Information\r\nTechnology - Quality and performance of office equipment that contains reused\r\ncomponents
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 9093:2011 do Ban Kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/JTC 1 "Công nghệ\r\nthông tin" biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng\r\nđề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nTCVN 9093:2011 hoàn toàn tương\r\nđương với ISO/IEC 24700:2005.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN –\r\nCHẤT LƯỢNG VÀ HIỆU NĂNG CỦA THIẾT BỊ VĂN PHòNG CÓ CHỨA CÁC THÀNH PHẦN SỬ DỤNG\r\nLẠI
\r\n\r\nInformation\r\nTechnology - Quality and performance of office equipment that contains reused\r\ncomponents
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các đặc tính của sản\r\nphẩm trong việc khai báo sự phù hợp của nhà sản xuất thiết bị gốc hoặc bên thứ\r\nba được ủy quyền để chứng minh một sản phẩm thiết bị văn phòng có chứa các bộ\r\nphận được sử dụng lại hoạt động tương đương với sản phẩm mới, đáp ứng các yêu\r\ncầu kỹ thuật và tiêu chuẩn về hiệu suất đối với bộ phận mới và duy trì các tiêu\r\nchuẩn về an toàn và môi trường yêu cầu đối với các sản phẩm được xây dựng trên\r\ncơ sở hợp lý. Tiêu chuẩn này áp dụng cho sản phẩm thiết bị văn phòng mà quá\r\ntrình sản xuất và phục hồi chúng là kết quả của việc sử dụng lại các bộ phận đã\r\nqua sử dụng. Phụ lục C trình bày phương thức tái sử dụng có liên quan đến các\r\nquá trình tái chế khác.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng riêng cho thiết bị văn\r\nphòng. Các mục thuộc về tiêu dùng như hộp mực có thể thay được bởi khách hàng\r\nkhông thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này. Thiết bị được nhà sản xuất gốc hoặc bên\r\nthứ ba được ủy quyền xử lý mà KHÔNG thỏa mãn các yêu cầu về tính năng theo\r\nthiết kế ban đầu của thiết bị không thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này. Tiêu chuẩn\r\nnày áp dụng cho:
\r\n\r\n- Trường hợp chính phủ yêu cầu so sánh với\r\nchất lượng của sản phẩm mới để đánh giá chất lượng, độ an toàn và hiệu suất của\r\nthiết bị có chứa các bộ phận tái sử dụng và để chứng minh trách nhiệm môi\r\ntrường của nhà cung ứng. Khi các quy định yêu cầu so sánh với chất lượng của\r\nsản phẩm mới đối với thiết bị, tiêu chuẩn này trình bày việc so sánh để chứng\r\nminh sự tuân thủ các yêu cầu đó.
\r\n\r\n- Trường hợp nhà cung ứng thương mại yêu cầu\r\nso sánh với chất lượng của sản phẩm mới để chứng minh và thông báo về chất\r\nlượng, độ an toàn và hiệu suất của thiết bị có chứa các bộ phận tái sử dụng và\r\nđể chứng minh trách nhiệm về môi trường của nhà cung ứng.
\r\n\r\n- Trường hợp người mua yêu cầu so sánh với\r\nchất lượng của sản phẩm mới để nhận biết và phân biệt các sản phẩm thân thiện\r\nmôi trường.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này trình bày các phương thức tiếp\r\ncận thế giới về sản phẩm lợi tức từ nhiều quá trình sản xuất bao gồm việc sử\r\ndụng lại các cấu kiện, với sự bảo đảm và cam kết đóng một vai trò quan trọng\r\ntrong sự chấp nhận của thị trường. Trong các quá trình buôn bán ngày nay, các\r\nđịnh nghĩa về thiết bị kỹ thuật dành cho người điều khiển phải được hướng đến,\r\nvà trong trường hợp này, tiêu chuẩn này là hữu ích trong buôn bán và trong trao\r\nđổi hàng hóa, để giao tiếp với người điều khiển. Tiêu chuẩn này quy định hướng\r\nđến thiết bị văn phòng. Tuy nhiên, trong tương lai tiêu chuẩn này có thể được\r\nđịnh hướng cho các ngành và lĩnh vực công nghiệp khác.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn dưới đây rất cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp\r\ndụng bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng bản\r\nmới nhất, bao gồm các sửa đổi.
\r\n\r\nTCVN 7189 (CISPR 22), Thiết bị công nghệ thông tin – Đặc tính nhiễu tần số vô tuyến –\r\nGiới hạn và phương pháp đo.
\r\n\r\nTCVN 7249 (CISPR 14), Tương thích điện từ.\r\nYêu cầu đối với thiết bị điện gia dụng, dụng cụ điện và các thiết bị tương tự.\r\nPhần 1: Phát xạ; Phần 2: Miễn nhiễm – Tiêu chuẩn họ sản phẩm.
\r\n\r\nTCVN 7317 (CISPR 24), Thiết bị công nghệ thông tin - Đặc tính miễn nhiễm - Giới hạn\r\nvà phương pháp đo.
\r\n\r\nTCVN ISO 9001 (ISO 9001), Hệ thống quản lý\r\nchất lượng – Các yêu cầu (Quality management systems – Requirements)
\r\n\r\nTCVN ISO 14001 (ISO 14001), Hệ thống quản\r\nlý môi trường – Các yêu cầu và hướng dẫn sử dụng (Environmental management\r\nsystems – Specification with guidance for use)
\r\n\r\nTCVN ISO/IEC 17050 (ISO/IEC 17050) (tất cả\r\ncác phần), Đánh giá sự phù hợp – Tài liệu hỗ trợ.( Conformity assessment –\r\nSupplier’s declaration of conformity – Part 1: General Requirements; Part 2:\r\nSupporting documentation)
\r\n\r\nEN 60950, Safety of Information Technology\r\nEquipment (An toàn thiết bị công nghệ thông tin).
\r\n\r\nIEC 61000, Electromagnetic compatibility\r\n(EMC) – Part 3-2: Limits – Limits for harmonic current emissions (equipment\r\ninput current <= 16 A per phase) (Tương thích điện từ (EMC) – Phần 3-2: Các\r\ngiới hạn – Giới hạn đối với phát thải dòng điện điều hòa (dòng điện vào của\r\nthiết bị <= 16 A/pha)).
\r\n\r\nIEC 61000, Electromagnetic compatibility\r\n(EMC) – Part 3-3: Limits – Limitation of voltage changes, voltage fluctuations\r\nand flicker in public low-voltage supply systems, for equipment with rated\r\ncurrent <= 16 A per phase and not subject to conditional connection (Tương\r\nthích điện từ (EMC) – Phần 3-3: Các giới hạn – Giới hạn sự thay đổi điện áp,\r\nthăng giám và chập chờm điện áp trong hệ thống cấp điện áp thấp cho thiết bị có\r\ndòng được định mức <= 16 A/pha và không phụ thuộc vào kết nối có điều kiện).
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định\r\nnghĩa trong TCVN ISO/IEC 17050 (ISO/IEC 17050), EN 60950, TCVN 7249 (CISPR 14),\r\nTCVN 7189 (CISPR 22), TCVN 7317 (CISPR 24), IEC 61000, TCVN ISO 9001 (ISO\r\n9001), TCVN ISO 14001 (ISO 14001) và các thuật ngữ và định nghĩa dưới đây.
\r\n\r\n3.1. Đánh giá sự phù hợp (Conformity\r\nassessment)
\r\n\r\nHoạt động bất kỳ liên quan đến việc xác định\r\ntrực tiếp hoặc gián tiếp rằng các yêu cầu liên quan được thực hiện.
\r\n\r\n3.2. Khai báo cung ứng (Supplier’s\r\ndeclaration)
\r\n\r\nThủ tục theo đó nhà cung ứng đưa ra cam kết\r\nbằng văn bản rằng một sản phẩm, quá trình hoặc dịch vụ phù hợp với các yêu cầu\r\nquy định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Nhà cung ứng là bên cung cấp thiết\r\nbị, quá trình hoặc dịch vụ và có thể là nhà sản xuất, nhà phân phối, bên nhập\r\nkhẩu, bên lắp ráp, tổ chức cung cấp dịch vụ,... Để trách sự nhầm lẫn, không\r\nđược phép sử dụng cụm từ “tự chứng nhận” (self-certification).
\r\n\r\n3.3. Thiết bị văn phòng (Office equipment)
\r\n\r\nMáy in, thiết bị sao chép, máy quét ảnh kỹ\r\nthuật số, thiết bị fax và hệ thống kết hợp các thiết bị trên.
\r\n\r\n4. Yêu cầu thiết bị\r\nvăn phòng
\r\n\r\n4.1. Hiệu suất
\r\n\r\nThiết bị phải được nhà sản xuất thiết bị gốc\r\nhoặc bên được ủy quyền đảm bảo thực hiện theo các thông số kỹ thuật thiết kế\r\nsản phẩm gốc như tài liệu do nhà sản xuất gốc soạn thảo và cam kết của họ.
\r\n\r\nĐiều này có nghĩa là thiết bị khi được lắp\r\ncác bộ phận đã qua sử dụng phải có các tính thẩm mỹ, chức năng và hiệu suất\r\ntương tự như thiết bị được lắp toàn bộ các bộ phận mới.
\r\n\r\n4.2. Nâng cấp
\r\n\r\nThiết bị phải được sản xuất bằng cách sử dụng\r\ncác bộ phận có thông số kỹ thuật mới nhất về mặt chức năng, bất kể đó là bộ\r\nphận mới hoặc tái sử dụng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Điều này nghĩa là thiết bị lắp các\r\nbộ phận đã qua sử dụng phải được nâng cấp bằng các bộ phận có ảnh hưởng đáng kể\r\nđến chức năng của thiết bị. Ví dụ: Bảng điện tử được nâng cấp, với những thay\r\nđổi làm sửa chữa lỗi phát hiện ngay sau khi giới thiệu sản phẩm.
\r\n\r\n4.3. Thử nghiệm
\r\n\r\nThiết bị phải được thử nghiệm bằng các thủ\r\ntục tương đương với quy định của nhà sản xuất, bất kể sản phẩm đó lắp toàn bộ\r\ncác bộ phận mới hay bộ phận đã qua sử dụng.
\r\n\r\n4.4. Chất lượng
\r\n\r\nNếu như thiết bị được sản xuất gốc tại một\r\nnhà máy được chứng nhận hệ thống theo TCVN ISO 9001 (ISO 9001), thì điều kiện\r\nnày phải được duy trì. Chứng nhận nhà máy phù hợp TCVN ISO 9001 (ISO 9001), Hệ\r\nthống quản lý chất lượng - Các yêu cầu, có thể bản đảm rằng sản phẩm phù\r\nhợp với thiết kế sản phẩm đã khai báo.
\r\n\r\n4.5. An toàn và bức xạ điện từ
\r\n\r\nThiết bị ít nhất phải đáp ứng được các yêu\r\ncầu về độ an toàn của sản phẩm theo IEC 60950, Safety of Information\r\nTechnology Equipment (An toàn thiết bị công nghệ\r\nthông tin).
\r\n\r\nNếu áp dụng cho loại sản phẩm và theo yêu cầu\r\ncủa thị trường, thiết bị cũng phải đáp ứng được các yêu cầu của các tiêu chuẩn\r\nsau:
\r\n\r\nTCVN 7249 (CISPR 14), Tương thích điện từ.\r\nYêu cầu đối với thiết bị điện gia dụng, dụng cụ điện và các thiết bị tương tự.\r\nPhần 1: Phát xạ; Phần 2: Miễn nhiễm – Tiêu chuẩn họ sản phẩm.
\r\n\r\nTCVN 7189 (CISPR 22), Thiết bị công nghệ thông tin – Đặc tính nhiễu tần số vô tuyến –\r\nGiới hạn và phương pháp đo.
\r\n\r\nTCVN 7317 (CISPR 24), Thiết bị công nghệ thông tin - Đặc tính miễn nhiễm - Giới hạn\r\nvà phương pháp đo.
\r\n\r\nIEC 61000, Tương thích điện từ (EMC) –\r\nPhần 3-2: Các giới hạn – Giới hạn đối với phát thải dòng điện điều hòa (dòng\r\nđiện vào của thiết bị <= 16 A/pha).
\r\n\r\nIEC 61000, Tương thích điện từ (EMC) –\r\nPhần 3-2: Các giới hạn – Giới hạn sự thay đổi điện áp, thăng giám và chập chờm\r\nđiện áp trong hệ thống cấp điện áp thấp cho thiết bị có dòng được định mức\r\n<= 16A/pha và không phụ thuộc vào kết nối có điều kiện.
\r\n\r\n4.6. Bảo đảm/Cam kết
\r\n\r\nViệc cam kết và bảo đảm của thiết bị lắp các\r\nbộ phận sử dụng lại phải thực hiện tương tự như đối với thiết bị được chế tạo\r\nhoàn toàn bằng các bộ phận mới.
\r\n\r\n4.7. Dịch vụ
\r\n\r\nCác thỏa thuận về dịch vụ được cung cấp cho\r\nkhách hàng phải tương đương nhau bất kể có phải là thiết bị được chế tạo hoàn\r\ntoàn bằng các bộ phận mới hay không hoặc có lắp các bộ phận đã qua sử dụng.
\r\n\r\n4.8. Trách nhiệm môi trường
\r\n\r\nNếu như thiết bị được chế tạo ban đầu tại một\r\nnhà máy được chứng nhận phù hợp TCVN ISO 14001 (ISO 14001), thì điều kiện này\r\nphải được duy trì. Chứng nhận nhà máy phù hợp TCVN ISO 14001 (ISO 14001), Hệ\r\nthống quản lý môi trường, có thể đảm bảo một sự cam kết về cải tiến liên\r\ntục trong hoạt động liên quan đến môi trường.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Khai báo phù hợp của nhà cung ứng
\r\n\r\nKhi yêu cầu một nhà cung ứng chứng minh sự\r\nphù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này và của các tiêu chuẩn viện dẫn trong\r\nĐiều 2.1, nhà cung ứng phải hoàn thành các yêu cầu trong Phụ lục A, “Khai báo\r\ncung ứng về sự phù hợp TCVN ISO/IEC 17050-1 (ISO/IEC 17050).”
\r\n\r\n5.2. Tài liệu
\r\n\r\nTài liệu được chuẩn bị thỏa mãn các yêu cầu\r\ncủa các tiêu chuẩn viện dẫn trong Điều 2.1 phải được cung cấp theo yêu cầu phù\r\nhợp với TCVN ISO/IEC 17050-2 (ISO/IEC 17050-2). Các tài liệu khác được chuẩn bị\r\nthỏa mãn các yêu cầu đặc biệt liên quan đến các đặc tính của thiết bị văn phòng\r\ncũng phải được cung cấp theo yêu cầu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Các đặc điểm của thiết bị văn phòng\r\nđược quy định bởi các tiêu chuẩn như: ISO 11159, TCVN 9088-1 (ISO/IEC 11160-1)\r\nvà TCVN 9088-2 (ISO/IEC 11160-2).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Khai báo cung ứng về sự phù hợp TCVN ISO/IEC 17050-1\r\n(ISO/IEC 17050-1)
\r\n\r\n1) Số hiệu ________________________
\r\n\r\n2) Tên tổ chức phát hành: ___________________________________________________
\r\n\r\n3) Địa chỉ của tổ chức phát hành: ______________________________________________
\r\n\r\n_________________________________________________________________________
\r\n\r\n_________________________________________________________________________
\r\n\r\n4) Đối tượng khai báo (tức là số hiệu/mã sản\r\nphẩm)
\r\n\r\n_________________________________________________________________________
\r\n\r\n_________________________________________________________________________
\r\n\r\n_________________________________________________________________________
\r\n\r\n5) Đối tượng khai báo (tức là sản phẩm) được\r\nmô tả ở trên phù hợp với các yêu cầu quy định trong những tài liệu dưới đây:
\r\n\r\nSố hiệu tài liệu Tên tài liệu Ngày\r\nban hành/xuất bản
\r\n\r\n6) _______________ \r\n________________________________ ______________________
\r\n\r\n_______________ \r\n________________________________ ______________________
\r\n\r\n_______________ \r\n________________________________ ______________________
\r\n\r\nThông tin bổ sung:
\r\n\r\n7) ____________________________________________________________________
\r\n\r\n____________________________________________________________________
\r\n\r\n____________________________________________________________________
\r\n\r\nKý tên theo thẩm quyền hoặc đại diện:
\r\n\r\n___________________________________________
\r\n\r\n___________________________________________
\r\n\r\n___________________________________________
\r\n\r\n(Địa điểm và ngày phát hành)
\r\n\r\n8) _____________________________________ \r\n_______________________________
\r\n\r\n(Tên, chức vụ) (Chữ\r\nký hoặc dấu xác nhận có giá trị tương
\r\n\r\nđương do tổ chức\r\nphát hành ủy quyền)
\r\n\r\nA.1. Hướng dẫn điền biểu mẫu khai báo về sự\r\nphù hợp
\r\n\r\n(Các chữ số trong dấu ngoặc đơn có liên quan\r\nđến phần trang trước của phụ lục này)
\r\n\r\n1) Mỗi bản khai báo về sự phù hợp đều có số\r\nhiệu nhận biết đơn nhất.
\r\n\r\n2) Phải quy định rõ tổ chức có trách nhiệm\r\nphát hành bản khai báo về sự phù hợp. Đối với các công ty lớn, có thể cần quy\r\nđịnh những nhóm hoặc phòng thực hiện công việc này.
\r\n\r\n3) Cần mô tả rõ “đối tượng” sao cho bản khai\r\nbáo về sự phù hợp có thể gắn kết được với đối tượng được đề cập. Đối với các\r\nsản phẩm được sản xuất hàng loạt, không nhất thiết cấp số xêri đơn biệt. Trong\r\ntrường hợp này chỉ cần nêu rõ tên, chủng loại, số hiệu kiểu, v.v.
\r\n\r\n4) Đối với sản phẩm, có thể đưa ra tuyên bố\r\nkhác về sự phù hợp như sau: “Theo cam kết, Đối tượng khai báo nêu ở trên phù\r\nhợp với các yêu cầu quy định trong các tài liệu dưới đây”.
\r\n\r\n5) Cần phải lập danh mục các tài liệu quy\r\nđịnh những yêu cầu được sử dụng làm căn cứ cho việc khai báo về sự phù hợp với\r\ncác thông tin như: số hiệu, tên gọi và ngày ban hành.
\r\n\r\n6) Chỉ điền tiêu đề phụ nếu như có các thông\r\ntin bổ sung. Ví dụ, các thông tin bổ sung này có thể phù hợp với 6.2 (của tiêu\r\nchuẩn đánh giá sự phù hợp) hoặc có thể viện dẫn đến việc thể hiện sự khai báo\r\ntrên nhãn sản phẩm liên quan theo Điều 9 (của tiêu chuẩn về đánh giá sự phù\r\nhợp). Việc thể hiện sự khai báo trên nhãn sản phẩm hoặc ở vị trí khác (ví dụ\r\ntrên sản phẩm) có thể là nội dung kèm theo của bản khai báo về sự phù hợp.
\r\n\r\n7) Cần phải nêu rõ tên đầy đủ và chức vụ của\r\n(những) người được lãnh đạo của tổ chức phát hành ủy quyền thay mặt cho tổ chức\r\nđó ký vào bản khai báo về sự phù hợp. Số lượng chữ ký hoặc dấu xác nhận có giá\r\ntrị tương đương được xác định tùy thuộc vào tư cách pháp nhân của tổ chức phát\r\nhành bản khai báo về sự phù hợp.
\r\n\r\nA.2. Thông tin bổ sung
\r\n\r\nCác thông tin hỗ trợ bổ sung có thể được cung\r\ncấp để gắn kết bản khai báo với các kết quả đánh giá sự phù hợp được sử dụng\r\nlàm căn cứ cho việc khai báo, ví dụ:
\r\n\r\n- tên gọi và địa chỉ của cơ quan đánh giá sự\r\nphù hợp liên quan, ví dụ phòng thử nghiệm/hiệu chuẩn, tổ chức giám định, tổ\r\nchức chứng nhận.
\r\n\r\n- viện dẫn các báo cáo về đánh giá sự phù hợp\r\nliên quan và ngày lập các báo cáo đó.
\r\n\r\n- viện dẫn các hệ thống quản lý có liên quan.
\r\n\r\n- viện dẫn các tài liệu công nhận của các tổ\r\nchức đánh giá sự phù hợp liên quan.
\r\n\r\n- viện dẫn các tài liệu hỗ trợ khác như các\r\ntài liệu mô tả trong TCVN ISO/IEC 17050-2 (ISO/IEC 17050-2).
\r\n\r\nA.3. Mẫu khai báo
\r\n\r\nBản khai báo có thể là bản giấy, bản điện tử\r\nhoặc phương tiện bất kỳ nào khác phù hợp.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ lục này trình bày thông tin liên quan đến\r\ncác tài liệu pháp quy và các yêu cầu về mua sắm liên quan đến việc tái sử dụng\r\nvà tái chế các bộ phận sản phẩm tại Nhật Bản, Châu Âu (EU), Braxin, Hoa Kỳ,\r\nCanada, Đan mạch, Ailen, Trung Quốc và Đài Loan. Phụ lục này không bao gồm toàn\r\nbộ nội dung mà chỉ trình bày tóm tắt một số yêu cầu hiện hành.
\r\n\r\nB.1. Nhật Bản
\r\n\r\nLuật Xã hội Tuần hoàn của Nhật Bản là Luật\r\nbao trùm mang tính chỉ đạo nhằm đưa ra một cơ cấu bao quát cho tất cả các văn\r\nbản pháp luật về quản lý chất thải của Nhật bản. Luật này tích cực ủng hộ các\r\nkhái niệm về “giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế” và trách nhiệm của nhà sản xuất\r\nvà người tiêu dùng được mở rộng đối với\r\nvấn đề quản lý môi trường. Một số luật đã được xây dựng bên dưới Bộ luật Xã hội\r\nTuần hoàn này. Các văn bản pháp luật sau áp dụng đối với thiết bị điện tử và\r\nbao bì của thiết bị điện tử.
\r\n\r\nB.1.A. Luật tái chế thiết bị điện tử năm 1998: Quy\r\nđịnh việc tái chế các thiết bị điện gia dụng cỡ lớn bao gồm tivi, máy điều hòa\r\nkhông khí, máy rửa chén và tủ lạnh từ tháng 4 năm 2001. Trong tương lai, luật\r\nnày có thể được mở rộng đối với các sản phẩm điện tử khác bao gồm thiết bị công\r\nnghệ thông tin (IT), Mục tiêu đạt tỷ lệ\r\ntái cho các hạng mục sản phẩm riêng biệt là trên 50 % cho năm thứ nhất.
\r\n\r\nB.1.B. Luật thúc đẩy sử dụng các nguồn tài nguyên\r\ncó thể tái chế, được sửa đổi tháng 4 năm 2000: Ban đầu được xây dựng làm cơ chế\r\ncơ sở cho việc thúc đẩy sử dụng các nguồn tài nguyên có thể tái chế và hạn chế\r\nviệc sản sinh ra chất thải. vào năm 2000, Nhật Bản đã sửa đổi luật này để hợp\r\nnhất các chính sách "giảm thiểu và tái sử dụng" được quy định trong\r\nLuật Xã hội Tuần hoàn mới. Luật này thiết lập các yêu cầu mang tính bắt buộc\r\nđối với thiết kế sản phẩm bảo tồn tài nguyên và tái sử dụng các bộ phận.
\r\n\r\nB.1.C. Luật thúc đẩy thu gom có phân loại và tái\r\nchế vỏ hộp và bao bì năm 1995: Thiết lập biện pháp thúc đẩy việc thu gom có\r\nphân loại vỏ hộp và bao bì không sử dụng nữa và tái chế đồ thu gom được đáp ứng\r\nđược tiêu chuẩn phân loại. Toàn bộ mục tiêu của luật này là nhằm giảm thiểu\r\nkhối lượng chất thải nói chung và gia tăng việc sử dụng các nguồn lực được tái\r\nchế.
\r\n\r\nB.1.D. Luật mua hàng xanh năm 2000: Luật này quy\r\nđịnh việc mua các sản phẩm thân thiện với môi trường đối với chính phủ Nhật Bản\r\nvà đề nghị mua sắm xanh đối với chính quyền địa phương. Tiêu chuẩn định nghĩa\r\nvề sự phù hợp với môi trường của sản phẩm được xây dựng cho từng mục sản phẩm.\r\nTiêu chuẩn được thiết kế để xem xét tác động của một sản phẩm đối với môi\r\ntrường ở tất cả các giai đoạn trong vòng đời sản phẩm của nó. Các tiêu chuẩn\r\nsản phẩm đặc thù bao gồm bảo tồn, khả năng tái sử dụng, khả năng tái chế, độ\r\nlâu/độ bền của nguồn lực và năng lượng, kết hợp nội dung được tái sử dụng/tái\r\nchế và giảm bớt sự vứt bỏ sản phẩm hết thời gian sử dụng.
\r\n\r\nB.2 Liên minh Châu Âu
\r\n\r\nB.2.A. Chỉ thị về thiết bị điện và điện tử\r\nkhông sử dụng nữa (WEEE), (ban hành tháng 4 năm 2002)
\r\n\r\nCác đối tượng của chỉ thị có hiệu lực thi\r\nhành từ ngày 13 tháng 2 năm 2003 này là ngăn ngừa việc thải bỏ thiết bị điện,\r\nđiện tử không sử dụng nữa (WEEE). Chỉ thị này cũng nhằm mục đích gia tăng việc\r\nkhôi phục, tái sử dụng và tái chế và giảm thiểu việc vứt bỏ thiết bị điện và\r\nđiện tử không sử dụng nữa. Hơn nữa, chỉ thị này cũng hướng tới việc cải thiện\r\nhiệu quả tất cả các nhà điều hành nền kinh tế, đặc biệt là thiết bị xử lý. Từ\r\nngày 13/8/2004, các nhà nước thành viên của Liên minh Châu Âu (EU) thực hiện\r\ncác biện pháp bảo đảm tách rời việc thu gom, xử lý, phục hồi và cấp tiền xử lý thiết\r\nbị điện và điện tử không sử dụng nữa. Mục tiêu là cho đến ngày 31/12/2006 thiết\r\nbị công nghệ thông tin sẽ được sửa chữa\r\nphục hồi 75 %, tái sử dụng và tái chế 65\r\n%. Chỉ thị cũng khuyến khích thiết kế và sản xuất thích bị điện và điện tử có\r\ntính đến và tạo thuận lợi cho việc tháo dỡ và sửa chữa phục hồi đặc biệt là tái\r\nsử dụng và tái chế WEEE, các bộ phận và vật liệu của WEEE. Trong phạm vi này,\r\ncác nước thành viên được hướng dẫn thực hiện các biện pháp thích hợp sao cho\r\nnhà sản xuất không ngăn ngừa việc tái sử dụng WEEE thông qua các đặc điểm thiết\r\nkế hoặc các quy trình sản xuất riêng.
\r\n\r\nB.2.B. Bản dự thảo chỉ thị về tác động đối\r\nvới môi trường của thiết bị điện (EEE / EuE)
\r\n\r\nTháng 11 năm 2002, Ủy ban Châu Âu thay thế dự\r\nthảo lần thứ ba của chỉ thị về tác động đối với môi trường của thiết bị điện\r\n(EEE) chỉ thị có EuE (thiết bị sử dụng năng lượng). EuE là một chỉ thị khung\r\ncho phép Ủy ban có quyền chấp nhận “các biện pháp thực hiện” quy định các tiêu\r\nchuẩn về hiệu quả môi trường đối với các loại thiết bị sử dụng năng lượng cụ\r\nthể. Các tiêu chuẩn cụ thể của sản phẩm sẽ yêu cầu hoặc là đánh giá\r\n“eco-profile” của vòng đời sản phẩm nhằm cải thiện môi trường, hoặc là tuân thủ\r\ncác yêu cầu cụ thể về môi trường đặc biệt là về hiệu suất năng lượng.
\r\n\r\nB.2.C. Mạng lưới mua hàng xanh của Châu Âu: được Ủy\r\nban châu Âu hỗ trợ và đang nỗ lực để hài hoà và thúc đẩy các yêu cầu ký thuật\r\nvà thực hành đáng giá việc mua bán thích hợp hơn với môi trường.
\r\n\r\nB.3. Braxin
\r\n\r\nB.3.A. Các điều từ 22 đến 25, Quy định số 370\r\nngày 28 tháng 11 năm 1994 của Bộ Công nghiệp, Thương mại và Du lịch
\r\n\r\nChỉ được phép nhập khẩu máy móc và thiết bị\r\nđã qua sử dụng nếu như sản phẩm đó không được sản xuất tại Braxin. Chỉ được\r\nphép nhập khẩu các bộ phận được tân trang lại để bảo dưỡng máy móc và thiết bị\r\nnếu như 1) quá trình tân trang lại do chính nhà sản xuất máy hoặc thiết bị đó\r\nthực hiện, 2) sản phẩm nhập khẩu có bảo hành tương tự như một sản phẩm mới, và\r\n3) sản phẩm đó không được sản xuất tại Braxin.
\r\n\r\nViệc miễn thuế nhập khẩu áp dụng cho máy móc\r\nvà thiết bị có nghĩa là được các công ty đáp ứng được các tiêu chuẩn kỹ thuật\r\nquốc tế khôi phục lại ở Braxin. Sau khi được sửa chữa phục hồi, những máy móc,\r\nthiết bị, phụ tùng và dụng cụ này phải đạt được mức độ kỹ thuật chưa có ở\r\nBraxin; có bảo hành tương tự như đối với các sản phẩm mới; và được lắp ráp cả\r\ncác bộ phận sản xuất tại Braxin.
\r\n\r\nB.3.B. Chú thích về các văn bản pháp luật khác của\r\nBraxin: Hiện tại chính phủ liên bang đang nghiên cứu đề xuất xây dựng văn bản\r\npháp luật quy định việc thu hồi các sản phẩm công nghệ thông tin hết thời hạn sử dụng dựa trên các chỉ thị của Liên\r\nminh Châu Âu.
\r\n\r\nB.4. Hoa Kỳ
\r\n\r\nB.4.A. Phần 260, Quy tắc Quy định liên bang\r\n[6750-01] 16 của Ủy ban Thương mại Liên bang
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng việc xác nhận quảng bá thân\r\nthiện môi trường, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 5 năm 1998
\r\n\r\nHướng dẫn áp dụng cho tất cả các hình thức\r\ntiếp thị. Bao gồm các phương tiện truyền thông điện tử (Internet và e-mail) và\r\ntiếp thị dịch vụ, cũng như các sản phẩm và bao bì. Hướng dẫn của Ủy ban Thương\r\nmại Liên bang Hoa Kỳ cho phép sử dụng thuật ngữ "có thể tái chế", khi\r\nmột bao bì hoặc sản phẩm có thể được phục hồi từ nguồn chất thải rắn để tái sử\r\ndụng hoặc sản xuất sản phẩm hoặc bao bì khác. Hướng dẫn nội dung được tái chế\r\nđã được sửa đổi để làm rõ nội dung được tái chế có thể bao gồm các bộ phận đã\r\nqua sử dụng, được tân trang lại hoặc được sản xuất lại cũng như nguyên vật\r\nliệu.
\r\n\r\nB.4.B. Sắc lệnh (EO) số 13101 Xanh hóa chính phủ\r\nthông qua ngăn ngừa, tái chế chất thải ngày 14 tháng 9 năm 1998
\r\n\r\nSắc lệnh này nhằm cải thiện việc sử dụng các\r\nsản phẩm tái chế và các sản phẩm và dịch vụ thích hợp hơn đối với môi trường\r\ncủa chính phủ Hoa Kỳ. Người đứng đầu mỗi cơ quan điều hành được yêu cầu kết hợp\r\nphòng ngừa và tái chế chất thải trong hoạt động hàng ngày của cơ quan và làm\r\nviệc để tăng cường và mở rộng thị trường đối với vật liệu được thu hồi thông\r\nqua sự yêu thích và nhu cầu đối với các sản phẩm này. Để hỗ trợ các cơ quan\r\nliên bang trong việc đáp ứng các mục tiêu của lệnh này, Cơ quan Bảo vệ Môi\r\ntrường Hoa Kỳ (EPA) đã ban hành "Hướng dẫn cuối cùng về mua hàng thích hợp\r\nvới môi trường dành cho các cơ quan điều hành" nhằm hướng dẫn các cơ quan\r\nliên bang về cách để tích hợp các cân nhắc môi trường vào các quyết định mua\r\nsắm.
\r\n\r\nB.5. Các chính sách mua hàng xanh và các sáng\r\nkiến thúc đẩy việc tái sử dụng của các quốc gia khác
\r\n\r\nB.5.A. Canada: năm 1997, mỗi cơ quan chính phủ liên\r\nbang và các tổ chức khác phải chuẩn bị một chiến lược phát triển bền vững. Ủy\r\nviên về môi trường và phát triển bền vững kiểm tra việc thực hiện các kế hoạch\r\nnày hàng năm. Mua hàng xanh đóng vai trò chủ đạo trong các kế hoạch. Ngoài ra,\r\nOntario, Quebec và Manitoba đều có các cơ quan có thẩm quyền yêu cầu thu hồi\r\ncác thiết bị điện tử hết thời hạn sử dụng.
\r\n\r\nB.5.B. Đan Mạch: Tính đến tháng 3 năm 1999, 90 %\r\nHọc viện viện thuộc chính phủ Đan Mạch đã xây dựng chính sách mua hàng xanh.
\r\n\r\nB.5.C. Ailen: Hướng dẫn xanh của Chính phủ, 1996,\r\nthúc đẩy việc mua sắm các sản phẩm thích hợp hơn đối với môi trường.
\r\n\r\nB.5.D. Trung Quốc: 1999, Tiêu chuẩn ghi nhãn môi\r\ntrường xanh đối với máy sao chép (HJBZ 40-2000) “Yêu cầu kỹ thuật cho sản phẩm\r\nghi nhãn môi trường: Máy sao chép tĩnh\r\nđiện” do chính phủ Trung Quốc ban hành (Cục bảo vệ Môi trường, Trung Quốc). Năm\r\n2003, Chính phủ Trung Quốc bắt đầu chứng nhận sự phù hợp với tiêu chuẩn cho máy\r\nsao chép. Các yêu cầu của tiêu chuẩn tương tự như các yêu cầu về nhãn sinh thái\r\n“Thiên thần Xanh” (Blue Angel) của Đức, bao gồm khả năng tái sử dụng/khả năng\r\ntái chế sản phẩm trong số các tài liệu nghiên cứu khác.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình C.1 – Biểu đồ\r\ncông nghệ tái chế
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4. Yêu cầu thiết bị văn phòng
\r\n\r\n4.1. Hiệu suất
\r\n\r\n4.2. Nâng cấp
\r\n\r\n4.3. Thử nghiệm
\r\n\r\n4.4. Chất lượng
\r\n\r\n4.5. An toàn và bức xạ điện từ
\r\n\r\n4.6. Bảo đảm/Cam kết
\r\n\r\n4.7. Dịch vụ
\r\n\r\n4.8. Trách nhiệm môi trường
\r\n\r\n5. Chứng minh sự phù hợp
\r\n\r\n5.1. Khai báo phù hợp của nhà cung ứng
\r\n\r\n5.2. Tài liệu
\r\n\r\nPhụ lục A (quy định) Khai báo cung ứng về sự\r\nphù hợp TCVN ISO/IEC 17050-1 (ISO/IEC 17050-1).
\r\n\r\nPhụ lục B (tham khảo) Tài liệu tóm tắt pháp\r\nquy
\r\n\r\nPhụ lục C (tham khảo) Biểu đồ công nghệ tái\r\nchế
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9093:2011 (ISO/IEC 24700:2005) về Công nghệ thông tin – Chất lượng và hiệu năng của thiết bị văn phòng có chứa các thành phần sử dụng lại đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9093:2011 (ISO/IEC 24700:2005) về Công nghệ thông tin – Chất lượng và hiệu năng của thiết bị văn phòng có chứa các thành phần sử dụng lại
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN9093:2011 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |