Reciprocating\r\ninternal combustion engine driven alternating current generating sets – Part 9:\r\nMeasurement and evaluation of mechanical vibrations
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 9729-9:2013 hoàn toàn tương\r\nđương với ISO 8528-9:1995.
\r\n\r\nTCVN 9729-9:2013 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/TC 70 Động cơ đốt trong biên soạn, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nBộ TCVN 9729 (ISO\r\n8528), Tổ máy phát điện xoay chiều dẫn động bởi động cơ đốt trong kiểu pit\r\ntông gồm các phần sau:
\r\n\r\n– TCVN 9729-1:2013\r\n(ISO 8528-1:2005), Phần 1: Ứng dụng, công suất danh định và tính năng;
\r\n\r\n– TCVN 9729-2:2013\r\n(ISO 8528-2:2005), Phần 2: Động cơ;
\r\n\r\n– TCVN 9729-3:2012\r\n(ISO 8528-3:2005), Phần 3: Máy phát điện xoay chiều cho tổ máy phát điện ;
\r\n\r\n– TCVN 9729-4:2013\r\n(ISO 8528-4:2005), Phần 4: Tủ điều khiển và tủ đóng cắt;
\r\n\r\n– TCVN 9729-5:2013\r\n(ISO 8528-5:2005), Phần 5: Tổ máy phát điện;
\r\n\r\n– TCVN 9729-6:2013\r\n(ISO 8528-6:2005), Phần 6: Phương pháp thử;
\r\n\r\n– TCVN 9729-7: 2013\r\n(ISO 8528-7:1994), Phần 7: Bảng công bố đặc tính kỹ thuật và thiết kế;
\r\n\r\n– TCVN 9729-8: 2013 (ISO\r\n8528-8:1995), Phần 8: Yêu cầu và thử nghiệm cho tổ máy phát điện công suất thấp;
\r\n\r\n– TCVN 9729-9:2013\r\n(ISO 8528-9:1995), Phần 9: Đo và đánh giá rung động cơ học;
\r\n\r\n– TCVN 9729-10:2013 (ISO\r\n8528-10:1998), Phần 10: Đo độ ồn trong không khí theo phương pháp bề mặt bao quanh;
\r\n\r\n– TCVN 9729-12:2013\r\n(ISO 8528-12:1997), Phần 12: Cung cấp nguồn điện khẩn cấp cho các thiết bị an\r\ntoàn.
\r\n\r\n\r\n\r\n
TỔ MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU DẪN ĐỘNG BỞI ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG KIỂU\r\nPIT TÔNG – PHẦN 9: ĐO VÀ ĐÁNH GIÁ RUNG ĐỘNG CƠ HỌC
\r\n\r\nReciprocating internal combustion engine driven alternating current\r\ngenerating sets – Part 9: Measurement and evaluation of mechanical vibrations
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu\r\nchuẩn này mô tả quy trình đo và đánh giá rung động cơ học bên ngoài của tổ máy\r\nphát điện ở các điểm được đo quy định trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nTiêu\r\nchuẩn này áp dụng cho tổ máy phát điện a.c được dẫn động bởi động cơ RIC được\r\nlắp cố định hoặc di động khi lắp đặt cố định hoặc đàn hồi và được sử dụng trên đất\r\nliền hoặc trên biển (sử dụng trong gia đình, địa điểm vui chơi giải trí và\r\ntrong công nghiệp), không áp dụng cho tổ máy phát điện dùng trên máy bay.
\r\n\r\nĐối với\r\nmột số ứng dụng đặc biệt (dùng trong bệnh viện, nhà cao tầng, v.v…), có thể phải\r\nthêm các yêu cầu bổ sung. Các quy định của tiêu chuẩn này phải được coi là cơ\r\nsở.
\r\n\r\nĐối với\r\ntổ máy phát điện dẫn động bởi nguồn động lực có chuyển động tịnh tiến quy hồi\r\nkhác (như động cơ khí, động cơ hơi nước), các quy định của tiêu chuẩn này phải\r\nđược coi là cơ sở.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài\r\nliệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài\r\nliệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài\r\nliệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả\r\ncác sửa đổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nTCVN\r\n9729-5 (lSO 8528-5), Tổ máy phát điện xoay chiều dẫn động bởi động cơ đốt\r\ntrong kiểu pit tông – Phần 5: Tổ máy phát điện.
\r\n\r\nlSO\r\n2041:1990, Vibration and shock – Vocabulary (Rung động và va đập – Từ vựng)
\r\n\r\nlSO 5348-3:1993,\r\nMechanical vibration and shock – Mechanical mounting of accelerometers (Rung\r\nđộng và va đập cơ khí – Lắp đặt các thiết bị đo gia tốc cơ khí).
\r\n\r\nlEC 34-7:1992,\r\nRotating electrical machines – Part 7: Classification of types of\r\nconstructions and mounting arrangements (IM code) (Máy điện quay – Phần 7: Phân\r\nloại kiểu kết cấu và bố trí lắp đặt (Mã IM).
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu\r\nchuẩn này áp dụng các thuật ngữ trong ISO 2041 và các định nghĩa sau:
\r\n\r\n3.1. Mức\r\nđộ rung động (vibration severity)
\r\n\r\nThuật ngữ\r\nchung để chỉ một hoặc một bộ giá trị, nó có thể là giá trị lớn nhất, như giá\r\ntrị cực đại, giá trị trung bình hay giá trị hiệu dụng (rms), hoặc một tham số\r\nnào đó mô tả rung động.
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH:
\r\n\r\n1 Nó có\r\nthể là giá trị tức thời hoặc giá trị trung bình.
\r\n\r\n2 ISO 2041\r\nbao gồm hai chú thích trong phần định nghĩa. Hai chú thích này không được áp dụng\r\ntrong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong\r\ntiêu chuẩn này áp dụng các ký hiệu sau đây:
\r\n\r\na Gia tốc
\r\n\r\nâ Giá trị\r\ncực đại của gia tốc
\r\n\r\nf Tần số
\r\n\r\ns Chuyển\r\nvị
\r\n\r\n Giá trị cực đại của chuyển vị
t Thời\r\ngian
\r\n\r\nv Vận tốc
\r\n\r\n Giá trị cực đại của vận tốc
x Trục\r\nhoành
\r\n\r\ny Trục\r\ntung
\r\n\r\nz Trục\r\nđứng
\r\n\r\nω Vận tốc\r\ngóc
\r\n\r\nNhững chỉ\r\nsố sau đây được sử dụng với các đại lượng rung động v, s và a.
\r\n\r\nrms Giá\r\ntrị hiệu dụng
\r\n\r\nx Giá trị\r\nđo lượng rung động theo trục hoành
\r\n\r\ny Giá trị\r\nđo lượng rung động theo trục tung
\r\n\r\nz Giá trị\r\nđo lượng rung động theo trục đứng
\r\n\r\n1,2…n Là\r\ngiá trị lũy tiến
\r\n\r\nNhững từ\r\nviết tắt sau đây được sử dụng.
\r\n\r\nIMB Kiểu\r\nhoặc kết cấu và bố trí lắp đặt máy phát theo IEC 34-7
\r\n\r\n5. Các quy\r\nđịnh và yêu cầu bổ sung
\r\n\r\n5.1. Đối với\r\ncác tổ máy phát điện xoay chiều sử dụng trên tàu thủy và công trình biển phải\r\ntuân theo các nguyên tắc của tổ chức phân cấp, các yêu cầu bổ sung của tổ chức phân\r\ncấp phải được tuân thủ. Tên của các tổ chức phân cấp phải được nêu rõ với khách\r\nhàng trước khi đặt hàng.
\r\n\r\nĐối với\r\ncác tổ máy phát điện xoay chiều sử dụng trong các thiết bị không được phân cấp,\r\nbất kỳ yêu cầu bổ sung nào nào cũng phải được để thỏa thuận giữa nhà sản xuất\r\nvà khách hàng.
\r\n\r\n5.2. Nếu có\r\ncác yêu cầu đặc biệt từ bất kỳ cơ quan có thẩm quyền nào, cần phải được đáp ứng.\r\nTên của các cơ quan có thẩm quyền phải được nêu rõ với khách hàng trước khi đặt\r\nhàng.
\r\n\r\nMọi yêu\r\ncầu bổ sung nào cũng phải được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
\r\n\r\n\r\n\r\nGia tốc,\r\nvận tốc và chuyển vị là các tham số đo đối với các rung động (xem Điều 10).
\r\n\r\nTrong trường\r\nhợp chung mọi rung động theo thời gian trong khoảng thời gian t1 đến t2, vận tốc\r\nhiệu dụng (rms) được xác định bởi:
\r\n\r\nTrong\r\ntrường hợp rung động hình sin, vận tốc rms được xác định bởi:
\r\n\r\nNếu các đặc\r\ntính rung động được phân tích và nếu với các vận tốc góc ω1, ω2, …, ωn tương ứng\r\nvới đó là các vận tốc rung động trung bình ,
,……,
, thì mối\r\nliên hệ dưới đây có thể được sử dụng để xác định vận tốc rung động trung bình\r\nrms.
CHÚ THÍCH\r\n3: Đối với giá trị gia tốc và chuyển vị, các giá trị rms được tính toán theo\r\ncách tương tự.
\r\n\r\n\r\n\r\nHệ thống đo\r\nphải cung cấp các kết quả đo chuyển vị, vận tốc và gia tốc rung động với độ\r\nchính xác ± 10 % trong dải tần số từ 10 Hz đến 1 000 Hz và độ chính xác trong dải tần số từ 2 Hz đến 10 Hz.\r\nNhững giá trị đo này thu được từ một cảm biến đơn mà tín hiệu có thể tích hợp hoặc\r\nriêng biệt tùy thuộc vào đầu ra của thiết bị đo, để lấy được giá trị các đại\r\nlượng không đo trực tiếp, được cung cấp độ chính xác của hệ thống đo để không\r\ngây ảnh hưởng xấu.
CHÚ THÍCH\r\n4: Độ chính xác của phép đo cũng ảnh hưởng bởi cách thức kết nối giữa bộ chuyển\r\nđổi và đối tượng đo. Cả tần số phản hồi và rung động được đo đều ảnh hưởng bởi\r\ncách thức gắn bộ chuyển đổi. Việc duy trì được vị trí phù hợp giữa bộ chuyển\r\nđổi và các điểm đo trên tổ máy phát điện có ý nghĩa quan trọng trong trường hợp\r\nkhi mức độ rung động cao.
\r\n\r\nXem ISO\r\n5348 để biết hướng dẫn lắp đặt thiết bị đo gia tốc.
\r\n\r\n8. Vị trí\r\ncác điểm đo và các phương đo
\r\n\r\nHình 1\r\nthể hiện các điểm đo rung động trên tổ máy phát điện. Các vị trí này cũng phù\r\nhợp với các kiểu thiết kế khác. Nếu có thể, quá trình đo phải được thực hiện trên\r\ncác điểm đo ở trên ba trục chính, là trục x, y và z.
\r\n\r\nHình 1\r\nthể hiện vị trí tương đối của các điểm đo trên khối động cơ và khung vỏ máy\r\nphát theo thứ tự để tránh đo các rung động cục bộ.
\r\n\r\nNếu theo kinh\r\nnghiệm, với tổ máy phát điện tương tự như đã thể hiện, tại các điểm mức độ rung\r\nđộng cực đại không được như dự kiến, thì không cần phải đo tất cả các điểm như thể\r\nhiện trên Hình 1.
\r\n\r\n\r\n a) Tổ\r\n máy phát điện dẫn động bởi động cơ có các xy lanh thẳng hàng, đặt đứng, khớp\r\n nối có vỏ bọc và bạc rời \r\n | \r\n \r\n b) Tổ\r\n máy phát điện dẫn động bởi động cơ có các xy lanh thẳng hàng, đặt đứng với\r\n bạc đặt trên bệ đỡ \r\n | \r\n
\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n\r\n 1,2 Mép\r\n trên, phía trước và phía sau \r\n | \r\n \r\n 3,4 Mép\r\n đế phía trước và sau của động cơ \r\n | \r\n
\r\n 5,6 Vị\r\n trí ổ trục chính của máy phát \r\n | \r\n \r\n 7,8 Mép\r\n đế máy phát \r\n | \r\n
CHÚ\r\nTHÍCH: Động cơ xy lanh thẳng hàng, đặt đứng thể hiện trên hình vẽ chỉ mang tính\r\nchất minh họa. Các điểm đo 1 đến 4 có thể áp dụng sao cho phù hợp với những\r\nloại động cơ khác như động cơ chữ V, động cơ đặt nằm ngang.
\r\n\r\nHình 1 – Vị trí các điểm đo
\r\n\r\n9. Các điều\r\nkiện vận hành trong quá trình đo
\r\n\r\nQuá trình\r\nđo phải được thực hiện với tổ máy phát điện ở nhiệt độ vận hành và tần số danh định,\r\nở cả hai chế độ công suất bằng không và công suất danh định. Nếu ở chế độ công suất\r\ndanh định không thể thực hiện được, thì cần phải thực hiện ở công suất lớn nhất\r\ncó thể đạt được.
\r\n\r\n\r\n\r\nTần số kích\r\nthích chính của động cơ RIC nằm trong khoảng 2 Hz đến 300 Hz. Tuy nhiên khi xét\r\nđến tổng thể kết cấu tổ máy phát điện và các cấu kiện của tổ hợp, cần phải đánh\r\ngiá rung động trong dải tần số từ 2 Hz đến 1000 Hz.
\r\n\r\nCác thử\r\nnghiệm bổ sung có thể cần thiết để đảm bảo không có ảnh hưởng của các yếu tố\r\nkết cấu cục bộ đến kết quả đo.
\r\n\r\nĐánh giá\r\nảnh hưởng qua lại của rung động thực hiện tương tự như Bảng C.1, Bảng này đưa ra\r\ncác giá trị chuyển vị, vận tốc và gia tốc trung bình rms của rung động. Những giá\r\ntrị này có thể được sử dụng như là hướng dẫn sử dụng cho việc đánh giá mức độ\r\nrung động.
\r\n\r\nThực nghiệm\r\nchỉ ra rằng với thiết kế tiêu chuẩn của kết cấu tổ máy phát điện cũng như các bộ\r\nphận khác, nếu mức rung động nhỏ hơn 1 thì không có hư hỏng xảy ra.
\r\n\r\nNếu mức độ\r\nrung động rơi vào khoảng 1 và 2, việc đánh giá kết cấu của tổ máy phát điện và\r\ncác bộ phận có thể được thực hiện song song với việc thỏa thuận giữa nhà sản\r\nxuất tổ máy phát điện và nhà cung cấp thiết bị (thành phần) để đảm bảo hoạt động\r\ntin cậy.
\r\n\r\nTrong một\r\nsố trường hợp mức độ rung động có thể ở trên mức 2 nhưng chỉ được áp dụng với\r\nmột số thiết kế đặc biệt về kết cấu tổ máy phát và các cấu kiện.
\r\n\r\nTrong tất\r\ncả trường hợp nhà sản xuất tổ máy phát điện phải có trách nhiệm đảm bảo tính\r\ntương thích lẫn nhau của các bộ phận khác của tổ máy phát điện (xem 15.10 TCVN\r\n9729-5 (ISO 8528-5).
\r\n\r\n\r\n\r\nKết quả phép\r\nđo gồm những thông tin chính của tổ máy phát điện và thiết bị được sử dụng trong\r\nthử nghiệm. Các thông tin này được ghi lại theo Phụ lục D.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nMột số kết cấu điển hình\r\ncủa tổ máy phát điện
\r\n\r\nCó một số\r\nkhả năng lắp đặt đối với tổ hợp gồm một động cơ đốt trong và một máy phát. Hình\r\nA.1 đến Hình A.6 thể hiện các ví dụ của các kết cấu cơ bản.
\r\n\r\nHình A.1 – Động cơ và máy phát lắp đặt cố định trên nền
\r\n\r\nHình A.2 – Động cơ lắp đặt đàn hồi, máy phát lắp đặt cố định, khớp\r\nnối mềm
\r\n\r\nHình A.3 – Động cơ và máy phát lắp đặt cố định trên bệ máy
\r\n\r\nHình A.4 – Động cơ lắp đặt đàn hồi và máy phát lắp đặt cố định với\r\nbệ máy, khớp nối mềm, bệ máy gắn đàn hồi với nền
\r\n\r\nHình A.5 – Lắp ráp với vỏ bọc khớp nối và lắp đặt đàn hồi giữa\r\nđộng cơ, máy phát với nền
\r\n\r\nHình A.6 – Lắp ráp với vỏ bọc khớp nối và lắp đặt đàn hồi giữa\r\nđộng cơ với nền
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nCác lưu ý khi đánh giá\r\nrung động của tổ máy phát điện
\r\n\r\nThực tế cho\r\nthấy máy phát làm việc trong tổ máy phát điện sẽ rung động mạnh hơn nhiều so\r\nvới trường hợp làm việc độc lập.
\r\n\r\nĐặc trưng\r\ncơ bản của động cơ RIC là rung động khối lượng, thay đổi mô men và thay đổi lực\r\nkhi kết nối với máy công tác. Tất cả các đặc trưng này tạo nên các lực thay đổi\r\nđáng kể tác động lên hệ thống chính và làm tăng biên độ rung động trên khung chính.\r\nBiên độ rung động trong các trường hợp này thường cao hơn so với những máy cơ\r\nkhí hoạt động với dạng chuyển động quay, tuy nhiên những biên độ rung động này\r\nchịu ảnh hưởng lớn bởi thiết kế của tổ máy phát điện, chúng có xu hướng ổn định\r\ntrong toàn bộ thời gian làm việc của động cơ RIC hơn so với loại động cơ có\r\nchuyển động quay.
\r\n\r\nGiá trị\r\nrung động được xác định theo hướng dẫn trong tiêu chuẩn này, cho phép chúng ta\r\nđưa ra một số nhận định cơ bản về khả năng rung động của tổ máy phát điện và\r\nđánh giá tổng thể hoạt động cũng như tác động qua lại của các bộ phận trong\r\ntoàn bộ tổ máy phát điện. Tuy nhiên, việc xác định giá trị rung động không cho\r\nphép chúng ta đưa ra đánh giá về trạng thái ứng suất cơ học của các bộ phận cố\r\nđịnh hoặc chuyển động trong tổ máy phát điện.
\r\n\r\nGiá trị\r\nrung động cũng không cho phép chúng ta đưa ra những nhận xét về rung động xoắn hay\r\nrung động thẳng của hệ thống các trục.
\r\n\r\nNếu không\r\nthể đánh giá chính xác ứng suất cơ khí trong tổ máy phát điện bằng cách đo đạc rung\r\nđộng, thực nghiệm đã chỉ ra rằng mức độ rung động trên các bộ phận quan trọng\r\ncủa tổ máy phát điện thường cao hơn khả năng chịu đựng của tổ máy phát điện, do\r\nđó chúng có thể bị hư hỏng do ứng suất rung động quá cao.
\r\n\r\nTuy\r\nnhiên, nếu rung động vượt quá khoảng giới hạn “thông thường”, nó có thể sẽ phá hỏng\r\ncác phần kết nối và các phần gắn thêm vào tổ máy phát điện cũng như phá hỏng bộ\r\nđiều tốc và thiết bị hiển thị.
\r\n\r\nĐộ nhạy của\r\ncác cấu kiện này phụ thuộc vào thiết kế cũng như cách lắp đặt chúng. Do vậy,\r\ntrong một số trường hợp riêng, khó có thể tránh được các vấn đề xảy ngay cả khi\r\ngiá trị đánh giá nằm trong khoảng giới hạn “thông thường”. Những vấn đề này cần\r\nđược điều chỉnh bằng cách đo trên vị trí đặc biệt cụ thể trên tổ máy phát điện\r\n(ví dụ bằng cách loại trừ nguyên nhân do lắp đặt các thành phần).
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nBảng C.1 – Giá trị hiệu dụng (rms) của vận tốc, chuyển vị và gia tốc\r\ncủa rung động của tổ máy phát điện xoay chiều dẫn động bởi động cơ RIC (xem\r\nĐiều 10)
\r\n\r\n\r\n Tốc\r\n độ công bố của động cơ \r\nmin-1 \r\n | \r\n \r\n Công\r\n suất danh định đầu ra của tổ máy phát điện \r\n | \r\n \r\n Chuyển\r\n vị của rung động 1), srms \r\n | \r\n \r\n Tốc\r\n độ rung động, vrms \r\n | \r\n \r\n Gia\r\n tốc rung động 1), arms \r\n | \r\n |||||||
\r\n (cos\r\n φ = 0,8) \r\nkVA \r\n | \r\n \r\n kW \r\n | \r\n \r\n Động\r\n cơ RIC \r\n2)\r\n 3) \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Máy\r\n phát 2) \r\n | \r\n \r\n Động\r\n cơ RIC \r\n2)\r\n 3) \r\nmm/s \r\n | \r\n \r\n Máy\r\n phát2) \r\n | \r\n \r\n Động\r\n cơ RIC 2)\r\n 3) \r\nm/s2 \r\n | \r\n \r\n Máy\r\n phát 2) \r\n | \r\n ||||
\r\n Giá\r\n trị \r\n1\r\n \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị \r\n2\r\n \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị \r\n1\r\n \r\nmm/s \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị \r\n2\r\n \r\nmm/s \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị \r\n1\r\n \r\nm/s2 \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị \r\n2\r\n \r\nm/s2 \r\n | \r\n ||||||
\r\n ³ 2000 nhưng £3600 \r\n\r\n | \r\n \r\n £ 15 \r\n(động\r\n cơ 1 xylanh) \r\n | \r\n \r\n £ 12 \r\n(động\r\n cơ 1 xylanh) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1,11 \r\n | \r\n \r\n 1,27 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n £ 50 \r\n | \r\n \r\n £ 40 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 0,95 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n |
\r\n >\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n >\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,64\r\n 4) \r\n | \r\n \r\n 0,8\r\n 4) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 40\r\n 4) \r\n | \r\n \r\n 50\r\n 4) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 25\r\n 4) \r\n | \r\n \r\n 31\r\n 4) \r\n | \r\n |
\r\n ³ 1300 nhưng £ 2000 \r\n\r\n | \r\n \r\n £ 10 \r\n | \r\n \r\n £ 8 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n >\r\n 10 nhưng £ 50 \r\n | \r\n \r\n >\r\n 8 nhưng £ 40 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,64 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n _ \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n >\r\n 50 nhưng £ 125 \r\n | \r\n \r\n >\r\n 40 nhưng £ 100 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n \r\n 0,48 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n |
\r\n >\r\n 125 nhưng £ 250 \r\n | \r\n \r\n >\r\n 100 nhưng £ 200 \r\n | \r\n \r\n 0,72 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n \r\n 0,48 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n >\r\n 250 \r\n | \r\n \r\n >\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 0,72 \r\n | \r\n \r\n 0,32 \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n
\r\n ³ 720 nhưng £ 1300 \r\n | \r\n \r\n ³ 250 nhưng £ 125 \r\n | \r\n \r\n ³ 200 nhưng £ 1000 \r\n | \r\n \r\n 0,72 \r\n | \r\n \r\n 0,32 \r\n | \r\n \r\n 0,39 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n >\r\n 1250 \r\n | \r\n \r\n >\r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,29 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n
\r\n £ 720 \r\n\r\n | \r\n \r\n >\r\n 1250 \r\n | \r\n \r\n >\r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n 0,72 \r\n | \r\n \r\n 0,24 \r\n(0,16) \r\n5) \r\n | \r\n \r\n 0,32 \r\n(0,24) \r\n5) \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 15\r\n \r\n(10)\r\n 5) \r\n | \r\n \r\n 20\r\n \r\n(15)\r\n 5) \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 9,5\r\n \r\n(6,5)\r\n 5) \r\n | \r\n \r\n 13\r\n \r\n(9,5)\r\n 5) \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Quan hệ\r\n giữa vận tốc rung động và tần số rung động thể hiện trong Hình C.1. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n 1) Giá trị của srms và arms được xác định theo\r\n vrms bằng công thức sau: \r\nsrms = 0,0159x vrms \r\narms = 0,625x vrms \r\n2) Trong trường hợp\r\n khớp nối có vỏ bọc, giá trị đo tại điểm 5 [xem hình 1 a)] phải thỏa mãn giá\r\n trị đối với máy phát. \r\n3) Các giá trị đưa ra\r\n đối với động cơ RIC được áp dụng cho động cơ có công suất đầu ra lớn hơn 100\r\n kW. Đối với động cơ nhỏ hơn, có công suất dưới 100 kW, không có giá trị điển\r\n hình. \r\n4) Đây là những giá\r\n trị dựa trên thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng. \r\n5) Những giá trị\r\n cho trong ngoặc sử dụng cho máy phát điện đặt trên nền bê tông. Trong các trường\r\n hợp trục đo cho các điểm 7 và điểm 8 như thể hiện trên Hình 1 a) và b) thì\r\n những giá trị này phải bằng 50 % các giá trị cho trong ngoặc. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
Ví dụ về các đường\r\ngiới hạn đối với rung động hình sin
\r\n\r\nĐường a: Động cơ RIC\r\n(xem Bảng C.1), vrms\r\n= 45\r\nmm/s
\r\n\r\nĐường b: Máy phát (xem\r\nBảng C.1), vrms\r\n= 20\r\nmm/s
\r\n\r\nHình\r\nC.1 – Quan hệ giữa vận tốc rung động và tần số rung động
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nD.1. Thông số chung
\r\n\r\n\r\n Cơ sở vị chịu trách\r\n nhiệm đo: \r\n | \r\n \r\n Khách hàng/Người\r\n sử dụng: \r\n | \r\n
\r\n Bản báo cáo số: \r\n | \r\n \r\n Địa điểm đo: \r\n | \r\n
\r\n Ngày: \r\n | \r\n \r\n Người thực hiện: \r\n | \r\n
Những thông số cần đo\r\ncủa động cơ RIC và máy phát
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Động\r\n cơ RIC \r\n | \r\n \r\n Máy\r\n phát \r\n | \r\n |
\r\n Nhà sản xuất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Kiểu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Số sản xuất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Công suất danh định\r\n hoặc \r\nCông suất công bố \r\n | \r\n \r\n …kW \r\n | \r\n \r\n …kV.A \r\n | \r\n \r\n cosφ = …. \r\n | \r\n
\r\n Tốc độ danh định \r\nTần số danh định \r\n | \r\n \r\n …min-1 \r\n | \r\n \r\n …min-1 \r\n | \r\n \r\n ….Hz \r\n | \r\n
\r\n Kết cấu thiết kế \r\n | \r\n \r\n c Thẳng hàng \r\nc Chữ V \r\n | \r\n \r\n c IMB 20 1) c IMB 250 \r\nc IMB 16 c Loại khác… \r\nc IMB 3 ………… \r\n | \r\n |
\r\n Số \r\n | \r\n \r\n Xylanh:….. \r\n | \r\n \r\n Ổ đỡ: ….. \r\n | \r\n |
\r\n Loại động cơ/máy\r\n phát \r\n | \r\n \r\n c Hai kỳ \r\nc Bốn kỳ \r\n | \r\n \r\n c Đồng bộ \r\nc Không đồng bộ \r\n | \r\n |
\r\n Kết nối \r\n | \r\n \r\n c Khớp nối mềm \r\nc Trực tiếp \r\nc Khớp nối đàn hồi \r\n | \r\n ||
\r\n 1) Ký hiệu kiểu của\r\n kết cấu và lắp đặt máy phát theo IEC 347, mã I. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
D.2. Thông số kết cấu\r\n
\r\n\r\nBản vẽ nền
\r\n\r\nSố:…………………….
\r\n\r\nĐơn vị thực hiện:……………………
\r\n\r\nCác kiểu kết cấu điển\r\nhình
\r\n\r\n\r\n Động\r\n cơ \r\n | \r\n \r\n Máy\r\n phát \r\n | \r\n \r\n Nền \r\n | \r\n \r\n Bệ\r\n máy \r\n(nếu\r\n áp dụng) \r\n | \r\n \r\n Vỏ\r\n bọc khớp nối \r\n | \r\n
\r\n c Cứng \r\nc Đàn hồi \r\n | \r\n \r\n c Cứng \r\nc Đàn hồi \r\n | \r\n \r\n c Cứng \r\nc Đàn hồi \r\n | \r\n \r\n c Cứng \r\nc Đàn hồi \r\n | \r\n \r\n c Có \r\nc Không \r\n | \r\n
D.3. Các vị trí đo
\r\n\r\nCác vị trí đo và thứ\r\ntự các điểm đo được thể hiện ở hình trên. Những vị trí đo bổ xung nên được đánh\r\nsố liên tục và phải được đánh dấu trên bản vẽ.
\r\n\r\nKhuyến cáo: tất cả\r\ncác vị trí đo phải được đưa vào bản vẽ chi tiết.
\r\n\r\nD.4. Kết quả đo
\r\n\r\nBáo cáo kết quả, sơ\r\nđồ và hình ảnh, khi áp dụng và yêu cầu, phải được đính kèm.
\r\n\r\nThiết bị đo
\r\n\r\n\r\n Thiết\r\n bị \r\n | \r\n \r\n Nhà\r\n sản xuất \r\n | \r\n \r\n Kiểu \r\n | \r\n \r\n Chú\r\n ý \r\n | \r\n
\r\n Cảm biến \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thiết bị hiển thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thiết bị lưu giữ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thiết bị hiệu chuẩn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Thuật\r\n ngữ theo ISO 2954. \r\n | \r\n
Thông tin chi tiết\r\ncủa thiết bị\r\nđo
\r\n\r\n\r\n Kết nối cơ học \r\n | \r\n \r\n c Vít c Cầm tay c Xi măng c Từ tính \r\n | \r\n |
\r\n Giá trị đo được \r\n | \r\n \r\n c Chuyển vị c Vận tốc c Gia tốc \r\n | \r\n |
\r\n Giá trị ghi được \r\n | \r\n \r\n c Chuyển vị c Vận tốc c Gia tốc \r\n | \r\n |
\r\n Dải đo \r\n | \r\n \r\n Biên độ:….. \r\n | \r\n \r\n Tần số:…. \r\n | \r\n
\r\n Bộ phân tích/bộ lọc\r\n tần số \r\n | \r\n \r\n Dải tuyến tính:………. \r\n | \r\n \r\n Dải thông:…………. \r\n | \r\n
\r\n Thông số để đánh giá\r\n báo cáo kết quả đo (ví dụ hệ số khuếch đại, cung cấp các dải đo): \r\n | \r\n ||
\r\n Chú ý: \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Kết quả đo
\r\n\r\n\r\n Công suất:…………………kW\r\n \r\nTốc độ:…………………min-1 \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ môi\r\n trường:…………………..oC \r\nLoại nhiên liệu:…………………………… \r\n | \r\n ||||||||||||
\r\n Điểm\r\n đo, số \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị rms\r\n (2 Hz đến 300 Hz) 1) \r\n | \r\n \r\n Chú\r\n ý \r\n | \r\n |||||||||||
\r\n Phương\r\n đo \r\n | \r\n |||||||||||||
\r\n Trục\r\n hoành (x) \r\n | \r\n \r\n Trục\r\n tung (y) \r\n | \r\n \r\n Trục\r\n đứng (z) \r\n | \r\n |||||||||||
\r\n s \r\nmm \r\n | \r\n \r\n V \r\nmm/s \r\n | \r\n \r\n a \r\nm/s2 \r\n | \r\n \r\n s \r\nmm \r\n | \r\n \r\n V \r\nmm/s \r\n | \r\n \r\n a \r\nm/s2 \r\n | \r\n \r\n s \r\nmm \r\n | \r\n \r\n V \r\nmm/s \r\n | \r\n \r\n a \r\nm/s2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 1) Đo hoặc tính toán. \r\n | \r\n |||||||||||||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
\r\n\r\n
Thư\r\nmục tài liệu tham khảo
\r\n\r\n[1] TCVN 9729-1:2013\r\n(ISO 8528:1993), Tổ máy phát điện xoay chiều dẫn động bởi động cơ đốt trong\r\nkiểu pit tông – Phần 1:Ứng dụng, công suát danh định\r\nvà tính năng.
\r\n\r\n[2] ISO\r\n2954:1975, Mechanical vibration of rorating and reciprocating machinery –\r\nRequirements for instruments for measuring vibration severity (Rung động cơ khí\r\ncủa các máy móc có chuyển động tịnh tiến quy hồi – Yêu cầu đối với thiết bị đo\r\ntính chất rung động).
\r\n\r\n[3] ISO 10816-1:1995,\r\nMechanical vibration – Evaluation of machine vibration by measurements on\r\nnon-rorating parts – Part 1: General guidelines (Rung động cơ khí – Đánh giá\r\nrung động cơ khí bằng cách đo trên các phần không quay – Phần 1: Hướng dẫn chung).
\r\n\r\n[4] ISO 10816-6:1995,\r\nMechanical vibration – Evaluation of machine vibration by measurements on\r\nnon-rorating parts – Part 6: Reciprocating machines with power ratings above\r\n100 kW (Rung động cơ khí – Đánh giá rung động cơ khí bằng đo trên các phần không\r\nquay – Phần 6: Động cơ đốt trong với công suất danh định trên 100 kW).
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và định\r\nnghĩa
\r\n\r\n4. Ký hiệu và chữ viết\r\ntắt
\r\n\r\n5. Các quy định và\r\nyêu cầu bổ sung
\r\n\r\n6. Giá trị đo
\r\n\r\n7. Thiết bị đo
\r\n\r\n8.Vị trí các điểm đo\r\nvà các phương đo
\r\n\r\n10. Đánh giá kết quả
\r\n\r\n11. Báo cáo thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nPhụ lục A (tham khảo)\r\nMột số kết cấu điển hình của tổ máy phát điện
\r\n\r\nPhụ lục B (tham khảo)\r\nCác lưu ý khi đánh giá rung động của tổ máy phát điện
\r\n\r\nPhụ lục C (tham khảo)\r\nGiá trị rung động
\r\n\r\nPhụ lục D (tham khảo)\r\nBáo cáo kết quả đo
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham\r\nkhảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9729-9:2013 (ISO 8528-9:1995) về Tổ máy phát điện xoay chiều dẫn động bởi động cơ đốt trong kiểu pit tông – Phần 9: Đo và đánh giá rung động cơ học đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9729-9:2013 (ISO 8528-9:1995) về Tổ máy phát điện xoay chiều dẫn động bởi động cơ đốt trong kiểu pit tông – Phần 9: Đo và đánh giá rung động cơ học
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN9729-9:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |