HỆ\r\nTHỐNG ĐIỆN THOẠI DÙNG THẺ YÊU CẦU KỸ THUẬT
\r\n\r\nCard payphone systems\r\n- Technical requirement
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 8795: 2011 được biên soạn trên cơ sở rà\r\nsoát, chuyển đổi tiêu chuẩn ngành TCN 68-166:1997- “Hệ thống điện thoại dùng\r\nthẻ - Yêu cầu kỹ thuật”.
\r\n\r\nTCVN 8795: 2011 do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu\r\nđiện biên soạn, Bộ Thông tin và Truyền thông đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo\r\nlường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
HỆ THỐNG ĐIỆN THOẠI\r\nDÙNG THẺ - YÊU CẦU KỸ THUẬT
\r\n\r\nCard payphone systems\r\n- Technical requirement
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định các yêu cầu kỹ thuật\r\ncơ bản đối với hệ thống điện thoại dùng thẻ sử dụng trong mạng viễn thông.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho hệ thống điện\r\nthoại dùng thẻ trả tiền trước loại IC trên mạng viễn thông số đa dịch vụ tích\r\nhợp ISDN.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này là cơ sở kỹ thuật để đánh giá\r\nchất lượng hệ thống điện thoại dùng thẻ sử dụng trong mạng viễn thông quốc gia.
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định\r\nnghĩa sau:
\r\n\r\n2.1. Thẻ nhận dạng (ID card)
\r\n\r\nThẻ nhận dạng là thẻ lưu dữ liệu và các thông\r\ntin quan trọng khác nhằm nhận dạng cá nhân. Thẻ nhận dạng cá nhân được làm bằng\r\nnhựa tổng hợp PVC dát mỏng hình chữ nhật có kích thước 85,60 mm x 53,98 mm và độ\r\ndày thẻ là: 0,76 mm ± 0,08 mm. Góc thẻ phải tròn và có bán kính là 3,18 mm.
\r\n\r\n2.2. Thẻ trả tiền trước (Prepaid Card)
\r\n\r\nThẻ nhận dạng có chứa một lượng các đơn vị\r\ncuộc gọi hoặc giá trị tiền, được sử dụng để gọi điện thoại. Khi hết hạn sử dụng\r\nthì sẽ không còn tác dụng hoặc được nạp lại giá trị sử dụng, tùy thuộc vào công\r\nnghệ chế tạo thẻ.
\r\n\r\n2.3. Thẻ tín dụng (Credit Card)
\r\n\r\nThẻ nhận dạng sử dụng để gọi điện thoại,\r\ntrong đó cước phí cuộc gọi được thanh toán qua số tài khoản cá nhân của người\r\nsử dụng. Số tài khoản này ghi trên thẻ. Thẻ tín dụng có hạn chế số tiền thanh\r\ntoán qua tài khoản.
\r\n\r\n2.4. Thẻ IC (IC Card; Integrated\r\nCircuits Card)
\r\n\r\nThẻ nhận dạng trên đó có gắn các mạch IC
\r\n\r\n2.5. Tiếp điểm (Contact)
\r\n\r\nThành phần dẫn điện cho phép dòng điện đi qua\r\ngiữa mạch IC và thiết bị bên ngoài.
\r\n\r\n2.6. Dập nổi (Embossing)
\r\n\r\nKỹ thuật in nổi các ký tự trên bề mặt trước\r\ncủa thẻ để ghi các thông tin giúp người sử dụng và máy có thể đọc được.
\r\n\r\n2.7. Danh sách thẻ không được ban hành (Black List)
\r\n\r\nDanh sách các thẻ hết giá trị sử dụng, các\r\nthẻ bị mất cắp. Danh sách này được nơi phát hành thẻ và trung tâm khai thác\r\ncung cấp và nạp vào phần mềm máy điện thoại dùng thẻ để không cho phép khách\r\nhàng có thẻ nằm trong danh sách đó thực hiện cuộc gọi.
\r\n\r\n2.8. Đường tâm (Centerline)
\r\n\r\nĐường thẳng đi qua tâm ký tự theo phương\r\nthẳng đứng. Đường tâm dùng để xác định vị trí ký tự trên thẻ.
\r\n\r\n2.9. Thực hiện cuộc gọi tiếp theo (Call follow-on)
\r\n\r\nKhi kết thúc một cuộc gọi, khách hàng có thể\r\nthực hiện cuộc gọi tiếp theo mà không cần phải rút thẻ ra và thực hiện các qui\r\ntrình lại từ đầu.
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các chữ viết tắt sau:
\r\n\r\nPIN Số nhận dạng cá nhân
\r\n\r\nPSTN Mạng điện thoại chuyển mạch công cộng
\r\n\r\nDTMF Tín hiệu đa tần
\r\n\r\nI/O Đầu vào/ đầu ra tín hiệu
\r\n\r\nEPROM Bộ nhớ chỉ đọc và có thể xóa bằng lập trình
\r\n\r\nEEPROM Bộ nhớ EPROM có thể xóa bằng điện
\r\n\r\nISDN Mạng viễn thông số đa dịch vụ thích hợp
\r\n\r\nPSDN Mạng viễn thông số đa dịch vụ công cộng
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nHệ thống điện thoại dùng thẻ cào bao gồm các\r\nthành phần: các máy điện thoại dùng thẻ, các máy chủ giám sát/ khai thác, các\r\ncơ sở dữ liệu. Các thành phần này kết nối với nhau thông qua mạng viễn thông số\r\nđa dịch vụ tích hợp ISDN.
\r\n\r\nCấu trúc hệ thống điện thoại dùng thẻ được mô\r\ntả như trong Hình 1:
\r\n\r\nHình 1 - Hệ thống\r\nđiện thoại dùng thẻ
\r\n\r\nCấu hình quản lý khai thác hệ thống điện\r\nthoại dùng thẻ bao gồm hai bộ phận:
\r\n\r\n- Khai thác
\r\n\r\n- Giám sát
\r\n\r\nYêu cầu về quản lý hệ thống điện thoại dùng\r\nthẻ:
\r\n\r\n- Cập nhật thông tin về trạng thái kỹ thuật\r\ncủa từng thiết bị trong hệ thống;
\r\n\r\n- Xử lý số liệu thống kê về lưu lượng cuộc\r\ngọi, cước phí thu nhập và độ tin cậy của hệ thống;
\r\n\r\n- Cung cấp thường xuyên các báo cáo hiện\r\ntrạng khai thác để lập kế hoạch mạng tối ưu;
\r\n\r\n- Từ trung tâm khai thác phải thay đổi được\r\ncác thông số khai thác, sử dụng phần mềm, bảng tính cước cho từng máy điện thoại\r\ndùng thẻ.
\r\n\r\n4.2. Thiết kế
\r\n\r\nHệ thống điện thoại dùng thẻ phải được thiết\r\nkế như phần mở rộng của mạng điện thoại, không gây ảnh hưởng đến mạng khi kết\r\nnối.
\r\n\r\n- Kích thước hệ thống điện thoại dùng thẻ\r\nphải được thiết kế theo nhu cầu sử dụng, cấu hình mạng hiện có và sẵn sàng mở\r\nrộng khi có nhu cầu.
\r\n\r\n4.3. Tính năng
\r\n\r\n- Tiếp nhận thẻ và đọc: Hệ thống điện thoại\r\ndùng thẻ phải có khả năng tiếp nhận, đọc và ghi thông tin và thẻ dùng cho hệ\r\nthống.
\r\n\r\n- Xác nhận thẻ: Hệ thống điện thoại dùng thẻ\r\nphải có khả năng xác định thẻ và giá trị ghi trên thẻ có hợp pháp hay không.
\r\n\r\n- Ghi cuộc gọi: Hệ thống điện thoại dùng thẻ\r\nphải có khả năng ghi các dữ liệu chính xác và đầy đủ về cuộc gọi (bao gồm cả\r\nviệc xác nhận thẻ). Hệ thống phải có các phương pháp bảo vệ và truyền các dữ\r\nliệu này về trung tâm khai thác để xử lý tiếp.
\r\n\r\n- Thông báo cho khách hàng: Hệ thống điện\r\nthoại dùng thẻ phải chỉ dẫn đầy đủ cho khách hàng để cho việc sử dụng hệ thống\r\nđược thuận tiện dễ dàng.
\r\n\r\n- Khai thác: Hệ thống điện thoại dùng thẻ\r\nphải có chức năng trợ giúp khai thác và sửa chữa, bao gồm chức năng tự dự báo,\r\ntự động thông báo sự cố và thay đổi phần mềm từ xa.
\r\n\r\n- Trả lại thẻ: Hệ thống điện thoại dùng thẻ\r\nphải có khả năng trả lại thẻ cho khách hàng khi kết thúc cuộc gọi hay khi thẻ\r\nkhông được chấp nhận.
\r\n\r\n- Tính cước: Thời gian gọi hay đơn vị cuộc\r\ngọi phải được đo bởi thiết bị tính giờ trong máy điện thoại hoặc trung tâm khai\r\nthác. Thời gian gọi hay đơn vị cuộc gọi phải được truyền đến trung tâm khai\r\nthác để xử lý tiếp.
\r\n\r\n- Các thông tin về tính cước: Hệ thống điện\r\nthoại dùng thẻ phải có các thông tin liên quan đến việc tính cước bao gồm:
\r\n\r\n+ Số thẻ;
\r\n\r\n+ Thời gian gọi hay số đơn vị cuộc gọi;
\r\n\r\n+ Số gọi và số bị gọi bao gồm cả số mã của\r\nnước gọi khi cần thiết;
\r\n\r\n+ Thời gian (giờ và phút), ngày;
\r\n\r\n+ Chỉ thị về xác nhận thẻ.
\r\n\r\n4.4. Quản lý khai thác
\r\n\r\nHệ thống quản lý khai thác bao gồm (một hoặc\r\nnhiều) trung tâm giám sát và trung tâm khai thác kết nối với nhau với các điện\r\nthoại thẻ thông qua mạng PSTN.
\r\n\r\n4.4.1. Trung tâm giám sát
\r\n\r\nTrung tâm giám sát bao gồm (các) máy chủ, cơ\r\nsở dữ liệu kê, thiết bị kết nối thông tin, bàn khai thác điều khiển và được mô\r\ntả như trong Hình 2.
\r\n\r\nHình 2 - Trung tâm\r\ngiám sát
\r\n\r\n- Trung tâm giám sát phải đảm bảo các chức\r\nnăng sau:
\r\n\r\n+ Giám sát việc khai thác và bảo dưỡng toàn\r\nmạng;
\r\n\r\n+ Quản lý từ xa các trung tâm khai thác, thay\r\nđổi dữ liệu phần mềm để nâng cấp các trung tâm khai thác;
\r\n\r\n+ Có khả năng xem xét và xử lý, cân đối các\r\nsố liệu thống kê từ trung tâm khai thác gửi đến;
\r\n\r\n+ Cung cấp các kết quả thống kê về hiện trạng\r\nkhai thác mạng tại bất kỳ thời điểm nào cho người quản lý;
\r\n\r\n+ In biểu đồ khai thác phục vụ cho mục đích\r\nkế toán, cân đối, thống kê.
\r\n\r\n4.4.2. Trung tâm khai thác
\r\n\r\n- Trung tâm khai thác bao gồm (các) máy chủ,\r\ncơ sở dữ liệu, bàn khai thác điều khiển, phần mềm cập nhật, thiết bị kết nối\r\nthông tin và được mô tả như trong Hình 3.
\r\n\r\n- Trung tâm khai thác phải đảm bảo các chức\r\nnăng sau:
\r\n\r\n+ Có cơ sở dữ liệu để ghi chi tiết các dữ\r\nliệu của từng máy điện thoại mà trung tâm quản lý;
\r\n\r\n+ Quản lý và cho biết được hiện trạng khai\r\nthác của từng máy điện thoại, chẳng hạn như: Máy rỗi, máy đang khai thác, thời\r\ngian cuộc gọi, cước phí,…;
\r\n\r\n+ Quản lý và cho biết số liệu thống kê của\r\ntừng máy điện thoại trong khoảng thời gian định sẵn (theo yêu cầu người quản\r\nlý);
\r\n\r\n+ Đảm bảo cho người sử dụng dễ dàng truy nhập\r\nvà cơ sở dữ liệu để lấy các thông tin cần thiết, đồng thời cũng phải đảm bảo\r\nchỉ có những người có thẩm quyền mới có quyền được phép lấy số liệu;
\r\n\r\n+ Có chức năng thống kê về: số lượng cuộc\r\ngọi, các loại cuộc gọi (phạm vi từng vùng, phạm vi quốc gia), cước phí thu được\r\ncho các máy điện thoại;
\r\n\r\n+ Có chức năng quản lý cơ sở dữ liệu, xác\r\nđịnh hiện tượng tràn số liệu, khả năng phục hồi các dữ liệu đã xóa đi.
\r\n\r\nHình 3 - Trung tâm\r\nkhai thác
\r\n\r\n4.4.3. Trao đổi dữ liệu giữa máy điện thoại\r\nvà trung tâm khai thác
\r\n\r\nViệc trao đổi dữ liệu giữa trung tâm khai\r\nthác và máy điện thoại được thực hiện theo cấu hình trực tuyến (on-line) hoặc\r\nngoại tuyến (off-line) như sơ đồ Hình 4.
\r\n\r\n4.4.3.1. Truyền số liệu từ máy điện thoại đến\r\ntrung tâm khai thác
\r\n\r\nMáy điện thoại phải truyền số liệu về trung\r\ntâm khai thác các bản tin sau:
\r\n\r\n- “ID”: Thông báo vị trí của máy điện\r\nthoại gửi cuộc gọi;
\r\n\r\n- “OK”: Thông báo máy điện thoại ở\r\ntrạng thái khác tỉnh;
\r\n\r\n- “Fault”: Thông báo sự cố tại máy\r\nđiện thoại;
\r\n\r\n- “Counter”: Thông báo cước phí thu\r\nđược, lưu lượng cuộc gọi phạm vi từng vùng, toàn quốc, mức độ sử dụng;
\r\n\r\n- “Initialization”: Thông báo máy điện\r\nthoại mới lắp đặt, yêu cầu cài đặt dữ liệu của máy mới vào hệ thống.
\r\n\r\n4.4.3.2. Truyền số liệu từ trung tâm khai\r\nthác đến máy điện thoại
\r\n\r\nTrung tâm khai thác phải truyền tới các máy\r\nđiện thoại các thông tin sau:
\r\n\r\n- Đồng bộ thời gian giữa máy điện thoại và\r\ntrung tâm khai thác khi cuộc gọi diễn ra.
\r\n\r\n-Gửi các tham số quy định phương thức hoạt\r\nđộng của máy điện thoại.
\r\n\r\n-Cung cấp bảng tính cước cho các máy điện\r\nthoại tự tính cước.
\r\n\r\n- Các trung tâm khai thác có thể thay đổi từ\r\nxa các dữ liệu phần mềm tại các máy điện thoại để nâng cấp và cài đặt thêm các\r\nchức năng cho từng máy.
\r\n\r\n4.5. Kết nối thông tin
\r\n\r\n- Truyền thông tin giữa máy điện thoại và\r\ntrung tâm khai thác được thực hiện trên mạng điện thoại chuyển mạch công cộng\r\nPSTN.
\r\n\r\n- Truyền thông tin giữa trung tâm khai thác\r\nvà trung tâm giám sát được thực hiện trên mạng PSTN.
\r\n\r\n4.6. An ninh hệ thống
\r\n\r\nHệ thống phải đảm bảo các chức năng an ninh\r\nsau:
\r\n\r\n- Kiểm tra chính xác tính hợp lệ của thẻ;
\r\n\r\n- Kiểm tra chính xác giá trị sử dụng của thẻ;
\r\n\r\n- Phát hiện thẻ giả;
\r\n\r\n- Chống mắc dây nghe trộm (đấu dây mắc song\r\nsong).
\r\n\r\nHình 4 - Trao đổi dữ\r\nliệu giữa trung tâm khai thác và máy thoại
\r\n\r\n4.7. Quy trình làm việc của điện thoại dùng\r\nthẻ
\r\n\r\n4.7.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nPhải tạo điều kiện thuận lợi cho khác hàng dễ\r\ndàng sử dụng một trình tự thao tác chung cho các hệ thống điện thoại dùng thẻ;
\r\n\r\nĐơn giản hóa trong việc chỉ dẫn cho khách\r\nhàng sử dụng máy.
\r\n\r\n4.7.2. Yêu cầu quy trình
\r\n\r\n- Bước 1: Đưa thẻ vào máy
\r\n\r\n- Bước 2: Nhấc ống tổ hợp
\r\n\r\nĐối với máy có loa, bước này tương đương với\r\nviệc ấn nút chiếm đường dây.
\r\n\r\n- Bước 3: Đợi tín hiệu để tính tiền
\r\n\r\nMáy phải có tín hiệu mời quay số có thể là âm\r\nthanh hay các tín hiệu khác như thông báo hoặc chỉ thị bằng chữ trên màng hình\r\ncủa máy điện thoại.
\r\n\r\n- Bước 4: Thể hiện phương pháp tính tiền
\r\n\r\nKhi máy điện thoại đã nhận thẻ, giá trị của\r\nthẻ phải được hiển thị trước khi khách hàng quay số.
\r\n\r\nKhi máy điện thoại kiểm tra và đọc thẻ, máy\r\nphải có tín hiệu bằng cách phát âm thanh, chỉ thị hoặc thông báo để khách hàng\r\nbiết là thẻ đã được chấp nhận.
\r\n\r\n- Bước 5: Quay số
\r\n\r\nSau khi thẻ được chấp nhận, khách hàng có thể\r\nquay số.
\r\n\r\nNếu máy có bảng chỉ thị thì máy không được\r\nchỉ thị số nhận dạng cá nhân (PIN) hay các số khác có liên quan đến người sử\r\ndụng.
\r\n\r\nBước 5 có thể thực hiện trước bước 4, song\r\nkhuyến nghị nên theo trình tự bước 4 trước bước 5.
\r\n\r\n- Bước 6: Đàm thoại và báo cuộc đàm thoại sắp\r\nkết thúc
\r\n\r\nKhi giá trị của thẻ sắp hết, máy phải thông\r\nbáo cho khách hàng biết rằng các chỉ thị này dùng âm thông báo. Thông báo này\r\nđược phát ra ít nhất là 10 giây trước khi thẻ hết giá trị để khách hàng kịp\r\nthay thẻ mới vào.
\r\n\r\n- Bước 7: Kết thúc cuộc gọi
\r\n\r\nKhi đặt tổ hợp, cuộc gọi kết thúc. Nếu máy có\r\ntính năng “gọi tiếp” thì khi thực hiện cuộc gọi tiếp theo, khách hàng không\r\nphải thực hiện lại việc đưa thẻ vào nữa. Giá trị còn lại của thẻ phải được hiển\r\nthị.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Chức năng
\r\n\r\nMáy điện thoại dùng thẻ phải có các chức năng\r\nsau:
\r\n\r\n- Các cuộc gọi đi:
\r\n\r\n- Khi thực hiện các cuộc gọi tính cước, máy\r\nđiện thoại tự động giảm giá trị của thẻ theo mã vùng của số bị gọi và thời gian\r\ncuộc gọi.
\r\n\r\n- Các cuộc gọi miễn phí:
\r\n\r\n- Khách hàng có thể sử dụng máy điện thoại\r\ndùng thẻ để thực hiện cuộc gọi theo số đặc biệt miễn phí mà không cần sử dụng\r\nthẻ. Các số này được ghi trong bộ nhớ của máy.
\r\n\r\n- Chức năng này được thực hiện ngay cả khi\r\nphần tiếp nhận thẻ bị hư hỏng.
\r\n\r\n- Tín hiệu địa chỉ:
\r\n\r\n+ Phải có khả năng tạo tín hiệu địa chỉ ở\r\ndạng đa tần (DTMF) hay xung thập phân (Decadic Pulse);
\r\n\r\n+ Phải có chế độ tự động chuyển sang chế độ\r\nquay đa tần sau khi quay số ở chế độ xung, và ngược lại.
\r\n\r\n- Tự kiểm tra, báo hiệu sự cố:
\r\n\r\n- Máy điện thoại dùng thẻ phải có khả năng tự\r\nkiểm tra .
\r\n\r\n- Truyền số liệu về trung tâm khai thác:
\r\n\r\n- Máy điện thoại dùng thẻ gửi về trung tâm\r\nkhai thác định kỳ mọi số liệu cần thiết phục vụ cho việc khai thác và bảo\r\ndưỡng.
\r\n\r\n- Thay đổi dữ liệu từ trung tâm khai thác:
\r\n\r\n- Trung tâm điều hành có thể thay đổi từ xa\r\ncác số liệu phần mềm trong máy điện thoại.
\r\n\r\n5.2. Thiết kế
\r\n\r\n5.2.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nMáy điện thoại dùng thẻ phải đảm bảo các chỉ\r\ntiêu của máy điện thoại thông thường có liên quan đến việc đấu nối vào mạng\r\nviễn thông, bao gồm:
\r\n\r\n- Trở kháng khi nhấc máy nằm trong dải từ:\r\n480 Ω đến 900 Ω
\r\n\r\n- Điện trở khi đặt tổ hợp lớn hơn 2 MΩ
\r\n\r\n- Mức trắc âm lớn hơn + 3 dB
\r\n\r\n- Tần số DTMF có sai số nhỏ hơn 1,5 %
\r\n\r\n- Thời gian phát một mã số DTMF lớn hơn 40 ms
\r\n\r\n- Khoảng thời gian giữa hai mã số DTMF lớn\r\nhơn 40 ms
\r\n\r\n- Tốc độ xung quay số nằm trong khoảng từ 9\r\nđến 11 xung/giây.
\r\n\r\n5.2.2. Bên ngoài
\r\n\r\n5.2.2.1. Vỏ ngoài
\r\n\r\nVỏ ngoài của máy điện thoại phải làm bằng\r\nnhôm đúc hoặc thép không gỉ chịu được va đập và tác động của môi trường.
\r\n\r\n- Tất cả các bộ phận được giao diện với người\r\nsử dụng (khe đút thẻ, màn hình, bàn phím) phải nằm ở mặt trước của máy điện\r\nthoại.
\r\n\r\n- Máy điện thoại chỉ có một khe để đút các\r\nloại thẻ.
\r\n\r\n5.2.2.2. Bàn phím
\r\n\r\n- Bàn phím của máy điện thoại phải gồm tối\r\nthiểu 12 phím từ 0 ¸ 9, * và #.
\r\n\r\n- Ngoài ra thêm các phím có chức năng: điều\r\nkhiển âm lượng, lựa chọn ngôn ngữ, thực hiện cuộc gọi tiếp theo…
\r\n\r\n- Các phím phải làm bằng vật liệu cứng chịu\r\nđược va đập và tác động của môi trường.
\r\n\r\n5.2.2.3. Màn hình
\r\n\r\n- Màn hình tinh thể lỏng chịu được va đập và\r\ntác động của môi trường, đảm bảo dễ đọc trong mọi điều kiện thời tiết.
\r\n\r\n- Màn hình phải chỉ thị đầy đủ các hướng dẫn\r\ncần thiết cho người sử dụng, bao gồm:
\r\n\r\n+ Lựa chọn ngôn ngữ;
\r\n\r\n+ Hướng dẫn quay số;
\r\n\r\n+ Hiển thị giá trị còn lại của thẻ;
\r\n\r\n+ Hiển thị số được gọi;
\r\n\r\n+ Thông báo cuộc gọi không thành công (quay\r\nsố sai);
\r\n\r\n+ Hướng dẫn lấy thẻ ra khi kết thúc cuộc gọi;
\r\n\r\n+ Có thể hiển thị các thông tin quảng cáo.
\r\n\r\n5.2.2.4. Tổ hợp
\r\n\r\n- Tổ hợp được làm bằng nhựa cứng chống va đập\r\nvà tác động của môi trường. Cáp tổ hợp được bọc bằng vật liệu đàn hồi chống va\r\nđập và chống kéo căng.
\r\n\r\n5.2.3. Bên trong
\r\n\r\n5.2.3.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nĐiện thoại được thiết kế theo dạng Mô đun đảm\r\nbảo dễ dàng và linh hoạt trong việc khai thác, sửa chữa và nâng cấp.
\r\n\r\n5.2.3.2. Tính cước
\r\n\r\n- Tần số xung tính cước: 16 kHz ± 80 Hz
\r\n\r\n- Trở kháng tại 16 kHz ± 80 hz: ³ 220 Ω.
\r\n\r\n- Độ rộng xung: ³ 60ms và £ 1 000 ms
\r\n\r\n- Khoảng cách giữa hai xung: ³ 60 ms
\r\n\r\n5.2.3.3. Điều kiện môi trường
\r\n\r\n- Nhiệt độ: từ -20 oC đến + 60 oC
\r\n\r\n- Độ ẩm tương đối: từ 10 % đến 90 %
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Kích thước
\r\n\r\nThẻ hình chữ nhật phải có kích thước sau:
\r\n\r\n- Chiều dài: 85,60 mm
\r\n\r\n- Chiều rộng: 53,98 mm
\r\n\r\n- Độ dày: 0,76 mm ± 0,08 mm
\r\n\r\n- Góc thẻ phải tròn và có bán kính là 3,18\r\nmm.
\r\n\r\n6.2. Độ bền cơ học
\r\n\r\n6.2.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nThẻ phải đảm bảo không bị hư hại và giữ\r\nnguyên hình dạng ban đầu trong điều kiện sử dụng bình thường.
\r\n\r\n6.2.2. Khả năng chịu lục uốn cong
\r\n\r\nThẻ phải đảm bảo tính năng sử dụng và không\r\ngẫy vỡ sau 1 000 lần uốn cong theo phép thử tại điều A.1 Phụ lục A.
\r\n\r\n6.2.3. Khả năng chịu lực xoắn của thẻ
\r\n\r\nThẻ phải đảm bảo tính năng sử dụng và không\r\ngẫy vỡ sau 1 000 lần xoắn theo phép thử tại điều A.2 Phụ lục ±
\r\n\r\n6.3. Bộ nhớ
\r\n\r\nBao gồm các loại bộ nhớ sau:
\r\n\r\n- Bộ nhớ chỉ đọc;
\r\n\r\n- Bộ nhớ đếm trừ.
\r\n\r\n6.3.1. Thẻ EPROM
\r\n\r\n- Dung lượng bộ nhớ: 256 bit
\r\n\r\n- Bộ nhớ EPROM phải chia thành 2 miền: miền\r\nnhận dạng và miền trao đổi.
\r\n\r\n- Dung lượng nhớ miền nhận dạng: 96 bit
\r\n\r\n- Miền nhận dạng phải xác định tính hợp lệ\r\ncủa thẻ.
\r\n\r\n- Dung lượng nhớ miền trao đổi: 160 bit
\r\n\r\n- Miền trao đổi phải hiển thị cho biết giá\r\ntrị sử dụng của thẻ
\r\n\r\nHình 5 - Tổ chức bộ\r\nnhớ EPROM
\r\n\r\n6.3.2. Thẻ EEPROM
\r\n\r\n- Dung lượng bộ nhớ: 104 bit
\r\n\r\n- Bộ nhớ EEPROM phải chia thành 4 miền: miền\r\nmã vận chuyển, miền nhận dạng, miền điều khiển và miền trao đổi.
\r\n\r\nHình 6 - Tổ chức bộ\r\nnhớ EEPROM
\r\n\r\n- Dung lượng nhớ miền mã vận chuyển: 24 bit
\r\n\r\n- Mã vận chuyển có chức năng an ninh thẻ\r\ntrước khi khởi tạo.
\r\n\r\n- Dung lượng nhớ miền nhận dạng: 40 bit
\r\n\r\n- Miền nhận dạng phải xác định tính hợp lệ\r\ncủa thẻ.
\r\n\r\n- Dung lượng nhớ miền điều khiển: 1 bit
\r\n\r\n- Dung lượng nhớ miền trao đổi: 30 bit (tương\r\nđương với 20 000 đơn vị cuộc gọi)
\r\n\r\nMiền trao đổi phải hiển thị cho biết giá trị\r\nsử dụng của thẻ.
\r\n\r\nMạch an ninh (mô đun chống làm thẻ giả): thực\r\nhiện các chức năng mã hóa và giải mã dữ liệu khi giao tiếp với thẻ, kiểm tra\r\ntính hợp lệ của thẻ.
\r\n\r\n6.4. Tiếp điểm
\r\n\r\n6.4.1. Kích thước
\r\n\r\nKích thước tối thiểu của một tiếp điểm phải\r\nlà 2 mm x 1,7 mm như Hình 7.
\r\n\r\nHình 7 - Kích thước\r\ntiếp điểm
\r\n\r\n6.4.. Độ dày
\r\n\r\nĐộ dày của lớp tiếp điểm phải nhỏ hơn 0,10\r\nmm.
\r\n\r\n6.4.3. Số tiếp điểm
\r\n\r\n- Thẻ IC phải có 8 tiếp điểm.
\r\n\r\n- Việc phân bố các tiếp điểm trên thẻ IC phải\r\nđược tuân theo Hình 8.
\r\n\r\nHình 8 - Vị trí các\r\ntiếp điểm trên thẻ
\r\n\r\n6.4.4. Chức năng các tiếp điểm
\r\n\r\nTuân theo các đặc tính sau:
\r\n\r\n- Đối với thẻ EPROM:
\r\n\r\n+ Tiếp điểm A: Đầu vào chức năng
\r\n\r\n+ Tiếp điểm B: Đầu vào chức năng
\r\n\r\n+ Tiếp điểm C: Điều khiển đốt cháy cầu chì
\r\n\r\n+ Tiếp điểm OUT: Đầu ra số hiệu
\r\n\r\n+ Tiếp điểm CLK: Đầu vào tín hiệu đồng hồ
\r\n\r\n+ Tiếp điểm VPP: Điện áp lập trình (21V)
\r\n\r\n+ Tiếp điểm VCC: Điện áp nguồn + 5V
\r\n\r\n+ Tiếp điểm GND: Nối đất
\r\n\r\n- Đối với thẻ EEPROM:
\r\n\r\n+ Tiếp điểm C1 (VCC): Điện áp cấp nguồn
\r\n\r\n+ Tiếp điểm C2 (RST): Tín hiệu khởi tạo
\r\n\r\n+ Tiếp điểm C3 (CLK): Tín hiệu đồng hồ
\r\n\r\n+ Tiếp điểm C4: Dự phòng
\r\n\r\n+ Tiếp điểm C5 (GND): Nối đất
\r\n\r\n+ Tiếp điểm C6 (VPP): Điện áp lập trình
\r\n\r\n+ Tiếp điểm C7 (I/O): Đầu vào số liệu/đầu ra\r\nsố liệu
\r\n\r\n+ Tiếp điểm C8: Dự phòng
\r\n\r\n6.4.5. Độ bền cơ học
\r\n\r\nBề mặt tiếp điểm phải chịu được áp suất tương\r\nđương với lực nén 1,5 N của thanh thép có đường kính 1 mm.
\r\n\r\n6.4.6. Giao diện điện
\r\n\r\na) Chỉ tiêu về điện trở tiếp xúc
\r\n\r\nĐiện trở tiếp xúc của tiếp điểm phải nhỏ hơn\r\n0,5 Ω khi có dòng điện một chiều 50 ¸\r\n300 mA đi qua.
\r\n\r\nb) Chỉ tiêu trở kháng tiếp xúc
\r\n\r\nTrở kháng tiếp xúc của tiếp điểm phải thỏa\r\nmãn điều kiện sau: Điện áp tiếp xúc phải nhỏ hơn 10 mV khi có dòng điện xoay\r\nchiều (cường độ 10 mA và tần số 4 MHz) đi qua.
\r\n\r\nc) Chỉ tiêu về độ tĩnh điện
\r\n\r\nThẻ phải đảm bảo chức năng hoạt động bình\r\nthường sau phép thử phóng điện theo phép thử tại điều A.3 Phụ lục A.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
A.1. Phép thử khả năng chịu lực uốn cong của\r\nthẻ
\r\n\r\n- Phép thử theo chiều dài của thẻ:
\r\n\r\n+ Độ uốn (f): 2 cm
\r\n\r\n+ Tốc độ uốn: 30 lần/phút
\r\n\r\n- Phép thử chiều rộng của thẻ:
\r\n\r\n+ Độ uốn (f): 1 cm
\r\n\r\n+ Tốc độ uốn: 30 lần/phút
\r\n\r\n- Phép thử được tiến hành theo Hình A.1.
\r\n\r\nHình A.1 - Phép thử\r\nkhả năng chịu lực uốn cong
\r\n\r\nA.2. Phép thử khả năng chịu lực xoắn của thẻ
\r\n\r\n- Góc xoắn: 15o ¸ 10o
\r\n\r\n- Tốc độ xoắn: 30 lần/phút
\r\n\r\n- Phép thử được tiến hành theo Hình A.2.
\r\n\r\nHình A.2 - Phép thử\r\nkhả năng chịu lực xoắn
\r\n\r\nA.3. Phép thử kiểm tra độ tĩnh điện của các\r\ntiếp điểm trên thẻ IC
\r\n\r\n- Phép thử được tiến hành theo Hình A.3
\r\n\r\n- Điện áp phóng điện: 1 500 V
\r\n\r\nHình A.3 - Sơ đồ kiểm\r\ntra độ tĩnh điện của tiếp điện
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM\r\nKHẢO
\r\n\r\n[1] ISO 781111-1985
\r\n\r\nRecording technique for information on\r\nidentification cards
\r\n\r\nPart 1, Embossing
\r\n\r\n[2] ISO 781112-1985
\r\n\r\nRecording technique for information on\r\nidentification cards
\r\n\r\nPart 2, Magnetic stripe.
\r\n\r\n[3] ISO 781113-1985
\r\n\r\nRecording technique for information on\r\nidentification cards
\r\n\r\nPart 3, Location of embossed characters on\r\nID-I card
\r\n\r\n[4] ISO 781114-1985
\r\n\r\nRecording technique for information on\r\nidentification cards
\r\n\r\nPart 4, Location of Read only magnetic track\r\n- Track 1, 2
\r\n\r\n[5] ISO 781115-1985
\r\n\r\nRecording technique for information on\r\nidentification cards
\r\n\r\nPart 5, Location of Read - write magnetic -\r\ntrack 3
\r\n\r\n[7] ISO/IEC 7816-5
\r\n\r\nIdentification card - Integrated circuit\r\ncards with contacts Part 5. Numbering systems and registration procedure for\r\napplication identifier.
\r\n\r\n[8] ISO/IEC 7816-2
\r\n\r\nIdentification card - Integrated circuit\r\ncards with contacts
\r\n\r\nPart 2. Dimentions and location of the\r\ncontacts
\r\n\r\n[9] ISO/IEC 7816-3
\r\n\r\nIdentification card - Integrated circuit\r\ncards with contacts
\r\n\r\nPart 3. Electronic signals and transmission\r\nprotocols
\r\n\r\n[10] Landis & Gyr Communications 1995,\r\nOutdoor payphone, its associated management system and the appropriate\r\nproduction lines.
\r\n\r\n[11] ITU-T Recommendation Ε.133 (10/1994),\r\nOperating Procedures for cardphones.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n3. Chữ viết tắt
\r\n\r\n4. Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\n4.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\n4.2. Thiết kế
\r\n\r\n4.3. Tính năng
\r\n\r\n4.4. Quản lý khai thác
\r\n\r\n4.5. Kết nối thông tin
\r\n\r\n4.6. An ninh hệ thống
\r\n\r\n4.7. Quy trình làm việc của điện thoại dùng\r\nthẻ
\r\n\r\n5. Máy điện thoại dùng thẻ
\r\n\r\n5.1. Chức năng
\r\n\r\n5.2. Thiết kế
\r\n\r\n6. Thẻ IC
\r\n\r\n6.1. Kích thước
\r\n\r\n6.2. Độ bền cơ học
\r\n\r\n6.3. Bộ nhớ
\r\n\r\n6.4. Tiếp điểm
\r\n\r\nPhụ lục A (Quy định) Phương pháp đo thử thẻ\r\nIC
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8795:2011 về Hệ thống điện thoại dùng thẻ – Yêu cầu kỹ thuật đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8795:2011 về Hệ thống điện thoại dùng thẻ – Yêu cầu kỹ thuật
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8795:2011 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |