Aucostics\r\n- Determination of sound power levels of noise sources using sound pressure -\r\nComparison method in situ
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 9228 : 2012 hoàn toàn tương\r\nđương với ISO 3747 : 2000;
\r\n\r\nTCVN 9228 : 2012 do Ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn Cơ điện - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn biên soạn, Bộ Nông\r\nnghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng\r\nthẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
ÂM\r\nHỌC - XÁC ĐỊNH MỨC CÔNG SUẤT ÂM CỦA NGUỒN PHÁT ỒN BẰNG ÁP SUẤT ÂM - PHƯƠNG PHÁP\r\nĐO SO SÁNH TẠI HIỆN TRƯỜNG
\r\n\r\nAucostics\r\n- Determination of sound power levels of noise sources using sound pressure -\r\nComparison method in situ
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1 Tiêu chuẩn này quy định\r\nphương pháp xác định mức công suất âm của nguồn phát ồn lắp đặt tại hiện\r\ntrường, chủ yếu là không di động. Phương pháp so sánh được sử dụng và tất cả\r\ncác phép đo được tiến hành theo dải octa. Độ không đảm bảo đo phụ thuộc vào môi\r\ntrường thử nghiệm, được đánh giá bằng cách so sánh với chỉ số mô tả phân bố âm\r\nthanh riêng phần. Cấp chính xác của phương pháp này có thể thỏa mãn các phương\r\npháp đo kỹ thuật hoặc phương pháp điều tra.
\r\n\r\nMức công suất âm của nguồn ồn thử\r\nđược tính từ các giá trị đo mức áp suất âm tại các điểm đo quy định đối với\r\nnguồn ồn thử và nguồn âm thanh chuẩn tương ứng. Mức công suất âm được tính trên\r\ncơ sở các giá trị được hiệu chuẩn của nguồn âm thanh chuẩn và độ sai khác giữa\r\ngiá trị đo được giữa nguồn phát ồn được thử nghiệm và nguồn âm thanh chuẩn. Các\r\nphép tính toán đều được tiến hành ứng với các dải octa, từ đó xác định mức công\r\nsuất âm theo đặc tính A.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: - Đối với nguồn phát ồn\r\ndi động có thể sử dụng tiêu chuẩn thích hợp khác như ISO 3740.
\r\n\r\n1.2 Tiêu chuẩn này áp dụng\r\ncho tất cả các loại môi trường bên ngoài phòng thí nghiệm, đảm bảo nền ồn đủ\r\nthấp và mức áp suất âm tại các vị trí microphone chủ yếu phụ thuộc vào phản xạ\r\ntừ các mặt phẳng chắn bao quanh.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: - Tiêu chuẩn ISO 3744 và\r\nISO 3744 có thể cung cấp phương pháp thử khác.
\r\n\r\n1.3 Tiêu chuẩn này chủ yếu\r\náp dụng cho nguồn phát ồn dải tần rộng. Tuy nhiên, có thể áp dụng đối với nguồn\r\nồn dải tần hẹp hay nguồn ồn rời rạc, mặc dù độ không đảm bảo đo có thể lớn hơn\r\nmức công bố trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: - Đối với nguồn phát ồn\r\ntĩnh tại có thể sử dụng tiêu chuẩn khác như ISO 9614.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn dưới đây rất\r\ncần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì\r\náp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\n·\r\nTCVN 9223 : 2012 (ISO 6926), Âm học - Yêu cầu tính năng kỹ thuật và hiệu chuẩn\r\nnguồn âm thanh chuẩn sử dụng để xác định mức công suất âm (Aucostics -\r\nRequirements for the peformence and calibration of reference sound sources used\r\nfor the determination of sound power levels).
\r\n\r\n·\r\nISO 7574-1, Âm học - Phương pháp thống kê xác định và kiểm tra giá trị phát ồn\r\ncông bố của máy và thiết bị - Phần 1: Quy ước và định nghĩa chung (Aucostics\r\n- Statistical methods for determining and verifying staed noise emission value\r\nof machinery and equipment - Part 1: General considerations and dèinitions).
\r\n\r\n·\r\nIEC 60942, Điện âm thanh - Thiết bị hiệu chuẩn âm thanh (Electroaucostics -\r\nSound calibrators).
\r\n\r\n·\r\nIEC 61260:1995, Điện âm thanh - Dải octa và bộ lọc một phần octa (Electroaucostics\r\n– Octave-band and fractional-octave band filters).
\r\n\r\n·\r\nIEC 61672-1, Điện âm thanh – Thiết bị đo âm thanh – Phần 1: Đặc tính kỹ thuật (Electroaucostics\r\n- Sound level meters - Part 1: Specifications)
\r\n\r\n3. Thuật ngữ,\r\nđịnh nghĩa và ký hiệu
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này áp dụng các ký\r\nhiệu, thuật ngữ và định nghĩa sau:
\r\n\r\n3.1
\r\n\r\nNguồn âm thanh chuẩn (reference\r\nsound source) RSS
\r\n\r\nNguồn phát ra âm thanh dải tần rộng\r\nxác lập ổn định có mức công suất âm thích hợp, phù hợp cho mục đích đo thử và\r\nđược hiệu chuẩn theo tiêu chuẩn ISO 6926.
\r\n\r\n3.2
\r\n\r\nVị trí hiệu chuẩn (calibration\r\nposition)
\r\n\r\nVị trí được xác định tùy thuộc mặt\r\nphẳng phản xạ âm, tại đó nguồn âm thanh chuẩn được hiệu chuẩn.
\r\n\r\n3.3
\r\n\r\nHộp tham chiếu (reference\r\nbox)
\r\n\r\nBề mặt ngoài giả thiết của hình hộp\r\nchữ nhật nhỏ nhất, chứa vừa đủ nguồn âm thanh và bị giới hạn bởi các mặt phẳng\r\nphản xạ.
\r\n\r\n3.4
\r\n\r\nTrường âm phản xạ (reveberant\r\nsound field)
\r\n\r\nPhần trường âm trong buồng thử,\r\ntrong đó có thể bỏ qua ảnh hưởng của âm thanh tới trực tiếp từ nguồn ồn thử.
\r\n\r\n3.5
\r\n\r\nKhoảng cách đo (measurement\r\ndistance) dm
\r\n\r\nKhoảng cách gần nhất từ hộp tham\r\nchiếu đến vị trí micrôphôn trên bề mặt đo lường hình hộp.
\r\n\r\n3.6
\r\n\r\nỒn nền (background noise)
\r\n\r\nTạp âm từ mọi nguồn khi đã loại bỏ\r\nnguồn ồn thử.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: - Ồn nền có thể bao gồm\r\ncác phân bố âm từ các nguồn âm thanh truyền trong không khí, qua rung động kết\r\ncấu và tạp âm điện trong thiết bị đo điện tử.
\r\n\r\n3.7
\r\n\r\nDải tần số quan tâm (frequency\r\nrange of interest)
\r\n\r\nTrong trường hợp chung, dải tần số\r\nquan tâm bao gồm các dải octa với các tần số trung tâm từ 125 Hz đến 8000 Hz.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: - Nếu mở rộng hoặc thu\r\nhẹp dải tần số quan tâm để tối ưu các quy trình thử đối với các nguồn phát ồn\r\nnghiêng về dải tần số âm thanh cao (hoặc thấp), phải đảm bảo điều kiện cho môi\r\ntrường thử nghiệm, nguồn âm thanh chuẩn và cấp chính xác của thiết bị đo trên\r\ntoàn dải mở rộng hoặc thu hẹp đó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: - Trong khi xác định\r\nmức công suất âm được hiệu chỉnh theo đặc tính A (hoặc hiệu chỉnh theo tần số),\r\ncho phép bỏ qua các thành phần trong dải tần số không tham gia vào mức công\r\nsuất âm theo đặc tính A.
\r\n\r\n3.8
\r\n\r\nPhương pháp so sánh (comparison\r\nmethod)
\r\n\r\nPhương pháp mà theo đó, mức công\r\nsuất âm được tính bằng cách so sánh các giá trị đo được của mức áp suất âm từ\r\nnguồn ồn (đối tượng thử) với mức áp suất âm từ nguồn âm thanh chuẩn có mức công\r\nsuất âm phát ra đã biết trong cùng môi trường thử.
\r\n\r\n3.9
\r\n\r\nĐộ dôi mức áp suất âm ở khoảng\r\ncách xác định (exess of sound pressure level at a given distance) DLf
\r\n\r\nHiệu số giữa đường cong phân bố âm\r\ncủa buồng âm và đường cong phân bố âm của trường âm tự do đối với nguồn âm\r\nthanh chuẩn có chuẩn tham chiếu ở khoảng cách đo xác định, biểu thị bằng dB\r\n(tham khảo Phụ lục A).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: - Thuật ngữ này được\r\nđịnh nghĩa khác với định nghĩa trong ISO 14257 liên quan đến sự khác biệt trung\r\nbình trên toàn dải khoảng cách cho trước.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1 Khái quát
\r\n\r\nPhương pháp thử theo tiêu chuẩn này\r\nlà đo so sánh công suất âm thanh phát ra của nguồn ồn (đối tượng thử) với nguồn\r\nâm thanh chuẩn có mức công suất âm đã biết. Để thực hiện được sự so sánh tốt,\r\nphải tuân thủ ít nhất các điều kiện sau:
\r\n\r\nMôi trường thử cần có tính phản xạ\r\nrõ rệt để loại trừ tính định hướng của nguồn ồn thử, không gây ảnh hưởng đáng\r\nkể lên mức công suất âm đo được.
\r\n\r\nĐiều kiện trên được thỏa mãn tốt\r\nhơn sẽ đạt được độ không đảm bảo đo nhỏ nhất. Để đánh giá khách quan điều kiện\r\nđo thử nghiệm, chỉ cần xác định chỉ số độ dôi DLf\r\nđối với môi trường thử là đủ. Các thông tin thêm về chỉ số độ dôi này cho trong\r\nPhụ lục A.
\r\n\r\n4.2 Độ chính xác
\r\n\r\nChỉ số độ dôi DLf chịu ảnh hưởng của nguồn âm\r\nthanh mẫu và vị trí đặt microphone. Trong một số trường hợp cụ thể, có thể tăng\r\nđộ chính xác đo từ phương pháp điều tra lên độ chính xác đo của phương pháp đo\r\nkỹ thuật bằng cách thay đổi vị trí đặt micrôphôn (xem phụ lục-A).
\r\n\r\n5. Độ không đảm\r\nbảo đo (KĐBĐ)
\r\n\r\nMức công suất âm đơn trị của nguồn\r\nồn thử xác định được theo các qui trình trong tiêu chuẩn này có thể sai khác so\r\nvới giá trị thực một lượng nhưng không vượt quá độ KĐBĐ. Các yếu tố bất lợi của\r\nmôi trường thử, kỹ thuật thực nghiệm và đặc tính định hướng của nguồn ồn thử có\r\nthể làm tăng độ KĐBĐ của kết quả xác định mức công suất âm.
\r\n\r\nNếu nguồn phát ồn cụ thể được\r\ntruyền tới một trong số các môi trường thử khác nhau, và nếu trong mỗi môi\r\ntrường khác nhau, mức công suất âm của nguồn ồn thử được xác định theo yêu cầu\r\ncủa tiêu chuẩn này, kết quả có thể khác nhau. Độ lệch chuẩn của giá trị đo dải\r\nocta có thể tính được (ví dụ: theo ISO 7574-4:1985, Phụ lục B) có thể khác nhau.\r\nNhìn chung, độ lệch chuẩn này phụ thuộc vào chỉ số độ dôi DLf và không vượt quá giá trị mức\r\ncông suất âm hiệu chỉnh theo đặc tính A cho trong Bảng 1. Nếu không ước lượng\r\nđược, độ lệch chuẩn mặc định của độ lặp lại SR là 4,0 dB.
\r\n\r\nBảng\r\n1 - Giá trị ước lượng giới hạn trên độ lệch chuẩn của độ tái lặp SR\r\ncủa mức công suất âm nguồn phát ồn hiệu chính theo đặc tính A, xác định được\r\ntheo tiêu chuẩn này
\r\n\r\n\r\n Trị\r\n số chỉ thị \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị giới hạn trên độ lệch chuẩn của độ tái lặp của mức công suất âm hiệu\r\n chính theo đặc tính A \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n chính xác \r\n | \r\n
\r\n DLf A ³ 7 dBa \r\n | \r\n \r\n 1,5\r\n dB \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n DLf A < 7 dB hoặc\r\n không xác định \r\n | \r\n \r\n 4,0\r\n dB \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n a Phải đáp ứng ở mọi\r\n vị trí của micrôphôn \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: - Độ lệch chuẩn cho\r\ntrong Bảng 1 có thể có giá trị lớn hơn đối với nguồn ồn dải tần hẹp, âm thanh\r\nrời rạc hay tổ hợp của chúng. Khi đó, cấp chính xác kỹ thuật có thể không đạt\r\nđược.
\r\n\r\nCác giá trị cho trong Bảng 1 là độ\r\nlệch chuẩn của độ lặp lại SR theo định nghĩa trong ISO 7574-1, có\r\ntính đến hiệu ứng tính lũy độ KĐBĐ, áp dụng theo tiêu chuẩn này nhưng không\r\ntính đến sự thay đổi của công suất âm phát ra do các biến động của điều kiện\r\nvận hành như tốc độ quay, điện áp lưới hoặc điều kiện lắp đặt.
\r\n\r\nĐộ KĐBĐ phụ thuộc vào độ lệch chuẩn\r\ncủa độ lặp lại cho trong Bảng 1, theo đó xác định sai số hệ thống với độ tin\r\ncậy tương ứng. Ví dụ: mức công suất âm của nguồn ồn thử với độ tin cậy 90 % dự\r\nđoán nằm trong khoảng 1,645 SR; còn với độ tin cậy 95 % - nằm trong\r\nkhoảng 1,96 SR.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: - Khi SR vượt\r\nquá 2 dB, có thể không áp dụng khoảng tin cậy.
\r\n\r\nThông thường mức công suất âm hiệu\r\nchỉnh theo đặc tính A chủ yếu phụ thuộc vào mức trong dải octa từ 259 Hz đến\r\n4000 Hz. Mức công suất âm được xác định với độ lệch chuẩn thay đổi theo giá trị\r\nchỉ số độ dôi DLf cho trong\r\nBảng 1. Nếu tần số thấp hơn 500 Hz có vai trò chủ đạo đối với mức công suất âm\r\nhiệu chỉnh theo đặc tính A, độ lệch chuẩn sẽ cao hơn. Ngược lại, nếu tần số chủ\r\nđạo cao hơn 2000 Hz, khi đó nguồn ồn thử có tính định hướng cao. Cả hai trường\r\nhợp trên nếu có các bề mặt hấp thụ âm mạnh gần các nguồn ồn thử (ví dụ: trần\r\nhấp thụ âm), độ KĐBĐ sẽ lớn hơn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: - Nếu không sử dụng\r\nnguồn âm thanh chuẩn ở các vị trí như đã được hiệu chuẩn sẽ làm tăng độ KĐBĐ ở\r\nphía các tần số thấp. Ví dụ: nguồn âm thanh chuẩn được bố trí ở khoảng cách\r\ntương đối gần bề mặt phản xạ, khác với cách bố trí trong quá trình hiệu chuẩn.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1 Hệ thống thiết bị đo
\r\n\r\nThiết bị đo mức áp suất âm bao gồm\r\nthiết bị điện tử khuyếch đại - lọc - chỉ thị, micrôphôn, dây cáp và máy chuẩn\r\nphải thỏa mãn các yêu cầu đối với thiết bị đo cấp 1 quy định trong IEC 61672-1.\r\nThiết bị hiệu chuẩn phải thỏa mãn các yêu cầu của IEC 60942.
\r\n\r\nĐể đo dải octa, hệ thống thiết bị\r\nđo phải thỏa mãn các yêu cầu của IEC 61260.
\r\n\r\n6.2 Hiệu chuẩn
\r\n\r\n6.2.1 Hệ thống đo
\r\n\r\nTrong quá trình mỗi loạt đo, đặt\r\nthiết bị hiệu chuẩn âm thanh vào microphone để kiểm tra toàn bộ thiết bị đo tại\r\nmột hoặc nhiều tần số trên dải tần số quan tâm.
\r\n\r\nKiểm tra sự tương thích của máy\r\nchuẩn một lần trong năm theo yêu cầu của IEC 60942 và sự tương thích của thiết\r\nbị đo ít nhất hai năm một lần theo quy định trong IEC 61672-1 tại các phòng thí\r\nnghiệm có năng lực thực hiện dẫn suất chuẩn.
\r\n\r\nGhi giữ dữ liệu của lần kiểm tra\r\nsau cùng và khẳng định sự tương thích với các tiêu chuẩn liên quan.
\r\n\r\n6.2.2 Nguồn âm thanh chuẩn
\r\n\r\nNguồn âm thanh chuẩn phải thỏa mãn\r\ncác đặc tính kỹ thuật và được hiệu chuẩn theo ISO 6926.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: - Thông thường hiệu\r\nchuẩn chỉ đúng cho vị trí ở cách với nguồn âm thanh chuẩn hoặc trực tiếp trên\r\nnền hay trên giá đỡ tại độ cao quy định bên trên nền. Nếu nguồn âm thanh chuẩn\r\nđược sử dụng ở các vị trí đặc thù, ngoại trừ đã được hiệu chuẩn riêng với các\r\nvị trí này, sai số hệ thống có thể xuất hiện ở các tần số thấp.
\r\n\r\n7. Điều kiện\r\nvận hành nguồn ồn thử
\r\n\r\nĐảm bảo điều kiện vận hành quy định\r\ntrong mã số thử nghiệm liên quan cho đối tượng thử trong quá trình đo đối với kiểu\r\nmáy hay thiết bị riêng biệt, nếu có. Nếu không có mã số thử, vận hành nguồn ồn\r\nđược thử theo cách thông thường. Chọn một hoặc một số các điều kiện vận hành\r\nsau đây cho đối tượng thử, nếu có thể:
\r\n\r\n- Mức tải hoặc điều kiện vận hành\r\nquy định;
\r\n\r\n- Mức tải danh định (nếu khác\r\ntrường hợp trên);
\r\n\r\n- Không tải;
\r\n\r\n- Điều kiện vận hành ứng với mức\r\nphát ồn tối đa điển hìinh trong chế độ định mức;
\r\n\r\n- Mức tải mô phỏng ở điều kiện xác\r\nđịnh (phải vận hành một cách thận trọng);
\r\n\r\n- Điều kiện vận hành với chu kỳ làm\r\nviệc đặc trưng.
\r\n\r\nPhải ổn định và duy trì không đổi\r\nđiều kiện vận hành trước khi tiến hành mỗi phép đo xác định mức công suất âm\r\ncủa nguồn phát ồn theo mỗi tổ hợp điều kiện vận hành đã chọn (ví dụ: mức đặt\r\ntải, tốc độ quay, nhiệt độ, v.v.). Thực hiện đo mức công suất âm đối với mỗi tổ\r\nhợp điều kiện vận hành theo dự kiến.
\r\n\r\nNếu độ ồn phụ thuộc vào các thông\r\nsố vận hành phụ, như kiểu vật liệu được chế biến hay kiểu dung cụ được sử dụng\r\nnhư trong thực tế, các thông số này phải được lựa chọn sao cho gây nên ít biến\r\nđộng nhất và đặc trưng cho vận hành. Mã số thử nghiệm cho nhóm máy đặc thù phải\r\ncông bố dụng cụ và vật liệu thử nghiệm.
\r\n\r\nCho mục đích cụ thể, sẽ thuận lợi\r\nnếu xác định một hoặc một số điều kiện vận hành, theo đó ồn được phát ra từ\r\ncùng nhóm máy có tính lặp lại cao, so cho các điều kiện vận hành là phổ biến và\r\nđiển hình nhất và phủ toàn bộ nhóm máy. Điều kiện vận hành máy phải được xác\r\nđịnh trong mã số thử nghiệm cụ thể.
\r\n\r\nNếu sử dụng các điều kiện vận hành\r\nmô phỏng, phải tạo ra mức công suất âm điển hình ở điều kiện sử dụng chuẩn của\r\nnguồn phát ồn.
\r\n\r\nKết quả đo từ một số điều kiện vận\r\nhành riêng biệt, duy trì trong các khoảng thời gian xác định phải được liên hợp\r\nbằng phép trung bình năng lượng để nhận được kết quả hỗn hợp của quy trình vận\r\nhành tổng thể.
\r\n\r\nĐiều kiện vận hành của nguồn phát\r\nồn trong quá trình đo phải được mô tả đầy đủ trong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.1 Ồn nền
\r\n\r\nTắt nguồn ồn (đối tượng thử), bằng\r\ntrực giác nghe hay dùng máy đo mức ồn xác định vùng có thể có mức ồn cao. Bật\r\nriêng rẽ lần lượt nguồn phát ồn (đối tượng thử) và nguồn âm thanh chuẩn, đánh\r\ngiá sơ bộ mức ồn trong các vùng có ồn nền và đưa ra kết luận về sự cần thiết\r\nphải quan tâm hay không đến chuẩn mức ồn nền trong điều 10.3. Chọn các vùng\r\nkhông có vấn đề ồn nền để sử dụng sau này.
\r\n\r\n8.2 Đặc tính nguồn ồn thử
\r\n\r\nĐi vòng quanh nguồn ồn thử, bằng\r\ntrực giác nghe, xem xét đánh giá. Xác định tâm hình học của một bộ phận có mức\r\nphát ồn nổi trội nhất làm tâm âm thanh của nguồn phát ồn, nếu có. Nếu không có\r\nbộ phận phát ồn nổi trội, loại trừ tất cả các bộ phận không phát ồn của đối\r\ntượng thử và lấy tâm hình học của phần còn lại làm tâm âm thanh của nguồn ồn.
\r\n\r\nĐo áp suất âm ở khoảng cách 1 m từ\r\nhộp tham chiếu, ở độ cao H = 1,5 m trên mặt sàn. Nếu nguồn ồn phát xạ định\r\nhướng về phía trước, chọn chiều cao H sao cho các vị trí của micrôphôn thoáng\r\nvà hướng thẳng về tâm âm thanh của nguồn phát ồn. Nếu mức áp suất âm dọc theo\r\nvùng bao này biến đổi ít hơn 4 dB, nguồn ồn được xem như là không định hướng\r\n(đều theo mọi hướng). Nếu biến đổi lớn hơn 4 dB - có định hướng.
\r\n\r\n9. Vị trí của\r\nnguồn âm thanh chuẩn
\r\n\r\n9.1 Một vị trí
\r\n\r\nThông thường cần một nguồn âm thanh\r\nchuẩn là đủ. Vị trí của nguồn âm thanh chuẩn càng gần tâm âm thanh của nguồn\r\nphát ồn càng tốt, ngoại trừ vị trí khác có thể mô phỏng được biểu đồ của nguồn\r\nồn một cách rõ rệt và tốt hơn. Đặt nguồn âm thanh chuẩn lên trên nguồn ồn thử,\r\nnếu có thể. Nếu không, chọn một vị trí dọc theo sườn nguồn ồn có độ cao thích\r\nhợp mô phỏng tốt nhất hình dạng biểu đồ của nguồn phát ồn. Các vị trí đo phải\r\ncách xa mặt bên của hộp tham chiếu một khoảng không nhỏ hơn 0,5 m (trừ khi\r\nnguồn âm thanh chuẩn đã được hiệu chuẩn tại các vị trí dự định đo gần hơn). Đối\r\nvới nguồn phát ồn không định hướng, phải đảm bảo độ cao thích hợp để nguồn âm\r\nthanh chuẩn có thể phát về mọi hướng.
\r\n\r\nTrong môi trường thử có tính vang\r\nrõ rệt, nguồn âm thanh chuẩn có thể được đặt tại các vị trí hiệu chuẩn hay tại\r\ncác vị trí khác. Nếu tại đó, độ KĐBĐ tăng đối với các tần số thấp, xem điều 4.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các hướng dẫn tiếp theo\r\ncho trong Phụ lục B.
\r\n\r\n9.2 Nhiều vị trí
\r\n\r\nĐối với nguồn ồn là nguồn âm thanh\r\ndải tần rộng hay có hơn hai nguồn âm thanh có tần số cách biệt rõ ràng, phải sử\r\ndụng nhiều vị trí nguồn âm thanh chuẩn. Số lượng nguồn âm thanh chuẩn phụ thuộc\r\nvào tỷ số a/dm (ở đó a là kích thước của nguồn ồn thử lớn nhất và dm\r\nlà khoảng cách đo) như sau:
\r\n\r\n- Nếu a/dm > 1 và nếu\r\nnguồn ồn phát xạ đều theo mọi hướng, sử dụng vài nguồn âm thanh chuẩn độc lập\r\ncách nhau một khoảng d bằng nhau dọc sườn bên nguồn ồn thử;
\r\n\r\n- Nếu a/dm > 1 và nếu\r\nnguồn phát ồn có các vùng phát xạ âm xác định rõ rệt, sử dụng một vị trí nguồn\r\nâm thanh chuẩn cho mỗi vùng âm;
\r\n\r\n- Nếu a/dm £ 1 và nếu nguồn phát ồn phát xạ đều theo mọi\r\nhướng nhưng không thể sử dụng một vị trí nguồn âm thanh chuẩn đặc trên nóc máy,\r\nphải sử dụng bốn vị trí nguồn âm thanh chuẩn dọc theo sườn bên.
\r\n\r\n\r\n\r\n10.1 Chọn vị trí micrôphôn
\r\n\r\n10.1.1 Khái quát
\r\n\r\nBước một, bố trí các micrôphôn đối\r\ndiện các sườn bên nguồn ồn thử nghiệm để có độ lan truyền đồng đều cho toàn bộ\r\ncác vùng âm (ví dụ: đối với mỗi vị trí micrôphôn trong vùng có tầm nhìn cũng\r\nnhư mọi vùng âm bị chắn tầm nhìn). Tránh các vị trí mà ở đó chỉ có một phần của\r\nnguồn ồn phát xạ tới.
\r\n\r\nBước hai, sử dụng ba hoặc bốn vị\r\ntrí micrôphôn phân bố đều nhau xung quanh nguồn phát ồn, nếu có thể. Định hướng\r\ncác micrôphôn tương tự nhau cho các phép đo tiến hành với nguồn âm thanh chuẩn\r\nvà nguồn phát ồn. Chọn khoảng cách đo dm đủ lớn, cách xa các mặt bao\r\ncủa phòng thử ít nhất 0,5 m để vị trí micrôphôn nằm trong vùng mà môi trường\r\nthử có đủ điều kiện thỏa mãn độ KĐBĐ theo phương pháp kỹ thuật, ứng với độ lệch\r\nchuẩn sR £ 1,5 dB (tham\r\nkhảo Phụ lục A).
\r\n\r\nVị trí micrôphôn đến các mặt tường\r\nchắn bên của phòng phải không gần hơn 0,5 m. Nếu phòng thử đủ lớn, nguồn âm\r\nthanh chuẩn để cách xa tường bên, trong trường hợp này sử dụng bốn vị trí\r\nmicrôphôn. Khoảng cách giữa các vị trí micrôphôn phải không nhỏ hơn 2 m. Nếu\r\ntrần cao và hấp thụ âm, và các tần số chủ đạo cao hơn 2000 Hz, chọn ít nhất hai\r\nvị trí micrôphôn đủ cao và gần nguồn ồn thử sao cho không mâu thuẫn với các yêu\r\ncầu khác.
\r\n\r\n10.1.2 Phân vùng
\r\n\r\nMục đích phân vùng là đánh giá sự\r\ntương đồng giữa hình dáng các biểu đồ phát xạ của nguồn ồn thử nghiệm với nguồn\r\nâm thanh chuẩn trong mặt phẳng nằm ngang khi có nguồn ồn thử vận hành. Sử dụng\r\ncách phân vùng theo Bảng 2.
\r\n\r\nBảng\r\n2 - Phân vùng hiệu quả ước lượng công suất âm
\r\n\r\n\r\n Phát\r\n xạ trực tiếp (không có màn chắn)a \r\n | \r\n \r\n Khoảng\r\n cách tương đối đến micrôphôn r \r\n | \r\n \r\n Hiệu\r\n quả ước lượng công suất âm \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú vùng \r\n | \r\n |
\r\n Nguồn\r\n ồn thử nghiệm ST \r\n | \r\n \r\n Nguồn\r\n âm thanh chuẩn RSS \r\n | \r\n |||
\r\n Có \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n - - - - - - \r\n | \r\n \r\n Ước lượng quá cao \r\n | \r\n \r\n + + \r\n | \r\n
\r\n Không \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n - - - - - - \r\n | \r\n \r\n Ước lượng quá thấp \r\n | \r\n \r\n - - \r\n | \r\n
\r\n Có \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n r(ST) < r(RSS) \r\n | \r\n \r\n Ước lượng cao \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n
\r\n Có \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n r(ST) > r(RSS) \r\n | \r\n \r\n Ước lượng thấp \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Có \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n r(ST) » r(RSS) \r\n(trong khoảng 10 %) \r\n | \r\n \r\n Ước lượng cao hoặc thấp không\r\n nhiều \r\n | \r\n \r\n +/- \r\n | \r\n
\r\n Không \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n - - - - - - \r\n | \r\n \r\n Ước lượng hoặc quá cao hoặc quá\r\n thấp \r\n | \r\n \r\n + +/- - \r\n | \r\n
\r\n Trừ khi phòng thử có tính phản xạ\r\n âm cao (các tường bên hoặc trần không được xử lý âm, không có vật cản lớn hấp\r\n thụ âm) không có vị trí micrôphôn nào nằm trong vùng + +/- -. \r\n | \r\n ||||
\r\n a) Âm thanh không lọc\r\n nhận được phát xạ trực tiếp từ nguồn âm thanh mẫu RSS hoặc đối tượng thử ST. \r\n | \r\n
10.1.3 Vị trí micrôphôn
\r\n\r\nSử dụng bảng phân vùng trong điều\r\n10.1.2 và kết hợp với các yêu cầu chung trong điều 10.1, chọn vị trí micrôphôn\r\nnhư sau:
\r\n\r\na) Nguồn ồn thử có đặc tính phát xạ\r\nđều theo mọi hướng và nguồn âm thanh chuẩn nằm trên đối tượng thử (nguồn ồn):
\r\n\r\n- Chọn một vị trí micrôphôn ở bên\r\nmỗi sườn tự do của nguồn ồn thử vì tất cả các vùng là + hoặc +/-.
\r\n\r\nb) Các trường hợp còn lại:
\r\n\r\n- Tìm các vị trí micrôphôn thỏa mãn\r\nvùng +/-. Nếu không tìm được các vị trí theo yêu cầu, cho phép chọn một vị trí\r\nmicrôphôn nằm trong vùng +, một vị trí nằm trong vùng +/- và một hoặc hai vị\r\ntrí nằm trong vùng -.
\r\n\r\n10.2 Tiến hành đo
\r\n\r\nĐo xác định mức áp suất âm trung\r\nbình theo thời gian đối với nguồn ồn thử, nguồn ồn nền và nguồn âm thanh chuẩn\r\ncho mỗi dải octa quan tâm (từ 125 Hz đến 8000 Hz). Ghi chép đầy đủ các dữ liệu\r\ncần thiết sau:
\r\n\r\na) Mức áp suất âm Lpi(T)\r\ntrong quá trình vận hành đã định (điều 7) của nguồn ồn thử đo được ở vị trí\r\nmicrôphôn thứ i = 1, 2, …, n.
\r\n\r\nb) Mức áp suất âm Lpi(N)\r\ncủa mức ồn nền đo được ở vị trí micrôphôn thứ i = 1, 2, …, n.
\r\n\r\nc) Mức áp suất âm Lpi(M)\r\ncủa nguồn âm thanh chuẩn đo được ở vị trí micrôphôn thứ i = 1, 2, …, n.
\r\n\r\n10.3 Hiệu chỉnh ồn nền
\r\n\r\nỨng với mỗi dải octa cần thiết phải\r\nhiệu chỉnh các mức áp suất âm LpAi đo được đối với ồn nền nếu LpAi(B)\r\nthấp hơn các mức này từ 6 dB đến 15 dB. Giá trị được hiệu chỉnh tính theo biểu\r\nthức:
\r\n\r\n\r\n Lpi\r\n = | \r\n \r\n (1) \r\n | \r\n
Nếu DL\r\n= L'pi - L'pAi(B) > 15 dB, không chuẩn mức nào được\r\nchấp nhận. Nếu DL ³ 6 dB thì phép đo phù hợp tiêu chuẩn này.\r\nThậm chí nếu phép đo không có hiệu lực đối với dải tần số đơn, nó vẫn đúng đối\r\nvới giá trị hiệu chỉnh theo đặc tính A, miễn là DLA\r\nlớn hơn 6 dB, ở đó DLA = L'piAi\r\n- L'pAi(N).
\r\n\r\nNếu chuẩn mức 6 dB không được thỏa\r\nmãn, cấp chính xác của kết quả đo bị giảm và có thể không đạt cấp chính xác kỹ\r\nthuật (cấp 2). Cấp chính xác điều tra (cấp 3) được duy trì nếu 3 dB £ DL\r\n< 6 dB. Phần hiệu chỉnh tối đa có thể áp dụng cho các phép đo này là 1,3 dB.\r\nKết quả tuy nhiên có thể bổ ích để xác định vùng trên của mức công suất âm của nguồn\r\nphát ồn được thử nghiệm. Các dữ liệu thử nghiệm kết quả đo và ồn nền nói trên\r\nphải được báo cáo rõ ràng bằng văn bản, bảng số hoặc đồ thị rằng yêu cầu về nền\r\nồn không thỏa mãn đầy đủ theo yêu cầu của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n10.4 Ước lượng độ không đảm bảo\r\nđo
\r\n\r\nNếu DLf\r\n³ 7 dB, độ KĐBĐ tương ứng với phương\r\npháp đo kỹ thuật. Trong các trường hợp khác, nên cố gắng cải thiện DLf (xem Phụ lục A). Độ KĐBĐ dưới\r\ndạng độ lệch chuẩn của độ lặp lại cho trong Bảng 1. Yêu cầu chỉ số phải phù hợp\r\nvới mỗi vị trí của nguồn âm thanh chuẩn.
\r\n\r\n11. Tính toán\r\nmức công suất âm
\r\n\r\n11.1 Một vị trí nguồn âm thanh\r\nchuẩn
\r\n\r\nCho mỗi dải octa, tính mức công\r\nsuất âm LW theo biểu thức:
\r\n\r\n\r\n LW\r\n = LW(RSS) + 101g | \r\n \r\n (2) \r\n | \r\n
trong đó, cho mỗi dải octa:
\r\n\r\nLW là mức công suất âm,\r\ndB;
\r\n\r\nN là số vị trí micrôphôn;
\r\n\r\nLW(RSS) là mức công suất\r\nâm của nguồn âm thanh chuẩn từ đặc tính hiệu chuẩn;
\r\n\r\nDLpi\r\n= Lpi(ST) - Lpi(RSS);
\r\n\r\nLpi(ST) là mức công suất\r\nâm của nguồn ồn thử ở vị trí thứ i của micrôphôn, đã hiệu chỉnh đối với ồn nền\r\n(i = 1, 2, …, n);
\r\n\r\nLpi(RSS) là mức công\r\nsuất âm của nguồn âm thanh chuẩn ở vị trí thứ i của micrôphôn, đã hiệu chỉnh\r\nđối với ồn nền (i = 1, 2, …, n).
\r\n\r\n11.2 Nhiều vị trí nguồn âm thanh\r\nchuẩn
\r\n\r\nKhi sử dụng nhiều vị trí nguồn âm\r\nthanh chuẩn, mức công suất âm LW cho mỗi dải octa tính theo biểu\r\nthức:
\r\n\r\n\r\n LW\r\n = 101g | \r\n \r\n (3) \r\n | \r\n
trong đó: LWj(RSS) là\r\nmức công suất âm của nguồn âm thanh chuẩn, dB;
\r\n\r\nDLpij\r\n= Lpi(ST) - Lpij(RSS);
\r\n\r\ni là vị trí thứ i của micrôphôn (i\r\n= 1, 2, …, n);
\r\n\r\nj là vị trí thứ j của nguồn âm\r\nthanh chuẩn (j = 1, 2, …, m);
\r\n\r\nn là số vị trí micrôphôn;
\r\n\r\nm là số vị trí nguồn âm thanh\r\nchuẩn.
\r\n\r\n11.3 Mức công suất âm hiệu chính\r\ntheo đặc tính A
\r\n\r\nGiá trị hiệu chính theo đặc tính A\r\nđược tính theo công thức:
\r\n\r\n\r\n LWA\r\n = 101g | \r\n \r\n (4) \r\n | \r\n
trong đó: LWA là mức\r\ncông suất âm hiệu chính theo đặc tính A, dB;
\r\n\r\nLWk là mức công suất âm\r\ndải octa k, dB;
\r\n\r\nAk là hằng số hiệu chính\r\ntheo đặc tính A của tần số trung tâm của dải octa k.
\r\n\r\nHằng số hiệu chính cho trong Bảng\r\n3.
\r\n\r\nBảng\r\n3 - Hằng số hiệu chính (trọng số)
\r\n\r\n\r\n Tần\r\n số, Hz \r\n | \r\n \r\n Hằng\r\n số hiệu chính Ak \r\n | \r\n
\r\n 125 \r\n250 \r\n500 \r\n1000 \r\n2000 \r\n4000 \r\n8000 \r\n | \r\n \r\n -16,1 \r\n-8,6 \r\n-3,2 \r\n0 \r\n1,2 \r\n1,0 \r\n-1,1 \r\n | \r\n
Ghi chép các thông tin sau, nếu áp\r\ndụng, thực hiện theo yêu cầu của tiêu chuẩn này:
\r\n\r\na) Nguồn ồn thử
\r\n\r\n- Mô tả nguồn ồn được thử (bao gồm\r\ncả các kích thước);
\r\n\r\n- Điều kiện vận hành (theo mã số\r\nthử, nếu có);
\r\n\r\n- Điều kiện lắp đặt (theo mã số\r\nthử, nếu có);
\r\n\r\nb) Nguồn âm thanh chuẩn
\r\n\r\n- Công bố sự phù hợp với tiêu chuẩn\r\ntrích dẫn với ISO 6926;
\r\n\r\n- Công bố các giá trị mức công suất\r\nâm hiệu chuẩn LW(RSS).
\r\n\r\nc) Môi trường âm học
\r\n\r\n- Mô tả môi trường âm thử nghiệm;
\r\n\r\n- Xử lý tường, trần hay nền;
\r\n\r\n- Sơ đồ chỉ rõ vị trí của nguồn âm\r\nvà các đồ vật trong phòng.
\r\n\r\nd) Thiết bị đo
\r\n\r\n- Thiết bị dùng để đo bao gồm: tên,\r\nkiểu, số loạt và nhà chế tạo;
\r\n\r\n- Ngày và nơi hiệu chuẩn máy chuẩn\r\nvà các thiết bị âm học khác;
\r\n\r\n- Tên, kiểu, số loạt và nhà chế tạo\r\nnguồn âm thanh chuẩn được sử dụng như thiết bị âm học.
\r\n\r\ne) Dữ liệu âm học
\r\n\r\n- Vị trí micrôphôn và nguồn ồn thử\r\n(kèm sơ đồ bố trí, nếu cần thiết) và nguồn ồn được thử;
\r\n\r\n- Vị trí đặt nguồn âm thanh chuẩn;
\r\n\r\n- Mức công suất âm tại tất cả các\r\nvị trí microphone đối với nguồn ồn được thử và nguồn âm thanh chuẩn, hiệu chỉnh\r\ntheo đặc tính A và cả dải octa (nếu có yêu cầu);
\r\n\r\n- Mức công suất âm tính toán (dB),\r\nhiệu chỉnh theo đặc tính A và dải octa làm tròn tới dB gần nhất (giá trị tham\r\nchiếu: 1 pW);
\r\n\r\n- DLf\r\nvà độ KĐBĐ theo bảng-1;
\r\n\r\n- Thời gian thực hiện đo lường thử\r\nnghiệm;
\r\n\r\n- Thông tin về ồn nền, nếu có (xem\r\nđiều 10.3).
\r\n\r\n13. Báo cáo\r\nkết quả thử nghiệm
\r\n\r\nBáo cáo kết quả thử nghiệm phải xác\r\nđịnh liệu mức công suất âm đã nhận được qua thử nghiệm có phù hợp với các yêu\r\ncầu của tiêu chuẩn này. Phải công bố mức công suất âm, giá trị đã hiệu chính\r\ntheo đặc tính A, và nếu có thể đưa ra dải octa biểu thị bằng dB (giá trị tham\r\nchiếu: 1 pW) và độ KĐBĐ của chỉ số DLf.
\r\n\r\nBáo cáo thử nghiệm phải bao gồm tất\r\ncả các hạng mục yêu cầu trong điều 12 và phải bao ghi rõ các thông tin sau:
\r\n\r\na) Tên và địa chỉ của cơ sở thử\r\nnghiệm;
\r\n\r\nb) Số hiệu nhận dạng của Báo cáo\r\nthử nghiệm;
\r\n\r\nc) Tên và địa chỉ của cơ quan hoặc\r\nngười yêu cầu thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy\r\nđịnh)
\r\n\r\nĐánh giá độ dôi DLf và độ không đảm\r\nbảo đo
\r\n\r\nA.1 Xác định độ không đảm bảo đo
\r\n\r\nĐộ KĐBĐ được xác định theo trình tự\r\ntrong lưu đồ Hình A.1 dưới đây
\r\n\r\nHình\r\nA.1 Lưu đồ xác định độ không đảm bảo đo
\r\n\r\nA.2 Xác định độ dôi DLf
\r\n\r\nChọn vị trí thuận lợi của nguồn âm\r\nthanh chuẩn lân cận nguồn ồn thử. Thay đổi khoảng cách đo r, đo mức áp suất Lpr\r\ndo nguồn âm thanh chuẩn phát ra theo hướng đo không có vật cản. Độ dôi DLf của mức công suất âm được xác\r\nđịnh theo công thức:
\r\n\r\n\r\n DLf = Lpr - LW(RSS)\r\n + 11dB + 20lg | \r\n \r\n (A.1) \r\n | \r\n
trong đó: DLf là độ dôi mức công suất âm, dB;
\r\n\r\nLW(RSS) là mức công\r\nsuất âm của nguồn âm thanh chuẩn, dB;
\r\n\r\nLpr là mức áp suất âm\r\nđo được tại khoảng cách r từ nguồn âm thanh chuẩn, dB;
\r\n\r\nr là khoảng cách giữa nguồn âm\r\nthanh chuẩn và micrôphôn, m (với r0 = 1m).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: - Khi mức áp suất âm\r\nđược hiệu chỉnh theo đặc tính A, kí hiệu chỉ số độ dôi sẽ là DLfA.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: - Khi phổ tần số của\r\nnguồn âm thanh chuẩn tương tự như nguồn ồn thử, thì đường cong suy giảm âm\r\nthanh liên quan đến các mức hiệu chính theo đặc tính A. Nếu không, đo theo dải\r\ntần số và các mức hiệu chính theo đặc tính A của đường cong suy giảm âm thanh\r\nvà tính theo phổ của nguồn ồn thử.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: - Khi phổ tần số của\r\nnguồn ồn thử và nguồn âm thanh chuẩn khác nhau nhưng phổ của nguồn ồn thử có\r\nđặc tính dải tần rộng với giá trị cực đại nằm trong khoảng 500Hz - 1000Hz thì\r\nsau khi hiệu chỉnh theo đặc tính A có thể sử dụng đường cong suy giảm của dải\r\nocta 1000Hz.
\r\n\r\nSử dụng đường cong phân bố âm thanh\r\nDLf(r) để xác định khoảng\r\ncách d cần thiết giữa micrôphôn và hộp tham chiếu với DLf ³ 7 dB.\r\nNếu không xác định được đường cong phân bố âm thanh theo phương pháp mô tả\r\ntrên, hãy sử dụng biểu thức (A.1) để xác định DLf \r\ntại vị trí micrôphôn đã chọn.
\r\n\r\nNếu không có vị trí nào của\r\nmicrôphôn thỏa mãn điều kiện DLf(r)\r\n³ 7 dB thì môi trường thử nói chung\r\nkhông thỏa mãn các yêu cầu của phương pháp kỹ thuật theo tiêu chuẩn này cho bất\r\nkỳ nguồn ồn thử nào.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nHướng dẫn bố trí nguồn âm thanh chuẩn và\r\nmicrôphôn khi sử dụng một vị trí nguồn âm thanh chuẩn
\r\n\r\nB.1 Khái quát
\r\n\r\nCác vị trí mong muốn của nguồn âm\r\nthanh chuẩn và micrôphôn liên quan đến nguồn ổn thử phụ thuộc vào kiểu, hình\r\ndáng biểu đồ phát xạ của nguồn ồn thử. Tùy thuộc nguồn ồn thử phát xạ không\r\nđịnh hướng (đều theo mọi hướng), hay định hướng chủ yếu theo một hoặc một số\r\nhướng theo phương nằm ngang, có thể xác định bằng cách chuyển dịch máy đo mức\r\nâm xung quanh cách mặt bên nguồn ồn thử 1 m ở độ cao cách nền 1,2 m. Nếu sự\r\nthay đổi mức áp suất âm đo được nhỏ hơn 4 dB, có thể xem nguồn ồn thử có đặc\r\ntính phát xạ không định hướng.
\r\n\r\nNếu sự thay đổi của mức áp suất âm\r\nđo được lớn hơn hoặc bằng 4 dB, các hướng theo phương nằm ngang có mức phát ồn\r\nvượt trội đó phải được xác định.
\r\n\r\nB.2 Khuyến cáo 1
\r\n\r\nBố trí nguồn âm thanh chuẩn ở vị\r\ntrí sao cho hình dáng biểu đồ phát xạ của nó khi có nguồn ồn thử vận hành và\r\nhình dáng biểu đồ phát xạ của nguồn ồn thử tương tự nhau.
\r\n\r\nĐối với nguồn ồn thử phát xạ không\r\nđịnh hướng trong không gian, bố trí nguồn âm thanh chuẩn bên trên nguồn ồn thử\r\nlà đặc biệt thuận lợi (Hình B.1).
\r\n\r\nHình\r\nB.1 - Bố trí vị trí nguồn âm thanh chuẩn khi nguồn ồn thử phát xạ không định\r\nhướng (đều theo mọi hướng).
\r\n\r\n1 -\r\nVị trí thuận lợi cho nguồn âm thanh chuẩn; 2 - Micrôphôn; 3 - Nguồn ồn thử\r\nkhông định hướng; 4 - Vị trí không thích hợp cho nguồn âm thanh chuẩn.
\r\n\r\nĐối với nguồn ồn thử phát xạ chủ\r\nyếu theo hướng xác định có phương ngang trong không gian, bố trí nguồn âm thanh\r\nchuẩn bên cạnh về hướng phát xạ của nguồn ồn thử là thuận lợi (Hình B.2).
\r\n\r\nHình\r\nB.2 - Bố trí nguồn âm thanh chuẩn khi nguồn ồn thử có định hướng
\r\n\r\n1 -\r\nChiều định hướng phát xạ âm; 2 - Micrôphôn; 3 - Vị trí nguồn âm thanh chuẩn\r\nthuận lợi.
\r\n\r\nB.3 Khuyến cáo 2
\r\n\r\nKhi nguồn ồn thử có nguồn âm chủ\r\nđạo và biết được vị trí của nó, nên đặt nguồn âm thanh chuẩn:
\r\n\r\n- Gần nguồn ồn thử đến mức có thể;
\r\n\r\n- Bên trên nguồn ồn thử nếu nguồn\r\nâm chủ đạo không định hướng (Hình B.3).
\r\n\r\nHình\r\nB.3 - Bố trí nguồn âm thanh chuẩn khi nguồn ồn thử có nguồn âm chủ đạo không\r\nđịnh hướng (đều theo mọi hướng).
\r\n\r\n1 -\r\nVị trí nguồn âm thanh chuẩn thuận lợi; 2 - Nguồn ồn phát xạ không định hướng.
\r\n\r\n- Đặt nguồn âm thanh chuẩn bên cạnh\r\nnguồn ồn thử về phía có phát xạ âm chủ đạo, nếu việc bố trí bên trên nguồn ồn\r\nthử là không khả thi (Hình B.4).
\r\n\r\nHình\r\nB.4 - Bố trí nguồn âm thanh chuẩn thuận lợi khi nguồn âm chủ đạo của nguồn ồn\r\nthử có tính định hướng
\r\n\r\n1 -\r\nHướng phát âm chủ đạo; 2 - Vị trí nguồn âm thanh chuẩn thích hợp.
\r\n\r\nB.4 Khuyến cáo 3
\r\n\r\nĐối với vị trí nguồn âm thanh chuẩn\r\nđặt bên cạnh nguồn ồn thử, nhưng bị chắn bởi nguồn ồn thử và nguồn ồn thử phát\r\nxạ về phía vùng bị chắn, nên đặt một vị trí micrôphôn trong vùng bị chắn (Hình\r\nB.5).
\r\n\r\nHình\r\nB.5 - Bố trí micrôphôn khi nguồn âm thanh chuẩn bị chắn bởi nguồn ồn thử
\r\n\r\n1 -\r\nNguồn ồn thử như là màn chắn; 2 - Vị trí nguồn âm thanh chuẩn;
\r\n\r\n3 -\r\nVùng bị chắn khi nguồn âm thanh chuẩn vận hành, nhưng không bị chắn khi nguồn\r\nồn thử vận hành. Micrôphôn nằm trong vùng bị chắn này.
\r\n\r\nB.5 Khuyến cáo 4
\r\n\r\nKhông nên đặt micrôphôn gần mặt\r\nphẳng thẳng đứng chứa nguồn âm thanh chuẩn hoặc vị trí có nguồn âm chủ đạo của\r\nnguồn ồn thử.
\r\n\r\nNếu không tồn tại nguồn âm chủ đạo\r\n(ví dụ: nguồn âm thanh phân bố trên mặt khối lớn của nguồn ồn thử) hoặc không\r\nthể nhận dạng cho các ứng dụng đã gợi ý ở trên, trọng tâm của nguồn ồn sẽ được\r\nxem là vị trí nguồn âm chủ đạo của nguồn ồn thử.
\r\n\r\nHình\r\nB.6 - Mặt cắt nhìn từ trên xuống của nguồn ồn thử: vị trí micrôphôn liên quan\r\nđến các nguồn âm khác nhau:
\r\n\r\n1 -\r\nNguồn âm chủ đạo của nguồn ồn thử; 2 - Vị trí nguồn âm thanh chuẩn; 3 - Vị trí\r\nmicrôphôn.
\r\n\r\nChuẩn mức được khuyến cáo để chấp\r\nnhận vị trí micrôphôn là:
\r\n\r\n0,8 £\r\n £\r\n1,2
trong đó: r là khoảng cách từ vị\r\ntrí đặt micrôphôn đến nguồn âm thanh chuẩn, m;
\r\n\r\nd là khoảng cách từ micrôphôn đến\r\nvị trí nguồn âm thanh chủ đạo (Hình B.6), m.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2 Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3 Thuật ngữ, định nghĩa và ký hiệu
\r\n\r\n4 Phương pháp thử
\r\n\r\n4.1 Khái quát
\r\n\r\n4.2 Độ chính xác
\r\n\r\n5 Độ không đảm bảo đo (KĐBĐ)
\r\n\r\n6 Thiết bị đo
\r\n\r\n6.1 Hệ thống thiết bị đo
\r\n\r\n6.2 Hiệu chuẩn
\r\n\r\n7 Điều kiện vận hành nguồn ồn thử
\r\n\r\n8 Điều tra sơ bộ
\r\n\r\n8.1 Ồn nền
\r\n\r\n8.2 Đặc tính nguồn ồn thử
\r\n\r\n9 Vị trí của nguồn âm thanh chuẩn
\r\n\r\n9.1 Một vị trí
\r\n\r\n9.2 Nhiều vị trí
\r\n\r\n10 Quy trình đo
\r\n\r\n10.1 Chọn vị trí micrôphôn
\r\n\r\n10.2 Tiến hành đo
\r\n\r\n10.3 Hiệu chỉnh ồn nền
\r\n\r\n10.4 Ước lượng độ không đảm bảo đo
\r\n\r\n11 Tính toán mức công suất âm
\r\n\r\n11.1 Một vị trí nguồn âm thanh\r\nchuẩn
\r\n\r\n11.2 Nhiều vị trí nguồn âm thanh\r\nchuẩn
\r\n\r\n11.3 Mức công suất âm hiệu chính\r\ntheo đặc tính A
\r\n\r\n12 Thông tin cần ghi chép
\r\n\r\n13 Báo cáo kết quả thử nghiệm
\r\n\r\nPhụ lục A (quy định) Đánh giá độ\r\ndôi DLf và độ không đảm bảo\r\nđo
\r\n\r\nPhụ lục B (tham khảo) Hướng dẫn bố\r\ntrí nguồn âm thanh chuẩn và micrôphôn
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9228:2012 (ISO 3747 : 2000) về Âm học – Xác định mức công suất âm của nguồn phát ồn bằng áp suất âm – Phương pháp đo so sánh tại hiện trường đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9228:2012 (ISO 3747 : 2000) về Âm học – Xác định mức công suất âm của nguồn phát ồn bằng áp suất âm – Phương pháp đo so sánh tại hiện trường
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN9228:2012 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2012-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |