Reciprocating\r\ninternal combustion engine driven alternating current generating sets – Part 3:\r\nAlternating current generators for generating sets
\r\n\r\nLời nói\r\nđầu
\r\n\r\nTCVN\r\n9729-3:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 8528-3:2005.
\r\n\r\nTCVN\r\n9729-3:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 70 Động cơ đốt trong\r\nbiên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công\r\nnghệ công bố.
\r\n\r\nBộ TCVN\r\n9729 (ISO 8528), Tổ máy phát điện xoay chiều dẫn động bởi động cơ đốt trong\r\nkiểu pit tông gồm các phần sau:
\r\n\r\n– TCVN\r\n9729-1:2013 (ISO 8528-1:2005), Phần 1: Ứng dụng, công suất danh định và tính\r\nnăng;
\r\n\r\n– TCVN\r\n9729-2:2013 (ISO 8528-2:2005), Phần 2: Động cơ;
\r\n\r\n– TCVN\r\n9729-3:2012 (ISO 8528-3:2005), Phần 3: Máy phát điện xoay chiều cho tổ máy phát\r\nđiện ;
\r\n\r\n– TCVN\r\n9729-4:2013 (ISO 8528-4:2005), Phần 4: Tủ điều khiển và tủ đóng cắt;
\r\n\r\n– TCVN\r\n9729-5:2013 (ISO 8528-5:2005), Phần 5: Tổ máy phát điện ;
\r\n\r\n– TCVN\r\n9729-6:2013 (ISO 8528-6:2005), Phần 6: Phương pháp thử;
\r\n\r\n– TCVN\r\n9729-7: 2013 (ISO 8528-7:1994), Phần 7: Bảng công bố đặc tính kỹ thuật và thiết\r\nkế;
\r\n\r\n– TCVN\r\n9729-8: 2013 (ISO 8528-8:1995), Phần 8: Yêu cầu và thử nghiệm cho tổ máy phát điện\r\ncông suất thấp;
\r\n\r\n– TCVN\r\n9729-9:2013 (ISO 8528-9:1995), Phần 9: Đo và đánh giá rung động cơ học;
\r\n\r\n– TCVN\r\n9729-10:2013 (ISO 8528-10:1998), Phần 10: Đo độ ồn trong không khí theo phương\r\npháp bề mặt bao quanh;
\r\n\r\n– TCVN\r\n9729-12:2013 (ISO 8528-12:1997), Phần 12: Cung cấp nguồn điện khẩn cấp cho các thiết\r\nbị an toàn.
\r\n\r\n\r\n\r\n
TỔ MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU DẪN ĐỘNG BỞI ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG KIỂU\r\nPIT TÔNG – PHẦN 3: MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU CHO TỔ MÁY PHÁT ĐIỆN
\r\n\r\nReciprocating internal combustion engine driven alternating\r\ncurrent generating sets – Part 3: Alternating current generators for generating\r\nsets
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu\r\nchuẩn này quy định các đặc tính cơ bản của máy phát điện xoay chiều (a.c.) bằng\r\nviệc điều khiển các bộ điều chỉnh điện áp khi sử dụng trong các ứng dụng của tổ\r\nmáy phát điện. Tiêu chuẩn này bổ sung các quy định được nêu trong TCVN\r\n6627-1:2008 (IEC 60034-1).
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH: Hiện nay chưa có tiêu chuẩn cho các máy phát điện không đồng bộ. Khi ban\r\nhành tiêu chuẩn cho đối tượng này, tiêu chuẩn này sẽ được soát xét lại cho phù\r\nhợp.
\r\n\r\nTiêu\r\nchuẩn này áp dụng cho máy phát điện xoay chiều được dẫn động bởi động cơ RIC\r\nkhi sử dụng trên đất liền và trên biển, không áp dụng cho các tổ máy phát điện\r\nsử dụng trên máy bay hoặc trên các phương tiện vận hành trên bộ và đầu máy xe\r\nlửa.
\r\n\r\nĐối với\r\nmột số ứng dụng cụ thể (ví dụ, dùng trong bệnh viện, nhà cao tầng, v.v…), có\r\nthể phải thêm các yêu cầu bổ sung. Các quy định trong tiêu chuẩn này được dùng làm\r\ncơ sở để thiết lập các yêu cầu bổ sung.
\r\n\r\nĐối với\r\ncác tổ máy phát điện xoay chiều được dẫn động bởi động cơ khác có cùng dạng chuyển\r\nđộng quy hồi của pit tông (ví dụ như động cơ hơi nước) các quy định của tiêu\r\nchuẩn này được dùng làm cơ sở để thiết lập các yêu cầu bổ sung.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài\r\nliệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài\r\nliệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài\r\nliệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả\r\ncác sửa đổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nTCVN\r\n9729-1 (ISO 8528-1), Tổ máy phát điện xoay chiều dẫn động bởi động cơ đốt\r\ntrong kiểu pit tông – Phần 1: Ứng dụng, công suất danh định và tính năng.
\r\n\r\nTCVN\r\n6627-1 (IEC 60034-1), Máy điện quay – Phần 1: Thông số đặc trưng và tính\r\nnăng.
\r\n\r\nCISPR 14-1,\r\nLimits and methods of measurement of radio interference characteristics of\r\nhousehold electrical appliances, portable tools and similar electrical apparatus\r\n(Những hạn chế và các phương pháp đo đặc tính nhiễu vô tuyến điện của các thiết\r\nbị điện gia dụng, dụng cụ cầm tay và các thiết bị điện tương tự).
\r\n\r\nCISPR 15,\r\nLimits and methods of measurement of radio interference characteristics of\r\nfluorescent lamps and luminaires (Những hạn chế và các phương pháp đo đặc tính\r\nnhiễu vô tuyến điện của đèn huỳnh quang và các nguồn phát sáng khác).
\r\n\r\n3. Ký\r\nhiệu, thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\nĐể thể\r\nhiện các thông số kỹ thuật cho các thiết bị điện, sử dụng thuật ngữ " danh\r\nđịnh" và chỉ số "N". Để thể hiện các thông số kỹ thuật cho thiết\r\nbị cơ khí, sử dụng thuật ngữ "công bố" và chữ số "r". Do\r\nđó, trong tiêu chuẩn này, thuật ngữ "danh định" chỉ được áp dụng đối\r\nvới các thuật ngữ ngành điện. Trong khi đó, thuật ngữ "công bố" được\r\nsử dụng chung đối với các loại thiết bị.
\r\n\r\nGiải\r\nthích các ký hiệu và chữ viết tắt được sử dụng trong bộ tiêu chuẩn này được nêu\r\ntrong Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 - Ký hiệu, thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n\r\n Ký\r\n hiệu \r\n | \r\n \r\n Thuật\r\n ngữ \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị \r\n | \r\n \r\n Định\r\n nghĩa \r\n | \r\n
\r\n Us \r\n | \r\n \r\n Điện áp đặt \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n Điện áp dây đối với\r\n một chế độ vận hành xác định, được chọn bằng cách điều chỉnh. \r\n | \r\n
\r\n Ust,max \r\n | \r\n \r\n Chênh lệch điện áp lớn\r\n nhất ở chế độ ổn định \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Ust,min \r\n | \r\n \r\n Chênh lệch điện áp nhỏ\r\n nhất ở chế độ ổn định \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Ur \r\n | \r\n \r\n Điện áp danh định \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n Điện áp dây tại đầu\r\n ra của máy phát ở tần số và công suất định mức \r\nCHÚ THÍCH: Điện áp danh\r\n định là điện áp được quy định bởi nhà sản xuất đối với việc vận hành và đặc\r\n tính tính năng. \r\n | \r\n
\r\n Urec \r\n | \r\n \r\n Điện áp phục hồi \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n Điện áp lớn nhất có\r\n thể đạt được đối với điều kiện tải cụ thể. \r\nCHÚ THÍCH: Điện áp phục\r\n hồi thông thường được thể hiện dưới dạng tỷ lệ phần trăm của điện áp định\r\n mức. Điện áp phục hồi thường nằm trong dải sai lệch điện áp ổn định (ΔU). Đối\r\n với các tải trọng vượt quá giới hạn của tải trọng định mức, điện áp phục hồi được\r\n giới hạn bởi từ trường bão hòa và từ trường kích thích. (xem Hình A.2.1). \r\n | \r\n
\r\n Us,do \r\n | \r\n \r\n Điện áp điều chỉnh\r\n giảm \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Us,up \r\n | \r\n \r\n Điện áp điều chỉnh\r\n tăng \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n U0 \r\n | \r\n \r\n Điện áp không tải \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n Điện áp dây tại đầu\r\n ra của máy phát ở tần số danh định và chế độ không tải \r\n | \r\n
\r\n Udyn,max \r\n | \r\n \r\n Điện áp quá độ tăng\r\n lớn nhất khi giảm tải \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Udyn,min \r\n | \r\n \r\n Điện áp quá độ giảm\r\n nhỏ nhất khi tăng tải \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n ΔU \r\n | \r\n \r\n Chênh lệch dải điện\r\n áp ở chế độ ổn định \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n Dải điện áp so với\r\n điện áp ổn định đạt được trong một chu kỳ điều chỉnh đã cho sau khi tăng hoặc\r\n giảm tải đột ngột và được tính bởi công thức: \r\nΔU = 2dst x | \r\n
\r\n ΔUs \r\n | \r\n \r\n Dải điện áp chỉnh\r\n đặt \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n Phạm vi lớn nhất có\r\n thể điều chỉnh theo hướng tăng và giảm điện áp tại các đầu ra máy phát ở tần số\r\n danh định đối với tất cả các chế độ tải từ không tải đến tải danh định trong phạm\r\n vi hệ số công suất thỏa thuận và được tính theo công thức: \r\nΔUs = ΔUs,up + ΔUs,do \r\n | \r\n
\r\n ΔUs,do \r\n | \r\n \r\n Dải điều chỉnh giảm\r\n của điện áp chỉnh đặt \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n Chênh lệch giữa điện\r\n áp danh định và điện áp điều chỉnh theo hướng giảm ở các đầu ra của máy phát ở\r\n tần số danh định đối với tất cả các chế độ tải từ không tải đến tải danh định\r\n trong phạm vi hệ số công suất thỏa thuận và được tính theo công thức: \r\nΔU s,do = Ur - Us ,do \r\n | \r\n
\r\n ΔUs,up \r\n | \r\n \r\n Dải điều chỉnh tăng\r\n của điện áp chỉnh đặt \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n Chênh lệch giữa điện\r\n áp danh định và điện áp điều chỉnh theo hướng tăng ở các đầu ra của máy phát ở\r\n tần số danh định đối với tất cả các chế độ tải từ không tải đến tải danh định\r\n trong phạm vi hệ số công suất phù hợp và được tính theo công thức: \r\nΔUs ,up = ΔUs,up - Ur \r\n | \r\n
\r\n δUdyn \r\n | \r\n \r\n Độ sai lệch điện áp\r\n ở chế độ quá độ \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n δ | \r\n \r\n Độ sai lệch điện áp\r\n ở chế độ chuyển tiếp khi tăng tảia \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n Độ sai lệch điện áp\r\n ở chế độ chuyển tiếp khi tăng tải là độ giảm điện áp khi máy phát được dẫn động\r\n ở tốc độ và điện áp danh định với quá trình điều khiển kích từ thông thường,\r\n được chuyển sang tải định mức, độ sai lệch này được thể hiện bằng tỷ lệ phần\r\n trăm của điện áp danh định và được tính theo công thức: \r\nδ \r\n | \r\n
\r\n δ | \r\n \r\n Độ sai lệch điện áp\r\n ở chế độ chuyển tiếp khi giảm tảia \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n Độ sai lệch điện áp\r\n ở chế độ chuyển tiếp khi giảm tải là độ tăng điện áp khi máy phát được dẫn động\r\n ở tốc độ và điện áp danh định với quá trình điều khiển kích từ thông thường,\r\n được ngắt đột ngột tải định mức, độ sai lệch này được thể hiện bằng tỷ lệ\r\n phần trăm của điện áp danh định và được tính theo công thức: \r\nδ Nếu tải thay đổi\r\n khác với những giá trị được định nghĩa ở trên, thì những giá trị cụ thể này và\r\n các hệ số công suất liên quan phải được quy định. \r\n | \r\n
\r\n δUs \r\n | \r\n \r\n Dải điện áp chỉnh đặt\r\n tương đối \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n Phạm vi điện áp chỉnh\r\n đặt được thể hiện dưới dạng phần trăm của điện áp danh định và được xác định\r\n bởi công thức: \r\nδUs = | \r\n
\r\n δUs,do \r\n | \r\n \r\n Dải điện áp chỉnh đặt\r\n giảm tương đối \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n Phạm vi điện áp chỉnh\r\n đặt khi điều chỉnh theo hướng giảm được thể hiện dưới dạng phần trăm của điện\r\n áp danh địnhvà được xác định bằng công thức: \r\nδUs,do = | \r\n
\r\n δUs,up \r\n | \r\n \r\n Dải điện áp chỉnh đặt\r\n tăng tương đối \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n Phạm vi điện áp chỉnh\r\n đặt khi điều chỉnh theo hướng tăng được thể hiện dưới dạng phần trăm của điện\r\n áp danh địnhvà được xác định bằng công thức: \r\nδUs,up = | \r\n
\r\n δUst \r\n | \r\n \r\n Độ sai lệch điện áp\r\n ở chế độ ổn định \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n Sự thay đổi điện áp\r\n ở chế độ ổn định đối với tất cả các thay đổi phụ tải trong phạm vi từ không tải\r\n đến tải định mức, có tính đến ảnh hưởng của nhiệt độ, nhưng không xem xét tác\r\n động bù sự sụt giảm của dòng điện phản kháng. \r\nCHÚ THÍCH: Điện áp\r\n chỉnh đặt ban đầu thường là điện áp định mức, nhưng cũng có thể là bất cứ giá\r\n trị nào trong phạm vi điện áp DU\r\n . \r\nĐộ sai lệch điện áp\r\n ở chế độ ổn định được thể hiện dưới dạng phần trăm của điện áp danh địnhvà\r\n được xác định bằng công thức: \r\nδUst = ± | \r\n
\r\n Û\r\n mod,\r\n max \r\n | \r\n \r\n Giá trị lớn nhất của\r\n điện áp điều biến \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n Sự thay đổi tuần hoàn\r\n điện áp lớn nhất (đỉnh tới đỉnh) xung quanh điện áp xác lập \r\n | \r\n
\r\n Û\r\n mod,\r\n min \r\n | \r\n \r\n Giá trị nhỏ nhất của\r\n điện áp điều biến \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n Sự thay đổi tuần hoàn\r\n điện áp nhỏ nhất (đỉnh tới đỉnh) xung quanh điện áp xác lập \r\n | \r\n
\r\n Û\r\n mod \r\n | \r\n \r\n Điện áp điều biến \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n Sự thay đổi tuần hoàn\r\n điện áp (đỉnh tới đỉnh) xung quanh điện áp xác lập có tần số tiêu chuẩn nhỏ\r\n hơn tần số cơ bản của máy phát, được thể hiện như là tỷ lệ phần trăm của điện\r\n áp trung bình ở tần số danh định và tốc độ không đổi: \r\n | \r\n
\r\n δU2,0 \r\n | \r\n \r\n Độ không cân bằng điện\r\n áp \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n Tỉ số giữa tần suất\r\n âm và tần suất zero của các thành phần điện áp so với tần suất dương ở chế độ\r\n không tải. Độ không cân vằng điện áp được thể hiện theo tỉ lệ phần trăm của\r\n điện áp danh định. \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Những đặc tính của bộ\r\n điều chỉnh điện áp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Các đường điện áp\r\n ra là hàm của dòng điện tải tại một hệ số công suất đã cho dưới các điều kiện\r\n trạng thái ổn định, tại tốc độ danh định và không có điều chỉnh bằng tay nào\r\n đối với hệ thống điều chỉnh điện áp. \r\n | \r\n
\r\n δQCC \r\n | \r\n \r\n Mức độ của dòng\r\n điện vuông góc bù độ sụt giảm điện áp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n sr,G \r\n | \r\n \r\n Hệ số trượt danh định\r\n của một máy phát không đồng bộ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Sự khác nhau giữa tốc\r\n độ đồng bộ và tốc độ danh định của rotor so với tốc độ đồng bộ, khi tổ máy phát\r\n điện vận hành ở công suất tác dụng danh định và được xác định theo công thức : \r\nsr,G = | \r\n
\r\n fr \r\n | \r\n \r\n Tần số danh định \r\n | \r\n \r\n Hz \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n p \r\n | \r\n \r\n Số cặp cực \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n nr,G \r\n | \r\n \r\n Tốc độ quay danh định\r\n của máy phát \r\n | \r\n \r\n min-1 \r\n | \r\n \r\n Tốc độ quay cần thiết\r\n đối với điện áp phát ra tại tần số danh định. \r\nCHÚ THÍCH: Đối với\r\n máy phát điện đồng bộ, tốc độ này được xác định theo công thức: \r\nnr,G = Đối với máy phát điện\r\n không đồng bộ, tốc độ này được xác định theo công thức: \r\nnr,G = \r\n | \r\n
\r\n Sr \r\n | \r\n \r\n Công suất danh định\r\n (công suất biểu kiến danh định) \r\n | \r\n \r\n V.A \r\n | \r\n \r\n Công suất điện tại\r\n thiết bị đầu cuối hoặc cho dưới dạng biên độ và hệ số công suất \r\n | \r\n
\r\n Pr \r\n | \r\n \r\n Công suất tác dụng\r\n danh định \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n \r\n Được tính bằng tích\r\n số giữa công suất biểu kiến danh định với hệ số công suất: \r\nPr = Srcosφr \r\n | \r\n
\r\n cosφr \r\n | \r\n \r\n Hệ số công suất danh\r\n định \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tỷ số giữa công suất\r\n tác dụng danh định với công suất danh định, được xác định theo công thức: \r\ncosφr = | \r\n
\r\n Qr \r\n | \r\n \r\n Công suất phản kháng\r\n danh định \r\n | \r\n \r\n Var \r\n | \r\n \r\n Sự khác nhau về hình\r\n học giữa công suất biểu kiến và công suất tác dụng danh định, được xác định\r\n bởi công thức: \r\nQr\r\n = | \r\n
\r\n tU,in \r\n | \r\n \r\n Thời gian phục hồi điện\r\n áp sau khi tăng tảia \r\n | \r\n \r\n s \r\n | \r\n \r\n Khoảng thời gian từ\r\n khi tăng tải cho đến khi giá trị điện áp trở lại và duy trì trong phạm vi\r\n dung sai cho phép của điện áp ổn định (xem Hình A.2.1 và A 2.3). \r\nKhoảng thời gian này\r\n áp dụng với tốc độ không đổi và phụ thuộc vào hệ số công suất. Nếu tải thay đổi\r\n khác với công suất biểu kiến danh định, giá trị của lượng công suất thay đổi\r\n và hệ số công suất phải được thể hiện. \r\n | \r\n
\r\n tU,de \r\n | \r\n \r\n Thời gian phục hồi điện\r\n áp sau khi giảm tảib \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Khoảng thời gian từ\r\n khi giảm tải cho đến khi giá trị điện áp trở lại và duy trì trong phạm vi\r\n dung sai cho phép của điện áp ổn định (xem Hình A.2.2). \r\nKhoảng thời gian này\r\n áp dụng với tốc độ không đổi và phụ thuộc vào hệ số công suất. Nếu tải thay đổi\r\n khác với công suất biểu kiến định mức, giá trị của lượng công suất thay đổi\r\n và hệ số công suất phải được thể hiện. \r\n | \r\n
\r\n IL \r\n | \r\n \r\n Dòng điện tức thời\r\n theo tải \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n TL \r\n | \r\n \r\n Hệ số tuổi thọ nhiệt\r\n tương đối \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n a Xem chi tiết\r\n trong Phụ lục A. \r\nb Xem Hình 5 trong\r\n TCVN 9729-5 (ISO 8528-5). \r\n | \r\n
4. Các quy định khác\r\nvà yêu cầu bổ sung
\r\n\r\nĐối với các tổ máy phát\r\nđiện điện xoay chiều sử dụng trên tàu thủy và công trình biển tuân theo các\r\nnguyên tắc của tổ chức phân cấp, các yêu cầu bổ sung của tổ chức phân cấp phải\r\nđược tuân thủ. Tên của các tổ chức phân cấp phải được nêu rõ với khách hàng trước\r\nkhi đặt hàng.
\r\n\r\nĐối với các tổ máy phát\r\nđiện điện xoay chiều sử dụng trong các thiết bị không được phân cấp, bất kỳ yêu\r\ncầu bổ sung nào cũng phải được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
\r\n\r\nNếu có các yêu cầu đặc\r\nbiệt từ bất kỳ cơ quan có thẩm quyền nào khác, cần phải được đáp ứng. Tên của các\r\ncơ quan có thẩm quyền phải được khách hàng nêu rõ trước khi đặt hàng.
\r\n\r\nBất kỳ yêu cầu bổ\r\nsung nào cũng phải được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nPhân loại công suất\r\ndanh định của máy phát phải được quy định phù hợp với những yêu cầu của TCVN\r\n6627-1:2008 (IEC 60034-1). Trong trường hợp các máy phát được dẫn động bởi động\r\ncơ (RIC), công suất vận hành liên tục (loại công suất S1) hoặc công suất với\r\nnhững tải gián đoạn không đổi (loại công suất S10) phải được quy định cụ thể.
\r\n\r\n5.2. Công suất cơ bản\r\nở chế độ vận hành liên tục (BR)
\r\n\r\nTheo mục đích của tiêu\r\nchuẩn này, công suất lớn nhất ở chế độ vận hành liên tục dựa trên loại công\r\nsuất S1 được gọi là công suất cơ bản ở chế độ vận hành liên tục (BR).
\r\n\r\n5.3. Công suất đỉnh ở\r\nchế độ vận hành liên tục (PR)
\r\n\r\nĐối với công suất\r\nloại S10, tồn tại công suất đỉnh ở chế độ vận hành liên tục (PR), tại nơi độ\r\ntăng nhiệt độ cho phép của máy phát được tăng bởi một lượng xác định theo phân loại\r\nnhiệt độ. Trong trường hợp loại công suất S10, vận hành ở công suất PR gây lão\r\nhóa nhiệt các hệ thống cách nhiệt của máy phát. Hệ số TL của tuổi thọ bền nhiệt\r\ntương đối của hệ thống cách nhiệt máy phát do đó nó là một phần quan trọng và\r\nkhông thể thiếu của công suất.
\r\n\r\n6. Giới hạn nhiệt độ và\r\nđộ tăng nhiệt
\r\n\r\n6.1. Công suất cơ bản\r\nở chế độ vận hành liên tục
\r\n\r\nMáy phát điện phải có\r\nkhả năng sản sinh công suất cơ bản ở chế độ vận hành liên tục (BR) trên toàn\r\ndải các điều kiện vận hành (ví dụ như từ giá trị nhỏ nhất tới giá trị lớn nhất của\r\nnhiệt độ môi chất làm mát) với nhiệt độ tổng không vượt quá 40 0C cộng với độ tăng nhiệt\r\nđộ được quy định trong Bảng 1 (xem chú thích bên dưới) của TCVN 6627-1 (IEC\r\n60034-1).
\r\n\r\n6.2. Công suất đỉnh ở\r\nchế độ vận hành liên tục
\r\n\r\nCông suất đỉnh ở chế độ\r\nvận hành liên tục của máy phát (PR), nhiệt độ tổng có thể được tăng với một\r\nlượng được nêu trong Bảng 2 (xem chú thích bên dưới):
\r\n\r\nBảng 2 – Độ tăng\r\nnhiệt độ ở chế độ vận hành liên tục với công suất đỉnh
\r\n\r\n\r\n Phân\r\n loại theo nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n Công\r\n suất < 5MV.A \r\n | \r\n \r\n Công\r\n suất ≥ 5 MV.A \r\n | \r\n
\r\n A\r\n hoặc E \r\n | \r\n \r\n 150C \r\n | \r\n \r\n 100C \r\n | \r\n
\r\n B\r\n hoặc F \r\n | \r\n \r\n 200C \r\n | \r\n \r\n 150C \r\n | \r\n
\r\n H \r\n | \r\n \r\n 250C \r\n | \r\n \r\n 200C \r\n | \r\n
Khi nhiệt độ môi\r\ntrường dưới 10 0C, độ tăng nhiệt độ\r\ntổng cho phép phải được giảm 1 0C đối với thang nhiệt độ bách phân (Celsius).
\r\n\r\nCông suất của động cơ\r\nRIC có thể thay đổi tùy thuộc vào sự thay đổi nhiệt độ môi trường. Nhiệt độ\r\ntổng của máy phát trong quá trình vận hành sẽ phụ thuộc vào nhiệt độ dung dịch\r\nlàm mát sơ cấp, nó không nhất thiết phải liên quan với nhiệt độ khí nạp động cơ\r\nRIC.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khi máy\r\nphát vận hành ở các nhiệt độ cao hơn, tuổi thọ nhiệt của các hệ thống cách\r\nnhiệt của máy phát sẽ giảm từ 2 đến 6 lần (tùy thuộc vào độ tăng nhiệt độ và hệ\r\nthống cách ly cụ thể được sử dụng) so với máy phát làm việc ở các giá trị nhiệt\r\nđộ ở chế độ BR; có nghĩa là vận hành 1 h ở các giá trị độ tăng nhiệt độ ở chế độ\r\nPR thì sẽ xấp xỉ bằng 2 h đến 6 h vận hành ở giá trị độ tăng nhiệt độ ở chế độ\r\nBR.
\r\n\r\nGiá trị chính xác của\r\nthông số TL\r\nphải\r\nđược nhà sản xuất quy định và được đánh dấu trên bảng công suất của máy (xem\r\nĐiều 14).
\r\n\r\n7. Công suất danh\r\nđịnh và các đặc tính tốc độ
\r\n\r\nCác thuật ngữ, ký\r\nhiệu và định nghĩa áp dụng với công suất danh định và tốc độ được nêu trong Bảng\r\n1.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác thuật ngữ, ký\r\nhiệu và định nghĩa áp dụng với điện áp được nêu trong Bảng 1.
\r\n\r\n9. Chế độ vận hành\r\nsong song
\r\n\r\nKhi một máy phát đang\r\nlàm việc ở chế độ song song với các máy phát khác hoặc với một nguồn cung cấp điện\r\nkhác, các biện pháp phải được cung cấp để đảm bảo cho máy phát vận hành ổn định\r\nvà chia sẻ chính xác nguồn công suất phản kháng.
\r\n\r\nChế độ vận hành ổn\r\nđịnh thường xuyên bị ảnh hưởng bởi tác dụng của bộ điều chỉnh điện áp tự động\r\nthông qua một mạch cảm biến với một phần tử phản hồi dương dòng điện. Điều này\r\ndẫn đến sụt giảm điện áp để phù hợp với tác động của các phụ tải.
\r\n\r\nMức độ của của dòng điện\r\nvuông góc bù độ sụt giảm điện áp (dQCC )\r\nlà khác nhau giữa điện áp ở chế độ không tải (U0) và điện áp tại dòng\r\ndanh định tại hệ số công suất bằng không (U(Q=Sr)) được thể hiện bằng phần\r\ntrăm của điện áp định mức (Ur) và được xác định bởi công thức sau:
\r\n\r\ndQCC = X 100
Giá trị của dQCC nên nhỏ hơn 8%. Các giá\r\ntrị cao hơn phải được xem xét trong trường hợp có sự thay đổi điện áp quá mức của\r\nhệ thống.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Những\r\ntải với hệ số công suất bằng 1 hầu như không có sụt giảm điện áp
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Những\r\nmáy phát điện xoay chiều giống nhau với hệ thống kích từ giống nhau có thể vận hành\r\nsong song mà không có hiện tượng sụt giảm điện áp khi những cuộn dây kích từ\r\ncủa chúng được nối bởi những đường dẫn cân bằng. Sự chia sẻ tải phản kháng\r\nthích hợp đạt được trong trường hợp chia sẻ chính xác tải tác dụng và đặc tính\r\ntải gần tương tự nhau.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Khi tổ\r\nmáy phát điện vận hành ở chế độ mắc song song với những điểm hình sao của các\r\nmáy phát được nối trực tiếp với nhau, có thể xẩy ra dòng tuần hoàn, đặc biệt là\r\ncác dòng điện điều hòa thứ 3.
\r\n\r\n10.\r\nCác điều kiện tải đặc biệt
\r\n\r\n10.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nTrong trường hợp có các\r\nyêu cầu về tải khắt khe hơn các yêu cầu đã đưa trong TCVN 6627-1 (IEC 60034-1),\r\nxem 10.2 đến 10.4.
\r\n\r\n10.2. Dòng điện ở chế\r\nđộ tải không cân bằng
\r\n\r\nNhững máy phát có phạm\r\nvi làm việc với công suất lên đến 1 000 kVA, để hòa được vào lưới điện thì yêu cầu\r\nmáy phát phải có khả năng vận hành liên tục với một dòng chậm pha được phát lên\r\nbằng 10 % dòng danh định hoặc với một dòng điện chậm pha phù hợp với thỏa thuận\r\ngiữa nhà sản xuất và người tiêu dùng.
\r\n\r\nĐối với tất cả các loại\r\nmáy phát khác những quy định trong của Điều 22 trong TCVN 6627-1 (IEC 60034-1)\r\nphải được áp dụng.
\r\n\r\n10.3. Dòng ngắn mạch\r\nđược duy trì
\r\n\r\nDưới điều kiện ngắn mạch\r\ntrong máy phát, cần thiết phải duy trì dòng điện nhỏ nhất (sau khi các sự cố\r\ntạm thời được khắc phục) trong một thời gian đủ lớn để đảm bảo các thiết bị bảo\r\nvệ của hệ thống vận hành. Tuy nhiên không cần thiết phải duy trì dòng ngắn mạch\r\ntrong các trường hợp rơle hoặc thiết kế hoặc thiết bị đặc biệt được sử dụng để\r\nđạt được mục tiêu bảo vệ theo lựa chọn hoặc khi không cần hệ thống bảo vệ.
\r\n\r\n10.4. Khả năng quá\r\ndòng ngẫu nhiên
\r\n\r\nXem 18.1 trong TCVN\r\n6627-1 (IEC 60034-1).
\r\n\r\n10.5. Hệ số điều hòa\r\n(THF)
\r\n\r\nGiá trị giới hạn của THF\r\nđiện áp dây phải phù hợp với những yêu cầu của Điều 28 trong TCVN 6627-1 (IEC\r\n60034-1).
\r\n\r\nĐối với các máy phát có\r\ncông suất từ 62 kVA tới 300 kVA phải áp dụng hệ số điều hòa 5 %, đối với những\r\nmáy phát có công suất dưới 62,5 kVA phải áp dụng hệ số điều hòa 8 %.
\r\n\r\n10.6. Sự chống nhiễu\r\nsóng radio (F)
\r\n\r\nCác giá trị giới hạn của\r\nsự giao thoa giữa sóng nhiễu radio gián đoạn và sóng nhiễu rađiô liên tục phải\r\nphù hợp với những yêu cầu trong CISPR 14-1 và CISPR 15.
\r\n\r\nCấp độ chống nhiễu sóng\r\nradio bao gồm điện áp nhiễu, cường độ nhiễu và trường nhiễu. Cấp độ này phải\r\nđược quyết định bởi thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
\r\n\r\n11.\r\nẢnh hưởng của tần số dao động cơ-điện khi tổ máy phát điện vận hành ở chế độ\r\nsong song
\r\n\r\nNhà sản xuất phải có\r\ntránh nhiệm đảm bảo các tổ máy phát điện sẽ vận hành ổn định khi được mắc song song\r\nvới nhau. Nếu cần thiết nhà sản xuất phải cộng tác với cơ quan hoặc cá nhân khác\r\nđể đáp ứng được các yêu cầu này.
\r\n\r\nNếu mômen của động cơ\r\nkhông đều tại tần số gần với tần số điện riêng của lưới điện, sẽ xuất hiện hiện\r\ntượng cộng hưởng. Tần số riêng của lưới điện thường nằm trong khoảng từ 1 Hz\r\ntới 3 Hz, và vì vậy hiện tượng cộng hưởng thường bắt đầu tại tốc độ thấp (từ\r\n100 min-1 tới 180 min-1).
\r\n\r\nTrong trường hợp xuất\r\nhiện cộng hưởng giữa các tổ máy phát điện, nhà sản xuất nên đưa ra những lời\r\nkhuyên đối với khách hàng và trợ giúp họ kiểm tra trong trường hợp cần thiết để\r\ngiải quyết vấn đề này.
\r\n\r\n12.\r\nMáy phát không đồng bộ với bộ phận kích từ
\r\n\r\n12.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nĐể phát ra điện năng các\r\nmáy phát không đồng bộ cần công suất phản kháng.
\r\n\r\nKhi các máy phát không\r\nđồng bộ vận hành độc lập, cần có bộ phận kích từ riêng. Bộ phận kích từ này cũng\r\nnên cung cấp công suất phản kháng phù hợp với tải của máy phát.
\r\n\r\nTất cả các nội dung được\r\nquy định trong 12.2 đến 12.4 có hiệu lực đối với máy phát không đồng bộ không được\r\nkết nối tới lưới điện để cung cấp công suất phản kháng yêu cầu mà được cung cấp\r\ntừ bộ phận kích từ được lắp trực tiếp trên máy phát.
\r\n\r\n12.2. Duy trì dòng\r\nđiện ngắn mạch
\r\n\r\nNhững máy phát điện\r\nkhông đồng bộ phát ra một dòng điện ngắn mạch được duy trì chỉ với một nguồn\r\nkích từ được trang bị riêng (xem 10.3).
\r\n\r\n12.3. Phạm vi chỉnh\r\nđiện áp đặt
\r\n\r\nĐể đạt được phạm vi\r\nđiều chỉnh điện áp của các máy phát điện không đồng bộ thì phải có nguồn kích\r\ntừ riêng có khả năng điều khiển được.
\r\n\r\n12.4. Chế độ vận hành\r\nsong song
\r\n\r\nCác máy phát điện\r\nkhông đồng bộ với bộ phận kích từ riêng khi vận hành ở chế độ mắc song song sẽ\r\nchia sẻ công suất phản kháng của tải trọng kết nối theo khả năng kích từ của máy\r\nphát (xem Điều 9).
\r\n\r\nNhững máy phát điện không\r\nđồng bộ chia sẻ công suất tác dụng của tải trọng kết nối theo tốc độ của động cơ\r\nRIC.
\r\n\r\n13.\r\nGiá trị vận hành giới hạn
\r\n\r\nBốn loại hiệu suất được\r\nđịnh nghĩa để mô tả những đặc tính của máy phát [xem TCVN 9729-1 (ISO 8528-1)].\r\nCác giá trị vận hành giới hạn được nêu trong Bảng 3.
\r\n\r\nBảng\r\n3 - Giá trị vận hành giới hạn của máy phát
\r\n\r\n\r\n Thuật\r\n ngữ \r\n | \r\n \r\n Kí\r\n hiệu \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị vận hành giới hạn \r\n | \r\n |||
\r\n Loại\r\n tính năng \r\n | \r\n ||||||
\r\n G1 \r\n | \r\n \r\n G2 \r\n | \r\n \r\n G3 \r\n | \r\n \r\n G4 \r\n | \r\n |||
\r\n Dải điện áp chỉnh\r\n đặt liên quan \r\n | \r\n \r\n dUs \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n ± 5a \r\n | \r\n \r\n AMCb \r\n | \r\n ||
\r\n Độ lệch điện áp ổn\r\n định \r\n | \r\n \r\n dUst \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n AMC \r\n | \r\n
\r\n Sai lệch điện áp\r\n quá độ c,d,e khi tăng tải \r\n | \r\n \r\n d | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n -\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n -\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n -\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n AMC \r\n | \r\n
\r\n Sai lệch điện áp\r\n quá độ c,d,e khi giảm tải \r\n | \r\n \r\n d | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n AMC \r\n | \r\n
\r\n Thời gian phục hồi\r\n điện ápc,d \r\n | \r\n \r\n tu \r\n | \r\n \r\n s \r\n | \r\n \r\n <\r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n <\r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n <\r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n AMC \r\n | \r\n
\r\n Điện áp không cân bằng \r\n | \r\n \r\n dU2,0 \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 1f \r\n | \r\n \r\n 1f \r\n | \r\n \r\n 1f \r\n | \r\n \r\n 1f \r\n | \r\n
\r\n a Không cần thiết nếu\r\n máy phát không vận hành ở chế độ mắc song song hoặc yêu cầu điện áp chỉnh đặt\r\n cố định. \r\nb AMC = theo thỏa thuận\r\n giữa nhà sản xuất và khách hàng. \r\nc Công suất biểu kiến\r\n danh định tại điện áp danh định và tần số danh định với tải trở kháng không đổi.\r\n Các hệ số công suất và các giá trị giới hạn khác có thể được lấy theo thỏa\r\n thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng. \r\nd Được đánh giá cao khi\r\n sự chọn lựa cấp độ chênh lệch điện áp chuyển tiếp hoặc/và thời gian phục hồi\r\n thấp hơn các giá trị thực tế cần thiết vì điều này có thể dẫn đến một máy\r\n phát điện lớn hơn nhiều. Nếu tồn tại mối quan hệ không thống nhất giữa tính\r\n năng điện áp chuyển tiếp và điện kháng quá độ, mức độ lỗi của hệ thống cũng sẽ\r\n bị tăng lên. \r\ne Những giá trị cao hơn\r\n có thể được áp dụng đối với máy phát có công suất định mức cao hơn 5 MVA và\r\n tốc độ thấp hơn hoặc bằng 600 min-1. \r\nf trong trường hợp\r\n vận hành song song, những giá trị này được giảm xuống còn 0,5. \r\n | \r\n
Những giá trị được\r\nnêu trong Bảng 3 chỉ được áp dụng cho những máy phát, bộ kích từ và bộ điều\r\nchỉnh vận hành tại tốc độ không đổi và khởi động từ nhiệt độ môi trường. Ảnh\r\nhưởng của việc điều chỉnh tốc độ động cơ có thể làm cho những giá trị này khác\r\nvới những giá trị được nêu trong Bảng 3.
\r\n\r\n14.\r\nTấm nhãn công suất danh định
\r\n\r\nTấm nhãn công suất danh\r\nđịnh của máy phát phải theo các yêu cầu của TCVN 6627-1 (ICE 60034-1). Ngoài\r\nra, công suất danh định và loại công suất danh định phải được kết hợp với nhau như\r\nsau:
\r\n\r\na) Những nơi thể hiện\r\ncông suất liên tục dựa trên loại công suất S1, công suất danh định phải được\r\nthể hiện theo sau ký hiệu BR (ví dụ Sr=22 kVA BR);
\r\n\r\nb) Những nơi thể hiện\r\ncông suất với tải vận hành không đổi hữu hạn dựa trên loại công suất S10, công suất\r\nliên tục cơ bản dựa trên loại công suất S1 phải được đánh dấu như trong Điều\r\n14.a). Ngoài ra, công suất đỉnh danh định cần được biểu diễn như sau:
\r\n\r\n- ký hiệu PR;
\r\n\r\n- Thời gian vận hành lớn\r\nnhất 500 h hoặc 200 h một năm (xem 13.3.3 và 13.3.4 trong TCVN 9729-1 (ISO\r\n8528-1);
\r\n\r\n- Hệ số TL(ví dụ: Sr=24 kVA PR 500h/an, TL=0,9).
\r\n\r\nKhi có yêu cầu, các nhà\r\nsản xuất máy phát sẽ cung cấp cho nhà sản xuất tổ máy phát điện một đồ thị khả\r\nnăng, hoặc bộ các giá trị cho thấy công suất cho phép của tổ máy phát điện theo\r\ndải nhiệt độ nước làm mát.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy\r\nđịnh)
\r\n\r\nĐặc tính điện áp chuyển tiếp của máy phát\r\nđiện xoay chiều sau khi thay đổi tải đột ngột
\r\n\r\nA.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nKhi máy phát chịu một\r\ntải thay đổi đột ngột, điện áp mà máy phát phát ra sẽ thay đổi. Một chức năng\r\ncủa hệ thống điều khiển kích từ là phát hiện ra sự thay đổi điện áp do máy phát\r\nphát ra và thay đổi từ trường kích từ đến một giá trị thích hợp để duy trì điện\r\náp phát ra. Sự chênh lệch điện áp ra chuyển tiếp lớn nhất xuất hiện là một đặc\r\ntrưng của:
\r\n\r\na) Biên độ, hệ số\r\ncông suất và phạm vi thay đổi của tải áp dụng;
\r\n\r\nb) Biên độ, hệ số\r\ncông suất và đặc tính dòng điện với điện áp của tải ban đầu bất kỳ;
\r\n\r\nc) Thời gian đáp ứng và\r\nkhả năng tạo điện áp cảm ứng của hệ thống kích từ; và d) Tốc độ động cơ RIC\r\ntheo thời gian sau khi thay đổi tải đột ngột.
\r\n\r\nVì vậy đặc tính điện\r\náp chuyển tiếp là đặc tính liên quan đến máy phát, kích từ, bộ điều chỉnh và\r\nđộng cơ RIC và không thể được thiết lập từ dữ liệu của riêng máy phát.
\r\n\r\nPhụ lục này chỉ bao gồm\r\nmáy phát điện và hệ thống kích từ.
\r\n\r\nKhi lựa chọn hoặc lắp\r\nđặt máy phát, độ chênh lệch điện áp quá độ lớn nhất so với điện áp định mức (sự\r\nsụt áp) sau khi tăng tải đột ngột thường được quy định hoặc yêu cầu. Khi được\r\nyêu cầu bởi khách hàng, nhà sản xuất máy phát điện phải cung cấp độ lệch điện\r\náp quá độ theo một trong hai trường hợp sau đây:
\r\n\r\na) Máy phát, bộ kích\r\ntừ, bộ điều khiển được cung cấp trọn gói bởi nhà sản máy phát; hoặc
\r\n\r\nb) Toàn bộ dữ liệu\r\nđịnh nghĩa đặc tính quá độ của bộ điều chỉnh (và bộ kích từ, nếu được áp dụng) được\r\ncung cấp bởi nhà sản xuất máy phát.
\r\n\r\nKhi cung cấp chênh\r\nlệch điện áp quá độ, những điều kiện sau cần được thừa nhận trừ những trường\r\nhợp đặc biệt khác:
\r\n\r\na) Tốc độ không đổi\r\n(định mức);
\r\n\r\nb) Máy phát điện, bộ\r\nkích từ, bộ điều khiển vận hành ban đầu ở chế độ không tải, điện áp định mức,\r\nkhởi động từ nhiệt độ môi trường;
\r\n\r\nc) Áp dụng cho trường\r\nhợp tải không đổi có trở kháng tuyến tính như đã được chỉ rõ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Chênh lệch\r\nđiện áp so với giá trị định mức chỉ ra sự thay đổi điện áp trung bình của tất\r\ncả các pha tại đầu ra của máy phát; có nghĩa là không tính đến sự không đối\r\nxứng điện áp các pha mà sự không đối xứng này bị ảnh hưởng bởi những nhân tố\r\nnằm ngoài sự kiểm soát của nhà sản xuất.
\r\n\r\nA.2. Ví dụ
\r\n\r\nBiểu đồ điện áp ra\r\nđược biểu diễn như là một hàm của thời gian thể hiện đặc tính quá độ của máy\r\nphát, bộ kích từ và hệ thống điều khiển đối với sự thay đổi tải đột ngột. Đường\r\nbao toàn bộ đặc tính điện áp nên được ghi lại.
\r\n\r\nBiểu đồ thể hiện hai\r\nloại điện áp được minh họa như trong Hình A.1, Hình A.2 và Hình A.3. Những biểu\r\nđồ được kí hiệu và những tính toán mẫu nên được sử dụng như là một chỉ dẫn để\r\nnhận dạng đặc tính máy phát - bộ kích từ - bộ điều khi thể hiện với tải thay\r\nđổi đột ngột.
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\nt thời gian
\r\n\r\nU điện áp
\r\n\r\na Thời điểm tăng tải\r\nđược thực hiện
\r\n\r\nHình\r\nA.1 – Đặc tính điện áp quá độ (tăng tải)
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
CHÚ DẪN:
\r\n\r\nt thời gian
\r\n\r\nU điện áp
\r\n\r\na Thời điểm giảm tải\r\nđược áp dụng
\r\n\r\nHình\r\nA.2 – Đặc tính điện áp quá độ (giảm tải)
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN:
\r\n\r\nt thời gian
\r\n\r\nU điện áp
\r\n\r\nL Biên độ đỉnh tới\r\nđỉnh đo được của điện áp phục hồi (mm)
\r\n\r\nIL = IL Dòng điện kéo bởi tải được hiệu chỉnh\r\ntheo điện áp định mức (A)
D Biên độ đỉnh tới\r\nđỉnh đo được của điện áp tức thời lớn nhất (mm)
\r\n\r\na Thời điểm tải được\r\náp dụng
\r\n\r\nb Thời điểm mà điện\r\náp được phục hồi
\r\n\r\nVÍ DỤ Ur=480V U0=480V
\r\n\r\nU\r\ndyn,min = =
x455\r\n= 334 V
d =
x\r\n100 =
x 100 = 30,4%
\r\n\r\n
Hình\r\nA.3 – Điện áp quá độ của máy phát theo thời gian khi tăng tải đột ngột
\r\n\r\nA.3. Tải khởi động\r\nđộng cơ
\r\n\r\nA.3.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nCác điều kiện thử nghiệm\r\nsau được đề nghị đối với việc thể hiện đặc tính khởi động của động cơ không đồng\r\nbộ, bộ kích từ, và hệ thống điều khiển.
\r\n\r\nA.3.2. Mô phỏng tải
\r\n\r\nCác điều kiện thử\r\nnghiệm đối với việc mô phỏng tải như các yêu cầu sau:
\r\n\r\na) Trở kháng không đổi\r\n(Tải phản kháng không bão hòa):
\r\n\r\nb) Hệ số công suất ≤\r\n0,4
\r\n\r\nDòng điện kéo bởi tải\r\nkhởi động mô phỏng nên được hiệu chỉnh bởi tỷ số:
\r\n\r\nBất cứ khi nào điện áp\r\nmáy phát không đủ để tạo ra điện áp định mức. Giá trị hiệu chỉnh của dòng điện\r\nvà điện áp định mức lúc này nên được sử dụng để xác định tải thực (kVA).
\r\n\r\nA.3.3. Nhiệt độ
\r\n\r\nThử nghiệm cần được\r\ntriển khai với máy phát và hệ thống kích từ tại nhiệt độ ban đầu của môi\r\ntrường.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói\r\nđầu
\r\n\r\n1. Phạm\r\nvi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài\r\nliệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Ký\r\nhiệu, thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4. Các\r\nquy định khác và yêu cầu bổ sung
\r\n\r\n5. Công\r\nsuất danh định
\r\n\r\n5.1. Yêu\r\ncầu chung
\r\n\r\n5.2. Công\r\nsuất cơ bản ở chế độ vận hành liên tục (BR)
\r\n\r\n5.3. Công\r\nsuất đỉnh ở chế độ vận hành liên tục (PR)
\r\n\r\n6. Giới\r\nhạn nhiệt độ và độ tăng nhiệt
\r\n\r\n6.1. Công\r\nsuất cơ bản ở chế độ vận hành liên tục
\r\n\r\n6.2. Công\r\nsuất đỉnh ở chế độ vận hành liên tục
\r\n\r\n7. Công\r\nsuất danh định và các đặc tính tốc độ
\r\n\r\n8. Đặc\r\ntính điện áp
\r\n\r\n9. Chế độ\r\nvận hành song song
\r\n\r\n10. Các\r\nđiều kiện tải đặc biệt
\r\n\r\n10.1. Yêu\r\ncầu chung
\r\n\r\n10.2. Dòng\r\nđiện ở chế độ tải không cân bằng
\r\n\r\n10.3. Dòng\r\nngắn mạch được duy trì
\r\n\r\n10.4. Khả\r\nnăng quá dòng ngẫu nhiên
\r\n\r\n10.5. Hệ\r\nsố điều hòa (THF)
\r\n\r\n10.6. Sự chống\r\nnhiễu sóng radio (F)
\r\n\r\n11. Ảnh\r\nhưởng của tần số dao động cơ-điện khi tổ máy phát điện vận hành ở chế độ song song
\r\n\r\n12. Máy\r\nphát không đồng bộ với bộ phận kích từ
\r\n\r\n13. Giá\r\ntrị vận hành giới hạn
\r\n\r\n14. Tấm\r\nnhãn công suất danh định
\r\n\r\nPhụ lục A\r\n(quy định) Đặc tính điện áp chuyển tiếp của máy phát điện xoay chiều sau khi\r\nthay đổi tải đột ngột
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9729-3:2013 (ISO 8528-3:2005) về Tổ máy phát điện xoay chiều dẫn động bởi động cơ đốt trong kiểu pit tông – Phần 3: Máy phát điện xoay chiều cho tổ máy phát điện đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9729-3:2013 (ISO 8528-3:2005) về Tổ máy phát điện xoay chiều dẫn động bởi động cơ đốt trong kiểu pit tông – Phần 3: Máy phát điện xoay chiều cho tổ máy phát điện
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN9729-3:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |