ĐẶT ĐƯỜNG DẪN ĐIỆN TRONG NHÀ Ở VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG\r\n- TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
\r\n\r\nInstallation\r\nof electrical wiring in dwellings and public building - Design standard
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 9207 : 2012 thay thế tiêu\r\nchuẩn TCXD 25 : 1991
\r\n\r\nTCVN 9207 : 2012 được chuyển đổi từ\r\ntiêu chuẩn TCXD 25:1991 theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật tiêu chuẩn\r\nvà quy chuẩn kỹ thuật và điểm a Khoản 1 Điều 7 Nghị định 127/2007/NĐ-CP ngày\r\n01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiêu\r\nchuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
\r\n\r\nTCVN 9207 : 2012 do Trường Đại học\r\nKiến Trúc Hà Nội biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường\r\nChất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
ĐẶT\r\nĐƯỜNG DẪN ĐIỆN TRONG NHÀ Ở VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
\r\n\r\nInstallation\r\nof electrical wiring in dwellings and public building - Design standard
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Tiêu chuẩn này áp dụng\r\nđể thiết kế đặt các đường dẫn điện cho nhà ở và công trình công cộng, với các\r\ndây điện hoặc cáp điện có dòng điện xoay chiều và một chiều, điện áp đến 1000\r\nV.
\r\n\r\n1.2. Việc thiết kế đặt đường\r\ndẫn điện cho nhà ở và công trình công cộng còn phải thỏa mãn các yêu cầu quy\r\nđịnh của các tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành có liên quan. Với các công trình\r\ncông cộng còn phải tuân theo các yêu cầu quy định của các tiêu chuẩn, quy phạm\r\nhiện hành của mỗi loại công trình.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần\r\nthiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi\r\nnăm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung\r\n(nếu có).
\r\n\r\n- 11 TCN 18 : 2006, Quy phạm trang\r\nbị điện - Phần I: Quy định chung;
\r\n\r\n- 11 TCN 19 : 2006, Quy phạm trang\r\nbị điện - Phần II: Hệ thống đường dẫn điện;
\r\n\r\n- TCXDVN 319 : 2004, Lắp đặt hệ\r\nthống nối đất thiết bị cho các công trình công nghiệp - Yêu cầu chung (1);
\r\n\r\n- TCVN 7447-1 (IEC 60364-1), Hệ\r\nthống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 1: Nguyên tắc cơ bản, đánh giá các\r\nđặc tính chung, định nghĩa;
\r\n\r\n- TCVN 7447-5-52 (IEC 60364-5-52),\r\nHệ thống lắp đặt điện hạ áp - Phần 5-52: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Hệ\r\nthống đi dây;
\r\n\r\n- TCVN 7447-5-54 (IEC 60364-5-54),\r\nHệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 5-54: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị\r\nđiện - Bố trí nối đất, dây bảo vệ và dây liên kết bảo vệ;
\r\n\r\n- TCVN 9206 : 2012, Đặt thiết bị\r\nđiện trong nhà ở và công trình công cộng - Tiêu chuẩn thiết kế;
\r\n\r\n- TCVN 9208 : 2012, Lắp đặt cáp và\r\ndây điện trong các công trình công nghiệp;
\r\n\r\n- National Electrical Code 2008 -\r\nBộ luật điện quốc gia (Hoa Kỳ) 2008 - Chương 3: Các phương pháp và vật liệu đi\r\ndây
\r\n\r\n- Electrical Installation Guide\r\nAccording to IEC International Standards - Hướng dẫn thiết kế lắp đặt điện theo\r\ntiêu chuẩn IEC
\r\n\r\nGHI CHÚ: (1) Tiêu chuẩn\r\nđang được chuyển đổi thành TCVN.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐể hiểu đúng nội dung của tiêu\r\nchuẩn, cần thống nhất một số thuật ngữ và định nghĩa như sau:
\r\n\r\n3.1. Nhà ở và công trình\r\ncông cộng bao gồm:
\r\n\r\n3.1.1. Nhà ở:
\r\n\r\na) Nhà ở (gia đình) riêng biệt:
\r\n\r\n- Biệt thự;
\r\n\r\n- Nhà liền kề (nhà phố);
\r\n\r\n- Các loại nhà ở riêng biệt khác.
\r\n\r\nb) Nhà ở tập thể (như kí túc xá);
\r\n\r\nc) Nhà nhiều căn hộ (nhà chung cư);
\r\n\r\nd) Khách sạn, nhà khách;
\r\n\r\ne) Nhà trọ;
\r\n\r\nf) Các loại nhà cho đối tượng đặc\r\nbiệt.
\r\n\r\n3.1.2. Công trình công cộng:
\r\n\r\na) Công trình văn hóa:
\r\n\r\n- Thư viện;
\r\n\r\n- Bảo tàng, nhà triển lãm;
\r\n\r\n- Nhà văn hóa, câu lạc bộ;
\r\n\r\n- Nhà biểu diễn, nhà hát, rạp chiếu\r\nphim, rạp xiếc;
\r\n\r\n- Đài phát thanh, đài truyền hình;
\r\n\r\n- Vườn thú, vườn thực vật, công\r\nviên văn hóa - nghỉ ngơi.
\r\n\r\nb) Công trình giáo dục:
\r\n\r\n- Nhà trẻ;
\r\n\r\n- Trường mẫu giáo;
\r\n\r\n- Trường phổ thông các cấp;
\r\n\r\n- Trường đại học và cao đẳng;
\r\n\r\n- Trường trung học chuyên nghiệp;
\r\n\r\n- Trường dạy nghề, trường công nhân\r\nkỹ thuật;
\r\n\r\n- Trường nghiệp vụ;
\r\n\r\n- Các loại trường khác.
\r\n\r\nc) Công trình y tế:
\r\n\r\n- Trạm y tế;
\r\n\r\n- Bệnh viện đa khoa, bệnh viện\r\nchuyên khoa từ trung ương tới địa phương;
\r\n\r\n- Các phòng khám đa khoa, chuyên\r\nkhoa khu vực;
\r\n\r\n- Nhà hộ sinh;
\r\n\r\n- Nhà điều dưỡng, nhà dưỡng lão;
\r\n\r\n- Các cơ quan y tế: phòng chống\r\ndịch, bệnh.
\r\n\r\nd) Các công trình thể dục thể thao:
\r\n\r\n- Các sân vận động, sân thể thao,\r\nsân bóng đá;
\r\n\r\n- Các loại nhà luyện tập thể dục\r\nthể thao, nhà thi đấu;
\r\n\r\n- Các loại bể bơi có và không có\r\nmái che, khán đài.
\r\n\r\ne) Công trình thương nghiệp, dịch\r\nvụ:
\r\n\r\n- Chợ;
\r\n\r\n- Cửa hàng, trung tâm thương mại,\r\nsiêu thị;
\r\n\r\n- Hàng ăn, giải khát;
\r\n\r\n- Trạm dịch vụ công cộng như: Giặt\r\nlà, cắt tóc, tắm, may vá, sửa chữa thiết bị, đồ dùng gia dụng.
\r\n\r\nf) Nhà làm việc, văn phòng, trụ sở;
\r\n\r\ng) Công trình phục vụ an ninh;
\r\n\r\nh) Nhà phục vụ thông tin liên lạc:\r\nnhà bưu điện, nhà bưu cục, nhà lắp đặt thiết bị thông tin;
\r\n\r\ni) Nhà phục vụ giao thông: nhà ga\r\ncác loại;
\r\n\r\nj) Các công trình công cộng khác\r\n(như công trình tôn giáo).
\r\n\r\n3.2.
\r\n\r\nDây điện (Electric Wire)
\r\n\r\nBao gồm một ruột kim loại dẫn điện\r\n(bằng đồng hoặc nhôm) nằm trong một vỏ cách điện.
\r\n\r\n3.3. Cáp điện (Electric Cable)
\r\n\r\nBao gồm một hoặc nhiều dây điện\r\nđược bọc trong một hoặc nhiều lớp vỏ bảo vệ.
\r\n\r\n3.4. Đường dẫn điện
\r\n\r\nLà tập hợp các dây điện, cáp điện\r\nvới các kết cấu, chi tiết kẹp, đỡ và bảo vệ liên quan đến chúng, được lắp đặt\r\ntheo tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n3.5. Đường dẫn điện đặt hở
\r\n\r\nLà đường dẫn điện lắp đặt trên bề\r\nmặt tường, trần nhà, vì kèo và các phần kết cấu khác của tòa nhà và công trình.
\r\n\r\n3.6. Đường dẫn điện đặt kín
\r\n\r\nLà đường dẫn điện đặt trong các kết\r\ncấu của tòa nhà và công trình (tường, nền, móng), cũng như trong khoảng không\r\ngian giữa trần giả và trần bê tông.
\r\n\r\n3.7. Đường dẫn điện ngoài nhà
\r\n\r\nLà đường dẫn điện đặt theo mặt\r\nngoài của tường bao che tòa nhà, dưới các mái hiên v.v., cũng như các đường dẫn\r\nđiện nối giữa các nhà với nhau trong khu công trình, đặt trên các cột (không\r\nquá 4 khoảng cột với chiều dài mỗi khoảng cột không quá 25m). Đường dẫn điện\r\nngoài nhà có thể đặt kín hoặc đặt hở.
\r\n\r\n3.8. Đường dẫn điện vào nhà
\r\n\r\nLà đường dẫn điện nối từ đường dây\r\ncấp điện bên ngoài đến thiết bị đầu vào của tòa nhà và công trình.
\r\n\r\n3.9. Khay cáp (cable tray)
\r\n\r\nLà phương tiện chứa dây và cáp điện\r\ndưới dạng từng đoạn khay có hoặc không đục lỗ (có chiều rộng phù hợp với số\r\nlượng dây, cáp điện đặt trong khay; được chế tạo từ thép chịu uốn, mạ kẽm nóng\r\nhoặc sơn chống rỉ và chiều dài thuận tiện cho việc lắp đặt thành tuyến dài được\r\ntreo bằng quang treo hoặc cố định bằng giá đỡ).
\r\n\r\n3.10. Thang cáp (cable lader)
\r\n\r\nLà phương tiện chứa dây và cáp điện\r\ndưới dạng từng đoạn thang dài (có chiều rộng phù hợp với số lượng dây, cáp điện\r\nđặt trong thang và chiều dài thuận tiện cho việc lắp đặt có thể dùng nắp đậy)\r\nđược chế tạo từ thép chịu uốn, mạ kẽm nóng hoặc sơn chống rỉ, ghép với nhau\r\nthành tuyến thang dài, được treo bằng quang treo hoặc cố định bằng giá đỡ.
\r\n\r\n3.11. Hộp cáp (trunking)
\r\n\r\nLà phương tiện chứa dây và cáp điện\r\ncó dạng hình hộp, có nắp kín, bằng kim loại hoặc bằng vật liệu không cháy khác\r\ncó sức bền cơ học cao.
\r\n\r\n3.12. Ống luồn dây (conduit)
\r\n\r\nLà ống chuyên dụng bằng thép hoặc\r\nnhựa không cháy và có độ bền cơ học cao dùng để luồn dây và cáp điện.
\r\n\r\n3.13. Dây căng
\r\n\r\nLà phần chịu lực của đường dẫn\r\nđiện, bằng dây thép hoặc cáp thép căng trong không gian, dùng để treo dây dẫn,\r\ncáp điện, từng dây hay từng bó.
\r\n\r\n3.14. Hệ thống thanh dẫn điện\r\n(Busway)
\r\n\r\nLà hệ thống đường dẫn điện 3 pha 5\r\ndây có lõi dẫn điện bằng thanh dẫn chế tạo sẵn điện trở thấp (thường bằng đồng,\r\nnhôm hoặc nhôm mạ đồng), có bọc cách điện giữa các thanh dẫn và giữa thanh dẫn\r\nvới vỏ bảo vệ bằng băng cách điện đặc biệt, có vỏ bảo vệ kín hoàn toàn được làm\r\nbằng thép tiêu chuẩn hoặc nhôm nhằm giảm tổn hao từ trễ và dòng xoáy, vỏ bảo vệ\r\nđược sơn epoxi cách điện.
\r\n\r\n3.15. Phòng khô
\r\n\r\nLà phòng có độ ẩm tương đối không\r\nlớn quá 75%. Khi không có những điều kiện nêu trong các điều 3.20, 3.21, 3.22\r\nthì phòng đó gọi là phòng bình thường.
\r\n\r\nVÍ DỤ: Trong nhà ở thì trừ khu\r\nvệ sinh, khu bếp, tầng hầm, phòng đặt máy bơm nước, các phòng còn lại là phòng\r\nbình thường.
\r\n\r\n3.16. Phòng ẩm
\r\n\r\nLà phòng có độ ẩm tương đối lớn hơn\r\n75% trong thời gian dài
\r\n\r\nVÍ DỤ: Khu bếp, tầng hầm,… trong\r\nnhà ở.
\r\n\r\n3.17. Phòng rất ẩm
\r\n\r\nLà phòng có độ ẩm tương đối xấp xỉ\r\n100% trong thời gian dài (trần, tường, sàn nhà và đồ vật ở trong nhà đọng\r\nnước).
\r\n\r\nVÍ DỤ: Phòng tắm, phòng bơm nước\r\n…
\r\n\r\n3.18. Phòng nóng
\r\n\r\nLà phòng có nhiệt độ lớn hơn +35oC\r\ntrong thời gian liên tục hơn 24 giờ.
\r\n\r\n3.19. Phòng hoặc nơi có bụi
\r\n\r\nLà phòng hoặc nơi có nhiều bụi;
\r\n\r\n- Phòng hoặc nơi có bụi được chia\r\nra thành phòng hoặc nơi có bụi dẫn điện và có bụi không dẫn điện
\r\n\r\n3.20. Phòng hoặc nơi có môi\r\ntrường hoạt tính hóa học
\r\n\r\nLà phòng hoặc nơi thường xuyên hoặc\r\ntrong thời gian dài có chứa hơi, khí, chất lỏng có thể tạo ra hợp chất hóa học\r\ncó tính ăn mòn, nấm mốc dẫn đến phá hỏng phần cách điện và/hoặc phần dẫn điện\r\ncủa thiết bị điện, dây dẫn và cáp điện.
\r\n\r\n3.21. Phòng hoặc nơi nguy hiểm\r\nvề điện:
\r\n\r\nLà phòng hoặc nơi có những 1 trong\r\ncác yếu tố sau:
\r\n\r\na) Ẩm hoặc có bụi dẫn điện;
\r\n\r\nb) Nền, sàn nhà dẫn điện (bằng kim\r\nloại, đất, bê tông cốt thép, gạch,…);
\r\n\r\nc) Nhiệt độ cao (xem điều 3.18);
\r\n\r\nd) Có khả năng để người tiếp xúc\r\nđồng thời với một bên là các kết cấu kim loại của công trình hoặc của các máy\r\nmóc, thiết bị công nghệ, các đồ đạc dụng cụ bằng kim loại … để nối đất, còn 1\r\nbên là vỏ kim loại của các thiết bị điện.
\r\n\r\n3.22. Phòng hoặc nơi rất nguy\r\nhiểm
\r\n\r\nLà phòng hoặc nơi có 1 trong các\r\nyếu tố sau:
\r\n\r\na) Rất ẩm;
\r\n\r\nb) Môi trường hoạt tính hóa học;
\r\n\r\nc) Đồng thời có 2 yếu tố của phòng\r\nhoặc nơi nguy hiểm.
\r\n\r\n3.23. Phòng hoặc nơi có nguy\r\nhiểm về cháy
\r\n\r\nLà phòng hoặc nơi sản xuất, cất\r\ngiữ, hoặc sử dụng các chất cháy dạng rắn hoặc sợi (gỗ, vải, giấy…), các chất\r\nlỏng cháy có nhiệt độ bốc cháy của hơi lớn hơn 45oC (các kho dầu,\r\nhóa chất…) hoặc ở những nơi trong quá trình sử dụng sinh ra hơi bụi hoặc sợi\r\ncháy ở trạng thái bay lơ lửng (như xưởng tiện gỗ, xưởng dệt vải, xưởng bông\r\nsợi…).
\r\n\r\n3.24. Phòng hoặc nơi có nguy\r\nhiểm về nổ
\r\n\r\nLà phòng hoặc nơi chứa, sử dụng các\r\nchất rắn hoặc lỏng dễ bay hơi kết hợp với không khí tạo thành một hỗn hợp nổ\r\nhoặc trong quá trình công nghệ có thể tạo ra các hỗn hợp nổ.
\r\n\r\n3.25. Phòng kỹ thuật điện
\r\n\r\nLà phòng đặt máy phát điện hoặc tủ\r\nphân phối điện hoặc cả hai.
\r\n\r\n3.26. Vật liệu dễ cháy
\r\n\r\nLà vật liệu dưới tác dụng của lửa\r\nhay nhiệt độ cao thì bốc cháy, cháy âm ỉ hay bị cacbon hóa và chúng vẫn duy trì\r\nsự cháy sau khi đã cách ly khỏi nguồn cháy.
\r\n\r\n3.27. Vật liệu khó cháy
\r\n\r\nLà vật liệu dưới tác động của lửa\r\nhay nhiệt độ cao thì bốc cháy, cháy âm ỉ hay bị cacbon hóa nhưng chúng không tự\r\nduy trì được sự cháy sau khi đã cách ly khỏi nguồn cháy.
\r\n\r\n3.28. Vật liệu không cháy
\r\n\r\nLà vật liệu dưới tác dụng của lửa\r\nhay nhiệt độ cao thì không bốc cháy, không cháy âm ỉ và không bị cacbon hóa.
\r\n\r\n3.29. Phân loại phòng
\r\n\r\nPhân loại phòng theo tính chất môi\r\ntrường tuân theo Bảng 1.
\r\n\r\nBảng\r\n1 - Phân loại một số phòng theo tính chất môi trường
\r\n\r\n\r\n Tên\r\n phòng hoặc loại công trình \r\n | \r\n \r\n Phân\r\n loại phòng theo tính chất môi trường \r\n | \r\n |||||||
\r\n Khô \r\n | \r\n \r\n Ẩm \r\n | \r\n \r\n Rất\r\n ẩm \r\n | \r\n \r\n Bụi \r\n | \r\n \r\n Nóng \r\n | \r\n \r\n Hoạt\r\n tính hóa học \r\n | \r\n \r\n Nguy\r\n hiểm về cháy \r\n | \r\n \r\n Nguy\r\n hiểm về nổ \r\n | \r\n |
\r\n 1. Nhà ở kí túc xá, nhà ở kiểu\r\n biệt thự \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Khu vệ sinh xí tắm, giặt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Khu bếp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Tầng hầm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Nơi đặt máy bơm nước, trạm bơm\r\n nước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Các phòng khác \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2. Khách sạn, phòng nghỉ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Khu vệ sinh, phòng giặt, phòng\r\n (nơi) rửa bát đĩa, dụng cụ, phòng (nơi) rửa chân tay … \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Khu bếp kể cả nơi chế biến thức\r\n ăn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Phòng ăn, phòng chơi, phòng\r\n ngủ, phòng (nơi) giải trí \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Kho vải sợi, chăn màn, đệm \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Kho giấy, chất cháy, nhà (nơi)\r\n để xe ôtô \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Các nơi khác \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3. Các cửa hàng, xí nghiệp,\r\n dịch vụ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Khu vệ sinh, xí tắm của tất cả\r\n các loại cửa hàng, xí nghiệp, dịch vụ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Quầy bách hóa, bông vải sợi,\r\n may mặc, đồ da nhựa, chất dẻo, cao su, gỗ… \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Quầy hàng chất đốt, dầu hỏa,\r\n củi, mây tre, nan, gỗ… \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Nơi giặt là, tẩy nhuộm, hấp của\r\n các loại xí nghiệp dịch vụ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Nơi đóng xén giấy tờ, sổ sách\r\n hoặc cất giữ các giấy tờ sổ sách \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Kho vật liệu hoặc các thành\r\n phần của tơ lụa, bông vải sợi, len, dạ, giấy, tranh ảnh, sách, báo, văn hóa\r\n phẩm, sơn, các đồ dùng bằng cao su, chất dẻo, mây tre nan, dầu lửa, củi, khí\r\n đốt,… \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n - Trạm bơm nước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Các nơi khác \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4. Bệnh viện, phòng khám, hiệu\r\n thuốc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Phòng khám đa khoa \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Phòng mổ, kể cả phòng gây mê,\r\n hồi sức, cấp cứu, phòng đẻ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n - Phòng bệnh nhân \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Phòng bó bột, thay băng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Phòng cất giữ phim, đọc phim \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Phòng tráng rửa phim, giặt quần\r\n áo, rửa bát đĩa, dụng cụ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Phòng hấp dụng cụ, là quần áo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Phòng điều chế huyết thanh,\r\n phòng vô trùng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Bếp và khu gia công, chế biến\r\n thức ăn sống, chia thức ăn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Khu vệ sinh xí tắm, tháo thụt,\r\n nhà lạnh, kho lạnh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Kho xăng dầu, kho chứa bình\r\n oxy, ete \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n - Trạm bơm nước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Các nơi khác \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5. Nhà trẻ, nhà mẫu giáo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Phòng (khu) vệ sinh, xí\r\n tắm, ngồi bô \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Các nơi khác \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6. Trường phổ thông, đại học,\r\n trung học, kĩ thuật, dạy nghề \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Khu vệ sinh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Các phòng lạnh, kho lạnh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Phòng lưu trữ của thư viện \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Phòng thí nghiệm thủy lực \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Phòng thí nghiệm hóa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Phòng rửa dụng cụ, chai lọ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Các phòng khác \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7. Trụ sở cơ quan chính, nhà\r\n hành chính, công trình văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Khu vệ sinh của công trình \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Nơi lưu trữ giấy tờ, hồ sơ bản\r\n vẽ, phim ảnh, phông màn, tranh ảnh,… \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Trạm bơm nước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Bể bơi các loại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Các nơi khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
4.1. Khả năng tiếp cận:
\r\n\r\nTất cả các đường dẫn điện phải được\r\nbố trí sao cho dễ dàng kiểm tra, bảo dưỡng và tiếp cận các mối nối của đường\r\ndẫn.
\r\n\r\n4.2. Khả năng nhận biết:
\r\n\r\n4.2.1. Hệ thống đường dẫn\r\nđiện phải được bố trí và đánh dấu sao cho có thể nhận biết để kiểm tra, thử\r\nnghiệm, sửa chữa hoặc thay đổi hệ thống lắp đặt
\r\n\r\n4.2.2. Nhận dạng pha của dây\r\ndẫn:
\r\n\r\na) Đối với mạng điện xoay chiều 3\r\npha:
\r\n\r\n- Pha A sơn màu vàng;
\r\n\r\n- Pha B sơn màu xanh lá cây;
\r\n\r\n- Pha C sơn màu đỏ;
\r\n\r\n- Dây trung tính sơn trắng cho mạng\r\nđiện trung tính cách ly và sơn đen cho mạng điện trung tính nối đất trực tiếp.
\r\n\r\nb) Dây nối đất bảo vệ, nếu được\r\ncách điện, phải được đánh dấu bằng một trong hai phương pháp sau:
\r\n\r\n- Màu xanh lục/vàng trên suốt chiều\r\ndài dây, ngoài ra, đánh dấu bằng màu xanh da trời nhạt ở các đầu nối, hoặc
\r\n\r\n- Màu xanh da trời nhạt trên suốt\r\nchiều dài dây, ngoài ra, đánh dấu bằng màu xanh lục/vàng tại các đầu nối.
\r\n\r\n4.3. Tiết diện của các ruột\r\ndây dẫn điện (lõi mềm, lõi cứng) không nhỏ hơn các trị số quy định ở bảng 2.
\r\n\r\n4.4. Hệ thống đường dẫn điện\r\nphải được độc lập về cơ, điện với các hệ thống khác và phải bảo đảm dễ dàng\r\nthay thế, sửa chữa khi cần thiết.
\r\n\r\n4.5. Chỗ nối hoặc rẽ nhánh\r\ndây dẫn, cáp điện phải đảm bảo đủ tiêu chuẩn dẫn điện như một dây dẫn, cáp điện\r\nliên tục và không được chịu lực tác dụng từ bên ngoài.
\r\n\r\n4.6. Dây dẫn, cáp điện (trừ\r\ntrường hợp dự phòng) cho phép đặt chung trong ống thép và các loại ống khác có\r\nđộ bền cơ học tương tự, trong các hộp cáp, máng cáp và mương kín, trong các kết\r\ncấu xây dựng nhà khi:
\r\n\r\na) Tất cả các mạch cùng tổ máy;
\r\n\r\nb) Các mạch động lực và mạch kiểm\r\ntra của một số bảng điện, tủ điện, bảng và bàn điều khiển có liên quan về công\r\nnghệ;
\r\n\r\nc) Mạch của một số nhóm thuộc cùng\r\nmột mạch chức năng với tổng tiết diện dây dẫn, cáp điện không vượt quá 35% tiết\r\ndiện của mặt cắt ống, hộp, máng và mương kín.
\r\n\r\n4.7. Các mạch điện làm việc\r\nvà mạch điện dự phòng cho nó cũng như mạch điện chiếu sáng làm việc và chiếu\r\nsáng sự cố, không được đặt chung trong một ống, một hộp hay một máng.
\r\n\r\n4.8. Khi đặt hai hay nhiều\r\ndây dẫn trong một ống, đường kính trong của ống không được nhỏ hơn 11mm.
\r\n\r\n4.9. Không cho phép đặt một\r\ndây pha điện xoay chiều trong ống thép hoặc trong ống cách điện có vỏ bọc bằng\r\nthép, nếu tải dòng điện danh định lớn hơn 25A.
\r\n\r\nBảng\r\n2 - Tiết diện tối thiểu của ruột dây dẫn và cáp điện trong đường dẫn điện
\r\n\r\n\r\n Tên\r\n đường dây \r\n | \r\n \r\n Tiết\r\n diện tối thiểu của ruột dây dẫn và cáp điện \r\nmm2 \r\n | \r\n |
\r\n Đồng \r\n | \r\n \r\n Nhôm \r\n | \r\n |
\r\n Lưới điện nhóm chiếu sáng không\r\n có ổ cắm. \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n Lưới điện nhóm chiếu sáng có ổ\r\n cắm điện; lưới điện nhóm ổ cắm. \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n Lưới điện phân phối động lực. \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n Đường dây từ tủ điện tầng đến tủ\r\n điện các phòng. \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n Đường dây trục đứng cấp điện cho\r\n một hoặc một số tầng. \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
4.10. Khi đặt ống luồn dây\r\ndẫn hoặc cáp điện phải bảo đảm ống có độ dốc đủ để nước chảy về phía thấp nhất\r\nvà thoát ra ngoài, không được để nước thấm vào hoặc đọng lại trong ống.
\r\n\r\n4.11. Cho phép dùng ống bẹt,\r\nhình bầu dục nhưng phải đảm bảo đường kính lớn của ống không lớn quá 10% đường\r\nkính nhỏ (của ống).
\r\n\r\n4.12. Để lớp cách điện của\r\ndây dẫn không bị hỏng do cọ xát với miệng ống, phải dũa tròn miệng ống hoặc lắp\r\nthêm phụ tùng đệm. Các phụ tùng nối ống không được chịu các lực tác động bên\r\nngoài.
\r\n\r\n4.13. Các hộp nối dây hoặc\r\ncác hộp rẽ nhánh, đường kính luồn dây dẫn, luồn cáp điện cũng như số lượng và\r\nbán kính uốn cong đoạn ống phải đảm bảo luồn và thay thế dây dẫn, cáp điện được\r\ndễ dàng. Bán kính uốn cong của cáp phải tuân theo Bảng 3.
\r\n\r\nBảng\r\n3 - Quy định bán kính cong tối thiểu của cáp
\r\n\r\n\r\n Cáp\r\n điện \r\n | \r\n \r\n Lớp\r\n bọc \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n kính ngoài của cáp \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Bán\r\n kính cong tối thiểu của cáp \r\ntính\r\n bằng số lần đường kính ngoài của cáp \r\n | \r\n
\r\n Cách\r\n điện cao su, PVC hoặc XLPE \r\n | \r\n \r\n Không\r\n bọc thép \r\n | \r\n \r\n Đến\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n Lớn\r\n hơn 10 và đến 25 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n ||
\r\n Lớn\r\n hơn 25 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n ||
\r\n Cách\r\n điện cao su, PVC hoặc XLPE \r\n | \r\n \r\n Bọc\r\n thép \r\n | \r\n \r\n Bất\r\n kỳ \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n Cách\r\n điện PVC, XLPE lõi đồng hoặc nhôm cứng \r\n | \r\n \r\n Bọc\r\n thép hoặc không bọc thép \r\n | \r\n \r\n Bất\r\n kỳ \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n Cách\r\n điện bằng giấy tẩm dầu \r\n | \r\n \r\n Bọc\r\n chì \r\n | \r\n \r\n Bất\r\n kỳ \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n Cách\r\n điện bằng chất khoáng \r\n | \r\n \r\n Bọc\r\n đồng hoặc nhôm có hoặc không có PVC \r\n | \r\n \r\n Bất\r\n kỳ \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
4.14. Tất cả các mối nối và\r\nrẽ nhánh dây dẫn, cáp điện, phải được thực hiện trong hộp nối dây và hộp rẽ\r\nnhánh.
\r\n\r\n4.15. Các hộp nối dây và hộp\r\nrẽ nhánh phải đảm bảo an toàn về điện và phòng chống cháy. Kết cấu hộp phải phù\r\nhợp với phương pháp đặt và môi trường. Cấu tạo hộp cũng như vị trí đặt hộp phải\r\ndễ dàng kiểm tra, sửa chữa khi cần thiết.
\r\n\r\n4.16. Khi dây dẫn hoặc cáp\r\nđiện xuyên móng, tường, trần nhà, sàn nhà, phải luồn trong ống thép hoặc các\r\nống có độ cứng tương tự. Đường kính trong của ống phải lớn hơn 1,5 lần đường\r\nkính ngoài của dây dẫn hoặc cáp điện.
\r\n\r\n4.17. Khi đường dẫn điện đi\r\nqua khe lún, khe co dãn, phải có biện pháp chống bị hư hỏng.
\r\n\r\n4.18. Khi dùng dây thép treo\r\ncáp điện, chỉ được cho dây treo chịu một lực không lớn quá 1/4 ứng lực làm đứt\r\ndây thép đó.
\r\n\r\n4.19. Các bộ phận bằng kim\r\nloại của đường dẫn điện (kết cấu hộp, máng, thang cáp, giá đỡ, ống luồn dây dẫn\r\nhoặc vỏ kim loại bảo vệ cáp điện…) phải được bảo vệ chống bị ăn mòn và phải\r\nthích hợp với môi trường.
\r\n\r\n4.20. Các bộ phận bằng kim\r\nloại không mang điện của đường dẫn điện (kết cấu hộp, máng, thang cáp, giá đỡ,\r\nống luồn dây dẫn hoặc vỏ kim loại bảo vệ cáp điện …) phải được nối đất bảo vệ\r\n(hoặc nối trung tính).
\r\n\r\n5. Lựa chọn\r\nkiểu đường dẫn điện, dây dẫn và cáp điện, phương pháp lắp đặt
\r\n\r\n5.1. Đường dẫn điện phải\r\nthích hợp với các điều kiện môi trường, tính chất sử dụng và đặc điểm kiến trúc\r\ncông trình cũng như các yêu cầu về kĩ thuật an toàn và phòng chống cháy. Ở\r\nnhững nơi có nguy hiểm về cháy phải theo các yêu cầu ở bảng 4.
\r\n\r\nBảng\r\n4 - Lựa chọn kiểu đường dẫn điện, dây dẫn và cáp điện, phương pháp lắp đặt theo\r\nyêu cầu an toàn phòng và chống cháy
\r\n\r\n\r\n Kiểu\r\n đường dẫn điện, phương pháp lắp đặt trên bề mặt và trong các kết cấu công\r\n trình \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n dây dẫn và cáp điện \r\n | \r\n |
\r\n Bằng\r\n vật liệu cháy \r\n | \r\n \r\n Bằng\r\n vật liệu không cháy, khó cháy \r\n | \r\n |
\r\n A. Đường dẫn điện đặt hở \r\n | \r\n ||
\r\n Trên puli sứ, vật cách điện hoặc\r\n được ngăn cách với bề mặt kết cấu bởi lớp vật liệu không cháy \r\n | \r\n \r\n Trực\r\n tiếp \r\n | \r\n \r\n Dây dẫn không có vỏ bảo vệ, dây\r\n dẫn và cáp điện có vỏ bảo vệ bằng vật liệu cháy. \r\n | \r\n
\r\n Trực tiếp \r\n | \r\n \r\n Trực\r\n tiếp \r\n | \r\n \r\n Dây dẫn và cáp điện có vỏ bảo vệ\r\n bằng vật liệu không cháy và khó cháy. \r\n | \r\n
\r\n Trong ống luồn dây và hộp cáp\r\n bằng vật liệu không cháy \r\n | \r\n \r\n Trong ống luồn dây và hộp cáp\r\n bằng vật liệu không cháy và khó cháy \r\n | \r\n \r\n Dây dẫn có và không có vỏ bảo vệ,\r\n cáp điện có vỏ bảo vệ bằng vật liệu cháy và khó cháy. \r\n | \r\n
\r\n Trực tiếp \r\n | \r\n \r\n Trực\r\n tiếp \r\n | \r\n \r\n Hệ thống thanh dẫn điện (Busway) \r\n | \r\n
\r\n B. Đường dẫn điện đặt kín \r\n | \r\n ||
\r\n Được bao bọc bởi lớp vật liệu\r\n không cháy và sau đó trát vữa hoặc bảo vệ ở mọi phía bằng lớp liền vật liệu\r\n không cháy khác (1) \r\n | \r\n \r\n Trực\r\n tiếp \r\n | \r\n \r\n Dây dẫn không có vỏ bảo vệ, dây\r\n dẫn và cáp điện có vỏ bảo vệ bằng vật liệu cháy. \r\n | \r\n
\r\n Được bao bọc bởi lớp vật liệu\r\n không cháy (1) \r\n | \r\n \r\n Trực\r\n tiếp \r\n | \r\n \r\n Dây dẫn và cáp điện có vỏ bảo vệ\r\n bằng vật liệu khó cháy. \r\n | \r\n
\r\n Trực tiếp \r\n | \r\n \r\n Trực\r\n tiếp \r\n | \r\n \r\n Dây dẫn và cáp điện có vỏ bảo vệ\r\n bằng vật liệu không cháy. \r\n | \r\n
\r\n Trong ống luồn dây, hộp cáp bằng\r\n vật liệu khó cháy, có đặt lớp vật liệu không cháy ngăn cách giữa ống và hộp\r\n cáp với kết cấu và có trát vữa (2) \r\n | \r\n \r\n Trong ống luồn dây, hộp cáp bằng\r\n vật liệu cháy đúc liền khối, trong rãnh …, bao bọc kín trong lớp đặc bằng vật\r\n liệu không cháy (3) \r\n | \r\n \r\n Dây dẫn không có vỏ bảo vệ và cáp\r\n điện có vỏ bảo vệ bằng vật liệu cháy, khó cháy và không cháy \r\n | \r\n
\r\n Trong ống luồn dây, hộp cáp bằng\r\n vật liệu không cháy, đặt trực tiếp trong kết cấu \r\n | \r\n \r\n Trong ống luồn dây, hộp cáp bằng\r\n vật liệu khó cháy và không cháy đúc liền khối, đặt trực tiếp trong kết cấu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: \r\n(1) Lớp vỏ bảo vệ\r\n bằng vật liệu không cháy phải chờm ra quá mỗi phía của dây dẫn, cáp điện, ống\r\n và hộp cáp không dưới 10mm. \r\n(2) Trát bằng lớp\r\n vữa đặc, thạch cao … chiều dày không dưới 10 mm \r\n(3) Lớp đặc bằng\r\n vật liệu không cháy xung quanh ống cáp (hộp cáp) có thể là lớp vữa, thạch\r\n cao, vữa xi măng hoặc bê tông dày không dưới 10 mm \r\n | \r\n
5.2. Loại đường dẫn điện,\r\nphương pháp đặt dây dẫn và cáp điện theo điều kiện môi trường được chọn theo\r\nbảng 5.
\r\n\r\nKhi đồng thời có nhiều điều kiện\r\nđặc trưng của môi trường (bảng 4) thì đường dẫn điện phải thỏa mãn tất cả các\r\nđiều kiện đó.
\r\n\r\nBảng\r\n5 - Lựa chọn kiểu đường dẫn điện, dây dẫn và cáp điện, phương pháp lắp đặt theo\r\nđiều kiện môi trường
\r\n\r\n\r\n Điều\r\n kiện môi trường \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n dẫn điện \r\n | \r\n \r\n Dây\r\n dẫn, cáp điện \r\n | \r\n
\r\n A. Đường dẫn điện đặt hở \r\n | \r\n ||
\r\n Phòng khô, ẩm \r\n | \r\n \r\n Trên puli sứ hoặc kẹp dây \r\n | \r\n \r\n Dây dẫn một ruột không có vỏ bảo\r\n vệ \r\nDây dẫn hai ruột \r\n | \r\n
\r\n Các loại phòng và lắp đặt ngoài\r\n nhà \r\n | \r\n \r\n Trên sứ cách điện, puli sứ, ở các\r\n hệ thống lắp đặt điện ngoài nhà dùng puli sứ có kích thước lớn, loại dùng cho\r\n nơi rất ẩm chỉ cho phép dùng ở những chỗ nước hoặc nước mưa không rơi trực\r\n tiếp vào đường dẫn điện \r\n | \r\n \r\n Dây dẫn một ruột không có vỏ bảo\r\n vệ \r\n | \r\n
\r\n Các hệ thống lắp đặt điện ngoài\r\n nhà \r\n | \r\n \r\n Trực tiếp theo mặt tường trần và\r\n các kết cấu của nhà \r\n | \r\n \r\n Cáp điện có vỏ bảo vệ không bằng\r\n kim loại hoặc bằng kim loại. \r\n | \r\n
\r\n Các loại phòng \r\n | \r\n \r\n Trực tiếp theo mặt tường trần và\r\n các kết cấu của nhà \r\n | \r\n \r\n - Dây dẫn 1 hoặc nhiều ruột có\r\n hoặc không có vỏ bảo vệ \r\n- Cáp điện có vỏ bảo vệ không\r\n bằng kim loại hoặc bằng kim loại. \r\n | \r\n
\r\n Các loại phòng với các hệ thống\r\n lắp đặt điện ngoài nhà \r\n | \r\n \r\n Trên thang cáp, giá đỡ và hộp\r\n không có nắp đậy \r\n | \r\n \r\n Như trên \r\n | \r\n
\r\n Các loại phòng với các hệ thống\r\n lắp đặt điện ngoài nhà \r\n | \r\n \r\n Treo dưới dây căng \r\n | \r\n \r\n - Dây dẫn loại treo với dây căng. \r\n- Dây dẫn 1 hoặc nhiều ruột, có\r\n hoặc không có vỏ bảo vệ. \r\n- Cáp điện có vỏ bảo vệ không\r\n bằng kim loại hoặc bằng kim loại. \r\n | \r\n
\r\n B. Đường dẫn điện đặt kín \r\n | \r\n ||
\r\n Các loại phòng và với các hệ\r\n thống lắp đặt điện ngoài nhà. \r\n | \r\n \r\n - Trong ống không bằng kim loại\r\n và bằng các vật liệu cháy (chất dẻo…). \r\n | \r\n \r\n - Dây dẫn 1 hoặc nhiều ruột, có\r\n hoặc không có vỏ bảo vệ. \r\n | \r\n
\r\n Các loại phòng và với các hệ\r\n thống lắp đặt điện ngoài nhà \r\n | \r\n \r\n - Trong rãnh kín của các cấu kiện\r\n xây dựng, ngầm tường hoặc dưới lớp vữa trát. \r\n- Trong lớp ốp tường, trần nhà\r\n bằng puli sứ, kẹp, hoặc trong ống bằng các vật liệu không cháy. \r\n- Cấm dùng ống cách điện có vỏ\r\n kim loại ở nơi ẩm, rất ẩm và với các hệ thống lắp đặt điện ngoài nhà. \r\n- Cấm dùng ống thép và hộp thép\r\n kín có bề dày 2 mm và nhỏ hơn ở nơi rất ẩm, ẩm và với các hệ thống lắp đặt\r\n điện ngoài nhà. \r\n | \r\n \r\n - Cáp điện có vỏ bảo vệ không\r\n bằng kim loại. \r\n | \r\n
\r\n Phòng khô, ẩm và rất ẩm \r\n | \r\n \r\n Trong các cấu kiện đúc sẵn hoặc\r\n liền khối. \r\n | \r\n \r\n Dây dẫn không có vỏ bảo vệ \r\n | \r\n
\r\n C. Đường dẫn điện đặt hở và\r\n đặt kín \r\n | \r\n ||
\r\n Các loại phòng và với các hệ\r\n thống lắp đặt điện ngoài nhà \r\n | \r\n \r\n - Trong ống thép (loại thông\r\n thường và loại dầy) và các hộp thép kín. \r\n- Trong ống không phải bằng kim\r\n loại và trong hộp bằng vật liệu khó cháy. \r\n- Trong ống cách điện có vỏ bằng\r\n kim loại. \r\n- Cấm dùng ống cách điện có vỏ\r\n bằng kim loại ở nơi ẩm, rất ẩm và với các hệ thống lắp đặt điện ngoài nhà. \r\n- Cấm dùng ống thép và hộp thép\r\n kín có bề dày 2 mm và nhỏ hơn ở nơi ẩm, rất ẩm và với các hệ thống lắp đặt\r\n điện ngoài nhà. \r\n | \r\n \r\n Dây dẫn 1 hoặc nhiều ruột có hoặc\r\n không có vỏ bảo vệ. Cáp điện có vỏ bảo vệ bằng kim loại. \r\n | \r\n
5.3. Dây dẫn và cáp cấp điện\r\ncho các phụ tải phục vụ công tác phòng hỏa cứu hỏa, công tác thoát hiểm khi xảy\r\nra hỏa hoạn phải dùng dây dẫn và cáp điện có lớp vỏ là vật liệu chống cháy. Cụ\r\nthể đó là các phụ tải sau: Đèn thoát hiểm, khối xử lý trung tâm báo cháy và\r\nchữa cháy tự động, bơm nước cứu hỏa, quạt tăng áp thang, thang máy …
\r\n\r\n5.4. Cách điện của dây dẫn,\r\ncáp điện dùng trong đường dẫn điện không những phải phù hợp với điện áp danh định\r\ncủa lưới điện mà còn phải phù hợp với hình thức đặt và điều kiện môi trường.
\r\n\r\nKhi có những yêu cầu đặc biệt liên\r\nquan tới thiết bị, cách điện của dây dẫn và vỏ bảo vệ của dây dẫn cáp điện cũng\r\nphải thỏa mãn những yêu cầu đó.
\r\n\r\n5.5. Dây trung tính phải có\r\ncách điện như dây pha.
\r\n\r\n5.6. Cho phép đặt cáp điện\r\ncó vỏ cao su, vỏ chì, nhôm, chất dẻo ở các phòng ẩm, phòng rất ẩm, phòng có\r\nnguy hiểm về cháy và phòng có nhiệt độ không quá 40oC.
\r\n\r\n5.7. Ở những nơi có nhiệt độ\r\ntừ 40oC trở lên phải dùng dây dẫn, cáp điện mà lớp cách điện và vỏ\r\nbọc chịu được nhiệt độ cao hoặc phải giảm bớt phụ tải của dây dẫn và cáp điện.
\r\n\r\n5.8. Trong các phòng ẩm, rất\r\nẩm, và với các hệ thống lắp đặt điện ngoài nhà, vỏ bọc cách điện của dây dẫn,\r\ncáp điện, các giá đỡ cách điện, các kết cấu treo, các ống, khay cáp, thang cáp\r\nvà hộp cáp … phải có khả năng chịu ẩm ướt.
\r\n\r\n5.9. Trong các phòng có bụi,\r\nkhông được dùng các hình thức đặt dây dẫn, cáp điện dễ bị bám bụi hoặc khó làm\r\nsạch bụi.
\r\n\r\n5.10. Trong các phòng và với\r\ncác thiết bị điện ngoài nhà, có môi trường hoạt tính hóa học, tất cả các phần\r\ncủa đường dẫn điện phải chịu được tác động của môi trường, nếu không phải có\r\nbiện pháp bảo vệ.
\r\n\r\n5.11. Ở những nơi chịu ảnh\r\nhưởng trực tiếp của tia nắng mặt trời phải có biện pháp bảo vệ dây dẫn và cáp\r\nđiện chống ảnh hưởng đó.
\r\n\r\n5.12. Ở những nơi mà đường\r\ndẫn điện có nhiều khả năng bị hư hỏng do chịu các lực cơ học tác động bên ngoài\r\nthì phải đặt dây dẫn, cáp điện trong ống thép, hộp thép, trong các phương tiện\r\nbảo vệ khi đường dẫn điện đặt hở hoặc phải dùng đường dẫn điện đặt kín.
\r\n\r\n5.13. Phải dùng dây dẫn và\r\ncáp điện có ruột đồng ở những nơi nguy hiểm cháy nổ, ở các công trình quan\r\ntrọng, ở vùng biển hoặc những nơi có môi trường hoạt tính hóa học; ở các bộ\r\nphận chuyển động hoặc các máy móc rung động; ở các thiết bị điện cầm tay hay di\r\nđộng.
\r\n\r\n6. Đường dẫn\r\nđiện đặt hở trong nhà
\r\n\r\n6.1. Dây dẫn bọc cách điện\r\nkhông có bảo vệ, đặt hở trực tiếp trên các bề mặt, puli, sứ đỡ, kẹp, treo dưới\r\ndây căng, trên thang cáp, trong khay cáp… phải được thực hiện như sau:
\r\n\r\na) Khi điện áp trên 42 V trong\r\nphòng ít nguy hiểm và khi điện áp đến 42 V trong các phòng bất kì, phải đặt ở\r\nđộ cao ít nhất 2 m so với mặt sàn hoặc mặt bàn làm việc;
\r\n\r\nb) Khi điện áp trên 42 V trong\r\nphòng nguy hiểm và rất nguy hiểm phải đặt ở độ cao ít nhất là 2,5 m so với mặt\r\nsàn hoặc mặt bàn làm việc.
\r\n\r\nKhi đường dây đi xuống công tắc\r\nđèn, ổ cắm điện, thiết bị điều khiển và bảo vệ, bảng tủ điện, đèn và các thiết\r\nbị dùng điện khác đặt trên tường, không phải thực hiện các yêu cầu trên.
\r\n\r\nKhi dây dẫn, cáp điện xuyên sàn nhà\r\nvà đặt hở thẳng đứng (hoặc chéo) theo tường nhà, phải được bảo vệ tránh va\r\nchạm. Độ cao bảo vệ ít nhất 1,5 m so với mặt sàn.
\r\n\r\n6.2. Không quy định độ cao\r\nđặt dây dẫn có vỏ bảo vệ, dây dẫn trong ống cách điện có vỏ bọc bằng kim loại,\r\ndây dẫn và cáp điện trong ống thép, ống mềm bằng kim loại.
\r\n\r\n6.3. Khi đặt hở, dây dẫn và\r\ncáp điện có vỏ bảo vệ bằng vật liệu cháy, dây dẫn và cáp điện không có vỏ bảo\r\nvệ, khoảng cách từ vỏ dây dẫn, cáp điện đến các bề mặt đặt các kết cấu, các chi\r\ntiết bằng vật liệu cháy ít nhất 10 mm. Khi không đảm bảo được khoảng cách trên,\r\nphải ngăn bằng lớp vật liệu không cháy (vữa ximăng, fibro ximăng…) dày ít nhất\r\n3 mm.
\r\n\r\n6.4. Ở những chỗ buộc dây\r\ndẫn, phải dùng vải nhựa (băng dính…) quấn dây dẫn để tránh dây buộc làm hỏng\r\nlớp cách điện của dây dẫn. Buộc dây dẫn vào puli hoặc sứ đỡ, phải dùng dây thép\r\nmềm không gỉ, dây đồng mềm hoặc các loại dây khác có độ bền tương tự và không\r\nbị hư hỏng do tác động của môi trường.
\r\n\r\n6.5. Cáp điện có vỏ chì, vỏ\r\nnhôm, vỏ cao su, vỏ chất dẻo,… được phép đặt hở với các điều kiện ở nơi không\r\ncó động vật gặm nhấm phá hoại, không có các tác động cơ lí, không có các chất\r\năn mòn.
\r\n\r\n6.6, Khi ống và hộp bằng vật\r\nliệu khó cháy đặt hở trên bề mặt các cấu kiện, các chi tiết bằng vật liệu cháy\r\nhoặc khó cháy, khoảng cách từ ống (hộp) đến các bề mặt nói trên không được nhỏ\r\nhơn 10 mm. Khi không đảm bảo được khoảng cách trên, phải ngăn bằng lớp vật liệu\r\nkhông cháy (vữa ximăng, fibro ximăng…) dày ít nhất 3 mm.
\r\n\r\n6.7. Trong các phòng rất ẩm,\r\nđộ cao từ mặt sàn đến mặt dưới của hộp không được nhỏ hơn 2 m.
\r\n\r\n6.8. Độ cao từ mặt sàn tới\r\nmặt dưới của máng, thang cáp không được nhỏ hơn 2 m. Riêng trong phòng kỹ thuật\r\nđiện cũng như phòng của nhân viên quản lí vận hành điện, độ cao đặt máng không\r\nquy định.
\r\n\r\n6.9. Khoảng cách giữa các\r\nđiểm cố định dây dẫn bọc cách điện không có vỏ bảo vệ đặt trên các giá đỡ cách\r\nđiện không được lớn quá các trị số ở bảng 6.
\r\n\r\nBảng\r\n6 - Khoảng cách lớn nhất cho phép giữa các điểm cố định dây dẫn bọc cách điện\r\nkhông có vỏ bảo vệ đặt trên các giá đỡ cách điện
\r\n\r\n\r\n Phương\r\n pháp đặt dây dẫn \r\n | \r\n \r\n Khoảng\r\n cách lớn nhất cho phép (m) khi tiết diện ruột dẫn điện (mm2) \r\n | \r\n ||||||
\r\n Đến\r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 16\r\n đến 25 \r\n | \r\n \r\n 35\r\n đến 70 \r\n | \r\n \r\n 95\r\n trở lên \r\n | \r\n |
\r\n Trên puli, kẹp \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n
\r\n Trên vật cách điện đặt ở tường và\r\n trần nhà \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n Trên vật cách điện đặt ở tường\r\n thuộc đường dẫn điện ngoài nhà \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n Trên vật cách điện đặt ở vì kèo,\r\n cột hoặc tường \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Với dây dẫn ruột đồng \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Với dây dẫn ruột nhôm \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
6.10. Khi cáp điện đặt hở\r\ntheo trần nhà, tường hoặc các kết cấu xây dựng của công trình phải được bắt\r\nchặt bằng cách kẹp theo các khoảng cách quy định ở Bảng 7.
\r\n\r\n6.11. Ống cách điện có vỏ\r\nbằng kim loại, cáp điện, dây dẫn có vỏ bảo vệ, ống mềm bằng kim loại phải được\r\nbắt chặt trên các giá đỡ. Khoảng cách giữa các vật đỡ ống từ 0,8 m đến 1 m;\r\ngiữa các vật đỡ dây dẫn, cáp điện và ống mềm bằng kim loại từ 0,5 m đến 0,7 m.
\r\n\r\n6.12. Ống luồn cáp điện\r\nkhông được uốn thành góc nhỏ hơn 90o. Bán kính uốn cong đoạn ống\r\nkhông được nhỏ hơn các trị số sau:
\r\n\r\na) Khi ống đặt kín, bán kính uốn\r\ncong đoạn ống phải lớn hơn hoặc bằng 10 lần đường kính ngoài của ống.
\r\n\r\nb) Khi ống đặt hở và mỗi đoạn của\r\nống chỉ có 1 chỗ uốn, bán kính uốn cong đoạn ống phải lớn hơn hoặc bằng 4 lần\r\nđường kính ngoài của ống.
\r\n\r\nc) Với các trường hợp khác, bán\r\nkính uốn cong đoạn ống phải lớn hơn hoặc bằng 6 lần đường kính của ống.
\r\n\r\nd) Khi cáp có cách điện bằng cao su\r\ncó vỏ bảo vệ bằng chì hoặc nhựa tổng hợp đặt trong ống thép, bán kính uốn cong\r\nđoạn ống phải lớn hơn hoặc bằng 10 lần đường kính ngoài của cáp điện, cáp điện\r\ncó vỏ bọc bằng thép, nhôm, bán kính uốn cong đoạn ống phải lớn hơn hoặc bằng 15\r\nlần đường kính ngoài của cáp điện.
\r\n\r\nBảng\r\n7 - Vị trí quy định các điểm giữ cáp điện
\r\n\r\n\r\n Vị\r\n trí đặt cáp điện \r\n | \r\n \r\n Vị\r\n trí các điểm giữ cáp điện \r\n | \r\n
\r\n Mặt phẳng nằm ngang \r\n | \r\n \r\n Cáp điện đặt trên giá đỡ: 1 m với\r\n cáp điện động lực và chiếu sáng. \r\n | \r\n
\r\n Mặt phẳng thẳng đứng \r\n | \r\n \r\n - Cáp điện đặt trên giá đỡ: 1 m\r\n với cáp điện động lực và chiếu sáng \r\n- Cáp điện đặt bằng các kẹp: 0,8\r\n m đến 1 m \r\n- Tất cả các điểm cần tránh cho\r\n vỏ chì biến dạng, đồng thời tránh ruột cáp điện trong hộp đấu dây kế cận bị tác\r\n động bởi trọng lượng bản thân của cáp điện gây ra \r\n | \r\n
\r\n Mặt phẳng nằm ngang chỗ uốn cong \r\n | \r\n \r\n Điểm cuối mỗi đoạn cáp điện. Điểm\r\n cuối của đoạn cáp điện uốn cong, nếu cáp điện lớn thì cần đặt kẹp ở giữa đoạn\r\n uốn cong. \r\n | \r\n
\r\n Gần hộp nối cáp điện và đầu hộp\r\n nối cáp điện, cáp điện dẫn vào thiết bị điện hoặc chỗ bịt đầu cáp điện \r\n | \r\n \r\n Ở hai bên hộp nối cáp điện. Cách\r\n hộp nối, đầu cáp điện hoặc chỗ bịt đầu cáp điện không quá 100 mm. \r\n | \r\n
\r\n Chỗ đi qua khe lún, mạch co dãn \r\n | \r\n \r\n Hai bên khe lún, mạch co dãn \r\n | \r\n
6.13. Khoảng cách giữa các\r\nđiểm treo dây dẫn bọc cách điện hoặc cáp điện không có vỏ bảo vệ cáp thép (dây\r\nthép) không được nhỏ hơn 1 m với dây dẫn cáp điện có mặt cắt ruột dẫn điện 1 mm2,\r\nkhông được nhỏ hơn 1,5 m với dây dẫn hoặc cáp điện có mặt cắt ruột dẫn điện từ\r\n1,5 mm2 trở lên.
\r\n\r\n6.14. Nếu khoảng cách giao\r\nchéo giữa dây dẫn bọc cách điện không có vỏ bảo vệ với dây dẫn bọc cách điện có\r\nhoặc không có vỏ bảo vệ nhỏ hơn 10 mm thì dây dẫn không có vỏ bảo vệ phải được\r\ntăng cường cách điện ở những chỗ giao chéo nhau.
\r\n\r\n6.15. Khi dây điện và cáp điện\r\ncó hoặc không có vỏ bảo vệ giao chéo với đường ống kỹ thuật khác phải đảm bảo\r\nkhoảng cách không nhỏ hơn 50 mm, với đường dẫn nhiên liệu lỏng và khí đốt không\r\nnhỏ hơn 100 mm. Khi không đảm bảo được các khoảng cách trên phải tăng cường bảo\r\nvệ cho dây dẫn và cáp điện chống các tác động về cơ lí và đoạn dây dẫn, cáp\r\nđiện được tăng cường bảo vệ ít nhất 250 mm về mỗi phía của đường ống.
\r\n\r\nKhi giao chéo với các đường ống dẫn\r\nnhiệt, phải bảo vệ dây dẫn và cáp điện chống nhiệt độ cao hoặc phải có các biện\r\npháp thích hợp.
\r\n\r\n6.16. Khoảng cách giữa dây\r\ndẫn và cáp điện với đường ống khi song song với nhau không nhỏ hơn 100 mm, với\r\nđường dẫn nhiên liệu, chất lỏng dễ cháy hoặc khí đốt không nhỏ hơn 400 mm. Khi\r\ndây dẫn và cáp điện song song với ống dẫn nhiệt phải bảo vệ chống nhiệt độ cao\r\nhoặc phải có các biện pháp thích hợp.
\r\n\r\n6.17. Dây dẫn bọc cách điện\r\nkhông có vỏ bảo vệ khi xuyên tường, vách ngăn, sàn, trần nhà,… phải đặt trong\r\nống cách điện. Ở phòng khô ráo thì ở đầu cuối ống phải có đầu bọc cách điện. Ở\r\nphòng ẩm, rất ẩm hoặc ở đầu xa bên ngoài nhà phải dùng ống cách điện có đầu\r\ncong xuống để tránh đọng nước, nước mưa chảy vào ống. Khi tường, vách ngăn,\r\nsàn, trần nhà,… bằng vật liệu dễ cháy, cháy, ống phải bằng vật liệu không cháy\r\n(sành, sứ,…).
\r\n\r\n6.18. Khi xuyên tường, sàn, trần\r\nnhà, vào hoặc ra ngoài nhà…, dây dẫn và cáp điện phải luồn trong ống, hộp… để\r\ndễ dàng thay thế. Để tránh nước thấm hoặc lọt vào ống (hộp), đọng nước hoặc\r\nchảy lan ra. Ở những chỗ ống (hộp) đó phải điền đầy các khe hở giữa dây dẫn,\r\ncáp điện với ống (hộp) đó, kể cả với các ống, hộp dự trữ. Chất điền đầy phải\r\nđảm bảo thay thế bổ sung dây dẫn, cáp điện được dễ dàng và phải có cấp chịu lửa\r\nkhông nhỏ hơn cấp chịu lửa của tường, sàn, trần nhà.
\r\n\r\n6.19. Trong máng, trên bề\r\nmặt đỡ, dây treo, thanh đỡ và các kết cấu đỡ khác, cho phép đặt dây dẫn hoặc\r\ncáp điện áp sát vào nhau thành bó (nhóm) có hình dạng khác nhau (ví dụ hình\r\ntròn, chữ nhật, thành nhiều lớp v.v.)
\r\n\r\n6.20. Cho phép đặt nhiều lớp\r\ndây dẫn, cáp điện trong hộp, nhưng phải ngăn cách mỗi lớp với nhau. Tổng mặt\r\ncắt các dây dẫn, cáp điện kể cả các lớp vỏ bọc cách điện và các lớp vỏ bọc bên\r\nngoài không được lớn hơn 35% mặt cắt bên trong với hộp kín và 40% với hộp có\r\nnắp có thể mở ra.
\r\n\r\n6.21. Ống, hộp và ống mềm\r\nbằng kim loại của đường dẫn điện phải đặt sao cho không tích tụ hơi ẩm, ví dụ\r\nnhư ẩm do ngưng tụ hơi nước trong không khí.
\r\n\r\n6.22. Trong phòng khô không\r\nbụi, ở đó không có hơi và khí tác động bất lợi đối với cách điện và vỏ bọc của\r\ndây dẫn hoặc cáp điện, cho phép chỗ nối ống, hộp và ống mềm bằng kim loại không\r\ncần bịt kín.
\r\n\r\nViệc nối ống, hộp và ống mềm bằng\r\nkim loại với nhau, cũng như khi nối vào các hộp nối dây, các thiết bị điện phải\r\nthực hiện như sau:
\r\n\r\na) Trong các phòng có hơi hoặc khí\r\ngây tác động bất lợi đối với cách điện và vỏ bọc của dây dẫn hoặc cáp điện, những\r\nchỗ có khả năng dầu mỡ, nước hoặc chất nhũ tương lọt vào ống, hộp và ống mềm,\r\nviệc nối thực hiện bằng cách gắn kín; trong trường hợp này, hộp phải có vách\r\nkín, nắp phải kín;
\r\n\r\nb) Trong các phòng có bụi, chỗ nối\r\nống, hoặc chỗ nối ống với hộp và hộp phải kín khít, tránh bụi.
\r\n\r\n6.23. Nối ống hoặc nối ống\r\nvới hộp bằng kim loại để sử dụng trong các hệ thống nối đất hoặc nối trung\r\ntính, phải tuân theo điều I.7.89 trong quy phạm trang bị điện 11 TCN - 18 :\r\n2006.
\r\n\r\n7. Đường dẫn\r\nđiện đặt kín trong nhà
\r\n\r\n7.1. Đường dẫn điện đặt kín\r\ntrong ống, hộp và ống mềm bằng kim loại phải thực hiện theo các điều 6.11,\r\n6.12, 6.13, 6.19, 6.20, 6.21, 6.22, 6.23 và trong mọi trường hợp phải kín.
\r\n\r\n7.2. Dây dẫn và cáp điện có\r\nvỏ bằng vật liệu cháy khi đặt trong các rãnh kín, trong các kết cấu xây dựng\r\nbằng vật liệu cháy hoặc dưới các lớp gỗ ốp tường… phải được ngăn cách về mọi\r\nphía bằng 1 lớp vật liệu không cháy.
\r\n\r\n7.3. Khi đặt kín các ống,\r\nhộp bằng vật liệu khó cháy trong các hốc kín, các lỗ hổng của các kết cấu xây\r\ndựng, các ống, hộp phải được ngăn cách về mọi phía với các bề mặt của các cấu\r\nkiện, chi tiết bằng vật liệu cháy bởi 1 lớp vật liệu không cháy dày ít nhất 10\r\nmm.
\r\n\r\n7.4. Ở những phòng dễ cháy,\r\ncũng như ở những phòng có vật liệu dễ cháy, cháy, trên mặt tường, vách ngăn,\r\ntrần và mái nhà cùng các kết cấu xây dựng dễ cháy, các ống cách điện cháy được\r\nvà dây dẫn phải được đặt trong lớp vật liệu không cháy (amiăng, fibro ximăng,…)\r\ndầy ít nhất 3 mm hoặc trong lớp vữa trát dầy ít nhất 5 mm và vượt ra mỗi bên\r\nống hoặc dây dẫn ít nhất 5 mm.
\r\n\r\n7.5. Cấm đặt dây dẫn, cáp\r\nđiện trong ống thông hơi. Ở chỗ dây dẫn, cáp điện giao chéo với ống thông hơi\r\nphải đặt dây dẫn, cáp điện trong ống thép hoặc ống fibro ximăng, ống sành, sứ…
\r\n\r\n7.6. Dây dẫn và cáp điện có\r\nhoặc không có vỏ bảo vệ cháy được khi đặt trong các hộp gỗ hoặc dưới các lớp ốp\r\ntường bằng vật liệu dễ cháy, cháy nếu không thực hiện được các yêu cầu theo\r\nđiều 8.4 thì phải đặt dây dẫn, cáp điện trên các vật đỡ cách điện không cháy và\r\nphải đảm bảo cách các bề mặt bằng vật liệu dễ cháy, cháy ít nhất 10 mm.
\r\n\r\n7.7. Khi đặt ống luồn dây\r\ndẫn, cáp điện trong các kết cấu xây dựng đúc sẵn hoặc các kết cấu bêtông liền\r\nkhối, phải nối ống bằng mối nối ren hoặc hàn thật chắc chắn.
\r\n\r\n7.8. Cấm đặt ngầm trực tiếp\r\ndây dẫn, cáp điện không có vỏ bảo vệ trong hoặc dưới các lớp vữa trát tường,\r\ntrần nhà ở những chỗ có thể bị đóng đinh hoặc đục lỗ.
\r\n\r\n7.9. Cấm đặt ngầm trực tiếp\r\ntrong hoặc dưới lớp vữa trát, các loại dây dẫn cáp điện mà vỏ cách điện cũng\r\nnhư vỏ bảo vệ bị tác hại do lớp vữa này.
\r\n\r\n7.10. Cấm đặt đường dẫn điện\r\nngầm trong tường chịu lực (nằm ngang) khi bề sâu của rãnh chôn lớn quá 1/3 bề\r\ndày tường.
\r\n\r\n8. Đường dẫn\r\nđiện trong tầng giáp mái
\r\n\r\n8.1. Trong tầng giáp mái có\r\nthể dùng những hình thức đặt đường dẫn điện như sau:
\r\n\r\na) Đặt hở:
\r\n\r\n- Dây điện, cáp điện luồn trong ống\r\ncũng như dây điện và cáp điện có vỏ bảo vệ bọc ngoài bằng vật liệu không cháy,\r\nkhó cháy đặt ở độ cao bất kì;
\r\n\r\n- Dây dẫn 1 ruột bọc cách điện\r\nkhông có vỏ bảo vệ bắt trên puli sứ hoặc sứ đỡ phải đặt ở độ cao không nhỏ hơn\r\n2,5 m. Khi đặt ở độ cao nhỏ hơn 2,5 m phải bảo vệ tránh các va chạm.
\r\n\r\nb) Đặt kín trong tường và trần nhà\r\nbằng vật liệu không cháy, kể cả dưới hoặc trong lớp vữa trát ở độ cao bất kì.
\r\n\r\n8.2. Khi đặt hở trong tầng\r\ngiáp mái phải dùng dây điện, cáp điện ruột đồng.
\r\n\r\n8.3. Cho phép dùng dây dẫn\r\ncáp điện ruột nhôm trong các nhà có mái và trần bằng vật liệu không cháy và\r\nphải đặt trong ống thép hoặc phải đặt kín trong tường và mái bằng vật liệu\r\nkhông cháy.
\r\n\r\n8.4. Khi đặt dây dẫn và cáp\r\nđiện trong ống thép, phải theo các điều 6.11, 6.12, 6.17, 6.18, 6.22, 6.23.
\r\n\r\n8.5. Trong tầng giáp mái,\r\ncho phép đường dẫn điện rẽ nhánh tới các thiết bị đặt ở ngoài nhưng phải dùng\r\nống thép đặt hở hoặc đặt kín trong tường và mái bằng vật liệu không cháy.
\r\n\r\n8.6. Trong tầng giáp mái\r\nphải thực hiện việc nối dây hoặc rẽ nhánh trong các hộp nối dây và hộp rẽ nhánh\r\nbằng kim loại.
\r\n\r\n8.7. Thiết bị điều khiển,\r\nbảo vệ đèn chiếu sáng và các khí cụ điện khác của tầng giáp mái phải đặt bên\r\nngoài tầng giáp mái.
\r\n\r\n8.8. Dây điện, cáp điện\r\nxuyên qua trần nhà bằng vật liệu cháy, dễ cháy lên tầng giáp mái, phải luồn\r\ntrong ống cách điện bằng vật liệu không cháy.
\r\n\r\n9. Đường dẫn\r\nđiện ngoài nhà
\r\n\r\n9.1. Dây dẫn đặt ngoài nhà ở\r\nnhững nơi có người thường lui tới, phải được bố trí, che chắn chống va chạm\r\nvào.
\r\n\r\n9.2. Ở những chỗ nói trên,\r\ndây dẫn đặt hở theo tường hoặc các kết cấu xây dựng khác, phải có khoảng cách\r\nít nhất là:
\r\n\r\na) Theo phương ngang:
\r\n\r\n- Trên ban công, mái nhà: 2,5m;
\r\n\r\n- Trên cửa sổ: 0,5m;
\r\n\r\n- Dưới ban công: 1,0m;
\r\n\r\n- Dưới cửa sổ (kể từ bậu cửa):\r\n1,0m.
\r\n\r\nb) Theo phương đứng:
\r\n\r\n- Đến cửa sổ: 0,75m;
\r\n\r\n- Đến ban công: 1,00m;
\r\n\r\nc) Cách mặt đất: 2,75m.
\r\n\r\n9.3. Nếu treo dây dẫn trên\r\ncột gần nhà, khoảng cách từ dây dẫn đến ban công và cửa sổ khi bị gió thổi lệch\r\nđi nhiều nhất không được nhỏ hơn 1,5 m.
\r\n\r\n9.4. Dây dẫn bọc cách điện\r\nkhông có vỏ bảo vệ đặt ngoài nhà, về mặt tiếp xúc coi như dây trần.
\r\n\r\n9.5. Khoảng cách giữa các\r\ndây dẫn với nhau không được nhỏ hơn 100 mm khi khoảng cách cố định dây đến 6m\r\nvà không được nhỏ hơn 150 mm khi khoảng cách cố định dây lớn quá 6 m.
\r\n\r\n- Khoảng cách giữa các điểm cố định\r\ndây dẫn lấy theo bảng 5.
\r\n\r\n- Khoảng cách từ dây dẫn đến tường\r\nvà các kết cấu đỡ không được nhỏ hơn 50 mm.
\r\n\r\n9.6. Khoảng cách từ dây dẫn\r\nđến mặt đường khi giao chéo với đường xe cơ giới trong khu công trình không\r\nđược nhỏ hơn 4,5 m, ở lối đi không được nhỏ hơn 3,5 m.
\r\n\r\n9.7. Dây dẫn, cáp điện khi\r\nđặt ngoài nhà trong ống thép, hộp,… phải theo các điều 6.11, 6.12, 6.17, 6.18,\r\n6.22, 6.23.
\r\n\r\nỐng thép đặt dưới đất phải được\r\nquét nhựa đường hoặc mạ kẽm chống gỉ.
\r\n\r\n9.8. Đầu vào nhà xuyên tường\r\nphải luồn trong ống cách điện không cháy và phải có cấu tạo tránh nước đọng và\r\nchảy vào nhà.
\r\n\r\n9.9. Khoảng cách từ dây dẫn\r\ncủa đường dẫn điện trên không đến mặt đất, trước khi vào nhà không được nhỏ hơn\r\n2,75 m.
\r\n\r\n9.10. Khoảng cách giữa các\r\ndây dẫn ở đầu vào nhà với nhau cũng như từ các dây dẫn gần nhất tới phần nhô ra\r\ncủa nhà (mái hắt…) không được nhỏ hơn 200 mm.
\r\n\r\n9.11. Đầu vào nhà cho phép\r\nxuyên qua mái nhưng phải đặt trong ống thép, đồng thời phải đảm bảo khoảng cách\r\ntừ vật cách điện đỡ dây của đầu vào đến mái không được nhỏ hơn 2,75 m.
\r\n\r\nVới những công trình thấp tầng (các\r\ngian bán hàng, ki ốt, nhà lưu động…) mà trên mái không có người lui tới, khoảng\r\ncách từ dây dẫn vào nhà và rẽ nhánh tới mái không được nhỏ hơn 0,5 m. Khi đó\r\nkhoảng cách từ dây dẫn đến mặt đất không được nhỏ hơn 2,75 m.
\r\n\r\n10. Chọn tiết\r\ndiện đường dẫn điện
\r\n\r\n10.1. Tiết diện đường dẫn\r\nđiện trong nhà ở và công trình công cộng được lựa chọn theo điều kiện phát nóng\r\ncho phép, kiểm tra lại theo điều kiện tổn thất điện áp và điều kiện phối hợp\r\nvới thiết bị bảo vệ (Tuân theo Quy phạm trang bị điện, Phần I: Quy định chung\r\nđiều I.3.4 và I.3.9).
\r\n\r\n10.2. Dòng điện lâu dài cho\r\nphép của dây điện, cáp điện không được vượt quá các trị số quy định của nhà sản\r\nxuất, trong trường hợp không có quy định của nhà sản xuất thì áp dụng giá trị\r\ndòng điện cho phép theo tiêu chuẩn này và phải hiệu chỉnh theo nhiệt độ môi\r\ntrường, phương pháp lắp đặt.
\r\n\r\n10.3. Dòng điện cho phép của\r\ndây điện, cáp điện và hệ số hiệu chỉnh dòng điện cho phép theo nhiệt độ môi\r\ntrường, phương pháp lắp đặt xem phụ lục A, B, C, D tiêu chuẩn TCVN\r\n7447-5-52:2010 (IEC 60364-5-52:2009), Hệ thống lắp đặt điện hạ áp - Phần\r\n5-52: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Hệ thống đi dây.
\r\n\r\n10.4. Khi đường dẫn điện\r\nđược bảo vệ bằng cầu chảy thì dòng điện lâu dài cho phép của dây dẫn được lựa\r\nchọn phải thỏa mãn điều kiện sau:
- Icp là dòng\r\nđiện lâu dài cho phép của dây dẫn trong điều kiện tiêu chuẩn (A)
\r\n\r\n- Idc là dòng\r\nđiện định mức của dây chảy (A)
\r\n\r\n- khc là hệ số\r\nhiệu chỉnh dòng điện lâu dài của dây dẫn, cáp điện theo nhiệt độ môi trường,\r\nphương pháp lắp đặt và số mạch làm việc song song.
\r\n\r\n- k=1,31 nếu Idc ≤\r\n10 (A); k=1,21 nếu 10 ≤ Idc ≤ 25 (A); k=1,1 nếu Idc\r\n≥ 25 (A)
\r\n\r\n10.5. Khi đường dẫn điện\r\nđược bảo vệ bằng Aptômát thì dòng điện lâu dài cho phép của dây dẫn được lựa\r\nchọn phải thỏa mãn các điều kiện sau:
- IAp là dòng\r\nđiện định mức của Aptômát (A)
\r\n\r\n- khc là hệ số\r\nhiệu chỉnh dòng điện lâu dài của dây dẫn, cáp điện theo nhiệt độ môi trường,\r\nphương pháp lắp đặt và số mạch làm việc song song.
\r\n\r\n10.6. Tiết diện dây trung\r\ntính phải được lựa chọn theo điều kiện phát nóng phụ thuộc vào loại hình mạng\r\nđiện và tỉ lệ sóng hài bậc 3, sóng hài bội số của 3, áp dụng quy định theo Bảng\r\n8.
\r\n\r\nBảng\r\n8 - Quy định tiết diện dây trung tính
\r\n\r\n\r\n Loại\r\n mạng điện \r\n | \r\n \r\n Tỷ\r\n lệ sóng hài \r\n | \r\n ||
\r\n 0\r\n < TH ≤ 15% (1) \r\n | \r\n \r\n 15%\r\n < TH ≤ 33% (2) \r\n | \r\n \r\n TH\r\n > 33% (3) \r\n | \r\n |
\r\n Mạng điện 1 pha 2 dây \r\n | \r\n \r\n SN\r\n = SP \r\n | \r\n \r\n SN\r\n = SP \r\n | \r\n \r\n SN\r\n = SP \r\n | \r\n
\r\n Mạng điện (3P + N), Cáp nhiều\r\n ruột SP ≤ 16mm2 với dây đồng hoặc 25 mm2 với\r\n dây nhôm \r\n | \r\n \r\n SN\r\n = SP \r\n | \r\n \r\n SN\r\n = SP \r\nIN\r\n = IP \r\nHệ\r\n số 0,84 (4) \r\n | \r\n \r\n SP\r\n = SN \r\nSN\r\n cần được xác định \r\nIN\r\n = 1,45xIP \r\nHệ\r\n số 0,84 (4) \r\n | \r\n
\r\n Mạng điện (3P + N), Cáp nhiều\r\n ruột SP > 16mm2 với dây đồng hoặc 25 mm2\r\n với dây nhôm \r\n | \r\n \r\n N\r\n cần được bảo vệ \r\n | \r\n \r\n SN\r\n = SP \r\nIN\r\n = IP \r\nHệ\r\n số 0,84 (4) \r\n | \r\n \r\n SP\r\n = SN \r\nSN\r\n cần được xác định \r\nIN\r\n = 1,45xIP \r\nHệ\r\n số 0,84 (4) \r\n | \r\n
\r\n Mạng điện (3P + N), Cáp một ruột\r\n SP > 16mm2 với dây đồng hoặc 25 mm2 với\r\n dây nhôm \r\n | \r\n \r\n cho\r\n phép N cần được bảo vệ \r\n | \r\n \r\n SN\r\n = SP \r\nIN\r\n = IP \r\nHệ\r\n số 0,84 (4) \r\n | \r\n \r\n SN\r\n > SP \r\nIN\r\n = 1,45xIP \r\nHệ\r\n số 0,84 (4) \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: (1)\r\n Mạng điện động lực cung cấp điện cho động cơ điện xoay chiều, bình đun\r\n nước nóng, hệ thống điều hòa không khí và thông gió, hệ thống giặt là v.v.. \r\nCHÚ THÍCH 2: (2)\r\n Mạng điện chiếu sáng cung cấp điện cho các đèn phóng khí, trong đó có đèn\r\n huỳnh quang ở văn phòng, xưởng sản xuất v.v.. \r\nCHÚ THÍCH 3: (3)\r\n Mạng điện cấp cho văn phòng, các máy tính, thiết bị điện tử ở các khu văn\r\n phòng, trung tâm máy tính, ngân hàng, gian chợ, các cửa hàng chuyên dụng\r\n v.v.. \r\nCHÚ THÍCH 4: (4)\r\n Hệ số giảm dòng điện cho phép, hệ số này được xét tới khi lựa chọn tiết\r\n diện dây trung tính do tác dụng phát nóng gây ra bởi các sóng hài bậc 3 và bội\r\n số của 3. \r\nGHI CHÚ: TH - tỷ lệ sóng hài\r\n bậc 3 và bội số của 3; N - dây trung tính; P - dây pha; S - tiết diện dây (mm2) \r\n | \r\n
10.7. Trong trường hợp ở các\r\nmạng điện 3 pha có trung tính mà tỷ lệ sóng hài bậc 3 và bội số của 3 không\r\nđược xác định bởi cả người sử dụng và việc áp dụng thì tối thiểu người thiết kế\r\nnên áp dụng các quy tắc sau:
\r\n\r\n- Chọn tiết diện dây trung tính\r\nbằng tiết diện dây pha (áp dụng hệ số giảm dòng điện cho phép bằng 0,84 khi\r\ntính chọn tiết diện dây pha);
\r\n\r\n- Bảo vệ quá dòng điện ở dây trung\r\ntính;
\r\n\r\n- Không được dùng chung dây trung\r\ntính và dây bảo vệ.
\r\n\r\n10.8. Độ sụt điện áp lớn\r\nnhất cho phép trên đường dây dẫn điện trong chế độ vận hành bình thường (ổn\r\nđịnh tĩnh) từ điểm nối vào lưới tới cực của phụ tải phụ thuộc vào tính chất của\r\nphụ tải và tuân theo Bảng 9.
\r\n\r\nBảng\r\n9 - Độ sụt điện áp cho phép
\r\n\r\n\r\n Vị\r\n trí điểm đấu điện \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n hình phụ tải điện \r\n | \r\n |||
\r\n Chiếu\r\n sáng \r\n | \r\n \r\n Động\r\n cơ điện \r\n | \r\n \r\n Thiết\r\n bị điện áp 12 đến 42V \r\n | \r\n \r\n Các\r\n loại phụ tải khác \r\n | \r\n |
\r\n Từ tủ phân phối hạ áp trạm biến\r\n áp \r\n | \r\n \r\n 5%Uđm \r\n | \r\n \r\n 5%Uđm \r\n | \r\n \r\n 10% \r\n | \r\n \r\n 5%Uđm \r\n | \r\n
10.9. Độ sụt điện áp trên đường\r\ndây được tính toán theo Bảng 10.
\r\n\r\nBảng\r\n10 - Bảng công thức tính độ sụt điện áp
\r\n\r\n\r\n Kiểu\r\n mạch điện \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n sụt điện áp trên đường dây DU \r\n | \r\n |
\r\n Giá\r\n trị tuyệt đối (V) \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị tương đối (%) \r\n | \r\n |
\r\n 1 pha: pha/pha \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 pha: pha/ trung tính \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 pha cân bằng (có hoặc không có\r\n trung tính) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n Ghi chú: IB là\r\n dòng điện làm việc lớn nhất (A), L là chiều dài đường dây (km), R là điện trở\r\n đơn vị của đường dây (W/km), X là cảm\r\n kháng đơn vị của đường dây (W/km), Uđm\r\n là điện áp dây định mức của mạng điện (V), Up là điện áp pha định\r\n mức của mạng điện (V) \r\n | \r\n
10.10. Độ sụt điện áp trên\r\ncáp điện có thể được tính toán gần đúng dựa trên độ sụt điện áp tính cho dòng\r\nđiện 1 Ampe trên 1km chiều dài cáp đối với các tiết diện khác nhau của cáp. Độ\r\nsụt điện áp trên cáp điện sẽ được tính theo công thức DU = K.IB.L(V) với giá\r\ntrị của K được cho trong Bảng 11.
\r\n\r\nBảng\r\n11 - Độ sụt điện áp DU cho 1\r\nAmpe trên 1 km chiều dài cáp điện (V)
\r\n\r\n\r\n Tiết\r\n diện vật dẫn (mm2) \r\n | \r\n \r\n Mạch\r\n 1 pha \r\n | \r\n \r\n Mạch\r\n 3 pha cân bằng \r\n | \r\n |||||
\r\n Động\r\n cơ động lực \r\n | \r\n \r\n Chiếu\r\n sáng \r\n | \r\n \r\n Động\r\n cơ động lực \r\n | \r\n \r\n Chiếu\r\n sáng \r\n | \r\n ||||
\r\n Đồng \r\n | \r\n \r\n Nhôm \r\n | \r\n \r\n Vận\r\n hành cosj = 0,8 \r\n | \r\n \r\n Khởi\r\n động cosj = 0,35 \r\n | \r\n \r\n cosj = 0,8 \r\n | \r\n \r\n Vận\r\n hành cosj = 0,8 \r\n | \r\n \r\n Khởi\r\n động cosj = 0,35 \r\n | \r\n \r\n cosj = 0,8 \r\n | \r\n
\r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 24,00 \r\n | \r\n \r\n 10,60 \r\n | \r\n \r\n 24,00 \r\n | \r\n \r\n 20,00 \r\n | \r\n \r\n 9,40 \r\n | \r\n \r\n 20,00 \r\n | \r\n
\r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 14,40 \r\n | \r\n \r\n 6,40 \r\n | \r\n \r\n 14,40 \r\n | \r\n \r\n 12,00 \r\n | \r\n \r\n 5,70 \r\n | \r\n \r\n 12,00 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 9,10 \r\n | \r\n \r\n 4,10 \r\n | \r\n \r\n 9,10 \r\n | \r\n \r\n 8,00 \r\n | \r\n \r\n 3,60 \r\n | \r\n \r\n 8,00 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 6,10 \r\n | \r\n \r\n 2,90 \r\n | \r\n \r\n 6,10 \r\n | \r\n \r\n 5,30 \r\n | \r\n \r\n 2,50 \r\n | \r\n \r\n 5,30 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 3,70 \r\n | \r\n \r\n 1,70 \r\n | \r\n \r\n 3,70 \r\n | \r\n \r\n 3,20 \r\n | \r\n \r\n 1,50 \r\n | \r\n \r\n 3,20 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 2,36 \r\n | \r\n \r\n 1,15 \r\n | \r\n \r\n 2,36 \r\n | \r\n \r\n 2,05 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 2,05 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 1,50 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 1,50 \r\n | \r\n \r\n 1,30 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n 1,30 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1,15 \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n \r\n 1,15 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 0,52 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 0,86 \r\n | \r\n \r\n 0,47 \r\n | \r\n \r\n 0,86 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 0,41 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n
\r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 0,64 \r\n | \r\n \r\n 0,37 \r\n | \r\n \r\n 0,64 \r\n | \r\n \r\n 0,56 \r\n | \r\n \r\n 0,32 \r\n | \r\n \r\n 0,56 \r\n | \r\n
\r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 0,48 \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n | \r\n \r\n 0,48 \r\n | \r\n \r\n 0,42 \r\n | \r\n \r\n 0,26 \r\n | \r\n \r\n 0,42 \r\n | \r\n
\r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 185 \r\n | \r\n \r\n 0,39 \r\n | \r\n \r\n 0,26 \r\n | \r\n \r\n 0,39 \r\n | \r\n \r\n 0,34 \r\n | \r\n \r\n 0,23 \r\n | \r\n \r\n 0,34 \r\n | \r\n
\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 0,33 \r\n | \r\n \r\n 0,24 \r\n | \r\n \r\n 0,33 \r\n | \r\n \r\n 0,29 \r\n | \r\n \r\n 0,21 \r\n | \r\n \r\n 0,29 \r\n | \r\n
\r\n 185 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 0,29 \r\n | \r\n \r\n 0,22 \r\n | \r\n \r\n 0,29 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n 0,19 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n
\r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 0,24 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 0,24 \r\n | \r\n \r\n 0,21 \r\n | \r\n \r\n 0,17 \r\n | \r\n \r\n 0,21 \r\n | \r\n
\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 0,21 \r\n | \r\n \r\n 0,19 \r\n | \r\n \r\n 0,21 \r\n | \r\n \r\n 0,18 \r\n | \r\n \r\n 0,16 \r\n | \r\n \r\n 0,18 \r\n | \r\n
10.11. Tiết diện dây bảo vệ\r\n(dây PE) không được nhỏ hơn các tiết diện chỉ ra trong Bảng 12 - Quy định tiết\r\ndiện dây bảo vệ. Các giá trị không được tiêu chuẩn hóa thì có thể sử dụng các\r\ndây dẫn có tiết diện được tiêu chuẩn hóa gần nhất.
\r\n\r\nCác giá trị trong Bảng 12 chỉ có ý\r\nnghĩa nếu các vật liệu của dây dẫn bảo vệ là cùng kim loại như các dây dẫn pha.\r\nNếu bằng kim loại khác với dây dẫn pha thì dây dẫn bảo vệ phải có tiết diện sao\r\ncho nó có điện dẫn tương đương với dây dẫn pha.
\r\n\r\nTrong tất cả các trường hợp, các\r\ndây dẫn bảo vệ không phải là một phần của đường dẫn cung cấp điện, phải có tiết\r\ndiện tối thiểu là:
\r\n\r\n- 1,5 mm2 nếu dây bảo vệ\r\nđược bảo vệ đối với các phá hoại cơ học;
\r\n\r\n- 4 mm2 nếu dây bảo vệ\r\nkhông được bảo vệ với các phá hoại cơ học.
\r\n\r\nBảng\r\n12 - Tiết diện tối thiểu của dây bảo vệ (PE)
\r\n\r\n\r\n Tiết\r\n diện của dây dẫn pha cấp điện cho thiết bị điện (mm2) \r\n | \r\n \r\n Tiết\r\n diện tối thiểu của dây dẫn bảo vệ thiết bị điện (mm2) \r\n | \r\n
\r\n S ≤\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n
\r\n 16\r\n < S ≤ 35 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n
\r\n 35\r\n < S ≤ 400 \r\n | \r\n \r\n S/2 \r\n | \r\n
\r\n 400\r\n < S ≤ 800 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n
\r\n S\r\n > 800 \r\n | \r\n \r\n S/4 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui\r\nđịnh)
\r\n\r\n\r\n\r\nBảng\r\nA.52.1 - Phương pháp lắp đặt liên quan đến ruột dẫn và cáp
\r\n\r\n\r\n Ruột\r\n dẫn và cáp \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp lắp đặt \r\n | \r\n ||||||||
\r\n Không\r\n có cơ cấu dùng để cố định \r\n | \r\n \r\n Kẹp\r\n trực tiếp \r\n | \r\n \r\n Hệ\r\n thống đường ống \r\n | \r\n \r\n Hệ\r\n thống hộp cáp (kể cả hộp chân tường, hộp lắp bằng mặt với sàn) \r\n | \r\n \r\n Hệ\r\n thống ống dẫn cáp \r\n | \r\n \r\n Thang\r\n cáp, máng cáp, côngxon giữ cáp \r\n | \r\n \r\n Trên\r\n cái cách điện \r\n | \r\n \r\n Sợi\r\n dây đỡ \r\n | \r\n ||
\r\n Ruột dẫn trần \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n Ruột dẫn có cách điệnb \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n +a \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n Cáp có bọc (kể cả áo giáp và cách\r\n điện bằng vô cơ) \r\n | \r\n \r\n Nhiều lõi \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n
\r\n Một lõi \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n |
\r\n + Được phép. \r\n- Không được phép. \r\n0 Không áp dụng, hoặc thường\r\n không sử dụng trong thực tế. \r\n | \r\n |||||||||
\r\n a Ruột dẫn có cách\r\n điện được chấp nhận nếu hệ thống hộp cáp cung cấp cấp bảo vệ tối thiểu là IP4X\r\n hoặc IPXXD và nếu chỉ có thể tháo nắp bằng dụng cụ hoặc hành động có chủ ý. \r\nb Ruột dẫn có cách\r\n điện được sử dụng làm dây bảo vệ hoặc dây liên kết bảo vệ có thể sử dụng bất\r\n kỳ phương pháp lắp đặt thích hợp nào và không cần đặt trong hệ thống đường\r\n ống, hệ thống hộp cáp hoặc hệ thống ống dẫn cáp. \r\n | \r\n
Bảng\r\nA.52.2 - Lắp đặt hệ thống đi dây
\r\n\r\n\r\n Trường\r\n hợp \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp lắp đặt \r\n | \r\n ||||||||
\r\n Không\r\n có cơ cấu dùng để cố định \r\n | \r\n \r\n Kẹp\r\n trực tiếp \r\n | \r\n \r\n Hệ\r\n thống đường ống \r\n | \r\n \r\n Hệ\r\n thống hộp cáp (kể cả hộp chân tường, hộp lắp bằng mặt với sàn) \r\n | \r\n \r\n Hệ\r\n thống ống dẫn cáp \r\n | \r\n \r\n Thang\r\n cáp, máng cáp, côngxon giữ cáp \r\n | \r\n \r\n Trên\r\n cái cách điện \r\n | \r\n \r\n Sợi\r\n dây đỡ \r\n | \r\n ||
\r\n Các khoảng trống trong kết cấu \r\n | \r\n \r\n Tiếp cận được \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 41,42 \r\n | \r\n \r\n 6,\r\n 7, 8, 9, 12 \r\n | \r\n \r\n 43,\r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 30,\r\n 31, 32, 33, 34 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n Không tiếp cận được \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 41,42 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n |
\r\n Kênh cáp \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n 54,\r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30,\r\n 31, 32, 34 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n Chôn trong đất \r\n | \r\n \r\n 72,\r\n 73 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 70,\r\n 71 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 70,\r\n 71 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n Chôn ngầm vào kết cấu \r\n | \r\n \r\n 57,\r\n 58 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,\r\n 2, 59, 60 \r\n | \r\n \r\n 50,\r\n 51, 52, 53 \r\n | \r\n \r\n 46,\r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n Lắp đặt nổi \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 20,\r\n 21, 22, 23, 33 \r\n | \r\n \r\n 4,\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6,\r\n 7, 8, 9, 12 \r\n | \r\n \r\n 6,\r\n 7, 8, 9 \r\n | \r\n \r\n 30,\r\n 31, 32, 34 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n Trên không/tự do trong không khí \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 10,\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 10,\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 30,\r\n 31, 32, 34 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n |
\r\n Khung cửa sổ \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n Nẹp \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n Ngâm trong nước \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n - Không được phép. \r\n0 Không áp dụng, hoặc thường\r\n không sử dụng trong thực tế. \r\n+ Theo hướng dẫn của nhà chế tạo. \r\n | \r\n |||||||||
\r\n CHÚ THÍCH: Con số trong từng ô,\r\n ví dụ 40, 46 liên quan đến số của phương pháp lắp đặt trong Bảng A.52.3. \r\n | \r\n
Bảng\r\nA.52.3 - Ví dụ về phương pháp lắp đặt dùng làm hướng dẫn để đạt được khả năng\r\nmang dòng
\r\n\r\n\r\n Số\r\n hạng mục \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp lắp đặt \r\n | \r\n \r\n Mô\r\n tả \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp lắp đặt chuẩn cần sử dụng để có được khả năng mang dòng \r\n(xem\r\n Phụ lục B) \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Ruột dẫn có cách điện hoặc cáp\r\n một lõi đi trong đường ống đặt trong tường cách nhiệt a, c \r\n | \r\n \r\n A1 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cáp nhiều lõi đi trong đường ống\r\n đặt trong tường cách nhiệt a, c \r\n | \r\n \r\n A2 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cáp nhiều lõi đặt trực tiếp trong\r\n tường cách nhiệt a, c \r\n | \r\n \r\n A1 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Ruột dẫn có cách điện hoặc cáp\r\n một lõi đi trong đường ống đặt trên tường gỗ hoặc khối xây hoặc cách tường\r\n nhỏ hơn 0,3 x đường kính đường ống c \r\n | \r\n \r\n B1 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cáp nhiều lõi đi trong đường ống\r\n đặt trên tường gỗ hoặc khối xây hoặc cách tường nhỏ hơn 0,3 x đường kính\r\n đường ống c \r\n | \r\n \r\n B2 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n7 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Ruột dẫn có cách điện hoặc cáp\r\n một lõi đi trong hộp cáp (kể cả hộp nhiều ngăn chứa) trên tường gỗ hoặc khối\r\n xây \r\n- chạy theo chiều ngangb \r\n- chạy thẳng đứngb,c \r\n | \r\n \r\n B1 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cáp nhiều lõi trong hộp cáp (kể\r\n cả hộp cáp có nhiều ngăn chứa) trên tường bằng gỗ hoặc bằng khối xây \r\n- chạy theo chiều ngangb \r\n- chạy thẳng đứngb, c \r\n | \r\n \r\n Đang\r\n xem xétd Có thể sử dụng phương pháp B2 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Hình minh họa không\r\n dự định vẽ sản phẩm thực tế hoặc phương pháp lắp đặt mà chỉ thể hiện phương\r\n pháp được mô tả. \r\nCHÚ THÍCH 2: Tất cả các chú thích\r\n có ở cuối Bảng A.52.3. \r\n | \r\n |||
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Ruột dẫn có cách điện hoặc cáp\r\n một lõi trong các hộp cáp treo b \r\n | \r\n \r\n B1 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Cáp nhiều lõi trong các hộp cáp\r\n treo b \r\n | \r\n \r\n B2 \r\n | \r\n |
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Ruột dẫn có cách điện hoặc cáp\r\n một lõi chạy trong khối đúc sẵn c,e \r\n | \r\n \r\n A1 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Ruột dẫn có cách điện đặt trong\r\n đường ống hoặc cáp một lõi hoặc cáp nhiều lõi đặt trong khung cửa ra vào c,\r\n f \r\n | \r\n \r\n A1 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Ruột dẫn có cách điện đặt trong\r\n đường ống hoặc cáp một lõi hoặc cáp nhiều lõi đặt trong khung cửa sổ c,\r\n f \r\n | \r\n \r\n A1 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cáp một lõi hoặc nhiều lõi: \r\n- cố định trên tường gỗ hoặc khối\r\n xây hoặc cách tường nhỏ hơn 0,3 x đường kính cáp c \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cáp một lõi hoặc nhiều lõi: \r\n- cố định trực tiếp dưới trần gỗ\r\n hoặc trần bêtông \r\n | \r\n \r\n C,\r\n với điểm 3 của Bảng B.52.17 \r\n | \r\n
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cáp một lõi hoặc nhiều lõi: \r\n- đặt cách trần \r\n | \r\n \r\n Đang\r\n xem xét Có thể sử dụng phương pháp E \r\n | \r\n
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt cố định của\r\n thiết bị sử dụng điện kiểu treo \r\n | \r\n \r\n C,\r\n với điểm 3 của Bảng B.52.17 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cáp một lõi hoặc nhiều lõi: \r\nLắp trên máng không đục lỗ chạy\r\n theo chiều ngang hoặc thẳng đứng c, h \r\n | \r\n \r\n C,\r\n với điểm 2 của Bảng B.52.17 \r\n | \r\n
\r\n 31 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cáp một lõi hoặc nhiều lõi: \r\nLắp trên máng đục lỗ chạy theo\r\n chiều ngang hoặc thẳng đứng c, h \r\nCHÚ THÍCH: Xem B.52.6.2 để có mô\r\n tả \r\n | \r\n \r\n E\r\n hoặc F \r\n | \r\n
\r\n 32 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cáp một lõi hoặc nhiều lõi: \r\nLắp trên côngxon hoặc trên máng\r\n dạng mắt lưới chạy theo chiều ngang hoặc thẳng đứng c, h \r\n | \r\n \r\n E\r\n hoặc F \r\n | \r\n
\r\n 33 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cáp một lõi hoặc nhiều lõi: \r\nĐặt cách tường lớn hơn 0,3 lần\r\n đường kính cáp \r\n | \r\n \r\n E\r\n hoặc F hoặc phương pháp Gg \r\n | \r\n
\r\n 34 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cáp một lõi hoặc nhiều lõi: \r\nLắp trên thang c \r\n | \r\n \r\n E\r\n hoặc F \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cáp một lõi hoặc nhiều lõi: \r\ntreo bằng sợi dây hoặc kết hợp\r\n với sợi dây đỡ hoặc dây treo \r\n | \r\n \r\n E\r\n hoặc F \r\n | \r\n
\r\n 36 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Dây trần hoặc có cách điện lắp\r\n trên cái cách điện \r\n | \r\n \r\n G \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cáp một lõi hoặc nhiều lõi lắp\r\n trong hốc rỗng c, h, i \r\n | \r\n \r\n 1,5\r\n De ≤ V < 5 De \r\nB2 \r\n5\r\n De ≤ V < 20 De \r\nB1 \r\n | \r\n
\r\n 41 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Ruột dẫn có cách điện chạy trong\r\n đường ống đặt trong hốc rỗng c, i, j, k \r\n | \r\n \r\n 1,5\r\n De ≤ V < 20 De \r\nB2 \r\nV ≥\r\n 20 De \r\nB1 \r\n | \r\n
\r\n 42 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cáp một lõi hoặc nhiều lõi chạy\r\n trong đường ống đặt trong hốc rỗng c, k \r\n | \r\n \r\n Đang\r\n xem xét \r\nCó\r\n thể sử dụng như sau: \r\n1,5\r\n De ≤ V < 20 De \r\nB2 \r\nV ≥\r\n 20 De \r\nB1 \r\n | \r\n
\r\n 43 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Ruột dẫn có cách điện chạy trong\r\n ống dẫn cáp đặt trong hốc rỗng c, i, j, k \r\n | \r\n \r\n 1,5\r\n De ≤ V < 20 De \r\nB2 \r\nV ≥\r\n 20 De \r\nB1 \r\n | \r\n
\r\n 44 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cáp một lõi hoặc nhiều lõi chạy\r\n trong ống dẫn cáp đặt trong hốc rỗng c, k \r\n | \r\n \r\n Đang\r\n xem xét \r\nCó\r\n thể sử dụng như sau: \r\n1,5\r\n De ≤ V < 20 De \r\nB2 \r\nV ≥\r\n 20 De \r\nB1 \r\n | \r\n
\r\n 45 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Ruột dẫn có cách điện chạy trong\r\n ống dẫn cáp đặt trong khối xây có nhiệt trở không lớn hơn 2 oC.m/W\r\n c, h, i \r\n | \r\n \r\n 1,5\r\n De ≤ V < 5 De \r\nB2 \r\n5\r\n De ≤ V < 50 De \r\nB1 \r\n | \r\n
\r\n 46 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cáp một lõi hoặc nhiều lõi chạy\r\n trong ống dẫn cáp đặt trong khối xây có nhiệt trở không lớn hơn 2 oC.m/W\r\n c \r\n | \r\n \r\n Đang\r\n xem xét \r\nCó\r\n thể sử dụng như sau: \r\n1,5\r\n De ≤ V < 20 De \r\nB2 \r\nV ≥\r\n 20 De \r\nB1 \r\n | \r\n
\r\n 47 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cáp một lõi hoặc nhiều lõi: \r\n- trong trần rỗng \r\n- trong sàn được nâng cao h,\r\n i \r\n | \r\n \r\n 1,5\r\n De ≤ V < 5 De \r\nB2 \r\n5\r\n De ≤ V < 50 De \r\nB1 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Ruột dẫn có cách điện hoặc cáp\r\n một lõi chạy trong hộp cáp lắp bằng mặt với sàn c, h, i \r\n | \r\n \r\n B1 \r\n | \r\n
\r\n 51 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cáp nhiều lõi chạy trong hộp cáp\r\n lắp bằng mặt với sàn \r\n | \r\n \r\n B2 \r\n | \r\n
\r\n 52 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Ruột dẫn có cách điện hoặc cáp\r\n một lõi chạy trong hộp cáp lắp bằng mặt c \r\n | \r\n \r\n B1 \r\n | \r\n
\r\n 53 \r\n | \r\n \r\n Cáp nhiều lõi chạy trong hộp cáp\r\n lắp bằng mặt c \r\n | \r\n \r\n B2 \r\n | \r\n |
\r\n 54 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Ruột dẫn có cách điện hoặc cáp\r\n một lõi chạy trong đường ống trong kênh cáp không có thông gió chạy theo\r\n chiều ngang hoặc thẳng đứng c, i, l, n \r\n | \r\n \r\n 1,5\r\n De ≤ V < 20 De \r\nB2 \r\nV ≥\r\n 20 De \r\nB1 \r\n | \r\n
\r\n 55 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Ruột dẫn có cách điện chạy trong\r\n đường ống đặt trong kênh cáp hở hoặc có thông gió đặt trong sànm, n \r\n | \r\n \r\n B1 \r\n | \r\n
\r\n 56 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cáp một lõi hoặc nhiều lõi có vỏ\r\n bọc chạy trong kênh cáp hở hoặc có thông gió chạy theo chiều ngang hoặc thẳng\r\n đứng n \r\n | \r\n \r\n B1 \r\n | \r\n
\r\n 57 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cáp một lõi hoặc nhiều lõi đặt\r\n trực tiếp trong khối xây có nhiệt trở không lớn hơn 2 oC.m/W \r\nKhông có bảo vệ cơ bổ sung o,p \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n
\r\n 58 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cáp một lõi hoặc nhiều lõi đặt\r\n trực tiếp trong khối xây có nhiệt trở không lớn hơn 2 oC.m/W \r\nCó bảo vệ cơ bổ sung o, p \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n
\r\n 59 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Ruột dẫn có cách điện hoặc cáp\r\n một lõi chạy trong đường ống đặt trong khối xây p \r\n | \r\n \r\n B1 \r\n | \r\n
\r\n 60 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cáp nhiều lõi trong đường ống đặt\r\n trong khối xây p \r\n | \r\n \r\n B2 \r\n | \r\n
\r\n 70 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cáp nhiều lõi chạy trong đường\r\n ống hoặc trong ống dẫn cáp đặt trong đất \r\n | \r\n \r\n D1 \r\n | \r\n
\r\n 71 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cáp một lõi chạy trong đường ống\r\n hoặc trong ống dẫn cáp đặt trong đất \r\n | \r\n \r\n D1 \r\n | \r\n
\r\n 72 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cáp một lõi hoặc nhiều lõi có vỏ\r\n bọc đặt trực tiếp trong đất \r\n- Không có bảo vệ cơ bổ sung q \r\n | \r\n \r\n D2 \r\n | \r\n
\r\n 73 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Cáp một lõi hoặc nhiều lõi có vỏ\r\n bọc đặt trực tiếp trong đất \r\n- có bảo vệ cơ bổ sung q \r\n | \r\n \r\n D2 \r\n | \r\n
\r\n a Lớp bên trong của\r\n tường có độ dẫn nhiệt không nhỏ hơn 10 W/m2. oC. \r\nb Giá trị đưa ra cho\r\n phương pháp lắp đặt B1 và B2 trong Phụ lục B dùng cho mạch đơn. Trong trường\r\n hợp có nhiều hơn một mạch điện trong hộp, có thể áp dụng hệ số suy giảm nhóm\r\n đưa ra trong Bảng B.52-17, bất kể có tấm chắn hoặc vách ngăn bên trong hay\r\n không. \r\nc Phải cẩn thận trong\r\n trường hợp cáp chạy theo chiều thẳng đứng và thông gió bị hạn chế. Nhiệt độ\r\n môi trường xung quanh tại phần trên cùng của đoạn thẳng đứng có thể tăng đáng\r\n kể. Vấn đề này đang được xem xét. \r\nd Có thể sử dụng các\r\n giá trị dùng cho phương pháp chuẩn B2. \r\ne Điện trở nhiệt của\r\n vỏ bọc được xem là kém do vật liệu kết cấu và khoảng không gian có thể có.\r\n Trong trường hợp kết cấu là tương đương về nhiệt với các phương pháp lắp đặt\r\n 6 hoặc 7 thì có thể sử dụng phương pháp B1. \r\nf Điện trở nhiệt của\r\n vỏ bọc được xem là kém do vật liệu kết cấu và khoảng không gian có thể có.\r\n Trong trường hợp kết cấu là tương đương về nhiệt với các phương pháp lắp đặt\r\n 6, 7, 8 hoặc 9 thì có thể sử dụng phương pháp chuẩn B1 hoặc B2. \r\ng Cũng có thể sử dụng\r\n các hệ số trong Bảng B.52.17. \r\nh De là\r\n đường kính ngoài của cáp nhiều lõi: \r\n- 2,2 x đường kính cáp khi ba cáp\r\n một lõi được liên kết thành tam giác, hoặc \r\n- 3 x đường kính cáp khi ba cáp\r\n một lõi được bố trí ở dạng phẳng. \r\ni V là kích thước\r\n hoặc đường kính nhỏ hơn của đường ống khối xây hoặc hốc rỗng, hoặc chiều sâu\r\n thẳng đứng của đường ống hình chữ nhật, hốc trong sàn hoặc trần hoặc kênh.\r\n Chiều sâu của kênh quan trọng hơn chiều rộng. \r\nj De là\r\n đường kính ngoài của đường ống hoặc độ sâu theo chiều thẳng đứng của ống dẫn\r\n cáp. \r\nl De là\r\n đường kính ngoài của đường ống. \r\nm Đối với cáp nhiều\r\n lõi được lắp đặt trong phương pháp 55, sử dụng khả năng mang dòng đối với\r\n phương pháp chuẩn B2. \r\nn Các phương pháp lắp\r\n đặt này chỉ nên sử dụng trong khu vực chỉ cho người có thẩm quyền tiếp cận để\r\n có thể ngăn ngừa sự suy giảm khả năng mang dòng và nguy hiểm cháy do tích lũy\r\n mảnh vụn. \r\no Đối với cáp có ruột\r\n dẫn không lớn hơn 16 mm2, khả năng mang dòng có thể cao hơn. \r\np Điện trở nhiệt của\r\n khối xây không lớn hơn 2 oC.m/W, thuật ngữ khối xây được dùng\r\n bao gồm khối xây bằng gạch, bê tông, thạch cao và tương tự (không phải các\r\n vật liệu cách nhiệt). \r\nq Việc đưa cáp được đi\r\n ngầm trực tiếp vào hạng mục này là thỏa đáng khi nhiệt trở của đất vào khoảng\r\n 2,5 oC.m/W. Đối với nhiệt trở của đất thấp hơn, khả năng mang dòng\r\n đối với cáp đi ngầm trực tiếp cao hơn đáng kể so với cáp trong đường ống. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nB.52.1. Giới thiệu
\r\n\r\nCác khuyến cáo ở phụ lục này đưa ra\r\nlàm căn cứ về sự phù hợp của ruột dẫn và cách điện khi phải chịu các ảnh hưởng\r\nnhiệt do mang dòng điện dài hạn trong vận hành bình thường. Những lưu ý còn lại\r\nảnh hưởng đến việc chọn diện tích mặt cắt của ruột dẫn, như các yêu cầu về bảo\r\nvệ chống điện giật (TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41)), bảo vệ chống các ảnh\r\nhưởng về nhiệt (TCVN 7447-4-42 (IEC 60364-4-42)), bảo vệ chống quá dòng (TCVN\r\n7447-4-43 (IEC 60364-4-43)), sụt áp (Điều 525 của tiêu chuẩn TCVN 7447-5-52\r\n(IEC 60364-5-52)), và nhiệt độ giới hạn cho các đầu nối của thiết bị mà ruột\r\ndẫn được nối đến (Điều 526 của tiêu chuẩn TCVN 7447-5-52 (IEC 60364-5-52)).
\r\n\r\nHiện tại, phụ lục này liên quan đến\r\ncáp và ruột dẫn có cách điện loại không có áo giáp, có điện áp danh nghĩa không\r\nquá 1 kV xoay chiều hoặc 1,5 kV một chiều. Phụ lục này có thể được áp dụng cho\r\ncáp nhiều lõi có áo giáp nhưng không áp dụng cho cáp một lõi có áo giáp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Nếu sử dụng cáp một\r\nlõi có áo giáp, có thể làm giảm đáng kể khả năng mang dòng so với yêu cầu nêu\r\ntrong phụ lục này. Cần tham khảo nhà cung cấp cáp. Điều này cũng áp dụng cho\r\ncáp một lõi không có áo giáp chạy trong ống kim loại đơn tuyến (xem 521.5).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Nếu sử dụng cáp nhiều\r\nlõi có áo giáp thì các giá trị của phụ lục này sẽ mang khía cạnh an toàn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Khả năng mang dòng của\r\nruột dẫn có cách điện cũng giống như cáp một lõi.
\r\n\r\nCác giá trị trong Bảng B.52.2 đến\r\nB.52.13 áp dụng cho cáp không có áo giáp và được rút ra theo các phương pháp\r\nnêu ở bộ tiêu chuẩn IEC 60287 sử dụng các kích thước như qui định trong TCVN\r\n5935 (IEC 60502) và điện trở ruột dẫn nêu ở TCVN 6612 (IEC 60228). Các biến đổi\r\nthực tế đã biết trong kết cấu cáp (ví dụ hình dạng của ruột dẫn) và dung sai\r\nchế tạo tạo ra độ phân tán kích thước có thể có và do đó dẫn đến phân tán khả\r\nnăng mang dòng đối với từng cỡ ruột dẫn. Khả năng mang dòng lập thành bảng đã\r\nđược lựa chọn phải sao cho có tính đến các giá trị phân tán này một cách an\r\ntoàn để khi vẽ đồ thị theo diện tích mặt cắt của ruột dẫn thì nằm trên một\r\nđường cong trơn.
\r\n\r\nĐối với cáp nhiều lõi có diện tích\r\nmặt cắt của ruột dẫn bằng 25 mm2 hoặc lớn hơn, cho phép ruột dẫn có\r\ndạng tròn hoặc định hình. Các giá trị lập bảng được rút ra từ các kích thước\r\nthích hợp của ruột dẫn định hình.
\r\n\r\nB.52.2. Nhiệt độ môi trường xung\r\nquanh
\r\n\r\nB.52.2.1. Khả năng mang dòng\r\nlập thành bảng trong phụ lục này giả thiết nhiệt độ môi trường xung quanh chuẩn\r\nnhư dưới đây:
\r\n\r\n- đối với ruột dẫn có cách điện và\r\ncáp đi trong không khí, bất kể phương pháp lắp đặt: 30 oC;
\r\n\r\n- đối với cáp ngầm, đặt trực tiếp\r\ntrong đất hoặc chạy trong ống dẫn đặt trong đất: 20 oC.
\r\n\r\nB.52.2.2. Trong trường hợp\r\nnhiệt độ môi trường xung quanh trong vị trí dự kiến của ruột dẫn có cách điện\r\nhoặc cáp khác với nhiệt độ môi trường xung quanh chuẩn, hệ số hiệu chuẩn thích\r\nhợp nêu trong Bảng B.52.14 và B.52.15 phải được áp dụng cho các giá trị của khả\r\nnăng mang dòng đưa ra trong Bảng B.52.2 đến B.52.13. Đối với cáp ngầm, không\r\ncần hiệu chỉnh thêm nếu nhiệt độ của đất vượt quá nhiệt độ môi trường xung\r\nquanh được chọn đến 5 oC chỉ trong vài tuần trong một năm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với cáp và ruột dẫn\r\ncó cách điện đặt trong không khí, trong trường hợp nhiệt độ môi trường xung\r\nquanh đôi khi vượt quá nhiệt độ môi trường xung quanh chuẩn, việc sử dụng khả\r\nnăng mang dòng lập thành bảng mà không cần hiệu chỉnh đang được xem xét.
\r\n\r\nB.52.2.3. Hệ số hiệu chỉnh\r\ntrong Bảng B.52.14 và B.52.15 không tính đến độ tăng nhiệt, nếu có, do bức xạ\r\nmặt trời hoặc bức xạ hồng ngoại khác. Trong trường hợp cáp hoặc ruột dẫn có\r\ncách điện phải chịu bức xạ này, khả năng mang dòng có thể được rút ra bằng\r\nphương pháp qui định ở bộ tiêu chuẩn IEC 60287.
\r\n\r\nB.52.3. Nhiệt trở đất
\r\n\r\nKhả năng mang dòng lập thành bảng\r\ntrong phụ lục này dùng cho cáp đặt trong đất liên quan đến nhiệt trở đất bằng\r\n2,5 oC.m/W. Giá trị này được xem là một phòng ngừa cần thiết để sử\r\ndụng rộng rãi khi loại đất và vị trí địa lý không xác định (xem IEC 60287-3-1).
\r\n\r\nỞ các vị trí mà nhiệt trở đất thực\r\ntế cao hơn 2,5 K.m/W thì cần giảm khả năng mang dòng một cách thích hợp hoặc\r\nthay đất xung quanh cáp bằng vật liệu thích hợp hơn. Có thể nhận biết các\r\ntrường hợp này khi tình trạng của đất là rất khô. Hệ số hiệu chỉnh đối với\r\nnhiệt trở khác 2,5 K.m/W được nêu trong Bảng B.52.16.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khả năng mang dòng lập\r\nthành bảng trong phụ lục này dùng cho cáp trong đất dự kiến chỉ liên quan đến\r\ncáp chạy trong và xung quanh công trình. Đối với hệ thống lắp đặt khác, trong\r\ntrường hợp kiểm tra thiết lập nhiều giá trị chính xác hơn của nhiệt trở đất\r\nthích hợp đối với tải cần mang, các giá trị khả năng mang dòng có thể được rút\r\nra từ phương pháp tính toán nêu ở bộ tiêu chuẩn IEC 60287 hoặc có được từ nhà\r\nchế tạo cáp.
\r\n\r\nB.52.4. Nhóm có nhiều hơn một\r\nmạch điện
\r\n\r\nB.52.4.1. Hệ thống lắp đặt từ\r\nloại A đến loại D trong Bảng B.52.1
\r\n\r\nKhả năng mang dòng nêu trong Bảng\r\nB.52.2 đến B.52.7 liên quan đến các mạch đơn lẻ gồm nhiều ruột dẫn dưới đây:
\r\n\r\n- hai ruột dẫn có cách điện hoặc\r\nhai cáp một lõi, hoặc một cáp hai lõi;
\r\n\r\n- ba ruột dẫn có cách điện hoặc ba\r\ncáp một lõi, hoặc một cáp ba lõi.
\r\n\r\nTrong trường hợp có nhiều ruột dẫn\r\ncó cách điện hoặc cáp, không thuộc loại cáp trần cách điện bằng vô cơ không\r\nchạm tới được, được lắp đặt trong cùng nhóm, phải áp dụng các hệ số suy giảm\r\ntheo nhóm qui định trong Bảng B.52.17 đến B.52.19.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Hệ số suy giảm theo nhóm\r\nđược tính trên cơ sở làm việc ổn định kéo dài ở 100 % hệ số tải đối với tất cả\r\ncác ruột dẫn mang điện. Trong trường hợp mang tải nhỏ hơn 100 % do điều kiện\r\nlàm việc của hệ thống lắp đặt, hệ số suy giảm theo nhóm có thể cao hơn.
\r\n\r\nB.52.4.2. Hệ thống lắp đặt loại\r\nE và F trong Bảng B.52.1
\r\n\r\nKhả năng mang dòng theo các bảng từ\r\nB.52.8 đến B.52.13 liên quan đến phương pháp lắp đặt chuẩn.
\r\n\r\nĐối với hệ thống lắp đặt trên máng\r\ncáp có đục lỗ, thanh đỡ cáp và tương tự, khả năng mang dòng đối với một mạch\r\nđiện và nhóm mạch điện có được bằng cách lấy khả năng mang dòng được đưa ra cho\r\nbố trí ruột dẫn có cách điện hoặc cáp liên quan trong không khí tự do, như chỉ\r\nra trong Bảng B.52.8 đến B.52.13 với hệ số suy giảm hệ thống lắp đặt và nhóm\r\nnêu trong bảng B.52.20 và B.52.21. Không yêu cầu hệ số suy giảm theo nhóm cho\r\ncáp cách điện bằng vô cơ không chạm tới được, xem Bảng B.52.7 và B.52.9.
\r\n\r\nCác chú thích dưới đây liên quan\r\nđến B.52.4.1 và B.52.4.2:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Hệ số suy giảm theo\r\nnhóm được tính là trung bình của dãy các cỡ ruột dẫn, loại cáp và điều kiện lắp\r\nđặt cần xét. Cần lưu ý đến các chú thích dưới từng bảng. Trong một số trường\r\nhợp, có thể có tính toán chính xác hơn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Hệ số suy giảm theo\r\nnhóm được tính dựa trên cơ sở là nhóm gồm các ruột dẫn có cách điện hoặc cáp\r\nmang tải đồng đều như nhau. Khi một nhóm cáp hoặc ruột dẫn có cách điện có cỡ\r\nkhác nhau, cần lưu ý dòng điện tải của cáp hoặc ruột dẫn có cách điện có cỡ nhỏ\r\nhơn (xem B.52.5).
\r\n\r\nB.52.5. Nhóm gồm các cỡ khác\r\nnhau
\r\n\r\nHệ số suy giảm theo nhóm lập thành\r\nbảng áp dụng cho các nhóm gồm cáp mang tải đồng đều như nhau. Phép tính hệ số\r\nsuy giảm đối với nhóm có các cỡ khác nhau của ruột dẫn có cách điện hoặc cáp\r\nmang tải đồng đều phụ thuộc vào tổng số lượng trong một nhóm và hỗn hợp các cỡ.\r\nCác hệ số này không lập được thành bảng mà phải tính toán cho từng nhóm. Phương\r\npháp tính các hệ số này nằm ngoài phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này. Một số ví\r\ndụ cụ thể về trường hợp nên sử dụng các phép tính này được nêu dưới đây.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nhóm gồm các cỡ ruột dẫn\r\ntạo thành một dải gồm nhiều hơn ba cỡ chuẩn liền kề có thể được xem là nhóm gồm\r\ncác cỡ khác nhau. Một nhóm các cáp tương tự được tạo thành một nhóm trong\r\ntrường hợp khả năng mang dòng của tất cả các cáp dựa trên nhiệt độ ruột dẫn cho\r\nphép lớn nhất giống nhau và trong trường hợp dải cỡ ruột dẫn trong một khẩu độ\r\ncủa nhóm không quá ba cỡ tiêu chuẩn liền kề.
\r\n\r\nB.52.5.1. Nhóm trong hệ thống\r\nđường ống, hệ thống hộp cáp hoặc hệ thống ống dẫn cáp
\r\n\r\nHệ số suy giảm theo nhóm theo khía\r\ncạnh an toàn, đối với một nhóm có các cỡ khác nhau của ruột dẫn có cách điện\r\nhoặc cáp trong hệ thống đường ống, hệ thống hộp cáp hoặc hệ thống ống dẫn cáp\r\nlà:
\r\n\r\nF =
trong đó
\r\n\r\nF là hệ số suy giảm theo nhóm;
\r\n\r\nn là số cáp nhiều lõi hoặc số mạch\r\ntrong một nhóm.
\r\n\r\nHệ số suy giảm theo nhóm có được\r\nbằng công thức này sẽ giảm nguy hiểm quá tải cho các cỡ nhỏ hơn nhưng có thể\r\ndẫn đến không sử dụng được hết các cỡ lớn hơn. Việc sử dụng không hết mức này\r\ncó thể tránh được nếu các cỡ lớn và nhỏ của cáp hoặc ruột dẫn có cách điện\r\nkhông trộn lẫn trong cùng một nhóm.
\r\n\r\nViệc sử dụng một phương pháp tính\r\nđược thiết kế riêng cho các nhóm có chứa các cỡ khác nhau của ruột dẫn có cách\r\nđiện hoặc cáp trong đường ống sẽ tạo ra hệ số suy giảm theo nhóm chính xác hơn.\r\nViệc này đang được xem xét.
\r\n\r\nB.52.5.2. Nhóm trên các máng
\r\n\r\nKhi một nhóm có các cỡ khác nhau\r\ncủa cáp, cần lưu ý dòng điện tải của các cỡ nhỏ hơn. Nên sử dụng phương pháp\r\ntính được thiết kế riêng cho các nhóm có các cỡ cáp khác nhau.
\r\n\r\nHệ số suy giảm theo nhóm tính được\r\ntheo B.52.5.1 sẽ cung cấp một giá trị theo khía cạnh an toàn. Việc này đang\r\nđược xem xét.
\r\n\r\nB.52.6. Phương pháp lắp đặt
\r\n\r\nB.52.6.1. Phương pháp chuẩn
\r\n\r\nPhương pháp chuẩn là các phương\r\npháp lắp đặt mà khả năng mang dòng được xác định bằng thử nghiệm hoặc tính\r\ntoán.
\r\n\r\na) Phương pháp chuẩn A1,\r\nđiểm 1 của Bảng A.52.3 (ruột dẫn có cách điện trong đường ống trong tường cách\r\nnhiệt) và A2, điểm 2 của Bảng A.52.3, (cáp nhiều lõi trong đường ống\r\ntrong tường cách nhiệt):
\r\n\r\nTường gồm lớp chống ảnh hưởng của\r\nthời tiết phía ngoài, lớp cách nhiệt và lớp bên trong bằng gỗ hoặc vật liệu\r\ntương tự gỗ có độ dẫn nhiệt ít nhất là 10 W/m2.oC. Đường\r\nống được cố định sao cho gần với lớp bên trong nhưng không nhất thiết phải chạm\r\ntới lớp bên trong. Nhiệt từ cáp được xem như chỉ thoát ra qua lớp bên trong.\r\nĐường ống có thể là kim loại hoặc nhựa.
\r\n\r\nb) Phương pháp chuẩn B1,\r\nđiểm 4 của Bảng A.52.3 (ruột dẫn có cách điện trong đường ống trên tường gỗ) và\r\nB2, điểm 5 của Bảng A.52.3, (cáp nhiều lõi trong đường ống trên tường\r\ngỗ):
\r\n\r\nĐường ống được lắp trên tường gỗ\r\nsao cho khe hở giữa đường ống và bề mặt nhỏ hơn 0,3 lần đường kính đường ống.\r\nĐường ống có thể là kim loại hoặc nhựa. Trong trường hợp đường ống được cố định\r\nvào tường bằng khối xây, khả năng mang dòng của cáp hoặc ruột dẫn có cách điện\r\ncó thể cao hơn. Việc này đang được xem xét.
\r\n\r\nc) Phương pháp chuẩn C, điểm\r\n20 của Bảng A.52.3 (cáp một lõi hoặc nhiều lõi trên tường gỗ):
\r\n\r\nCáp lắp đặt trên tường gỗ sao cho\r\nkhe hở giữa cáp và bề mặt nhỏ hơn 0,3 lần đường kính cáp. Trong trường hợp cáp\r\nđược cố định hoặc được chôn vào tường bằng khối xây thì khả năng mang dòng có\r\nthể cao hơn. Việc này đang được xem xét.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Thuật ngữ khối xây\r\nđược dùng bao gồm gạch, bê tông, vữa, thạch cao và tương tự (không phải vật\r\nliệu cách nhiệt).
\r\n\r\nd) Phương pháp chuẩn D1,\r\nđiểm 70 của Bảng A.52.3 (cáp nhiều lõi trong ống dẫn đặt trong đất) và D2\r\n(cáp nhiều lõi được thiết kế để đi ngầm trực tiếp trong đất - xem hướng dẫn của\r\nnhà chế tạo):
\r\n\r\nCáp được kéo vào đường ống nhựa,\r\nđất nung hoặc kim loại đường kính 100 mm đặt tiếp xúc trực tiếp với đất có\r\nnhiệt trở bằng 2,5 oC.m/W và sâu 0,7 m (xem thêm B.52.3).
\r\n\r\nCáp đặt trực tiếp trong đất có\r\nnhiệt trở bằng 2,5 oC.m/W và sâu 0,7 m (xem thêm B.52.3).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Với cáp đặt trong đất,\r\nđiều quan trọng là giới hạn nhiệt độ của vỏ. Nếu nhiệt của vỏ làm khô đất thì\r\nnhiệt trở có thể tăng và cáp trở nên quá tải. Một cách để tránh sự phát nhiệt\r\nnày là sử dụng bảng đối với nhiệt độ ruột dẫn bằng 70 oC ngay cả đối\r\nvới cáp được thiết kế ở 90oC.
\r\n\r\ne) Phương pháp chuẩn E, F và G,\r\nđiểm 32 và 33 của Bảng A.52.3 (cáp một lõi hoặc nhiều lõi trong không khí tự\r\ndo):
\r\n\r\nCáp được đỡ sao cho tản nhiệt tổng\r\nkhông bị cản trở. Gia nhiệt do bức xạ mặt trời và các nguồn khác phải được tính\r\nđến. Phải cẩn thận để đối lưu không khí tự nhiên không bị cản trở. Trong thực\r\ntế, khe hở không khí giữa cáp và bề mặt liền kề bất kỳ bằng ít nhất 0,3 lần\r\nđường kính ngoài của cáp đối với cáp nhiều lõi hoặc 1 lần đường kính cáp đối\r\nvới cáp một lõi là đủ để cho phép sử dụng khả năng mang dòng thích hợp cho điều\r\nkiện không khí tự do.
\r\n\r\nB.52.6.2. Phương pháp khác
\r\n\r\na) Cáp trên sàn hoặc dưới trần:\r\nphương pháp này tương tự như phương pháp chuẩn C ngoại trừ khả năng mang dòng đối\r\nvới cáp trên trần được giảm nhẹ (xem Bảng B.52.17) so với giá trị đối với tường\r\nhoặc sàn vì độ giảm đối lưu tự nhiên.
\r\n\r\nb) Hệ thống máng cáp: máng\r\ncáp có đục lỗ có dạng các lỗ đều để thuận tiện cho việc sử dụng phụ kiện của\r\ncáp. Khả năng mang dòng đối với cáp trên máng cáp có đục lỗ được suy ra từ thử\r\nnghiệm sử dụng các máng trong đó các lỗ chiếm 30 % diện tích đế. Nếu các lỗ\r\nchiếm ít hơn 30% diện tích đế thì máng cáp được xem là không đục lỗ. Phương\r\npháp này tương tự như phương pháp chuẩn C.
\r\n\r\nc) Hệ thống thang cáp: kết\r\ncấu này cung cấp trở kháng tối thiểu đối với luồng không khí xung quanh cáp,\r\ntức là cơ cấu kim loại dùng để đỡ bên dưới cáp chiếm ít hơn 10 % diện tích mặt\r\nphẳng.
\r\n\r\nd) Thanh đỡ cáp, dây buộc cáp:\r\ncơ cấu để cố định cáp vào máng cáp hoặc bó các cáp với nhau.
\r\n\r\ne) Giá treo cáp: Giá đỡ cáp\r\ngiữ cáp ở các khoảng cách dọc theo chiều dài và cho phép về cơ bản là toàn bộ\r\nluồng không khí tự do xung quanh cáp.
\r\n\r\nCác chú thích chung cho Bảng B.52.1\r\nđến B.52.21.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Khả năng mang dòng lập\r\nthành bảng cho các loại ruột dẫn có cách điện và cáp và phương pháp lắp đặt\r\nđược sử dụng phổ biến cho hệ thống lắp đặt điện cố định. Khả năng mang dòng lập\r\nthành bảng liên quan đến hoạt động ổn định liên tục (100 % hệ số tải) đối với\r\ndòng một chiều hoặc xoay chiều có tần số danh nghĩa bằng 50 Hz hoặc 60 Hz.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Bảng B.52.1 phân loại\r\ncác phương pháp lắp đặt chuẩn mà các khả năng mang dòng lập thành bảng đề cập\r\nđến. Điều này không có nghĩa là tất cả các hạng mục này nhất thiết phải được\r\nnhận biết trong qui tắc quốc gia của tất cả các nước.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 5: Để thuận tiện trong\r\ntrường hợp sử dụng các phương pháp thiết kế hệ thống lắp đặt có hỗ trợ của máy\r\ntính, khả năng mang dòng trong Bảng B.52.2 đến B.52.13 có thể liên quan đến cỡ\r\nruột dẫn bằng các công thức đơn giản. Các công thức này và hệ số thích hợp được\r\nnêu ở Phụ lục D.
\r\n\r\nf) Cáp trong trần: phương\r\npháp này tương tự phương pháp chuẩn A. Có thể cần áp dụng hệ số hiệu chỉnh do\r\nnhiệt độ môi trường xung quanh cao hơn có thể xuất hiện trong hộp đầu nối và\r\nđược lắp đặt tương tự trong trần.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 6: Trong trường hợp hộp\r\nđầu nối trong trần được sử dụng để cấp điện cho đèn điện, tản nhiệt từ đèn điện\r\ncó thể tạo ra nhiệt độ môi trường xung quanh cao hơn qui định ở Bảng B.52.2 đến\r\nB.52.5, xem thêm 552.2.1. Nhiệt độ này có thể từ 40 oC đến 50 oC\r\nvà phải áp dụng hệ số hiệu chỉnh theo Bảng\r\nB.52.14.
\r\n\r\nBảng\r\nB.52.1 - Phương pháp lắp đặt chuẩn tạo cơ sở cho khả năng mang dòng lập thành\r\nbảng
\r\n\r\n\r\n Phương\r\n pháp lắp đặt chuẩn \r\n | \r\n \r\n Bảng\r\n và cột \r\n | \r\n ||||||||
\r\n Khả\r\n năng mang dòng đối với mạch đơn \r\n | \r\n \r\n Hệ\r\n số nhiệt độ môi trường xung quanh \r\n | \r\n \r\n Hệ\r\n số suy giảm theo nhóm \r\n | \r\n |||||||
\r\n Cách\r\n điện bằng nhựa nhiệt dẻo \r\n | \r\n \r\n Cách\r\n điện bằng nhựa nhiệt cứng \r\n | \r\n \r\n Cách\r\n điện bằng vô cơ \r\n | \r\n |||||||
\r\n Số\r\n lõi \r\n | \r\n |||||||||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2\r\n và 3 \r\n | \r\n |||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n \r\n Ruột dẫn có cách điện (cáp một\r\n lõi) chạy trong đường ống đặt trong tường cách nhiệt \r\n | \r\n \r\n A1 \r\n | \r\n \r\n B.52.2 \r\n\r\n Cột\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n B.52.4 \r\n\r\n Cột\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n B.52.3 \r\n\r\n Cột\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n B.52.5 \r\n\r\n Cột\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n B.52.14 \r\n | \r\n \r\n B.52.17 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n Cáp nhiều lõi chạy trong đường\r\n ống đặt trong tường cách nhiệt \r\n | \r\n \r\n A2 \r\n | \r\n \r\n B.52.2 \r\n\r\n Cột\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n B.52.4 \r\n\r\n Cột\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n B.52.3 \r\n\r\n Cột\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n B.52.5 \r\n\r\n Cột\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n B.52.14 \r\n | \r\n \r\n B.52.17\r\n trừ D (áp dụng Bảng B.52.19) \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n Ruột dẫn có cách điện (cáp một\r\n lõi) chạy trong đường ống đặt trên tường bằng gỗ \r\n | \r\n \r\n B1 \r\n | \r\n \r\n B.52.2 \r\n\r\n Cột\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n B.52.4 \r\n\r\n Cột\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n B.52.3 \r\n\r\n Cột\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n B.52.5 \r\n\r\n Cột\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n B.52.14 \r\n | \r\n \r\n B.52.17 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n Cáp nhiều lõi chạy trong đường\r\n ống đặt trên tường bằng gỗ \r\n | \r\n \r\n B2 \r\n | \r\n \r\n B.52.2 \r\n\r\n Cột\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n B.52.4 \r\n\r\n Cột\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n B.52.3 \r\n\r\n Cột\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n B.52.5 \r\n\r\n Cột\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n B.52.14 \r\n | \r\n \r\n B.52.17 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n Cáp một lõi hoặc nhiều lõi đặt\r\n trên tường bằng gỗ \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n B.52.2 \r\n\r\n Cột\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n B.52.4 \r\n\r\n Cột\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n B.52.3 \r\n\r\n Cột\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n B.52.5 \r\n\r\n Cột\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 70\r\n oC vỏ bọc B.52.6 \r\n105\r\n oC vỏ bọc B.52.7 \r\n | \r\n \r\n B.52.14 \r\n | \r\n \r\n B.52.17 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n Cáp nhiều lõi chạy trong ống dẫn\r\n đặt trong đất \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n B.52.2 \r\n\r\n Cột\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n B.52.4 \r\n\r\n Cột\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n B.52.3 \r\n\r\n Cột\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n B.52.5 \r\n\r\n Cột\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n B.52.15 \r\n | \r\n \r\n B.52.19 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n Cáp một lõi hoặc nhiều lõi có vỏ\r\n bọc đặt trực tiếp trong đất \r\n | \r\n \r\n D2 \r\n | \r\n \r\n Cột\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Cột\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Cột\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Cột\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Cột\r\n 8 \r\n | \r\n ||
\r\n Khe hở đến vách không nhỏ hơn 0,3\r\n lần đường kính cáp \r\n | \r\n \r\n Cáp nhiều lõi đặt trong không\r\n khí \r\n | \r\n \r\n E \r\n | \r\n \r\n Đồng \r\nB.52.10 \r\nNhôm \r\nB.52.11 \r\n | \r\n \r\n Đồng \r\nB.52.12 \r\nNhôm \r\nB.52.13 \r\n | \r\n \r\n 70\r\n oC vỏ bọc B.52.8 \r\n105\r\n oC vỏ bọc B.52.9 \r\n | \r\n \r\n B.52.14 \r\n | \r\n \r\n B.52.20 \r\n | \r\n ||
\r\n Khe hở đến vách không nhỏ hơn 0,3\r\n lần đường kính cáp \r\n | \r\n \r\n Cáp một lõi, đặt sát nhau trong\r\n không khí \r\n | \r\n \r\n F \r\n | \r\n \r\n Đồng \r\nB.52.10 \r\nNhôm \r\nB.52.11 \r\n | \r\n \r\n Đồng \r\nB.52.12 \r\nNhôm \r\nB.52.13 \r\n | \r\n \r\n 70\r\n oC vỏ bọc B.52.8 \r\n105\r\n oC vỏ bọc B.52.9 \r\n | \r\n \r\n B.52.14 \r\n | \r\n \r\n B.52.21 \r\n | \r\n ||
\r\n | \r\n \r\n Cáp một lõi, đặt cách nhau trong\r\n không khí \r\n | \r\n \r\n G \r\n | \r\n \r\n Đồng \r\nB.52.10 \r\nNhôm \r\nB.52.11 \r\n | \r\n \r\n Đồng \r\nB.52.12 \r\nNhôm \r\nB.52.13 \r\n | \r\n \r\n 70\r\n oC vỏ bọc B.52.8 \r\n105\r\n oC vỏ bọc B.52.9 \r\n | \r\n \r\n B.52.14 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
Bảng\r\nB.52.2 - Khả năng mang dòng tính bằng ampe đối với phương pháp lắp đặt trong\r\nBảng B.52.1 - Cách điện PVC/hai ruột dẫn mang tải, bằng đồng hoặc nhôm -
\r\n\r\nNhiệt\r\nđộ ruột dẫn: 70 oC, nhiệt độ môi trường xung quanh: 30 oC\r\ntrong không khí, 20 oC trong đất
\r\n\r\n\r\n Diện\r\n tích mặt cắt danh nghĩa của ruột dẫn \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp lắp đặt của Bảng B.52.1 \r\n | \r\n ||||||
\r\n A1 \r\n | \r\n \r\n A2 \r\n | \r\n \r\n B1 \r\n | \r\n \r\n B2 \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n D1 \r\n | \r\n \r\n D2 \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n Đồng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 14,5 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 17,5 \r\n | \r\n \r\n 16,5 \r\n | \r\n \r\n 19,5 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n
\r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 19,5 \r\n | \r\n \r\n 18,5 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n \r\n 57 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 61 \r\n | \r\n \r\n 57 \r\n | \r\n \r\n 76 \r\n | \r\n \r\n 69 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n 78 \r\n | \r\n \r\n 83 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 101 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 112 \r\n | \r\n \r\n 99 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 99 \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 111 \r\n | \r\n \r\n 138 \r\n | \r\n \r\n 119 \r\n | \r\n \r\n 132 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 119 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 151 \r\n | \r\n \r\n 133 \r\n | \r\n \r\n 168 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 156 \r\n | \r\n
\r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 151 \r\n | \r\n \r\n 139 \r\n | \r\n \r\n 192 \r\n | \r\n \r\n 168 \r\n | \r\n \r\n 213 \r\n | \r\n \r\n 173 \r\n | \r\n \r\n 192 \r\n | \r\n
\r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 182 \r\n | \r\n \r\n 167 \r\n | \r\n \r\n 232 \r\n | \r\n \r\n 201 \r\n | \r\n \r\n 258 \r\n | \r\n \r\n 204 \r\n | \r\n \r\n 230 \r\n | \r\n
\r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 210 \r\n | \r\n \r\n 192 \r\n | \r\n \r\n 269 \r\n | \r\n \r\n 232 \r\n | \r\n \r\n 299 \r\n | \r\n \r\n 231 \r\n | \r\n \r\n 261 \r\n | \r\n
\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 219 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 258 \r\n | \r\n \r\n 344 \r\n | \r\n \r\n 261 \r\n | \r\n \r\n 293 \r\n | \r\n
\r\n 185 \r\n | \r\n \r\n 273 \r\n | \r\n \r\n 248 \r\n | \r\n \r\n 341 \r\n | \r\n \r\n 294 \r\n | \r\n \r\n 392 \r\n | \r\n \r\n 292 \r\n | \r\n \r\n 331 \r\n | \r\n
\r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 321 \r\n | \r\n \r\n 291 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 344 \r\n | \r\n \r\n 461 \r\n | \r\n \r\n 336 \r\n | \r\n \r\n 382 \r\n | \r\n
\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 367 \r\n | \r\n \r\n 334 \r\n | \r\n \r\n 458 \r\n | \r\n \r\n 394 \r\n | \r\n \r\n 530 \r\n | \r\n \r\n 379 \r\n | \r\n \r\n 427 \r\n | \r\n
\r\n Nhôm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 14,5 \r\n | \r\n \r\n 18,5 \r\n | \r\n \r\n 17,5 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 19,5 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n | \r\n \r\n 49 \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 61 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 58 \r\n | \r\n \r\n 79 \r\n | \r\n \r\n 71 \r\n | \r\n \r\n 83 \r\n | \r\n \r\n 77 \r\n | \r\n \r\n 82 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 77 \r\n | \r\n \r\n 71 \r\n | \r\n \r\n 97 \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n | \r\n \r\n 103 \r\n | \r\n \r\n 93 \r\n | \r\n \r\n 98 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 93 \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n | \r\n \r\n 118 \r\n | \r\n \r\n 104 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 109 \r\n | \r\n \r\n 117 \r\n | \r\n
\r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 118 \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 131 \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n \r\n 145 \r\n | \r\n
\r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 142 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n \r\n 181 \r\n | \r\n \r\n 157 \r\n | \r\n \r\n 195 \r\n | \r\n \r\n 159 \r\n | \r\n \r\n 173 \r\n | \r\n
\r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 164 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 210 \r\n | \r\n \r\n 181 \r\n | \r\n \r\n 226 \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n
\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 189 \r\n | \r\n \r\n 172 \r\n | \r\n \r\n 234 \r\n | \r\n \r\n 201 \r\n | \r\n \r\n 261 \r\n | \r\n \r\n 204 \r\n | \r\n \r\n 224 \r\n | \r\n
\r\n 185 \r\n | \r\n \r\n 215 \r\n | \r\n \r\n 195 \r\n | \r\n \r\n 266 \r\n | \r\n \r\n 230 \r\n | \r\n \r\n 298 \r\n | \r\n \r\n 228 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n
\r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 252 \r\n | \r\n \r\n 229 \r\n | \r\n \r\n 312 \r\n | \r\n \r\n 269 \r\n | \r\n \r\n 352 \r\n | \r\n \r\n 262 \r\n | \r\n \r\n 298 \r\n | \r\n
\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 289 \r\n | \r\n \r\n 263 \r\n | \r\n \r\n 358 \r\n | \r\n \r\n 308 \r\n | \r\n \r\n 406 \r\n | \r\n \r\n 296 \r\n | \r\n \r\n 336 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Trong cột 3, 5, 6, 7\r\n và 8, ruột dẫn tròn được xem là có cỡ đến và bằng 16 mm2. Giá trị\r\n đối với cỡ lớn hơn liên quan đến ruột dẫn định hình có thể áp dụng an toàn\r\n cho ruột dẫn tròn. \r\n | \r\n
Bảng\r\nB.52.3 - Khả năng mang dòng tính bằng ampe đối với phương pháp lắp đặt trong\r\nBảng B.52.1 - Cách điện XLPE hoặc EPR, hai ruột dẫn mang tải/bằng đồng hoặc\r\nnhôm - Nhiệt độ ruột dẫn: 90 oC, nhiệt độ môi trường xung quanh: 30 oC\r\ntrong không khí, 20 oC trong đất
\r\n\r\n\r\n Diện\r\n tích mặt cắt danh nghĩa của ruột dẫn \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp lắp đặt của Bảng B.52.1 \r\n | \r\n ||||||
\r\n A1 \r\n | \r\n \r\n A2 \r\n | \r\n \r\n B1 \r\n | \r\n \r\n B2 \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n D1 \r\n | \r\n \r\n D2 \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n Đồng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 18,5 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n
\r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n | \r\n \r\n 58 \r\n | \r\n \r\n 53 \r\n | \r\n \r\n 58 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 61 \r\n | \r\n \r\n 57 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 69 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 71 \r\n | \r\n \r\n 77 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 81 \r\n | \r\n \r\n 76 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 91 \r\n | \r\n \r\n 107 \r\n | \r\n \r\n 91 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 106 \r\n | \r\n \r\n 99 \r\n | \r\n \r\n 133 \r\n | \r\n \r\n 119 \r\n | \r\n \r\n 138 \r\n | \r\n \r\n 116 \r\n | \r\n \r\n 129 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 131 \r\n | \r\n \r\n 121 \r\n | \r\n \r\n 164 \r\n | \r\n \r\n 146 \r\n | \r\n \r\n 171 \r\n | \r\n \r\n 139 \r\n | \r\n \r\n 155 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 158 \r\n | \r\n \r\n 145 \r\n | \r\n \r\n 198 \r\n | \r\n \r\n 175 \r\n | \r\n \r\n 209 \r\n | \r\n \r\n 164 \r\n | \r\n \r\n 183 \r\n | \r\n
\r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 183 \r\n | \r\n \r\n 253 \r\n | \r\n \r\n 221 \r\n | \r\n \r\n 269 \r\n | \r\n \r\n 203 \r\n | \r\n \r\n 225 \r\n | \r\n
\r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 241 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 306 \r\n | \r\n \r\n 265 \r\n | \r\n \r\n 328 \r\n | \r\n \r\n 239 \r\n | \r\n \r\n 270 \r\n | \r\n
\r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 278 \r\n | \r\n \r\n 253 \r\n | \r\n \r\n 354 \r\n | \r\n \r\n 305 \r\n | \r\n \r\n 382 \r\n | \r\n \r\n 271 \r\n | \r\n \r\n 306 \r\n | \r\n
\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 318 \r\n | \r\n \r\n 290 \r\n | \r\n \r\n 393 \r\n | \r\n \r\n 334 \r\n | \r\n \r\n 441 \r\n | \r\n \r\n 306 \r\n | \r\n \r\n 343 \r\n | \r\n
\r\n 185 \r\n | \r\n \r\n 362 \r\n | \r\n \r\n 329 \r\n | \r\n \r\n 449 \r\n | \r\n \r\n 384 \r\n | \r\n \r\n 506 \r\n | \r\n \r\n 343 \r\n | \r\n \r\n 387 \r\n | \r\n
\r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 424 \r\n | \r\n \r\n 386 \r\n | \r\n \r\n 528 \r\n | \r\n \r\n 459 \r\n | \r\n \r\n 599 \r\n | \r\n \r\n 395 \r\n | \r\n \r\n 448 \r\n | \r\n
\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 486 \r\n | \r\n \r\n 442 \r\n | \r\n \r\n 603 \r\n | \r\n \r\n 532 \r\n | \r\n \r\n 693 \r\n | \r\n \r\n 446 \r\n | \r\n \r\n 502 \r\n | \r\n
\r\n Nhôm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 19,5 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 59 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n 62 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 79 \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n | \r\n \r\n 84 \r\n | \r\n \r\n 71 \r\n | \r\n \r\n 76 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 84 \r\n | \r\n \r\n 78 \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n \r\n 94 \r\n | \r\n \r\n 101 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 98 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 103 \r\n | \r\n \r\n 96 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n | \r\n \r\n 126 \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n | \r\n \r\n 117 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n | \r\n \r\n 157 \r\n | \r\n \r\n 138 \r\n | \r\n \r\n 154 \r\n | \r\n \r\n 128 \r\n | \r\n \r\n 139 \r\n | \r\n
\r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 158 \r\n | \r\n \r\n 145 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 175 \r\n | \r\n \r\n 198 \r\n | \r\n \r\n 158 \r\n | \r\n \r\n 170 \r\n | \r\n
\r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 191 \r\n | \r\n \r\n 175 \r\n | \r\n \r\n 242 \r\n | \r\n \r\n 210 \r\n | \r\n \r\n 241 \r\n | \r\n \r\n 186 \r\n | \r\n \r\n 204 \r\n | \r\n
\r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 201 \r\n | \r\n \r\n 281 \r\n | \r\n \r\n 242 \r\n | \r\n \r\n 280 \r\n | \r\n \r\n 211 \r\n | \r\n \r\n 233 \r\n | \r\n
\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 253 \r\n | \r\n \r\n 230 \r\n | \r\n \r\n 307 \r\n | \r\n \r\n 261 \r\n | \r\n \r\n 324 \r\n | \r\n \r\n 238 \r\n | \r\n \r\n 261 \r\n | \r\n
\r\n 185 \r\n | \r\n \r\n 288 \r\n | \r\n \r\n 262 \r\n | \r\n \r\n 351 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 371 \r\n | \r\n \r\n 267 \r\n | \r\n \r\n 296 \r\n | \r\n
\r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 338 \r\n | \r\n \r\n 307 \r\n | \r\n \r\n 412 \r\n | \r\n \r\n 358 \r\n | \r\n \r\n 439 \r\n | \r\n \r\n 307 \r\n | \r\n \r\n 343 \r\n | \r\n
\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 387 \r\n | \r\n \r\n 352 \r\n | \r\n \r\n 471 \r\n | \r\n \r\n 415 \r\n | \r\n \r\n 508 \r\n | \r\n \r\n 346 \r\n | \r\n \r\n 386 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Trong cột 3, 5, 6, 7\r\n và 8, ruột dẫn tròn được xem là có cỡ đến và bằng 16 mm2. Giá trị\r\n đối với cỡ lớn hơn liên quan đến ruột dẫn định hình có thể áp dụng an toàn\r\n cho ruột dẫn tròn. \r\n | \r\n
Bảng\r\nB.52.4 - Khả năng mang dòng tính bằng ampe đối với phương pháp lắp đặt trong\r\nBảng B.52.1 - Cách điện PVC, ba ruột dẫn mang tải/bằng đồng hoặc nhôm -
\r\n\r\nNhiệt\r\nđộ ruột dẫn: 70 oC, nhiệt độ môi trường xung quanh: 30 oC\r\ntrong không khí, 20 oC trong đất
\r\n\r\n\r\n Diện\r\n tích mặt cắt danh nghĩa của ruột dẫn \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp lắp đặt của Bảng B.52.1 \r\n | \r\n ||||||
\r\n A1 \r\n | \r\n \r\n A2 \r\n | \r\n \r\n B1 \r\n | \r\n \r\n B2 \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n D1 \r\n | \r\n \r\n D2 \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n Đồng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 13,5 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 15,5 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 17,5 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n
\r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 17,5 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 57 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n 68 \r\n | \r\n \r\n 62 \r\n | \r\n \r\n 76 \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 73 \r\n | \r\n \r\n 68 \r\n | \r\n \r\n 89 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 96 \r\n | \r\n \r\n 82 \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 89 \r\n | \r\n \r\n 83 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 99 \r\n | \r\n \r\n 119 \r\n | \r\n \r\n 98 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n | \r\n \r\n 99 \r\n | \r\n \r\n 134 \r\n | \r\n \r\n 118 \r\n | \r\n \r\n 144 \r\n | \r\n \r\n 116 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n
\r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 136 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 171 \r\n | \r\n \r\n 149 \r\n | \r\n \r\n 184 \r\n | \r\n \r\n 143 \r\n | \r\n \r\n 162 \r\n | \r\n
\r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 164 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 207 \r\n | \r\n \r\n 179 \r\n | \r\n \r\n 223 \r\n | \r\n \r\n 169 \r\n | \r\n \r\n 193 \r\n | \r\n
\r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 188 \r\n | \r\n \r\n 172 \r\n | \r\n \r\n 239 \r\n | \r\n \r\n 206 \r\n | \r\n \r\n 259 \r\n | \r\n \r\n 192 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n
\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 216 \r\n | \r\n \r\n 196 \r\n | \r\n \r\n 262 \r\n | \r\n \r\n 225 \r\n | \r\n \r\n 299 \r\n | \r\n \r\n 217 \r\n | \r\n \r\n 246 \r\n | \r\n
\r\n 185 \r\n | \r\n \r\n 245 \r\n | \r\n \r\n 223 \r\n | \r\n \r\n 296 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n 341 \r\n | \r\n \r\n 243 \r\n | \r\n \r\n 278 \r\n | \r\n
\r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 286 \r\n | \r\n \r\n 261 \r\n | \r\n \r\n 346 \r\n | \r\n \r\n 297 \r\n | \r\n \r\n 403 \r\n | \r\n \r\n 280 \r\n | \r\n \r\n 320 \r\n | \r\n
\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 328 \r\n | \r\n \r\n 298 \r\n | \r\n \r\n 394 \r\n | \r\n \r\n 339 \r\n | \r\n \r\n 464 \r\n | \r\n \r\n 316 \r\n | \r\n \r\n 359 \r\n | \r\n
\r\n Nhôm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 13,5 \r\n | \r\n \r\n 16,5 \r\n | \r\n \r\n 15,5 \r\n | \r\n \r\n 18,5 \r\n | \r\n \r\n 18,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 18,5 \r\n | \r\n \r\n 17,5 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n | \r\n \r\n 53 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n 59 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 53 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 57 \r\n | \r\n \r\n 53 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 62 \r\n | \r\n \r\n 73 \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n | \r\n \r\n 69 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n | \r\n \r\n 77 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 77 \r\n | \r\n \r\n 83 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 84 \r\n | \r\n \r\n 78 \r\n | \r\n \r\n 104 \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 91 \r\n | \r\n \r\n 99 \r\n | \r\n
\r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 107 \r\n | \r\n \r\n 98 \r\n | \r\n \r\n 133 \r\n | \r\n \r\n 116 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 112 \r\n | \r\n \r\n 122 \r\n | \r\n
\r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 129 \r\n | \r\n \r\n 118 \r\n | \r\n \r\n 161 \r\n | \r\n \r\n 139 \r\n | \r\n \r\n 170 \r\n | \r\n \r\n 132 \r\n | \r\n \r\n 148 \r\n | \r\n
\r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 149 \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n \r\n 186 \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 197 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 169 \r\n | \r\n
\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 170 \r\n | \r\n \r\n 155 \r\n | \r\n \r\n 204 \r\n | \r\n \r\n 176 \r\n | \r\n \r\n 227 \r\n | \r\n \r\n 169 \r\n | \r\n \r\n 189 \r\n | \r\n
\r\n 185 \r\n | \r\n \r\n 194 \r\n | \r\n \r\n 176 \r\n | \r\n \r\n 230 \r\n | \r\n \r\n 199 \r\n | \r\n \r\n 259 \r\n | \r\n \r\n 190 \r\n | \r\n \r\n 214 \r\n | \r\n
\r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 227 \r\n | \r\n \r\n 207 \r\n | \r\n \r\n 269 \r\n | \r\n \r\n 232 \r\n | \r\n \r\n 305 \r\n | \r\n \r\n 218 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n
\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 261 \r\n | \r\n \r\n 237 \r\n | \r\n \r\n 306 \r\n | \r\n \r\n 265 \r\n | \r\n \r\n 351 \r\n | \r\n \r\n 247 \r\n | \r\n \r\n 282 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Trong cột 3, 5, 6, 7\r\n và 8, ruột dẫn tròn được xem là có cỡ đến và bằng 16 mm2. Giá trị\r\n đối với cỡ lớn hơn liên quan đến ruột dẫn định hình có thể áp dụng an toàn\r\n cho ruột dẫn tròn. \r\n | \r\n
Bảng\r\nB.52.5 - Khả năng mang dòng tính bằng ampe đối với phương pháp lắp đặt trong\r\nBảng B.52.1 - Cách điện XLPE hoặc EPR, ba ruột dẫn mang tải/bằng đồng hoặc nhôm\r\n- Nhiệt độ ruột dẫn: 90 oC, nhiệt độ môi trường xung quanh: 30 oC\r\ntrong không khí, 20 oC trong đất
\r\n\r\n\r\n Diện\r\n tích mặt cắt danh nghĩa của ruột dẫn \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp lắp đặt của Bảng B.52.1 \r\n | \r\n ||||||
\r\n A1 \r\n | \r\n \r\n A2 \r\n | \r\n \r\n B1 \r\n | \r\n \r\n B2 \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n D1 \r\n | \r\n \r\n D2 \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n Đồng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 16,5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 19,5 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n
\r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 49 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 71 \r\n | \r\n \r\n 58 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 73 \r\n | \r\n \r\n 68 \r\n | \r\n \r\n 88 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 96 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 84 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 89 \r\n | \r\n \r\n 117 \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n \r\n 119 \r\n | \r\n \r\n 96 \r\n | \r\n \r\n 107 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 117 \r\n | \r\n \r\n 109 \r\n | \r\n \r\n 144 \r\n | \r\n \r\n 128 \r\n | \r\n \r\n 147 \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n | \r\n \r\n 129 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 141 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n \r\n 175 \r\n | \r\n \r\n 154 \r\n | \r\n \r\n 179 \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n \r\n 153 \r\n | \r\n
\r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 179 \r\n | \r\n \r\n 164 \r\n | \r\n \r\n 222 \r\n | \r\n \r\n 194 \r\n | \r\n \r\n 229 \r\n | \r\n \r\n 167 \r\n | \r\n \r\n 188 \r\n | \r\n
\r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 216 \r\n | \r\n \r\n 197 \r\n | \r\n \r\n 269 \r\n | \r\n \r\n 233 \r\n | \r\n \r\n 278 \r\n | \r\n \r\n 197 \r\n | \r\n \r\n 226 \r\n | \r\n
\r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 249 \r\n | \r\n \r\n 227 \r\n | \r\n \r\n 312 \r\n | \r\n \r\n 268 \r\n | \r\n \r\n 322 \r\n | \r\n \r\n 223 \r\n | \r\n \r\n 257 \r\n | \r\n
\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 285 \r\n | \r\n \r\n 259 \r\n | \r\n \r\n 342 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 371 \r\n | \r\n \r\n 251 \r\n | \r\n \r\n 287 \r\n | \r\n
\r\n 185 \r\n | \r\n \r\n 324 \r\n | \r\n \r\n 295 \r\n | \r\n \r\n 384 \r\n | \r\n \r\n 340 \r\n | \r\n \r\n 424 \r\n | \r\n \r\n 281 \r\n | \r\n \r\n 324 \r\n | \r\n
\r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 380 \r\n | \r\n \r\n 346 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n 398 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 324 \r\n | \r\n \r\n 375 \r\n | \r\n
\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 435 \r\n | \r\n \r\n 396 \r\n | \r\n \r\n 514 \r\n | \r\n \r\n 455 \r\n | \r\n \r\n 576 \r\n | \r\n \r\n 365 \r\n | \r\n \r\n 419 \r\n | \r\n
\r\n Nhôm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n 57 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 58 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 71 \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n | \r\n \r\n 76 \r\n | \r\n \r\n 59 \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 76 \r\n | \r\n \r\n 71 \r\n | \r\n \r\n 93 \r\n | \r\n \r\n 84 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 82 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 94 \r\n | \r\n \r\n 87 \r\n | \r\n \r\n 116 \r\n | \r\n \r\n 103 \r\n | \r\n \r\n 112 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 98 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 113 \r\n | \r\n \r\n 104 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 124 \r\n | \r\n \r\n 136 \r\n | \r\n \r\n 106 \r\n | \r\n \r\n 117 \r\n | \r\n
\r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 142 \r\n | \r\n \r\n 131 \r\n | \r\n \r\n 179 \r\n | \r\n \r\n 156 \r\n | \r\n \r\n 174 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n \r\n 144 \r\n | \r\n
\r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 171 \r\n | \r\n \r\n 157 \r\n | \r\n \r\n 217 \r\n | \r\n \r\n 188 \r\n | \r\n \r\n 211 \r\n | \r\n \r\n 154 \r\n | \r\n \r\n 172 \r\n | \r\n
\r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 197 \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 251 \r\n | \r\n \r\n 216 \r\n | \r\n \r\n 245 \r\n | \r\n \r\n 174 \r\n | \r\n \r\n 197 \r\n | \r\n
\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 226 \r\n | \r\n \r\n 206 \r\n | \r\n \r\n 267 \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 283 \r\n | \r\n \r\n 197 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n
\r\n 185 \r\n | \r\n \r\n 256 \r\n | \r\n \r\n 233 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 272 \r\n | \r\n \r\n 323 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n
\r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 273 \r\n | \r\n \r\n 351 \r\n | \r\n \r\n 318 \r\n | \r\n \r\n 382 \r\n | \r\n \r\n 253 \r\n | \r\n \r\n 290 \r\n | \r\n
\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 344 \r\n | \r\n \r\n 313 \r\n | \r\n \r\n 402 \r\n | \r\n \r\n 364 \r\n | \r\n \r\n 440 \r\n | \r\n \r\n 286 \r\n | \r\n \r\n 326 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Trong cột 3, 5, 6, 7\r\n và 8, ruột dẫn tròn được xem là có cỡ đến và bằng 16 mm2. Giá trị\r\n đối với cỡ lớn hơn liên quan đến ruột dẫn định hình có thể áp dụng an toàn\r\n cho ruột dẫn tròn. \r\n | \r\n
Bảng\r\nB.52.6 - Khả năng mang dòng tính bằng ampe đối với phương pháp lắp đặt C của\r\nBảng B.52.1 - Cách điện bằng vô cơ, ruột dẫn đồng và vỏ bọc - bọc PVC hoặc để\r\ntrần chạm tới được (xem chú thích 2) -
\r\n\r\nNhiệt\r\nđộ vỏ bằng kim loại: 70 oC, nhiệt độ môi trường xung quanh chuẩn: 30\r\noC
\r\n\r\n\r\n Diện\r\n tích mặt cắt danh nghĩa của ruột dẫn \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Số\r\n ruột dẫn và bố trí ruột dẫn đối với phương pháp C của Bảng B.52.1 \r\n | \r\n ||
\r\n Hai\r\n ruột dẫn mang tải Lõi kép hoặc lõi đơn \r\n | \r\n \r\n Ba\r\n ruột dẫn mang tải \r\n | \r\n ||
\r\n Cáp\r\n nhiều lõi hoặc một lõi ở dạng tam giác \r\n | \r\n \r\n Cáp\r\n một lõi ở dạng phẳng \r\n | \r\n ||
\r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 500\r\n V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n
\r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n
\r\n 750\r\n V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n
\r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 57 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 77 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 102 \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 133 \r\n | \r\n \r\n 112 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 163 \r\n | \r\n \r\n 137 \r\n | \r\n \r\n 147 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 202 \r\n | \r\n \r\n 169 \r\n | \r\n \r\n 181 \r\n | \r\n
\r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 247 \r\n | \r\n \r\n 207 \r\n | \r\n \r\n 221 \r\n | \r\n
\r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 296 \r\n | \r\n \r\n 249 \r\n | \r\n \r\n 264 \r\n | \r\n
\r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 340 \r\n | \r\n \r\n 286 \r\n | \r\n \r\n 303 \r\n | \r\n
\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 388 \r\n | \r\n \r\n 327 \r\n | \r\n \r\n 346 \r\n | \r\n
\r\n 185 \r\n | \r\n \r\n 440 \r\n | \r\n \r\n 371 \r\n | \r\n \r\n 392 \r\n | \r\n
\r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 514 \r\n | \r\n \r\n 434 \r\n | \r\n \r\n 457 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Đối với cáp một lõi,\r\n vỏ bọc cáp trong mạch được nối với nhau ở hai đầu. \r\nCHÚ THÍCH 2: Đối với cáp để trần\r\n chạm tới được, các giá trị cần nhân với 0,9. \r\nCHÚ THÍCH 3: Các giá trị 500 V và\r\n 750 V là điện áp danh định của cáp. \r\n | \r\n
Bảng\r\nB.52.7 - Khả năng mang dòng tính bằng ampe đối với phương pháp lắp đặt C của\r\nBảng B.52.1 - Cách điện bằng vô cơ, ruột dẫn đồng và vỏ bọc - Cáp để trần không\r\nchạm tới được và không tiếp xúc với vật liệu cháy -
\r\n\r\nNhiệt\r\nđộ vỏ bằng kim loại: 105 oC, nhiệt độ môi trường xung quanh chuẩn:\r\n30 oC
\r\n\r\n\r\n Diện\r\n tích mặt cắt danh nghĩa của ruột dẫn \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Số\r\n ruột dẫn và bố trí ruột dẫn đối với phương pháp C của Bảng B.52.1 \r\n | \r\n ||
\r\n Hai\r\n ruột dẫn mang tải Lõi kép hoặc lõi đơn \r\n | \r\n \r\n Ba\r\n ruột dẫn mang tải \r\n | \r\n ||
\r\n Cáp\r\n nhiều lõi hoặc một lõi ở dạng tam giác \r\n | \r\n \r\n Cáp\r\n một lõi ở dạng phẳng \r\n | \r\n ||
\r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 500\r\n V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n
\r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n | \r\n
\r\n 750\r\n V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n | \r\n \r\n 53 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 59 \r\n | \r\n \r\n 67 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 96 \r\n | \r\n \r\n 81 \r\n | \r\n \r\n 91 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 127 \r\n | \r\n \r\n 107 \r\n | \r\n \r\n 119 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 166 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 154 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 203 \r\n | \r\n \r\n 171 \r\n | \r\n \r\n 187 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 251 \r\n | \r\n \r\n 212 \r\n | \r\n \r\n 230 \r\n | \r\n
\r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 307 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n \r\n 280 \r\n | \r\n
\r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 369 \r\n | \r\n \r\n 312 \r\n | \r\n \r\n 334 \r\n | \r\n
\r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 424 \r\n | \r\n \r\n 359 \r\n | \r\n \r\n 383 \r\n | \r\n
\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 485 \r\n | \r\n \r\n 410 \r\n | \r\n \r\n 435 \r\n | \r\n
\r\n 185 \r\n | \r\n \r\n 550 \r\n | \r\n \r\n 465 \r\n | \r\n \r\n 492 \r\n | \r\n
\r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 643 \r\n | \r\n \r\n 544 \r\n | \r\n \r\n 572 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Đối với cáp một lõi,\r\n vỏ bọc cáp trong mạch được nối với nhau ở hai đầu. \r\nCHÚ THÍCH 2: Không cần áp dụng\r\n hiệu chỉnh cho nhóm. \r\nCHÚ THÍCH 3: Đối với bảng này, phương\r\n pháp chuẩn C đề cập đến tường bằng khối xây vì nhiệt độ cao ở vỏ bọc thường\r\n không được chấp nhận cho tường bằng gỗ. \r\nCHÚ THÍCH 4: Các giá trị 500 V và\r\n 750 V là điện áp danh định của cáp. \r\n | \r\n
Bảng\r\nB.52.8 - Khả năng mang dòng tính bằng ampe đối với phương pháp lắp đặt E, F và\r\nG của Bảng B.52.1 - Cách điện bằng vô cơ, ruột dẫn đồng và vỏ bọc/ bọc PVC hoặc\r\nđể trần chạm tới được (xem chú thích 2) -
\r\n\r\nNhiệt\r\nđộ vỏ bằng kim loại: 70 oC, nhiệt độ môi trường xung quanh chuẩn: 30\r\noC
\r\n\r\n\r\n Diện\r\n tích mặt cắt danh nghĩa của ruột dẫn \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Số\r\n ruột dẫn và bố trí ruột dẫn đối với phương pháp E, F và G của Bảng B.52.1 \r\n | \r\n ||||
\r\n Hai\r\n ruột dẫn mang tải Lõi kép hoặc lõi đơn \r\n | \r\n \r\n Ba\r\n ruột dẫn mang tải \r\n | \r\n ||||
\r\n Cáp\r\n nhiều lõi hoặc một lõi ở dạng tam giác \r\n | \r\n \r\n Cáp\r\n một lõi đặt sát nhau \r\n | \r\n \r\n Cáp\r\n một lõi phẳng đặt cách nhau theo chiều thẳng đứng \r\n | \r\n \r\n Cáp\r\n một lõi phẳng đặt cách nhau theo chiều ngang \r\n | \r\n ||
\r\n Phương\r\n pháp E hoặc F \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp E hoặc F \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp F \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp G \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp G \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 500\r\n V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n
\r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n | \r\n
\r\n 750\r\n V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n
\r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 49 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n | \r\n \r\n 57 \r\n | \r\n \r\n 62 \r\n | \r\n \r\n 71 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 82 \r\n | \r\n \r\n 69 \r\n | \r\n \r\n 77 \r\n | \r\n \r\n 84 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 109 \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n | \r\n \r\n 102 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 142 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 132 \r\n | \r\n \r\n 142 \r\n | \r\n \r\n 162 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 174 \r\n | \r\n \r\n 147 \r\n | \r\n \r\n 161 \r\n | \r\n \r\n 173 \r\n | \r\n \r\n 197 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 215 \r\n | \r\n \r\n 182 \r\n | \r\n \r\n 198 \r\n | \r\n \r\n 213 \r\n | \r\n \r\n 242 \r\n | \r\n
\r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 264 \r\n | \r\n \r\n 223 \r\n | \r\n \r\n 241 \r\n | \r\n \r\n 259 \r\n | \r\n \r\n 294 \r\n | \r\n
\r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 317 \r\n | \r\n \r\n 267 \r\n | \r\n \r\n 289 \r\n | \r\n \r\n 309 \r\n | \r\n \r\n 351 \r\n | \r\n
\r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 364 \r\n | \r\n \r\n 308 \r\n | \r\n \r\n 331 \r\n | \r\n \r\n 353 \r\n | \r\n \r\n 402 \r\n | \r\n
\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 416 \r\n | \r\n \r\n 352 \r\n | \r\n \r\n 377 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 454 \r\n | \r\n
\r\n 185 \r\n | \r\n \r\n 472 \r\n | \r\n \r\n 399 \r\n | \r\n \r\n 426 \r\n | \r\n \r\n 446 \r\n | \r\n \r\n 507 \r\n | \r\n
\r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 552 \r\n | \r\n \r\n 466 \r\n | \r\n \r\n 496 \r\n | \r\n \r\n 497 \r\n | \r\n \r\n 565 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Đối với cáp một lõi,\r\n vỏ bọc cáp trong mạch được nối với nhau ở hai đầu. \r\nCHÚ THÍCH 2: Đối với cáp để trần\r\n chạm tới được, các giá trị cần nhân với 0,9. \r\nCHÚ THÍCH 3: De là\r\n đường kính ngoài của cáp. \r\nCHÚ THÍCH 4: Các giá trị 500 V và\r\n 750 V là điện áp danh định của cáp. \r\n | \r\n
Bảng\r\nB.52.9 - Khả năng mang dòng tính bằng ampe đối với phương pháp lắp đặt E, F và\r\nG của Bảng B.52.1 - Cách điện bằng vô cơ, ruột dẫn đồng và vỏ bọc - Cáp để trần\r\nkhông chạm tới được (xem chú thích 2) -
\r\n\r\nNhiệt\r\nđộ vỏ bằng kim loại: 105 oC, nhiệt độ môi trường xung quanh chuẩn:\r\n30 oC
\r\n\r\n\r\n Diện\r\n tích mặt cắt danh nghĩa của ruột dẫn \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Số\r\n ruột dẫn và bố trí ruột dẫn đối với phương pháp E, F và G của Bảng B.52.1 \r\n | \r\n ||||
\r\n Hai\r\n ruột dẫn mang tải Lõi kép hoặc lõi đơn \r\n | \r\n \r\n Ba\r\n ruột dẫn mang tải \r\n | \r\n ||||
\r\n Cáp\r\n nhiều lõi hoặc một lõi ở dạng tam giác \r\n | \r\n \r\n Cáp\r\n một lõi đặt sát nhau \r\n | \r\n \r\n Cáp\r\n một lõi phẳng đặt cách nhau theo chiều thẳng đứng \r\n | \r\n \r\n Cáp\r\n một lõi phẳng đặt cách nhau theo chiều ngang \r\n | \r\n ||
\r\n Phương\r\n pháp E hoặc F \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp E hoặc F \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp F \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp G \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp G \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 500\r\n V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n
\r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n \r\n 49 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n | \r\n
\r\n 750\r\n V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n
\r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n 61 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 76 \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n | \r\n \r\n 71 \r\n | \r\n \r\n 78 \r\n | \r\n \r\n 89 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 104 \r\n | \r\n \r\n 87 \r\n | \r\n \r\n 96 \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 137 \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n | \r\n \r\n 127 \r\n | \r\n \r\n 137 \r\n | \r\n \r\n 157 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 179 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 164 \r\n | \r\n \r\n 178 \r\n | \r\n \r\n 204 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 184 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 216 \r\n | \r\n \r\n 248 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 272 \r\n | \r\n \r\n 228 \r\n | \r\n \r\n 247 \r\n | \r\n \r\n 266 \r\n | \r\n \r\n 304 \r\n | \r\n
\r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 333 \r\n | \r\n \r\n 279 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 323 \r\n | \r\n \r\n 370 \r\n | \r\n
\r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 335 \r\n | \r\n \r\n 359 \r\n | \r\n \r\n 385 \r\n | \r\n \r\n 441 \r\n | \r\n
\r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 460 \r\n | \r\n \r\n 385 \r\n | \r\n \r\n 411 \r\n | \r\n \r\n 441 \r\n | \r\n \r\n 505 \r\n | \r\n
\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 526 \r\n | \r\n \r\n 441 \r\n | \r\n \r\n 469 \r\n | \r\n \r\n 498 \r\n | \r\n \r\n 565 \r\n | \r\n
\r\n 185 \r\n | \r\n \r\n 596 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 530 \r\n | \r\n \r\n 557 \r\n | \r\n \r\n 629 \r\n | \r\n
\r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 697 \r\n | \r\n \r\n 584 \r\n | \r\n \r\n 617 \r\n | \r\n \r\n 624 \r\n | \r\n \r\n 704 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Đối với cáp một lõi,\r\n vỏ bọc cáp trong mạch được nối với nhau ở hai đầu. \r\nCHÚ THÍCH 2: Không cần áp dụng\r\n hiệu chỉnh cho nhóm. \r\nCHÚ THÍCH 3: De là\r\n đường kính ngoài của cáp. \r\nCHÚ THÍCH 4: Các giá trị 500 V và\r\n 750 V là điện áp danh định của cáp. \r\n | \r\n
Bảng\r\nB.52.10 - Khả năng mang dòng tính bằng ampe đối với phương pháp lắp đặt E, F và\r\nG của Bảng B.52.1 - Cách điện bằng PVC, ruột dẫn đồng -
\r\n\r\nNhiệt\r\nđộ ruột dẫn: 70 oC, nhiệt độ môi trường xung quanh chuẩn: 30 oC
\r\n\r\n\r\n Diện\r\n tích mặt cắt danh nghĩa của ruột dẫn \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp lắp đặt của Bảng B.52.1 \r\n | \r\n ||||||
\r\n Cáp\r\n nhiều lõi \r\n | \r\n \r\n Cáp\r\n một lõi \r\n | \r\n ||||||
\r\n Hai\r\n ruột dẫn mang tải \r\n | \r\n \r\n Ba\r\n ruột dẫn mang tải \r\n | \r\n \r\n Hai\r\n ruột dẫn mang tải đặt sát nhau \r\n | \r\n \r\n Ba\r\n ruột dẫn mang tải dạng tam giác \r\n | \r\n \r\n Ba\r\n ruột dẫn mang tải, dạng phẳng \r\n | \r\n |||
\r\n Đặt\r\n sát nhau \r\n | \r\n \r\n Đặt\r\n cách nhau \r\n | \r\n ||||||
\r\n Theo\r\n chiều ngang \r\n | \r\n \r\n Theo\r\n chiều thẳng đứng \r\n | \r\n ||||||
\r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp E \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp E \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp F \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp F \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp F \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp G \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp G \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 18,5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 94 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 119 \r\n | \r\n \r\n 101 \r\n | \r\n \r\n 131 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 114 \r\n | \r\n \r\n 146 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 148 \r\n | \r\n \r\n 126 \r\n | \r\n \r\n 162 \r\n | \r\n \r\n 137 \r\n | \r\n \r\n 143 \r\n | \r\n \r\n 181 \r\n | \r\n \r\n 162 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 153 \r\n | \r\n \r\n 196 \r\n | \r\n \r\n 167 \r\n | \r\n \r\n 174 \r\n | \r\n \r\n 219 \r\n | \r\n \r\n 197 \r\n | \r\n
\r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 232 \r\n | \r\n \r\n 196 \r\n | \r\n \r\n 251 \r\n | \r\n \r\n 216 \r\n | \r\n \r\n 225 \r\n | \r\n \r\n 281 \r\n | \r\n \r\n 254 \r\n | \r\n
\r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 282 \r\n | \r\n \r\n 238 \r\n | \r\n \r\n 304 \r\n | \r\n \r\n 264 \r\n | \r\n \r\n 275 \r\n | \r\n \r\n 341 \r\n | \r\n \r\n 311 \r\n | \r\n
\r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 328 \r\n | \r\n \r\n 276 \r\n | \r\n \r\n 352 \r\n | \r\n \r\n 308 \r\n | \r\n \r\n 321 \r\n | \r\n \r\n 396 \r\n | \r\n \r\n 362 \r\n | \r\n
\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 379 \r\n | \r\n \r\n 319 \r\n | \r\n \r\n 406 \r\n | \r\n \r\n 356 \r\n | \r\n \r\n 372 \r\n | \r\n \r\n 456 \r\n | \r\n \r\n 419 \r\n | \r\n
\r\n 185 \r\n | \r\n \r\n 434 \r\n | \r\n \r\n 364 \r\n | \r\n \r\n 463 \r\n | \r\n \r\n 409 \r\n | \r\n \r\n 427 \r\n | \r\n \r\n 521 \r\n | \r\n \r\n 480 \r\n | \r\n
\r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 514 \r\n | \r\n \r\n 430 \r\n | \r\n \r\n 546 \r\n | \r\n \r\n 485 \r\n | \r\n \r\n 507 \r\n | \r\n \r\n 615 \r\n | \r\n \r\n 569 \r\n | \r\n
\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 593 \r\n | \r\n \r\n 497 \r\n | \r\n \r\n 629 \r\n | \r\n \r\n 561 \r\n | \r\n \r\n 587 \r\n | \r\n \r\n 709 \r\n | \r\n \r\n 659 \r\n | \r\n
\r\n 400 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 754 \r\n | \r\n \r\n 656 \r\n | \r\n \r\n 689 \r\n | \r\n \r\n 852 \r\n | \r\n \r\n 795 \r\n | \r\n
\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 868 \r\n | \r\n \r\n 749 \r\n | \r\n \r\n 789 \r\n | \r\n \r\n 982 \r\n | \r\n \r\n 920 \r\n | \r\n
\r\n 630 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 005 \r\n | \r\n \r\n 855 \r\n | \r\n \r\n 905 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 138 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 070 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Ruột dẫn tròn được\r\n xem là có cỡ đến và bằng 16 mm2. Giá trị đối với cỡ lớn hơn liên\r\n quan đến ruột dẫn định hình có thể áp dụng an toàn cho ruột dẫn tròn. \r\nCHÚ THÍCH 2: De là\r\n đường kính ngoài của cáp. \r\n | \r\n
Bảng\r\nB.52.11 - Khả năng mang dòng tính bằng ampe đối với phương pháp lắp đặt E, F và\r\nG của Bảng B.52.1 - Cách điện bằng PVC, ruột dẫn nhôm -
\r\n\r\nNhiệt\r\nđộ ruột dẫn: 70 oC, nhiệt độ môi trường xung quanh chuẩn: 30 oC
\r\n\r\n\r\n Diện\r\n tích mặt cắt danh nghĩa của ruột dẫn \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp lắp đặt của Bảng B.52.1 \r\n | \r\n ||||||
\r\n Cáp\r\n nhiều lõi \r\n | \r\n \r\n Cáp\r\n một lõi \r\n | \r\n ||||||
\r\n Hai\r\n ruột dẫn mang tải \r\n | \r\n \r\n Ba\r\n ruột dẫn mang tải \r\n | \r\n \r\n Hai\r\n ruột dẫn mang tải đặt sát nhau \r\n | \r\n \r\n Ba\r\n ruột dẫn mang tải dạng tam giác \r\n | \r\n \r\n Ba\r\n ruột dẫn mang tải, dạng phẳng \r\n | \r\n |||
\r\n Đặt\r\n sát nhau \r\n | \r\n \r\n Đặt\r\n cách nhau \r\n | \r\n ||||||
\r\n Theo\r\n chiều ngang \r\n | \r\n \r\n Theo\r\n chiều thẳng đứng \r\n | \r\n ||||||
\r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp E \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp E \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp F \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp F \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp F \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp G \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp G \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 19,5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 73 \r\n | \r\n \r\n 61 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 89 \r\n | \r\n \r\n 78 \r\n | \r\n \r\n 98 \r\n | \r\n \r\n 84 \r\n | \r\n \r\n 87 \r\n | \r\n \r\n 112 \r\n | \r\n \r\n 99 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 111 \r\n | \r\n \r\n 96 \r\n | \r\n \r\n 122 \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n \r\n 109 \r\n | \r\n \r\n 139 \r\n | \r\n \r\n 124 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n \r\n 117 \r\n | \r\n \r\n 149 \r\n | \r\n \r\n 128 \r\n | \r\n \r\n 133 \r\n | \r\n \r\n 169 \r\n | \r\n \r\n 152 \r\n | \r\n
\r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 173 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 192 \r\n | \r\n \r\n 166 \r\n | \r\n \r\n 173 \r\n | \r\n \r\n 217 \r\n | \r\n \r\n 196 \r\n | \r\n
\r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 210 \r\n | \r\n \r\n 183 \r\n | \r\n \r\n 235 \r\n | \r\n \r\n 203 \r\n | \r\n \r\n 212 \r\n | \r\n \r\n 265 \r\n | \r\n \r\n 241 \r\n | \r\n
\r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 244 \r\n | \r\n \r\n 212 \r\n | \r\n \r\n 273 \r\n | \r\n \r\n 237 \r\n | \r\n \r\n 247 \r\n | \r\n \r\n 308 \r\n | \r\n \r\n 282 \r\n | \r\n
\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 282 \r\n | \r\n \r\n 245 \r\n | \r\n \r\n 316 \r\n | \r\n \r\n 274 \r\n | \r\n \r\n 287 \r\n | \r\n \r\n 356 \r\n | \r\n \r\n 327 \r\n | \r\n
\r\n 185 \r\n | \r\n \r\n 322 \r\n | \r\n \r\n 280 \r\n | \r\n \r\n 363 \r\n | \r\n \r\n 315 \r\n | \r\n \r\n 330 \r\n | \r\n \r\n 407 \r\n | \r\n \r\n 376 \r\n | \r\n
\r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 380 \r\n | \r\n \r\n 330 \r\n | \r\n \r\n 430 \r\n | \r\n \r\n 375 \r\n | \r\n \r\n 392 \r\n | \r\n \r\n 482 \r\n | \r\n \r\n 447 \r\n | \r\n
\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 439 \r\n | \r\n \r\n 381 \r\n | \r\n \r\n 497 \r\n | \r\n \r\n 434 \r\n | \r\n \r\n 455 \r\n | \r\n \r\n 557 \r\n | \r\n \r\n 519 \r\n | \r\n
\r\n 400 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 526 \r\n | \r\n \r\n 552 \r\n | \r\n \r\n 671 \r\n | \r\n \r\n 629 \r\n | \r\n
\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 694 \r\n | \r\n \r\n 610 \r\n | \r\n \r\n 640 \r\n | \r\n \r\n 775 \r\n | \r\n \r\n 730 \r\n | \r\n
\r\n 630 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 808 \r\n | \r\n \r\n 711 \r\n | \r\n \r\n 746 \r\n | \r\n \r\n 900 \r\n | \r\n \r\n 852 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Ruột dẫn tròn được\r\n xem là có cỡ đến và bằng 16 mm2. Giá trị đối với cỡ lớn hơn liên\r\n quan đến ruột dẫn định hình có thể áp dụng an toàn cho ruột dẫn tròn. \r\nCHÚ THÍCH 2: De là\r\n đường kính ngoài của cáp. \r\n | \r\n
Bảng\r\nB.52.12 - Khả năng mang dòng tính bằng ampe đối với phương pháp lắp đặt E, F và\r\nG của Bảng B.52.1 - Cách điện bằng XLPE hoặc EPR, ruột dẫn đồng -
\r\n\r\nNhiệt\r\nđộ ruột dẫn: 90 oC, nhiệt độ môi trường xung quanh chuẩn: 30 oC
\r\n\r\n\r\n Diện\r\n tích mặt cắt danh nghĩa của ruột dẫn \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp lắp đặt của Bảng B.52.1 \r\n | \r\n ||||||
\r\n Cáp\r\n nhiều lõi \r\n | \r\n \r\n Cáp\r\n một lõi \r\n | \r\n ||||||
\r\n Hai\r\n ruột dẫn mang tải \r\n | \r\n \r\n Ba\r\n ruột dẫn mang tải \r\n | \r\n \r\n Hai\r\n ruột dẫn mang tải đặt sát nhau \r\n | \r\n \r\n Ba\r\n ruột dẫn mang tải dạng tam giác \r\n | \r\n \r\n Ba\r\n ruột dẫn mang tải, dạng phẳng \r\n | \r\n |||
\r\n Đặt\r\n sát nhau \r\n | \r\n \r\n Đặt\r\n cách nhau \r\n | \r\n ||||||
\r\n Theo\r\n chiều ngang \r\n | \r\n \r\n Theo\r\n chiều thẳng đứng \r\n | \r\n ||||||
\r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp E \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp E \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp F \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp F \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp F \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp G \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp G \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 49 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 149 \r\n | \r\n \r\n 127 \r\n | \r\n \r\n 161 \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n \r\n 141 \r\n | \r\n \r\n 182 \r\n | \r\n \r\n 161 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 185 \r\n | \r\n \r\n 158 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 169 \r\n | \r\n \r\n 176 \r\n | \r\n \r\n 226 \r\n | \r\n \r\n 201 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 225 \r\n | \r\n \r\n 192 \r\n | \r\n \r\n 242 \r\n | \r\n \r\n 207 \r\n | \r\n \r\n 216 \r\n | \r\n \r\n 275 \r\n | \r\n \r\n 246 \r\n | \r\n
\r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 289 \r\n | \r\n \r\n 246 \r\n | \r\n \r\n 310 \r\n | \r\n \r\n 268 \r\n | \r\n \r\n 279 \r\n | \r\n \r\n 353 \r\n | \r\n \r\n 318 \r\n | \r\n
\r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 352 \r\n | \r\n \r\n 298 \r\n | \r\n \r\n 377 \r\n | \r\n \r\n 328 \r\n | \r\n \r\n 342 \r\n | \r\n \r\n 430 \r\n | \r\n \r\n 389 \r\n | \r\n
\r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 410 \r\n | \r\n \r\n 346 \r\n | \r\n \r\n 437 \r\n | \r\n \r\n 383 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 454 \r\n | \r\n
\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 473 \r\n | \r\n \r\n 399 \r\n | \r\n \r\n 504 \r\n | \r\n \r\n 444 \r\n | \r\n \r\n 464 \r\n | \r\n \r\n 577 \r\n | \r\n \r\n 527 \r\n | \r\n
\r\n 185 \r\n | \r\n \r\n 542 \r\n | \r\n \r\n 456 \r\n | \r\n \r\n 575 \r\n | \r\n \r\n 510 \r\n | \r\n \r\n 533 \r\n | \r\n \r\n 661 \r\n | \r\n \r\n 605 \r\n | \r\n
\r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 641 \r\n | \r\n \r\n 538 \r\n | \r\n \r\n 679 \r\n | \r\n \r\n 607 \r\n | \r\n \r\n 634 \r\n | \r\n \r\n 781 \r\n | \r\n \r\n 719 \r\n | \r\n
\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 741 \r\n | \r\n \r\n 621 \r\n | \r\n \r\n 783 \r\n | \r\n \r\n 703 \r\n | \r\n \r\n 736 \r\n | \r\n \r\n 902 \r\n | \r\n \r\n 833 \r\n | \r\n
\r\n 400 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 940 \r\n | \r\n \r\n 823 \r\n | \r\n \r\n 868 \r\n | \r\n \r\n 1085 \r\n | \r\n \r\n 1008 \r\n | \r\n
\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1083 \r\n | \r\n \r\n 946 \r\n | \r\n \r\n 998 \r\n | \r\n \r\n 1253 \r\n | \r\n \r\n 1169 \r\n | \r\n
\r\n 630 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 254 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 088 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 151 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 454 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 362 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Ruột dẫn tròn được\r\n xem là có cỡ đến và bằng 16 mm2. Giá trị đối với cỡ lớn hơn liên\r\n quan đến ruột dẫn định hình có thể áp dụng an toàn cho ruột dẫn tròn. \r\nCHÚ THÍCH 2: De là\r\n đường kính ngoài của cáp. \r\n | \r\n
Bảng\r\nB.52.13 - Khả năng mang dòng tính bằng ampe đối với phương pháp lắp đặt E, F và\r\nG của Bảng B.52.1 - Cách điện bằng XLPE hoặc EPR, ruột dẫn nhôm -
\r\n\r\nNhiệt\r\nđộ ruột dẫn: 90 oC, nhiệt độ môi trường xung quanh chuẩn: 30 oC
\r\n\r\n\r\n Diện\r\n tích mặt cắt danh nghĩa của ruột dẫn \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp lắp đặt của Bảng B.52.1 \r\n | \r\n ||||||
\r\n Cáp\r\n nhiều lõi \r\n | \r\n \r\n Cáp\r\n một lõi \r\n | \r\n ||||||
\r\n Hai\r\n ruột dẫn mang tải \r\n | \r\n \r\n Ba\r\n ruột dẫn mang tải \r\n | \r\n \r\n Hai\r\n ruột dẫn mang tải đặt sát nhau \r\n | \r\n \r\n Ba\r\n ruột dẫn mang tải dạng tam giác \r\n | \r\n \r\n Ba\r\n ruột dẫn mang tải, dạng phẳng \r\n | \r\n |||
\r\n Đặt\r\n sát nhau \r\n | \r\n \r\n Đặt\r\n cách nhau \r\n | \r\n ||||||
\r\n Theo\r\n chiều ngang \r\n | \r\n \r\n Theo\r\n chiều thẳng đứng \r\n | \r\n ||||||
\r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp E \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp E \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp F \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp F \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp F \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp G \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp G \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 49 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 67 \r\n | \r\n \r\n 58 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 91 \r\n | \r\n \r\n 77 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n | \r\n \r\n 97 \r\n | \r\n \r\n 121 \r\n | \r\n \r\n 103 \r\n | \r\n \r\n 107 \r\n | \r\n \r\n 138 \r\n | \r\n \r\n 122 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 129 \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n \r\n 172 \r\n | \r\n \r\n 153 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 164 \r\n | \r\n \r\n 146 \r\n | \r\n \r\n 184 \r\n | \r\n \r\n 159 \r\n | \r\n \r\n 165 \r\n | \r\n \r\n 210 \r\n | \r\n \r\n 188 \r\n | \r\n
\r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 211 \r\n | \r\n \r\n 187 \r\n | \r\n \r\n 237 \r\n | \r\n \r\n 206 \r\n | \r\n \r\n 215 \r\n | \r\n \r\n 271 \r\n | \r\n \r\n 244 \r\n | \r\n
\r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 257 \r\n | \r\n \r\n 227 \r\n | \r\n \r\n 289 \r\n | \r\n \r\n 253 \r\n | \r\n \r\n 264 \r\n | \r\n \r\n 332 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n
\r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 263 \r\n | \r\n \r\n 337 \r\n | \r\n \r\n 296 \r\n | \r\n \r\n 308 \r\n | \r\n \r\n 387 \r\n | \r\n \r\n 351 \r\n | \r\n
\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 346 \r\n | \r\n \r\n 304 \r\n | \r\n \r\n 389 \r\n | \r\n \r\n 343 \r\n | \r\n \r\n 358 \r\n | \r\n \r\n 448 \r\n | \r\n \r\n 408 \r\n | \r\n
\r\n 185 \r\n | \r\n \r\n 397 \r\n | \r\n \r\n 347 \r\n | \r\n \r\n 447 \r\n | \r\n \r\n 395 \r\n | \r\n \r\n 413 \r\n | \r\n \r\n 515 \r\n | \r\n \r\n 470 \r\n | \r\n
\r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 470 \r\n | \r\n \r\n 409 \r\n | \r\n \r\n 530 \r\n | \r\n \r\n 471 \r\n | \r\n \r\n 492 \r\n | \r\n \r\n 611 \r\n | \r\n \r\n 561 \r\n | \r\n
\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 543 \r\n | \r\n \r\n 471 \r\n | \r\n \r\n 613 \r\n | \r\n \r\n 547 \r\n | \r\n \r\n 571 \r\n | \r\n \r\n 708 \r\n | \r\n \r\n 652 \r\n | \r\n
\r\n 400 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 740 \r\n | \r\n \r\n 663 \r\n | \r\n \r\n 694 \r\n | \r\n \r\n 856 \r\n | \r\n \r\n 792 \r\n | \r\n
\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 856 \r\n | \r\n \r\n 770 \r\n | \r\n \r\n 806 \r\n | \r\n \r\n 991 \r\n | \r\n \r\n 921 \r\n | \r\n
\r\n 630 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 996 \r\n | \r\n \r\n 899 \r\n | \r\n \r\n 942 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 154 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 077 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Ruột dẫn tròn được\r\n xem là có cỡ đến và bằng 16 mm2. Giá trị đối với cỡ lớn hơn liên\r\n quan đến ruột dẫn định hình có thể áp dụng an toàn cho ruột dẫn tròn. \r\nCHÚ THÍCH 2: De là\r\n đường kính ngoài của cáp. \r\n | \r\n
Bảng\r\nB.52.14 - Hệ số hiệu chỉnh đối với nhiệt độ môi trường xung quanh khác 30 oC\r\náp dụng cho khả năng mang dòng đối với cáp đặt trong không khí
\r\n\r\n\r\n Nhiệt\r\n độ môi trường xung quanh oC \r\n | \r\n \r\n Cách\r\n điện \r\n | \r\n |||
\r\n PVC \r\n | \r\n \r\n XLPE\r\n hoặc EPR \r\n | \r\n \r\n Vô\r\n cơa \r\n | \r\n ||
\r\n Bọc\r\n PVC hoặc để trần và chạm tới được, 70 oC \r\n | \r\n \r\n Để\r\n trần, không chạm tới được, 105 oC \r\n | \r\n |||
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 1,22 \r\n | \r\n \r\n 1,15 \r\n | \r\n \r\n 1,26 \r\n | \r\n \r\n 1,14 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 1,17 \r\n | \r\n \r\n 1,12 \r\n | \r\n \r\n 1,20 \r\n | \r\n \r\n 1,11 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 1,12 \r\n | \r\n \r\n 1,08 \r\n | \r\n \r\n 1,14 \r\n | \r\n \r\n 1,07 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 1,06 \r\n | \r\n \r\n 1,04 \r\n | \r\n \r\n 1,07 \r\n | \r\n \r\n 1,04 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 0,94 \r\n | \r\n \r\n 0,96 \r\n | \r\n \r\n 0,93 \r\n | \r\n \r\n 0,96 \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 0,87 \r\n | \r\n \r\n 0,91 \r\n | \r\n \r\n 0,85 \r\n | \r\n \r\n 0,92 \r\n | \r\n
\r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 0,79 \r\n | \r\n \r\n 0,87 \r\n | \r\n \r\n 0,78 \r\n | \r\n \r\n 0,88 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 0,61 \r\n | \r\n \r\n 0,82 \r\n | \r\n \r\n 0,67 \r\n | \r\n \r\n 0,84 \r\n | \r\n
\r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n 0,76 \r\n | \r\n \r\n 0,57 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n
\r\n 60 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,71 \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n
\r\n 65 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,70 \r\n | \r\n
\r\n 70 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,58 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n
\r\n 75 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n
\r\n 80 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,41 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,54 \r\n | \r\n
\r\n 85 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,47 \r\n | \r\n
\r\n 90 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n
\r\n 95 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,32 \r\n | \r\n
\r\n a Đối với nhiệt độ môi\r\n trường xung quanh cao hơn, tham khảo nhà chế tạo. \r\n | \r\n
Bảng\r\nB.52.15 - Hệ số hiệu chỉnh đối với nhiệt độ đất xung quanh khác khác 20 oC\r\náp dụng cho khả năng mang dòng đối với cáp đặt trong đường ống trong đất
\r\n\r\n\r\n Nhiệt\r\n độ đất | \r\n \r\n Cách\r\n điện \r\n | \r\n |
\r\n PVC\r\n \r\n | \r\n \r\n XLPE\r\n hoặc EPR \r\n | \r\n |
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 1,10 \r\n | \r\n \r\n 1,07 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n \r\n 1,04 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 0,95 \r\n | \r\n \r\n 0,96 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 0,89 \r\n | \r\n \r\n 0,93 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 0,84 \r\n | \r\n \r\n 0,89 \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 0,77 \r\n | \r\n \r\n 0,85 \r\n | \r\n
\r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 0,71 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 0,63 \r\n | \r\n \r\n 0,76 \r\n | \r\n
\r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 0,55 \r\n | \r\n \r\n 0,71 \r\n | \r\n
\r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n
\r\n 65 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n
\r\n 70 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,53 \r\n | \r\n
\r\n 75 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,46 \r\n | \r\n
\r\n 80 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,38 \r\n | \r\n
Bảng\r\nB.52.16 - Hệ số hiệu chỉnh đối với cáp chôn trực tiếp trong đất hoặc đi ngầm\r\ntrong đường ống đối với nhiệt trở đất khác 2,5 oC.m/W áp dụng cho\r\nkhả năng mang dòng đối với phương pháp chuẩn D
\r\n\r\n\r\n Nhiệt trở, oC.m/W \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n Hệ số hiệu chỉnh đối với cáp\r\n đi ngầm trong ống dẫn \r\n | \r\n \r\n 1,28 \r\n | \r\n \r\n 1,20 \r\n | \r\n \r\n 1,18 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,96 \r\n | \r\n
\r\n Hệ số hiệu chỉnh đối với cáp\r\n chôn trực tiếp \r\n | \r\n \r\n 1,88 \r\n | \r\n \r\n 1,62 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,28 \r\n | \r\n \r\n 1,12 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Hệ số hiệu chỉnh đưa\r\n ra được lấy trung bình trên dải các cỡ ruột dẫn và loại hệ thống lắp đặt có\r\n trong Bảng B.52.2 đến B.52.5. Độ chính xác tổng thể của hệ số hiệu chỉnh nằm\r\n trong phạm vi ± 5%. \r\nCHÚ THÍCH 2: Hệ số hiệu chỉnh có\r\n thể áp dụng cho cáp đi trong ống dẫn đi ngầm; đối với cáp đặt trực tiếp trong\r\n đất, hệ số hiệu chỉnh đối với nhiệt trở nhỏ hơn 2,5 oC.m/W sẽ cao\r\n hơn. Trong trường hợp yêu cầu giá trị chính xác hơn thì có thể tính bằng\r\n phương pháp nêu trong bộ IEC 60287. \r\nCHÚ THÍCH 3: Hệ số hiệu chỉnh áp\r\n dụng cho ống dẫn đi ngầm ở độ sâu đến 0,8 m. \r\nCHÚ THÍCH 4: Giả thiết là đặc\r\n tính của đất là đồng đều. Không được có hơi ẩm xâm nhập vào vùng nhiệt trở\r\n cao xung quanh cáp. Nếu thấy trước là có một phần đất bị khô thì thông số\r\n dòng điện cho phép cần được rút ra bằng phương pháp qui định ở bộ IEC 60287. \r\n | \r\n
Bảng\r\nB.52.17 - Hệ số suy giảm đối với một mạch điện hoặc một cáp nhiều lõi hoặc đối\r\nvới một nhóm có nhiều hơn một mạch điện hoặc nhiều hơn một cáp nhiều lõi sử\r\ndụng với khả năng mang dòng của Bảng B.52.2 đến B.52.13
\r\n\r\n\r\n Hạng\r\n mục \r\n | \r\n \r\n Bố\r\n trí (các cáp đặt sát nhau) \r\n | \r\n \r\n Số\r\n mạch điện hoặc cáp nhiều lõi \r\n | \r\n \r\n Cần\r\n sử dụng với khả năng mang dòng, tham khảo \r\n | \r\n |||||||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Được bó lại trong không khí, trên\r\n một bề mặt, được chôn chìm hoặc được bao kín \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n \r\n 0,70 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n \r\n 0,57 \r\n | \r\n \r\n 0,54 \r\n | \r\n \r\n 0,52 \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n | \r\n \r\n 0,41 \r\n | \r\n \r\n 0,38 \r\n | \r\n \r\n B.52.2\r\n đến B.52.13 \r\nPhương\r\n pháp A đến F \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Một lớp trên tường, sàn hoặc hệ\r\n thống máng cáp không đục lỗ \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 0,85 \r\n | \r\n \r\n 0,79 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 0,73 \r\n | \r\n \r\n 0,72 \r\n | \r\n \r\n 0,72 \r\n | \r\n \r\n 0,71 \r\n | \r\n \r\n 0,70 \r\n | \r\n \r\n Không\r\n có thêm hệ số suy giảm đối với nhóm có nhiều hơn chín mạch điện hoặc cáp\r\n nhiều lõi \r\n | \r\n \r\n B.52.2\r\n đến B.52.7 \r\nPhương\r\n pháp C \r\n | \r\n ||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Một lớp cố định trực tiếp dưới\r\n trần bằng gỗ \r\n | \r\n \r\n 0,95 \r\n | \r\n \r\n 0,81 \r\n | \r\n \r\n 0,72 \r\n | \r\n \r\n 0,68 \r\n | \r\n \r\n 0,66 \r\n | \r\n \r\n 0,64 \r\n | \r\n \r\n 0,63 \r\n | \r\n \r\n 0,62 \r\n | \r\n \r\n 0,61 \r\n | \r\n ||||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Một lớp trên hệ thống máng cáp\r\n nằm ngang hoặc thẳng đứng có đục lỗ \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 0,88 \r\n | \r\n \r\n 0,82 \r\n | \r\n \r\n 0,77 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 0,73 \r\n | \r\n \r\n 0,73 \r\n | \r\n \r\n 0,72 \r\n | \r\n \r\n 0,72 \r\n | \r\n \r\n B.52.8\r\n đến B.52.13 \r\nPhương\r\n pháp E và F \r\n | \r\n |||
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Một lớp trên hệ thống thang cáp\r\n hoặc thanh đỡ, v.v \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 0,87 \r\n | \r\n \r\n 0,82 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n \r\n 0,79 \r\n | \r\n \r\n 0,79 \r\n | \r\n \r\n 0,78 \r\n | \r\n \r\n 0,78 \r\n | \r\n ||||
\r\n CHÚ THÍCH 1: Các hệ số này áp\r\n dụng cho nhóm cáp đồng nhất, mang tải đồng đều. \r\nCHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp khe\r\n hở nằm ngang giữa các cáp liền kề vượt quá hai lần đường kính ngoài thì không\r\n cần áp dụng hệ số suy giảm. \r\nCHÚ THÍCH 3: Các hệ số giống như\r\n vậy áp dụng cho: \r\n- nhóm có hai hoặc ba cáp một\r\n lõi; \r\n- cáp nhiều lõi. \r\nCHÚ THÍCH 4: Nếu hệ thống gồm cả\r\n cáp hai lõi và ba lõi thì tổng số cáp được lấy là số mạch điện và hệ số tương\r\n ứng áp dụng cho các bảng đối với hai ruột dẫn mang tải áp dụng cho cáp hai\r\n lõi và cho các bảng đối với ba ruột dẫn mang tải áp dụng cho cáp ba lõi. \r\nCHÚ THÍCH 5: Nếu nhóm gồm n cáp\r\n một lõi thì có thể coi như n/2 mạch điện của hai ruột dẫn mang tải hoặc n/3\r\n mạch điện của ba ruột dẫn mang tải. \r\nCHÚ THÍCH 6: Giá trị đưa ra được\r\n lấy trung bình trên dải các cỡ ruột dẫn và loại hệ thống lắp đặt có trong\r\n Bảng B.52.2 đến B.52.13, độ chính xác tổng thể của hệ số hiệu chỉnh nằm trong\r\n phạm vi 5 %. \r\nCHÚ THÍCH 7: Đối với một số hệ\r\n thống lắp đặt và đối với các phương pháp khác không được cung cấp trong bảng\r\n trên, có thể sử dụng hệ số được tính cho các trường hợp cụ thể, ví dụ xem\r\n Bảng B.52.20 và B.52.21. \r\n | \r\n
Bảng\r\nB.52.18 - Hệ số suy giảm đối với nhiều hơn một mạch điện, cáp đặt trực tiếp\r\ntrong đất - Phương pháp lắp đặt D2 trong Bảng B.52.2 đến Bảng B.52.5 - Cáp một\r\nlõi hoặc nhiều lõi
\r\n\r\n\r\n Số\r\n mạch điện \r\n | \r\n \r\n Khe\r\n hở giữa các cáp a \r\n | \r\n ||||
\r\n 0\r\n \r\n(các\r\n cáp đặt sát nhau) \r\n | \r\n \r\n Một\r\n đường kính cáp \r\n | \r\n \r\n 0,125\r\n m \r\n | \r\n \r\n 0,25\r\n m \r\n | \r\n \r\n 0,5\r\n m \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n \r\n 0,85 \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n 0,70 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n \r\n 0,85 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n \r\n 0,70 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0,55 \r\n | \r\n \r\n 0,55 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n 0,70 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n 0,55 \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n \r\n 0,70 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n | \r\n \r\n 0,51 \r\n | \r\n \r\n 0,59 \r\n | \r\n \r\n 0,67 \r\n | \r\n \r\n 0,76 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 0,43 \r\n | \r\n \r\n 0,48 \r\n | \r\n \r\n 0,57 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 0,41 \r\n | \r\n \r\n 0,46 \r\n | \r\n \r\n 0,55 \r\n | \r\n \r\n 0,63 \r\n | \r\n \r\n 0,74 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 0,36 \r\n | \r\n \r\n 0,42 \r\n | \r\n \r\n 0,51 \r\n | \r\n \r\n 0,59 \r\n | \r\n \r\n 0,71 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 0,32 \r\n | \r\n \r\n 0,38 \r\n | \r\n \r\n 0,47 \r\n | \r\n \r\n 0,56 \r\n | \r\n \r\n 0,68 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 0,29 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n 0,44 \r\n | \r\n \r\n 0,53 \r\n | \r\n \r\n 0,66 \r\n | \r\n
\r\n a Cáp nhiều lõi \r\na Cáp một lõi \r\n | \r\n |||||
\r\n CHÚ THÍCH 1: Các giá trị đưa ra\r\n áp dụng cho hệ thống lắp đặt ở độ sâu 0,7 m và nhiệt trở đất bằng 2,5 oC.m/W.\r\n Chúng là các giá trị trung bình của dải các cỡ cáp và loại được trích dẫn cho\r\n Bảng B.52.2 đến B.52.5. Qui trình lấy trung bình cùng với làm tròn số, trong\r\n một số trường hợp có thể gây ra sai số đến ± 10%. (Trong trường hợp yêu cầu\r\n các giá trị chính xác hơn, có thể tính theo phương pháp nêu ở IEC 60287-2-1) \r\nCHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp\r\n nhiệt trở thấp hơn 2,5 oC.m/W, nói chung có thể tăng hệ số hiệu\r\n chỉnh và có thể tính bằng phương pháp nêu ở IEC 60287-2-1. \r\nCHÚ THÍCH 3: Nếu mạch điện gồm m\r\n ruột dẫn song song mỗi pha thì để xác định hệ số suy giảm, mạch điện cần được\r\n xem là m mạch điện. \r\n | \r\n
Bảng\r\nB.52.19 - Hệ số suy giảm đối với nhiều hơn một mạch, cáp đi trực tiếp trong ống\r\ndẫn đặt trong đất - Phương pháp lắp đặt D1 trong Bảng B.52.2 đến B.52.5
\r\n\r\n\r\n A)\r\n Cáp nhiều lõi trong ống dẫn một đường \r\n | \r\n ||||
\r\n Số\r\n cáp \r\n | \r\n \r\n Khe\r\n hở từ ống dẫn đến ống dẫna \r\n | \r\n |||
\r\n 0 \r\n(các\r\n ống dẫn đặt sát nhau) \r\n | \r\n \r\n 0,25\r\n m \r\n | \r\n \r\n 0,5\r\n m \r\n | \r\n \r\n 1,0\r\n m \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,85 \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n \r\n 0,95 \r\n | \r\n \r\n 0,95 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 0,85 \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n \r\n 0,95 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 0,70 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n \r\n 0,85 \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n \r\n 0,85 \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 0,57 \r\n | \r\n \r\n 0,76 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n \r\n 0,88 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 0,54 \r\n | \r\n \r\n 0,74 \r\n | \r\n \r\n 0,78 \r\n | \r\n \r\n 0,88 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 0,52 \r\n | \r\n \r\n 0,73 \r\n | \r\n \r\n 0,77 \r\n | \r\n \r\n 0,87 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 0,49 \r\n | \r\n \r\n 0,72 \r\n | \r\n \r\n 0,76 \r\n | \r\n \r\n 0,86 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 0,47 \r\n | \r\n \r\n 0,70 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 0,86 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n | \r\n \r\n 0,69 \r\n | \r\n \r\n 0,74 \r\n | \r\n \r\n 0,85 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 0,44 \r\n | \r\n \r\n 0,68 \r\n | \r\n \r\n 0,73 \r\n | \r\n \r\n 0,85 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 0,42 \r\n | \r\n \r\n 0,68 \r\n | \r\n \r\n 0,72 \r\n | \r\n \r\n 0,84 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 0,41 \r\n | \r\n \r\n 0,67 \r\n | \r\n \r\n 0,72 \r\n | \r\n \r\n 0,84 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 0,39 \r\n | \r\n \r\n 0,66 \r\n | \r\n \r\n 0,71 \r\n | \r\n \r\n 0,83 \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 0,38 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n 0,70 \r\n | \r\n \r\n 0,83 \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 0,37 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n 0,70 \r\n | \r\n \r\n 0,83 \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n 0,64 \r\n | \r\n \r\n 0,69 \r\n | \r\n \r\n 0,82 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 0,34 \r\n | \r\n \r\n 0,63 \r\n | \r\n \r\n 0,68 \r\n | \r\n \r\n 0,82 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n B)\r\n Cáp một lõi trong ống dẫn một đường \r\n | \r\n ||||
\r\n Số\r\n mạch một lõi của hai hoặc ba cáp \r\n | \r\n \r\n Khe\r\n hở từ ống dẫn đến ống dẫnb \r\n | \r\n |||
\r\n 0 \r\n(các\r\n ống dẫn đặt sát nhau) \r\n | \r\n \r\n 0,25\r\n m \r\n | \r\n \r\n 0,5\r\n m \r\n | \r\n \r\n 1,0\r\n m \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n \r\n 0,95 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0,70 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n \r\n 0,85 \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n \r\n 0,70 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n \r\n 0,70 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 0,53 \r\n | \r\n \r\n 0,66 \r\n | \r\n \r\n 0,76 \r\n | \r\n \r\n 0,87 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n 0,63 \r\n | \r\n \r\n 0,74 \r\n | \r\n \r\n 0,87 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 0,47 \r\n | \r\n \r\n 0,61 \r\n | \r\n \r\n 0,73 \r\n | \r\n \r\n 0,86 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n | \r\n \r\n 0,59 \r\n | \r\n \r\n 0,72 \r\n | \r\n \r\n 0,85 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 0,43 \r\n | \r\n \r\n 0,57 \r\n | \r\n \r\n 0,70 \r\n | \r\n \r\n 0,85 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 0,41 \r\n | \r\n \r\n 0,56 \r\n | \r\n \r\n 0,69 \r\n | \r\n \r\n 0,84 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 0,39 \r\n | \r\n \r\n 0,54 \r\n | \r\n \r\n 0,68 \r\n | \r\n \r\n 0,84 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 0,37 \r\n | \r\n \r\n 0,53 \r\n | \r\n \r\n 0,68 \r\n | \r\n \r\n 0,83 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n 0,52 \r\n | \r\n \r\n 0,67 \r\n | \r\n \r\n 0,83 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 0,34 \r\n | \r\n \r\n 0,51 \r\n | \r\n \r\n 0,66 \r\n | \r\n \r\n 0,83 \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 0,33 \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n 0,82 \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 0,31 \r\n | \r\n \r\n 0,49 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n 0,82 \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n | \r\n \r\n 0,48 \r\n | \r\n \r\n 0,64 \r\n | \r\n \r\n 0,82 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 0,29 \r\n | \r\n \r\n 0,47 \r\n | \r\n \r\n 0,63 \r\n | \r\n \r\n 0,81 \r\n | \r\n
\r\n a Cáp nhiều lõi \r\n | \r\n ||||
\r\n b Cáp một lõi \r\n | \r\n ||||
\r\n CHÚ THÍCH 1: Các giá trị đưa ra\r\n áp dụng cho hệ thống lắp đặt ở độ sâu 0,7 m và nhiệt trở đất bằng 2,5 oC.m/W.\r\n Chúng là các giá trị trung bình của dải các cỡ cáp và loại được trích dẫn cho\r\n Bảng B.52.2 đến B.52.5. Qui trình lấy trung bình cùng với làm tròn, trong một\r\n số trường hợp có thể gây ra sai số đến ±10%. (Trong trường hợp yêu cầu các\r\n giá trị chính xác hơn, có thể tính theo phương pháp nêu ở IEC 60287-2-1.) \r\nCHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp\r\n nhiệt trở thấp hơn 2,5 oC.m/W, nói chung có thể tăng hệ số hiệu\r\n chỉnh và có thể tính bằng phương pháp nêu ở IEC 60287-2-1. \r\nCHÚ THÍCH 3: Nếu mạch điện gồm n\r\n ruột dẫn song song mỗi pha thì để xác định hệ số suy giảm, mạch điện cần\r\n được xem là n mạch điện. \r\n | \r\n
Bảng\r\nB.52.20 - Hệ số suy giảm đối với nhóm gồm nhiều hơn một cáp nhiều lõi cần áp\r\ndụng cho khả năng mang dòng chuẩn đối với cáp nhiều lõi trong không khí tự do -\r\nPhương pháp lắp đặt E trong Bảng B.52.8 đến B.52.13
\r\n\r\n\r\n Phương\r\n pháp lắp đặt trong Bảng A.52.3 \r\n | \r\n \r\n Số\r\n máng hoặc thang \r\n | \r\n \r\n Số\r\n cáp ở mỗi máng hoặc thang \r\n | \r\n |||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n ||||
\r\n Hệ\r\n thống máng cáp có đục lỗ (chú thích 3) \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n Đặt\r\n sát nhau \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 0,88 \r\n | \r\n \r\n 0,82 \r\n | \r\n \r\n 0,79 \r\n | \r\n \r\n 0,76 \r\n | \r\n \r\n 0,73 \r\n | \r\n ||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 0,87 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n \r\n 0,77 \r\n | \r\n \r\n 0,73 \r\n | \r\n \r\n 0,68 \r\n | \r\n |||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 0,86 \r\n | \r\n \r\n 0,79 \r\n | \r\n \r\n 0,76 \r\n | \r\n \r\n 0,71 \r\n | \r\n \r\n 0,66 \r\n | \r\n |||
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 0,84 \r\n | \r\n \r\n 0,77 \r\n | \r\n \r\n 0,73 \r\n | \r\n \r\n 0,68 \r\n | \r\n \r\n 0,64 \r\n | \r\n |||
\r\n Đặt\r\n cách nhau \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 0,98 \r\n | \r\n \r\n 0,95 \r\n | \r\n \r\n 0,91 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 0,99 \r\n | \r\n \r\n 0,96 \r\n | \r\n \r\n 0,92 \r\n | \r\n \r\n 0,87 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 0,98 \r\n | \r\n \r\n 0,95 \r\n | \r\n \r\n 0,91 \r\n | \r\n \r\n 0,85 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |||
\r\n Hệ\r\n thống máng cáp có đục lỗ thẳng đứng (chú thích 4) \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n Đặt\r\n sát nhau \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 0,88 \r\n | \r\n \r\n 0,82 \r\n | \r\n \r\n 0,78 \r\n | \r\n \r\n 0,73 \r\n | \r\n \r\n 0,72 \r\n | \r\n ||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 0,88 \r\n | \r\n \r\n 0,81 \r\n | \r\n \r\n 0,76 \r\n | \r\n \r\n 0,71 \r\n | \r\n \r\n 0,70 \r\n | \r\n |||
\r\n Đặt\r\n cách nhau \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 0,91 \r\n | \r\n \r\n 0,89 \r\n | \r\n \r\n 0,88 \r\n | \r\n \r\n 0,87 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 0,91 \r\n | \r\n \r\n 0,88 \r\n | \r\n \r\n 0,87 \r\n | \r\n \r\n 0,85 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |||
\r\n Hệ\r\n thống máng cáp không đục lỗ \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n Đặt\r\n sát nhau \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,97 \r\n | \r\n \r\n 0,84 \r\n | \r\n \r\n 0,78 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 0,71 \r\n | \r\n \r\n 0,68 \r\n | \r\n ||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,97 \r\n | \r\n \r\n 0,83 \r\n | \r\n \r\n 0,76 \r\n | \r\n \r\n 0,72 \r\n | \r\n \r\n 0,68 \r\n | \r\n \r\n 0,63 \r\n | \r\n |||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0,97 \r\n | \r\n \r\n 0,82 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 0,71 \r\n | \r\n \r\n 0,66 \r\n | \r\n \r\n 0,61 \r\n | \r\n |||
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 0,97 \r\n | \r\n \r\n 0,81 \r\n | \r\n \r\n 0,73 \r\n | \r\n \r\n 0,69 \r\n | \r\n \r\n 0,63 \r\n | \r\n \r\n 0,58 \r\n | \r\n |||
\r\n Hệ\r\n thống thang cáp, thanh đỡ, v.v (chú\r\n thích 3) \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n33 \r\n34 \r\n | \r\n \r\n Đặt\r\n sát nhau \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 0,87 \r\n | \r\n \r\n 0,82 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n \r\n 0,79 \r\n | \r\n \r\n 0,78 \r\n | \r\n ||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 0,86 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n \r\n 0,78 \r\n | \r\n \r\n 0,76 \r\n | \r\n \r\n 0,73 \r\n | \r\n |||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 0,85 \r\n | \r\n \r\n 0,79 \r\n | \r\n \r\n 0,76 \r\n | \r\n \r\n 0,73 \r\n | \r\n \r\n 0,70 \r\n | \r\n |||
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 0,84 \r\n | \r\n \r\n 0,77 \r\n | \r\n \r\n 0,73 \r\n | \r\n \r\n 0,68 \r\n | \r\n \r\n 0,64 \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đặt\r\n cách nhau \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 0,99 \r\n | \r\n \r\n 0,98 \r\n | \r\n \r\n 0,97 \r\n | \r\n \r\n 0,96 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 0,98 \r\n | \r\n \r\n 0,97 \r\n | \r\n \r\n 0,96 \r\n | \r\n \r\n 0,93 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |||
\r\n CHÚ THÍCH 1: Giá trị đưa ra là\r\n trung bình cho các loại cáp và dải các cỡ ruột dẫn được xét trong Bảng A.52.8\r\n đến A.52.13. Dải các giá trị thường nhỏ hơn 5 %. \r\nCHÚ THÍCH 2: Hệ số áp dụng cho\r\n nhóm cáp một lớp như thể hiện ở trên và không áp dụng khi cáp được lắp đặt\r\n trong nhiều hơn một lớp đặt sát nhau. Các giá trị dùng cho hệ thống lắp đặt\r\n này có thể thấp đáng kể và phải được xác định bằng phương pháp thích hợp. \r\nCHÚ THÍCH 3: Giá trị đưa ra cho\r\n khoảng cách thẳng đứng giữa các máng cáp bằng 300 mm và ít nhất 20 mm giữa\r\n máng cáp và vách. Đối với khoảng cách gần hơn, cần giảm hệ số. \r\nCHÚ THÍCH 4: Giá trị đưa ra cho\r\n khoảng cách nằm ngang giữa các máng cáp bằng 225 mm với máng cáp lắp tựa\r\n lưng. Đối với khoảng cách gần hơn, cần giảm hệ số. \r\n | \r\n
Bảng\r\nB.52.20 - Hệ số suy giảm đối với nhóm gồm một hoặc nhiều mạch cáp một lõi áp\r\ndụng cho khả năng mang dòng chuẩn đối với một mạch cáp một lõi đặt trong không\r\nkhí tự do - Phương pháp lắp đặt F trong Bảng B.52.8 đến B.52.13
\r\n\r\n\r\n Phương\r\n pháp lắp đặt trong Bảng A.52.3 \r\n | \r\n \r\n Số\r\n máng hoặc thang \r\n | \r\n \r\n Số\r\n mạch ba pha ở mỗi máng hoặc thang \r\n | \r\n \r\n Sử\r\n dụng như bộ nhân khả năng mang dòng đối với \r\n | \r\n ||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n |||||
\r\n Hệ\r\n thống máng cáp có đục lỗ (chú thích 3) \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n Đặt\r\n sát nhau \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,98 \r\n | \r\n \r\n 0,91 \r\n | \r\n \r\n 0,87 \r\n | \r\n \r\n Ba\r\n cáp ở dạng nằm ngang \r\n | \r\n ||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,96 \r\n | \r\n \r\n 0,87 \r\n | \r\n \r\n 0,81 \r\n | \r\n ||||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0,95 \r\n | \r\n \r\n 0,85 \r\n | \r\n \r\n 0,78 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n Hệ\r\n thống máng cáp có đục lỗ thẳng đứng (chú thích 4) \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n Đặt\r\n sát nhau \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,96 \r\n | \r\n \r\n 0,86 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Ba\r\n cáp ở dạng thẳng đứng \r\n | \r\n ||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,95 \r\n | \r\n \r\n 0,84 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||||
\r\n Hệ\r\n thống thang cáp, thanh đỡ, v.v \r\n (chú thích 3) \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n33 \r\n34 \r\n | \r\n \r\n Đặt\r\n sát nhau \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 0,97 \r\n | \r\n \r\n 0,96 \r\n | \r\n \r\n Ba\r\n cáp ở dạng nằm ngang \r\n | \r\n ||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,98 \r\n | \r\n \r\n 0,93 \r\n | \r\n \r\n 0,89 \r\n | \r\n ||||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0,97 \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n \r\n 0,86 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n Hệ\r\n thống máng cáp có đục lỗ (chú thích 3) \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ba\r\n cáp ở dạng tam giác \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 0,98 \r\n | \r\n \r\n 0,96 \r\n | \r\n ||||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,97 \r\n | \r\n \r\n 0,93 \r\n | \r\n \r\n 0,89 \r\n | \r\n ||||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0,96 \r\n | \r\n \r\n 0,92 \r\n | \r\n \r\n 0,86 \r\n | \r\n ||||
\r\n Hệ\r\n thống máng cáp có đục lỗ thẳng đứng (chú thích 4) \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n Cách\r\n nhau \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 0,91 \r\n | \r\n \r\n 0,89 \r\n | \r\n |||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n \r\n 0,86 \r\n | \r\n ||||
\r\n Hệ\r\n thống thang cáp, thanh đỡ, v.v \r\n (chú thích 3) \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n33 \r\n34 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n ||||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,97 \r\n | \r\n \r\n 0,95 \r\n | \r\n \r\n 0,93 \r\n | \r\n ||||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0,96 \r\n | \r\n \r\n 0,94 \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n ||||
\r\n CHÚ THÍCH 1: Giá trị đưa ra là\r\n trung bình cho các loại cáp và dải các cỡ ruột dẫn được xét trong Bảng B.52.8\r\n đến B.52.13. Dải các giá trị thường nhỏ hơn 5 %. \r\nCHÚ THÍCH 2: Hệ số áp dụng cho\r\n cáp một lớp (hoặc nhóm tam giác) như thể hiện ở trên và không áp dụng khi cáp\r\n được lắp đặt trong nhiều hơn một lớp đặt sát nhau. Các giá trị dùng cho hệ\r\n thống lắp đặt này có thể thấp đáng kể và phải được xác định bằng phương pháp\r\n thích hợp. \r\nCHÚ THÍCH 3: Giá trị đưa ra cho\r\n khoảng cách thẳng đứng giữa các máng cáp bằng 300 mm và ít nhất 20 mm giữa\r\n máng cáp và tường. Đối với khoảng cách gần hơn, cần giảm hệ số. \r\nCHÚ THÍCH 4: Giá trị đưa ra cho\r\n khoảng cách nằm ngang giữa các máng cáp bằng 225 mm với máng cáp lắp tựa\r\n lưng. Đối với khoảng cách gần hơn, cần giảm hệ số. \r\nCHÚ THÍCH 5: Đối với mạch có\r\n nhiều hơn một cáp song song trong mỗi pha, từng bộ ruột dẫn ba pha phải được\r\n xem là một mạch điện với mục đích của bảng này. \r\nCHÚ THÍCH 6: Nếu mạch điện gồm m\r\n ruột dẫn song song mỗi pha thì để xác định hệ số suy giảm, mạch điện cần được\r\n xem là m mạch điện. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nVí dụ về phương pháp đơn giản hóa các bảng của\r\nĐiều 523
\r\n\r\nPhụ lục này nhằm minh họa một\r\nphương pháp có thể có nhờ đó các bảng từ Bảng B.52.2 đến Bảng B.52.5, B.52.10\r\nđến B.52.13 và B.52.17 đến B.52.21 có thể được đơn giản hóa để chấp nhận trong\r\nqui tắc quốc gia.
\r\n\r\nViệc sử dụng các phương pháp thích\r\nhợp khác không được đề cập đến (xem chú thích 1 của 523.2).
\r\n\r\nBảng\r\nC.52.1 - Khả năng mang dòng tính bằng ampe
\r\n\r\n\r\n Phương\r\n pháp lắp đặt chuẩn trong Bảng B.52.1 \r\n | \r\n \r\n Số\r\n ruột dẫn mang tải và loại hệ thống lắp đặt \r\n | \r\n |||||||||||
\r\n A1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3\r\n PVC \r\n | \r\n \r\n 2\r\n PVC \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3\r\n XLPE \r\n | \r\n \r\n 2\r\n XLPE \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n A2 \r\n | \r\n \r\n 3\r\n PVC \r\n | \r\n \r\n 2\r\n PVC \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3\r\n XLPE \r\n | \r\n \r\n 2\r\n XLPE \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n B1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3\r\n PVC \r\n | \r\n \r\n 2\r\n PVC \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3\r\n XLPE \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2\r\n XLPE \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n B2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3\r\n PVC \r\n | \r\n \r\n 2\r\n PVC \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3\r\n XLPE \r\n | \r\n \r\n 2\r\n XLPE \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3\r\n PVC \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2\r\n PVC \r\n | \r\n \r\n 3\r\n XLPE \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2\r\n XLPE \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n E \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3\r\n PVC \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2\r\n PVC \r\n | \r\n \r\n 3\r\n XLPE \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2\r\n XLPE \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n F \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3\r\n PVC \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2\r\n PVC \r\n | \r\n \r\n 3\r\n XLPE \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2\r\n XLPE \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n
\r\n Cỡ\r\n (mm2) \r\nĐồng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 13,5 \r\n | \r\n \r\n 14,5 \r\n | \r\n \r\n 15,5 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 18,5 \r\n | \r\n \r\n 19,5 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 17,5 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 19,5 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 49 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n 58 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n 61 \r\n | \r\n \r\n 68 \r\n | \r\n \r\n 73 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n 94 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 107 \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 68 \r\n | \r\n \r\n 73 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 89 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 101 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 119 \r\n | \r\n \r\n 127 \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n \r\n 149 \r\n | \r\n \r\n 161 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 117 \r\n | \r\n \r\n 126 \r\n | \r\n \r\n 137 \r\n | \r\n \r\n 147 \r\n | \r\n \r\n 158 \r\n | \r\n \r\n 169 \r\n | \r\n \r\n 185 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 134 \r\n | \r\n \r\n 141 \r\n | \r\n \r\n 153 \r\n | \r\n \r\n 167 \r\n | \r\n \r\n 179 \r\n | \r\n \r\n 192 \r\n | \r\n \r\n 207 \r\n | \r\n \r\n 225 \r\n | \r\n \r\n 242 \r\n | \r\n
\r\n 70 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 171 \r\n | \r\n \r\n 179 \r\n | \r\n \r\n 196 \r\n | \r\n \r\n 213 \r\n | \r\n \r\n 229 \r\n | \r\n \r\n 246 \r\n | \r\n \r\n 268 \r\n | \r\n \r\n 289 \r\n | \r\n \r\n 310 \r\n | \r\n
\r\n 95 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 207 \r\n | \r\n \r\n 216 \r\n | \r\n \r\n 238 \r\n | \r\n \r\n 258 \r\n | \r\n \r\n 278 \r\n | \r\n \r\n 298 \r\n | \r\n \r\n 328 \r\n | \r\n \r\n 352 \r\n | \r\n \r\n 377 \r\n | \r\n
\r\n 120 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 239 \r\n | \r\n \r\n 249 \r\n | \r\n \r\n 276 \r\n | \r\n \r\n 299 \r\n | \r\n \r\n 322 \r\n | \r\n \r\n 346 \r\n | \r\n \r\n 382 \r\n | \r\n \r\n 410 \r\n | \r\n \r\n 437 \r\n | \r\n
\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 285 \r\n | \r\n \r\n 318 \r\n | \r\n \r\n 344 \r\n | \r\n \r\n 371 \r\n | \r\n \r\n 395 \r\n | \r\n \r\n 441 \r\n | \r\n \r\n 473 \r\n | \r\n \r\n 504 \r\n | \r\n
\r\n 185 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 324 \r\n | \r\n \r\n 362 \r\n | \r\n \r\n 392 \r\n | \r\n \r\n 424 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n 506 \r\n | \r\n \r\n 542 \r\n | \r\n \r\n 575 \r\n | \r\n
\r\n 240 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 380 \r\n | \r\n \r\n 424 \r\n | \r\n \r\n 461 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 538 \r\n | \r\n \r\n 599 \r\n | \r\n \r\n 641 \r\n | \r\n \r\n 679 \r\n | \r\n
\r\n Nhôm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 13,5 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 16,5 \r\n | \r\n \r\n 18,5 \r\n | \r\n \r\n 19,5 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 17,5 \r\n | \r\n \r\n 18,5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 49 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 49 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n 58 \r\n | \r\n \r\n 62 \r\n | \r\n \r\n 67 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n 53 \r\n | \r\n \r\n 58 \r\n | \r\n \r\n 61 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 73 \r\n | \r\n \r\n 77 \r\n | \r\n \r\n 84 \r\n | \r\n \r\n 91 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 53 \r\n | \r\n \r\n 57 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 73 \r\n | \r\n \r\n 78 \r\n | \r\n \r\n 83 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 97 \r\n | \r\n \r\n 101 \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n | \r\n \r\n 121 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 96 \r\n | \r\n \r\n 103 \r\n | \r\n \r\n 112 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 126 \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 104 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 117 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 136 \r\n | \r\n \r\n 146 \r\n | \r\n \r\n 154 \r\n | \r\n \r\n 164 \r\n | \r\n \r\n 184 \r\n | \r\n
\r\n 70 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 133 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 174 \r\n | \r\n \r\n 187 \r\n | \r\n \r\n 198 \r\n | \r\n \r\n 211 \r\n | \r\n \r\n 237 \r\n | \r\n
\r\n 95 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 161 \r\n | \r\n \r\n 170 \r\n | \r\n \r\n 183 \r\n | \r\n \r\n 195 \r\n | \r\n \r\n 211 \r\n | \r\n \r\n 227 \r\n | \r\n \r\n 241 \r\n | \r\n \r\n 257 \r\n | \r\n \r\n 289 \r\n | \r\n
\r\n 120 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 186 \r\n | \r\n \r\n 197 \r\n | \r\n \r\n 212 \r\n | \r\n \r\n 226 \r\n | \r\n \r\n 245 \r\n | \r\n \r\n 263 \r\n | \r\n \r\n 280 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 337 \r\n | \r\n
\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 226 \r\n | \r\n \r\n 245 \r\n | \r\n \r\n 261 \r\n | \r\n \r\n 283 \r\n | \r\n \r\n 304 \r\n | \r\n \r\n 324 \r\n | \r\n \r\n 346 \r\n | \r\n \r\n 389 \r\n | \r\n
\r\n 185 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 256 \r\n | \r\n \r\n 280 \r\n | \r\n \r\n 298 \r\n | \r\n \r\n 323 \r\n | \r\n \r\n 347 \r\n | \r\n \r\n 371 \r\n | \r\n \r\n 397 \r\n | \r\n \r\n 447 \r\n | \r\n
\r\n 240 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 330 \r\n | \r\n \r\n 352 \r\n | \r\n \r\n 382 \r\n | \r\n \r\n 409 \r\n | \r\n \r\n 439 \r\n | \r\n \r\n 470 \r\n | \r\n \r\n 530 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Bảng khả năng mang\r\n dòng thích hợp được nêu trong Phụ lục B cần được tham khảo để xác định dải\r\n các cỡ ruột dẫn có thể áp dụng khả năng mang dòng ở trên cho từng phương pháp\r\n lắp đặt. \r\n | \r\n
Bảng\r\nC.52.2 - Khả năng mang dòng tính bằng ampe
\r\n\r\n\r\n Phương\r\n pháp lắp đặt \r\n | \r\n \r\n Cỡ\r\n mm2 \r\n | \r\n \r\n Số\r\n ruột dẫn mang tải và loại hệ thống lắp đặt \r\n | \r\n |||
\r\n 2\r\n PVC \r\n | \r\n \r\n 3\r\n PVC \r\n | \r\n \r\n 2\r\n XLPE \r\n | \r\n \r\n 3\r\n XLPE \r\n | \r\n ||
\r\n D1/D2 \r\n | \r\n \r\n Đồng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n |
\r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n |
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n |
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n 73 \r\n | \r\n \r\n 61 \r\n | \r\n |
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 81 \r\n | \r\n \r\n 67 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 79 \r\n | \r\n |
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 104 \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n | \r\n \r\n 121 \r\n | \r\n \r\n 101 \r\n | \r\n |
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 103 \r\n | \r\n \r\n 146 \r\n | \r\n \r\n 122 \r\n | \r\n |
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 148 \r\n | \r\n \r\n 122 \r\n | \r\n \r\n 173 \r\n | \r\n \r\n 144 \r\n | \r\n |
\r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 183 \r\n | \r\n \r\n 151 \r\n | \r\n \r\n 213 \r\n | \r\n \r\n 178 \r\n | \r\n |
\r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 216 \r\n | \r\n \r\n 179 \r\n | \r\n \r\n 252 \r\n | \r\n \r\n 211 \r\n | \r\n |
\r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 246 \r\n | \r\n \r\n 203 \r\n | \r\n \r\n 287 \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n |
\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 278 \r\n | \r\n \r\n 230 \r\n | \r\n \r\n 324 \r\n | \r\n \r\n 271 \r\n | \r\n |
\r\n 185 \r\n | \r\n \r\n 312 \r\n | \r\n \r\n 258 \r\n | \r\n \r\n 363 \r\n | \r\n \r\n 304 \r\n | \r\n |
\r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 361 \r\n | \r\n \r\n 297 \r\n | \r\n \r\n 419 \r\n | \r\n \r\n 351 \r\n | \r\n |
\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 408 \r\n | \r\n \r\n 336 \r\n | \r\n \r\n 474 \r\n | \r\n \r\n 396 \r\n | \r\n |
\r\n D1/D2 \r\n | \r\n \r\n Nhôm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 18,5 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n |
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n |
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n | \r\n |
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 62 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n 73 \r\n | \r\n \r\n 61 \r\n | \r\n |
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 93 \r\n | \r\n \r\n 78 \r\n | \r\n |
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 96 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 112 \r\n | \r\n \r\n 94 \r\n | \r\n |
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 113 \r\n | \r\n \r\n 94 \r\n | \r\n \r\n 132 \r\n | \r\n \r\n 112 \r\n | \r\n |
\r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 117 \r\n | \r\n \r\n 163 \r\n | \r\n \r\n 138 \r\n | \r\n |
\r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 166 \r\n | \r\n \r\n 138 \r\n | \r\n \r\n 193 \r\n | \r\n \r\n 164 \r\n | \r\n |
\r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 189 \r\n | \r\n \r\n 157 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 186 \r\n | \r\n |
\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 213 \r\n | \r\n \r\n 178 \r\n | \r\n \r\n 249 \r\n | \r\n \r\n 210 \r\n | \r\n |
\r\n 185 \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 279 \r\n | \r\n \r\n 236 \r\n | \r\n |
\r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 277 \r\n | \r\n \r\n 230 \r\n | \r\n \r\n 322 \r\n | \r\n \r\n 272 \r\n | \r\n |
\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 313 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n \r\n 364 \r\n | \r\n \r\n 308 \r\n | \r\n
Bảng\r\nC.52.3 - Hệ số suy giảm cho nhóm có nhiều mạch hoặc nhiều cáp nhiều lõi (được sử\r\ndụng với khả năng mang dòng của Bảng C.52.1)
\r\n\r\n\r\n Hạng\r\n mục \r\n | \r\n \r\n Bố\r\n trí \r\n | \r\n \r\n Số\r\n mạch hoặc cáp nhiều lõi \r\n | \r\n ||||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Được bó lại trong không khí, trên\r\n một bề mặt, được chôn cắm vào hoặc được bao kín \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n \r\n 0,70 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n 0,55 \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Một lớp trên tường, sàn hoặc hệ\r\n thống máng cáp không đục lỗ \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 0,85 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 0,70 \r\n | \r\n \r\n 0,70 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Một lớp cố định trực tiếp dưới\r\n trần \r\n | \r\n \r\n 0,95 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n \r\n 0,70 \r\n | \r\n \r\n 0,70 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Một lớp trên hệ thống máng cáp\r\n nằm ngang hoặc thẳng đứng có đục lỗ \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 0,70 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Một lớp trên hệ thống thang cáp\r\n hoặc thanh đỡ, v.v \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 0,85 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nCông thức thể hiện khả năng mang dòng\r\n
\r\n\r\nGiá trị được đưa ra trong các bảng\r\ntừ B.52.2 đến B.52.13 nằm trên các đường cong trơn thể hiện quan hệ giữa khả\r\nnăng mang dòng và diện tích mặt cắt của ruột dẫn.
\r\n\r\nCác đường cong này có thể được suy\r\nra bằng cách sử dụng công thức dưới đây:
\r\n\r\nI =\r\na x sm - b x sn
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nI là khả năng mang dòng, tính bằng\r\nampe;
\r\n\r\nS là diện tích mặt cắt danh nghĩa\r\ncủa ruột dẫn, tính bằng milimét vuông (mm2)1;
\r\n\r\na và b là các hệ số còn m và n là\r\nsố mũ tùy theo cáp và phương pháp lắp đặt.
\r\n\r\nGiá trị của các hệ số và số mũ được\r\nnêu trong bảng kèm theo. Khả năng mang dòng nên được làm tròn đến 0,5 A gần\r\nnhất đối với các giá trị không vượt quá 20 A và đến một ampe gần nhất đối với\r\ncác giá trị lớn hơn 20 A.
\r\n\r\nSố lượng các số có nghĩa thu được\r\nkhông được lấy làm số chỉ cấp chính xác của khả năng mang dòng.
\r\n\r\nVới mọi trường hợp thực tế, chỉ cần\r\nlàm tròn đến 0,5 A gần nhất. Làm tròn đến 1 A gần nhất chỉ cần trong tám trường\r\nhợp trong đó sử dụng cáp một lõi cỡ lớn.
\r\n\r\nKhông nên sử dụng các hệ số và số\r\nmũ này đối với cỡ ruột dẫn nằm ngoài phạm vi thích hợp sử dụng trong các bảng\r\ntừ B.52.2 đến B.52.13.
\r\n\r\nBảng\r\nD.52.1 - Bảng các hệ số và số mũ
\r\n\r\n\r\n Bảng\r\n khả năng mang dòng \r\n | \r\n \r\n Cột \r\n | \r\n \r\n Ruột\r\n dẫn đồng \r\n | \r\n \r\n Ruột\r\n dẫn nhôm \r\n | \r\n ||
\r\n a \r\n | \r\n \r\n m \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n \r\n m \r\n | \r\n ||
\r\n B.52.2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 11,2 \r\n | \r\n \r\n 0,611\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 8,61 \r\n | \r\n \r\n 0,616 \r\n | \r\n
\r\n 3\r\n (s ≤ 120 mm2) \r\n | \r\n \r\n 10,8 \r\n | \r\n \r\n 0,601\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 8,361 \r\n | \r\n \r\n 0,602\r\n 5 \r\n | \r\n |
\r\n 3\r\n (s > 120 mm2) \r\n | \r\n \r\n 10,19 \r\n | \r\n \r\n 0,611\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 7,84 \r\n | \r\n \r\n 0,616 \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 13,5 \r\n | \r\n \r\n 0,625 \r\n | \r\n \r\n 10,51 \r\n | \r\n \r\n 0,625\r\n 4 \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 13,1 \r\n | \r\n \r\n 0,600 \r\n | \r\n \r\n 10,24 \r\n | \r\n \r\n 0,599\r\n 4 \r\n | \r\n |
\r\n 6 ≤\r\n 16 mm2 \r\n | \r\n \r\n 15,0 \r\n | \r\n \r\n 0,625 \r\n | \r\n \r\n 11,6 \r\n | \r\n \r\n 0,625 \r\n | \r\n |
\r\n 6\r\n > 16 mm2 \r\n | \r\n \r\n 15,0 \r\n | \r\n \r\n 0,625 \r\n | \r\n \r\n 10,55 \r\n | \r\n \r\n 0,640 \r\n | \r\n |
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 17,42 \r\n | \r\n \r\n 0,540 \r\n | \r\n \r\n 13,6 \r\n | \r\n \r\n 0,540 \r\n | \r\n |
\r\n B.52.3 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 14,9 \r\n | \r\n \r\n 0,611 \r\n | \r\n \r\n 11,6 \r\n | \r\n \r\n 0,615 \r\n | \r\n
\r\n 3\r\n (s) ≤ 120 mm2 \r\n | \r\n \r\n 14,46 \r\n | \r\n \r\n 0,598 \r\n | \r\n \r\n 11,26 \r\n | \r\n \r\n 0,602 \r\n | \r\n |
\r\n 3\r\n (s) > 120 mm2 \r\n | \r\n \r\n 13,56 \r\n | \r\n \r\n 0,611 \r\n | \r\n \r\n 10,56 \r\n | \r\n \r\n 0,615 \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 17,76 \r\n | \r\n \r\n 0,625\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 13,95 \r\n | \r\n \r\n 0,627 \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 17,25 \r\n | \r\n \r\n 0,600 \r\n | \r\n \r\n 13,5 \r\n | \r\n \r\n 0,603 \r\n | \r\n |
\r\n 6 ≤\r\n 16 mm2 \r\n | \r\n \r\n 18,77 \r\n | \r\n \r\n 0,628 \r\n | \r\n \r\n 14,8 \r\n | \r\n \r\n 0,625 \r\n | \r\n |
\r\n 6\r\n > 16 mm2 \r\n | \r\n \r\n 17,0 \r\n | \r\n \r\n 0,650 \r\n | \r\n \r\n 12,6 \r\n | \r\n \r\n 0,648 \r\n | \r\n |
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 20,25 \r\n | \r\n \r\n 0,542 \r\n | \r\n \r\n 15,82 \r\n | \r\n \r\n 0,541 \r\n | \r\n |
\r\n B.52.4 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 10,4 \r\n | \r\n \r\n 0,605 \r\n | \r\n \r\n 7,94 \r\n | \r\n \r\n 0,612 \r\n | \r\n
\r\n 3\r\n (s) ≤ 120 mm2 \r\n | \r\n \r\n 10,1 \r\n | \r\n \r\n 0,592 \r\n | \r\n \r\n 7,712 \r\n | \r\n \r\n 0,598\r\n 4 \r\n | \r\n |
\r\n 3\r\n (s) > 120 mm2 \r\n | \r\n \r\n 9,462 \r\n | \r\n \r\n 0,605 \r\n | \r\n \r\n 7,225 \r\n | \r\n \r\n 0,612 \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 11,84 \r\n | \r\n \r\n 0,628 \r\n | \r\n \r\n 9,265 \r\n | \r\n \r\n 0,627 \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 11,65 \r\n | \r\n \r\n 0,600\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 9,03 \r\n | \r\n \r\n 0,601 \r\n | \r\n |
\r\n 6 ≤\r\n 16 mm2 \r\n | \r\n \r\n 13,5 \r\n | \r\n \r\n 0,625 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n \r\n 0,625 \r\n | \r\n |
\r\n 6\r\n > 16 mm2 \r\n | \r\n \r\n 12,4 \r\n | \r\n \r\n 0,635 \r\n | \r\n \r\n 9,536 \r\n | \r\n \r\n 0,632\r\n 4 \r\n | \r\n |
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 14,34 \r\n | \r\n \r\n 0,542 \r\n | \r\n \r\n 11,2 \r\n | \r\n \r\n 0,542 \r\n | \r\n |
\r\n B.52.5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 13,34 \r\n | \r\n \r\n 0,611 \r\n | \r\n \r\n 10,9 \r\n | \r\n \r\n 0,605 \r\n | \r\n
\r\n 3\r\n (s) ≤ 120 mm2 \r\n | \r\n \r\n 12,95 \r\n | \r\n \r\n 0,598 \r\n | \r\n \r\n 10,58 \r\n | \r\n \r\n 0,592 \r\n | \r\n |
\r\n 3\r\n (s) > 120 mm2 \r\n | \r\n \r\n 12,14 \r\n | \r\n \r\n 0,611 \r\n | \r\n \r\n 9,92 \r\n | \r\n \r\n 0,605 \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 15,62 \r\n | \r\n \r\n 0,625\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 12,3 \r\n | \r\n \r\n 0,630 \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 15,17 \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n \r\n 11,95 \r\n | \r\n \r\n 0,605 \r\n | \r\n |
\r\n 6 ≤\r\n 16 mm2 \r\n | \r\n \r\n 17,0 \r\n | \r\n \r\n 0,623 \r\n | \r\n \r\n 13,5 \r\n | \r\n \r\n 0,625 \r\n | \r\n |
\r\n 6\r\n > 16 mm2 \r\n | \r\n \r\n 15,4 \r\n | \r\n \r\n 0,635 \r\n | \r\n \r\n 11,5 \r\n | \r\n \r\n 0,639 \r\n | \r\n |
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 16,88 \r\n | \r\n \r\n 0,539 \r\n | \r\n \r\n 13,2 \r\n | \r\n \r\n 0,539 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Hệ\r\n số và số mũ \r\n | \r\n |||
\r\n a \r\n | \r\n \r\n m \r\n | \r\n \r\n b \r\n | \r\n \r\n n \r\n | \r\n ||
\r\n B.52.6 \r\n | \r\n \r\n 500\r\n V 2 \r\n | \r\n \r\n 18,5 \r\n | \r\n \r\n 0,56 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 14,9 \r\n | \r\n \r\n 0,612 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 16,8 \r\n | \r\n \r\n 0,59 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n 750\r\n V 2 \r\n | \r\n \r\n 19,6 \r\n | \r\n \r\n 0,596 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 16,24 \r\n | \r\n \r\n 0,599\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 18,0 \r\n | \r\n \r\n 0,59 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n B.52.7 \r\n | \r\n \r\n 500\r\n V 2 \r\n | \r\n \r\n 22,0 \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 19,0 \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 21,2 \r\n | \r\n \r\n 0,58 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n 750\r\n V 2 \r\n | \r\n \r\n 24,0 \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 20,3 \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 23,88 \r\n | \r\n \r\n 0,579\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n B.52.7 \r\n | \r\n \r\n 500\r\n V 2 \r\n | \r\n \r\n 19,5 \r\n | \r\n \r\n 0,58 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 16,5 \r\n | \r\n \r\n 0,58 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 18,0 \r\n | \r\n \r\n 0,59 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 20,2 \r\n | \r\n \r\n 0,58 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 23,0 \r\n | \r\n \r\n 0,58 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n B.52.8 \r\n | \r\n \r\n 750\r\n V 2 \r\n | \r\n \r\n 20,6 \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 17,4 \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 20,15 \r\n | \r\n \r\n 0,584\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n 5\r\n ≤ 120 mm2 \r\n | \r\n \r\n 22,0 \r\n | \r\n \r\n 0,58 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n 5\r\n > 120 mm2 \r\n | \r\n \r\n 22,0 \r\n | \r\n \r\n 0,58 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n x 10–11 \r\n | \r\n \r\n 5,25 \r\n | \r\n |
\r\n 6\r\n ≤ 120 mm2 \r\n | \r\n \r\n 25,17 \r\n | \r\n \r\n 0,578\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n 6\r\n > 120 mm2 \r\n | \r\n \r\n 25,17 \r\n | \r\n \r\n 0,578\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1,9\r\n x 10–11 \r\n | \r\n \r\n 5,15 \r\n | \r\n |
\r\n B.52.9 \r\n | \r\n \r\n 500\r\n V 2 \r\n | \r\n \r\n 24,2 \r\n | \r\n \r\n 0,58 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 20,5 \r\n | \r\n \r\n 0,58 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 23,0 \r\n | \r\n \r\n 0,57 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 26,1 \r\n | \r\n \r\n 0,549 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 29,0 \r\n | \r\n \r\n 0,57 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n 750\r\n V 2 \r\n | \r\n \r\n 26,04 \r\n | \r\n \r\n 0,599\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 21,8 \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 25,0 \r\n | \r\n \r\n 0,585 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n 5\r\n ≤ 120 mm2 \r\n | \r\n \r\n 27,55 \r\n | \r\n \r\n 0,579\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n 5\r\n > 120 mm2 \r\n | \r\n \r\n 27,55 \r\n | \r\n \r\n 0,579\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1,3\r\n x 10–10 \r\n | \r\n \r\n 4,8 \r\n | \r\n |
\r\n 6\r\n ≤ 120 mm2 \r\n | \r\n \r\n 31,58 \r\n | \r\n \r\n 0,579\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n 6\r\n > 120 mm2 \r\n | \r\n \r\n 31,58 \r\n | \r\n \r\n 0,579\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1,8\r\n x 10–7 \r\n | \r\n \r\n 3,55 \r\n | \r\n |
\r\n B.52.10 \r\n | \r\n \r\n 2\r\n ≤ 16 mm2 \r\n | \r\n \r\n 16,8 \r\n | \r\n \r\n 0,62 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 2\r\n > 16 mm2 \r\n | \r\n \r\n 14,9 \r\n | \r\n \r\n 0,646 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n 3\r\n ≤ 16 mm2 \r\n | \r\n \r\n 14,30 \r\n | \r\n \r\n 0,62 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n 3\r\n > 16 mm2 \r\n | \r\n \r\n 12,9 \r\n | \r\n \r\n 0,64 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 17,1 \r\n | \r\n \r\n 0,632 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n 5\r\n ≤ 300 mm2 \r\n | \r\n \r\n 13,28 \r\n | \r\n \r\n 0,656\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n 5\r\n > 300 mm2 \r\n | \r\n \r\n 13,28 \r\n | \r\n \r\n 0,656\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 6\r\n x 10–5 \r\n | \r\n \r\n 2,14 \r\n | \r\n |
\r\n 6\r\n ≤ 300 mm2 \r\n | \r\n \r\n 13,75 \r\n | \r\n \r\n 0,658\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n 6\r\n > 300 mm2 \r\n | \r\n \r\n 13,75 \r\n | \r\n \r\n 0,658\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1,2\r\n x 10–4 \r\n | \r\n \r\n 2,01 \r\n | \r\n |
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 18,75 \r\n | \r\n \r\n 0,637 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 15,8 \r\n | \r\n \r\n 0,654 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n B.52.11 \r\n(Ruột\r\n dẫn nhôm) \r\n | \r\n \r\n 2\r\n ≤ 16 mm2 \r\n | \r\n \r\n 12,8 \r\n | \r\n \r\n 0,627 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 2\r\n > 16 mm2 \r\n | \r\n \r\n 11,4 \r\n | \r\n \r\n 0,64 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n 3\r\n ≤ 16 mm2 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 0,62 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n 3\r\n > 16 mm2 \r\n | \r\n \r\n 9,9 \r\n | \r\n \r\n 0,64 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 12,0 \r\n | \r\n \r\n 0,653 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 9,9 \r\n | \r\n \r\n 0,663 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 10,2 \r\n | \r\n \r\n 0,666 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 13,9 \r\n | \r\n \r\n 0,647 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 11,5 \r\n | \r\n \r\n 0,668 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n B.52.12 \r\n | \r\n \r\n 2\r\n ≤ 16 mm2 \r\n | \r\n \r\n 20,5 \r\n | \r\n \r\n 0,623 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 2\r\n > 16 mm2 \r\n | \r\n \r\n 18,6 \r\n | \r\n \r\n 0,646 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n 3\r\n ≤ 16 mm2 \r\n | \r\n \r\n 17,8 \r\n | \r\n \r\n 0,623 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n 3\r\n > 16 mm2 \r\n | \r\n \r\n 16,4 \r\n | \r\n \r\n 0,637 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 20,8 \r\n | \r\n \r\n 0,636 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n 5\r\n ≤ 300 mm2 \r\n | \r\n \r\n 16,0 \r\n | \r\n \r\n 0,6633 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n 5\r\n > 300 mm2 \r\n | \r\n \r\n 16,0 \r\n | \r\n \r\n 0,6633 \r\n | \r\n \r\n 6\r\n x 10–4 \r\n | \r\n \r\n 1,793 \r\n | \r\n |
\r\n 6\r\n ≤ 300 mm2 \r\n | \r\n \r\n 16,57 \r\n | \r\n \r\n 0,665 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n 6\r\n > 300 mm2 \r\n | \r\n \r\n 16,57 \r\n | \r\n \r\n 0,665 \r\n | \r\n \r\n 3\r\n x 10–4 \r\n | \r\n \r\n 1,876 \r\n | \r\n |
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 22,9 \r\n | \r\n \r\n 0,644 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 19,1 \r\n | \r\n \r\n 0,662 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n B.52.13\r\n (Ruột dẫn nhôm) \r\n | \r\n \r\n 2\r\n ≤ 16 mm2 \r\n | \r\n \r\n 16,0 \r\n | \r\n \r\n 0,625 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 2\r\n > 16 mm2 \r\n | \r\n \r\n 13,4 \r\n | \r\n \r\n 0,649 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n 3\r\n ≤ 16 mm2 \r\n | \r\n \r\n 13,7 \r\n | \r\n \r\n 0,623 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n 3\r\n > 16 mm2 \r\n | \r\n \r\n 12,6 \r\n | \r\n \r\n 0,635 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 14,7 \r\n | \r\n \r\n 0,654 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 11,9 \r\n | \r\n \r\n 0,671 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 12,3 \r\n | \r\n \r\n 0,673 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 16,5 \r\n | \r\n \r\n 0,659 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 13,8 \r\n | \r\n \r\n 0,676 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n CHÚ THÍCH: a, b là các hệ số còn\r\n m, n là số mũ. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2 Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3 Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4 Nguyên tắc chung
\r\n\r\n5 Lựa chọn kiểu đường dẫn điện, dây\r\ndẫn và cáp điện, phương pháp lắp đặt
\r\n\r\n6 Đường dẫn điện đặt hở trong nhà
\r\n\r\n7 Đường dẫn điện đặt kín trong nhà
\r\n\r\n8 Đường dẫn điện trong tầng giáp\r\nmái
\r\n\r\n9 Đường dẫn điện ngoài nhà
\r\n\r\n10 Chọn tiết diện đường dẫn điện
\r\n\r\nPhụ lục A (quy định) - Phương pháp\r\nlắp đặt
\r\n\r\nPhụ lục B (tham khảo) - Khả năng\r\nmang dòng điện
\r\n\r\nPhụ lục C (tham khảo) - Ví dụ về\r\nphương pháp đơn giản hóa các bảng của Điều 523
\r\n\r\nPhụ lục D (tham khảo) - Công thức\r\nthể hiện khả năng mang dòng điện
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
1 Trong trường hợp cỡ danh nghĩa là 50 mm2,\r\nđối với cáp có cách điện kiểu đùn, nên sử dụng giá trị bằng 47,5 mm2.\r\nĐối với tất cả các trường hợp khác và đối với tất cả các cỡ của cáp được cách\r\nđiện bằng vô cơ, giá trị danh nghĩa là đủ chính xác.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9207:2012 về Đặt đường dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng – Tiêu chuẩn thiết kế đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9207:2012 về Đặt đường dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng – Tiêu chuẩn thiết kế
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN9207:2012 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2012-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |