TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
\r\n\r\nTCVN 9896:2013
\r\n\r\nIEC 60717:2012
\r\n\r\nPHƯƠNG PHÁP\r\nXÁC ĐỊNH KHOẢNG CÁCH YÊU CẦU BỞI TỤ ĐIỆN VÀ ĐIỆN TRỞ CÓ CÁC CHÂN NẰM CÙNG MỘT\r\nHƯỚNG
\r\n\r\nMethod for\r\nthe determination of the space required by capacitors and resistors with unidirection\r\ntermiations
\r\n\r\n\r\n\r\nTCVN 9896:2013 hoàn toàn tương đương với\r\nIEC 60717:2012.
\r\n\r\nTCVN 9896:2013 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/TC/E3 Thiết bị điện tử dân dụng biên soạn, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Method for\r\nthe determination of the space required by capacitors and resistors with unidirection\r\ntermiations
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho các tụ điện\r\nvà điện trở có các chân dạng sợi dây nằm cùng một phía dùng trong thiết bị điện\r\ntử.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định phương pháp\r\nxác định khoảng cách yêu cầu bởi các tụ điện và điện trở có các chân dạng sợi\r\ndây nằm cùng một phía
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thay vì đo khoảng cách thực\r\ntế, phương pháp xác định này có thể đủ để đảm bảo rằng linh kiện được lắp vào\r\nkhoảng cách lớn nhất mà linh kiện được thiết kế. Điều này có thể đạt được bằng\r\ncác dưỡng đo cố định.
\r\n\r\n2. Tài liệu viện\r\ndẫn
\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau đây là cần\r\nthiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng phiên bản mới nhất (kể cả các sửa đổi).
\r\n\r\nIEC 60097, Grid systems for printed\r\ncircuits (Hệ thống lưới dùng cho mạch in)
\r\n\r\nIEC 60294, Measurement of the\r\ndimensions of a cylindrical component having two axial terminations (Đo kích\r\nthước của linh kiện hình trụ có hai chân nằm dọc trục)1
\r\n\r\nIEC 60301, Preferred\r\ndiameters of wire terminatios of capacitors and resistors (Đường kính ưu\r\ntiên của các chân dạng sợi dây của tụ điện và điện trở)
\r\n\r\n3. Tấm dưỡng
\r\n\r\nTấm dưỡng phải cung cấp một ma trận trực\r\ngiao của các lỗ dựa trên các kích thước lưới tiêu chuẩn như nêu trong IEC\r\n60097. Nếu không có qui định khác trong qui định kỹ thuật liên quan, khoảng\r\ncách lưới danh nghĩa phải là bội số của 0,5 mm, tốt nhất là 2,5 mm. Dung sai\r\nkhông tích lũy trên vị trí tương đối của các lỗ lưới dọc theo cùng một trục phải\r\nlà ± 0,02 mm.
\r\n\r\nTấm dưỡng phải có độ dày danh định T=1,5\r\nmm.
\r\n\r\nCác đường kính lỗ lưới phải liên quan\r\ntới các kích thước của các sợi dây làm chân theo thực tế tấm mạch in được chấp\r\nnhận thông thường. Nếu không có qui định khác trong qui định kỹ thuật liên\r\nquan, đường kính các lỗ lưới trong tấm dưỡng phải được chọn từ Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 - Đường\r\nkính lỗ lưới tấm dưỡng
\r\n\r\n\r\n Đường kính d a b của các\r\n chân bằng sợi dây \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Đường kính D\r\n c của các lỗ lưới tấm dưỡng \r\nmm \r\n | \r\n
\r\n ≤ 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n
\r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n
\r\n 0,7 và 0,8 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n
\r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n
\r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Các chân hình chữ nhật\r\n được xem như các chân hình trụ, có\r\n đường kính được xác định bởi đường\r\n chéo của mặt cắt các chân. \r\n | \r\n |
\r\n a Đường kính danh\r\n nghĩa của sợi dây dẫn, cho phép có dung sai theo IEC 60301. \r\nb Đối với đường kính của các chân,\r\n đường kính nào không đáp ứng được các giá trị đã nêu, thì phải áp dụng đường\r\n kính đã nêu lớn hơn tiếp theo. \r\nc Dung sai đường kính lỗ lưới D phải\r\n là ±0,02 mm. \r\n | \r\n
Lỗ lưới tấm dưỡng phải được vát mép\r\nnhư thể hiện trên Hình 1 để cắm các chân dạng sợi dây.
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\nT Độ dày của tấm\r\ndưỡng
\r\n\r\nD Đường kính của\r\nlỗ lưới tấm dưỡng
\r\n\r\nHình 1 - Vát\r\nmép các lỗ tấm dưỡng
\r\n\r\nQui định kỹ thuật liên quan phải mô tả\r\ncác đặc tính của tấm dưỡng chuyên dụng dành cho phạm vi của các linh kiện được\r\nđề cập trong qui định kỹ thuật, nếu các qui định trên đây không phù hợp với các\r\nlinh kiện đó.
\r\n\r\n4. Chiều rộng và chiều dài
\r\n\r\nChiều rộng và chiều dài của khoảng\r\ncách yêu cầu bởi một linh kiện lắp đặt phải được đo như sau:
\r\n\r\nChân của linh kiện cần đo phải được định\r\nvị và cắm hoàn toàn từ phía được vát mép vào các lỗ của tấm dưỡng có đường kính\r\nlỗ lưới thích hợp. Tất cả các đặc điểm lắp liền dành cho lắp đặt phải được sử dụng\r\nnhư dự định. Không đặt thêm lực để cắm các chân cụ thể
\r\n\r\nChiều rộng W của linh kiện phải\r\nđược đo là khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song vuông góc với mặt tấm dưỡng\r\nvà song song với các hàng lỗ lưới và tiếp tuyến với cặp cạnh tương ứng của linh\r\nkiện, như thể hiện trên Hình 2 và Hình 3.
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\nL khoảng cách theo\r\nchiều dài yêu cầu bởi linh kiện được lắp đặt.
\r\n\r\nW khoảng cách\r\ntheo chiều rộng yêu cầu bởi linh kiện được lắp đặt
\r\n\r\nHình 2 - Kích\r\nthước của linh kiện có hai chân bằng sợi dây nằm cùng một phía
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\nL khoảng cách\r\ntheo chiều dài yêu cầu bởi linh kiện được lắp đặt
\r\n\r\nW khoảng cách\r\ntheo chiều rộng yêu cầu bởi linh kiện được lắp đặt.
\r\n\r\nHình 3 - Kích\r\nthước của linh kiện có nhiều hơn hai chân nằm cùng một phía
\r\n\r\nTương tự, chiều dài L là khoảng\r\ncách giữa hai mặt tương tự vuông góc với các mặt phẳng chiều rộng và tiếp tuyến\r\nvới cặp cạnh tương ứng khác của linh kiện.
\r\n\r\nCác mặt song song phải được đặt sao\r\ncho chạm vào linh kiện nhưng không làm biến dạng thân linh kiện hoặc các chân\r\nvà không là nguyên nhân gây ra bất cứ dịch chuyển nào của linh kiện.
\r\n\r\nKhoảng cách giữa các mặt phẳng này và\r\ncác đường tâm của các lỗ lắp đặt lưới được sử dụng cho các chân chính là một\r\nphép đo vị trí của các chân.
\r\n\r\n5. Chiều cao
\r\n\r\nChiều cao của khoảng cách yêu cầu bởi\r\nmột linh kiện được lắp đặt phải được đo như sau:
\r\n\r\nChân của linh kiện cần đo phải được định\r\nvị và cắm hoàn toàn từ phía được vát mép vào các lỗ của tấm dưỡng có đường kính\r\nlỗ lưới thích hợp. Tất cả các đặc điểm lắp liền dành cho lắp đặt phải được sử dụng\r\nnhư dự định. Không đặt thêm lực để cắm các chân cụ thể
\r\n\r\nChiều cao của linh kiện được lắp đặt\r\nlà khoảng cách đo được từ mặt phẳng cắm linh kiện tới phần cao nhất của linh kiện,\r\nvới mặt phẳng cắm linh kiện là mặt bên trên của tấm dưỡng, xem Hình 4.
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\nH Khoảng cách\r\ntheo chiều cao yêu cầu của linh kiện được lắp đặt.
\r\n\r\nHình 4 - Ví dụ\r\nvề chiều cao của linh kiện có chân bằng sợi dây nằm cùng một phía
\r\n\r\nQui định kỹ thuật liên quan phải quy định\r\nviệc cho phép chiều dày phủ trên các chân. Phương pháp kiểm tra độ dài nhô ra của\r\nvật liệu phủ như vậy được nêu trong IEC 60294.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Việc lắp đặt các linh kiện\r\ncó phủ mặt khum trực tiếp trên bề mặt tấm mạch in, trên bề mặt đường hàn, hoặc\r\nthụt vào trong các lỗ tấm mạch in, có thể mâu thuẫn với tiêu chí chấp nhận đối\r\nvới tay nghề tốt, xem IEC 61192-3.
\r\n\r\n6. Thông tin cần nêu\r\ntrong quy định kỹ thuật liên quan
\r\n\r\nKhi phương pháp này được đặt vào quy định\r\nkỹ thuật liên quan, các chi tiết dưới đây phải được đưa ra trong chừng mực có\r\nthể áp dụng
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n
\r\n (a) (các) kích thước cần đo. \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
\r\n (b) khoảng cách lưới của tấm dưỡng \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n (c) đường kính lỗ lưới \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Phụ lục A
\r\n\r\n(tham khảo)
\r\n\r\nTham khảo chéo
\r\n\r\nSửa đổi của tiêu chuẩn này đã dẫn tới\r\nmột việc đánh số điều mới. Bảng A.1 cung cấp tham khảo chéo giữa việc đánh số\r\nđiều của phiên bản này so với phiên bản đầu tiên của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nBảng A.1 - Tham khảo\r\nchéo
\r\n\r\n\r\n IEC\r\n 60717:1981 \r\nPhiên bản đầu\r\n tiên \r\nĐiều \r\n | \r\n \r\n IEC\r\n 60717:2012 \r\nPhiên bản\r\n thứ hai \r\nĐiều \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Phạm vi áp\r\n dụng và mục đích được gộp lại vào một điều \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n ||
\r\n - \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Điều mới \r\n | \r\n
\r\n 3.1 - 3.2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 3.3 - 3.4 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n - \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Điều mới \r\n | \r\n
\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n3. Tấm dưỡng
\r\n\r\n4. Chiều rộng và chiều dài
\r\n\r\n5. Chiều cao
\r\n\r\n6. Thông tin cần nêu trong qui định kỹ thuật liên quan
\r\n\r\nPhụ lục A (tham khảo) - Tham khảo chéo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9896:2013 (IEC 60717:2012) về Phương pháp xác định khoảng cách yêu cầu bởi tụ điện và điện trở có các chân nằm cùng một hướng đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9896:2013 (IEC 60717:2012) về Phương pháp xác định khoảng cách yêu cầu bởi tụ điện và điện trở có các chân nằm cùng một hướng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN9896:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |