Reciprocating\r\ninternal combustion engine driven alternating current generating sets – Part 6:\r\nTest methods
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 9729-6:2013 hoàn\r\ntoàn tương đương với ISO 8528-6:2005.
\r\n\r\nTCVN 9729-6:2013 do\r\nBan kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 70 Động cơ đốt trong biên soạn,\r\nTổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công\r\nbố.
\r\n\r\nBộ TCVN 9729 (ISO\r\n8528), Tổ máy phát điện xoay chiều dẫn động bởi động cơ đốt trong kiểu pit\r\ntông gồm các phần sau:
\r\n\r\n– TCVN 9729-1:2013\r\n(ISO 8528-1:2005), Phần 1: Ứng dụng, công suất danh định và tính năng;
\r\n\r\n– TCVN 9729-2:2013\r\n(ISO 8528-2:2005), Phần 2: Động cơ;
\r\n\r\n– TCVN 9729-3:2012\r\n(ISO 8528-3:2005), Phần 3: Máy phát điện xoay chiều cho tổ máy phát điện ;
\r\n\r\n– TCVN 9729-4:2013\r\n(ISO 8528-4:2005), Phần 4: Tủ điều khiển và tủ đóng cắt;
\r\n\r\n– TCVN 9729-5:2013\r\n(ISO 8528-5:2005), Phần 5: Tổ máy phát điện;
\r\n\r\n– TCVN 9729-6:2013 (ISO\r\n8528-6:2005), Phần 6: Phương pháp thử;
\r\n\r\n– TCVN 9729-7: 2013\r\n(ISO 8528-7:1994), Phần 7: Bảng công bố đặc tính kỹ thuật và thiết kế;
\r\n\r\n– TCVN 9729-8: 2013 (ISO\r\n8528-8:1995), Phần 8: Yêu cầu và thử nghiệm cho tổ máy phát điện công suất thấp;
\r\n\r\n– TCVN 9729-9:2013\r\n(ISO 8528-9:1995), Phần 9: Đo và đánh giá rung động cơ học;
\r\n\r\n– TCVN 9729-10:2013 (ISO\r\n8528-10:1998), Phần 10: Đo độ ồn trong không khí theo phương pháp bề mặt bao quanh;
\r\n\r\n– TCVN 9729-12:2013\r\n(ISO 8528-12:1997), Phần 12: Cung cấp nguồn điện khẩn cấp cho các thiết bị an\r\ntoàn.
\r\n\r\n\r\n\r\n
TỔ MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU DẪN ĐỘNG BỞI ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG KIỂU\r\nPIT TÔNG – PHẦN 6: PHƯƠNG PHÁP THỬ
\r\n\r\nReciprocating internal combustion engine driven alternating\r\ncurrent generating sets – Part 6: Test methods
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu\r\nchuẩn này quy định các phương pháp thử đặc tính tổ máy phát điện tổng thành.\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho tổ máy phát điện xoay chiều được dẫn động bởi động cơ\r\nđốt trong kiểu pit tông (động cơ RIC) sử dụng trên đất liền và trên biển, không\r\náp dụng cho các tổ máy phát sử dụng trên máy bay hoặc trên máy xúc và đầu máy\r\nxe lửa.
\r\n\r\nĐối với\r\nmột số ứng dụng cụ thể (ví dụ, dùng trong bệnh viện, nhà cao tầng, v.v…), có\r\nthể phải thêm các yêu cầu bổ sung. Các quy định của tiêu chuẩn này được dùng\r\nlàm cơ sở để thiết lập các yêu cầu bổ sung.
\r\n\r\nĐối với\r\ncác tổ máy phát điện xoay chiều được dẫn động bởi một số loại động cơ khác có\r\ncùng dạng chuyển động quy hồi của pit tông (ví dụ như động cơ hơi nước), các quy\r\nđịnh của tiêu chuẩn này được dùng làm cơ sở để thiết lập các yêu cầu bổ sung.
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH: Những phương pháp thử hiện tại đối với động cơ TCVN 7144-1 (ISO 3046-1)\r\nvà TCVN 7144-3 (ISO 3046-3) và cho máy phát (IEC 60034-2) có thể áp dụng cho\r\ncác động cơ máy phát. Nhà sản xuất tổ máy phát điện chịu trách nhiệm đối với\r\ncác đặc tính cụ thể và thực hiện các thử nghiệm để kiểm tra xác nhận các các\r\nđặc tính của tổ máy phát điện.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài\r\nliệu viện dẫn sau không thể thiếu được khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài\r\nliệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài\r\nliệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả\r\ncác sửa đổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nTCVN\r\n6592-1 (IEC 60947-1), Thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp – Phần 1: Quy\r\ntắc chung.
\r\n\r\nTCVN\r\n6627-2-1 (IEC 60034-2-1), Máy điện quay - Phần 2: Phương pháp tiêu chuẩn để xác\r\nđịnh tổn hao và hiệu suất bằng thử nghiệm (không kể máy điện dùng cho xe kéo)
\r\n\r\nTCVN\r\n6627-5 (ISO 60034-5:2000/Add 1:2006), Máy điện quay – Phần 5: Cấp bảo vệ\r\nbằng vỏ ngoài nhờ thiết kế tích hợp (Mã IP) – Phân loại.
\r\n\r\nTCVN\r\n7144-1 (ISO 3046-1), Động cơ đốt trong kiểu pit tông – Đặc tính – Phần 1:\r\nCông bố công suất, tiêu hao nhiên liệu và dầu bôi trơn, phương pháp thử - Yêu\r\ncầu bổ sung đối với động cơ thông dụng.
\r\n\r\nTCVN\r\n7144-3 (ISO 3046-3), Động cơ đốt trong kiểu pit tông – Đặc tính - Phần 3:\r\nCác phép đo thử.
\r\n\r\nTCVN\r\n9729-1 (ISO 8528-1), Tổ máy phát điện xoay chiều dẫn động bởi động cơ đốt\r\ntrong kiểu pit tông – Phần 1: Ứng dụng, công suất danh định\r\nvà tính năng.
\r\n\r\nTCVN\r\n9729-5 (ISO 8528-5), Tổ máy phát điện xoay chiều dẫn động bởi động cơ đốt\r\ntrong kiểu pit tông – Phần 5: Tổ máy phát điện.
\r\n\r\n3. Các\r\nquy định khác và yêu cầu bổ sung
\r\n\r\nĐối với\r\ncác tổ máy phát điện xoay chiều a.c sử dụng trên tàu thủy và công trình biển\r\nphải tuân theo các nguyên tắc của tổ chức phân cấp, các yêu cầu bổ sung của tổ\r\nchức phân cấp phải được tuân thủ. Tên của các tổ chức phân cấp phải được khách hàng\r\ncông bố trước khi đặt hàng.
\r\n\r\nĐối với\r\ncác tổ máy phát điện xoay chiều sử dụng trong các thiết bị không phân cấp, bất\r\nkỳ yêu cầu bổ sung nào cũng phải được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
\r\n\r\nNếu có\r\ncác yêu cầu đặc biệt từ bất kỳ cơ quan có thẩm quyền nào khác cần phải được đáp\r\nứng. Tên của các cơ quan có thẩm quyền phải được khách hàng nêu rõ trước khi\r\nđặt hàng.
\r\n\r\nBất kỳ\r\nyêu cầu bổ sung nào cũng phải được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tổ\r\nmáy phát điện phải được thử phù hợp với phép thử chức năng theo tiêu chuẩn ISO\r\n(xem Điều 5) hoặc thử nghiệm thu theo tiêu chuẩn ISO (xem Điều 6).
\r\n\r\nBất kỳ\r\nhoặc toàn bộ các phép thử chức năng có thể được kết hợp với thử nghiệm thu theo\r\nthỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
\r\n\r\nThử\r\nnghiệm thu phải được thực hiện tại xưởng của nhà sản xuất và/hoặc tại địa điểm\r\nlắp đặt. Kiểu thử nghiệm sẽ thực hiện phải được thống nhất bằng văn bản giữa nhà\r\nsản xuất và khách hàng.
\r\n\r\nCác yêu\r\ncầu chi tiết đối với tổ máy phát điện trong thử nghiệm thu phụ thuộc vào các\r\nyếu tố chính sau đây:
\r\n\r\na) Ứng\r\ndụng;
\r\n\r\nb) Công\r\nsuất đầu ra;
\r\n\r\nc) Quy mô\r\nnguồn cung cấp;
\r\n\r\nd) Phạm\r\nvi sử dụng;
\r\n\r\ne) Cấp tính\r\nnăng theo TCVN 9729-1 (ISO 8528-1) và TCVN 9729-5 (ISO 8528-5).
\r\n\r\nNhư một\r\nyêu cầu tối thiểu, nhà sản xuất tổ máy phát điện phải thực hiện thử nghiệm chức\r\nnăng tiêu chuẩn ISO phù hợp với công suất danh định chính xác và cấp tính năng của\r\ntổ máy phát điện. Báo cáo thử nghiệm phải được thực hiện theo các yêu cầu trong\r\n5.5.
\r\n\r\nQuy trình\r\nthử nghiệm chức năng tiêu chuẩn ISO được thiết lập để sử dụng cho các tổ máy phát\r\nđiện lắp đặt trên các băng thử của nhà sản xuất. Tùy thuộc vào thỏa thuận giữa nhà\r\nsản xuất và khách hàng, thử nghiệm chức năng hoặc/ và thử nghiệm thu có thể được\r\nthực hiện tại địa điểm do khách hàng yêu cầu hoặc tại một địa điểm của bên thứ\r\nba.
\r\n\r\n5. Thử\r\nnghiệm chức năng theo tiêu chuẩn ISO
\r\n\r\n5.1. Yêu\r\ncầu chung
\r\n\r\nThử\r\nnghiệm chức năng phải được thực hiện trên tổ máy phát điện tại cơ sở của nhà sản\r\nxuất với các điều kiện thử trên băng thử. Quá trình thử nghiệm thường sử dụng tải\r\ntại công suất danh định, có liên quan đến công suất hoạt động danh định và kết\r\nhợp với hiệu suất của máy phát. Thông thường, nếu những thiết bị thử nghiệm được\r\nsử dụng không có khả năng làm việc ở chế độ danh định thì việc thử nghiệm này có\r\nthể được thực hiện tại một công suất bằng một phần nào đó của công suất danh định.\r\nGiá trị công suất này phải được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
\r\n\r\n5.2. Kiểm\r\ntra tổng quan
\r\n\r\nKiểm tra\r\ntổng quan với mục đích để thiết lập các thông số kỹ thuật phù hợp với những tài\r\nliệu hướng dẫn của nhà sản xuất tổ máy phát điện và phải được thực hiện bao gồm\r\ncác nội dung sau (như là các yêu cầu tối thiểu):
\r\n\r\na) Đầy đủ\r\ncác danh mục được cung cấp và được kiểm tra;
\r\n\r\nb) Thẳng hàng;
\r\n\r\nc) Chức\r\nnăng hoạt động của các thiết bị phụ trợ được cung cấp (theo thỏa thuận);
\r\n\r\nd) Độ kín\r\ncủa những mối nối đường ống và các bộ phận khác;
\r\n\r\ne) Mức độ\r\nbảo vệ như mô tả trong TCVN 6627-5 (ISO 60034-5:2000/Add 1:2006) và TCVN 6592-1\r\n(IEC 60947-1);
\r\n\r\nf) Các\r\nchức năng vận hành và giám sát.
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH: Khi đo các chi tiết không chính xác, như nắp bảo vệ quạt, có thể sử dụng\r\nphương pháp xấp xỉ thống kê để dự đoán khả năng bảo vệ.
\r\n\r\n5.3. Các phép\r\nđo
\r\n\r\nViệc thử\r\nphải được thực hiện trên các tổ máy phát điện khi chúng đã đạt được nhiệt độ\r\nhoạt động danh nghĩa. Thời gian cần thiết để làm nóng tổ máy phát điện có thể khác\r\nnhau. Trách nhiệm của người kỹ sư thử nghiệm là đảm bảo tổ máy phát điện đã hoạt\r\nđộng trong một khoảng thời gian đủ dài để đạt nhiệt độ ổn định.
\r\n\r\nCác dữ\r\nliệu sau đây phải được ghi lại (như là các yêu cầu tối thiểu):
\r\n\r\na) Nhiệt\r\nđộ, độ ẩm môi trường xung quanh và áp suất khí quyển;
\r\n\r\nb) Điện\r\náp, dòng điện và tần số của tổ máy phát điện tại công suất danh định;
\r\n\r\nc) Điện\r\náp, dòng điện và tần số của tổ máy phát điện khi có tải hoặc không tải để đánh giá\r\nkhả năng vận hành của tổ máy phát điện ở chế độ chuyển tiếp.
\r\n\r\nd) Các\r\nthiết bị giám sát và điều khiển làm việc chính xác.
\r\n\r\n5.4. Độ\r\nchính xác của thiết bị đo
\r\n\r\nĐộ chính xác\r\ntối thiểu của các thiết bị đo sử dụng trong quá trình thử phải theo chỉ dẫn trong\r\nBảng 1. Các bộ biến áp và cảm biến đo phải phù hợp với cấp chính xác tương ứng.
\r\n\r\nBảng 1 – Thử nghiệm thu theo tiêu chuẩn ISO – Độ chính xác của\r\nthiết bị đo
\r\n\r\n\r\n Thông\r\n số \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n chính xác (%) \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n Điện áp \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n Công suất thực \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n Công suất phản kháng \r\n | \r\n \r\n kV.A \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n Hệ số công suất \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n Tần số \r\n | \r\n \r\n Hz \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
5.5. Báo cáo thử\r\nnghiệm chức năng theo tiêu chuẩn ISO
\r\n\r\nBáo cáo thử nghiệm\r\nchức năng theo tiêu chuẩn ISO phải bao gồm các thông tin sau (như là các yêu\r\ncầu tối thiểu).
\r\n\r\na) Phân loại tính\r\nnăng tổ máy phát điện theo các yêu cầu trong TCVN 9729-1 (ISO 8525-1);
\r\n\r\nb) Khách hàng và mã\r\nsố khách hàng (nếu biết);
\r\n\r\nc) Nhà sản xuất;
\r\n\r\nd) Mã số của động cơ,\r\nmáy phát, tụ điều khiển và tủ đóng cắt;
\r\n\r\ne) Số liệu kỹ thuật, bao\r\ngồm cả số liệu công bố (danh định) và số liệu đo, bao gồm:
\r\n\r\n1) Công suất;
\r\n\r\n2) Điện áp;
\r\n\r\n3) Tần số;
\r\n\r\n4) Dòng điện;
\r\n\r\n5) Hệ số công suất;
\r\n\r\n6) Tốc độ;
\r\n\r\n7) Số thứ tự sơ đồ\r\nmạch;
\r\n\r\n8) Kiểu hệ thống làm\r\nmát.
\r\n\r\nf) Vỏ bảo vệ ;
\r\n\r\ng) Điều kiện môi\r\ntrường tại địa điểm thử nghiệm:
\r\n\r\n1) Độ cao;
\r\n\r\n2) Áp suất khí quyển;
\r\n\r\n3) Nhiệt độ;
\r\n\r\n4) Độ ẩm tương đối;
\r\n\r\n5) Nhiệt độ khí nạp;
\r\n\r\n6) Nhiệt độ đầu vào\r\ncủa môi chất làm mát.
\r\n\r\nh) Loại nhiên liệu\r\n(đặc điểm kỹ thuật);
\r\n\r\n1) Tỷ trọng;
\r\n\r\n2) Nhiệt trị (nhiệt\r\ntrị thấp).
\r\n\r\ni) Loại dầu bôi trơn\r\n(đặc điểm kỹ thuật).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nTừ TCVN 9729-1 (ISO\r\n8528-1) đến TCVN 9729-5 (ISO 8528-5) quy định các yêu cầu đối với áp dụng từng loại\r\ntổ máy phát điện khác nhau. Nhà sản xuất phải xác nhận rằng các tổ máy phát điện\r\ncủa mình phù hợp với các yêu cầu được nêu trong TCVN 9729-2 (ISO 8528-2) đến TCVN\r\n9729-5 (ISO 8528-5), ngoại trừ trường hợp chúng được thiết lập bằng cách sử\r\ndụng thử nghiệm thu theo tiêu chuẩn này. Đặc biệt, tiêu chuẩn này được áp dụng để\r\nkhẳng định sự phù hợp với các phân loại tính năng này đã được thỏa thuận trong hợp\r\nđồng được quy định trong TCVN 9729-1 (ISO 8528-1) và TCVN 9729-5 (ISO 8528-5),\r\ncũng như thống nhất các yêu cầu hoặc thay đổi về phân loại tính năng cho các giới\r\nhạn vận hành nhất định.
\r\n\r\n6.2.\r\nCác thỏa thuận trong hợp đồng
\r\n\r\nChi tiết của thử nghiệm\r\nthu được thực hiện theo các yêu cầu trong trong tiêu chuẩn này phải được thỏa thuận\r\nbằng văn bản giữa nhà sản xuất và khách hàng tại thời điểm đặt hàng. Các thiết bị\r\nthử được sử dụng trong quá trình thử nghiệm thu phải được đo và kiểm tra để xác\r\nnhận chúng nằm trong giới hạn độ chính xác đã thỏa thuận.
\r\n\r\nTính hợp pháp của các\r\nyêu cầu bổ sung, việc thực hiện các phép đo bổ sung hoặc cung cấp các thử\r\nnghiệm bổ sung nằm ngoài các yêu cầu trong 6.6 cần phải được thỏa thuận bằng văn\r\nbản giữa nhà sản xuất và khách hàng trước khi thực hiện bất kỳ thử nghiệm nào. Nếu\r\ncác yêu cầu của các thử nghiệm quy định trong Điều 6 bị thay đổi trong quá trình\r\nthử nghiệm thu thì một thỏa thuận thích hợp phải được thực hiện.
\r\n\r\nChi phí cho việc lặp\r\nlại toàn bộ hoặc một phần thử nghiệm hay mở rộng thử nghiệm thu phải do bên yêu\r\ncầu lặp lại thử nghiệm hoặc mở rộng thử nghiệm chịu trách nhiệm .
\r\n\r\nThử nghiệm thu phải được\r\nthực hiện trong khoảng thời hạn thỏa thuận sau khi có thông báo thử nghiệm đã\r\nsẵn sàng.
\r\n\r\nNhà sản xuất tổ máy\r\nphát điện không phải chịu trách nhiệm bảo trì đối với các thiết bị được cung cấp\r\nbởi khách hàng.
\r\n\r\nVới thỏa thuận giữa nhà\r\nsản xuất và khách hàng, việc thử nghiệm ở hiện trường đối với tổ máy phát điện\r\ntổng thành cùng với các chứng chỉ thử nghiệm có thể thay thế thử nghiệm thu.
\r\n\r\nCác thử nghiệm thu\r\nthực hiện riêng rẽ trên từng cấu kiện đã lắp đặt (ví dụ như động cơ, máy phát, tủ\r\nđóng cắt) không thể thay thế cho thử nghiệm thu thực hiện trên trạm phát điện\r\nhoặc trên tổ máy phát điện tổng thành. Trong các trường hợp đặc biệt và nếu có\r\nthỏa thuận giữa nhà sản xuất tổ máy phát điện và khách hàng, biên bản thử\r\nnghiệm của từng cấu kiện do nhà sản xuất cung cấp có thể dùng để xác nhận một\r\nsố thuộc tính nhất định nào đó.
\r\n\r\nNếu các tài liệu tính\r\ntoán là cần thiết để xác nhận hoặc như là một phần của các phép đo và/hoặc các\r\nthử nghiệm, chúng phải được chỉ rõ đó là tài liệu nào, do ai cung cấp và tại\r\nthời điểm nào.
\r\n\r\nTrong phạm vi các thỏa\r\nthuận trong hợp đồng, một giám định viên độc lập được cả hai bên (nhà sản xuất\r\nvà khách hàng) chấp nhận có thể yêu cầu được chứng kiến quá trình thử nghiệm thu\r\nthực hiện tại nơi sản xuất và/hoặc tại nơi lắp đặt. Thử nghiệm thu có thể được\r\nthực hiện tại nơi sản xuất và/hoặc tại nơi lắp đặt. Nơi tiến hành thử nghiệm phải\r\nđược thỏa thuận bằng văn bản.
\r\n\r\n6.3.\r\nTrách nhiệm của các bên liên quan
\r\n\r\nNhà sản xuất phải\r\nchịu trách nhiệm đối với quá trình thử nghiệm thu thực hiện tại địa điểm của nhà\r\nsản xuất.
\r\n\r\nTrách nhiệm của khách\r\nhàng và các đại lí của nhà sản xuất phải được thống nhất trước khi tiến hành\r\nthử nghiệm thu.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.4.1. Cung cấp nhân\r\nviên trợ giúp, thiết bị thử và các thiết bị vận hành
\r\n\r\nViệc cung cấp nhân viên\r\ntrợ giúp, thiết bị thử nghiệm và các thiết bị vận hành được thể hiện như sau:
\r\n\r\na) Trường hợp thử nghiệm\r\nthu thực hiện tại địa điểm của nhà sản xuất thì nhà sản xuất phải cung cấp các thiết\r\nbị vận hành thông dụng (ví dụ như băng thử tải, nhiên liệu v.v…), thiết bị đo\r\ncần thiết cho thử nghiệm và nhân viên trợ giúp.
\r\n\r\nb) Trường hợp thử nghiệm\r\nthu tại địa điểm lắp đặt, khách hàng phải cung cấp các thiết bị vận hành cần thiết\r\n(như băng thử tải, nhiên liệu…). Nếu khách hàng cung cấp nhân lực để giúp nhà sản\r\nxuất thực hiện thử nghiệm và các thiết bị đo bổ sung cần thiết khác thì phải có\r\nsự thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
\r\n\r\n6.4.2. Chuẩn bị cho\r\nthử nghiệm thu tại địa điểm lắp đặt
\r\n\r\nNhà sản xuất phải tạo\r\nđiều kiện để kiểm tra tổ máy phát điện trước khi tiến hành thử nghiệm thu và có\r\nthể phải thực hiện những điều chỉnh và kiểm tra cần thiết. Điều này cũng được\r\náp dụng kể cả khi nhà sản xuất không tự lắp đặt thiết bị thử nghiệm.
\r\n\r\n6.4.3. Chuẩn bị cho\r\nquá trình thử nghiệm thu tại nhà máy sản xuất
\r\n\r\nKhi thử nghiệm thu\r\nthực hiện tại nhà máy sản xuất, các ống dẫn không khí và khí thải đang dùng phải\r\nđược chấp nhận. Có thể sử dụng các thiết bị phụ (như bơm nước làm mát, lọc dầu bôi\r\ntrơn, các thiết bị làm mát, thiết bị chuyển mạch) sẵn có tại nhà máy thay vì\r\ndùng các thiết bị cung cấp kèm tổ máy phát điện, trừ khi đã có những thỏa thuận\r\nngược lại.
\r\n\r\nNếu các điều kiện môi\r\ntrường và các tính chất của thiết bị vận hành đã nêu không thể đạt được để thử\r\nnghiệm thu thì nhà sản xuất và khách hàng phải đi đến thống nhất về việc đánh giá\r\nảnh hưởng của sự thay đổi các điều kiện đến các kết quả thử nghiệm và việc\r\nchuyển đổi kết quả thử nghiệm trước khi bắt đầu thử nghiệm thu.
\r\n\r\n\r\n\r\nNếu quá trình thử\r\nnghiệm thu bị gián đoạn do những lỗi nhỏ mà những lỗi này có thể được khắc phục\r\nnhanh và không phải là lỗi cơ bản, việc thử nghiệm thu phải được tiếp tục sau\r\nkhi sự gián đoạn được khắc phục.
\r\n\r\nNếu quá trình thử\r\nnghiệm thu bị gián đoạn do những lỗi chính đòi hỏi phải sửa chữa hoặc thay thế\r\ncác bộ phận quan trọng thì việc thử nghiệm thu phải được thực hiện lại toàn bộ\r\nhoặc một phần sau khi quá trình gián đoạn đó đã được khắc phục. Số lần thử nghiệm\r\nphải tiến hành lại căn cứ theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
\r\n\r\nTrong quá trình thử\r\nnghiệm thu, chỉ những điều chỉnh hoặc bảo dưỡng sau mới phải thực hiện trên tổ\r\nmáy phát điện:
\r\n\r\na) Các điều chỉnh\r\nhoặc bảo dưỡng cần thiết để duy trì điều kiện thử nghiệm trong sai số cho phép.\r\n
\r\n\r\nb) Những hoạt động\r\nbảo trì và/hoặc điều chỉnh quy định trong tài liệu hướng dẫn sử dụng.
\r\n\r\nNhững chuẩn bị đặc biệt\r\ncó thể cần đối với tổ máy phát điện hoạt động tại địa điểm lắp đặt và sử dụng\r\nnhiên liệu không phải sản phẩm chưng cất (như nhiên liệu khí, nhiên liệu cặn v.v…).
\r\n\r\n6.6.\r\nPhạm vi thử nghiệm thu
\r\n\r\n6.6.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nPhạm vi thử nghiệm thu\r\nphụ thuộc vào các ứng dụng đã định của tổ máy phát điện và được phân chia thành\r\ncác nhóm kiểm tra và phép đo khác nhau như nêu trong 6.6.2 và 6.6.3. Các kiểm\r\ntra và phép đo nằm ngoài hoặc vượt quá các nội dung được đề cập trong điều này\r\nthì cần có thỏa thuận bổ sung. Các điều kiện chủ đạo phải được xét đến trong\r\ntrường hợp thử nghiệm thu tiến hành tại địa điểm lắp đặt.
\r\n\r\n6.6.2. Kiểm tra (C)
\r\n\r\n6.6.2.1. Nhóm CA
\r\n\r\nKiểm tra sự đầy đủ\r\ncác hạng mục được cung cấp
\r\n\r\n6.6.2.2. Nhóm CB
\r\n\r\na) Sự thẳng hàng;
\r\n\r\nb) Các chức năng hoạt\r\nđộng của thiết bị phụ;
\r\n\r\nc) Độ kín các mối nối\r\ncủa các đường ống và các bộ phận;
\r\n\r\nd) Bảo vệ chống lại\r\ncác tiếp xúc bất ngờ (phần cơ khí và phần điện);
\r\n\r\ne) Các chức năng vận\r\nhành và giám sát;
\r\n\r\nf) Các rung động\r\n(tính vững chắc);
\r\n\r\ng) Những tiếng ồn bất\r\nthường trong quá trình chạy;
\r\n\r\nh) Tăng nhiệt độ ở\r\ncác bộ phận quan trọng.
\r\n\r\n6.6.2.3. Nhóm CC
\r\n\r\na) Các chức năng chuyển\r\nmạch của các tủ đóng cắt;
\r\n\r\nb) Các chức năng điều\r\nkhiển của các tủ đóng cắt;
\r\n\r\nc) Các chức năng giám\r\nsát của các tủ đóng cắt.
\r\n\r\n6.6.2.4. Nhóm CD
\r\n\r\nSự thích hợp đối với\r\nquá trình hoạt động song song.
\r\n\r\n6.6.3. Các phép đo\r\n(M)
\r\n\r\n6.6.3.1. Yêu cầu\r\nchung
\r\n\r\nNhững thông số đo cơ bản\r\nđược liệt kê trong 6.6.3.2 đến 6.6.3.14. Các yêu cầu trong 6.7 áp dụng đối với\r\nphạm vi các phép đo được tiến hành trong thử nghiệm thu.
\r\n\r\n6.6.3.2. Nhóm MA
\r\n\r\nCác thông số sau đây\r\nphải được đo trong quá trình hoạt động ở chế độ ổn định:
\r\n\r\na) Điện áp;
\r\n\r\nb) Tần số.
\r\n\r\n6.6.3.3. Nhóm MB
\r\n\r\nCác thông số sau đây\r\nphải được đo trong quá trình hoạt động ở chế độ ổn định:
\r\n\r\na) Dòng điện;
\r\n\r\nb) Dải đặt điện áp;
\r\n\r\nc) Dải đặt tần số;
\r\n\r\nd) Công suất hữu dụng\r\nvà hệ số công suất;
\r\n\r\ne) Dải tần số ở chế độ\r\nổn định;
\r\n\r\nf) Mức thay đổi điện\r\náp đặt;
\r\n\r\ng) Mức thay đổi tần\r\nsố đặt.
\r\n\r\n6.6.3.4. Nhóm MC
\r\n\r\nTập tính khởi động
\r\n\r\n6.6.3.5. Nhóm MD
\r\n\r\nCác thông số sau đây\r\nphải được đo trong quá trình hoạt động ở chế độ ổn định:
\r\n\r\na) Áp suất dầu bôi\r\ntrơn;
\r\n\r\nb) Nhiệt độ môi chất\r\nlàm mát tại đầu vào và đầu ra của động cơ và máy phát.
\r\n\r\n6.6.3.6. Nhóm ME
\r\n\r\nNhiệt độ khí thải.
\r\n\r\n6.6.3.7. Nhóm MF
\r\n\r\nPhát thải ồn.
\r\n\r\n6.6.3.8. Nhóm MG
\r\n\r\nPhát thải khí ô\r\nnhiễm.
\r\n\r\n6.6.3.9. Nhóm MH
\r\n\r\nCác thông số sau đây\r\nphải được đo bằng cách sử dụng thiết bị đo dao động hoặc một thiết bị tương tự\r\nvới hệ số công suất định trước trong quá trình tăng tải và giảm tải máy phát để\r\nđánh giá khả năng chuyển tiếp của máy phát:
\r\n\r\na) Điện áp;
\r\n\r\nb) Dòng điện;
\r\n\r\nc) Tần số.
\r\n\r\n6.6.3.10. Nhóm MJ
\r\n\r\nThành phần sóng hài\r\ncủa sóng điện áp.
\r\n\r\n6.6.3.11. Nhóm MK
\r\n\r\nBiên độ của sóng điện\r\náp.
\r\n\r\n6.6.3.12. Nhóm ML
\r\n\r\nCác thông số sau đây\r\nphải được đo trong quá trình hoạt động ở chế độ ổn định:
\r\n\r\na) Sự phân bổ công suất\r\nở chế độ hoạt động song song;
\r\n\r\nb) Phân chia phụ tải\r\nở chế độ hoạt động song song.
\r\n\r\n6.6.3.13. Nhóm MM
\r\n\r\nSuất tiêu thụ nhiên liệu\r\ncủa tổ máy phát điện so với công suất điện tại các cổng nối ở đầu ra của máy\r\nphát, có tính đến nhiệt trị của nhiên liệu.
\r\n\r\n6.6.3.14. Nhóm MN
\r\n\r\nHiệu quả của (các) thiết\r\nbị bảo vệ điện.
\r\n\r\n6.7.\r\nĐộ chính xác của các thiết bị đo và quy trình thử nghiệm thu
\r\n\r\n6.7.1. Độ chính xác của\r\ncác thiết bị đo
\r\n\r\nĐộ chính xác cần\r\nthiết của các thiết bị điện phải được thống nhất giữa nhà sản xuất và khách hàng.
\r\n\r\nNếu thử nghiệm được\r\nthực hiện tại xưởng của nhà sản xuất, phải sử dụng dung sai thiết bị như chỉ\r\ndẫn trong 5.4. Nếu thử nghiệm không thực hiện tại xưởng của nhà sản xuất, phải\r\nsử dụng các giá trị dung sai tối thiểu nêu trong Bảng 2.
\r\n\r\nSự phụ thuộc dạng sóng\r\ncủa các thiết bị đo sử dụng phải được tính đến.
\r\n\r\nBảng\r\n2 – Thử nghiệm hiện trường - Độ chính xác của thiết bị đo
\r\n\r\n\r\n Thông\r\n số \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị \r\n | \r\n \r\n Dung\r\n sai (%) \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n Điện áp \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n Công suất hữu dụng \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n Công suất phản kháng \r\n | \r\n \r\n kV.A \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n Hệ số công suất \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n
\r\n Tần số \r\n | \r\n \r\n Hz \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n
6.7.2. Thời gian chạy\r\nấm máy
\r\n\r\nThử nghiệm nghiệm thu\r\nphải thực hiện trên tổ máy phát điện đã đạt nhiệt độ và áp suất làm việc thông\r\nthường. Trách nhiệm của kỹ sư vận hành thử nghiệm phải đảm bảo tổ máy phát điện\r\nhoạt động trong một thời gian đủ dài để nhiệt độ của chúng đạt đến trạng thái\r\nổn định.
\r\n\r\n6.7.3. Thời gian thử\r\ntải
\r\n\r\nKhoảng thời gian thử tải\r\nphụ thuộc vào công suất danh định và ứng dụng của tổ máy phát điện. Khoảng thời\r\ngian này thông thường nằm trong khoản từ 0,5 h đến 2 h và thường được nhà sản\r\nxuất quy định hoặc đề xuất.
\r\n\r\n6.7.4. Thực hiện thử\r\nnghiệm thu tại xưởng của nhà sản xuất
\r\n\r\n6.7.4.1. Thử nghiệm\r\nthu với phụ tải điện
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm\r\nthường sử dụng một hệ số công suất thống nhất, hệ số công suất này có liên quan\r\ntới công suất hữu dụng danh định và hiệu suất của máy phát. Nếu có sẵn các thiết\r\nbị kiểm tra phù hợp, thử nghiệm này có thể được thực hiện tại hệ số công suất danh\r\nđịnh của tổ máy phát điện.
\r\n\r\nĐối với các phép đo\r\nbị ảnh hưởng bởi công suất đầu ra của tổ máy phát điện thì chúng phải được thực\r\nhiện ở các chế độ không tải, 25 %, 50 %, 75 % và 100 % công suất danh định. Thử\r\nnghiệm thu với phụ tải phải được thỏa thuận giữa nhà sản xuất máy phát điện và\r\nkhách hàng.
\r\n\r\nNếu điều kiện môi\r\ntrường trong quá trình thử nghiệm khác với các điều kiện tham chiếu chuẩn (xem\r\nTCVN 9729-1 (ISO 8528-1), các dữ liệu công suất đo phải được chuyển đổi để phù hợp\r\nvới các điều kiện tham chiếu chuẩn.
\r\n\r\n6.7.4.2. Thử nghiệm\r\nthu sử dụng tủ đóng cắt của băng thử
\r\n\r\nNgoại trừ trường hợp\r\ncó thỏa thuận khác, các mục kiểm tra và các phép đo sau đây phải được thực\r\nhiện:
\r\n\r\na) Nhóm CA và CB, các\r\nmục kiểm tra (xem 6.6.2.1 và 6.6.2.2);
\r\n\r\nb) Nhóm MA và MB, các\r\nphép đo (xem 6.6.3.2 và 6.6.3.3).
\r\n\r\n6.7.4.3. Thử nghiệm\r\nthu bao gồm cả tủ đóng cắt của tổ máy phát điện
\r\n\r\nNgoại trừ trường hợp có\r\nthỏa thuận khác, các mục kiểm tra và các phép đo sau đây phải được thực hiện:
\r\n\r\na) Nhóm CA, CB và CC,\r\ncác mục kiểm tra (xem 6.6.2.1, 6.6.2.2 và 6.6.2.3 );
\r\n\r\nb) Nhóm MA, MB và MN,\r\ncác phép đo (xem 6.6.3.2, 6.6.3.3 và 6.6.3.14).
\r\n\r\n6.7.4.4. Các phép đo\r\nvà kiểm tra bổ sung
\r\n\r\nCác phép đo và kiểm tra\r\nkhác có thể được thỏa thuận để thêm vào nội dung được quy định trong 6.7.4.2 và\r\n6.7.4.3 (xem ví dụ 6.6.2 và 6.6.3).
\r\n\r\n6.7.4.5. Thử nghiệm\r\nthu không có phụ tải điện
\r\n\r\nNgoại trừ trường hợp có\r\nthỏa thuận khác, các mục kiểm tra được nêu trong các nhóm CA và CB phải được\r\nthực hiện (xem 6.6.2).
\r\n\r\nCác phép đo của nhóm\r\nMA phải được thực hiện (xem 6.6.3).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu không có\r\nthiết bị kích điện được nối thì không thể đo được điện áp và tần số.
\r\n\r\n6.7.5. Thử nghiệm thu\r\ntại địa điểm lắp đặt
\r\n\r\nThử nghiệm thu phải\r\nđược thực hiện với phụ tải điện sẵn có tại địa điểm lắp đặt và nó phải sát với\r\ncông suất danh định. Ngoại trừ trường hợp có thỏa thuận khác, các mục kiểm tra\r\nvà các phép đo sau đây phải được thực hiện.
\r\n\r\na) Nhóm CA, CB và CC,\r\ncác mục kiểm tra (xem 6.6.2.1, 6.6.2.2 và 6.6.2.3);
\r\n\r\nb) Nhóm MA và MB, các\r\nphép đo (xem 6.6.3.2 và 6.6.3.3).
\r\n\r\nCác mục kiểm tra và\r\ncác phép đo khác cũng có thể được chấp nhận (xem ví dụ 6.6.2 và 6.6.3). Nhóm\r\ncác mục kiểm tra và các phép đo cần thực hiện được tổng kết trong Bảng 3.
\r\n\r\nBảng\r\n3 – Nhóm các mục kiểm tra và các phép đo
\r\n\r\n\r\n Loại\r\n thử nghiệm thu \r\n | \r\n \r\n Các\r\n nhóm \r\n | \r\n |
\r\n Các\r\n mục kiểm tra (6.6.2) \r\n | \r\n \r\n Các\r\n phép đo (6.6.3) \r\n | \r\n |
\r\n Sử dụng bộ chuyển\r\n mạch của băng thử \r\n | \r\n \r\n CA\r\n và CB \r\n | \r\n \r\n MA\r\n và MB \r\n | \r\n
\r\n Sử dụng bộ chuyển\r\n mạch của chính tổ máy phát điện. \r\n | \r\n \r\n CA,\r\n CB và CC \r\n | \r\n \r\n MA,\r\n MB và MN \r\n | \r\n
\r\n Không có phụ tải\r\n điện \r\n | \r\n \r\n CA\r\n và CB \r\n | \r\n \r\n MA \r\n | \r\n
\r\n Tại địa điểm lắp\r\n đặt \r\n | \r\n \r\n CA,\r\n CB và CC \r\n | \r\n \r\n MA\r\n và MB \r\n | \r\n
\r\n Nếu không có thử nghiệm\r\n thu riêng biệt tiến hành trên động cơ, các phép đo của các nhóm ME và MF (xem\r\n 6.6.3.6 và 6.6.3.7) phải được thực hiện. \r\n | \r\n ||
\r\n CHÚ THÍCH: Đối với\r\n các ứng dụng điện liên tục và quan trọng, có thể thực hiện thử nghiệm như nhóm\r\n MM. \r\n | \r\n
6.8.\r\nBáo cáo thử nghiệm thu
\r\n\r\n6.8.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nQuá trình thực hiện\r\nthử nghiệm thu phù hợp với các yêu cầu được quy định trong 6.7, trên một tổ máy\r\nphát điện phù hợp với các yêu cầu của TCVN 9729 (ISO 8528), phải được ghi trong\r\nbáo cáo thử nghiệm thu.
\r\n\r\n6.8.2. Các thông tin\r\nchung
\r\n\r\nBáo cáo thử nghiệm thu\r\nphải bao gồm các thông tin sau (yêu cầu tối thiểu):
\r\n\r\na) Cấp tính năng của tổ\r\nmáy phát điện phù hợp với TCVN 9729-1 (ISO 8528-1) và TCVN 9729-5 (ISO 8528-5);
\r\n\r\nb) Khách hàng và mã\r\nsố đơn hàng; c) Nhà sản xuất và mã số đơn hàng; d) Mã số của tổ máy phát điện;
\r\n\r\ne) Các thông số kỹ\r\nthuật (yêu cầu tối thiểu):
\r\n\r\n1) Công suất danh định;
\r\n\r\n2) Điện áp danh định;
\r\n\r\n3) Tần số danh định;
\r\n\r\n4) Dòng điện danh định;
\r\n\r\n5) Hệ số công suất danh\r\nđịnh;
\r\n\r\n6) Số thứ tự sơ đồ\r\nmạch điện;
\r\n\r\nf) Các thông số của động\r\ncơ đốt trong, như sau (yêu cầu tối thiểu):
\r\n\r\n1) Hãng sản xuất;
\r\n\r\n2) Kiểu động cơ;
\r\n\r\n3) Mã số động cơ;
\r\n\r\n4) Số xy lanh và thứ\r\ntự làm việc;
\r\n\r\n5) Kiểu làm mát;
\r\n\r\n6) Công suất danh định\r\ndo nhà sản xuất công bố, kW, kèm tốc độ động cơ tương ứng.
\r\n\r\n7) Kiểu hệ thống khởi\r\nđộng.
\r\n\r\ng) Các thông số của máy\r\nphát, như sau (yêu cầu tối thiểu):
\r\n\r\n1) Nhà sản xuất;
\r\n\r\n2) Kiểu máy phát;
\r\n\r\n3) Mã số của máy\r\nphát;
\r\n\r\n4) Công suất danh định,\r\nkVA;
\r\n\r\n5) Kiểu kết cấu;
\r\n\r\n6) Kiểu bảo vệ.
\r\n\r\nh) Thông tin về những\r\nthiết bị được lắp đặt, như sau (yêu cầu tối thiểu):
\r\n\r\n1) Tủ đóng cắt:
\r\n\r\ni) Hãng sản xuất;
\r\n\r\nii) Kiểu;
\r\n\r\niii) Số lượng.
\r\n\r\n2) Khớp nối:
\r\n\r\ni) Hãng sản xuất;
\r\n\r\nii) Loại khớp nối;
\r\n\r\niii) Kiểu khớp nối.
\r\n\r\n3) Bộ điều tốc:
\r\n\r\ni) Hãng sản xuất;
\r\n\r\nii) Loại;
\r\n\r\niii) Số lượng.
\r\n\r\nj) Chi tiết về các\r\nthiết bị khác đã lắp đặt/sử dụng, ví dụ:
\r\n\r\n1) Ắc quy;
\r\n\r\n2) Thiết bị khởi động\r\nbằng khí nén;
\r\n\r\n3) Bơm;
\r\n\r\n4) Bình chứa khí nén;
\r\n\r\n5) Thiết bị làm mát.
\r\n\r\n6.8.3. Các thông số\r\nđo
\r\n\r\nBáo cáo thử nghiệm thu\r\nphải bao gồm các thông số đo sau (yêu cầu tối thiểu). a) Các điều kiện tại địa\r\nđiểm thử nghiệm, bao gồm:
\r\n\r\n1) Độ cao;
\r\n\r\n2) Áp suất khí quyển;
\r\n\r\n3) Nhiệt độ môi\r\ntrường;
\r\n\r\n4) Độ ẩm tương đối;
\r\n\r\n5) Nhiệt độ khí nạp;
\r\n\r\n6) Nhiệt độ đầu vào\r\nmôi chất làm mát.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các giá\r\ntrị cho trong 3), 5) và 6) có thể khác đối với động cơ đốt trong và máy phát.
\r\n\r\nb) Loại nhiên liệu\r\n(các thông số kỹ thuật), như sau:
\r\n\r\n1) Tỷ trọng;
\r\n\r\n2) Nhiệt trị (nhiệt\r\ntrị thấp).
\r\n\r\nc) Thông số kỹ thuật\r\ncủa tổ máy phát điện, như sau:
\r\n\r\n1) Công suất;
\r\n\r\n2) Điện áp;
\r\n\r\n3) Tần số;
\r\n\r\n4) Số pha;
\r\n\r\n5) Dòng điện;
\r\n\r\n6) Hệ số công suất;
\r\n\r\n7) Dải điều chỉnh tốc\r\nđộ;
\r\n\r\n8) Mức thay đổi tần\r\nsố so với giá trị đặt;
\r\n\r\n9) Dải điện áp.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Các quy định khác\r\nvà yêu cầu bổ sung
\r\n\r\n4. Yêu cầu thử chung
\r\n\r\n5. Thử nghiệm chức\r\nnăng theo tiêu chuẩn ISO
\r\n\r\n5.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\n5.2. Kiểm tra tổng\r\nquan
\r\n\r\n5.3. Quá trình đo
\r\n\r\n5.4. Độ chính xác của\r\nthiết bị đo
\r\n\r\n5.5. Báo cáo thử\r\nnghiệm chức năng theo tiêu chuẩn ISO
\r\n\r\n6. Thử nghiệm thu
\r\n\r\n6.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\n6.2. Các thỏa thuận trong\r\nhợp đồng
\r\n\r\n6.3. Trách nhiệm của\r\ncác bên liên quan
\r\n\r\n6.4.Chuẩn bị
\r\n\r\n6.5. Những chi tiết\r\nkhác
\r\n\r\n6.6. Phạm vi thử\r\nnghiệm thu
\r\n\r\n6.7. Độ chính xác của\r\ncác thiết bị đo và quy trình thử nghiệm thu
\r\n\r\n6.8. Báo cáo thử\r\nnghiệm thu
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9729-6:2013 (ISO 8528-6:2005) về Tổ máy phát điện xoay chiều dẫn động bởi động cơ đốt trong kiểu pit tông – Phần 6: Phương pháp thử đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9729-6:2013 (ISO 8528-6:2005) về Tổ máy phát điện xoay chiều dẫn động bởi động cơ đốt trong kiểu pit tông – Phần 6: Phương pháp thử
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN9729-6:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |