Electronic\r\ndata interchange for administration, commerce and transport (EDIFACT) -\r\nApplication level syntax rules (Syntax version number:4, Syntax release number:\r\n1) - Part 1: Syntax rules common to all parts
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN ISO 9735-1 : 2003\r\nhoàn\r\ntoàn tương đượng với ISO 9735-1 : 2002.
\r\n\r\nTCVN ISO 9735-1 :\r\n2003 do\r\nBan kỹ thuật TCVN/TC 154 "Quá trình, các yếu tố dữ liệu và tài liệu\r\ntrong thương mại, công nghiệp và hành chính" biên soạn, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này được\r\nchuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành tiêu chuẩn Quốc\r\ngia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật\r\nvà điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính\r\nphủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ\r\nthuật.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn TCVN\r\nISO 9735 gồm những phần sau, với tiêu đề chung "Trao đổi dữ liệu điện tử\r\ntrong quản lý hành chính, thương mại và vận tải (EDIFACT) - Các quy tắc mức ứng\r\ndụng (Số hiệu phiên bản cú pháp: 4, Số hiệu phát hành cú pháp: 1)":
\r\n\r\n- Phần 1: Quy tắc cú\r\npháp chung
\r\n\r\n- Phần 2: Quy tắc cú\r\npháp đặc trưng cho EDI lô
\r\n\r\n- Phần 3: Quy tắc cú\r\npháp đặc trưng cho EDI tương tác
\r\n\r\n- Phần 4: Thông điệp\r\nbáo cáo dịch vụ và cú pháp cho EDI lô (kiểu thông điệp - CONTRL) Trong tương\r\nlai sẽ ban hành các phần sau và có thể các phần tiếp nữa:
\r\n\r\n- Phần 5: Quy tắc an\r\nninh cho EDI lô (tính xác thực, tính toàn vẹn và thừa nhận nguồn gốc)
\r\n\r\n- Phần 6: Thông điệp\r\nbáo nhận và xác thực an toàn (kiểu thông điệp - AUTACK)
\r\n\r\n- Phần 7: Quy tắc bảo\r\nmật cho EDI lô (độ tin cậy)
\r\n\r\n- Phần 8: Dữ liệu\r\nliên kết trong EDI
\r\n\r\n- Phần 9: Thông điệp\r\nquản lý chứng chỉ và khoá an ninh (kiểu thông điệp KEYMAN)
\r\n\r\n- Phần 10: Thư mục\r\ndịch vụ cú pháp.
\r\n\r\nTCVN ISO 9735-1 :\r\n2003 gồm các quy tắc về cấu trúc dữ liệu tại mức ứng dụng đối với trao đổi\r\nthông điệp điện tử trong môi trường mở, căn cứ vào yêu cầu về xử lý lô hoặc\r\ntương tác.
\r\n\r\nNhững quy tắc này đã được\r\nHợp đồng kinh tế Châu Âu của Liên hợp quốc (UN/ECE) phê chuẩn như\r\nlà những quy tắc cú pháp về trao đổi dữ liệu điện tử trong quản lý hành chính,\r\nthương mại và vận tải (EDIFACT) và là một phần của Danh bạ trao đổi dữ\r\nliệu thương mại của Liên hiệp quốc (UNTDID), nó cũng bao gồm các\r\nHướng dẫn thiết kế thông điệp lô và thông điệp tương tác.
\r\n\r\nTCVN ISO 9735-1 :\r\n2003 có thể được sử dụng cho bất cứ ứng dụng nào, nhưng các thông điệp sử dụng\r\ncác quy tắc này có thể chỉ được coi là những thông điệp EDIFACT nếu chúng tuân\r\ntheo các hướng dẫn, các quy tắc và các thư mục khác trong UNTDID. Những quy tắc\r\nthiết kế thông điệp UN/EDIFACT dành cho cách sử dụng lô hoặc tương tác thông\r\nthường được áp dụng thích hợp và được duy trì trong UNTDID.
\r\n\r\nCác đặc tả và giao\r\nthức truyền thông nằm ngoài phạm vi của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\n
TRAO\r\nĐỔI DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ TRONG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH, THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI (EDIFACT) -\r\nCÁC QUY TẮC CÚ PHÁP MỨC ỨNG DỤNG (SỐ HIỆU PHIÊN BẢN CÚ PHÁP: 4, SỐ HIỆU PHÁT\r\nHÀNH CÚ PHÁP: 1) - PHẦN 1: QUY TẮC CÚ PHÁP CHUNG
\r\n\r\nElectronic\r\ndata interchange for administration, commerce and transport (EDIFACT) -\r\nApplication level syntax rules (Syntax version number: 4, Syntax release\r\nnumber: 1)- Part 1: Syntax rules common to all parts
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định\r\ncác quy tắc cú pháp chung cho việc định dạng các thông điệp tương tác và lô được\r\ntrao đổi giữa các hệ thống ứng dụng máy tính. Tiêu chuẩn này bao gồm các thuật\r\nngữ và định nghĩa cho tất cả các phần của TCVN ISO 9735.
\r\n\r\n\r\n\r\nDo tiêu chuẩn này sử\r\ndụng số hiệu phiên bản “4’’ trong phần tử dữ liệu bắt buộc 0002 (số hiệu phiên\r\nbản cú pháp) và sử dụng số hiệu phát hành ”01” trong phần tử dữ liệu điều kiện\r\n0076 (số hiệu phát hành cú pháp), mỗi số hiệu xuất hiện trong đoạn UNB (tiêu đề\r\ntrao đổi), nên các trao đổi vẫn sử dụng cú pháp đã định nghĩa trong các phiên\r\nbản trước phải sử dụng các số hiệu phiên bản cú pháp sau đây để phân biệt chúng\r\nvới nhau và với tiêu chuẩn này:
\r\n\r\n- ISO 9735 : 1988: Số\r\nhiệu phiên bản cú pháp: 1
\r\n\r\n- ISO 9735 : 1988\r\n(Sửa đổi và in lại năm 1990): Số hiệu phiên bản cú pháp: 2
\r\n\r\n- ISO 9735 : 1988 và\r\nSửa đổi 1: 1992: Số hiệu phiên bản cú pháp: 3
\r\n\r\n- ISO 9735 : 1998: Số\r\nhiệu phiên bản cú pháp: 4
\r\n\r\nSự phù hợp với một\r\ntiêu chuẩn có nghĩa là tất cả mọi yêu cầu của nó, bao gồm tất cả các lựa chọn đều\r\nđược hỗ trợ. Nếu tất cả các lựa chọn không được hỗ trợ, thì mọi công bố về sự\r\nphù hợp phải bao gồm một giải trình để công bố rõ sự phù hợp là theo lựa chọn\r\nnào.
\r\n\r\nDữ liệu được trao đổi\r\nlà phù hợp nếu cấu trúc và biểu diễn của dữ liệu đó phù hợp với các quy tắc cú\r\npháp được quy định trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCác thiết bị hỗ trợ\r\ntiêu chuẩn này là phù hợp khi chúng có thể tạo và/hoặc thông dịch dữ liệu được\r\ncấu trúc và trình bày phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nSự phù hợp phải được\r\nxác định theo tiêu chuẩnTCVN ISO 9735-1 : 2003; TCVN ISO 9735-2 : 2003 hoặc ít\r\nnhất là TCVN ISO 9735-3 : 2003 hoặc ISO 9735-10 : 2002.
\r\n\r\nKhi được định danh\r\ntrong tiêu chuẩn này, các điều khoản được xác định trong các tiêu chuẩn liên\r\nquan phải thiết lập ra một bộ các chuẩn cứ về sự phù hợp.
\r\n\r\n\r\n\r\nISO/IEC 646 : 1991 Information\r\ntechnology - ISO 7-bit coded character set for information interchange.
\r\n\r\n(Công nghệ thông tin\r\n- Bộ ký tự mã hoá 7 - bit ISO cho trao đổi thông tin);
\r\n\r\nISO/IEC 2022 : 1994 Information\r\ntechnology - Character code structure and extension techniques.
\r\n\r\n(Công nghệ thông tin\r\n- Cấu trúc mã ký tự và các kỹ thuật mở rộng);
\r\n\r\nISO/IEC 2382 -1 :\r\n1993 Information technology - Vocabulary - Part 1: Fundamental terms.
\r\n\r\n(Công nghệ thông tin\r\n- Từ vựng - Phần 1: Thuật ngữ cơ bản);
\r\n\r\nISO/IEC 2382 - 4 :\r\n1999 Information technology - Vocabulary - Part 4: Organization of data. (Công\r\nnghệ thông tin - Từ vựng - Phần 4: Tổ chức dữ liệu);
\r\n\r\nISO 6093 : 1985 Information\r\nprocessing - Representation of numerical values in character strings for\r\ninformation interchange. (Xử lý thông tin - Biểu diễn các giá trị số theo\r\nchuỗi ký tự trong trao đổi thông tin.)
\r\n\r\nISO/IEC 6429 : 1992 Information\r\ntechnology - Control functions for coded character sets. (Công nghệ thông\r\ntin - Các chức năng điều khiển cho các bộ ký tự mã hoá);
\r\n\r\nISO/IEC 6523 -1 :\r\n1998 Information technology - Structure for the identification of\r\norganizations and organization parts - Part 1: Identification of organization\r\nidentification schemes. (Công nghệ thông tin - Cấu trúc định danh của tổ\r\nchức và bộ phận tổ chức- Phần 1: Giản đồ định danh tổ chức);
\r\n\r\nISO 7498 - 2 : 1989 Information\r\nprocessing systems - Open Systems Interconnection - Basic Reference Model -\r\nPart 2: Security Architecture. (Hệ thống xử lý thông tin - Liên kết các hệ\r\nthống mở - Mô hình tham chiếu cơ bản - Phần 2: Kiến trúc an ninh);
\r\n\r\nISO/IEC 9594 - 8 :\r\n1998 Information technology - Open Systems Interconnection - The Directory:\r\nAuthentication framework. (Công nghệ thông tin - Liên kết các hệ thống mở -\r\nThư mục: Cơ cấu xác thực);
\r\n\r\nTCVN ISO 9735 - 2 :\r\n2002 Electronic data interchange for administration, commerce and transport\r\n(EDIFACT) - Application level syntax rules (Syntax version number: 4, Syntax\r\nrelease number: 1) - Part 2: Syntax rules specific to batch EDI. (Trao đổi\r\ndữ liệu điện tử trong quản lý hành chính, thương mại và vận tải (EDIFACT) - Các\r\nquy tắc cú pháp mức ứng dụng (số hiệu phiên bản cú pháp: 4, số hiệu phát hành\r\ncú pháp:1) - Phần 2: Quy tắc cú pháp đặc trưng cho lô EDI);
\r\n\r\nTCVN ISO 9735 - 3 :\r\n2002 Electronic data interchange for administration, commerce and transport\r\n(EDIFACT) - Application level syntax rules (Syntax version number: 4, Syntax\r\nrelease number: 1) - Part 3: Syntax rules specific to interactive EDI. (Trao\r\nđổi dữ liệu điện tử trong quản lý hành chính, thương mại và vận tải (EDIFACT) -\r\nCác quy tắc cú pháp mức ứng dụng (số hiệu phiên bản cú pháp: 4, số hiệu phát\r\nhành cú pháp:1) - Phần 3: Quy tắc cú pháp đặc trưng cho EDI tương tác);
\r\n\r\nISO 9735 -10 : 2002 Electronic\r\ndata interchange for administration, commerce and transport (EDIFACT) -\r\nApplication level syntax rules (Syntax version number: 4, Syntax release\r\nnumber: 1) - Part 10: Syntax service directories. (Trao đổi dữ liệu điện tử\r\ntrong quản lý hành chính, thương mại và vận tải (EDIFACT) - Các quy tắc cú pháp\r\nmức ứng dụng (số hiệu phiên bản cú pháp: 4, số hiệu phát hành cú pháp:1) - Phần\r\n10: Thư mục dịch vụ cú pháp);
\r\n\r\nISO/IEC 10646 -1 : 2000\r\nInformation technology - Universal Multiple-Octet Coded Character Set (UCS) -\r\nPart 1: Architecture and Basic Multilingual Plane. (Công nghệ thông tin -\r\nBộ ký tự mã hoá nhóm tám đa chức năng (UCS) - Phần 1: Cơ sở và kiến trúc của đề\r\nán đa ngữ);
\r\n\r\nISO/IEC 11770 -1 :\r\n1996 Information technology - Security techniques - Key management - Part 1:\r\nFramework. (Công nghệ thông tin - Công nghệ an ninh - quản lý khoá - Phần\r\n1: Cơ cấu);
\r\n\r\nITU-T Recommendation\r\nF.400/X.400 : 1999, Message handling system and service overview.
\r\n\r\n( Khuyến nghị\r\nF.400/X.400 : 1999, Tổng quan dịch vụ và hệ thống điều khiển thông điệp).
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp\r\ndụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1 - Khi một\r\ntừ hoặc một cụm từ trong một định nghĩa được in nghiêng có nghĩa là định nghĩa\r\ncủa thuật ngữ này được quy định trong điều này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2 - Thuật\r\nngữ được sắp xếp theo thứ tự chữ cái Tiếng Anh và được bổ xung một số trong\r\nngoặc vuông cuối mỗi định nghĩa ([1], [2], [3].…), để tiện so sánh với các\r\nphiên bản có ngôn ngữ khác. Chẳng hạn thuật ngữ Tiếng Anh “alphabetic character\r\nset” trong Tiếng Việt là “bộ ký tự chữ cái” nên không xuất hiện cùng vị trí thứ\r\ntự chữ cái trong hai phiên bản cú pháp nhưng số định danh trong ngoặc là như\r\nnhau ([1]).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3 - Sự sắp\r\nxếp thuật ngữ theo thứ tự chữ cái Tiếng Việt trong Phụ lục E.
\r\n\r\n4.1 Bộ ký tự chữ cái (alphabetic character\r\nset)
\r\n\r\nBộ ký tự gồm\r\ncác chữ cái và/hoặc các chữ tượng hình, và có thể gồm các ký tự đồ\r\nhọa khác trừ các chữ số [1].
\r\n\r\n4.2 Bộ ký tự chữ - số\r\n(alphanumeric\r\ncharacter set)
\r\n\r\nBộ ký tự gồm\r\nchữ cái, chữ số và/hoặc các chữ tượng hình, và có thể gồm các ký tự đồ\r\nhọa khác [2].
\r\n\r\n4.3 Thuật toán không đối\r\nxứng (asymmetric\r\nalgorithm)
\r\n\r\nThuật toán mật mã sử\r\ndụng một khoá công bố và một khoá riêng tạo thành một bộ khoá\r\nkhông đối xứng [3].
\r\n\r\n4.4 Thuộc tính (attribute)
\r\n\r\nĐặc tính của một thực\r\nthể [4].
\r\n\r\n4.5 Sự xác thực (authentication)
\r\n\r\nXem phần sự xác\r\nthực nguồn gốc dữ liệu [5].
\r\n\r\n4.6 EDI lô (batch EDI)
\r\n\r\nTrao đổi dữ liệu điện\r\ntử trong\r\nđó không yêu cầu chặt chẽ đối với trao đổi dữ liệu đã được chuẩn hoá giữa các đối\r\ntác có sử dụng câu truy vấn và câu đáp ứng [6].
\r\n\r\n4.7 Nghiệp vụ (business)
\r\n\r\nChuỗi quá trình,\r\ntrong đó mỗi quá trình có một mục đích rõ ràng, liên quan tới từ hai tổ chức\r\ntrở nên, được thực hiện thông qua trao đổi thông tin và hướng tới các mục đích\r\nđã thoả thuận lẫn nhau trong một chu kỳ thời gian [7].
\r\n\r\n4.8 Chứng chỉ (certificate)
\r\n\r\nKhoá công bố của người sử dụng,\r\ncùng với một số thông tin khác, gồm một chữ ký với khoá riêng do
\r\n\r\ntổ chức chứng nhận cấp để tránh bị làm\r\ngiả [8]. [ISO/IEC 9594-8 : 1998,3.3.3].
\r\n\r\n4.9 Tổ chức chứng\r\nnhận (certification\r\nauthority)
\r\n\r\nTổ chức được một hoặc\r\nnhiều người sử dụng uỷ quyền để tạo và cấp các chứng chỉ [9]. [ISO/IEC\r\n9594-8 : 998, 3.3.8].
\r\n\r\n4.10 Đường dẫn chứng\r\nnhận (certification\r\npath)
\r\n\r\nThứ tự các chứng\r\nchỉ của các đối tượng trong Cây Thư mục Thông tin, cùng với khoá công bố\r\ncủa đối tượng ban đầu trong đường dẫn, có thể được xử lý để thu được đối\r\ntượng cuối cùng trong đường dẫn [10].
\r\n\r\n[ISO/IEC 9594-8 :\r\n1998, 3.3.9].
\r\n\r\n4.11 Ký tự (character)
\r\n\r\nThành phần của một\r\ntập hợp các phần tử được sử dụng để tổ chức, điều khiển, hoặc biểu diễn dữ liệu\r\n[11]. [ISO/IEC 10646-1 : 2001,4.6].
\r\n\r\n4.12 Kho ký tự (character\r\nrepertoire)
\r\n\r\nBộ ký tự đồ họa của\r\nmột bộ ký tự mã hoá, được xem xét độc lập với việc mã hoá ký tự đồ\r\nhọa [12].
\r\n\r\n4.13 Mở rộng mã (code extension)
\r\n\r\nCác kỹ thuật mã\r\nhoá ký tự mà không có trong kho ký tự của một bộ ký tự mã hoá đã cho\r\n[13].
\r\n\r\n4.14 Danh sách mã (code list)
\r\n\r\nBộ đầy đủ các giá\r\ntrị phần tử dữ liệu của một phần tử dữ liệu đơn giản đã được mã hoá\r\n[14].
\r\n\r\n4.15 Thư mục danh\r\nsách mã (code\r\nlist directory)
\r\n\r\nLiệt kê các danh\r\nsách mã đã được định danh và qui định [15].
\r\n\r\n4.16 Bộ ký tự đã được\r\nmã hoá (coded\r\ncharacter set)
\r\n\r\nTập hợp các quy tắc\r\nrõ ràng để thiết lập một bộ ký tự và quan hệ một-một giữa các ký tự của\r\ntập hợp với các tổ hợp bit của chúng [16].
\r\n\r\n[ISO/IEC 6429 :1992].
\r\n\r\n4.17 Phần tử dữ liệu\r\nthành phần (component\r\ndata element)
\r\n\r\nPhần tử dữ liệu đơn\r\ngiản được\r\nsử dụng trong một phần tử dữ liệu hỗn hợp [17].
\r\n\r\n4.18 Dấu phân tách\r\nphần tử dữ liệu thành phần (component data element separator)
\r\n\r\nKý tự dịch vụ được sử dụng để phân\r\ntách các phần tử dữ liệu thành phần trong một phần tử dữ liệu hỗn hợp\r\n[18].
\r\n\r\n4.19 Phần tử dữ liệu\r\nhỗn hợp (composite\r\ndata element)
\r\n\r\nTập hợp đã được định\r\ndanh, được đặt tên và được cấu trúc của các phần tử dữ liệu thành phần có\r\nliên quan về mặt chức năng, như được nêu trong đặc tả phần tử dữ liệu hỗn\r\nhợp [19].
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Khi truyền,\r\nmột phần tử dữ liệu hỗn hợp là một tập hợp có trật tự xác định của một hoặc\r\nnhiều (các) phần tử dữ liệu thành phần phù hợp với đặc tả phần tử dữ\r\nliệu hỗn hợp.
\r\n\r\n4.20 Thư mục phần tử\r\ndữ liệu hỗn hợp (composite\r\ndata element directory)
\r\n\r\nLiệt kê các phần\r\ntử dữ liệu hỗn hợp đã được định danh và đặt tên cùng với đặc tả phần tử\r\ndữ liệu hỗn hợp của chúng [20].
\r\n\r\n4.21 Đặc tả phần tử\r\ndữ liệu hỗn hợp (composite\r\ndata element directory)
\r\n\r\nSự mô tả một phần\r\ntử dữ liệu hỗn hợp trong một thư mục phần tử dữ liệu hỗn hợp, bao\r\ngồm đặc tả về vị trí và trạng thái của các phần tử dữ liệu thành phần,\r\ncấu thành phần tử dữ liệu hỗn hợp [21].
\r\n\r\n4.22 Thể điều kiện (conditional)
\r\n\r\nKiểu trạng thái,\r\nđược sử dụng trong một đặc tả thông điệp, đặc tả đoạn, hoặc đặc\r\ntả phần tử dữ liệu hỗn hợp, để chỉ rõ rằng một nhóm đoạn, đoạn,\r\nphần tử dữ liệu hỗn hợp, phần tử dữ liệu độc lập hoặc phần tử\r\ndữ liệu thành phần được sử dụng tuỳ ý hoặc trong các điều kiện thích hợp\r\n[22].
\r\n\r\n4.23 Tính bảo mật (confidentiality)
\r\n\r\nĐặc tính mà thông tin\r\nkhông thể sử dụng hoặc được che dấu đối với các cá nhân, thực thể hoặc quá\r\ntrình không được phép [23].
\r\n\r\n[ISO 7498-2 : 1989,\r\n3.3.16].
\r\n\r\n4.24 Ký tự điều khiển\r\n(control\r\ncharacter)
\r\n\r\nMột ký tự mà\r\nmục đích của nó là để đạt hiệu quả việc định dạng, để điều khiển truyền dữ\r\nliệu, hoặc để thực hiện các chức năng điều khiển khác [24].
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Một ký tự\r\nđiều khiển, nếu không phải là một ký tự đồ họa, thì có thể là một biểu diễn đồ\r\nhọa khác
\r\n\r\n[ISO/IEC 2382-4 :\r\n1999, 04.04.01].
\r\n\r\n4.25 Sự ủy nhiệm (credential)
\r\n\r\nDữ liệu phục vụ cho\r\nthiết lập yêu cầu nhận dạng của một thực thể [25].
\r\n\r\n4.26 Hiện tượng mật\r\nmã hoá (cryptography)
\r\n\r\nQuy tắc gồm các nguyên\r\nlý, phương tiện, và phương pháp để truyền dữ liệu nhằm ẩn đi nội dung thông tin\r\ncủa nó, ngăn chặn sự thay đổi không bị phát hiện và/hoặc sự sử dụng nó một cách\r\ntrái phép [26].
\r\n\r\n[ISO 7498-2: 1989,\r\n3.3.20].
\r\n\r\n4.27 Dữ liệu (data)
\r\n\r\nSự biểu diễn có thể\r\ntái xuất lại của thông tin theo một dạng đã được hình thức hoá phù hợp cho việc\r\ntruyền thông, trình bầy hoặc xử lý [27].
\r\n\r\n[ISO/IEC2382-1 :\r\n1993, 01.01.02].
\r\n\r\n4.28 Phần tử dữ liệu (data element)
\r\n\r\nĐơn vị của dữ liệu\r\nđược mô tả trong một đặc tả phần tử dữ liệu [28].
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Có hai loại\r\nphần tử dữ liệu: Các phần tử dữ liệu đơn giản và các phần tử dữ liệu\r\nhỗn hợp.
\r\n\r\n4.29 Thư mục phần tử\r\ndữ liệu (data\r\nelement directory)
\r\n\r\nLiệt kê các phần\r\ntử dữ liệu đơn giản (thư mục phần tử dữ liệu đơn giản) hoặc các phần tử\r\ndữ liệu hỗn hợp (thư mục phần tử dữ liệu hỗn hợp) đã được định danh, được\r\nquy định và được đặt tên [29].
\r\n\r\n4.30 Dấu phân tách\r\nphần tử dữ liệu (data\r\nelement separator)
\r\n\r\nKý tự dịch vụ được sử dụng để phân\r\ntách:
\r\n\r\n- Các phần tử dữ liệu\r\nđộc lập không lặp lại; hoặc
\r\n\r\n- Các phần tử dữ liệu\r\nhỗn hợp trong một đoạn; hoặc
\r\n\r\n- Một tập hợp các lần\r\nxuất hiện của một phần tử dữ liệu lặp lại; hoặc
\r\n\r\n- Một tập hợp rỗng\r\ncác lần xuất hiện của một phần tử dữ liệu lặp lại,
\r\n\r\n- Một tập hợp các lần\r\nxuất hiện của một phần tử dữ liệu lặp lại là một phần tử dữ liệu lặp\r\nlại có một hoặc nhiều các lần xuất hiện (đến một số cực đại được quy định)\r\nhiện diện trong khi truyền; và
\r\n\r\n- Một tập hợp rỗng\r\ncác lần xuất hiện của một phần tử dữ liệu lặp lại là một phần tử dữ\r\nliệu lặp lại mà không một lần xuất hiện đã được quy định nào của nó được\r\nhiện diện trong khi truyền [30].
\r\n\r\n4.31 Đặc tả phần tử\r\ndữ liệu (data\r\nelement specification)
\r\n\r\nĐặc tả của một phần\r\ntử dữ liệu hỗn hợp trong một thư mục phần tử dữ liệu hỗn hợp (đặc\r\ntả phần tử dữ liệu hỗn hợp), hoặc của một phần tử dữ liệu đơn giản trong\r\nmột thư mục phần tử dữ liệu đơn giản (đặc tả phần tử dữ liệu đơn giản)\r\n[31].
\r\n\r\n4.32 Giá trị phần tử\r\ndữ liệu (data\r\nelement value)
\r\n\r\nTrường hợp cụ thể của\r\nmột phần tử dữ liệu đơn giản, được mô tả như đã được quy định trong đặc\r\ntả phần tử dữ liệu đơn giản và trong một danh sách mã nếu phần tử\r\ndữ liệu đơn giản đã được mã hoá [32].
\r\n\r\n4.33 Tính toàn vẹn dữ\r\nliệu (data\r\nintegrity)
\r\n\r\nLà đặc tính mà dữ\r\nliệu không bị thay đổi hoặc phá hủy trong một hoạt động không được phép [33].\r\n[ISO 7498 2 : 1989, 3.3.2].
\r\n\r\n4.34 Sự xác thực\r\nnguồn gốc dữ liệu (data\r\norigin authentication)
\r\n\r\nSự chứng thực là\r\nnguồn gốc của dữ liệu nhận được đã được xác nhận [34].
\r\n\r\n4.35 Biểu diễn giá\r\ntrị dữ liệu (data\r\nvalue representation)
\r\n\r\nCác kiểu ký tự được\r\nphép (ví dụ: chữ cái, chữ số) và các điều kiện về độ dài liên quan đến các giá\r\ntrị phần tử dữ liệu của một phần tử dữ liệu đơn giản [35].
\r\n\r\n4.36 Dấu thập phân (decimal mark)
\r\n\r\nKý tự phân tách các chữ số\r\nphần nguyên với các chữ số phần thập phân của một số [36]. [ISO 6093 :\r\n1985,4.1].
\r\n\r\n4.37 Hiện tượng giải\r\nmã (decipherment)
\r\n\r\nĐảo ngược một mã\r\nhoá thuận tương ứng [37].
\r\n\r\n[ISO 7498 2 : 1989,\r\n3.3.23].
\r\n\r\n4.38 Sự giải mã (decryption)
\r\n\r\nXem phần hiện\r\ntượng giải mã [38]. [ISO 7498 2 : 1989, 3.3.24].
\r\n\r\n4.39 Các ký tự dịch\r\nvụ mặc định (default\r\nservice characters)
\r\n\r\nTập các ký tự được\r\nsử dụng như là ký tự dịch vụ trong các trường hợp một tập hợp khác không\r\nđược định nghĩa trong thông báo chuỗi dịch vụ [39].
\r\n\r\n4.40 Định danh phụ\r\nthuộc (dependency\r\nidentifier)
\r\n\r\nĐịnh danh được sử dụng trong\r\nmột chú thích phụ thuộc để quy định kiểu phụ thuộc giữa các thực thể được\r\nliệt kê trong chú thích phụ thuộc [40].
\r\n\r\n4.41 Chú thích phụ\r\nthuộc (dependency\r\nnote) Chú thích được sử dụng:
\r\n\r\na) trong một đặc\r\ntả thông điệp để biểu thị các mối quan hệ giữa các nhóm đoạn hoặc\r\ngiữa các đoạn;
\r\n\r\nb) trong một đặc\r\ntả đoạn để biểu thị các mối quan hệ giữa các phần tử dữ liệu;
\r\n\r\nc) trong một đặc\r\ntả phần tử dữ liệu hỗn hợp để biểu thị các mối quan hệ giữa các phần tử\r\ndữ liệu thành phần [41].
\r\n\r\n4.42 Đối thoại (dialogue)
\r\n\r\nHội thoại hai chiều\r\ngiữa bên khởi tạo và bên đáp ứng trong một giao dịch I- EDI [42].
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Về mặt hình thức, đó\r\nlà một cặp trao đổi.
\r\n\r\n4.43 Chữ ký kỹ thuật\r\nsố (digital\r\nsignature)
\r\n\r\nDữ liệu được gắn vào\r\nhoặc một biến đổi thành mật mã (xem hiện tượng mật mã hoá) của một đơn\r\nvị dữ liệu nhằm cho phép bên nhận đơn vị dữ liệu xác nhận nguồn gốc và tính\r\ntoàn vẹn của đơn vị dữ liệu, và bảo vệ chống lại sự giả mạo, ví dụ bởi bên\r\nnhận [43].
\r\n\r\n[ISO 7498 -2-1998,\r\n3.3.26].
\r\n\r\n4.44 EDI Trao đổi dữ\r\nliệu điện tử (Electronic\r\nData Interchange)
\r\n\r\nTruyền tín hiệu điện\r\ntử giữa các mức ứng dụng của máy tính trong các giao dịch thương mại hoặc quản\r\nlý hành chính có sử dụng một tiêu chuẩn đồng thuận để cấu trúc nên dữ liệu giao\r\ndịch hoặc thông điệp [44].
\r\n\r\n4.45 Mật mã hoá (encipherment)
\r\n\r\nSự biến đổi thành mật\r\nmã của dữ liệu (xem hiện tượng mật mã hoá) để tạo ra văn bản mật\r\nmã [45].
\r\n\r\n[ISO 7498 2 : 1989,\r\n3.3.27].
\r\n\r\n4.46 Mã hoá (encoding)
\r\n\r\nBiểu diễn một ký\r\ntự thành một tổ hợp bit [46].
\r\n\r\n4.47 Sự tạo mã (encryption)
\r\n\r\nXem phần hiện\r\ntượng mật mã hoá [47].
\r\n\r\n4.48 Dấu số mũ (exponent mark)
\r\n\r\nKý tự điều khiển được sử dụng để chỉ định\r\ncác ký tự tiếp sau nó và được thể hiện như một số mũ [48].
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - " E " hoặc\r\n" e " là dấu số mũ.
\r\n\r\n4.49 Sự lọc (filtering)
\r\n\r\nQuá trình biến đổi\r\ncác nhóm tám của các kiểu bít tùy ý thành các nhóm tám thuộc bộ ký tự mà cú\r\npháp cơ sở có khả năng hỗ trợ [49].
\r\n\r\n4.50 Ký tự đồ họa (graphic character)
\r\n\r\nKý tự, khác với một ký\r\ntự điều khiển, có một sự biểu diễn trực giác và thông thường được đưa ra\r\nbằng việc viết, in hoặc hiển thị [50].
\r\n\r\n[ISO / IEC 2382 4 :\r\n1999, 04.03.01].
\r\n\r\n4.51 Nhóm (group)
\r\n\r\nNhóm thông điệp (của\r\nmột hoặc nhiều kiểu thông điệp) và/ hoặc các gói ( mỗi gói chứa\r\nmột đối tượng), được khởi đầu bằng một tiêuđề nhóm và kết thúc\r\nbằng một đuôi nhóm [51].
\r\n\r\n4.52 Tiêu đề nhóm (group header)
\r\n\r\nĐoạn dịch vụ mở đầu và định danh\r\nmột nhóm [52].
\r\n\r\n4.53 Đuôi nhóm (group trailer)
\r\n\r\nĐoạn dịch vụ kết thúc một nhóm [53].
\r\n\r\n4.54 Hàm băm (hash function)
\r\n\r\nHàm (toán học) ánh xạ\r\ncác giá trị từ một miền rộng (có thể rất rộng) đến một phạm vi hẹp hơn. Một hàm\r\nbăm “tốt” thì các kết quả áp dụng hàm của một tập hợp (rộng) các giá trị trong\r\nmiền được phân bố đều (ngẫu nhiên) trên toàn phạm vi [54].
\r\n\r\n4.55 I-EDI EDI tương\r\ntác (Interactive\r\nEDI)
\r\n\r\nSự trao đổi dữ liệu đã\r\nđược cấu trúc và định nghĩa trước trong một đối thoại, phù hợp với cú\r\npháp được quy định trong TCVN ISO 9735-1 và TCVN ISO 9735- 3 cho mục đích nghiệp\r\nvụ nào đó, giữa một cặp quá trình cùng hợp tác theo phương thức thời gian\r\n[55].
\r\n\r\n4.56 Giao dịch I-EDI (I-EDI transaction)
\r\n\r\nCụ thể của một kịch\r\nbản, bao gồm một hoặc nhiều đối thoại [56].
\r\n\r\n4.57 Định danh\r\n(identifier)
\r\n\r\nKý tự hoặc nhóm ký tự được\r\nsử dụng để định danh hoặc đặt tên một mục của dữ liệu và có thể chỉ ra\r\ncác đặc tính nào đó của dữ liệu đó [57].
\r\n\r\n4.58 Chữ tượng hình (ideogram)
\r\n\r\n(Trong một ngôn ngữ\r\ntự nhiên) ký tự đồ họa biểu diễn một khái niệm và được liên hệ với các\r\nyếu tố âm thanh [58].
\r\n\r\nVÍ DỤ: Chữ tượng hình\r\ncủa Trung Quốc hoặc chữ Kanji Nhật Bản.
\r\n\r\n4.59 Bên khởi tạo (initiator)
\r\n\r\nBên bắt đầu đối\r\nthoại và/hoặc giao dịch I-EDI [59].
\r\n\r\n4.60 Tính toàn vẹn (integrity)
\r\n\r\nXem phần tính toàn\r\nvẹn dữ liệu [60].
\r\n\r\n4.61 Sự trao đổi (interchange)
\r\n\r\nChuỗi thông điệp và/hoặc\r\ngói cùng loại hoặc khác loại, bắt đầu với tiêu đề trao đổi (hoặc\r\nvới thông báo chuỗi dịch vụ, nếu sử dụng), và kết thúc bằng đuôi trao\r\nđổi [61].
\r\n\r\n4.62 Tiêu đề trao đổi\r\n(interchange\r\nheader)
\r\n\r\nĐoạn dịch vụ bắt đầu và định danh\r\nduy nhất một trao đổi [62].
\r\n\r\n4.63 Đuôi trao đổi (interchange trailer)
\r\n\r\nĐoạn dịch vụ kết thúc một trao đổi\r\n[63].
\r\n\r\n4.64 Khóa (key)
\r\n\r\nChuỗi các ký hiệu để điều\r\nkhiển các thao tác mã hoá và giải mã [64]. [ISO 7498.2 : 1989,\r\n3.3.32].
\r\n\r\n4.65 Thể bắt buộc (mandatory)
\r\n\r\nKiểu trạng thái,\r\nđược sử dụng trong một đặc tả thông điệp, đặc tả đoạn, hoặc đặc\r\ntả phần tử dữ liệu hỗn hợp, để quy định rằng một nhóm đoạn, đoạn,\r\nphần tử dữ liệu hỗn hợp, phần tử dữ liệu độc lập hoặc phần tử\r\ndữ liệu thành phần được sử dụng ít nhất một lần [65].
\r\n\r\n4.66 Thông điệp (message)
\r\n\r\nTập hợp các đoạn có\r\nliên hệ về chức năng được định danh, được đặt tên và được cấu trúc, bao hàm các\r\nyêu cầu của một kiểu giao dịch xác định (ví dụ như hoá đơn), như được mô tả\r\ntrong một đặc tả thông điệp; một thông điệp bắt đầu với một tiêu\r\nđề thông điệp và kết thúc với một đuôi thông điệp [66].
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Khi truyền,\r\nmột thông điệp là một tập hợp các đoạn có trật tự xác định phù\r\nhợp với một đặc tả thông điệp.
\r\n\r\n4.67 Thân thông điệp (message body)
\r\n\r\nTập hợp các đoạn có\r\nliên hệ về chức năng được định danh, được đặt tên và được cấu trúc, bao hàm các\r\nyêu cầu của một kiểu giao dịch xác định (ví dụ như hoá đơn), như được mô tả\r\ntrong một đặc tả thông điệp, trừ tiêu đề thông điệp và đuôi\r\nthông điệp [67].
\r\n\r\n4.68 Thư mục thông điệp\r\n(message\r\ndirectory)
\r\n\r\nDanh sách các thông\r\nđiệp đã được định danh và được đặt tên cùng với đặc tả thông điệp của\r\nnó [68].
\r\n\r\n4.69 Tiêu đề thông điệp\r\n(message\r\nheader)
\r\n\r\nĐoạn dịch vụ bắt đầu và định danh\r\nduy nhất một thông điệp [69].
\r\n\r\n4.70 Đặc tả thông điệp\r\n(message\r\nspecification)
\r\n\r\nSự mô tả một thông\r\nđiệp trong một thư mục thông điệp, bao gồm đặc tả về vị trí, trạng\r\nthái và số lần xuất hiện cực đại của các đoạn và các nhóm đoạn cấu\r\nthành thông điệp [70].
\r\n\r\n4.71 Đuôi thông điệp (message trailer)
\r\n\r\nĐoạn dịch vụ kết thúc một thông\r\nđiệp [71].
\r\n\r\n4.72 Kiểu thông điệp (message type) Mã để định\r\ndanh một kiểu thông điệp [72].
\r\n\r\n4.73 Thừa nhận nguồn\r\ngốc (non-repudiation\r\nof origin)
\r\n\r\nYếu tố dịch vụ cho\r\nphép bên tạo ra thông điệp cung cấp đến bên nhận thông điệp bằng chứng không\r\nthể bác bỏ được về nguồn gốc của thông điệp và tính toàn vẹn về nội dung của\r\nnó. Điều này bảo vệ tránh bất kỳ sự cố gắng nào sau đó do bên tạo ra nhằm huỷ\r\nbỏ thông điệp hoặc nội dung của thông điệp. Thừa nhận nguồn gốc được cung cấp\r\ncho bên nhận trên mỗi thông điệp bằng cách sử dụng kỹ thuật tạo mã không đối\r\nxứng [73].
\r\n\r\n[ITU - T F. 400/X400,\r\nsửa đổi 1].
\r\n\r\n4.74 Bộ ký tự số (numeric character\r\nset)
\r\n\r\nBộ ký tự bao gồm các\r\nchữ số và có thể bao gồm cả các ký tự điều khiển và các ký tự đặc\r\nbiệt nhưng không gồm các chữ cái [74].
\r\n\r\n[ISO/IEC 2382-4 : 1999,\r\n04.01.04].
\r\n\r\n4.75 Đối tượng (object)
\r\n\r\nDòng các bit được\r\nnhóm lại thành các nhóm tám bit (có thể được kết nối với một thông điệp EDIFACT)\r\n[75].
\r\n\r\n4.76 Tiêu đề đối\r\ntượng (object\r\nheader)
\r\n\r\nĐoạn dịch vụ bắt đầu và định danh\r\nduy nhất một đối tượng [76].
\r\n\r\n4.77 Đuôi đối tượng (object trailer)
\r\n\r\nĐoạn dịch vụ kết thúc một đối\r\ntượng [77].
\r\n\r\n4.78 Tổ chức (organization)
\r\n\r\nCơ cấu duy nhất có\r\nthẩm quyền trong đó một cá nhân hoặc các cá nhân giữ nhiệm vụ, hoặc được bổ\r\nnhiệm giữ nhiệm vụ, cho một mục đích nào đó [76].
\r\n\r\n4.79 Gói (package)
\r\n\r\nĐối tượng cùng với đoạn tiêu đề\r\nvà đoạn đuôi được kết nối của nó [79].
\r\n\r\n4.80 Quan hệ mẹ-con (parent-child\r\nrelationship)
\r\n\r\nQuan hệ giữa hai thực\r\nthể, một ("con") được chứa bên trong và phụ thuộc trực tiếp với một\r\n("mẹ") [80].
\r\n\r\n4.81 Định danh vị trí\r\n(position\r\nidentifier)
\r\n\r\nĐịnh danh sử dụng trong một chú\r\nthích phụ thuộc để xác định một thực thể (nhóm đoạn, đoạn,\r\nhoặc phần tử dữ liệu) bằng vị trí của nó trong thực thể mẹ [81].
\r\n\r\n4.82 Khoá riêng (private key)
\r\n\r\n(Trong một hệ thống\r\nbí mật khoá chung) là khoá trong một cặp khoá của người sử dụng mà chỉ\r\nngười sử dụng đó biết [82].
\r\n\r\n[ISO / IEC 9594 8 :\r\n1998, 3.3.19].
\r\n\r\n4.83 Khoá chung (public key)
\r\n\r\n(Trong một hệ thống\r\nbí mật khoá chung) là khoá trong một cặp khoá của người sử dụng mà được\r\nbiết công khai [83].
\r\n\r\n[ISO / IEC 9594 8 :\r\n1998, 3.3.18].
\r\n\r\n4.84 Hạn định chức\r\nnăng (qualifier)
\r\n\r\nPhần tử dữ liệu đơn\r\ngiản mà\r\ngiá trị phần tử dữ liệu của nó, được trích ra từ một danh sách mã,\r\nđưa ra ý nghĩa chức năng đặc biệt của phần tử dữ liệu hoặc một đoạn khác\r\n[84].
\r\n\r\n4.85 Ký tự phát hành (release character)
\r\n\r\nKý tự chỉ định rằng ký\r\ntự tiếp theo ngay sau nó được truyền đến ứng dụng như đã nhận được [85].
\r\n\r\n4.86 Phần tử dữ liệu\r\nlặp lại (repeating\r\ndata element)
\r\n\r\nPhần tử dữ liệu độc\r\nlập hoặc\r\nphần tử dữ liệu hỗn hợp có số lần xuất hiện tối đa lớn hơn 1 trong một đặc\r\ntả đoạn [86].
\r\n\r\n4.87 Dấu phân tách\r\nlặp lại (repetition\r\nseparator)
\r\n\r\nKý tự dịch vụ được sử dụng để tách\r\ncác lần xuất hiện liên tiếp của một phần tử dữ liệu lặp lại [87].
\r\n\r\n4.88 Bên đáp ứng (responder)
\r\n\r\nỨng dụng đáp lại bên\r\nkhởi tạo [88].
\r\n\r\n4.89 Kịch bản (scenario)
\r\n\r\nSự đặc tả về hình\r\nthức của một lớp các hoạt động nghiệp vụ có cùng mục đích nghiệp vụ [89].
\r\n\r\n4.90 Khoá bí mật (secret key)
\r\n\r\nKhoá được sử dụng với\r\nkỹ thuật mã hoá đối xứng và chỉ một tập hợp các thực thể đã được quy định\r\nmới có thể sử dụng được [90].
\r\n\r\n[ISO / IEC 11770 1 :\r\n1996, 3.18].
\r\n\r\n4.91 Đoạn (segment)
\r\n\r\nTập hợp các phần\r\ntử dữ liệu hỗn hợp và/ hoặc các phần tử dữ liệu độc lập có quan hệ\r\nvề chức năng đã được cấu trúc, được đặt tên và được định danh, như được mô tả\r\ntrong một đặc tả đoạn; một đoạn bắt đầu với thẻ đoạn và kết thúc\r\nvới dấu kết thúc đoạn [91].
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Khi\r\ntruyền, một đoạn là một tập hợp của một hoặc nhiều phần tử dữ liệu hỗn hợp và/\r\nhoặc phần tử dữ liệu độc lập có trật tự rõ ràng phù hợp với một đặc\r\ntả đoạn và các quy tắc cú pháp truyền.
\r\n\r\n4.92 Thư mục đoạn (segment directory)
\r\n\r\nDanh sách các đoạn\r\nđã được đặt tên và định danh cùng với đặc tả đoạn của chúng [92].
\r\n\r\n4.93 Nhóm đoạn (segment group)
\r\n\r\nTập có thứ bậc đã được\r\nxác định của các đoạn và/ hoặc các nhóm đoạn trong một thông điệp\r\n[93].
\r\n\r\n4.94 Đặc tả đoạn (segment\r\nspecification)
\r\n\r\nSự mô tả một đoạn trong\r\nmột thư mục đoạn, bao gồm đặc tả về vị trí, trạng thái và số lần\r\nxuất hiện cực đại của các phần tử dữ liệu cấu thành đoạn [94].
\r\n\r\n4.95 Thẻ đoạn (segment tag)
\r\n\r\nPhần tử dữ liệu đơn\r\ngiản định\r\ndanh duy nhất một đoạn, như trong một thư mục đoạn [95].
\r\n\r\n4.96 Dấu kết thúc đoạn\r\n(segment\r\nterminator)
\r\n\r\nKý tự dịch vụ chỉ định kết thúc của\r\nmột đoạn [96].
\r\n\r\n4.97 Ký tự dịch vụ (service character)
\r\n\r\nKý tự phục vụ cho việc sử\r\ndụng về cú pháp; các ký tự dịch vụ là dấu phân tách phần tử dữ liệu thành\r\nphần, dấu phân tách phần tử dữ liệu, ký tự phát hành, dấu\r\nphân tách lặp lại và dấu kết thúc đoạn [97].
\r\n\r\n4.98 Phần tử dữ liệu\r\nhỗn hợp dịch vụ (service\r\ncomposite data element)
\r\n\r\nPhần tử dữ liệu hỗn\r\nhợp sử\r\ndụng trong các đoạn dịch vụ [98].
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Một đặc\r\ntả phần tử dữ liệu hỗn hợp dịch vụ chỉ bao gồm các phần tử dữ liệu đơn giản\r\ndịch vụ.
\r\n\r\n4.99 Phần tử dữ liệu\r\ndịch vụ (service\r\ndata element)
\r\n\r\nPhần tử dữ liệu đơn\r\ngiản dịch vụ hoặc\r\nmột phần tử dữ liệu hỗn hợp dịch vụ [99].
\r\n\r\n4.100 Thông điệp dịch\r\nvụ (service\r\nmessage)
\r\n\r\nThông điệp sử dụng để trao đổi\r\nthông tin dịch vụ liên quan đến việc sử dụng các quy tắc cú pháp EDIFACT hoặc\r\nan ninh [100].
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Một đặc\r\ntả thông điệp dịch vụ chỉ bao gồm các đoạn dịch vụ.
\r\n\r\n4.101 Đoạn dịch vụ (service segment)
\r\n\r\nĐoạn được sử dụng:
\r\n\r\na) trong các thông\r\nđiệp dịch vụ;
\r\n\r\nb) để điều khiển việc\r\ntruyền dữ liệu [101].
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Một đặc\r\ntả đoạn dịch vụ chỉ bao gồm các phần tử dữ liệu hỗn hợp dịch vụ và/ hoặc các\r\nphần tử dữ liệu đơn giản dịch vụ.
\r\n\r\n4.102 Phần tử dữ liệu\r\nđơn giản dịch vụ (service\r\nsimple data element)
\r\n\r\nPhần tử dữ liệu đơn\r\ngiản chỉ\r\nsử dụng trong các đoạn dịch vụ và/hoặc các phần tử dữ liệu hỗn hợp\r\ndịch vụ [102].
\r\n\r\n4.103 Thông báo chuỗi\r\ndịch vụ (service\r\nstring advice)
\r\n\r\nChuỗi tuỳ ý các ký\r\ntự sử dụng tại điểm khởi đầu của một trao đổi để quy định các ký\r\ntự dịch vụ sử dụng trong trao đổi [103].
\r\n\r\n4.104 Phần tử dữ liệu\r\nđơn giản (simple\r\ndata element)
\r\n\r\nPhần tử dữ liệu chứa duy nhất một giá\r\ntrị phần tử dữ liệu [104].
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Có hai\r\ncách sử dụng một phần tử dữ liệu đơn giản: trong một phần tử dữ liệu hỗn hợp\r\n(phần tử dữ liệu thành phần); và trong một đoạn bên ngoài một phần tử dữ liệu\r\nhỗn hợp (phần tử dữ liệu độc lập).
\r\n\r\n4.105 Thư mục phần tử\r\ndữ liệu thường (simple\r\ndata element directory)
\r\n\r\nDanh sách các phần\r\ntử dữ liệu đơn giản đã được đặt tên và định danh cùng với đặc tả phần tử\r\ndữ liệu đơn giản của chúng [105].
\r\n\r\n4.106 Đặc tả phần tử\r\ndữ liệu đơn giản (simple\r\ndata element specification)
\r\n\r\nTập các thuộc tính\r\nchỉ rõ đặc điểm một phần tử dữ liệu đơn giản trong một thư mục phần\r\ntử dữ liệu đơn giản [106].
\r\n\r\n4.107 Ký tự đặc biệt (special character)
\r\n\r\nKý tự đồ họa mà không phải là một\r\nchữ, số, hoặc ký tự trống, và thông thường không là một chữ tượng hình\r\n[107].
\r\n\r\n[ISO / IEC 2382 4 :\r\n1999, 04.03.12].
\r\n\r\n4.108 Phần tử dữ liệu\r\nđộc lập (stand-alone\r\ndata element)
\r\n\r\nPhần tử dữ liệu đơn\r\ngiản sử\r\ndụng trong một đoạn không sử dụng trong một phần tử dữ liệu hỗn hợp [108].
\r\n\r\n4.109 Trạng thái (status)
\r\n\r\nThuộc tính của một đoạn,\r\nmột nhóm đoạn, một phần tử dữ liệu hỗn hợp hoặc một phần tử dữ\r\nliệu đơn giản định danh các quy tắc cho sự có mặt hoặc vắng mặt của đoạn/phần\r\ntử dữ liệu trong việc sử dụng một thông điệp [109].
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Kiểu\r\ntrạng thái là thể bắt buộc và thể điều kiện.
\r\n\r\n4.110 Chuỗi (string)
\r\n\r\nDãy nối tiếp các phần\r\ntử cùng bản chất, chẳng hạn như các ký tự, được xem xét như một tổng thể\r\n[110].
\r\n\r\n[ISO / IEC 2382 4 :\r\n1999, 04.05.01].
\r\n\r\n4.111 Thuật toán đối\r\nxứng (symmetric\r\nalgorithm)
\r\n\r\nThuật toán mật mã hoá\r\nsử dụng cùng một giá trị khoá cho cả việc mật mã hoá và giải mã hoặc cho cả\r\nviệc xác thực và tính hợp lệ [111].
\r\n\r\n4.112 Sự đe dọa (threat)
\r\n\r\nKhả năng vi phạm an\r\nninh [112]. [ISO 7498 2 : 1999. 3.3.55].
\r\n\r\n4.113 Sự truyền (transfer)
\r\n\r\nSự truyền thông tin\r\ntừ một đối tác này sang đối tác khác [113].
\r\n\r\n4.114 Đoạn khởi tạo (trigger segment)
\r\n\r\nĐoạn bắt đầu một nhóm đoạn\r\n[114].
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1 Khái quát
\r\n\r\nCác ký tự dịch vụ là\r\ndấu phân tách phần tử dữ liệu thành phần, dấu phân tách phần tử dữ liệu, ký tự\r\nphát hành, dấu phân tách lặp lại, và dấu kết thúc đoạn .
\r\n\r\nDấu phân tách phần tử\r\ndữ liệu thành phần, dấu phân tách phần tử dữ liệu, ký tự phát hành, dấu phân\r\ntách lặp lại, và dấu kết thúc đoạn mô tả các cấu trúc cú pháp khác nhau như đã được\r\nđịnh nghĩa trong điều 7.
\r\n\r\nMục đích của ký tự\r\nphát hành là cho phép biểu diễn một ký tự theo cách khác như một ký tự dịch vụ.\r\nKý tự tiếp theo ngay sau một ký tự phát hành trong một trao đổi không là một ký\r\ntự dịch vụ.
\r\n\r\nKhi được sử dụng, ký\r\ntự phát hành không được tính trong độ dài của giá trị phần tử dữ liệu đó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Sử dụng\r\ncác ký tự dịch vụ mặc định đã đưa ra trong 5.2, 10?+10 = 20 xuất hiện trong khi\r\ntruyền dữ liệu được biểu diễn ở bên nhận là 10+10 = 20. Một dấu hỏi trong một\r\ngiá trị phần tử dữ liệu được biểu diễn trong khi truyền là ??
\r\n\r\n5.2 Ký tự dịch vụ mặc\r\nđịnh
\r\n\r\nCác ký tự dịch vụ mặc\r\nđịnh sử dụng trong tiêu chuẩn này được đưa ra trong bảng 1.
\r\n\r\nBảng\r\n1 - Các ký tự dịch vụ mặc định
\r\n\r\n\r\n Tên \r\n | \r\n \r\n Ký\r\n hiệu \r\n | \r\n \r\n Chức\r\n năng \r\n | \r\n
\r\n Dấu hai chấm \r\n | \r\n \r\n : \r\n | \r\n \r\n Dấu phân tách phần tử\r\n dữ liệu thành phần \r\n | \r\n
\r\n Dấu cộng \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n Dấu phân tách phân\r\n tử dữ liệu \r\n | \r\n
\r\n Dấu hỏi \r\n | \r\n \r\n ? \r\n | \r\n \r\n Ký tự phát hành \r\n | \r\n
\r\n Dấu sao \r\n | \r\n \r\n * \r\n | \r\n \r\n Dấu phân tách lặp\r\n lại \r\n | \r\n
\r\n Dấu lược \r\n | \r\n \r\n ' \r\n | \r\n \r\n Dấu kết thúc đoạn \r\n | \r\n
5.3 UNA, thông báo\r\nchuỗi dịch vụ
\r\n\r\nThông báo chuỗi dịch\r\nvụ thể điều kiện (UNA) cung cấp khả năng quy định các ký tự dịch vụ được\r\nsử dụng trong trao đổi (xem phụ lục A). Thông báo chuỗi dịch vụ UNA được\r\nsử dụng nếu các ký tự dịch vụ khác các ký tự dịch vụ mặc định (xem 5.2).\r\nViệc sử dụng UNA là tùy ý nếu các ký tự dịch vụ mặc định được sử dụng.
\r\n\r\nKhi được sử dụng,\r\nthông báo chuỗi dịch vụ xuất hiện ngay lập tức trước đoạn tiêu đề trao đổi.
\r\n\r\n\r\n\r\nSự mã hoá ký tự được\r\nquy định trong bảng mã hoá cơ bản của ISO/IEC 646 được sử dụng cho thông báo\r\nchuỗi dịch vụ trao đổi (nếu được sử dụng) và đồng thời phải bao gồm cả phần tử\r\ndữ liệu hỗn hợp S001 'định danh cú pháp' trong tiêu đề trao đổi.
\r\n\r\nKho ký tự được sử\r\ndụng cho các ký tự trong một trao đổi được định danh từ giá trị mã hoá của phần\r\ntử dữ liệu 0001 trong S001 “định danh cú pháp” trong tiêu đề trao đổi (xem ISO\r\n9735-10). Kho ký tự đã được định danh không được áp dụng cho các đối tượng\r\nvà/hoặc dữ liệu đã được mã hoá.
\r\n\r\nKỹ thuật mã hoá mặc định\r\ncho một kho riêng biệt là kỹ thuật mã hoá được định nghĩa bởi đặc tả bộ ký tự được\r\nkết nối của nó.
\r\n\r\nNếu sự tuỳ chọn mặc định\r\nkhông được sử dụng, một giá trị mã hoá cho phần tử dữ liệu 0133 “ký tự mã hoá, được\r\nmã hoá” trong tiêu đề trao đổi được sử dụng.
\r\n\r\nKỹ thuật mở rộng mã\r\n(ISO/IEC 2022) chỉ có thể được sử dụng trong một trao đổi tiếp sau phần tử dữ\r\nliệu hỗn hợp S001 “định danh cú pháp” trong tiêu đề trao đổi.
\r\n\r\nKỹ thuật mở rộng mã\r\nvà các ký tự đồ họa cho mục đích mở rộng mã chỉ được sử dụng cho:
\r\n\r\n- Các phần tử dữ liệu\r\nkhông mật mã (nguyên bản), với một sự biểu diễn bằng chữ cái hoặc chữ cái số.\r\nKỹ thuật này không được sử dụng cho:
\r\n\r\n- Thẻ đoạn; hoặc
\r\n\r\n- Ký tự dịch vụ; hoặc
\r\n\r\n- Phần tử dữ liệu được\r\nbiểu diễn bằng chữ số.
\r\n\r\nCác ký tự được sử\r\ndụng để chỉ định việc mở rộng mã không được tính trong độ dài của một phần tử\r\ndữ liệu, và không được sử dụng như các ký tự dịch vụ.
\r\n\r\nTrong việc tính độ\r\ndài của phần tử dữ liệu, một ký tự đồ họa phải được tính như một ký tự, bất kể\r\nsố byte/nhóm tám cần để mã hoá nó.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1 Khái quát
\r\n\r\nCác định nghĩa trong điều\r\nnày quy định cấu trúc cú pháp lôgíc. Các quy tắc áp dụng cho việc sử dụng được định\r\nnghĩa ở điều 8.
\r\n\r\n7.2 Cấu trúc trao đổi
\r\n\r\nMột trao đổi được bắt\r\nđầu hoặc bởi một thông báo chuỗi dịch vụ, hoặc bởi một tiêu đề trao đổi, được định\r\ndanh bởi một tiêu đề trao đổi, được kết thúc bởi một đuôi trao đổi, và chứa ít\r\nnhất một nhóm, hoặc một thông điệp hoặc một gói. Có thể có nhiều hơn một nhóm\r\nhoặc thông điệp và/hoặc gói trong một trao đổi, một trao đổi được định danh bởi\r\nmột tiêu đề và kết thúc bởi đuôi của chính nó. Các thông điệp trong một trao đổi\r\nhoặc trong một nhóm có thể bao gồm một hoặc nhiều kiểu thông điệp.
\r\n\r\nMột trao đổi chỉ gồm:
\r\n\r\n- Các thông điệp,\r\nhoặc
\r\n\r\n- Các gói, hoặc
\r\n\r\n- Các thông điệp và\r\ncác gói, hoặc
\r\n\r\n- Các nhóm chứa các\r\nthông điệp, hoặc
\r\n\r\n- Các nhóm chứa các\r\ngói, hoặc
\r\n\r\n- Các nhóm chứa các\r\nthông điệp và các gói.
\r\n\r\n7.3 Cấu trúc nhóm
\r\n\r\nMột nhóm là một cấu\r\ntrúc thể điều kiện nằm giữa tiêu đề và đuôi trao đổi và bao hàm một hoặc nhiều\r\nthông điệp và/ hoặc gói.
\r\n\r\nMột nhóm được bắt đầu\r\nvà định danh bằng một tiêu đề nhóm, được kết thúc bằng một đuôi nhóm, và chứa đựng\r\nít nhất một thông điệp hoặc gói.
\r\n\r\n7.4 Cấu trúc thông điệp
\r\n\r\nMột thông điệp bao\r\ngồm một tập hợp có thứ tự các đoạn (xem phụ lục B). Các đoạn có thể được nhóm\r\nvới nhau. Mỗi vị trí, trạng thái, và số lần xuất hiện cực đại của đoạn được chỉ\r\nrõ trong đặc tả thông điệp.
\r\n\r\nMột đoạn được đưa ra\r\ntrong một đặc tả thông điệp có trạng thái hoặc thể điều kiện hoặc thể bắt buộc.
\r\n\r\nMột đặc tả thông điệp\r\nđảm bảo định danh rõ ràng mỗi đoạn thông điệp từ bên nhận. Việc định danh có\r\nthể dựa vào thẻ đoạn (hoặc thẻ đoạn cộng với định danh nhóm đoạn chống xung đột\r\ntrong các đoạn UGH và UGT) và vị trí của đoạn trong thông điệp được truyền.\r\nViệc định danh không phụ thuộc vào trạng thái hoặc số lần xuất hiện cực đại của\r\nmột đoạn.
\r\n\r\nMột thông điệp được\r\nbắt đầu và định danh bằng một tiêu đề thông điệp, kết thúc bằng một đuôi thông điệp,\r\nvà chứa ít nhất một đoạn nữa.
\r\n\r\n7.5 Cấu trúc nhóm đoạn
\r\n\r\nMột nhóm đoạn bao gồm\r\nmột tập hợp có thứ tự các đoạn: Một đoạn khởi tạo và ít nhất một đoạn hoặc nhóm\r\nđoạn nữa. Đoạn khởi tạo là đoạn đầu tiên trong nhóm đoạn, có trạng thái thể bắt\r\nbuộc và số lần xuất hiện cực đại của nhóm đoạn. Vị trí, trạng thái, và số lần\r\nxuất hiện cực đại của mỗi nhóm đoạn trong cấu trúc thông điệp được chỉ rõ trong\r\nđặc tả thông điệp.
\r\n\r\nMột nhóm đoạn có thể\r\nchứa một hoặc nhiều nhóm đoạn phụ thuộc. Khi một nhóm đoạn nằm trong và phụ\r\nthuộc trực tiếp một nhóm đoạn khác, thì nhóm đoạn phụ thuộc có quan hệ là nhóm\r\ncon, và nhóm đoạn kia là nhóm mẹ.
\r\n\r\nMột nhóm đoạn được đưa\r\nra trong một đặc tả thông điệp có trạng thái thể bắt buộc hoặc thể điều kiện.
\r\n\r\n7.6 Cấu trúc đoạn
\r\n\r\nMột đoạn gồm có một\r\ntập hợp có thứ tự các phần tử dữ liệu độc lập và/hoặc các phần tử dữ liệu hỗn\r\nhợp, mỗi loại phần tử dữ liệu đều được phép lặp lại, như được chỉ rõ trong đặc\r\ntả đoạn. Vị trí, trạng thái và số lần xuất hiện cực đại của mỗi phần tử dữ liệu\r\nđộc lập hoặc hỗn hợp trong cấu trúc đoạn được chỉ rõ trong đặc tả đoạn. Mỗi đoạn\r\nđược khởi đầu và định danh bằng một thẻ đoạn như quy định ở đặc tả đoạn. Một đoạn\r\nbao gồm ít nhất một phần tử dữ liệu nữa ngoài thẻ đoạn.
\r\n\r\nMột phần tử dữ liệu được\r\ncho trong một đặc tả đoạn có một trạng thái thể bắt buộc hoặc thể điều kiện.
\r\n\r\n7.7 Cấu trúc thẻ đoạn
\r\n\r\nMột thẻ đoạn là một\r\nphần tử dữ liệu đơn giản.
\r\n\r\nCác thẻ đoạn bắt đầu\r\nbằng chữ “U” (ví dụ UNB, UIH) được dành cho các đoạn dịch vụ.
\r\n\r\n7.8 Cấu trúc phần tử\r\ndữ liệu hỗn hợp
\r\n\r\nMột phần tử dữ liệu\r\nhỗn hợp bao gồm một tập hợp có thứ tự của hai hoặc nhiều phần tử dữ liệu thành\r\nphần. Vị trí và trạng thái của mỗi phần tử dữ liệu thành phần trong cấu trúc\r\nphần tử dữ liệu hỗn hợp được chỉ rõ trong đặc tả phần tử dữ liệu hỗn hợp.
\r\n\r\nMột phần tử dữ liệu\r\nthành phần trong một đặc tả phần tử dữ liệu hỗn hợp có trạng thái ở bắt thể\r\nbuộc hoặc thể điều kiện.
\r\n\r\n7.9 Cấu trúc phần tử\r\ndữ liệu đơn giản
\r\n\r\nMột phần tử dữ liệu đơn\r\ngiản chứa duy nhất một giá trị phần tử dữ liệu.
\r\n\r\nMột phần tử dữ liệu đơn\r\ngiản được sử dụng hoặc như một phần tử dữ liệu độc lập hoặc như một phần tử dữ\r\nliệu thành phần. Một phần tử dữ liệu độc lập xuất hiện trong một đoạn ngoài một\r\nphần tử dữ liệu hỗn hợp. Một phần tử dữ liệu thành phần xuất hiện trong một\r\nphần tử dữ liệu hỗn hợp.
\r\n\r\nSự biểu diễn giá trị\r\ndữ liệu của mỗi phần tử dữ liệu đơn giản được chỉ rõ trong đặc tả phần tử dữ\r\nliệu.
\r\n\r\n7.10 Cấu trúc gói
\r\n\r\nMột gói được khởi đầu\r\nvà định danh bằng một tiêu đề đối tượng, được kết thúc bằng một đuôi đối tượng,\r\nvà chứa một đối tượng.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.1 Khái quát
\r\n\r\nCác quy tắc trong điều\r\nnày được áp dụng khi một thông điệp được chuẩn bị khi truyền. Dưới các quy tắc\r\nnày, trong một hoàn cảnh nào đó, các nhóm đoạn, các đoạn, các phần tử dữ liệu,\r\nvà các ký tự trong một giá trị phần tử dữ liệu là có mặt, còn trong hoàn cảnh\r\nkhác bị loại bỏ.
\r\n\r\n8.2 Xác định sự có\r\nmặt
\r\n\r\nMột phần tử dữ liệu đơn\r\ngiản được xem là có mặt nếu giá trị phần phần tử dữ liệu của nó bao gồm ít nhất\r\nmột ký tự.
\r\n\r\nMột phần tử dữ liệu\r\nhỗn hợp được xem là có mặt nếu có ít nhất một phần tử dữ liệu thành phần của nó\r\ncó mặt.
\r\n\r\nMột đoạn được xem là\r\ncó mặt nếu thẻ đoạn của nó có mặt.
\r\n\r\nMột nhóm đoạn được\r\nxem là có mặt nếu đoạn khởi tạo của nó có mặt.
\r\n\r\n8.3 Sự bao gồm các\r\nnhóm đoạn
\r\n\r\nMột nhóm đoạn thể bắt\r\nbuộc mà không được chứa trong một nhóm đoạn khác là có mặt. Một nhóm đoạn con\r\nthể bắt buộc có mặt nếu nhóm đoạn mẹ của nó có mặt.
\r\n\r\nMột lần xuất hiện\r\nriêng của một nhóm đoạn có một trạng thái thể bắt buộc là đủ để thoả mãn yêu\r\ncầu bắt buộc.
\r\n\r\n8.4 Sự loại trừ các\r\nnhóm đoạn
\r\n\r\nNếu một nhóm đoạn bị\r\nloại bỏ, tất cả các đoạn của nó và bất kỳ nhóm đoạn phụ thuộc nào trong nó, bất\r\nkể về trạng thái của chúng, cũng bị loại bỏ.
\r\n\r\n8.5 Sự bao gồm các đoạn
\r\n\r\nCác đoạn xuất hiện\r\ntheo thứ tự được chỉ rõ trong đặc tả thông điệp. Một đoạn được kết thúc bởi một\r\ndấu kết thúc đoạn.
\r\n\r\nMột đoạn thể bắt buộc\r\nkhông ở trong một nhóm đoạn là có mặt.
\r\n\r\nMột đoạn thể bắt buộc\r\ncó trong một nhóm đoạn là có mặt nếu nhóm đoạn đó có mặt.
\r\n\r\nMột lần xuất hiện duy\r\nnhất của một đoạn có trạng thái thể bắt buộc là đủ để thoả mãn yêu cầu bắt\r\nbuộc.
\r\n\r\nVí dụ, ta sử dụng một\r\nthẻ đoạn ABC, một đoạn thể bắt buộc được định nghĩa là chỉ chứa các phần tử dữ\r\nliệu thể điều kiện và trường hợp mà không có dữ liệu có mặt vào lúc truyền, thì\r\nđược truyền dưới dạng ABC'.
\r\n\r\n8.6 Sự loại trừ các đoạn
\r\n\r\nMột đoạn thể điều\r\nkiện mà chỉ có thẻ đoạn có mặt thì bị bỏ qua hoàn toàn.
\r\n\r\n8.7 Sự bao gồm các\r\nphần tử dữ liệu
\r\n\r\nCác phần tử dữ liệu\r\nxuất hiện theo thứ tự được chỉ rõ trong đặc tả đoạn.
\r\n\r\nCác phần tử dữ liệu\r\nkhông lặp lại kề nhau trong đoạn, được phân tách bởi một dấu phân tách phần tử\r\ndữ liệu.
\r\n\r\nCác lần xuất hiện kề\r\nnhau của cùng một phần tử dữ liệu lặp lại trong một đoạn được phân tách bởi một\r\ndấu phân tách lặp lại.
\r\n\r\nCác phần tử dữ liệu\r\nthành phần kề nhau trong cùng một phần tử dữ liệu hỗn hợp được phân tách bởi\r\nmột dấu phân tách phần tử dữ liệu thành phần.
\r\n\r\nMột phần tử dữ liệu độc\r\nlập thể bắt buộc trong một đoạn có mặt nếu đoạn đó có mặt. Một phần tử dữ liệu\r\nhỗn hợp thể bắt buộc trong một đoạn có mặt nếu đoạn đó có mặt.
\r\n\r\nMột phần tử dữ liệu thành\r\nphần trong một phần tử dữ liệu hỗn hợp có mặt nếu phần tử dữ liệu hỗn hợp đó có\r\nmặt.
\r\n\r\nMột lần xuất hiện\r\nriêng của một phần tử dữ liệu lặp lại có một trạng thái thể bắt buộc là đủ thoả\r\nmãn yêu cầu bắt buộc.
\r\n\r\n8.8 Sự loại trừ các\r\nphần tử dữ liệu
\r\n\r\n8.8.1 Khái quát
\r\n\r\nTrong các hình từ 1 đến\r\n6, “Thẻ” biểu diễn một thẻ đoạn, “DE” biểu diễn một phần tử dữ liệu hỗn hợp\r\nhoặc phần tử dữ liệu độc lập, và “CE” biểu diễn một phần tử dữ liệu thành phần.\r\nCó sử dụng các ký tự dịch vụ mặc định.
\r\n\r\n8.8.2 Sự loại trừ các\r\nphần tử dữ liệu hỗn hợp và phần tử dữ liệu độc lập
\r\n\r\nNếu một phần tử dữ liệu\r\nhỗn hợp hoặc phần tử dữ liệu độc lập không lặp lại bị bỏ qua và được theo sau\r\nbởi một phần tử dữ liệu hỗn hợp hoặc một phần tử dữ liệu độc lập khác trong\r\ncùng một đoạn, thì vị trí của nó được chỉ định bởi việc duy trì dấu phân tách\r\nphần tử dữ liệu luôn theo sau nó. Quy tắc này cũng áp dụng nếu tất cả các lần\r\nxuất hiện của một phần tử dữ liệu lặp lại bị bỏ qua.
\r\n\r\nHình\r\n1 – Loại trừ các phần tử dữ liệu không lặp lại trong một đoạn
\r\n\r\nNếu một hoặc nhiều phần\r\ntử dữ liệu hỗn hợp không lặp lại hoặc phần tử dữ liệu độc lập tại kết thúc một đoạn\r\nbị bỏ qua, các dấu phân tách phần tử dữ liệu mà luôn theo sau chúng cũng bị bỏ\r\nqua.
\r\n\r\nHình\r\n2 – Loại trừ các phần tử dữ liệu không lặp lại tại kết thúc của một đoạn
\r\n\r\n8.8.3 Sự loại trừ các\r\nphần tử dữ liệu thành phần
\r\n\r\nNếu một phần tử dữ liệu\r\nthành phần bị bỏ qua và được theo sau bởi một phần tử dữ liệu thành phần khác\r\ntrong cùng một phần tử dữ liệu hỗn hợp, vị trí của nó được chỉ định bằng việc\r\nduy trì dấu phân tách phần tử dữ liệu thành phần luôn theo sau nó.
\r\n\r\nHình 3 – Loại trừ các\r\nphần tử dữ liệu thành phần trong một phần tử dữ liệu hỗn hợp
\r\n\r\nNếu một hoặc nhiều\r\nphần tử dữ liệu thành phần tại kết thúc của một phần tử dữ liệu hỗn hợp bị bỏ\r\nqua, các dấu phân tách phần tử dữ liệu thành phần mà luôn theo sau chúng cũng\r\nbị bỏ qua.
\r\n\r\nSử dụng cấu trúc thí\r\ndụ trên hình3, phần tử dữ liệu thành phần cuối trong phần tử dữ liệu hỗn hợp đầu\r\nvà phần tử dữ liệu thành phần cuối trong phần tử dữ liệu hỗn hợp cuối đã bị bỏ
\r\n\r\nHình\r\n4 – Loại trừ các phần tử dữ liệu thành phần tại cuối một phần tử dữ liệu hỗn\r\nhợp
\r\n\r\n8.8.4 Sự loại trừ các\r\nlần xuất hiện của các phần tử dữ liệu lặp lại
\r\n\r\nVị trí của một lần\r\nxuất hiện của một phần tử dữ liệu lặp lại có thể có ý nghĩa, chẳng hạn, khi\r\ntruyền dữ liệu mảng.
\r\n\r\nTrong trường hợp, nếu một\r\nsự xuất hiện của một phần tử dữ liệu lặp lại bị bỏ qua và được theo sau bởi một\r\nlần xuất hiện khác của cùng phần tử dữ liệu lặp lại, thì vị trí của nó được chỉ\r\nđịnh bởi việc duy trì dấu phân tách lặp lại luôn theo sau nó.
\r\n\r\nHình\r\n5 – Loại trừ các lần xuất hiện của một phần tử dữ liệu lặp lại
\r\n\r\nNếu một hoặc nhiều\r\ncác lần xuất hiện của một phần tử dữ liệu lặp lại tại cuối của một phần tử dữ\r\nliệu lặp lại bị bỏ qua, thì các dấu phân tách lặp lại mà luôn theo sau chúng\r\ncũng bị bỏ qua.
\r\n\r\nHình\r\n6 – Loại trừ sự xuất hiện tại kết thúc của một phần tử dữ liệu lặp lại
\r\n\r\n9 Sự lược bỏ các ký\r\ntự trong các phần tử dữ liệu
\r\n\r\n9.1 Khái quát
\r\n\r\nTrong các phần tử dữ\r\nliệu có độ dài biến đổi được, các ký tự không có ý nghĩa bị lược bỏ (nghĩa là\r\nbỏ qua khi truyền), trong khi các ký tự có ý nghĩa vẫn có mặt.
\r\n\r\n9.2 Các ký tự vô\r\nnghĩa
\r\n\r\nTrong các phần tử dữ\r\nliệu số độ dài biến đổi được, các số "0" đứng đầu bị lược bỏ. Tuy\r\nnhiên, cho phép một số "0" đứng trước một dấu thập phân. Trong các\r\nphần tử dữ liệu chữ cái và chữ cái số có độ dài có thể biến đổi, các khoảng\r\ntrống cuối cùng bị lược bỏ.
\r\n\r\n9.3 Các số\r\n"0" có nghĩa
\r\n\r\nCác số "0"\r\ncó ý nghĩa không bị bỏ qua. Một số "0" có thể có ý nghĩa, thí dụ, để\r\nchỉ một nhiệt độ hoặc mức đánh thuế. Các số "0" tiếp sau dấu thập\r\nphân có thể có ý nghĩa để chỉ định độ chính xác.
\r\n\r\n9.4 Các khoảng trống\r\ncó nghĩa
\r\n\r\nCác khoảng trống có ý\r\nnghĩa không bị lược bỏ. Các khoảng trống đứng đầu và được gắn vào có thể có ý\r\nnghĩa. Không cho phép một giá trị phần tử dữ liệu chỉ chứa (các) khoảng\r\ntrống.
\r\n\r\n10\r\nBiểu diễn các giá trị phần tử dữ liệu số
\r\n\r\nTheo mục đích của\r\ntiêu chuẩn này, biểu diễn các giá trị phần tử dữ liệu số như được quy định\r\ntrong ISO 6093 (không sử dụng các dấu phân tách bộ ba), với các ngoại lệ sau đây:
\r\n\r\n- Sự mã hóa được quy định\r\ntrong ISO/IEC 646 không được yêu cầu.
\r\n\r\n- Đối với các trường\r\nsố độ dài biến đổi được, áp dụng các quy tắc lược bỏ (xem điều 9).
\r\n\r\n- Dấu cách và dấu\r\ncộng không được phép.
\r\n\r\n- Độ dài một giá trị\r\nphần tử dữ liệu số không bao gồm dấu trừ (-), dấu thập phân (, hoặc.), hoặc dấu\r\nsố mũ (E hoặc e) và số mũ của nó.
\r\n\r\n- Khi một dấu thập\r\nphân được truyền, cần có ít nhất một số sau dấu thập phân.
\r\n\r\n- Cho phép sử dụng\r\ndấu chấm hoặc dấu phẩy để biểu diễn dấu thập phân cho một giá trị số.
\r\n\r\nVÍ DỤ : Sử dụng các\r\ndấu thập phân :
\r\n\r\nĐược phép (Dấu chấm)\r\n: 2 và 2.00 và 0.5 và .5
\r\n\r\nKhông được phép (Dấu\r\nchấm) : 1. và 0. và .
\r\n\r\nĐược phép (Dấu phẩy)\r\n: 2 và 2,00 và 0,5 và ,5
\r\n\r\nKhông được phép (Dấu\r\nphẩy) : 1, và 0, và ,
\r\n\r\n\r\n\r\n11.1 Khái quát
\r\n\r\nNếu cần thiết, các\r\nchú thích phụ thuộc được sử dụng trong thông điệp, đặc tả đoạn, hoặc phần tử dữ\r\nliệu hỗn hợp để biểu thị các mối quan hệ.
\r\n\r\nTrong một chú thích\r\nphụ thuộc, một danh sách được định nghĩa có hai hoặc nhiều thực thể (một thực\r\nthể ở đây có thể là một nhóm đoạn; một đoạn; một phần tử dữ liệu hỗn hợp; một\r\nphần tử dữ liệu độc lập hoặc một phần tử dữ liệu thành phần).
\r\n\r\nBất kỳ thực thể nào\r\ncũng có thể là chủ thể của một hoặc chú thích phụ thuộc.
\r\n\r\n11.2 Chú thích phụ\r\nthuộc trong đặc tả thông điệp
\r\n\r\nChú thích phụ thuộc\r\ntrong đặc tả thông điệp được sử dụng để mô tả mối quan hệ giữa các đoạn, giữa\r\ncác nhóm đoạn, hoặc giữa các nhóm đoạn và các đoạn. Các thực thể này ở cùng mức\r\nthứ bậc và trong cùng cấu trúc mẹ.
\r\n\r\n11.3 Chú thích phụ\r\nthuộc trong đặc tả đoạn
\r\n\r\nChú thích phụ thuộc\r\ntrong đặc tả đoạn được sử dụng để mô tả mối quan hệ giữa các phần tử dữ liệu độc\r\nlập, giữa các phần tử dữ liệu độc lập và phần tử dữ liệu hỗn hợp, hoặc giữa các\r\nphần tử dữ liệu hỗn hợp. Các thực thể này trong cùng đoạn.
\r\n\r\nChú thích phụ thuộc\r\nkhông được sử dụng để mô tả một mối quan hệ giữa các phần tử dữ liệu độc lập và\r\ncác phần tử dữ liệu thành phần, hoặc để mô tả một mối quan hệ giữa các phần tử\r\ndữ liệu hỗn hợp và các phần tử dữ liệu thành phần.
\r\n\r\n11.4 Chú thích phụ\r\nthuộc trong đặc tả phần tử dữ liệu hỗn hợp
\r\n\r\ncác chú thích phụ\r\nthuộc trong đặc tả phần tử dữ liệu hỗn hợp được sử dụng để mô tả mối quan hệ\r\ngiữa các phần tử dữ liệu thành phần. Các thực thể này ở trong cùng phần tử dữ\r\nliệu hỗn hợp.
\r\n\r\n11.5 Chú giải cho chú\r\nthích phụ thuộc
\r\n\r\nLời chú giải cho chú\r\nthích phụ thuộc bao gồm một định danh phụ thuộc được theo sau bởi một danh\r\nsách, trong ngoặc đơn, các định danh vị trí được phân tách bởi các dấu phẩy thí\r\ndụ D3 (030, 060, 090). Định danh vị trí định danh một thực thể bằng số hiệu vị\r\ntrí của nó trong thực thể mẹ. Định danh phụ thuộc định danh kiểu phụ thuộc giữa\r\ncác thực thể trong danh sách.
\r\n\r\nMột danh sách chứa đựng\r\nít nhất hai định danh vị trí. Thứ tự của các định danh vị trí trong một danh\r\nsách là có thể khác với ý nghĩa giá trị của chúng.
\r\n\r\nCác định danh phụ\r\nthuộc được mô tả như sau:
\r\n\r\nD1 Một và chỉ một
\r\n\r\nMột và chỉ một thực\r\nthể trong danh sách có mặt.
\r\n\r\nD2 Tất cả Hoặc Không
\r\n\r\nNếu một thực thể\r\ntrong danh sách có mặt, thì các thực thể còn lại cũng có mặt.
\r\n\r\nD3 Một hoặc nhiều
\r\n\r\nÍt nhất một thực thể\r\ntrong danh sách có mặt.
\r\n\r\nD4 Một Hoặc Không có
\r\n\r\nKhông hơn một thực\r\nthể trong danh sách có mặt.
\r\n\r\nD5 Nếu đầu tiên, thì\r\nTất cả
\r\n\r\nNếu thực thể đầu tiên\r\ntrong danh sách là có mặt, thì tất cả các thực thể khác có mặt. Có thể chấp\r\nnhận rằng một hoặc nhiều thực thể không được quy định như thực thể đầu tiên\r\ntrong danh sách có thể có mặt, mà không yêu cầu thực thể đầu tiên phải có mặt.
\r\n\r\nD6 Nếu đầu tiên, thì\r\nít nhất hơn một
\r\n\r\nNếu thực thể đầu tiên\r\ntrong danh sách là có mặt, thì ít nhất có thêm một thực thể có mặt. Có thể chấp\r\nnhận rằng một hoặc nhiều thực thể không được quy định như thực thể đầu tiên\r\ntrong danh sách có thể có mặt, mà không yêu cầu thực thể đầu tiên phải có mặt.
\r\n\r\nD7 Nếu đầu tiên, thì\r\nkhông có cái khác
\r\n\r\nNếu thực thể đầu tiên\r\ntrong danh sách là có mặt, thì không một thực nào khác có mặt.
\r\n\r\n\r\n\r\nNhóm đoạn UGH/ UGT được\r\nsử dụng trong một đặc tả thông điệp khi không có cách nào khác đảm bảo việc định\r\ndanh mỗi đoạn thông điệp của bên nhận một cách rõ ràng dựa trên cơ sở thẻ đoạn\r\nvà vị trí của đoạn trong thông điệp được truyền (xem phụ lục C).
\r\n\r\nTrong trường hợp này,\r\nnhóm đoạn UGH/UGT được quy định để quanh nhóm đoạn mà không có cách nào định\r\ndanh một cách rõ ràng.
\r\n\r\nTrong nhóm đoạn\r\nUGH/UGT, đoạn UGH là đoạn đầu tiên, bắt buộc và được quy định với số lần xuất\r\nhiện cực đại của đoạn. Đoạn UGT là đoạn cuối trong nhóm đoạn, bắt buộc và được\r\nquy định với số lần xuất hiện cực đại của đoạn.
\r\n\r\nGiá trị của phần tử\r\ndữ liệu 0087 “Định danh nhóm đoạn chống xung đột” là số hiệu nhóm đoạn của nhóm\r\nđoạn UGH/UGT, mà được chỉ rõ trong đặc tả thông điệp.
\r\n\r\nNhóm đoạn UGH/UGT có\r\nmột số lần xuất hiện cực đại của nhóm đoạn và được quy định với một trạng thái\r\nlà thể điều kiện hoặc thể bắt buộc, đồng nhất với trạng thái của nhóm đoạn mà\r\nnó bao quanh.
\r\n\r\nKhi một nhóm đoạn\r\ndịch vụ UGH/UGT thể điều kiện bao quanh một nhóm thể điều kiện trong một cấu\r\ntrúc thông điệp có thể gây ra xung đột, nhóm đoạn dịch vụ UGH/UGT chỉ được\r\ntruyền khi dữ liệu là có mặt đối với nhóm thể điều kiện mà nó bao quanh.
\r\n\r\n13\r\nĐịnh danh phát hành cú pháp
\r\n\r\nTrong trường hợp để định\r\ndanh các phát hành tương lai của cú pháp trong một phiên bản cú pháp, định danh\r\ncú pháp (phần tử dữ liệu hỗn hợp S001) trong tiêu đề Trao đổi UNB hoặc\r\ncác đoạn tiêu đề Trao đổi tương tác UIB được sử dụng (xem phụ lục\r\nD).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham\r\nkhảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nThông báo chuỗi dịch\r\nvụ bắt đầu với các ký tự hoa UNA được theo sau ngay lập tức bởi sáu ký\r\ntự như được trình bày dưới đây. Dấu cách không được sử dụng trong các vị\r\ntrí 010, 020, 040, 050 hoặc 060.
\r\n\r\nKhông được phép sử\r\ndụng cùng một ký tự trong hơn một vị trí của UNA.
\r\n\r\n\r\n POS \r\n010 \r\n | \r\n \r\n REP \r\nan1 \r\n | \r\n \r\n S \r\nM \r\n | \r\n \r\n Tên \r\nDẤU PHÂN TÁCH PHẦN\r\n TỬ DỮ LIỆU THÀNH PHẦN \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n\r\n | \r\n
\r\n 020 \r\n | \r\n \r\n an1 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n DẤU PHÂN TÁCH PHẦN\r\n TỬ DỮ LIỆU \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 030 \r\n | \r\n \r\n an1 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n DẤU THẬP PHÂN \r\n | \r\n \r\n Ký tự được truyền\r\n trong vị trí này được bỏ qua bởi bên nhận. Được giữ lại để duy trì tính tương\r\n thích với các phiên bản cú pháp trước. \r\n | \r\n
\r\n 040 \r\n | \r\n \r\n an1 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n KÝ TỰ PHÁT HÀNH \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 050 \r\n | \r\n \r\n an1 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n DẤU PHÂN TÁCH LẶP\r\n LẠI \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 060 \r\n | \r\n \r\n an1 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n DẤU KẾT THÚC ĐOẠN \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Tứ khoá
\r\n\r\n\r\n POS \r\n | \r\n \r\n Số thứ tự (3 chữ\r\n số) của ký tự trong chuỗi dịch vụ. \r\n | \r\n
\r\n REP \r\n | \r\n \r\n Biểu diễn ký tự\r\n chuỗi dịch vụ. | \r\n
\r\n S \r\n | \r\n \r\n Trạng thái của ký\r\n tự chuỗi dịch vụ. \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n M = Thể bắt buộc. \r\n | \r\n
\r\n Tên \r\n | \r\n \r\n Tên của ký tự thông\r\n báo chuỗi dịch vụ. \r\n | \r\n
\r\n Ghi chú \r\n | \r\n \r\n Các ghi chú bổ\r\n sung. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nTrật tự của các đoạn và các nhóm của\r\ncác đoạn trong một thông điệp
\r\n\r\nB.1 Khái quát
\r\n\r\nCác đoạn được sử dụng\r\ntrong một thông điệp xuất hiện theo thứ tự (từ cao tới thấp) được quy định\r\ntrong bảng đoạn thông điệp.
\r\n\r\nTrong bảng đoạn thông\r\nđiệp, các đoạn được chỉ định bởi các thẻ của chúng. Điều kiện cần thiết cho sự\r\nbao gồm các đoạn trong thông điệp, tức là trạng thái của chúng, được chỉ định\r\nbằng chữ M cho thể bắt buộc hoặc C cho thể điều kiện. Số lần xuất hiện một đoạn\r\ntrong mỗi trường hợp được chỉ định ngay sau đó. Điều này có thể được theo sau\r\nbởi bất kỳ định danh chú thích phụ thuộc nào.
\r\n\r\nTrong bảng đoạn thông\r\nđiệp, các nhóm đoạn được chỉ định bởi số hiệu nhóm đoạn của chúng. Điều kiện\r\ncần thiết cho sự bao gồm các nhóm đoạn trong thông điệp, tức là trạng thái của\r\nchúng, được chỉ định bằng chữ M cho thể bắt buộc hoặc C cho thể điều kiện. Số\r\nlần xuất hiện một nhóm đoạn trong mỗi trường hợp được chỉ định ngay sau đó. Điều\r\nnày có thể được theo sau bởi bất kỳ định danh chú thích phụ thuộc được kết nối\r\nnào.
\r\n\r\nB.2 Các nhóm đoạn
\r\n\r\nHai hoặc nhiều đoạn\r\ncó thể được nhóm lại, như trong Hình B.1. Đoạn khởi tạo của mỗi nhóm đoạn xuất\r\nhiện trong bảng đoạn thông điệp theo ngay sau sự định danh nhóm đoạn (tức là\r\nnhóm đoạn 1, 2, v.v.). Tất cả các đoạn khác trong nhóm đoạn xuất hiện lần lượt\r\ntheo thứ tự, cùng với đoạn cuối cùng trong nhóm được định danh bởi các đường\r\nbiên quy định phạm vi của nhóm đoạn.
\r\n\r\nMột nhóm đoạn có thể\r\nchứa nhóm hoặc các nhóm đoạn phụ thuộc khác (ví dụ nhóm đoạn 2 chứa một nhóm đoạn\r\nphụ thuộc 3 trong hình), và, như trong hình, một đoạn có thể kết thúc hai (hoặc\r\nnhiều) nhóm đoạn, như được chỉ định bởi các đường biên nhóm đoạn (đoạn LLL\r\ntrong hình).
\r\n\r\nTrong hình, nhóm đoạn\r\n2 là mẹ của của nhóm đoạn 3, và nhóm đoạn 3 là mẹ của nhóm đoạn 4.
\r\n\r\nCác chú thích phụ\r\nthuộc:
\r\n\r\n1. D3(0050, 0100) Một\r\nhoặc nhiều
\r\n\r\nTừ khoá
\r\n\r\n\r\n POS \r\n | \r\n \r\n Số thứ tự vị trí\r\n của đoạn hoặc nhóm đoạn trong thông điệp (cứ mỗi bước của 10 lại cho phép sự\r\n thay đổi cấu trúc thông điệp) \r\n | \r\n
\r\n Thẻ \r\n | \r\n \r\n Thẻ đoạn trong\r\n thông điệp \r\n | \r\n
\r\n Tên \r\n | \r\n \r\n Tên đoạn trong\r\n thông điệp \r\n | \r\n
\r\n S \r\n | \r\n \r\n Trạng thái (của\r\n đoạn hoặc nhóm đoạn), M = Thể bắt buộc, C = Thể điều kiện \r\n | \r\n
\r\n R \r\n | \r\n \r\n Số lần xảy ra cực\r\n đại của đoạn hoặc nhóm đoạn \r\n | \r\n
Chú thích Số hiệu chú\r\nthích
\r\n\r\nHình\r\nB.1 –\r\nVí dụ bảng đoạn thông điệp
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1 - Một ví\r\ndụ về thứ tự xử lý/chuỗi của các đoạn (chỉ được sử dụng các thẻ đoạn) và (với\r\nnhóm đoạn 1 xuất hiện hai lần, các nhóm khác một lần, và các đoạn lặp lại được\r\nthấy là chỉ xuất hiện một lần):
\r\n\r\nUxx,AAA,BBB,CCC,DDD,EEE,FFF,GGG,DDD,EEE,FFF,GGG,HHH,III,JJJ,KKK,LLL,...Uxx
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2 - Trong bảng đoạn và\r\ntrong chuỗi đoạn trình bày ở trên, đầu tiên “Tiêu đề thông điệp Uxx” là “UNH” đối\r\nvới EDI lô, và “UIH” đối với EDI tương tác; thứ hai “Đuôi thông điệp Uxx” là\r\n“UNT” đối với EDI lô và “UIT” đối với EDI tương tác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3 - Như đã được\r\ntrình bày, các CHÚ THÍCH phụ thuộc tại mức thông điệp (CHÚ THÍCH 1 trong Hình B.1)\r\ncó thể được quy định trong bảng đoạn thông điệp (tạo nên một phần của sự đặc tả\r\nthông điệp trong UN/EDIFACT).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nViệc sử dụng nhóm đoạn chống xung đột\r\nUGH/UGT
\r\n\r\nC.1 Giới thiệu
\r\n\r\nPhụ lục này phác hoạ\r\nviệc sử dụng nhóm đoạn UGH/UGT để ngăn ngừa xung đột đoạn. Kỹ thuật này chỉ nên\r\nsử dụng sau khi các cách tiếp cận vấn đề thay thế đều không thành công.
\r\n\r\nC.2 Đặt vấn đề
\r\n\r\nVÍ DỤ 1:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Grp x: Nhóm\r\nx
\r\n\r\nVí dụ trên chỉ ra cấu\r\ntrúc một thông điệp sử dụng năm đoạn khác nhau trong bảy vị trí. Đoạn ABC được\r\nsử dụng trong ba vị trí khác nhau.
\r\n\r\nDòng dữ liệu trên có\r\ndạng như sau:
\r\n\r\nABC+...'DEF+...'ABC+...'JKL+...'ABC+...'MNO+...'PQR+...'ABC+...'
\r\n\r\nVấn đề xung đột đoạn đã\r\nxuất hiện, vì không rõ đoạn ABC đầu tiên là đoạn độc lập hoặc là đoạn bắt đầu\r\ncủa Nhóm 1. Hơn nữa, cũng không rõ đoạn ABC sau đoạn JKL là đoạn bắt đầu của\r\nNhóm 2 hoặc là đoạn bắt đầu của Nhóm 1.
\r\n\r\nViệc sử dụng các Nhóm\r\nđoạn UGH/UGT sẽ tránh được tình trạng này. Cách làm đúng là đặt Nhóm UGH/UGT\r\nbao nhóm đoạn trong cùng của các nhóm đang có vấn đề.
\r\n\r\nVÍ DỤ 2:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Grp x:\r\nNhóm x
\r\n\r\nDòng dữ liệu trên có\r\ndang như sau:\r\nABC+...'DEF+...'UGH+1'ABC+...'JKL+...'UGH+3'ABC+...'MNO+...'PQR+...'ABC+...'UGT+3'UGT+1'
\r\n\r\nDưới dạng bảng, dòng\r\ndữ liệu mẫu như sau:
\r\n\r\n\r\n Giá trị dòng dữ\r\n liệu \r\n | \r\n \r\n Mô tả \r\n | \r\n
\r\n ABC+...’DEF+...’ \r\n | \r\n \r\n Các đoạn độc lập \r\n | \r\n
\r\n UGH+1’ \r\n | \r\n \r\n Bắt đầu của Nhóm 1,\r\n các dấu hiệu bắt đầu của Nhóm 2 \r\n | \r\n
\r\n ABC+...’JKL+...’ \r\n | \r\n \r\n Nhóm 2 \r\n | \r\n
\r\n UGH+3’ \r\n | \r\n \r\n Bắt đầu của Nhóm 3,\r\n các dấu hiệu bắt đầu của Nhóm 4 \r\n | \r\n
\r\n ABC+...’MNO+...’PQR+...’ \r\n | \r\n \r\n Nhóm 4 \r\n | \r\n
\r\n ABC+...’ \r\n | \r\n \r\n Nhóm 4 \r\n | \r\n
\r\n UGT+3’ \r\n | \r\n \r\n Cuối cùng của Nhóm\r\n 3, các dấu hiệu kết thúc của Nhóm 4 \r\n | \r\n
\r\n UGT+1’ \r\n | \r\n \r\n Cuối cùng của Nhóm\r\n 1, các dấu hiệu kết thúc của Nhóm 2 \r\n | \r\n
Bây giờ rõ ràng đoạn\r\nABC sau JKL là đoạn bắt đầu của Nhóm 4 và đoạn ABC sau PQR là lần xuất hiện thứ\r\nhai của Nhóm 4, bởi không có UGT sau đoạn PQR.
\r\n\r\nXem\r\nxét ví dụ chi tiết hơn, dòng dữ liệu có dạng:
\r\n\r\nABC+...'DEF+...'UGH+1'ABC+...'JKL+...'UGH+3'ABC+...'MNO+...'PQR+...'UGT+3'ABC+...'JKL+...'
\r\n\r\nUGH+3'ABC+...'MNO+...'PQR+...'ABC+...'MNO+...'PQR+...'ABC+...'MNO+...'PQR+...'UGT+3'UGT+1'
\r\n\r\nDưới dạng bảng, dòng\r\ndữ liệu mẫu như sau:
\r\n\r\n\r\n Giá\r\n trị dòng dữ liệu \r\n | \r\n \r\n Mô\r\n tả \r\n | \r\n
\r\n ABC+...’DEF+...’ \r\n | \r\n \r\n Các đoạn độc lập \r\n | \r\n
\r\n UGH+1’ \r\n | \r\n \r\n Bắt đầu của Nhóm 1,\r\n các dấu hiệu bắt đầu của Nhóm 2 \r\n | \r\n
\r\n ABC+...’JKL+...’ \r\n | \r\n \r\n Nhóm 2 \r\n | \r\n
\r\n UGH+3’ \r\n | \r\n \r\n Bắt đầu của Nhóm 3,\r\n các dấu hiệu bắt đầu của Nhóm 4 \r\n | \r\n
\r\n ABC+...’MNO+...’PQR+...’ \r\n | \r\n \r\n Nhóm 4 \r\n | \r\n
\r\n UGT+3’ \r\n | \r\n \r\n Cuối cùng của Nhóm\r\n 3, các dấu hiệu kết thúc của Nhóm 4 \r\n | \r\n
\r\n ABC+...’JKL+...’ \r\n | \r\n \r\n Nhóm 2 \r\n | \r\n
\r\n UGT+3’ \r\n | \r\n \r\n Bắt đầu của Nhóm 3,\r\n các dấu hiệu bắt đầu của Nhóm 4 \r\n | \r\n
\r\n ABC+...’MNO+...’PQR+...’ \r\n | \r\n \r\n Nhóm 4 \r\n | \r\n
\r\n ABC+...’MNO+...’PQR+...’ \r\n | \r\n \r\n Nhóm 4 \r\n | \r\n
\r\n ABC+...’MNO+...’PQR+...’ \r\n | \r\n \r\n Nhóm 4 \r\n | \r\n
\r\n UGT+3’ \r\n | \r\n \r\n Cuối cùng của Nhóm\r\n 3, các dấu hiệu kết thúc của Nhóm 4 \r\n | \r\n
\r\n UGT+1’ \r\n | \r\n \r\n Cuối cùng của Nhóm\r\n 1, các dấu hiệu kết thúc của Nhóm 2 \r\n | \r\n
Trong ví dụ trên,\r\nNhóm 2 đã xuất hiện hai lần. Trong lần xuất hiện thứ nhất của nó, Nhóm 4 xuất\r\nhiện một lần, và trong lần xuất hiện thứ hai của nó, Nhóm 4 xuất hiện ba lần.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham\r\nkhảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nCấu trúc của phần tử\r\ndữ liệu hỗn hợp S001 được định nghĩa như sau:
\r\n\r\n\r\n Vị trí \r\n | \r\n \r\n Thẻ \r\n | \r\n \r\n Tên \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n Repr \r\n | \r\n
\r\n 010 \r\n | \r\n \r\n S001 \r\n | \r\n \r\n ĐỊNH DANH CÚ PHÁP \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 0001 \r\n | \r\n \r\n Định dạnh cú pháp \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n a4 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 0002 \r\n | \r\n \r\n Số hiệu phiên bản\r\n cú pháp \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n an1 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 0080 \r\n | \r\n \r\n Số hiệu phiên bản\r\n thư mục danh sách mã dịch vụ \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n an..6 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 0133 \r\n | \r\n \r\n Ký tự mã hoá, được\r\n mã hoá \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n an..3 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 0076 \r\n | \r\n \r\n Số cú pháp phát\r\n hành \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n an2 \r\n | \r\n
Phần tử dữ liệu thành\r\nphần 0076 cung cấp cách thức để định danh các phát hành trong một số hiệu phiên\r\nbản cú pháp. Ví dụ, một lỗi kỹ thuật in do cú pháp dẫn đến số hiệu phát hành cú\r\npháp (được bắt đầu tại 00) với số gia bằng một (ví dụ 01,02).
\r\n\r\nSự cập nhật hai năm\r\nmột lần của thư mục danh sách mã dịch vụ được duy trì bởi UN/CEFACT, và được\r\nxuất bản trên web site JSWG kết quả là hai số cuối cùng của số hiệu phiên bản\r\nthư mục danh sách mã dịch vụ (phần tử dữ liệu 0080) với số gia bằng một. Giá\r\ntrị của số hiệu phiên bản cú pháp (phần tử 0002) và giá trị của số hiệu phát\r\nhành cú pháp (phần tử 0076) cũng được phản ánh trong các số thứ nhất, thứ hai\r\nvà thứ ba của số hiệu phiên bản thư mục danh sách mã dịch vụ (phần tử 0080)\r\ntương ứng theo thứ tự.
\r\n\r\nHình D.1 trình bày hệ\r\nthống đánh số này, kết quả là một lược đồ định danh trường năm số trong phần tử\r\n0080.
\r\n\r\n\r\n 0002 \r\nSố\r\n hiệu phiên bản cú pháp \r\n | \r\n \r\n 0076 \r\nSố\r\n hiệu phát hành cú pháp \r\n | \r\n \r\n 0080 \r\nSố\r\n hiệu phiên bản thư mục danh sách mã dịch vụ \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 00 \r\n | \r\n \r\n 40000 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 00 \r\n | \r\n \r\n 40001 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 00 \r\n | \r\n \r\n 40002 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 00 \r\n | \r\n \r\n 40003 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 40100 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 40101 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 40102 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n 40200 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n 40201 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n 40202 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n .. \r\n | \r\n \r\n .. \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 99 \r\n | \r\n \r\n 49900 \r\n | \r\n
Hình\r\nD.1 –\r\nLược đồ định danh theo phiên bản cú pháp 4
\r\n\r\nSố hiệu phiên bản cú\r\npháp (phần tử dữ liệu thành phần 0002) chỉ được tăng thêm sau một số năm xác định,\r\nNếu có thay đổi hoặc mở rộng đáng kể.
\r\n\r\nHình D.2 minh họa\r\nhiệu quả của lược đồ định danh khi số hiệu phiên bản cú pháp thay đổi tới 5.
\r\n\r\n\r\n 0002 \r\nSố\r\n hiệu phiên bản cú pháp \r\n | \r\n \r\n 0076 \r\nSố\r\n hiệu phát hành cú pháp \r\n | \r\n \r\n 0080 \r\nSố\r\n hiệu phiên bản thư mục danh sách mã dịch vụ \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 00 \r\n | \r\n \r\n 50000 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 00 \r\n | \r\n \r\n 50001 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 00 \r\n | \r\n \r\n 50002 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 50100 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 50101 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 50102 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 50103 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n 50200 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n 50201 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n 50202 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n .. \r\n | \r\n \r\n .. \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 99 \r\n | \r\n \r\n 59900 \r\n | \r\n
Hình\r\nD.2 –\r\nLược đồ định danh theo phiên bản cú pháp 5
\r\n\r\nQuan trọng để nhận\r\nthấy rằng số hiệu phiên bản cú pháp là vùng ổn định nhất và trường số hiệu phát\r\nhành cú pháp có tính đến các thay đổi trung gian, trước khi quyết định cập nhật\r\nsố hiệu phiên bản cú pháp. Tuy nhiên, số hiệu phiên bản thư mục danh sách mã\r\ndịch vụ là trường biến động nhất, bởi có từ một tới hai xuất bản điện tử trong\r\nnăm của các thư mục danh sách mã dịch vụ .
\r\n\r\nVÍ DỤ: cách mà các\r\nphần tử dữ liệu trong phần tử dữ liệu hỗn hợp S001 được lưu giữ, nếu chỉ một sự\r\nthay đổi phiên bản 4 của cú pháp là một sự thêm vào thư mục danh sách mã dịch\r\nvụ, thì sẽ như sau:
\r\n\r\nS001 ĐỊNH DANH CÚ\r\nPHÁP
\r\n\r\n\r\n 0001 Định danh cú\r\n pháp \r\n | \r\n \r\n UNOA \r\n | \r\n
\r\n 0002 Số hiệu phiên\r\n bản cú pháp \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 0080 Số hiệu phiên\r\n bản thư mục danh sách mã dịch vụ \r\n | \r\n \r\n 40001 \r\n | \r\n
0133 Ký tự mã hoá, được\r\nmã hoá
\r\n\r\n0076 Số hiệu phát\r\nhành cú pháp
\r\n\r\nTrong đoạn UNB, ví dụ\r\nnày được chuyển thành:
\r\n\r\nUNB+UNOA:4:40001+......
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\n\r\n UNOA \r\n | \r\n \r\n = a3, chữ hoa Tác\r\n nhân Điều khiển (ví dụ UNO = UN/ECE) và a1 Mức công bố (ví dụ A) (cuối cùng\r\n nhận được UNOA); \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n = phiên bản 4 của\r\n TCVN ISO 9735; \r\n | \r\n
\r\n 40001 \r\n | \r\n \r\n = 4 chỉ ra phiên\r\n bản của cú pháp, 00 báo hiệu rằng phát hành của cú pháp vừcu vẫn không thay\r\n đổi, và 01 có nghĩa là vừa có một thay đổi của thư mục danh sách mã dịch vụ. \r\n | \r\n
Thay đổi đầu tiên\r\ntiếp theo của số hiệu phát hành cú pháp cho kết quả là phần tử dữ liệu hỗn hợp S001\r\nđược lưu giữ như sau:
\r\n\r\nS001 ĐỊNH DANH CÚ\r\nPHÁP
\r\n\r\n\r\n 0001 Định danh cú\r\n pháp \r\n | \r\n \r\n UNOA \r\n | \r\n
\r\n 0002 Số hiệu phiên bản\r\n cú pháp \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 0080 Số hiệu phiên\r\n bản thư mục danh sách mã dịch vụ \r\n | \r\n \r\n 40101 \r\n | \r\n
\r\n 0133 Ký tự mã hoá,\r\n được mã hoá \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 0076 Số hiệu phát\r\n hành cú pháp \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n
Trong đoạn UNB, ví dụ\r\nnày được chuyển thành:
\r\n\r\nUNB+UNOA:4:40101::01+......
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nBảng các thuật ngữ theo thứ tự chữ cái\r\ntiếng Việt
\r\n\r\n\r\n Thuật\r\n ngữ \r\n | \r\n \r\n Số\r\n định danh \r\n | \r\n
\r\n Bên đáp ứng \r\n | \r\n \r\n [88] \r\n | \r\n
\r\n Bên khởi tạo \r\n | \r\n \r\n [59] \r\n | \r\n
\r\n Bộ ký tự đã được mã\r\n hoá \r\n | \r\n \r\n [16] \r\n | \r\n
\r\n Bộ ký tự chữ - số \r\n | \r\n \r\n [2] \r\n | \r\n
\r\n Bộ ký tự chữ cái \r\n | \r\n \r\n [1] \r\n | \r\n
\r\n Bộ ký tự số \r\n | \r\n \r\n [74] \r\n | \r\n
\r\n Biểu diễn giá trị\r\n dữ liệu \r\n | \r\n \r\n [35] \r\n | \r\n
\r\n Các ký tự dịch vụ\r\n mặc định \r\n | \r\n \r\n [39] \r\n | \r\n
\r\n Chữ ký kỹ thuật số \r\n | \r\n \r\n [43] \r\n | \r\n
\r\n Chữ tượng hình \r\n | \r\n \r\n [58] \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH phụ thuộc \r\n | \r\n \r\n [41] \r\n | \r\n
\r\n Chứng chỉ \r\n | \r\n \r\n [8] \r\n | \r\n
\r\n Chuỗi \r\n | \r\n \r\n [110] \r\n | \r\n
\r\n Dữ liệu \r\n | \r\n \r\n [27] \r\n | \r\n
\r\n Danh sách mã \r\n | \r\n \r\n [14] \r\n | \r\n
\r\n Dấu kết thúc đoạn \r\n | \r\n \r\n [96] \r\n | \r\n
\r\n Dấu phân tách lặp\r\n lại \r\n | \r\n \r\n [87] \r\n | \r\n
\r\n Dấu phân tách phần\r\n tử dữ liệu \r\n | \r\n \r\n [30] \r\n | \r\n
\r\n Dấu phân tách phần\r\n tử dữ liệu thành phần \r\n | \r\n \r\n [18] \r\n | \r\n
\r\n Dấu số mũ \r\n | \r\n \r\n [48] \r\n | \r\n
\r\n Dấu thập phân \r\n | \r\n \r\n [36] \r\n | \r\n
\r\n Đặc tả đoạn \r\n | \r\n \r\n [94] \r\n | \r\n
\r\n Đặc tả phần tử dữ\r\n liệu \r\n | \r\n \r\n [31] \r\n | \r\n
\r\n Đặc tả phần tử dữ\r\n liệu đơn giản \r\n | \r\n \r\n [106] \r\n | \r\n
\r\n Đặc tả phần tử dữ\r\n liệu hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n [21] \r\n | \r\n
\r\n Đặc tả thông điệp \r\n | \r\n \r\n [70] \r\n | \r\n
\r\n Đối thoại \r\n | \r\n \r\n [42] \r\n | \r\n
\r\n Đối tượng \r\n | \r\n \r\n [75] \r\n | \r\n
\r\n Đường dẫn chứng\r\n nhận \r\n | \r\n \r\n [10] \r\n | \r\n
\r\n Đoạn \r\n | \r\n \r\n [91] \r\n | \r\n
\r\n Đoạn dịch vụ \r\n | \r\n \r\n [101] \r\n | \r\n
\r\n Đoạn khởi tạo \r\n | \r\n \r\n [114] \r\n | \r\n
\r\n Định danh \r\n | \r\n \r\n [57] \r\n | \r\n
\r\n Định danh phụ thuộc \r\n | \r\n \r\n [40] \r\n | \r\n
\r\n Định danh vị trí \r\n | \r\n \r\n [81] \r\n | \r\n
\r\n Đuôi đối tượng \r\n | \r\n \r\n [77] \r\n | \r\n
\r\n Đuôi nhóm \r\n | \r\n \r\n [53] \r\n | \r\n
\r\n Đuôi thông điệp \r\n | \r\n \r\n [71] \r\n | \r\n
\r\n Đuôi trao đổi \r\n | \r\n \r\n [63] \r\n | \r\n
\r\n EDI lô \r\n | \r\n \r\n [6] \r\n | \r\n
\r\n EDI \r\nTrao đổi dữ liệu điện\r\n tử \r\n | \r\n \r\n [44] \r\n | \r\n
\r\n Gói \r\n | \r\n \r\n [79] \r\n | \r\n
\r\n Giá trị phần tử dữ\r\n liệu \r\n | \r\n \r\n [32] \r\n | \r\n
\r\n Giao dịch I-EDI \r\n | \r\n \r\n [56] \r\n | \r\n
\r\n Hàm băm \r\n | \r\n \r\n [54] \r\n | \r\n
\r\n Hạn định chức năng \r\n | \r\n \r\n [84] \r\n | \r\n
\r\n Hiện tượng giải mã \r\n | \r\n \r\n [37] \r\n | \r\n
\r\n Hiện tượng mật mã\r\n hoá \r\n | \r\n \r\n [26] \r\n | \r\n
\r\n I-EDI \r\nEDI tương tác \r\n | \r\n \r\n [55] \r\n | \r\n
\r\n Khóa \r\n | \r\n \r\n [64] \r\n | \r\n
\r\n Kho ký tự \r\n | \r\n \r\n [12] \r\n | \r\n
\r\n Khoá bí mật \r\n | \r\n \r\n [90] \r\n | \r\n
\r\n Khoá chung \r\n | \r\n \r\n [83] \r\n | \r\n
\r\n Khoá riêng \r\n | \r\n \r\n [82] \r\n | \r\n
\r\n Kiểu thông điệp \r\n | \r\n \r\n [72] \r\n | \r\n
\r\n Kịch bản \r\n | \r\n \r\n [89] \r\n | \r\n
\r\n Ký tự \r\n | \r\n \r\n [11] \r\n | \r\n
\r\n Ký tự đồ họa \r\n | \r\n \r\n [50] \r\n | \r\n
\r\n Ký tự đặc biệt \r\n | \r\n \r\n [107] \r\n | \r\n
\r\n Ký tự điều khiển \r\n | \r\n \r\n [24] \r\n | \r\n
\r\n Ký tự dịch vụ \r\n | \r\n \r\n [97] \r\n | \r\n
\r\n Ký tự phát hành \r\n | \r\n \r\n [85] \r\n | \r\n
\r\n Mã hoá \r\n | \r\n \r\n [46] \r\n | \r\n
\r\n Mở rộng mã \r\n | \r\n \r\n [13] \r\n | \r\n
\r\n Mật mã hoá \r\n | \r\n \r\n [45] \r\n | \r\n
\r\n Nghiệp vụ \r\n | \r\n \r\n [7] \r\n | \r\n
\r\n Nhóm \r\n | \r\n \r\n [51] \r\n | \r\n
\r\n Nhóm đoạn \r\n | \r\n \r\n [93] \r\n | \r\n
\r\n Phần tử dữ liệu \r\n | \r\n \r\n [28] \r\n | \r\n
\r\n Phần tử dữ liệu đơn\r\n giản \r\n | \r\n \r\n [104] \r\n | \r\n
\r\n Phần tử dữ liệu đơn\r\n giản dịch vụ \r\n | \r\n \r\n [102] \r\n | \r\n
\r\n Phần tử dữ liệu độc\r\n lập \r\n | \r\n \r\n [108] \r\n | \r\n
\r\n Phần tử dữ liệu\r\n dịch vụ \r\n | \r\n \r\n [99] \r\n | \r\n
\r\n Phần tử dữ liệu hỗn\r\n hợp \r\n | \r\n \r\n [19] \r\n | \r\n
\r\n Phần tử dữ liệu hỗn\r\n hợp dịch vụ \r\n | \r\n \r\n [98] \r\n | \r\n
\r\n Phần tử dữ liệu lặp\r\n lại \r\n | \r\n \r\n [86] \r\n | \r\n
\r\n Phần tử dữ liệu\r\n thành phần \r\n | \r\n \r\n [17] \r\n | \r\n
\r\n Quan hệ mẹ-con \r\n | \r\n \r\n [80] \r\n | \r\n
\r\n Sự đe dọa \r\n | \r\n \r\n [112] \r\n | \r\n
\r\n Sự giải mã \r\n | \r\n \r\n [38] \r\n | \r\n
\r\n Sự lọc \r\n | \r\n \r\n [49] \r\n | \r\n
\r\n Sự ủy nhiệm \r\n | \r\n \r\n [25] \r\n | \r\n
\r\n Sự tạo mã \r\n | \r\n \r\n [47] \r\n | \r\n
\r\n Sự trao đổi \r\n | \r\n \r\n [61] \r\n | \r\n
\r\n Sự truyền \r\n | \r\n \r\n [113] \r\n | \r\n
\r\n Sự xác thực \r\n | \r\n \r\n [5] \r\n | \r\n
\r\n Sự xác thực nguồn\r\n gốc dữ liệu \r\n | \r\n \r\n [34] \r\n | \r\n
\r\n Tổ chức \r\n | \r\n \r\n [76] \r\n | \r\n
\r\n Tổ chức chứng nhận \r\n | \r\n \r\n [9] \r\n | \r\n
\r\n Thư mục đoạn \r\n | \r\n \r\n [92] \r\n | \r\n
\r\n Thư mục danh sách\r\n mã \r\n | \r\n \r\n [15] \r\n | \r\n
\r\n Thư mục phần tử dữ\r\n liệu thường \r\n | \r\n \r\n [105] \r\n | \r\n
\r\n Thư mục phần tử dữ\r\n liệu \r\n | \r\n \r\n [29] \r\n | \r\n
\r\n Thư mục phần tử dữ\r\n liệu hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n [20] \r\n | \r\n
\r\n Thư mục thông điệp \r\n | \r\n \r\n [68] \r\n | \r\n
\r\n Thông điệp \r\n | \r\n \r\n [66] \r\n | \r\n
\r\n Thông điệp dịch vụ \r\n | \r\n \r\n [100] \r\n | \r\n
\r\n Thông báo chuỗi\r\n dịch vụ \r\n | \r\n \r\n [103] \r\n | \r\n
\r\n Thân thông điệp \r\n | \r\n \r\n [67] \r\n | \r\n
\r\n Thẻ đoạn \r\n | \r\n \r\n [95] \r\n | \r\n
\r\n Thể điều kiện \r\n | \r\n \r\n [22] \r\n | \r\n
\r\n Thể bắt buộc \r\n | \r\n \r\n [65] \r\n | \r\n
\r\n Thừa nhận nguồn gốc \r\n | \r\n \r\n [73] \r\n | \r\n
\r\n Thuộc tính \r\n | \r\n \r\n [4] \r\n | \r\n
\r\n Thuật toán đối xứng \r\n | \r\n \r\n [111] \r\n | \r\n
\r\n Thuật toán không đối\r\n xứng \r\n | \r\n \r\n [3] \r\n | \r\n
\r\n Tiêu đề đối tượng \r\n | \r\n \r\n [76] \r\n | \r\n
\r\n Tiêu đề nhóm \r\n | \r\n \r\n [52] \r\n | \r\n
\r\n Tiêu đề thông điệp \r\n | \r\n \r\n [69] \r\n | \r\n
\r\n Tiêu đề trao đổi \r\n | \r\n \r\n [62] \r\n | \r\n
\r\n Trạng thái \r\n | \r\n \r\n [109] \r\n | \r\n
\r\n Tính bảo mật \r\n | \r\n \r\n [23] \r\n | \r\n
\r\n Tính toàn vẹn \r\n | \r\n \r\n [60] \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Hiện tượng mật mã\r\n hoá \r\n | \r\n \r\n [26] \r\n | \r\n
\r\n I-EDI \r\nEDI tương tác \r\n | \r\n \r\n [55] \r\n | \r\n
\r\n Khóa \r\n | \r\n \r\n [64] \r\n | \r\n
\r\n Kho ký tự \r\n | \r\n \r\n [12] \r\n | \r\n
\r\n Khoá bí mật \r\n | \r\n \r\n [90] \r\n | \r\n
\r\n Khoá chung \r\n | \r\n \r\n [83] \r\n | \r\n
\r\n Khoá riêng \r\n | \r\n \r\n [82] \r\n | \r\n
\r\n Kiểu thông điệp \r\n | \r\n \r\n [72] \r\n | \r\n
\r\n Kịch bản \r\n | \r\n \r\n [89] \r\n | \r\n
\r\n Ký tự \r\n | \r\n \r\n [11] \r\n | \r\n
\r\n Ký tự đồ họa \r\n | \r\n \r\n [50] \r\n | \r\n
\r\n Ký tự đặc biệt \r\n | \r\n \r\n [107] \r\n | \r\n
\r\n Ký tự điều khiển \r\n | \r\n \r\n [24] \r\n | \r\n
\r\n Ký tự dịch vụ \r\n | \r\n \r\n [97] \r\n | \r\n
\r\n Ký tự phát hành \r\n | \r\n \r\n [85] \r\n | \r\n
\r\n Mã hoá \r\n | \r\n \r\n [46] \r\n | \r\n
\r\n Mở rộng mã \r\n | \r\n \r\n [13] \r\n | \r\n
\r\n Mật mã hoá \r\n | \r\n \r\n [45] \r\n | \r\n
\r\n Nghiệp vụ \r\n | \r\n \r\n [7] \r\n | \r\n
\r\n Nhóm \r\n | \r\n \r\n [51] \r\n | \r\n
\r\n Nhóm đoạn \r\n | \r\n \r\n [93] \r\n | \r\n
\r\n Phần tử dữ liệu \r\n | \r\n \r\n [28] \r\n | \r\n
\r\n Phần tử dữ liệu đơn\r\n giản \r\n | \r\n \r\n [104] \r\n | \r\n
\r\n Phần tử dữ liệu đơn\r\n giản dịch vụ \r\n | \r\n \r\n [102] \r\n | \r\n
\r\n Phần tử dữ liệu độc\r\n lập \r\n | \r\n \r\n [108] \r\n | \r\n
\r\n Phần tử dữ liệu\r\n dịch vụ \r\n | \r\n \r\n [99] \r\n | \r\n
\r\n Phần tử dữ liệu hỗn\r\n hợp \r\n | \r\n \r\n [19] \r\n | \r\n
\r\n Phần tử dữ liệu hỗn\r\n hợp dịch vụ \r\n | \r\n \r\n [98] \r\n | \r\n
\r\n Phần tử dữ liệu lặp\r\n lại \r\n | \r\n \r\n [86] \r\n | \r\n
\r\n Phần tử dữ liệu\r\n thành phần \r\n | \r\n \r\n [17] \r\n | \r\n
\r\n Quan hệ mẹ-con \r\n | \r\n \r\n [80] \r\n | \r\n
\r\n Sự đe dọa \r\n | \r\n \r\n [112] \r\n | \r\n
\r\n Sự giải mã \r\n | \r\n \r\n [38] \r\n | \r\n
\r\n Sự lọc \r\n | \r\n \r\n [49] \r\n | \r\n
\r\n Sự ủy nhiệm \r\n | \r\n \r\n [25] \r\n | \r\n
\r\n Sự tạo mã \r\n | \r\n \r\n [47] \r\n | \r\n
\r\n Sự trao đổi \r\n | \r\n \r\n [61] \r\n | \r\n
\r\n Sự truyền \r\n | \r\n \r\n [113] \r\n | \r\n
\r\n Sự xác thực \r\n | \r\n \r\n [5] \r\n | \r\n
\r\n Sự xác thực nguồn\r\n gốc dữ liệu \r\n | \r\n \r\n [34] \r\n | \r\n
\r\n Tổ chức \r\n | \r\n \r\n [76] \r\n | \r\n
\r\n Tổ chức chứng nhận \r\n | \r\n \r\n [9] \r\n | \r\n
\r\n Thư mục đoạn \r\n | \r\n \r\n [92] \r\n | \r\n
\r\n Thư mục danh sách\r\n mã \r\n | \r\n \r\n [15] \r\n | \r\n
\r\n Thư mục phần tử dữ\r\n liệu thường \r\n | \r\n \r\n [105] \r\n | \r\n
\r\n Thư mục phần tử dữ\r\n liệu \r\n | \r\n \r\n [29] \r\n | \r\n
\r\n Thư mục phần tử dữ\r\n liệu hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n [20] \r\n | \r\n
\r\n Thư mục thông điệp \r\n | \r\n \r\n [68] \r\n | \r\n
\r\n Thông điệp \r\n | \r\n \r\n [66] \r\n | \r\n
\r\n Thông điệp dịch vụ \r\n | \r\n \r\n [100] \r\n | \r\n
\r\n Thông báo chuỗi\r\n dịch vụ \r\n | \r\n \r\n [103] \r\n | \r\n
\r\n Thân thông điệp \r\n | \r\n \r\n [67] \r\n | \r\n
\r\n Thẻ đoạn \r\n | \r\n \r\n [95] \r\n | \r\n
\r\n Thể điều kiện \r\n | \r\n \r\n [22] \r\n | \r\n
\r\n Thể bắt buộc \r\n | \r\n \r\n [65] \r\n | \r\n
\r\n Thừa nhận nguồn gốc \r\n | \r\n \r\n [73] \r\n | \r\n
\r\n Thuộc tính \r\n | \r\n \r\n [4] \r\n | \r\n
\r\n Thuật toán đối xứng \r\n | \r\n \r\n [111] \r\n | \r\n
\r\n Thuật toán không đối\r\n xứng \r\n | \r\n \r\n [3] \r\n | \r\n
\r\n Tiêu đề đối tượng \r\n | \r\n \r\n [76] \r\n | \r\n
\r\n Tiêu đề nhóm \r\n | \r\n \r\n [52] \r\n | \r\n
\r\n Tiêu đề thông điệp \r\n | \r\n \r\n [69] \r\n | \r\n
\r\n Tiêu đề trao đổi \r\n | \r\n \r\n [62] \r\n | \r\n
\r\n Trạng thái \r\n | \r\n \r\n [109] \r\n | \r\n
\r\n Tính bảo mật \r\n | \r\n \r\n [23] \r\n | \r\n
\r\n Tính toàn vẹn \r\n | \r\n \r\n [60] \r\n | \r\n
\r\n Tính toàn vẹn dữ\r\n liệu \r\n | \r\n \r\n [33] \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Tiêu chuẩn Việt Nam TCVNISO9735-1:2003, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVNISO9735-1:2003, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVNISO9735-1:2003 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVNISO9735-1:2003 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVNISO9735 1:2003 của Bộ Khoa học và Công nghệ, TCVNISO9735-1:2003
File gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9735-1:2003 (ISO 9735-1 : 2002) về Trao đổi dữ liệu điện tử trong quản lý hành chính, thương mại và vận tải (EDIFACT) – Các quy tắc cú pháp mức ứng dụng (Số hiệu phiên bản cú pháp: 4, Số hiệu phát hành cú pháp: 1) – Phần 1: Quy tắc cú pháp chung đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9735-1:2003 (ISO 9735-1 : 2002) về Trao đổi dữ liệu điện tử trong quản lý hành chính, thương mại và vận tải (EDIFACT) – Các quy tắc cú pháp mức ứng dụng (Số hiệu phiên bản cú pháp: 4, Số hiệu phát hành cú pháp: 1) – Phần 1: Quy tắc cú pháp chung
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số hiệu | TCVNISO9735-1:2003 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2003-12-31 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |