ĐẶT THIẾT BỊ ĐIỆN TRONG NHÀ Ở VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG -\r\nTIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
\r\n\r\nInstallation\r\nof electric equipments in dwellings and public building - design standard
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTiêu chuẩn TCVN 9206 : 2012 thay\r\nthế tiêu chuẩn TCXD 27 : 1991
\r\n\r\nTiêu chuẩn TCVN 9206 : 2012 được\r\nchuyển đổi từ tiêu chuẩn TCXD 27 : 1991 theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 của\r\nLuật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật và điểm a Khoản 1 Điều 7 Nghị định\r\n127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số\r\nđiều của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
\r\n\r\nTCVN 9206 : 2012 do Trường Đại học\r\nKiến Trúc Hà Nội biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường\r\nChất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
ĐẶT\r\nTHIẾT BỊ ĐIỆN TRONG NHÀ Ở VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
\r\n\r\nInstallation\r\nof electric equipments in dwellings and public building - design standard
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1 Tiêu chuẩn này được áp\r\ndụng để thiết kế đặt các thiết bị điện trong các loại nhà ở (nhà ở có căn hộ,\r\nnhà ở có sân vườn, nhà ở kiểu khách sạn, ký túc xá…), đồng thời cũng áp dụng\r\ncho các loại công trình công cộng khác.
\r\n\r\n1.2 Việc thiết kế đặt các\r\nthiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng còn phải thỏa mãn các yêu cầu\r\nquy định của các tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành có liên quan. Với các công\r\ntrình công cộng còn phải tuân theo các yêu cầu quy định của các tiêu chuẩn, quy\r\nphạm hiện hành của mỗi loại công trình.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần\r\nthiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi\r\nnăm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung\r\n(nếu có):
\r\n\r\n- TCXD 16 : 1986, Chiếu sáng nhân\r\ntạo công trình công cộng(1);
\r\n\r\n- TCXD 175 : 1990, Mức ồn cho phép\r\ntrong công trình công cộng - Tiêu chuẩn thiết kế(1);
\r\n\r\n- TCXDVN 319 : 2004, Lắp đặt hệ\r\nthống nối đất thiết bị cho các công trình công nghiệp - Yêu cầu chung(1);
\r\n\r\n- TCXDVN 333 : 2005, Chiếu sáng nhân\r\ntạo bên ngoài các công trình công cộng, và kỹ thuật hạ tầng đô thị - Tiêu chuẩn\r\nthiết kế(1);
\r\n\r\n- TCVN 2546 : 1978, Bảng điện chiếu\r\nsáng dùng cho nhà ở - Yêu cầu kỹ thuật;
\r\n\r\n- TCVN 3751 : 1981, Trạm biến áp\r\ntrọn bộ công suất đến 1000 KVA, điện áp đến 20 kV - Yêu cầu kỹ thuật;
\r\n\r\n- TCVN 4400 : 1987, Kỹ thuật chiếu\r\nsáng - Thuật ngữ và định nghĩa;
\r\n\r\n- TCVN 6160, Phòng cháy chữa cháy\r\ncho nhà cao tầng - Yêu cầu thiết kế;
\r\n\r\n- TCVN 7114-1 : 2008, Chiếu sáng\r\nnơi làm việc - Phần 1: Trong nhà;
\r\n\r\n- TCVN 7114-3 : 2008, Chiếu sáng nơi\r\nlàm việc - Phần 3: Yêu cầu chiếu sáng an toàn và bảo vệ tại những nơi làm việc\r\nngoài nhà;
\r\n\r\n- TCVN 7447-1 (IEC 60364-1), Hệ\r\nthống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 1: Nguyên tắc cơ bản, đánh giá các\r\nđặc tính chung, định nghĩa;
\r\n\r\n- TCVN 7447-5-51 (IEC 60364-5-51),\r\nHệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 5-51: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị\r\nđiện - Quy tắc chung;
\r\n\r\n- TCVN 7447-5-53 (IEC 60364-5-53),\r\nHệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 5-53: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị\r\nđiện - Cách ly, đóng cắt và điều khiển;
\r\n\r\n- TCVN 7447-5-54 (IEC 60364-5-54),\r\nHệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 5-54: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị\r\nđiện - Bố trí nối đất, dây bảo vệ và dây liên kết bảo vệ;
\r\n\r\n- TCVN 7447-5-55 (IEC 60364-5-55),\r\nHệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 5-55: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị\r\nđiện - Các thiết bị khác;
\r\n\r\n- TCVN 9207 : 2012, Đặt đường dây\r\ndẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng(1);
\r\n\r\n- QTĐ 11 TCN 18 : 2006, Quy phạm\r\ntrang bị điện - Phần I: Quy định chung;
\r\n\r\n- QTĐ 11 TCN 19 : 2006, Quy phạm\r\ntrang bị điện - Phần II: Hệ thống đường dẫn điện;
\r\n\r\n- QTĐ 11 TCN 20 : 2006, Quy phạm\r\ntrang bị điện - Phần III: Trang bị phân phối và trạm biến áp;
\r\n\r\n- QTĐ 11 TCN 21 : 2006, Quy phạm\r\ntrang bị điện - Phần IV: Bảo vệ và tự động;
\r\n\r\n- Electrical Installation Guide According\r\nto IEC International Standards - Hướng dẫn thiết kế lắp đặt điện theo tiêu\r\nchuẩn IEC
\r\n\r\nGHI CHÚ: (1) Tiêu chuẩn\r\nđang được chuyển đổi thành TCVN
\r\n\r\n\r\n\r\nĐể hiểu đúng nội dung của tiêu\r\nchuẩn, cần thống nhất một số thuật ngữ và định nghĩa như sau:
\r\n\r\n3.1 Nhà ở và công trình công\r\ncộng là những loại công trình sau:
\r\n\r\n3.1.1
\r\n\r\nNhà ở
\r\n\r\na) Nhà ở (gia đình) riêng biệt;
\r\n\r\n- Biệt thự;
\r\n\r\n- Nhà liền kề (nhà phố);
\r\n\r\n- Các loại nhà ở riêng biệt khác.
\r\n\r\nb) Nhà ở tập thể (như kí túc xá);
\r\n\r\nc) Nhà nhiều căn hộ (nhà chung cư);
\r\n\r\nd) Khách sạn, nhà khách;
\r\n\r\ne) Nhà trọ;
\r\n\r\nf) Các loại nhà cho đối tượng đặc\r\nbiệt.
\r\n\r\n3.1.2
\r\n\r\nCông trình công cộng
\r\n\r\na) Công trình văn hóa:
\r\n\r\n- Thư viện;
\r\n\r\n- Bảo tàng, nhà triển lãm, tượng\r\nđài;
\r\n\r\n- Nhà văn hóa, câu lạc bộ;
\r\n\r\n- Nhà biểu diễn, nhà hát, rạp chiếu\r\nphim, rạp xiếc;
\r\n\r\n- Đài phát thanh, đài truyền hình;
\r\n\r\n- Vườn thú, vườn thực vật, công\r\nviên văn hóa - nghỉ ngơi.
\r\n\r\nb) Công trình giáo dục:
\r\n\r\n- Nhà trẻ;
\r\n\r\n- Trường mẫu giáo;
\r\n\r\n- Trường phổ thông các cấp;
\r\n\r\n- Trường đại học và cao đẳng;
\r\n\r\n- Trường trung học chuyên nghiệp;
\r\n\r\n- Trường dạy nghề, trường công nhân\r\nkỹ thuật;
\r\n\r\n- Trường nghiệp vụ;
\r\n\r\n- Các loại trường khác.
\r\n\r\nc) Công trình y tế:
\r\n\r\n- Trạm y tế;
\r\n\r\n- Bệnh viện đa khoa, bệnh viện\r\nchuyên khoa từ trung ương tới địa phương;
\r\n\r\n- Các phòng khám đa khoa, chuyên\r\nkhoa khu vực;
\r\n\r\n- Nhà hộ sinh;
\r\n\r\n- Nhà điều dưỡng, nhà dưỡng lão;
\r\n\r\n- Các cơ quan y tế: phòng chống\r\ndịch, bệnh.
\r\n\r\nd) Các công trình thể dục thể thao:
\r\n\r\n- Các sân vận động, sân thể thao,\r\nsân bóng đá;
\r\n\r\n- Các loại nhà luyện tập thể dục\r\nthể thao, nhà thi đấu;
\r\n\r\n- Các loại bể bơi có và không có\r\nmái che, khán đài.
\r\n\r\ne) Công trình thương nghiệp, dịch\r\nvụ:
\r\n\r\n- Chợ;
\r\n\r\n- Cửa hàng, trung tâm thương mại,\r\nsiêu thị;
\r\n\r\n- Hàng ăn, giải khát;
\r\n\r\n- Trạm dịch vụ công cộng như: Giặt\r\nlà, cắt tóc, tắm, may vá, sửa chữa thiết bị, đồ dùng gia dụng.
\r\n\r\nf) Nhà làm việc, văn phòng, trụ sở;
\r\n\r\ng) Công trình phục vụ an ninh;
\r\n\r\nh) Nhà phục vụ thông tin liên lạc:\r\nnhà bưu điện, nhà bưu cục, nhà lắp đặt thiết bị thông tin;
\r\n\r\ni) Nhà phục vụ giao thông: nhà ga\r\ncác loại;
\r\n\r\nj) Các công trình công cộng khác\r\n(như công trình tôn giáo).
\r\n\r\n3.2
\r\n\r\nThiết bị đầu vào (ĐV)
\r\n\r\nThiết bị đầu vào (ĐV) là tập hợp\r\ncủa các kết cấu, thiết bị và khí cụ điện đặt ở đầu dây cung cấp điện vào nhà\r\nhoặc vào một phần nhà.
\r\n\r\n3.3
\r\n\r\nThiết bị phân phối đầu vào\r\n(PPĐV)
\r\n\r\nThiết bị phân phối đầu vào (PPĐV)\r\nlà tập hợp các kết cấu, thiết bị và khí cụ điện đặt ở đầu đường dây cung cấp\r\nđiện vào nhà hoặc một phần nhà, cũng như đặt ở đầu đường dây từ ĐV ra.
\r\n\r\n3.4
\r\n\r\nBảng (hộp, tủ) phân phối chính\r\n(PPC)
\r\n\r\nBảng (hộp, tủ) phân phối chính\r\n(PPC) là bảng (hộp, tủ) dùng để cấp điện năng cho nhà hoặc một phần nhà. Có thể\r\ndùng PPĐV hoặc bảng (tủ) điện hạ áp của trạm PPC.
\r\n\r\n3.5
\r\n\r\nBảng (hộp, tủ) phân phối phụ\r\n(PPP)
\r\n\r\nBảng (hộp, tủ) phân phối phụ (PPP)\r\nlà bảng (hộp, tủ) phân phối điện năng từ PPC hoặc PPĐV và phân phối tới các\r\nbảng (hộp, tủ) điện nhóm và các bảng điện phân phối của nhà.
\r\n\r\n3.6
\r\n\r\nĐiểm phân phối, bảng (hộp, tủ)\r\nđiện nhóm
\r\n\r\nĐiểm phân phối, bảng (hộp, tủ) điện\r\nnhóm là các điểm (hộp, tủ) điện có đặt các khí cụ bảo vệ và phân phối điện cho\r\ncác đồ dùng điện đặt riêng lẻ hoặc từng nhóm (động cơ điện, đèn điện…).
\r\n\r\n3.7
\r\n\r\nBảng điện căn hộ (BCH)
\r\n\r\nBảng điện căn hộ (BCH) là các bảng\r\nđiện nhóm đặt trong căn hộ/phòng kỹ thuật.
\r\n\r\n3.8
\r\n\r\nBảng điện tầng (BĐT)
\r\n\r\nBảng điện tầng (BĐT) là các bảng\r\n(hộp, tủ) điện nhóm đặt ở mỗi tầng để cấp điện cho các BCH và đặt ở phòng kỹ\r\nthuật hoặc hành lang mỗi tầng.
\r\n\r\nTrường hợp BĐT chỉ có các đồng hồ\r\nđếm điện và các khí cụ bảo vệ ở đường dây ra của các đồng hồ này thì BĐT được\r\ngọi là bảng (hộp, tủ) đồng hồ đếm điện (BĐH).
\r\n\r\n3.9
\r\n\r\nPhòng đặt bảng (tủ) điện
\r\n\r\nPhòng đặt bảng (tủ) điện là phòng\r\nmà trong đó đặt ĐV, PPĐV, PPP… Phòng này phải có khóa và chỉ có người quản lý\r\nmới có thể tiếp cận được.
\r\n\r\n3.10
\r\n\r\nLưới điện cung cấp
\r\n\r\nLưới điện cung cấp là các đường dây\r\ntừ hệ thống phân phối của trạm biến áp (TBA) hoặc các nhánh rẽ từ đường dây\r\ntruyền tải điện đến PPĐV cũng như từ PPĐV tới PPC, PPP và tới điểm phân phối\r\nhoặc các bảng (hộp, tủ) điện nhóm.
\r\n\r\n3.11
\r\n\r\nLưới điện nhóm
\r\n\r\nLưới điện nhóm là các đường dây\r\ncung cấp điện cho các đèn, các ổ cắm…
\r\n\r\n3.12
\r\n\r\nLưới điện phân phối
\r\n\r\nLưới điện phân phối là các đường\r\ndây cung cấp cho các thiết bị điện động lực.
\r\n\r\n3.13
\r\n\r\nĐoạn đứng
\r\n\r\nĐoạn đứng là đoạn lưới điện đặt\r\nthẳng đứng cung cấp cho các tầng nhà và đặt trong nhà đó.
\r\n\r\n3.14
\r\n\r\nĐường dây đặt hở
\r\n\r\nĐường dây đặt hở là đường dây đặt\r\ntrên mặt tường, trần nhà, theo dầm, vì kèo hoặc các kết cấu xây dựng của tòa\r\nnhà và công trình.
\r\n\r\n3.15
\r\n\r\nĐường dây đặt kín
\r\n\r\nĐường dây đặt kín là đường dẫn điện\r\nđặt trong các kết cấu của tòa nhà và công trình (tường, nền, móng), cũng như\r\ntrong khoảng không gian giữa trần giả và trần bêtông.
\r\n\r\n3.16
\r\n\r\nCông suất đặt (kW)
\r\n\r\nCông suất đặt là tổng công suất\r\nđiện định mức của các thiết bị tiêu thụ điện trong mạng.
\r\n\r\n3.17
\r\n\r\nHệ số sử dụng lớn nhất Ku
\r\n\r\nHệ số sử dụng lớn nhất Ku\r\nlà tỉ số giữa công suất yêu cầu lớn nhất Pyc với công suất\r\nđiện định mức Pđm của mỗi thiết bị tiêu thụ điện. Hệ số này\r\ncần được áp dụng cho từng tải riêng biệt, nhất là cho các động cơ vì chúng ít\r\nkhi chạy đầy tải.
\r\n\r\n3.18
\r\n\r\nHệ số đồng thời Ks
\r\n\r\nHệ số đồng thời Ks được\r\ndùng để tính toán công suất của một nhóm thiết bị điện. Hệ số đồng thời Ks\r\ncủa nhóm thiết bị điện là tỉ số giữa công suất tính toán PttS của nhóm thiết bị điện với tổng\r\ncông suất yêu cầu của từng thiết bị điện SPyci\r\ntrong nhóm đó.
\r\n\r\n3.19
\r\n\r\nHệ số yêu cầu Kyc
\r\n\r\nHệ số yêu cầu của nhóm thiết bị\r\nđiện là tỉ số giữa công suất tính toán của nhóm thiết bị điện với công suất đặt\r\ncủa nhóm thiết bị điện đó.
\r\n\r\n3.20
\r\n\r\nNối đất thiết bị điện
\r\n\r\nVỏ của thiết bị điện được nối dây\r\nbảo vệ "PE" trong mạng điện hạ áp 3 pha, 5 dây hoặc được nối trực\r\ntiếp với trang bị nối đất.
\r\n\r\n3.21
\r\n\r\nNối trung tính thiết bị điện
\r\n\r\nVỏ của thiết bị điện được nối với\r\ndây trung tính "N" trong mạng điện hạ áp 3 pha 4 dây
\r\n\r\n3.22
\r\n\r\nPhòng khô
\r\n\r\nLà phòng có độ ẩm tương đối không\r\nlớn quá 75%. Khi không có những điều kiện nêu trong các điều 3.20, 3.21, 3.22\r\nthì phòng đó gọi là phòng bình thường.
\r\n\r\nVÍ DỤ: Trong nhà ở thì trừ khu xí\r\ntắm, vệ sinh, khu bếp, tầng hầm, phòng đặt máy bơm nước, các phòng còn lại là\r\nphòng bình thường.
\r\n\r\n3.23
\r\n\r\nPhòng ẩm
\r\n\r\nLà phòng có độ ẩm tương đối lớn quá\r\n75% trong thời gian dài
\r\n\r\nVÍ DỤ: Khu bếp, tầng hầm, … trong\r\nnhà ở.
\r\n\r\n3.24
\r\n\r\nPhòng rất ẩm
\r\n\r\nLà phòng có độ ẩm tương đối xấp xỉ\r\n100% trong thời gian dài (trần, tường, sàn nhà và đồ vật ở trong nhà đọng\r\nnước).
\r\n\r\nVÍ DỤ: Phòng tắm, phòng bơm nước…
\r\n\r\n3.25
\r\n\r\nPhòng nóng
\r\n\r\nLà phòng có nhiệt độ lớn quá +35oC\r\ntrong thời gian liên tục hơn 24 giờ.
\r\n\r\n3.26
\r\n\r\nPhòng hoặc nơi có môi trường hoạt\r\ntính hóa học
\r\n\r\nLà phòng hoặc nơi thường xuyên hoặc\r\ntrong thời gian dài có chứa hơi, khí, chất lỏng có thể tạo ra hợp chất hóa học\r\ncó tính ăn mòn, nấm mốc dẫn đến phá hỏng phần cách điện và/hoặc phần dẫn điện\r\ncủa thiết bị điện, dây dẫn và cáp điện.
\r\n\r\n3.27
\r\n\r\nPhòng hoặc nơi nguy hiểm về điện
\r\n\r\nLà phòng hoặc nơi có những 1 trong\r\ncác yếu tố sau:
\r\n\r\na) Ẩm hoặc có bụi dẫn điện;
\r\n\r\nb) Nền, sàn nhà dẫn điện (bằng kim\r\nloại, đất, bê tông cốt thép, gạch,…);
\r\n\r\nc) Nhiệt độ cao (xem điều 3.25);
\r\n\r\nd) Có khả năng để người tiếp xúc\r\nđồng thời với một bên là các kết cấu kim loại của công trình hoặc của các máy\r\nmóc, thiết bị công nghệ, các đồ đạc dụng cụ bằng kim loại… để nối đất, còn 1\r\nbên là vỏ kim loại của các thiết bị điện.
\r\n\r\n3.28
\r\n\r\nPhòng hoặc nơi rất nguy hiểm về\r\nđiện
\r\n\r\nLà phòng hoặc nơi có 1 trong các\r\nyếu tố sau:
\r\n\r\na) Rất ẩm;
\r\n\r\nb) Môi trường hoạt tính hóa học;
\r\n\r\nc) Đồng thời có 2 yếu tố của phòng\r\nhoặc nơi nguy hiểm.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1 Khi thiết kế cấp điện\r\ncho nhà ở và công trình công cộng phải đảm bảo các yêu cầu quy định đối với mỗi\r\nloại hộ tiêu thụ điện về độ tin cậy cung cấp điện theo chương I.2 quy phạm\r\ntrang bị điện 11 TCN 18 : 2006. Phân loại các hộ tiêu thụ điện và thiết bị tiêu\r\nthụ điện theo độ tin cậy cung cấp điện xem phụ lục A.
\r\n\r\n4.2 Điện áp phải tính toán\r\nđể cấp điện cho các thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng (trừ cho\r\ncác động cơ điện) không được lớn hơn 380/220 V. Với những công trình hiện có\r\nđiện áp lưới 220/110 V cần chuyển sang điện áp lưới 380/220 V nếu xét thấy phù\r\nhợp các yêu cầu kinh tế kỹ thuật.
\r\n\r\n4.3 Cấp điện cho các động cơ\r\nđiện (máy điện) phải lấy từ lưới điện 380/220 V trung tính nối đất trực tiếp.
\r\n\r\n4.4 Trong nhà ở và các công\r\ntrình công cộng cần dự phòng một công suất không dưới 5% tổng công suất của\r\ncông trình để cấp điện chiếu sáng quảng cáo, tủ kính quầy hàng, trang trí mặt\r\nnhà, các bảng và các tín hiệu chỉ dẫn bằng ánh sáng, các hệ thống tín hiệu âm\r\nthanh, phòng chữa cháy, cũng như các đèn báo chướng ngại vật của công trình.
\r\n\r\n4.5 Tổn thất điện áp ở cực\r\ncủa các bóng đèn và của các thiết bị động lực đặt xa nhất so với điện áp định\r\nmức không được vượt quá các trị số sau:
\r\n\r\n- Đối với chiếu sáng làm việc: 5%;
\r\n\r\n- Đối với chiếu sáng sơ tán người\r\nvà chiếu sáng sự cố: 5%;
\r\n\r\n- Đối với các thiết bị có điện áp\r\ntừ 12 V đến 42 V (tính từ nguồn cấp điện): 10%.
\r\n\r\n- Đối với động cơ điện:
\r\n\r\n+ Làm việc dài hạn ở chế độ ổn\r\nđịnh: 5%;
\r\n\r\n+ Làm việc dài hạn ở chế độ sự cố:\r\n10%.
\r\n\r\n+ Khi khởi động động cơ: 15%
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các lưới điện, kể cả\r\nlưới điện điều khiển từ xa và điều khiển tự động cần phải được kiểm tra với chế\r\nđộ khởi động các động cơ điện
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Các lưới điện chiếu\r\nsáng, khi ở chế độ sự cố, cho phép giảm điện áp tới 12% trị số điện áp định\r\nmức.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1 Công suất tính toán cho\r\nnhà ở và công trình công cộng được xác định theo số lượng và công suất của\r\nthiết bị điện dự kiến lắp đặt trong công trình, áp dụng hệ số sử dụng lớn nhất\r\nKu, hệ số đồng thời Ks và hệ số yêu cầu Kyc.
\r\n\r\n5.2 Công suất phụ tải chiếu\r\nsáng được xác định theo mục 5.2 (a) và 5.2 (b)
\r\n\r\na) Công suất của phụ tải chiếu sáng\r\nđược tính toán theo số lượng và công suất của các bộ đèn chiếu sáng trong công\r\ntrình theo công thức sau:
Trong đó:
\r\n\r\nKyc - Hệ số yêu cầu đối\r\nvới phụ tải chiếu sáng trong công trình, áp dụng theo bảng 1.
\r\n\r\nPdi - Công suất điện\r\nđịnh mức của bộ đèn thứ i.
\r\n\r\nBảng\r\n1 - Hệ số yêu cầu cho phụ tải chiếu sáng, xem bảng 220.42 tiêu chuẩn NEC 2008
\r\n\r\n\r\n Loại\r\n công trình \r\n | \r\n \r\n Công\r\n suất đặt phụ tải chiếu sáng (VA) \r\n | \r\n \r\n Hệ\r\n số yêu cầu (%) \r\n | \r\n
\r\n Nhà ở riêng biệt, nhà tập thể,\r\n nhà chung cư \r\n | \r\n \r\n Phần\r\n 3000 VA đầu tiên hoặc nhỏ hơn \r\nTừ\r\n 3001 VA đến 120000 VA \r\nPhần\r\n trên 120000 VA còn lại \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n35 \r\n25 \r\n | \r\n
\r\n Công trình y tế \r\n | \r\n \r\n Phần\r\n 50000 VA đầu tiên hoặc nhỏ hơn \r\nPhần\r\n còn lại trên 50000 VA \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n20 \r\n | \r\n
\r\n Khách sạn, nhà nghỉ và nhà trọ,\r\n nhà cho đối tượng đặc biệt \r\n | \r\n \r\n Phần\r\n 20000 VA đầu tiên hoặc nhỏ hơn \r\nTừ\r\n 20001 VA đến 100000 VA \r\nPhần\r\n còn lại từ 100000 VA trở lên \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n40 \r\n30 \r\n | \r\n
\r\n Nhà kho \r\n | \r\n \r\n Phần\r\n 12500 VA đầu tiên hoặc hơn \r\nPhần\r\n còn lại từ 12500 VA \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n50 \r\n | \r\n
\r\n Các công trình khác \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n công suất V-A \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Hệ số yêu cầu cho bảng\r\nnày không áp dụng cho các phụ tải tính toán của các lộ ra hoặc phụ tải tiêu thụ\r\nở các khu vực mà chiếu sáng toàn bộ được sử dụng trong một khoảng thời gian (ví\r\ndụ như các phòng mổ, phòng khiêu vũ hoặc phòng ăn, các khu vực trong bệnh viện,\r\nnhà nghỉ, khách sạn).
\r\n\r\nb) Khi chưa có thiết kế chiếu sáng\r\ncho công trình thì phụ tải chiếu sáng được xác định dựa trên suất phụ tải chiếu\r\nsáng trên đơn vị diện tích sàn (m2). Suất phụ tải chiếu sáng phụ\r\nthuộc vào kiểu chiếu sáng, loại đèn sử dụng, chỉ số địa điểm chiếu sáng và độ\r\nrọi yêu cầu. Suất phụ tải biểu kiến áp dụng cho các công việc khác nhau ứng với\r\nchiếu sáng bằng đèn huỳnh quang với máng đèn công nghiệp có bù hệ số công suất\r\ncosj tới trị số 0,86 được trong Bảng 2
\r\n\r\nBảng\r\n2 - Suất phụ tải biểu kiến chiếu sáng
\r\n\r\n\r\n Dạng\r\n tải \r\n | \r\n \r\n Suất\r\n phụ tải \r\nVA/m2 \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n rọi trung bình \r\nLux \r\n | \r\n
\r\n Kho, công việc không liên tục \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n
\r\n Công việc nặng như chế tạo và lắp\r\n ráp các thiết bị có kích thước lớn \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n
\r\n Công việc hành chính, văn phòng \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n
\r\n Công việc chính xác: \r\n- Vẽ thiết kế \r\n- Chế tạo, lắp ráp chính xác \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n
\r\n GHI CHÚ: Viện dẫn từ Bảng B13\r\n sách Hướng dẫn thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn quốc tế IEC \r\n | \r\n
5.3 Công suất tính toán đối\r\nvới các ổ cắm điện Poc được xác định theo mục 5.3 (a) hoặc\r\n5.3 (b):
\r\n\r\na) Ổ cắm dùng cho thiết bị điện cụ\r\nthể phải được tính toán theo công suất điện định mức của các thiết bị điện đó.
\r\n\r\nb) Khi không có số liệu cụ thể về\r\nthiết bị điện sử dụng ổ cắm hoặc ứng dụng cụ thể của ổ cắm thì công suất mạch ổ\r\ncắm được xác định như sau:
\r\n\r\n- Đối với nhà làm việc, trụ sở, văn\r\nphòng công suất phụ tải từ các ổ cắm điện phải được tính toán với suất phụ tải\r\nkhông nhỏ hơn 25 VA/m2 sàn, xem điều 220.14 tiêu chuẩn NEC 2008;
\r\n\r\n- Đối với nhà ở và các công trình\r\ncông cộng khác, công suất cho mỗi ổ cắm đơn không nhỏ hơn 180 VA hoặc đối với\r\nmỗi đơn vị ổ cắm trên một giá kẹp. Đối với thiết bị chứa ổ cắm cấu tạo từ 4 đơn\r\nvị ổ cắm trở lên thì công suất ổ cắm được tính toán không nhỏ hơn 90 VA trên\r\nmỗi đơn vị ổ cắm, xem điều 220.14 tiêu chuẩn NEC 2008.
\r\n\r\n5.4 Đối với thiết bị bếp\r\ndùng điện trong khu bếp của khách sạn, nhà hàng, … không phải bếp của các hộ\r\ngia đình thì cho phép tính toán công suất của các thiết bị nấu nướng công\r\nnghiệp dùng điện, các thiết bị rửa chén đĩa, bộ đun nước và các thiết bị bếp\r\nkhác theo Bảng 3. Hệ số yêu cầu này được áp dụng cho tất cả các thiết bị có bộ\r\nđiều khiển hoặc ngắt nhiệt được dùng như thiết bị bếp. Hệ số nhu cầu này không\r\nđược áp dụng cho các thiết bị làm nóng không gian, thông gió hoặc thiết bị điều\r\nhòa không khí.
\r\n\r\nTuy nhiên, phụ tải tính toán cho lộ\r\ndây không được nhỏ hơn tổng hai phụ tải bếp lớn nhất.
\r\n\r\nBảng\r\n3 - Hệ số yêu cầu đối với các thiết bị bếp
\r\n\r\n\r\n Số\r\n lượng các đơn vị thiết bị \r\n | \r\n \r\n Hệ\r\n số yêu cầu (%) \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n
\r\n 6\r\n hoặc lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n
5.5 Công suất tính toán cho\r\nnhà ở riêng biệt, căn hộ trong nhà ở tập thể hoặc nhà chung cư được xác định\r\ntheo công thức:
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nKs - Hệ số đồng thời của\r\nphụ tải nhà ở riêng biệt, căn hộ; Ks = 0,5 ¸ 0,65.
\r\n\r\nPyci - Công suất yêu cầu\r\n(kW) của thiết bị điện thứ i.
\r\n\r\n5.6 Công suất tính toán cho\r\nnhà ở tập thể, nhà chung cư, nhà trọ được xác định theo công thức:
\r\n\r\nPNO\r\n= PCH + 0,9PĐL
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nPĐL - Công suất tính\r\ntoán (kW) của phụ tải động lực trong công trình;
\r\n\r\nPCH - Công suất tính\r\ntoán (kW) của phụ tải khối căn hộ trong công trình.
\r\n\r\n5.6.1 Công suất tính toán\r\ncủa phụ tải khối căn hộ được xác định theo công thức:
\r\n\r\n(kW)
Trong đó:
\r\n\r\nPchi - Công suất tính\r\ntoán (kW) của căn hộ thứ i;
\r\n\r\nn - Số căn hộ trong tòa nhà;
\r\n\r\nKs - Hệ số đồng thời của\r\nphụ tải khối căn hộ, được xác định theo Bảng 4.
\r\n\r\nBảng\r\n4 - Hệ số đồng thời trong nhà tập thể, chung cư
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Số\r\n hộ tiêu thụ \r\n | \r\n \r\n Hệ\r\n số đồng thời Ks \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2\r\n đến 4 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5\r\n đến 9 \r\n | \r\n \r\n 0,78 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 10\r\n đến 14 \r\n | \r\n \r\n 0,63 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 15\r\n đến 19 \r\n | \r\n \r\n 0,53 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 20\r\n đến 24 \r\n | \r\n \r\n 0,49 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 25\r\n đến 29 \r\n | \r\n \r\n 0,46 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 30\r\n đến 34 \r\n | \r\n \r\n 0,44 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 35\r\n đến 39 \r\n | \r\n \r\n 0,42 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 40\r\n đến 49 \r\n | \r\n \r\n 0,41 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 50\r\n hoặc lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n
5.6.2 Công suất tính toán\r\ncủa phụ tải động lực trong công trình được tính như sau:
\r\n\r\nPĐL\r\n= PTM + PBT + PĐH (kW)
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nPĐL - Công suất tính\r\ntoán (kW) của phụ tải động lực;
\r\n\r\nPTM - Công suất tính\r\ntoán (kW) của nhóm phụ tải thang máy trong công trình;
\r\n\r\nPBT - Công suất tính\r\ntoán (kW) của nhóm phụ tải bơm nước, thông gió trong công trình;
\r\n\r\nPĐH - Công suất tính toán\r\n(kW) của phụ tải điều hòa trung tâm hoặc bán trung tâm trong công trình.
\r\n\r\n5.6.2.1 Công suất tính toán của\r\nnhóm phụ tải bơm nước, thông gió (động cơ bơm nước, quạt thông gió và các thiết\r\nbị khác) được xác định theo biểu thức sau:
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nKyc - Hệ số sử dụng lớn\r\nnhất của nhóm phụ tải bơm nước, thông gió theo Bảng 5;
\r\n\r\nn - Số động cơ;
\r\n\r\nPbti - Công suất điện\r\nđịnh mức (kW) của động cơ bơm nước, quạt thông gió thứ i.
\r\n\r\nBảng\r\n5 - Hệ số yêu cầu Kyc của nhóm phụ tải bơm nước, thông gió
\r\n\r\n\r\n Số\r\n lượng động cơ \r\n | \r\n \r\n Kyc \r\n | \r\n \r\n Số\r\n lượng động cơ \r\n | \r\n \r\n Kyc \r\n | \r\n \r\n Số\r\n lượng động cơ \r\n | \r\n \r\n Kyc \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n (0,8) \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0,9\r\n (0,75) \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 0,70 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0,8\r\n (0,70) \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 0,55 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Con số trong ngoặc là\r\n cho loại động cơ có công suất lớn hơn 30 kW. \r\n | \r\n
5.6.2.2 Công suất tính toán của nhóm\r\nphụ tải thang máy được tính theo công thức:
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nPTM - Công suất tính\r\ntoán (kW) của nhóm phụ tải thang máy;
\r\n\r\nPni - Công suất điện\r\nđịnh mức (kW) của động cơ kéo thang máy thứ i;
\r\n\r\nPgi - Công suất (kw)\r\ntiêu thụ của các khí cụ điều khiển và các đèn điện trong thang máy thứ i, nếu\r\nkhông có số liệu cụ thể có thể lấy giá trị Pgi = 0,1Pni;
\r\n\r\nPvi - Hệ số gián đoạn\r\ncủa động cơ điện theo lí lịch thang máy thứ i nếu không có số liệu cụ thể có\r\nthể lấy giá trị của Pvi = 1;
\r\n\r\nKyc - Hệ số yêu cầu của\r\nnhóm phụ tải thang máy, với nhà ở xác định theo bảng 6.
\r\n\r\nBảng\r\n6 - Hệ số yêu cầu Kyc của thang máy trong các công trình nhà ở
\r\n\r\n\r\n Số\r\n tầng \r\n | \r\n \r\n Hệ\r\n số yêu cầu khi số lượng thang máy bằng: \r\n | \r\n |||||||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n |
\r\n 6\r\n đến 7 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,85 \r\n | \r\n \r\n 0,70 \r\n | \r\n \r\n 0,55 \r\n | \r\n \r\n 0,55 \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n | \r\n \r\n 0,42 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n 0,38 \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n | \r\n \r\n 0,27 \r\n | \r\n
\r\n 8\r\n - 9 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n \r\n 0,55 \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n | \r\n \r\n 0,42 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n 0,33 \r\n | \r\n \r\n 0,33 \r\n | \r\n
\r\n 10\r\n - 11 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,95 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n \r\n 0,70 \r\n | \r\n \r\n 0,63 \r\n | \r\n \r\n 0,56 \r\n | \r\n \r\n 0,52 \r\n | \r\n \r\n 0,48 \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n | \r\n \r\n 0,42 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n 0,31 \r\n | \r\n
\r\n 12\r\n - 13 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,85 \r\n | \r\n \r\n 0,73 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n 0,58 \r\n | \r\n \r\n 0,55 \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n 0,47 \r\n | \r\n \r\n 0,44 \r\n | \r\n \r\n 0,38 \r\n | \r\n \r\n 0,34 \r\n | \r\n
\r\n 14\r\n - 15 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,97 \r\n | \r\n \r\n 0,85 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 0,70 \r\n | \r\n \r\n 0,66 \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n \r\n 0,58 \r\n | \r\n \r\n 0,56 \r\n | \r\n \r\n 0,43 \r\n | \r\n \r\n 0,37 \r\n | \r\n
\r\n 16\r\n - 17 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 0,70 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n \r\n 0,55 \r\n | \r\n \r\n 0,47 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n
\r\n 18\r\n - 19 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 0,70 \r\n | \r\n \r\n 0,67 \r\n | \r\n \r\n 0,63 \r\n | \r\n \r\n 0,52 \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n | \r\n
\r\n 20\r\n - 24 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,95 \r\n | \r\n \r\n 0,85 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 0,70 \r\n | \r\n \r\n 0,66 \r\n | \r\n \r\n 0,54 \r\n | \r\n \r\n 0,47 \r\n | \r\n
\r\n 25\r\n - 30 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n \r\n 0,85 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 0,62 \r\n | \r\n \r\n 0,53 \r\n | \r\n
\r\n 31\r\n - 40 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,93 \r\n | \r\n \r\n 0,87 \r\n | \r\n \r\n 0,82 \r\n | \r\n \r\n 0,78 \r\n | \r\n \r\n 0,64 \r\n | \r\n \r\n 0,55 \r\n | \r\n
5.6.2.3 Công suất tính toán (kW)\r\ncủa điều hòa trung tâm hoặc bán trung tâm
\r\n\r\nCông suất tính toán của phụ tải\r\nđiều hòa trung tâm hoặc bán trung tâm sẽ được tính toán quy đổi từ yêu cầu công\r\nsuất trao đổi nhiệt của hệ thống điều hòa trung tâm hoặc bán trung tâm và các\r\nthiết bị tiêu thụ điện khác của hệ thống.
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nPTĐN - công suất trao\r\nđổi nhiệt của hệ thống điều hòa (Btu, Hp)
\r\n\r\nKqđ - hệ số quy đổi từ\r\ncông suất trao đổi nhiệt sang công suất điện (Btu = 0,09W; Hp = 0,736 kW)
\r\n\r\nh\r\n- hiệu suất làm việc của hệ thống điều hòa
\r\n\r\nPyci - công suất yêu cầu\r\ncủa các thiết bị tiêu thụ điện khác của hệ thống điều hòa.
\r\n\r\n5.7 Phụ tải tính toán cho\r\nnhà khách, khách sạn
\r\n\r\nPhụ tải tính toán cho công trình\r\nnày được xác định theo công thức:
\r\n\r\nPNO\r\n= PPN + 0,9PĐL
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nPĐL - Công suất tính\r\ntoán (kW) của phụ tải động lực trong công trình;
\r\n\r\nPPN - Công suất tính\r\ntoán (kW) của phụ tải khối phòng nghỉ trong công trình.
\r\n\r\n5.7.1 Công suất tính toán\r\n(kW) của phụ tải khối phòng nghỉ được xác định theo công thức:
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nPpni - Công suất đặt\r\n(kW) của phòng nghỉ thứ i;
\r\n\r\nn - Số phòng nghỉ trong tòa nhà;
\r\n\r\nKs - Hệ số đồng thời của\r\nphụ tải khối phòng nghỉ, lấy bằng 0,8.
\r\n\r\n5.7.2 Công suất tính toán\r\n(kW) của phụ tải động lực trong công trình nhà khách, khách sạn được tính như\r\ncho nhà ở tập thể, chung cư, nhà trọ, xem điều 5.3.2, nhưng hệ số yêu cầu đối\r\nvới nhóm phụ tải thang máy tuân theo Bảng 7.
\r\n\r\nBảng\r\n7 - Hệ số yêu cầu Kyc của thang máy trong nhà khách, khách sạn
\r\n\r\n\r\n Số\r\n thang máy đặt trong nhà \r\n | \r\n \r\n Kyc \r\n | \r\n \r\n Hệ\r\n số công suất cosj \r\n | \r\n
\r\n Từ\r\n 1 đến 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n
\r\n Từ\r\n 3 đến 4 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n
\r\n Từ\r\n 4 trở lên \r\n | \r\n \r\n 0,8\r\n - 0,6 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n
5.8 Hệ số công suất tính\r\ntoán lưới điện nhà ở lấy bằng 0,80 đến 0,85.
\r\n\r\n5.9 Khi xác định công suất\r\ntính toán của phụ tải động lực không tính công suất của các động cơ điện dự\r\nphòng, trừ trường hợp để chọn khí cụ bảo vệ và mặt cắt dây dẫn cấp điện cho\r\nđộng cơ dự phòng đó.
\r\n\r\n5.10 Khi xác định công suất\r\ntính toán của các động cơ điện của thiết bị chữa cháy, phải lấy hệ số yêu cầu\r\nbằng 1 với số lượng động cơ bất kì.
\r\n\r\n5.11 Hệ số đồng thời theo số\r\nmạch điện của tủ điện phân phối hoặc tủ điện phân phối phụ được xác định theo\r\nBảng 8
\r\n\r\nBảng\r\n8 - Hệ số đồng thời của tủ phân phối theo số mạch
\r\n\r\n\r\n Stt \r\n | \r\n \r\n Số\r\n mạch \r\n | \r\n \r\n Hệ\r\n số Kđt \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2\r\n và 3 (tủ được kiểm nghiệm toàn bộ) \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4\r\n và 5 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 6\r\n đến 9 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 10\r\n và lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Nếu các mạch chủ yếu\r\n là cho chiếu sáng có thể coi Kđt gần bằng 1. \r\n | \r\n
5.12 Hệ số đồng thời theo\r\nchức năng của mạch
\r\n\r\nHệ số đồng thời dùng cho các mạch\r\ncung cấp điện cho tải thông dụng được cho trong Bảng 9.
\r\n\r\nBảng\r\n9 - Hệ số đồng thời theo các chức năng của mạch
\r\n\r\n\r\n Chức\r\n năng của mạch \r\n | \r\n \r\n Hệ\r\n số Kđt \r\n | \r\n
\r\n Chiếu sáng \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n Lò sưởi và máy lạnh \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n Ổ cắm \r\n | \r\n \r\n 0,5\r\n đến 0,8 \r\n | \r\n
\r\n Thang máy và cẩu(1) \r\n- Cho động cơ có công suất lớn\r\n nhất \r\n- Cho động cơ có công suất lớn\r\n thứ 2 \r\n- Cho động cơ khác \r\n | \r\n \r\n \r\n 1 \r\n0,75 \r\n0,6 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: \r\n(1) Dòng điện được lưu ý bằng\r\n dòng định mức của động cơ và tăng thêm 1 trị số bằng 1/3 dòng khởi động của\r\n nó. \r\n | \r\n
5.13 Công suất tính toán phụ\r\ntải đầu vào công trình công cộng phải lấy theo tính toán kỹ thuật của công\r\ntrình. Khi lập thiết kế cơ sở cũng như thiết kế kỹ thuật, dùng các trị số ở\r\nBảng 10.
\r\n\r\nBảng\r\n10 - Chỉ tiêu cấp điện công trình công cộng, dịch vụ
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên phụ tải \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu cấp điện \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Văn phòng: \r\n- Không có điều hòa nhiệt độ \r\n- Có điều hòa nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n \r\n 45 W/m2 sàn \r\n85 W/m2 sàn \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Trường học - nhà trẻ, mẫu giáo \r\n- Nhà trẻ, mẫu giáo \r\n+ Không có điều hòa nhiệt độ \r\n+ Có điều hòa nhiệt độ \r\n- Trường phổ thông \r\n+ Không có điều hòa nhiệt độ \r\n+ Có điều hòa nhiệt độ \r\n- Trường đại học \r\n+ Không có điều hòa nhiệt độ \r\n+ Có điều hòa nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n 25 W/m2 sàn \r\n65 W/m2 sàn \r\n\r\n 25 W/m2 sàn \r\n65 W/m2 sàn \r\n\r\n 25 W/m2 sàn \r\n65 W/m2 sàn \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Cửa hàng, siêu thị, chợ, trung\r\n tâm thương mại, dịch vụ \r\n+ Không có điều hòa nhiệt độ \r\n+ Có điều hòa nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n \r\n 35 W/m2 sàn \r\n90 W/m2 sàn \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Khối khám chữa bệnh (công trình y\r\n tế) \r\n- Bệnh viện cấp quốc gia \r\n- Bệnh viện cấp tỉnh, thành phố \r\n- Bệnh viện cấp quận, huyện \r\n | \r\n \r\n \r\n 2,5 kW/ giường bệnh \r\n2 kW/ giường bệnh \r\n1,5 kW/ giường bệnh \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Rạp hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc \r\n- Có điều hòa nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n \r\n 125 W/m2 sàn \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Trụ sở cơ quan hành chính: \r\n- Không có điều hòa nhiệt độ \r\n- Có điều hòa nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n \r\n 45 W/m2 sàn \r\n85 W/m2 sàn \r\n | \r\n
5.14 Phụ tải tính toán của\r\nlưới điện chiếu sáng và điện động lực cung cấp cho công trình công cộng Pcc\r\n(kW) tính theo công thức:
\r\n\r\nPcc\r\n= 0,9 (Pcs + Pđl)
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nPcs - Phụ tải tính toán\r\nchiếu sáng của công trình công cộng (kW);
\r\n\r\nPđl - Phụ tải tính toán\r\nđiện động lực của công trình công cộng (kW).
\r\n\r\n5.15 Phụ tải tính toán của\r\nlưới điện động lực cung cấp cho công trình công cộng Pđl (kW) tính\r\ntheo công thức:
\r\n\r\nPđl\r\n= Pmax + n1P1 + n2P2 + …\r\n+ niPi
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nPmax - Công suất (kW)\r\ncủa thiết bị điện lớn nhất;
\r\n\r\nP1, P2, …Pi\r\n- Công suất (kW) của các thiết bị điện còn lại;
\r\n\r\nn1, n2,… ni\r\n- Số lượng thiết bị điện cùng làm việc đồng thời của mỗi loại thiết bị điện.
\r\n\r\n5.16 Khi thiết kế lưới điện\r\nnhóm chiếu sáng công trình công cộng phải lấy phụ tải tính toán theo tính toán\r\nkỹ thuật chiếu sáng với hệ số đồng thời và hệ số sử dụng lớn nhất bằng 1.
\r\n\r\n6 Trạm biến áp,\r\nthiết bị đầu vào, bảng (hộp, tủ) điện, thiết bị bảo vệ
\r\n\r\n6.1 Vị trí trạm biến áp\r\n(TBA)
\r\n\r\na) Đối với nhà ở, bệnh viện, trường\r\nhọc:
\r\n\r\n- Cho phép đặt TBA ở trong nhà nếu\r\nTBA sử dụng máy biến áp khô và phải đảm bảo mức ồn cho phép theo tiêu chuẩn\r\nTCXD 175 - 1990, không trái với quy định ở điều I.1.13 của quy phạm trang bị\r\nđiện 11 TCN-18-2006.
\r\n\r\n- Cấm đặt TBA kề sát các phòng ở,\r\nphòng bệnh nhân, phòng học và các phòng làm việc.
\r\n\r\nb) Đối với công trình công cộng\r\nkhác:
\r\n\r\n- Được đặt trạm biến áp ở trong nhà\r\nhoặc kề sát nhà nhưng phải đảm bảo mức ồn cho phép theo tiêu chuẩn TCXD 175 -\r\n1990, không trái với quy định ở điều I.1.13 của 11 TCN-18-2006, TBA phải có\r\ntường ngăn cháy với phòng kề sát và có lối ra thông trực tiếp với không gian\r\nbên ngoài.
\r\n\r\nc) Trạm biến áp nên đặt ở tầng trệt\r\nvà phải có lối thông trực tiếp ra đường phố theo yêu cầu phòng cháy. Trong trạm\r\ncó thể đặt máy biến áp (MBA) có hệ thống làm mát bất kỳ.
\r\n\r\n6.2 Bố trí trạm biến áp
\r\n\r\na) Nơi đặt thiết bị phân phối điện\r\náp đến 1000V mà người quản lý của hộ tiêu thụ điện tới được không cho phép\r\nthông với nơi đặt thiết bị điện phân phối cao áp và máy biến áp mà phải có cửa\r\nđi riêng có khóa.
\r\n\r\nb) Sàn đặt máy biến áp phải có độ\r\ncao trên mức ngập lụt cao nhất của khu vực.
\r\n\r\nc) Không được bố trí gian máy biến\r\náp và thiết bị phân phối tại:
\r\n\r\n- Dưới những nơi ẩm ướt như: phòng\r\ntắm, khu vệ sinh, khu vực sản xuất ẩm ướt. Khi thật cần thiết mà bắt buộc phải\r\nbố trí tại những nơi này thì phải có biện pháp chống thấm.
\r\n\r\n- Ngay bên dưới và trên các phòng\r\ntập trung trên 50 người trong thời gian quá 1 giờ. Yêu cầu này không áp dụng\r\ncho gian máy biến áp khô hoặc máy biến áp làm mát bằng chất không cháy.
\r\n\r\n- Bố trí và lắp đặt máy biến áp cần\r\ntuân theo các quy định trong tiêu chuẩn 11TCN - 20 - 2006 "Quy phạm trang\r\nbị điện" phần III trang bị phân phối và trạm biến áp.
\r\n\r\n6.3 Yêu cầu đặt thiết bị đầu\r\nvào:
\r\n\r\na) Ở đầu vào công trình phải đặt ĐV\r\nhoặc PPĐV.
\r\n\r\nb) Trước khi vào nhà cần đặt tủ đầu\r\ncáp riêng để phân chia lưới điện bên trong và bên ngoài. Việc phân chia này\r\nphải được thực hiện ở PPC hoặc ở PPĐV.
\r\n\r\n6.4 Bố trí thiết bị đầu vào,\r\ntủ thiết bị phân phối đầu vào, bảng điện nhóm
\r\n\r\n- Ở ĐV hoặc PPĐV phải đặt các khí\r\ncụ điều khiển, bảo vệ. Ở ĐV hoặc PPĐV có dòng điện đến 25 A không cần các khí\r\ncụ điều khiển. Khi rẽ nhánh từ đường dây trên không ĐDK vào nhà có đặt khí cụ\r\nbảo vệ có dòng điện đến 25 A thì không phải đặt ĐV hoặc PPĐV.
\r\n\r\n- Cho phép không đặt khí cụ bảo vệ\r\ncho đầu vào của đường dây vào nhà khi ở điểm bắt đầu rẽ nhánh đã được bảo vệ\r\nkhi ĐV hoặc PPĐV đã được cấp điện bằng đường dây riêng.
\r\n\r\n- Trên mỗi đường dây ra của bảng\r\n(hộp, tủ) phân phối, nếu đặt khí cụ bảo vệ có thể đặt một khí cụ bảo vệ điều\r\nkhiển chung cho một số đường dây ra. Khi phối hợp chung ĐV với bảng (hộp, tủ)\r\nphân phối điện, cho phép không đặt khí cụ đầu vào của đường dây vào nhà nếu khí\r\ncụ bảo vệ đó đã đặt ở trên đầu của đường rẽ nhánh.
\r\n\r\n6.5 Phải đặt khí cụ điều\r\nkhiển ở đầu vào của đường dây cấp điện cho các cửa hàng, các xí nghiệp dịch vụ\r\nphục vụ đời sống và sinh hoạt, các phòng hành chính cũng như các phòng của các\r\nhộ tiêu thụ, đặc biệt là các phòng giao dịch của các cơ quan xí nghiệp mặc dù ở\r\nđầu đường dây hoặc trên nhánh rẽ từ đường dây cung cấp đã đặt khí cụ điều\r\nkhiển.
\r\n\r\n6.6 Khi bố trí khí cụ bảo\r\nvệ, ngoài các yêu cầu về dòng điện, còn phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
\r\n\r\n- Trong nhà ở và công trình công\r\ncộng sử dụng mạng điện hạ áp 3 pha 4 dây, tại các bảng (tủ, hộp) điện phân phối\r\nvới bảng (tủ, hộp) điện nhóm, chỉ đặt máy cắt hạ áp và cầu chảy tại dây pha của\r\nlưới điện;
\r\n\r\n- Ở gian cầu thang cách bảng điện\r\ntrục đứng không quá 3 m và khi bảng điện trục đứng có cùng chức năng với bảng\r\n(hộp, tủ) điện tầng thì không yêu cầu đặt bảng (hộp, tủ) điện tầng riêng nữa.
\r\n\r\n6.7 Vị trí thiết bị đầu vào
\r\n\r\n- Các ĐV, PPĐV, PPC phải đặt ở\r\nphòng đặt bảng (tủ) điện hoặc đặt trong các tủ (hộp) điện hoặc hộc tường có\r\nkhóa. Ở những nơi dễ bị ngập nước, ĐV, PPĐV và PPC phải được đặt cao hơn mức\r\nnước ngập cao nhất thường xảy ra.
\r\n\r\n- Với nhà không có gian cầu thang,\r\ncho phép đặt ĐV trên tường phía ngoài nhà nhưng phải có biện pháp bảo vệ phù\r\nhợp và không ảnh hưởng tới kết cấu và mỹ quan của nhà.
\r\n\r\n- Cho phép đặt ĐV, PPĐV và PPC\r\ntrong các phòng khác, các tầng hầm khô ráo, hoặc trong tầng kỹ thuật khi người\r\nquản lý tới được dễ dàng, hoặc trong các phòng riêng của công trình có tường\r\nkhông cháy với độ chịu lửa không nhỏ hơn 45 phút.
\r\n\r\n- Khi đặt ĐV, PPĐV và PPC các bảng\r\n(hộp, tủ) phân phối điện và các bảng (hộp) điện nhóm, ngoài phòng đặt bảng điện\r\ncần thực hiện các yêu cầu sau:
\r\n\r\na) Phải đặt thiết bị ở chỗ thuận\r\ntiện và dễ tới để thao tác, sửa chữa, ví dụ: khu cầu thang, tầng hầm khô ráo…;
\r\n\r\nb) Phải đặt các khí cụ điện trong\r\ntủ (hộp) bằng kim loại hoặc trong các hộc tường, cửa có khóa. Tay điều khiển\r\ncác khí cụ này không được thò ra ngoài hoặc nếu có thò ra ngoài thì phải tháo\r\nra được sau khi vận hành.
\r\n\r\n6.8 Cấm đặt bảng (hộp, tủ)\r\nđiện ở dưới hoặc trong nhà xí tắm, phòng tắm, chỗ rửa chân tay, chỗ rửa thực\r\nphẩm trong bếp, phòng giặt, phòng có hóa chất..
\r\n\r\nKhông được bố trí các nắp đậy, van,\r\nmặt bích, cửa thăm dò, vòi của các đường ống dẫn nước, ống thông gió, ống hơi\r\nnóng và các loại hộp kỹ thuật khác ở vị trí đi qua phòng đặt bảng (tủ, hộp)\r\nđiện trừ trường hợp chính phòng đó cần tới. Cấm đặt các ống khí đốt, ống dẫn\r\nchất cháy, đi qua phòng đặt bảng (tủ, hộp) điện.
\r\n\r\nPhòng đặt bảng (tủ, hộp) điện phải\r\ncó cánh cửa mở ra phía ngoài và phải có khóa.
\r\n\r\n6.9 Phòng đặt ĐV, PPĐV, PPC,\r\nbảng (tủ, hộp) phân phối điện phải được thông gió tự nhiên và chiếu sáng bằng\r\nđiện.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1 Lưới điện trong nhà phải\r\nthực hiện theo các yêu cầu sau:
\r\n\r\na) Thiết bị điện của các đơn vị\r\nkhác nhau (nhưng vẫn trong cùng một nhà) cho phép được cấp điện bằng một nhánh\r\nrẽ riêng nối vào đường dây cung cấp chung hoặc bằng một đường dây riêng từ ĐV,\r\nPPC, hoặc PPP;
\r\n\r\nb) Được phép cấp điện cho các phòng\r\nkhông dùng để ở trong nhà ở và các căn hộ của nhà đó bằng đường dây cung cấp\r\nchung với điều kiện tại nơi rẽ nhánh phải có khí cụ đóng cắt riêng nhưng phải\r\nđảm bảo yêu cầu chất lượng điện áp.
\r\n\r\nc) Một đường dây được phép cấp điện\r\ncho một số đoạn đứng. Riêng với nhà ở trên 5 tầng, mỗi đoạn đứng phải đặt thiết\r\nbị đóng cắt riêng tại chỗ rẽ nhánh.
\r\n\r\nd) Chiếu sáng cầu thang, lối đi\r\nchung, hành lang và những phòng khác ngoài phạm vi căn hộ của nhà ở, phải được\r\ncấp điện bằng các đường dây riêng từ PPC.
\r\n\r\nCấm lấy điện cho các khu vực trên\r\ntừ BCH.
\r\n\r\n7.2 Đường dây nhóm chiếu\r\nsáng trong nhà phải được bảo vệ bằng cầu chảy hoặc máy cắt điện hạ áp với dòng\r\nđiện danh định không được lớn hơn 25 A.
\r\n\r\nĐối với đường dây nhóm cấp điện cho\r\ncác đèn phóng điện có công suất mỗi bóng 125W trở lên, các bóng đèn sợi đốt có\r\ncông suất mỗi bóng từ 500 W trở lên cho phép bảo vệ bằng cầu chảy hoặc máy cắt\r\nđiện hạ áp với dòng điện danh định đến 63 A.
\r\n\r\n7.3 Số lượng đèn mắc vào\r\ntrong mỗi pha của đường dây nhóm chiếu sáng trong nhà
\r\n\r\n- Không quá 20 bóng đèn huỳnh\r\nquang, đèn thủy ngân cao áp, đèn natri;
\r\n\r\n- Cho phép tới 50 bóng đèn đối với\r\nđường dây nhóm cấp điện cho các đèn kiểu máng hắt sáng, trần sáng, mảng sáng sử\r\ndụng bóng đèn huỳnh quang;
\r\n\r\n- Không hạn chế đối với đường dây\r\ncấp điện cho đèn chùm;
\r\n\r\n- Với đèn có công suất từ 1000 W\r\ntrở lên chỉ cho phép đấu vào mỗi pha không quá 1 đèn.
\r\n\r\n7.4 Đoạn đứng cấp điện cho\r\ncăn hộ phải đặt dọc theo gian cầu thang hoặc trong hộp kỹ thuật điện và không\r\nđược phép đi qua các phòng
\r\n\r\nCho phép đặt đường dây cấp điện cho\r\ncăn hộ cùng với đường dây chiếu sáng làm việc của gian cầu thang, hành lang và\r\ncác khu vực chung khác của nhà trong rãnh chung, ống (hộp) luồn dây chung bằng\r\nvật liệu không cháy.
\r\n\r\n7.5 Trong căn hộ nhà ở nên\r\nđặt hai đường dây nhóm một pha độc lập với nhau: một đường dây cho đèn chiếu\r\nsáng chung; một đường cho các dụng cụ điện dùng cho sinh hoạt qua các ổ cắm\r\nđiện. Được phép cấp điện cho đèn và các ổ cắm điện bằng một đường dây nhóm\r\nchung.
\r\n\r\n7.6 Trong các cửa hàng,\r\ntrung tâm thương mại, nhà hàng… các động cơ điện của các thiết bị công nghệ\r\ncũng như các thiết bị vệ sinh có công suất không lớn (đến 3 kW) cho phép được\r\ncấp điện bằng một đường dây nhóm chung nhưng số động cơ điện không được lớn quá\r\n4.
\r\n\r\n7.7 Trong nhà trẻ, phòng chế\r\nbiến và gia công thức ăn, cũng như các phòng có yêu cầu về vệ sinh hoặc vô\r\ntrùng như khối phòng mổ, phòng điều chế huyến thanh…, đường dây phải đặt kín.
\r\n\r\n7.8 Khi lưới điện đặt trong\r\ntrần treo không đi lại được coi như lưới điện kín và phải thực hiện như sau:
\r\n\r\n- Với trần nhà bằng vật liệu cháy,\r\nluồn trong ống (hộp) bằng kim loại;
\r\n\r\n- Với trần nhà bằng vật liệu không\r\ncháy hoặc khó cháy, luồn trong ống (hộp) bằng chất dẻo hoặc dùng cáp điện và\r\ndây dẫn có bảo vệ với vỏ bằng vật liệu khó cháy. Khi đó cần phải đảm bảo khả\r\nnăng thay thế sửa chữa dây dẫn và cáp điện.
\r\n\r\n7.9 Mặt cắt ruột dây dẫn của\r\ntừng đoạn thuộc lưới điện nhà ở không được nhỏ hơn các trị số quy định ở Bảng\r\n11.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Với lưới điện 3 pha 4\r\ndây, khi mặt cắt dây pha đến 16mm2 (đồng) và 25mm2 (nhôm)\r\nthì dây trung tính của đoạn đứng phải có mặt cắt bằng mặt cắt dây pha. Nếu mặt\r\ncắt dây pha lớn hơn các trị số trên thì mặt cắt dây trung tính không được nhỏ\r\nquá 50% mặt cắt dây pha.
\r\n\r\nBảng\r\n11 - Quy định về mặt cắt ruột dây dẫn nhỏ nhất của lưới điện trong nhà
\r\n\r\n\r\n Tên\r\n đường dây \r\n | \r\n \r\n Mặt\r\n cắt nhỏ nhất của ruột dây dẫn (mm2) \r\n | \r\n |
\r\n Đồng \r\n | \r\n \r\n Nhôm \r\n | \r\n |
\r\n - Lưới điện nhóm chiếu sáng không\r\n có ổ cắm. \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n - Lưới điện nhóm chiếu sáng có ổ\r\n cắm điện; lưới điện nhóm ổ cắm; lưới điện phân phối động lực. \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n - Đường dây từ tủ điện tầng đến\r\n tủ điện các phòng. \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n - Đường dây trục đứng cấp điện\r\n cho một hoặc một số tầng. \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
7.10 Khi đặt đường dẫn điện\r\ncòn phải tuân theo các quy định của tiêu chuẩn đặt đường dây dẫn điện trong nhà\r\nở và công trình công cộng TCXD 25 : 1991 và quy phạm trang bị điện 11TCN\r\n18-2006.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.1 Điện áp cung cấp cho các\r\nđèn điện chiếu sáng chung không vượt quá 380/220 V với lưới điện xoay chiều có\r\ntrung tính nối đất trực tiếp và không vượt quá 220 V với lưới điện xoay chiều\r\ntrung tính cách li và điện một chiều.
\r\n\r\nCấp điện cho các đèn thông thường\r\nphải dùng điện áp pha không quá 220 V. Với nơi ít nguy hiểm cho phép dùng điện\r\náp nói trên khi đèn đặt cố định và không phụ thuộc độ cao đặt đèn.
\r\n\r\n8.2 Trong các phòng nguy hiểm\r\nvà rất nguy hiểm, khi dùng đèn điện để chiếu sáng chung với bóng đèn nung sáng,\r\nbóng đèn thủy ngân cao áp, bóng đèn ha lô gien, kim loại, và bóng đèn natri nếu\r\nđộ cao đèn so với mặt sàn hoặc mặt bằng làm việc nhỏ hơn 2,5 m, phải có các cấu\r\ntạo tránh chạm phải bóng đèn khi không dùng các dụng cụ đồ nghề để tháo mở đèn.
\r\n\r\nDây điện đưa vào đèn phải luồn\r\ntrong ống bằng kim loại và phải dùng cáp có vỏ bảo vệ; hoặc cáp điện cho bóng\r\nnung sáng có điện áp không quá 42 V. Các yêu cầu trên không áp dụng đối với đèn\r\nđặt trong các phòng đặt bảng điện cũng như với đèn đặt ở những nơi chỉ có nhân\r\nviên chuyên môn về điện sử dụng. Cho phép đặt đèn huỳnh quang với điện áp 127\r\nV-220 V ở độ cao so với mặt sàn nhỏ hơn 2,5 m khi ngẫu nhiên không thể chạm\r\nphải các phần mang điện của đèn.
\r\n\r\n8.3 Đèn chiếu sáng cục bộ\r\nbóng nung sáng đặt cố định trong các phòng ít nguy hiểm phải dùng điện áp không\r\nquá 220 V; trong các phòng nguy hiểm và rất nguy hiểm không quá 42 V.
\r\n\r\nKhi những đèn này có cấu tạo đặc\r\nbiệt và là một bộ phận của hệ thống chiếu sáng sự cố được cấp điện từ một nguồn\r\nđiện độc lập và được đặt trong các phòng nguy hiểm (nhưng không rất nguy hiểm)\r\ncho phép dùng với điện áp đến 220 V.
\r\n\r\n8.4 Cho phép dùng đèn huỳnh\r\nquang điện áp 127 V-220 V để chiếu sáng cục bộ nhưng phải đảm bảo không thể vô\r\ný chạm phải các phần mang điện của đèn.
\r\n\r\nChỉ cho phép dùng đèn huỳnh quang\r\ncó cấu tạo đặc biệt để chiếu sáng cục bộ trong các phòng ẩm, rất ẩm nóng và có\r\nmôi trường hoạt tính.
\r\n\r\n8.5 Điện áp cung cấp cho các\r\nđèn chiếu sáng cục bộ di động quy định như sau:
\r\n\r\na) Với các loại đèn cầm tay, cấm\r\ndùng điện áp cao hơn 42 V trong các phòng nguy hiểm và rất nguy hiểm.
\r\n\r\nb) Khi người làm việc trong các\r\nđiều kiện đặc biệt bất lợi, như chỗ làm việc chật chội dễ bị chạm vào những bề\r\nmặt kim loại lớn có nối đất…. phải dùng điện áp không quá 12 V.
\r\n\r\nc) Với các đèn di động có móc treo,\r\nđèn để bàn, để trên sàn nhà… được phép dùng điện áp bằng điện áp của đèn chiếu\r\nsáng cục bộ đặt cố định (điều 8.3).
\r\n\r\n8.6 Trong các phòng nguy\r\nhiểm và rất nguy hiểm, những đèn dùng với những điện áp khác nhau phải có các\r\nkí hiệu hoặc hình thức khác nhau để dễ phân biệt.
\r\n\r\n8.7 Ở các phòng vệ sinh của\r\ncăn hộ nên đặt các đèn tường phía trên cửa đi. Trong phòng tắm của nhà nghỉ,\r\nkhách sạn.. phải đặt đèn trên gương soi và phải phù hợp với quy định ở điều\r\n8.10.
\r\n\r\n8.8 Trong các phòng ở của\r\nnhà căn hộ, nhà có sân vườn, nhà ở kiểu khác sạn, nhà nghỉ, cũng như ở một số\r\nphòng của các công trình công cộng có diện tích sàn lớn hơn 18m2 nên\r\nđặt đèn nhiều bóng và bật tắt được từng cụm hoặc từng bóng một.
\r\n\r\n8.9 Ở các lối chính vào nhà,\r\nphải đặt đèn chiếu sáng nhằm đảm bảo độ rọi quy định trên sân bãi, lối đi và\r\ntrên các bậc thang dẫn vào nhà theo tiêu chuẩn chiếu sáng nhân tạo trong công\r\ntrình dân dụng dẫn TCXD 16 : 1986
\r\n\r\n8.10 Ở các phòng tắm, phòng\r\ntắm có vòi hoa sen, phòng vệ sinh của nhà ở, phải dùng các loại đèn mà phần vỏ\r\nngoài bằng các vật liệu cách điện. Khi đèn nung sáng đặt trong các phòng này ở\r\nđộ cao từ 2,5 m trở xuống phải dùng loại có đui đặt sâu trong đèn và phải có\r\ncấu tạo riêng để tăng cường an toàn cho người sử dụng. Trong các phòng nói\r\ntrên, không quy định độ cao đặt đèn huỳnh quang kiểu chống ẩm ướt, nếu người\r\ndùng không ngẫu nhiên chạm phải các phần mang điện của đèn.
\r\n\r\n8.11 Các cấu kiện, phụ tùng\r\ncủa đèn nung sáng phải được làm bằng vật liệu khó cháy. Cho phép dùng các vật\r\nliệu dễ cháy làm cấu kiện đỡ đèn nhưng phải đặt xa nguồn sáng. Các bộ để phản\r\nxạ và tán xạ của đèn loại hở được phép làm bằng giấy, vải, lụa, mây tre, chất\r\ndẻo hoặc các vật liệu tương tự nhưng phải đảm bảo nhiệt lượng do đèn tỏa ra không\r\nlàm tăng nhiệt độ không khí xung quanh đến 50oC.
\r\n\r\nĐối với đèn huỳnh quang cho phép\r\ndùng những cấu kiện, phụ tùng bằng vật liệu dễ cháy nhưng phải đặt xa nguồn\r\nsáng ít nhất là 15 mm.
\r\n\r\nMóc treo đèn đặt ở trần nhà phải\r\nđược cách điện bằng ống nhựa, ghen nhựa hoặc các vật liệu cách điện tương tự.\r\nYêu cầu này không đề ra khi móc bắt vào trần gỗ hoặc khi móc có yêu cầu nối\r\ntrung tính.
\r\n\r\n8.12 Móc treo đèn trong các\r\ncông trình công cộng, trừ trường hợp đặc biệt phải có kích thước như sau:
\r\n\r\nĐường kính bên ngoài của nửa vòng\r\nmóc là 35 mm; khoảng cách từ trần nhà đến chỗ bắt đầu uốn móc là 12 mm. Móc\r\nđược làm bằng thép tròn đường kính 6 mm.
\r\n\r\n8.13 Kết cấu để treo đèn\r\nphải chịu được tải trọng gấp 5 lần khối lượng đèn trong 10 phút mà không bị\r\nhỏng và biến dạng. Với các công trình công cộng, trừ các trường hợp đặc biệt\r\nphải tính khối lượng đèn là 15 kg.
\r\n\r\n8.14 Trong các nhà ở, nên\r\nđặt hệ thống đèn chiếu sáng cầu thang điều khiển bằng công tắc tự động có duy\r\ntrì thời gian đủ để người đi lên đến tầng trên.
\r\n\r\nChiếu sáng các cầu thang tầng một,\r\ncác tiểu sảnh và các lối vào nhà, các cổng vào nhà phải được duy trì suốt đêm\r\nkhông phụ thuộc vào hệ thống điều khiển chiếu sáng cầu thang ở tầng đang sử\r\ndụng.
\r\n\r\n8.15 Các đèn điện và phụ\r\ntùng của chúng phải đặt sao cho có thể bảo dưỡng dễ dàng và an toàn bằng các\r\nphương tiện và biện pháp kỹ thuật thông thường. Khi yêu cầu này không thực hiện\r\nđược, phải dự kiến những thiết bị riêng như thang gấp, chòi di động…
\r\n\r\nChỉ cho phép dùng những thang thông\r\nthường khi đèn đặt cách sàn không quá 5 m.
\r\n\r\nHiệu suất thấp nhất của bóng đèn và\r\ntổn thất chấn lưu của các loại đèn phải đáp ứng yêu cầu của QCXDVN - 09 - 2005.
\r\n\r\n9 Đật thiết bị\r\nđiện trong nhà
\r\n\r\n9.1 Các thiết bị điện đặt\r\ntrong nhà phải được chọn phù hợp với điện áp của mạng lưới điện cung cấp, tính\r\nchất môi trường và yêu cầu sử dụng.
\r\n\r\n9.2 Ổ cắm điện trong nhà ở\r\ncông trình công cộng nên dùng loại ổ cắm có cực tiếp đất an toàn (ổ cắm 3 chấu)
\r\n\r\n9.3 Trong mỗi phòng ở của\r\nnhà ở căn hộ, nhà ở có sân vườn, nhà ở kiểu khách sạn, kí túc xá, phòng làm\r\nviệc v.v… phải đặt từ 2 đến 4 ổ cắm điện.
\r\n\r\n9.4 Trong bếp hoặc trong\r\nphòng ăn của nhà căn hộ, nhà có sân vườn, nhà ở kiểu khách sạn, kí túc xá phải\r\nđặt từ 2 đến 4 ổ cắm điện 15 A.
\r\n\r\n9.5 Cắm đặt ổ cắm điện trong\r\ncác phòng vệ sinh xí tắm công cộng. Riêng trong các phòng tắm của nhà ở căn hộ,\r\nnhà có sân vườn, nhà ở kiểu khách sạn, nhà nghỉ… cho phép đặt ổ cắm điện nhưng\r\nổ cắm điện này phải là loại ổ cắm chịu nước và đặt ở vùng ít nguy hiểm nhất.
\r\n\r\n9.6 Trong các trường học phổ\r\nthông cơ sở, trường mẫu giáo, nhà trẻ, và các nơi dành cho thiếu nhi sử dụng, ổ\r\ncắm điện phải đặt cao cách sàn 1,5 m.
\r\n\r\nTrong các phòng của nhà ở các loại,\r\nổ cắm điện nên đặt cao cách sàn 1,5
\r\n\r\nTrong các phòng của các công trình\r\ncông cộng, ổ cắm điện đặt cao cách sàn từ 0,4 m đến 0,5 m tùy thuộc các yêu cầu\r\nkỹ thuật, yêu cầu sử dụng và bố trí nội thất.
\r\n\r\n9.7 Trong các cửa hàng, nhà\r\nhàng, xí nghiệp dịch vụ thương nghiệp và công cộng, các công tắc đèn chiếu sáng\r\nlàm việc, chiếu sáng sự cố và sơ tán người trong các gian hàng, phòng ăn… và ở\r\ncác phòng đông người phải đặt ở các nơi chỉ có người quản lí tới được để điều\r\nkhiển.
\r\n\r\n9.8 Công tác đèn phải đặt ở\r\ntường, gần cửa ra vào (phía tay nắm của cánh cửa) ở độ cao cách sàn nhà 1,25 m.
\r\n\r\nTrong các trường học phổ thông cơ\r\nsở, trường mẫu giáo, nhà trẻ, vườn trẻ và các nơi dành cho thiếu nhi sử dụng,\r\ncông tắc đèn phải đặt cách sàn 1,5 m.
\r\n\r\n9.9 Trong nhà ở căn hộ, nhà\r\nở có sân vườn, nhà ở kiểu khách sạn, cũng như trong các công trình công cộng\r\ncho phép dùng chuông điện áp pha 220 V nhưng phải phù hợp với môi trường xây\r\ndựng.
\r\n\r\n9.10 Bố trí động cơ điện\r\ntrong nhà ở và công trình công cộng:
\r\n\r\na) Động cơ điện đặt trong nhà ở và\r\ncông trình công cộng phải dùng kiểu kín, động cơ điện kiểu hở chỉ được phép đặt\r\nở gian riêng, có tường, trần và sàn nhà bằng vật liệu không cháy và phải bố trí\r\ncách các bộ phận cháy được của nhà ít nhất là 0,5 m.
\r\n\r\nb) Động cơ điện dùng chung cho nhà\r\nở, công trình công cộng (bơm nước, quạt thông gió, thang máy…) và các thiết bị\r\nbảo vệ điều khiển của chúng phải bố trí ở nơi chỉ có người quản lý tiếp cận\r\nđược.
\r\n\r\nc) Các nút bấm điều khiển thang\r\nmáy, điều khiển các hệ thống chữa cháy, thông gió, bơm nước … phải đặt ở chỗ\r\nvận hành thuận tiện và có nhãn ghi để phân biệt.
\r\n\r\nd) Cho phép đặt động cơ điện ở tầng\r\náp mái nhưng không được đặt trên các phòng ở, phòng làm việc và phải đảm bảo\r\nmức ồn cho phép trong các công trình công cộng TCXD 175 - 1990, không trái với\r\nquy định của điều I-1.13, 11 TCN-18-2006.
\r\n\r\n9.11 Cấp điện cho thang máy
\r\n\r\na) Thang máy phải được cấp điện\r\ntrực tiếp từ PPĐV hoặc PPC.
\r\n\r\nb) Một đường dây chỉ được cấp điện\r\ncho từ 1 đến 2 thang máy có cùng tính chất sử dụng trong một gian cầu thang.
\r\n\r\n9.12 Mạch điều khiển động cơ\r\nđiện của máy bơm nước vào bể chứa (thùng chứa) nên có thiết bị tự động điều\r\nchỉnh mức nước. Điện áp của mạch điện cảm biến đo mức nước ở bể chứa (thùng\r\nchứa) không được quá 42 V.
\r\n\r\n9.13 Bơm chữa cháy
\r\n\r\na) Động cơ điện của bơm chữa cháy\r\nphải được cấp điện theo độ tin cậy cung cấp điện của hộ tiêu thụ điện loại I\r\n(phụ lục A).
\r\n\r\nb) Khi không có động cơ điện dự\r\nphòng, động cơ điện của máy bơm chữa cháy làm việc phải được cấp điện bằng 2\r\nđường dây, một trong hai đường dây này phải được nối trực tiếp với bảng phân\r\nphối điện của TBA, PPĐV, hoặc PPC. Việc chuyển mạch từ đường dây này sang đường\r\ndây khác có thể thực hiện bằng tay hoặc tự động.
\r\n\r\n9.14 Điều khiển bằng bơm\r\nchữa cháy
\r\n\r\na) Ở mỗi họng chữa cháy, phải đặt\r\nnút bấm đóng điện cho bơm nước chữa cháy.
\r\n\r\nb) Trên đường ống nước chữa cháy\r\nnếu không có nhánh tới họng cấp nước, phải đặt rơ le dòng nước hoặc rơ le áp\r\nlực để tự động đóng điện cho bơm nước chữa cháy khi mở một trong những họng\r\nchữa cháy đó.
\r\n\r\nc) Khi điều khiển từ xa bơm nước\r\nchữa cháy, tại nơi điều khiển chỉ đặt hộp nút bật đóng điện, còn tại nơi đặt\r\nmáy bơm phải đặt cả hộp nút bấm đóng và cắt điện.
\r\n\r\n9.15 Phải bố trí các thiết\r\nbị đóng cắt mạch điện ở gần động cơ điện để đảm bảo sửa chữa động cơ được an\r\ntoàn.
\r\n\r\n\r\n\r\n10.1 Mỗi căn hộ nhà ở phải\r\nđặt một đồng hồ đếm điện một pha nhỏ hơn hoặc bằng 40 A. Với căn hộ có yêu cầu\r\nđặc biệt hoặc có phụ tải lớn hơn 40 A cho phép đặt một đồng hồ đếm điện 3 pha.
\r\n\r\n10.2 Trong các công trình công\r\ncộng có những hộ tiêu thụ điện không cùng một đơn vị hành chính, phải đặt riêng\r\nmỗi hộ một đồng hồ đếm điện.
\r\n\r\n10.3 Đồng hồ đếm điện dùng\r\nchung cho nhà ở (chiếu sáng gian cầu thang, hành lang, hoặc các máy bơm nước\r\nchung cho toàn nhà…) phải đặt trong tủ (bảng) của ĐV, PPĐV, hoặc PPC nhưng phải\r\nđảm bảo kiểm tra và ghi chỉ số điện được dễ dàng.
\r\n\r\n10.4 Khi cấp điện cho các\r\ncông trình chữa cháy lấy từ bảng (tủ) điện độc lập, thì tại bảng (tủ) điện này\r\nphải đặt đồng hồ đếm điện riêng để tính điện năng tiêu thụ.
\r\n\r\n10.5 Khi TBA xây dựng trong\r\nhoặc kề sát nhà và công trình, và công suất của trạm hoàn toàn dùng cho nhà này\r\nnếu không trở ngại cho việc thanh toán tiền điện cũng như việc ghi chỉ số điện\r\nthì cho phép đặt đồng hồ đếm điện ở đầu ra của máy biến áp tại tủ điện phân\r\nphối hạ áp.
\r\n\r\nPPĐV và các đồng hồ đếm điện cho\r\ncác hộ thuê nhà khác nhau trong cùng một nhà, cho phép đặt trong cùng một phòng\r\n(cùng vị trí).
\r\n\r\n10.6 Đồng hồ đếm điện của\r\ncăn hộ phải đặt chung với các thiết bị bảo vệ (cầu chảy, máy cắt điện hạ áp…)\r\ntrong cùng một hộp (bảng) điện.
\r\n\r\n10.7 Đồng hồ đếm điện của\r\nmỗi căn hộ nên đặt ở vị trí phòng kỹ thuật điện hoặc ở vị trí do điện lực địa\r\nphương quy định.
\r\n\r\nKhi đồng hồ đếm điện đặt tại các\r\nkhu vực cầu thang, hành lang… phải đặt trong các hộp bằng kim loại dầy ít nhất\r\n1 mm hoặc trong các hộp bằng composit do điện lực địa phương cung cấp, phải có\r\nkhóa và phải có cấu tạo chống bị tháo gỡ trộm. Hộp này phải có các cửa sổ với\r\nkích thước khoảng 1,5 x 4 cm để dọc các chỉ số của đồng hồ và phải ghi tên hộ\r\nhoặc tên phòng sử dụng.
\r\n\r\n10.8 Khi đồng hồ đếm điện\r\nđặt trong các bảng (hộp) điện phải bố trí ở độ cao 1,5 m tính từ tim bảng (hộp)\r\nđến mặt sàn nhà. Khi đồng hồ đếm điện đặt hở thì phải bố trí ở độ cao 2,5 m\r\ntính từ hộp đấu dây của đồng hồ đếm điện tới mặt sàn và phải đảm bảo không bị\r\nva chạm hoặc bị tháo gỡ trộm.
\r\n\r\n10.9 Khi chọn các đồng hồ\r\nđếm điện phải tính đến khả năng chịu quá tải cho phép của nó.
\r\n\r\n10.10 Thiết bị bảo vệ phải\r\nbố trí sau đồng hồ đếm điện và phải đặt càng gần càng tốt và không được xa quá\r\n10m tính theo chiều dài đường dây. Khi đồng hồ đếm điện có một số đường dây ra\r\nđã có thiết bị bảo vệ thì không cần đặt thiết bị bảo vệ chung sau đồng hồ đếm\r\nđiện nữa.
\r\n\r\n10.11 Đồng hồ đếm điện phải\r\nđặt ở chỗ khô ráo, không có nhiệt độ cao, không bị hắt mưa nắng và phải thuận\r\ntiện cho việc kiểm tra sửa chữa và đọc chỉ số của đồng hồ.
\r\n\r\n10.12 Từ hộp đồng hồ đếm\r\nđiện vào nhà nên dùng cáp điện có giáp kim loại bảo vệ đi nổi hoặc dây điện,\r\ncáp điện không có giáp kim loại bảo vệ luồn trong ống nhựa chịu lực, chống cháy\r\nchôn ngầm đất.
\r\n\r\n10.13 Ở đầu vào nhà, nếu do\r\nyêu cầu khai thác hệ thống thiết bị điện, cho phép đặt ampemét và vôn mét có\r\nchuyển mạch để kiểm tra dòng điện và điện áp mỗi pha.
\r\n\r\n\r\n\r\n11.1 Vỏ các thiết bị điện\r\ncủa nhà ở và công trình công cộng phải được nối đất, theo yêu cầu của quy phạm\r\nnối đất các thiết bị điện TCVN 4756 : 1989 và quy phạm trang bị điện QTĐ 11 TCN\r\n18 : 2006.
\r\n\r\n11.2 Trong các phòng ở, nhà\r\nbếp, nhà tắm, xí của nhà ở các loại, các phòng ở của khách sạn, không nhất\r\nthiết phải nối đất các vỏ kim loại của đèn điện đặt cố định, của đồ dùng điện\r\ncầm tay (bàn là, ấm đun nước, máy hút bụi…) và di động (bếp điện, máy khâu chạy\r\nđiện, bơm nước…)
\r\n\r\nTrong các phòng nói trên chỉ nối\r\nđất vỏ kim loại của đồ dùng điện đặt cố định cũng như ống kim loại luồn dây điện\r\ndẫn tới chúng.
\r\n\r\n11.3 Trong văn phòng, trung\r\ntâm thương mại và các trường hợp khác phải nối đất vỏ kim loại của các bộ đèn.
\r\n\r\n11.4 Trong nhà tắm công\r\ncộng, buồng tắm các loại nhà ở và công trình công cộng, vỏ kim loại của bồn tắm\r\nống dẫn nước bằng kim loại phải nối đất.
\r\n\r\n11.5 Trong các phòng có trần\r\ntreo, có các kết cấu bằng kim loại phải nối đất vỏ kim loại của các đèn điện\r\ntreo hoặc đặt ngầm trong trần này.
\r\n\r\n11.6 Trong các phòng làm\r\nviệc và phòng phục vụ khác của công trình công cộng, các phòng ở của khách sạn,\r\nnhà ở căn hộ, kí túc xá, nhà ở có sân vườn… khi có các lò sưởi bằng hơi nước\r\nnóng và có các kết cấu kim loại khác thì phải nối đất cho vỏ kim loại của các\r\nthiết bị dùng điện di động hoặc cầm tay. Ở các phòng này, khi sàn không dẫn\r\nđiện và khi không có các đường ống dẫn bằng kim loại, hệ thống sưởi bằng hơi\r\nnước nóng và các kết cấu kim loại khác cũng như khi các đường ống, hệ thống\r\nsưởi và các kết cấu kim loại kể trên được đặt kín, không yêu cầu nối đất vỏ kim\r\nloại của các thiết bị điện di động hoặc cầm tay.
\r\n\r\n11.7 Để nối trung tính vỏ\r\nkim loại của các thiết bị điện để dùng điện một pha trong các loại nhà ở và\r\ncông trình công cộng cần phải đặt các dây dẫn riêng theo phương thẳng đứng đi\r\nqua PPC, PPP, BĐT, và BCH. Mặt cắt của các dây dẫn này phải bằng mặt cắt dây\r\npha. Dây này được nối với dây bảo vệ của lưới điện cung cấp trước đồng hồ điện\r\n(về phía đầu vào) và sau thiết bị điều khiển và bảo vệ (nếu dùng thiết bị này).
\r\n\r\n11.8 Cấm sử dụng ống bằng\r\nkim loại mỏng có nối ghép bằng gấp mép, vỏ chì của cáp điện và các đường ống\r\ndẫn bằng kim loại (ống dẫn nước, nhiên liệu, khí đốt, hơi nước nóng, các ống\r\nthông gió, ống xả…) làm dây nối đất hay nối trung tính.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy\r\nđịnh)
\r\n\r\nPhân loại các hộ và thiết bị tiêu thụ điện theo\r\nđộ tin cậy cung cấp điện
\r\n\r\n\r\n Tên\r\n hộ và thiết bị tiêu thụ điện \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n tin cậy cung cấp điện \r\n | \r\n \r\n Chú\r\n thích \r\n | \r\n ||
\r\n I \r\n | \r\n \r\n II \r\n | \r\n \r\n III \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n I. Nhà ở và kí túc xá \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1. Nhà ở đến 7 tầng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2. Nhà ở trên 7 tầng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3. Các động cơ điện bơm chữa cháy\r\n và thang máy chiếu sáng sự cố và sơ tán người trong nhà ở và kí túc xác trên\r\n 7 tầng \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4. Các thiết bị tiêu thụ điện\r\n khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5. Kí túc xá với số người đến 200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n Khi\r\n số tầng trên 7 xem mục XIII \r\n | \r\n
\r\n 6. Kí túc xá với số người trên\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II. Khách sạn và nhà nghỉ: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1. Khách sạn, nhà nghỉ, khách sạn\r\n nhỏ, với số người đến 200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n nt \r\n | \r\n
\r\n 2. Khách sạn, nhà nghỉ, khách sạn\r\n nhỏ với số người trên 200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n nt \r\n | \r\n
\r\n III. Các xí nghiệp phục vụ\r\n sinh hoạt đời sống \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1. Nhà ăn, nhà hàng ăn uống giải\r\n khát, bar với số chỗ ngồi đến 75 chỗ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2. Nhà ăn, nhà hàng ăn uống giải\r\n khát, bar… với số chỗ ngồi từ 75 đến 800 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3. Các động cơ điện bơm chữa\r\n cháy, chiếu sáng sự cố và sơ tán người; hệ thống thiết bị phòng chữa cháy và\r\n tín hiệu bảo vệ trong các nhà hàng, nhà ăn, bar… với số chỗ ngồi trên 800 chỗ \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4. Các thiết bị tiêu thụ điện\r\n khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n IV. Các cửa hàng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1. Các động điện bơm chữa cháy,\r\n chiếu sáng sự cố và sơ tán người, hệ thống các thiết bị phòng chữa cháy và\r\n tín hiệu bảo vệ trong các cửa hàng với các gian bán bách hóa diện tích từ\r\n 1800m2 trở lên \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2. Các thiết bị tiêu thụ khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3. Các cửa hàng có gian bán bách\r\n hóa với diện tích chung từ 220 đến 1800m2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4. Các cửa hàng có gian bán bách\r\n hóa với diện tích chung nhỏ hơn 220m2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5. Các trung tâm thương nghiệp có\r\n các cửa hàng và các hộ bao thuê khác. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n V. Các xí nghiệp phục vụ đời\r\n sống \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1. Các xí nghiệp giặt là nhuộm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2. Nhà tắm các loại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3. Cửa hàng cắt tóc, uốn tóc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4. Nhà vệ sinh công cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5. Cửa hàng sửa chữa các đồ dùng\r\n bằng da, vải bạt… \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6. Cửa hàng sửa chữa đồ điện, xe\r\n máy, xe đạp… \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7. Cửa hàng sửa chữa may vá quần\r\n áo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n VI. Bệnh viện, phòng khám bệnh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1. Các thiết bị tiêu thụ điện\r\n trong khối mổ, cấp cứu, gây mê, hồi sức, phòng đỡ đẻ, chiếu sáng sự cố, động\r\n cơ điện máy chữa cháy, hệ thống cửa thiết bị phòng chữa cháy. \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2. Phòng bệnh nhân trừ phòng cấp\r\n cứu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3. Phòng cấp cứu nhà bệnh nhân \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4. Các thiết bị làm lạnh, kho\r\n lạnh, tủ lạnh trong các khoa xét nghiệm dược học, huyết học, giải phẫu bệnh\r\n lí, nhà để xác \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n VII. Nhà trẻ, vườn trẻ, trại\r\n thiếu nhi \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n VIII. Xí nghiệp phục vụ giao\r\n thông \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1. Khu đậu xe ô tô, xe điện, xe\r\n điện bánh hơi \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2. Nhà để xe ô tô với số xe đến\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3. Nhà để xe với số xe trên 50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4. Trạm tiếp xăng, dầu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n IX. Trường học \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1. Học viện, trường đại học và trung\r\n học chuyên nghiệp, trường dạy nghề. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2. Các phòng lạnh, kho lạnh, tủ\r\n lạnh \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n X. Trụ sở cơ quan, nhà công\r\n cộng, hành chính, quản trị, kho tàng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1. Viện thiết kế, các loại bảo\r\n tàng, triển lãm, trụ sở các cơ quan hành chính sự nghiệp các cấp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2. Trụ sở cơ quan văn phòng và\r\n yêu cầu đặc biệt \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3. Trụ sở và trạm phòng chữa cháy\r\n của thành phố \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n XI. Các công trình văn hóa\r\n nghệ thuật \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1. Rạp hát thiếu nhi, cung văn\r\n hóa và nhà văn hóa thiếu nhi có: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Gian khán giả đến 800 chỗ ngồi; \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Chiếu sáng sự cố, chiếu sáng sơ\r\n tán người; \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Động cơ điện máy bơm chữa cháy,\r\n bơm nước và hệ thống tự động báo cháy. \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2. Rạp thiếu nhi, cung văn hóa và\r\n nhà văn hóa thiếu nhi có gian khán giả trên 800 chỗ ngồi \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Chiếu sáng sự cố, chiếu sáng sơ\r\n tán người \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Động cơ điện máy bơm chữa cháy,\r\n bơm nước và hệ thống tự động báo cháy \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3. Công trình văn hóa nghệ thuật\r\n có gian khán giả dưới 800 chỗ ngồi. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Chiếu sáng sự cố, chiếu sáng sơ\r\n tán người \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Động cơ điện bơm chữa cháy, bơm\r\n nước và hệ thống tự động báo cháy. \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4. Công trình văn hóa nghệ thuật\r\n có gian khán giả trên 800 chỗ ngồi \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Chiếu sáng sự cố, chiếu sáng sơ\r\n tán người \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Động cơ điện bơm chữa cháy, bơm\r\n nước và hệ thống báo cháy. \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5. Các thiết bị vô tuyến truyền\r\n hình, thu phát thanh và thông tin liên lạc với gian khán giả bất kì \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6. Các rạp chiếu phim với chỗ\r\n ngồi ở gian khán giả bất kì \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Các thiết bị chuyển động cơ khí\r\n của sân khấu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7. Các thiết bị điện của các\r\n trung tâm về truyền hình đài phát thanh, đài phát âm \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8. Các thiết bị tiêu thụ điện của\r\n các cung văn hóa, nhà văn hóa… ở ngoại thành có đến 500 chỗ ngồi \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 9. Các thiết bị tiêu thụ điện\r\n khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n XII. Công trình thể dục thể\r\n thao \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1. Công trình thể dục thể thao\r\n có mái che có đến 800 chỗ ngồi. Động cơ điện bơm chữa cháy, chiếu sáng sự cố,\r\n chiếu sáng sơ tán người, các thiết bị phòng chữa cháy và các thiết bị tiêu\r\n thụ điện khác… \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2. Bể bơi có hoặc không có mái\r\n che \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3. Công trình thể dục thể thao có\r\n đến 800 chỗ ngồi \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4. Chiếu sáng sự cố và sơ tán\r\n người cho các công trình thể dục thể thao có trên 800 chỗ ngồi \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n XIII. Nhà nhiều tầng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1. Nhà trên 7 tầng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2. Các động cơ bơm chữa cháy,\r\n thang máy, chiếu sáng sự cố và sơ tán người \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2 Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3 Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4 Quy định chung
\r\n\r\n5 Phụ tải tính toán
\r\n\r\n6 Trạm biến áp, thiết bị đầu vào,\r\nbảng (hộp, tủ) điện, thiết bị bảo vệ
\r\n\r\n7 Lưới điện trong nhà
\r\n\r\n8 Đặt đèn điện
\r\n\r\n9 Đặt thiết bị điện trong nhà
\r\n\r\n10 Đặt đồng hồ đếm điện
\r\n\r\n11 Nối đất, nối trung tính
\r\n\r\nPhụ lục A (quy định) - Phân loại\r\ncác hộ và thiết bị tiêu thụ điện theo độ tin cậy cung cấp điện
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9206:2012 về Ðặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng – Tiêu chuẩn thiết kế đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9206:2012 về Ðặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng – Tiêu chuẩn thiết kế
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN9206:2012 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2012-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |