TỔ MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU DẪN ĐỘNG\r\nBỞI ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG KIỂU PIT TÔNG PHẦN 5: TỔ MÁY PHÁT ĐIỆN
\r\n\r\nReciprocating\r\ninternal combustion engine driven alternating current generating sets – Part 5:\r\nGenerating sets
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 9729-5:2013 hoàn\r\ntoàn tương đương với ISO 8528-5:2005.
\r\n\r\nTCVN 9729-5:2013 do\r\nBan kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 70 Động cơ đốt trong biên soạn,\r\nTổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công\r\nbố.
\r\n\r\nBộ TCVN 9729 (ISO\r\n8528), Tổ máy phát điện xoay chiều dẫn động bởi động cơ đốt trong kiểu pit\r\ntông gồm các phần sau:
\r\n\r\n– TCVN 9729-1:2013\r\n(ISO 8528-1:2005), Phần 1: Ứng dụng, công suất danh định và tính năng;
\r\n\r\n– TCVN 9729-2:2013\r\n(ISO 8528-2:2005), Phần 2: Động cơ;
\r\n\r\n– TCVN 9729-3:2012\r\n(ISO 8528-3:2005), Phần 3: Máy phát điện xoay chiều cho tổ máy phát điện ;
\r\n\r\n– TCVN 9729-4:2013\r\n(ISO 8528-4:2005), Phần 4: Tủ điều khiển và tủ đóng cắt;
\r\n\r\n– TCVN 9729-5:2013\r\n(ISO 8528-5:2005), Phần 5: Tổ máy phát điện;
\r\n\r\n– TCVN 9729-6:2013 (ISO\r\n8528-6:2005), Phần 6: Phương pháp thử;
\r\n\r\n– TCVN 9729-7: 2013\r\n(ISO 8528-7:1994), Phần 7: Bảng công bố đặc tính kỹ thuật và thiết kế;
\r\n\r\n– TCVN 9729-8: 2013 (ISO\r\n8528-8:1995), Phần 8: Yêu cầu và thử nghiệm cho tổ máy phát điện công suất thấp;
\r\n\r\n– TCVN 9729-9:2013\r\n(ISO 8528-9:1995), Phần 9: Đo và đánh giá rung động cơ học;
\r\n\r\n– TCVN 9729-10:2013 (ISO\r\n8528-10:1998), Phần 10: Đo độ ồn trong không khí theo phương pháp bề mặt bao quanh;
\r\n\r\n– TCVN 9729-12:2013\r\n(ISO 8528-12:1997), Phần 12: Cung cấp nguồn điện khẩn cấp cho các thiết bị an\r\ntoàn.
\r\n\r\n\r\n\r\n
TỔ\r\nMÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU DẪN ĐỘNG BỞI ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG KIỂU PIT TÔNG – PHẦN 5:\r\nTỔ MÁY PHÁT ĐIỆN
\r\n\r\nReciprocating internal combustion engine driven alternating\r\ncurrent generating sets – Part 5: Generating sets
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn\r\nnày quy định các thuật ngữ và quy định các tiêu chí thiết kế và tính năng của tổ\r\nhợp động cơ đốt trong kiểu pit tông (động cơ RIC) và máy phát điện xoay chiều (a.c.)\r\nkhi chúng hoạt động như một khối thống nhất.
\r\n\r\nTiêu\r\nchuẩn này áp dụng cho máy phát điện xoay chiều được dẫn động bởi động cơ RIC\r\nkhi sử dụng trên đất liền và trên biển, không áp dụng cho các tổ máy phát điện sử\r\ndụng trên máy bay hoặc trên máy xúc và đầu máy xe lửa.
\r\n\r\nĐối với\r\nmột số ứng dụng cụ thể (ví dụ, dùng trong bệnh viện, nhà cao tầng, v.v...), có\r\nthể phải thêm các yêu cầu bổ sung. Các quy định trong tiêu chuẩn này được dùng làm\r\ncơ sở để thiết lập các yêu cầu bổ sung.
\r\n\r\nĐối với\r\ncác tổ máy phát điện được dẫn động bởi động cơ khác có cùng dạng chuyển động\r\nquy hồi của pit tông (ví dụ như động cơ hơi nước) các quy định của tiêu chuẩn\r\nnày được dùng làm cơ sở để thiết lập các yêu cầu bổ sung.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài\r\nliệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài\r\nliệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài\r\nliệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả\r\ncác sửa đổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nTCVN\r\n6627-1 (IEC 60034-1), Máy điện quay – Phần 1: Thông số đặc trưng và tính\r\nnăng.
\r\n\r\nTCVN\r\n7144-4 (ISO 3046-4), Động cơ đốt trong kiểu pit tông – Đặc tính – Phần 4:\r\nĐiều chỉnh vận tốc.
\r\n\r\nTCVN\r\n7144-5 (ISO 3046-5), Động cơ đốt trong kiểu pit tông – Đặc tính – Phần 5:\r\nDao động xoắn.
\r\n\r\nTCVN\r\n9729-1 (ISO 8528-1), Tổ máy phát điện xoay chiều dẫn động bởi động cơ đốt\r\ntrong kiểu pit tông – Phần 1: Ứng dụng, công suất danh định và tính năng.
\r\n\r\nTCVN\r\n9729-2 (ISO 8528-2), Tổ máy phát điện xoay chiều dẫn động bởi động cơ đốt\r\ntrong kiểu pit tông – Phần 2: Động cơ.
\r\n\r\nTCVN\r\n9729-3 (ISO 8528-3), Tổ máy phát điện xoay chiều dẫn động bởi động cơ đốt\r\ntrong kiểu pit tông – Phần 3: Máy phát điện xoay chiều cho tổ máy phát điện.
\r\n\r\nTCVN\r\n9729-12 (ISO 8528-12), Tổ máy phát điện xoay chiều dẫn động bởi động cơ đốt\r\ntrong kiểu pit tông – Phần 12: Cung cấp nguồn điện khẩn cấp\r\ncho các thiết bị an toàn
\r\n\r\n3. Ký\r\nhiệu, thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\nĐể thể\r\nhiện các thông số kỹ thuật cho các thiết bị điện, sử dụng thuật ngữ "danh định"\r\nvà chữ số"N". Để thể hiện các thông số kỹ thuật cho thiết bị cơ khí,\r\nsử dụng thuật ngữ "công bố" và chữ số "r". Do đó, trong\r\ntiêu chuẩn này, thuật ngữ "danh định" chỉ được áp dụng đối với các thuật\r\nngữ ngành điện. Trong khi đó, thuật ngữ "công bố" được sử dụng chung đối\r\nvới các loại thiết bị.
\r\n\r\nGiải\r\nthích các ký hiệu và chữ viết tắt được sử dụng trong tiêu chuẩn này được nêu\r\ntrong Bảng 1
\r\n\r\nBảng 1 – Ký hiệu, thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n\r\n Ký\r\n hiệu \r\n | \r\n \r\n Thuật ngữ \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị \r\n | \r\n \r\n Định nghĩa \r\n | \r\n
\r\n f \r\n | \r\n \r\n Tần số \r\n | \r\n \r\n Hz \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n fd,max \r\n | \r\n \r\n Độ tăng tần số\r\n chuyển tiếp lớn nhất (vượt tần) \r\n | \r\n \r\n Hz \r\n | \r\n \r\n Tần số lớn nhất xuất\r\n hiện khi thay đổi đột ngột từ công suất cao sang công suất thấp \r\nCHÚ THÍCH: Ký hiệu\r\n này khác với ký hiệu trong TCVN 7144-4 (ISO 3046-4). \r\n | \r\n
\r\n fd,min \r\n | \r\n \r\n Độ giảm tần số\r\n chuyển tiếp lớn nhất (dưới tần) \r\n | \r\n \r\n Hz \r\n | \r\n \r\n Tần số nhỏ nhất xuất\r\n hiện khi thay đổi đột ngột từ công suất thấp sang công suất cao \r\nCHÚ THÍCH: Ký hiệu\r\n này khác với ký hiệu trong TCVN 7144-4 (ISO 3046-4). \r\n | \r\n
\r\n fdoa \r\n | \r\n \r\n Tần số hoạt động\r\n của thiết bị giới hạn độ quá điều chỉnh tần số \r\n | \r\n \r\n Hz \r\n | \r\n \r\n Tần số mà tại đó,\r\n ứng với mỗi giá trị tần số đặt, thiết bị giới hạn độ quá điều chỉnh tần số sẽ\r\n bắt đầu hoạt động. \r\n | \r\n
\r\n fds \r\n | \r\n \r\n Tần số đặt của thiết\r\n bị giới hạn quá trình điều chỉnh tần số \r\n | \r\n \r\n Hz \r\n | \r\n \r\n Tần số của tổ máy phát\r\n điện, vượt quá giới hạn hoạt động của thiết bị giới hạn độ quá điều chỉnh tần\r\n số \r\n | \r\n
\r\n fi \r\n | \r\n \r\n Tần số ở chế độ\r\n không tải \r\n | \r\n \r\n Hz \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n fi,r \r\n | \r\n \r\n Tần số danh định ở\r\n chế độ không tải \r\n | \r\n \r\n Hz \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n fmaxb \r\n | \r\n \r\n Tần số lớn nhất cho\r\n phép \r\n | \r\n \r\n Hz \r\n | \r\n \r\n Tần số được quy\r\n định bởi nhà sản xuất tổ máy phát điện nó nằm trong giới hạn an toàn của tần\r\n số (xem Bảng 1 trong TCVN 9729-2 (ISO 8528-2) \r\n | \r\n
\r\n fr \r\n | \r\n \r\n Tần số công bố (tần\r\n số danh định) \r\n | \r\n \r\n Hz \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n fi,max \r\n | \r\n \r\n Tần số lớn nhất ở\r\n chế độ không tải \r\n | \r\n \r\n Hz \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n fi,min \r\n | \r\n \r\n Tần số nhỏ nhất ở\r\n chế độ không tải \r\n | \r\n \r\n Hz \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n farb \r\n | \r\n \r\n Tần số tại công\r\n suất thực tế \r\n | \r\n \r\n Hz \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n Biên độ dao động\r\n tần số \r\n | \r\n \r\n Hz \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Ik \r\n | \r\n \r\n Dòng ngắn mạch chịu\r\n đựng được \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n t \r\n | \r\n \r\n Thời gian \r\n | \r\n \r\n s \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n ta \r\n | \r\n \r\n Tổng thời gian dừng \r\n | \r\n \r\n s \r\n | \r\n \r\n Khoảng thời gian\r\n tính từ khi bắt đầu có lệnh dừng cho đến khi tổ máy phát điệndừng hoàn toàn\r\n và được xác định theo công thức: \r\nta = ti + te + td \r\n | \r\n
\r\n tb \r\n | \r\n \r\n Thời gian đáp ứng\r\n khi có sự thay đổi tải \r\n | \r\n \r\n s \r\n | \r\n \r\n Khoảng thời gian\r\n tính từ khi bắt đầu có lệnh khởi động cho đến khi sẵn sàng cung cấp với công\r\n suất điện thích hợp, có tính đến tần số và điện áp chịu đựng và được xác định\r\n theo công thức: \r\ntb = tp + tg \r\n | \r\n
\r\n tc \r\n | \r\n \r\n Thời gian chạy liên\r\n tục khi ngắt tải. \r\n | \r\n \r\n s \r\n | \r\n \r\n Khoảng thời gian từ\r\n khi ngắt tải đến khi tín hiệu tắt tổ máy phát điện được đưa tới tổ máy phát\r\n điện. Nó cũng được biết đến với cụm từ “thời gian chạy để làm mát máy” \r\n | \r\n
\r\n td \r\n | \r\n \r\n Thời gian chạy khi\r\n tắt máy \r\n | \r\n \r\n s \r\n | \r\n \r\n Khoảng thời gian từ\r\n khi có tín hiệu tắt tổ máy phát điện cho tới khi tổ hợp này dừng hoàn toàn. \r\n | \r\n
\r\n te \r\n | \r\n \r\n Thời gian nhận tải \r\n | \r\n \r\n s \r\n | \r\n \r\n Khoảng thời gian từ\r\n khi có lệnh bật máy cho đến khi phụ tải phù hợp được kết nối và được xác định\r\n theo công thức: \r\nte = tp + tg + ts \r\n | \r\n
\r\n tf,de \r\n | \r\n \r\n Thời gian phục hồi\r\n tần số sau khi giảm tải \r\n | \r\n \r\n s \r\n | \r\n \r\n Khoảng thời gian\r\n bắt đầu từ thời điểm giảm một phụ tải cụ thể khi hệ thống đang hoạt động ở\r\n tần số ổn định cho đến khi tần số được thiết lập ở một tần số ổn định cụ thể\r\n (xem Hình 4) \r\n | \r\n
\r\n tf,in \r\n | \r\n \r\n Thời gian phục hồi\r\n tần số sau khi tăng tải \r\n | \r\n \r\n s \r\n | \r\n \r\n Khoảng thời gian\r\n bắt đầu từ thời điểm tăng một phụ tải cụ thể khi hệ thống đang hoạt động ở\r\n tần số ổn định cho đến khi tần số được thiết lập lại ở một tần số ổn định cụ\r\n thể (xem Hình 4) \r\n | \r\n
\r\n tg \r\n | \r\n \r\n Tổng thời gian đáp\r\n ứng \r\n | \r\n \r\n s \r\n | \r\n \r\n Khoảng thời gian từ\r\n lúc bắt đầu quay trục khuỷu cho đến khi tổ máy phát điện sẵn sàng cung cấp\r\n một công suất phù hợp, có tính đến tần số và điện áp chịu đựng \r\n | \r\n
\r\n th \r\n | \r\n \r\n Thời gian đáp ứng \r\n | \r\n \r\n s \r\n | \r\n \r\n Khoảng thời gian từ\r\n lúc bắt đầu quay trục khuỷu cho đến khi đạt được tốc độ danh nghĩa lần thứ\r\n nhất. \r\n | \r\n
\r\n ti \r\n | \r\n \r\n Thời gian ngắt tải \r\n | \r\n \r\n s \r\n | \r\n \r\n Khoảng thời gian từ\r\n khi có lệnh dừng máy cho đến khi phụ tải được ngắt hoàn toàn (cài đặt tự\r\n động) \r\n | \r\n
\r\n tp \r\n | \r\n \r\n Thời gian chuẩn bị\r\n khởi động \r\n | \r\n \r\n s \r\n | \r\n \r\n Khoảng thời gian từ\r\n khi có lệnh khởi động cho đến khi trục khuỷu bắt đầu quay. \r\n | \r\n
\r\n ts \r\n | \r\n \r\n Thời gian vào tải \r\n | \r\n \r\n s \r\n | \r\n \r\n Khoảng thời gian từ\r\n khi sẵn sàng đưa vào một phụ tải nào đó cho đến khi phụ tải này được kết nối. \r\n | \r\n
\r\n tu \r\n | \r\n \r\n Thời gian ngắt \r\n | \r\n \r\n s \r\n | \r\n \r\n Khoảng thời gian\r\n xuất phát từ chế độ khởi động tiêu chuẩn ban đầu cho đến khi phụ tải được kết\r\n nối và được xác định theo công thức: \r\ntu = tv + tp + tg + ts = tv + te \r\nCHÚ THÍCH 1: Thời\r\n gian này phải được tính toán chi tiết khi tổ hợp động cơ - máy phát được khởi\r\n động tự động (xem Điều 11). \r\nCHÚ THÍCH 2: Thời\r\n gian phục hồi (TCVN 9729-12 (ISO 8528-12) là một phần trong thời gian ngắt. \r\n | \r\n
\r\n tU,de \r\n | \r\n \r\n Thời gian phục hồi\r\n điện áp sau khi giảm tải \r\n | \r\n \r\n s \r\n | \r\n \r\n Khoảng thời gian từ\r\n khi bắt đầu giảm tải cho đến khi điện áp được phục hồi và duy trì trong dải\r\n sai lệch cho phép (xem Hình 5) \r\n | \r\n
\r\n tU,in \r\n | \r\n \r\n Thời gian phục hồi\r\n điện áp sau khi tăng tải \r\n | \r\n \r\n s \r\n | \r\n \r\n Khoảng thời gian từ\r\n khi bắt đầu tăng tải cho đến khi điện áp được phục hồi và duy trì trong dải\r\n sai lệch cho phép (xem Hình 5) \r\n | \r\n
\r\n tv \r\n | \r\n \r\n Khoảng thời gian\r\n trễ khi khởi động \r\n | \r\n \r\n s \r\n | \r\n \r\n Khoảng thời gian từ\r\n khi bắt đầu khởi động theo tiêu chuẩn tới khi chế độ khởi động được thực hiện\r\n (Đối với trường hợp tổ hợp động cơ máy phát được khởi động tự động). Thời\r\n gian này không phụ thuộc vào ứng dụng của tổ máy phát điện. Giá trị chính xác\r\n của thời gian này là trách nhiệm và được xác định bởi khách hàng hoặc bởi các\r\n yêu cầu đặc biệt của tổ chức có thẩm quyền (nếu có yêu cầu). \r\n | \r\n
\r\n tz \r\n | \r\n \r\n Thời gian đạt tốc\r\n độ bắt lửa \r\n | \r\n \r\n s \r\n | \r\n \r\n Khoảng thời gian từ\r\n khi trục khuỷu bắt đầu quay cho đến khi động cơ đạt được tốc độ có thể diễn\r\n ra quá trình cháy. \r\n | \r\n
\r\n t0 \r\n | \r\n \r\n Thời gian bôi trơn\r\n sơ bộ \r\n | \r\n \r\n s \r\n | \r\n \r\n Khoảng thời gian\r\n được yêu cầu đối với một số động cơ để đảm bảo áp suất dầu bôi trơn đạt được\r\n trước khi quay. Thời gian này thường bằng không đối với tổ hợp động cơ máy\r\n phát nhỏ, khi chúng thường không đòi hỏi cần bôi trơn sơ bộ. \r\n | \r\n
\r\n vf \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ thay đổi tần\r\n số chỉnh đặt \r\n | \r\n \r\n s \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ thay đổi tần\r\n số đặt dưới chế độ điều khiển mở rộng từ xa, tính theo phần trăm của dải tần\r\n số đặt trên đơn vị thời gian theo công thức: \r\n
| \r\n
\r\n vu \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ thay đổi điện\r\n áp chỉnh đặt \r\n | \r\n \r\n s \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ thay đổi điện\r\n áp đặt dưới chế độ điều khiển mở rộng từ xa, tính theo phần trăm của dải điện\r\n áp đặt trên đơn vị thời gian theo công thức: \r\n
| \r\n
\r\n Us,do \r\n | \r\n \r\n Điện áp điều chỉnh\r\n giảm \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Us,up \r\n | \r\n \r\n Điện áp điều chỉnh\r\n tăng \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Ur \r\n | \r\n \r\n Điện áp danh định \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n Điện áp dây tại đầu\r\n ra của máy phát ở tần số và công suất danh định. \r\nCHÚ THÍCH: Điện áp\r\n danh định là điện áp được quy định bởi nhà sản xuất đối với quá trình hoạt\r\n động và các đặc tính hiệu suất. \r\n | \r\n
\r\n Urec \r\n | \r\n \r\n Điện áp phục hồi \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n Điện áp lớn nhất\r\n ứng với một điều kiện tải xác định. \r\nCHÚ THÍCH: Điện áp\r\n phục hồi thường được diễn giải là phần trăm của điện áp định mức. Giá trị của\r\n nó thường nằm trong dải dao động điện áp ở chế độ ổn định (ΔU). Đối với phụ\r\n tải vượt quá phụ định mức, điện áp phục hồi bị giới hạn bởi từ trường bão hòa\r\n và từ trường kích thích (xem Hình 5). \r\n | \r\n
\r\n Us \r\n | \r\n \r\n Điện áp đặt \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n Điện áp dây để xác định chế độ hoạt động và\r\n được cài đặt bằng cách điều chỉnh. \r\n | \r\n
\r\n Ust,max \r\n | \r\n \r\n Điện áp lớn nhất ở chế độ ổn định \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n Điện áp lớn nhất dưới các điều kiện ổn định ở\r\n tần số danh định đối với tất cả các giá trị công suất từ không tải đến tải\r\n danh định và ở một hệ số công suất nhất định, có tính đến ảnh hưởng của việc\r\n tăng nhiệt độ. \r\n | \r\n
\r\n Ust,min \r\n | \r\n \r\n Điện áp nhỏ nhất ở chế độ ổn định \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n Điện áp nhỏ nhất dưới các điều kiện ổn định ở\r\n tần số danh định đối với tất cả các giá trị công suất từ không tải đến tải\r\n danh định và ở một hệ số công suất nhất định, có tính đến ảnh hưởng của việc\r\n tăng nhiệt độ. \r\n | \r\n
\r\n Uo \r\n | \r\n \r\n Điện áp ở chế độ không tải \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n Điện áp dây tại đầu ra của máy phát ở tần số\r\n danh định và chế độ không tải. \r\n | \r\n
\r\n Udyn,max \r\n | \r\n \r\n Điện áp quá độ lớn nhất khi giảm tải \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n Điện áp lớn nhất xuất hiện khi thay đổi đột\r\n ngột từ tải cao hơn xuống tải thấp hơn. \r\n | \r\n
\r\n Udyn,min \r\n | \r\n \r\n Điện áp quá độ nhỏ nhất khi giảm tải \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n Điện áp nhỏ nhất xuất hiện khi thay đổi đột\r\n ngột từ tải thấp hơn lên tải cao hơn. \r\n | \r\n
\r\n Ûmax, s \r\n | \r\n \r\n Giá trị lớn nhất của điện áp đặt \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Ûmin, s \r\n | \r\n \r\n Giá trị nhỏ nhất của điện áp đặt \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Ûmean, s \r\n | \r\n \r\n Giá trị trung bình giữa giá trị lớn nhất và\r\n nhỏ nhất của điện áp đặt. \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Ûmod, s \r\n | \r\n \r\n Hệ số điều chế điện áp \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n Sự thay đổi tuần hoàn điện áp (đỉnh tới đỉnh)\r\n xung quanh điện áp xác lập có các tần số đặc trưng dưới tần số cơ bản của máy\r\n phát, được thể hiện bằng phần trăm của điện áp đỉnh ở tần số danh định và tốc\r\n độ không đổi: \r\nCHÚ THÍCH 1: Nó là một quy luật tuần hoàn\r\n hoặc phân bố ngẫu nhiên điều này có thể do bởi các điều chỉnh, tuần hoàn\r\n không đều hoặc tải gián đoạn. \r\nCHÚ THÍCH 2: Ánh sáng nhấp nháy là trường hợp\r\n đặc biệt của hệ số điều chế điện áp (xem Hình 11 và Hình 12). \r\n | \r\n
\r\n Ûmod, s,max \r\n | \r\n \r\n Giá trị lớn nhất của điện áp điều chế \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n Giá trị lớn nhất của sự thay đổi tuần hoàn\r\n điện áp (đỉnh tới đỉnh) xung quanh điện áp xác lập \r\n | \r\n
\r\n Ûmod, s,max \r\n | \r\n \r\n Giá trị nhỏ nhất của điện áp điều chế \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n Giá trị nhỏ nhất của sự thay đổi tuần hoàn\r\n điện áp (đỉnh tới đỉnh) xung quanh điện áp xác lập \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n Biên độ dao động\r\n điện áp \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Dfneg \r\n | \r\n \r\n Sai lệch âm tần số\r\n so với đường \r\n | \r\n \r\n Hz \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Df pos \r\n | \r\n \r\n Sai lệch dương tần\r\n số so với \r\n | \r\n \r\n Hz \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Df \r\n | \r\n \r\n Dung sai tần số ở\r\n chế độ ổn định \r\n | \r\n \r\n Hz \r\n | \r\n \r\n Dải tần số phù hợp\r\n xung quanh tần số xác lập, là các giá trị giới hạn mà tần số có thể đạt được\r\n sau quá trình tăng hoặc giảm tải. \r\n | \r\n
\r\n Dfc \r\n | \r\n \r\n Sai lệch tần số lớn\r\n nhất so với đường tuyến tính \r\n | \r\n \r\n Hz \r\n | \r\n \r\n Giá trị lớn nhất\r\n của Dfneg và Df pos xuất hiện trong dải\r\n làm việc từ không tải tới tải danh định (xem Hình 2) \r\n | \r\n
\r\n Dfs \r\n | \r\n \r\n Dải tần số chỉnh\r\n đặt \r\n | \r\n \r\n Hz \r\n | \r\n \r\n Dải giữa tần số lớn\r\n nhất và tần số nhỏ nhất có khả năng điều chỉnh ở chế độ không tải (xem Hình\r\n 1) và được xác định theo công thức: \r\nDf=fi , max - fi , min \r\n | \r\n
\r\n Dfs, do \r\n | \r\n \r\n Dải tần số đặt theo\r\n hướng giảm \r\n | \r\n \r\n Hz \r\n | \r\n \r\n Dải giữa tần số\r\n trong tờ khai ở chế độ không tải với tần số nhỏ nhất có thể điều chỉnh được ở\r\n chế độ không tải (xem Hình 1) và được xác định theo công thức: \r\nDfs, do = fi ,r - fi , min \r\n | \r\n
\r\n Dfs , up \r\n | \r\n \r\n Dải tần số đặt theo\r\n hướng tăng \r\n | \r\n \r\n Hz \r\n | \r\n \r\n Dải giữa tần số lớn\r\n nhất có thể điều chỉnh ở chế độ không tải với tần số được cho trong tờ khai ở\r\n chế độ không tải (xem Hình 1) và được xác định theo công thức: \r\nDfs , up = fi ,max - fi ,r \r\n | \r\n
\r\n DU \r\n | \r\n \r\n Dải sai lệch điện\r\n áp xác lập \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n Dải sai lệch điện\r\n áp xung quanh điện áp xác lập, là giá trị mà điện áp có thể đạt được trong\r\n quá trình điều chỉnh sau khi tăng hoặc giảm tải đột ngột được tính như sau: \r\n | \r\n
\r\n DUs \r\n | \r\n \r\n Dải điện áp chỉnh\r\n đặt \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n Phạm vi điều chỉnh\r\n lớn nhất có thể điện áp tại đầu ra của máy phát ở tần số định mức, đối với\r\n tất cả các chế độ tải từ không tải đến tải danh định với hệ số công suất nằm\r\n trong phạm vi thích hợp và được xác định theo công thức sau: \r\nDUs = DUs,up + DUs,do \r\n | \r\n
\r\n DU s,do \r\n | \r\n \r\n Dải điện áp đặt\r\n theo hướng giảm \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n Dải giữa điện áp\r\n danh định và điện áp điều chỉnh giảm tại các đầu ra của máy phát ở tần số\r\n định mức, đối với tất cả các chế độ tải từ không tải đến toàn tải với hệ số\r\n công suất nằm trong phạm vi thích hợp và được xác định theo công thức sau: \r\nDU s,do = DUr - DU s ,do \r\n | \r\n
\r\n DU s ,up \r\n | \r\n \r\n Dải điện áp đặt\r\n theo hướng tăng \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n Dải giữa điện áp\r\n danh định và điện áp điều chỉnh tăng tại các đầu ra của máy phát ở tần số\r\n định mức, đối với tất cả các chế độ tải từ không tải đến toàn tải với hệ số\r\n công suất nằm trong phạm vi thích hợp và được xác định theo công thức sau: \r\nDU s ,up = DU s ,up - DU r \r\n | \r\n
\r\n Ddfst \r\n | \r\n \r\n Sai lệch tần số\r\n trên đường đặc tính tần số/công suất \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n Sai lệch lớn nhất\r\n tới đường đặc tính tuyến tính hóa tần số/công suất trong dải công suất từ\r\n không tải tới tải định mức, nó được biểu diễn như là phần trăm của tần số\r\n danh định (xem Hình 2) và được xác định như sau: \r\n
| \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đường đặc tính tần\r\n số/công suất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Các đường đặc tính\r\n tần số ở chế độ xác lập trong dải công suất từ không tải tới tải định mức,\r\n được thể hiện ngược lại với công suất tác dụng của tổ máy phát điện (xem Hình\r\n 2). \r\n | \r\n
\r\n αU \r\n | \r\n \r\n Dải sai lệch điện\r\n áp ở chế độ xác lập \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n Dải sai lệch này\r\n được thể hiện như là phần trăm của điện áp danh định và được xác định theo công\r\n thức: \r\n
| \r\n
\r\n αf \r\n | \r\n \r\n Dải sai lệch tần số \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n Sai lệch này thường\r\n được thể hiện bằng phần trăm so với tần số danh định và được xác định theo\r\n công thức \r\n
| \r\n
\r\n bf \r\n | \r\n \r\n Dải tần số ở chế độ\r\n xác lập \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n Đường bao biên độ\r\n dao động tần số của tổ máy phát điện
CHÚ THÍCH 1: Giá\r\n trị lớn nhất của bf xuất hiện trong dải\r\n từ 20 % công suất tới công suất danh định phải được thể hiện. \r\nCHÚ THÍCH 2: Đối\r\n với các giá trị công suất nhỏ hơn 20 %, dải tần số xác lập có thể thể hiện\r\n giá trị cao hơn (xem Hình 3), nhưng nên cho phép đồng bộ hóa. \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n Độ sai lệch tần số\r\n ở quá trình chuyển tiếp (từ tần số ban đầu) khi tăng tải (-) với tần số ban\r\n đầu \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n Độ sai lệch giữa\r\n tần số quá điều chỉnh với tần số ban đầu trong suốt quá trình tăng tải đột\r\n ngột chia cho tần số ban đầu và được thể hiện bằng phần trăm và xác định theo\r\n công thức sau: \r\n
CHÚ THÍCH 1: (Có\r\n giá trị âm khi tăng tải và có giá trị dương khi giảm tải). \r\nCHÚ THÍCH 2: Sai\r\n lệch tần số ở quá trình chuyển tiếp vì vậy phải được sự cho phép của khách và\r\n và phải được xác định cụ thể. \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n Độ sai lệch tần số\r\n ở quá trình chuyển tiếp (từ tần số ban đầu) khi giảm tải (+) với tần số ban\r\n đầu \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n Độ sai lệch giữa\r\n tần số quá điều chỉnh với tần số ban đầu trong suốt quá trình giảm tải đột\r\n ngột chia cho tần số ban đầu và được thể hiện bằng phần trăm và xác định theo\r\n công thức sau:\r\n CHÚ THÍCH 1: (Có\r\n giá trị âm khi tăng tải và có giá trị dương khi giảm tải). \r\nCHÚ THÍCH 2: Sai\r\n lệch tần số ở quá trình chuyển tiếp vì vậy phải được sự cho phép của khách và\r\n phải được xác định cụ thể. \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n Độ sai lệch tần số\r\n ở quá trình chuyển tiếp (từ tần số ban đầu) khi tăng tải (-) với tần số danh\r\n định \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n Độ sai lệch giữa\r\n tần số dưới điều chỉnh (hoặc quá điều chỉnh) với tần số ban đầu trong suốt\r\n quá trình tăng tải đột ngột chia cho tần số danh định và được thể hiện bằng\r\n phần trăm và xác định theo công thức sau: \r\n
CHÚ THÍCH 1: Sai\r\n lệch tần số ở quá trình chuyển tiếp vì vậy phải được sự cho phép của khách và\r\n phải được xác định cụ thể. \r\nCHÚ THÍCH 2: (Có\r\n giá trị âm khi tăng tải và có giá trị dương khi giảm tải). \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n Độ sai lệch tần số\r\n ở quá trình chuyển tiếp (từ tần số ban đầu) khi giảm tải (+) với tần số danh\r\n định \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n Độ sai lệch giữa\r\n tần số quá điều chỉnh với tần số ban đầu trong suốt quá trình giảm tải đột\r\n ngột chia cho tần số danh định và được thể hiện bằng phần trăm và xác định\r\n theo công thức sau: \r\n
CHÚ THÍCH 1: Sai\r\n lệch tần số ở quá trình chuyển tiếp vì vậy phải được sự cho phép của khách và\r\n và phải được xác định cụ thể. \r\nCHÚ THÍCH 2: (Có\r\n giá trị âm khi tăng tải và có giá trị dương khi giảm tải). \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n Độ sai lệch điện áp\r\n ở quá trình chuyển tiếp khi tăng tải \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n Độ sai lệch điện áp\r\n chuyển tiếp khi tăng tải là độ giảm điện áp khi máy phát điện làm việc ở tốc\r\n độ danh định và ở điện áp danh định dưới điều khiển kích từ bình thường, được\r\n chuyển vào tải danh định, được thể hiện bằng tỷ lệ phần trăm của điện áp danh\r\n định: \r\n
CHÚ THÍCH 1: Sai\r\n lệch tần số ở quá trình chuyển tiếp vì vậy phải được sự cho phép của khách và\r\n và phải được xác định cụ thể. \r\nCHÚ THÍCH 2: (Có\r\n giá trị âm khi tăng tải và có giá trị dương khi giảm tải). \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n Độ sai lệch điện áp\r\n quá độ khi giảm tải \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n Độ sai lệch điện áp\r\n chuyển tiếp khi giảm tải trọng là độ tăng điện áp khi máy phát điện làm việc\r\n ở tốc độ danh định và ở điện áp danh định dưới điều khiển kích từ bình\r\n thường, được chuyển vào tải danh định, được thể hiện bằng tỷ lệ phần trăm của\r\n điện áp danh định: \r\n
Nếu tải thay đổi\r\n khác với những giá trị đã được định nghĩa ở trên, thì những giá trị riêng này\r\n và những hệ số công suất liên quan nên được quy định. \r\n | \r\n
\r\n dfs \r\n | \r\n \r\n Hệ số sai lệch tần\r\n số chỉnh đặt \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n Sai lệch của tần số\r\n đặt, được thể hiện bằng phần so với tần số danh định và được xác định theo\r\n công thức. \r\n
| \r\n
\r\n dfs.do \r\n | \r\n \r\n Hệ số sai lệch tần\r\n số đặt theo hướng giảm \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n Sai lệch tần số đặt\r\n theo hướng giảm, được thể hiện bằng phần so với tần số danh định và được xác\r\n định theo công thức. \r\n
| \r\n
\r\n dfs.up \r\n | \r\n \r\n Hệ số sai lệch tần\r\n số đặt theo hướng tăng \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n Sai lệch tần số đặt\r\n theo hướng tăng, được thể hiện bằng phần so với tần số danh định và được xác\r\n định theo công thức. \r\n
| \r\n
\r\n dfst \r\n | \r\n \r\n Sai lệch tần số \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n Sai lệch giữa tần\r\n số danh định ở chế độ không tải và tần số danh định ở công suất định mức,\r\n được thể hiện bằng phần so với tần số danh định ở tần số đặt cố định (Hình 1)\r\n và được xác định theo công thức. \r\n
| \r\n
\r\n dQCC \r\n | \r\n \r\n Mức độ dòng vuông\r\n góc bù độ trôi điện áp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n ds \r\n | \r\n \r\n Độ không tuần hoàn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n dflim \r\n | \r\n \r\n Tỷ số quá điều\r\n chỉnh tần số \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n Sự khác nhau giữa\r\n tần số đặt của thiết bị giới hạn độ qúa điều chỉnh tần số và tần số danh định\r\n chia cho tần số định mức, được thể hiện bằng công thức sau: \r\n= | \r\n
\r\n dUst \r\n | \r\n \r\n Độ sai lệch điện áp\r\n xác lập \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n Độ sai lệch lớn\r\n nhất so với điện áp đặt ở chế độ xác lập tại tần số danh định đối với tất cả\r\n các chế độ tải từ không tải tới tải danh định và ở hệ số công suất cụ thể, có\r\n tính tới ảnh hưởng của sự tăng nhiệt độ. Sai lệch điện áp xác lập được thể\r\n hiện bằng phần trăm của điện áp danh định và được xác định theo công thức: \r\n | \r\n
\r\n dUs \r\n | \r\n \r\n Hệ số sai lệch điện\r\n áp chỉnh đặt \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n Sai lệch điện áp\r\n đặt được thể hiện bằng phần trăm của điện áp danh định và được xác định theo\r\n công thức: \r\n
| \r\n
\r\n dU s, do \r\n | \r\n \r\n Hệ số sai lệch điện\r\n áp đặt theo hướng giảm \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n Sai lệch điện áp\r\n đặt theo hướng giảm được thể hiện bằng phần trăm của điện áp danh định và\r\n được xác định theo công thức: \r\n
| \r\n
\r\n dU s,up \r\n | \r\n \r\n Hệ số sai lệch điện\r\n áp đặt theo hướng tăng \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n Sai lệch điện áp\r\n đặt theo hướng tăng được thể hiện bằng phần trăm của điện áp danh định và\r\n được xác định theo công thức: \r\n
| \r\n
\r\n dU 2,0 \r\n | \r\n \r\n Độ không cân bằng\r\n điện áp \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n Tỷ số giữa điện áp\r\n âm hoặc điện áp không so với điện áp dương của các thành phần ở chế độ không\r\n tải. Được thể hiện bằng phần trăm của điện áp định mức. \r\n | \r\n
\r\n a Đối với tổ máy phát\r\n điện hoạt động ở tần số phụ thuộc vào các tiêu chí của tổ máy phát điện và\r\n thiết kế của các hệ thống bảo vệ quá tần. \r\nb Tần số giới hạn\r\n (xem Hình 3 trong TCVN 9729-2 (ISO 8528-2) được tính toán cho động cơ và máy\r\n phát của tổ máy phát điện vẫn duy trì trạng thái làm việc mà không bị hỏng. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
CHÚ DẪN:
\r\n\r\nP Công suất
\r\n\r\nf Tần số
\r\n\r\n1 Đường đặc tính tần\r\nsố/công suất
\r\n\r\n2 Công suất giới hạn (công\r\nsuất giới hạn của tổ máy phát điện phụ thuộc trước hết vào công suất giới hạn\r\ncủa động cơ đốt trong (công suất tiếp nhiên liệu) có tính tới hiệu suất của máy\r\nphát điện xoay chiều)
\r\n\r\na Dải tần số chỉnh\r\nđặt theo hướng tăng b Dải tần số chỉnh đặt theo hướng giảm c Dải tần số chỉnh\r\nđặt
\r\n\r\nHình 1 – Đặc tính tần\r\nsố/công suất, dải tần số chỉnh đặt
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\nP Công suất
\r\n\r\nf Tần số
\r\n\r\n1 đường đặc tính tần\r\nsố/công suất tuyến tính
\r\n\r\n2 đường đặc tính tần\r\nsố/công suất
\r\n\r\na Độ sai lệch so với\r\nđường đặc tính tần số/công suất
\r\n\r\nHình 2 – Đặc tính tần\r\nsố/công suất, độ sai lệch so với đường đặc tính tuyến tính
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\nt Thời gian
\r\n\r\nf Tần số
\r\n\r\nHình 3 – Dải tần số ở\r\nchế độ ổn định
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
CHÚ DẪN:
\r\n\r\nt Thời gian
\r\n\r\nf Tần số
\r\n\r\n1 Công suất tăng
\r\n\r\n2 Công suất giảm
\r\n\r\nHình 4 – Đặc tính tần\r\nsố ở chế độ động
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN:
\r\n\r\nt Thời gian
\r\n\r\nU Điện áp
\r\n\r\n1 Công suất tăng
\r\n\r\n2 Công suất giảm
\r\n\r\nHình\r\n5 – Đặc tính điện áp chuyển tiếp không có bù dòng vuông góc để giảm sai lệch\r\nđiện áp
\r\n\r\n4. Các quy định khác\r\nvà yêu cầu bổ sung
\r\n\r\nĐối với các tổ máy\r\nphát điện xoay chiều a.c sử dụng trên tàu thủy và công trình biển phải tuân theo\r\ncác nguyên tắc của tổ chức phân cấp, các yêu cầu bổ sung của tổ chức phân cấp phải\r\nđược tuân thủ. Tên của các tổ chức phân cấp phải được nêu rõ với khách hàng trước\r\nkhi đặt hàng.
\r\n\r\nĐối với các tổ máy phát\r\nđiện xoay chiều a.c sử dụng trong các thiết bị không được phân cấp, bất kỳ yêu cầu\r\nbổ sung nào cũng phải được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
\r\n\r\nNếu có các yêu cầu đặc\r\nbiệt từ bất kỳ cơ quan có thẩm quyền nào khác, cần phải được đáp ứng. Tên của các\r\ncơ quan có thẩm quyền phải được khách hàng nêu rõ trước khi đặt hàng.
\r\n\r\nBất kỳ yêu cầu bổ\r\nsung nào cũng phải được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nĐặc tính tần số của tổ\r\nmáy phát điện ở chế độ xác lập phụ thuộc chính vào hoạt động của bộ điều tốc\r\ncủa động cơ đốt trong.
\r\n\r\nĐối với dặc tính tần\r\nsố động (ví dụ như đáp ứng với sự thay đổi của tải, bao gồm cả kiểu hệ thống tăng\r\náp, đặc tính tải, quán tính và va đập (xem Bảng 1) và kết cấu của từng thành phần\r\nliên quan. Đặc tính tần số động của tổ máy phát điện có thể liên quan trực tiếp\r\ntới tốc độ máy phát.
\r\n\r\nCác thuật ngữ, ký\r\nhiệu và định nghĩa liên quan đến đặc tính tần số được đưa trong Bảng 1 (xem Hình\r\n1 đến Hình 4).
\r\n\r\n\r\n\r\nCác thuật ngữ, ký\r\nhiệu và định nghĩa liên quan đến đặc tính vượt tần số được nêu trong Bảng 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác đặc tính điện áp\r\ncủa tổ máy phát điện được xác định chủ yếu bởi thiết kế của tổ máy phát điện và\r\nhoạt động của bộ tự động điều chỉnh điện áp. Cả đặc tính tần số xác lập và đặc tính\r\nthay đổi của tần số đều có thể ảnh hưởng tới điện áp của máy phát (xem Hình 5).
\r\n\r\nCác thuật ngữ, ký\r\nhiệu và định nghĩa liên quan đến đặc tính vượt tần số được đưa trong Bảng 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nDòng ngắn mạch duy\r\ntrì, Ik, có thể quan trọng đối\r\nvới dòng làm việc của thiết bị bảo vệ, giá trị dòng điện này tốt hơn hết là nhỏ\r\nhơn so với giá trị lý tưởng được nhà sản xuất máy phát quy định đối với một lỗi\r\nở đầu ra của máy phát. Giá trị thực tế sẽ bị ảnh hưởng bởi trở kháng giữa máy\r\nphát và vị trí lỗi (xem 10.3 của TCVN 9729-3 (ISO 8528-3).
\r\n\r\n9. Những thông số ảnh\r\nhưởng tới quá trình làm việc của tổ máy phát điện
\r\n\r\n9.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nĐiện áp và tần số làm\r\nviệc của tổ máy phát điện phụ thuộc vào đặc tính của các bộ phận cấu thành.
\r\n\r\n9.2. Công suất
\r\n\r\nCó nhiều yếu tố ảnh hưởng\r\ntới công suất, nhưng những thông số cụ thể sau đây phải được cân nhắc khi thay\r\nđổi kích thước máy phát và tủ đóng cắt:
\r\n\r\na) Ứng dụng;
\r\n\r\nb) Các công suất yêu\r\ncầu của việc kết nối tải;
\r\n\r\nc) Hệ số công suất;
\r\n\r\nd) Đặc tính khởi động\r\ncủa các động cơ điện được kết nối;
\r\n\r\ne) Các hệ số kết nối\r\ntải;
\r\n\r\nf) Các phụ tải không\r\nliên tục; và
\r\n\r\ng) Tác động của các\r\ntải không tuyến tính.
\r\n\r\nCần chú ý đến thông số\r\ntải trọng khi thay đổi kích thước động cơ đốt trong và máy phát cũng như thiết\r\nbị chuyển mạch.
\r\n\r\n9.3. Tần số và điện\r\náp
\r\n\r\nTác động của sự thay đổi\r\nphụ tải đột ngột đến đặc tính tần số và điện áp của tổ máy phát điện phụ thuộc vào\r\nnhững yếu tố sau:
\r\n\r\na) Hệ thống tăng áp\r\ncủa động cơ đốt trong;
\r\n\r\nb) Áp suất có ích\r\ntrung bình, pme\r\ncủa động\r\ncơ đốt trong ở công suất định mức;
\r\n\r\nc) Hoạt động của bộ\r\nđiều tốc;
\r\n\r\nd) Thiết kế của máy\r\nphát điện xoay chiều;
\r\n\r\ne) Đặc tính của hệ\r\nthống kích hoạt máy phát;
\r\n\r\nf) Hoạt động của bộ\r\nđiều chỉnh điện áp;
\r\n\r\ng) Quán tính quay của\r\ntoàn bộ tổ máy phát điện.
\r\n\r\nTrong trường hợp cần thiết\r\nlập đặc tính tần số và điện áp của tổ máy phát điện khi thay đổi phụ tải, cần\r\nthiết để xác định giá trị phụ tải lớn nhất khi đóng hoặc cắt tải khi kết nối\r\nvới các phụ tải.
\r\n\r\n9.4 Phụ tải chấp nhận
\r\n\r\nKhi không thể định\r\nlượng được những ảnh hưởng đến máy phát điện có liên quan đến tải trọng động,\r\nnên đưa ra những giá trị định hướng đối với việc vào phụ tải dựa trên đặc tính\r\nrơi của tần số. Áp suất có ích trung bình cao hơn, pme, thường tạo tải\r\ntrong vài bước cần thiết. Hình 6 và Hình 7 thể hiện giá trị định hướng đối với\r\nbước vào tải đột ngột tùy thuộc vào pme. Khách hàng sẽ qui định các kiểu phụ tải đặc\r\nbiệt dạng chấp nhận phụ tải bất kỳ của tổ máy phát điện, nhà sản xuất phải chú\r\ný tới việc này.
\r\n\r\nKhoảng thời gian giữa\r\nviệc áp dụng các bước phụ tải liên tiếp phụ thuộc vào:
\r\n\r\na) thể tích công tác\r\ncủa động cơ RIC;
\r\n\r\nb) áp suất có ích\r\ntrung bình của động cơ RIC;
\r\n\r\nc) hệ thống tuabin\r\ntăng áp sử dụng trên động cơ RIC;
\r\n\r\nd) loại điều tốc sử\r\ndụng trên động cơ RIC;
\r\n\r\ne) đặc tính bộ điều chỉnh\r\nđiện áp; và
\r\n\r\nf) lực quán tính ly\r\ntâm của hệ thống máy phát/động cơ RIC.
\r\n\r\nNếu cần thiết, các khoảng\r\nthời gian này phải được thỏa thuận giữa nhà sản xuất máy phát và khách hàng.
\r\n\r\nTiêu chuẩn thiết lập\r\nyêu cầu tối thiểu đối với lực quán tính ly tâm như sau:
\r\n\r\na) Sự sụt giảm tần số\r\ncho phép;
\r\n\r\nb) chu kỳ ngắt quãng;\r\nvà
\r\n\r\nc) nếu xấp xỉ, có thể\r\náp dụng trong trường hợp vận hành song song.
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\npme Áp suất có ích trung\r\nbình ở chế độ công suất công bố
\r\n\r\nP Công suất so với\r\ncông suất công bố với các điều kiện ở vị lắp đặt.
\r\n\r\n1 Tầng công suất thứ\r\nnhất
\r\n\r\n2 Tầng công suất thứ\r\nhai
\r\n\r\n3 Tầng công suất thứ\r\nba
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các đường\r\nđặc tính này được cung cấp như các ví dụ điển hình.
\r\n\r\nĐối với việc quyết định\r\ncác mục đích sử dụng, công suất thực tế cho phép của động cơ được sử dụng nên được\r\ntham khảo [xem TCVN 7144-4 (ISO 3046-4)].
\r\n\r\nHình\r\n6 – Hướng dẫn giá trị về tăng công suất lớn nhất theo áp suất có ích trung\r\nbình, pme, ở công suất công bố\r\n(động cơ bốn kỳ)
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\npme áp suất có ích trung\r\nbình ở công suất công bố
\r\n\r\nP công suất tăng theo\r\ncông suất công bố ở điều kiện nơi lắp đặt
\r\n\r\n1 tầng công suất thứ\r\nnhất
\r\n\r\n2 tầng công suất thứ\r\nhai
\r\n\r\n3 tầng công suất thứ\r\nba
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Những\r\nđường đặc tính này được cung cấp như là các ví dụ điển hình.
\r\n\r\nĐối với việc quyết định\r\ncác mục đích sử dụng, công suất thực tế cho phép của động cơ được sử dụng nên được\r\ntham khảo [xem TCVN 9729-4:2013 (ISO 3046-4)].
\r\n\r\nHình\r\n7 – Giá trị tăng công suất lớn nhất theo áp suất có ích trung bình, pme, ở công suất công bố\r\n(động cơ cao tốc, hai kỳ)
\r\n\r\n10.\r\nĐộ không đồng đều tốc độ
\r\n\r\nĐộ không đồng đều tốc\r\nđộ δs là một hàm của tốc\r\nđộ, gây ra bởi độ không đồng đều tốc độ của máy dẫn động. Độ không đồng đều tốc\r\nđộ là tỷ số giữa độ sai lệch vận tốc quay lớn nhất và nhỏ nhất với vận tốc quay\r\ntrung bình ở trục của máy phát ở bất kỳ chế độ tải không đổi nào. Trong trường\r\nhợp chế độ hoạt động đơn, độ không đồng đều tốc độ ảnh hưởng đến độ không đồng đều\r\nđiện áp hiệu dụng của máy phát, do đó được xác định thông qua đo đạc biến đổi\r\nđiện áp sinh ra và xác định theo công thức:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Có thể\r\nthay đổi độ không đồng đều tốc độ quay của máy phát liên quan tới việc đo giá\r\ntrị của độ không đồng đều tại động cơ đốt trong bằng cách lắp đặt khớp đàn hồi\r\ngiữa động cơ đốt trong và máy phát và/hoặc thay đổi khối lượng sinh ra mô men\r\nquán tính.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Xem xét đặc\r\nbiệt được đưa ra đối với tổ máy phát điện làm việc ở chế độ song song với tốc độ\r\nthấp (100 r/min đến 180 r/min) với động cơ đốt cháy do nén (diesel) phù hợp để\r\ntránh hiện tượng cộng hưởng giữa sự không đồng đều mô men động cơ và tần số dao\r\nđộng của tổ máy phát điện (xem Điều 11 TCVN 9729-3 (ISO 8528-3).
\r\n\r\n\r\n\r\nĐặc tính khởi động\r\nphụ thuộc vào một số thông số sau:
\r\n\r\na) nhiệt độ môi\r\ntrường;
\r\n\r\nb) nhiệt độ động cơ\r\nRIC;
\r\n\r\nc) áp suất khí khởi\r\nđộng;
\r\n\r\nd) trạng thái ắc quy\r\nkhởi động;
\r\n\r\ne) độ nhớt dầu;
\r\n\r\nf) tổng lực quán tính\r\ncủa tổ máy phát điện;
\r\n\r\ng) chất lượng nhiên\r\nliệu; và
\r\n\r\nh) tình trạng thiết\r\nbị khởi động.
\r\n\r\nCác thông số trên là\r\nnhững đối tượng được thỏa thuận giữa người sử dụng và nhà sản xuất (xem Hình\r\n8). Các thuật ngữ, ký hiệu và định nghĩa liên quan đến đặc tính khởi động được\r\nnêu trong Bảng 1.
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\nt Thời gian
\r\n\r\nf Tần số
\r\n\r\nU Điện áp
\r\n\r\n1 Xung khởi động
\r\n\r\n2 Tốc độ cháy
\r\n\r\n3 Đường cong điện áp
\r\n\r\n4 Đường cong tần số
\r\n\r\nHình\r\n8 – Đặc tính khởi động
\r\n\r\n12.\r\nĐặc tính thời gian dừng
\r\n\r\nCác thuật ngữ, các ký\r\nhiệu và các định nghĩa liên quan đến đặc tính thời gian dừng được cho trong Bảng\r\n1 (xem Hình 9).
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\nt Thời gian
\r\n\r\nf Tần số
\r\n\r\nU Điện áp
\r\n\r\n1 Lệnh dừng
\r\n\r\n2 Cắt công suất
\r\n\r\n3 Tín hiệu ngừng cấp\r\nnhiên liệu\r\n
\r\n\r\nHình\r\n9 – Đặc tính dừng
\r\n\r\n\r\n\r\n13.1. Chia sẻ công\r\nsuất có ích
\r\n\r\n13.1.1. Các yếu tố\r\nảnh hưởng đến việc chia sẻ công suất có ích
\r\n\r\nViệc chia sẻ công\r\nsuất có ích (xem Hình 10) có thể bị ảnh hưởng bởi một hoặc một vài yếu tố sau:
\r\n\r\na) đặc tính rơi tốc\r\nđộ của bộ điều tốc;
\r\n\r\nb) động học của động cơ\r\nRIC và bộ điều tốc;
\r\n\r\nc) động học của khớp nối;
\r\n\r\nd) động học của máy\r\nphát điện xoay chiều trong đặc tính của hệ thống hoặc của thiết bị;
\r\n\r\ne) đặc tính bộ tự\r\nđộng điều chỉnh điện áp.
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\nP Công suất
\r\n\r\nf Tần số
\r\n\r\n1 Dải sai số
\r\n\r\nHình\r\n10 – Chia sẻ công suất khi vận hành song song
\r\n\r\n13.1.2 Phương pháp\r\ntính toán
\r\n\r\nSai số Dri tính theo phần trăm giữa phần công suất cung\r\ncấp bởi từng máy phát riêng biệt và phần công suất cung cấp bởi tất cả các máy\r\nphát ở đặc tính tần số lý tưởng, xác định theo công thức:
\r\n\r\nTrong đó
\r\n\r\nn số lượng tổ máy\r\nphát điện hoạt động song song;
\r\n\r\nI chỉ số xác định\r\ntừng tổ máy phát điện trong hệ thống nhiều tổ máy phát điện hoạt động song\r\nsong;
\r\n\r\nPi phần công suất bộ\r\nphận có ích của tổ máy phát điện thứ i;
\r\n\r\nP+i phần công suất danh định\r\ncủa tổ máy phát điện thứ i cung cấp cho hệ thống;
\r\n\r\nPj tổng các công suất bộ\r\nphận của các tổ máy phát điện hoạt động song song;
\r\n\r\nP+j tổng công suất danh định\r\ncung cấp cho hệ thống của các tổ máy phát điện hoạt động song song. Nếu có thể\r\nđạt được chia sẻ công suất tối ưu ở tất cả các công suất danh định của các máy phát,\r\nthì độ sai lệch lớn nhất khi hoạt động ở chế độ chia sẻ công suất của mỗi máy phát\r\ntrong khoảng 20 % đến 100 % công suất danh định của mỗi máy sẽ xảy ra khi bộ điều\r\ntốc của động cơ không có điều chỉnh. Nếu chế độ chia sẻ công suất tự động được\r\ncung cấp, độ sai lệch có thể giảm xuống, khi so sánh với giá trị thu được qua đặc\r\ntính của bộ điều tốc của động cơ. Với mục đích tránh động cơ hoạt động trong\r\ntrường hợp có sai lệch công suất giữa các tổ máy phát điện khi làm việc song song,\r\ncần lưu ý, như trong trường hợp yêu cầu đảo công suất rơ le.
\r\n\r\n13.1.3. Ví dụ về chia\r\nsẻ công suất
\r\n\r\nVí dụ nêu trong Bảng\r\n2 khi coi các máy phát làm việc với cosφ = 0,8
\r\n\r\nBảng\r\n2 – Ví dụ về chia sẻ công suất có ích
\r\n\r\n\r\n Ví\r\n dụ \r\n | \r\n \r\n Máy\r\n phát \r\n | \r\n \r\n Công\r\n suất tương ứng\r\n Pr,i \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Công\r\n suất bộ phận \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Pi,p=\r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n DPi \r\n | \r\n
\r\n kW \r\n | \r\n \r\n kW \r\n | \r\n \r\n kW \r\n | \r\n \r\n kW \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 1200 \r\n | \r\n \r\n 275 \r\n | \r\n \r\n 900 \r\n | \r\n \r\n 68,7 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n -6,3 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n ||||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 325 \r\n | \r\n \r\n 81,3 \r\n | \r\n \r\n +6,3 \r\n | \r\n ||||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 900 \r\n | \r\n \r\n 335 \r\n | \r\n \r\n 675 \r\n | \r\n \r\n 83,7 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n +8,7 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 210 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n -5 \r\n | \r\n ||||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n -10 \r\n | \r\n ||||
\r\n CHÚ THÍCH: Kết quả\r\n sai lệch công suất nhận được từ chế độ ổn định bao gồm dung sai đối với việc\r\n chia sẻ công suất có ích. Trong trường hợp thay đổi tải đột ngột, các giá trị\r\n sai lệch và dao động không đổi và tìm kiếm trong việc chia sẻ công suất có\r\n ích có thể đạt được tạm thời. \r\n | \r\n
13.2. Chia sẻ công\r\nsuất bị động
\r\n\r\n13.2.1. Các yếu tố\r\nảnh hưởng đến chia sẻ công suất bị động
\r\n\r\nHoạt động chia sẻ\r\ncông suất bị động có thể bị ảnh hưởng bởi một hoặc một vài thông số sau:
\r\n\r\na) mức độ;
\r\n\r\nb) nếu có sự điều\r\nchỉnh ổn định do cầu cân bằng;
\r\n\r\nc) đặc tính điều\r\nkhiển tự động hoạt động chia sẻ công suất bị động;
\r\n\r\nd) đặc tính tự động\r\nđiều chỉnh điện áp.
\r\n\r\n13.2.2. Phương pháp\r\ntính toán
\r\n\r\nSai lệch DQi thể hiện phần trăm giữa tỷ lệ công suất bị\r\nđộng cung cấp bởi từng máy phát riêng biệt và tỷ lệ của tổng công suất bị động cung\r\ncấp bởi tất cả các máy phát ở đặc tính điều chỉnh điện áp lý tưởng, xác định\r\ntheo công thức:
\r\n\r\nTrong đó
\r\n\r\nn là số lượng máy\r\nphát hoạt động song song;
\r\n\r\ni chỉ số xác định\r\ntừng máy phát trong hệ thống nhiều máy phát hoạt động song song;
\r\n\r\nQi phần công suất bị\r\nđộng của máy phát thứ i;
\r\n\r\nQ+i công suất định mức bị\r\nđộng của máy thứ i;
\r\n\r\nSQi tổng phần công suất bị động của các máy phát hoạt\r\nđộng song song;
\r\n\r\nSQ+i tổng công suất định mức bị động của các\r\nmáy phát hoạt động song song.
\r\n\r\nNếu có thể đạt được\r\nchia sẻ công suất bị động tối ưu ở tất cả các công suất định mức của các máy\r\nphát, thì độ sai lệch lớn nhất khi hoạt động ở chế độ chia sẻ công suất bị động\r\ncủa mỗi máy phát trong khoảng 20 % đến 100 % công suất định mức của mỗi máy sẽ\r\nxảy ra khi bộ điều chỉnh điện áp của động cơ không có điều chỉnh. Có thể đạt\r\nđược chia sẻ công suất bị động chính xác bằng
\r\n\r\na) mức độ của dòng\r\nvuông góc trong việc bù trừ sụt giảm điện áp (δQCC);
\r\n\r\nb) nếu có sự điều\r\nchỉnh ổn định do cầu cân bằng;
\r\n\r\nc) đặc tính tự động\r\nđiều chỉnh điện áp.
\r\n\r\n13.2.3. Ví dụ về chia\r\nsẻ công suất bị động
\r\n\r\nVí dụ nêu trong Bảng\r\n3 khi coi các máy phát làm việc với cosφ = 0,8
\r\n\r\nBảng\r\n3 – Ví dụ chia sẻ công suất bị động
\r\n\r\n\r\n Ví\r\n dụ \r\n | \r\n \r\n Máy\r\n phát \r\n | \r\n \r\n Công\r\n suất phản kháng định mức \r\nQr,i \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Công\r\n suất phản kháng bộ phận \r\nQr,i \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n DQi \r\n | \r\n
\r\n kW \r\n | \r\n \r\n kW \r\n | \r\n \r\n kW \r\n | \r\n \r\n kW \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 900 \r\n | \r\n \r\n 206 \r\n | \r\n \r\n 675 \r\n | \r\n \r\n 68,7 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n -6,3 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 225 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n ||||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 224 \r\n | \r\n \r\n 81,3 \r\n | \r\n \r\n +6,3 \r\n | \r\n ||||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 675 \r\n | \r\n \r\n 251 \r\n | \r\n \r\n 507 \r\n | \r\n \r\n 83,7 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n +8,7 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 225 \r\n | \r\n \r\n 158 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n -4,8 \r\n | \r\n ||||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 98 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n -9,7 \r\n | \r\n ||||
\r\n CHÚ THÍCH: Trong\r\n trường hợp thay đổi công suất đột ngột, các giá trị sai lệch và dao động\r\n không đổi và tìm kiếm trong việc chia sẻ công suất phản kháng có thể đạt được\r\n tạm thời. \r\n | \r\n
13.3. Ảnh hưởng tới vận\r\nhành song song
\r\n\r\nNhững yếu tố sau đây\r\ncó thể ảnh hưởng tới vận hành song song:
\r\n\r\na) đặc tính ngắt của bộ\r\nđiều tốc;
\r\n\r\nb) động học của động cơ\r\nRIC và bộ điều tốc;
\r\n\r\nc) động học của khớp nối;
\r\n\r\nd) động học của máy phát\r\nđiện xoay chiều, có tính tới phản ứng của các kết nối chính hoặc vận hành song song\r\ncủa các máy phát khác;
\r\n\r\ne) đặc tính bộ tự\r\nđộng điều chỉnh điện áp;
\r\n\r\nf) mức độ của dòng vuông\r\ngóc trong việc bù trừ sụt giảm điện áp (δQCC) của bộ điều chỉnh điện áp tự động (AVR).
\r\n\r\n14.\r\nTấm nhãn công suất danh định
\r\n\r\nTổ máy phát điện có\r\nthể mang tấm nhãn công suất danh định sau đây:
\r\n\r\na) Tấm nhãn công suất\r\ndanh định của các tổ máy phát điện
\r\n\r\nTấm nhãn này phải\r\ncung cấp tối thiểu những thông tin sau đây:
\r\n\r\n1) Cụm từ tổ máy phát\r\nđiện TCVN 9729 (ISO 8528)”;
\r\n\r\n2) Tên hoặc ký hiệu\r\ncủa hãng sản xuất;
\r\n\r\n3) Số mã của tổ máy\r\nphát điện;
\r\n\r\n4) Năm sản xuất;
\r\n\r\n5) Công suất định mức\r\n(kW) với một tiền tố sau COP, PRP, LTP hoặc ESP tùy theo yêu cầu trong Điều 13\r\ncủa TCVN 9729-1 (ISO 8528-1);
\r\n\r\n6) Tầng hoạt động của\r\ntổ máy phát điện theo yêu cầu trong Điều 7 của TCVN 9729-1 (ISO 8528-1);
\r\n\r\n7) Hệ số công suất danh\r\nđịnh;
\r\n\r\n8) Vị trí cao nhất so\r\nvới mực nước biển (m);
\r\n\r\n9) Nhiệt độ môi\r\ntrường cao nhất (oC);
\r\n\r\n10) Tần số danh định\r\n(Hz);
\r\n\r\n11) Điện áp danh định\r\n(V);
\r\n\r\n12) Dòng điện danh định\r\n(A);
\r\n\r\n13) Khối lượng (kg).
\r\n\r\nb) Tấm nhãn công suất\r\ndanh định của động cơ RIC;
\r\n\r\nc) Tấm nhãn công suất\r\ndanh định của máy phát, phù hợp với TCVN 6627-1 (IEC 60034-1) và Điều 14 của TCVN\r\n9729-3 (ISO 8528-3);
\r\n\r\nd) Tấm nhãn công suất\r\ndanh định của thiết bị đóng cắt, khi thiết bị này là một phần trong tổ máy phát\r\nđiện;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Hình 13\r\nnhư một ví dụ về tấm nhãn công suất danh định của tổ máy phát điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Với\r\nnhững tổ máy phát điện có công suất danh định nhỏ hơn 10 kW, có thể kết hợp các\r\nthông tin vào trong một tấm nhãn công suất danh định.
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\nt Thời gian
\r\n\r\nU Điện áp
\r\n\r\nHình\r\n11 – Điện áp dao động hình sin với biên độ dao động a10 và tần số điều chỉnh\r\nlà 10 Hz
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\nf Tần số
\r\n\r\ngf Hệ số tần số đáp ứng\r\nvới af
\r\n\r\nHình\r\n12 – Đường cong gf = a10/af cho bởi khả năng\r\ntương đương phụ thuộc vào sự thay đổi độ sáng
\r\n\r\n\r\n\r\n
Máy\r\nphát điện
\r\n\r\n\r\n Nhà sản xuất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n |
\r\n Số sêri \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n |
\r\n Năm sản suất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n |
\r\n Công suất danh định \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n kW \r\n | \r\n
\r\n Hệ số công suất danh\r\n định \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n |
\r\n Độ cao lắp đặt lớn\r\n nhất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Nhiệt độ môi trường\r\n lớn nhất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n oC \r\n | \r\n |
\r\n Tần số danh định \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Hz \r\n | \r\n |
\r\n Điện áp danh định \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n |
\r\n Dòng danh định \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n |
\r\n Khối lượng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n |
\r\n Tầng hoạt động \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n |||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Khoảng trống để thể\r\n hiện loại công suất đầu ra (xem TCVN 9729-1 (ISO 8528-1) sau đây: \r\n | \r\n
COP – Công suất làm\r\nviệc liên tục;
\r\n\r\nPRP – Công suất\r\nchính;
\r\n\r\nLTP – Công suất chạy giới\r\nhạn thời gian; ESP – Công suất dự phòng khẩn cấp
\r\n\r\nHình\r\n13 – Ví dụ về tấm nhãn công suất danh định động cơ RIC dẫn động máy phát
\r\n\r\n15.\r\nCác yếu tố khác ảnh hưởng tới tính năng của tổ máy phát điện
\r\n\r\n15.1. Phương pháp\r\nkhởi động
\r\n\r\nTùy thuộc vào kích thước,\r\nthiết kế và ứng dụng của tổ máy phát điện, có nhiều phương pháp khởi động khác\r\nnhau tùy theo nguồn năng lượng, bao gồm:
\r\n\r\na) kiểu cơ khí (ví dụ\r\nnhư sử dụng trục quay);
\r\n\r\nb) kiểu điện (ví dụ\r\nnhư sử dụng động cơ điện khởi động);
\r\n\r\nc) kiểu khí nén (khí\r\nnén được đưa vào động cơ RIC để khởi động hoặc có thể dùng động cơ khí nén để\r\nkhởi động).
\r\n\r\n15.2. Phương pháp tắt\r\nmáy
\r\n\r\nTùy theo thiết kế và\r\nứng dụng, có nhiều phương pháp tắt máy khác nhau tùy theo tín hiệu tắt máy:
\r\n\r\na) cơ khí;
\r\n\r\nb) điện;
\r\n\r\nc) khí nén;
\r\n\r\nd) thủy lực.
\r\n\r\n15.3. Cung cấp nhiên\r\nliệu và dầu bôi trơn
\r\n\r\nViệc cung cấp nhiên liệu\r\nvà dầu bôi trơn phải được thiết kế sao cho tổ máy phát điện có thể hoạt động an\r\ntoàn dưới tất cả các điều kiện làm việc. Ngoài ra, các yêu cầu an toàn (như bảo\r\nvệ cháy, nổ) nên được tính đến. Các điều chỉnh thích hợp theo quy định của quy\r\nchuẩn kỹ thuật đối với bình chứa nhiên liệu và dầu bôi trơn phải được tuân thủ.
\r\n\r\n15.4. Khí nạp vào động\r\ncơ
\r\n\r\nChất lượng khí cung cấp\r\ncho quá trình cháy của động cơ phải tính đến để xác định yêu cầu về mức độ lọc.
\r\n\r\n15.5. Hệ thống thải
\r\n\r\nHệ thống thải phải\r\nđược thiết kế phù hợp với áp suất ngược cho phép (do nhà sản xuất đưa ra) và\r\nyêu cầu giảm ồn. Những tiêu chí sau có thể là rất quan trọng khi thiết kế hệ\r\nthống thải:
\r\n\r\na) kết cấu hệ thống\r\ntiêu âm được lắp đặt/ yêu cầu;
\r\n\r\nb) cách nhiệt và lớp\r\nsơn (bức xạ, truyền qua thành vách, bảo vệ chống tiếp xúc) được lắp đặt/ yêu cầu;
\r\n\r\nc) Các đường ống bù\r\nsự giãn nở được lắp đặt/ yêu cầu;
\r\n\r\nd) hệ thống đường\r\nống;
\r\n\r\ne) chống thấm nước;
\r\n\r\nf) chống cháy nổ do\r\nkhí thải;
\r\n\r\ng) kết cấu đầu dẫn khí\r\nthải ra (theo hướng gió, chống chim);
\r\n\r\nh) cột chống đỡ;
\r\n\r\ni) khí thải.
\r\n\r\n15.6. Làm mát và\r\nthông hơi
\r\n\r\nKiểu hệ thống làm mát\r\ncủa động cơ RIC, máy phát và hộp số được thông hơi và trao đổi khí tốt, đặc\r\nbiệt quan trọng đối với các trạm phát điện khi xây dựng lắp đặt. Để xây dựng hợp\r\nlý, cần phải có thông tin kỹ thuật từ nhà sản xuất máy phát điện.
\r\n\r\n15.7. Màn hình hiển\r\nthị
\r\n\r\nPhần mở rộng của màn hình\r\nhiển thị của một trạm phát điện phụ thuộc vào:
\r\n\r\na) dự định sử dụng\r\nvào đâu;
\r\n\r\nb) các chế độ vận\r\nhành;
\r\n\r\nc) kích thước và loại\r\ntổ máy phát điện;
\r\n\r\nd) các thiết bị cần thiết\r\ncủa người sử dụng;
\r\n\r\ne) các yêu cầu của nhà\r\nsản xuất;
\r\n\r\nf) các yêu cầu của người\r\nsử dụng.
\r\n\r\nĐể quan sát được\r\nnhững yêu cầu trên, thiết bị hiển thị phải được chọn lựa để đảm bảo sẵn sàng sử\r\ndụng và vận hành.
\r\n\r\n15.8. Phát thải ồn
\r\n\r\nNếu phát thải âm ồn\r\ncủa tổ máy phát điện lắp đặt cố định vượt quá một giá trị nhất định, thì nhà sản\r\nxuất và khách hàng phải đưa ra những đàm phán khi bắt đầu dự án.
\r\n\r\nNếu mức độ ồn đo đạc được\r\nchấp nhận đối với các tổ máy phát điện di động thì quá trình đo đạc nên được\r\nthực hiện ngay từ công đoạn sản xuất bằng cách sử dụng thiết bị đo đạc có dải\r\nđo nhỏ hơn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Phương\r\npháp bề mặt bao quanh được trình bày trong TCVN 9729-10 (ISO 8528-10).
\r\n\r\nCHÚ THICH 2: Trong\r\nthực tế, biện pháp đo đạc ở dải do rộng tốn kém hơn nhưng không cho thấy sự\r\nkhác biệt so với đo đạc ở dải đo ngắn.
\r\n\r\nVới thiết bị cố định,\r\nxử lý âm thanh ồn được thực hiện ngay tại vị trí lắp đặt, và mức độ âm thanh được\r\nđo tại địa điểm của nhà sản xuất có thể chỉ tiến hành mà không có thiết bị giảm\r\nồn. Nếu việc giảm ồn của tổ máy phát điện được yêu cầu, quá trình đo có thể được\r\nthực hiện như đối với các tổ máy phát điện di động.
\r\n\r\n15.9. Khớp nối
\r\n\r\nViệc lựa chọn khớp nối\r\ncủa tổ máy phát điện/động cơ RIC được tính toán dựa vào ứng suất đặt lên nó do\r\ndao động xoắn của hệ thống, nó bị ảnh hưởng bởi:
\r\n\r\na) công suất tại thời\r\nđiểm ngắt nhiên liệu của động cơ RIC;
\r\n\r\nb) quán tính của động\r\ncơ RIC và bộ điều tốc;
\r\n\r\nc) mô men ngắn mạch;
\r\n\r\nd) không thẳng hàng;
\r\n\r\ne) sai lệch thời điểm\r\nđánh lửa động cơ RIC.
\r\n\r\nMô men ngắn mạch lớn\r\nnhất xảy ra như là kết quả của hai pha đường tới đường ngắn mạch ở các cực đầu cuối\r\nmáy phát. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp hệ số quán tính của máy phát so với\r\nđộng cơ đốt trong rất lớn nên mô men ở khớp nối có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn một\r\nchút so với mô men, mô men liên tục của động cơ.
\r\n\r\nNhà sản xuất tổ máy\r\nphát điện chịu trách nhiệm đối với việc phù hợp giữa các bộ phận.
\r\n\r\n15.10. Dao động
\r\n\r\n15.10.1. Yêu cầu\r\nchung
\r\n\r\nNhà sản xuất tổ máy\r\nphát điện sẽ mô tả hệ thống dao động (động cơ/khớp nối/máy phát/bệ đỡ) của tổ\r\nmáy phát điện, đặc tính dao động ở dải làm việc bình thường sẽ nằm an toàn bên ngoài\r\ndải làm việc không an toàn.
\r\n\r\nNhững nguyên nhân gây\r\ndao động do các phần khác của trạm phát điện (ví dụ, hệ thống thải, nền móng)\r\ncũng được tính đến.
\r\n\r\n15.10.2. Dao động\r\nxoắn
\r\n\r\nNhững cung cấp của TCVN\r\n9729-5 (ISO 3046-5) sẽ được sử dụng để phân tích dao động xoắn của tổ hợp động\r\ncơ-máy phát.
\r\n\r\nNhà sản xuất tổ máy phát\r\nđiện sẽ chịu trách nhiệm đảm bảo dao động xoắn nằm ngoài dải làm việc không an\r\ntoàn.
\r\n\r\nKhi đồng ý trong hợp đồng,\r\nnhà sản xuất phải chịu trách nhiệm tính toán và đo đạc đặc tính dao động xoắn\r\ncủa tổ máy phát điện.
\r\n\r\nKết quả đo đạc hay\r\ntính toán dao động xoắn phải được thỏa thuận giữa nhà sản xuất tổ máy phát điện,\r\nnhà sản xuất động cơ RIC và phần dẫn động cơ khí bởi cơ quan hoặc người quản lý\r\ncó thẩm quyền.
\r\n\r\n15.10.3. Dao động\r\ntuyến tính
\r\n\r\n15.10.3.1. Biến dạng\r\nuốn động
\r\n\r\nBiến dạng uốn động ở\r\ncác hệ thống chuyển động quay bao gồm tổ hợp động cơ/khớp nối/máy phát có thể\r\nxảy ra do ảnh hưởng của quá trình cháy và lực quán tính trong động cơ và lực từ\r\nở máy phát điện. Biến dạng uốn động được kể đến khi thiết kế từng bộ phận và\r\nphần khung giá đỡ.
\r\n\r\n15.10.3.2. Dao động\r\nkết cấu
\r\n\r\n15.10.3.2.1. Yêu cầu\r\nchung
\r\n\r\nNgoài dao động xoắn và\r\ndao động tuyến tính, còn có dao động của tổ máy phát điện do chuyển động tịnh\r\ntiến và mô men ở động cơ RIC. Nhà sản xuất tổ máy phát điện chịu trách nhiệm về\r\ntương thích của các bộ phận khi liên kết với các bộ phận khác, do đó vận tốc\r\ndao động lớn nhất của từng bộ phần không vượt quá giá trị giới hạn cho phép.
\r\n\r\n15.10.3.2.2. Vị trí\r\nđo đạc và điều kiện đo đạc
\r\n\r\nQuá trình đo đạc nên được\r\nthực hiện trên các phương ngang và phương đứng của ổ đỡ máy phát điện. Khi\r\nkhông thể đo đạc trên ổ đỡ, hoặc trên ổ đơn của máy phát, thì đo đạc trên ổ đỡ\r\ncủa hộp. Đo đạc tốc dộ dao động, tổ máy phát điện phải được tiến hành trên băng\r\nthử của nhà sản xuất và chạy ở chế độ định mức và ở các điều kiện lắp đặt mô\r\nphỏng nếu có thể. Nếu không thể chạy ở chế độ định mức, thì phải chạy ở chế độ\r\ncông suất lớn nhất có thể.
\r\n\r\n15.11. Móng máy
\r\n\r\nĐể có thể thiết lập\r\ncác kích thước để xây dựng nền đặt tổ máy phát điện hay các bề mặt hỗ trợ khác,\r\ndữ liệu chế độ tải trọng tĩnh, tải trọng động có thể được lấy từ nhà sản xuất\r\nmáy phát.
\r\n\r\nĐể giảm ảnh hưởng của\r\nlực quán tính tự do của môi trường, cần nền đàn hồi phù hợp.
\r\n\r\nBất kỳ các yêu cầu về\r\nviệc tháo cáp, các đường ống v.v., ở một vị trí nào đó phải được tính đến. Nếu\r\ndùng nền đàn hồi, thì cũng dùng khớp nối mềm cho các dây cáp hoặc các ống.
\r\n\r\n16.\r\nGiá trị giới hạn lớp vận hành của cấp tính năng
\r\n\r\nGiá trị giới hạn tầng\r\nvận hành được cho trong Bảng 4 sẽ thỏa mãn để xác định đặc tính ứng xử của điện\r\náp và tần số của một tổ máy phát điện nêu trong TCVN 9729-1 (ISO 8528-1).
\r\n\r\nGiá trị số đối với\r\nmỗi cấp tính năng được lựa chọn khi tất cả giá trị giới hạn của cấp tính năng đó\r\nđược điền đầy đủ.
\r\n\r\nKhuyến cáo khách hàng\r\nnên chọn cấp tính năng tối thiểu có thể đáp ứng được những yêu cầu.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng\r\n4 – Giá trị hoạt động giới hạn cấp tính năng
\r\n\r\n\r\n Thông\r\n số \r\n | \r\n \r\n Ký\r\n hiệu \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị hoạt động giới hạn \r\n | \r\n ||||
\r\n Cấp\r\n tính năng \r\n | \r\n |||||||
\r\n G1 \r\n | \r\n \r\n G2 \r\n | \r\n \r\n G2 \r\n | \r\n \r\n G4 \r\n | \r\n ||||
\r\n Mức độ sụt giảm tần\r\n số \r\n | \r\n \r\n dfst \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n ≤ 8 \r\n | \r\n \r\n ≤ 5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 3r \r\n | \r\n \r\n AMCa \r\n | \r\n |
\r\n Tỷ lệ tần số xác\r\n lập \r\n | \r\n \r\n bf \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n ≤ 2,5 \r\n | \r\n \r\n ≤ 1,5b \r\n | \r\n \r\n ≤ 0,5 \r\n | \r\n \r\n AMC \r\n | \r\n |
\r\n Tỷ lệ tần số đặt\r\n theo hướng giảm \r\n | \r\n \r\n dfs,do \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n >\r\n (2,5 + df st ) \r\n | \r\n \r\n AMC \r\n | \r\n |||
\r\n Tỷ lệ số đặt theo hướng\r\n tăng \r\n | \r\n \r\n dfs,up \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n >\r\n + 2,5c \r\n | \r\n \r\n AMC \r\n | \r\n |||
\r\n Tỷ lệ thay đổi tần\r\n số đặt \r\n | \r\n \r\n vf \r\n | \r\n \r\n %/s \r\n | \r\n \r\n 0,2\r\n đến 1 \r\n | \r\n \r\n AMC \r\n | \r\n |||
\r\n Sự khác nhau giữa\r\n tần số quá độ so với tần số ban đầu \r\n | \r\n \r\n Công suất giảm đột\r\n ngột 100 % p \r\n | \r\n \r\n dfd \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n +18 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n +12 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n +10 \r\n | \r\n \r\n AMC \r\n | \r\n
\r\n Công suất tăng đột\r\n ngột d,e,q \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n - (15+dfst)d \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n - (10+dfst)d \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n - (7+dfst)d \r\n | \r\n ||||
\r\n Sai lệch tần số quá\r\n độ so với tần số ban đầu \r\n | \r\n \r\n Công suất giảm đột\r\n ngột 100 % \r\n | \r\n \r\n dfdyn \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n +18 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n +12 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n +10 \r\n | \r\n \r\n AMC \r\n | \r\n
\r\n Công suất tăng đột\r\n ngột d,e,q \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n - 15d \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n - 10d \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n - 7d \r\n | \r\n ||||
\r\n ≤\r\n - 25e \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n - 20e \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n - 15e \r\n | \r\n |||||
\r\n Thời gian phục hồi tần\r\n số \r\n | \r\n \r\n tf,in \r\n | \r\n \r\n s \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 10 f \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 5 f \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 3 f \r\n | \r\n \r\n AMC \r\n | \r\n |
\r\n tf,de \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 10d \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 5d \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 3d \r\n | \r\n ||||
\r\n Sai lệch dải tần số \r\n | \r\n \r\n af \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n AMC \r\n | \r\n |
\r\n Độ lệch điện áp ở\r\n chế độ ổn định \r\n | \r\n \r\n dUst \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n ±5 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n ±2,5 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n ±1 \r\n | \r\n \r\n AMC \r\n | \r\n |
\r\n ≤\r\n ±10g \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n ±1h \r\n | \r\n ||||||
\r\n Độ không cân bằng điện\r\n áp \r\n | \r\n \r\n dU2,0 \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 1i \r\n | \r\n \r\n 1i \r\n | \r\n \r\n 1i \r\n | \r\n \r\n AMC \r\n | \r\n |
\r\n Điện áp đặt tương\r\n đối \r\n | \r\n \r\n dUs \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n ±5 \r\n | \r\n \r\n AMC \r\n | \r\n |||
\r\n Tốc độ thay đổi\r\n điện áp đặt \r\n | \r\n \r\n vU \r\n | \r\n \r\n %s-1 \r\n | \r\n \r\n 0,2\r\n đến 1 \r\n | \r\n \r\n AMC \r\n | \r\n |||
\r\n Sai lệch điện áp ở\r\n chế độ quá độ \r\n | \r\n \r\n Công suất giảm đột\r\n ngột 100 % p \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n +35 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n +25 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n +20 \r\n | \r\n \r\n AMC \r\n | \r\n
\r\n Công suất tăng đột\r\n ngột d,e \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n - 25d \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n -20d \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n -15d \r\n | \r\n |||
\r\n Thời gian ổn định điện\r\n áp j (xem Hình 5) \r\n | \r\n \r\n tU,in \r\n | \r\n \r\n s \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n AMC \r\n | \r\n |
\r\n tU,de \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 10d \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 6d \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 4d \r\n | \r\n ||||
\r\n Biên độ \r\n | \r\n \r\n Ûmod,\r\n s \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n AMC \r\n | \r\n \r\n 0,3 m,n \r\n | \r\n \r\n 0,3\r\n n \r\n | \r\n \r\n AMC \r\n | \r\n |
\r\n Chia sẻ công suất\r\n chủ động \r\n | \r\n \r\n từ 80 % đến 100 %\r\n của giá trị danh nghĩa \r\n | \r\n \r\n DP \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n +5 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n +5 \r\n | \r\n \r\n AMC \r\n | \r\n
\r\n từ 20 % đến 80 %\r\n của giá trị danh nghĩa \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n +10 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n +10 \r\n | \r\n \r\n AMC \r\n | \r\n ||||
\r\n Chia sẻ công suất\r\n bị động \r\n | \r\n \r\n từ 20 % đến 100 % của\r\n giá trị danh nghĩa \r\n | \r\n \r\n DQ \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n +10 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n +10 \r\n | \r\n \r\n AMC \r\n | \r\n
\r\n a AMC = thỏa thuận\r\n giữa nhà sản xuất và người sử dụng. \r\nb Trong trường hợp\r\n động cơ đốt trong trong tổ máy phát điện có 1 hoặc 2 xy lanh, giá trị có thể\r\n lên đến 2,5. \r\nc Trong trường hợp\r\n không cần hoạt động song song, có thể được phép cố định cài đặt cho tốc độ\r\n hoặc điện áp. \r\nd Đối với trường hợp\r\n động cơ có tuabin tăng áp, những thông số này sử dụng với công suất lớn có\r\n thể như Hình 6 và Hình 7. \r\ne Đối với động cơ\r\n đánh lửa cưỡng bức. \r\nf Giá trị này chỉ áp\r\n dụng khi bỏ 100 % phụ tải, mô men có ích chỉ được đưa dưới dạng tổn thất cơ\r\n khí của tổ máy phát điện, do đó thời gian ổn định chỉ phụ thuộc vào tổng quán\r\n tính và hiệu suất cơ khí, đây là thông số thay đổi rất rộng tùy theo phạm vi\r\n ứng dụng hay loại động cơ đốt trong. \r\ng Đối với những tổ\r\n máy phát điện cỡ nhỏ có công suất dưới 10 kV.A. \r\nh Yêu cầu tối thiểu\r\n đối với tổ máy phát điện có máy phát đồng bộ khi hoạt động song song, khi đặc\r\n tính dòng điện phản kháng phải được cân nhắc; Độ dao động tần số nhỏ hơn hoặc\r\n bằng 0,5 %. \r\ni Trong trường hợp\r\n hoạt động ở chế độ song song, các giá trị giảm xuống 0,5. \r\nj Trong trường hợp\r\n khác, sai số sử dụng để tính toán thời gian phục hồi điện áp được tính theo\r\n công thức: \r\n2\r\n x dUst x k Giá trị hoạt động\r\n giới hạn không bao gồm cà giới hạn ở chế ổn định. \r\nl Nếu xuất hiện dao\r\n động xoắn do động cơ gây ra, dẫn đến điện áp hiệu dụng vượt quá giới hạn, nhà\r\n sản xuất máy phát phải cộng tác nếu cần thiết để giảm dao động hoặc cung cấp\r\n cách điều khiển kich từ đặc biệt. \r\nm Đối với tổ máy phát\r\n điện với động cơ đốt trong có 1 hoặc 2 xy lanh, giá trị có thể lấy bằng ± 2. \r\nn Khả năng cao nhất\r\n của các thiết bị thu nhận trong trường hợp tần số điện áp của nguồn sáng dao\r\n động một lượng 10 Hz với giới hạn đối với Û mod10 < 0,3% \r\nGiá trị hoạt động\r\n đối với Û mod10\r\n liên\r\n quan tới dao động điện áp hình sin tại 10 Hz. Đối với dao động điện áp ở tần\r\n số f có biên độ af, biên độ tương\r\n đương tại tần số 10 Hz sẽ là: a10 = gf.af \r\nTại những nơi gf là trọng số đối với\r\n việc đáp ứng tần số tới af phụ thuộc như trên Hình 12. \r\nXem xét tất cả các\r\n sóng hài của một dao động điện áp, biên độ điện áp tương đương ở tần số 10 Hz\r\n được xác định như sau: \r\no Khi sử dụng các giá\r\n trị dung sai này, một lượng nhỏ phụ tải thuần trở hoặc phụ tải phản kháng của\r\n các tổ máy phát điện hoạt động ở chế độ song song giảm bằng giá trị sai lệch. \r\np Giá trị hoạt động\r\n giới hạn chỉ có giá trị khi farb = fi trong trường hợp\r\n giảm tải. \r\nq Giá trị hoạt động\r\n giới hạn chỉ có giá trị khi farb = fr trong trường hợp tăng tải. \r\nr Đối với số ứng\r\n dụng, mức độ sụt giảm tần số là 0 %. \r\n | \r\n |||||||
\r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
THƯ\r\nMỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n[1] TCVN 9729-2:2013 (ISO 8528-2:2005), Tổ máy phát điện xoay chiều dẫn động bởi động cơ đốt trong\r\nkiểu pit tông dẫn động máy phát điện xoay chiều – Phần 2: Động cơ.
\r\n\r\n[2] TCVN 9729-10:2013\r\n(ISO 8528-10:1998), Tổ máy phát điện xoay chiều dẫn động bởi động cơ đốt trong kiểu\r\npit tông dẫn động máy phát điện xoay chiều – Phần\r\n10: Đo độ ồn trong không khí theo phương pháp bề mặt bao quanh.
\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Ký hiệu, thuật ngữ\r\nvà định nghĩa
\r\n\r\n4. Các quy định khác\r\nvà yêu cầu bổ sung
\r\n\r\n5. Đặc tính tần số
\r\n\r\n5.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\n6. Đặc tính vượt tần\r\nsố
\r\n\r\n7. Đặc tính điện áp
\r\n\r\n8. Dòng ngắn mạch duy\r\ntrì
\r\n\r\n9. Những thông số ảnh\r\nhưởng tới quá trình làm việc của tổ máy phát điện
\r\n\r\n9.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\n9.2. Công suất
\r\n\r\n9.3. Tần số và điện\r\náp
\r\n\r\n9.4. Phụ tải chấp\r\nnhận
\r\n\r\n10. Độ không đồng đều\r\ntốc độ
\r\n\r\n11. Đặc tính khởi\r\nđộng
\r\n\r\n12. Đặc tính thời\r\ngian dừng
\r\n\r\n13. Vận hành song\r\nsong
\r\n\r\n13.1. Chia sẻ công\r\nsuất có ích
\r\n\r\n13.2. Chia sẻ công\r\nsuất bị động
\r\n\r\n13.3. Ảnh hưởng tới\r\nvận hành song song
\r\n\r\n14. Tấm nhãn công\r\nsuất danh định
\r\n\r\n15. Các yếu tố khác\r\nảnh hưởng tới tính năng của tổ máy phát điện
\r\n\r\n15.1. Phương pháp\r\nkhởi động
\r\n\r\n15.2. Phương pháp tắt\r\nmáy
\r\n\r\n15.3. Cung cấp nhiên\r\nliệu và dầu bôi trơn
\r\n\r\n15.4. Khí nạp vào\r\nđộng cơ
\r\n\r\n15.5. Hệ thống thải
\r\n\r\n15.6. Làm mát và\r\nthông hơi
\r\n\r\n15.7. Màn hình hiển\r\nthị
\r\n\r\n15.8. Phát thải ồn
\r\n\r\n15.9. Khớp nối
\r\n\r\n15.10. Dao động
\r\n\r\n15.11. Móng máy
\r\n\r\n16. Giá trị giới hạn\r\nlớp vận hành của cấp tính năng
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham\r\nkhảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9729-5:2013 (ISO 8528-5:2005) về Tổ máy phát điện xoay chiều dẫn động bởi động cơ đốt trong kiểu pit tông – Phần 5: Tổ máy phát điện đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9729-5:2013 (ISO 8528-5:2005) về Tổ máy phát điện xoay chiều dẫn động bởi động cơ đốt trong kiểu pit tông – Phần 5: Tổ máy phát điện
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN9729-5:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |