MÁY\r\nTHU HÌNH - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG
\r\n\r\nTelevision sets - Method\r\nfor determination of energy efficiency
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 9537:2012 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn\r\nquốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MÁY THU HÌNH - PHƯƠNG\r\nPHÁP XÁC ĐỊNH HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG
\r\n\r\nTelevision sets -\r\nMethod for determination of energy efficiency
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho các máy thu hình\r\ncó công suất danh định nhỏ hơn 1 000 W, gồm một bộ thu/bộ điều hưởng và một màn\r\nhình nằm trong cùng một vỏ bọc.
\r\n\r\nMàn hình thường là thiết bị hiển thị kiểu ống\r\ntia điện tử (CRT), kiểu tinh thể lỏng (LCD) sử dụng công nghệ HCFL, CCFL, LED,\r\nv.v…, kiểu plasma (PDP) hoặc thiết bị hiển thị khác và được thiết kế để nhận và\r\nhiển thị tín hiệu truyền hình quảng bá qua anten, vệ tinh hoặc cáp.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho cả các bộ TV/VCR,\r\nTV/DVD, TV/VCR/DVD kết hợp.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng cho các máy thu\r\nhình có chức năng máy tính, OCAP, IP và các bộ thu truyền hình khác có các chức\r\nnăng đặc biệt.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định\r\nhiệu suất năng lượng của máy thu hình.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn dưới đây là cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp\r\ndụng bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng bản\r\nmới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\nTCVN 9536:2012, Máy thu hình - Hiệu suất năng\r\nlượng
\r\n\r\nIEC 62301:2011, Household electrical\r\nappliances - Measurement of standby power (Thiết bị điện gia dụng - Đo công\r\nsuất ở chế độ chờ)
\r\n\r\nIEC 62087:2008, Methods of measurement for\r\nthe power consumption of audio, video and related equipment (Phương pháp đo\r\ncông suất tiêu thụ của thiết bị audio, video và các thiết bị liên quan).
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định\r\nnghĩa nêu trong TCVN 9536:2012, IEC 62301:2011, IEC 62087:2008.
\r\n\r\n4. Phương pháp xác\r\nđịnh hiệu suất năng lượng
\r\n\r\n4.1. Điều kiện đo
\r\n\r\n4.1.1. Đo công suất tiêu thụ ở chế độ tắt và\r\nchế độ chờ
\r\n\r\nĐối với điều kiện thử nghiệm, áp dụng các\r\nđiều kiện như quy định trong 4.2 và 4.3 của IEC 62301:2011.
\r\n\r\nNgoài ra:
\r\n\r\n- Điện áp nguồn: 230 V ± 1%.
\r\n\r\n- Tần số: 50 Hz ± 1%.
\r\n\r\nĐối với dụng cụ đo, áp dụng các điều kiện như\r\nquy định trong 4.4 của IEC 62301:2011.
\r\n\r\n4.1.2. Đo công suất tiêu thụ ở chế độ bật\r\n(trung bình)
\r\n\r\nÁp dụng các điều kiện đo như quy định trong\r\nĐiều 5 và Điều 11 của IEC 62087:2008 đối với chế độ bật (trung bình).
\r\n\r\nNgoài ra:
\r\n\r\n- Điện áp nguồn: 230 V ± 1 %.
\r\n\r\n- Tần số: 50 Hz ± 1 %.
\r\n\r\n4.2. Phương pháp đo
\r\n\r\n4.2.1. Đo công suất tiêu thụ ở chế độ tắt và\r\nchế độ chờ
\r\n\r\nÁp dụng quy trình đo quy định trong Điều 5\r\ncủa IEC 62301:2011.
\r\n\r\n4.2.2. Đo công suất tiêu thụ ở chế độ bật\r\n(trung bình)
\r\n\r\nTín hiệu đầu vào và quy trình đo theo quy\r\nđịnh trong Điều 11.6 của IEC 62087:2008.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4. Phương pháp xác định hiệu suất năng lượng
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9537:2012 về Máy thu hình – Phương pháp xác định hiệu suất năng lượng đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9537:2012 về Máy thu hình – Phương pháp xác định hiệu suất năng lượng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN9537:2012 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2012-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |