LÀM VIỆC CÓ ĐIỆN – THẢM CÁCH ĐIỆN
\r\n\r\nLive\r\nworking – Electrical insulating matting
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 9626:2013 hoàn toàn tương\r\nđương với IEC 61111:2009;
\r\n\r\nTCVN 9626:2013 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn Quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn hoàn toàn tương đương\r\nvới IEC 61111. Tiêu chuẩn IEC 61111 được biên soạn theo các yêu cầu của IEC\r\n61477 ở những chỗ áp dụng được.
\r\n\r\nCác sản phẩm thuộc phạm vi áp dụng\r\ncủa tiêu chuẩn này có thể có tác động đến môi trường trong một vài hoặc tất cả\r\ncác giai đoạn trong vòng đời của sản phẩm. Các tác động này có thể từ nhẹ đến\r\nđáng kể, ngắn hạn hay dài hạn và xảy ra ở mức độ cục bộ, địa phương hoặc toàn\r\ncầu.
\r\n\r\nNếu không có nội dung về yêu cầu\r\nthải bỏ trong hướng dẫn sử dụng, tiêu chuẩn này không bao gồm các yêu cầu của\r\nsản phẩm và các qui định về thử nghiệm đối với các nhà chế tạo sản phẩm hoặc\r\ncác khuyến cáo đối với người sử dụng sản phẩm để cải thiện môi trường. Tuy\r\nnhiên, tất cả các bên có liên quan trong quá trình thiết kế, chế tạo, đóng gói,\r\nphân phối, sử dụng, bảo dưỡng, sửa chữa, tái sử dụng, phục hồi và loại bỏ đều\r\nnên xét đến các lưu ý về môi trường.
\r\n\r\n\r\n\r\n
LÀM\r\nVIỆC CÓ ĐIỆN – THẢM CÁCH ĐIỆN
\r\n\r\nLive\r\nworking – Electrical insulating matting
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho các thảm\r\ncách điện được làm bằng chất đàn hồi để sử dụng như một lớp lót sàn bảo vệ về\r\nđiện cho công nhân lắp đặt điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Việc phân loại điện\r\nxoay chiều cũng như điện một chiều, xem 4.2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Tiêu chuẩn này đề cập\r\nđến các trang bị thử nghiệm điện xoay chiều. Có một số hạn chế đối với việc sử\r\ndụng trong các ứng dụng điện một chiều.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Xem Phụ lục A đối với\r\nđiện áp sử dụng lớn nhất được đề xuất.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau đây là\r\ncần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\nTCVN 6099-1 (IEC 60060-1), Kỹ\r\nthuật thử nghiệm điện áp cao – Phần 1: Định nghĩa chung và yêu cầu thử nghiệm
\r\n\r\nTCVN 6099-2 (IEC 60060-2), Kỹ\r\nthuật thử nghiệm điện áp cao – Phần 2: Hệ thống đo
\r\n\r\nTCVN 7699-1 (IEC 60068-1), Thử\r\nnghiệm môi trường – Qui định chung và hướng dẫn
\r\n\r\nIEC 60212:1971, Standard\r\nconditions for use prior to and during the testing of solid electrical\r\ninsulating materials (Điều kiện sử dụng tiêu chuẩn trước và trong khi thử\r\nnghiệm các vật liệu cách điện rắn)
\r\n\r\nIEC 60417, Graphical symbols for\r\nuse on equipment (Ký hiệu bằng vẽ dùng trên thiết bị)
\r\n\r\nIEC 61318, Live working –\r\nConformity assessment applicable to tools, devices and equipment (Làm việc có\r\nđiện – Đánh giá sự phù hợp có thể áp dụng các dụng cụ, máy móc và thiết bị)
\r\n\r\nIEC 61477, Live working –\r\nMinimum requirements for the utilization of tools, devices and equipment (Làm\r\nviệc có điện – Các yêu cầu tối thiểu đối với việc sử dụng các dụng cụ, máy móc\r\nvà thiết bị)
\r\n\r\nISO 2592, Determination of flash\r\nand fire points – Cleveland open cup method (Xác định các điểm chớp cháy và\r\nđiểm cháy – Phương pháp Cleveland cốc hở)
\r\n\r\nISO 2977, Petroleum products and\r\nhydrocarbon solvents – Determination of aniline point and mixed aniline point\r\n(Các sản phẩm dầu mỏ và các dung môi hydrocacbon – Xác định điểm anilin và điểm\r\nanilin hỗn hợp)
\r\n\r\nISO 3104, Petroleum products –\r\nTransparent and opaque liquids – Determination of kinematic viscosity and\r\ncalculation of dynamic viscosity (Các sản phẩm dầu mỏ - Các chất lỏng trong\r\nsuốt và chắn sáng – Xác định độ nhớt động học và tính toán độ nhớt động)
\r\n\r\nISO 5904:1981, Gymnastic\r\nequipment – Landing mats and surfaces for floor exercices – Determination of\r\nresistance of slipping (Thiết bị thể thao – Thảm trải nền và các bề mặt dùng\r\ncho các bài tập trên sàn – Xác định khả năng chống trượt)
\r\n\r\nASTM D 3767:2003, Standard\r\npractice for rubber – Measurement of dimensions (Thông lệ tiêu chuẩn đối với\r\ncao su – Đo kích thước)
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, áp dụng các\r\nthuật ngữ và định nghĩa trong IEC 61318 và các thuật ngữ và định nghĩa dưới\r\nđây.
\r\n\r\n3.1. Phóng điện đánh thủng (disruptive\r\ndischarge)
\r\n\r\nPhóng hồ quang sau khi đánh thủng\r\nđiện môi.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Thuật ngữ “phóng tia\r\nlửa điện” được sử dụng khi xuất hiện phóng điện đánh thủng trong điện môi khí\r\nhoặc lỏng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Thuật ngữ “phóng điện\r\nbề mặt” (trong tiếng Pháp là “contournement”) được sử dụng khi xuất hiện phóng\r\nđiện đánh thủng tối thiểu dọc theo một phần của bề mặt điện môi rắn được bao\r\nquanh bởi môi chất lỏng hoặc khí.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Thuật ngữ “phóng điện\r\nđâm xuyên” được sử dụng khi xuất hiện phóng điện đánh thủng qua điện môi rắn\r\ngây hỏng vĩnh viễn.
\r\n\r\n[IEV 651-01-18 và định nghĩa 2.7.7\r\ncủa IEC 60743, có sửa đổi]
\r\n\r\n3.2. Chất đàn hồi (elastomer)
\r\n\r\nVật liệu cao phân tử mà nhanh chóng\r\ntrở về kích thước và hình dạng ban đầu của nó sau khi bị biến dạng đáng kể do\r\nmột áp lực nhẹ và giải phóng áp lực.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Định nghĩa này được áp\r\ndụng trong các điều kiện thử nghiệm ở nhiệt độ phòng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Chất đàn hồi là một\r\nthuật ngữ chung bao gồm cả cao su, mủ cao su và các hợp chất đàn hồi có thể có\r\ntrong tự nhiên hoặc nhân tạo hoặc một hỗn hợp hoặc một kết hợp của cả hai loại.\r\nChất đàn hồi cũng bao gồm cả các vật liệu đàn hồi nhiệt dẻo (TPE).
\r\n\r\n[ISO 472 có sửa đổi].
\r\n\r\n3.3. Thảm cách điện (electrical\r\ninsulating matting)
\r\n\r\nTấm mềm được làm bằng chất đàn hồi,\r\nđược sử dụng để phủ lên bề mặt mà trên đó người công nhân đứng (điện thế của bề\r\nmặt này thường bằng với điện thế đất).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tấm này có thể có nhiều\r\nhình dạng xác định hoặc ở dạng cuộn để người công nhân có thể tùy ý cắt cho phù\r\nhợp với ứng dụng cụ thể.
\r\n\r\n[Định nghĩa 5.2.3 của IEC 60743 và\r\nIEV 651-04-07, có sửa đổi]
\r\n\r\n3.4. Điện áp danh nghĩa (của một\r\nhệ thống) (nominal voltage (of a system))
\r\n\r\nGiá trị điện áp gần đúng thích hợp\r\nđược sử dụng để gọi tên hoặc nhận biết một hệ thống.
\r\n\r\n[IEV 601-01-21]
\r\n\r\n3.5. Điện áp thử nghiệm kiểm\r\nchứng (proof test voltage)
\r\n\r\nĐiện áp qui định được đặt vào thiết\r\nbị hoặc mảnh thử nghiệm trong thời gian xác định ở các điều kiện qui định để\r\nđảm bảo rằng giá trị độ bền điện của cách điện cao hơn giá trị qui định.
\r\n\r\n3.6. Điện áp thử nghiệm khả năng\r\nchịu đựng (withstand test voltage)
\r\n\r\nĐiện áp mà mảnh thử nghiệm cần chịu\r\nđược mà không bị phóng điện đánh thủng hoặc bị hỏng về điện khác khi điện áp\r\nđược đặt trong các điều kiện qui định.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Qui định chung
\r\n\r\nThảm cách điện được thiết kế và chế\r\ntạo để góp phần đảm bảo an toàn cho người sử dụng với điều kiện các thảm này\r\nđược sử dụng bởi những người có kỹ năng, phù hợp với các phương pháp an toàn\r\nlao động và các hướng dẫn sử dụng.
\r\n\r\n4.2. Phân loại
\r\n\r\nThảm cách điện được đề cập trong\r\ntiêu chuẩn này phải được phân loại như sau:
\r\n\r\n- theo cấp điện áp: cấp 0, cấp 1,\r\ncấp 2, cấp 3 và cấp 4;
\r\n\r\n- thêm hậu tố “C” vào tên gọi cấp,\r\ntrong trường hợp thảm cấp C (chịu được nhiệt độ cực thấp).
\r\n\r\nHướng dẫn lực chọn cấp (điện xoay\r\nchiều hoặc điện một chiều) được nêu trong Phụ lục A.
\r\n\r\nHướng dẫn về phạm vi nhiệt độ mà\r\nthảm cách điện có thể sử dụng được nêu trong Phụ lục B.
\r\n\r\n4.3. Yêu cầu vật lý
\r\n\r\n4.3.1. Kết cấu
\r\n\r\nThảm cách điện phải được làm bằng\r\nchất đàn hồi.
\r\n\r\nCả hai mặt của thảm cách điện phải\r\nchống trượt. Có thể chống trượt bằng bề mặt có gờ gấp nếp hoặc thiết kế quả\r\ntrám.
\r\n\r\nVật chèn vào bất kỳ không được có\r\nảnh hưởng bất lợi đến các đặc tính điện môi của thảm cách điện.
\r\n\r\n4.3.2. Hình dạng
\r\n\r\nKhông có yêu cầu về hình dạng của\r\nthảm cách điện.
\r\n\r\nThảm cách điện có thể có các hình\r\ndạng khác nhau hoặc ở dạng cuộn để cắt cho các ứng dụng cụ thể.
\r\n\r\n4.3.3. Kích thước và dung sai
\r\n\r\n4.3.3.1. Chiều dài và chiều rộng
\r\n\r\nChiều dài và chiều rộng của thảm\r\ncách điện không được nhỏ hơn 600 mm.
\r\n\r\nNhà chế tạo phải cung cấp thông tin\r\nvề chiều dài và chiều rộng của thảm. Ở mỗi thảm, các kích thước này phải nằm\r\ntrong phạm vi dung sai ± 2% kích thước công bố.
\r\n\r\nCác chiều dài và chiều rộng phổ\r\nbiến của thảm cách điện được cho trong Bảng 1.
\r\n\r\nBảng\r\n1 – Chiều dài và chiều rộng phổ biến của thảm cách điện
\r\n\r\n\r\n Thảm\r\n với các hình dạng khác nhau \r\n | \r\n \r\n Thảm\r\n dạng cuộn \r\n | \r\n |
\r\n Chiều\r\n dài \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n rộng \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n rộng \r\nmm \r\n | \r\n
\r\n 1\r\n 000 \r\n1\r\n 000 \r\n1\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n1\r\n 000 \r\n2\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 610 \r\n760 \r\n915 \r\n1\r\n 220 \r\n | \r\n
4.3.3.2. Chiều dày
\r\n\r\n4.3.3.2.1. Chiều dày lớn nhất
\r\n\r\nChiều dày tối đa của thảm phải như\r\ncho trong Bảng 2 để có độ mềm dẻo thích hợp.
\r\n\r\nBảng\r\n2 – Chiều dày tối đa của thảm cách điện
\r\n\r\n\r\n Cấp \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n
\r\n 0 \r\n1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n6,0 \r\n8,0 \r\n11,0 \r\n14,0 \r\n | \r\n
Khi có các gờ gấp nếp hoặc quả\r\ntrám, các phép đo phải được thực hiện bên trên các nếp gấp và quả trám đó. Nếp\r\ngấp không được dày quá 3 mm. Quả trám không cao quá 2 mm.
\r\n\r\n4.3.3.2.2. Chiều dày tối thiểu
\r\n\r\nChiều dày tối thiểu phải được xác\r\nđịnh bằng khả năng đạt các thử nghiệm qui định trong Điều 5.
\r\n\r\n4.3.4. Chất lượng gia công và\r\nhoàn thiện bề mặt
\r\n\r\nThảm cách điện không được có các\r\nchỗ không đồng nhất về vật lý có hại trên cả hai mặt mà có thể phát hiện được\r\nbằng thử nghiệm và/hoặc xem xét kỹ.
\r\n\r\nKhông chấp nhận các chỗ không đồng\r\nđều về vật lý nguy hại được xác định là đặc trưng bất kỳ phá vỡ biên dạng bề\r\nmặt trơn, đồng nhất, ví dụ như các lỗ châm kim, vết nứt, vết phồng, vết cắt,\r\nvật ngoại lai dẫn điện bị dính vào, nếp nhăn, dầu bị kẹp, chân không (bọt khí),\r\ncác gợn và dấu khuôn gồ lên.
\r\n\r\nCó thể chấp nhận các chỗ không đồng\r\nđều về vật lý không nguy hại trên cả hai bề mặt thảm do sự không hoàn hảo của\r\ncác mẫu hoặc khuôn đúc hoặc do sự không hoàn hảo cố hữu của quá trình sản xuất.\r\nCác chỗ không đồng đều này xuất hiện dưới dạng dấu khuôn trông giống các vết\r\ncắt, mặc dù thực ra chúng là gờ nhô lên của chất đàn hồi, vết lõm hoặc vết\r\nphồng.
\r\n\r\n4.4. Yêu cầu về cơ, môi trường\r\nvà khí hậu
\r\n\r\nThảm cách điện phải chịu được các\r\nứng suất cơ, môi trường và khí hậu xuất hiện trong các điều kiện làm việc bình\r\nthường.
\r\n\r\nTất cả các thảm cách điện phải chịu\r\nđược axit, dầu và nhiệt độ thấp, và thảm cách điện cấp C phải chịu được nhiệt\r\nđộ cực thấp.
\r\n\r\n4.5. Yêu cầu điện môi
\r\n\r\nThảm cách điện phải có khả năng\r\nchịu được ứng suất về điện tương ứng theo cấp điện áp của nó.
\r\n\r\n4.6. Ghi nhãn
\r\n\r\nThảm cách điện phù hợp với các yêu\r\ncầu của tiêu chuẩn này phải được ghi nhãn trên sản phẩm với các nội dung dưới\r\nđây:
\r\n\r\n- tên, thương hiệu hoặc thông tin\r\nnhận biết của nhà chế tạo;
\r\n\r\n- ký hiệu IEC 60417-5216 (2002-10)\r\n– Thích hợp để làm việc có điện; tam giác kép (xem Phụ lục C);
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tỷ lệ chính xác giữa\r\nchiều cao của hình và cạnh đáy của tam giác là 1,43. Để thuận lợi, tỷ lệ này có\r\nthể lấy giá trị từ 1,4 đến 1,5.
\r\n\r\n- số hiệu tiêu chuẩn TCVN hoặc IEC\r\nliên quan, đặt sát với ký hiệu này (TCVN 9626 hoặc IEC 61111);
\r\n\r\n- tháng và năm chế tạo;
\r\n\r\n- phân loại, nếu thuộc đối tượng áp\r\ndụng;
\r\n\r\n- nhận biết cấp điện áp.
\r\n\r\nTrong trường hợp thảm ở dạng cuộn,\r\ncác hạng mục ghi nhãn này tối thiểu phải xuất hiện trên mỗi mét thảm.
\r\n\r\nBất kỳ hạng mục ghi nhãn bổ sung\r\nnào đều phải được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và khách hàng.
\r\n\r\nNhãn phải rõ ràng, bền và không\r\nđược làm suy giảm chất lượng của thảm cách điện.
\r\n\r\nKhi sử dụng mã màu, màu sắc của ký\r\nhiệu (tam giác kép) phải tương ứng với các mã dưới đây:
\r\n\r\nCấp 0 – màu đỏ
\r\n\r\nCấp 1 – màu trắng
\r\n\r\nCấp 2 – màu vàng
\r\n\r\nCấp 3 – màu xanh lá
\r\n\r\nCấp 4 – màu cam
\r\n\r\n4.7. Đóng gói
\r\n\r\nThảm cách điện sẽ được đóng vào các\r\nthùng chứa hoặc bao gói có độ bền thích hợp đủ để bảo vệ thảm cách điện khỏi hư\r\nhại trong quá trình giao hàng, lưu kho bình thường và vận chuyển trước khi sử\r\ndụng lần đầu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu các phần cắt ra cần\r\nđược sử dụng lại thì người sử dụng phải có trách nhiệm cung cấp bao gói bảo vệ\r\n(ví dụ như túi qui định).
\r\n\r\nPhía bên ngoài của thùng chứa hoặc\r\nbao gói phải được ghi nhãn với thông tin tối thiểu dưới đây:
\r\n\r\n- số hiệu tiêu chuẩn TCVN hoặc IEC\r\nliên quan ngay sát ký hiệu năm công bố (4 chữ số), (TCVN 9626:2013 hoặc IEC 61111:2009);
\r\n\r\n- tên, thương hiệu hoặc thông tin\r\nnhận biết của nhà chế tạo.
\r\n\r\n4.8. Hướng dẫn sử dụng
\r\n\r\nNhà chế tạo phải cung cấp các hướng\r\ndẫn sử dụng dạng văn bản trên từng bao gói của thảm cách điện thuộc phạm vi áp\r\ndụng của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nHướng dẫn này phải được biên soạn\r\nphù hợp với các qui định chung của IEC 61477.
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng phải chứa tối\r\nthiểu các thông tin như lưu kho, nâng chuyển, thải bỏ và thử nghiệm định kỳ.
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng phải thông báo\r\ncho người sử dụng về các nguy hiểm nghiêm trọng mà nhà chế tạo nhận thấy và đề\r\nxuất các khuyến cáo liên quan, nhưng không can thiệp vào qui trình làm việc (ví\r\ndụ khuyến cáo trong trường hợp thảm phủ chờm lên nhau).
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Qui định chung
\r\n\r\nTiêu chuẩn này đưa ra các điều\r\nkhoản thử nghiệm để chứng tỏ sự phù hợp của sản phẩm với các yêu cầu trong Điều\r\n4. Các điều khoản thử nghiệm này chủ yếu để sử dụng làm các thử nghiệm điển\r\nhình để kiểm tra xác nhận đầu vào thiết kế. Khi thích hợp, các biện pháp thay\r\nthế (tính toán, kiểm tra, thử nghiệm, v.v…) được qui định trong các điều khoản\r\nthử nghiệm đối với thảm cách điện đã hoàn thành giai đoạn sản xuất.
\r\n\r\nViệc phân bổ thảm cách điện vào các\r\nnhóm thử nghiệm khác nhau, số lượng cần thiết và trình tự tiến hành thử nghiệm\r\nđiển hình được cho trong Phụ lục D.
\r\n\r\nCác điều kiện về vị trí thử nghiệm\r\nphải phù hợp với TCVN 7699-1 (IEC 60068-1);
\r\n\r\n- nhiệt độ môi trường: 15 oC\r\nđến 35 oC;
\r\n\r\n- độ ẩm tương đối: 45% đến 75%;
\r\n\r\n- áp suất khí quyển: 86 kPa đến 106\r\nkPa.
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm điển hình, nếu\r\nkhông có qui định khác, thảm cách điện hoặc mảnh thử nghiệm phải được ổn định\r\ntrong thời gian 2 h ± 0,5 h ở nhiệt độ 23 oC ± 2 oC và độ\r\nẩm tương đối 50% ± 5% theo khí quyển tiêu chuẩn B trong IEC 60212.
\r\n\r\nNếu không có qui định khác, dung\r\nsai đối với giá trị đo bất kỳ phải là ± 5%.
\r\n\r\n5.2. Kiểm tra bằng mắt và đo
\r\n\r\n5.2.1. Qui định chung
\r\n\r\nKiểm tra bằng mắt phải được thực\r\nhiện bởi người có thị lực bình thường hoặc có kính điều chỉnh thị lực nhưng\r\nkhông phóng đại bổ sung.
\r\n\r\n5.2.2. Phân loại
\r\n\r\nPhân loại phải được kiểm tra bằng\r\nmắt và đáp ứng các yêu cầu trong 4.2.
\r\n\r\n5.2.3. Kết cấu
\r\n\r\nKết cấu phải được kiểm tra bằng mắt\r\nvà đáp ứng các yêu cầu của 4.3.1.
\r\n\r\n5.2.4. Kích thước, chất lượng\r\ngia công và hoàn thiện bề mặt
\r\n\r\nChiều dài và chiều rộng của sản\r\nphẩm do nhà chế tạo cung cấp phải được kiểm tra với thảm cách điện được trải\r\nphẳng. Thử nghiệm phải được coi là đạt nếu thỏa mãn yêu cầu về kích thước tối\r\nthiểu với dung sai phù hợp với 4.3.3.1.
\r\n\r\nChất lượng gia công và hoàn thiện\r\nbề mặt phải được kiểm tra bằng mắt. Trong trường hợp thảm ở dạng cuộn, phải\r\ngiao nộp một đoạn dài 2 m để kiểm tra.
\r\n\r\nViệc kiểm tra phải được coi là đạt\r\nnếu đáp ứng các yêu cầu trong 4.3.4. Các chỗ không đồng đều về vật lý không\r\nnguy hại được xác định là những chỗ không đồng đều trên cả hai mặt của thảm\r\ncách điện do sự không hoàn hảo của khuôn hoặc mẫu đúc hoặc không hoàn hảo khác\r\ncủa bản thân qui trình chế tạo và có thể chấp nhận được với điều kiện:
\r\n\r\na) độ dày của chỗ không đồng đều\r\nbất kỳ phù hợp với các yêu cầu về độ dày. Thiết kế bề mặt để cải thiện tính\r\nchống trượt không được coi là những chỗ không đồng đều.
\r\n\r\nb) các vết lõm, vết rộp hoặc các\r\nđiểm đánh dấu trên khuôn có xu hướng lẫn vào độ dốc trơn nhẵn khi kéo căng vật\r\nliệu.
\r\n\r\n5.2.5. Chiều dày
\r\n\r\nPhép đo chiều dày phải được thực\r\nhiện tại năm điểm trở lên được phân bố đều trên toàn bộ bề mặt của thảm cách\r\nđiện. Trong trường hợp thảm ở dạng cuộn, phải giao nộp 2 m để thử nghiệm.
\r\n\r\nCác phép đo phải được thực hiện\r\nbằng một dụng cụ thương phẩm được thiết kế để sử dụng trên vật liệu mềm và dụng\r\ncụ này sẽ đo chiều dày lớn nhất với độ chính xác 0,03 mm. Phải có giá đỡ thảm đủ\r\nđể tạo ra bề mặt phẳng không chịu ứng suất tại điểm đo.
\r\n\r\nTheo ASTM D3767, áp suất gây ra do\r\nbàn chân ấn lên thiết bị đo phải là (22 ± 5) kPa đối với vật liệu thảm có độ\r\ncứng bằng hoặc lớn hơn 35 IRHD và (10 ± 2) kPa đối với vật liệu thảm có độ cứng\r\nnhỏ hơn 35 IRHD.
\r\n\r\nThử nghiệm phải được coi là đạt nếu\r\nthỏa mãn các yêu cầu trong 4.3.3.2.1.
\r\n\r\n5.3. Ghi nhãn
\r\n\r\n5.3.1. Kiểm tra bằng mắt và đo
\r\n\r\nCác yêu cầu về ghi nhãn trong 4.6\r\nphải được kiểm tra bằng cách xem xét bằng mắt. Trong trường hợp thảm ở dạng cuộn,\r\nphải giao nộp 2 m để thử nghiệm.
\r\n\r\n5.3.2. Độ bền ghi nhãn
\r\n\r\nĐộ bền của các hạng mục ghi nhãn\r\ntrên thảm cách điện phải được kiểm tra bằng cách dùng một miếng vải không có xơ\r\nđược thấm dẫm nước xà phòng cọ xát mạnh trong 15 s rồi sau đó cọ xát trong 15 s\r\ntiếp theo bằng miếng vải không có xơ được thấm đẫm cồn isopropanol (CH3-CH(OH)-CH3).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Người sử dụng lao động\r\nphải có trách nhiệm đảm bảo tuân thủ đầy đủ các qui định pháp lý và các hướng\r\ndẫn về an toàn cụ thể liên quan đến việc sử dụng hóa chất này.
\r\n\r\nThử nghiệm phải được coi là đạt nếu\r\ncác nhãn vẫn dễ đọc và các chữ không bị mờ.
\r\n\r\nĐối với nhãn được thực hiện bằng\r\nquá trình chạm hoặc đúc thì không cần thực hiện thử nghiệm độ bền.
\r\n\r\n5.4. Bao gói và hướng dẫn sử\r\ndụng
\r\n\r\nBao gói và việc cung cấp đầy đủ\r\nthông tin theo yêu cầu trong 4.7 và 4.8 phải được kiểm tra bằng mắt.
\r\n\r\n5.5. Thử nghiệm cơ
\r\n\r\n5.5.1. Qui định chung
\r\n\r\nTất cả các thử nghiệm cơ phải được\r\nthực hiện trên mảnh thử nghiệm đã được ổn định bằng cách đặt trong ít nhất 24\r\nh, từng mảnh thử nghiệm riêng rẽ được trải phẳng nằm ngang vào nhiệt độ 23 oC\r\n± 2 oC và độ ẩm tương đối là 50% ± 5% theo khí quyển tiêu chuẩn B\r\ncủa IEC 60212. Trong trường hợp thảm ở dạng cuộn, vật liệu cần thiết để chuẩn\r\nbị mảnh thử nghiệm cần được cắt trước khi ổn định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các thuộc tính của vật\r\nliệu đàn hồi lưu hóa thay đổi liên tục theo thời gian, các thay đổi này sẽ đặc\r\nbiệt nhanh trong thời gian ngay sau lưu hóa.
\r\n\r\n5.5.2. Khả năng chịu xuyên thủng\r\ncơ khí
\r\n\r\nThử nghiệm này phải được tiến hành\r\ntrên cả hai mặt của thảm.
\r\n\r\nHai mảnh thử nghiệm hình tròn đường\r\nkính 50 mm phải được cắt ra từ thảm cách điện và mỗi mảnh phải được kẹp giữa\r\nhai tấm thử nghiệm phẳng đường kính 50 mm sao cho một mảnh thử nghiệm bị đục lỗ\r\ntừ mặt này, mảnh thử nghiệm còn lại bị đục lỗ từ mặt kia. Tấm ở trên phải có lỗ\r\ntròn đường kính 6 mm và tấm ở dưới có lỗ tròn đường kính 25 mm. Các mép của cả\r\nhai lỗ tròn phải được lượn tròn với bán kính 0,8 mm (xem Hình 1).
\r\n\r\nĐinh được làm từ thanh kim loại có\r\nđường kính 5 mm và một đầu được gia công thành hình côn với góc 12o\r\nvà đỉnh được lượn với bán kính 0,8 mm (xem Hình 1). Đinh phải sạch tại thời\r\nđiểm sử dụng.
\r\n\r\nĐinh phải được bố trí vuông góc và\r\nbên trên mảnh thử nghiệm (được kẹp giữa các tấm) và phải được ấn vào và xuyên\r\nqua mẫu. Vận tốc xuyên qua là 500 mm/min ± 50 mm/min. Phải đo lực cần thiết để xuyên\r\nthủng mẫu.
\r\n\r\nThử nghiệm được coi là đạt nếu khả\r\nnăng chịu xuyên thủng lớn hơn 70 N.
\r\n\r\n5.5.3. Thử nghiệm khả năng chống\r\ntrượt
\r\n\r\nThử nghiệm sẽ được thực hiện theo\r\nISO 5904 với các qui định dưới đây:
\r\n\r\n- thử nghiệm phải được thực hiện\r\ntrên một mảnh thử nghiệm là thảm cách điện có kích thước 600 mm x 600 mm;
\r\n\r\n- thử nghiệm phải được thực hiện\r\ndọc theo cả hai hướng trên mỗi mặt của mảnh thử nghiệm;
\r\n\r\n- trước khi thử nghiệm, cả hai mặt\r\ncủa mảnh thử nghiệm phải được lau sạch bằng rượu isopropan và để khô hoàn toàn\r\ntrước khi tiếp tục thử nghiệm.
\r\n\r\nKhối chà xát hình trụ qui định\r\ntrong ISO 5904 phải được thay bằng khối thử nghiệm qui định như sau:
\r\n\r\n- vùng bề mặt chịu lực sau khi lượn\r\ntròn các mép: 100 mm x 100 mm ± 0,5 mm;
\r\n\r\n- vật liệu của vùng bề mặt chịu\r\nlực: thép không gỉ cho các mục đích thông dụng (như mactensit), có chứa hàm\r\nlượng crom (Cr) tối thiểu là 12% (để chống oxy hóa);
\r\n\r\n- độ nhám bề mặt của vùng bề mặt\r\nchịu lực: độ gồ ghề trung bình Ra = 0,8 μm;
\r\n\r\n- độ gồ ghề của các mép vuông góc\r\nvới hướng căng: r = 2 mm;
\r\n\r\n- khối lượng của toàn bộ khối thử\r\nnghiệm: 5 kg ± 5 g.
\r\n\r\nThử nghiệm phải được coi là đạt nếu\r\nlực kéo căng trung bình F trên mỗi mặt và mỗi hướng của mảnh thử nghiệm lớn hơn\r\n50 N.
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimét ngoại trừ kích thước góc
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n1 Tấm phía trên
\r\n\r\n2 Tấm phía dưới
\r\n\r\n3 Đinh
\r\n\r\nHình\r\n1 – Các tấm và đinh thử nghiệm khả năng chịu xuyên thủng cơ khí
\r\n\r\n5.6. Thử nghiệm điện môi
\r\n\r\n5.6.1. Qui định chung
\r\n\r\nThử nghiệm điện môi phải được thực\r\nhiện bằng cách sử dụng điện áp xoay chiều. Giá trị đỉnh hoặc giá trị hiệu dụng\r\ncủa điện áp xoay chiều phải được đo với sai số lớn nhất theo TCVN 6099-2 (IEC\r\n60060-2).
\r\n\r\nThảm, bao gồm cả các mảnh thử\r\nnghiệm lấy từ cuộn, phải được ổn định hút ẩm bằng cách ngâm toàn bộ vào một bể\r\nchứa nước vòi có trở kháng (100 ± 15) Ωm ở nhiệt độ phòng (như qui định trong\r\n5.1) trong thời gian 16 h ± 0,5 h. Sau khi ổn định, chúng phải được lau khô và\r\nngay sau đó phải chịu thử nghiệm điện môi.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các hợp chất cách điện\r\nđược sử dụng ở quá trình hoàn thiện (ví dụ như parafin và bột đá tan) phải được\r\nloại bỏ bằng các dung môi thích hợp trước khi bắt đầu thử nghiệm.
\r\n\r\n5.6.2. Các điện cực
\r\n\r\n5.6.2.1. Qui định chung
\r\n\r\nCác điện cực phải được thiết kế sao\r\ncho đặt được ứng suất điện đồng nhất trên vùng thử nghiệm mà không phát sinh\r\nvầng quang tại điểm bất kỳ hoặc không sinh ra lực căng trong vật liệu.
\r\n\r\nCần sử dụng các kiểu điện cực khác\r\nnhau được mô tả như dưới đây.
\r\n\r\n5.6.2.2. Đối với thử nghiệm kiểm\r\nchứng điện áp
\r\n\r\n5.6.2.2.1. Kiểu điện cực chuẩn
\r\n\r\nNếu không xảy ra phóng điện bề mặt\r\ntrong quá trình thực hiện thử nghiệm, kiểu điện cực này phải được sử dụng cho\r\ntất cả các loại thảm.
\r\n\r\nCác điện cực thử nghiệm phải là các\r\ntấm dẫn điện có các mép và các góc được lượn tròn đều, có kích thước che phủ\r\nđược vùng lớn nhất của thảm cách điện hoặc mảnh thử nghiệm, có tính đến khe hở\r\nkhông khí lớn nhất cho trong Bảng 3 (xem Hình 2).
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n1 Tấm dẫn điện
\r\n\r\n2 Thảm hoặc mảnh thử nghiệm
\r\n\r\n3 Khe hở không khí của điện cực
\r\n\r\nHình\r\n2 – Bố trí thử nghiệm kiểm chứng điện áp của thảm cách điện với kiểu điện cực\r\nchuẩn
\r\n\r\nBảng 3 – Khe hở không khí lớn\r\nnhất của điện cực đối với các thử nghiệm kiểm chứng
\r\n\r\n\r\n Cấp\r\n điện áp của thảm cách điện \r\n | \r\n \r\n Khe\r\n hở không khí dùng cho các thử nghiệm \r\nmm \r\n | \r\n
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n
Trong các trường hợp thử nghiệm\r\ntrên cuộn, các điện cực phải có khả năng chứa tối thiểu một đoạn thảm cách điện\r\nbằng với chiều rộng của nó.
\r\n\r\nCác điện cực phải có các kích thước\r\nsao cho khe hở không khí qui định trong Bảng 3 không bị vượt quá.
\r\n\r\nKhe hở không khí được xác định là\r\nkhoảng cách giữa điện cực trên và điện cực dưới xung quanh mép của thảm hoặc\r\nmảnh thử nghiệm.
\r\n\r\n5.6.2.2.2. Kiểu điện cực thay\r\nthế trong trường hợp xảy ra phóng điện bề mặt với kiểu tiêu chuẩn
\r\n\r\nNếu xảy ra phóng điện bề mặt trong\r\nquá trình thực hiện thử nghiệm với kiểu điện cực tiêu chuẩn trong 5.6.2.2.1,\r\nthì phải sử dụng kiểu điện cực dưới đây.
\r\n\r\nMột tấm vật liệu cách điện có kích\r\nthước 1 270 mm x 1 270 mm dày 3 mm đến 5 mm và có một khoảng hở ở giữa có kích\r\nthước 762 mm x 762 mm, phải được đặt trên một tấm kim loại nối đất. Tấm chắn\r\nnày có dạng một “khung ảnh” có khe hở được điền đầy vật liệu dẫn điện có chiều\r\ndày sao cho nâng điện cực nối đất xấp xỉ cùng mức với tấm chắn nhằm duy trì\r\ntiếp xúc trực tiếp với thảm hoặc mảnh thử nghiệm.
\r\n\r\nThảm hoặc mảnh thử nghiệm phải được\r\nđặt trên tấm chắn.
\r\n\r\nMột tấm kim loại hình chữ nhật có\r\nkích thước 762 mm x 762 mm và dày xấp xỉ 5 mm, có các mép và góc được lượn tròn\r\nđều, phải được đặt phía trên của thảm hoặc mảnh thử nghiệm. Sau đó tấm phía\r\ntrên này phải được cấp điện bằng điện áp thử nghiệm (xem Hình 3).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Bố trí này sẽ thử\r\nnghiệm một vùng 762 mm x 762 mm trên thảm có kích thước 914 mm x 914 mm ở điện\r\náp 40 kV xoay chiều vì tấm chắn sẽ ngăn ngừa phóng điện bề mặt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Cho phép sử dụng các\r\nkích thước khác của tấm chắn phù hợp với các kích thước của thảm.
\r\n\r\nCho phép sử dụng các thiết kế điện\r\ncực khác để thu được các kết quả như nhau.
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n1 Lỗ
\r\n\r\n2 Tấm chắn bằng thủy tinh plexi\r\n(dày 3 mm đến 5 mm)
\r\n\r\n3 Tấm kim loại
\r\n\r\n4 Vật liệu dẫn điện
\r\n\r\n5 Thảm hoặc mảnh thử nghiệm (1 000\r\nmm x 1 000 mm)
\r\n\r\nHình\r\n3 – Bố trí thử nghiệm kiểm chứng điện áp của thảm cách điện với kiểu điện cực\r\nthay thế
\r\n\r\n5.6.2.3. Đối với thử nghiệm khả\r\nnăng chịu điện áp
\r\n\r\nĐiện cực gồm hai trụ kim loại có\r\ncác mép sắc được lượn tròn với bán kính 3 mm. Một điện cực có đường kính 25 mm\r\nvà dài xấp xỉ 25 mm. Điện cực còn lại có đường kính 75 mm và dài xấp xỉ 15 mm.\r\nCác điện cực này phải được đặt đồng trục như thể hiện trên Hình 4.
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n1 Mảnh thử nghiệm 4\r\nĐế kim loại
\r\n\r\n2 Thùng chứa 5\r\nKim loại
\r\n\r\n3 Chất lỏng cách điện
\r\n\r\nHình\r\n4 – Bố trí thử nghiệm khả năng chịu điện áp
\r\n\r\n5.6.3. Thiết bị thử nghiệm
\r\n\r\nThiết bị thử nghiệm được sử dụng\r\nphải có khả năng cấp một điện áp thử nghiệm có thể điều chỉnh liên tục và về cơ\r\nbản là không nhảy cấp. Thiết bị điều chỉnh được điều khiển bằng động cơ là\r\nthuận tiện và có xu hướng cung cấp một tốc độ tăng đồng nhất cho điện áp thử\r\nnghiệm. Thiết bị thử nghiệm phải được bảo vệ bằng một áptômát tự động được\r\nthiết kế để nhanh chóng ngắt khi có dòng sinh ra do thảm hoặc mảnh thử nghiệm\r\nbị hỏng.
\r\n\r\n5.6.4. Qui trình thử nghiệm điện
\r\n\r\n5.6.4.1. Thiết bị thử nghiệm
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm được đặt theo\r\nTCVN 6099-1 (IEC 60060-1) và thiết bị đo phù hợp với TCVN 6099-2 (IEC 60060-2).
\r\n\r\n5.6.4.2. Qui trình thử nghiệm\r\nkiểm chứng
\r\n\r\n5.6.4.2.1. Kiểu thử nghiệm
\r\n\r\nThảm cách điện ở dạng phẳng phải\r\nđược thử nghiệm như khi được giao mà không chỉnh sửa. Trong trường hợp thảm\r\ncách điện ở dạng cuộn, có chiều rộng bằng hoặc lớn hơn 1 000 mm, kích thước tối\r\nthiểu của từng mảnh thử nghiệm phải là 1 000 mm x 1 000 mm. Đối với các cuộn có\r\nchiều rộng nhỏ hơn 1 000 mm, mảnh thử nghiệm phải có chiều dài bằng với chiều\r\nrộng.
\r\n\r\nThảm cách điện hoặc mảnh thử nghiệm\r\nphải chịu thử nghiệm điện áp như qui định trong Bảng 4 sử dụng các điện cực qui\r\nđịnh trong 5.6.2.2. Ban đầu, điện áp phải được đặt ở giá trị thấp và được tăng\r\ndần với tốc độ tăng không đổi và xấp xỉ 1 000 V/s cho đến khi đạt được mức điện\r\náp thử nghiệm qui định. Thời gian thử nghiệm phải được tính tại thời điểm đạt\r\nđến điện áp qui định.
\r\n\r\nBảng\r\n4 – Điện áp thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n Cấp\r\n điện áp của thảm cách điện \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp \r\nkV\r\n hiệu dụng \r\n | \r\n |
\r\n Thử\r\n nghiệm kiểm chứng \r\n | \r\n \r\n Thử\r\n nghiệm khả năng chịu điện áp \r\n | \r\n |
\r\n 0 \r\n1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n10 \r\n20 \r\n30 \r\n40 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n20 \r\n30 \r\n40 \r\n50 \r\n | \r\n
Thử nghiệm được coi là đạt nếu đạt\r\nđược điện áp thử nghiệm qui định và duy trì ở giá trị đó trong 3 min mà không\r\nxuất hiện phóng điện đánh thủng hoặc các hỏng hóc về điện khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cuối mỗi giai đoạn thử\r\nnghiệm, để tránh quá điện áp nhất thời, nên giảm điện áp đặt với tốc độ không\r\nđổi đến giá trị xấp xỉ bằng một nửa trước khi cắt mạch thử nghiệm, trừ khi đã\r\nxảy ra hỏng hóc về điện.
\r\n\r\n5.6.4.2.2. Thử nghiệm thay thế\r\ntrong trường hợp thảm cách điện đã hoàn thành giai đoạn sản xuất
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm sự phù hợp, thảm\r\nkhông phải chịu ổn định hút ẩm. Khoảng thời gian thử nghiệm kiểm chứng phải là\r\n1 min.
\r\n\r\nTrong trường hợp thảm ở dạng cuộn,\r\nthử nghiệm thay thế để thử nghiệm toàn bộ chiều dài của từng cuộn đang được xem\r\nxét (ví dụ bố trí thử nghiệm bằng con lăn để giữ cuộn cần thử nghiệm, một bàn\r\ncấp liệu ở tốc độ thích hợp với các con lăn được cấp điện áp thử nghiệm thích\r\nhợp, một bàn đỡ cuốn và các con lăn cuốn).
\r\n\r\n5.6.4.3. Qui trình thử nghiệm\r\nkhả năng chịu điện áp
\r\n\r\nCắt ba mảnh thử nghiệm có kích\r\nthước 150 mm x 150 mm từ thảm cách điện.
\r\n\r\nCác mảnh thử nghiệm được đặt giữa\r\ncác điện cực bằng kim loại như qui định trong 5.6.2.3 và toàn bộ bố trí này\r\nđược ngâm vào chất lỏng cách điện (ví dụ như dầu cách điện). Các mảnh thử\r\nnghiệm không được chạm vào vách của thùng chứa.
\r\n\r\nChỉ đặt một lần tăng điện áp đối\r\nvới mỗi mảnh thử nghiệm. Điện áp phải được đặt vào từng mảnh thử nghiệm ở tốc\r\nđộ tăng không đổi 1 000 V/s cho đến khi đạt được giá trị điện áp thử nghiệm\r\ntrong Bảng 4.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cuối mỗi giai đoạn thử\r\nnghiệm, để tránh quá điện áp nhất thời, nên giảm điện áp đặt với tốc độ không\r\nđổi đến giá trị xấp xỉ bằng một nửa trước khi cắt mạch thử nghiệm, trừ khi đã\r\nxảy ra hỏng hóc về điện.
\r\n\r\nThử nghiệm phải được coi là đạt nếu\r\nkhông xuất hiện phóng điện đâm xuyên.
\r\n\r\n5.7. Thử nghiệm lão hóa
\r\n\r\nHai mảnh thử nghiệm hình tròn đường\r\nkính 50 mm phải được cắt ra từ thảm cách điện và được đặt trong lò không khí\r\ntrong thời gian 168 h ở nhiệt độ 70 oC ± 2 oC và độ ẩm\r\ntương đối nhỏ hơn 20 % (xem IEC 60212 về khí quyển tiêu chuẩn cho thử nghiệm\r\nnóng khô).
\r\n\r\nTrang bị thử nghiệm là một lò không\r\nkhí trong đó quá trình lưu thông không khí tạo ra từ 3 đến 10 lần thay đổi\r\nkhông khí trong 1 h. Không khí đi vào phải có nhiệt độ 70 oC ± 2 oC\r\ntrước khi tiếp xúc với mảnh thử nghiệm.
\r\n\r\nKhông được có đồng hoặc hợp kim\r\nđồng bên trong lò không khí. Phải có trang bị để treo các mảnh thử nghiệm sao\r\ncho có một khoảng cách tối thiểu là 10 mm giữa các mảnh thử nghiệm và 50 mm\r\ngiữa các mảnh thử nghiệm và các bề mặt bên trong của lò.
\r\n\r\nKhi kết thúc thời gian gia nhiệt,\r\ncác mảnh thử nghiệm được lấy khỏi lò và để nguội trong thời gian không ít hơn\r\n16 h.
\r\n\r\nCuối giai đoạn này, thử nghiệm khả\r\nnăng chịu xuyên thủng cơ khí phải được thực hiện trên các mảnh thử nghiệm phù\r\nhợp với 5.5.2.
\r\n\r\nThử nghiệm phải được coi là đạt nếu\r\nkhả năng chịu xuyên thủng không nhỏ hơn 80 % các giá trị thu được đối với mảnh\r\nthử nghiệm không lão hóa.
\r\n\r\n5.8. Thử nghiệm nhiệt
\r\n\r\n5.8.1. Thử nghiệm chậm cháy
\r\n\r\nMảnh thử nghiệm có kích thước 150\r\nmm x 150 mm đặt cắt ra từ thảm cách điện và được đặt nằm ngang, chính giữa và\r\nbên trên mỏ đốt khí một khoảng 40 mm, và giữ bằng kẹp thích hợp.
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện trong\r\nphòng hoặc tủ không có gió lùa.
\r\n\r\nNguồn cấp khí đốt phải là khí metan\r\nloại kỹ thuật có bộ điều chỉnh và thiết bị đo thích hợp để tạo ra dòng khí đồng\r\nnhất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu sử dụng khí đốt tự\r\nnhiên thay cho khí metan, thì hàm lượng nhiệt của khí phải xấp xỉ 37 MJ/m3,\r\nđược coi là sẽ cho kết quả tương tự.
\r\n\r\nMỏ đốt phải có đường kính 9,5 mm ±\r\n0,5 mm để tạo ra ngọn lửa xanh có chiều cao 20 mm ± 2 mm.
\r\n\r\nMỏ đốt được đặt cách xa mảnh thử\r\nnghiệm, được đốt và điều chỉnh theo hướng dẫn đứng để tạo ngọn lửa xanh cao 20\r\nmm ± 2 mm. Ngọn lửa đạt được bằng cách điều chỉnh nguồn cấp khí và luồng không\r\nkhí đi vào mỏ đốt cho đến khi tạo ra lửa xanh ngọn vàng cao 20 mm ± 2 mm và sau\r\nđó tăng nguồn cấp không khí cho đến khi ngọn lửa chỉ còn là màu xanh. Chiều cao\r\ncủa ngọn lửa được đo lại và hiệu chỉnh, nếu cần.
\r\n\r\nSau đó, mỏ đốt được đặt ở giữa, bên\r\ndưới mảnh thử nghiệm trong thời gian 10 s rồi rút ra. Cần phải đảm bảo không có\r\ngió lùa can thiệp vào thử nghiệm.
\r\n\r\nSự cháy lan của ngọn lửa trên mảnh\r\nthử nghiệm phải được quan sát trong 55s sau khi rút ngọn lửa thử nghiệm ra.
\r\n\r\nThử nghiệm phải được coi là đạt nếu\r\nngọn lửa không đạt đến điểm bất kỳ trên đường tròn đường kính 50 mm tính từ tâm\r\ncủa mảnh thử nghiệm, trong khoảng thời gian quan sát.
\r\n\r\n5.8.2. Thử nghiệm uốn gập ở\r\nnhiệt độ thấp (trừ thảm cấp C)
\r\n\r\nBa mảnh thử nghiệm hình chữ nhật có\r\nkích thước 200 mm x 500 mm được cắt ra từ thảm cách điện.
\r\n\r\nTừng mảnh được đặt vào tủ trong 4 h\r\nở nhiệt độ -25 oC ± 3 oC. Hai tấm polyetylen 200 mm x 200\r\nmm dày 5 mm phải được ổn định ở cùng nhiệt độ và trong cùng khoảng thời gian.
\r\n\r\nTrong vòng 1 min sau khi lấy ra khỏi\r\ntù, từng mảnh thử nghiệm phải được uốn gập tại điểm giữa và đặt giữa hai tấm\r\npolyetylen rồi cho chịu lực ép 100 N trong 30 s như thể hiện trên Hình 5.
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n1 Mảnh thử nghiệm 3\r\nĐường tâm của chỗ uốn gập
\r\n\r\n2 Tấm polyetylen 4\r\nLực nén 100 N
\r\n\r\nHình\r\n5 – Bố trí thử nghiệm uốn gập ở nhiệt độ thấp và cực thấp
\r\n\r\nThử nghiệm được coi là đạt nếu\r\nkhông có vết rách, nứt, vỡ nhìn thấy được. Mảnh thử nghiệm cũng phải đạt thử\r\nnghiệm khả năng chịu điện áp của điện môi (xem 5.6.4.3) mà không cần ổn định\r\nhút ẩm.
\r\n\r\nBa mảnh thử nghiệm cần thiết để thử\r\nnghiệm khả năng chịu điện áp của điện môi phải được cắt ra từ mảnh thử nghiệm\r\nchịu thử nghiệm uốn gập, theo cách để chứa bề mặt có nếp gấp và nếp gấp này nằm\r\nở tâm của từng mảnh thử nghiệm khả năng chịu điện áp của điện môi.
\r\n\r\n5.8.3. Thử nghiệm uốn gập ở\r\nnhiệt độ cực thấp chỉ với thảm cấp C
\r\n\r\nBa mảnh thử nghiệm hình chữ nhật có\r\nkích thước 200 mm x 500 mm được cắt ra từ thảm cách điện.
\r\n\r\nTừng mảnh được đặt vào tủ trong 24\r\nh ± 0,5 h ở nhiệt độ - 40 oC ± 3 oC. Hai tấm polyetylen\r\ncó kích thước 200 mm x 200 mm dày 5 mm phải được ổn định ở cùng nhiệt độ và\r\ntrong cùng khoảng thời gian.
\r\n\r\nTrong vòng 1 min sau khi lấy ra\r\nkhỏi tủ, từng mảnh thử nghiệm phải được gập lại tại điểm giữa, đặt vào giữa hai\r\ntấm polyetylen rồi chịu lực ép 100 N trong 30s như thể hiện trên Hình 5.
\r\n\r\nThử nghiệm được coi là đạt nếu\r\nkhông có vết rách, nứt, vỡ nhìn thấy được. Mảnh thử nghiệm cũng phải đạt thử\r\nnghiệm khả năng chịu điện áp của điện môi (xem 5.6.4.3) mà không cần ổn định\r\nhút ẩm.
\r\n\r\nBa mảnh thử nghiệm cần thiết để thử\r\nnghiệm khả năng chịu điện áp của điện môi phải được cắt ra từ mảnh thử nghiệm\r\nchịu thử nghiệm uốn gập, theo cách để chứa bề mặt có nếp gấp và nếp gấp này nằm\r\nở tâm của từng mảnh thử nghiệm khả năng chịu điện áp của điện môi.
\r\n\r\n5.9. Thử nghiệm chịu axit
\r\n\r\nBốn mảnh thử nghiệm có kích thước\r\n150 mm x 150 mm phải được cắt ra từ thảm cách điện.
\r\n\r\nCác mảnh thử nghiệm này phải được\r\nổn định trước bằng cách ngâm trong dung dịch axit sunfuric tỷ trọng 32 oBaume\r\nở nhiệt độ 23 oC ± 2 oC trong thời gian 8 h ± 0,5 h. Sau\r\nkhi ổn định axit, các mảnh thử nghiệm phải được rửa bằng nước và để khô ở nhiệt\r\nđộ xấp xỉ 70 oC trong thời gian 2 h ± 0,5h.
\r\n\r\nThời gian từ khi kết thúc quá trình\r\nlàm khô đến khi bắt đầu thử nghiệm phải là 45 min ± 15 min. Sau đó các thử\r\nnghiệm được thực hiện trên ba mảnh thử nghiệm đối với thử nghiệm khả năng chịu\r\nđiện áp (xem 5.6.4.3) mà không cần ổn định hút ẩm và trên một mảnh thử nghiệm\r\nđối với thử nghiệm khả năng chịu xuyên thủng cơ khí (xem 5.5.2).
\r\n\r\nThử nghiệm chịu axit được coi là\r\nđạt nếu đáp ứng thử nghiệm khả năng chịu điện áp và các giá trị đạt được đối\r\nvới thử nghiệm cơ khí không nhỏ hơn 75% giá trị đạt được trong các thử nghiệm\r\nđược thực hiện trên một mảnh thử nghiệm từ cùng một mẻ không qua ổn định trong\r\naxit.
\r\n\r\n5.10. Thử nghiệm chịu đầu
\r\n\r\nBốn mảnh thử nghiệm có kích thước\r\n150 mm x 150 mm phải được cắt ra từ thảm cách điện.
\r\n\r\nCác mảnh thử nghiệm phải được ổn\r\nđịnh trước trong không khí tối thiểu là 3 h ± 0,5 h ở nhiệt độ 23 oC\r\n± 2 oC, độ ẩm tương đối 50 % ± 5 %, sau đó chúng phải được ngâm vào\r\nchất lỏng 102 (xem Phụ lục E) ở nhiệt độ 70 oC ± 2 oC\r\ntrong thời gian 24 h ± 0,5 h.
\r\n\r\nSau khi ổn định, các mảnh thử\r\nnghiệm phải được làm khô bằng cách sử dụng mảnh vải sạch, thấm nước và không có\r\nxơ.
\r\n\r\nThời gian từ khi lấy ra khỏi dầu\r\nđến khi bắt đầu thử nghiệm phải là 45 min ± 15 min. Sau đó các thử nghiệm phải\r\nđược thực hiện trên ba mảnh thử nghiệm đối với thử nghiệm khả năng chịu điện áp\r\n(xem 5.6.4.3) mà không cần ổn định hút ẩm và trên một mảnh thử nghiệm đối với\r\nthử nghiệm khả năng chịu xuyên thủng cơ khí (xem 5.5.2).
\r\n\r\nThử nghiệm chịu dầu phải được coi\r\nlà đạt nếu đáp ứng thử nghiệm khả năng chịu điện áp và các giá trị đạt được đối\r\nvới thử nghiệm cơ khí không nhỏ hơn 75 % giá trị đạt được trong các thử nghiệm\r\nđược thực hiện trên một mảnh thử nghiệm từ cùng một mẻ không qua ổn định trong\r\ndầu.
\r\n\r\n6. Đánh giá sự\r\nphù hợp của thảm cách điện đã hoàn thành giai đoạn sản xuất
\r\n\r\nĐể thực hiện việc đánh giá sự phù\r\nhợp trong giai đoạn sản xuất, phải sử dụng tiêu chuẩn này kết hợp với IEC\r\n61318.
\r\n\r\nPhụ lục F, đề cập đến phân tích rủi\r\nro về tính năng của thảm cách điện, đưa ra phân loại các khuyết tật và nhận\r\nbiết các thử nghiệm liên quan trong trường hợp sản xuất tiếp theo.
\r\n\r\n\r\n\r\nBất kỳ sửa đổi nào của thảm cách\r\nđiện đều yêu cầu lặp lại các thử nghiệm điển hình, toàn bộ hoặc một phần (nếu\r\nmức độ sửa đổi được đánh giá như vậy) cũng như thay đổi trong tài liệu tham\r\nkhảo của thảm.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nHướng dẫn lựa chọn các loại thảm cách điện liên\r\nquan đến điện áp danh nghĩa của hệ thống
\r\n\r\nĐiện áp sử dụng lớn nhất khuyến cáo\r\ncho từng cấp thảm cách điện được ấn định trong Bảng A.1.
\r\n\r\nBảng\r\nA.1 - Ấn định điện áp sử dụng lớn nhất
\r\n\r\n\r\n Cấp \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n xoay chiều \r\nV\r\n (hiệu dụng) \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n một chiều \r\nV \r\n | \r\n
\r\n 0 \r\n1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 000 \r\n7\r\n 500 \r\n17\r\n 000 \r\n26\r\n 500 \r\n36\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 500 \r\n11\r\n 250 \r\n25\r\n 500 \r\n39\r\n 750 \r\n54\r\n 000 \r\n | \r\n
Điện áp sử dụng lớn nhất là thông\r\nsố đặc trưng về điện áp của thiết bị bảo vệ để ấn định điện áp danh nghĩa lớn\r\nnhất của hệ thống được cấp điện để có thể làm việc an toàn.
\r\n\r\nTrên các mạch điện nhiều pha, điện\r\náp danh nghĩa bằng với điện áp pha-pha. Nếu trong một vùng hệ thống không có\r\nphơi nhiễm nhiều pha và phơi nhiễm điện áp được giới hạn ở điện thế pha-đất thì\r\nđiện thế pha-đất được coi là điện áp danh nghĩa.
\r\n\r\nNếu thiết bị và dụng cụ điện được\r\ncách điện, hoặc cách ly, hoặc cả hai sao cho loại bỏ được phơi nhiễm nhiều pha\r\ntrên mạch đấu sao trung tính nối đất (nối Y), thì điện áp danh nghĩa có thể\r\nđược coi là điện áp pha-đất trên mạch đó.
\r\n\r\nNgười sử dụng có thể quyết định sử\r\ndụng thảm cách điện có các cấp với các cấp khuyến cáo trong Bảng A.1.
\r\n\r\nCần có cảnh báo cho việc sử dụng\r\nthảm cách điện trên các hệ thống điện một chiều do hiện nay chưa đủ dữ kiện về\r\nchúng.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nBảo dưỡng và thử nghiệm trong vận hành
\r\n\r\nB.1 Qui định chung
\r\n\r\nPhụ lục này đưa ra hướng dẫn về bảo\r\ndưỡng, kiểm tra, thử nghiệm lại và sử dụng thảm cách điện sau khi mua.
\r\n\r\nKhi sử dụng thảm cho các ứng dụng\r\nlàm việc không điện hoặc khi không thể tuân theo các khuyến cáo của phụ lục\r\nnày, thảm không còn phù hợp cho làm việc có điện.
\r\n\r\nB.2 Lưu kho
\r\n\r\nThảm cách điện nên được lưu kho\r\ntheo cách để tránh hư hỏng (xem 4.7) theo hướng dẫn của nhà chế tạo, như các\r\nngăn chứa hoặc khoang chứa thích hợp. Nhà chế tạo phải cung cấp bao bì thích\r\nhợp cho vận chuyển và lưu kho ban đầu của thảm cách điện để bảo vệ cho đến khi\r\nmở ra sử dụng. Người sử dụng cần cung cấp bảo vệ cần thiết sau khi mở bao bì ban\r\nđầu đối với thảm cách điện hoặc phần chưa sử dụng bất kỳ của thảm cách điện\r\ndạng cuộn và phần cắt ra bất kỳ mà có thể sử dụng lại.
\r\n\r\nCần thận trọng để đảm bảo thảm cách\r\nđiện không bị ép, gập hoặc lưu kho sát với các ống dẫn hơi nước, các bộ tản nhiệt,\r\ncác nguồn nhiệt nhân tạo khác hoặc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời,\r\nánh sáng nhân tạo hay các nguồn ozone khác. Nhiệt độ lưu kho lý tưởng nằm trong\r\nkhoảng từ 10 oC đến 21 oC.
\r\n\r\nB.3 Ghi nhãn trên thảm kích\r\nthước nhỏ được cắt ra từ cuộn
\r\n\r\nTrong trường hợp thảm ở dạng cuộn,\r\ntheo yêu cầu trong 4.6, nhà chế tạo phải có các hạng mục ghi nhãn xuất hiện tối\r\nthiểu trên mỗi mét thảm.
\r\n\r\nKhi người sử dụng cắt thảm cách\r\nđiện tại điểm làm cho nhãn không còn hoàn chỉnh, và phần này sẽ được sử dụng\r\nlại thì người sử dụng cần đảm bảo thông tin được sao lại trên thảm theo cách\r\nbền lâu.
\r\n\r\nB.4 Kiểm tra trước khi sử dụng
\r\n\r\nTrước mỗi lần sử dụng, cần kiểm tra\r\nbằng mắt cả hai mặt của thảm cách điện. Kiểm tra kỹ vật liệu xem có bất cứ hư\r\nhại nào có thể ảnh hưởng đến các đặc tính điện môi như nứt, rách hoặc các lỗ\r\nchâm kim.
\r\n\r\nNếu một thảm cách điện được cho là\r\nkhông an toàn, không được sử dụng thảm này mà cần thử nghiệm lại.
\r\n\r\nB.5. Nhiệt độ
\r\n\r\nThảm cách điện tiêu chuẩn cần được\r\nsử dụng trong các khu vực có nhiệt độ môi trường từ -25 oC đến + 55 oC\r\nvà thảm cấp C ở nhiệt độ môi trường từ - 40 oC đến + 55 oC.
\r\n\r\nB.6 Biện pháp phòng ngừa khi sử\r\ndụng
\r\n\r\nThảm cách điện không nên có tiếp\r\nxúc không cần thiết với nhiệt hoặc ánh sáng hoặc tiếp xúc với các hóa chất,\r\ndung dịch hay axit mạnh. Nếu thảm cách điện bị tiếp xúc với mỡ dẫn điện thì cần\r\nnhanh chóng làm sạch bằng dung dịch thích hợp.
\r\n\r\nKhi thảm cách điện bị bẩn, giặt\r\nsạch bằng xà phòng và nước ở nhiệt độ không vượt quá giá trị khuyến cáo của nhà\r\nchế tạo thảm và làm khô hoàn toàn theo các hướng dẫn của nhà chế tạo. Nếu các\r\nhợp chất cách điện như nhựa đường và sơn vẫn dính trên thảm, các phần bị ảnh\r\nhưởng cần được lau sạch ngay lập tức bằng dung dịch thích hợp, tránh sử dụng\r\ndung dịch quá mức, và sau đó rửa và xử lý như qui định. Không nên sử dụng xăng,\r\ndầu hỏa hoặc cồn trắng để loại bỏ các hợp chất này.
\r\n\r\nThảm cách điện bị ẩm ướt trong sử\r\ndụng hoặc khi giặt phải được làm khô hoàn toàn nhưng không được làm cho nhiệt\r\nđộ của thảm vượt quá 65 oC.
\r\n\r\nB.7 Kiểm tra và thử nghiệm định\r\nkỳ
\r\n\r\nKhông nên sử dụng thảm cách điện,\r\nngay cả thảm đang được lưu kho, nếu chúng không được kiểm tra và/hoặc thử\r\nnghiệm điện trong vòng 12 tháng trước đó.
\r\n\r\nCác thử nghiệm trên thảm cách điện\r\nbao gồm kiểm tra bằng mắt, sau đó thử nghiệm kiểm chứng điện môi mà không qua ổn\r\nđịnh ẩm, ngoại trừ thảm cấp 0 thì chỉ yêu cầu kiểm tra bằng mắt.
\r\n\r\nNgười sử dụng cần tham khảo các điều\r\nkhoản trong tiêu chuẩn này về hướng dẫn thử nghiệm để kiểm tra sự phù hợp khi\r\nsử dụng thảm liên tục.
\r\n\r\nTrong trường hợp thảm không đáp ứng\r\nkiểm tra bằng mắt hoặc thử nghiệm điện môi thì cần thải bỏ thảm theo cách không\r\nlàm tổn hại đến môi trường. Nếu có thể, cần quan tâm tới vấn đề tái chế.
\r\n\r\nNgười sử dụng hoặc phòng thử nghiệm\r\ncần ghi nhãn ngày tháng của lần kiểm tra và thử nghiệm hiện hành và lần kiểm\r\ntra và thử nghiệm tiếp theo.
\r\n\r\nGhi nhãn này nên được đặt trong\r\nvùng có đóng khung và không được làm ảnh hưởng đến các đặc tính điện môi của\r\nsản phẩm.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui\r\nđịnh)
\r\n\r\nThích hợp để làm việc có điện: tam giác kép
\r\n\r\n(IEC\r\n60417-5216 (2002-10))
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui\r\nđịnh)
\r\n\r\nQui trình thử nghiệm điển hình chung
\r\n\r\nD.1 Qui định chung
\r\n\r\nCác con số đưa ra trong các nhóm\r\nthử nghiệm khác nhau của Bảng D.1 biểu thị thứ tự thực hiện các thử nghiệm điển\r\nhình. Trong mỗi nhóm, các thử nghiệm có cùng số thứ tự có thể được thực hiện\r\ntheo trình tự thuận tiện hơn.
\r\n\r\nBảng D.1 đưa ra trình tự thực hiện\r\ncác thử nghiệm chung cũng như thử nghiệm thay thế cho thảm cấp C.
\r\n\r\nKhông được sử dụng lại các thảm\r\ncách điện đã trải qua thử nghiệm điển hình.
\r\n\r\nBảng\r\nD.1 – Danh sách và trình tự theo thời gian của các thử nghiệm điển hình
\r\n\r\n\r\n Kiểu\r\n thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n \r\n Các\r\n nhóm thử nghiệm \r\n | \r\n |||||
\r\n Thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n \r\n Yêu\r\n cầu \r\n | \r\n \r\n Nhóm\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Nhóm\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Nhóm\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Nhóm\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Nhóm\r\n 5 \r\n | \r\n |
\r\n Đo và kiểm tra bằng mắt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phân loại \r\n | \r\n \r\n 5.2.2 \r\n | \r\n \r\n 4.2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Kết cấu \r\n | \r\n \r\n 5.2.3 \r\n | \r\n \r\n 4.3.1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Kích thước – Chiều dài và chiều\r\n rộng \r\n | \r\n \r\n 5.2.4 \r\n | \r\n \r\n 4.3.3.1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Kích thước – Chiều dày \r\n | \r\n \r\n 5.2.5 \r\n | \r\n \r\n 4.3.3.2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chất lượng gia công và hoàn thiện\r\n bề mặt \r\n | \r\n \r\n 5.2.4 \r\n | \r\n \r\n 4.3.4 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n Ghi nhãn \r\n | \r\n \r\n 5.3 \r\n | \r\n \r\n 4.6 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đóng gói \r\n | \r\n \r\n 5.4 \r\n | \r\n \r\n 4.7 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Hướng dẫn sử dụng \r\n | \r\n \r\n 5.4 \r\n | \r\n \r\n 4.8 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Cơ khí \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Khả năng chịu xuyên thủng \r\nKhả năng chống trượt \r\n | \r\n \r\n 5.5.2 \r\n5.5.3 \r\n | \r\n \r\n 4.4 \r\n4.3.1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Điện môi \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4.5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm kiểm chứng \r\nThử nghiệm khả năng chịu điện áp \r\n | \r\n \r\n 5.6.4.2.1 \r\n5.6.4.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Lão hóa \r\n | \r\n \r\n 5.7 \r\n | \r\n \r\n 4.4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4.4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm chậm cháy lan \r\nNhiệt độ thấp \r\nNhiệt độ cực thấp (cấp C) \r\n | \r\n \r\n 5.8.1 \r\n5.8.2 \r\n5.8.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n 3a \r\n3a \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chịu axit \r\n | \r\n \r\n 5.9 \r\n | \r\n \r\n 4.4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n Chịu dầu \r\n | \r\n \r\n 5.10 \r\n | \r\n \r\n 4.4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n Cỡ mỗi nhóm (đơn vị là\r\n thảm hoặc cuộn thảm) \r\n | \r\n \r\n 1\r\n hoặc 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n ||
\r\n a Các giá trị qui định\r\n sẽ khác đối với thảm cách điện cấp C. \r\n | \r\n
D.2 Các yêu cầu về cỡ nhóm
\r\n\r\nD.2.1 Nhóm 1
\r\n\r\nNhóm 1 yêu cầu một hoặc hai miếng\r\nthảm dạng phẳng hoặc chiều dài thích hợp của thảm dạng cuộn mà từ đó cắt ra các\r\nmảnh cần thiết để thử nghiệm cơ và thử nghiệm nhiệt, sau khi đã kiểm tra bằng\r\nmắt và đo.
\r\n\r\n- Khả năng chịu xuyên thủng cơ khí:\r\nhai mảnh thử nghiệm
\r\n\r\n- Khả năng chống trượt: một mảnh thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n- Chậm cháy lan: một mảnh thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nD.2.2 Nhóm 2
\r\n\r\nNhóm 2 yêu cầu một miếng thảm dạng\r\nphẳng hoặc chiều dài thích hợp của thảm dạng cuộn mà từ đó cắt ra mảnh thử\r\nnghiệm cần thiết để thử nghiệm kiểm chứng điện môi sau khi đã kiểm tra chất\r\nlượng gia công và hoàn thiện bề mặt.
\r\n\r\nThảm cách điện hoặc mảnh thử nghiệm\r\nsau khi chịu thử nghiệm trên thì được cắt ra thành ba mảnh để thử nghiệm khả\r\nnăng chịu điện áp của điện môi và hai mảnh cho thử nghiệm lão hóa.
\r\n\r\nD.2.3 Nhóm 3
\r\n\r\nNhóm 3 yêu cầu một miếng thảm dạng\r\nphẳng hoặc chiều dài thích hợp của thảm dạng cuộn mà từ đó cắt ra mảnh thử\r\nnghiệm cần thiết để thử nghiệm kiểm chứng điện môi sau khi đã kiểm tra chất\r\nlượng gia công và hoàn thiện bề mặt.
\r\n\r\nThảm cách điện hoặc mảnh thử nghiệm\r\nsau khi chịu thử nghiệm trên thì được cắt ra thành ba mảnh để thử nghiệm khả\r\nnăng chịu điện áp của điện môi.
\r\n\r\nD.2.4 Nhóm 4
\r\n\r\nNhóm 4 yêu cầu một miếng thảm dạng\r\nphẳng hoặc chiều dài thích hợp của thảm dạng cuộn mà từ đó cắt ra mảnh thử\r\nnghiệm cần thiết để thử nghiệm kiểm chứng điện môi sau khi đã kiểm tra chất\r\nlượng gia công và hoàn thiện bề mặt.
\r\n\r\nThảm cách điện hoặc mảnh thử nghiệm\r\nsau khi chịu thử nghiệm trên thì được cắt ra thành ba mảnh để thử nghiệm khả\r\nnăng chịu điện áp của điện môi và ba mảnh cho thử nghiệm ở nhiệt độ thấp hoặc\r\nnhiệt độ cực thấp.
\r\n\r\nD.2.5 Nhóm 5
\r\n\r\nNhóm 5 yêu cầu một miếng thảm dạng\r\nphẳng hoặc chiều dài thích hợp của thảm dạng cuộn mà từ đó cắt ra bốn mảnh thử\r\nnghiệm cần thiết để thử nghiệm khả năng chịu axit và bốn mảnh cho thử nghiệm\r\nkhả năng chịu dầu.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui\r\nđịnh)
\r\n\r\nDầu sử dụng cho các thử nghiệm chịu dầu
\r\n\r\nE.1 Thuộc tính của chất lỏng 102
\r\n\r\nChất lỏng 102 được sử dụng để mô\r\nphỏng một số loại dầu thủy lực áp suất cao.
\r\n\r\nChất lỏng này là một hỗn hợp pha\r\ntrộn của 95 % (m/m) dầu số 1 và 5% (m/m) phụ gia dầu hợp chất hydrocacbon chứa\r\n29,5% (m/m) đến 33% (m/m) sunfua, 1,5% (m/m) đến 2% (m/m) phốt pho và 0,7 %\r\n(m/m) nitơ. Phụ gia thích hợp có sẵn trong thương mại.
\r\n\r\nE.2 Đặc trưng của dầu số 1
\r\n\r\nDầu số 1 có các đặc trưng được thể\r\nhiện trong Bảng E.1. Nhìn chung đây là một loại dầu khoáng và là loại dầu ít\r\ntăng thể tích.
\r\n\r\nĐể đảm bảo tính đồng nhất, nguồn\r\ndầu này phải được qui định như một hỗn hợp dầu khoáng được kiểm soát chặt chẽ\r\nchứa dầu tự nhiên và các chất cặn parafin được chiết xuất, được xử lý hóa học,\r\nđược tách parafin. Dầu số 1 không chứa các chất phụ gia bất kỳ, ngoại trừ một\r\nlượng rất nhỏ chất ức chế điểm chảy (khoảng 0,1 %).
\r\n\r\nBảng\r\nE.1 – Các đặc trưng của dầu số 1
\r\n\r\n\r\n Đặc\r\n trưng \r\n | \r\n \r\n Dầu\r\n số 1 \r\n | \r\n
\r\n Điểm anilin (oC) a \r\n | \r\n \r\n 124\r\n ± 1 \r\n | \r\n
\r\n Độ nhớt động học (m2/s)b \r\n | \r\n \r\n (20\r\n ± 1) x 10-6 \r\n | \r\n
\r\n Điểm bắt cháy (oC tối\r\n thiểu)c \r\n | \r\n \r\n 243 \r\n | \r\n
\r\n a Xem ISO 2977. \r\nb Được đo tại 98,89 oC\r\n (xem ISO 3104). \r\nc Được đo theo phương\r\n pháp cốc hở Cleveland (xem ISO 2592). \r\n | \r\n
Xem ISO 1817 để biết thông tin bổ\r\nsung.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui\r\nđịnh)
\r\n\r\nPhân loại khuyết tật và phân bổ các thử nghiệm
\r\n\r\nPhụ lục này đưa ra mức khuyết tật\r\ncủa thảm cách điện được chế tạo (nghiêm trọng, lớn hoặc nhỏ) theo một cách nhất\r\nquán (xem IEC 61318). Đối với mỗi yêu cầu được nêu trong Bảng F.1, qui định cả\r\nkiểu khuyết tật và thử nghiệm liên quan.
\r\n\r\nBảng\r\nF.1 – Phân loại các khuyết tật, các yêu cầu và thử nghiệm liên quan
\r\n\r\n\r\n Các\r\n yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Kiểu\r\n khuyết tật \r\n | \r\n \r\n Thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n |||
\r\n Nghiêm\r\n trọng \r\n | \r\n \r\n Lớn \r\n | \r\n \r\n Nhỏ \r\n | \r\n |||
\r\n 4.3.1 \r\n | \r\n \r\n Chống trượt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5.5.3 \r\n | \r\n
\r\n 4.3.3.1 \r\n | \r\n \r\n Tính sẵn có của chiều dài, chiều\r\n rộng và dung sai \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n 5.2.4 \r\n | \r\n
\r\n Chiều dài và/hoặc chiều rộng nhỏ\r\n hơn 600 mm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n ||
\r\n Dung sai không nằm trong giới hạn\r\n qui định \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n ||
\r\n 4.3.3.2.1 \r\n | \r\n \r\n Chiều dày lớn nhất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n 5.2.5 \r\n | \r\n
\r\n 4.3.4 \r\n | \r\n \r\n Chất lượng gia công và hoàn thiện\r\n bề mặt (hình dạng khác nhau) \r\n | \r\n \r\n Xa \r\n | \r\n \r\n Xa \r\n | \r\n \r\n Xa \r\n | \r\n \r\n 5.6.4.2.2 \r\n | \r\n
\r\n 4.3.4 \r\n | \r\n \r\n Chất lượng gia công và hoàn thiện\r\n bề mặt (dạng cuộn) \r\n | \r\n \r\n Xa \r\n | \r\n \r\n Xa \r\n | \r\n \r\n Xa \r\n | \r\n \r\n 5.6.4.2.2 \r\n | \r\n
\r\n 4.5 \r\n | \r\n \r\n Điện môi \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5.6.4.2.2 \r\n | \r\n
\r\n 4.6 \r\n | \r\n \r\n Ghi nhãn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5.3 \r\n | \r\n
\r\n 4.7 \r\n | \r\n \r\n Đóng gói \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n 5.4 \r\n | \r\n
\r\n 4.8 \r\n | \r\n \r\n Hướng dẫn sử dụng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n 5.4 \r\n | \r\n
\r\n 4.4 \r\n | \r\n \r\n Xuyên thủng cơ khí \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5.5.2 \r\n | \r\n
\r\n 4.4 \r\n | \r\n \r\n Lão hóa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n\r\n | \r\n \r\n 5.7 \r\n | \r\n
\r\n 4.4 \r\n | \r\n \r\n Nhiệt \r\nChậm cháy lan \r\nNhiệt độ thấp \r\nNhiệt độ cực thấp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n X \r\nX \r\nX \r\n | \r\n \r\n \r\n 5.8.1 \r\n5.8.2 \r\n5.8.3 \r\n | \r\n
\r\n 4.4 \r\n | \r\n \r\n Chịu axit \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n 5.9 \r\n | \r\n
\r\n 4.4 \r\n | \r\n \r\n Chịu dầu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n 5.10 \r\n | \r\n
\r\n a Việc phân loại\r\n khuyết tật có liên quan đến các kiểu không đồng đều. Thử nghiệm kiểm chứng\r\n điện môi trong 5.6.4.2.2 sẽ bao quát tất cả các trường hợp. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
THƯ\r\nMỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n[1] IEC 60050 (601):1985, International\r\nElectrotechnical Vocabulary (IEV) – Chapter 601: Generation, transmission and\r\ndistribution of electricity – General (Từ vựng Kỹ thuật điện Quốc tế (IEV) –\r\nChương 601: Phát điện, truyền tải và phân phối điện năng – Yêu cầu chung)
\r\n\r\n[2] IEC 60050 (651):1999, International\r\nElectrotechnical Vocabulary (IEV) – Chapter 651: Live working (Từ vựng Kỹ thuật\r\nđiện Quốc tế (IEV) – Chương 651: Làm việc có điện)
\r\n\r\n[3] IEC 60743:2001, Live working\r\n– Terminology for tools, equipment and devices (Làm việc có điện – Thuật ngữ về\r\ncác dụng cụ, máy móc và thiết bị)
\r\n\r\nAmendment 1 (2008) 1
\r\n\r\n[4] ISO 472:1999, Plastics –\r\nVocabulary (Các chất dẻo – Thuật ngữ)
\r\n\r\n[5] ISO 1817, Rubber, vulcanized\r\n– Determination of effect of liquids (Cao su, lưu hóa – Xác định ảnh hưởng của\r\ncác chất lỏng)
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2 Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3 Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4 Các yêu cầu
\r\n\r\n5 Các thử nghiệm
\r\n\r\n5.1 Quy định chung
\r\n\r\n5.2 Kiểm tra bằng mắt và đo
\r\n\r\n5.3 Ghi nhãn
\r\n\r\n5.4 Bao gói và hướng dẫn sử dụng
\r\n\r\n5.5 Thử nghiệm cơ
\r\n\r\n5.6 Thử nghiệm điện môi
\r\n\r\n5.7 Thử nghiệm lão hóa
\r\n\r\n5.8 Thử nghiệm nhiệt
\r\n\r\n5.9 Thử nghiệm chịu axit
\r\n\r\n5.10 Thử nghiệm chịu dầu
\r\n\r\n6 Đánh giá sự phù hợp của thảm cách\r\nđiện đã hoàn thành giai đoạn sản xuất
\r\n\r\n7 Sửa đổi
\r\n\r\nPhụ lục A (tham khảo) – Hướng dẫn\r\nlựa chọn các loại thảm cách điện liên quan đến điện áp danh nghĩa của hệ thống
\r\n\r\nPhụ lục B (tham khảo) – Bảo dưỡng\r\nvà thử nghiệm trong vận hành
\r\n\r\nPhụ lục C (qui định) – Thích hợp để\r\nlàm việc có điện; tam giác kép
\r\n\r\nPhụ lục D (qui định) – Qui trình\r\nthử nghiệm điển hình chung
\r\n\r\nPhụ lục E (qui định) – Dầu sử dụng\r\ncho các thử nghiệm chịu dầu
\r\n\r\nPhụ lục F (qui định) – Phân loại\r\nkhuyết tật và phân bổ các thử nghiệm
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9626:2013 (IEC 61111:2009) về Làm việc có điện – Thảm cách điện đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9626:2013 (IEC 61111:2009) về Làm việc có điện – Thảm cách điện
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN9626:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |