CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - THIẾT BỊ VĂN PHÒNG -\r\nPHƯƠNG PHÁP ĐO NĂNG SUẤT SAO CHÉP KỸ THUẬT SỐ
\r\n\r\nInformation\r\ntechnology - Office equipment – Method for measuring digital copying\r\nproductivity
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 9095:2011 do Ban Kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/JTC1 “Công nghệ Thông tin” biên soạn, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nTCVN 9095:2011 hoàn toàn tương đương\r\nvới ISO/IEC 24735:2009 và Đính chính kỹ thuật 1:2009
\r\n\r\n\r\n\r\n
CÔNG\r\nNGHỆ THÔNG TIN - THIẾT BỊ VĂN PHÒNG - PHƯƠNG PHÁP ĐO NĂNG SUẤT SAO CHÉP KỸ\r\nTHUẬT SỐ
\r\n\r\nInformation\r\ntechnology - Office equipment - Method for measuring digital copying\r\nproductivity
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy\r\nđịnh phương pháp đo “năng suất” của các thiết bị sao chép kỹ thuật số và các\r\nthiết bị đa năng có nhiều chế độ sao chép. Tiêu chuẩn này có thể áp dụng được\r\ncho các thiết bị sao chép kỹ thuật số và các thiết bị đa năng có kèm bộ cấp tài\r\nliệu tự động và tính năng sắp thứ tự. Tiêu chuẩn này áp dụng cho các thiết bị\r\nsao chép kỹ thuật số và thiết bị đa năng kỹ thuật số đen trắng (ký hiệu là\r\nB&W) cũng như sao chép màu trong bất kỳ công nghệ in ấn cơ bản nào. Tiêu\r\nchuẩn này cho phép so sánh các tỷ lệ sao chép tiêu thụ của một máy vận hành\r\ntrong nhiều chế độ vận hành hiện hành khác nhau (sao đơn, sao kép, kích cỡ giấy\r\nđệm, 2-up...) và nhiều cấu hình xử lý ảnh kỹ thuật số hiện hành khác. Tiêu\r\nchuẩn này bao gồm các tệp thử nghiệm, thủ tục tổ chức thử nghiệm, thủ tục thử\r\nnghiệm và các yêu cầu báo cáo của các phép đo năng suất sao chép kỹ thuật số.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không\r\náp dụng cho các thiết bị không thể sao chép vật liệu in cỡ A4/8,5”x11”, các\r\nthiết bị không có ADF (bộ cấp tài liệu tự động), hoặc các thiết bị mà không thể\r\nsắp thứ tự các bản sao theo các bản in gốc trong một lần thử.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không\r\ndùng để thay thế tốc độ danh định của các hãng sản xuất.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn\r\ndưới đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu\r\nghi năm khai báo thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi\r\nnăm khai báo thì áp dụng phiên bản mới nhất, gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\nTCVN 1865:2010 (ISO\r\n2470:1999), Giấy, cáctông và bột giấy - Xác định hệ số phản xạ khuếch tán\r\nxanh (độ trắng ISO).
\r\n\r\nTCVN 1270:2008 (ISO\r\n536:1995), Giấy và cáctông - Xác định định lượng.
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp\r\ndụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây.
\r\n\r\n3.1. Sao kép (duplex copying)
\r\n\r\nViệc thiết bị sao\r\nchép thực hiện một số lần sao chép và việc sao được thực hiện trên cả hai mặt\r\ncủa tờ giấy.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Thuật ngữ\r\ntương đương là “sao chép hai mặt” (quy vào chế độ 1:2 hoặc 2:2).
\r\n\r\n3.2. EFTP
\r\n\r\nCông suất thực (effective throughput)
\r\n\r\nTốc độ trung bình mà\r\nthiết bị xuất ra các trang giấy được đo từ lúc bắt đầu công việc cho đến khi\r\nkết thúc hoàn toàn trang giấy cuối cùng thuộc lần thử cuối cùng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - EFTP được\r\ntính theo số bản sao trên phút (ipm). EFTP có thể ảnh hưởng bởi thời gian xử lý\r\nkỹ thuật số trong thử nghiệm cũng như bởi thời gian thử.
\r\n\r\n3.3. ESAT
\r\n\r\nCông suất bão hòa ước\r\nlượng (estimated\r\nsaturated throughput)
\r\n\r\nTốc độ mà thiết bị\r\nxuất ra các trang giấy được đo từ khi tờ giấy cuối cùng xuất ra hoàn toàn thuộc\r\nthử nghiệm đầu tiên đến khi tờ giấy cuối cùng thuộc thử nghiệm cuối cùng xuất\r\nra hoàn toàn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - ESAT được\r\ntính theo số bản sao trên phút (ipm).
\r\n\r\n3.4. Thử nghiệm hiệu\r\nnăng tính năng (feature performance\r\ntest)
\r\n\r\nThử nghiệm tùy chọn\r\nđược sử dụng để đánh giá các thay đổi năng suất với nhiều tính năng hoàn chỉnh\r\nhoặc sao chép khi cung cấp FSOT hoặc ESAT.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Bộ thử\r\nhiệu năng tính năng được thực hiện với thiết lập hệ thống sao chép mặc định để\r\ntạo lối cơ bản, và sau đó với tính năng đã mở được lựa chọn (ví dụ như dập ghim)\r\nđể so sánh.
\r\n\r\n3.5. FSOT
\r\n\r\nThời gian ra tập đầu\r\ntiên (first set out time)
\r\n\r\nSố giây giữa lúc bắt\r\nđầu công việc đến khi xuất ra hoàn toàn tờ giấy cuối cùng thuộc tập thử nghiệm\r\nđầu tiên.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Một định\r\nnghĩa khác được gọi là “FCOT; thời gian ra của bản sao đầu”. Thuật ngữ “FCOT” và\r\n“tốc độ sao chép liên tiếp” của máy sao chép EP (in tĩnh điện) được quy định\r\ntrong ISO/IEC 21117. Trong phần tham khảo, các mở rộng định nghĩa cũng được áp\r\ndụng cho các thiết bị sao chép ngoài phạm vi có trong Phụ lục D (tham khảo).
\r\n\r\n3.6. Báo cáo chi tiết\r\nđầy đủ (full detailed report)
\r\n\r\nTrình bày thông tin\r\nbao gồm thiết lập máy và các kết quả đo được.
\r\n\r\n3.7. Báo cáo đầy đủ (full report)
\r\n\r\nTrình bày các kết quả\r\nbao gồm các giá trị FSOT, ESAT và EFTP trong thử nghiệm hiệu năng thông thường\r\nhoặc các giá trị FSOT và ESAT trong thử nghiệm hiệu năng tính năng cũng như mỗi\r\ngiá trị tính trung bình.
\r\n\r\n3.8. Thử nghiệm hiệu\r\nnăng thông thường (general performance\r\ntest)
\r\n\r\nThử nghiệm được sử\r\ndụng để đánh giá năng suất cho FSOT, ESAT và ESTP mà không sử dụng bất kỳ tính\r\nnăng hoặc chế độ đặc biệt nào, và bao gồm chế độ sao đơn và chế độ sao kép 1:2\r\nvà 2:2, nếu có.
\r\n\r\n3.9. LSOT
\r\n\r\nThời gian ra tập cuối\r\ncùng (last set out time)
\r\n\r\nSố giây giữa lúc bắt\r\nđầu công việc đến khi xuất ra hoàn toàn tờ giấy cuối cùng thuộc tập thử nghiệm\r\ncuối cùng.
\r\n\r\n3.10. Tốc độ sao chép\r\ndanh nghĩa (nominal copying speed)
\r\n\r\nTốc độ sao chép,\r\nkhông tính thời gian cho trang sao đầu tiên, và được đo khi xuất ra các trang\r\ntrong chế độ sao chép liên tục với một tài liệu có sử dụng một giấy nền trọng\r\nlượng không đáng kể.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Tốc độ\r\nsao chép danh nghĩa được biểu diễn bằng số bản sao trên phút hoặc số hình trên\r\nphút.
\r\n\r\n3.11. Sao đơn (simplex copying)
\r\n\r\nĐược sử dụng trong\r\nthiết bị sao chép khi chỉ sao trên một mặt của tờ giấy.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Thuật ngữ\r\ntương đương khác là “sao chép một mặt” hoặc “sao đơn - sao đơn” (ký hiệu là chế\r\nđộ 1:1).
\r\n\r\n3.12. Báo cáo tóm tắt\r\n(summary report)
\r\n\r\nBiểu diễn kết quả bao\r\ngồm giá trị trung bình của cả FSOT và ESAT trong thử nghiệm hiệu năng thông\r\nthường hoặc tỷ lệ hiệu năng sao chép như FSOT và ESAT với tính năng đối tượng\r\nON đối với thiết bị sao chép có hiệu năng dòng cơ bản mặc định (không có tính năng\r\nđối tượng ON) trong thử nghiệm hiệu năng tính năng.
\r\n\r\n3.13. Tệp tin thử (test file)
\r\n\r\nTệp tin kỹ thuật số\r\nđược sử dụng để tạo các mục tiêu thử.
\r\n\r\n3.14. Tập thử (test set)
\r\n\r\nTất cả các trang của\r\nmục tiêu thử.
\r\n\r\n3.15. Mục tiêu thử (test target)
\r\n\r\nTài liệu bản sao cứng\r\nđược sử dụng để thử trong mỗi phương pháp thử, được tạo ra từ tệp tin thử.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Một thuật\r\nngữ tương đương là “đồ thị thử”.
\r\n\r\n4. Điều kiện và tham\r\nsố thử nghiệm
\r\n\r\n4.1. Môi trường
\r\n\r\nMôi trường thử nghiệm\r\nbao gồm nhiệt độ, độ ẩm, phải nằm trong dải khuyến nghị từ hãng sản xuất để vận\r\nhành thiết bị. Nếu không có khuyến nghị thì phải áp dụng các dải sau.
\r\n\r\nNhiệt độ: 18oC đến 25oC
\r\n\r\nĐộ ẩm tương đối 30 %\r\nđến 70 %
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Dải nhiệt\r\nđộ và độ ẩm của môi trường thử nghiệm nên được ghi lại trong báo cáo chi tiết\r\nđầy đủ (Phụ lục B).
\r\n\r\n4.2. Điện áp
\r\n\r\nThiết bị sao chép\r\nphải được kết nối với nguồn cấp điện áp nằm trong dải điện áp vận hành do hãng sản\r\nxuất quy định để thiết bị sao chép chịu thử nghiệm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Việc đo nên\r\ntiến hành với các điều kiện không tải trước mỗi lần thử.
\r\n\r\n4.3. Thiết lập thiết\r\nbị sao chép
\r\n\r\nĐể thiết bị sao chép\r\ntrên bề mặt nằm ngang và lắp đặt thiết bị sao chép theo khuyến nghị của hãng\r\nsản xuất.
\r\n\r\nThiết bị sao chép\r\nphải đựng hoàn toàn trong vỏ bọc ngoài thông thường của nó. Máy và tất cả các\r\nbộ cấp cần thiết của nó phải được thích nghi trong môi trường thử nghiệm trước\r\nkhi tiến hành thử. Tất cả bộ thử được sử dụng trong thử nghiệm, bao gồm giấy\r\nsao, phải theo quy định của hãng sản xuất. Tất cả chế độ sao chép và hình ảnh\r\nnên theo cấu hình xuất xưởng của thiết bị sao chép. Điều này được giả định\r\ntrong thiết lập được liệt kê trong Bảng 1 là chung cho tất cả các thiết bị sao\r\nchép. Các thiết lập được liệt kê phải được thiết lập theo cấu hình mặc định của\r\nhãng sản xuất hoặc cấu hình xuất xưởng của thiết bị. Nếu thiết bị được thiết\r\nlập không được liệt kê trong Bảng 1, chúng cũng phải được thiết lập theo thiết\r\nlập mặc định. Đối với các thiết bị sao chép mà có tính năng bổ sung như chất\r\nlượng in và xử lý hình ảnh kỹ thuật số, các tính năng này phải được thiết lập\r\ntheo các điều kiện mặc định chuẩn của chúng, và có trong bản báo cáo kết quả.\r\nKhông được phép thiếu các tính năng, thủ tục hoặc ứng dụng được cài đặt mặc\r\nđịnh từ hãng sản xuất. Bao gồm các mẫu, nhưng không bị hạn chế về: cấu hình xóa\r\ntự động hoặc chu kỳ hiệu chỉnh và tiết kiệm năng lượng. Nếu hệ thống có kiểm\r\ntra phương tiện tự động (lựa chọn kiểu giấy tự động), bộ phận này cần tắt, và\r\ngiấy được sử dụng trong thử nghiệm phải được lựa chọn bằng tay. Điều này phải\r\nđược chú thích trong báo cáo chi tiết đầy đủ (Phụ lục B). Các giá trị xuất\r\nxưởng bên dưới trong thử nghiệm sẽ được trên bản báo cáo.
\r\n\r\nBảng\r\n1 - Cấu hình xuất xưởng.
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n đối tượng \r\n | \r\n \r\n giá trị xuất xưởng \r\n | \r\n
\r\n chế độ \r\n | \r\n \r\n độ phân giải đầu ra \r\n | \r\n \r\n mặc định \r\n | \r\n
\r\n chất lượng đầu ra \r\n | \r\n \r\n mặc định \r\n | \r\n |
\r\n chế độ sao chép \r\n | \r\n \r\n mặc định \r\n | \r\n |
\r\n điều chỉnh mật độ\r\n tự động \r\n | \r\n \r\n mặc định \r\n | \r\n |
\r\n tính năng sắp thứ\r\n tự \r\n | \r\n \r\n Kích hoạt (nếu\r\n không kích hoạt ở chế độ mặc định) \r\n | \r\n |
\r\n giấy \r\n | \r\n \r\n chiều giấy vào \r\n | \r\n \r\n mặc định \r\n | \r\n
\r\n thiết lập kiểu giấy \r\n | \r\n \r\n mặc định \r\n | \r\n |
\r\n đường dẫn giấy \r\n | \r\n \r\n cấp giấy \r\n | \r\n \r\n băng cát set chuẩn \r\n | \r\n
\r\n xuất giấy \r\n | \r\n \r\n khay xuất chuẩn \r\n | \r\n |
\r\n bề mặt xuất \r\n | \r\n \r\n mặc định \r\n | \r\n |
\r\n đơn vị sao kép \r\n | \r\n \r\n mặc định (sử dụng\r\n chế độ 1:2 hoặc 2:2) \r\n | \r\n |
\r\n Bộ tạm dừng \r\n | \r\n \r\n sức chứa cố định \r\n | \r\n \r\n mặc định \r\n | \r\n
\r\n chất lượng ảnh ổn\r\n định \r\n | \r\n \r\n mặc định \r\n | \r\n |
\r\n sức chứa giấy \r\n | \r\n \r\n mặc định \r\n | \r\n |
\r\n những thứ khác \r\n | \r\n \r\n mặc định \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH Nếu thiết\r\nbị sao chép được cài đặt trong các tùy chọn ngoài như thu thập theo thứ tự hoặc\r\nhoàn thiện như mặc định, sau đó các tùy chọn này phải được chú thích trong bản\r\nbáo cáo chi tiết đầy đủ theo cột tương ứng trong Phụ lục B, ví dụ “Hoàn thiện\r\nnhư mặc định”.
\r\n\r\n4.4. Giấy
\r\n\r\nGiấy đầu ra được sử\r\ndụng trong thử nghiệm này phải thuộc phạm vi, và/hoặc không làm trái, hướng dẫn\r\nquy định về thuộc tính và các khuyến nghị được cung cấp bởi hãng sản xuất thiết\r\nbị sao chép, điều này có thể có nhưng không có hạn chế về: kích cỡ, định lượng,\r\nbố trí, và nhà máy giấy, kiểu giấy, số cấu kiện và các đặc tính vật ký khác.\r\nPhải cẩn trọng khi sử dụng giấy phù hợp với các thông số kỹ thuật của giấy theo\r\nhãng sản xuất thiết bị sao chép áp dụng cho thiết lập thiết bị sao chép mặc\r\nđịnh. Giấy được sử dụng trong thử nghiệm hiệu năng thông thường [Điều 5.4] phải\r\nđược tách tờ riêng theo kích cỡ A4 và/hoặc 8,5”x11”. Các cỡ giấy tùy chọn phải\r\nđược sử dụng trong thử nghiệm hiệu năng tính năng như kích cỡ 8,5”x14”, A3,\r\nvà/hoặc kích cỡ 11”x17” tùy theo chế độ thử. Hãng sản xuất giấy, định lượng,\r\nkích cỡ và tên/kiểu giấy được sử dụng trong mỗi thử nghiệm phải được ghi chú\r\ntrong báo cáo chi tiết đầy đủ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Khi sử dụng\r\ngiấy khác ngoài A4/A3, thì phải cố định mỗi cỡ giấy tại nơi đạt A4 và A3 trong\r\nbáo cáo kết quả. Và phải sử dụng cũng cỡ giấy cho mỗi máy khi cần so sánh kết\r\nquả năng suất của máy này với máy khác. Nếu thiết bị sao chép được sử dụng\r\ntrong “chế độ giấy dày” để sao chép, thì chế độ tùy chọn này phải được chú\r\nthích trên báo cáo chi tiết đầy đủ theo cột tương ứng trong Phụ lục B.
\r\n\r\n4.5. Bảo dưỡng
\r\n\r\nBảo dưỡng thiết bị\r\nsao chép phải được thực hiện khi thử theo khuyến nghị của hãng sản xuất trên\r\nbản cơ sở cần có (Ví dụ, thủ tục xóa hoặc vật thay thế tiêu hao).
\r\n\r\n4.6. Chuẩn bị mục\r\ntiêu thử (đồ thị thử)
\r\n\r\nTệp tin thử sao chép\r\nđược quy định trong Phụ lục C.
\r\n\r\nTệp tin thử này thuộc\r\nTCVN 9094 (ISO/IEC 24734) “Phương pháp đo năng suất in kỹ thuật số”. Mục tiêu\r\nthử gồm 4 trang giấy đơn. Khi sử dụng mục tiêu thử để thử nghiệm năng suất sao\r\nchép, mục tiêu thử phải được tạo bằng cách in ra tệp tin gần nhất. Nếu máy mong\r\nđợi không có chức năng in ấn, thì ghi lại tên của máy in đã được sử dụng để in\r\nra mục tiêu thử hiện thời. Tệp tin chính thức gần nhất có thể có trong http://www.iso.org/jtc1/sc28.
\r\n\r\nChất lượng của đồ thị\r\nthử có thể ảnh hưởng việc đo năng suất. Nên tạo đồ thị thử theo các chú thích sau.
\r\n\r\n1) Đồ thị thử phải\r\nđược in bởi thiết bị đã được thử trong chế độ in mặc định.
\r\n\r\n2) Giấy được sử dụng\r\nđể tạo đồ thị thử phải có độ sáng ít nhất 80 % để loại trừ ảnh hưởng nền.
\r\n\r\n3) Giấy được sử dụng\r\nđể tạo đồ thị thử phải là 64 g/m2 hoặc hơn và độ trong đủ để bảo vệ sao chép\r\nhình ảnh trên mặt sau.
\r\n\r\n4) Giấy được sử dụng\r\nđể tạo đồ thị thử phải không nhăn hoặc các khuyết điểm khác.
\r\n\r\n5) Xác nhận rằng\r\nkhông có khuyết điểm nào như vết bẩn hoặc điểm không lường trước.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Độ sáng\r\nphải được đo theo TCVN 1865-1:2010 (ISO 2470-1:2009). Định lượng giấy nên được\r\nđo theo TCVN 1270:2008 (ISO 536:1995).
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Thiết lập thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nTrước khi thử, máy\r\nphải được kiểm tra theo các điều kiện cho trước như sau:
\r\n\r\n1) Lắp đặt thiết bị\r\nsao chép theo khuyến nghị của hãng sản xuất.
\r\n\r\n2) Làm sạch bề mặt\r\nthiết bị quét ảnh nếu cần.
\r\n\r\n3) Thử nghiệm được\r\nyêu cầu mặc định phải thực hiện sau khi thiết bị sao chép được làm nóng và nhập\r\nvào chế độ “sẵn sàng”. Sử dụng sao chép nóng (điều này nghĩa là có ít nhất một\r\ntrang được sao chép trước khi thử) để sẵn sàng cho phép thiết bị sao chép hoạt\r\nđộng.
\r\n\r\n4) Tập các thông số\r\nhệ thống (như chế độ lựa chọn định lượng giấy, cỡ giấy và định hướng cấp, chế\r\nđộ chất lượng) cho thử nghiệm. Ghi lại kiểu thiết bị sao chép, cấu hình (tùy\r\nchọn), điều kiện mặc định và bất kỳ biến thể nào khác nếu được lựa chọn. Nếu hệ\r\nthống có bộ dò phương tiện tự động (lựa chọn kiểu giấy tự động), nó có thể tắt,\r\nvà giấy được sử dụng trong thử nghiệm phải được lựa chọn thủ công bằng tay.\r\nĐiều này phải được chú thích trong báo cáo chi tiết đầy đủ.
\r\n\r\nTham khảo Phụ lục B\r\nđể xem ví dụ báo cáo thiết lập. Tham khảo Điều 5.4 về thông tin các thử nghiệm\r\nđược yêu cầu và Điều 5.5 về thông tin vận hành các thử nghiệm hiệu năng tính\r\nnăng tùy chọn. Tham khảo Điều 6 về thông tin tính toán và xử lý dữ liệu. Tham\r\nkhảo Điều 7 về thông tin báo cáo dữ liệu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Việc đo\r\nnăng suất in ấn trong MFD nên được đo theo TCVN 9094 (ISO/IEC 24734). Chỉ có\r\nchức năng năng suất sao chép có thể được đo dựa theo tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n5.2. Thủ tục đo thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nMột tập đơn của mỗi\r\nmục tiêu thử được sao chép và được đo để xác định FSOT1tập. Bội số,\r\ntập N của mỗi mục tiêu thử được sao chép và được đo để cho thử nghiệm 1 tập +\r\n30 giây vận hành tính ESAT30s và EFTP30s, trong đó N là số tập\r\ncần thiết để đạt LSOT30s - FSOT30s ≥ 30 giây. Phương\r\npháp này được dùng để cung cấp các thử nghiệm khác nhau về sản phẩm trong các\r\ngiai đoạn sản xuất. Phương pháp đơn giản này cho phép sản phẩm thử nhanh hơn\r\nvới nhiều tập và thử chậm hơn với ít tập chưa định nghĩa và phân loại sản phẩm\r\nthành giai đoạn. Thử nghiệm 1 tập + 4 phút là khái niệm tương tự để tính toán EFTP4min và để cung cấp thử\r\nnghiệm giải thích sự khác nhau về năng suất có thể có trong so sánh thời gian\r\nsao chép dài với thời gian sao chép ngắn. Điều này được hiểu và thừa nhận rằng\r\n4 phút có thể thử dài với một số thiết bị, nhưng thử ngắn với cái khác, cao hơn\r\nvới thiết bị kết thúc. Thời gian 4 phút là đủ chấp nhận để đạt các điều cần\r\nthiết với nhiều loại sản phẩm thông qua nhiều giai đoạn nằm trong phạm vi của\r\ntiêu chuẩn này.
\r\n\r\n(1) Trước khi thử,\r\nmáy chịu thử nghiệm phải được chuẩn bị trước như trong Điều 5.1.
\r\n\r\n(2) Chuẩn bị và thiết\r\nlập các mục tiêu thử (đồ thị thử) để sử dụng trong thử nghiệm, xem Điều 4.6.
\r\n\r\n(3) Tham khảo Điều\r\n5.4 và Điều 5.5 để quyết định xem có nên tiến hành thử.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Thủ\r\ntục thử 1 tập để đo FSOT1tập và EFTP1tập:
\r\n\r\n1) Nhập bộ đếm tập\r\nsao chép = 1 được yêu cầu để quy định thử nghiệm chạy trên bảng vận hành thiết\r\nbị sao chép.
\r\n\r\n2) [Bắt đầu thử] Ấn\r\nnút bắt đầu sao chép đồng thời với thiết bị đo thời gian (đồng hồ hoặc thiết bị\r\nkhác).
\r\n\r\n3) Ghi lại thời gian\r\nhoàn thành một tập với ít nhất 2 số thập phân.
\r\n\r\n4) [Kết thúc thử].
\r\n\r\n5) Tiến hành thử 1\r\ntập [bước 2 - 4] hai lần. Tính toán giá trị trung bình của FSOT1tập và EFTP1tập theo Điều 6.
\r\n\r\n6) Xác định nếu các\r\nkết quả phù hợp với ± 5 % theo Điều 5.3.3 và thực hiện thử nghiệm thứ ba nếu\r\ncần. (Dữ liệu thử nghiệm là giá trị trung bình của mỗi lần tiến hành. Ba lần là\r\ntối đa và kết quả của chúng từ tất cả các lần là giá trị trung bình để có dữ\r\nliệu cần thiết).
\r\n\r\n7) Tính toán giá trị\r\ntrung bình của FSOT1tập và EFTP1tập theo Điều 6.
\r\n\r\n8) Lặp lại các bước 2\r\n- 7 cho từng chế độ sao chép (1:1, 1:2, 2:2) của thiết bị sao chép chịu thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\nThủ tục thử 1 tập +\r\n30 giây để đo ESAT30s và EFTP30s:
\r\n\r\n1) Nhập bộ đếm tập\r\nsao chép = N để cho LSOT30s - FSOT30s ≥ 30s. Lựa chọn mọi\r\ntùy chọn tập cần thiết để đảm bảo rằng các tập bội số chạy sao chép để có đầu\r\nra để tập hợp (1234..., 1234...). Với lần thử thứ 2 và lần thử thứ 3, sử dụng\r\ncùng bộ đếm đã sử dụng tại lần thử đầu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Với FSOT30s nên không được nhầm\r\nvới FSOT1tập\r\ntại thử\r\nnghiệm 1 tập. Với FSOT30s được đo để xác định LSOT30s - FSOT30s ≥ 30 giây và để tính\r\ntoán ESAT30s.
\r\n\r\n2) [Bắt đầu thử] Ấn\r\nnút bắt đầu sao chép đồng thời với thiết bị đo thời gian (đồng hồ hoặc thiết bị\r\nkhác).
\r\n\r\n3) Ghi lại thời gian\r\nhoàn thành FSOT30s với\r\nít nhất 2 số thập phân. Giá trị thời gian này tính từ khi ấn nút sao chép đến\r\nkhi trang thứ 4 (tập thử đầu tiên, lần đầu hoàn thành sao chép các trang của\r\ntệp tin) của tệp tin thử là xuất ra hoàn toàn khỏi máy.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Nếu kích\r\ncỡ khay giấy đầu ra nhỏ hơn số giấy được sao chép, cần đưa giấy ra trong khi\r\nthử.
\r\n\r\n4) Ghi lại thời gian\r\nhoàn thành LSOT30s với\r\nít nhất 2 số thập phân. Giá trị thời gian này từ khi bắt đầu bấm nút sao chép\r\nđến khi trang cuối cùng của tập thử được xuất ra hoàn toàn khỏi máy.
\r\n\r\n5) [Kết thúc thử].
\r\n\r\n6) Tiến hành thử\r\nnghiệm 1 tập + 30 giây [bước 2 - 5] hai lần. Tính toán ESAT30s và EFTP30s cho\r\ntừng lần tiến hành thử theo Điều 6.
\r\n\r\n7) Xác định nếu kết\r\nquả phù hợp với ± 5 % theo Điều 5.3.3, và thực hiện với tiến hành thử lần ba\r\nnếu cần. (Dữ liệu từ thử nghiệm là trung bình của mỗi lần tiến hành. Ba lần thử\r\nlà tối đa và các kết quả này từ tất cả lần thử là giá trị trung bình để lấy dữ\r\nliệu được yêu cầu).
\r\n\r\n8) Tính toán giá trị\r\ntrung bình ESAT30s và\r\nEFTP30s\r\ntheo\r\nĐiều 6.
\r\n\r\n9) Lặp lại các bước 2\r\n- 8 cho từng chế độ sao chép được yêu cầu (1:1, 1:2, 2:2) của thiết bị sao chép\r\nchịu thử nghiệm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Giá trị\r\ntrung bình ESAT30s cho\r\ntập thử này được ghi lại trong báo cáo tóm tắt, báo cáo đầy đủ và báo cáo chi\r\ntiết đầy đủ như ESAT. Xem chi tiết Phụ lục A và Phụ lục B về ví dụ trình bày\r\nbáo cáo.
\r\n\r\nThủ tục thử 1 tập + 4\r\nphút để đo EFTP4min:
\r\n\r\n1) Nhập bộ đếm tập\r\ntin = N để cho LSOT4min - FSOT4min ≥ 4 phút. Lựa chọn\r\nbất kỳ tùy chọn tập cần thiết để đảm bảo rằng bội số tập tiến hành sao chép đầu\r\nra theo thứ tự (1234..., 1234...). Với lần thử thứ 2 và lần thử thứ 3, sử dụng\r\ncùng bộ đếm đã sử dụng trong thử nghiệm đầu tiên.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Giá trị FSOT4min này không nên lẫn lộn\r\nvới FSOT1tập\r\ntrong\r\nthử nghiệm 1 tập. Giá trị FSOT4min được đo chỉ khi có xác minh sử\r\ndụng LSOT4min\r\n- FSOT4min ≥ 4 phút.
\r\n\r\n2) [Bắt đầu thử] Ấn\r\nnút bắt đầu sao chép đồng thời với thiết bị đo thời gian (đồng hồ hoặc thiết bị\r\nkhác).
\r\n\r\n3) Ghi lại thời gian\r\nhoàn thành FSOT4min với\r\nít nhất 2 số thập phân. Giá trị thời gian này từ khi ấn nút sao chép đến khi\r\ntrang thứ tư (tập thử đầu tiên, lần đầu hoàn thành sao chép của các trang tệp\r\ntin ) của tệp tin thử được xuất ra hoàn toàn khỏi máy.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Nếu kích\r\ncỡ khay giấy đầu ra ít hơn số trang giấy được sao chép, lấy giấy đầu ra trong\r\nquá trình thử.
\r\n\r\n4) Ghi lại thời gian\r\nhoàn thành LSOT4min với\r\n2 số thập phân. Thời gian này tính từ khi ấn nút sao chép đến khi tờ giấy cuối\r\ncùng của tập thử được xuất ra hoàn toàn khỏi máy.
\r\n\r\n5) [Kết thúc thử].
\r\n\r\n6) Tiến hành thử 1\r\ntập + 4 phút [bước 2 - 5] hai lần. Tính toán EFTP4min cho từng lần tiến\r\nhành thử theo Điều 6.
\r\n\r\n7) Xác định nếu kết\r\nquả ổn định 5 % theo Điều 5.3.3, và thực hiện lần thử thứ ba nếu cần. (Dữ liệu\r\ntừ thử nghiệm được lấy trung bình của mỗi lần tiến hành. Ba lần là tối đa và\r\nkết quả của tất cả các lần thử được lấy trung bình để có dữ liệu cần thiết).
\r\n\r\n8) Tính toán trung\r\nbình EFTP4min\r\ntheo\r\nĐiều 6.
\r\n\r\n9) Lặp lại các bước 2\r\n- 8 cho từng chế độ sao chép được yêu cầu (1:1, 1:2, 2:2) của thiết bị sao chép\r\nchịu thử nghiệm.
\r\n\r\n5.3. Quy trình phương\r\npháp thử
\r\n\r\n5.3.1. Phương pháp\r\nthử đề nghị
\r\n\r\nHình\r\n1: Lưu đồ quy trình phương pháp thử
\r\n\r\n5.3.2. Ước lượng bộ\r\nđếm tập
\r\n\r\nThử nghiệm 1 tập + 30\r\ngiây:
\r\n\r\nThử nghiệm này phải\r\nbắt đầu với bộ đếm Nban\r\nđầu\r\n= 2 hoặc\r\nước lượng số tập cần thiết, được cung cấp rằng người thử có đủ thông tin để ước\r\nlượng trước bằng tay. Nếu N = 2, kết quả không đạt LSOT - FSOT ≥ 30 giây như\r\nyêu cầu, thì tính toán bộ đếm cần thiết estN30s như bên dưới và thử\r\nnghiệm với số mới nhất estN30s như là bộ đếm tập. Phương trình sau có thể được sử dụng\r\nđể ước lượng số tập cần thiết:
\r\n\r\nestN30s = tập hợp [] + 1
\r\n\r\ntrong đó LSOTban đầu và FSOTban đầu là dữ liệu thu được\r\ntrong thử nghiệm ban đầu.
\r\n\r\nSố tập được thử\r\nnghiệm nên có kết quả trong LSOT30s - FSOT30s ≥ 30 giây là hợp lý.\r\nNếu kết quả của lần tiến hành thử nghiệm cho LSOT30s - FSOT30s < 30 giây thì số\r\ntập phải được tăng lên và tiến hành lại tất cả thử nghiệm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Thử\r\nnghiệm 1 tập + 30 giây được đặt ra để tạo LSOT30s - FSOT30s đủ lâu sao cho lỗi\r\nviệc đo ESAT là nhỏ nhất và đủ ngắn để tránh được việc dừng do kích cỡ,...
\r\n\r\n\r\n\r\n
Thử nghiệm 1 tập + 4\r\nphút:
\r\n\r\nTính toán bộ đếm tập\r\ncần thiết estN4min như\r\nbên dưới bằng cách sử dụng kết quả của thử nghiệm 1 tập + 30 giây và thử nghiệm\r\nsử dụng estN4min như\r\nlà bộ đếm:
\r\n\r\nestN4min = tập hợp [] + 1
\r\n\r\ntrong đó LSOT30s và FSOT30s là dữ liệu thu được\r\ntrong thử nghiệm ban đầu.
\r\n\r\nSố tập thử nghiệm nên\r\ncó kết quả trong LSOT4min - FSOT4min ≥ 4 phút. Nếu kết quả\r\nkhi tiến hành thử nghiệm cho LSOT4min - FSOT4min ≤ 4 phút thì số lần\r\nthử nghiệm phải tăng lên và tiến hành lại tất cả các thử nghiệm.
\r\n\r\n5.3.3. 5 % ổn định\r\nchuẩn
\r\n\r\nNếu hai lần tiến hành\r\nthử ban đầu không ổn định trong ± 5 %, thì cần tiến hành thử nghiệm lần ba.\r\nPhương trình cho ESAT và EFTP có trong Điều 6.
\r\n\r\nĐộ\r\nổn định = - 1
\r\n\r\nĐộ\r\nổn định = - 1
\r\n\r\nĐộ\r\nổn định = - 1
\r\n\r\n5.4. Thử nghiệm hiệu\r\nnăng thông thường
\r\n\r\nThử nghiệm hiệu năng\r\nthông thường được yêu cầu cho thử nghiệm 1 tập, thử nghiệm 1 tập + 30 giây và\r\nthử nghiệm 1 tập + 4 phút đã mô tả trong Điều 5.2.
\r\n\r\nCả hai thông số FSOT\r\nvà ESAT được ghi lại trong báo cáo tóm tắt và ba thông số khóa FSOT, ESAT và\r\nEFTP được ghi lại trong báo cáo đầy đủ của thử nghiệm hiệu năng thông thường.\r\n“Báo cáo đầy đủ” này cung cấp thông tin chi tiết bao gồm EFTP, FSOT và ESAT để\r\ntiến hành nhiều thử nghiệm khác nhau. (các giá trị FSOT và ESAT là giống nhau\r\ntrong cả hai báo cáo).
\r\n\r\n(1) Việc đo FSOT và\r\nESAT
\r\n\r\nThử nghiệm năng suất\r\nphải được thực hiện trong các chế độ 1:1, 1:2 và 2:2, ở mức độ cần thiết có\r\ntrên máy. Từng lần thử sẽ được thực hiện trong chế độ màu đầy đủ (yêu cầu) tại\r\nphần bổ sung cho chế độ sao chép đơn sắc (tùy chọn), chỉ nếu máy là thiết bị\r\nsao chép màu. Chỉ chế độ sao chép đơn sắc sẽ được thực hiện nếu máy là thiết bị\r\nsao chép đen trắng (B&W).
\r\n\r\nChuẩn bị các mục tiêu\r\nthử (đã mô tả tại Điều 4.6) để tiến hành đo. 1 tập bao gồm 4 ảnh, đây là 4\r\ntrang đơn cho chế độ 1:1/1:2 hoặc trang đúp cho chế độ 2:2.
\r\n\r\n(2) Việc đo EFTP
\r\n\r\nThời gian được yêu\r\ncầu cho từng chế độ tạo bản sao chép hoàn chỉnh là được đo theo giây và được\r\nghi lại. Thời gian tập đầu tiên ra có trong phép đo trên toàn bộ thời gian\r\nnhiều bản sao để đạt hiệu quả công suất (EFTP) của máy đang thử.
\r\n\r\nPhép đo thời gian\r\nđược bắt đầu khi ấn “nút bắt đầu sao chép” và dừng lại khi bản in cuối cùng\r\nxuất ra hoàn toàn khỏi máy. Khoảng thời gian được đo nên được ghi lại theo 2 số\r\nthập phân. Phép đo phải thực hiện với 4 ảnh ở các chế độ 1:1/1:2/2:2.
\r\n\r\n(3) Mẫu bảng và dữ\r\nliệu cần thiết cho báo cáo tóm tắt trong thử nghiệm hiệu năng thông thường:\r\nBiểu diễn kết quả được yêu cầu tối thiểu phải bao gồm trong mẫu báo cáo tóm tắt\r\nnhư trong Bảng 2. Báo cáo tóm tắt bao gồm giá trị trung bình của FSOT và ESAT\r\nđể cho thử nghiệm. Thiết lập hệ thống cho các chế độ sao chép và điều kiện\r\nthiết lập cho thử nghiệm phải được chỉ ra (thiết lập mặc định và tất cả các\r\nthiết lập không mặc định và tùy chọn của chế độ thử) và được ghi chép trong báo\r\ncáo chi tiết đầy đủ (Phụ lục B). Ví dụ bảng cáo báo tóm tắt trong Phụ lục A.\r\nKhi đánh giá, các dòng phải được xóa đi từ báo cáo tóm tắt. Quy định rằng nếu\r\nthiết bị không có khả năng sao kép thì dòng đôi sẽ bị xóa. Tương tự, thiết bị\r\nchỉ sao chép đơn sắc không cần thiết ghi lại dữ liệu về chế độ sao chép màu.
\r\n\r\nBảng\r\n2 - Bảng báo cáo tóm tắt (thiết bị màu có chức năng sao kép)
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Chế\r\n độ sao chép \r\n | \r\n \r\n FSOT \r\n | \r\n \r\n ESAT \r\n | \r\n
\r\n Màu \r\n | \r\n \r\n 1:1 \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n
\r\n 1:2 \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n |
\r\n 2:2 \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n |
\r\n Đen\r\n trắng | \r\n \r\n 1:1 \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n
\r\n 1:2 \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n |
\r\n 2:2 \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n
Trong đó “R” nghĩa là\r\ncần có báo cáo khi có thể trên thiết bị sao chép.
\r\n\r\n(4) Mẫu bảng và dữ\r\nliệu cần thiết cho báo cáo đầy đủ trong thử nghiệm hiệu năng thông thường
\r\n\r\nBiểu diễn các kết quả\r\nđược khuyến cáo bao gồm mẫu báo cáo đầy đủ như trong Bảng 3. Một báo cáo đầy đủ\r\nbao gồm các giá trị trung bình của FSOT, ESAT và EFTP trong thử nghiệm đã cho.\r\nThiết lập hệ thống cho các chế độ sao chép và thử nghiệm theo các điều kiện đã\r\nthiết lập trước phải được chỉ ra (thiết lập chế độ mặc định và tất cả thiết lập\r\nchế độ không mặc định và chế độ thử tùy chọn) và được báo cáo như trong báo cáo\r\nchi tiết đầy đủ (Phụ lục B). Ví dụ bảng báo cáo đầy đủ có trong Phụ lục A. Khi\r\nđánh giá, các dòng phải được xóa khỏi báo cáo đầy đủ, nếu thiết bị không thể\r\nthực hiện sao kép, các dòng đôi phải bị xóa. Tương tự, thiết bị chỉ sao chép\r\nđơn sắc không cần thiết báo cáo dữ liệu về chế độ sao chép màu.
\r\n\r\nBảng\r\n3 - Bảng báo cáo đầy đủ (thiết bị sao chép màu với chức năng sao kép)
\r\n\r\n\r\n Chế\r\n độ màu \r\n | \r\n \r\n FSOT \r\n | \r\n \r\n EFTP\r\n (ipm) \r\n | \r\n \r\n ESAT | \r\n ||
\r\n 1\r\n tập \r\n | \r\n \r\n 1\r\n tập + 30 giây \r\n | \r\n \r\n 1\r\n tập + 4 phút \r\n | \r\n |||
\r\n 1:1 \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n
\r\n X\r\n tập \r\n | \r\n \r\n A\r\n tập \r\n | \r\n ||||
\r\n 1:2 \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n
\r\n Y\r\n tập \r\n | \r\n \r\n B\r\n tập \r\n | \r\n ||||
\r\n 2:2 \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n
\r\n Z\r\n tập \r\n | \r\n \r\n C\r\n tập \r\n | \r\n ||||
\r\n Trong đó “R” là yêu\r\n cầu báo cáo khi có thể trên máy sao chép \r\n | \r\n |||||
\r\n Chế\r\n độ B&W \r\n | \r\n \r\n FSOT \r\n | \r\n \r\n EFTP\r\n (ipm) \r\n | \r\n \r\n ESAT \r\n(ipm) \r\n | \r\n ||
\r\n 1\r\n tập \r\n | \r\n \r\n 1\r\n tập + 30 giây \r\n | \r\n \r\n 1\r\n tập + 4 phút \r\n | \r\n |||
\r\n 1:1 \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n
\r\n X\r\n tập \r\n | \r\n \r\n A\r\n tập \r\n | \r\n ||||
\r\n 1:2 \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n
\r\n Y\r\n tập \r\n | \r\n \r\n B\r\n tập \r\n | \r\n ||||
\r\n 2:2 \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n
\r\n Z\r\n tập \r\n | \r\n \r\n C\r\n tập \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n Trong đó “R” là yêu\r\n cầu báo cáo khi có thể trên thiết bị sao chép \r\nCHÚ THÍCH - X, Y,\r\n Z, A, B và C được thiết lập bộ đếm cho từng lần thử. Chúng phải khác nhau\r\n trong các kết quả ở chế độ màu và chế độ B&W. Giá trị FSOT và ESAT là\r\n cùng giá trị trong “báo cáo thử nghiệm tóm tắt”. \r\nCHÚ THÍCH - Ngày\r\n đo, thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc của việc đo nên được có trong báo\r\n cáo chi tiết đầy đủ (ví dụ trong Phụ lục B). \r\n | \r\n
5.5. Thử nghiệm hiệu\r\nnăng tính năng
\r\n\r\nThử nghiệm hiệu năng\r\ntính năng cung cấp như là phương pháp dễ dàng để đánh giá năng suất khác nhau\r\ngiữa các chức năng sao chép và hoàn thiện đã được bật. Ví dụ về các chức năng\r\nphải có nhưng không có hạn chế về “sao chép bản gốc hỗn hợp”. “sao chép 2-up”,\r\ndập ghim, khoan lỗ,...
\r\n\r\nSao đơn 2-up với các\r\ngiấy cỡ lớn như các ảnh cỡ 2 lần A4 được sao chép trên một mặt của tờ lớn hơn\r\nA3. Trong trường hợp sao đơn 2-up với cỡ giấy A4, ảnh cỡ 2 lần A4 sẽ được chỉnh\r\nkích cỡ (bằng chức năng thu nhỏ) và sao chép trên một mặt của tờ giấy A4.
\r\n\r\nKết quả sao chép đã\r\nbật tính năng phải được ghi lại để so sánh hiệu năng khi sao chép từ thiết bị\r\nsao chép ở chế độ thường và đã tắt tính năng. Thử nghiệm hiệu năng tính năng\r\nđược thực hiện trong chế độ màu đầy đủ, chỉ khi máy là thiết bị sao chép màu.\r\nNếu máy là thiết bị sao chép đen trắng B&W thì chỉ chế độ sao chép đơn sắc\r\nđược thực hiện.
\r\n\r\n(1) Ví dụ về điều\r\nkiện thiết lập các tính năng
\r\n\r\nCác điều kiện thiết\r\nlập tính năng và điều kiện thiết lập trước khi thử phải được chỉ ra (thiết lập\r\nchế độ mặc định và tất cả thiết lập chế độ không mặc định và chế độ thử tùy\r\nchọn) và được ghi lại trong báo cáo chi tiết đầy đủ (Phụ lục B).
\r\n\r\nChế độ bản gốc hỗn\r\nhợp:
\r\n\r\nMột số ký tự tài liệu\r\ngốc, nhất là khi tài liệu bao gồm nhiều bản cứng với nhiều kích cỡ, ảnh hưởng\r\nđến năng suất của thiết bị sao chép. Để xác định được các ảnh hưởng của tài\r\nliệu gốc kích cỡ hỗn hợp, một số nhân tố phải cố định như trong bảng bên dưới.
\r\n\r\nTrong thử nghiệm này,\r\ncác mục tiêu thử (các đồ thị) A, B, C và D của tệp tin thử là đã được in ra.\r\nKích cỡ của các đồ thị được quy định trong bảng bên dưới. Khi sử dụng đồ thị\r\nA3, từng kích cỡ đồ thị chỉ định phải được phóng to và in ra trong cỡ A3.
\r\n\r\nBảng\r\n4 - Các nhân tố cho chế độ bản gốc hỗn hợp
\r\n\r\n\r\n Nhân\r\n tố \r\n | \r\n \r\n Điều\r\n kiện được chọn \r\n | \r\n
\r\n Cỡ bản gốc và hỗn\r\n hợp \r\n | \r\n \r\n 1) A4 4 trang cỡ A4 \r\n(tất cả cỡ A4 theo\r\n bậc ABCD) \r\n | \r\n
\r\n 2) A3+A4 2 trang A3 + 2\r\n trang A4 \r\n(A3 cỡ A và B, còn\r\n A4 cỡ C và D) \r\n | \r\n |
\r\n 3) A3 4 trang cỡ A3 \r\n(tất cả cỡ A3 theo\r\n bậc ABCD) \r\n | \r\n |
\r\n Hướng thiết lập gốc \r\n | \r\n \r\n Mặc định \r\n | \r\n
\r\n Chiều ảnh gốc \r\n | \r\n \r\n Một mặt \r\n | \r\n
\r\n Thiết lập giấy \r\n | \r\n \r\n Đặt A4 tại đường\r\n ngắn nhất, A3 tại đường thứ hai \r\n | \r\n
\r\n Chế độ sao chép \r\n | \r\n \r\n Chỉ chế độ tổng hợp\r\n (không có chế độ nào khác) \r\n | \r\n
Chế độ 2-up:
\r\n\r\nMột số ảnh hỗn hợp\r\nvới một bản sao ảnh hưởng đến năng suất của thiết bị sao chép. Để xác định ảnh\r\nhưởng của quy trình N-up, một số nhân tố phải được cố định như trong bảng bên\r\ndưới. Chế độ 2-up có thể được mô tả cho chế độ N-up và được đo như phép đo\r\ntrong chế độ này.
\r\n\r\nVới thử nghiệm này,\r\ncác mục tiêu thử (đồ thị) A, B, C và D của tệp tin thử được in ra.
\r\n\r\nBảng\r\n5 - Nhân tố cho chế độ 2-up
\r\n\r\n\r\n Nhân\r\n tố \r\n | \r\n \r\n Điều\r\n kiện được chọn \r\n | \r\n
\r\n Cỡ bản gốc và hỗn\r\n hợp \r\n | \r\n \r\n 1) A4 4 trang cỡ A4 \r\n(tất cả cỡ A4 theo\r\n bậc ABCD) \r\n | \r\n
\r\n 2) A4 ở chế độ 2-up\r\n 4 trang cỡ A4 trong\r\n 2 trang \r\n(tất cả cỡ A4 theo\r\n bậc ABCD) \r\n | \r\n |
\r\n Hướng thiết lập gốc \r\n | \r\n \r\n Mặc định \r\n | \r\n
\r\n Chiều ảnh gốc \r\n | \r\n \r\n Một mặt \r\n | \r\n
\r\n Chế độ sao chép \r\n | \r\n \r\n Chế độ 2-up. Chỉ\r\n chế độ tổng hợp (không có chế độ nào khác) \r\n | \r\n
Các chế độ đặc biệt\r\nkhác
\r\n\r\nMột số chế độ khác\r\nnhư “dập ghim”, “sử dụng giấy sao chép loại nặng”, “sử dụng bản gốc nhiều màu”,\r\n“chế độ hợp nhất cỡ giấy trong các bản gốc kích cỡ hỗn hợp” có thể được thêm\r\nvào chế độ đặc biệt. Ngoài ra, thử nghiệm cấu hình quy trình ảnh kỹ thuật số có\r\nthể có trong chế độ đặc biệt.
\r\n\r\nBộ đếm tập phải được\r\nchỉnh từ điểm yêu cầu cho tiến hành thử 1 tập + 30 giây là cần thiết để thử\r\nnghiệm thích hợp cho đánh giá tính năng. Việc thay đổi bộ đếm tập được sử dụng\r\nkhi tiến hành thử nghiệm chế độ tính năng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Khi các\r\nđiều kiện khác như “nhiều loại ký tự trên giấy”, “nhiều đường cấp giấy”, “điều\r\nchỉnh mật độ tự động”, “% phóng to”, “% thu nhỏ”, là khác biệt từ các thiết lập\r\nxuất xưởng, các giá trị này trong thử nghiệm sẽ được ghi chú trong mẫu báo cáo\r\nchi tiết đầy đủ trong Phụ lục B.
\r\n\r\nVới thử nghiệm này,\r\ncác mục tiêu thử (đồ thị) A, B, C và D của tệp tin thử là được in ra.
\r\n\r\nBảng\r\n6 - Nhân tố cho các chế độ đặc biệt khác
\r\n\r\n\r\n Nhân\r\n tố \r\n | \r\n \r\n Điều\r\n kiện được chọn \r\n | \r\n
\r\n Cỡ bản gốc và hỗn\r\n hợp \r\n | \r\n \r\n 1) A4 4 trang cỡ A4 \r\n(tất cả cỡ A4 theo\r\n bậc ABCD) \r\n | \r\n
\r\n 2) A4 ở chế độ đặc\r\n biệt 4 trang cỡ A4 \r\n(tất cả cỡ A4 theo\r\n bậc ABCD) \r\n | \r\n |
\r\n Hướng thiết lập gốc \r\n | \r\n \r\n Mặc định \r\n | \r\n
\r\n Chiều ảnh gốc \r\n | \r\n \r\n Một mặt \r\n | \r\n
\r\n Chế độ sao chép \r\n | \r\n \r\n Chế độ đặc biệt\r\n được chọn (không có chế độ nào khác) \r\n | \r\n
(2) Việc đo FSOT và\r\nESAT trong thử nghiệm hiệu năng tính năng
\r\n\r\nThử nghiệm hiệu năng\r\ntính năng yêu cầu sử dụng các thủ tục thử nghiệm 1 tập và 1 tập + 30 giây trong\r\nĐiều 5.2.
\r\n\r\nĐầu tiên, hoàn thành\r\nthực hiện thử nghiệm sao đơn sử dụng thiết lập sao chép mặc định của hãng sản\r\nxuất, (thử chế độ sao chép cơ bản). Thử nghiệm chế độ sao chép cơ bản được thực\r\nhiện bao gồm 4 trang trong 1 tập không có tính năng và chỉ cần thực hiện một\r\nlần cho từng chế độ cơ bản (bao gồm 2 hoặc 3 lần chạy là cần thiết để đạt ổn\r\nđịnh 5 %). Tiếp theo, hoàn thành các thử nghiệm cho từng chế độ sao chép tính\r\nnăng đã chọn (thử nghiệm chế độ tính năng). Biểu diễn kết quả yêu cầu nhỏ nhất\r\nphải có dữ liệu thể hiện tỷ lệ FSOT và ESAT cho chế độ sao chép cơ bản để FSOT\r\nvà ESAT cho các kết quả thử nghiệm chế độ sao chép tính năng.
\r\n\r\nNếu tính năng cần sử\r\ndụng nhiều hơn 4 trang trong một tập, FSOT cho chế độ sao chép cơ bản phải được\r\nđo bằng cách sử dụng cùng số lượng trang trong tập như chế độ sao chép tính\r\nnăng.
\r\n\r\nDữ liệu ESAT từ thử\r\nnghiệm hiệu năng thông thường có thể được sử dụng cho chế độ sao chép cơ bản.
\r\n\r\nBộ đếm tập được xác\r\nđịnh sử dụng 4 trang sao đơn như thử nghiệm 1 tập cho thử nghiệm chế độ sao\r\nchép cơ bản trong Điều 5.2. Dữ liệu ESAT cho thử nghiệm chế độ sao chép cơ bản\r\nlà giống trong thử nghiệm hiệu năng cơ bản trong Điều 5.4.
\r\n\r\nBộ đếm phải được điều\r\nchỉnh từ giá trị yêu cầu để tiến hành 1 tập + 30 giây, điều này là cần thiết để\r\ncung cấp thử nghiệm phù hợp cho tính năng cần đánh giá. Bộ đếm đã điều chỉnh\r\nchỉ được sử dụng cho việc tiến hành thử chế độ tính năng.
\r\n\r\n(3) Mẫu bảng và dữ\r\nliệu được yêu cầu cho báo cáo tóm tắt và báo cáo đầy đủ trong thử nghiệm hiệu\r\nnăng tính năng.
\r\n\r\nBiểu diễn kết quả\r\nđược yêu cầu cung cấp tỷ lệ FSOT và ESAT trong mẫu báo cáo tóm tắt và tỷ lệ và\r\ngiá trị trong mẫu báo cáo đầy đủ được hiển thị như bên dưới. Thiết lập hệ thống\r\ncho các chế độ sao chép phải được chỉ ra. Các điều kiện thiết lập trước cho thử\r\nnghiệm phải được ghi lại trong báo cáo chi tiết đầy đủ (Phụ lục B).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Mỗi hãng\r\nsản xuất có thể lựa chọn có hay không cho biết báo cáo tóm tắt hay báo cáo đầy\r\nđủ trên trên sách hướng dẫn hoặc tờ thông số kỹ thuật. Nếu báo cáo cho biết,\r\nnên sử dụng mẫu bảng bên dưới. Chỉ dẫn đến báo cáo chi tiết đầy đủ (ví dụ có\r\ntrong Phụ lục B) và ngày tháng thử nên có trong sách hướng dẫn hoặc tờ thông số\r\nkỹ thuật.
\r\n\r\nBảng\r\n7 - Báo cáo tóm tắt cho thử nghiệm hiệu năng tính năng
\r\n\r\n\r\n Chế\r\n độ sao chép \r\n | \r\n \r\n Tỷ\r\n lệ hiệu năng tính năng \r\n | \r\n |
\r\n Tiêu\r\n đề của chế độ thử \r\n | \r\n ||
\r\n (%) \r\n | \r\n \r\n (%) \r\n | \r\n |
\r\n Giải\r\n thích chế độ thử \r\n | \r\n \r\n R* \r\n | \r\n \r\n R* \r\n | \r\n
Trong đó “R*” là yêu\r\ncầu báo cáo khi ghi lại cho hiệu năng tính năng
\r\n\r\nBảng\r\n8 - Báo cáo đầy đủ cho thử nghiệm hiệu năng tính năng
\r\n\r\n\r\n Chế\r\n độ sao chép \r\n | \r\n \r\n Chế\r\n độ sao chép cơ bản \r\n | \r\n \r\n Tỷ\r\n lệ hiệu năng tính năng \r\n | \r\n ||||
\r\n Tiêu\r\n đề chế độ thử \r\n | \r\n ||||||
\r\n FSOT\r\n (s) \r\n | \r\n \r\n ESAT\r\n (ipm) \r\n | \r\n \r\n FSOT\r\n (s) \r\n | \r\n \r\n ESAT\r\n (ipm) \r\n | \r\n \r\n (%) \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n |
\r\n Giải\r\n thích chế độ thử \r\n | \r\n \r\n R* \r\n | \r\n \r\n R* \r\n | \r\n \r\n R* \r\n | \r\n \r\n R* \r\n | \r\n \r\n R* \r\n | \r\n \r\n R* \r\n | \r\n
Trong đó “R*” là yêu\r\ncầu báo cáo khi ghi lại cho hiệu năng tính năng
\r\n\r\n6. Tính toán và xử lý\r\ndữ liệu
\r\n\r\nKhoảng thời gian cho\r\ntừng lần thử được ghi lại trong khi tiến hành thử nghiệm. Mẫu bảng tính dùng để\r\nghi lại thời gian cho các lần thử được sử dụng với mục đích này nhưng không cần\r\nthiết.
\r\n\r\nDữ liệu và tính toán\r\nphải bao gồm nhiều hạng thập phân. Cho phép sử dụng phân số thả nhưng không cho\r\nphép làm tròn đến thời gian (theo giây) hoặc công suất (theo ipm) nhanh hơn.\r\nCác số ghi lại và báo cáo phải không bao giờ tốt hơn phép đo thực (cao hơn ESAT\r\nvà EFTP hoặc thấp hơn FSOT).
\r\n\r\nSố trung bình được\r\ntính bằng cách lấy trung bình các kết quả (FSOT, ESAT, EFTP), nhưng không lấy\r\ntrung bình thời gian, và sau đó mới tính ra kết quả. Ví dụ, khi tính ESAT cho\r\nlần thử 1 và ESAT cho lần thử 2 (và cho lần thử 3 nếu cần), sau đó tính trung\r\nbình của ESAT1\r\nvà ESAT2 (và ESAT3) ta được ESATtrung bình.
\r\n\r\nSố ESAT và EFTP tính\r\ntheo ipm theo cách sau:
\r\n\r\nA) Ít hơn 10 ipm: làm\r\ntròn xuống 2 số thập phân và biểu diễn bởi 2 số có nghĩa (X,X).
\r\n\r\nB) 10 ipm đến 99 ipm:\r\nbiểu diễn theo một trong hai cách sau:
\r\n\r\n1) Làm tròn xuống 1\r\nsố thập phân và biểu diễn bằng 2 số có nghĩa (XX).
\r\n\r\n2) Làm tròn xuống 2\r\nsố thập phân và biểu diễn bằng 3 số có nghĩa (XX,X).
\r\n\r\nC) Lớn hơn hoặc bằng\r\n100 ipm: làm tròn xuống 1 số thập phân và biểu diễn bằng 3 số có nghĩa (XXX)
\r\n\r\nVí dụ: nếu 34,99 là\r\nsố trung bình đã đo và là tính trung bình của ESAT, thì trong báo cáo sẽ ghi là\r\n34,9 hoặc 34 ipm, nhưng KHÔNG được ghi 35 ipm.
\r\n\r\n6.1. Thử nghiệm hiệu\r\nnăng thông thường
\r\n\r\n6.1.1. Thử nghiệm 1\r\ntập
\r\n\r\nFSOT1tập và EFTP1tập phải được tính toán\r\ncó sử dụng dữ liệu từ một tập thử.
\r\n\r\nĐể tiến hành thử sử\r\ndụng tệp tin 4 trang và 1 bộ đếm tập thử:
\r\n\r\nFSOT1tập = t1 (giây)
\r\n\r\nEFTP1tập = (ipm)
\r\n\r\n6.1.2. Thử nghiệm 1\r\ntập + 30 giây
\r\n\r\nESAT30s và EFTP30s phải được tính toán\r\nsử dụng dữ liệu của thử nghiệm 1 tập + 30 giây.
\r\n\r\nĐể tiến hành thử sử\r\ndụng tệp tin 4 trang và N bộ đếm tập thử:
\r\n\r\nthời gian tập ra đầu\r\ntiên = FSOT30s\r\n= t1 (giây)
\r\n\r\nthời gian tập ra cuối\r\ncùng = LSOT30s\r\n= tn (giây)
\r\n\r\nN30s = bộ đếm tập
\r\n\r\n240 = 4 trang x 60\r\ngiây
\r\n\r\nESAT30s và EFTP30s phải được tính từ dữ\r\nliệu thử nghiệm 1 tập + 30 giây theo biểu thức sau:
\r\n\r\nESAT30s = (ipm)
\r\n\r\nEFTP30s = (ipm)
\r\n\r\n6.1.3. Thử nghiệm 1\r\ntập + 4 phút
\r\n\r\nEFTP4min phải được tính toán\r\nsử dụng dữ liệu thử nghiệm 1 tập + 4 phút
\r\n\r\nVới thử nghiệm sử dụng\r\ntệp tin 4 trang và N4min bộ đếm thử:
\r\n\r\nThời gian tập ra cuối\r\ncùng = LSOT4min =\r\ntn (giây)
\r\n\r\nN4min = bộ đếm
\r\n\r\n240 = 4 trang x 60\r\ngiây
\r\n\r\nEFTP4min = (ipm)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Trong\r\ntrường hợp thời gian tập ra đầu tiên là hằng số bất kể bộ đếm, ví dụ như FSOT30s = FSOT4min = FSOT, điều này có\r\nthể xảy ra khi kết hợp thử nghiệm 1 tập, thử nghiệm 1 tập + 30 giây (và thử\r\nnghiệm 1 tập + 4 phút) thành một thử nghiệm tổng hợp, bộ đếm của thử nghiệm này\r\nnên có giá trị ít nhất là N30s (hoặc N4min trong trường hợp kết\r\nhợp với thử nghiệm 1 tập + 4 phút). Phép đo nên thực hiện tại từng thời gian\r\ncủa thử nghiệm 1 tập, thử nghiệm 1 tập + 30 giây (và thử nghiệm 1 tập + 4\r\nphút). Nếu điều này thực hiện, nó nên được ghi chú vào báo cáo chi tiết đầy đủ.
\r\n\r\n6.2. Thử nghiệm hiệu\r\nnăng tính năng
\r\n\r\nThử nghiệm hiệu năng\r\ntính năng bản chất là tùy chọn. Tuy nhiên khi tiến hành, thử nghiệm 1 tập và\r\nthử nghiệm 1 tập + 30 giây được yêu cầu cho chế độ sao chép cơ bản và từng thử\r\nnghiệm hiệu năng tính năng.
\r\n\r\nBộ đếm được xác định\r\nsử dụng 4 trang sao đơn như 1 tập cho thử nghiệm chế độ sao chép cơ bản như\r\ntrong Điều 5.2. Nhưng bộ đếm có thể điều chỉnh từ giá trị yêu cầu cho 1 tập +\r\n30 giây là cần thiết để có thử nghiệm thích hợp để đánh giá tính năng. Bộ đếm\r\nđã điều chỉnh được sử dụng để tiến hành thử chế độ tính năng.
\r\n\r\n6.2.1. Thử nghiệm 1\r\ntập
\r\n\r\nFSOT1tập phải được tính toán\r\ncó sử dụng dữ liệu từ một tập thử.
\r\n\r\nVới thử nghiệm sử\r\ndụng tệp tin 4 trang và 1 bộ đếm thử
\r\n\r\nFSOT1tập = t1 (giây)
\r\n\r\nĐối với từng tính\r\nnăng được thử, phần trăm của chế độ sao chép tính năng trên chế độ sao chép cơ\r\nbản được tính bằng:
\r\n\r\nPhần trăm tính năng\r\nFSOT = x 100 (%)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Giá trị FSOT1tập đối với thử nghiệm 1\r\ntập trong thử nghiệm hiệu năng tính năng được ghi là FSOT. Đối với phần trăm\r\nFSOT, thời gian cơ bản là tử số mà giá trị tính năng bên dưới FSOT có kết quả\r\ntrong khoảng % < 100. Duy trì giá trị này với phần trăm ESAT.
\r\n\r\n6.2.2. Thử nghiệm 1\r\ntập + 30 giây
\r\n\r\nESAT30s phải được tính toán\r\ncó sử dụng dữ liệu của thử nghiệm 1 tập + 30 giây
\r\n\r\nĐể vận hành thử\r\nnghiệm sử dụng tệp tin 4 trang và bộ đếm N30s:
\r\n\r\nthời gian tập ra đầu\r\ntiên = FSOT30s\r\n= t1 (giây)
\r\n\r\nthời gian tập ra cuối\r\ncùng = LSOT30s\r\n= tn (giây)
\r\n\r\nN30s = bộ đếm tập
\r\n\r\n240 = 4 trang x 60\r\ngiây
\r\n\r\nESAT30s phải được tính toán\r\ntừ dữ liệu thử nghiệm 1 tập + 30 giây theo biểu thức:
\r\n\r\nESAT30s = (ipm)
\r\n\r\nNếu thử nghiệm tính\r\nnăng được thực hiện với giấy cỡ lớn (A3) sai đó tính giá trị ESAT phải chính xác\r\ncho bản sao 2-up. Điều này A3 phải tính bằng 2 trang A4.
\r\n\r\nĐối với mỗi tính năng\r\nđược thử, phần trăm của chế độ sao chép tính năng với chế độ sao chép cơ bản\r\nđược tính như sau:
\r\n\r\nPhần trăm tính năng\r\nESAT = x 100 (%)
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1. Thử nghiệm hiệu\r\nnăng thông thường
\r\n\r\n“Báo cáo đầy đủ” và\r\n“báo cáo chi tiết đầy đủ” nên được “báo cáo” đê thể hiện ra nếu có yêu cầu.
\r\n\r\n“Báo cáo tóm tắt” nên\r\nđược “khai báo” để sử dụng trong tiếp thị nguyên vật liệu hoặc đóng hàng. “Khai\r\nbáo” toàn bộ “báo cáo tóm tắt” là được khuyến cáo.
\r\n\r\nTuy nhiên, yêu cầu nhỏ\r\nnhất của “khai báo” phải bao gồm 3 điều sau:
\r\n\r\n(1) Mô tả rằng năng\r\nsuất được xác định theo TCVN 9095 (ISO/IEC 24735).
\r\n\r\n(2) Giá trị trung\r\nbình của ESAT trong thử nghiệm hiệu năng thông thường cho chế độ sao đơn mặc\r\nđịnh.
\r\n\r\n(3) Chỉ dẫn tới báo\r\ncáo chi tiết đầy đủ hoặc thông tin liên hệ.
\r\n\r\nBáo cáo tóm tắt
\r\n\r\nBiểu diễn kết quả\r\nđược yêu cầu tối thiểu như trong Bảng 9, FSOT (s) và ESAT (ipm). Từng\r\nthử nghiệm nên được thực hiện tùy chọn ở chế độ đơn sắc bổ sung cho yêu cầu chế\r\nđộ sao chép màu đầy đủ chỉ nếu máy là thiết bị sao chép màu.
\r\n\r\nThời gian đo nên được\r\nghi lại với 2 số thập phân. Con số trong kết quả trung bình là được làm tròn\r\nxuống đến 2 số thập phân là kết quả cuối cùng của FSOT và ESAT.
\r\n\r\nBảng\r\n9 - Kết quả báo cáo tóm tắt
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Chế\r\n độ sao chép \r\n | \r\n \r\n FSOT\r\n (s) \r\n | \r\n \r\n ESAT\r\n (ipm) \r\n | \r\n
\r\n Màu \r\n | \r\n \r\n 1:1 \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n
\r\n 1:2 \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n |
\r\n 2:2 \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n |
\r\n Đen\r\n trắng | \r\n \r\n 1:1 \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n
\r\n 1:2 \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n |
\r\n 2:2 \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n
Bảng\r\náp dụng cho thiết bị sao chép màu
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Nếu thiết\r\nbị không có khả năng sao kép, các dòng đôi phải bị xóa hoặc có giá trị “NA” cho\r\ntương ứng. Tương tự, với thiết bị sao chép màu sắc, phép đo B&W là tùy\r\nchọn, và dòng B&W có thể bỏ qua.
\r\n\r\nBáo cáo đầy đủ
\r\n\r\nBiểu diễn kết quả\r\nđược yêu cầu như trong Bảng 10. Từng thử nghiệm nên được thực hiện tùy chọn\r\ntrong chế độ đơn sắc bổ sung cho yêu cầu trong chế độ sao chép màu đầy đủ chỉ\r\nnếu máy là thiết bị sao chép màu.
\r\n\r\nBáo cáo đầy đủ được\r\nghi lại các giá trị trung bình kết quả thử nghiệm. Giá trị trung bình được tính\r\ntoán bằng cách cộng vào tổng (EFTP) và chi ra bởi số lần thử.
\r\n\r\nBảng\r\n10 - Kết quả báo cáo đầy đủ
\r\n\r\n\r\n Chế\r\n độ màu a) \r\n | \r\n \r\n FSOT\r\n (s) \r\n | \r\n \r\n EFTP\r\n (ipm) \r\n | \r\n \r\n ESAT\r\n (ipm) \r\n | \r\n ||
\r\n 1\r\n tập \r\n | \r\n \r\n 1\r\n tập + 30 giây \r\n | \r\n \r\n 1\r\n tập + 4 phút \r\n | \r\n |||
\r\n 1:1 \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n
\r\n #\r\n tập \r\n | \r\n \r\n #\r\n tập \r\n | \r\n ||||
\r\n 1:2 \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n
\r\n #\r\n tập \r\n | \r\n \r\n #\r\n tập \r\n | \r\n ||||
\r\n 2:2 \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n
\r\n #\r\n tập \r\n | \r\n \r\n #\r\n tập \r\n | \r\n ||||
\r\n a) kết quả màu của\r\n thiết bị sao chép màu \r\n | \r\n |||||
\r\n Chế\r\n độ B&W b) \r\n | \r\n \r\n FSOT\r\n (s) \r\n | \r\n \r\n EFTP\r\n (ipm) \r\n | \r\n \r\n ESAT\r\n (ipm) \r\n | \r\n ||
\r\n 1\r\n tập \r\n | \r\n \r\n 1\r\n tập + 30 giây \r\n | \r\n \r\n 1\r\n tập + 4 phút \r\n | \r\n |||
\r\n 1:1 \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n
\r\n #\r\n tập \r\n | \r\n \r\n #\r\n tập \r\n | \r\n ||||
\r\n 1:2 \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n
\r\n #\r\n tập \r\n | \r\n \r\n #\r\n tập \r\n | \r\n ||||
\r\n 2:2 \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n
\r\n #\r\n tập \r\n | \r\n \r\n #\r\n tập \r\n | \r\n ||||
\r\n b) Kết quả đen trắng\r\n (B&W) của thiết bị sao chép màu \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH - Giá trị\r\nđơn trong thử nghiệm hiệu năng thông thường được yêu cầu như FSOT hoặc ESAT\r\nphải được ghi lại như các giá trị bao gồm lời chỉ dẫn trong báo cáo chi tiết\r\nđầy đủ.
\r\n\r\nMỗi hãng sản xuất có\r\nthể lựa chọn có hoặc không có báo cáo tóm tắt hoặc báo cáo đầy đủ trong sách\r\nhướng dẫn hoặc tờ thông số kỹ thuật. Nếu có báo cáo, mẫu bảng bên trên được\r\nkhuyến cáo sử dụng. Chỉ dẫn đến báo cáo chi tiết đầy đủ (như ví dụ trong Phụ\r\nlục B) phải có trong sách hướng dẫn hoặc tờ thông số kỹ thuật.
\r\n\r\n7.2. Thử nghiệm hiệu\r\nnăng tính năng
\r\n\r\nBiểu diễn kết quả\r\nđược yêu cầu tối thiểu phải bao gồm dữ liệu cho biết tỷ lệ kết quả thử nghiệm\r\nchế độ sao chép tính năng với kết quả thử nghiệm chế độ sao chép cơ bản, và\r\nđược chỉ ra trong báo cáo tóm tắt, Bảng 11. Thiết lập hệ thống cho các chế độ\r\nsao chép phải được chỉ ra (chỉ ra thiết lập chế độ thử mặc định, tất cả thiết\r\nlập chế độ thử không mặc định và chế độ thử tùy chọn) trong báo cáo chi tiết\r\nđầy đủ (Phụ lục B). Trong báo cáo đầy đủ, số FSOT và ESAT cũng như tỷ lệ cho\r\ntừng mỗi thử nghiệm phải được ghi lại như Bảng 12.
\r\n\r\nGiá trị trung bình\r\nđược tính toán bằng cách cộng tổng số (của FSOT và ESAT) và chia cho số thử\r\nnghiệm. Số báo cáo phải bao gồm nhiều hạng số thập phân.
\r\n\r\nVí dụ về bảng báo cáo\r\ntóm tắt và bảng báo cáo đầy đủ như bên dưới. Kiểu ví dụ về thiết lập thiết bị sao\r\nchép được ghi lại như trong Phụ lục A.
\r\n\r\nBảng\r\n11 - Báo cáo tóm tắt thử nghiệm hiệu năng tính năng
\r\n(mẫu cho biết ví dụ về 2-up, các chế độ tính năng có thể khác nhau)
\r\n chế\r\n độ sao chép \r\n | \r\n \r\n tỷ\r\n lệ hiệu năng tính năng \r\n | \r\n |
\r\n 2-up \r\n | \r\n ||
\r\n (%) \r\n | \r\n \r\n (%) \r\n | \r\n |
\r\n chế\r\n độ 2-up \r\n(4\r\n trang → 2 trang) \r\n | \r\n \r\n R* \r\n | \r\n \r\n R* \r\n | \r\n
R*\r\nlà yêu cầu thử nếu thử nghiệm hiệu năng tính năng tiến hành
\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng\r\n12 - Báo cáo đầy đủ thử nghiệm hiệu năng tính năng
\r\n(mẫu cho biết ví dụ về 2-up, các chế độ tính năng có thể khác nhau)
\r\n chế\r\n độ sao chép \r\n | \r\n \r\n chế\r\n độ in cơ bản \r\n | \r\n \r\n tỷ\r\n lệ hiệu năng tính năng \r\n | \r\n ||||
\r\n 2-up \r\n | \r\n ||||||
\r\n FSOT \r\n(s) \r\n | \r\n \r\n ESAT \r\n(ipm) \r\n | \r\n \r\n FSOT \r\n(s) \r\n | \r\n \r\n ESAT \r\n(ipm) \r\n | \r\n \r\n (%) \r\n | \r\n \r\n (%) \r\n | \r\n |
\r\n chế\r\n độ 2-up \r\n(4\r\n trang → 2 trang) \r\n | \r\n \r\n R* \r\n | \r\n \r\n R* \r\n | \r\n \r\n R* \r\n | \r\n \r\n R* \r\n | \r\n \r\n R* \r\n | \r\n \r\n R* \r\n | \r\n
R*\r\nđược yêu cầu nếu thử nghiệm hiệu năng tính năng thực hiện.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ lục này cho biết\r\ncách biểu diễn kết quả phép đo trong bảng sau phụ thuộc vào “Điều 7. Biểu diễn\r\nkết quả”.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Dữ liệu\r\nsau đây không là dữ liệu thật từ thiết bị sao chép hoặc MFD; chúng thật sự là\r\nví dụ cho thấy cách trình bày kết quả.
\r\n\r\n(1) Phép đo kết quả\r\ncho báo cáo tóm tắt.
\r\n\r\nA.1. Thiết bị sao chép màu\r\n35 cpm được trang bị với ADF và đơn vị sao kép.
\r\n\r\nBảng\r\nA.1 - Ví dụ phép đo kết quả
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n chế\r\n độ sao chép \r\n | \r\n \r\n FSOT\r\n (s) \r\n | \r\n \r\n ESAT\r\n (ipm) \r\n | \r\n
\r\n Màu \r\n | \r\n \r\n 1:1 \r\n | \r\n \r\n 15,7 \r\n | \r\n \r\n 34,7 \r\n | \r\n
\r\n 1:2 \r\n | \r\n \r\n 20,7 \r\n | \r\n \r\n 27,3 \r\n | \r\n |
\r\n 2:2 \r\n | \r\n \r\n 23,9 \r\n | \r\n \r\n 27,9 \r\n | \r\n |
\r\n Đen\r\n trắng | \r\n \r\n 1:1 \r\n | \r\n \r\n 11,4 \r\n | \r\n \r\n 43,9 \r\n | \r\n
\r\n 1:2 \r\n | \r\n \r\n 15,4 \r\n | \r\n \r\n 36,1 \r\n | \r\n |
\r\n 2:2 \r\n | \r\n \r\n 17,6 \r\n | \r\n \r\n 36,0 \r\n | \r\n
A.2. Thiết bị sao chép\r\nB&W 75 cpm được trang bị với ADF và đơn vị sao kép
\r\n\r\nBảng\r\nA.2 - Ví dụ kết quả phép đo
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n chế\r\n độ sao chép \r\n | \r\n \r\n FSOT\r\n (s) \r\n | \r\n \r\n ESAT\r\n (ipm) \r\n | \r\n
\r\n B&W \r\n | \r\n \r\n 1:1 \r\n | \r\n \r\n 8,9 \r\n | \r\n \r\n 76,0 \r\n | \r\n
\r\n 1:2 \r\n | \r\n \r\n 12,4 \r\n | \r\n \r\n 75,7 \r\n | \r\n |
\r\n 2:2 \r\n | \r\n \r\n 13,2 \r\n | \r\n \r\n 75,5 \r\n | \r\n
(2) Kết quả phép đo\r\ncho báo cáo đầy đủ
\r\n\r\nA.3. Thiết bị sao chép màu\r\n35 cpm được trang bị với ADF và đơn vị sao kép.
\r\n\r\nBảng\r\nA.3 - Ví dụ kết quả phép đo
\r\n\r\n\r\n Chế\r\n độ \r\n | \r\n \r\n FSOT\r\n (s) \r\n | \r\n \r\n EFTP\r\n (ipm) \r\n | \r\n \r\n ESAT\r\n (ipm) \r\n | \r\n ||
\r\n 1\r\n tập \r\n | \r\n \r\n 1\r\n tập + 30 giây \r\n | \r\n \r\n 1\r\n tập + 4 phút \r\n | \r\n |||
\r\n 1:1 \r\n | \r\n \r\n 15,7 \r\n | \r\n \r\n 15,3 \r\n | \r\n \r\n 28,7 \r\n | \r\n \r\n 32,5 \r\n | \r\n \r\n 34,7 \r\n | \r\n
\r\n 6\r\n tập \r\n | \r\n \r\n 36\r\n tập \r\n | \r\n ||||
\r\n 1:2 \r\n | \r\n \r\n 20,7 \r\n | \r\n \r\n 11,6 \r\n | \r\n \r\n 21,5 \r\n | \r\n \r\n 24,7 \r\n | \r\n \r\n 27,3 \r\n | \r\n
\r\n 5\r\n tập \r\n | \r\n \r\n 27\r\n tập \r\n | \r\n ||||
\r\n 2:2 \r\n | \r\n \r\n 23,9 \r\n | \r\n \r\n 10,0 \r\n | \r\n \r\n 20,6 \r\n | \r\n \r\n 25,2 \r\n | \r\n \r\n 27,9 \r\n | \r\n
\r\n 5\r\n tập \r\n | \r\n \r\n 27\r\n tập \r\n | \r\n
kết quả màu của thiết\r\nbị sao chép màu
\r\n\r\n\r\n Chế\r\n độ \r\n | \r\n \r\n FSOT\r\n (s) \r\n | \r\n \r\n EFTP\r\n (ipm) \r\n | \r\n \r\n ESAT\r\n (ipm) \r\n | \r\n ||
\r\n 1\r\n tập \r\n | \r\n \r\n 1\r\n tập + 30 giây \r\n | \r\n \r\n 1\r\n tập + 4 phút \r\n | \r\n |||
\r\n 1:1 \r\n | \r\n \r\n 11,4 \r\n | \r\n \r\n 21,1 \r\n | \r\n \r\n 38,7 \r\n | \r\n \r\n 42,4 \r\n | \r\n \r\n 43,9 \r\n | \r\n
\r\n 8\r\n tập \r\n | \r\n \r\n 45\r\n tập \r\n | \r\n ||||
\r\n 1:2 \r\n | \r\n \r\n 15,4 \r\n | \r\n \r\n 15,6 \r\n | \r\n \r\n 29,6 \r\n | \r\n \r\n 33,4 \r\n | \r\n \r\n 36,1 \r\n | \r\n
\r\n 6\r\n tập \r\n | \r\n \r\n 36\r\n tập \r\n | \r\n ||||
\r\n 2:2 \r\n | \r\n \r\n 17,6 \r\n | \r\n \r\n 13,6 \r\n | \r\n \r\n 28,2 \r\n | \r\n \r\n 33,1 \r\n | \r\n \r\n 36,0 \r\n | \r\n
\r\n 6\r\n tập \r\n | \r\n \r\n 36\r\n tập \r\n | \r\n
kết quả đen trắng\r\n(B&W) của thiết bị sao chép màu.
\r\n\r\nA.4. thiết bị sao chép\r\nB&W 75 cpm được trang bị với ADF và đơn vị sao kép.
\r\n\r\nBảng\r\nA.4 - Ví dụ kết quả phép đo
\r\n\r\n\r\n chế\r\n độ \r\n | \r\n \r\n FSOT\r\n (s) \r\n | \r\n \r\n EFTP\r\n (ipm) \r\n | \r\n \r\n ESAT\r\n (ipm) \r\n | \r\n ||
\r\n 1\r\n tập \r\n | \r\n \r\n 1\r\n tập + 30 giây \r\n | \r\n \r\n 1\r\n tập + 4 phút \r\n | \r\n |||
\r\n 1:1 \r\n | \r\n \r\n 8,9 \r\n | \r\n \r\n 26,9 \r\n | \r\n \r\n 65,2 \r\n | \r\n \r\n 73,8 \r\n | \r\n \r\n 76,0 \r\n | \r\n
\r\n 11\r\n tập \r\n | \r\n \r\n 77\r\n tập \r\n | \r\n ||||
\r\n 1:2 \r\n | \r\n \r\n 12,4 \r\n | \r\n \r\n 19,4 \r\n | \r\n \r\n 59,9 \r\n | \r\n \r\n 72,8 \r\n | \r\n \r\n 75,7 \r\n | \r\n
\r\n 11\r\n tập \r\n | \r\n \r\n 77\r\n tập \r\n | \r\n ||||
\r\n 2:2 \r\n | \r\n \r\n 13,2 \r\n | \r\n \r\n 18,3 \r\n | \r\n \r\n 58,8 \r\n | \r\n \r\n 72,6 \r\n | \r\n \r\n 75,5 \r\n | \r\n
\r\n 11\r\n tập \r\n | \r\n \r\n 77\r\n tập \r\n | \r\n
(3) Kết quả phép đo\r\nthử nghiệm hiệu năng tính năng
\r\n\r\nA.5. Thiết bị sao chép 26\r\ncpm được thiết bị với ADF và đơn vị sao kép.
\r\n\r\nBảng\r\nA.5 - Ví dụ kết quả phép đo
\r\n\r\nChế\r\nđộ bản gốc hỗn hợp
\r\n\r\nBáo\r\ncáo tóm tắt
\r\n\r\n\r\n Chế\r\n độ sao chép \r\n | \r\n \r\n Tỷ\r\n lệ hiệu năng tính năng \r\n | \r\n |
\r\n Chế\r\n độ bản gốc hỗn hợp \r\n | \r\n ||
\r\n (%) \r\n | \r\n \r\n (%) \r\n | \r\n |
\r\n A4:A3\r\n = 2 trang: 2 trang \r\n | \r\n \r\n 71,3 \r\n | \r\n \r\n 76,1 \r\n | \r\n
\r\n A3\r\n = 4 trang \r\n | \r\n \r\n 67,2 \r\n | \r\n \r\n 100,5 \r\n | \r\n
Báo cáo đầy đủ
\r\n\r\n\r\n Chế\r\n độ sao chép \r\n | \r\n \r\n Chế\r\n độ sao chép cơ bản \r\n | \r\n \r\n Tỷ\r\n lệ hiệu năng tính năng \r\n | \r\n ||||
\r\n Chế\r\n độ bản gốc hỗn hợp \r\n | \r\n ||||||
\r\n FSOT\r\n \r\n(s) \r\n | \r\n \r\n ESAT\r\n \r\n(ipm) \r\n | \r\n \r\n FSOT\r\n \r\n(s) \r\n | \r\n \r\n ESAT\r\n \r\n(ipm) \r\n | \r\n \r\n (%) \r\n | \r\n \r\n (%) \r\n | \r\n |
\r\n A4:A3\r\n = 2 trang: 2 trang \r\n | \r\n \r\n 19,5 \r\n | \r\n \r\n 26,6 \r\n | \r\n \r\n 27,2 \r\n | \r\n \r\n 20,2 \r\n | \r\n \r\n 71,3 \r\n | \r\n \r\n 76,1 \r\n | \r\n
\r\n A3\r\n = 4 trang \r\n | \r\n \r\n 19,5 \r\n | \r\n \r\n 26,6 \r\n | \r\n \r\n 28,9 \r\n | \r\n \r\n 26,7 \r\n | \r\n \r\n 67,2 \r\n | \r\n \r\n 100,5 \r\n | \r\n
Các chế độ đặc biệt\r\nkhác
\r\n\r\nBáo cáo tóm tắt
\r\n\r\n\r\n Chế\r\n độ sao chép \r\n | \r\n \r\n Tỷ\r\n lệ hiệu năng tính năng \r\n | \r\n |
\r\n Chế\r\n độ đặc biệt \r\n | \r\n ||
\r\n (%) \r\n | \r\n \r\n (%) \r\n | \r\n |
\r\n dập\r\n ghim \r\n | \r\n \r\n 67,1 \r\n | \r\n \r\n 79,6 \r\n | \r\n
Báo cáo đầy đủ
\r\n\r\n\r\n Chế\r\n độ sao chép \r\n | \r\n \r\n Chế\r\n độ sao chép cơ bản \r\n | \r\n \r\n Tỷ\r\n lệ hiệu năng tính năng \r\n | \r\n ||||
\r\n Chế\r\n độ bản gốc hỗn hợp \r\n | \r\n ||||||
\r\n FSOT\r\n \r\n(s) \r\n | \r\n \r\n ESAT\r\n \r\n(ipm) \r\n | \r\n \r\n FSOT\r\n \r\n(s) \r\n | \r\n \r\n ESAT\r\n \r\n(ipm) \r\n | \r\n \r\n (%) \r\n | \r\n \r\n (%) \r\n | \r\n |
\r\n dập\r\n ghim \r\n | \r\n \r\n 19,5 \r\n | \r\n \r\n 26,6 \r\n | \r\n \r\n 29,0 \r\n | \r\n \r\n 21,2 \r\n | \r\n \r\n 67,1 \r\n | \r\n \r\n 79,6 \r\n | \r\n
A.6. Thiết bị sao chép 35\r\ncpm được trang bị với ADF và đơn vị sao kép.
\r\n\r\nBảng\r\nA.6 - Ví dụ kết quả phép đo
\r\n\r\nchế\r\nđộ 2-up
\r\n\r\nbáo\r\ncáo tóm tắt
\r\n\r\n\r\n chế\r\n độ sao chép \r\n | \r\n \r\n tỷ\r\n lệ hiệu năng tính năng \r\n | \r\n |
\r\n 2-up \r\n | \r\n ||
\r\n (%) \r\n | \r\n \r\n (%) \r\n | \r\n |
\r\n chế\r\n độ 2-up (4 trang → 2 trang) \r\n | \r\n \r\n 78,4 \r\n | \r\n \r\n 209,9 \r\n | \r\n
Báo cáo đầy đủ
\r\n\r\n\r\n Chế\r\n độ sao chép \r\n | \r\n \r\n Chế\r\n độ sao chép cơ bản \r\n | \r\n \r\n Tỷ\r\n lệ hiệu năng tính năng \r\n | \r\n ||||
\r\n 2-up \r\n | \r\n ||||||
\r\n FSOT \r\n(s) \r\n | \r\n \r\n ESAT \r\n(ipm) \r\n | \r\n \r\n FSOT \r\n(s) \r\n | \r\n \r\n ESAT \r\n(ipm) \r\n | \r\n \r\n (%) \r\n | \r\n \r\n (%) \r\n | \r\n |
\r\n chế\r\n độ 2-up \r\n(4\r\n trang → 2 trang) \r\n | \r\n \r\n 8,7 \r\n | \r\n \r\n 30,4 \r\n | \r\n \r\n 11,1 \r\n | \r\n \r\n 63,8 \r\n | \r\n \r\n 78,4 \r\n | \r\n \r\n 209,9 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
Ví dụ báo cáo chi\r\ntiết đầy đủ
\r\n\r\nB.1. Tổng quan
\r\n\r\nPhụ lục này cho biết\r\ncách trình bày mẫu báo cáo chi tiết đầy đủ của phép đo. Khi báo cáo tóm tắt\r\nhoặc báo cáo đầy đủ được cung cấp cho người sử dụng, báo cáo chi tiết đầy đủ\r\nsau đây được khuyên dùng để đáp ứng những yêu cầu từ người sử dụng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Dữ liệu\r\nsau đây không phải dữ liệu thật từ thiết bị sao chép hoặc MFD; chúng chỉ là ví\r\ndụ cho biết cách trình bày báo cáo chi tiết đầy đủ. Và máy chịu phép đo là\r\nkhông giống như trong Phụ lục A.
\r\n\r\nB.2. Thông tin thiết\r\nlập máy và chi tiết xuất xưởng
\r\n\r\nBảng\r\nB.1 - Thông tin thiết lập máy
\r\n\r\n\r\n Ngày\r\n giờ thử: \r\n | \r\n \r\n 4/Tháng\r\n Chín/2007 10:30 sáng \r\n | \r\n
\r\n Người\r\n thử \r\n | \r\n \r\n XXXXXXXXXXXXXXXX \r\n | \r\n
\r\n Tên/nhãn\r\n hiệu máy: \r\n | \r\n \r\n MFX-2635 \r\n | \r\n
\r\n Màu\r\n hay đen trắng | \r\n \r\n Màu\r\n MFD \r\n | \r\n
\r\n cấu\r\n hình (tùy chọn) \r\n | \r\n \r\n ADF,\r\n đơn vị sao kép, bộ hoàn thiện (dập ghim) được mặc định. \r\n | \r\n
\r\n Dải\r\n nhiệt độ thử \r\n | \r\n \r\n 20oC đến 25oC \r\n | \r\n
\r\n Dải\r\n độ ẩm thử \r\n | \r\n \r\n 40\r\n % đến 70 % \r\n | \r\n
\r\n Ngày\r\n giờ kết thúc thử \r\n | \r\n \r\n 4/Tháng\r\n Chín/2007 03:00 chiều \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng\r\nB.2 - Chi tiết xuất xưởng
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Chi tiết xuất xưởng \r\n | \r\n \r\n Giá trị xuất xưởng \r\n | \r\n
\r\n chế độ \r\n | \r\n \r\n độ phân giải đầu ra \r\n | \r\n \r\n mặc định \r\n | \r\n
\r\n chất lượng đầu ra \r\n | \r\n \r\n mặc định \r\n | \r\n |
\r\n chế độ sao chép \r\n | \r\n \r\n mặc định \r\n | \r\n |
\r\n điều chỉnh mật độ\r\n tự động \r\n | \r\n \r\n mặc định \r\n | \r\n |
\r\n chức năng thu thập\r\n theo thứ tự \r\n | \r\n \r\n đã bật (nếu không\r\n bật ở chế độ mặc định) \r\n | \r\n |
\r\n giấy \r\n | \r\n \r\n chiều gửi giấy \r\n | \r\n \r\n mặc định \r\n | \r\n
\r\n thiết lập kiểu giấy \r\n | \r\n \r\n mặc định \r\n | \r\n |
\r\n đường đi giấy \r\n | \r\n \r\n cấp giấy \r\n | \r\n \r\n cát xét chuẩn \r\n | \r\n
\r\n giấy ra \r\n | \r\n \r\n khay xuất chuẩn \r\n | \r\n |
\r\n mặt xuất \r\n | \r\n \r\n mặc định \r\n | \r\n |
\r\n đơn vị sao kép \r\n | \r\n \r\n mặc định (sử dụng\r\n chế độ 1:2 và 2:2) \r\n | \r\n |
\r\n bộ dừng tạm thời \r\n | \r\n \r\n khả năng cố định \r\n | \r\n \r\n mặc định \r\n | \r\n
\r\n chất lượng ảnh ổn\r\n định \r\n | \r\n \r\n mặc định \r\n | \r\n |
\r\n sức chứa giấy \r\n | \r\n \r\n mặc định \r\n | \r\n |
\r\n cái khác \r\n | \r\n \r\n mặc định \r\n | \r\n |
\r\n giấy \r\n | \r\n \r\n hãng sản xuất \r\n | \r\n \r\n Công ty Office\r\n Paper \r\n | \r\n
\r\n định lượng \r\n | \r\n \r\n 60 g/m2 \r\n | \r\n |
\r\n kích cỡ \r\n | \r\n \r\n A4 và A3 \r\n | \r\n |
\r\n loại/tên giấy \r\n | \r\n \r\n A44FG48A \r\n | \r\n
B.3. Kết quả phép đo\r\ncủa thử nghiệm hiệu năng thông thường
\r\n\r\nBảng\r\nB.3 - Bảng báo cáo đầy đủ
\r\n\r\n\r\n Chế\r\n độ màu \r\n | \r\n \r\n FSOT\r\n (s) \r\n | \r\n \r\n EFTP\r\n (ipm) \r\n | \r\n \r\n ESAT\r\n (ipm) \r\n | \r\n ||
\r\n 1\r\n tập \r\n | \r\n \r\n 1\r\n tập + 30 giây \r\n | \r\n \r\n 1\r\n tập + 4 phút \r\n | \r\n |||
\r\n 1:1 \r\n | \r\n \r\n 19,5 \r\n | \r\n \r\n 12,3 \r\n | \r\n \r\n 21,6 \r\n | \r\n \r\n 25,5 \r\n | \r\n \r\n 26,7 \r\n | \r\n
\r\n 5\r\n tập \r\n | \r\n \r\n 26\r\n tập \r\n | \r\n ||||
\r\n 1:2 \r\n | \r\n \r\n 30,1 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 18,1 \r\n | \r\n \r\n 23,8 \r\n | \r\n \r\n 26,4 \r\n | \r\n
\r\n 5\r\n tập \r\n | \r\n \r\n 26\r\n tập \r\n | \r\n ||||
\r\n 2:2 \r\n | \r\n \r\n 33,4 \r\n | \r\n \r\n 7,2 \r\n | \r\n \r\n 17,1 \r\n | \r\n \r\n 23,4 \r\n | \r\n \r\n 26,1 \r\n | \r\n
\r\n 5\r\n tập \r\n | \r\n \r\n 26\r\n tập \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Chế\r\n độ màu \r\n | \r\n \r\n FSOT\r\n (s) \r\n | \r\n \r\n EFTP\r\n (ipm) \r\n | \r\n \r\n ESAT\r\n (ipm) \r\n | \r\n ||
\r\n 1\r\n tập \r\n | \r\n \r\n 1\r\n tập + 30 giây \r\n | \r\n \r\n 1\r\n tập + 4 phút \r\n | \r\n |||
\r\n 1:1 \r\n | \r\n \r\n 19,5 \r\n | \r\n \r\n 12,3 \r\n | \r\n \r\n 21,6 \r\n | \r\n \r\n 25,5 \r\n | \r\n \r\n 26,7 \r\n | \r\n
\r\n 5\r\n tập \r\n | \r\n \r\n 26\r\n tập \r\n | \r\n ||||
\r\n 1:2 \r\n | \r\n \r\n 30,1 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 18,1 \r\n | \r\n \r\n 23,8 \r\n | \r\n \r\n 26,4 \r\n | \r\n
\r\n 5\r\n tập \r\n | \r\n \r\n 26\r\n tập \r\n | \r\n ||||
\r\n 2:2 \r\n | \r\n \r\n 33,4 \r\n | \r\n \r\n 7,2 \r\n | \r\n \r\n 17,1 \r\n | \r\n \r\n 23,4 \r\n | \r\n \r\n 26,1 \r\n | \r\n
\r\n 5\r\n tập \r\n | \r\n \r\n 26\r\n tập \r\n | \r\n
B.4. Kết quả phép đo\r\ncủa thử nghiệm hiệu năng tính năng
\r\n\r\nBảng\r\nB.4 - Điều kiện thử
\r\n\r\nChế\r\nđộ bản gốc hỗn hợp
\r\n\r\n\r\n Nhân\r\n tố \r\n | \r\n \r\n Điều\r\n kiện đã chọn \r\n | \r\n
\r\n Kích cỡ bản gốc và\r\n hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 1) A4 4 trang cỡ A4\r\n (tất cả cỡ A4 theo thứ tự ABCD) \r\n | \r\n
\r\n 2) A3+A4 2 trang cỡ\r\n A3 + 2 trang cỡ A4 (A3 cỡ A và B, A4 cỡ C) \r\n | \r\n |
\r\n 3) A3 4 trang cỡ A3\r\n (tất cả cỡ A3 theo thứ tự ABCD) \r\n | \r\n |
\r\n Hướng thiết lập bản\r\n gốc \r\n | \r\n \r\n mặc định \r\n | \r\n
\r\n chiều ảnh gốc \r\n | \r\n \r\n một mặt \r\n | \r\n
\r\n thiết lập giấy \r\n | \r\n \r\n thiết lập A4 theo\r\n đường ngắn nhất, A3 theo đường ngắn thứ hai \r\n | \r\n
\r\n chế độ sao chép \r\n | \r\n \r\n chỉ chế độ thu thập\r\n theo thứ tự (không có chế độ nào khác) \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng\r\nB.5 - Báo cáo đầy đủ
\r\n\r\n\r\n chế\r\n độ sao chép \r\n | \r\n \r\n Chế\r\n độ sao chép cơ bản \r\n | \r\n \r\n tỷ\r\n lệ hiệu năng tính năng \r\n | \r\n ||||
\r\n chế\r\n độ bản gốc hỗn hợp \r\n | \r\n ||||||
\r\n FSOT\r\n \r\n(s) \r\n | \r\n \r\n ESAT\r\n \r\n(ipm) \r\n | \r\n \r\n FSOT\r\n \r\n(s) \r\n | \r\n \r\n ESAT\r\n \r\n(ipm) \r\n | \r\n \r\n (%) \r\n | \r\n \r\n (%) \r\n | \r\n |
\r\n A4:A3\r\n = 2 trang: 2 trang \r\n | \r\n \r\n 19,5 \r\n | \r\n \r\n 26,6 \r\n | \r\n \r\n 27,2 \r\n | \r\n \r\n 20,2 \r\n | \r\n \r\n 71,7 \r\n | \r\n \r\n 75,9 \r\n | \r\n
\r\n A3\r\n = 4 trang \r\n | \r\n \r\n 19,5 \r\n | \r\n \r\n 26,6 \r\n | \r\n \r\n 28,9 \r\n | \r\n \r\n 26,7 \r\n | \r\n \r\n 67,5 \r\n | \r\n \r\n 100,4 \r\n | \r\n
B.5. Chế độ đặc biệt\r\nkhác
\r\n\r\nBảng\r\nB.6 - Điều kiện thử
\r\n\r\n\r\n Nhân\r\n tố \r\n | \r\n \r\n Điều\r\n kiện đã chọn \r\n | \r\n
\r\n Kích cỡ bản gốc và\r\n hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 1) A4 4 trang cỡ A4\r\n (tất cả cỡ A4 theo thứ tự ABCD) \r\n | \r\n
\r\n 2) A4 dập ghim 4\r\n trang cỡ A4 (tất cả cỡ A4 theo thứ tự ABCD) \r\n | \r\n |
\r\n Điều hướng thiết lập\r\n bản gốc \r\n | \r\n \r\n mặc định \r\n | \r\n
\r\n chiều ảnh gốc \r\n | \r\n \r\n một mặt \r\n | \r\n
\r\n chế độ sao chép\r\n (dập ghim) \r\n | \r\n \r\n Đơn vị dập ghim: SU\r\n 1234 \r\n | \r\n
\r\n Dập ghim một mặt\r\n tại mép trên bên trái, một lần tại góc trái \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng\r\nB.7 - Báo cáo đầy đủ
\r\n\r\n\r\n Chế\r\n độ sao chép \r\n | \r\n \r\n Chế\r\n độ sao chép cơ bản \r\n | \r\n \r\n tỷ\r\n lệ hiệu năng tính năng \r\n | \r\n ||||
\r\n chế\r\n độ dập ghim \r\n | \r\n ||||||
\r\n FSOT\r\n \r\n(s) \r\n | \r\n \r\n ESAT\r\n \r\n(ipm) \r\n | \r\n \r\n FSOT\r\n \r\n(s) \r\n | \r\n \r\n ESAT\r\n \r\n(ipm) \r\n | \r\n \r\n (%) \r\n | \r\n \r\n (%) \r\n | \r\n |
\r\n dập\r\n ghim \r\n | \r\n \r\n 19,5 \r\n | \r\n \r\n 26,6 \r\n | \r\n \r\n 29,0 \r\n | \r\n \r\n 21,2 \r\n | \r\n \r\n 67,2 \r\n | \r\n \r\n 79,7 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
Mục tiêu thử cho phép\r\nđo năng suất sao chép
\r\n\r\nHầu hết các tệp tin\r\nđiện tử theo nghi thức đều có trong http://www.iso.org/jtc1/sc28/.
\r\n\r\nCác tờ là từ TCVN\r\n9094 (ISO/IEC 24734) “Phương phép đo năng suất in kỹ thuật số”. Khi cần sử dụng\r\ncác mục tiêu này (đồ thị thử) trong phép đo năng suất sao chép, các mục tiêu\r\nthử hiện thời phải được tạo ra trong khi in bằng cách đo chính máy với hầu hết\r\ncác tệp tin thử điện tử nghi thức làm đầu vào. Và nếu máy mong đợi không có\r\nchức năng in, thì ghi lại tên máy in được sử dụng để in ra mục tiêu thử hiện\r\nthời.
\r\n\r\nĐối với thiết bị sao chép\r\nB&W, mục tiêu thử sẽ là đơn sắc và vừa được in ra mục tiêu thử B&W từ\r\ntệp tin thử màu; A, B, C, D. Đối với thiết bị sao chép màu, mục tiêu thử sẽ có\r\nmàu. Khi sử dụng thiết bị sao chép màu, để kết quả màu “thiết lập màu” sẽ được\r\nsử dụng và để kết quả đơn sắc “thiết lập đơn sắc” được sử dụng. Chuẩn bị mục\r\ntiêu thử như Điều 4.6 “Chuẩn bị mục tiêu thử (đồ thị thử)”.
\r\n\r\nVà nếu cần bản gốc cỡ\r\nA3, thì hình đồ thị phải lớn và được in từ A4 sang cỡ A3.
\r\n\r\nMột số tốc độ quy\r\ntrình sao chép phụ thuộc vào cấu hình đồ thị. Nên khi sử dụng từng mục tiêu thử\r\nđược định nghĩa bởi từng thử nghiệm chế độ đặc biệt.
\r\n\r\n(1) Bố trí mẫu của 4\r\ntrang bộ thử màu bản gốc như đã cho trong Hình C.1
\r\n\r\nHình\r\nC.1 - Bố trí mẫu của bộ thử màu
\r\n\r\n(2) Thứ tự sao chép
\r\n\r\nĐối với 4 ảnh màu,\r\nviệc sao chép giả sử thực hiện theo thứ tự A, B, C, D.
\r\n\r\nKhi sử dụng bản gốc\r\nhai mặt, thì “A và B” sẽ được sao chép lên một mặt của trang giấy và “C và D” thì\r\nở mặt còn lại.
\r\n\r\nĐối với “thử nghiệm\r\nhiệu năng tính năng”, từng tập mục tiêu thử được tạo ra cho từng thử nghiệm. Tương\r\nứng như trong Điều 5.5.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Định nghĩa “FCOT” và\r\n“Tốc độ sao chép liên tục”
\r\n\r\nPhụ lục D có mục đích\r\nlà giới thiệu thiết bị sao chép không có trong phạm vi của tiêu chuẩn này. Các\r\nkết quả từ thử nghiệm mô tả tại Phụ lục D phải không được sử dụng thay cho các\r\nthử nghiệm đã mô tả trong tiêu chuẩn này, và không được so sánh với kết quả thu\r\nđược trong tiêu chuẩn này. Mọi tham khảo về kết quả thử nghiệm từ Phụ lục D\r\nphải có tên nhãn như Phụ lục D. Nếu nằm ngoài phạm vi thiết bị của tiêu chuẩn này,\r\nnhư thiết bị sao chép không có ADF, thì thuộc phạm vi có thể trong tương lai\r\ngần của bộ tiêu chuẩn, Phụ lục D lúc đó không còn áp dụng.
\r\n\r\nCác định nghĩa FCOT\r\nvà tốc độ sao chép liên tục của thiết bị sao chép in tĩnh điện EP được định\r\nnghĩa trong ISO/IEC 21117 và có trong Bảng D.1
\r\n\r\nBảng\r\nD.1 - Trích định nghĩa trong ISO/IEC 21117
\r\n\r\n\r\n Tham\r\n số \r\n | \r\n \r\n Mô\r\n tả nội dung \r\nNhận\r\n xét và ví dụ \r\n | \r\n \r\n Định\r\n nghĩa và phương pháp đo \r\n | \r\n
\r\n 1.24 Tốc độ sao\r\n chép liên tục \r\n | \r\n \r\n Số trang/phút có\r\n thể có khi sử dụng các điều kiện thông thường (giấy A4, độ khuếch đại 1:1 và\r\n chiều cấp giấy chuẩn) trong chế độ sao chép liên tục. \r\nQuy định nếu nhiều\r\n tốc độ sao chép khác nhau với cỡ giấy. \r\nĐối với máy sao\r\n chép màu, quy định tốc độ sao chép cho cả hai sao chép màu và sao chép đơn\r\n sắc (đen và trắng). \r\nQuy định nếu nhiều tốc\r\n độ sao chép với quy trình sao chép. Từng tốc độ sao chép liên quan nên được\r\n chỉ ra. \r\nSố lượng bản sao\r\n tính theo số bản sao trên phút (CPM) theo định dạng sau: \r\na) Ít hơn 10 CPM:\r\n làm trong 2 số thập phân và biểu diễn bởi 2 con số:X.X \r\nb) 10 CPM đến 99\r\n CPM: biểu diễn hoặc theo các phương pháp sau: \r\n1. Làm tròn 1 số\r\n thập phân và biểu diễn bởi 2 con số: XX. \r\n2. Làm tròn 2 số\r\n thập phân và biểu diễn bởi 3 con số XX.X \r\nc) 100 CPM và hơn\r\n nữa: làm tròn xuống 1 số thập phân và biểu diễn bởi 3 con số: XXX \r\n | \r\n \r\n Máy phải được thiết\r\n lập sao chép chế độ 1:1 với các điều kiện thông thường (giấy A4, độ khuếch\r\n đại 1:1 và chiều cấp giấy chuẩn). Đo thời gian (điều này, nhận giá trị t theo\r\n giây) từ khi bản sao đầu tiên là xuất ra toàn bộ đến khi bản sao thứ 11 được\r\n xuất ra hoàn toàn. Giá trị này phải được chuyển thành số lượng bản sao trên\r\n phút với phương trình sau: 60 ÷ (t/10) = số lượng bản sao trên phút. \r\nĐối với số trang ra\r\n liên tục, số lượng trang tương đương với số lượng bản sao trên phút +1 phải\r\n xong. Trong trường hợp này, “10” tương đương như trên được thay thế “số trang\r\n đã xong - 1”. \r\n | \r\n
\r\n 1.25 \r\nThời gian bản sao\r\n ra đầu tiên \r\n | \r\n \r\n Số giây thời gian\r\n từ khi nhấn nút “In” (Print) đến khi hoàn thành bản sao đầu tiên với các\r\n thiết lập để tạo ra kết quả nhanh nhất với các điều kiện sử dụng thông thường\r\n (giấy A4, độ khuếch đại 1:1, và chiều cấp giấy chuẩn). (Điều này được khuyến\r\n cáo được chỉ ra trong bảng thông số kỹ thuật nếu nhiều thời gian bản sao ra\r\n đầu tiên phụ thuộc vào các điều kiện nhất định, như là cấu hình cơ bản của\r\n máy sao chép hoặc chế độ đính kém bộ cấp tài liệu hoặc phụ thuộc vào việc sử\r\n dụng và chế độ tùy chọn, như điều chỉnh mật độ sao chép tự động, xác định cỡ\r\n bản gốc, và sao kép tự động. Và những giá trị FCOT khác được khuyến cáo chỉ\r\n ra trong tờ thông số kỹ thuật). \r\n | \r\n \r\n Thời gian bản sao\r\n ra đầu tiên phải được đo theo giây từ khi bắt đầu ấn nút “IN” (Print) đến khi\r\n thời gian bản sao đầu tiên được xuất ra hoàn toàn với các thiết lập để tạo\r\n kết quả nhanh nhất với các điều kiện sử dụng thông thường. \r\n | \r\n
Thiết bị sao chép kỹ\r\nthuật số không có ADF (bộ cấp tài liệu tự động) và chức năng thu thập theo thứ\r\ntự là nằm ngoài phạm vi của tiêu chuẩn này. Nhưng “tốc độ sao chép liên tục” và\r\n“thời gian bản sao ra đầu tiên” cho thông tin từng phần về năng suất sao chép\r\ncủa không chỉ các thiết bị sao chép mà còn các thiết bị sao chép có ADF và chức\r\nnăng thu thập theo thứ tự.
\r\n\r\nTốc độ sao chép của\r\nmột số thiết bị sao chép phụ thuộc vào cấu hình chất lượng sao chép. Thiết lập\r\nchất lượng mặc định phải được sử dụng.
\r\n\r\nCác tốc độ sao chép\r\nliên tục của một số thiết bị sao chép phụ thuộc vào nội dung của mục tiêu sao\r\nchép (đồ thị). Trang màu tệp tin PDF bên dưới phải được sử dụng để tạo mục tiêu\r\nsao chép (đồ thị). Nếu là thiết bị sao chép đen trắng (B&W), thì mục tiêu\r\nthử sẽ là đơn sắc. Đối với thiết bị sao chép màu, mục tiêu thử sẽ có màu. Khi\r\nsử dụng thiết bị sao chép màu, đối với kết quả màu “thiết lập màu” sẽ được sử\r\ndụng và kết quả đơn sắc “thiết lập đơn sắc” sẽ được sử dụng
\r\n\r\nTrang đầu tiên màu\r\ncủa tệp tin PDF được sử dụng để tạo mục tiêu thử cho phép đo FCOT và tốc độ sao\r\nchép liên tục.
\r\n\r\nHầu hết các tệp tin\r\nđiện tử nghi thức gần đây nhất sẽ có tại http://www.iso.org/jtc1/sc28/.
\r\n\r\nHình\r\nD.1 - Bố trí trang màu cho mục tiêu sao chép
\r\n\r\nTệp tin này có trong\r\ntiêu chuẩn TCVN 9094 “Phương pháp đo năng suất in kỹ thuật số”. Khi sử dụng tệp\r\ntin trong phép đo “FCOT” và “tốc độ sao chép liên tục”, mục tiêu thử hiện thời\r\n(đồ thị) phải được tạo thông qua chức năng in bằng cách để máy đo chính nó với\r\nhầu hết các trang tệp tin thử điện tử nghi thức gần đây nhất. Và nếu máy được\r\nmong đợi không có chức năng in, thì ghi lại tên của máy in được dùng để in ra\r\nmục tiêu thử hiện thời (lược đồ). Khi đo cho thiết bị sao chép màu, mục tiêu\r\nthử màu nên được in ra. Khi đo thiết bị sao chép màu, mục tiêu thử màu nên được\r\nin ra. Khi đo thiết bị sao chép B&W, mục tiêu thử B&W nên được in ra.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Thư\r\nmục tài liệu tham khảo
\r\n\r\n[1] TCVN 9090\r\n(ISO/IEC 14545) Công nghệ thông tin - Thiết bị văn phòng - Phương pháp đo năng\r\nsuất máy sao chép;
\r\n\r\n[2] ISO/IEC 21117\r\nInformation technology - Office equipment - Copying machines and Multi-function\r\ndevices - Information to be included in specification sheets and related test\r\nmethods (Công nghệ thông tin - Thiết bị văn phòng - Máy sao chép và thiết bị\r\nđa chức năng - Thông tin bao gồm trong tờ thông số kỹ thuật và phương pháp thử\r\ncó liên quan);
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và định\r\nnghĩa
\r\n\r\n4. Điều kiện và tham\r\nsố thử nghiệm
\r\n\r\n5. Phương pháp thử
\r\n\r\n6. Tính toán và xử lý\r\ndữ liệu
\r\n\r\n7. Trình bày kết\r\nquảPhụ lục A (tham khảo) Ví dụ trình bày báo cáo
\r\n\r\nPhụ lục B (tham khảo)\r\nVí dụ báo cáo chi tiết đầy đủ
\r\n\r\nPhụ lục C (quy định)\r\nMục tiêu thử cho phép đo năng suất sao chép
\r\n\r\nPhụ lục D (tham khảo)\r\nĐịnh nghĩa “FCOT” và “Tốc độ sao chép liên tục”
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham\r\nkhảo
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9095:2011 (ISO/IEC 24735:2009) về Công nghệ thông tin – Thiết bị văn phòng – Phương pháp đo năng suất sao chép kỹ thuật số đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9095:2011 (ISO/IEC 24735:2009) về Công nghệ thông tin – Thiết bị văn phòng – Phương pháp đo năng suất sao chép kỹ thuật số
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN9095:2011 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |