Reciprocating\r\ninternal combustion engine driven alternating current generating sets – Part 4:\r\nControlgear and switchgear
\r\n\r\nLời nói\r\nđầu
\r\n\r\nTCVN\r\n9729-4:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 8528-4:2005.
\r\n\r\nTCVN\r\n9729-4:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 70 Động cơ đốt trong\r\nbiên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công\r\nnghệ công bố.
\r\n\r\nBộ TCVN\r\n9729 (ISO 8528), Tổ máy phát điện xoay chiều dẫn động bởi động cơ đốt trong\r\nkiểu pit tông gồm các phần sau:
\r\n\r\n– TCVN\r\n9729-1:2013 (ISO 8528-1:2005), Phần 1: Ứng dụng, công suất danh định và tính\r\nnăng;
\r\n\r\n– TCVN\r\n9729-2:2013 (ISO 8528-2:2005), Phần 2: Động cơ;
\r\n\r\n– TCVN\r\n9729-3:2012 (ISO 8528-3:2005), Phần 3: Máy phát điện xoay chiều cho tổ máy phát\r\nđiện ;
\r\n\r\n– TCVN\r\n9729-4:2013 (ISO 8528-4:2005), Phần 4: Tủ điều khiển và tủ đóng cắt;
\r\n\r\n– TCVN\r\n9729-5:2013 (ISO 8528-5:2005), Phần 5: Tổ máy phát điện;
\r\n\r\n– TCVN\r\n9729-6:2013 (ISO 8528-6:2005), Phần 6: Phương pháp thử;
\r\n\r\n– TCVN\r\n9729-7: 2013 (ISO 8528-7:1994), Phần 7: Bảng công bố đặc tính kỹ thuật và thiết\r\nkế;
\r\n\r\n– TCVN\r\n9729-8: 2013 (ISO 8528-8:1995), Phần 8: Yêu cầu và thử nghiệm cho tổ máy phát điện\r\ncông suất thấp;
\r\n\r\n– TCVN\r\n9729-9:2013 (ISO 8528-9:1995), Phần 9: Đo và đánh giá rung động cơ học;
\r\n\r\n– TCVN\r\n9729-10:2013 (ISO 8528-10:1998), Phần 10: Đo độ ồn trong không khí theo phương\r\npháp bề mặt bao quanh;
\r\n\r\n– TCVN\r\n9729-12:2013 (ISO 8528-12:1997), Phần 12: Cung cấp nguồn điện khẩn cấp cho các thiết\r\nbị an toàn.
\r\n\r\n\r\n\r\n
TỔ MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU DẪN ĐỘNG BỞI ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG KIỂU\r\nPIT TÔNG – PHẦN 4: TỦ ĐIỀU KHIỂN VÀ TỦ ĐÓNG CẮT
\r\n\r\nReciprocating internal combustion engine driven alternating\r\ncurrent generating sets – Part 4: Controlgear and switchgear
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu\r\nchuẩn này quy định các tiêu chí đối với tủ điều khiển và tủ đóng cắt được sử\r\ndụng trong các tổ máy phát điện và động cơ đốt trong kiểu pit tông.
\r\n\r\nTiêu\r\nchuẩn này áp dụng cho tổ máy phát điện xoay chiều (a.c) được dẫn động bởi động cơ\r\nRIC khi sử dụng đất liền và trên biển, không áp dụng cho các tổ máy phát điện sử\r\ndụng trên máy bay hoặc trên máy xúc và đầu máy xe lửa.
\r\n\r\nĐối với\r\nmột số ứng dụng cụ thể (ví dụ, dùng trong bệnh viện, nhà cao tầng, v.v...), có\r\nthể phải thêm các yêu cầu bổ sung. Các quy định trong tiêu chuẩn này được dùng làm\r\ncơ sở để thiết lập các yêu cầu bổ sung.
\r\n\r\nĐối với\r\ncác tổ máy phát điện được dẫn động bởi động cơ khác có cùng dạng chuyển động\r\nquy hồi của pit tông (ví dụ như động cơ hơi nước) các quy định của tiêu chuẩn\r\nnày được dùng làm cơ sở để thiết lập các yêu cầu bổ sung.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài\r\nliệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài\r\nliệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài\r\nliệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả\r\ncác sửa đổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nTCVN 4933\r\n(ISO 6826), Động cơ đốt trong kiểu pit tông – Phòng cháy chữa cháy
\r\n\r\nTCVN\r\n6592-1 (IEC 60947-1), Tủ đóng cắt và điều khiển hạ áp – Phần 1: Quy tắc\r\nchung.
\r\n\r\nTCVN\r\n6627-1 (IEC 60034-1), Máy điện quay – Phần 1: Thông số đặc trưng và tính\r\nnăng.
\r\n\r\nTCVN\r\n7994-1 (IEC 60439-1), Tủ điện đóng cắt và điều khiển hạ áp - Phần 1: Tủ điện\r\nđược thử nghiệm điển hình và tủ điện được thử nghiệm điển hình từng phần.
\r\n\r\nTCVN\r\n8096-200 (IEC 62271-200), Tủ điện đóng cắt và điều khiển cao áp – Phần 200:\r\nTủ điện đóng cắt và điều khiển xoay chiều có vỏ bọc bằng kim loại dùng cho điện\r\náp danh định lớn hơn 1 kV đến và bằng 52 kV.
\r\n\r\nTCVN\r\n9729-1 (ISO 8528-1), Tổ máy phát điện xoay chiều dẫn động bởi động cơ đốt\r\ntrong kiểu pit tông - – Phần 1: Ứng dụng, công suất danh định và tính năng.
\r\n\r\nTCVN\r\n9729-5 (ISO 8528-5), Tổ máy phát điện xoay chiều dẫn động bởi động cơ đốt\r\ntrong kiểu pit tông – Phần 5: Tổ máy phát điện.
\r\n\r\n3. Các qui\r\nđịnh khác và yêu cầu bổ sung
\r\n\r\nĐối với\r\ncác tổ máy phát điện điện xoay chiều a.c sử dụng trên tàu thủy và công trình biển\r\nphải tuân theo các nguyên tắc của tổ chức phân cấp, các yêu cầu bổ sung của tổ\r\nchức phân cấp phải được tuân thủ. Tên của các tổ chức phân cấp phải được nêu rõ\r\nvới khách hàng trước khi đặt hàng.
\r\n\r\nĐối với\r\ncác tổ máy phát điện điện xoay chiều a.c sử dụng trong các thiết bị không được\r\nphân cấp, bất kỳ yêu cầu bổ sung nào nào cũng phải được thỏa thuận giữa nhà sản\r\nxuất và khách hàng.
\r\n\r\nNếu có\r\ncác yêu cầu đặc biệt từ bất kỳ cơ quan có thẩm quyền nào khác, cần phải được\r\nđáp ứng. Tên của các cơ quan có thẩm quyền phải được khách hàng nêu rõ trước\r\nkhi đặt hàng.
\r\n\r\nBất kỳ\r\nyêu cầu bổ sung nào cũng phải được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
\r\n\r\n4. Các yêu\r\ncầu chung của các thiết bị
\r\n\r\n4.1. Lắp\r\nđặt
\r\n\r\nTủ đóng cắt,\r\nđiều khiển và thiết bị giám sát có thể được gắn bên trên hoặc bên ngoài tổ máy phát\r\nvà trong một hoặc nhiều tủ điện.
\r\n\r\n4.2. Kết\r\ncấu
\r\n\r\nThiết bị\r\nphải có kết cấu phù hợp với các yêu cầu sau đây:
\r\n\r\na) Đối\r\nvới điện áp định mức lên đến 1 kV, áp dụng TCVN 7994-1 (IEC 60439-1).
\r\n\r\nb) Đối\r\nvới điện áp định mức từ 1 kV đến 52 kV, áp dụng TCVN 8096-200 (IEC 62271-200).
\r\n\r\n4.3. Điện\r\náp hoạt động
\r\n\r\nĐịnh nghĩa\r\nđiện áp hoạt động được nêu trong TCVN 7994-1 (IEC 60439-1) và TCVN 8096-200\r\n(IEC 62271-200).
\r\n\r\n4.4. Tần\r\nsố danh định
\r\n\r\nTần số\r\nhoạt động của các tủ đóng cắt và tủ điều khiển phải giống với tần số danh định\r\ncủa tổ máy phát điện.
\r\n\r\nTần số\r\nhoạt động này phải nằm trong giới hạn theo quy định trong các tiêu chuẩn IEC đối\r\nvới các thành phần được tích hợp với nhau. Trừ trường hợp đã được thể hiện rõ, việc\r\nchấp nhận các giá trị hoạt động giới hạn phải được thừa nhận phù hợp với các yêu\r\ncầu trong Điều 16 của TCVN 9729-5 (ISO 8528-5).
\r\n\r\n4.5. Dòng\r\nđiện danh định
\r\n\r\nDòng điện\r\ndanh định của tủ đóng cắt phải được thể hiện rõ, được điền vào tờ khai công\r\nsuất danh định của tất cả các thành phần của các thiết bị điện trong mạch điện\r\nchính trong quá trình lắp ráp, bố trí và sử dụng.
\r\n\r\nDòng điện\r\ndanh định phải được xác định với sự tăng nhiệt độ của bất kỳ bộ phận nào cũng không\r\nđược vượt quá giá trị giới hạn theo quy định trong các TCVN 7994-1 (IEC 60439-1)\r\nvà TCVN 8096-200 (IEC 62271-200).
\r\n\r\nNếu tủ\r\nđóng cắt được lắp đặt cho mạch điện bao gồm nhiều mạch điện chính, thì sự giảm\r\ndòng phụ tải phải được thực hiện, điền vào tờ khai tổng dòng điện thực tế lớn\r\nnhất tại một thời điểm bất kỳ.
\r\n\r\nSự thay đổi\r\nđiện áp trong quá trình hoạt động của máy phát phải được điền vào tờ khai khi\r\nxác định dòng điện danh định của các thiết bị (xem 12.3 trong TCVN 6627-1 (IEC\r\n60034-1).
\r\n\r\n4.6. Điện\r\náp mạch điều khiển
\r\n\r\nPhải sử\r\ndụng điện áp nhỏ hơn 250 V. Các mức điện áp sau đây được khuyến khích sử dụng:
\r\n\r\na) Đối\r\nvới dòng điện xoay chiều: 48V, 110V, 230V, (250V)1);
\r\n\r\nb) Đối\r\nvới dòng điện một chiều: 12V, 24V, 36V, 48V,110V,125V.
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH: Các giới hạn đối với mức độ thay đổi đối với nguồn điện điều khiển phải\r\nđược điền vào tờ khai để đảm bảo sự hoạt động chính xác của các thiết bị trong\r\nmạch điều khiển.
\r\n\r\n4.7. Hệ\r\nthống khởi động bằng ắc qui
\r\n\r\nNếu động cơ\r\nđược khởi động bằng điện, các ắc qui khởi động cỡ lớn có dung lượng phù hợp phải\r\nđược sử dụng và giới hạn cho phép phù hợp với nhiệt độ môi trường tại nơi hoạt\r\nđộng.
\r\n\r\nKhông\r\nđược lấy một phần điện áp từ ắc qui trừ khi ắc qui được nạp.
\r\n\r\nNếu mạch điều\r\nkhiển cũng được kết nối với ắc qui khởi động, thì ắc qui phải có đủ dung lượng\r\nđể đảm bảo quá trình hoạt động tin cậy của các thiết bị điều khiển dưới tất cả\r\ncác điều kiện, thậm chí ngay cả khi khởi động động cơ (xem 4.6).
\r\n\r\nĐối với\r\ncác ắc qui được nối song song đến nơi tiêu thụ, và chúng chỉ cung cấp điện\r\ntrong trường hợp có hư hỏng của nguồn cung cấp hoặc yêu cầu dòng điện lớn, một\r\nbộ nạp tích điện phù hợp đối với nơi tiêu thụ phải được sử dụng.
\r\n\r\nMỗi thiết\r\nbị nạp phải có đủ đầu ra để cung cấp cho hệ thống điều khiển dòng phụ tải cố\r\nđịnh được thêm vào với dòng nạp cần thiết đối với quá trình nạp lại ắc qui\r\ntrong một khoảng thời gian thích hợp.
\r\n\r\nKhi động cơ\r\nRIC được trang bị hệ thống cơ khí dẫn động máy phát để nạp điện cho ắc qui, quá\r\ntrình nạp lại của ắc qui phải được thực hiện trong thời gian chạy động cơ phù\r\nhợp. Khi một máy phát điện dùng để nạp điện cho ắc qui được cung cấp, bộ nạp tích\r\nđiện có thể cung cấp cho hệ thống điều khiển chỉ với dòng điện cố định và cung\r\ncấp một dòng điện nạp thích hợp.
\r\n\r\nThiết bị\r\nnạp phải được lựa chọn sao cho không có hư hỏng nào có nguyên nhân do điều khiển\r\ntrễ và các cuộn dây bị kết nối qua ắc qui bởi hiện tượng quá áp trong quá trình\r\nnạp.
\r\n\r\nDây cáp của\r\nđộng cơ khởi động phải có kích thước sao cho tổng điện áp rơi trên cáp, trong\r\nquá trình khởi động động cơ, không vượt quá 8 % điện áp thông thường của ắc\r\nqui.
\r\n\r\n4.8. Điều\r\nkiện môi trường
\r\n\r\nCác điều kiện\r\nbảo dưỡng thông thường được quy định trong TCVN 7994-1 (IEC 60439-1) và TCVN 8096-200\r\n(IEC 62271-200).
\r\n\r\nTại nhưng\r\nnơi mà các sai lệch xuất hiện từ các điều kiện bảo dưỡng thông thường thì chúng\r\nphải được tuân thủ và thực hiện theo các quy định hoặc các thỏa thuận đặc biệt\r\ngiữa nhà sản xuất và khách hàng.
\r\n\r\nKhách hàng\r\nphải thông báo cho nhà sản xuất nếu như có các điều kiện bảo dưỡng khác.
\r\n\r\nĐể thiết\r\nlập nhiệt độ môi trường không khí, cần phải xem xét nhiệt do quá trình tản\r\nnhiệt của các thiết bị cùng được lắp đặt trong phòng.
\r\n\r\n4.9. Vỏ\r\nthiết bị và mức độ bảo vệ
\r\n\r\nVỏ thiết bị\r\nphải được xác định và có thể được lựa chọn từ các yêu cầu được quy định trong\r\nTCVN 7994-1 (IEC 60439-1). Mức độ bảo vệ con người chống lại các nguy hiểm khi\r\ntiếp xúc với các phần đang hoạt động nên được lựa chọn theo TCVN 8096-200 (IEC\r\n62271-200).
\r\n\r\n5. Tủ\r\nđóng cắt của tổ máy phát điện
\r\n\r\n5.1. Yêu\r\ncầu chung
\r\n\r\nTủ đóng cắt\r\ncủa tổ máy phát điện bao gồm toàn bộ các thiết bị của mạch điện chính trong khối\r\nđi đến máy phát. Nếu được yêu cầu, chúng có thể được trang bị thêm mạch nguồn chính\r\nvà mạch phân phối liên quan.
\r\n\r\nSơ đồ cơ\r\nbản của tủ đóng cắt của tổ máy phát điện được thể hiện trên Hình 1.
\r\n\r\nTất cả các\r\nthành phần được kết hợp trong tủ đóng cắt phải phù hợp với các quy định hoạt động\r\ncủa máy phát. Chúng cũng phải phù hợp, nếu được yêu cầu, đối với các hoạt động\r\nchính.
\r\n\r\n\r\n Loại A: Bộ chuyển\r\n mạch tổ máy phát điện đơn \r\n | \r\n \r\n Loại B: Kết hợp tổ\r\n máy phát điện/thiết bị chuyển mạch chính (được sử dụng tốt nhất đối với quá trình\r\n hoạt động song song) \r\n | \r\n \r\n Loại C: Kết hợp thiết\r\n bị chuyển mạch tổ máy phát điện với thiết bị COS (phù hợp nhất đối với chế độ\r\n chờ sang chế độ chính) \r\n | \r\n \r\n Loại D: Kết hợp thiết\r\n bị chuyển mạch tổ máy phát điện với thiết bị COS điều khiển từ xa (phù hợp nhất\r\n đối với chế độ chờ sang chế độ chính) \r\n | \r\n
CHÚ DẪN:
\r\n\r\n1. Đi vào tổ máy phát\r\nđiện
\r\n\r\n2. Đi ra tổ máy phát điện
\r\n\r\n3. Đi vào tổ máy phát\r\nđiện và/hoặc nguồn chính
\r\n\r\n4. Phối hợp phân phối
\r\n\r\n5. Mạch nguồn chính
\r\n\r\n6. Mạch phân phối\r\nliên quan
\r\n\r\n7. Nguồn lưới
\r\n\r\n8. Thiết bị đóng ngắt\r\n(COS) (Khóa liên động bằng điện hoặc cơ khí)
\r\n\r\n9. Phân phối tải
\r\n\r\n10. Phân phối nguồn lưới\r\nchính
\r\n\r\nHình\r\n1 – Sơ đồ tủ đóng cắt của tổ máy phát điện
\r\n\r\n5.2 Cầu dao ngắt tải
\r\n\r\nPhạm vi dòng điện của\r\ncầu dao ngắt tải phải được lựa chọn thích hợp với phạm vi làm việc liên tục của\r\nmáy phát, điền vào tờ khai sử dụng tương ứng (bảo dưỡng) loại yêu cầu (thường\r\nlà AC-1)2).
\r\n\r\nNếu phạm vi loại AC-1\r\ncó thể bị vượt quá trong quá trình bảo dưỡng, thực hiện các quy định của nhà\r\nsản xuất và/hoặc ngắt mạch đối với cầu dao ngắt tải thì nên được xem xét.
\r\n\r\nKhách hàng phải chỉ\r\nrõ số lượng các cực theo yêu cầu phụ thuộc vào yêu cầu của bộ phận cung cấp\r\nnguồn.
\r\n\r\nTại những nơi mà phạm\r\nvi của nguồn cung cấp chính và nguồn cung cấp bởi tổ máy phát điện không giống\r\nnhau, thì thiết bị đóng ngắt phải phù hợp với các yêu cầu về phụ tải tương ứng.
\r\n\r\n5.3. Phạm vi của dòng\r\nđiện sự cố
\r\n\r\nTrong một khoảng thời\r\ngian ngắn theo quy định, tủ đóng cắt và dây cáp phải có khả năng chịu được dòng\r\nđiện sự cố của mạch điện.
\r\n\r\nĐối với khối đi vào\r\nnguồn chính kết hợp trong tủ đóng cắt, khách hàng phải cung cấp thông tin về\r\ncác điều kiện ngắn mạch tại điểm lắp đặt [xem 7994-1 (IEC 60439-1)].
\r\n\r\nBảo vệ ngắn mạch bởi\r\nmột thiết bị hạn chế dòng (ví dụ như sự hỗ trợ bởi cầu chì cắt nhanh HRC hoặc\r\nbộ ngắt hạn chế dòng) được áp dụng tại nơi thích hợp. Khi một thiết bị bảo vệ\r\nhạn chế dòng được sử dụng, toàn bộ các thành phần và các kết nối bên dưới cần được\r\nlựa chọn đối với điều kiện danh định của dòng ngắn mạch.
\r\n\r\n5.4. Dây cáp và thiết\r\nbị liên kết
\r\n\r\nSự tăng nhiệt độ của dây\r\ncáp và thiết bị liên kết phải không được vượt quá giới hạn nhiệt độ lớn nhất\r\ncho phép của vật liệu bọc chúng. Các dây cáp không được đặt ở nơi truyền nhiệt\r\nvì nó sẽ gây ảnh hưởng không tốt tới các thiết bị kết nối, hoặc các phần ở gần nhau.
\r\n\r\nĐiện áp rơi trên các thiết\r\nbị liên kết phải thỏa mãn các yêu cầu đối với các chức năng sử dụng dự kiến của\r\nquá trình lắp đặt.
\r\n\r\nCác thiết bị đầu cuối\r\nphải được thiết kế sao cho các dây dẫn và dây cáp tương ứng với dòng điện định\r\nmức phù hợp có thể được kết nối.
\r\n\r\nCác dây cáp và các thanh\r\nnối điện (thanh cái) phải được trang bị các thiết bị cơ khí thích hợp.
\r\n\r\n5.5. Bảo vệ máy phát
\r\n\r\nCàng xa càng tốt,\r\nviệc bố trí một thiết bị bảo vệ tiêu chuẩn cần được áp dụng (xem Bảng 1 và\r\n7.2).
\r\n\r\nPhải xem xét đưa ra các\r\nyêu cầu hoạt động khi lựa chọn thiết bị bảo vệ máy phát (xem TCVN 6627-1 (IEC\r\n60034-1).
\r\n\r\nCác thông tin sau\r\nphải được nhà sản suất máy phát đưa ra:
\r\n\r\na) Dòng điện ngắn mạch\r\nđược duy trì của máy phát (nếu có) với thời gian giới hạn tương ứng; b) Điện\r\nkháng trước quá độ và điện kháng quá độ, cùng với thời gian không đổi tương\r\nứng; và c) Đặc tính điện áp quá độ được thể hiện như là kết quả của sự thay đổi\r\ncác bước tải cụ thể.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nCác chế độ điều khiển\r\nđược quy định theo các phương pháp được sử dụng đối với một trình tự điều khiển.
\r\n\r\nBảng 1 nêu các hướng\r\ndẫn trên thiết bị bảo vệ tổ máy phát điện và thiết bị điều khiển
\r\n\r\n6.2. Khởi động/tắt\r\nbằng tay
\r\n\r\nTất cả các chức năng điều\r\nkhiển đều được thực hiện bằng tay. Chúng thường được sử dụng trên các tổ máy phát\r\nđiện có công suất định mức đến 20 kW và thường không bao gồm hệ thống điều\r\nkhiển bảo vệ.
\r\n\r\n6.3. Khởi động bằng\r\nđiện tại chỗ/ tắt bằng tay
\r\n\r\nĐây là sự cải tiến so\r\nvới 6.2 khi kết hợp với một hệ thống khởi động bằng điện. Dạng thiết kế này của\r\ntổ máy phát điện thường được cung cấp mà không có hệ thống điều khiển bảo vệ.
\r\n\r\n6.4. Khởi động/ tắt bằng\r\nđiện tại chỗ
\r\n\r\nĐây là sự cải tiến so\r\nvới 6.3 khi kết hợp với một hệ thống tắt bằng điện. Một hệ thống tắt bằng điện\r\nđược thêm vào trước hết là để thuận tiện cho cả việc điều khiển bảo vệ tự động.
\r\n\r\n6.5. Khởi động bằng\r\nbộ điều khiển từ xa/ tắt bằng điện
\r\n\r\nĐây thực chất là loại\r\nkhởi động / tắt bằng điện cục bộ nhưng được sắp xếp sao cho quá trình khởi động\r\nđược bắt đầu bằng tay và thiết bị điều khiển dừng không được đặt trên hoặc gần với\r\ntổ máy phát điện. Trong các trường hợp này nơi mà các tín hiệu thực hiện bằng tay\r\nđược bắt đầu từ một vị trí ở nơi mà tín hiệu đặt không thể nhận biết được hoặc nhận\r\nbiết tín hiệu phản hồi không thuận lợi, một bộ điều khiển bảo vệ tự động phải\r\nđược sử dụng.
\r\n\r\n6.6. Khởi động/tắt tự\r\nđộng
\r\n\r\nVới kiểu điều khiển\r\nnày, quá trình khởi động và tắt tổ máy phát điện được bắt đầu bởi các tín hiệu\r\nđộc lập mà không có sự can thiệp bằng tay.
\r\n\r\nCác ứng dụng cơ bản bao\r\ngồm điều khiển các lỗi hư hỏng về điện, điều khiển mức tải, rơ le thời gian,\r\nđiều khiển mức chất lỏng và điều khiển nhiệt độ.
\r\n\r\nSự phòng ngừa phải\r\nđảm bảo sự khác nhau giữa giá trị các điểm chuyển đổi ở các mức tăng dần và\r\ngiảm dần, các giá trị nhiệt độ, vv..., về tới mức tối thiểu một cách thường\r\nxuyên trong quá trình hoạt động của tổ máy phát điện.
\r\n\r\n6.7. Khởi động theo\r\nyêu cầu
\r\n\r\nChế độ này thường\r\nđược áp dụng khi lắp đặt tổ máy phát điện trong nhà trong đó tổ máy phát điện\r\nlà nguồn cung cấp điện duy nhất.
\r\n\r\nKhi mức tải nhỏ nhất theo\r\nthỏa thuận được bật lên, tổ máy phát điện khởi động tự động và chạy liên tục\r\ncho đến khi ngắt kết nối tải.
\r\n\r\n6.8. Điều khiển từ\r\nchế độ chờ sang chế độ chính
\r\n\r\nTrong trường hợp nguồn\r\ncung cấp điện chính bị lỗi hoàn toàn hoặc sai lệch điện áp vượt quá giới hạn\r\ncho phép, kiểu điều khiển này sẽ phát một tín hiệu phát hiện lỗi, tín hiệu này sẽ\r\ntự động dừng tổ máy phát điện. Hệ thống được thiết kế tương tự để dừng tổ máy phát\r\nđiện và phục hồi lại nguồn cung cấp chính tới các phụ tải sau khi khôi phục các\r\ngiá trị điện áp và tần số của nguồn điện chính ở trong mức giới hạn cho phép.
\r\n\r\nĐể đạt được điều này,\r\ncác điều kiện tối thiểu sau đây phải được kết hợp chặt chẽ:
\r\n\r\na) Phát hiện lỗi hệ\r\nthống chính;
\r\n\r\nb) Điều khiển liên\r\ntục tắt/bật động cơ;
\r\n\r\nc) Bộ đếm thời gian;
\r\n\r\nd) Thiết bị điều\r\nkhiển đóng cắt; và
\r\n\r\ne) Công tắc lựa chọn chế\r\nđộ, bằng tay/tự động (MANUAL/AUTO) Các khả năng bổ sung sau đây có thể được kết\r\nhợp:
\r\n\r\nf) Độ trễ khởi động;
\r\n\r\ng) Khởi động lặp lại\r\nđối với động cơ;
\r\n\r\nh) Thiết bị định thời\r\ngian chạy ấm máy động cơ;
\r\n\r\ni) Công tắc định thời\r\ngian có trễ;
\r\n\r\nj) Thiết bị định thời\r\ngian khôi phục lại hệ thống chính;
\r\n\r\nk) Độ trễ khi dừng động\r\ncơ tại tốc độ không tải;
\r\n\r\nl) Phát hiện lỗi nạp điện\r\nacqui;
\r\n\r\nm) Khởi động bánh răng\r\ncủa bộ khởi động;
\r\n\r\nn) Hệ thống sấy nóng;
\r\n\r\no) Bộ đếm thời gian\r\nlàm việc;
\r\n\r\np) Thiết bị giám sát\r\nđối với các thông số đặc biệt của mạng kết nối;
\r\n\r\n6.9. Điều khiển chế\r\nđộ chờ luân phiên của hai tổ máy phát điện
\r\n\r\nChế độ này liên quan tới\r\nchế độ quay vòng tự động công suất của hai tổ máy phát điện, một tổ hợp đang vận\r\nhành phát công suất và tổ hợp còn lại được dùng để dự phòng. Sự thay đổi tổ hợp\r\nphát công suất được điều khiển bởi một đồng hồ định thời gian, tương tự như khi\r\nbắt đầu hoặc khi có sự cố của việc phát công suất của chính tổ máy phát điện.
\r\n\r\nViệc sắp xếp luân\r\nphiên chế độ chờ được sử dụng đối với các tổ máy phát điện không được giám sát\r\nliên tục trong quá trình hoạt động.
\r\n\r\n6.10. Điều khiển chế\r\nđộ chờ luân phiên của ba tổ máy phát điện
\r\n\r\nChế độ này được áp dụng\r\ntại nơi có ba tổ máy phát điện hoạt động ở chế độ tương tự nhau, các tổ máy\r\nphát điện sẽ hoạt động luân phiên.
\r\n\r\n6.11. Điều khiển từ\r\nchế độ chờ sang chế độ chính luân phiên của hai tổ máy phát điện
\r\n\r\nChế độ này cũng giống\r\nnhư điều khiển chế độ chờ luân phiên hai tổ máy phát điện ngoại trừ các phụ tải\r\nthông thường được cung cấp bởi nguồn cung cấp chính, và sự luân phiên được mô tả\r\ntrong 6.9 được sử dụng trong trường hợp hệ thống cung cấp chính có sự cố.
\r\n\r\nTại thời điểm phục\r\nhồi nguồn cung cấp chính phù hợp, tải ở mức bình thường, nhưng không cần thiết,\r\nhệ thống được cung cấp trở lại bởi nguồn cung cấp chính và việc lựa chọn chế độ\r\nchờ luân phiên của các tổ máy phát điện được hủy bỏ.
\r\n\r\nSự thay đổi cách thức\r\nsắp xếp này có thể xẩy ra khi các tổ máy phát điện được sử dụng luân phiên như là\r\nnguồn cung cấp điện chủ yếu ở chế độ chờ luân phiên với nguồn cung cấp chính đóng\r\nvai trò là nguồn dự phòng.
\r\n\r\n6.12. Hoạt động song\r\nsong
\r\n\r\n6.12.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nĐây là kiểu vận hành với\r\nmột loạt các máy phát điện được lắp đặt cùng với nhau và kết nối với nguồn điện\r\nvào chính, nguyên tắc hoạt động này là nguyên tắc hoạt động song song (xem\r\n6.3.2 và 6.3.3 của TCVN 9729-1 (ISO 8528-1).
\r\n\r\nQuá trình vận hành song\r\nsong yêu cầu các máy phát điện phải được đồng bộ hóa, và điều này có thể đạt được\r\nbằng cách điều khiển bằng tay hoặc tự động. Sự đồng bộ hóa điện áp và tần số\r\nđiều chỉnh cung cấp cho các máy tiêu thụ phải phù hợp với sự đồng bộ pha của hệ\r\nthống đang tồn tại.
\r\n\r\n6.12.2. Vận hành bằng\r\ntay
\r\n\r\nCác thiết bị điều\r\nkhiển và thiết bị đo sau phải được sẵn sàng vận hành đồng bộ bằng tay và hoạt động\r\nsong song:
\r\n\r\na) Cầu dao tổ máy\r\nphát điện;
\r\n\r\nb) Công tắc hoặc công\r\ntắc tải;
\r\n\r\nc) Thiết bị bảo vệ\r\nngắn mạch;
\r\n\r\nd) Thiết bị điều\r\nchỉnh điện áp, nếu có thể áp dụng;
\r\n\r\ne) Thiết bị điều\r\nchỉnh tần số;
\r\n\r\nf) Đèn báo đồng bộ,\r\nđồng hồ mạch pha dây không hoặc máy đo đồng bộ để hiển thị cấp độ trượt tần số\r\nvà vị trí pha.
\r\n\r\nSự chuyển mạch phải được\r\ntiến hành rất chính xác tới mức mà “độ sáng” của đèn không ảnh hưởng tới độ\r\nnhạy của công tắc. Các đèn đồng bộ hóa chỉ nên là các thiết bị bổ sung. Nếu các\r\nđèn đồng bộ được sử dụng, một đèn kết hợp nên được kết nối tới một đèn quay để thể\r\nhiện tình trạng đồng bộ hóa.
\r\n\r\nKhi đồng hồ mạch pha dây\r\nkhông được sử dụng, điện áp phải được hòa trước khi hòa tần số.
\r\n\r\ng) Thiết bị bảo vệ\r\ncông suất phản kháng;
\r\n\r\nh) Thiết bị đo công suất\r\nhiệu dụng;
\r\n\r\ni) Ampe kế;
\r\n\r\nj) Vôn kế.
\r\n\r\nCác Thiết bị điều\r\nkhiển và đo lường sau được đề nghị sử dụng:
\r\n\r\nk) Thiết bị đo tần số\r\nkép (đường đến và thanh cái);
\r\n\r\nl) Vôn kế kép (đường\r\nđến và thanh cái);
\r\n\r\nm) Điều khiển bộ chia\r\nphụ tải hiệu dụng;
\r\n\r\nn) Kiểm tra khả năng đồng\r\nbộ;
\r\n\r\no) Thiết bị đo công\r\nsuất phản kháng;
\r\n\r\np) Điều khiển bộ chia\r\nphụ tải phản kháng.
\r\n\r\n6.12.3. Hoạt động tự\r\nđộng
\r\n\r\nCác thiết bị điều khiển\r\nvà các thiết bị đo sau phải có khả năng đồng bộ hóa tự động và hoạt động song\r\nsong:
\r\n\r\na) Cầu dao máy phát điện\r\nđược điều khiển từ xa hoặc đóng tải trong thời gian ngắn;
\r\n\r\nb) Thiết bị bảo vệ\r\nngắn mạch;
\r\n\r\nc) Thiết bị điều\r\nchỉnh điện áp, nếu áp dụng (đối với việc hiệu chỉnh công suất phản kháng);
\r\n\r\nd) Thiết bị điều\r\nchỉnh tần số (Đối với việc hiệu chỉnh công suất hiệu dụng);
\r\n\r\ne) Thiết bị điều\r\nkhiển phụ tải tự động;
\r\n\r\nf) Thiết bị bảo vệ\r\ncông suất phản kháng;
\r\n\r\ng) Thiết bị đồng bộ\r\nhóa tự động;
\r\n\r\nh) Công tắc lựa chọn chế\r\nđộ đồng bộ, bằng tay/tự động;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Sử dụng công\r\ntắc lựa chọn chế độ đồng bộ hóa đòi hỏi cần phải có các thiết bị được liệt kê\r\ntrong 6.12.2.
\r\n\r\ni) Ampe kế;
\r\n\r\nj) Vôn kế;
\r\n\r\nk) Thiết bị đo công\r\nsuất hiệu dụng;
\r\n\r\nCác thiết bị điều\r\nkhiển và đo lường sau được đề nghị sử dụng:
\r\n\r\nl) Thiết bị đo tần số\r\nkép (đường đến và thanh cái);
\r\n\r\nm) Thiết bị đo điện\r\náp kép (đường đến và thanh cái);
\r\n\r\nn) Đèn báo đồng bộ,\r\nđiểm không của vôn kế hoặc đồng bộ để chỉ thị loại tần số lỗi và pha cục bộ.
\r\n\r\nSự chuyển mạch phải được\r\ntiến hành rất chính xác tới mức mà “độ sáng” của đèn không ảnh hưởng tới độ\r\nnhạy của công tắc. Các đèn đồng bộ duy nhất sẽ là thiết bị được trang bị thêm. Nếu\r\nđèn đồng bộ được sử dụng, một loạt đèn sẽ được kết nối để đèn quay chỉ trạng thái\r\nđồng bộ
\r\n\r\nKhi đồng hồ mạch pha dây\r\nkhông được sử dụng, điện áp phải được hòa trước khi hòa tần số.
\r\n\r\no) Thiết bị bảo vệ\r\nquá dòng với thiết bị phân biệt ngắn mạch;
\r\n\r\np) Đồng hồ đo công\r\nsuất phản kháng;
\r\n\r\nq) Thiết bị điều\r\nkhiển phân chia tải phản kháng tự động;
\r\n\r\nr) Thiết bị điều\r\nkhiển tự động hệ số công suất;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Quá trình\r\nhoạt động song song chỉ cần thiết đối với một hệ thống cung cấp điện thương\r\nmại.
\r\n\r\n6.13. Phương pháp tắt\r\nmáy
\r\n\r\nKhi một hệ thống được\r\nyêu cầu tắt máy, một thiết bị phải được cung cấp, sao cho khi hoạt động nó sẽ\r\nngắt nguồn cung cấp nhiên liệu đi vào động cơ. Một vài thiết bị phải được lắp\r\nráp để duy trì khả năng “tắt máy” cho đến khi động cơ ngừng quay hoàn toàn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bổ sung,\r\nmột van ngắt không khí có thể được yêu cầu trong trường hợp quá tốc độ.
\r\n\r\nKhi thiết bị tắt máy\r\nđược kích hoạt bởi bộ phận an toàn tự động hoặc rơ le bảo vệ, thiết bị tắt máy\r\nphải có khả năng điều chỉnh bằng tay.
\r\n\r\n7. Giám sát tổ máy phát\r\nđiện
\r\n\r\n7.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nTheo mục đích của tiêu\r\nchuẩn này, thiết bị giám sát có nhiệm vụ theo dõi hoạt động của tổ máy phát\r\nđiện để xác định sự chính xác của các chức năng thông qua quá trình đo hoặc bảo\r\nvệ và giám sát các tham số điều khiển (xem Bảng 1).
\r\n\r\n7.2. Thiết bị đo điện
\r\n\r\nCác tổ máy phát điện\r\nphải được trang bị tối thiểu một Vôn kế và một Ampe kế phù hợp. Các thiết bị đo\r\nbổ sung đối với quá trình hoạt động song song được thể hiện trong 6.12.
\r\n\r\nĐối với các tổ hợp động\r\ncơ máy phát có công suất đầu ra lớn hơn 100 kW phải được trang bị một thiết bị\r\nđo tần số và bộ đếm thời gian chạy máy. Đối với tổ máy phát điện ba pha, điện\r\náp và dòng điện phải được đo tại tất cả các pha.
\r\n\r\n7.3. Thiết bị bảo vệ\r\nđiện và điều khiển giám sát
\r\n\r\n7.3.1. Bảo vệ quá\r\ndòng
\r\n\r\nBảo vệ chống quá tải\r\nchỉ yêu cầu ngắt kết nối của máy phát khỏi phụ tải trong trường hợp cần thiết.
\r\n\r\nBảo vệ chống ngắn mạch\r\ncó thể được thực hiện bởi một máy cắt tiêu chuẩn với một cơ cấu ngắt khi xẩy ra\r\nquá dòng. Để đảm bảo, tại những khu vực cần thiết, sự lựa chọn rơ le hoặc cầu chì\r\nbảo vệ ngắn mạch hoặc quá dòng trong một mạch điện nối tiếp phải được lựa chọn sao\r\ncho dòng điện làm việc của rơ le hoặc cầu chì gần với mức dòng điện cần bảo vệ\r\nnhất.
\r\n\r\nSự phối hợp của các thiết\r\nbị bảo vệ ngắn mạch phải là đối tượng thỏa thuận giữa nhà sản xuất tổ máy phát điện\r\nvà khách hàng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem 10.3\r\nvà 12.2 của TCVN 9729 (ISO 8528) đối với máy phát-duy trì tác dụng hệ thống bảo\r\nvệ được lựa chọn đối với dòng ngắn mạch.
\r\n\r\n7.3.2. Động cơ khởi\r\nđộng
\r\n\r\nCác tổ máy phát điện\r\nđược cung cấp các động cơ cảm ứng thì phải điều khiển bằng tay các dòng của\r\nđộng cơ khởi động.
\r\n\r\nCác dòng khởi động đôi\r\nkhi có thể là khá lớn khi so sánh với dòng định mức của máy phát. Trong các trường hợp này, sự\r\nxem xét đặc biệt các rơ le bảo vệ quá dòng của máy phát có thể được yêu cầu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thông số\r\nkỷ thuật được công bố bởi nhà sản xuất động cơ/máy phát thông thường bao gồm các\r\nkhả năng của động cơ khởi động tính theo công suất của động cơ đốt trong trên\r\nmỗi kW công suất danh định của máy phát và điện áp rơi lớn nhất.
\r\n\r\n7.3.3. Bảo vệ tốc độ\r\nthấp
\r\n\r\nCác máy phát xoay\r\nchiều có thể dễ bị hư hỏng nếu chúng hoạt động dưới tốc độ đồng bộ tại điện áp\r\nthông thường trong khoảng thời gian dài. Trong các trường hợp này, các giá trị\r\ntrung bình phù hợp phải được cung cấp để bảo vệ chúng.
\r\n\r\n7.3.4. Bảo vệ công\r\nsuất ngược
\r\n\r\nTất cả các tổ máy phát\r\nđiện hoạt động ở chế độ song song phải được cung cấp thiết bị bảo vệ công suất ngược.\r\nRơle bảo vệ công suất ngược phải phân biệt tải trọng ngược của động cơ để cho thiết\r\nbị này sẽ ngắt mạch máy phát trong một thời gian trễ cụ thể.
\r\n\r\n7.3.5. Bảo vệ tải,\r\nngắt tải
\r\n\r\nHoạt động của máy\r\nphát có kết quả là đặc tính ra của điện áp và / hoặc tần số không được chấp nhận\r\nvề thông tin chắc chắn của thiết bị từ một phần của tải trọng điện. Khách hàng sẽ\r\nđưa ra giá trị giới hạn và thông tin về bảo vệ điện áp và tần số quá cao /quá thấp\r\nđược sử dụng.
\r\n\r\nHệ thống ngắt tức thời\r\nhoạt động trong các trường hợp: quá tải, khẩn cấp, với mục đích là khi mất tải\r\nvẫn duy trì nguồn cung cấp trong khoảng thời gian nhất định. Hệ thống sẽ tạo ra\r\ntải trọng nhỏ đầu tiên.
\r\n\r\n7.3.6. Bảo vệ mạch\r\nđiều khiển
\r\n\r\nTất cả các thiết bị\r\nđo và thiết bị điều khiển phải được bảo vệ đủ độ tin cậy chống lại hiện tượng\r\nquá dòng.
\r\n\r\n7.3.7. Nối đất bảo vệ
\r\n\r\nNối đất bảo vệ có thể\r\nđược áp dụng cho các tổ máy phát điện hoặc từ các hệ thống tới các phần tử được\r\nkết nối.
\r\n\r\nKhi một phương pháp nối\r\nđất cụ thể được sử dụng cho hệ thống, được kết hợp với hệ thống bảo vệ bằng rơle,\r\nhệ thống này phụ thuộc vào phương pháp đã lựa chọn (xem Hình 2)
\r\n\r\nNối đất bảo vệ thông thường\r\nđược cung cấp bởi ba rơle trong mạch để phát hiện dòng điện thứ tự không.
\r\n\r\na) Rơle trong mạch dư
\r\n\r\nDòng điện chạm đất được\r\nphát hiện bởi cảm biến dòng điện còn lại trong cuộn thứ cấp của máy biến áp đo\r\nlường ba pha. Rơ le bảo vệ nối đất trong máy biến áp đo lường kết nối để mang dòng\r\nđiện chỉ khi lỗi nối đất xuất hiện (xem Hình 3a)
\r\n\r\nb) Cảm biến nối đất
\r\n\r\nMáy biến áp lõi cân bằng\r\nloại hở dòng điện truyền đi vòng quanh tất cả các pha dây dẫn (biến áp dẫn điện\r\nbằng cáp). Rơ le dòng mát phát hiện sự không cân bằng và lưu giữ thành phần dòng\r\nđiện không. Đối với tải kết nối trung lập, biến áp lõi cân bằng cũng gần với\r\ndòng trung tính (xem Hình 3b).
\r\n\r\nc) Sắp xếp nối đất\r\ntrung tính
\r\n\r\nDòng nối đất được cảm\r\nnhận bởi rơ le bảo vệ nối đất kiểu biến áp dòng điện qua máy biến áp tỷ lệ với\r\ndòng nối đất qua điện trở nối với dây trung tính (xem Hình 3c)
\r\n\r\nĐể lựa chọn hệ thống bảo\r\nvệ, hệ thống nối đất bảo vệ giới hạn thường được sử dụng. Hệ thống này chỉ bảo vệ\r\ntại một khu vực cụ thể, thường là các cuộn dây stator của máy phát, đến các điểm\r\nmà tại đó dòng điện dò của máy biến áp được làm cho phù hợp. Việc nối đất bên ngoài\r\nkhu vực bảo vệ này được hạn chế từ việc ngắt rơ le bảo vệ chống chạm đất trực tiếp.\r\nTrong trường hợp điện trở nối đất trung tính thấp, rơ le phân cực được làm việc\r\nbởi dòng điện thứ tự không và, trong trường hợp điện trở nối đất trung tính\r\ncao, rơ le phân cực được làm việc bởi điện áp thứ tự không.
\r\n\r\nViệc bảo vệ nối đất\r\nkhông hạn chế có thể được cung cấp cho một tổ máy phát điện độc lập. Đối với\r\ncác tổ máy phát điện hoạt động ở điện áp cao, nên sử dụng hệ thống bảo vệ nối\r\nđất.
\r\n\r\nViệc phối hợp giữa các\r\nthiết bị nối đất có thể là đối tượng trong việc thỏa thuận giữa nhà cung cấp điện,\r\nkhách hàng và nhà sản xuất tổ máy phát điện.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n CHÚ DẪN: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1) Điện kháng \r\n4) Thanh góp chung \r\n7) Biến áp phân phối \r\n | \r\n \r\n 2) Điện trở nối đất \r\n5) Cầu dao \r\n8) Điện trở ở cuộn thứ\r\n cấp \r\n | \r\n \r\n 3) Cầu dao nối đất \r\n6) Khối biến áp\r\n tăng áp \r\nG) Máy phát \r\n | \r\n
Hình\r\n2 – Các phương pháp nối đất dây trung tính của máy phát
\r\n\r\na) Bố trí rơ le bảo vệ\r\n(không áp dụng hệ thống điện áp thấp)
\r\n\r\nb) Bố trí cảm biến\r\nnối đất (thường sử dụng với máy biến dòng có hệ số biến dòng 50 A/5A hoặc 100\r\nA/5A)
\r\n\r\nc) Bố trí nối đất dây\r\ntrung tính (thường sử dụng cho máy biến dòng có tỷ số dòng chạm đất C/5A
\r\n\r\n\r\n CHÚ DẪN: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1) Máy biến dòng \r\n | \r\n \r\n 2) Rơ le bảo vệ\r\n dòng \r\n | \r\n \r\n 3) Rơ le cảm biến\r\n nối đất \r\n | \r\n
\r\n 4) Điện trở nối đất \r\nG) Máy phát \r\n | \r\n \r\n 5) Dòng điện chạm đất \r\n | \r\n \r\n 6) Rơle nối đất dây\r\n trung tính \r\n | \r\n
Hình\r\n3 – Nối đất bảo vệ dòng điện dò
\r\n\r\n7.4. Hệ thống bảo vệ\r\nđộng cơ
\r\n\r\nViệc lựa chọn và mở rộng\r\ncác thiết bị bảo vệ và giám sát đối với động cơ RIC phải được thỏa thuận bởi nhà\r\nsản xuất và khách hàng sau khi xem xét các thông số đầu ra và ứng dụng của tổ máy\r\nphát điện.
\r\n\r\nCác thông số hoạt động\r\nsau đây của động cơ phải được giám sát (xem Bảng 1):
\r\n\r\na) Áp suất thấp của dầu\r\nbôi trơn;
\r\n\r\nb) Sự quá tốc độ của động\r\ncơ;
\r\n\r\nc) Nhiệt độ làm mát\r\nđộng cơ;
\r\n\r\nd) Hỏng dây đai (động\r\ncơ làm mát bằng khí);
\r\n\r\nPhụ thuộc vào ứng dụng\r\ncủa tổ máy phát điện, các thông số hoạt động bổ sung sau của động cơ có thể\r\nđược đề nghị giám sát:
\r\n\r\ne) Mức nước làm mát;
\r\n\r\nf) Nhiệt độ khí thải;
\r\n\r\ng) Nhiệt độ dầu bôi\r\ntrơn;
\r\n\r\nh) Bảo vệ chống cháy (phù\r\nhợp với các yêu cầu của TCVN 4933 (ISO 6826).
\r\n\r\nBảng 1 nêu thêm một\r\nsố thông số cần giám sát của động cơ.
\r\n\r\nKhi các thông số giám\r\nsát của động cơ vượt quá các giới hạn hoạt động cho phép, một trong các hành\r\nđộng sau phải được thiết lập:
\r\n\r\ni) Chỉ cảnh báo (không\r\ndừng);
\r\n\r\nj) Cảnh báo và ngắt kết\r\nnối với phụ tải;
\r\n\r\nk) Cảnh báo và ngắt ngay\r\nlập tức;
\r\n\r\nCảnh báo có thể dưới dạng\r\nnhận biết bằng mắt và/hoặc âm thanh.
\r\n\r\n7.5. Thiết bị đo động\r\ncơ
\r\n\r\nPhụ thuộc vào ứng dụng\r\nvà công suất danh định của động cơ, thiết bị đo có thể được lắp đặt theo thỏa\r\nthuận giữa nhà sản suất và khách hàng.
\r\n\r\nĐộng cơ phải được lắp\r\nđặt một thiết bị đo để hiển thị áp suất dầu bôi trơn, và có thể được lắp một\r\nđồng hồ đo tốc độ và thiết bị đo nhiệt độ dầu bôi trơn và nhiệt độ nước làm mát\r\n(xem Bảng 1).
\r\n\r\nCác thiết bị đo này\r\nthường được đặt ở trên động cơ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với\r\ncác ứng dụng đặc biệt hoặc các hệ thống đặc biệt của tổ máy phát điện, thì việc\r\nthay thế hoặc bổ sung các thiết bị trên có thể cần thiết.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng\r\n1 – Các thông số điều khiển và giám sát của tổ máy phát điện
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Thông\r\n số \r\n | \r\n \r\n Gía\r\n trị giám sát giới hạn \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n độ yêu cầua \r\n | \r\n \r\n Thiết\r\n bị đo \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n độ yêu cầua \r\n | \r\n |||||
\r\n Cao \r\n | \r\n \r\n Thấp \r\n | \r\n \r\n REQ \r\n | \r\n \r\n HRE \r\n | \r\n \r\n REC \r\n | \r\n \r\n REQ \r\n | \r\n \r\n HRE \r\n | \r\n \r\n REC \r\n | \r\n |||
\r\n Tổ\r\n máy phát điện \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Sự quá tốc độb \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n ||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Lỗi khởi độngc,d \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tín\r\n hiệu quang học hoặc/và âm thanhc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Điện áp ắc quic,d \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tín\r\n hiệu quang học hoặc/và âm thanhd \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Lỗi nạp điện ắc quic,d \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n ||
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Mức nhiên liệuc,d \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tín\r\n hiệu quang học hoặc/và âm thanhd \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Áp suất khí khởi\r\n độngd,e \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n Điều\r\n khiển điều chế tự động đối với tổ hợp động cơ - máy phát hoạt động ở chế độ\r\n tự động \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Khởi động bánh răng\r\n e \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n ||
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ thiết bị đếm\r\n giờ \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n ||
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Khởi đông trễc \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n ||
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Độ trễ khi dừng tại\r\n tốc độ không tảic,d,g \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n ||
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Ngắt máy phát sau\r\n khi tải giảm \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n ||
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Công tắc công suấtc \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n ||
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Tần số \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n Đồng\r\n hồ đo tần số \r\nĐồng\r\n hồ đo tần số kép trong trường hợp đồng bộ hóa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n ||
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ tần sốb \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n ||
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Điện áp \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n Vôn\r\n kế \r\nỨng\r\n dụng để đọc điện áp ba pha \r\nVôn\r\n kế kép trong trường hợp đồng bộ hóa \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ điện ápb \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n ||
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Tốc độ cài đặtj \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n ||
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Điện áp cài đặtj \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Bảng\r\n1\r\n(tiếp theo)
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Thông\r\n số \r\n | \r\n \r\n Gía\r\n trị giám sát giới hạn \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n độ yêu cầua \r\n | \r\n \r\n Thiết\r\n bị đo \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n độ yêu cầua \r\n | \r\n |||||
\r\n Cao \r\n | \r\n \r\n Thấp \r\n | \r\n \r\n REQ \r\n | \r\n \r\n HRE \r\n | \r\n \r\n REC \r\n | \r\n \r\n REQ \r\n | \r\n \r\n HRE \r\n | \r\n \r\n REC \r\n | \r\n |||
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Cảm biến đo điện áp\r\n chínhk \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n ||
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống sấy \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n ||
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n Số giờ hoạt động \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Bộ\r\n đếm giờ hoạt động \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n ||
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n Dòng điện \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n Ampe\r\n kế cho mỗi pha \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n Công suất thực \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n Đồng\r\n hồ đo công suất thực; được đo trên từng pha khi tải cân bằng \r\n | \r\n \r\n xj \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n ||
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n Hệ số công suất \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n Đồng\r\n hồ đo hệ số công suất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n ||
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n Công suất phản kháng \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n Đồng\r\n hồ đo công suất phản kháng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n ||
\r\n 26 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị đồng bộ\r\n hóai,j \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Máy\r\n đo đồng bộ, Vôn kế không hoặc các đèn đồng bộ hóa \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 27 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ ngắn mạch \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n ||
\r\n 28 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ quá tải \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n ||
\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n Thời gian trễ khi\r\n bảo vệ quá dòngl \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n ||
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n Điện áp giới hạn khi\r\n bảo vệ quá dòngm \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n ||
\r\n 31 \r\n | \r\n \r\n Thời gian bảo vệ\r\n quá dòng trực tiếp \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n ||
\r\n 32 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ công suất\r\n ngược \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n ||
\r\n 33 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị ngắt kết\r\n nối hệ thống \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n ||
\r\n 34 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị giới hạn\r\n dòng phản khángh,o \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n ||
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống bảo vệ\r\n chống chạm đất \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n ||
\r\n 36 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống chạm đất\r\n Statorn,p \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng\r\n1\r\n(tiếp theo)
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Thông\r\n số \r\n | \r\n \r\n Gía\r\n trị giám sát giới hạn \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n độ yêu cầua \r\n | \r\n \r\n Thiết\r\n bị đo \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n độ yêu cầua \r\n | \r\n |||||
\r\n Cao \r\n | \r\n \r\n Thấp \r\n | \r\n \r\n REQ \r\n | \r\n \r\n HRE \r\n | \r\n \r\n REC \r\n | \r\n \r\n REQ \r\n | \r\n \r\n HRE \r\n | \r\n \r\n REC \r\n | \r\n |||
\r\n 37 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ khi có chênh\r\n lệch dòngh,g,n,p \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n ||
\r\n 38 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ khi tải\r\n không cân bằngq \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n ||
\r\n Động\r\n cơ \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n 39 \r\n | \r\n \r\n Tốc độ \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n Đồng\r\n hồ đo tốc độ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n Áp suất dầu bôi\r\n trơn \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đồng\r\n hồ đo áp suất dầu bôi trơn \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 41 \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ dầu bôi\r\n trơn \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n Đồng\r\n hồ đo nhiệt độ dầu bôi trơn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 42 \r\n | \r\n \r\n Mức dầu bôi trơn \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n ||
\r\n 43 \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ dung dịch\r\n làm mát động cơ \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đồng\r\n hồ đo nhiệt độ dung dịch làm mát \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 44 \r\n | \r\n \r\n Mức của dung dịch\r\n làm mát động cơc \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n ||
\r\n 45 \r\n | \r\n \r\n Lỗi dây đair \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n ||
\r\n 46 \r\n | \r\n \r\n Lỗi quạt làm mát \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n ||
\r\n 47 \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ khí thải \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n Đồng\r\n hồ đo nhiệt độ khí xả \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 48 \r\n | \r\n \r\n Khởi động \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n Thiết\r\n bị đếm khởi động \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n Máy\r\n phát \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n 49 \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ đáp ứng khi\r\n bảo vệ quá tải \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n ||
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ roto chống chạm\r\n đấtn,t \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n ||
\r\n 51 \r\n | \r\n \r\n Tổn thất của trường\r\n bảo vệ \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n \r\n – \r\n | \r\n ||
\r\n a REQ: Được yêu cầu. HRE:\r\n Được đề nghị ở mức cao. REC: Được đề nghị. \r\nb Thường không được\r\n sử dụng cho tổ máy phát điện dưới 100 kW. \r\nc Đối với các tổ máy\r\n phát điện được vận hành tự động. \r\nd Được yêu cầu đối\r\n với việc lắp đặt an toàn. \r\ne Động cơ được khởi\r\n động bằng khí nén. \r\nf Động cơ được khởi\r\n động bằng điện. \r\ng Đối với các máy\r\n phát điện áp thấp lớn hơn 2 MVA. \r\nh Đối với hoạt động song\r\n song cùng với hệ thống điện thương mại. \r\ni Không ngắt khi thay\r\n đổi từ tổ hợp động cơ máy phát sang hệ thống cung cấp chính. \r\nj Đối với hoạt động song\r\n song. \r\nk Điều khiển từ chế độ\r\n chờ tới chế độ chính. \r\nl Để đạt được lựa\r\n chọn, tốt hơn hết xác định khoảng thời gian đối với việc bảo vệ ngắn mạch;\r\n ngược với khoảng thời gian bảo vệ quá tải. \r\nm Khi máy phát cung\r\n cấp thiếu dòng ngắn mạch được duy trì liên tục. \r\nn Đối với các máy phát\r\n điện áp cao. \r\no Sai lệch điện áp\r\n của các hệ thống cung cấp điện thương mại (> 5%) trong thời gian quá dài. \r\np Máy phát phải được\r\n kích thích. \r\nq Trong trường hợp hoạt\r\n động liên tục trong hệ thống tải mất cân bằng. Cũng cho bảo vệ pha hở. \r\nr Đối với động cơ làm\r\n mát bằng không khí. \r\ns Thường không sử\r\n dụng cho các tổ máy phát điện cao áp khi các cảm biến nhiệt độ loại điện trở\r\n nhiệt được bao trong stator. \r\nt Thường không được\r\n sử dụng với các máy phát không chổi than. \r\nu Các tổ máy phát điện\r\n tốc độ thấp và trung bình. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
THƯ\r\nMỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n[1] TCVN 7144-3 (ISO\r\n3046-3), Động cơ đốt trong kiểu pit tông – Đặc tính – Phần 3: Các phép đo\r\nthử.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Mục lục
\r\n\r\nLời nói\r\nđầu
\r\n\r\n1. Phạm\r\nvi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài\r\nliệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Các\r\nqui định khác và yêu cầu bổ sung
\r\n\r\n4. Các yêu\r\ncầu chung của các thiết bị
\r\n\r\n4.1. Lắp\r\nđặt
\r\n\r\n4.2. Kết\r\ncấu
\r\n\r\n4.3. Điện\r\náp hoạt động
\r\n\r\n4.4. Tần\r\nsố danh định
\r\n\r\n4.5. Dòng\r\nđiện danh định
\r\n\r\n4.6. Điện\r\náp mạch điều khiển
\r\n\r\n4.7. Hệ\r\nthống khởi động bằng ắc qui
\r\n\r\n4.8. Điều\r\nkiện môi trường
\r\n\r\n4.9. Vỏ\r\nthiết bị và mức độ bảo vệ
\r\n\r\n5. Tủ đóng\r\ncắt của tổ máy phát điện
\r\n\r\n5.1. Yêu\r\ncầu chung
\r\n\r\n5.2. Cầu dao\r\nngắt tải
\r\n\r\n5.3. Phạm\r\nvi của dòng điện sự cố
\r\n\r\n5.4. Dây\r\ncáp và thiết bị liên kết
\r\n\r\n5.5. Bảo\r\nvệ máy phát
\r\n\r\n6. Các chế\r\nđộ điều khiển
\r\n\r\n6.1. Yêu\r\ncầu chung
\r\n\r\n6.2. Khởi\r\nđộng/tắt bằng tay
\r\n\r\n6.3. Khởi\r\nđộng bằng điện tại chỗ/ tắt bằng tay
\r\n\r\n6.4. Khởi\r\nđộng/ tắt bằng điện tại chỗ
\r\n\r\n6.5. Khởi\r\nđộng bằng bộ điều khiển từ xa/ tắt bằng điện
\r\n\r\n6.6. Khởi\r\nđộng/tắt tự động
\r\n\r\n6.7. Khởi\r\nđộng theo yêu cầu
\r\n\r\n6.8. Điều\r\nkhiển từ chế độ chờ sang chế độ chính
\r\n\r\n6.9. Điều\r\nkhiển chế độ chờ luân phiên của hai tổ máy phát điện
\r\n\r\n6.10. Điều\r\nkhiển chế độ chờ luân phiên của ba tổ máy phát điện
\r\n\r\n6.11. Điều\r\nkhiển từ chế độ chờ sang chế độ chính luân phiên của hai tổ máy phát điện
\r\n\r\n6.12. Hoạt\r\nđộng song song
\r\n\r\n6.13. Phương\r\npháp tắt máy
\r\n\r\n7. Giám\r\nsát tổ máy phát điện
\r\n\r\n7.1. Yêu\r\ncầu chung
\r\n\r\n7.2. Thiết\r\nbị đo điện
\r\n\r\n7.3. Thiết\r\nbị bảo vệ điện và điều khiển giám sát
\r\n\r\n7.4. Hệ\r\nthống bảo vệ động cơ
\r\n\r\n7.5. Thiết\r\nbị đo động cơ
\r\n\r\nThư mục\r\ntài liệu tham khảo
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
1) Giá trị không được quy định trong IEC 38:1983, các điện áp tiêu\r\nchuẩn IEC.
\r\n\r\n2) Xem\r\nTCVN 6592-4-1 (IEC 60947-4-1, a2), Tủ đóng cắt và tủ điều khiển điện áp thấp –\r\nPhần 4-1: Công tắc và bộ khởi động động cơ – Công tắc kiểu điện-cơ và bộ khởi\r\nđộng động cơ.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9729-4:2013 (ISO 8528-4:2005) về Tổ máy phát điện xoay chiều dẫn động bởi động cơ đốt trong kiểu pit tông – Phần 4: Tủ điều khiển và tủ đóng cắt đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9729-4:2013 (ISO 8528-4:2005) về Tổ máy phát điện xoay chiều dẫn động bởi động cơ đốt trong kiểu pit tông – Phần 4: Tủ điều khiển và tủ đóng cắt
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN9729-4:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |