Connecting\r\ndevices - Devices for connection of aluminium conductors in clamping units of any material\r\nand copper conductors in aluminium bodied clamping units
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 9625:2013 hoàn toàn tương đương với\r\nIEC 61545:1996;
\r\n\r\nTCVN 9625:2013 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn Quốc gia\r\nTCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường\r\nChất lượng đề\r\nnghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
BỘ ĐẤU NỐI -\r\nBỘ ĐẤU NỐI DÙNG ĐỂ ĐẤU NỐI CÁC RUỘT DẪN NHÔM TRONG KHỐI KẸP BẰNG VẬT LIỆU BẤT KỲ\r\nVÀ RUỘT DẪN ĐỒNG TRONG KHỐI KẸP CÓ THÂN BẰNG NHÔM
\r\n\r\nConnecting\r\ndevices - Devices for connection of aluminium conductors in clamping units of any material\r\nand copper conductors in aluminium bodied clamping units
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn\r\nnày áp dụng cho các khối kẹp kiểu bắt ren và không bắt ren bằng vật liệu bất kỳ\r\ndùng cho bộ đấu nối, là một thực thể riêng rẽ hoặc một phần tích hợp của sản phẩm,\r\ndùng để nối các ruột dẫn điện bằng nhôm không chuẩn\r\nbị trước (không phủ hoặc có phủ) và ruột dẫn nhôm phủ đồng (phù hợp với TCVN\r\n6612 (IEC 60228)), cứng (một sợi hoặc bện), có tiết diện từ 2,5 mm2\r\nđến và bằng 50 mm2 và các ruột dẫn AWG tương đương, có điện áp danh\r\nđịnh không lớn hơn 1000 V xoay chiều có tần số đến và bằng 1 000 Hz và 1 500 V\r\nmột chiều. Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho các khối kẹp có thân bằng nhôm\r\ndùng để nối các ruột dẫn cứng (một sợi hoặc bện) và ruột dẫn đồng mềm (phù hợp\r\nvới TCVN 6612 (IEC 60228)) có tiết diện từ 0,5 mm2 đến và bằng 35 mm2\r\nvà các ruột dẫn AWG tương đương.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu tối thiểu có thể áp dụng cho các khối kẹp\r\nthích hợp để đấu nối ruột dẫn.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng cho các\r\nkhối kẹp:
\r\n\r\na) để đấu nối bằng cách kẹp, hàn vảy, hàn thiếc hoặc hàn điện;
\r\n\r\nb) dùng cho các mạch dữ liệu hoặc mạch\r\ntín hiệu;
\r\n\r\nc) dùng cho các đầu nối nhanh dạng dẹt, bộ\r\nđấu nối xuyên qua cách điện hoặc bộ đấu nối xoắn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Ở Mỹ và\r\nCanađa, không chấp nhận điều 5.5.2 đề cập đến việc xử lý mẫu và ruột dẫn cần thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Ruột dẫn nhôm mềm không\r\nđược đề cập trong tiêu chuẩn này. Dựa trên sự phát triển của ruột dẫn này, việc\r\nđưa thêm ruột dẫn này vào tiêu chuẩn đang được xem xét.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau đây là cần\r\nthiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp\r\ndụng các bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng bản\r\nmới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\nIEC 60228:1978, Conductors of\r\ninsulated cables (Ruột dẫn của cáp cách điện)1
\r\n\r\nIEC 60228A:1982, Conductors of\r\ninsulated cables - First supplement (Ruột dẫn của cáp cách điện - Bổ sung lần\r\nthứ nhất)
\r\n\r\nIEC 60364-5-523:1983, Electrical\r\ninstallations of buildings - Part 5: Selection and erection of electrical\r\nequipment - Chapter 52: Wiring systems\r\n- Section 523: Current-carrying capacities (Hệ thống lắp đặt điện trong các tòa\r\nnhà - Phần 5: Lựa chọn và lắp ráp thiết bị điện - Chương 52: Hệ thống đi dây -\r\nMục 523: Khả năng mang dòng)2
\r\n\r\nIEC 60898:1987, Circuit-breakers for\r\novercurrent protection for household and similar installations (Áptômát để bảo\r\nvệ quá dòng dùng trong gia đình và hệ thống lắp đặt điện tương tự)
\r\n\r\nIEC 60947-7-1:1989, Low-voltage switchgear and\r\ncontrolgear - Part 7: Ancillary equipment - Section One: Terminal blocks for\r\ncopper conductors (Thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp - Phần 7: Thiết bị phụ\r\ntrợ - Mục 1: Khối đầu nối dùng cho ruột dẫn đồng)
\r\n\r\nIEC 60998-1:1990, Connecting devices\r\nfor low voltage circuits for household and similar purposes - Part 1: General\r\nrequirements (Bộ đấu nối dùng cho mạch điện hạ áp dùng trong gia đình và các mục\r\nđích tương tự - Phần 1: Yêu cầu chung)3
\r\n\r\nIEC 60998-2-1:1990, Connecting devices\r\nfor low voltage circuits for household and similar purposes - Part 2-1:\r\nParticular requirements for connecting devices as separate entities with\r\nscrew-type clamping units (Bộ đấu nối dùng cho mạch điện hạ áp dùng trong gia\r\nđình và các mục đích tương tự - Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối với bộ đấu nối là\r\nthực thể riêng rẽ có khối kẹp kiểu bắt ren)4
\r\n\r\nIEC 60999:1990, Connecting devices -\r\nSafety\r\nrequirements for screw-type and screwless-type clamping units for electrical\r\ncopper conductors (Bộ đấu nối - Ruột dẫn điện bằng\r\nđồng - Yêu cầu an toàn đối với khối kẹp kiểu bắt ren và khối kẹp kiểu không bắt\r\nren)5
\r\n\r\nASTM B172-71, Standard specification for\r\nrope-lay-stranded copper conductors having bunch-stranded members, for\r\nelectrical conductors (Quy định tiêu chuẩn cho các ruột dẫn đồng bện có các sợi\r\nbện thành bó, dùng cho ruột dẫn điện)
\r\n\r\nICEA S-19-81, Rubber insulated wire\r\nand cable for the transmission and distribution of electrical Energy (Dây và\r\ncáp điện cách điện bằng cao su dùng để truyền tải và phân phối điện năng)
\r\n\r\nICEA S-66-524, Cross-linked-thermosetting-polyethylene-lnsulated\r\nwire and cable for the transmission and distribution of electrical energy (Dây\r\nvà cáp cách điện bằng polyethylene nhiệt\r\nrắn liên kết chéo dùng để truyền tải và phân phối điện năng)
\r\n\r\nICEA S-68-516, Ethylene-propylene\r\nrubber - Insulated cable for the transmission and distribution of electrical\r\nenergy (Cao su ethylene-propylene - Cáp cách điện dùng để truyền tải và phân phối\r\nđiện năng)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: ASTM là Hiệp hội thử nghiệm\r\nvà vật liệu Mỹ. ICEA là Hiệp hội kỹ\r\nsư về cáp cách điện.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này sử dụng các định nghĩa sau.
\r\n\r\n3.1. Khối kẹp (clamping\r\nunit)
\r\n\r\n(Các) phần của đầu nối cần thiết để kẹp\r\nvề cơ và đấu nối điện (các) ruột dẫn, kể cả các phần cần thiết để đảm bảo đủ áp\r\nlực tiếp xúc.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem Hình 1 và ví dụ ở\r\nPhụ lục F.
\r\n\r\n3.2. Đầu nối (terminal)
\r\n\r\nPhần dẫn điện của một cực gồm một hoặc\r\nnhiều khối kẹp và cách điện nếu cần thiết.
\r\n\r\n3.3. Bộ đấu nối (connecting\r\ndevice)
\r\n\r\nBộ đấu nối dùng cho các đấu nối điện của một hoặc nhiều ruột dẫn gồm một hoặc nhiều\r\nđầu nối được cố định với đế hoặc tạo thành phần tích hợp của thiết bị.
\r\n\r\n3.4. Khối kẹp kiểu\r\nbắt ren\r\n(screw-type clamping unit)
\r\n\r\nKhối kẹp để đấu nối và sau này có thể\r\ntháo rời một ruột dẫn hoặc để nối liên kết và sau này có thể tháo rời hai hoặc\r\nnhiều ruột dẫn, việc đấu nối được thực hiện trực tiếp hoặc gián tiếp bằng vít hoặc đai ốc loại bất kỳ.
\r\n\r\n3.4.1. Khối kẹp kiểu\r\ntrụ\r\n(pillar clamping unit)
\r\n\r\nKhối kẹp kiểu bắt ren trong đó ruột dẫn\r\nđược luồn vào lỗ suốt hoặc lỗ lửng, ở đó chúng được kẹp dưới một hoặc nhiều\r\nchân vít. Lực kẹp có thể đặt trực tiếp từ chân vít hoặc thông qua chi tiết\r\ntrung gian chịu lực ép từ chân vít.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ về khối kẹp kiểu trụ\r\nđược cho trên Hình F.3 và F.4.
\r\n\r\n3.4.2. Khối kẹp bắt\r\nren\r\n(screw clamping unit)
\r\n\r\nKhối kẹp kiểu bắt ren trong đó các ruột\r\ndẫn được kẹp dưới mũ của một vít. Lực kẹp có thể đặt trực tiếp từ mũ vít hoặc\r\nthông qua chi tiết trung gian, ví dụ vòng đệm, miếng kẹp hoặc cơ cấu chống tở dây.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ về khối kẹp bắt ren\r\nđược cho trên Hình F.1 và F.2.
\r\n\r\n3.4.3. Khối kẹp kiểu\r\nbu lông\r\n(stud clamping unit)
\r\n\r\nKhối kẹp kiểu bắt ren trong đó ruột dẫn\r\nđược kẹp bên dưới đai ốc.\r\nLực kẹp có thể đặt trực tiếp từ đai ốc có hình dạng thích hợp hoặc thông qua\r\nchi tiết trung gian, ví dụ vòng đệm, miếng kẹp hoặc cơ cấu chống tở dây.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ về khối kẹp kiểu bu\r\nlông được cho trên Hình F.2 e).
\r\n\r\n3.4.4. Khối kẹp kiểu\r\nđệm\r\n(saddle clamping unit)
\r\n\r\nKhối kẹp kiểu bắt ren trong đó ruột dẫn\r\nđược kẹp dưới đệm kẹp bằng hai hoặc nhiều vít hoặc đai ốc.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ về khối kẹp kiểu đệm\r\nđược cho trên Hình F.2 c) và F.2 d).
\r\n\r\n3.4.5. Khối kẹp măng\r\nsông\r\n(mantle clamping unit)
\r\n\r\nKhối kẹp kiểu bắt ren trong đó ruột dẫn\r\nđược kẹp áp vào đáy của một rãnh xẻ trên thân của một bu lông chìm bằng một đai\r\nốc, bằng một vòng đệm có hình dạng thích hợp đặt bên dưới đai ốc, bằng một chốt\r\nở giữa nếu đai ốc là đai ốc mũ, hoặc bằng cách khác có tác dụng tương tự để\r\ntruyền lực ép từ đai ốc đến ruột dẫn bên trong rãnh.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ về khối kẹp\r\nmăng sông cho trên Hình F.5.
\r\n\r\n3.5. Khối kẹp kiểu không bắt\r\nren\r\n(screwless-type clamping unit)
\r\n\r\nKhối kẹp để đấu nối và sau này có thể\r\ntháo rời một ruột dẫn hoặc để nối liên kết và sau này có thể tháo rời hai hoặc\r\nnhiều ruột dẫn, việc đấu nối được thực hiện trực tiếp hoặc gián tiếp bằng phương\r\ntiện\r\nkhông\r\nphải vít.
\r\n\r\n3.5.1. Khối kẹp đa\r\nnăng\r\n(universal clamping unit)
\r\n\r\nKhối kẹp dùng cho tất cả các kiểu ruột\r\ndẫn.
\r\n\r\n3.5.2. Khối kẹp\r\nchuyên dụng\r\n(non-universal clamping unit).
\r\n\r\nKhối kẹp chỉ dùng cho một kiểu ruột dẫn\r\nnhất định.
\r\n\r\nVí dụ:
\r\n\r\n- khối kẹp kiểu ấn chỉ dùng cho ruột dẫn một sợi;
\r\n\r\n- khối kẹp kiểu ấn chỉ dùng cho ruột dẫn cứng\r\n(một sợi hoặc bện).
\r\n\r\n3.6. Khối kẹp có\r\nthân bằng nhôm (aluminium bodied clamping unit)
\r\n\r\nKhối kẹp có một hoặc nhiều linh kiện\r\nliên quan đến tác động cơ khí của khối kẹp\r\nđược làm bằng nhôm hoặc hợp kim nhôm.
\r\n\r\n3.7. Khả năng đấu nối danh\r\nđịnh\r\n(rated connecting capacity)
\r\n\r\nGiá trị tiết diện của ruột dẫn cứng lớn nhất có thể nối theo công\r\nbố của nhà chế tạo khối kẹp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khả năng đấu nối\r\ndanh định tương đương với giới hạn trên của dải tiết diện danh định\r\ntrong IEC 60947-7-1 hoặc AWG tương đương.
\r\n\r\n3.8. Dòng điện danh định (rated\r\ncurrent)
\r\n\r\nDòng điện do nhà chế tạo bộ đấu nối ấn\r\nđịnh.
\r\n\r\n3.9. Nhiệt độ môi trường (ambient\r\ntemperature)
\r\n\r\nNhiệt độ của không khí xung quanh khối\r\nkẹp cùng với vỏ bọc của nó, nếu có.
\r\n\r\n3.10. Độ tăng nhiệt (temperature\r\nrise)
\r\n\r\nChênh lệch giữa nhiệt độ của phần cần thử\r\nnghiệm và nhiệt độ môi trường, đo được khi mang tải theo quy định kỹ thuật của thử nghiệm.
\r\n\r\n3.11. Ruột dẫn\r\nkhông chuẩn bị trước (unprepared\r\nconductor)
\r\n\r\nRuột dẫn đã được cắt và cách điện của\r\nnó được bóc bỏ để luồn vào đầu nối.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ruột dẫn có hình dạng\r\nđược bố trí để luồn vào đầu\r\nnối hoặc ruột dẫn bện được xoắn lại để làm chắc đầu của ruột dẫn đó thì được\r\ncoi là ruột dẫn không chuẩn bị trước.
\r\n\r\n3.12. Ruột dẫn chuẩn\r\nbị trước\r\n(prepared conductor)
\r\n\r\nRuột dẫn mà một đầu sau khi đã được\r\nbóc bỏ cách điện được người lắp đặt bọc kim loại hoặc được lắp với lỗ xâu, đầu\r\ncốt, lỗ luồn dây, v.v...
\r\n\r\n3.13. Vùng tiếp xúc\r\nđược xử lý của ruột dẫn (ruột dẫn đã xử lý) (treated contact\r\narea of a conductor) (treated conductor)
\r\n\r\nVùng tiếp xúc của ruột dẫn có lớp oxit\r\ntrên các sợi bện bên ngoài và/hoặc có thêm lớp hợp chất để nâng cao khả năng đấu\r\nnối và/hoặc chống ăn mòn.
\r\n\r\n3.14. Bộ cân bằng (equalizer)
\r\n\r\nBố trí được sử dụng trong mạch vòng thử\r\nnghiệm để đảm bảo điểm đẳng thế (và dòng điện không đổi) trong ruột dẫn bện mà\r\nkhông ảnh hưởng bất lợi đến nhiệt độ của\r\n(các) ruột dẫn.
\r\n\r\n3.15. Ruột dẫn tham\r\nchiếu\r\n(reterence conductor)
\r\n\r\nMột đoạn liên tục của một ruột dẫn có\r\nkiểu và cỡ giống với ruột dẫn sử dụng trong khối kẹp cần thử nghiệm được nối vào cùng mạch nối tiếp. Ruột\r\ndẫn này cho phép xác định nhiệt độ tham chiếu và, nếu cần, điện trở tham chiếu.
\r\n\r\n3.16. Hệ số ổn định\r\nS (stability\r\nfactor S)
\r\n\r\nThước đo độ ổn định nhiệt độ của khối\r\nkẹp trong thử nghiệm chu kỳ dòng điện.
\r\n\r\n3.17. Phiến (palm)
\r\n\r\nMột phần của đầu nối được sử dụng để đấu\r\nnối với thiết bị.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhối kẹp phải được thiết kế và có kết\r\ncấu sao cho trong sử dụng bình thường, khối kẹp hoạt động tin cậy và không gây\r\nnguy hiểm cho người sử dụng và các vật xung quanh (như định nghĩa trong IEC\r\nGuide 104).
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách thực hiện\r\ntất cả các thử nghiệm quy định.
\r\n\r\n5. Lưu ý chung về thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n5.1. Thử nghiệm theo tiêu\r\nchuẩn này là các thử nghiệm điển hình. Các thử nghiệm này được thực hiện như\r\ncác thử nghiệm của tiêu chuẩn sản phẩm.
\r\n\r\n5.2. Nếu không có quy định nào khác bởi ban kỹ thuật liên quan,\r\nkhối kẹp phải hoạt động thỏa đáng khi các bộ mẫu riêng rẽ được cho chịu các thử\r\nnghiệm quy định trong Bảng 1.
\r\n\r\n5.2.1. Thử nghiệm độ tăng nhiệt số 1 đối\r\nvới bộ mẫu số 3 không cần thực hiện khi sử dụng dây đồng.
\r\n\r\nBảng 1 -\r\nTrình tự thử nghiệm đối với tất cả các khối kẹp
\r\n\r\n\r\n Bộ mẫu số \r\n | \r\n \r\n Tiết diện\r\n ruột dẫn \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n \r\n Trình tự thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Lớn nhất \r\n | \r\n \r\n 11.1 \r\n | \r\n \r\n Chứa ruột dẫn và kẹp \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Lớn nhất \r\n | \r\n \r\n 11.4 \r\n | \r\n \r\n Khả năng tái sử dụng \r\n | \r\n
\r\n 3 a \r\nThực thể riêng rẽ \r\n | \r\n \r\n Lớn nhất \r\n | \r\n \r\n 11.5 \r\n11.2 \r\n11.5 \r\n11.3 \r\n11.6 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm độ tăng nhiệt số 1 \r\nẢnh hưởng về cơ \r\nThử nghiệm độ tăng nhiệt số 2 \r\nKéo đứt \r\nUốn (không bắt ren) \r\n | \r\n
\r\n 4 a \r\nThực thể riêng rẽ \r\n | \r\n \r\n Nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n 11.2 \r\n11.3 \r\n11.6 \r\n | \r\n \r\n Ảnh hưởng về cơ \r\nKéo đứt \r\nUốn (không bắt ren) \r\n | \r\n
\r\n 5 a \r\nThực thể riêng rẽ \r\n | \r\n \r\n Lớn nhất \r\n | \r\n \r\n 11.7 \r\n | \r\n \r\n Chu kỳ dòng điện \r\n | \r\n
\r\n 3 b \r\nPhần tích hợp của sản phẩm \r\n | \r\n \r\n Như quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan\r\n ** \r\n | \r\n \r\n Giống 3 a \r\n | \r\n \r\n Giống 3 a \r\n | \r\n
\r\n 4 b \r\nPhần tích hợp của sản phẩm \r\n | \r\n \r\n Cả lớn nhất\r\n * và nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n Giống 4 a \r\n | \r\n \r\n Giống 4 a \r\n | \r\n
\r\n 5 b \r\nPhần tích hợp của sản phẩm \r\n | \r\n \r\n Như quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan\r\n ** \r\n | \r\n \r\n Giống 5 a \r\n | \r\n \r\n Giống 5 a \r\n | \r\n
\r\n * Với điều kiện đã qua thử nghiệm\r\n trong 3 b. \r\n** Xem hướng dẫn trong Phụ lục D. \r\n | \r\n
5.2.2. Các thử nghiệm\r\nvới dây nhôm đại diện cho các thử nghiệm với dây nhôm bọc đồng.
\r\n\r\n5.3. Thử nghiệm được thực hiện\r\ntrong môi trường không có gió lùa ở nhiệt độ môi trường 20 °C ± 5 °C ngoại trừ đối\r\nvới thử nghiệm chu kỳ dòng điện theo 11.7.7.10.
\r\n\r\n5.4. Ruột dẫn thử nghiệm
\r\n\r\n5.4.1. Đối với khối kẹp Al hoặc Al-Cu\r\nthì ruột dẫn thử nghiệm bằng nhôm phải thuộc cấp A và/hoặc B.
\r\n\r\n\r\n Cấp A: \r\n | \r\n \r\n Ruột dẫn cứng, hợp kim seri 8 000,\r\n có độ bền kéo từ 104 đến 152 MPa, độ dãn dài tối thiểu 10 %,\r\n suất điện trở khối trung bình lớn nhất 0,0283 Ruột dẫn bện, hợp kim 1350-H16, -H19\r\n hoặc -H26 có độ bền kéo từ 114 đến 200 MPa, độ dãn dài tối thiểu 1,5 %, suất\r\n điện trở khối trung bình lớn nhất 0,0282 | \r\n
\r\n Cấp B: \r\n | \r\n \r\n Ruột dẫn cứng và bện, hợp kim 1 370,\r\n có độ bền kéo từ 90 đến 180 MPa, độ dãn dài 1-4 %, suất điện trở khối\r\n trung bình lớn nhất 0,0283 | \r\n
CHÚ THÍCH: Xem Phụ lục G về giải\r\nthích và lý do tạo hai cấp ruột dẫn.
\r\n\r\n5.4.2. Ruột dẫn thử nghiệm bằng\r\nđồng phải phù hợp với TCVN 6610-3 (IEC 60227-3) hoặc do nhà chế tạo quy định.
\r\n\r\n5.4.3. Thử nghiệm phải được\r\nthực hiện bằng cách sử dụng các kiểu ruột dẫn mà đầu nối được thiết kế để nối,\r\ntức là: mềm, cứng (một sợi hoặc bện) và sử dụng ruột dẫn nhôm và đồng như nêu\r\ntrong 11.7.4.
\r\n\r\nCác mẫu riêng rẽ phải được thử nghiệm\r\ncho từng kết hợp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thường không có sẵn\r\ncác cáp mềm bằng nhôm.
\r\n\r\n5.4.4. Chuẩn bị ruột dẫn
\r\n\r\nPhải bóc bỏ cẩn thận một đoạn\r\ncách điện đủ dài ngay trước khi lắp đặt để có thể đấu nối đúng. Sợi dây phải được\r\nđặt sao cho đoạn chiều dài 6-13 mm (1/4 - 1/2 inch) ruột dẫn trần lộ ra giữa mặt\r\nsợi dây đi vào của đầu nối và điểm bắt đầu của cách điện. Không được có dịch\r\nchuyển cơ khí hoặc xử lý hóa học bề mặt oxit của ruột dẫn đi vào khối kẹp, nếu\r\nkhông có quy định của nhà chế tạo và\r\nkhông được phân loại như vậy trong 6.2.
\r\n\r\n5.5. Ổn định mẫu cần thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n5.5.1. Mẫu của sản phẩm phân loại\r\ntheo 6.1 được thử nghiệm\r\nkhông qua xử lý.
\r\n\r\n5.5.2. Mẫu của sản phẩm\r\nphân loại theo 6.2 được thử nghiệm sau khi được xử lý theo khuyến cáo của nhà\r\nchế tạo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ở Mỹ và\r\nCanađa, không chấp nhận\r\nxử lý mẫu và ruột dẫn cần thử nghiệm.
\r\n\r\n5.6. Các mẫu riêng rẽ cần\r\nsử dụng cho từng bộ mẫu trong Bảng 1.
\r\n\r\n5.7. Từng bộ mẫu phải gồm\r\nít nhất bốn mẫu đối với từng kiểu khối kẹp. Trong trường hợp có nhiều kết hợp của\r\nruột dẫn, bộ mẫu sẽ gồm một số mẫu đủ để bao trùm (các) kết hợp bất lợi nhất của khối kẹp và (các) ruột dẫn cần thử nghiệm.
\r\n\r\n5.8. Nếu chỉ một mẫu không\r\nđáp ứng thử nghiệm do lỗi lắp ráp hoặc chế tạo, nhưng không đại diện cho thiết\r\nkế thì thử nghiệm đó và các thử nghiệm trước đó mà có thể ảnh hưởng đến kết quả\r\ncủa thử nghiệm đó phải được thực hiện lại trên một bộ mẫu đầy đủ khác, tất cả\r\ncác mẫu đều phải đáp ứng các yêu cầu của thử nghiệm lặp lại. Khi đó tiêu chuẩn\r\nnày được đáp ứng.
\r\n\r\nMột bộ bốn mẫu bổ sung cần cho việc lặp\r\nlại thử nghiệm có thể được cung cấp đồng thời với bộ đầu tiên. Nếu bộ bổ sung\r\nnày không được cung cấp đồng thời với bộ đầu tiên thì tất cả các thử nghiệm phải\r\nđược lặp lại.
\r\n\r\n5.9. Mô men đặt vào khi xiết\r\nphải theo quy định của nhà chế tạo. Nếu\r\nkhông quy định, sử dụng Phụ lục A đối với\r\ncác vít theo ISO (xem IEC 60998-2-1) hoặc Phụ lục B đối với các vít theo S.A.E.\r\nXem 11.7.3 đối với mô men cần sử dụng trong thử nghiệm chu kỳ dòng điện.
\r\n\r\nKhông cho phép xiết lại giữa các thử\r\nnghiệm trong trình tự thử nghiệm.
\r\n\r\nBộ đấu nối có các vít kẹp có nhiều\r\nphương tiện xiết (ví dụ vít có mũ lục giác có xẻ rãnh) và được thử nghiệm theo\r\nsố lượng phương tiện xiết, sử dụng giá trị mô men thích hợp. Sử dụng các bộ mẫu\r\nriêng rẽ cho từng giá trị mô men.
\r\n\r\nTrong suốt thử nghiệm, khối kẹp không\r\nđược bị hư hại đến mức ảnh hưởng đến sử dụng sau này, ví dụ vỡ vít hoặc hỏng rãnh của mũ vít, ren hoặc vòng đệm.
\r\n\r\nHình dạng của lưỡi tuốcnơvít thử nghiệm phải\r\nthích hợp với mũ vít cần thử nghiệm. Vít và đai ốc phải được xiết chặt bằng một\r\nlần đặt mô men đều và liên tục.
\r\n\r\n5.10. Sau các thử nghiệm,\r\nkhông được xảy ra đứt ruột dẫn, sợi bện bất kỳ trong ruột dẫn bện, đứt ren,\r\nrách các bộ phận hoặc hư hại khác cho khối kẹp. Đứt ruột dẫn hoặc sợi bện bất kỳ trong ruột\r\ndẫn bện được xác định bằng cách xem xét toàn bộ cụm lắp ráp khối kẹp trong khi\r\nvẫn chưa chạm tới. Nếu ruột dẫn hoặc sợi bện của ruột dẫn trở nên tách rời nhìn\r\nthấy được thì được coi\r\nlà đứt ruột dẫn và sợi bện đó.
\r\n\r\nKhối kẹp được thiết kế cho các ruột dẫn\r\nnhôm chứa các ruột dẫn đồng mềm cho phép đứt đến 5 % số lượng sợi bện trong ruột\r\ndẫn mềm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thiết kế (xem Hình F.3 a)) của\r\nkhối kẹp dùng cho ruột dẫn nhôm đòi hỏi lực tập trung cao. Khi được sử dụng\r\ntrên các ruột dẫn đồng mềm, điều này sẽ gây nên biến dạng lớn hơn cho ruột\r\ndẫn mềm và có xu hướng làm đứt các sợi bện. Đứt đến 5 % số sợi bện trên ruột dẫn\r\nđồng mềm là được phép. Điều này được xác định bằng cách đếm số lượng sợi bện bị\r\nđứt trong khi vẫn được nối.
\r\n\r\n5.11. Không được có sợi bện\r\nnào của ruột dẫn tuột ra khỏi đường bao của khối kẹp.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Ruột dẫn và khối kẹp\r\nchưa xử lý.
\r\n\r\n6.2. Ruột dẫn và khối kẹp\r\nđã qua xử lý.
\r\n\r\nHợp chất, nếu cần, phải có sẵn\r\ntrong catalo của nhà chế tạo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ở Mỹ và\r\nCanađa, không chấp nhận việc xử lý mẫu và ruột dẫn cần thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1.
\r\n\r\nBảng 2
\r\n\r\n\r\n Kiểu ghi\r\n nhãn \r\n | \r\n \r\n Trên bộ đấu\r\n nối \r\n | \r\n \r\n Trên hoặc với\r\n đơn vị ghi nhãn nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n Điều khoản \r\n | \r\n
\r\n - Đối với thực thể riêng rẽ, tên hoặc\r\n nhận biết của nhà chế tạo \r\n | \r\n \r\n ** \r\n | \r\n \r\n ** \r\n | \r\n \r\n 7.1.1 \r\n | \r\n
\r\n - Đối với thực thể riêng rẽ, kiểu\r\n tham chiếu của nhà chế tạo, ví dụ số hiệu\r\n catalo hoặc số hiệu phần \r\n | \r\n \r\n * \r\n | \r\n \r\n ** \r\n | \r\n \r\n 7.1.2 \r\n | \r\n
\r\n - Kiểu ruột dẫn chứa trong bộ đấu nối \r\n | \r\n \r\n * \r\n | \r\n \r\n ** \r\n | \r\n \r\n 7.3 \r\n | \r\n
\r\n - Cỡ ruột dẫn chứa trong bộ đấu nối \r\n | \r\n \r\n * \r\n | \r\n \r\n ** \r\n | \r\n \r\n 7.4 \r\n | \r\n
\r\n - Ruột dẫn đã xử lý hoặc chưa qua xử\r\n lý \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ** \r\n | \r\n \r\n 7.5 \r\n | \r\n
\r\n - Chiều dài đoạn bóc bỏ cách điện\r\n (khi không rõ ràng) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ** \r\n | \r\n \r\n 7.6 \r\n | \r\n
\r\n - Mô men xoắn yêu cầu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ** \r\n | \r\n \r\n 7.7 \r\n | \r\n
\r\n - Dụng cụ chuyên dụng hoặc\r\n thông thường dùng cho bộ\r\n đấu nối không bắt ren \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ** \r\n | \r\n \r\n 7.8 \r\n | \r\n
\r\n - Dòng điện danh định của sản phẩm \r\n | \r\n \r\n * \r\n | \r\n \r\n ** \r\n | \r\n \r\n 7.9 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ DẪN \r\n* : Có yêu cầu nếu lắp vừa. \r\n**: Có yêu cầu. \r\n | \r\n |||
\r\n CHÚ THÍCH: Khi bộ đấu nối là phần\r\n tích hợp của sản phẩm, cho phép ghi nhãn tên hoặc nhãn thương mại\r\n của nhà chế tạo và kiểu tham chiếu trên sản phẩm nếu chúng chưa được ghi nhãn trên bộ đấu\r\n nối. \r\n | \r\n
7.1.1. Đối với bộ đấu nối được\r\ncoi là một thực thể riêng rẽ, tên, nhãn thương mại hoặc nhãn nhận biết của nhà\r\nchế tạo phải xuất hiện trên bộ đấu nối.
\r\n\r\n7.1.2. Kiểu tham chiếu phải\r\nxuất hiện trên thực thể riêng rẽ bất cứ nơi nào có thể và trên hoặc với đơn vị\r\nghi nhãn nhỏ nhất.
\r\n\r\n7.1.3. Bộ đấu nối tạo thành\r\nmột phần tích hợp của sản phẩm không yêu cầu ghi nhãn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bộ đấu nối không có ghi nhãn\r\ntên nhà chế tạo hoặc kiểu tham chiếu mà các kiểu tham chiếu này đã đáp ứng tiêu\r\nchuẩn này thì bộ\r\nđấu nối cần được thử nghiệm hoặc có tài liệu cho thấy chúng đã đáp ứng tiêu chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\n7.2. Tài liệu của nhà chế\r\ntạo phải quy định (các) cấp ruột dẫn nhỏ\r\nnhất và (các) hợp kim theo 5.4.1.
\r\n\r\n7.3. Kiểu ruột dẫn được kẹp\r\nbởi khối kẹp phải xuất hiện trên hoặc với đơn vị đóng gói nhỏ nhất. Bảng 3A và\r\nBảng 3B quy định ghi nhãn đối với các ruột\r\ndẫn chưa qua hoặc đã qua xử lý, một cách\r\ntương ứng.
\r\n\r\nBảng 3A - Ghi nhãn đối\r\nvới ruột dẫn chưa qua xử lý
\r\n\r\n\r\n Vật liệu ruột\r\n dẫn \r\nVật liệu khối\r\n kẹp \r\nKiểu ruột dẫn \r\n | \r\n \r\n AI \r\n | \r\n \r\n Cả hai ** \r\n | \r\n \r\n Cu \r\n | \r\n |||
\r\n AI \r\n | \r\n \r\n Cu + kim loại\r\n khác \r\n | \r\n \r\n AI \r\n | \r\n \r\n Cu + kim loại\r\n khác \r\n | \r\n \r\n AI \r\n | \r\n \r\n Cu * + kim\r\n loại khác \r\n | \r\n |
\r\n Một sợi \r\n | \r\n \r\n Al s \r\n | \r\n \r\n Al s \r\n | \r\n \r\n AI s/Cu s \r\n | \r\n \r\n AI s/Cu s \r\n | \r\n \r\n Cu s \r\n | \r\n \r\n s \r\n | \r\n
\r\n Cứng bện \r\n | \r\n \r\n Al r \r\n | \r\n \r\n Al r \r\n | \r\n \r\n AI r/Cu r \r\n | \r\n \r\n AI r/Cu r \r\n | \r\n \r\n Cu r \r\n | \r\n \r\n r \r\n | \r\n
\r\n Mềm \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Cu f \r\n | \r\n \r\n Cu f \r\n | \r\n \r\n Cu f \r\n | \r\n \r\n f \r\n | \r\n
\r\n Tất cả các kiểu \r\n | \r\n \r\n AI \r\n | \r\n \r\n AI \r\n | \r\n \r\n Al/Cu \r\n | \r\n \r\n Al/Cu \r\n | \r\n \r\n Cu \r\n | \r\n \r\n Không ghi\r\n nhãn \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Trong bảng này, s\r\n nghĩa là một sợi, r nghĩa là cứng và f nghĩa là mềm. \r\n | \r\n ||||||
\r\n * Xem IEC 60999. \r\n** Trong trường hợp không quy định kiểu ruột dẫn và tổ hợp vật liệu\r\n khác, sử dụng tổ hợp thích hợp các ký hiệu trong bảng, ví dụ đối với các ruột\r\n nhôm cứng một sợi và tất cả các kiểu ruột dẫn đồng thì ghi nhãn là AI\r\n s/Cu. \r\n | \r\n
Bảng 3B - Ghi\r\nnhãn đối với ruột dẫn đã qua xử lý
\r\n\r\n\r\n Vật liệu ruột\r\n dẫn \r\nVật liệu khối\r\n kẹp \r\nKiểu ruột dẫn \r\n | \r\n \r\n AI \r\n | \r\n \r\n Cả hai ** \r\n | \r\n \r\n Cu \r\n | \r\n |||
\r\n AI \r\n | \r\n \r\n Cu + kim loại\r\n khác \r\n | \r\n \r\n AI \r\n | \r\n \r\n Cu + kim loại\r\n khác \r\n | \r\n \r\n AI \r\n | \r\n \r\n Cu * + kim\r\n loại khác \r\n | \r\n |
\r\n Một sợi \r\n | \r\n \r\n AI s-t \r\n | \r\n \r\n AI s-t \r\n | \r\n \r\n AI s-t/Cu s \r\n | \r\n \r\n AI s-t/Cu s \r\n | \r\n \r\n Cu s \r\n | \r\n \r\n s \r\n | \r\n
\r\n Cứng bện \r\n | \r\n \r\n Al r-t \r\n | \r\n \r\n AI r-t \r\n | \r\n \r\n Al r-t/Cu r \r\n | \r\n \r\n AI r-t/Cu r \r\n | \r\n \r\n Cu r \r\n | \r\n \r\n r \r\n | \r\n
\r\n Mềm \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Cu f \r\n | \r\n \r\n Cu f \r\n | \r\n \r\n Cu f \r\n | \r\n \r\n f \r\n | \r\n
\r\n Tất cả các kiểu \r\n | \r\n \r\n Al-t \r\n | \r\n \r\n Al-t \r\n | \r\n \r\n Al-t/Cu \r\n | \r\n \r\n Al-t/Cu \r\n | \r\n \r\n Cu \r\n | \r\n \r\n Không ghi\r\n nhãn \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Trong bảng này, t nghĩa\r\n là đã qua xử lý, s nghĩa là một sợi, r nghĩa là cứng và f nghĩa là mềm. \r\n | \r\n ||||||
\r\n * Xem IEC 60999. \r\n** Trong trường hợp không quy định kiểu ruột dẫn và tổ hợp vật liệu\r\n khác, sử dụng tổ hợp thích hợp các ký\r\n hiệu trong bảng, ví dụ đối với các ruột nhôm cứng một sợi và tất cả các kiểu\r\n ruột dẫn đồng thì ghi nhãn là AI s-t/Cu. \r\n | \r\n
7.4. Cỡ ruột dẫn được kẹp\r\nbởi khối kẹp phải xuất hiện trên hoặc với đơn vị ghi nhãn nhỏ nhất. Bất cứ khi nào có thể, ghi nhãn cũng phải xuất\r\nhiện trên bộ đấu nối.
\r\n\r\n7.5. Quy trình xử lý ruột\r\ndẫn và/hoặc khối kẹp bởi người sử dụng, kể cả nhận biết (các) hợp chất, nếu cần,\r\nnhư xác định trong 3.13, phải xuất hiện trên hoặc với đơn vị ghi nhãn nhỏ nhất.
\r\n\r\n7.6. Chiều dài của cách điện\r\ncần loại bỏ trước khi luồn\r\nruột dẫn vào khối kẹp, khi không có quy định\r\nrõ ràng, phải xuất hiện trên hoặc với đơn vị ghi nhãn nhỏ nhất.
\r\n\r\n7.7. Mô men xoắn khi được\r\nnhà chế tạo quy định, như xác định trong 5.9,\r\nphải được xuất hiện trên hoặc với đơn vị ghi nhãn nhỏ nhất.
\r\n\r\n7.8. Đối với các khối kẹp\r\nkiểu không bắt ren, các dụng cụ chuyên dụng hoặc thông thường cần sử dụng phải được\r\nquy định trên hoặc với đơn vị ghi nhãn nhỏ\r\nnhất.
\r\n\r\n7.9. Đối với bộ đấu nối được\r\ncoi là thực thể riêng rẽ, dòng điện danh định của khối kẹp, như xác định trong\r\n3.8, phải xuất hiện trên hoặc với đơn vị ghi nhãn nhỏ nhất. Ghi nhãn cũng phải\r\nxuất hiện trên bộ đấu nối bất cứ khi nào có thể.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhả năng đấu nối danh định tiêu chuẩn của khối kẹp là:
\r\n\r\n0,5 mm2, 0,75 mm2, 1 mm2, 1,5 mm2, 2,5 mm2, 4 mm2,\r\n6 mm2,\r\n10\r\nmm2,\r\n16\r\nmm2, 25 mm2, 35 mm2 và 50 mm2.
\r\n\r\n(Cỡ ruột dẫn nhôm nhỏ nhất là 2,5 mm2;\r\ncỡ ruột dẫn đồng lớn\r\nnhất là 35 mm2).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Hiện nay, ở một số nước\r\ncó thể sử dụng cách gọi cỡ dây (ví dụ AWG ở Bắc Mỹ và Canađa), thay cho tiết diện\r\nbằng mm2. Đối với quan hệ gần đúng giữa mm2 và AWG, xem\r\nPhụ lục H.
\r\n\r\n\r\n\r\n9.1. Nhìn chung, khối kẹp\r\nchỉ cho phép nối một ruột dẫn. Một số kiểu nhất định của khối kẹp cũng cho phép\r\nnối hai hoặc nhiều ruột dẫn, có tiết diện danh nghĩa và thành phần giống nhau\r\nhoặc khác nhau, nếu nhà chế tạo quy định.\r\nKhối kẹp phải cho phép nối các ruột dẫn không chuẩn bị trước (đã hoặc chưa qua\r\nxử lý).
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm của\r\n11.1.
\r\n\r\n9.2. Quan hệ giữa khả năng\r\nđấu nối danh định của khối kẹp và các ruột dẫn có thể nối cũng như số liệu về\r\nđường kính ruột dẫn được cho trong Bảng 4.
\r\n\r\nBảng 4 - Khả\r\nnăng đấu nối danh định và các ruột dẫn có thể nối
\r\n\r\n\r\n Khả năng đấu nối danh định \r\n | \r\n \r\n Các ruột dẫn\r\n có thể nối và đường kính theo lý thuyết của chúng \r\n | \r\n |||||||||
\r\n Hệ mét \r\n | \r\n \r\n AWG \r\n | \r\n |||||||||
\r\n Cứng \r\n | \r\n \r\n Mềm | \r\n \r\n Cứng \r\n | \r\n \r\n Mềm | \r\n |||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Một sợi \r\n | \r\n \r\n Bện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n + | \r\n \r\n + | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ++ | \r\n |
\r\n mm2 \r\n | \r\n \r\n mm2 \r\n | \r\n \r\n Æ mm \r\n | \r\n \r\n Æ mm \r\n | \r\n \r\n mm2 \r\n | \r\n \r\n Æ mm \r\n | \r\n \r\n Cỡ ruột dẫn \r\n | \r\n \r\n Æ mm \r\n | \r\n \r\n Æ mm \r\n | \r\n \r\n Cỡ ruột dẫn \r\n | \r\n \r\n Æ mm \r\n | \r\n
\r\n 0,5 \r\n0,75 \r\n1,0 \r\n1,5 \r\n2,5 \r\n4,0 \r\n6,0 \r\n10,0 \r\n16,0 \r\n25,0 \r\n35,0 \r\n- \r\n50,0 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n0,75 \r\n1,0 \r\n1,5 \r\n2,5 \r\n4,0 \r\n6,0 \r\n10,0 \r\n16,0 \r\n25,0 \r\n35,0 \r\n- \r\n50,0 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n1,0 \r\n1,2 \r\n1,5 \r\n1,9 \r\n2,4 \r\n2,9 \r\n3,7 \r\n4,6 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n1,2 \r\n1,4 \r\n1,7 \r\n2,2 \r\n2,7 \r\n3,3 \r\n4,2 \r\n5,3 \r\n6,6 \r\n7,9 \r\n- \r\n9,1 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n0,75 \r\n1,0 \r\n1,5 \r\n2,5 \r\n4,0 \r\n4,0 \r\n6,0 \r\n10,0 \r\n16,0 \r\n25,0 \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n1,3 \r\n1,5 \r\n1,8 \r\n2,3a \r\n2,9a \r\n2,9a \r\n3,9 \r\n5,1 \r\n6,3 \r\n7,8 \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n18 \r\n- \r\n16 \r\n14 \r\n12 \r\n10 \r\n8 \r\n6 \r\n4 \r\n2 \r\n1 \r\n0 \r\n | \r\n \r\n 0,85 \r\n1,07 \r\n- \r\n1,35 \r\n1,71 \r\n2,15 \r\n2,72 \r\n3,43 \r\n4,32 \r\n5,45 \r\n6,87 \r\n7,72 \r\n8,51 \r\n | \r\n \r\n 0,97 \r\n1,23 \r\n- \r\n1,55 \r\n1,95 \r\n2,45 \r\n3,09 \r\n3,89 \r\n4,91 \r\n6,18 \r\n7,78 \r\n8,85 \r\n9,64 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n18 \r\n- \r\n16 \r\n14 \r\n12 \r\n- \r\n10 \r\n8 \r\n6 \r\n4 \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n 1,02 \r\n1,28 \r\n- \r\n1,60 \r\n2,08 \r\n2,70 \r\n- \r\n3,36 \r\n4,32 \r\n5,73 \r\n7,26 \r\n- \r\n- \r\n | \r\n
\r\n * Kích thước chỉ dùng cho ruột dẫn mềm\r\n cấp 5, theo IEC 60228A. \r\nĐường kính của ruột dẫn cứng và mềm lớn nhất dựa trên giá trị trong Bảng 1\r\n của IEC 60228A và IEC 60344, còn đối với các ruột dẫn theo AWG đường kính này\r\n dựa vào ASTM B172-71, ICEA S-19-81, ICEA S-66-524 và ICEA S-65-516. \r\n+ Đường kính danh nghĩa\r\n +5%. \r\n++ Đường kính lớn nhất của cấp bất kỳ trong\r\n ba cấp l, K, M +5\r\n %. \r\n | \r\n
9.3. Khối kẹp, nếu\r\nkhông có quy định khác của nhà chế tạo, phải cho phép nối các ruột dẫn\r\ncứng và mềm được nêu trong cột các ruột dẫn có thể nối của Bảng 4 ứng với khả\r\nnăng đấu nối danh định của chúng. Xem Điều\r\n7 đối với ghi nhãn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà bằng thử nghiệm của 11.1.
\r\n\r\n9.4. Đối với khối kẹp kiểu\r\nkhông bắt ren, đấu nối ruột dẫn phải được thực hiện
\r\n\r\n- trên khối kẹp đa năng bằng cách sử dụng dụng\r\ncụ thông dụng hoặc cơ cấu thích hợp tích hợp với khối kẹp để mở khối kẹp khi\r\nluồn hoặc tháo ruột dẫn;
\r\n\r\n- trên khối kẹp kiểu ấn bằng cách luồn đơn giản.\r\nĐể tháo ruột dẫn, phải cần một thao tác không phải chỉ là thao tác\r\nkéo ruột dẫn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem 3.5.
\r\n\r\nCho phép sử dụng dụng cụ thông dụng hoặc\r\ncơ cấu thích hợp để mở khối kẹp và\r\nđể hỗ trợ việc luồn hoặc tháo ruột dẫn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà bằng thử nghiệm trong 11.1.
\r\n\r\n\r\n\r\n10.1. Các bộ phận mang dòng\r\nphải bằng kim loại có độ bền cơ, khả năng chịu ăn mòn và độ dẫn điện\r\nđủ cho sử dụng dự kiến của chúng, trong các điều kiện xảy ra trong sản phẩm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà, nếu cần, bằng cách phân tích hóa học\r\nhoặc bằng thử nghiệm sự ăn mòn quy định\r\ntrong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\nBộ phận mang dòng có thể chịu ăn mòn\r\ncơ không được làm bằng thép có lớp phủ bằng cách mạ điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Thân khối kẹp bằng đồng,\r\nhợp kim đồng, nhôm hoặc hợp kim nhôm có thể được phủ một lớp phủ dẫn điện để ngăn oxy hóa\r\nvà ăn mòn. Lớp phủ có thể bằng thiếc. Cho phép các lớp phủ loại khác nếu qua\r\nnghiên cứu nhận thấy rằng có thể chấp nhận cho mục đích này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Khối kẹp được vận chuyển\r\ntrong hộp kim loại đổ đầy hợp chất chống oxy hóa không cần có lớp phủ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Khối kẹp (không có trang\r\nbị để cố định) có thân bằng nhôm dự kiến chỉ để sử dụng với dây nhôm, không sử dụng với\r\ndây nhôm bọc đồng, không cần có lớp phủ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Đồng thau chứa không quá\r\n80 % đồng được coi là có đủ khả năng chịu ăn mòn nứt (ăn mòn giữa các hạt).
\r\n\r\n10.2. Khối kẹp phải được\r\nthiết kế và có kết cấu sao cho lực ép không được truyền qua vật liệu cách điện\r\nkhông phải bằng gốm hoặc mica tinh khiết, trừ khi có đủ độ đàn hồi trong các phần\r\nkim loại, để bù lại co ngót hoặc lún bất kỳ có thể có của vật liệu cách điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Khả năng sử dụng vật liệu\r\nkhông phải kim loại để bù những biến dạng bất kỳ có thể có, ví dụ như co ngót, đang được\r\nxem xét.
\r\n\r\nKiểm tra bằng cách xem xét.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Thử nghiệm đối với hiệu\r\nquả của đàn hồi đang được xem xét.
\r\n\r\n10.3. (Các) tấm kim loại được\r\nchọn cho các ứng dụng nối đất phải thích hợp để sử dụng với các kim loại khác của\r\nruột dẫn hoặc của bộ đấu nối mà không có\r\như hại do điện hóa quá mức hoặc do oxy hóa.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Phương pháp kiểm tra khả\r\nnăng chịu ăn mòn đang được xem xét.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Không nên sử dụng nhôm\r\ncho các ứng dụng chôn ngầm trực tiếp.
\r\n\r\n10.4. Vít và đai ốc kẹp ruột\r\ndẫn không được dùng để cố định linh kiện bất kỳ khác, mặc dù chúng có thể giữ đầu nối\r\nđúng vị trí hoặc\r\nngăn không cho đầu nối xoay.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng\r\ncách xem xét.
\r\n\r\n10.5. Vít hoặc đai ốc của\r\nkhối kẹp nối đất được nhận dạng như vậy phải được hãm đủ chống nới lỏng ngẫu\r\nnhiên và không được có thể nới lỏng các vít hoặc đai ốc này khi không sử dụng dụng\r\ncụ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể cần có bộ phận đàn hồi\r\n(ví dụ tấm ép), nếu sản\r\nphẩm cuối cùng được thiết kế để chịu rung.
\r\n\r\n10.6. Đối với các khối kẹp\r\nkiểu không bắt ren, việc luồn và tháo ruột dẫn phải được thực hiện theo hướng dẫn\r\ncủa nhà chế tạo. Các hướng dẫn này cần được xem xét bởi các ban kỹ thuật sản phẩm\r\nliên quan như một phần của các yêu cầu ghi nhãn.
\r\n\r\nTháo ruột dẫn phải đòi hỏi một thao\r\ntác, không phải chỉ là thao tác kéo ruột dẫn, sao cho trong sử dụng bình thường,\r\nviệc tháo có thể được thực hiện bằng tay, có hoặc không có sự trợ giúp của dụng cụ. Lỗ dành cho dụng cụ nhằm hỗ trợ việc\r\nluồn hoặc tháo ruột dẫn phải phân biệt được rõ ràng với lỗ dành cho ruột dẫn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n10.7. Khối kẹp kiểu không bắt\r\nren được sử dụng để nối liên kết hai hoặc nhiều ruột dẫn phải được thiết kế và kết\r\ncấu sao cho:
\r\n\r\n- từng ruột dẫn được kẹp riêng rẽ;
\r\n\r\n- trong quá trình nối vào và tháo ra, ruột dẫn\r\ncó thể được nối hoặc tháo một cách đồng thời hoặc riêng rẽ.
\r\n\r\nPhải có thể kẹp chắc chắn số lượng ruột\r\ndẫn bất kỳ đến số lượng lớn nhất do nhà chế tạo quy\r\nđịnh.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà bằng các thử nghiệm trong 11.4.2.
\r\n\r\n10.8. Khối kẹp kiểu không bắt ren phải được thiết kế\r\nvà kết cấu sao cho tránh được việc chưa luồn hết ruột dẫn vào trong khối kẹp.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n10.9. Khối kẹp phải có đủ độ\r\nbền cơ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm\r\ntrong 11.2, 11.3 và 11.4.
\r\n\r\n10.10. Khối kẹp phải được\r\nthiết kế và kết cấu sao cho kẹp được ruột dẫn mà không làm hư hại quá mức đến ruột\r\ndẫn làm cho ruột dẫn không còn phù hợp cho sử dụng sau này.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét,\r\nsau các thử nghiệm trong Bảng 1.
\r\n\r\n10.11. Khối kẹp phải có thiết\r\nkế và kết cấu sao cho kẹp được ruột dẫn một cách tin cậy.
\r\n\r\nRuột dẫn phải được kẹp giữa các bề mặt\r\nkim loại, ngoại trừ đối với các khối kẹp dùng cho các ruột dẫn đồng đến và bằng\r\n0,75 mm2, khi đó một trong các bề mặt có thể bằng vật liệu phi kim loại.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét trong các thử nghiệm của\r\n11.2 và 11.3.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thử nghiệm đối với khối kẹp trong đó không kẹp ruột dẫn đồng\r\ngiữa các bề mặt kim loại đang được xem xét.
\r\n\r\n10.12. Khối kẹp phải được\r\nthiết kế và kết cấu sao cho không có sợi bện nào của ruột dẫn cứng bện và sợi bện\r\nnào của ruột dẫn mềm có thể tuột ra khỏi bộ đấu nối.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm trong 11.2, 11.3 và 11.4.
\r\n\r\n10.13. Khối kẹp phải được\r\nthiết kế và kết cấu sao cho độ tăng nhiệt trong sử dụng bình thường không vượt\r\nquá các giá trị thích hợp của vật liệu sử dụng trong khối kẹp và của vật liệu\r\ntiếp xúc với khối kẹp.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\ntrong 11.5.
\r\n\r\n10.14. Khối kẹp phải được\r\nthiết kế và kết cấu sao cho trong sử dụng bình thường, các tính năng về điện là\r\ntin cậy, để không ảnh hưởng đến sử dụng sau này của nó.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\ntrong 11.4.2.
\r\n\r\n10.15. Khối kẹp phải được\r\nthiết kế và kết cấu để cho phép luồn ruột dẫn lớn nhất theo 9.3.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\ntrong 11.1.1.
\r\n\r\n10.16. Cần thận trọng\r\nđể tránh không cho các khối kẹp phải chịu sức căng gây ra do đấu nối các cáp hoặc\r\nruột dẫn vào (ví dụ cáp hoặc ruột dẫn của thiết bị xách tay).
\r\n\r\nCác tiêu chuẩn sản phẩm liên quan phải\r\nyêu cầu cơ cấu giảm sức căng và các thử nghiệm liên quan.
\r\n\r\n10.17. Khối kẹp kiểu không bắt\r\nren phải được thiết kế và kết cấu sao cho hoạt động của chúng không bị thay đổi\r\nkhi ruột dẫn bị uốn (xem 11.6).
\r\n\r\n\r\n\r\n11.1. Chứa và kẹp ruột dẫn
\r\n\r\n11.1.1. Việc chứa ruột dẫn lớn\r\nnhất phải được kiểm tra bằng cách luồn vào sau khi đã bóc bỏ cách điện và làm\r\nchắc đầu ruột dẫn, nếu cần.
\r\n\r\nĐầu ruột dẫn sau khi bóc bỏ cách điện phải\r\ncó khả năng luồn vào khối kẹp đủ độ sâu mà không cần sử dụng lực quá mức.
\r\n\r\n11.1.2. Khối kẹp được lắp với\r\nruột dẫn có cỡ lớn nhất cùng kiểu theo khả năng đấu nối danh định và theo công\r\nbố của nhà chế tạo như trong 9.3.
\r\n\r\nTrước khi luồn vào khối kẹp, cho phép\r\nlàm chắc các sợi của ruột dẫn cứng bện và\r\nruột dẫn mềm.
\r\n\r\nRuột dẫn được luồn vào khối kẹp cho đến\r\nkhi vừa nhô ra phía đối diện của khối kẹp,\r\nnếu có thể, và ở vị trí có nhiều khả năng cho phép sợi bị tuột ra.
\r\n\r\nVít kẹp, nếu có, được xiết chặt với\r\nmô men như thể hiện trong 5.9.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, không được có sợi bện\r\nnào của ruột dẫn trượt ra khỏi khối kẹp dẫn\r\nđến làm giảm chiều dài đường rò và khe hở không khí yêu cầu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\n11.2. Thử nghiệm ảnh hưởng\r\nvề cơ
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện như\r\nsau.
\r\n\r\nĐể kiểm tra yêu cầu của 10.10 (kẹp ruột\r\ndẫn mà không làm hư hại quá mức ruột dẫn), khối kẹp được lắp với các ruột dẫn\r\ncó kiểu và có tiết diện nhỏ nhất và lớn nhất\r\ntheo 9.3 và Bảng 1 trong\r\nthiết bị được thể hiện trong Phụ lục C.
\r\n\r\nChiều dài của ruột dẫn thử nghiệm phải\r\ndài hơn 75 mm so với độ cao (H) quy định\r\ntrong Bảng 5.
\r\n\r\nBảng 5 - Các\r\ngiá trị thử nghiệm ảnh hưởng về cơ
\r\n\r\n\r\n Tiết diện\r\n ruột dẫn \r\n | \r\n \r\n Đường kính\r\n lỗ ống lót 2) \r\n | \r\n \r\n Độ cao H1) \r\n | \r\n \r\n Khối lượng dùng cho\r\n ruột dẫn \r\n | \r\n |
\r\n mm2 \r\n | \r\n \r\n AWG \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n
\r\n 0,5 \r\n0,75 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n18 \r\n | \r\n \r\n 6,5 \r\n6,5 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n260 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n0,4 \r\n | \r\n
\r\n 1,0 \r\n1,5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n16 \r\n | \r\n \r\n 6,5 \r\n6,5 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n260 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n0,4 \r\n | \r\n
\r\n 2,5 \r\n4,0 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n12 \r\n | \r\n \r\n 9,5 \r\n9,5 \r\n | \r\n \r\n 280 \r\n280 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n0,9 \r\n | \r\n
\r\n 6,0 \r\n10,0 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n8 \r\n | \r\n \r\n 9,5 \r\n9,5 \r\n | \r\n \r\n 280 \r\n280 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n2,0 \r\n | \r\n
\r\n 16,0 \r\n25,0 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n 13,0 \r\n13,0 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n300 \r\n | \r\n \r\n 2,9 \r\n4,5 \r\n | \r\n
\r\n - \r\n35,0 \r\n- \r\n50,0 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n2 \r\n1 \r\n0 \r\n | \r\n \r\n 14,5 \r\n14,5 \r\n16,0 \r\n16,0 \r\n | \r\n \r\n 320 \r\n320 \r\n340 \r\n340 \r\n | \r\n \r\n 5,9 \r\n6,8 \r\n8,6 \r\n9,5 \r\n | \r\n
\r\n 1) Dung sai chiều cao H ± 15 mm. \r\n2) Nếu đường kính lỗ ống lót không đủ\r\n lớn để chứa ruột dẫn mà không gây kẹt ruột\r\n dẫn, cho phép sử dụng ống lót có cỡ lỗ lớn hơn tiếp theo. \r\n | \r\n
Sau đó ruột dẫn thử nghiệm được nối\r\nvào khối kẹp, vít hoặc đai ốc, nếu có, được xiết chặt với mô men quy định\r\ntrong 5.9.
\r\n\r\nTừng ruột dẫn phải chịu thử nghiệm\r\nsau:
\r\n\r\nĐầu của một ruột dẫn được luồn qua một\r\nống lót có cỡ thích hợp đặt trong đĩa ở độ cao (H) bên dưới bộ đấu nối như cho\r\ntrong Bảng 5. Ống lót được đặt\r\ntrong mặt phẳng nằm ngang sao cho đường tâm của nó vẽ nên một đường tròn đường\r\nkính 75 mm, đồng tâm với tâm của khối kẹp, trên mặt phẳng nằm ngang.\r\nSau đó đĩa được quay với tốc độ (10 ± 2) r/min.
\r\n\r\nKhoảng cách giữa miệng của khối kẹp và\r\nmặt phẳng bên trên của ống lót phải trong phạm vi 15 mm so với độ cao cho trong\r\nBảng 5. Ống lót có thể\r\nđược bôi trơn để tránh kẹt, xoắn hoặc xoay ruột dẫn bọc cách điện. Vật nặng,\r\nnhư quy định trong Bảng 5, được treo vào\r\nđầu của ruột dẫn. Thời gian thử nghiệm là\r\n15 min.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, ruột dẫn\r\nkhông được trượt ra khỏi khối kẹp cũng không được đứt gần khối kẹp.
\r\n\r\n11.3. Thử nghiệm kéo đứt
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện như\r\nsau, trên các bộ mẫu số 3 (a hoặc b) và số 4 (a hoặc b) của Bảng 1.
\r\n\r\nTừng ruột dẫn cho chịu một lực kéo\r\ncó giá trị như thể hiện trong Bảng 6. Đặt lực đều và liên tục trong 1 min theo\r\nhướng trục của ruột dẫn.
\r\n\r\nBảng 6 - Giá\r\ntrị của lực kéo
\r\n\r\n\r\n Tiết diện, mm2 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n AWG \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n Lực kéo, N \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 190 \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 285 \r\n | \r\n
Trong thử nghiệm này, ruột dẫn không\r\nđược đứt, tuột ra khỏi khối kẹp hoặc bị hỏng theo cách làm cho nó không còn thích\r\nhợp với sử dụng sau này theo nghĩa của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n11.4. Thử nghiệm khả năng\r\ntái sử dụng
\r\n\r\n11.4.1. Thử nghiệm được thực\r\nhiện trên khối kẹp kiểu bắt ren có các ruột dẫn có đường kính lớn nhất đặt\r\ntrong khối kẹp. Khối kẹp nào có khả năng đấu nối ruột dẫn đồng và nhôm thì chỉ cần sử dụng\r\nruột dẫn đồng. Một đầu ruột dẫn mới cần\r\nsử dụng cho mỗi lần nới lỏng vít hoặc đai\r\nốc.
\r\n\r\nVít và đai ốc được xiết chặt và nới lỏng năm lần\r\nbằng tuốcnơvít hoặc chìa vặn thử nghiệm\r\nthích hợp sử dụng mô men theo 5.9.
\r\n\r\n11.4.2. Thử nghiệm được thực\r\nhiện trên khối kẹp kiểu không bắt ren, với ruột dẫn có đường kính lớn nhất theo\r\n9.3 và 9.4:
\r\n\r\n\r\n - Chỉ ruột dẫn một sợi \r\n | \r\n \r\n Năm lần đấu vào và tháo ra \r\n | \r\n
\r\n - Cứng (một sợi hoặc bện) \r\n\r\n - Cứng (một sợi hoặc bện) và mềm \r\n | \r\n \r\n Nếu khối kẹp có thể nối nhiều hơn một\r\n kiểu ruột dẫn thì thử nghiệm được thực hiện với mỗi kiểu và số lượng ruột dẫn\r\n (trong trường hợp áp dụng) đối với số lần như chỉ ra ở trên (xem Phụ\r\n lục F). \r\n | \r\n
Phải sử dụng ruột dẫn mới cho mỗi lần,\r\ntrừ lần thứ năm mà khi đó ruột dẫn được sử dụng cho lần nối thứ tư được kẹp tại\r\ncùng vị trí. Đối với từng lần luồn, ruột dẫn được ấn nhiều nhất có thể vào khối\r\nkẹp hoặc luồn sao cho việc nối đủ là hiển nhiên.
\r\n\r\nĐối với các ruột dẫn cứng (một sợi và\r\nbện) có tiết diện 6 mm2 và lớn hơn, thử nghiệm xoắn được thực hiện như\r\nsau. Sau mỗi lần nối, ruột dẫn được xoắn về cả hai phía một góc 180° trên chiều\r\ndài L tính từ điểm đầu vào khối kẹp và sau đó tháo ra. Chiều dài L được cho\r\ntrong Bảng 7A và 7B. Sau các thử nghiệm này, khối kẹp không được hỏng theo cách\r\nlàm ảnh hưởng đến sử dụng sau này của\r\nchúng.
\r\n\r\nBảng 7 - Chiều\r\ndài ruột dẫn dùng cho thử nghiệm xoắn
\r\n\r\nBảng 7A
\r\n\r\n\r\n Tiết diện\r\n ruột dẫn thử nghiệm \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Chiều dài\r\n (L) \r\nmm \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n10 \r\n16 \r\n25 \r\n35 \r\n50 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n150 \r\n200 \r\n200 \r\n200 \r\n200 \r\n | \r\n
Bảng 7B
\r\n\r\n\r\n Tiết diện\r\n ruột dẫn thử nghiệm \r\nAWG \r\n | \r\n \r\n Chiều dài\r\n (L) \r\nmm \r\n | \r\n
\r\n 10 và 8 \r\n6 và lớn\r\n hơn \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n200 \r\n | \r\n
11.5. Thử nghiệm độ tăng\r\nnhiệt
\r\n\r\nTính năng về điện của khối kẹp kiểu bắt ren và kiểu không bắt ren\r\nđược kiểm tra bằng thử nghiệm sau. Trong trường hợp khối kẹp tạo thành một phần\r\ntích hợp của sản phẩm thì chúng được\r\nphép giao nộp riêng rẽ hoặc nằm trong sản phẩm.
\r\n\r\nThử nghiệm độ tăng nhiệt số 1 được thực\r\nhiện trên các ruột dẫn bằng nhôm và/hoặc bằng đồng mới có bọc cách điện và có\r\ntiết diện theo 9.3:
\r\n\r\n- cứng một sợi đối với khối kẹp chỉ có thể nối ruột\r\ndẫn một sợi;
\r\n\r\n- cứng một sợi hoặc cứng bện đối với khối kẹp\r\ncó thể nối hai kiểu ruột dẫn này;
\r\n\r\n- cứng một sợi, cứng bện và mềm đối với khối kẹp\r\ncó thể nối tất cả các kiểu ruột dẫn.
\r\n\r\nĐối với bộ đấu nối không có dòng điện\r\ndanh định, phải chọn ruột dẫn thử nghiệm có tiết diện lớn nhất. Dòng điện thử\r\nnghiệm phải được xác định từ Bảng 8 (xem trường hợp A của Phụ lục J làm ví dụ).
\r\n\r\nĐối với bộ đấu nối có dòng điện danh định,\r\ncỡ ruột dẫn thử nghiệm phải được chọn dựa trên dòng điện danh định này được xác\r\nđịnh theo Phụ lục D. Dòng điện thử nghiệm được xác định từ Bảng 8 (xem trường hợp\r\nB của Phụ lục J làm ví dụ).
\r\n\r\nĐối với bộ đấu nối tạo thành một phần\r\ntích hợp của sản phẩm có dòng điện danh định thì cỡ của ruột dẫn thử nghiệm và\r\ndòng điện thử nghiệm được chọn dựa trên tiêu chuẩn sản phẩm liên quan. Khi\r\nkhông xác định các ruột dẫn nhôm trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan thì cỡ của ruột dẫn\r\nthử nghiệm được chọn dựa trên Phụ lục D (xem trường hợp C của Phụ lục\r\nJ làm ví dụ).
\r\n\r\nTrong tất cả các trường hợp, ruột dẫn\r\nphải được nối như sử dụng bình thường (xem 5.9 đối với kiểu bắt ren) đến từng mẫu\r\ntrong số bốn mẫu.
\r\n\r\nMẫu được mang tải trong ít nhất 1 h với\r\ndòng điện thử nghiệm xoay chiều. Ngay sau giai đoạn này và với cùng một dòng điện\r\nchạy qua, đo nhiệt độ của bộ đấu nối bằng cách sử dụng nhiệt ngẫu đặt trên bề mặt lối\r\nvào của bộ đấu nối (càng sát với ruột dẫn càng tốt).
\r\n\r\nBảng 8 - Dòng\r\nđiện thử nghiệm độ tăng nhiệt
\r\n\r\n\r\n AWG \r\n | \r\n \r\n mm2 \r\n | \r\n \r\n Ruột dẫn \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đồng* \r\nA \r\n | \r\n \r\n Nhôm \r\nA \r\n | \r\n
\r\n - \r\n20 \r\n- \r\n18 \r\n- \r\n16 \r\n- \r\n14 \r\n- \r\n12 \r\n- \r\n10 \r\n- \r\n8 \r\n- \r\n6 \r\n- \r\n4 \r\n- \r\n3 \r\n2 \r\n- \r\n1 \r\n- \r\n0 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n- \r\n0,75 \r\n- \r\n1,0 \r\n- \r\n1,5 \r\n- \r\n2,5 \r\n- \r\n4 \r\n- \r\n6 \r\n- \r\n10 \r\n- \r\n16 \r\n- \r\n25 \r\n- \r\n- \r\n35 \r\n- \r\n50 \r\n- \r\n | \r\n \r\n 11,5 \r\n12 \r\n14 \r\n16 \r\n18,5 \r\n21 \r\n22 \r\n26 \r\n30 \r\n35,5 \r\n40 \r\n47 \r\n54 \r\n64 \r\n75 \r\n88 \r\n100 \r\n115 \r\n130 \r\n146 \r\n163 \r\n183 \r\n210 \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n26 \r\n30 \r\n35 \r\n40 \r\n46 \r\n53 \r\n60 \r\n69 \r\n79 \r\n88 \r\n99 \r\n110 \r\n123 \r\n137 \r\n152 \r\n171 \r\n190 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Khi khối kẹp có thân\r\n không phải bằng nhôm được thiết kế để nối cả ruột dẫn đồng và ruột dẫn\r\n nhôm thì thử nghiệm với nhôm sử dụng bảng\r\n này và với đồng thì theo IEC 60998-1. \r\n | \r\n |||
\r\n * Trong khối kẹp thân bằng\r\n nhôm. \r\n | \r\n
Trong mọi trường hợp, độ tăng nhiệt\r\nkhông được vượt quá giá trị quy định\r\ntrong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan,\r\nnếu không có quy định này thì không được\r\nvượt quá 50 °C.
\r\n\r\nNếu có thể, khối kẹp\r\nkhi được giao nộp riêng nên được cố định vào giá đỡ chung và nối nối tiếp.\r\nTương tự, các phần của sản phẩm mà trên\r\nđó có lắp khối kẹp được cố định vào giá đỡ chung, khi các phần này không được\r\ngiao nộp cùng với sản phẩm.
\r\n\r\nTrong trường hợp nối nối tiếp, ruột dẫn\r\nliên kết phải tạo thành một vòng kín bố trí nằm ngang hoặc bố trí thẳng đứng\r\ntương tự với Hình E.1, trừ khi các khối kẹp được bố trí sao cho dãn nở nhiệt của ruột dẫn liên kết không ảnh hưởng lên bộ đấu nối. Chiều dài của từng phần nối của ruột dẫn tạo vòng kín giữa\r\ncác mẫu thử nghiệm tối thiểu phải là 0,5 m đối với ruột dẫn có tiết diện đến và\r\nbằng 10 mm2 và 1 m đối với ruột dẫn lớn hơn.
\r\n\r\nTrong thử nghiệm kể cả trong phép đo,\r\ncần thận trọng để ruột dẫn không dịch chuyển trong khối kẹp.
\r\n\r\nPhương tiện ngăn dịch chuyển, ví dụ như cố định\r\nruột dẫn tương đối so với khối kẹp cũng như các điểm đo, được chọn sao cho đặc\r\ntính của khối kẹp và các kết quả đo không phải chịu các ảnh hưởng từ bên ngoài.
\r\n\r\n11.6. Thử nghiệm uốn
\r\n\r\nKhối kẹp kiểu không bắt ren không được\r\nthay đổi tính năng khi các ruột dẫn liên quan bị uốn sau khi luồn. Thử nghiệm uốn\r\nđể kiểm tra tính năng của khối kẹp kiểu không bắt ren có tính đến các tham\r\nsố thử nghiệm tương ứng với mức khắc nghiệt nhỏ nhất có thể chấp nhận (ví dụ điện\r\náp rơi và độ tăng nhiệt) phải được đưa vào tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\n11.7. Thử nghiệm chu kỳ\r\ndòng điện
\r\n\r\n11.7.1. Bộ đấu nối nhằm để sử\r\ndụng với nắp cách điện riêng rẽ hoặc được bao bọc bằng vật liệu cách điện xung\r\nquanh đầu cốt hoàn chỉnh được thử\r\nnghiệm không có nắp hoặc vật liệu cách điện đó.
\r\n\r\n11.7.2. Thử nghiệm được ưu\r\ntiên thực hiện trên:
\r\n\r\n1) phần kim loại của bộ đấu nối được phân\r\nphối như một thực thể riêng rẽ hoặc được lấy từ sản phẩm với điều kiện không ảnh hưởng đến khả năng kẹp ruột dẫn;
\r\n\r\n2) khối kẹp được lắp ráp theo cách đại diện\r\ncho việc sử dụng trên sản phẩm.
\r\n\r\n11.7.3. Mô men thử nghiệm\r\ndùng cho vít kẹp và đai ốc kẹp
\r\n\r\nSử dụng mô men bằng 90 % giá trị mô men được chọn trong 5.9 cho các mẫu thử nghiệm.
\r\n\r\n11.7.4. Ruột dẫn thử nghiệm\r\nchu kỳ dòng điện
\r\n\r\nChọn cỡ ruột dẫn thử nghiệm như trong\r\n11.5.
\r\n\r\nKhối kẹp phải qua được thử nghiệm chu\r\nkỳ dòng điện sử dụng (các) ruột dẫn đồng và/hoặc nhôm như thể hiện trên Bảng 9\r\n(xem Phụ lục J làm ví dụ).
\r\n\r\nBảng 9 - Chọn\r\nvật liệu ruột dẫn cho thử nghiệm chu kỳ dòng điện
\r\n\r\n\r\n Nhận dạng\r\n khối kẹp theo Bảng 3A và 3B \r\n | \r\n \r\n Ruột dẫn thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n |
\r\n AI \r\n | \r\n \r\n Cu \r\n | \r\n |
\r\n AI \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Al-Cu \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Cu \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Đặc tính vật lý của nhôm\r\n có tính quyết định hơn so với đồng trong chu kỳ dòng điện và do đó sẽ cung cấp\r\n dữ liệu chấp nhận đối với đồng. Khả năng mang dòng cao hơn của ruột dẫn đồng\r\n cần được xét đến đối với thử nghiệm độ tăng nhiệt của tiêu chuẩn sản phẩm. \r\n | \r\n
11.7.5. Vật liệu của vít kẹp\r\ndùng cho thử nghiệm
\r\n\r\nKhi khối kẹp có quy định sử dụng vít kẹp chỉ bằng một vật liệu\r\nthì phải được thử nghiệm như được giao. Khi khối kẹp có quy định sử dụng vít kẹp bằng nhiều hơn một vật liệu thì phải thử\r\nnghiệm hai kết hợp như quy định trong Bảng\r\n10.
\r\n\r\nBảng 10 - Vật\r\nliệu của vít kẹp dùng cho thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n Hợp kim của\r\n vật liệu vít \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm\r\n cần thực hiện với vít làm bằng: \r\n | \r\n ||
\r\n Thép \r\n | \r\n \r\n Hợp kim đồng \r\n | \r\n \r\n Hợp kim\r\n nhôm \r\n | \r\n |
\r\n Thép, đồng và nhôm \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n
\r\n Thép và nhôm \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n
\r\n Thép và đồng \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Nhôm và đồng \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n
11.7.6. Kiểm tra tính năng\r\ntrong thử nghiệm chu kỳ dòng điện
\r\n\r\nThử nghiệm này kiểm tra tính ổn định của\r\nkhối kẹp bằng cách so sánh tính năng về nhiệt độ của khối kẹp với tính\r\nnăng của ruột dẫn chuẩn trong các điều kiện chu kỳ gia tốc.
\r\n\r\nThử nghiệm này được thực hiện trên các\r\nkết hợp khối kẹp/ruột dẫn được cho trong Bảng 9 (xem 11.7.4).
\r\n\r\n11.7.7. Quy trình lắp đặt
\r\n\r\n11.7.7.1. Bộ mẫu thử nghiệm phải\r\nđược lắp đặt theo Phụ lục E.
\r\n\r\n11.7.7.2. Khối kẹp được lấy ra\r\nkhỏi sản phẩm phải được gắn với (các) phần dẫn có tiết diện, hình dạng, kim loại\r\nvà lớp hoàn thiện bề mặt giống như được lắp đặt trên sản phẩm. Khối kẹp phải được\r\ncố định với (các) phần dẫn theo cách giống như trên sản phẩm (về vị trí, mô\r\nmen, v.v...).
\r\n\r\nTrong trường hợp một thực thể riêng rẽ\r\nkhông có phiến dẫn thì nhà chế tạo phải hướng dẫn tổ chức thử nghiệm về phần dẫn\r\nđể đặt khối kẹp (Hình E.3 đến E.6)\r\nvà tài liệu phải có thông tin cho người sử dụng về tiết diện, hình dạng, kim loại\r\nvà lớp hoàn thiện bề mặt của (các) phần dẫn khuyến cáo.
\r\n\r\n11.7.7.3. (Các) phần dẫn phải\r\nđược hàn thiếc, hàn vảy, hàn điện\r\nhoặc bắt bu lông với các vít và đai ốc có\r\nđường kính mũ không lớn hơn chiều rộng của\r\n(các) phần dẫn. Chiều dài của vít nhô ra khỏi đai ốc không được lớn hơn đường\r\nkính vít.
\r\n\r\n11.7.7.4. Chiều dài của ruột dẫn\r\nthử nghiệm tính từ điểm đi vào khối kẹp đến thanh cân bằng phải như trong Bảng\r\n11.
\r\n\r\nBảng 11 - Chiều\r\ndài ruột dẫn thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n Cỡ ruột dẫn \r\nAWG \r\n | \r\n \r\n Cỡ ruột dẫn \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Chiều dài tối\r\n thiểu của ruột dẫn \r\nmm \r\n | \r\n
\r\n ≤ 8 \r\n6 đến 3 \r\n2 đến 0 \r\n | \r\n \r\n ≤ 10,0 \r\n≥ 16,0 đến ≤ 25,0 \r\n≥ 35,0 đến ≤ 50,0 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n300 \r\n460 \r\n | \r\n
11.7.7.5. Ruột dẫn thử nghiệm,\r\ncó tiết diện giống với tiết diện được sử dụng cho thử nghiệm độ tăng nhiệt, được\r\nnối nối tiếp với ruột dẫn chuẩn có cùng tiết diện.
\r\n\r\n11.7.7.6. Chiều dài ruột dẫn\r\nchuẩn phải tối thiểu xấp xỉ hai lần chiều dài ruột dẫn thử nghiệm.
\r\n\r\n11.7.7.7. Từng đầu tự do và\r\n(các) ruột dẫn chuẩn nối với khối kẹp phải được hàn điện hoặc hàn vảy trên một đoạn ngắn của thanh cân bằng bằng\r\ncùng một vật liệu với ruột dẫn và có tiết diện không lớn hơn giá trị cho trong\r\nBảng 12. Tất cả các sợi bện của ruột\r\ndẫn được hàn điện hoặc\r\nhàn vảy để tạo đấu nối điện với thanh cân bằng.
\r\n\r\nCho phép sử dụng đầu cốt kiểu nén\r\nkhông hàn điện cho thanh cân bằng nếu nhà chế tạo chấp nhận và nếu có cùng tính\r\nnăng.
\r\n\r\nBảng 12 -\r\nKích thước thanh cân bằng và thanh cái
\r\n\r\n\r\n Dải dòng điện\r\n thử nghiệm \r\nA \r\n | \r\n \r\n Tiết diện lớn\r\n nhất \r\nmm2 \r\n | \r\n |
\r\n Nhôm \r\n | \r\n \r\n Đồng \r\n | \r\n |
\r\n 0 - 50 \r\n51 - 125 \r\n126 - 225 \r\n> 225 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n105 \r\n185 \r\n320 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n85 \r\n155 \r\n240 \r\n | \r\n
11.7.7.8. Khoảng cách\r\ngiữa ruột dẫn thử nghiệm và ruột dẫn chuẩn ít nhất phải bằng 150 mm.
\r\n\r\n11.7.7.9. Mẫu thử nghiệm\r\nphải được treo nằm ngang hoặc thẳng đứng trong không khí tự do bằng cách đỡ thanh cân bằng hoặc thanh cái bằng các\r\ngiá đỡ không dẫn điện để khối kẹp không phải chịu tải kéo. Tấm chắn nhiệt được\r\ntreo tại điểm giữa của các ruột dẫn và phải có kích thước lớn hơn khối kẹp 25\r\nmm ± 5 mm theo chiều ngang và 150 mm ± 10 mm theo chiều dọc (xem Hình E.1).\r\nKhông yêu cầu tấm chắn nhiệt với điều kiện các mẫu được đặt cách nhau ít nhất\r\n450 mm. Mẫu phải được bố\r\ntrí cách sàn, vách và trần\r\ntối thiểu 600 mm.
\r\n\r\n11.7.7.10. Mẫu thử phải được bố\r\ntrí trong môi trường về cơ bản là không có rung và gió lùa và ở nhiệt độ môi\r\ntrường trong khoảng từ 15 °C đến 35 °C. Khi bắt đầu thử nghiệm, biến thiên nhiệt độ cho phép là\r\n±4 °C nhưng không\r\nđược vượt ra ngoài dải nhiệt độ nêu trên.
\r\n\r\n11.7.8. Đo nhiệt độ
\r\n\r\n11.7.8.1. Phép đo nhiệt độ được\r\nthực hiện bằng nhiệt ngẫu, có tiết diện dây là 0,07 mm2 (xấp xỉ 30\r\nAWG) hoặc nhỏ hơn.
\r\n\r\n11.7.8.2. Đối với khối kẹp, nhiệt\r\nngẫu phải được bố trí trên mặt phía ruột dẫn đi vào của khối kẹp nằm sát với mặt tiếp xúc giữa ruột dẫn/khối kẹp.
\r\n\r\n11.7.8.3. Đối với ruột dẫn chuẩn,\r\nnhiệt ngẫu phải được bố trí ở điểm giữa các đầu của ruột dẫn và bên dưới cách\r\nđiện của chúng.
\r\n\r\n11.7.8.4. Việc định vị nhiệt ngẫu\r\nkhông được làm hỏng khối kẹp hoặc\r\nruột dẫn chuẩn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khoan một lỗ nhỏ và sau\r\nđó xiết nhiệt ngẫu vào là phương pháp chấp nhận được với điều kiện tính năng\r\nkhông bị ảnh hưởng và được nhà chế tạo chấp\r\nnhận.
\r\n\r\n11.7.8.5. Nhiệt độ môi trường\r\nphải được đo bằng hai nhiệt ngẫu theo\r\ncách để đạt được số đọc trung bình và số đọc ổn định ở gần vòng lặp thử nghiệm\r\nmà không bị ảnh hưởng đáng kể từ bên ngoài. Nhiệt ngẫu phải được bố trí trong mặt\r\nphẳng nằm ngang đi qua mẫu và cách mẫu ít nhất 600 mm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phương pháp thỏa\r\nđáng để đạt được phép đo ổn định ví dụ như gắn nhiệt ngẫu lên tấm đồng không mạ\r\ncó kích thước xấp xỉ 50 mm x 50 mm và chiều dày từ 6 mm đến 10 mm.
\r\n\r\n11.7.9. Thử nghiệm và tiêu\r\nchí chấp nhận
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đánh giá tính năng dựa trên\r\ncả giới hạn độ tăng nhiệt của khối kẹp và sự thay đổi nhiệt độ trong toàn bộ thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\nĐối với từng khối kẹp:
\r\n\r\n- độ tăng nhiệt không được lớn hơn 110 °C;
\r\n\r\n- hệ số ổn định S không lớn hơn ± 10 °C.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng 11.7.9.1 và\r\n11.7.9.2.
\r\n\r\n11.7.9.1. Vòng lặp thử nghiệm\r\nphải chịu 500 chu kỳ thao tác gồm 1 h mang dòng điện và 1 h ngắt dòng điện bắt\r\nđầu tại thời điểm dòng điện xoay chiều bằng 1,12 lần dòng điện thử nghiệm xác định\r\ntrong 11.5. Gần đến thời điểm kết thúc giai đoạn mang dòng của 24 chu kỳ đầu\r\ntiên, dòng điện được điều chỉnh để nâng\r\nnhiệt độ của ruột dẫn chuẩn thành 75 °C.
\r\n\r\nỞ chu kỳ thứ 25, dòng điện thử nghiệm được điều\r\nchỉnh lần cuối cùng và nhiệt độ ổn định phải được ghi lại như phép đo đầu tiên.\r\nKhông được điều chỉnh dòng điện thử nghiệm thêm nữa trong thời gian còn lại của\r\nthử nghiệm.
\r\n\r\nNhiệt độ phải được ghi lại trong ít nhất\r\nmột chu kỳ của từng ngày làm việc và sau xấp xỉ 25, 50, 75, 100, 125, 175, 225,\r\n275, 350, 425 và 500 chu kỳ.
\r\n\r\nNhiệt độ phải được đo trong năm phút cuối\r\ncùng của giai đoạn mang dòng. Nếu cỡ mẫu thử nghiệm hoặc tốc độ của hệ thống thu thập dữ liệu làm cho không thể\r\nhoàn thành các phép đo trong vòng 5 min thì thời gian mang dòng phải được kéo dài đủ để\r\nhoàn thành các phép đo này.
\r\n\r\nSau 25 chu kỳ đầu tiên của thử nghiệm,\r\nthời gian cắt dòng điện có thể giảm xuống còn nhiều hơn 5 min so với thời gian\r\nlớn nhất để đo nhiệt độ của tất cả các khối kẹp nằm trong phạm vi 5 °C so với nhiệt\r\nđộ môi trường trong giai đoạn cắt dòng điện. Cho phép sử dụng làm mát bằng\r\nkhông khí cưỡng bức để giảm thời gian cắt điện nếu nhà chế tạo chấp nhận. Trong\r\ntrường hợp đó, phải áp dụng cho toàn bộ vòng lắp thử nghiệm và không được ở giá\r\ntrị thấp hơn nhiệt độ môi trường.
\r\n\r\n11.7.9.2. Hệ số ổn đỉnh S đối với mỗi\r\nphép đo trong số 11 phép đo nhiệt độ trong 11.7.9.1 được xác định bằng cách lấy\r\n11 giá trị độ lệch nhiệt độ d trừ đi giá trị độ lệch nhiệt độ trung bình D.
\r\n\r\nĐộ lệch nhiệt độ d đối với 11 phép đo\r\nnhiệt độ riêng rẽ đạt được bằng cách lấy nhiệt độ khối kẹp trừ đi nhiệt độ\r\ntrung bình của ruột dẫn chuẩn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Giá trị d là dương nếu nhiệt độ khối kẹp cao hơn nhiệt độ\r\ncủa ruột dẫn chuẩn và ngược lại.
\r\n\r\nBảng 13 - Ví\r\ndụ về tính toán mẫu đối với một khối kẹp
\r\n\r\n\r\n Số chu kỳ \r\na \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ, °C \r\n | \r\n |||
\r\n Khối kẹp \r\nb \r\n | \r\n \r\n Ruột dẫn\r\n chuẩn \r\nc \r\n | \r\n \r\n d = b - c \r\n | \r\n \r\n s = d - D \r\n | \r\n |
\r\n 25 \r\n50 \r\n75 \r\n100 \r\n125 \r\n175 \r\n225 \r\n275 \r\n350 \r\n425 \r\n500 \r\n | \r\n \r\n 79 \r\n80 \r\n78 \r\n76 \r\n77 \r\n78 \r\n79 \r\n78 \r\n77 \r\n77 \r\n81 \r\n | \r\n \r\n 78 \r\n77 \r\n78 \r\n77 \r\n77 \r\n77 \r\n76 \r\n76 \r\n78 \r\n79 \r\n78 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n0 \r\n-1 \r\n0 \r\n1 \r\n3 \r\n2 \r\n-1 \r\n-2 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n 0,18 \r\n2,18 \r\n-0,82 \r\n-1,82 \r\n-0,82 \r\n0,18 \r\n2,18 \r\n1,18 \r\n-1,82 \r\n-2,82 \r\n2,18 \r\n | \r\n
Tổng d = +9
\r\n\r\nD = trung bình d = +9/11 = +0,82
\r\n\r\n\r\n\r\nĐang xem xét.
\r\n\r\nHình 1 - Thể hiện khối kẹp\r\ntrong đầu nối
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\nMô men xoắn đặt vào vít theo ISO
\r\n\r\nBảng A.1
\r\n\r\n\r\n Đường kính ren\r\n danh nghĩa \r\nmm (in) \r\n | \r\n \r\n Mô men dùng\r\n cho các vít bằng kim loại \r\nNm (Ib-in) \r\n | \r\n ||||
\r\n I \r\n | \r\n \r\n II \r\n | \r\n \r\n III \r\n | \r\n \r\n IV \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n |
\r\n Đến và bằng\r\n 2,8 (0,11) \r\n | \r\n \r\n 0,2 (1,8) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,4 (3,5) \r\n | \r\n \r\n 0,4 (3,5) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n >2,8 (0,11) đến và\r\n bằng 3,0 (0,12) \r\n | \r\n \r\n 0,25 (2,2) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,5 (4,4) \r\n | \r\n \r\n 0,5 (4,4) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n >3,0 (0,12) đến và bằng 3,2 (0,13) \r\n | \r\n \r\n 0,3 (2,7) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,6 (5,3) \r\n | \r\n \r\n 0,6 (5,3) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n >3,2 (0,13) đến và bằng 3,6\r\n (0,14) \r\n | \r\n \r\n 0,4 (3,5) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,8 (7,1) \r\n | \r\n \r\n 0,8 (7,1) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n >3,6 (0,14) đến và bằng 4,1\r\n (0,16) \r\n | \r\n \r\n 0,7 (6,2) \r\n | \r\n \r\n 1,2 (10,6) \r\n | \r\n \r\n 1,2 (10,6) \r\n | \r\n \r\n 1,2 (10,6) \r\n | \r\n \r\n 1,2 (10,6) \r\n | \r\n
\r\n >4,1 (0,16) đến và\r\n bằng 4,7 (0,18) \r\n | \r\n \r\n 0,8 (7,1) \r\n | \r\n \r\n 1,2 (10,6) \r\n | \r\n \r\n 1,8 (15,9) \r\n | \r\n \r\n 1,8 (15,9) \r\n | \r\n \r\n 1,8 (15,9) \r\n | \r\n
\r\n >4,7 (0,18) đến và bằng 5,3\r\n (0,21) \r\n | \r\n \r\n 0,8 (7,1) \r\n | \r\n \r\n 1,4 (12,4) \r\n | \r\n \r\n 2,0 (17,7) \r\n | \r\n \r\n 2,0 (17,7) \r\n | \r\n \r\n 2,0 (17,7) \r\n | \r\n
\r\n >5,3 (0,21) đến và bằng 6,0\r\n (0,24) \r\n | \r\n \r\n 1,2 (10,6) \r\n | \r\n \r\n 1,8 (15,9) \r\n | \r\n \r\n 2,5 (22,1) \r\n | \r\n \r\n 3,0 (26,6) \r\n | \r\n \r\n 3,0 (26,6) \r\n | \r\n
\r\n >6,0 (0,24) đến và bằng 8,0\r\n (0,31) \r\n | \r\n \r\n 2,5 (22,1) \r\n | \r\n \r\n 2,5 (22,1) \r\n | \r\n \r\n 3,5 (31,0) \r\n | \r\n \r\n 6,0 (53,1) \r\n | \r\n \r\n 4,0 (35,4) \r\n | \r\n
\r\n >8,0 (0,31) đến và bằng 10,0\r\n (0,39) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 3,5 (31,0) \r\n | \r\n \r\n 4,0 (35,4) \r\n | \r\n \r\n 10,0 (88,5) \r\n | \r\n \r\n 6,0 (53,1) \r\n | \r\n
\r\n >10,0 (0,39) đến và bằng 12,0\r\n (0,47) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 4,0 (35,4) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 8,0 (70,9) \r\n | \r\n
\r\n >12,0 (0,47) đến và bằng 15,0\r\n (0,59) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 5,0 (44,2) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 10,0 (88,5) \r\n | \r\n
\r\n Giá trị mô men xoắn trong bảng này\r\n đang được nghiên cứu thêm. \r\n | \r\n
Cột I áp dụng cho vít không có mũ, nếu\r\nvít, khi được xiết chặt, không nhô ra khỏi lỗ và áp dụng cho vít không thể xiết\r\nchặt bằng tuốcnơvít có lưỡi rộng hơn đường kính của vít.
\r\n\r\nCột II áp dụng cho đai ốc của khối kẹp măng sông\r\nđược xiết chặt bằng tuốcnơvít.
\r\n\r\nCột III áp dụng cho các vít khác của\r\nkhối kẹp được xiết chặt bằng tuốcnơvít.
\r\n\r\nCột IV áp dụng cho vít và đai ốc,\r\nkhông phải loại đai ốc của khối kẹp măng sông, được xiết chặt bằng phương tiện\r\nkhông phải tuốcnơvít.
\r\n\r\nCột V áp dụng cho các đai ốc của khối\r\nkẹp măng sông được xiết chặt bằng phương tiện không phải tuốcnơvít.
\r\n\r\nĐối với khối kẹp măng sông, đường kính\r\ndanh nghĩa quy định là đường kính của bu lông có xẻ rãnh.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\n\r\n\r\nBảng B.1 - Mô\r\nmen xiết dùng cho vít 4,8 mm (0,189 in) và lớn hơn
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Mô men xiết \r\nNm (Ib-in) \r\n | \r\n ||
\r\n Mũ có xẻ\r\n rãnh 4,8 mm (0,189 in) và lớn hơn 1) \r\n | \r\n |||
\r\n Cỡ ruột dẫn\r\n thử nghiệm được lắp trong\r\n khối kẹp \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng\r\n rãnh 1,2 mm (0,047 in) hoặc nhỏ hơn và chiều dài rãnh 6,4 mm (0,025 in) hoặc nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng\r\n rãnh lớn hơn 1,2 mm (0,047 in) và/hoặc chiều dài rãnh lớn hơn 6,4 mm (0,025\r\n in) \r\n | \r\n |
\r\n mm2 \r\n | \r\n \r\n (AWG) \r\n | \r\n ||
\r\n 0,5-6 \r\n | \r\n \r\n (20-10) \r\n | \r\n \r\n 2,3 (20) \r\n | \r\n \r\n 4,0 (35) \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n (8) \r\n | \r\n \r\n 2,8 (25) \r\n | \r\n \r\n 4,5 (40) \r\n | \r\n
\r\n 16-25 \r\n | \r\n \r\n (6-4) \r\n | \r\n \r\n 4,0 (35) \r\n | \r\n \r\n 5,1 (45) \r\n | \r\n
\r\n - \r\n | \r\n \r\n (3) \r\n | \r\n \r\n 4,0 (35) \r\n | \r\n \r\n 5,6 (50) \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n (2) \r\n | \r\n \r\n 4,5 (40) \r\n | \r\n \r\n 5,6 (50) \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n (0) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 5,6 (50) \r\n | \r\n
\r\n 1) Đối với các giá trị chiều rộng hoặc\r\n chiều dài rãnh không\r\n tương ứng với các giá trị cho trong bảng, chọn giá trị mô men xoắn lớn nhất\r\n theo cỡ ruột dẫn. Chiều rộng rãnh là giá trị thiết kế danh nghĩa. Chiều dài\r\n rãnh được đo tại đáy của rãnh. \r\n | \r\n
Bảng B.2 - Mô\r\nmen xiết dùng cho vít có mũ xẻ rãnh, nhỏ hơn 4,8 mm (0,189 in) được thiết kế để\r\nsử dụng với ruột dẫn 6 mm2 (10 AWG) hoặc nhỏ hơn
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Mô men xiết \r\nNm (Ib-in) \r\n | \r\n |
\r\n Chiều dài\r\n rãnh vít \r\nmm (in) 2) \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng\r\n rãnh vít\r\n 1) \r\n | \r\n |
\r\n Nhỏ hơn 1,2\r\n mm (0,047 in) \r\n | \r\n \r\n 1,2 mm\r\n (0,047 in) và lớn\r\n hơn \r\n | \r\n |
\r\n Nhỏ hơn 4,0 (0,157) \r\n | \r\n \r\n 0,8 (7) \r\n | \r\n \r\n 1,0 (9) \r\n | \r\n
\r\n 4,0 (0,157) \r\n | \r\n \r\n 0,8 (7) \r\n | \r\n \r\n 1,4 (12) \r\n | \r\n
\r\n 4,8 (0,189) \r\n | \r\n \r\n 0,8 (7) \r\n | \r\n \r\n 1,4 (12) \r\n | \r\n
\r\n 5,6 (0,219) \r\n | \r\n \r\n 0,8 (7) \r\n | \r\n \r\n 1,4 (12) \r\n | \r\n
\r\n 6,4 (0,250) \r\n | \r\n \r\n 1,0 (9) \r\n | \r\n \r\n 1,4 (12) \r\n | \r\n
\r\n 7,1 (0,281) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1,7 (15) \r\n | \r\n
\r\n Lớn hơn 7,1 (0,281) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 2,3 (20) \r\n | \r\n
\r\n 1) Chiều rộng rãnh là giá\r\n trị thiết kế danh nghĩa. \r\n2) Đối với các giá trị chiều rộng là\r\n các giá trị trung gian, chọn mô men của chiều dài rãnh nhỏ hơn tiếp theo. Chiều\r\n dài rãnh được đo tại đáy của rãnh. \r\n | \r\n
Bảng B.3 - Mô\r\nmen xiết dùng cho vít có mũ lục giác - Chìa vặn kiểu\r\nống lồng thao tác từ bên ngoài
\r\n\r\n\r\n Cỡ ruột dẫn\r\n thử nghiệm được lắp trong\r\n khối kẹp \r\n | \r\n \r\n Mô men xiết \r\nNm (Ib-in) \r\n | \r\n ||
\r\n mm2 \r\n | \r\n \r\n (AWG) \r\n | \r\n \r\n Khối kẹp kiểu\r\n măng sông \r\n | \r\n \r\n Các khối kẹp\r\n kiểu còn lại \r\n | \r\n
\r\n 0,5-6 \r\n | \r\n \r\n (20-10) \r\n | \r\n \r\n 9,0 (80) \r\n | \r\n \r\n 8,5 (75) \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n (8) \r\n | \r\n \r\n 9,0 (80) \r\n | \r\n \r\n 8,5 (75) \r\n | \r\n
\r\n 16-25 \r\n | \r\n \r\n (6-4) \r\n | \r\n \r\n 18,6 (165) \r\n | \r\n \r\n 12,4 (110) \r\n | \r\n
\r\n - \r\n | \r\n \r\n (3) \r\n | \r\n \r\n 31,1 (275) \r\n | \r\n \r\n 16,9 (150) \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n (2) \r\n | \r\n \r\n 31,1 (275) \r\n | \r\n \r\n 16,9 (150) \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n (0) \r\n | \r\n \r\n 31,1 (275) \r\n | \r\n \r\n 16,9 (150) \r\n | \r\n
Bảng B.4 - Mô\r\nmen xiết dùng cho vít có mũ kiểu Allen
\r\n\r\n\r\n Cỡ ống lồng\r\n ngang qua các phần phẳng \r\nmm (in) \r\n | \r\n \r\n Mô men xiết \r\nNm (Ib-in) \r\n | \r\n
\r\n 3,2 (0,125) \r\n | \r\n \r\n 5,1 (45) \r\n | \r\n
\r\n 4,0 (0,151) \r\n | \r\n \r\n 11,4 (100) \r\n | \r\n
\r\n 4,8 (0,189) \r\n | \r\n \r\n 13,8 (120) \r\n | \r\n
\r\n 5,6 (0,220) \r\n | \r\n \r\n 17,0 (150) \r\n | \r\n
\r\n 6,4 (0,250) \r\n | \r\n \r\n 22,6 (200) \r\n | \r\n
\r\n 7,9 (0,312) \r\n | \r\n \r\n 31,1 (275) \r\n | \r\n
\r\n 9,5 (0,375) \r\n | \r\n \r\n 42,4 (375) \r\n | \r\n
\r\n 12,7 (0,500) \r\n | \r\n \r\n 56,5 (500) \r\n | \r\n
\r\n 14,3\r\n (0,562) \r\n | \r\n \r\n 67,8 (600) \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\nThiết bị thử nghiệm dùng cho thử nghiệm ảnh\r\nhưởng về cơ (xem 11.2)
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\n\r\n\r\nĐối với bộ đấu nối có dòng điện danh định\r\nqui định hoặc tạo\r\nthành một phần của sản phẩm có dòng điện danh định quy định, dưới đây đưa ra hướng dẫn để xác định tiết diện của ruột dẫn nhôm cần sử dụng cho các thử nghiệm\r\nnhiệt.
\r\n\r\nTrong trường hợp không quy định các tiết diện trong tiêu chuẩn liên\r\nquan thì tiết diện của ruột dẫn nhôm cần sử dụng được cho trong Bảng D.1 và\r\nD.1A.
\r\n\r\nBảng D.1 (lấy từ IEC\r\n60898)
\r\n\r\n\r\n Dòng điện\r\n danh định \r\nA \r\n | \r\n \r\n Tiết diện\r\n ruột dẫn nhôm \r\nmm2 \r\n | \r\n
\r\n >6 đến\r\n và bằng 15 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n >15 đến và\r\n bằng 20 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n >20 đến\r\n và bằng 25 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n >25 đến\r\n và bằng 32 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n >32 đến\r\n và bằng 50 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n
\r\n >50 đến\r\n và bằng 65 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n >65 đến\r\n và bằng 80 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n
\r\n >80 đến\r\n và bằng 100 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
Bảng D.1A
\r\n\r\n\r\n Dòng điện\r\n danh định \r\nA \r\n | \r\n \r\n Tiết diện\r\n ruột dẫn nhôm \r\nmm2 \r\n | \r\n
\r\n >0 đến\r\n và bằng 15 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n >15 đến\r\n và bằng 25 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n >25 đến\r\n và bằng 40 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n >40 đến\r\n và bằng 50 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n >50 đến\r\n và bằng 65 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n >65 đến\r\n và bằng 75 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n >75 đến\r\n và bằng 90 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n >90 đến\r\n và bằng 100 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n >100 đến\r\n và bằng 120 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
Để có thêm thông tin, tiết diện ruột dẫn nhôm ứng\r\nvới tiết diện ruột dẫn đồng được cho trong Bảng D.2 và D.2A.
\r\n\r\nBảng D.2 (lấy từ IEC\r\n60364-5-523)
\r\n\r\n\r\n Tiết diện\r\n ruột dẫn đồng \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Tiết diện\r\n ruột dẫn nhôm tương ứng \r\nmm2 \r\n | \r\n
\r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
Bảng D.2A
\r\n\r\n\r\n Tiết diện\r\n ruột dẫn đồng \r\nAWG \r\n | \r\n \r\n Tiết diện\r\n ruột dẫn nhôm tương ứng \r\nAWG \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\nBố trí mẫu cho thử nghiệm chu kỳ dòng điện
\r\n\r\nHình E.1 - Bố trí\r\nchung dùng cho thử nghiệm
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phần dẫn có thể được bắt bu\r\nlông, hàn thiếc hoặc hàn điện
\r\n\r\nHình E.2
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nHình F.1 - Ép\r\ntrực tiếp thông qua mũ vít đối với ruột dẫn tròn không chuẩn bị trước
\r\n\r\nHình F.2 - Ép\r\ngián tiếp thông qua miếng đệm đối với ruột dẫn tròn không chuẩn bị trước
\r\n\r\nHình F.3 - Đầu\r\nnối kiểu trụ ép trực tiếp
\r\n\r\nHình F.4 - Đầu nối kiểu\r\ntrụ
\r\n\r\nHình F.5 - Đầu\r\nnối măng sông
\r\n\r\nHình F.6 - Ví\r\ndụ về đầu nối không bắt ren có một hoặc nhiều khối kẹp
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nCấp ruột dẫn thử nghiệm bằng nhôm
\r\n\r\nMục đích của\r\ncác định nghĩa về kiểu ruột dẫn nhôm:
\r\n\r\n1) nhằm đảm bảo độ tái lập của thử nghiệm\r\nbởi các nhà thiết kế, các tổ chức thử nghiệm và phòng thiết kế/thử nghiệm của\r\nnhà chế tạo;
\r\n\r\n2) nhằm đưa ra các ruột dẫn được người thiết kế và\r\nnhà sản xuất sử dụng để đảm bảo chất lượng cho các bộ đấu nối mới (thử nghiệm điển\r\nhình) mà các bộ đấu nối này sẽ làm việc tin cậy trên tất cả các ruột dẫn có sẵn\r\nkhi sử dụng;
\r\n\r\n3) nhằm cho thấy rằng có ít nhất hai khu\r\nvực thị trường khác nhau liên quan đến ruột dẫn (cấp A đối với khu vực Bắc Mỹ\r\nvà cấp B đối với khu vực Châu Âu).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nQuan hệ gần đúng giữa milimét vuông và cỡ AWG
\r\n\r\n\r\n Tiết diện\r\n danh nghĩa \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Cỡ dây theo\r\n AWG \r\n | \r\n \r\n Diện tích\r\n tương đương theo hệ mét \r\nmm2 \r\n | \r\n
\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 0,52 \r\n | \r\n
\r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 0,82 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 1,30 \r\n | \r\n
\r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 2,10 \r\n | \r\n
\r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3,30 \r\n | \r\n
\r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 5,30 \r\n | \r\n
\r\n 10,0 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 8,40 \r\n | \r\n
\r\n 16,0 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 13,30 \r\n | \r\n
\r\n 25,0 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 21,20 \r\n | \r\n
\r\n 35,0 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 33,60 \r\n | \r\n
\r\n 50,0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 53,50 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nVí dụ về ứng dụng các thử nghiệm độ tăng nhiệt\r\nvà chu kỳ dòng điện
\r\n\r\n\r\n Trường hợp \r\n | \r\n \r\n Dải ruột dẫn \r\n | \r\n \r\n Dòng điện danh định \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm\r\n độ tăng nhiệt \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm\r\n chu kỳ dòng điện đối với khối kẹp ghi nhãn AI hoặc Al/Cu \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm\r\n chu kỳ dòng điện đối với khối kẹp ghi nhãn Cu \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n 2,5 mm2 đến 16 mm2 (thực thể\r\n riêng rẽ) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n a) Xem Bảng 8: chọn cỡ lớn nhất (16 mm²),\r\n dòng điện 100 A đối với ruột dẫn Cu tiết diện 16 mm2 và 79 A đối với\r\n ruột dẫn AI tiết diện 16 mm2. \r\nb) Độ tăng nhiệt lớn nhất cho phép là\r\n 50°C. \r\n | \r\n \r\n Chỉ thực hiện thử nghiệm\r\n trên ruột dẫn Al \r\na) Bắt đầu ở 1,12x79A và sử dụng ruột dẫn\r\n AI tiết diện 16 mm2 \r\nb) Nâng ruột dẫn chuẩn lên 75 °C bằng cách điều chỉnh\r\n dòng điện \r\nc) Ở chu kỳ thứ 25, điều chỉnh dòng điện\r\n lần cuối và đợi\r\n cho đến khi nhiệt độ ổn định để lấy phép đo đầu tiên \r\nd) Hệ số ổn định phải nằm trong phạm vi\r\n ±10°C. Độ tăng\r\n nhiệt lớn nhất không nhỏ hơn 110 °C. \r\n | \r\n \r\n Thực hiện thử nghiệm trên ruột dẫn\r\n Cu \r\na) Bắt đầu ở 1,12x100A và sử\r\n dụng ruột dẫn Cu tiết diện 16 mm2 \r\nb) Nâng ruột dẫn chuẩn lên 75 °C bằng cách điều chỉnh dòng điện \r\nc) Ở chu kỳ thứ 25, điều chỉnh dòng điện\r\n lần cuối và đợi cho đến khi nhiệt độ ổn định để lấy phép đo đầu\r\n tiên \r\nd) Hệ số ổn định phải nằm trong phạm vi\r\n ±10°C. Độ tăng\r\n nhiệt lớn nhất không nhỏ hơn 110 °C. \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n 2,5 mm2 đến 16 mm2\r\n (thực thể riêng rẽ) \r\n | \r\n \r\n 25 A \r\n | \r\n \r\n a) Xem Bảng D.1: \r\n25 A -> 6 mm2 AI \r\nb) Xem Bảng D.2: \r\n6 mm2 AI -> 4 mm2\r\n Cu \r\nc) Xem Bảng 8: \r\n4 mm2 Cu -> 40 A \r\n6 mm2 Al -> 46 A \r\nd) Độ tăng nhiệt lớn nhất cho phép là 50 °C \r\n | \r\n \r\n Tương tự như trên ngoại trừ sử dụng\r\n ruột dẫn Al tiết\r\n diện 6 mm2, bắt đầu ở\r\n 1,12 x 46 A \r\n | \r\n \r\n Tương tự như trên ngoại trừ sử dụng ruột\r\n dẫn Cu tiết diện 4 mm2, bắt đầu ở 1,12 x 40 A \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n 2,5 mm2 đến 16 mm2\r\n (phần tích hợp của sản phẩm) \r\n | \r\n \r\n 25 A \r\n | \r\n \r\n Xem tiêu chuẩn sản phẩm \r\nNếu không xác định cỡ ruột dẫn nhôm,\r\n xem Phụ lục D. \r\n(25 A sẽ có 6 mm2 AI) \r\n | \r\n \r\n Tương tự như trên ngoại trừ sử dụng\r\n ruột dẫn AI được chọn đối với thử nghiệm độ tăng nhiệt 1,12x*)A \r\n | \r\n \r\n Tương tự như trên ngoại trừ sử dụng\r\n ruột dẫn Cu được chọn đối với thử nghiệm độ tăng nhiệt 1,12x*)A \r\n | \r\n
\r\n *) Giá trị dòng điện được xác định\r\n trong thử nghiệm độ tăng nhiệt. \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Đối với bộ đấu nối khi tiêu\r\nchuẩn sản phẩm không quy định ruột dẫn Al, sử dụng các\r\nbảng trong Phụ lục D để xác định các cỡ như trong trường hợp B.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4. Quy\r\nđịnh\r\nchung
\r\n\r\n5. Lưu ý chung về thử nghiệm
\r\n\r\n6. Phân loại
\r\n\r\n7. Ghi nhãn
\r\n\r\n8. Đặc tính chính
\r\n\r\n9. Đấu nối ruột dẫn
\r\n\r\n10. Yêu cầu về kết cấu
\r\n\r\n11. Các thử nghiệm
\r\n\r\n12. Khả năng chịu ăn mòn
\r\n\r\nPhụ lục A (quy định) - Mô men đặt vào vít theo ISO
\r\n\r\nPhụ lục B (quy định) - Mô men đặt vào vít theo S.A.E
\r\n\r\nPhụ lục C (quy định) - Thiết bị thử nghiệm dùng cho thử\r\nnghiệm ảnh hưởng về cơ (xem 11.2)
\r\n\r\nPhụ lục D (quy định) - Xác định tiết diện của\r\nruột dẫn nhôm theo dòng điện danh định và tiết diện của ruột dẫn\r\nđồng tương ứng
\r\n\r\nPhụ lục E (quy định) - Bố trí mẫu cho thử nghiệm chu kỳ dòng điện
\r\n\r\nPhụ lục F (tham khảo) - Ví dụ về đầu nối\r\nkiểu bắt ren
\r\n\r\nPhụ lục G (tham khảo) - Cấp ruột dẫn\r\nthử nghiệm bằng nhôm
\r\n\r\nPhụ lục H (tham khảo) - Quan hệ gần\r\nđúng giữa milimét vuông và cỡ AWG
\r\n\r\nPhụ lục J (tham khảo) - Ví dụ về ứng dụng\r\ncác thử nghiệm độ tăng nhiệt và chu kỳ dòng điện
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
1 Đã có TCVN 6612:2007\r\n(IEC 60228:2004), Ruột dẫn của cáp cách điện.
\r\n\r\n2 Đã có TCVN 7447-5-52:2010 (IEC\r\n60364-5-52:2009), Hệ thống lắp đặt điện hạ áp - Phần 5-52: Lựa chọn và\r\nlắp đặt các thiết bị điện - Hệ thống đi dây
\r\n\r\n3 Đã có TCVN\r\n9622-1:2013 (IEC 60998-1:2002), Bộ đấu nối dùng cho mạch điện hạ áp trong gia\r\nđình và các mục đích tương tự - Phần 1: Yêu cầu chung.
\r\n\r\n4 Đã có\r\nTCVN 9622-2-1:2013 (IEC 60998-2-1:2002), Bộ đấu nối dùng cho mạch điện hạ áp\r\ntrong gia đình và các mục đích tương tự - Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối với bộ đấu\r\nnối là thực thể riêng rẽ có khối kẹp kiểu bắt ren.
\r\n\r\n5 Đã có TCVN\r\n9623-1:2013 (IEC 60999-1:1999), Bộ đấu nối - Ruột dẫn điện bằng đồng - Yêu cầu an toàn đối với khối kẹp kiểu\r\nbắt ren và khối kẹp kiểu không bắt ren - Phần 1: Yêu cầu chung\r\nvà yêu cầu cụ thể đối với khối kẹp dùng cho ruột dẫn có tiết diện từ 0,2 mm2\r\nđến và bằng\r\n35 mm2.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9625:2013 (IEC 61545:1996) về Bộ đấu nối – Bộ đấu nối dùng để đấu nối các ruột dẫn nhôm trong khối kẹp bằng vật liệu bất kỳ và ruột dẫn đồng trong khối kẹp có thân bằng nhôm đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9625:2013 (IEC 61545:1996) về Bộ đấu nối – Bộ đấu nối dùng để đấu nối các ruột dẫn nhôm trong khối kẹp bằng vật liệu bất kỳ và ruột dẫn đồng trong khối kẹp có thân bằng nhôm
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN9625:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |