Reciprocating\r\ninternal combustion engine driven alternating current generating sets – Part\r\n10: Measurements of airborne noise by the enveloping surface methods
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 9729-10:2013 hoàn toàn tương\r\nđương với ISO 8528-10:1998.
\r\n\r\nTCVN 9729-10:2013 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/TC 70 Động cơ đốt trong biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo\r\nlường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nBộ TCVN 9729 (ISO 8528), Tổ máy phát điện\r\nxoay chiều dẫn động bởi động cơ đốt trong kiểu pit tông gồm các phần sau:
\r\n\r\n– TCVN 9729-1:2013 (ISO 8528-1:2005), Phần 1:\r\nỨng dụng, công suất danh định và tính năng;
\r\n\r\n– TCVN 9729-2:2013 (ISO 8528-2:2005), Phần 2:\r\nĐộng cơ;
\r\n\r\n– TCVN 9729-3:2012 (ISO 8528-3:2005), Phần\r\n3: Máy phát điện xoay chiều cho tổ máy phát điện;
\r\n\r\n– TCVN 9729-4:2013 (ISO 8528-4:2005), Phần 4:\r\nTủ điều khiển và tủ đóng cắt;
\r\n\r\n– TCVN 9729-5:2013 (ISO 8528-5:2005), Phần 5:\r\nTổ máy phát điện;
\r\n\r\n– TCVN 9729-6:2013 (ISO 8528-6:2005), Phần 6:\r\nPhương pháp thử;
\r\n\r\n– TCVN 9729-7: 2013 (ISO 8528-7:1994), Phần\r\n7: Bảng công bố đặc tính kỹ thuật và thiết kế;
\r\n\r\n– TCVN 9729-8:2013 (ISO 8528-8:1995), Phần 8:\r\nYêu cầu và thử nghiệm cho tổ máy phát điện công suất thấp;
\r\n\r\n– TCVN 9729-9:2013 (ISO 8528-9:1995), Phần 9:\r\nĐo và đánh giá rung động cơ học;
\r\n\r\n– TCVN 9729-10:2013 (ISO 8528-10:1998), Phần 10:\r\nĐo độ ồn trong không khí theo phương pháp bề mặt bao quanh;
\r\n\r\n– TCVN 9729-12:2013 (ISO 8528-12:1997), Phần\r\n12: Cung cấp nguồn điện khẩn cấp cho các thiết bị an toàn.
\r\n\r\n\r\n\r\n
TỔ MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY\r\nCHIỀU DẪN ĐỘNG BỞI ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG KIỂU PIT TÔNG – PHẦN 10: ĐO TIẾNG ỒN TRONG\r\nKHÔNG KHÍ THEO PHƯƠNG PHÁP BỀ MẶT BAO QUANH
\r\n\r\nReciprocating\r\ninternal combustion engine driven alternating current generating sets – Part 10:\r\nPart 10: Measurements of airborne noise by the enveloping surface methods
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các phương pháp đo để\r\nxác định độ ồn trong không khí phát ra từ tổ máy phát điện dẫn động bởi động cơ\r\nđốt trong kiểu pit tông, với toàn bộ các nguồn gây ra tiếng ồn, ví dụ như ồn do\r\nhệ thống thải và hệ thống làm mát, cùng với tất cả các nguồn gây ồn khác của động\r\ncơ, được đánh giá trên cơ sở kết quả so sánh. Tuy nhiên, khi hệ thống thải và\r\nhệ thống làm mát được dẫn tới một vị trí ở xa thì ảnh hưởng do độ ồn của chúng sẽ\r\nkhông bao gồm trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nGiá trị đặc trưng của độ ồn là cấp công suất\r\nâm thanh.
\r\n\r\nCác kết quả đo được thực hiện phù hợp với\r\ntiêu chuẩn này và được phân loại với độ chính xác cấp 2 hoặc cấp 3 phụ thuộc vào\r\nviệc tuân thủ các điều kiện đo lường âm thanh. Độ chính xác cấp 2 (ví dụ như phương\r\npháp kỹ thuật theo ISO 3744) yêu cầu khu vực đo là trường âm thanh tự do trên\r\nmột mặt phẳng phản xạ (Với hệ số hiệu chỉnh môi trường K2A ≤ 2 dB)\r\nvà với mức độ ồn nền không đáng kể (hệ số hiệu chỉnh mức độ ồn nền K1A\r\n≤ 1,3 dB). Độ chính xác cấp 3 (ví dụ như phương pháp khảo sát theo ISO 3746) yêu\r\ncầu hệ số hiệu chỉnh của môi trường K2A nhỏ hơn hoặc bằng 7 dB, và\r\nhệ số hiệu chỉnh mức độ ồn nền K1A nhỏ hơn hoặc bằng 3 dB.
\r\n\r\nĐối với quá trình vận hành tổ máy phát điện\r\ntrong điều kiện ổn định, tiêu chuẩn này cho phép tính toán cấp công suất âm\r\nthanh gia quyền A cũng như phù hợp với công suất âm quãng tám hoặc quãng tám\r\nmột phần ba với độ chính xác thích hợp.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho tổ máy phát điện xoay\r\nchiều AC được dẫn động bởi động cơ RIC trong các ứng dụng không di động hoặc di\r\nđộng với lắp đặt cố định hoặc lắp đặt đàn hồi. Nó có thể được sử dụng trên đất liền\r\nhoặc trên biển, không áp dụng cho tổ máy phát điện được sử dụng trên máy bay\r\nhoặc trên máy xúc và đầu máy xe lửa.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Tiêu chuẩn này được xây dựng cho\r\ndẫn động tổ máy phát điện xoay chiều AC được dẫn động bởi động cơ RIC, nhưng\r\ncũng có thể được áp dụng cho tổ máy phát điện một chiều DC được dẫn động bởi\r\nđộng cơ RIC.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Đối với một số ứng dụng cụ thể\r\n(ví dụ, dùng trong bệnh viện, nhà cao tầng, vv.) có thể cần phải thêm các yêu\r\ncầu bổ sung. Các quy định của tiêu chuẩn này phải được xem là nội dung cơ bản.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Các so sánh giữa các tổ máy phát\r\nđiện chỉ có thể thực hiện khi phép đo đạc được dùng làm cơ sở.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc\r\náp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp\r\ndụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nTCVN 7144-1 (ISO 3046-1), Động cơ đốt\r\ntrong kiểu pit tông – Đặc tính - Phần 1: Công bố công suất, tiêu hao nhiên liệu\r\nvà dầu bôi trơn, phương pháp thử - Yêu cầu bổ sung đối với động cơ thông dụng.
\r\n\r\nTCVN 97291 (ISO 8528-1:2005), Tổ máy phát điện\r\nxoay chiều dẫn động bởi động cơ đốt trong kiểu pit tông – Phần 1: Ứng dụng, công\r\nsuất danh định và tính năng
\r\n\r\nTCVN 9729-2 (ISO 8528-2:2005), Tổ máy phát\r\nđiện xoay chiều dẫn động bởi động cơ đốt trong kiểu pit tông – Phần 2: Động cơ.
\r\n\r\nISO 700, Arc welding equipment – Welding\r\npower sources (Thiết bị hàn hồ quang – Nguồn điện hồ quang).
\r\n\r\nlSO 3744, Acoustics – Determination of\r\nsound power levels of noise sources using sound pressure – Engineering method\r\nin an essentially free field over a reflecting plane (Âm thanh – Xác định công suất\r\nâm của các nguồn gây ồn sử dụng áp suất âm – Phương pháp kỹ thuật trong một\r\ntrường tự do cần thiết trên một mặt phẳng phản xạ)
\r\n\r\nISO 3746, Acoustics – Determination of\r\nsound power levels of noise sources using sound pressure – Survey method using\r\nan enveloping measurement surface over a reflecting plane (Âm thanh – Xác định\r\ncông suất âm của các nguồn gây ồn sử dụng áp suất âm – Phương pháp khảo sát\r\nbằng bề mặt đo bao quanh trên một mặt phẳng phản xạ).
\r\n\r\nlSO 9614-1, Acoustics – Determination of\r\nsound power levels of noise sources using sound intensity – Part 1: Measurement\r\nat discrete points (Âm thanh – Xác định công suất âm của các nguồn gây ồn sử\r\ndụng cường độ âm – Phần 1: Đo tại các điểm rời rạc).
\r\n\r\nlSO 9614-2, Acoustics – Determination of\r\nsound power levels of noise sources using sound intensity – Part 1: Measurement\r\nby scanning (Âm thanh – Xác định công suất âm của các nguồn gây ồn sử dụng cường\r\nđộ âm – Phần 2: Đo bằng cách quét)
\r\n\r\nlSO 11203, Acoustics – Noise emitted by\r\nmachinery and equipment – Determination of emission sound pressure levels at a\r\nwork station and at other specified positions from the sound power level (Âm\r\nthanh – Nguồn gây ồn do các máy móc, thiết bị - Xác định áp suất âm tại trạm làm\r\nviệc và tại một vài vị trí đặc biệt từ công suất âm).
\r\n\r\nlEC 60804, Integrating-averaging sound\r\nlevel meters (Thiết bị đo mức độ âm trung bình).
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định\r\nnghĩa sau:
\r\n\r\n- Đối với âm thanh, phải theo ISO 3744 và ISO\r\n3746;
\r\n\r\n- Đối với động cơ RIC, các thuật ngữ theo TCVN\r\n7144-1 (ISO 3046-1);
\r\n\r\n- Đối với tổ máy phát điện, các thuật ngữ theo\r\nTCVN 9729-1(ISO 8528-1) và TCVN 9729-2 (ISO 8528-2).
\r\n\r\n\r\n\r\ni Chỉ số biểu thị một điểm đo cụ thể
\r\n\r\nK1A Hệ số hiệu chỉnh độ ồn nền
\r\n\r\nK2A Hệ sô hiệu chỉnh môi trường
\r\n\r\n Mức độ áp suất âm\r\ntrung bình quãng tám hoặc quãng tám một phần ba sau khi hiệu chuẩn độ ồn nền và\r\nmôi trường được tính bằng đêxiben.
Cấp áp suất âm\r\nthanh gia quyền A trung bình sau khi hiệu chuẩn độ ồn nền và môi trường được\r\ntính bằng đêxiben.
LpAi Cấp áp suất âm thanh gia quyền A tại điểm đo\r\nthứ i tính bằng đêxiben
\r\n\r\nLpi Mức độ áp suất âm quãng tám hoặc quãng tám\r\nmột phần ba tại điểm đo thứ i tính bằng đêxiben
\r\n\r\nLS Khoảng cách tới bề mặt đo
\r\n\r\nLWA Cấp công suất âm thanh gia quyền A
\r\n\r\nLWoct Mức độ công suất âm quãng tám
\r\n\r\nLW1/3oct Mức độ công suất âm quãng tám một\r\nphần ba
\r\n\r\nn Số điểm đo
\r\n\r\nS Bề mặt đo
\r\n\r\nS0 Bề mặt đo tham chiếu
\r\n\r\nΔLp Độ chênh lệch áp suất âm\r\ntính bằng đêxiben
\r\n\r\nΔLWA Độ chênh lệch cấp âm\r\nthanh gia quyền A tính bằng đêxiben
\r\n\r\ncosφ Hệ số công suất
\r\n\r\n5. Các quy định khác\r\nvà yêu cầu bổ sung
\r\n\r\n5.1. Đối với các tổ máy phát điện sử dụng trên\r\ntàu thủy và công trình biển phải tuân theo các nguyên tắc của tổ chức phân cấp,\r\ncác yêu cầu bổ sung của tổ chức phân cấp phải được tuân thủ. Tên của các tổ\r\nchức phân cấp phải được nêu rõ với khách hàng trước khi đặt hàng.
\r\n\r\nĐối với các tổ máy phát điện sử dụng trong các\r\nthiết bị không được phân cấp, yêu cầu bổ sung nào cũng phải được thỏa thuận giữa\r\nnhà sản xuất và khách hàng.
\r\n\r\n5.2. Nếu có các yêu cầu đặc biệt từ bất kỳ cơ\r\nquan có thẩm quyền nào, cần phải được đáp ứng. Tên của các cơ quan có thẩm\r\nquyền phải được nêu rõ với khách hàng trước khi đặt hàng.
\r\n\r\nBất kỳ yêu cầu bổ sung nào cũng phải được\r\nthỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng
\r\n\r\n\r\n\r\nPhương pháp đo độ ồn trong tiêu chuẩn này, độ\r\nchính xác cấp 2, được ký hiệu như sau.
\r\n\r\nĐo độ ồn theo TCVN 9729-10 (ISO 8528-10) với\r\nđộ chính xác cấp 2.
\r\n\r\nPhương pháp đo độ ồn trong tiêu chuẩn này, độ\r\nchính xác cấp 3, được ký hiệu như sau.
\r\n\r\nĐo độ ồn theo TCVN 9729-10 (ISO 8528-10) với\r\nđộ chính xác cấp 3.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác yêu cầu đối với các thiết bị đo phải theo\r\nISO 3744 và ISO 3746.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐộ ồn của một tổ máy phát điện được xác định\r\nnhư là tổng độ ồn phát ra từ tổ máy phát điện đó. Nó bao gồm độ ồn bề mặt của động\r\ncơ và máy phát, độ ồn bên trong, độ ồn do khí thải, độ ồn phát ra từ hệ thống làm\r\nmát của động cơ và quạt của máy phát và độ ồn phát ra do kết nối giữa các bộ\r\nphận và bệ máy.
\r\n\r\nTrong trường hợp đối với từng phần hoặc toàn bộ\r\ntổ máy phát - động cơ, độ ồn bề mặt là độ ồn phát ra từ các phần bao quanh.
\r\n\r\nTrong trường hợp đặc biệt, nếu một trong các nguồn\r\nphát sinh ồn được đề cập như đã nêu ở trên không có trong kết quả đo thì nó\r\nphải được ghi lại trong báo cáo kết quả đo.
\r\n\r\n9. Điều kiện vận hành\r\ncủa tổ máy phát điện
\r\n\r\n9.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nTổ máy phát điện phải được chuẩn bị theo các hướng\r\ndẫn của nhà sản xuất.
\r\n\r\nTrong thực tế một tổ máy phát điện tương tự\r\nnhư vậy được vận hành dưới một vài điều kiện khác nhau phụ thuộc vào các ứng dụng\r\nvà điều kiện vận hành tại vị trí đặt, do đó các điều kiện vận hành khác như\r\nđược thể hiện trong 9.2 hoặc 9.3 có thể được sử dụng.
\r\n\r\nDung sai của mômen xoắn được chấp nhận trong\r\ncác kết quả thử nghiệm độ ồn là ± 10 %.
\r\n\r\nKhi thực hiện các phép đo, nhiệt độ môi\r\ntrường và nhiệt độ khí nạp không được quá 320 K. Tốc độ của tổ máy phát điện, công\r\nsuất điện ra trung bình, nhiệt độ môi trường và loại nhiên liệu và chỉ số xetan\r\ndùng trong quá trình thử nghiệm phải được ghi lại trong báo cáo kết quả đo vì\r\nchúng ảnh hưởng tới sự phát thải ồn.
\r\n\r\n9.2. Tổ máy phát điện (công suất máy phát)
\r\n\r\nTổ máy phát điện phải hoạt động ở chế độ ổn định\r\nvới công suất đầu ra bằng 75 % công suất định mức (kW).
\r\n\r\nCác thông số đầu ra đã cho, ví dụ như các thông\r\nsố có ích được tính toán dựa trên các thông số cơ bản đã cho (kW) với việc áp\r\ndụng của hệ số công suất cosφ phải được báo cáo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các điều kiện vận hành đã được đưa\r\nra ở đây giống như các điều khoản được nêu trong Quy định 84/536/EEC của hội\r\nđồng EEC.
\r\n\r\n9.3. Tổ máy phát điện (máy hàn điện)
\r\n\r\nThiết bị này phải được dẫn động như quy định\r\ntheo ISO 700 và cung cấp nguồn điện hàn đầu ra chống lại điện trở.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các điều kiện vận hành được đưa ra\r\nở đây giống như các điều khoản được nêu trong Quy định 84/536/EEC của hội đồng EEC.
\r\n\r\n9.4. Lắp đặt tổ máy phát điện
\r\n\r\nTổ máy phát điện phải được lắp đặt trong khu\r\nvực với các mặt phản xạ tiếng ồn bằng bê tông hoặc nhựa đường. Khoảng cách từ nguồn\r\ngây ồn tới các bề mặt tường xung quanh của phòng thử phải bằng hai lần khoảng\r\ncách từ nguồn gây ồn và thiết bị đo. Các bộ phận gắn di động phải được lắp đặt\r\ntheo khuyến cáo của nhà sản xuất.
\r\n\r\n10. Bề mặt đo, khoảng\r\ncách đo và các điểm đo
\r\n\r\nXem từ Hình 1 đến Hình 4.
\r\n\r\n10.1. Mặt dạng bán cầu và bề mặt đo tham\r\nchiếu
\r\n\r\nĐể đo mức công suất âm trong một bán cầu, phải\r\ntheo các Quy định 84/535/EEC và 84/536/EEC.
\r\n\r\n10.2. Khối hình hộp và bề mặt đo tham chiếu
\r\n\r\nHệ thống các đường bao hình hộp tham chiếu\r\nphải được thiết lập trên bề mặt nhỏ nhất có thể của hình hộp giả định xung quanh\r\ntổ máy phát điện. Các phần tử vượt ra khỏi khối hình hộp từ động cơ và không gây\r\nra năng lượng âm đáng kể thì có thể bỏ qua.
\r\n\r\nĐể đảm bảo an toàn, các đường bao của khối\r\nhình hộp tham chiếu có thể được mở rộng để di chuyển các điểm đo ra khỏi các khu\r\nvực nguy hiểm, ví dụ như các bề mặt nóng hoặc các phần tử chuyển động. Các bề\r\nmặt đo chỉ ra dưới đây là các bề mặt hình hộp chữ nhật với khoảng cách “d” và\r\nkết thúc ở bề mặt phản xạ trên khung.
\r\n\r\n10.3. Khoảng cách đo
\r\n\r\nKhoảng cách đo “d”, giữa bề mặt hình hộp tham\r\nchiếu và bề mặt đo là 1 m. Trong các trường hợp không đạt được khoảng cách trên\r\nthì khoảng cách đo tối thiểu là 0,5 m. Khoảng cách đo lớn hơn chỉ có thể được\r\náp dụng nếu điều kiện môi trường phù hợp ISO 3744 và ISO 3746.
\r\n\r\n10.4. Số lượng và bố trí các điểm đo
\r\n\r\nVề cơ bản các điểm đo phải được bố trí với\r\nkhoảng cách bằng nhau dọc theo bề mặt đo và tạo thành một vòng kín quanh khu\r\nvực gây ồn. Số lượng điểm đo phụ thuộc vào kích thước của tổ máy phát điện và\r\ntính đồng dạng của trường ồn. Cách bố trí và số lượng điểm đo trên bề mặt đo\r\nphụ thuộc vào các khoảng cách đo l1, l2, l3\r\ncủa hình hộp tham chiếu được thể hiện từ Hình 1 đến Hình 4.
\r\n\r\nCách bố trí các điểm đo đối với các cấp chính\r\nxác 2 và 3 không khác nhau. Các điểm đo được thể hiện trên các Hình 2, Hình 3\r\nvà Hình 4 được đơn giản hóa, so sánh với các ISO 3744 và ISO 3746.
\r\n\r\nCác nghiên cứu sơ bộ cho thấy, với tổ máy\r\nphát điện thích hợp, cấp âm thanh gia quyền A được xác định sau khi đo năm điểm\r\n(các điểm đo 1, 2, 3, 4 và 9 trong Hình 1), thường cao hơn kết quả đo với chín\r\nđiểm đo với độ chênh lệch ΔLWA 1).
\r\n\r\nVới một kiểu động cơ đã cho, các nghiên cứu sơ\r\nbộ phải được tiến hành để chỉ ra rằng độ chênh lệch ΔLWA\r\nkhông quá 0,5 dB, nếu không số điểm đo không được giảm xuống năm điểm.
\r\n\r\nMối quan hệ giữa các Hình 2, Hình 3 và Hình\r\n4, theo các nghiên cứu thì số lượng các vị trí đặt thiết bị đo danh nghĩa nhỏ\r\nhơn số điểm đo danh nghĩa như trong ISO 3744 và ISO 3746. Các nghiên cứu sơ bộ\r\ncũng chỉ ra rằng trong tất cả các trường hợp đối với các kiểu động cơ có liên\r\nquan, mức độ áp suất âm bề mặt loại A trong các trường hợp số điểm bố trí giảm sai\r\nlệch tối thiểu 0,5 dB khi so sánh với trường hợp bố trí đầy đủ số điểm.
\r\n\r\nMột trong số các điểm đo được thể hiện trên các\r\nhình nên được loại bỏ nếu không có đủ không gian hoặc các lý do khác, điểm đo\r\ntrong phạm vi đo có thể di chuyển dọc theo bề mặt đo, miễn là khoảng cách tới\r\nvị trí đo dự kiến trước đó là nhỏ nhất có thể. Vị trí của điểm đo được thay đổi\r\nphải được thể hiện trong báo cáo kết quả đo.
\r\n\r\nTrong khu vực có sự đi vào của dòng không khí\r\nnạp và đi ra của dòng khí thải, thiết bị đo phải được lắp ráp sao cho chúng không\r\nlàm ảnh hưởng tới sự di chuyển của dòng khí nạp/ thải. Hiện nay phương pháp đo\r\nđơn giản hóa không được áp dụng cho các tổ máy phát điện lớn hơn tổ hợp được\r\nthể hiện trên Hình 1 nếu không có ý kiến của các chuyên gia.
\r\n\r\nÁp dụng đối với tất cả các điểm đo sau đây.
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n1 Phía động cơ
\r\n\r\n2 Phía máy phát
\r\n\r\nHình 1 – Bố trí các\r\nđiểm đo (chín điểm đo) và mặt phẳng đo cho tổ máy phát điện với các kích thước\r\ncủa hình hộp chữ nhật tham chiếu: l1 < 2 m; l2 < 2\r\nm; l3 < 2,5 m
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n1 Phía động cơ
\r\n\r\n2 Phía máy phát
\r\n\r\nHình 2 – Bố trí các\r\nđiểm đo (mười hai điểm đo) và mặt phẳng đo cho tổ máy phát điện với các kích thước\r\ncủa hình hộp chữ nhật tham chiếu: 2 m < l2 < 2 m; l3\r\n≤ 2,5 m
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n1 Phía động cơ
\r\n\r\n2 Phía máy phát
\r\n\r\nHình 3 – Bố trí các\r\nđiểm đo (mười lăm điểm đo) và mặt phẳng đo cho tổ máy phát điện với các kích thước\r\ncủa hình hộp chữ nhật tham chiếu: l1 > 4 m; l3 ≤ 2,5 m
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n1 Phía động cơ
\r\n\r\n2 Phía máy phát
\r\n\r\nHình 4 – Bố trí các\r\nđiểm đo (mười chín điểm đo) và mặt phẳng đo cho tổ máy phát điện với các kích thước\r\ncủa hình hộp chữ nhật tham chiếu: l1 > 4 m và/hoặc l3\r\n> 2,5 m
\r\n\r\n\r\n\r\n11.1. Các tiêu chí về đặc tính phản xạ của\r\nmôi trường đo
\r\n\r\nĐể thu được kết quả thử nghiệm đối với cấp chính\r\nxác loại 2 thì yêu cầu hệ số hiệu chỉnh tính toán K2A ≤ 2 dB. Hệ số\r\nhiệu chỉnh môi trường này được tính theo ISO 3744 và ISO 3746.
\r\n\r\nĐể đạt được cấp chính xác loại 3 thì cần phải\r\ncó một môi trường với hệ số hiệu chỉnh môi trường K2A ≤ 7 dB.
\r\n\r\nTrong nhiều trường hợp, do tính chất âm của khu\r\nvực đo và các điều kiện thử nghiệm (xuất hiện chủ yếu trên các tổ máy phát điện\r\ncỡ lớn) thì chỉ có thể đạt độ chính xác cấp 3. Trong các trường hợp đặc biệt với\r\nsự thỏa thuận của khách hàng hoặc sự chấp thuận của các công ty hoặc cơ quan có\r\nthẩm quyền, cấp chính xác có thể được cải thiện nhờ việc dùng các phương pháp đo\r\nđặc biệt (ví dụ phương pháp đo cường độ âm theo ISO 9614 -1 và ISO 9614-2).
\r\n\r\nĐộ ồn phát ra do không khí chuyển động trong\r\nmicrô được coi là độ ồn nền. Để đo bên ngoài các cửa, phải sử dụng một vỏ che gió\r\ncho micrô phù hợp với các đặc điểm kỹ thuật phù hợp của micrô. Khi quá trình đo\r\nđược thực hiện ở bên ngoài thì tốc độ gió tối đa không được vượt quá 6 m/s.
\r\n\r\n11.2. Các tiêu chí về độ ồn nền
\r\n\r\nĐộ ồn nền được lấy sao cho giá trị này không do\r\ntổ máy phát điện phát ra trong quá trình thử nghiệm, hoặc nó không bị phát ra\r\ndo khe hở hoặc của các cấu kiện không phải là đối tượng đo (xem Điều 8). Để áp\r\ndụng các thủ tục đo để đạt được độ chính xác cấp 2 hệ số hiệu chỉnh độ ồn nền K1A\r\nphải không được vượt quá 1,3 dB.
\r\n\r\nĐối với độ chính xác cấp 3 hệ số hiệu chỉnh\r\nđộ ồn nền K1A không được vượt quá 3 dB (xem Điều 12 và Điều 13). Độ ồn nền hiệu\r\nchỉnh phải được xác định theo ISO 3744 và ISO 3746.
\r\n\r\n\r\n\r\n12.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nCác điều kiện của môi trường có thể gây hư hại\r\nđối với thiết bị đo. Các ảnh hưởng (ví dụ như điện trường và từ trường lớn, không\r\nkhí hoặc gió chuyển động trong tổ máy phát điện trong quá trình thử nghiệm, nhiệt\r\nđộ quá cao hoặc quá thấp) phải được ngăn ngừa thông qua việc lựa chọn micrô\r\nvà/hoặc thiết lập các vị trí đặt micrô thích hợp. Micrô được hướng vào góc phải\r\ncủa mặt phẳng đo, nhưng tại các góc micrô được hướng tới góc tương ứng của lưới\r\ntham chiếu (xem Hình 5).
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n1 Lưới tham chiếu
\r\n\r\nHình 5 – Hướng của\r\nthiết bị đo tại góc
\r\n\r\nĐể giảm ảnh hưởng của người thực hiện trong quá\r\ntrình đo tới kết quả đo, thiết bị đo nên được gắn tĩnh. Người đo nên ở khoảng\r\ncách tối thiểu 1,5 m so với thiết bị đo.
\r\n\r\n12.2. Chú ý khi đo bằng máy đo độ ồn
\r\n\r\nĐặc tính của cường độ âm thay đổi theo thời gian\r\ncủa máy đo độ ồn phải được lựa chọn trong quá trình đo. Nếu sự thay đổi cấp áp\r\nsuất gia quyền A nhỏ hơn ± 1 dB thì độ ồn có thể xem như là ổn định. Giá trị\r\ntrung bình của độ ồn lớn nhất và nhỏ nhất được theo dõi trong một khoảng thời\r\ngian phải được coi là kết quả đo. Nếu thấy sự thay đổi độ ồn trong thời gian\r\nnày lớn hơn ± 1 dB thì độ ồn được coi là
\r\n\r\nkhông ổn định. Nếu độ ồn là không ổn định,\r\nkết quả đó phải được loại bỏ và quá trình đo phải được tiến hành với một thiết\r\nbị đo độ ồn tích hợp.
\r\n\r\n12.3. Chú ý khi đo với một thiết bị đo độ ồn\r\ntích hợp
\r\n\r\nNếu dùng thiết bị đo độ ồn tích hợp theo IEC\r\n60804 thì thời gian tích hợp phải bằng thời gian đo.
\r\n\r\n12.4. Đo trong trong khi vận hành tổ máy phát\r\nđiện
\r\n\r\nMặt phẳng đo phải được xác định và lựa chọn đúng\r\nvị trí micrô. Với tổ máy phát điện hoạt động theo đúng các điều kiện vận hành cho\r\ntrong Điều 9, tổng cấp áp suất âm thanh gia quyền A và, nếu có sự thỏa thuận giữa\r\nkhách hàng và nhà sản xuất, cấp áp suất âm quãng tám hoặc quãng tám một phần ba,\r\nvới dải tần số yêu cầu có thể được đo tại từng vị trí micrô. Không cần đo đồng thời\r\ntại tất cả các vị trí micrô. Thời gian đo tại tất cả các điểm tối thiểu là 10\r\ngiây.
\r\n\r\nDải tần số tối thiểu phải bao gồm dải tần\r\nquãng tám hoặc quãng tám một phần ba với tần số điểm giữa nằm trong dải tần số\r\ntừ 63 Hz đến 8000 Hz. Nếu cần thiết, các phép đo bổ sung phải được thực hiện ở\r\ntần số thấp hơn để đảm bảo rằng nó bao gồm cả thành phần tần số rất thấp.
\r\n\r\n12.5. Đo độ ồn nền
\r\n\r\nPhép đo phải đưa ra các thông tin về mức độ\r\nđộ ồn nền, điều này rất quan trọng đối với quá trình đo độ ồn của tổ máy phát -\r\nđộng cơ.
\r\n\r\nCấp áp suất gia quyền A, và, nếu có sự thỏa thuận\r\ngiữa khách hàng và nhà sản xuất, cấp áp suất âm quãng tám hoặc quãng tám một\r\nphần ba trong dải tần số yêu cầu phải được đo ở mỗi vị trí của thiết bị đo.\r\nThời gian đo tối thiểu là 10 giây tại tất cả các vị trí đo.
\r\n\r\n13. Xác định cấp công\r\nsuất âm thanh gia quyền A
\r\n\r\n13.1. Hệ số hiệu chỉnh độ ồn nền K1A
\r\n\r\nCấp áp suất âm thanh gia quyền A và, hiện tại\r\ncó thể, cấp áp suất âm quãng tám hoặc quãng tám một phần ba, được đo tại các vị\r\ntrí micrô tương ứng trong khi vận hành tổ máy phát điện được hiệu chỉnh đầu tiên,\r\nso với ảnh hưởng của độ ồn nền theo ISO 3744 và ISO 3746.
\r\n\r\n (1)
Các hệ số hiệu chỉnh K1A\r\nđược cho trong Bảng 1, để cho phép người sử dụng cân nhắc lấy các giá trị độ ồn\r\nnền phụ thuộc vào sự sai khác ΔL (dB) giữa cấp áp suất âm của máy trong quá trình\r\nsử dụng và cấp áp suất âm trung bình của riêng độ ồn nền.
\r\n\r\nBảng 1 – Hệ số hiệu\r\nchỉnh K1A
\r\n\r\n\r\n ΔL \r\ndB \r\n | \r\n \r\n K1AB \r\ndB \r\n | \r\n \r\n Cấp độ \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n2,2 \r\n1,7 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n7 \r\n8 \r\n9 \r\n10 \r\n>10 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n1,0 \r\n0,7 \r\n0,6 \r\n0,5 \r\n0,0 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n a Được trừ từ áp suất âm được đo trong quá\r\n trình tổ máy phát điện đang vận hành. \r\n | \r\n
13.2. Tính toán các cấp áp suất âm của bề mặt\r\nđo
\r\n\r\nCấp áp suất âm đo được Lp\r\nphải được lấy trung bình trên mặt phẳng đo và hiệu chỉnh khi tính đến độ ồn nền\r\nvà môi trường bằng cách sử dụng các công thức sau:
\r\n\r\ntrong đó:
\r\n\r\nLpAi là cấp áp suất âm thanh gia quyền A tại điểm\r\nđo thứ i;
\r\n\r\nLpi là cấp áp suất âm quãng 8 hoặc 8 1/3 tại\r\nđiểm đo thứ i;
\r\n\r\n là cấp áp suất âm\r\nthanh gia quyền A trung bình (dB) sau khi hiệu chỉnh với độ ồn nền và ảnh hưởng\r\ncủa môi trường;
là cấp áp suất âm\r\nquãng 8 hoặc 8 1/3 trung bình (dB) sau khi hiệu chỉnh với độ ồn nền và ảnh\r\nhưởng của môi trường;
n là tổng số các vị trí đo;
\r\n\r\nCấp áp suất âm tham chiếu là 20 µPa.
\r\n\r\nCác hệ số hiệu chỉnh K2A hoặc\r\nK2 đối với khu vực đo phải được giới hạn, sử dụng ISO 3744 và\r\nISO 3746.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Nếu dải của Lpi nằm trong khoảng\r\ntối thiểu 5 dB, một phép tính số học đơn giản có thể được sử dụng. Giá trị này\r\nsẽ không sai khác nhiều hơn 0,7 dB so với giá trị được tính toán khi sử dụng\r\ncông thức (2) và (3).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Đối với dãy thiết bị đo gồm năm\r\nvị trí như 10.4, cấp áp suất bề mặt được tính toán theo công thức sau:
\r\n\r\nTrong đó n = 5.
\r\n\r\n13.3. Diện tích bề mặt đo S, kích thước\r\nbề mặt đo LS và cấp áp suất âm LWA
\r\n\r\nHình dạng của bề mặt đo phụ thuộc vào bề mặt\r\ncủa hình hộp tham chiếu.
\r\n\r\nDiện tích của bề mặt đo S (m2)\r\nđược tính theo công thức
\r\n\r\nS = 2 x 2ac + 2 x 2bc + 2a x 2b
\r\n\r\nĐối với mặt sàn cứng và
\r\n\r\nS = 2 x 2a(c + d) + 2 x 2b(c + d) + 2 x 2a x\r\n2b
\r\n\r\nĐối với mặt sàn rỗng. Trong cả hai ví dụ:
\r\n\r\n2a là chiều dài hình hộp đo (chiều dài hình\r\nhộp tham chiếu (l1) + 2 x khoảng cách đo);
\r\n\r\n2b là chiều rộng hình hộp đo (chiều rộng hình\r\nhộp tham chiếu (l2) + 2 x khoảng cách đo);
\r\n\r\n2c là chiều cao hình hộp đo (chiều cao hình\r\nhộp tham chiếu (l3) tới mặt sàn + khoảng cách đo).
\r\n\r\nDiện tích mặt phẳng đo chỉ cần xác định một\r\ncách gần đúng. Với sai lệch 5 % diện tích bề mặt đo gây sai số 0,2 dB.
\r\n\r\nKhoảng cách bề mặt đo LS và\r\ncấp công suất âm thanh gia quyền A LWA hoặc công suất âm trong quãng\r\ntám hoặc quãng tám một phần ba LW1/3 hoặc LWoct\r\nđược tính toán theo ISO 3744 và ISO 3746.
\r\n\r\n (5)
Trong đó:
\r\n\r\nLW là cấp công suất gia quyền A\r\nhoặc dải công suất của nguồn gây ồn (dB);
\r\n\r\n là cấp áp suất âm\r\nbề mặt;
S là diện tích bề mặt đo (m2);
\r\n\r\nS0 = 1 m2.
\r\n\r\n14. Xác định cấp phát\r\nthải áp suất âm
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này cấp phát thải áp suất âm\r\nLp, được xác định theo ISO 11203.
\r\n\r\nKhông cần đo bổ sung để xác định Lp,\r\nLp được tính toán trực tiếp từ cấp độ âm xác định từ Điều 13:
\r\n\r\ntrong đó S là diện tích của bề mặt đo bao\r\nquanh máy (hộp hoặc hình hộp tham chiếu) với khoảng cách 1 m.
\r\n\r\nS0 = 1m2
\r\n\r\nĐiều đó có nghĩa là ứng\r\nvới khoảng cách tới bề mặt đo áp suất âm là 1 m.
15. Độ chính xác của\r\nquá trình và độ không đảm bảo của các kết quả đo
\r\n\r\nPhải tham chiếu với ISO 3744 và ISO 3746. Cho\r\nđến nay vẫn chưa có đủ các phép đo để đưa ra một công bố về độ lệch chuẩn của việc\r\ntái lặp lại dành riêng cho tổ máy phát - động cơ.
\r\n\r\n16. Báo cáo kết quả\r\nđo (biên bản đo)
\r\n\r\n16.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nBáo cáo kết quả đo được thực hiện theo tiêu\r\nchuẩn này phải bao gồm việc công bố trình tự theo Điều 6 và các thông số được\r\nnêu từ 16.2 đến 16.5.
\r\n\r\n16.2. Thông tin về tổ máy phát điện thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n- Nhà sản xuất
\r\n\r\n- Kiểu
\r\n\r\n- Số hiệu máy
\r\n\r\n- Kích thước
\r\n\r\n- Tài liệu chi tiết, nếu áp dụng
\r\n\r\n- Công suất danh định (kW)
\r\n\r\n- Tốc độ tổ máy phát điện
\r\n\r\n- Quá trình lắp ráp
\r\n\r\n- Hãng sản xuất động cơ đốt trong
\r\n\r\n- Kiểu động cơ đốt trong
\r\n\r\n- Số hiệu động cơ
\r\n\r\n- Kiểu và cách lắp ráp các hệ thống bên trong
\r\n\r\n- Kiểu và cách lắp ráp hệ thống thải
\r\n\r\n- Kiểu làm mát máy phát
\r\n\r\n- Kiểu và cách lắp ráp hệ thống làm mát động\r\ncơ
\r\n\r\n- Loại nhiên liệu
\r\n\r\n- Hãng sản xuất máy phát
\r\n\r\n- Kiểu máy phát bao gồm hướng dẫn lắp ráp tổ\r\nmáy phát điện
\r\n\r\n- Số hiệu máy phát
\r\n\r\n16.3. Thông tin về điều kiện đo
\r\n\r\n(Xem Điều 9, Điều 10 và Điều 11).
\r\n\r\n- Công suất điện ra trung bình (kW)
\r\n\r\n- Tốc độ tổ máy phát điện
\r\n\r\n- Nhiệt độ môi trường
\r\n\r\n- Độ ẩm
\r\n\r\n- Quá trình đo và các điều kiện âm có liên\r\nquan của nền, trần và tường xung quanh
\r\n\r\n- Bố trí tổ máy phát điện trong khu vực đo
\r\n\r\n- Thông tin chi tiết về thời tiết khi đo ở\r\nbên ngoài, bao gồm tốc độ gió.
\r\n\r\n16.4. Thiết bị đo đã dùng
\r\n\r\n- (Các) hãng sản xuất
\r\n\r\n- (Các) kiểu của thiết bị
\r\n\r\n- (Các) số hiệu
\r\n\r\n- Trình tự hiệu chuẩn đã làm
\r\n\r\n- Địa điểm và ngày tháng hiệu chuẩn
\r\n\r\n16.5. Các giá trị và kết quả đo
\r\n\r\n(Xem Điều 13).
\r\n\r\n- Cấp áp suất âm LpAi tại\r\ntất cả các điểm đo
\r\n\r\n- Hệ số hiệu chỉnh mức độ độ ồn nền K1A
\r\n\r\n- Hệ số hiệu chỉnh môi trường K2A
\r\n\r\n- Cấp công suất âm thanh gia quyền trung bình\r\nA
- Diện tích bề mặt đo S và kích thước bề mặt\r\nđo LS
\r\n\r\n- Cấp độ ồn gia quyền A LWA
\r\n\r\n- Địa điểm, ngày tháng thực hiện các quá trình\r\nđo
\r\n\r\n\r\n\r\nBáo cáo kết quả đo phải bao gồm ít nhất các\r\nthông tin sau
\r\n\r\na) Các tài liệu viện dẫn của tiêu chuẩn này;\r\nví dụ TCVN 9729-10 (ISO 8528-10);
\r\n\r\nb) Các đặc điểm của các quy trình theo Điều\r\n5;
\r\n\r\nc) Địa điểm, ngày tháng và tên của những người\r\ncó trách nhiệm tiến hành quá trình đo;
\r\n\r\nd) Chi tiết quá trình thử nghiệm đối với tổ\r\nmáy phát điện (bao gồm cả kết cấu);
\r\n\r\ne) Hãng sản xuất;
\r\n\r\nf) Phân loại;
\r\n\r\ng) Các yêu cầu chi tiết, nếu áp dụng;
\r\n\r\nh) Kiểu hệ thống nạp động cơ đốt trong;
\r\n\r\ni) Kiểu hệ thống thải;
\r\n\r\nj) Các thông số điện đầu ra trong quá trình\r\nđo (theo Điều 9);
\r\n\r\nk) Tốc độ tổ máy phát điện trong quá trình\r\nđo;
\r\n\r\nl) Các kết quả đo;
\r\n\r\nm) Cấp công suất âm thanh LWA.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nMối\r\nquan hệ với các qui định EEC đang hiện hành
\r\n\r\nPhương pháp đo được quy định trong tiêu chuẩn\r\nnày, cho việc thiết lập cấp độ ồn của tổ máy phát điện dựa trên các yêu cầu được\r\nquy định trong ISO 3744 và ISO 3746. Phương pháp đo được mô tả trong các quy\r\nđịnh EEC, 84/535/EEC và 84/536/EEC quy định phương pháp đo áp suất âm thanh trong\r\nmột khối bán cầu với khoảng cách đo lớn hơn. Các kết quả trước thể hiện rằng việc\r\nđo đạc áp suất âm thanh trên toàn bộ một hình hộp, với một khoảng cách đo d = 1\r\nm, đạt được độ chính xác yêu cầu đối các kết quả đo với chi phí thấp. Các điều kiện\r\nbiên cần thiết đối với phương pháp này, ví dụ diện tích đo đủ lớn, mức độ ồn\r\nbên ngoài thấp, làm cho sự sai khác đối với các thử nghiệm tuân thủ theo các\r\nđiều chỉnh. Việc mở rộng các thử nghiệm phải thể hiện rằng với cả hai phương\r\npháp, việc so sánh các kết quả đo có thể thực hiện được.
\r\n\r\nĐể tính toán mức độ phát thải ồn đối với tổ\r\nmáy phát điện dùng trong ngành xây dựng hoặc xây dựng công nghiệp trong cộng đồng\r\nChâu Âu, các nguyên tắc trong các quy định EEC, 84/535/EEC (đối với
\r\n\r\nmáy phát sử dụng trong công nghệ hàn) và\r\n84/536/EEC (đối với công suất máy phát) phải được chú ý.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM\r\nKHẢO
\r\n\r\n[1] TCVN 7144-3:2007(ISO 3046-3:2006), Động\r\ncơ đốt trong kiểu pit tông – Đặc tính - Phần 3: Các phép đo thử.
\r\n\r\n[2] TCVN 7144-4:2008 (ISO 3046-4:1997), Động\r\ncơ đốt trong kiểu pit tông – Đặc tính - Phần 4: Điều chỉnh vận tốc.
\r\n\r\n[3] 84/535/EEC, Council Directive of 17 September\r\n1984 on the approximation of the laws of the Member States relating to the permissible\r\nsound power levels of welding generators (Ngày 17-9-1984 văn bản ngang luật của\r\ncác thành viên quốc gia liên quan đến công suất ồn cho phép đối với máy phát sử\r\ndụng trong lĩnh vực hàn)
\r\n\r\n[4] 84/536/EEC, Council Directive of 17 September\r\n1984 on the approximation of the laws of the Member States relating to the permissible\r\nsound power levels of power generators (Ngày 17-9-1984 văn bản ngang luật của\r\ncác thành viên quốc gia liên quan đến công suất ồn cho phép đối với công suất máy\r\nphát).
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4. Ký hiệu
\r\n\r\n5. Các quy định khác và yêu cầu bổ sung
\r\n\r\n6. Ký hiệu phương pháp
\r\n\r\n7. Thiết bị đo
\r\n\r\n8. Đối tượng đo
\r\n\r\n9. Điều kiện vận hành của tổ máy phát điện
\r\n\r\n9.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\n9.2. Tổ máy phát điện (công suất máy phát)
\r\n\r\n9.3. Tổ máy phát điện (máy hàn điện)
\r\n\r\n9.4. Lắp đặt tổ máy phát điện
\r\n\r\n10. Bề mặt đo, khoảng cách đo và các điểm đo
\r\n\r\n10.1. Mặt dạng bán cầu và bề mặt đo tham\r\nchiếu
\r\n\r\n10.2. Khối hình hộp và bề mặt đo tham chiếu
\r\n\r\n10.3. Khoảng cách đo
\r\n\r\n10.4. Số lượng và bố trí các điểm đo
\r\n\r\n11. Môi trường đo
\r\n\r\n11.1. Các tiêu chí về đặc tính phản xạ của\r\nmôi trường đo
\r\n\r\n11.2 Các tiêu chí về độ ồn nền
\r\n\r\n12 Quy trình đo
\r\n\r\n12.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\n12.2. Chú ý khi đo bằng máy đo độ ồn
\r\n\r\n12.3. Chú ý khi đo với một thiết bị đo độ ồn\r\ntích hợp
\r\n\r\n12.4 Đo trong trong khi vận hành tổ máy phát\r\nđiện
\r\n\r\n12.5 Đo độ ồn nền
\r\n\r\n13. Xác định cấp âm thanh gia quyền A
\r\n\r\n13.1. Hệ số hiệu chỉnh độ ồn nền K1A
\r\n\r\n13.2. Tính toán các cấp áp suất âm của bề mặt\r\nđo
\r\n\r\n13.3. Diện tích bề mặt đo S, kích thước bề\r\nmặt đo LS và cấp áp suất âm LWA
\r\n\r\n14. Xác định cấp phát thải áp suất âm
\r\n\r\n15. Độ chính xác của quá trình và độ không đảm\r\nbảo của các kết quả đo
\r\n\r\n16. Báo cáo kết quả đo (biên bản đo)
\r\n\r\n16.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\n16.2. Thông tin về tổ máy phát điện thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n16.3. Thông tin về điều kiện đo
\r\n\r\n16.4. Thiết bị đo đã dùng
\r\n\r\n16.5. Các giá trị và kết quả đo
\r\n\r\n17. Báo cáo tổng hợp
\r\n\r\nPhụ lục A (tham khảo) Mối quan hệ với các qui\r\nđịnh EEC đang hiện hành
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
1) Nhiều thử nghiệm chỉ\r\nra rằng đối với các loại động cơ khác nhau, ΔLWA có giá trị từ 0,7\r\nđến 1,8 dB.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9729-10:2013 (ISO 8528-10:1998) về Tổ máy phát điện xoay chiều dẫn động bởi động cơ đốt trong kiểu pit tông – Phần 10: Đo độ ồn trong không khí theo phương pháp bề mặt bao quanh đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9729-10:2013 (ISO 8528-10:1998) về Tổ máy phát điện xoay chiều dẫn động bởi động cơ đốt trong kiểu pit tông – Phần 10: Đo độ ồn trong không khí theo phương pháp bề mặt bao quanh
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN9729-10:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |