Fixed\r\neclectric double-layer capacitors for use in electronic equipment – Part 1:\r\nGeneric specification
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 9898-1:2013 hoàn toàn tương\r\nđương với IEC 62391-1:2006;
\r\n\r\nTCVN 9898-1:2013 do Ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E3 Thiết bị điện tử gia dụng biên soạn, Tổng\r\ncục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
TỤ\r\nĐIỆN HAI LỚP CÓ ĐIỆN DUNG KHÔNG ĐỔI DÙNG TRONG THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ - PHẦN 1: QUI\r\nĐỊNH KỸ THUẬT CHUNG
\r\n\r\nFixed\r\neclectric double-layer capacitors for use in electronic equipment – Part 1:\r\nGeneric specification
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho tụ điện\r\nhai lớp có điện dung không đổi (sau đây gọi là tụ điện) để chủ yếu sử dụng\r\ntrong mạch điện một chiều của thiết bị điện trở.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này thiết lập các thuật\r\nngữ, qui trình kiểm tra và phương pháp thử nghiệm tiêu chuẩn dùng cho qui định\r\nkỹ thuật từng phần và qui định kỹ thuật cụ thể của linh kiện điện tử để đánh\r\ngiá chất lượng hoặc các mục đích khác bất kỳ.
\r\n\r\n1.2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau đây là\r\ncần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng phiên bản mới nhất (kể cả các sửa đổi).
\r\n\r\nTCVN 7699-1:2007 (IEC\r\n60068-1:1988), Thử nghiệm môi trường – Phần 1: Qui định chung và hướng dẫn;
\r\n\r\nTCVN 7699-2-6:2009 (IEC\r\n60068-2-6:1995), Thử nghiệm môi trường – Phần 2: Các thử nghiệm – Thử nghiệm\r\nFc: Rung (hình sin).
\r\n\r\nTCVN 7699-2-14:2007 (IEC\r\n60068-14:1984, Amendment 1:1984), Thử nghiệm môi trường – Phần 2-14, Các thử\r\nnghiệm – Thử nghiệm N: Thay đổi nhiệt độ.
\r\n\r\nTCVN 7699-2-78 (IEC 60068-2-78), Thử\r\nnghiệm môi trường – Phần 2-78, Các thử nghiệm – Thử nghiệm TCab: Nóng ẩm, ổn\r\nđịnh.
\r\n\r\nIEC 60027 (tất cả các phần),\r\nLetter symbols to be used in electrical technology (Ký hiệu bằng chữ sử dụng\r\ntrong công nghệ điện).
\r\n\r\nIEC 60050 (tất cả các phần):\r\nInternational Electrotechnical Vocabulary (IEV) (Thuật ngữ kỹ thuật điện quốc\r\ntế (IEV)).
\r\n\r\nIEC 60062, Marking codes for\r\nresistors and capacitors (Mã ghi nhãn dùng cho điện trở và tụ điện).
\r\n\r\nIEC 60063, Preferred number\r\nseries for resistors and capacitors (Dãy số ưu tiên dùng cho điện trở và tụ\r\nđiện).
\r\n\r\nIEC 60068-2-1:19901,\r\nEnvironmental testing – Part 2: Tests – Tests A: Cold, (1994)) (Thử nghiệm\r\nmôi trường - Phần 2-1: Các thử nghiệm – Thử nghiệm A: Lạnh, Amendment 1 (1993),\r\nAmendment 2 (1994))
\r\n\r\nIEC 60068-2-2:19742, Environmental\r\ntesting – Part 2: Tests – Tests A: Cold (Thử nghiệm môi trường - Phần 2-2: Các\r\nthử nghiệm – Thử nghiệm B: Nóng khô), Amendment 1 (1993), Amendment 2 (1994).
\r\n\r\nIEC 60068-2-20:1979,\r\nEnvironmental testing – Part 2-20: Tests – Test T: Soldering (Thử nghiệm môi\r\ntrường - Phần 2-20: Các thử nghiệm – Thử nghiệm T: Hàn thiếc).
\r\n\r\nIEC 60068-2-21:1979, Environmental\r\ntesting – Part 2-21: Tests – Test U: Robustness of terminations and integral\r\nmounting devices (Thử nghiệm môi trường - Phần 2-21: Các thử nghiệm – Thử\r\nnghiệm U: Độ cứng vững của các chân và cơ cấu lắp đặt liền khối).
\r\n\r\nTCVN 7699-2-45:2007 (IEC\r\n60068-45:1980), Thử nghiệm môi trường – Phần 2-45: Các thử nghiệm – Thử\r\nnghiệm XA và hướng dẫn: Ngâm trong dung môi làm sạch.
\r\n\r\nIEC 60068-2-47:1999, Environmental\r\ntesting – Part 2-47: Test methods – Mouting of components, equipment and other\r\narticles for vibration, impact and similar dynamic tests (Thử nghiệm môi trường\r\n– Phần 2-47: Phương pháp thử nghiệm – Lắp đặt linh kiện, thiết bị và các thứ\r\nkhác trong thử nghiệm rung, va đập và các thử nghiệm tương tự khác)3.
\r\n\r\nIEC 60068-2-58:2004, Environmental\r\ntesting – Part 2-58: Tests Test Td: Test methods for solderability, resistance\r\nto dissolution of metallization and to soldering heat of surface mounting\r\ndevices (SMD) (Thử nghiệm môi trường – Phần 2-58: Các thử nghiệm – Thử nghiệm\r\nTd: Phương pháp thử nghiệm dùng cho thử nghiệm khả năng bám thiếc, chịu hòa tan\r\ncủa lớp mạ kim loại và khả năng chịu nhiệt hàn thiếc của cơ cấu lắp đặt bề mặt)
\r\n\r\nIEC 60294:1969, Measurement of\r\nthe dimensions of a cylindrical component having two axial terminations (Đo\r\nkích thước các linh kiện hình trụ có hai chân dọc trục).
\r\n\r\nIEC 60617 (all parts) [DB],\r\nGraphical symbols for diagrams ((tất cả các phần) ký hiệu đồ họa dùng trên sơ\r\nđồ)4.
\r\n\r\nIEC 60695-11-5: Fire hazard\r\ntesting – Part 11-5: Test flames – Needle-flame test method: Apparatus,\r\nconfirmatory test arrangement and guidance 2 (Thử nghiệm nguy hiểm cháy – Phần\r\n11-5: Ngọn lửa thử nghiệm – Phương pháp thử nghiệm bằng ngọn lửa hình kim:\r\nTrang thiết bị, bố trí thử nghiệm chứng nhận và hướng dẫn)5
\r\n\r\nIEC 60717:1981, Method for the\r\ndetermination of the space required by capacitors and resistors with\r\nunidirectional terminations (Phương pháp xác định không gian đòi hỏi từ các tụ\r\nđiện và điện trở có các chân cùng một hướng)
\r\n\r\nIEC 61760-1:1998, Surface mounting\r\ntechnology – Part 1: Standard method for the specification of surface\r\nmounting components (SMDs) (Kỹ thuật lắp đặt bề mặt – Phần 1: Phương pháp tiêu\r\nchuẩn dùng cho qui định kỹ thuật của linh kiện lắp đặt bề mặt)
\r\n\r\nQC001002-3, Rules of procedure –\r\nPart 3: Approval procedures (Nguyên tắc của qui trình – Phần 3: Quy trình\r\nchấp nhận)
\r\n\r\nISO 1000:1992, SI units and\r\nrecommendation for the use of their multiples and of certain other units (Hệ\r\nđơn vị SI và các khuyến cáo để sử dụng cho các bội số của chúng và các hệ đơn\r\nvị nhất định khác).
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1. Đơn vị và ký hiệu
\r\n\r\nBất cứ khi nào có thể, đơn vị, ký\r\nhiệu đồ họa, ký hiệu bằng chữ cái và thuật ngữ phải lấy từ các tiêu chuẩn dưới\r\nđây:
\r\n\r\n- IEC 60027
\r\n\r\n- IEC 60050
\r\n\r\n- IEC 60617
\r\n\r\n- ISO 1000
\r\n\r\nKhi các điều khoản được yêu cầu\r\nthêm chúng phải được bắt nguồn phù hợp với nguyên tắc công bố ở trên.
\r\n\r\n2.2. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các định\r\nnghĩa sau đây:
\r\n\r\n2.2.1. Loại (type)
\r\n\r\nNhóm linh kiện có cùng đặc điểm\r\nthiết kế và công nghệ chế tạo, cho phép nhóm lại để kiểm tra chấp nhận chất\r\nlượng hoặc kiểm tra sự phù hợp chất lượng. Chúng được đề cập chung bằng một qui\r\nđịnh cụ thể.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các linh kiện được mô tả\r\ntrong một số qui định cụ thể, trong một vài trường hợp, có thể được xem như\r\ncùng loại.
\r\n\r\n2.2.2. Kiểu (style)
\r\n\r\nSự chia nhỏ của một loại, chủ yếu\r\ntheo kích thước; kiểu có thể có một vài biến thể khác nhau, thường là về cơ\r\nkhí.
\r\n\r\n2.2.3. Hạng (grade)
\r\n\r\nThuật ngữ chỉ các đặc tính chung bổ\r\nsung liên quan đến ứng dụng phù hợp của linh kiện chỉ có thể được sử dụng khi\r\nphối hợp với một hoặc nhiều từ khác, (ví dụ như hạng tuổi thọ) mà không là một\r\nchữ hoặc một số.
\r\n\r\n2.2.4. Họ (của linh kiện\r\nđiện tử) (family (of electronic components))
\r\n\r\nNhóm các linh kiện điện tử có đặc\r\ntính vật lý đặc biệt và/hoặc thỏa mãn một chức năng xác định.
\r\n\r\n2.2.5. Nhánh (của linh kiện\r\nđiện tử) (subfamily (of electronic components))
\r\n\r\nNhóm các linh kiện trong họ được\r\nchế tạo cùng phương pháp công nghệ.
\r\n\r\n2.2.6. Tụ điện một chiều (d.c.capacitor)
\r\n\r\nTụ điện được thiết kế để chủ yếu\r\nlàm việc với điện áp một chiều.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tụ điện một chiều có thể\r\nkhông thích hợp để sử dụng với các nguồn xoay chiều.
\r\n\r\n2.2.7. Điện dung danh định (rated\r\ncapacitance)
\r\n\r\nCR
\r\n\r\nGiá trị điện dung được ấn định cho\r\ntụ điện và thường được chỉ ra trên tụ điện.
\r\n\r\n2.2.8. Dải nhiệt độ mức (category\r\ntemperature range)
\r\n\r\nDải nhiệt độ môi trường mà tụ được\r\nthiết kế để làm việc liên tục; dải này được nêu bằng các giới hạn trên và giới\r\nhạn dưới của mức nhiệt độ.
\r\n\r\n2.2.9. Nhiệt độ mức thấp (lower\r\ncategory temperature)
\r\n\r\nNhiệt độ môi trường nhỏ nhất mà tụ\r\nđược thiết kế để làm việc liên tục.
\r\n\r\n2.2.10. Nhiệt độ mức cao (upper\r\ncategory temperature)
\r\n\r\nNhiệt độ môi trường lớn nhất mà tụ\r\nđiện được thiết kế để làm việc liên tục.
\r\n\r\n2.2.11. Nhiệt độ danh định (rated\r\ntemperature)
\r\n\r\nNhiệt độ môi trường lớn nhất mà tại\r\nđó điện áp danh định có thể đặt liên tục.
\r\n\r\n2.2.12. Điện áp danh định một\r\nchiều (rated voltage (d.c.))
\r\n\r\nUR
\r\n\r\nGiá trị điện áp một chiều lớn nhất\r\nhoặc giá trị đỉnh của điện áp xung có thể đặt liên tục vào tụ tại nhiệt độ bất\r\nkỳ giữa nhiệt độ mức dưới và nhiệt độ danh định.
\r\n\r\n2.2.13. Điện áp mức (category\r\nvoltage)
\r\n\r\nUc
\r\n\r\nĐiện áp lớn nhất có thể đặt liên\r\ntục vào tụ điện tại nhiệt độ mức cao của tụ.
\r\n\r\n2.2.14. Điện áp không phụ thuộc\r\nnhiệt độ (temperature derated voltage)
\r\n\r\nĐiện áp không theo nhiệt độ là điện\r\náp lớn nhất có thể đặt liên tục vào tụ điện, ở bất kỳ nhiệt độ nào giữa nhiệt\r\nđộ danh định và nhiệt độ mức cao.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thông tin về mối quan hệ\r\nđiện áp/nhiệt độ ở nhiệt độ nằm trong khoảng nhiệt độ danh định và nhiệt độ mức\r\ntrên, nếu áp dụng, cần nêu trong qui định kỹ thuật liên quan.
\r\n\r\n2.2.15. Tỷ số điện áp đột biến\r\n(surge voltage ratio)
\r\n\r\nTỷ số giữa điện áp tức thời lớn\r\nnhất có thể đặt vào các chân của tụ trong thời gian qui định ở nhiệt độ bất kỳ\r\nnào trong dải nhiệt độ mức và điện áp danh định hoặc điện áp không theo nhiệt\r\nđộ, nếu có.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phải qui định số lần có\r\nthể đặt điện áp này trong 1h.
\r\n\r\n2.2.16. Điện áp nhấp nhô danh\r\nđịnh (rated ripple voltage)
\r\n\r\nGiá trị hiệu dụng của điện áp biến\r\nđổi lớn nhất cho phép ở tần số qui định xếp chồng lên điện áp một chiều, tại đó\r\ntụ điện có thể làm việc liên tục ở nhiệt độ qui định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tổng điện áp một chiều\r\nvà giá trị đỉnh của điện áp xoay chiều đặt vào tụ điện không được vượt quá điện\r\náp danh định hoặc điện áp không theo nhiệt độ, nếu áp dụng.
\r\n\r\n2.2.17. Điện áp ngược (chỉ\r\nđối với tụ phân cực) (reverse voltage)
\r\n\r\nĐiện áp đặt vào các chân của tụ\r\nngược với hướng phân cực.
\r\n\r\n2.2.18. Dòng điện nhấp nhô danh\r\nđịnh (rated ripple current)
\r\n\r\nGiá trị hiệu dụng của dòng điện\r\nbiến đổi lớn nhất cho phép có tần số qui định, tại đó tụ điện có thể làm việc\r\nliên tục ở nhiệt độ qui định.
\r\n\r\n2.2.19. Hằng số thời gian (time\r\nconstant)
\r\n\r\nTích số của điện trở trong và điện\r\ndung và thường được biểu thị bằng giây.
\r\n\r\n2.2.20. Điện trở trong (internal\r\nresistance)
\r\n\r\nThể hiện thành phần điện trở trong\r\nmạch nối tiếp tương đương của điện dung và điện trở của một tụ điện, tính bằng\r\nôm (Ω).
\r\n\r\n2.2.21. Điện áp rơi IR (IR\r\ndrop)
\r\n\r\nSụt áp giữa các chân tụ điện được\r\ntạo ra khi bắt đầu phóng điện và là tích số của dòng phóng điện và điện trở\r\ntrong của tụ điện.
\r\n\r\n2.2.22. Nhiệt độ cao nhất của tụ\r\nđiện (maximum temperature of a capacitor)
\r\n\r\nNhiệt độ tại các điểm nóng nhất\r\ntrên bề mặt bên ngoài của nó
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các chân tụ điện cũng\r\nđược coi là một phần của bề mặt bên ngoài.
\r\n\r\n2.2.23. Nhiệt độ thấp nhất của\r\ntụ điện (minimum temperature of a capacitor)
\r\n\r\nNhiệt độ tại điểm nguội nhất của bề\r\nmặt bên ngoài.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các chân trụ điện cũng\r\nđược coi là một phần của bề mặt bên ngoài.
\r\n\r\n2.2.24. Nhiệt độ bảo quản thấp\r\nnhất (minimum storage temperature)
\r\n\r\nNhiệt độ môi trường thấp nhất mà\r\ncác tụ điện chịu được trong tình trạng không hoạt động mà không bị hỏng.
\r\n\r\n2.2.25. Nhiệt độ bảo quản cao\r\nnhất (maximum storage temperature)
\r\n\r\nNhiệt độ môi trường cao nhất tương\r\nđương với nhiệt độ mức trên của tụ điện.
\r\n\r\n2.2.26. Đặc tính nhiệt độ của\r\nđiện dung (temperature characteristic of capacitance)
\r\n\r\nBiến đổi thuận nghịch lớn nhất của\r\nđiện dung tạo nên trên toàn dải nhiệt độ cho trước trong phạm vi dải nhiệt độ\r\nmức, thường được thể hiện là tỷ lệ phần trăm của điện dung, quy về nhiệt độ chuẩn\r\n20 oC.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thuật ngữ đặc trưng cho\r\nđặc tính này được áp dụng chủ yếu vào tụ điện trong đó sự thay đổi của điện\r\ndung là một hàm của nhiệt độ, tuyến tính hoặc phi tuyến, không thể biểu diễn\r\nchính xác và tin cậy.
\r\n\r\n2.2.27. Hỏng nhìn thấy được (visible\r\ndamage)
\r\n\r\nHỏng nhìn thấy được, làm giảm khả\r\nnăng sử dụng đúng mục đích của tụ điện.
\r\n\r\n2.2.28. Dòng điện rò (leakage\r\ncurrent)
\r\n\r\nGiá trị dòng điện tính bằng ampe\r\n(A), chạy qua một tụ điện sau khi tụ được nạp trong một thời gian nhất định.
\r\n\r\n2.2.29. Tự phóng điện (self\r\ndischarge)
\r\n\r\nĐiện áp được duy trì trong một\r\nkhoảng thời gian nhất định ở tình trạng không tải sau khi tụ được nạp trong\r\nthời gian nhất định.
\r\n\r\n2.2.30. Độ tăng nhiệt (temperature\r\nrise)
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của tụ điện liên quan\r\nđến nhiệt độ môi trường do tổn hao công suất trong tụ điện vì hoạt động ở điện\r\nxoay chiều hoặc ở điều kiện xung.
\r\n\r\n2.2.31. Tụ điện cách điện (insulated\r\ncapacitor)
\r\n\r\nTụ điện có tất cả các chân có thể\r\ntăng đến điện thế khác so với bất kỳ bề mặt dẫn nào mà vỏ có thể tiếp xúc trong\r\nsử dụng bình thường (nhưng không nhỏ hơn điện áp danh định).
\r\n\r\n2.2.32. Tụ điện không cách điện (uninsulated\r\ncapacitor)
\r\n\r\nTụ điện trong đó có một hoặc nhiều\r\nchân của ngăn không thể đạt đến hiệu điện thế (nhưng không nhỏ hơn điện áp danh\r\nđịnh) so với bất kỳ bề mặt dẫn nào mà vỏ có thể tiếp xúc trong sử dụng bình\r\nthường.
\r\n\r\n2.2.33. Tụ điện lắp đặt bề mặt (surface\r\nmount capacitor)
\r\n\r\nTụ điện có điện dung không đổi có\r\nkích cỡ nhỏ và có bản chất hoặc hình dáng các chân được làm phù hợp để sử dụng\r\ntrong các mạch lai và trên các tấm mạch in.
\r\n\r\n2.2.34. Khả năng cháy thụ động (passive\r\nflammability)
\r\n\r\nKhả năng cháy gây ra do nhiệt từ bên\r\nngoài linh kiện (ví dụ do ngọn lửa).
\r\n\r\n2.2.35. Khả năng tự bốc cháy (active\r\nflammability)
\r\n\r\nKhả năng tự bốc cháy gây ra do phát\r\nnhiệt bên trong linh kiện (ví dụ như đánh lửa do tiếp xúc bên trong không tốt).
\r\n\r\n2.2.36. Phân loại khả năng cháy\r\nthụ động (category of passive flammability)
\r\n\r\nViệc phân loại khả năng cháy thụ\r\nđộng được nêu bởi thời gian cháy lâu nhất sau một thời gian qui định từ khi đặt\r\nngọn lửa.
\r\n\r\n2.2.37. Khối lượng (mass)
\r\n\r\nKhối lượng của linh kiện cùng với\r\ntất cả các bộ phận cố định.
\r\n\r\n2.2.38. Thể tích (volume)
\r\n\r\nPhần thân linh kiện nhưng không có\r\ncác chân của tụ điện.
\r\n\r\n2.3. Giá trị ưu tiên
\r\n\r\n2.3.1. Qui định chung
\r\n\r\nMỗi quy định kỹ thuật từng phần\r\nphải qui định các giá trị ưu tiên tương ứng với nhánh, đối với điện dung danh\r\nđịnh, xem 2.3.2.
\r\n\r\n2.3.2. Giá trị ưu tiên của điện\r\ndung danh định
\r\n\r\nCác giá trị ưu tiên của điện dung\r\ndanh định phải được lấy từ dãy qui định trong IEC 60063.
\r\n\r\n2.4. Ghi nhãn
\r\n\r\n2.4.1. Qui định chung
\r\n\r\nQui định kỹ thuật từng phần phải\r\nchỉ rõ tiêu chí nhận biết và các thông tin khác cần được ghi trên tụ điện\r\nvà/hoặc trên bao bì.
\r\n\r\nThứ tự ưu tiên để ghi nhãn các tụ\r\nđiện nhỏ phải được qui định.
\r\n\r\n2.4.2. Mã hóa
\r\n\r\nKhi sử dụng mã hóa giá trị điện\r\ndung, dung sai hoặc thời gian chế tạo, phải sử dụng phương pháp chọn từ IEC\r\n60062.
\r\n\r\n3. Qui trình\r\nđánh giá chất lượng
\r\n\r\n3.1. Quy định chung
\r\n\r\nKhi tiêu chuẩn này và các tiêu\r\nchuẩn liên quan khác được sử dụng cho mục đích của hệ thống đánh giá chất lượng\r\nđầy đủ như hệ thống đánh giá chất lượng của IEC đối với linh kiện điện tử\r\n(IECQ), yêu cầu phải phù hợp với IEC QC 00 1002-3.
\r\n\r\n3.2. Giai đoạn đầu của quá trình\r\nchế tạo
\r\n\r\nGiai đoạn đầu của quá trình chế tạo\r\nphải được xác định trong qui định kỹ thuật từng phần.
\r\n\r\n3.3. Linh kiện tương tự về cấu\r\ntrúc
\r\n\r\nCác linh kiện tương tự về cấu trúc\r\nphải được qui định trong qui định kỹ thuật từng phần.
\r\n\r\n3.4. Công bố phù hợp
\r\n\r\nViệc công bố phù hợp phải được quy\r\nđịnh trong qui định kỹ thuật từng phần.
\r\n\r\n3.5. Lịch trình thử nghiệm và\r\nyêu cầu đối với đánh giá ban đầu
\r\n\r\nLịch trình thử nghiệm và các yêu\r\ncầu đối với đánh giá ban đầu phải được quy định trong qui định kỹ thuật từng\r\nphần.
\r\n\r\n4. Qui trình\r\nthử nghiệm và đo lường
\r\n\r\n4.1. Qui định chung
\r\n\r\nQui định kỹ thuật từng phần và/hoặc\r\nqui định kỹ thuật cụ thể còn để trống phải chỉ ra các thử nghiệm cần tiến hành,\r\ncác phép đo được thực hiện trước và sau mỗi thử nghiệm hoặc nhóm thử nghiệm và\r\ntrình tự thực hiện. Các bước của mỗi thử nghiệm phải được thực hiện theo thứ tự\r\nbằng văn bản. Điều kiện đo đối với các phép đo ban đầu và cuối cùng phải giống\r\nnhau.
\r\n\r\nNếu các qui định kỹ thuật nằm trong\r\nhệ thống đánh giá chất lượng nào đó các phương pháp khác với phương pháp qui\r\nđịnh trong các tài liệu nêu trên thì phải được mô tả đầy đủ.
\r\n\r\nCác giới hạn nêu trong tất cả các\r\nqui định kỹ thuật là các giới hạn của giá trị có tính tuyệt đối. Nguyên tắc để\r\ntính đến độ không đảm bảo đo phải được áp dụng (xem Phụ lục C tại Điều 2 của\r\nIEC QC 001002-3).
\r\n\r\n4.2. Điều kiện khí quyển tiêu\r\nchuẩn
\r\n\r\n4.2.1. Điều kiện khí quyển tiêu\r\nchuẩn đối với thử nghiệm
\r\n\r\nNếu không có qui định nào khác, tất\r\ncả các thử nghiệm và các phép đo phải được thực hiện trong điều kiện khí quyển\r\ntiêu chuẩn dùng cho thử nghiệm như nêu trong 5.3 của TCVN 7699-1 (IEC 60068-1).
\r\n\r\n- nhiệt độ: 15 oC đến 35\r\noC;
\r\n\r\n- độ ẩm tương đối: 25% đến 75%:
\r\n\r\n- áp suất không khí: 86 kPa đến 106\r\nkPa.
\r\n\r\nTrước khi thực hiện phép đo, tụ\r\nđiện phải được giữ ở nhiệt độ đo một thời gian đủ để toàn bộ tụ điện đạt đến\r\nnhiệt độ này. Thời gian phục hồi ở cuối thử nghiệm thường là đủ cho mục đích\r\nnày.
\r\n\r\nKhi phép đo được thực hiện ở nhiệt\r\nđộ khác với nhiệt độ qui định, trong trường hợp cần thiết, các kết quả phải\r\nđược hiệu chỉnh theo nhiệt độ qui định. Nhiệt độ môi trường trong quá trình đo\r\nphải được ghi trong báo cáo thử nghiệm. Trong trường hợp có nghi ngờ, phép đo\r\nphải được lặp lại ở một trong các nhiệt độ trọng tài (như trong 4.2.3) và các\r\nđiều kiện khác như được mô tả trong qui định kỹ thuật này.
\r\n\r\nKhi các thử nghiệm được tiến hành\r\ntuần tự, các phép đo cuối của thử nghiệm này có thể lấy làm phép đo đầu đối với\r\nthử nghiệm kế tiếp.
\r\n\r\nTrong quá trình đo, các tụ điện\r\nkhông được để gió lùa, hoặc trực tiếp dưới ánh nắng hoặc các ảnh hưởng khác có\r\nthể dẫn đến sai số.
\r\n\r\n4.2.2. Điều kiện phục hồi
\r\n\r\nNếu không có qui định nào khác,\r\nphục hồi phải đặt trong điều kiện khí quyển tiêu chuẩn dùng cho thử nghiệm (xem\r\n4.2.1).
\r\n\r\nNếu phục hồi phải thực hiện trong\r\nđiều kiện được khống chế chặt chẽ, thì phải sử dụng điều kiện phục hồi có khống\r\nchế cho trong 5.4.1 của TCVN 7699-1 (IEC 60068-1).
\r\n\r\nNếu không có qui định nào khác\r\ntrong quy định kỹ thuật liên quan, thì sử dụng khoảng thời gian phục hồi từ 1h\r\nđến 2h.
\r\n\r\n4.2.3. Điều kiện trọng tài
\r\n\r\nVới mục đích trọng tài, một trong\r\ncác điều kiện khí quyển tiêu chuẩn đối với thử nghiệm trọng tài được nêu trong\r\n5.2 của IEC 60068-1, được chọn từ các điều kiện cho sau đây:
\r\n\r\nBảng\r\n1 – Thử nghiệm trọng tài: Điều kiện khí quyển tiêu chuẩn
\r\n\r\n\r\n Nhiệt\r\n độ \r\noC \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n ẩm tương đối \r\n% \r\n | \r\n \r\n Áp\r\n suất không khí \r\nkPa \r\n | \r\n
\r\n 20\r\n ± 1 \r\n | \r\n \r\n 63\r\n – 67 \r\n | \r\n \r\n 86\r\n – 106 \r\n | \r\n
\r\n 23\r\n ± 1 \r\n | \r\n \r\n 48\r\n – 52 \r\n | \r\n \r\n 86\r\n – 106 \r\n | \r\n
\r\n 25\r\n ± 1 \r\n | \r\n \r\n 48\r\n – 52 \r\n | \r\n \r\n 86\r\n – 106 \r\n | \r\n
\r\n 27\r\n ± 1 \r\n | \r\n \r\n 63\r\n – 67 \r\n | \r\n \r\n 86\r\n – 106 \r\n | \r\n
4.2.4. Điều kiện chuẩn
\r\n\r\nVới mục đích chuẩn, áp dụng các\r\nđiều kiện khí quyển tiêu chuẩn cho trong 5.1 của IEC 60068-1:
\r\n\r\n- nhiệt độ 20 oC;
\r\n\r\n- áp suất không khí 101,3 kPa.
\r\n\r\n4.3. Làm khô
\r\n\r\nNếu không có qui định nào khác\r\ntrong qui định kỹ thuật liên quan, tụ điện phải được giữ trong (96 ± 4) h bằng\r\ncách đặt trong tủ sấy có không khí tuần hoàn có nhiệt độ (55 ± 2) oC\r\nvà độ ẩm tương đối không quá 20%.
\r\n\r\nSau đó tụ điện phải được làm nguội\r\ntrong bình hút ẩm có sử dụng chất hút ẩm phù hợp, như nhôm hoạt tính hoặc\r\nsilica gel và được giữ trong đó từ khi chuyển khỏi tủ sấy đến khi bắt đầu tiến\r\nhành các thử nghiệm qui định.
\r\n\r\n4.4. Kiểm tra bằng mắt và kiểm\r\ntra kích thước
\r\n\r\n4.4.1. Kiểm tra bằng mắt
\r\n\r\nĐiều kiện, chất lượng tay nghề và\r\nchất lượng bề mặt phải thỏa đáng, khi được kiểm tra bằng mắt.
\r\n\r\nNhãn phải rõ ràng khi được kiểm tra\r\nbằng mắt. Nhãn phải phù hợp với các yêu cầu của qui định kỹ thuật cụ thể.
\r\n\r\n4.4.2. Kích thước (kiểm tra\r\nbằng dưỡng)
\r\n\r\nCác kích thước được chỉ ra trong\r\nqui định kỹ thuật cụ thể để kiểm tra bằng dưỡng phải được kiểm tra và phải phù\r\nhợp với các giá trị được mô tả trong qui định kỹ thuật cụ thể.
\r\n\r\nKhi áp dụng, các phép đo phải được\r\nthực hiện phù hợp với IEC 60294 hoặc IEC 60717.
\r\n\r\n4.4.3. Kích thước (kiểm tra\r\ncụ thể)
\r\n\r\nTất cả các kích thước được qui định\r\ntrong qui định kỹ thuật cụ thể phải được kiểm tra và phải phù hợp với các giá\r\ntrị mô tả.
\r\n\r\n4.5. Điện dung
\r\n\r\n4.5.1. Phương pháp phóng dòng\r\nđiện không đổi
\r\n\r\n4.5.1.1. Mạch đo
\r\n\r\nHình\r\n1 – Mạch điện dùng cho phương pháp phóng dòng điện không đổi
\r\n\r\n4.5.1.2. Phương pháp đo
\r\n\r\na) Nếu trong các tiêu chuẩn riêng\r\nkhông quy định điện áp một chiều của nguồn dòng/nguồn áp không đổi, thì đặt ở\r\nmức điện áp danh định (UR).
\r\n\r\nb) Đặt giá trị dòng điện không đổi\r\ncủa bộ phóng dòng điện không đổi để đạt đến dòng phóng điện quy định trong Bảng\r\n2.
\r\n\r\nc) Bật công tắc S đến nguồn cung\r\ncấp một chiều, và nếu không có quy định khác tại các tiêu chuẩn riêng, thì điện\r\náp và nạp điện trong 30 min sau khi nguồn cấp dòng không đổi/nguồn áp không đổi\r\nđạt đến điện áp danh định.
\r\n\r\nd) Sau khi kết thúc việc nạp trong\r\n30 min, chuyển đổi công tắc S sang phía bộ phóng dòng điện không đổi, và cho\r\nphóng điện với dòng điện không đổi.
\r\n\r\ne) Nếu không có quy định khác tại\r\ncác tiêu chuẩn riêng thì thời gian đo t1 và t2 trong đó\r\nđiện áp giữa các chân của tụ điện ở thời gian phóng điện giảm từ U1\r\nđến U2 như thể hiện trên Hình 2 rồi tính giá trị điện dung theo công\r\nthức sau:
\r\n\r\nHình\r\n2 – Đặc tính điện áp giữa các chân tụ điện
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nC là điện dung (F);
\r\n\r\nI là dòng phóng điện (A);
\r\n\r\nU1 là điện áp lúc bắt\r\nđầu đo (V);
\r\n\r\nU2 là điện áp lúc kết\r\nthúc đo (V);
\r\n\r\nt1 là thời gian từ lúc\r\nbắt đầu phóng điện đến khi đạt được U1 (s);
\r\n\r\nt2 là thời gian từ lúc\r\nbắt đầu phóng điện đến khi đạt được U2 (s).
\r\n\r\nf) Dòng diện phóng I và các\r\nđiện áp U1 và U2 ở thời điểm giảm điện áp phóng điện phải\r\nlà các giá trị tương ứng theo Bảng 2. Loại phương pháp đo phải theo các tiêu\r\nchuẩn riêng.
\r\n\r\nBảng\r\n2 – Tình trạng phóng điện
\r\n\r\n\r\n Phân\r\n loại \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n Ứng\r\n dụng \r\n | \r\n \r\n Sao\r\n lưu bộ nhớ \r\n | \r\n \r\n Tích\r\n điện \r\n | \r\n \r\n Công\r\n suất \r\n | \r\n \r\n Công\r\n suất tức thời \r\n | \r\n
\r\n Thời\r\n gian nạp \r\n | \r\n \r\n 30\r\n min \r\n | \r\n \r\n 30\r\n min \r\n | \r\n \r\n 30\r\n min \r\n | \r\n \r\n 30\r\n min \r\n | \r\n
\r\n I\r\n (mA) \r\n | \r\n \r\n 1\r\n x C \r\n | \r\n \r\n 0,4\r\n x CUR \r\n | \r\n \r\n 4\r\n x CUR \r\n | \r\n \r\n 40\r\n x CUR \r\n | \r\n
\r\n U1 \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị này bằng 80% của điện áp nạp (0,8 UR) \r\n | \r\n |||
\r\n U2 \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị này bằng 40% của điện áp nạp (0,4 UR) \r\n | \r\n |||
\r\n CHÚ THÍCH: C là điện dung danh\r\n định (F), UR là điện áp danh định (V) \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Dòng phóng điện I\r\nphải được đặt theo:
\r\n\r\na) Nếu ΔU3 vượt quá 5%\r\n(0,05 x U) điện áp nạp theo đặc tính ban đầu thì giá trị dòng điện này có thể\r\ngiảm đi một nửa, một phần năm hoặc một phần mười.
\r\n\r\nb) Số các con số có nghĩa cho giá\r\ntrị dòng điện phóng nhỏ hoặc bằng 10 A phải là một chữ số, chữ số thứ hai của\r\ngiá trị tính được phải làm tròn xuống.
\r\n\r\nc) Số các con số có nghĩa dùng cho\r\ngiá trị dòng phóng lớn hơn 10 A phải là hai chữ số, chữ số thứ ba của giá trị\r\ntính được phải làm tròn xuống.
\r\n\r\n4.5.1.3. Qui định kỹ thuật liên\r\nquan phải nêu:
\r\n\r\na) loại phương pháp;
\r\n\r\nb) điện áp đặt vào khác với điện áp\r\ndanh định;
\r\n\r\nc) thời gian nạp không phải là 30\r\nmin;
\r\n\r\nd) giá trị phóng dòng điện không\r\nđổi khác với giá trị trong Bảng 2;
\r\n\r\ne) U1 và U2\r\ntại thời điểm điện áp phóng giảm xuống khác với giá trị trong Bảng 2.
\r\n\r\n4.5.2. Phương pháp nạp qua điện\r\ntrở không đổi
\r\n\r\n4.5.2.1. Mạch đo
\r\n\r\nPhép đo phải được thực hiện bằng\r\ncách sử dụng mạch đo theo Hình 3.
\r\n\r\nHình\r\n3 – Mạch điện dùng cho phương pháp nạp qua điện trở không đổi
\r\n\r\n4.5.2.2. Phương pháp đo
\r\n\r\na) Trước khi đo, nối tắt các chân\r\ntrụ điện trong 30 min hoặc lâu hơn và tụ phóng điện hết.
\r\n\r\nb) Đo hằng số thời gian khi đặt điện áp một chiều\r\nUR rồi tính giá trị điện dung theo công thức:
Trong đó:
\r\n\r\nC là điện dung (F);
\r\n\r\n là\r\nthời gian nạp đến 0,632 x UR (s);
R là điện trở nối tiếp (Ω).
\r\n\r\nc) Đặt giá trị R sao cho đạt từ 60 s đến 120 s.
4.5.2.3. Qui định kỹ thuật liên\r\nquan phải nêu:
\r\n\r\na) điện áp đặt khác với điện áp\r\ndanh định;
\r\n\r\nb) điện trở nối tiếp R khi hằng số\r\nthời gian khác với 60 s đến 120 s.
\r\n\r\n4.6. Điện trở trong
\r\n\r\n4.6.1. Phương pháp điện trở điện\r\nxoay chiều
\r\n\r\n4.6.1.1. Mạch đo
\r\n\r\nPhép đo phải thực hiện bằng cách sử\r\ndụng mạch đo như Hình 4.
\r\n\r\nHình\r\n4 – Mạch điện dùng cho phương pháp điện trở điện xoay chiều
\r\n\r\n4.6.1.2. Phương pháp đo
\r\n\r\na) Điện trở trong Ra của\r\ntụ điện phải được tính theo công thức sau:
\r\n\r\ntrong đó:
\r\n\r\nRa là điện trở trong\r\nxoay chiều (Ω);
\r\n\r\nU là điện áp hiệu dụng điện xoay\r\nchiều (V);
\r\n\r\nI là dòng điện hiệu dụng xoay chiều\r\n(A).
\r\n\r\nb) Tần số của điện áp đo phải là 1\r\nkHz.
\r\n\r\nc) Dòng điện xoay chiều phải từ 1\r\nmA đến 10 mA.
\r\n\r\n4.6.2. Phương pháp điện trở một\r\nchiều
\r\n\r\n4.6.2.1. Phương pháp đo
\r\n\r\na) Sử dụng mạch đo cho trên Hình 1\r\ntrong 4.5.1.1 (phương pháp phóng dòng điện không đổi). Nếu điện áp đặt không\r\nđược quy định trong các tiêu chuẩn riêng thì đặt ở điện áp danh định. Sử dụng\r\nbộ ghi điện áp để đo điện áp giữa các chân của tụ điện.
\r\n\r\nb) Đóng công tắc S đến nguồn điện\r\nmột chiều và nếu không có quy định nào khác trong các tiêu chuẩn riêng thì đặt\r\nđiện áp và nạp trong 30 min sau khi nguồn dòng không đổi/nguồn áp không đổi đến\r\nđiện áp danh định.
\r\n\r\nc) Sau 30 min nạp chuyển công tắc S\r\nvề bộ phóng dòng điện không đổi, nếu không có quy định nào khác trong các tiêu\r\nchuẩn riêng thì cho phóng điện với dòng điện không đổi quy định trong Bảng 3.
\r\n\r\nd) Ghi lại điện áp biến thiên theo\r\nthời gian giữa các chân của tụ điện bằng bộ ghi điện áp.
\r\n\r\ne) Vẽ một đường phụ trợ trong khi\r\nkéo dài phần thẳng của điện áp biến thiên theo thời gian giữa các chân của tụ\r\nđiện lấy từ bộ ghi điện áp, đọc giá trị sụt áp ΔU3 thu được từ các\r\ngiao điểm của đường phụ trợ và gốc thời gian tại thời điểm bắt đầu phóng điện\r\nthể hiện trong Hình 5, và sau đó tính điện trở trong Rd theo công\r\nthức sau.
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nRd là điện trở trong một\r\nchiều (Ω);
\r\n\r\nΔU3 là sụt áp (V);
\r\n\r\nI là dòng phóng điện (A).
\r\n\r\nf) Dòng phóng điện l phải\r\nphù hợp với Bảng 3. Loại phương pháp phải phù hợp với các tiêu chuẩn riêng.
\r\n\r\nBảng\r\n3 – Dòng phóng điện
\r\n\r\n\r\n Phân\r\n loại \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n I\r\n (mA) \r\n | \r\n \r\n 10\r\n x C \r\n | \r\n \r\n 4\r\n x CUR \r\n | \r\n \r\n 40\r\n x CUR \r\n | \r\n \r\n 400\r\n x C \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: C là điện dung danh\r\n định tính bằng (F) và UR là điện áp danh định (V). \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Dòng phóng điện l được\r\nthiết lập phù hợp với nội dung sau:
\r\n\r\na) Nếu ΔU3 vượt quá 20%\r\n(0,20 x UR) của điện áp nạp thì giá trị dòng điện có thể được giảm\r\nmột nửa, một phần năm hoặc một phần mười.
\r\n\r\nb) Số con số có nghĩa dùng cho giá\r\ntrị dòng phóng điện ≤ 10 A là một chữ số, chữ số thứ hai của giá trị tính toán\r\nphải được làm tròn xuống.
\r\n\r\nc) Số con số có nghĩa dùng cho giá\r\ntrị dòng phóng điện lớn hơn 10 A sẽ là hai chữ số: chữ số thứ ba của giá trị\r\ntính toán phải được làm tròn xuống.
\r\n\r\n(1) Sụt áp không chỉ ra\r\nđiện áp ΔU4 giảm ngay lập tức tại thời điểm bắt đầu phóng điện,\r\nnhưng sụt áp ΔU3 thu được từ các giao điểm của đường phụ trợ kéo dài\r\ntừ phần thẳng và gốc thời gian tại thời điểm bắt đầu phóng điện.
\r\n\r\nHình\r\n5 – Đặc tính điện áp giữa các chân của tụ điện
\r\n\r\n4.6.2.2. Qui định kỹ thuật\r\nliên quan phải quy định
\r\n\r\na) loại phương pháp
\r\n\r\nb) điện áp đặt không phải là điện\r\náp danh định;
\r\n\r\nc) thời gian nạp không phải là 30\r\nmin;
\r\n\r\nd) giá trị dòng phóng điện không\r\nphải là theo Bảng 3
\r\n\r\n4.7. Dòng điện rò
\r\n\r\n4.7.1. Phương pháp đo
\r\n\r\na) Thời gian phóng điện
\r\n\r\nTrước khi phép đo này được thực\r\nhiện, tụ điện phải được phóng điện hoàn toàn. Quá trình phóng điện phải diễn ra\r\ntừ 1 h đến 24 h và phải được quy định trong qui định kỹ thuật liên quan.
\r\n\r\nb) Phải đo dòng điện rò, nếu không\r\ncó qui định nào khác trong qui định kỹ thuật liên quan, bằng cách sử dụng điện\r\náp một chiều (UR) thích hợp với nhiệt độ thử nghiệm. Sau khi nạp ở\r\nthời gian nạp lớn nhất là 30 min để đạt được 95% điện áp đặt, thời gian đóng\r\nđiện phải được chọn từ 30 min, 1 h, 2 h, 4 h, 8 h, 12 h, 24 h hoặc 48 h và phải\r\nquy định trong qui định kỹ thuật liên quan.
\r\n\r\nc) Phải sử dụng nguồn cung cấp ổn\r\nđịnh ví dụ như nguồn điều chỉnh được.
\r\n\r\nd) Nếu không có qui định nào khác\r\ntrong qui định kỹ thuật liên quan, đặt điện áp lên tụ điện qua một điện trở bảo\r\nvệ ≤ 1 000 Ω.
\r\n\r\n4.7.2. Qui định kỹ thuật liên\r\nquan phải nêu:
\r\n\r\na) giới hạn dòng điện rò ở nhiệt độ\r\nchuẩn 20 oC và ở các nhiệt độ qui định khác;
\r\n\r\nb) hệ số hiệu chỉnh, khi cần, nếu\r\nphép đo được thực hiện ở nhiệt độ khác với 20 oC nhưng nằm trong dải\r\nnhiệt độ ở điều kiện khí quyển tiêu chuẩn cho thử nghiệm;
\r\n\r\nc) thời gian đặt điện áp;
\r\n\r\nd) giá trị của điện trở bảo vệ\r\nkhông phải là 1 000 Ω.
\r\n\r\n4.8. Tự phóng điện
\r\n\r\n4.8.1. Phương pháp đo (xem Hình\r\n6)
\r\n\r\na) Trước khi phép đo này được thực\r\nhiện, các tụ điện sẽ được phóng điện hoàn toàn. Quá trình phóng điện từ 1 h đến\r\n24 h và phải quy định trong qui định kỹ thuật liên quan.
\r\n\r\nb) Đặt điện áp danh định UR\r\nđánh giá trực tiếp lên các chân của tụ điện, mà không qua điện trở bảo vệ. Nếu\r\nkhông có quy định khác trong qui định kỹ thuật liên quan thì thời gian nạp phải\r\nlà 8 h, bao gồm cả thời gian nạp tối đa 30 min để đạt được 96 % điện áp.
\r\n\r\nc) Ngắt nguồn điện áp khỏi các chân\r\ntụ điện. Nếu không có quy khác trong qui định kỹ thuật cụ thể tụ điện được giữ\r\ntrong điều kiện tiêu chuẩn trong 16 h hoặc 24 h.
\r\n\r\nd) Điện trở trong của vôn mét một\r\nchiều sử dụng phải có giá trị tối thiểu là 1 MΩ.
\r\n\r\nHình\r\n6 – Biểu đồ thử nghiệm tự phóng điện
\r\n\r\n4.8.2. Qui định kỹ thuật liên\r\nquan phải nêu:
\r\n\r\na) thời gian phóng điện;
\r\n\r\nb) điện áp đặt khác với điện áp\r\ndanh định;
\r\n\r\nc) thời gian nạp khác với 8 h;
\r\n\r\nd) khoảng thời gian giữa thời điểm\r\nngắt tụ điện khỏi điện áp nạp và thời điểm đo.
\r\n\r\n4.9. Độ cứng vững của các chân\r\ntụ điện
\r\n\r\nTụ điện phải chịu được thử nghiệm Ua1,\r\nUb, Uc và Ud của IEC 60068-2-21, tùy theo từng trường hợp.
\r\n\r\n4.9.1. Thử nghiệm Ua1\r\n- Kéo
\r\n\r\nLực đặt phải là:
\r\n\r\n- Đối với các chân không phải bằng\r\nsợi dây: 20 N;
\r\n\r\n- Đối với các chân bằng sợi dây,\r\nxem Bảng 4.
\r\n\r\nBảng\r\n4 – Lực kéo
\r\n\r\n\r\n Mặt\r\n cắt danh nghĩa (S) \r\n(xem\r\n chú thích) \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n kính tương ứng (d) của các sợi dây có mặt cắt tròn \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Lực\r\n kéo có dung sai ± 10% \r\nN \r\n | \r\n
\r\n S\r\n ≤ 0,05 \r\n0,05\r\n < S ≤ 0,1 \r\n0,1\r\n < S ≤ 0,2 \r\n0,2\r\n < S ≤ 0,5 \r\n0,5\r\n < S ≤ 1,2 \r\n1,2\r\n < S \r\n | \r\n \r\n d\r\n ≤ 0,25 \r\n0,25\r\n < d ≤ 0,3 \r\n0,35\r\n < d ≤ 0,5 \r\n0,5\r\n < d ≤ 0,8 \r\n0,8\r\n < d ≤ 1,25 \r\n1,25\r\n < d \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2,5 \r\n5 \r\n10 \r\n20 \r\n40 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Đối với sợi dây có mặt\r\n cắt tròn, dẹt hoặc ống: tiết diện danh nghĩa bằng với giá trị tính toán từ\r\n (các) kích thước danh nghĩa được đưa ra trong qui định kỹ thuật liên quan.\r\n Đối với sợi bện, tiết diện có được bằng cách lấy tổng tiết diện mặt cắt của\r\n từng sợi trong dây bện riêng rẽ được quy định trong qui định kỹ thuật liên\r\n quan. \r\n | \r\n
4.9.2. Thử nghiệm Ub – Uốn (một\r\nnửa số mẫu)
\r\n\r\nPhương pháp 1: Hai lần uốn cong\r\nliên tiếp được đặt theo mỗi hướng. Thử nghiệm này không áp dụng nếu trong các\r\nqui định kỹ thuật cụ thể, các chân tụ điện được mô tả là cứng.
\r\n\r\n4.9.3. Thử nghiệm Uc – Xoắn (số\r\nmẫu còn lại)
\r\n\r\nPhương pháp A, phải sử dụng độ khắc\r\nnghiệt 2 (hai lần xoay liên tiếp 180o).
\r\n\r\nThử nghiệm này không áp dụng nếu\r\ntrong qui định kỹ thuật cụ thể có nêu các chân tụ điện là cứng và các linh kiện\r\ncó các chân nằm theo một hướng được thiết kế dùng cho các ứng dụng mạch in.
\r\n\r\n4.9.4. Thử nghiệm Ud – Mô men\r\nxoắn (dùng cho các chân tụ điện là bu lông hoặc vít và cho các cơ cấu lắp\r\nđặt liền khối
\r\n\r\nBảng\r\n5 – Mô men xoắn
\r\n\r\n\r\n Đường\r\n kính ren danh nghĩa \r\nmm \r\n | \r\n \r\n 2,6 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n |
\r\n Mômen\r\n xoắn \r\nN.m \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n khắc nghiệt 1 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n Mức\r\n khắc nghiệt 2 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,25 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
4.9.5. Kiểm tra bằng mắt
\r\n\r\nSau mỗi thử nghiệm này, tụ điện\r\nphải được kiểm tra bằng mắt. Không được có hỏng hóc nhìn thấy được.
\r\n\r\n4.10. Khả năng chịu nhiệt hàn
\r\n\r\n4.10.1. Khi được mô tả trong\r\nqui định kỹ thuật liên quan, các tụ điện phải được làm khô theo phương pháp nêu\r\ntrong 4.3.
\r\n\r\nCác tụ điện phải được đo như mô tả\r\ntrong qui định kỹ thuật liên quan.
\r\n\r\n4.10.2. Nếu không có qui\r\nđịnh nào khác trong qui định kỹ thuật liên quan, các tụ điện phải chịu một\r\ntrong các thử nghiệm dưới đây, như được mô tả trong qui định kỹ thuật liên\r\nquan.
\r\n\r\na) Tất cả các tụ điện ngoại trừ các\r\ntụ ở điểm b) và c) sau đây, áp dụng phương pháp 1A của thử nghiệm Tb của IEC\r\n60068-2-20 với:
\r\n\r\n- nhiệt độ bể hàn: 260 oC\r\n± 5 oC.
\r\n\r\n- độ sâu nhúng tính từ bề mặt nhúng\r\nlà 2 mm, dùng màn chắn cách nhiệt dày (1,5\r\n± 0,5) mm.
- thời gian nhúng là 5 s hoặc 10 s\r\nnhư qui định trong qui định kỹ thuật cụ thể.
\r\n\r\nb) Các tụ điện không được thiết kế\r\ndùng trong bảng mạch in như nêu trong các qui định kỹ thuật cụ thể, áp dụng:
\r\n\r\n1) Phương pháp 1B của thử nghiệm Tb\r\ncủa IEC 60068-2-20, với:
\r\n\r\n- Nhiệt độ bể hàn: 350 oC\r\n± 5 oC
\r\n\r\n- Độ sâu nhúng tính từ thân linh\r\nkiện là 3,5mm.
- Thời gian nhúng là 3,5 s ± 0,5 s.\r\nTổng thời gian nhúng, ngâm trong bể và nhấc ra phải hoàn thành trong không quá\r\n5 s hoặc nhỏ hơn 3,5 s hoặc
\r\n\r\n2) phương pháp 2: Mỏ hàn thiếc của\r\nthử nghiệm Tb trong IEC 60068-2-20 với:
\r\n\r\n- Nhiệt độ đầu mỏ hàn: 350 oC;
\r\n\r\n- Thời gian hàn: 10 s ± 1 s.
\r\n\r\nKích thước của mỏ hàn và điểm đặt\r\nphải được quy định trong qui định kỹ thuật chi tiết.
\r\n\r\nc) Đối với các tụ điện lắp đặt trên\r\nbề mặt, áp dụng thử nghiệm Td của IEC 60068-2-58. Qui định kỹ thuật liên quan\r\nphải nêu độ khắc nghiệt và độ cao so với mực nước biển cần sử dụng đối với thử\r\nnghiệm khả năng chịu nhiệt hàn phù hợp với loại dùng để lắp đặt bề mặt (xem IEC\r\n61760-1).
\r\n\r\n4.10.3. Nếu không có qui\r\nđịnh nào khác trong qui định kỹ thuật cụ thể, thời gian phục hồi không được nhỏ\r\nhơn 1 h và không lớn hơn 2 h, ngoại trừ tụ điện lắp đặt bề mặt có thời gian\r\nphục hồi là (24 ± 2) h.
\r\n\r\n4.10.4. Đối với tất cả các\r\ntụ điện, ngoại trừ tụ điện lắp đặt trên bề mặt, phải áp dụng như sau:
\r\n\r\n- khi thử nghiệm đã được thực hiện\r\ncác tụ điện phải được kiểm tra bằng mắt.
\r\n\r\n- không được có hỏng hóc nhìn thấy\r\nđược và ghi nhãn vẫn rõ ràng;
\r\n\r\n- sau đó tụ phải được đo theo quy\r\nđịnh tại các qui định kỹ thuật liên quan.
\r\n\r\nTụ điện lắp đặt trên bề mặt phải\r\nđược kiểm tra bằng mắt và đo và phải đáp ứng các yêu cầu theo qui định trong\r\ncác qui định kỹ thuật liên quan.
\r\n\r\n4.11. Khả năng hàn
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Không áp dụng điều này\r\ncho các chân mà qui định kỹ thuật cụ thể qui định không thiết kế để hàn.
\r\n\r\nQui định kỹ thuật có liên quan phải\r\nquy định việc áp dụng lão hóa. Nếu lão hóa gia tốc là cần thiết thì áp dụng một\r\nquy trình lão hóa theo IEC 60068-2-20 hoặc phải áp dụng thử nghiệm nóng khô\r\ntrong 4 h tại 155 oC (điều kiện thử nghiệm khác với điều kiện trong Thử\r\nnghiệm Ta của IEC 60068-2-20). Trừ khi có quy định khác trong qui định kỹ thuật\r\nliên quan, thử nghiệm được thực hiện với trợ dung không hoạt hóa.
\r\n\r\n4.11.1. Tụ điện có dây dẫn
\r\n\r\nTụ điện phải chịu được thử nghiệm\r\nTa của IEC 60068-2-20 bằng cách sử dụng phương pháp bể hàn (phương pháp 1),\r\nhoặc phương pháp mỏ hàn (phương pháp 2), hoặc phương pháp hàn giọt (phương pháp\r\n3) như được quy định trong qui định kỹ thuật cụ thể.
\r\n\r\nKhi có quy định phương pháp bể hàn\r\n(phương pháp 1), áp dụng các yêu cầu sau đây:
\r\n\r\n4.11.1.1. Điều kiện thử nghiệm
\r\n\r\nNhiệt độ bể hàn: 235 oC\r\n± 5 oC
\r\n\r\nThời gian nhúng là 2,0 s ± 0,5 s.
\r\n\r\nĐộ sâu nhúng (tính từ bề mặt nhúng\r\nhoặc thân linh kiện):
\r\n\r\na) tất cả các tụ điện, ngoại trừ tụ\r\nở điểm b) dưới đây:
\r\n\r\n2mm,\r\ndừng màn chắn cách nhiệt dày (1,5 ± 0,5) mm.
b) 3,5mm\r\ndùng cho tụ điện được chỉ ra trong qui định kỹ thuật cụ thể là loại không được\r\nthiết kế để sử dụng trên tấm mạch in.
4.11.1.2. Các chân tụ điện\r\nphải được kiểm tra chất lượng hàn thiếc thông qua vết loang của thiếc và sự bám\r\nthiếc của các chân.
\r\n\r\n4.11.1.3. Khi phương pháp bể\r\nhàn không áp dụng được, qui định kỹ thuật cụ thể liên quan phải xác định cả hai\r\nphương pháp, các điều kiện thử nghiệm và các yêu cầu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khi dùng phương pháp hàn\r\ngiọt, yêu cầu phải có cả thời gian hàn.
\r\n\r\n4.11.2. Tụ điện lắp đặt bề mặt
\r\n\r\nTụ điện phải được thử nghiệm theo\r\nThử nghiệm Td của IEC 60068-2-58. Qui định kỹ thuật liên quan phải nêu độ khắc\r\nnghiệt và độ cao so với mực nước biển cần được sử dụng cho bám thiếc, không bám\r\nthiếc hoặc khả năng chịu nhiệt hàn phù hợp với loại dùng để lắp đặt bề mặt (xem\r\nIEC 61760-1).
\r\n\r\nQui định kỹ thuật cụ thể cũng phải\r\nchỉ ra diện tích quy định của mẫu cần được kiểm tra xem xét sau khi cho bám\r\nthiếc.
\r\n\r\n4.11.2.1. Kiểm tra kết thúc, các\r\nphép đo và yêu cầu
\r\n\r\nTụ điện lắp đặt bề mặt phải đáp ứng\r\ncác yêu cầu nêu trong qui định kỹ thuật liên quan.
\r\n\r\n4.12. Thay đổi nhiệt độ đột ngột
\r\n\r\n4.12.1. Phải thực hiện các\r\nphép đo nêu trong qui định kỹ thuật liên quan.
\r\n\r\n4.12.2. Tụ điện phải chịu\r\nđược Thử nghiệm Na của TCVN 7699-2-14 (IEC 60068-2-14) bằng cách sử dụng độ\r\nkhắc nghiệt nêu trong qui định kỹ thuật liên quan.
\r\n\r\n4.12.3. Sau khi phục hồi, tụ\r\nđiện phải được kiểm tra bằng mắt. Không được có các hỏng hóc nhìn thấy được.
\r\n\r\n4.13. Rung
\r\n\r\n4.13.1. Các phép đo được mô\r\ntả trong qui định kỹ thuật liên quan phải được thực hiện.
\r\n\r\n4.13.2. Các tụ điện phải\r\nchịu Thử nghiệm Fc của TCVN 7699-2-6 (IEC 60068-2-6), dùng phương pháp lắp đặt\r\nvà mức khắc nghiệt được mô tả trong qui định kỹ thuật liên quan.
\r\n\r\n4.13.3. Khi được nêu trong\r\nqui định kỹ thuật cụ thể, trong thời gian 30 min cuối của thử nghiệm rung ở mỗi\r\nhướng chuyển động, phép đo về điện phải được thực hiện để kiểm tra các tiếp xúc\r\nkhông tốt hoặc không tiếp xúc hoặc ngắn mạch.
\r\n\r\nPhương pháp đo phải được mô tả\r\ntrong qui định kỹ thuật cụ thể.
\r\n\r\nKhoảng thời gian đo phải là thời\r\ngian cần thiết cho một lượt quét qua dải tần số từ tần số cực biên này đến tần\r\nsố cực biên kia.
\r\n\r\n4.13.4. Sau thử nghiệm, các\r\ntụ điện phải được kiểm tra bằng mắt. Không được có hỏng hóc nhìn thấy được. Khi\r\ntụ điện được thử nghiệm như qui định trong 4.17.3, các yêu cầu phải được nêu\r\ntrong qui định kỹ thuật cụ thể.
\r\n\r\n4.13.5. Sau đó, các phép đo\r\nđược mô tả trong qui định kỹ thuật liên quan phải được thực hiện.
\r\n\r\n4.14. Nóng ẩm không đổi
\r\n\r\n4.14.1. Phải thực hiện các\r\nphép đo được mô tả trong qui định kỹ thuật liên quan.
\r\n\r\n4.14.2. Tụ điện phải chịu\r\nThử nghiệm Cab của TCVN 7699-2-78 (IEC 60068-2-78) sử dụng mức khắc nghiệt theo\r\nmức khắc nghiệt tương ứng với qui định kỹ thuật cụ thể.
\r\n\r\n4.14.3. Các phép đo được mô\r\ntả trong qui định kỹ thuật liên quan phải được thực hiện.
\r\n\r\n4.15. Độ bền
\r\n\r\n4.15.1. Phép đo ban đầu
\r\n\r\nPhải thực hiện các phép đo được mô\r\ntả trong qui định kỹ thuật liên quan.
\r\n\r\n4.15.2. Các thử nghiệm của\r\nTCVN 7699-2-2 (IEC 60068-2-2) áp dụng như sau:
\r\n\r\nThử nghiệm mạch điện một chiều –\r\nThử nghiệm Ba;
\r\n\r\nCác mẫu thử nghiệm có thể đặt trong\r\ntủ sấy ở nhiệt độ bất kỳ giữa nhiệt độ phòng và nhiệt độ qui định của tủ sấy\r\nnhưng điện áp không được đặt vào tụ điện trước khi tụ đạt tới nhiệt độ của tủ sấy.
\r\n\r\n4.15.3. Qui định kỹ thuật\r\nliên quan phải nêu
\r\n\r\na) khoảng thời gian thử nghiệm (ví\r\ndụ số giờ);
\r\n\r\nb) nhiệt độ thử nghiệm (ví dụ nhiệt\r\nđộ phòng, nhiệt độ danh định hoặc nhiệt độ mức cao);
\r\n\r\nc) điện áp hoặc dòng điện được đặt\r\nvào (xem thêm 4.15.4).
\r\n\r\nKhi tụ điện phải đáp ứng các yêu\r\ncầu bổ sung về bảo vệ chống điện giật, các điều kiện thử nghiệm bổ sung đối với\r\nthử nghiệm độ bền (ví dụ đặt điện áp xung) phải được mô tả trong qui định kỹ\r\nthuật liên quan.
\r\n\r\n4.15.4. Nếu không có qui\r\nđịnh nào khác trong qui định kỹ thuật liên quan, điện áp đặt trong quá trình\r\nthử nghiệm phải được chọn như sau:
\r\n\r\nthử nghiệm điện một chiều
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện ở\r\nbội số của điện áp danh định (điện áp một chiều) ở nhiệt độ lên đến nhiệt độ\r\ndanh định. Nhiệt độ thử nghiệm và giá trị của bội số phải được qui định trong\r\nqui định kỹ thuật liên quan. Đối với thử nghiệm ở nhiệt độ mức trên, phải nêu\r\nhệ số suy giảm điện áp để đảm bảo khả năng làm việc ghi gia tăng nhiệt độ.
\r\n\r\n4.15.5. Tụ điện phải được\r\nđặt trong tủ thử nghiệm theo cách sau đây:
\r\n\r\na) đối với tụ điện tản nhiệt, các\r\ntụ đặt cách nhau không ít hơn 25 mm;
\r\n\r\nb) đối với tụ điện không tản nhiệt,\r\ncác tụ đặt cách nhau không ít hơn 5 mm.
\r\n\r\n4.15.6. Sau thời gian qui\r\nđịnh, các tụ điện phải được làm nguội đến điều kiện khí quyển tiêu chuẩn đối\r\nvới thử nghiệm và trong trường hợp có qui định trong qui định kỹ thuật liên\r\nquan, tụ điện phải chịu được thử nghiệm phục hồi.
\r\n\r\n4.15.7. Sau đó các tụ điện\r\nphải được kiểm tra bằng mắt.
\r\n\r\n4.15.8. Các phép đo được mô\r\ntả trong qui định kỹ thuật liên quan phải được thực hiện. Tụ điện được coi là\r\nkhông đạt nếu trong thời gian thử nghiệm hoặc cuối thử nghiệm không đáp ứng\r\nđược các yêu cầu của qui định kỹ thuật liên quan.
\r\n\r\n4.16. Lưu giữ
\r\n\r\n4.16.1. Lưu giữ ở nhiệt độ cao
\r\n\r\n4.16.1.1. Các phép đo quy\r\nđịnh trong các qui định kỹ thuật có liên quan theo quy định.
\r\n\r\n4.16.1.2. Các tụ điện phải\r\nchịu sự thử nghiệm Ba của TCVN 7699-2-2 (IEC 60068-2-2), sử dụng độ khắc nghiệt\r\nnhư sau:
\r\n\r\n- Nhiệt độ: nhiệt độ mức cao hơn\r\ntrên;
\r\n\r\n- Thời gian: 96 h ± 4 h.
\r\n\r\n4.16.1.3. Sau khi phục hồi\r\ntrong ít nhất 16 h, các phép đo quy định tại các qui định kỹ thuật liên quan\r\nphải được thực hiện.
\r\n\r\n4.16.2. Lưu giữ ở nhiệt độ thấp
\r\n\r\n4.16.2.1. Phải thực hiện các\r\nphép đo quy định trong các qui định kỹ thuật liên quan.
\r\n\r\n4.16.2.2. Tụ điện phải chịu\r\nthử nghiệm Ab của TCVN 7699-2-1 (IEC 60068-2-1). Tụ điện phải được lưu giữ ở\r\nnhiệt độ - 40 oC trong khoảng thời gian 4 h sau khi đạt được ổn định\r\nnhiệt, hoặc trong 16 h, chọn thời gian nào ngắn hơn.
\r\n\r\n4.16.2.3. Sau khi phục hồi\r\ntrong ít nhất 16 h, phải thực hiện các phép đo quy định tại qui định kỹ thuật\r\nliên quan.
\r\n\r\n4.17. Đặc tính ở nhiệt độ cao và\r\nthấp
\r\n\r\ncTụ điện phải chịu các qui trình\r\ncủa thử nghiệm nóng khô và thử nghiệm lạnh (tương ứng với 4.17.2 và 4.17.3) với\r\ncác chi tiết sau đây:
\r\n\r\n4.17.2. Nóng khô
\r\n\r\nTụ điện phải chịu thử nghiệm Ba của\r\nTCVN 7699-2-2 (IEC 60068-2-2) trong 16 h sử dụng mức khắc nhiệt của nhiệt độ\r\nmức trên như mô tả trong qui định kỹ thuật cụ thể.
\r\n\r\nTrong khi vẫn còn ở nhiệt độ cao\r\nđược qui định và ở cuối chu kỳ nhiệt độ cao, các phép đo được mô tả trong qui\r\nđịnh kỹ thuật liên quan phải được thực hiện.
\r\n\r\nSau thời gian ổn định được qui\r\nđịnh, các tụ điện được chuyển khỏi tủ thử và được đặt không ít hơn 4 h ở điều\r\nkiện khí quyển tiêu chuẩn đối với thử nghiệm.
\r\n\r\n4.17.3. Lạnh
\r\n\r\nTụ điện phải chịu thử nghiệm Aa của\r\nTCVN 7699-2-1 (IEC 60068-2-1) trong 2 h sử dụng mức khắc nghiệt của nhiệt độ\r\nmức dưới như mô tả trong qui định kỹ thuật liên quan.
\r\n\r\nTrong khi các tụ điện đang ở nhiệt\r\nđộ mức dưới qui định và ở cuối chu kỳ nhiệt độ thấp, các phép đo được mô tả\r\ntrong qui định kỹ thuật liên quan phải được thực hiện.
\r\n\r\nSau thời gian ổn định qui định, các\r\ntụ phải được chuyển khỏi tủ thử và được đặt ở điều kiện khí quyển tiêu chuẩn\r\nđối với thử nghiệm không ít hơn 4 h.
\r\n\r\n4.17.4. Tụ điện không được\r\nvượt quá các giới hạn quy định trong qui định kỹ thuật liên quan.
\r\n\r\n4.18. Khả năng chịu dung môi của\r\nlinh kiện
\r\n\r\n4.18.1. Phép đo ban đầu
\r\n\r\nPhải thực hiện các phép đo mô tả\r\ntrong qui định kỹ thuật liên quan.
\r\n\r\n4.18.2. Các linh kiện phải\r\nchịu Thử nghiệm XA của TCVN 7699-2-45 (IEC 60068-2-45) cụ thể như sau:
\r\n\r\na) dung môi được sử dụng: xem 3.1.2\r\ncủa TCVN 7699-2-45 (IEC 60068-2-45);
\r\n\r\nb) nhiệt độ dung môi: (23 ± 5) oC,\r\nnếu không có qui định nào khác trong qui định kỹ thuật cụ thể;
\r\n\r\nc) Ổn định: phương pháp 2 (không\r\nchà xát);
\r\n\r\nd) thời gian phục hồi: 48 h, nếu\r\nkhông có qui định nào khác trong qui định kỹ thuật cụ thể.
\r\n\r\n4.18.3. Phải thực hiện các\r\nphép đo được mô tả trong qui định kỹ thuật liên quan và phải đáp ứng các yêu\r\ncầu qui định.
\r\n\r\n4.19. Khả năng chịu dung môi của\r\nnhãn
\r\n\r\n4.19.1. Các linh kiện phải\r\nchịu thử nghiệm XA của TCVN 7699-2-45 (IEC 60068-2-45) cụ thể như sau:
\r\n\r\na) dung môi được sử dụng: xem 3.1.2\r\ncủa TCVN 7699-2-45 (IEC 60068-2-45);
\r\n\r\nb) nhiệt độ dung môi: (23 ± 5) oC;
\r\n\r\nc) Tình trạng: phương pháp 1 (có\r\nchà xát);
\r\n\r\nd) Vật liệu chà xát: len cotow;
\r\n\r\ne) thời gian phục hồi: không áp\r\ndụng nếu không có qui định nào khác trong qui định kỹ thuật cụ thể.
\r\n\r\n4.19.2. Sau thử nghiệm, nhãn\r\nvẫn phải rõ ràng.
\r\n\r\n4.20. Khả năng cháy thụ động
\r\n\r\n4.20.1. Thử nghiệm phải được\r\nthực hiện theo IEC 60695-11-5.
\r\n\r\n4.20.2. Các tụ điện thử\r\nnghiệm phải được giữ trong ngọn lửa ở vị trí tốt nhất thúc đẩy quá trình cháy\r\n(nếu vị trí không được cho trong qui định kỹ thuật cụ thể thì nó phải được ước\r\nlượng bằng thử nghiệm trước đó). Mỗi mẫu thử nghiệm chỉ được đưa vào ngọn lửa\r\nmột lần.
\r\n\r\n4.20.3. Phải thử nghiệm cỡ\r\nvỏ nhỏ nhất, trung bình (trong trường hợp có năm cỡ vỏ trở lên) và lớn nhất.\r\nMỗi cỡ vỏ, ba mẫu có điện dung lớn nhất và ba mẫu có điện dung nhỏ nhất phải\r\nđược thử nghiệm, lấy kết quả theo sáu mẫu thử cho mỗi cỡ vỏ.
\r\n\r\n4.20.4. Thời gian đưa vào\r\nngọn lửa và thời gian cháy, xem Bảng 6. Tùy theo từng trường hợp, qui định kỹ\r\nthuật cụ thể phải qui định loại khả năng cháy.
\r\n\r\n4.20.5. Yêu cầu
\r\n\r\nThời gian cháy của mẫu bất kỳ không\r\nđược vượt quá thời gian qui định trong bảng 6.
\r\n\r\nPhần cháy hoặc than đỏ rơi xuống\r\nkhông được làm cháy giấy lụa.
\r\n\r\nBảng\r\n6 – Mức khắc nghiệt và các yêu cầu
\r\n\r\n\r\n Phân\r\n loại khả năng cháy \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n khắc nghiệt \r\nThời\r\n gian đưa vào ngọn lửa (s) đối với tụ điện có dải thể tích V1), \r\nmm3 \r\n | \r\n \r\n Thời\r\n gian cháy cho phép lớn nhất \r\ns \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n V\r\n ≤ 250 \r\n | \r\n \r\n 250\r\n < V ≤ 500 \r\n | \r\n \r\n 500\r\n < V ≤ 1750 \r\n | \r\n \r\n 1750\r\n < V ≤ 12 000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n 1) Độ khắc nghiệt thử nghiệm đối\r\n với thể tích tụ điện lớn hơn 12000 mm3 đang được xem xét \r\n | \r\n
4.21. Xả áp suất (nếu áp dụng)
\r\n\r\n4.21.1. Thử nghiệm điện một\r\nchiều
\r\n\r\nĐiện áp đặt: Nếu không có quy định\r\nnào khác trong qui định kỹ thuật liên quan thì quá điện áp đạt được với dòng\r\nđiện không đổi nhỏ nhất là 10 mA/F.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui\r\nđịnh)
\r\n\r\nPhân loại theo điện dung và điện trở trong
\r\n\r\nCác phép đo điện dung và điện trở\r\ntrong bằng phương pháp phóng dòng điện không đổi và phương pháp điện trở một\r\nchiều, thời gian đo chủ yếu tùy thuộc vào thông số đặc trưng của sản phẩm, miễn\r\nlà các điều kiện đo được tiêu chuẩn hóa bằng các qui định kỹ thuật của các\r\nphương pháp đo. Vì vậy, việc lựa chọn điều kiện đo hiệu quả là cần thiết; vì lý\r\ndo này, việc phân loại ứng dụng sau đây đã được xem xét, phân loại thành bốn\r\nđiều kiện đo.
\r\n\r\nTrong khi đó, có ý kiến cho rằng\r\nmột điều kiện đo dòng điện phóng điện cũng có thể tốt cho cả điện dung và điện\r\ntrở trong cho tất cả các ứng dụng của bốn phương pháp; Tuy nhiên, phân loại đã\r\nđược thực hiện theo các hạng mục về độ chính xác trong phép đo. Lưu ý rằng cùng\r\nmột điều kiện đo có thể được sử dụng cho cả đo điện dung lẫn đo điện trở trong\r\nthuộc phạm vi các tụ điện mà rõ ràng là có thể đạt được số đo chính xác.
\r\n\r\nLoại 1 (bộ nhớ sao lưu)
\r\n\r\nLoại này thích hợp cho tụ điện được\r\nsử dụng chủ yếu để sao lưu bộ nhớ RAM với các đơn vị phóng điện dòng điện dao\r\nđộng từ nA để μA. Các tụ điện dùng vào ứng dụng này có đặc điểm là điện dung\r\ntương đối thấp và điện trở trong cao.
\r\n\r\nLoại 2 (tích trữ năng lượng)
\r\n\r\nLoại này thích hợp cho tụ điện sử\r\ndụng chủ yếu cho các động cơ truyền động, đòi hỏi công suất với các đơn vị dòng\r\nphóng điện từ mA đến A. Các tụ điện dùng cho ứng dụng này có đặc điểm là điện\r\ndung tương đối cao và điện trở trong thấp.
\r\n\r\nLoại 3 (công suất)
\r\n\r\nLoại này thích hợp cho tụ điện tích\r\ntrữ năng lượng mà chủ yếu là đòi hỏi phải có thời gian hoạt động lâu dài, đòi\r\nhỏi các đơn vị dòng phóng điện từ mA đến A. Các tụ điện dùng cho ứng dụng này\r\ncó đặc điểm là điện dung cao mà không cần quan tâm đến điện trở trong. Loại này\r\ncó điện trở trong cao hơn so với ứng dụng công suất ở loại 2.
\r\n\r\nLoại 4 (công suất tức thời)
\r\n\r\nLoại này thích hợp cho các ứng dụng\r\nđòi hỏi công suất tức thời (dòng điện tương đối lớn) ngay cả với thời gian hoạt\r\nđộng ngắn. Các tụ điện dùng cho ứng dụng này có điện dung thấp và điện trở\r\ntrong thấp.
\r\n\r\nHình\r\nA.1 – Biểu diễn khái niệm được định hướng theo từng loại
\r\n\r\nNếu tiêu chuẩn riêng không có quy\r\nđịnh khác thì các hạng mục đo đặc tính điện theo các loại trên đây phải được\r\nchọn từ các loại cho trong Bảng A.1 theo cách sử dụng.
\r\n\r\nBảng\r\nA.1 – Các hạng mục đo đặc tính điện
\r\n\r\n\r\n Hạng\r\n mục đo \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n lựa chọn \r\n | \r\n ||||
\r\n Loại\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n 4 \r\n | \r\n |||
\r\n Điện\r\n dung \r\n | \r\n \r\n Phương pháp phóng dòng điện\r\n không đổi \r\n | \r\n \r\n 4.5.1 \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n
\r\n Phương pháp nạp dòng điện\r\n không đổi \r\n | \r\n \r\n 4.5.2 \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n |
\r\n Điện\r\n trở trong \r\n | \r\n \r\n Phương pháp điện trở xoay\r\n chiều \r\n | \r\n \r\n 4.6.1 \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n
\r\n Phương pháp điện trở một chiều \r\n | \r\n \r\n 4.6.2 \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n |
\r\n Dòng\r\n điện rò \r\n | \r\n \r\n 4.7 \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n |
\r\n Tự\r\n phóng điện \r\n | \r\n \r\n 4.8 \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n |
\r\n CHÚ THÍCH: Loại lựa chọn A: sử\r\n dụng làm tiêu chuẩn, B: sử dụng như một phương pháp rút gọn, C sử dụng khi\r\n cần thiết. Phải được quy định trong tiêu chuẩn riêng. Đối với điện dung, xem\r\n Phụ lục B. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nPhương pháp đo điện dung và điện trở thấp bằng\r\nphương pháp điện xoay chiều tần số thấp
\r\n\r\nB.0 Giới thiệu
\r\n\r\nPhương pháp này phù hợp đối với tụ\r\ncó điện trở trong tương đối thấp, và có thể được sử dụng như một phương pháp\r\nrút gọn để làm giảm thời gian đo.
\r\n\r\nB.1 Hệ thống đo
\r\n\r\nHệ thống đo gồm các thành phần\r\ntrong Hình B.1. Có thể sử dụng hệ thống nào đó thay thế cho phương pháp này để\r\nđo điện dung ở tần số thấp.
\r\n\r\na) Tạo ra một điện áp hình sin ở\r\ntần số xác định bằng một máy phân tích đáp tuyến tần số và đặt điện áp lên tụ\r\nđiện thông qua một ổn áp
\r\n\r\nb) Tách dòng điện chạy qua tụ điện\r\nbằng ổn áp (một thiết bị tự động để tự động giữ hằng số điện thế điện cực), rồi\r\nchuyển đổi nó thành một giá trị điện áp để phản hồi đến bộ phân tích tần số;
\r\n\r\nc) Trở kháng được | Z | và góc pha φ\r\ncó được từ điện áp và dòng điện của tụ điện cần đo.
\r\n\r\nHình\r\nB.1 – Hệ thống đo điện dung bằng phương pháp điện xoay chiều tần số thấp
\r\n\r\nB.2 Tính điện dung
\r\n\r\na) Tính trở kháng X bằng công thức:
\r\n\r\ntrong đó:
\r\n\r\nX là trở kháng (Ω);
\r\n\r\n| Z | là điện kháng (Ω);
\r\n\r\nj\r\nlà góc pha.
\r\n\r\nb) Sử dụng trở kháng tính được này\r\nđể tính điện dung theo công thức sau:
\r\n\r\ntrong đó:
\r\n\r\nC là điện dung (F);
\r\n\r\nF là tần số dùng để đo (Hz).
\r\n\r\nB.3 Điều kiện đo
\r\n\r\na) Tần số đo sử dụng tất cả các tần\r\nsố từ 0,05 Hz, 0,1 Hz, 1 Hz, 10 Hz, hoặc 100 Hz;
\r\n\r\nb) Điện áp đo phải ≤ 3% điện áp\r\ndanh định;
\r\n\r\nc) Điện áp định thiên phải từ 50%\r\nđến 95% điện áp danh định. Có thể bỏ qua điện áp định thiên nếu không phát sinh\r\nnghi ngờ.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1 Qui định chung
\r\n\r\n2 Dữ liệu kỹ thuật
\r\n\r\n3 Qui trình đánh giá chất lượng
\r\n\r\n4 Qui trình thử nghiệm và đo lường
\r\n\r\nPhụ lục A (qui định) – Phân loại\r\ntheo điện dung và điện trở trong
\r\n\r\nPhụ lục B (tham khảo) – Phương pháp\r\nđo điện dung và điện trở thấp bằng phương pháp điện xoay chiều tần số thấp
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
1 Hệ thống\r\nTiêu chuẩn Quốc gia Việt Nam đã có TCVN 7699-2-1:2007 hoàn toàn tương đương với\r\nIEC 60068-2-1:2007.
\r\n\r\n2 Hệ thống\r\nTiêu chuẩn Quốc gia Việt Nam đã có TCVN 7699-2-2:2011 hoàn toàn tương đương với\r\nIEC 60068-2-2:2007.
\r\n\r\n3 Hệ thống\r\nTiêu chuẩn Quốc gia Việt Nam đã có TCVN 7699-2-47:2007 hoàn toàn tương đương\r\nvới IEC 60068-2-47:2005.
\r\n\r\n4 “DB” đề\r\ncập đến cơ sở dữ liệu IEC trực tuyến.
\r\n\r\n5 được công\r\nbố.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9898-1:2013 (IEC 62391-1:2006) về Tụ điện hai lớp có điện dung không đổi dùng trong thiết bị điện tử – Phần 1: Quy định kỹ thuật chung đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9898-1:2013 (IEC 62391-1:2006) về Tụ điện hai lớp có điện dung không đổi dùng trong thiết bị điện tử – Phần 1: Quy định kỹ thuật chung
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN9898-1:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |