TỔ MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU DẪN ĐỘNG\r\nBỞI ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG KIỂU PIT TÔNG PHẦN 2: ĐỘNG CƠ
\r\n\r\nReciprocating\r\ninternal combustion engine driven alternating current generating sets – Part 2:\r\nEngines
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 9729-2:2013 hoàn\r\ntoàn tương đương với ISO 8528-2:2005.
\r\n\r\nTCVN 9729-2:2013 do Ban\r\nkỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 70 Động cơ đốt trong biên soạn,\r\nTổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nBộ TCVN 9729 (ISO 8528),\r\nTổ máy phát điện xoay chiều dẫn động bởi động cơ đốt trong kiểu pit tông\r\ngồm các phần sau:
\r\n\r\n– TCVN 9729-1:2013\r\n(ISO 8528-1:2005), Phần 1: Ứng dụng, công suất danh định và tính năng;
\r\n\r\n– TCVN 9729-2:2013\r\n(ISO 8528-2:2005), Phần 2: Động cơ;
\r\n\r\n– TCVN 9729-3:2012\r\n(ISO 8528-3:2005), Phần 3: Máy phát điện xoay chiều cho tổ máy phát điện;
\r\n\r\n– TCVN 9729-4:2013\r\n(ISO 8528-4:2005), Phần 4: Tủ điều khiển và tủ đóng cắt;
\r\n\r\n– TCVN 9729-5:2013\r\n(ISO 8528-5:2005), Phần 5: Tổ máy phát điện;
\r\n\r\n– TCVN 9729-6:2013\r\n(ISO 8528-6:2005), Phần 6: Phương pháp thử;
\r\n\r\n– TCVN 9729-7: 2013\r\n(ISO 8528-7:1994), Phần 7: Bảng công bố đặc tính kỹ thuật và thiết kế;
\r\n\r\n– TCVN 9729-8: 2013 (ISO\r\n8528-8:1995), Phần 8: Yêu cầu và thử nghiệm cho tổ máy phát điện công suất thấp;
\r\n\r\n– TCVN 9729-9:2013\r\n(ISO 8528-9:1995), Phần 9: Đo và đánh giá rung động cơ học;
\r\n\r\n– TCVN 9729-10:2013 (ISO\r\n8528-10:1998), Phần 10: Đo độ ồn trong không khí theo phương pháp bề mặt bao quanh;
\r\n\r\n– TCVN 9729-12:2013\r\n(ISO 8528-12:1997), Phần 12: Cung cấp nguồn điện khẩn cấp cho các thiết bị an\r\ntoàn.
\r\n\r\n\r\n\r\n
TỔ\r\nMÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU DẪN ĐỘNG BỞI ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG KIỂU PIT TÔNG – PHẦN 2:\r\nĐỘNG CƠ
\r\n\r\nReciprocating\r\ninternal combustion engine driven alternating current generating sets – Part 2:\r\nEngines
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy\r\nđịnh các đặc tính chủ yếu của động cơ đốt trong kiểu pit tông (động cơ RIC) khi\r\nđược sử dụng trong tổ máy phát điện.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp\r\ndụng cho động cơ RIC sử dụng trong các tổ máy phát điện sử dụng trên đất liền\r\nvà trên biển, không áp dụng cho các tổ máy phát điện sử dụng trên máy bay hoặc trên\r\nmáy xúc và đầu máy xe lửa.
\r\n\r\nĐối với một số ứng dụng\r\ncụ thể (ví dụ, dùng trong bệnh viện, nhà cao tầng, v.v.),có thể phải thêm các yêu\r\ncầu bổ sung. Các quy định trong tiêu chuẩn này được dùng làm cơ sở để thiết lập\r\ncác yêu cầu bổ sung.
\r\n\r\nCác thuật ngữ dùng để\r\nđịnh nghĩa về điều chỉnh tốc độ và đặc tính tốc độ của động cơ RIC được liệt kê\r\nvà giải thích tại nơi chúng được ứng dụng cụ thể cho việc sử dụng các động cơ\r\ndùng dẫn động máy phát điện xoay chiều.
\r\n\r\nĐối với các loại động\r\ncơ khác cũng có cùng dạng chuyển động quy hồi của pit tông (ví dụ như động cơ\r\nkhí, động cơ hơi nước) các quy định của tiêu chuẩn này được dùng làm cơ sở để\r\nthiết lập các yêu cầu bổ sung.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn\r\nsau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện\r\ndẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện\r\ndẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa\r\nđổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nTCVN 7144-1 (ISO\r\n3046-1), Động cơ đốt trong kiểu pit tông – Đặc tính - Phần 1: Công bố công suất,\r\ntiêu hao nhiên liệu và dầu bôi trơn, phương pháp thử - Yêu cầu bổ sung đối với\r\nđộng cơ thông dụng.
\r\n\r\nTCVN 7144-4 (ISO\r\n3046-4), Động cơ đốt trong kiểu pit tông – Đặc tính – Phần 4: Điều chỉnh\r\nvận tốc.
\r\n\r\nTCVN 7144-5 (ISO\r\n3046-5), Động cơ đốt trong kiểu pit tông – Đặc tính – Phần 5: Dao động\r\nxoắn.
\r\n\r\nTCVN 9729-1 (ISO\r\n8528-1), Tổ máy phát điện xoay chiều dẫn động bởi động cơ đốt trong kiểu pit\r\ntông -– Phần 1: Ứng dụng, công suất danh định và tính năng.
\r\n\r\nTCVN 9729-5 (ISO\r\n8528-5), Tổ máy phát điện xoay chiều dẫn động bởi động cơ đốt trong kiểu pit\r\ntông – Phần 5: Tổ máy phát điện.
\r\n\r\n3. Ký hiệu, thuật ngữ\r\nvà định nghĩa
\r\n\r\nGiải thích các ký\r\nhiệu và chữ viết tắt được sử dụng trong bộ tiêu chuẩn này được nêu trong Bảng\r\n1.
\r\n\r\nBảng\r\n1 – Ký hiệu, thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n\r\n Ký\r\n hiệu \r\n | \r\n \r\n Thuật\r\n ngữ \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị \r\n | \r\n \r\n Định\r\n nghĩa \r\n | \r\n
\r\n n \r\n | \r\n \r\n Tốc độ động cơ \r\n | \r\n \r\n min-1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n nr \r\n | \r\n \r\n Tốc độ công bố \r\n | \r\n \r\n min-1 \r\n | \r\n \r\n Tốc độ động cơ ở\r\n công suất công bố tương ứng với tần số định mức của tổ máy phát điện. \r\n | \r\n
\r\n nsf \r\n | \r\n \r\n Tốc độ khởi động \r\n | \r\n \r\n min-1 \r\n | \r\n \r\n Tốc độ mà động cơ được\r\n gia tốc từ trạng thái dừng bằng cách sử dụng một nguồn năng lượng từ bên ngoài\r\n riêng biệt với hệ thống cung cấp nhiên liệu trước khi động cơ có thể tự làm\r\n việc. \r\n | \r\n
\r\n nMax \r\n | \r\n \r\n Tốc độ lớn nhất cho\r\n phép \r\n | \r\n \r\n min-1 \r\n | \r\n \r\n Tốc độ động cơ được\r\n quy định bởi nhà sản xuất động cơ RIC nó nằm dưới tốc độ giới hạn một lượng\r\n an toàn (xem CHÚ THÍCH 1 và Hình 3). \r\n | \r\n
\r\n na \r\n | \r\n \r\n Tốc độ ở tải bộ\r\n phận \r\n | \r\n \r\n min-1 \r\n | \r\n \r\n Tốc độ ổn định của một\r\n động cơ làm việc ở a % công suất công bố: \r\na = 100 x VÍ DỤ: \r\nở 45 % công suất, a\r\n =45 (xem Hình 2) đối với a =45 \r\nna = ni,r\r\n – = ni,r – 0,45 (ni,r - nr ) \r\nTương ứng với giá trị\r\n của tốc độ định mức và tốc độ tải bộ phận được dựa trên một tốc độ đặt không\r\n đổi. \r\n | \r\n
\r\n ni,r \r\n | \r\n \r\n Tốc độ công bố ở\r\n chế độ không tải \r\n | \r\n \r\n min-1 \r\n | \r\n \r\n Tốc độ động cơ ở chế\r\n độ xác lập với tải bằng không ở cùng tốc độ đặt như đối với tốc độ công bố nr. \r\n | \r\n
\r\n ni,min \r\n | \r\n \r\n Tốc độ không tải thấp\r\n nhất có thể điều chỉnh được \r\n | \r\n \r\n min-1 \r\n | \r\n \r\n Tốc độ xác lập thấp\r\n nhất của động cơ ở chế độ không tải đạt được trên thiết bị điều chỉnh tốc độ. \r\n | \r\n
\r\n ni,max \r\n | \r\n \r\n Tốc độ không tải cao\r\n nhất có thể điều chỉnh được \r\n | \r\n \r\n min-1 \r\n | \r\n \r\n Tốc độ xác lập lớn\r\n nhất của động cơ ở chế độ không tải đạt được trên thiết bị điều chỉnh tốc độ. \r\n | \r\n
\r\n nd,s \r\n | \r\n \r\n Tốc độ chỉnh đặt của\r\n thiết bị hạn chế vượt tốc \r\n | \r\n \r\n min-1 \r\n | \r\n \r\n Tốc độ của động cơ,\r\n mà khi vượt quá giá trị này sẽ kích hoạt thiết bị hạn chế vượt tốc (Xem Hình\r\n 3). \r\n | \r\n
\r\n nd,o \r\n | \r\n \r\n Tốc độ hoạt động của\r\n thiết bị hạn chế vượt tốc \r\n | \r\n \r\n min-1 \r\n | \r\n \r\n Tốc độ của động cơ\r\n mà ở giá trị này, đối với một tốc độ đặt cụ thể, thiết bị hạn chế vượt tốc\r\n bắt đầu hoạt động (xem CHÚ THÍCH 2 và Hình 3). \r\n | \r\n
\r\n δns \r\n | \r\n \r\n Dải tốc độ chỉnh\r\n đặt tương đối \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n Phạm vi của tốc độ\r\n đặt, được thể hiện bằng phần trăm của tốc độ công bố và được tính toán theo công\r\n thức sau: \r\nδns = | \r\n
\r\n Δns \r\n | \r\n \r\n Dải tốc độ chỉnh\r\n đặt \r\n | \r\n \r\n min-1 \r\n | \r\n \r\n Phạm vi giữa giá\r\n trị tốc độ không tải có thể điều chỉnh lớn nhất và nhỏ nhất và được tính toán\r\n theo công thức: \r\nΔns = ni,max – ni,min \r\n | \r\n
\r\n Δns,do \r\n | \r\n \r\n Dải tốc độ chỉnh\r\n đặt giảm \r\n | \r\n \r\n min-1 \r\n | \r\n \r\n Phạm vi giữa tốc độ\r\n không tải công bố và tốc độ không tải điều chỉnh nhỏ nhất và được tính toán theo\r\n công thức: \r\nΔns = ni,r – ni,min \r\n | \r\n
\r\n δns,do \r\n | \r\n \r\n Dải tốc độ chỉnh đặt\r\n giảm tương đối \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n Nằm trong phạm vi\r\n bên dưới của tốc độ đặt, được thể hiện bằng phần trăm của tốc độ không tải và\r\n được tính toán theo công thức: \r\nδns,do = | \r\n
\r\n Δns,up \r\n | \r\n \r\n Dải tốc độ chỉnh\r\n đặt tăng \r\n | \r\n \r\n min-1 \r\n | \r\n \r\n Phạm vi giữa tốc độ\r\n có thể điều chỉnh lớn nhất và tốc độ không tải công bố và được tính toán theo\r\n công thức: \r\nΔns,up = ni,max – ni,r \r\n | \r\n
\r\n δns,up \r\n | \r\n \r\n Dải tốc độ chỉnh\r\n đặt tăng tương đối \r\n | \r\n \r\n min-1 \r\n | \r\n \r\n Nằm trong phạm vi\r\n bên trên của tốc độ đặt, được thể hiện bằng phần trăm của tốc độ không tải công\r\n bố và được tính toán theo công thức: \r\nδns,up = | \r\n
\r\n vn \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ thay đổi tốc\r\n độ chỉnh đặt \r\n | \r\n \r\n %.\r\n \r\nmin-1 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ thay đổi tốc\r\n độ chỉnh đặt bằng thiết bị điều khiển từ xa, được thể hiện bằng phần trăm của\r\n dải tốc độ chỉnh đặt liên quan trên giây và được tính toán theo công thức sau: \r\nvn = | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Phạm vi điều chỉnh \r\n | \r\n \r\n min-1 \r\n | \r\n \r\n Phạm vi điều chỉnh tốc\r\n độ mà thiết bị hạn chế vượt tốc có thể điều chỉnh được \r\n | \r\n
\r\n δnst \r\n | \r\n \r\n Độ sụt giảm tốc độ \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n Sự khác nhau giữa\r\n tốc độ không tải công bố và tốc độ công bố ở chế độ công suất công bố, đối\r\n với một tốc độ đặt cố định (xem Hình 1). Nó được thể hiện bằng phần trăm của tốc\r\n độ công bố và được tính toán theo công thức: \r\nδnst = \r\n | \r\n
\r\n Δδnst \r\n | \r\n \r\n Sai lệch của đặc tính\r\n tốc độ/công suất \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n Sai lệch lớn nhất từ\r\n đường đặc tính tuyến tính tốc độ/công suất trong dải công suất từ không tải tới\r\n công suất công bố, thể hiện bằng phần trăm của tốc độ công bố (xem Hình 2). \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đường đặc tính tốc độ/công\r\n suất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đương đặc tính tốc độ\r\n ở chế độ xác lập trong dải công suất giữa không tải và tải công bố được biểu\r\n diễn theo công suất của động cơ RIC (xem Hình 1 và Hình 2). \r\n | \r\n
\r\n P \r\n | \r\n \r\n Công suất động cơ \r\n | \r\n \r\n kW \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Pa \r\n | \r\n \r\n Công suất thực tế \r\n | \r\n \r\n kW \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Pr \r\n | \r\n \r\n Công suất động cơ\r\n công bố \r\n | \r\n \r\n kW \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n tr \r\n | \r\n \r\n Thời gian đáp ứng \r\n | \r\n \r\n s \r\n | \r\n \r\n Khoảng thời gian từ\r\n khi kích hoạt thiết bị hạn chế tốc độ tới khi nó bắt đầu hoạt động. \r\n | \r\n
\r\n pme \r\n | \r\n \r\n Áp suất có ích\r\n trung bình \r\n | \r\n \r\n kPa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Vst \r\n | \r\n \r\n Thể tích công tác \r\n | \r\n \r\n l \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Tốc độ\r\n giới hạn là tốc độ lớn nhất theo tính toán mà động cơ có thể duy trì hoạt động\r\n mà không bị hư hỏng. \r\nCHÚ THÍCH 2: Đối\r\n với một động cơ đã cho, tốc độ vận hành phụ thuộc vào tổng quán tính của tổ\r\n máy phát điện và thiết kế của hệ thống bảo vệ vượt tốc. \r\nCHÚ THÍCH 3: 100\r\n kPa = 1 bar. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
CHÚ DẪN:
\r\n\r\nP Công suất động cơ
\r\n\r\nn Tốc độ động cơ
\r\n\r\n1 Đường đặc tính tốc\r\nđộ/công suất
\r\n\r\n2 Công suất giới hạn
\r\n\r\na Tốc độ chỉnh đặt\r\ntăng
\r\n\r\nb Dải tốc độ chỉnh\r\nđặt giảm c Dải tốc độ chỉnh đặt
\r\n\r\nHình\r\n1 – Đặc tính tốc độ/công suất, dải tốc độ chỉnh đặt
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN:
\r\n\r\nP Công suất động cơ
\r\n\r\nn Tốc độ động cơ
\r\n\r\n1 Đường đặc tính tốc\r\nđộ/công suất tuyến tính hóa
\r\n\r\n2 Đường đặc tính tốc\r\nđộ/công suất
\r\n\r\na Sai lệch đặc tính\r\ntốc độ/công suất
\r\n\r\nHình\r\n2 – Sai lệch giữa đặc tính tốc độ/công suất với đặc tính tuyến tính hóa
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
CHÚ DẪN:
\r\n\r\nt Thời gian
\r\n\r\nn Tốc độ động cơ
\r\n\r\na Tốc độ chỉnh đặt\r\ncủa thiết bị hạn chế vượt tốc
\r\n\r\nb Tốc độ vận hành của\r\nthiết bị hạn chế vượt tốc
\r\n\r\nc Tốc độ cho phép lớn\r\nnhất
\r\n\r\nd Tốc độ giới hạn
\r\n\r\ne Phạm vi điều chỉnh
\r\n\r\nHình\r\n3 – Đường tốc độ điển hình minh họa độ vượt tốc động cơ
\r\n\r\n4 Các qui định và yêu\r\ncầu bổ sung khác
\r\n\r\nĐối với động cơ RIC\r\ndẫn động các tổ máy phát điện xoay chiều sử dụng trên tàu thủy và công trình\r\nbiển phải tuân theo các nguyên tắc của tổ chức phân cấp, các yêu cầu bổ sung của\r\ntổ chức phân cấp phải được tuân thủ. Tên của các tổ chức phân cấp phải được nêu\r\nrõ với khách hàng trước khi đặt hàng.
\r\n\r\nĐối với các động cơ\r\nsử dụng trong các thiết bị không được phân cấp, bất kỳ yêu cầu bổ sung nào cũng\r\nphải được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
\r\n\r\nNếu có các yêu cầu đặc\r\nbiệt từ bất kỳ cơ quan có thẩm quyền nào khác, cần phải được đáp ứng. Tên của các\r\ncơ quan có thẩm quyền phải được khách hàng nêu rõ trước khi đặt hàng.
\r\n\r\nBất cứ yêu cầu bổ\r\nsung nào cũng phải được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Đặc tính công\r\nsuất
\r\n\r\n5.1.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nCông suất đầu ra được\r\nyêu cầu xác định tại khớp nối của động cơ RIC (công suất có ích như định nghĩa trong\r\nTCVN 7144-1 (ISO 3046-1) và phải tính đến:
\r\n\r\na) Công suất điện yêu\r\ncầu đối với nhà máy của khách hàng;
\r\n\r\nb) Công suất điện yêu\r\ncầu đối với các thiết bị phụ trợ độc lập cần thiết (xem TCVN 7144-1 (ISO\r\n3046-1); và
\r\n\r\nc) Tổn thất công suất\r\ntrong máy phát điện xoay chiều.
\r\n\r\nNgoài các yêu cầu công\r\nsuất ở chế độ xác lập, sự thay đổi công suất đột ngột do sự thêm tải (ví dụ như\r\nnguyên nhân bởi động cơ điện khởi động) phải tính đến ảnh hưởng của đặc tính\r\ncông suất đầu ra của động cơ RIC và đặc tính điện áp của máy phát xoay chiều\r\na.c.
\r\n\r\nNhà sản xuất tổ hợp động\r\ncơ máy phát phải tính đến đặc tính phụ tải điện kết nối và của bất kỳ điều kiện\r\nphụ tải chấp nhận được đòi hỏi bởi khách hàng.
\r\n\r\n5.1.2. Công suất tiêu\r\nchuẩn ISO
\r\n\r\nCông suất của động cơ\r\nRIC phải được nhà sản xuất động cơ công bố phù hợp với các yêu cầu của TCVN\r\n7144-1 (ISO 3046-1).
\r\n\r\n5.1.3. Công suất sử\r\ndụng
\r\n\r\nCông suất động cơ RIC\r\n(xem TCVN 9729-1 (ISO 8528-1) được yêu cầu đối với các ứng dụng cụ thể để dẫn động\r\nmáy phát điện xoay chiều dưới các điều kiện tại nơi lắp đặt với bất kỳ thiết bị\r\nphụ trợ độc lập cần thiết nào được gắn kết/kết nối (xem TCVN 7144-1 (ISO\r\n3046-1) và với tổ máy phát điện đang có xu thế đạt đến công suất định mức, phải\r\nđược xác định phù hợp với các yêu cầu của TCVN 7144-1 (ISO 3046-1).
\r\n\r\nĐể đảm bảo nguồn cung\r\ncấp điện liên tục cho các phụ tải, công suất đầu ra thực tế được yêu cầu từ\r\nđộng cơ RIC dẫn động máy phát xoay chiều phải không lớn hơn công suất cung cấp.
\r\n\r\n5.2. Đặc tính chính\r\ncủa động cơ RIC
\r\n\r\nCác đặc tính chính của\r\nđộng cơ RIC được sử dụng bởi nhà sản xuất tổ máy phát điện phải được cho bởi\r\nnhà sản xuất động cơ và phải bao gồm ít nhất các thông tin sau:
\r\n\r\na) Công suất dưới các\r\nđiều kiện tiêu chuẩn ISO và các điều kiện cung cấp;
\r\n\r\nb) Tốc độ công bố; và
\r\n\r\nc) Tiêu hao nhiên\r\nliệu và dầu bôi trơn dưới các điều kiện tiêu chuẩn ISO.
\r\n\r\nThông tin này cho phép\r\nnhà sản xuất tổ máy phát điện và khách hàng xác nhận rằng các đặc tính chính của\r\nđộng cơ RIC là phù hợp đối với các ứng dụng dự kiến.
\r\n\r\nĐể đánh giá tổ máy phát\r\nđiện trong các điều kiện cung cấp (đặc biệt, tải đột ngột) cần thiết phải thiết\r\nlập áp suất có ích trung bình, pme (kPa), của động cơ được sử dụng, tương ứng với\r\ncông suất động cơ khi tổ máy phát điện đang hoạt động tại công suất và tần số định\r\nmức được công bố và được định nghĩa theo công thức sau:
\r\n\r\nPme\r\n=
Trong đó K = 1,2 x 105 đối với động cơ bốn\r\nkỳ và K = 0,6 x 105 đối với động cơ hai\r\nkỳ.
\r\n\r\n5.3. Hoạt động ở tải\r\nthấp
\r\n\r\nKhách hàng phải được\r\nbiết việc kéo dài quá trình chạy ở tải thấp có thể gây tác động tới độ tin cậy\r\nvà tuổi thọ của động cơ RIC. Nhà sản xuất động cơ RIC phải cung cấp cho nhà sản\r\nxuất tổ máy phát điện với các dữ liệu liên quan tới tải tối thiểu của động cơ RIC\r\nmà tại đó động cơ hoạt động trong khoảng thời gian dài mà không bị phá hủy. Nếu\r\ntổ máy phát điện phải hoạt động ở tải thấp hơn mức tối thiểu ở trên, nhà sản\r\nxuất động cơ RIC phải quy định quá trình đo được thông qua và/hoặc các thủ tục\r\nchính xác được sử dụng để giảm bớt các hư hỏng.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nSự lựa chọn hệ thống\r\ncác trang thiết bị của động cơ RIC phải dựa trên tốc độ xác lập và tốc độ\r\nchuyển tiếp theo yêu cầu của khách hàng. Nhà sản xuất tổ máy phát điện phải đảm\r\nbảo rằng các hệ thống trang thiết bị phù hợp, được phê duyệt bởi nhà sản xuất\r\ntổ máy phát điện, được lựa chọn để đáp ứng các yêu cầu của các ứng dụng.
\r\n\r\nTCVN 7144-1 (ISO\r\n3046-1) thiết lập các yêu cầu chung và các tham số của hệ thống điều chỉnh tốc\r\nđộ và các yêu cầu chung đối với thiết bị bảo vệ vượt tốc.
\r\n\r\nCác thuật ngữ, ký\r\nhiệu và định nghĩa đối với các đặc tính tốc độ được cho trong Điều 3.
\r\n\r\n6.2. Kiểu cơ cấu điều\r\nchỉnh tốc độ được sử dụng trong tổ máy phát điện
\r\n\r\n6.2.1. Bộ điều tốc tỷ\r\nlệ (P)
\r\n\r\nLà bộ điều tốc hiệu\r\nchỉnh tín hiệu động cơ tỷ lệ với sự thay đổi của tốc độ liên quan đến tải. Sự thay\r\nđổi của phụ tải điện làm thay đổi tốc độ ổn định của động cơ.
\r\n\r\n6.2.2. Bộ điều tốc tỷ\r\nlệ tích phân (PI)
\r\n\r\nBộ điều tốc P kết hợp\r\nvới hiệu chỉnh tỷ lệ tín hiệu điều khiển cho động cơ RIC khi có một sự thay đổi\r\ntốc độ liên quan đến tải do sự thay đổi phụ tải điện. Nó cũng hiệu chỉnh cả tốc\r\nđộ theo hướng phản ứng tích phân. Nếu bộ điều tốc này được sử dụng, sự thay đổi\r\ntải trọng điện thông thường không gây thay đổi tốc độ. Để tổ máy phát điện có\r\nthể hoạt động song song, và nếu không có điều khiển phân chia tải bổ sung, bộ\r\nđiều chỉnh PI cũng phải làm việc như bộ điều chỉnh P.
\r\n\r\n6.2.3. Bộ điều tốc tỷ\r\nlệ - tích phân - vi phân (PID)
\r\n\r\nBộ điều tốc PI kết\r\nhợp với điều chỉnh tín hiệu điều khiển ở dạng một hàm của tốc độ thay đổi tốc\r\nđộ (dạng vi phân). Nếu bộ điều tốc này được sử dụng, một thay đổi trong tải\r\ntrọng điện thường không dẫn tới sự thay đổi tốc độ. Để tổ máy phát điện có thể hoạt\r\nđộng song song, và nếu không có điều khiển phân chia tải bổ sung, bộ điều tốc\r\nPID cũng phải làm việc như bộ điều chỉnh P.
\r\n\r\n6.3. Sử dụng bộ điều\r\ntốc
\r\n\r\n6.3.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nXem 6.3 của TCVN\r\n9729-1 (ISO 8528-1).
\r\n\r\n6.3.2. Hoạt động độc\r\nlập
\r\n\r\nPhụ thuộc vào tính\r\nnăng điều khiển cần thiết được yêu cầu bởi các ứng dụng, các bộ điều chỉnh P,\r\nPI và PID có thể được sử dụng.
\r\n\r\n6.3.3. Hoạt động song\r\nsong
\r\n\r\n6.3.3.1. Bộ điều tốc tỷ\r\nlệ (P)
\r\n\r\nBộ điều tốc tỷ lệ phải\r\nđược sử dụng đối với các loại tính năng G1 và G2 (xem Điều 6 của ISO\r\n8528-1:2005).
\r\n\r\n6.3.3.2. Bộ điều tốc tỷ\r\nlệ - tích phân (PI)
\r\n\r\nBộ điều tốc tỷ lệ\r\ntích phân phải được sử dụng đối với các loại tính năng từ G1 tới G4. Nếu bộ\r\nđiều tốc được sử dụng ở chế độ đẳng thời, nó yêu cầu một thiết bị phụ như là\r\nthiết bị phân chia tải.
\r\n\r\n6.3.3.3. Bộ điều tốc tỷ\r\nlệ - tích phân – vi phân (PID)
\r\n\r\nBộ điều tốc tỷ lệ -\r\ntích phân – vi phân phải được sử dụng đối với loại tính năng từ G1 tới G4 tương\r\ntự như bộ điều tốc PI, nhưng với tính năng chuyển tiếp được cải thiện. Nếu bộ\r\nđiều tốc được sử dụng ở chế độ đẳng thời, nó yêu cầu một thiết bị phụ như là\r\nthiết bị phân chia tải.
\r\n\r\n7. Tải chấp nhận của\r\nđộng cơ RIC
\r\n\r\n7.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nCách thức chấp nhận tải\r\ncủa động cơ RIC phụ thuộc chủ yếu vào loại hệ thống cung cấp khí nạp được lắp\r\nđặt (xem 14.2 TCVN 9729-1 (ISO 8528-1).
\r\n\r\nNhà sản xuất tổ máy phát\r\nđiện cần xem xét cách thức chấp nhận tải thực tế của động cơ RIC và máy phát xoay\r\nchiều được sử dụng (xem Hình 6 và Hình 7 TCVN 9729-5 (ISO 8528-5).
\r\n\r\n7.2. Động cơ RIC\r\nkhông có tuabin tăng áp
\r\n\r\nCác động cơ này sử\r\ndụng quá trình hút tự nhiên hoặc tăng áp bằng máy nén dẫn động cơ khí. Đối với\r\ncác loại động cơ này, bước tải lớn nhất bằng với công suất cung cấp.
\r\n\r\n7.3. Động cơ RIC có\r\ntuabin tăng áp
\r\n\r\nCác động cơ đốt trong\r\nmà áp suất khí nạp được tăng áp bằng cụm tuabin-máy nén dẫn động bởi khí thải\r\ncủa động cơ. Đối với kiểu động cơ này, bước tải được áp dụng có thể thay đổi\r\nphụ thuộc vào áp suất có ích trung bình (pme), tương ứng với công suất cung cấp.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.1. Dao động xoắn
\r\n\r\nĐộng cơ RIC sinh ra\r\ndao động xoắn trong hệ thống trục khuỷu của tổ máy phát điện. Các yêu cầu liên\r\nquan tới dao động xoắn của động cơ RIC được quy định trong TCVN 7144-5 (ISO 3046-5).
\r\n\r\nTổ máy phát điện hoàn\r\nchỉnh cần phải được xem xét khi tính toán dao động xoắn (xem TCVN 9729-5 (ISO\r\n8528-5).
\r\n\r\nNhà sản xuất động cơ phải\r\ncung cấp cho nhà sản xuất tổ máy phát điện các số liệu cần thiết để đảm bảo nhà\r\nsản xuất tổ máy phát điện có thể vận hành thỏa đáng cả cặp động cơ/máy phát.
\r\n\r\n8.2. Dao động tuyến\r\ntính
\r\n\r\nĐộng cơ RIC sinh ra\r\ndao động tuyến tính, đó là kết quả của dao động kết cấu trong khung vỏ và bệ\r\nlắp động cơ RIC và máy phát điện xoay chiều. Nếu được yêu cầu, nhà sản xuất động\r\ncơ phải cung cấp cho nhà sản xuất tổ máy phát điện các số liệu liên quan tới\r\ndao động tuyến tính.
\r\n\r\nTổ máy phát điện hoàn\r\nchỉnh cần phải được xem xét khi tính toán dao động tuyến tính (xem TCVN 9729-5 (ISO\r\n8528-5).
\r\n\r\n8.3. Độ ồn
\r\n\r\nNếu được yêu cầu nhà sản\r\nxuất động cơ RIC phải cung cấp cho nhà sản xuất tổ máy phát điện các số liệu\r\nliên quan tới độ ồn (xem TCVN 9729-5 (ISO 8528-5).
\r\n\r\n\r\n\r\nNhà sản xuất động cơ RIC\r\nphải cung cấp cho nhà sản xuất tổ máy phát điện với các số liệu về điều kiện\r\ncân bằng nhiệt, những thông tin này phải bao gồm nhưng không giới hạn đối với:
\r\n\r\na) Nhiệt làm mát động\r\ncơ RIC, lưu lượng và nhiệt độ (dung dịch làm mát, dầu, không khí);
\r\n\r\nb) Nhiệt khí thải,\r\nlưu lượng và nhiệt độ; và c) Nhiệt tỏa ra do tản nhiệt.
\r\n\r\n\r\n\r\nNhà sản xuất động cơ\r\nRIC phải cung cấp cho nhà sản xuất tổ máy phát điện các số liệu về các yêu cầu\r\ncủa khí nạp và khí thải.
\r\n\r\nNhà sản xuất tổ máy\r\nphát điện phải tính đến các giới hạn tổn thất áp suất do nhà sản xuất động cơ\r\nRIC quy định như các thông tin sau:
\r\n\r\na) Trong các đường\r\nống, các thiết bị mở hoặc lọc của hệ thống nạp động cơ RIC; và
\r\n\r\nb) Trong các đường\r\nống, thiết bị tiêu âm v.v… đối với hệ thống thải động cơ RIC.
\r\n\r\n\r\n\r\nNếu động cơ RIC được\r\nyêu cầu khởi động dưới các điều kiện cụ thể được quy định bởi khách hàng hoặc nhà\r\nsản xuất tổ máy phát điện (ví dụ như ở điều kiện nhiệt độ môi trường thấp), nhà\r\nsản xuất động cơ RIC phải cung cấp cho nhà sản xuất tổ máy phát điện các động cơ\r\nvới khả năng khởi động dưới các điều kiện đặc biệt và chi tiết các yêu cầu hỗ\r\ntrợ khởi động.
\r\n\r\n12.\r\nNhiên liệu, bôi trơn và làm mát
\r\n\r\nNếu cần thiết, nhà sản\r\nxuất tổ máy phát điện phải cung cấp cho nhà sản xuất động cơ RIC số liệu chi\r\ntiết về nhiên liệu, dầu bôi trơn và môi chất làm mát được sử dụng.
\r\n\r\nNhà sản xuất động cơ RIC\r\nnên cung cấp cho nhà sản xuất tổ máy phát điện các đặc tính của nhiên liệu, dầu\r\nbôi trơn và môi chất làm mát được khuyến cáo sử dụng.
\r\n\r\nCác đặc điểm của nhiên\r\nliệu sau đây cần đặc biệt lưu ý:
\r\n\r\na) Khối lượng riêng\r\n(kg.m-3);
\r\n\r\nb) Độ nhớt động học\r\n(N.s.m-2);
\r\n\r\nc) Nhiệt trị (kJ);
\r\n\r\nd) Trị số xetan
\r\n\r\ne) Các thành phần vanadi,\r\nnatri, silíc và nhôm ôxit (%);
\r\n\r\nf) Thành phần lưu\r\nhuỳnh, trong truờng hợp nhiên liệu nặng (%).
\r\n\r\n13.\r\nCác giá trị của hệ thống điều khiển
\r\n\r\nCác giá trị của hệ\r\nthống điều khiển được nêu trong Bảng 2.
\r\n\r\nBảng\r\n2 – Các giá trị của hệ thống điều khiển
\r\n\r\n\r\n Thuật\r\n ngữ \r\n | \r\n \r\n Ký\r\n hiệu \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị \r\n | \r\n |||
\r\n Loại\r\n hiệu suất \r\n | \r\n ||||||
\r\n G1 \r\n | \r\n \r\n G2 \r\n | \r\n \r\n G3 \r\n | \r\n \r\n G4 \r\n | \r\n |||
\r\n Dải tốc độ chỉnh\r\n đặt giảm \r\n | \r\n \r\n δns,inf \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n -(2,5\r\n + δnst) \r\n | \r\n \r\n Thỏa thuận giữa nhà\r\n sản xuất và khách hàng \r\n | \r\n ||
\r\n Dải tốc độ chỉnh\r\n đặt tăng \r\n | \r\n \r\n δns,sup \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n +2,5 \r\n | \r\n |||
\r\n Tỷ lệ thay đổi của độ\r\n chỉnh đặt \r\n | \r\n \r\n vn \r\n | \r\n \r\n %s-1 \r\n | \r\n \r\n 0,2\r\n đến 1 \r\n | \r\n |||
\r\n Độ sụt giảm tốc độ \r\n | \r\n \r\n δnst \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Ký hiệu, thuật ngữ\r\nvà định nghĩa
\r\n\r\n4. Các qui định và\r\nyêu cầu bổ sung khác
\r\n\r\n5. Đặc tính chung
\r\n\r\n5.1. Đặc tính công suất
\r\n\r\n5.2. Đặc tính chính của\r\nđộng cơ RIC
\r\n\r\n5.3. Hoạt động ở tải\r\nthấp
\r\n\r\n6. Đặc tính tốc độ
\r\n\r\n6.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\n6.2. Kiểu cơ cấu điều\r\nchỉnh tốc độ được sử dụng trong tổ máy phát điện
\r\n\r\n6.3. Sử dụng bộ điều\r\ntốc
\r\n\r\n7. Tải chấp nhận của động\r\ncơ RIC
\r\n\r\n7.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\n7.2. Động cơ RIC\r\nkhông có tuabin tăng áp
\r\n\r\n7.3. Động cơ RIC có\r\ntuabin tăng áp
\r\n\r\n8. Dao động và ồn
\r\n\r\n8.1. Dao động xoắn
\r\n\r\n8.2. Dao động tuyến tính\r\n
\r\n\r\n8.3. Độ ồn
\r\n\r\n9. Cân bằng nhiệt
\r\n\r\n10. Hệ thống nạp và\r\nthải
\r\n\r\n11. Khả năng khởi\r\nđộng
\r\n\r\n12. Nhiên liệu, bôi\r\ntrơn và làm mát
\r\n\r\n13. Các giá trị của\r\nhệ thống điều khiển
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9729-2:2013 (ISO 8528-2:2005) về Tổ máy phát điện xoay chiều dẫn động bởi động cơ đốt trong kiểu pit tông – Phần 2: Động cơ đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9729-2:2013 (ISO 8528-2:2005) về Tổ máy phát điện xoay chiều dẫn động bởi động cơ đốt trong kiểu pit tông – Phần 2: Động cơ
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN9729-2:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |