PHƯƠNG PHÁP ĐO ESL - PHẦN 2: TỤ ĐIỆN LẮP ĐẶT BỀ MẶT DÙNG\r\nTRONG THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ
\r\n\r\nESL measuring\r\nmethod –\r\nPart\r\n2: Surface mount\r\ncapacitors for use in electronic equipment
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 9899-2:2013 hoàn toàn tương đương\r\nvới IEC 62490-2:2010;
\r\n\r\nTCVN 9899-2:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn\r\nquốc gia TCVN/TC/E3 Thiết\r\nbị điện tử dân dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng\r\nđề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nPHƯƠNG PHÁP\r\nĐO ESL\r\n- PHẦN 2: TỤ ĐIỆN\r\nLẮP ĐẶT BỀ MẶT DÙNG\r\nTRONG THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ
\r\n\r\nESL measuring\r\nmethod – Part 2: Surface mount\r\ncapacitors for use in electronic equipment
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này cung cấp phương pháp đo\r\nESL (điện cảm L nối tiếp tương đương) cho các tụ điện lắp đặt bề mặt để sử dụng\r\ntrong thiết bị điện tử.
\r\n\r\n\r\n Hình 1a - Điện cực\r\n khung dẫn \r\n | \r\n \r\n Hình 1b-Điện\r\n cực mạ mỏng \r\n | \r\n
Hình 1 - Loại\r\nkhung dẫn và loại mạ mỏng của tụ lắp đặt bề mặt và qui định\r\nkích thước (L, W, và H)
\r\n\r\nPhương pháp đo ESL có thể áp dụng cho\r\ncác tụ điện lắp đặt bề mặt có các đặc tính dưới đây, nhưng không giới hạn ở những\r\nđặc tính này
\r\n\r\na) dải điện dung: Từ 10 mF đến 1 000 mF
\r\n\r\nb) kích thước: L x W = 3,2 mm x 1,6 mm đến\r\n7,3 mm x 4,3 mm, H =\r\n4,0 mm;
\r\n\r\nc) dải ESL: 5 nH hoặc nhỏ hơn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tụ lắp đặt bề mặt trong tiêu chuẩn\r\nnày được giới hạn là tụ có điện cực khung dẫn hoặc mạ mỏng, xem Hình 1. Tụ điện\r\ncó chân lõm vào không thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này, xem Hình 2.
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 chân (phần chấm chấm)
\r\n\r\nHình 2 - Tụ lắp\r\nđặt bề mặt có chân lõm vào
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau đây là cần\r\nthiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng phiên bản mới nhất (kể cả các sửa đổi).
\r\n\r\nIEC 60384-1:2008, Fixed capacitors\r\nfor use in electronic equipment - Part 1: Generic specification (Tụ điện\r\ncố định sử dụng trong thiết bị điện tử - Phần 1: Qui định kỹ thuật chung)
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ\r\nvà định nghĩa nêu trong IEC 60384-1 và các định nghĩa dưới đây.
\r\n\r\n3.1.
\r\n\r\nĐiện cảm L nối tiếp tương đương (equivalent\r\nseries inductance L)
\r\n\r\nESL
\r\n\r\nPhần điện cảm của trở kháng tụ điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Đơn vị của ESL là Henry\r\n(H)
\r\n\r\n4. Cơ cấu cố định thử\r\nnghiệm và miếng bù
\r\n\r\n4.1. Cơ cấu cố định\r\nthử nghiệm
\r\n\r\n\r\n Hình 3a -\r\n Hình chiếu bằng của cơ cấu cố định thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Hình 3b -\r\n Hình phóng to chân của cơ cấu cố định thử nghiệm \r\n | \r\n
Hình 3 - Cơ cấu\r\ncố định thử nghiệm và các chân của cơ cấu cố định thử nghiệm
\r\n\r\nCơ cấu cố định thử nghiệm phải có các\r\nđặc điểm dưới đây.
\r\n\r\na) Cơ cấu cố định thử nghiệm có cấu trúc\r\n4 chân. Các tụ điện có thể được gắn trên cơ cấu cố định thử nghiệm như biểu diễn trong\r\nHình 3. Các chân của cơ cấu cố định thử nghiệm phải được nối tới chân dòng thấp\r\n(Lc), chân điện áp thấp (Lp), chân dòng cao (Hc), và chân điện áp cao (Hp)
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n\r\n 1 - chân của cơ cấu cố định (phần gạch\r\n chéo) \r\n2 - tụ (đường nét đứt) \r\n3- chân của tụ điện (phần chấm chấm) \r\n4 - cơ cấu cố định (trong vùng đường chấm\r\n gạch) \r\n | \r\n \r\n 5 - cáp đồng trục (phần chấm chấm) \r\n6 - thiết bị đo ESL (đường nét đậm) \r\n7 - nối dây bảo vệ (đường chấm chấm) \r\n | \r\n
* nối vỏ bọc của 4 đoạn\r\ncáp đồng trục với nhau trong khoảng cách rất ngắn đến chân của cơ cấu cố định
\r\n\r\nHình 4 - Sơ đồ\r\nnối dây
\r\n\r\nb) Ép chặt các chân tụ điện để tạo tiếp\r\nxúc ổn định để có\r\nkhả năng lặp lại và tái lập cao (xem Hình 5).
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n\r\n 1 - nắp của cơ cấu cố định thử nghiệm\r\n để cố định tụ\r\n điện\r\n (đường nét đậm) \r\n2 - tụ (đường nét đứt) \r\n3 - chân tụ (phần chấm dày) \r\n | \r\n \r\n 4 - chân của cơ cấu cố định thử nghiệm (phần gạch chéo) \r\n5 - vật dẫn hướng tụ điện (phần gạch\r\n chéo) \r\n | \r\n
* 0,5 mm ± 0,1 mm
\r\n\r\n** Xem Hình 3
\r\n\r\nHình 5 - Mặt\r\ncắt cơ cấu cố định thử nghiệm với tụ có lắp đặt bề mặt được ép vào các chân của cơ cấu\r\ncố định thử nghiệm
\r\n\r\nc) Hình 6 là một ví dụ cho tụ điện\r\ncó lắp đặt bề mặt được gắn trên các chân của cơ cấu cố định thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chú dẫn đối với\r\n Hình 6a \r\n1 - một chân của cơ cấu\r\n cố định (phần gạch chéo) \r\n2 - tụ (đường nét đứt) \r\n3 - chân tụ (phần chấm dày) \r\n | \r\n \r\n Chú dẫn đối\r\n với Hình 6b \r\n1 - chân của cơ\r\n cấu cố định (phần gạch chéo) \r\n2 - tụ (đường đứt nét) \r\n3 - đầu cuối của tụ điện (phần chấm dày) \r\n4 - chân phía thấp (phần gạch chéo) \r\n5 - chân phía cao (phần gạch\r\n chéo) \r\n | \r\n
\r\n Hình 6a -\r\n Hình chiếu bằng của chân cơ cấu \r\n | \r\n \r\n Hình 6b -\r\n Hình chiếu đứng của chân cơ cấu \r\n | \r\n
Hình 6 - Ví dụ về tụ lắp\r\nđặt bề mặt bề mặt lắp đặt trên điện của\r\ncơ cấu cố định thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nd) Các chân cơ cấu cố định thử nghiệm phải\r\nphẳng và có độ nghiêng để đảm bảo tiếp xúc với điểm đo của miếng bù ngắn\r\n(Hình 7a) và một tụ điện được đo (Hình 7b). Tuy nhiên, khoảng cách trong các điểm\r\nđo giữa miếng bù ngắn và tụ điện để đo phải là 0,2 mm hoặc nhỏ hơn như thể hiện\r\ntrên Hình 7.
\r\n\r\n\r\n Chú dẫn cho Hình 7a \r\n1- chân của cơ cấu cố định (phần gạch\r\n chéo) \r\n | \r\n \r\n Chú dẫn cho\r\n Hình 7b \r\n1- chân của cơ cấu cố định (phần gạch\r\n chéo) \r\n | \r\n
\r\n 2- gá bù ngắn mạch (đường chấm chấm) \r\n | \r\n \r\n 2- tụ (đường nét đứt) \r\n | \r\n
\r\n 3- vị trí của\r\n điểm tiếp xúc (đường chấm gạch) \r\n | \r\n \r\n 3- chân của tụ điện (đường chấm chấm) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 4- vị trí của điểm tiếp xúc (đường\r\n chấm gạch) \r\n | \r\n
\r\n Hình 7a – Miếng bù ngắn mạch \r\n | \r\n \r\n Hình 7b – Tụ được\r\n đo \r\n | \r\n
Hình 7 - Hình\r\nchiếu đứng vị trí lắp đặt của vật cần đo trên cơ cấu thử nghiệm
\r\n\r\n4.2. Miếng bù hở, ngắn và\r\nbù tải
\r\n\r\n4.2.1. Miếng bù hở
\r\n\r\nHình dạng và kích thước các điện cực của\r\nmiếng bù hở phải tương tự như các tụ điện cần đo. Miếng bù hở phải nối mỗi điện\r\ncực như dưới đây:
\r\n\r\na) nối giữa "Chân điện áp cao (Hp)”\r\nvà '‘Chân dòng điện cao\r\n(Hc)”;
\r\n\r\nb) nối giữa “Chân điện áp thấp (Lp)" và “Chân\r\ndòng điện thấp (Lc)”;
\r\n\r\nc) cách ly điện cực “Phía cao” và “Phía\r\nthấp" với nhau.
\r\n\r\n4.2.2. Miếng bù tải
\r\n\r\nMiếng bù tải tiêu chuẩn phải là\r\nmột điện\r\ntrở màng dày có trở kháng 49,9 Ω (dung sai 1 %), và kích thước là 3,2\r\nmm\r\n(L)\r\nx 1,6 mm (W) với các chân lộ cả phía phải và\r\ntrái và\r\nphần\r\nđáy.\r\nMiếng\r\nbù\r\ntải\r\nphải\r\nnối\r\nmỗi chân như sau:
\r\n\r\na) nối giữa “Chân điện áp cao (Hp)"\r\nvà “Chân dòng điện\r\ncao (Hc)”.
\r\n\r\nb) nối giữa “Chân điện áp thấp (Lp)"\r\nvà “Chân dòng điện\r\nthấp (Lc)”
\r\n\r\n4.2.3. Miếng bù ngắn
\r\n\r\nMiếng bù ngắn phải là một dây dẫn đặc\r\nhình chữ nhật có tác dụng nối tắt tất cả bốn chân của cơ cấu cố định thử nghiệm\r\nbị ngắn mạch giữa mỗi điện cực khác.
\r\n\r\nLõi kim loại của nó là đồng, và được mạ\r\nvàng dày 1 mm đến 2 mm.
\r\n\r\nĐể duy trì độ chính xác của\r\nphép đo, giá trị điện cảm của miếng bù ngắn mạch phải là 1/5 hoặc nhỏ hơn giá\r\ntrị điện cảm của tụ điện cần đo. Kích thước phải là 2,0 mm ± 0,05 mm (L) x 3,0 mm ±\r\n0,05 mm (W) x 0,5 mm ±\r\n0,05 mm (H).
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Thiết bị đo
\r\n\r\nThiết bị phân tích trở kháng (phương\r\npháp cầu cân bằng) với thông số kỹ thuật dưới đây hoặc tương đương phải được sử\r\ndụng:
\r\n\r\na) Có thể đo được giá trị tự cảm (ESL) được\r\ntại tần số 40 MHz hoặc cao hơn;
\r\n\r\nb) Độ chính xác trở kháng cơ bản phải là\r\n±0,08 % hoặc tốt hơn;
\r\n\r\nc) Có thể đo được giá trị trở kháng 3 mΩ\r\nhoặc nhỏ hơn.
\r\n\r\n5.2. Điều kiện đo
\r\n\r\nCác phép đo phải được thực hiện dưới\r\ncác điều kiện áp suất khí quyển tiêu chuẩn để thử nghiệm, như qui định trong\r\nIEC 60384-1:2008, 4.2.1. Ngoài ra, nếu có bất kỳ nghi ngờ nào như giá trị của các phép\r\nđo, các điều kiện phục hồi, như qui định trong IEC 60384-1:2008, 4.2.2 sẽ được\r\nthực hiện.
\r\n\r\n5.3. Điểm đo
\r\n\r\nESL được đo dọc theo các điểm hoặc các\r\nđường tiếp xúc với các điểm tựa của điện cực chân tụ điện như biểu diễn trong Hình\r\n8.
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chú dẫn cho Hình\r\n 8a \r\n1 - tụ điện (đường chấm dày) \r\n2 - chân tụ (phần có nhiều chấm) \r\n3 - điểm đo (đường có các điểm kết nối\r\n giữa chân cố\r\n định và chân tụ) \r\n | \r\n \r\n Chú dẫn cho Hình\r\n 8b \r\n1 - tụ điện (đường chấm dày) \r\n2 - chân tụ (đường có nhiều\r\n chấm\r\n liền) \r\n3 - điểm đo (đường có các điểm kết nối\r\n giữa chân cố\r\n định và chân tụ) \r\n | \r\n
\r\n Hình 8a -\r\n Điện cực khung dẫn \r\n | \r\n \r\n Hình 8b -\r\n Điện cực mạ mỏng \r\n | \r\n
Hình 8 - Điểm\r\nđo
\r\n\r\n5.4. Tần số và mức tín hiệu
\r\n\r\nTrừ khi giá trị khác được qui định\r\ntrong qui định kỹ thuật sản phẩm, tần số và tín hiệu phải như dưới đây:
\r\n\r\na) Tần số phép đo phải là 40 MHz;
\r\n\r\nb) Mức tín hiệu dao động của thiết bị đo\r\nphải từ 0,5 V đến\r\n1,0\r\nV giá trị hiệu dụng.
\r\n\r\n5.5. Qui trình đo
\r\n\r\n5.5.1. Qui định chung
\r\n\r\nPhép đo phải được thực hiện theo thứ tự bù hở, bù\r\ntải, bù\r\nngắn,\r\nvà sau đó đo ESL\r\ncủa\r\ntụ điện.\r\nTrước khi bắt đầu qui trình, số lần đo\r\nđể lấy trung bình và thời\r\ngian tích phân phải được thiết lập để sai số phép đo đó nhỏ\r\nhơn 2 %. Các miếng bù phải được gắn trên các chân của cơ cấu cố định thử nghiệm\r\ntheo phương ngang và đối xứng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Sử dụng một kính lúp khi\r\nxác định trạng thái lắp đặt của các miếng bù.
\r\n\r\n5.5.2. Bù hở
\r\n\r\nCác miếng bù hở qui định trong 4.2.1\r\nphải được lắp đặt trên cơ cấu cố định thử nghiệm như trên Hình 9. Sau đó bù hở\r\nphải được thực hiện tuân theo hướng dẫn đối với thiết bị đo.
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chú dẫn cho\r\n Hình 9a \r\n1- một chân cố định (phần gạch chéo) \r\n2- miếng bù hở (đường nét đứt) \r\n3- chân tụ (phần nhiều chấm) \r\n | \r\n \r\n Chú dẫn cho\r\n Hình 9b \r\n1- chân cố định (phần gạch chéo) \r\n2- miếng bù mở (đường nét đứt) \r\n3- chân miếng bù (phần nhiều chấm) \r\n4- chân phía thấp (phần gạch chéo) \r\n5- chân phía cao (phần gạch chéo) \r\n | \r\n
\r\n Hình 9a - Hình chiếu\r\n đứng \r\n | \r\n \r\n Hình 9b - Hình chiếu\r\n bằng \r\n | \r\n
Hình 9 - Vị\r\ntrí miếng bù hở
\r\n\r\n5.5.3. Bù tải
\r\n\r\nMiếng bù tải qui định trong 4.2.2 phải\r\nđược lắp đặt trên cơ cấu cố định thử nghiệm như trên Hình 10. Tại thời điểm\r\nnày, đưa điện trở của miếng bù tải vào trong thiết bị đo là 49,9 Ω. Sau đó bù tải phải được\r\nthực hiện tuân theo các hướng dẫn đối với thiết bị đo.
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chú dẫn cho\r\n Hình 10a \r\n1- chân cố định (phần gạch chéo) \r\n2- miếng bù tải (đường nét đứt) \r\n3- chân miếng bù (phần nhiều chấm) \r\n | \r\n \r\n Chú dẫn cho\r\n Hình 10b \r\n1- chân cố định (phần gạch chéo) \r\n2- miếng bù tải (đường nét đứt) \r\n3- chân miếng bù (phần nhiều chấm) \r\n4- chân phía thấp (phần gạch chéo) \r\n5- chân phía cao (phần gạch\r\n chéo) \r\n | \r\n
\r\n Hình 10a - Hình chiếu\r\n đứng \r\n | \r\n \r\n Hình 10b - Hình chiếu\r\n bằng \r\n | \r\n
Hình 10 - Vị\r\ntrí miếng bù tải
\r\n\r\n5.5.4. Bù ngắn
\r\n\r\nMiếng bù ngắn qui định trong 4.2.3 phải\r\nđược thực hiện trên cơ cấu cố định thử\r\nnghiệm, như thể hiện trên Hình 11. Tại thời điểm này, các miếng bù\r\nngắn có giá trị\r\ntự cảm đã tính toán của phải được đưa vào thiết bị đo. Bù ngắn phải được\r\nthực hiện tuân theo các hướng dẫn đối với thiết bị đo. Phương pháp tính toán\r\nESL được mô tả trong Phụ lục A.
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chú dẫn cho\r\n Hình 11a \r\n1- một chân cố định (phần gạch chéo) \r\n2- miếng bù ngắn (đường nét đứt) \r\n | \r\n \r\n Chú dẫn cho Hình 11b \r\n1 - chân cố định (phần gạch chéo) \r\n2 - miếng bù ngắn mạch (đường nét đứt) \r\n3 - chân phía thấp (phần\r\n gạch chéo) \r\n4 - chân cao (phần gạch\r\n chéo) \r\n | \r\n
\r\n Hình 11a - Hình chiếu\r\n bằng \r\n | \r\n \r\n Hình 11 b -\r\n Hình chiếu đứng \r\n | \r\n
Hình 11 - Vị\r\ntrí miếng bù ngắn
\r\n\r\n5.5.5. Phép đo ESL
\r\n\r\nSau khi thực hiện bù qui định trong\r\n5.5.2, 5.5.3 và 5.5.4, thay chip bù với tụ được đo. Một tụ trên cơ cấu cố định thử nghiệm\r\nnhư thể hiện trên Hình 3 và Hình 4 phải được lắp đặt, sau đó thực hiện phép đo.
\r\n\r\n6. Hạng mục được nêu\r\ntrong báo cáo kết quả thử nghiệm
\r\n\r\nBáo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất thông tin\r\ndưới đây:
\r\n\r\na) Ngày thử nghiệm*;
\r\n\r\nb) Nơi thử nghiệm (tên và địa điểm)*;
\r\n\r\nc) Mô tả chi tiết tụ điện thử nghiệm*;
\r\n\r\nd) Thiết bị đo (nhà chế tạo và loại);
\r\n\r\ne) Cơ cấu cố định thử nghiệm (nhà chế tạo\r\nvà chủng loại);
\r\n\r\nf) Tần số và mức tín hiệu đo; và
\r\n\r\ng) Giá trị ESL đo được.
\r\n\r\n* tùy chọn
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nGiá trị ESL lý thuyết của miếng bù ngắn
\r\n\r\nGiá trị điện cảm của miếng bù ngắn phải\r\nđược đưa vào làm giá trị\r\nxác định trong thời gian bù ngắn của thiết bị đo. Giá trị này có thể được tính\r\ntoán lý thuyết bằng sử dụng Công thức A.1:
\r\n\r\n\r\n LSH = 0,2 d1 | \r\n \r\n r = 0,2335(W+H) \r\n | \r\n \r\n (A.1) \r\n | \r\n
trong đó
\r\n\r\nLSH là độ tự cảm\r\ncủa miếng bù ngắn (nH);
\r\n\r\nW là độ rộng của miếng bù ngắn\r\n(mm);
\r\n\r\nH là độ cao của\r\nmiếng bù ngắn (mm);
\r\n\r\nd1 là khoảng\r\ncách giữa các điểm tiếp xúc của một miếng bù ngắn và các chân của cơ cấu cố định thử\r\nnghiệm (mm)
\r\n\r\nBảng A.1 - Các\r\nkết quả tính toán độ tự cảm của miếng bù ngắn
\r\n\r\n\r\n Khoảng cách \r\nd1 \r\n | \r\n \r\n Chiều dài\r\n miếng bù \r\nL \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng\r\n miếng bù \r\nW \r\n | \r\n \r\n Chiều cao\r\n miếng bù \r\nH \r\n | \r\n \r\n LSH \r\n | \r\n
\r\n mm \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n nH \r\n | \r\n
\r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 0,24 \r\n | \r\n
\r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n
\r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n 0,26 \r\n | \r\n
\r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 0,27 \r\n | \r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\nW chiều rộng của miếng bù ngắn\r\nmạch
\r\n\r\nH chiều cao của\r\nmiếng bù ngắn mạch
\r\n\r\nL chiều rộng\r\ncủa miếng bù ngắn mạch
\r\n\r\nd1 là khoảng\r\ncách giữa các điểm tiếp xúc của một chip bù ngắn và các đầu cuối của vật cố định\r\nthử nghiệm (mm)
\r\n\r\nHình A.1 - Điểm\r\ntiếp xúc của một miếng bù ngắn và các chân của cơ cấu cố định thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4. Cơ cấu cố định thử nghiệm và miếng bù
\r\n\r\n5. Phương pháp đo
\r\n\r\n6. Hạng mục được nêu trong báo cáo kết quả\r\nthử nghiệm
\r\n\r\nPhụ lục A (tham\r\nkhảo) - Giá trị ESL lý thuyết của miếng bù
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9899-2:2013 (IEC 62490-2:2010) về Phương pháp đo ESL – Phần 2: Tụ điện lắp đặt bề mặt dùng trong thiết bị điện tử đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9899-2:2013 (IEC 62490-2:2010) về Phương pháp đo ESL – Phần 2: Tụ điện lắp đặt bề mặt dùng trong thiết bị điện tử
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN9899-2:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |