điệp
\r\n\r\nTiêu chuẩn này sử\r\ndụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN ISO 9735-1. Những thuật ngữ và định\r\nnghĩa bổ sung sau đây chỉ áp dụng cho CONTRL.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Khi một từ hoặc một\r\ncụm từ in nghiêng, có nghĩa là định nghĩa của thuật ngữ này được quy định bên\r\ndưới hoặc trong TCVN ISO 9735-1 : 2003.
\r\n\r\n4.1 Báo nhận
\r\n\r\nHành động hàm ý rằng\r\nbên nhận trao đổi chủ đề:
\r\n\r\n- Đã nhận (các) mức-tham\r\nchiếu của trao đổi chủ đề được báo nhận, và
\r\n\r\n- Đã kiểm tra là\r\nkhông có lỗi cú pháp trong mức-tham chiếu được báo nhận để ngăn ngừa\r\nviệc tiếp tục xử lý nó, và
\r\n\r\n- Đã kiểm tra tất cả\r\n(các phần của) các đoạn dịch vụ được báo nhận là đúng ngữ nghĩa (nếu\r\nkhông có lỗi nào được thông báo), và
\r\n\r\n- Phải tuân theo các\r\nhành động được yêu cầu trong (các mức-tham chiếu của) các đoạn dịch\r\nvụ được báo nhận, và
\r\n\r\n- Đã chấp nhận trách\r\nnhiệm thông báo cho người gửi bằng các phương tiện khác ngoài việc gửi một thông\r\nđiệp CONTRL nếu
\r\n\r\n- Bất kỳ lỗi cú pháp\r\nhoặc ngữ nghĩa như đã mô tả ở trên, được phát hiện muộn hơn trong phần có liên\r\nquan, hoặc
\r\n\r\n- Phần này không thể\r\nxử lý được do nguyên nhân nào đó sau khi nó đã được báo nhận trong một thông\r\nđiệp CONTRL đã được đưa ra xem xét,
\r\n\r\n- Vẫn phòng ngừa để đảm\r\nbảo rằng các lỗi như vậy đã được phát hiện và người gửi đã được thông báo.
\r\n\r\n4.2 Chỉ dẫn về sự\r\nnhận được trao đổi
\r\n\r\nHành động hàm ý rằng\r\nbên nhận trao đổi chủ đề
\r\n\r\n- Đã nhận được trao đổi\r\nchủ đề, và
\r\n\r\n- Báo nhận các phần\r\ncủa trao đổi chủ đề đã được kiểm tra để đảm bảo rằng các phần tử dữ liệu được\r\nsao chép vào đoạn báo cáo UCI là đúng cú pháp, và
\r\n\r\n- Đã chấp nhận trách\r\nnhiệm thông báo cho người gửi thông điệp báo nhận hoặc từ chối các phần khác\r\ncủa trao đổi chủ đề, và
\r\n\r\n- Vẫn phòng ngừa để đảm\r\nbảo rằng người gửi đã được thông báo như vậy.
\r\n\r\n4.3 Sự từ chối
\r\n\r\nHành động hàm ý rằng\r\nbên nhận trao đổi chủ đề
\r\n\r\n- Không thể báo nhận\r\ntrao đổi chủ đề, hoặc phần liên quan của nó, với nguyên nhân đã được chỉ định\r\ntrong thông điệp CONTRL, và
\r\n\r\n- Không phải thực\r\nhiện bất kỳ hành động nào trên thông tin nghiệp vụ được lưu trữ trong phần đã\r\nbị từ chối của trao đổi chủ đề.
\r\n\r\n4.4 Báo cáo
\r\n\r\nChỉ định hành động (báo\r\nnhận hoặc từ chối) được thực hiện cho một trao đổi chủ đề hoặc\r\nmột phần của nó
\r\n\r\nBáo cáo-mức
\r\n\r\nĐoạn trong CONTRL mà trong\r\nđó báo cáo về một mức-tham chiếu tương ứng được thực hiện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - các báo cáo-mức là\r\nUCI, UCF, UCM, UCS, và UCD.
\r\n\r\n4.5 Mức-tham chiếu
\r\n\r\nMột trong các phần\r\nsau của trao đổi chủ đề:
\r\n\r\n- Các đoạn UNA, UNB\r\nvà UNZ và bất kỳ đoạn an ninh nào được sử dụng để đảm bảo trao đổi chủ đề được\r\ntham chiếu trong đoạn UCI,
\r\n\r\n- Các đoạn UNG và UNE\r\nvà bất kỳ các đoạn an ninh nào được sử dụng để đảm bảo nhóm được tham chiếu\r\ntrong đoạn UCF,
\r\n\r\n- Một thông điệp hoàn\r\nchỉnh hoặc một gói hoàn chỉnh và bất kỳ các đoạn an ninh nào được sử dụng để đảm\r\nbảo thông điệp hoặc gói đó được tham chiếu trong đoạn UCM,
\r\n\r\n- Một đoạn trong thân\r\nthông điệp được tham chiếu trong đoạn UCS,
\r\n\r\n- Một phần tử dữ liệu\r\nđộc lập, hỗn hợp hoặc thành phần, được tham chiếu trong đoạn UCD.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc\r\ncủa CONTRL dựa trên cơ sở 5 đoạn (UCI, UCF, UCM, UCS và UCD) gồm một\r\ntham chiếu đến một phần của trao đổi chủ đề.
\r\n\r\n4.6 Trao đổi chủ đề
\r\n\r\nTrao đổi mà một thông điệp CONTRL\r\nđược gửi lại để đáp ứng.
\r\n\r\n5 Các quy tắc sử dụng\r\ncú pháp và thông điệp báo cáo dịch vụ cho EDI lô
\r\n\r\n5.1 Xác định chức\r\nnăng
\r\n\r\nCONTRL là một thông điệp\r\nđể báo nhận hoặc từ chối về mặt cú pháp một trao đổi, một nhóm, một thông điệp,\r\nhoặc một gói đã nhận được, cùng với chỉ dẫn lỗi.
\r\n\r\nMột thông điệp CONTRL\r\nđược sử dụng để:
\r\n\r\na) Báo nhận hoặc từ\r\nchối một trao đổi, một nhóm, một thông điệp, hoặc một gói đã nhận được, và liệt\r\nkê bất kỳ lỗi cú pháp hoặc chức năng không được hỗ trợ nào chứa đựng trong nó,\r\nhoặc
\r\n\r\nb) Chỉ chỉ định sự\r\nnhận được của một trao đổi.
\r\n\r\n5.2 Lĩnh vực áp dụng
\r\n\r\nĐặc tả này của CONTRL\r\nđược sử dụng cho phiên bản 4 của cú pháp EDIFACT (TCVN ISO 9735) và để đáp ứng\r\ncác trao đổi đã được tạo có sử dụng các phần 1,2,5,6,8,9 và/hoặc 10 của TCVN\r\nISO 9735.
\r\n\r\n5.3 Nguyên tắc
\r\n\r\n5.3.1 Khái quát
\r\n\r\nViệc hỗ trợ cho đệ\r\ntrình và nhận kiểu thông điệp CONTRL phải được thoả thuận giữa các bên, như các\r\nchức năng được hỗ trợ. Việc hỗ trợ cho xác nhận thông điệp CONTRL cũng được chỉ\r\nđịnh bởi hoặc yêu cầu báo nhận trong đoạn UNB của trao đổi chủ đề hoặc trong\r\nmột thoả thuận trao đổi.
\r\n\r\nBên gửi (A) của một\r\ntrao đổi EDIFACT có thể yêu cầu một đáp ứng trong đoạn UNB từ bên nhận (B) rằng\r\ntrao đổi này đã được nhận, đúng cú pháp, và các đoạn dịch vụ là đúng ngữ nghĩa\r\nvà bên nhận hỗ trợ những chức năng đã được yêu cầu trong các đoạn dịch vụ. Mặt\r\nkhác, yêu cầu này có thể được quy định trong một Thoả thuận Trao đổi (IA) giữa\r\ncác bên trao đổi.
\r\n\r\nTrao đổi gửi từ A đến\r\nB được gọi là trao đổi chủ đề.
\r\n\r\nĐáp ứng được gửi từ\r\nbên nhận (B) của trao đổi chủ đề đến bên gửi của trao đổi chủ đề (A) với một\r\nhoặc hai thông điệp CONTRL.
\r\n\r\nMột thông điệp CONTRL\r\ncung cấp:
\r\n\r\n- Chỉ dẫn về hành động\r\nđược bên nhận thực hiện như là kết quả kiểm tra cú pháp của trao đổi chủ đề,\r\nhoặc,
\r\n\r\n- Chỉ dẫn duy nhất về\r\nviệc nhận được trao đổi.
\r\n\r\nTrong trường hợp thứ\r\nnhất, hành động (báo nhận hoặc từ chối) chỉ định kết quả kiểm tra cú pháp của\r\nmột trao đổi hoàn chỉnh đã nhận được. Một hành động có thể được chỉ định cho\r\ntrao đổi hoàn chỉnh hoặc có thể được chỉ định cho các phần riêng của nó. Vì\r\nvậy, một số thông điệp, gói, hoặc nhóm có thể được báo nhận và những thông điệp,\r\ngói, hoặc nhóm khác có thể bị từ chối. Thông điệp CONTRL chỉ định hành động của\r\ntất cả các phần của trao đổi chủ đề.
\r\n\r\nTrong trường hợp thứ\r\nhai, có duy nhất chỉ dẫn của sự nhận được trao đổi.
\r\n\r\nTrong khi kiểm tra cú\r\npháp, trao đổi, hoặc một phần của nó phải được kiểm tra để phù hợp với:
\r\n\r\n- Các quy tắc cú pháp\r\nEDIFACT, gồm các quy tắc sử dụng của các đoạn dịch vụ, và
\r\n\r\n- Các khía cạnh cú\r\npháp trong các đặc tả đối với (các) kiểu thông điệp nhận được.
\r\n\r\nCONTRL không được sử\r\ndụng để báo cáo các lỗi hoặc hành động đã xảy ra tại mức ứng dụng, nghĩa là:\r\ncác báo cáo liên quan đến thông tin ngữ nghĩa chứa trong các đoạn người sử\r\ndụng. Như vậy, việc báo nhận được chỉ định bởi các phương tiện của CONTRL không\r\nhàm ý rằng nội dung nghiệp vụ của một thông điệp hoặc một gói đã được chấp nhận\r\nhoặc có thể được tuân theo.
\r\n\r\nBên nhận có thể lựa\r\nchọn báo nhận một trao đổi hoặc một phần của trao đổi, thậm chí nếu nó chứa các\r\nlỗi cú pháp. Những lỗi này cũng có thể được báo cáo. Việc định nghĩa một lỗi\r\nkhông nghiêm trọng phải được bên nhận xác định. Ví dụ, bên nhận có thể, lựa\r\nchọn báo nhận, một phần tử dữ liệu vượt quá độ dài tối đa được quy định.
\r\n\r\nMột trao đổi chứa một\r\nthông điệp CONTRL được tạo bởi bên nhận trao đổi chủ đề phải gồm các định danh\r\nngười nhận và người gửi giống nhau trong đoạn UNB của nó cũng như trong trao đổi\r\nchủ đề, và chỉ trong trao đổi ngược lại.
\r\n\r\nCác bên có thể đồng ý\r\nrằng một thông điệp CONTRL đang từ chối một trao đổi chủ đề lỗi, hoặc một phần\r\ncủa trao đổi này, luôn được gửi ngay cả khi báo nhận không được yêu cầu trong đoạn\r\nUNB của trao đổi chủ đề này.
\r\n\r\nMột thông điệp CONTRL\r\nkhông bao giờ được gửi trong một nhóm.
\r\n\r\n5.3.2 Mối quan hệ\r\ngiữa CONTRL và trao đổi chủ đề
\r\n\r\nTối đa là hai thông điệp\r\nCONTRL có thể được gửi để đáp ứng một trao đổi nhận. Thông điệp thứ nhất (thông\r\nđiệp loại 1), không bắt buộc, cung cấp chỉ dẫn của xác nhận trao đổi. Thông điệp\r\nthứ hai (thông điệp loại 2) báo cáo hành động đã xảy ra sau khi kiểm tra cú\r\npháp của trao đổi chủ đề. Mã hành động trong đoạn UCI chỉ định thông điệp này\r\nlà của loại 1 hoặc loại 2.
\r\n\r\nNếu một yêu cầu báo\r\nnhận được chỉ định trong UNB của trao đổi chủ đề, thông điệp CONTRL loại 2 phải\r\nđược gửi đi để báo cáo kết quả kiểm tra cú pháp của trao đổi chủ đề (trừ khi\r\ntrao đổi chủ đề chỉ có duy nhất một thông điệp CONTRL, hoặc các thông điệp).\r\nViệc tuỳ chọn thông điệp loại 1 hàm ý rằng, khi bất kỳ thông điệp CONTRL nào đã\r\nđược gửi trọn vẹn, thì thông điệp CONTRL loại 2 luôn được gửi (trừ khi trao đổi\r\nchủ đề chỉ có duy nhất một thông điệp CONTRL, hoặc các thông điệp). Đoạn UCI\r\ntrong các thông điệp CONTRL loại 1 không được sử dụng để báo cáo bất kỳ lỗi\r\nnào, nghĩa là, chỉ một thông điệp loại 2 được gửi đi khi cần thiết để báo cáo\r\nlỗi bằng các phương tiện của đoạn UCI.
\r\n\r\nMột thông điệp CONTRL\r\nchỉ báo cáo hành động đã xảy ra cho một trao đổi chủ đề, nghĩa là, nó không đề\r\ncập đến một số trao đổi chủ đề, hoặc các phần của một số trao đổi chủ đề.
\r\n\r\nCác nhóm đoạn 1 và 3 không\r\nđược sử dụng trong một thông điệp CONTRL có cung cấp chỉ dẫn của sự nhận được\r\ntrao đổi. Nếu trao đổi chủ đề chứa các nhóm (của các thông điệp và/hoặc các\r\ngói) thì chỉ nhóm đoạn 3 được sử dụng trong thông điệp CONTRL này. Nếu các nhóm\r\nkhông được sử dụng trong trao đổi chủ đề, thì chỉ nhóm đoạn 1 được sử dụng\r\ntrong thông điệp CONTRL này.
\r\n\r\nKhi cần gửi một nhóm\r\nUCM (nhóm đoạn 1 hoặc 4), thì không có quá một nhóm UCM được gửi cho mỗi thông điệp\r\nnhận được hoặc cho mỗi gói nhận được.
\r\n\r\nTất cả các báo\r\ncáo-mức theo cùng thứ tự như các mức-tham chiếu tương ứng trong trao đổi chủ đề.
\r\n\r\n5.3.3 Cách sử dụng mã\r\nhành động
\r\n\r\nCác mức-tham chiếu\r\ncủa trao đổi chủ đề nên được báo nhận hoặc được từ chối là những mức-tham chiếu\r\nbởi các đoạn UCM, UCF, UCI.
\r\n\r\nThông điệp CONTRL\r\ncũng cung cấp phương tiện để báo nhận hoặc từ chối một trao đổi hoàn chỉnh hoặc\r\nmột nhóm hoàn chỉnh, ngoại trừ các thông điệp, các gói, các nhóm đang chứa nó.
\r\n\r\nHành động (báo nhận\r\nhoặc từ chối) được chỉ định bởi mã hành động trong UCI, UCF, và UCM. Mã này có\r\nthể chỉ định hành động đối với mức-tham chiếu tương ứng, và trong một số trường\r\nhợp đối với các mức thấp hơn của nó.
\r\n\r\nMột mức-tham chiếu\r\ntrong trao đổi chủ đề được gọi là báo cáo tường minh nếu thông điệp CONTRL chứa\r\nmột đoạn tương ứng có tham chiếu đến mức đó. Báo cáo tường minh một mức-tham\r\nchiếu thấp hơn, yêu cầu rằng tất cả các mức-tham chiếu trước đó đã được báo\r\nnhận.
\r\n\r\nMột mức-tham chiếu được\r\ngọi là báo cáo ngầm hiểu nếu hành động đã xảy ra đối với mức này được báo cáo\r\nbởi một đoạn UCI hoặc UCF tham chiếu đến một mức cao hơn trong trao đổi chủ đề\r\nnày. Ví dụ: một nhóm và tất cả các thông điệp hoặc các gói trong nó bị từ chối\r\nmột cách ngầm hiểu nếu mã hành động trong đoạn UCI chỉ định sự từ chối của trao\r\nđổi chủ đề hoàn chỉnh. Cũng vậy, một thông điệp hoặc gói là được báo nhận một\r\ncách ngầm hiểu khi mã hành động trong UCI hoặc UCF chỉ định sự báo nhận của các\r\nthông điệp hoặc các gói ở mức thấp hơn tiếp theo, và không có UCM nào từ chối\r\nthông điệp hoặc gói này.
\r\n\r\nCác mã hành động 4 và\r\n7 chỉ được sử dụng trong thông điệp CONTRL để báo cáo hành động sau khi kiểm\r\ntra của trao đổi này hoàn thành. Mã hành động 8 chỉ được sử dụng trong thông điệp\r\nCONTRL nào có cung cấp chỉ dẫn của xác nhận trao đổi. Các mã được quy định\r\ntrong phần tử mã hành động 0083.
\r\n\r\n5.3.4 Báo cáo lỗi cú pháp
\r\n\r\nCác lỗi có thể được\r\nbáo cáo tại tất cả các báo cáo-mức của CONTRL bởi các phương tiện của các phần\r\ntử dữ liệu trong đoạn cấu thành báo cáo-mức này. Các phần tử dữ liệu này định\r\ndanh vị trí lỗi trong trao đổi chủ đề và chỉ định bản chất của nó.
\r\n\r\nMỗi báo cáo-mức (ví\r\ndụ: các đoạn UCI, UCF, UCM, UCS và UCD) chỉ có thể báo cáo một lỗi. Nếu có\r\nnhiều hơn một lỗi được phát hiện tại một mức được tham chiếu bởi một trong các đoạn\r\nnày, thì bên nhận của trao đổi chủ đề được tự do lựa chọn lỗi để báo cáo. Một\r\nsố thông điệp CONTRL không được gửi để báo cáo các lỗi, và không có quá một báo\r\ncáo-mức đối với mỗi trường hợp của một mức-tham chiếu.
\r\n\r\nCác lỗi nên được báo\r\ncáo cho dù mức-tham chiếu (bao gồm các phần bị lỗi) được chấp nhận. Người sử\r\ndụng cần lưu ý rằng một số lỗi cú pháp có thể thay đổi ngữ nghĩa của dữ liệu,\r\nvà bên nhận trao đổi chủ đề chịu trách nhiệm đối với bất kỳ hậu quả nào khi dữ\r\nliệu có lỗi cú pháp được báo nhận.
\r\n\r\nKhuyến cáo rằng các\r\nlỗi được định danh càng chính xác càng tốt, nếu một mã lỗi chính xác đã được định\r\nnghĩa, thì một mã lỗi chung hơn (không chính xác) sẽ không được sử dụng. Tương\r\ntự, vị trí của lỗi đó nên được định danh càng chính xác càng tốt bằng cách sử\r\ndụng báo cáo-mức thấp nhất có thể.
\r\n\r\nKhông "sao\r\nchép" các mã lỗi từ một báo cáo-mức thấp hơn lên một báo cáo-mức cao hơn.\r\nVí dụ, có thể báo cáo một lỗi phần tử dữ liệu bởi một mã lỗi trong UCD, và lặp\r\nlại mã lỗi này trong UCM. Trong trường hợp này, mã lỗi định danh lỗi này chỉ\r\nxuất hiện trong UCD. Quy tắc tương tự được áp dụng tại tất cả các báo cáo-mức.
\r\n\r\nViệc định danh vị trí\r\nvà bản chất chính xác của một lỗi trong khi xác nhận thông điệp CONTRL thường\r\nyêu cầu truy cập đến trao đổi chủ đề theo dạng nó đã được truyền.
\r\n\r\n5.3.5 Lỗi trong phần\r\ntử dữ liệu được sao chép từ trao đổi chủ đề đến thông điệp CONTRL
\r\n\r\nThông điệp CONTRL\r\nchứa một số phần tử dữ liệu bắt buộc được sao chép từ trao đổi chủ đề. Nếu phần\r\ntử dữ liệu trong trao đổi chủ đề bị thiếu hoặc sai cú pháp, thì một thông điệp\r\nCONTRL đúng cú pháp không thể được tạo ra. Lỗi này sau đó được báo cáo bởi các\r\nphương tiện khác ngoài CONTRL, trừ khi tất cả các bên đang xử lý thông điệp\r\nCONTRL này đã đồng ý trong một IA rằng việc sao chép các phần tử dữ liệu lỗi\r\nvào thông điệp CONTRL là được phép.
\r\n\r\n5.3.6 Báo cáo dư thừa\r\nvề hành động
\r\n\r\nNếu mã hành động 7 được\r\nsử dụng trong UCI, thì nó không phải là một lỗi nếu đoạn UCM hoặc UCF được gửi để\r\nbáo nhận một thông điệp, một gói, hoặc một nhóm. Tương tự, các đoạn UCM dư thừa\r\nnên báo nhận các thông điệp hoặc các gói trong một nhóm khi mã này được sử dụng\r\ntrong UCF.
\r\n\r\n5.3.7 Sự truyền lại
\r\n\r\nCác điều kiện xác định\r\ncác yêu cầu gửi lại một trao đổi, một nhóm, một thông điệp, hoặc một gói được\r\nthoả thuận giữa các bên đang trao đổi ngoài phạm vi của CONTRL.
\r\n\r\n5.3.8 Báo nhận hoặc\r\ntừ chối thông điệp CONTRL
\r\n\r\nKhông một thông điệp\r\nCONTRL loại 2 nào (báo nhận hoặc từ chối) được gửi đi để đáp ứng các trao đổi\r\nnhận được chỉ chứa một thông điệp CONTRL, hoặc các thông điệp. Các lỗi trong\r\nthông điệp CONTRL nhận được sẽ được báo cáo bằng các phương tiện khác với\r\nCONTRL.
\r\n\r\nNếu một hoặc nhiều\r\nthông điệp CONTRL chứa trong một trao đổi đang được đáp ứng, thì thông điệp\r\nCONTRL để đáp ứng trao đổi đã nhận được phải được tạo ra như thể không một\r\nthông điệp CONTRL nào được chứa trong trao đổi nhận được này.
\r\n\r\nNếu các thông điệp\r\nCONTRL được trộn lẫn với các loại thông điệp khác trong một trao đổi, thì một\r\nbáo nhận hoặc từ chối ngầm hiểu nhận được đối với các phần của trao đổi đó\r\nkhông áp dụng cho thông điệp CONTRL này.
\r\n\r\n5.4 Xác định thông điệp
\r\n\r\n5.4.1 Phân loại đoạn\r\ndữ liệu
\r\n\r\nMục này được kết hợp\r\nvới bảng phân đoạn (Bảng 1); chỉ định các yêu cầu thể bắt buộc, thể điều kiện\r\nvà thể lặp lại.
\r\n\r\nThông tin tương ứng\r\nvới các phần tử dữ liệu trong các đoạn này được quy định trong ISO 9735-10 :\r\n2002
\r\n\r\n0010 Tiêu đề thông điệp,\r\nUNH
\r\n\r\nMột đoạn dịch vụ bắt đầu\r\nvà định danh duy nhất một thông điệp. Mã loại thông điệp cho thông điệp báo cáo\r\ndịch vụ và Cú pháp là CONTRL.
\r\n\r\nThông điệp báo cáo\r\ndịch vụ và Cú pháp phù hợp với tiêu chuẩn này bao gồm dữ liệu sau trong đoạn\r\nUNH, phần tử hỗn hợp S009:
\r\n\r\n\r\n Phần tử dữ liệu \r\n | \r\n \r\n 0065 \r\n | \r\n \r\n CONTRL \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 0053 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 0054 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 0051 \r\n | \r\n \r\n UN \r\n | \r\n
0020 Đáp ứng trao đổi,\r\nUCI
\r\n\r\nMột đoạn định danh\r\ntrao đổi đang được đáp ứng đến (trao đổi chủ đề). Nó cũng chỉ định việc xác\r\nnhận, báo nhận hoặc từ chối trao đổi (hành động đã xảy ra) của các đoạn UNA,\r\nUNB và UNZ và định danh bất kỳ lỗi liên quan đến những đoạn này. Nó cũng định\r\ndanh bất kỳ lỗi liên quan đến các đoạn an ninh USA, USC, USD, USH, USR, UST,\r\nhoặc USU khi chúng xuất hiện ở mức trao đổi. Tuỳ thuộc vào mã hành động, nó\r\ncũng có thể chỉ định hành động đã thực hiện trên các nhóm, các thông điệp và\r\ncác gói trong trao đổi đó.
\r\n\r\nTrao đổi chủ đề được định\r\ndanh bằng cách sao chép các phần tử dữ liệu Tham chiếu Điều khiển Trao đổi, Bên\r\nnhận Trao đổi, và Bên gửi Trao đổi vào các phần tử dữ liệu đồng nhất trong đoạn\r\nnày. Một sự thiếu hoặc lỗi của đoạn UNA, UNB, UNZ, USA, USC, USD, USH, UST,\r\nhoặc USU nên được định danh. Nếu không đoạn nào được định danh, thì lỗi này\r\nliên quan đến trao đổi hoàn chỉnh.
\r\n\r\n0030 Nhóm đoạn 1:\r\nUCM-SG 2
\r\n\r\nMột nhóm các đoạn được\r\ngửi đến để đáp ứng một thông điệp hoặc gói trong trao đổi chủ đề được định danh\r\ntrong đoạn UCI. Nhóm đoạn này chỉ được sử dụng khi trao đổi chủ đề không chứa\r\ncác nhóm.
\r\n\r\n0040 UCM, đáp ứng\r\nthông điệp/gói
\r\n\r\nMột đoạn định danh\r\nmột thông điệp hoặc gói trong trao đổi chủ đề, chỉ định việc báo nhận hoặc từ\r\nchối của thông điệp hoặc của gói (hành động đã xảy ra) và định danh bất kỳ lỗi\r\nliên quan đến các đoạn UNH, UNT, UND, UNP. Nó cũng nên định danh các lỗi liên\r\nquan đến các đoạn an ninh USA, USC, USD, USH, USR, UST hoặc USU khi chúng xuất\r\nhiện ở mức thông điệp hoặc gói. Một thông điệp được định danh bằng cách sao\r\nchép các phần tử dữ liệu Số hiệu Tham chiếu Thông điệp và Định danh Thông điệp\r\ncủa nó vào các phần tử dữ liệu đồng nhất trong đoạn này. Một lỗi hoặc sự thiếu\r\ncủa đoạn UNO, UNP, USA, USC, USD, USH, USR, UST hoặc USU nên được định danh.\r\nNếu không đoạn nào được định danh, thì lỗi này liên quan đến thông điệp hoàn\r\nchỉnh.
\r\n\r\nMột gói được định\r\ndanh bằng cách sao chép các phần tử dữ liệu Số hiệu Tham chiếu Gói và Định danh\r\nTham chiếu của nó vào các phần tử dữ liệu đồng nhất trong đoạn này. Một lỗi\r\nhoặc sự thiếu của đoạn UNO, UNP, USA, USC, USD, USH, USR, UST hoặc USU nên được\r\nđịnh danh. Nếu không đoạn nào được định danh, thì lỗi này liên quan đến gói\r\nhoàn chỉnh.
\r\n\r\n0050 Nhóm đoạn 2:\r\nUCS-UCD
\r\n\r\nMột nhóm các đoạn được\r\ngửi để đáp ứng một đoạn chứa một hay nhiều lỗi, và là một phần của thông điệp được\r\nđịnh danh bởi đoạn UCM trong nhóm đoạn 1.
\r\n\r\n0060 UCS, chỉ dẫn lỗi\r\nđoạn
\r\n\r\nMột đoạn đang định\r\ndanh một đoạn trong thông điệp, chỉ định rằng đoạn này chứa một lỗi và đang định\r\ndanh lỗi có liên quan đến đoạn hoàn chỉnh.
\r\n\r\n0070 UCD, chỉ dẫn lỗi\r\nphần tử dữ liệu
\r\n\r\nMột đoạn định danh\r\nmột phần tử dữ liệu độc lập, hỗn hợp hoặc thành phần bị lỗi trong đoạn được định\r\ndanh bởi đoạn UCS trong nhóm đoạn 2, và định danh bản chất của lỗi đó.
\r\n\r\n0080 Nhóm đoạn 3:\r\nUCF-SG4
\r\n\r\nMột nhóm các đoạn được\r\ngửi đi để đáp ứng một nhóm trong trao đổi chủ đề được định danh trong đoạn UCI.\r\nNhóm đoạn này chỉ được sử dụng khi trao đổi chủ đề chứa các nhóm.
\r\n\r\n0090 UCF, đáp ứng\r\nnhóm
\r\n\r\nMột đoạn định danh\r\nmột nhóm trong trao đổi chủ đề. Nó cũng chỉ định sự báo nhận hay từ chối (hành động\r\nđã xảy ra) của các đoạn UNG và UNE, và định danh bất kỳ lỗi nào liên quan đến\r\ncác đoạn này. Nó cũng có thể định danh lỗi có liên quan đến các đoạn an ninh\r\nUSA, USC, USD, USH, USR, UST hoặc USU khi chúng xuất hiện ở mức nhóm. Tuỳ thuộc\r\nvào mã hành động, nó cũng có thể chỉ định hành động đã thực hiện trên các thông\r\nđiệp và gói trong nhóm đó.
\r\n\r\nNhóm được định danh\r\nbằng cách sao chép Định danh của Bên nhận ứng dụng, Định danh của Bên gửi ứng\r\ndụng, và phần tử dữ liệu Số hiệu Tham chiếu Nhóm của nó vào phần tử dữ liệu đồng\r\nnhất trong đoạn này. Một lỗi hoặc sự thiếu của đoạn USU, UST, USR, USH, USD,\r\nUSA hoặc UNG nên được định danh. Nếu không đoạn nào được định danh, thì lỗi này\r\nliên quan đến nhóm hoàn chỉnh.
\r\n\r\n0100 Nhóm đoạn 4:\r\nUCM-SG5
\r\n\r\nMột nhóm các đoạn được\r\ngửi đi để đáp ứng một thông điệp hay gói trong nhóm đó được định danh trong\r\nnhóm đoạn 3.
\r\n\r\n0110 UCM, đáp ứng\r\nthông điệp/gói
\r\n\r\nMột đoạn định danh\r\nmột thông điệp hay gói trong trao đổi chủ đề chỉ định sự báo nhận hay từ chối\r\ncủa thông điệp hoặc của gói (hành động đã xảy ra), và định danh lỗi có liên\r\nquan đến các đoạn USA, USC, USD, USH, UNT, UNO và UNP. Nó cũng có thể định danh\r\nlỗi liên quan đến các đoạn an ninh USA, USC, USD, USH, USR, UST hoặc USU khi\r\nchúng xuất hiện ở mức thông điệp hay gói.
\r\n\r\nMột thông điệp được định\r\ndanh bằng cách sao chép các phần tử dữ liệu Số hiệu Tham chiếu Thông điệp và Định\r\ndanh Thông điệp của nó vào các phần tử dữ liệu đồng nhất. Một lỗi hoặc sự thiếu\r\ncủa đoạn UNH, UNT, USA, USC, USD, USH, USR, UST hoặc USU có thể được định danh.\r\nNếu không đoạn nào được định danh, thì lỗi này liên quan đến thông điệp hoàn\r\nchỉnh. Một gói được định danh bằng cách sao chép các phần tử dữ liệu Số hiệu\r\nTham chiếu Gói và Định danh Gói của nó vào các phần tử dữ liệu đồng nhất. Một\r\nlỗi hoặc sự thiếu của đoạn UNO, UNP, USA, USC, USD, USH, USR, UST hoặc USU có\r\nthể được định danh. Nếu không đoạn nào được định danh, thì lỗi này liên quan đến\r\ngói hoàn chỉnh.
\r\n\r\n0120 Nhóm đoạn 5:\r\nUCS-UCD
\r\n\r\nMột nhóm các đoạn được\r\ngửi đi để đáp ứng một đoạn chứa một hoặc nhiều lỗi, và là một phần của thông điệp\r\nđược định danh bởi đoạn UCM trong nhóm đoạn 4.
\r\n\r\n0130 UCS, chỉ dẫn lỗi\r\nđoạn
\r\n\r\nMột đoạn đang định\r\ndanh một đoạn trong thông điệp, chỉ định rằng đoạn này gồm một lỗi, và đang định\r\ndanh lỗi có liên quan đến đoạn hoàn chỉnh.
\r\n\r\n0140 UCD, chỉ dẫn lỗi\r\nphần tử dữ liệu
\r\n\r\nMột đoạn đang định\r\ndanh một phần tử dữ liệu độc lập, hỗn hợp, thành phần bị lỗi trong đoạn này được\r\nđịnh danh bởi đoạn UCS trong nhóm đoạn 5, và định danh bản chất của lỗi này.
\r\n\r\n0150 UNT, đuôi thông điệp,
\r\n\r\nMột đoạn dịch vụ kết\r\nthúc một thông điệp, cho tổng số các đoạn và số hiệu tham chiếu điều khiển của\r\nthông điệp đó.
\r\n\r\n5.4.2 Chỉ số đoạn dữ\r\nliệu (xếp theo vần A, B, C)
\r\n\r\nUCD Chỉ dẫn lỗi phần\r\ntử dữ liệu
\r\n\r\nUCF Đáp ứng nhóm
\r\n\r\nUCI Đáp ứng trao đổi
\r\n\r\nUCM Đáp ứng thông điệp/gói
\r\n\r\nUCS Chỉ dẫn lỗi đoạn\r\nUVH Tiêu đề thông điệp UNT Đuôi thông điệp
\r\n\r\n5.4.3 Cấu trúc thông điệp:
\r\n\r\nBảng\r\n1 - Bảng phân đoạn
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nS: Tình trạng
\r\n\r\nC: Thể điều kiện
\r\n\r\nM: Thể bắt buộc
\r\n\r\nR: Số lần lặp lại
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:
1. D4(0030, 0080) Một hoặc không .
Từ khóa: Tiêu chuẩn Việt Nam TCVNISO9735-4:2003, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVNISO9735-4:2003, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVNISO9735-4:2003 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVNISO9735-4:2003 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVNISO9735 4:2003 của Bộ Khoa học và Công nghệ, TCVNISO9735-4:2003
File gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9735-4:2003 (ISO 9735-4 : 2002) về Trao đổi dữ liệu điện tử trong quản lý hành chính, thương mại và vận tải (EDIFACT) – Các quy tắc cú pháp mức ứng dụng (số hiệu phiên bản cú pháp: 4, số hiệu phát hành cú pháp: 1) – Phần 4: Thông điệp báo cáo dịch vụ và cú pháp cho EDI lô (kiểu thông điệp – CONTRL) đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9735-4:2003 (ISO 9735-4 : 2002) về Trao đổi dữ liệu điện tử trong quản lý hành chính, thương mại và vận tải (EDIFACT) – Các quy tắc cú pháp mức ứng dụng (số hiệu phiên bản cú pháp: 4, số hiệu phát hành cú pháp: 1) – Phần 4: Thông điệp báo cáo dịch vụ và cú pháp cho EDI lô (kiểu thông điệp – CONTRL)
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số hiệu | TCVNISO9735-4:2003 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2003-12-31 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |