MẠNG\r\nVIỄN THÔNG - CÁP SỢI ĐỒNG THÔNG TIN CAT.5, CAT.5E - YÊU CẦU KỸ THUẬT
\r\n\r\nTelecommunication\r\nnetwork - Cat.5 and Cat.5e communication copper cable - Technical requirements
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 8698:2011 được xây dựng trên cơ sở\r\ntham khảo tiêu chuẩn “ANSI/TIA/EIA-568-B.2.
\r\n\r\nTCVN 8698:2011 do Viện Khoa học Kỹ thuật\r\nBưu điện biên soạn, Bộ Thông tin và Truyền thông đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn\r\nĐo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MẠNG VIỄN\r\nTHÔNG - CÁP SỢI ĐỒNG THÔNG TIN\r\nCAT.5,\r\nCAT.5E\r\n- YÊU CẦU KỸ THUẬT
\r\n\r\nTelecommunication\r\nnetwork - Cat.5 and Cat.5e communication copper cable - Technical requirements
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật cơ\r\nbản đối với cáp thông tin kim loại có lỗi dẫn bằng đồng, cách điện bằng nhựa\r\nchuyên dụng trên cơ sở polyethylene.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định các yêu cầu kỹ\r\nthuật cho các loại cáp đồng thông tin băng rộng loại Cat.5 và Cat.5e loại luồn\r\ntrong đường ống dẫn và trên cầu cáp, máng cáp trong nhà.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này là cơ sở cho việc thiết\r\nkế, thi công, đánh giá nghiệm thu, chứng nhận hợp chuẩn các loại cáp Cat.5 và\r\nCat.5e.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau đây rất cần\r\nthiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu\r\ncó).
\r\n\r\n[1] TCVN 6613-1-1:2010 Thử nghiệm cáp\r\nđiện trong điều kiện cháy. Phần 1: Thử nghiệm dây đơn hoặc cáp đơn cách điện ở\r\ntrạng thái thẳng đứng.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Cáp (Cable)
\r\n\r\nTổ hợp của một hay nhiều lõi dẫn có bọc\r\ncách điện cùng nằm trong một lớp vỏ bọc.
\r\n\r\n3.2. Cáp xoắn cặp không không bọc chống\r\nnhiễu\r\n(UTP - Unshielded Twisted Pair Cable)
\r\n\r\nCáp xoắn cặp không bọc chống nhiễu\r\n(UTP) gồm các dây dẫn đồng có bọc cách điện, hai dây dẫn được xoắn với nhau tạo\r\nthành một cặp và các cặp dây dẫn lại được xoắn với nhau để tạo thành cáp UTP.
\r\n\r\n3.3. Cáp Cat.5 UTP (UTP\r\nCategory 5 Cable)
\r\n\r\nCáp xoắn cặp không bọc chống nhiễu thế\r\nhệ thứ năm, có 8 sợi được xoắn thành 4 cặp : Trắng Lam - Lam (Xanh Dương) ; Trắng\r\nCam - Cam ; Trắng Lục - Lục (Xanh lá cây); Trắng Nâu - Nâu.
\r\n\r\n3.4. Cáp Cat.5e UPT (UTP\r\nCategory 5e Cable)
\r\n\r\nLà loại cáp UTP nâng cao không bọc chống\r\nnhiễu, hỗ trợ mạng ở tốc độ Gigabit Ethernet (1000 Mbps).
\r\n\r\n3.5. Cáp Cat.5 ScTP (ScTP\r\nCategory 5 Cable)
\r\n\r\nCáp xoắn cặp có bọc chống nhiễu thế hệ\r\nthứ năm, có 8 sợi được xoắn thành 4 cặp : Trắng Lam - Lam (Xanh Dương) ; Trắng\r\nCam - Cam ; Trắng Lục - Lục (Xanh lá cây) ; Trắng Nâu - Nâu.
\r\n\r\n3.6. Cáp Cat.5e ScTP (ScTP\r\nCategory 5 Cable)
\r\n\r\nLà loại cáp ScTP nâng cao có bọc chống\r\nnhiễu, hỗ trợ mạng ở tốc độ Gigabit Ethernet (1000 Mbps).
\r\n\r\n3.7. Suy hao xuyên âm đầu xa cùng mức (Equal level\r\nfar-end crosstalk loss)
\r\n\r\nTỷ số giữa mức tín hiệu\r\nkhông mong muốn do máy phát ở đầu gần gây ra cho đôi dây dẫn cần đo ở đầu xa và mức\r\ntín hiệu thu được.
\r\n\r\n3.8. Suy hao xuyên âm đầu xa (Far-end crosstalk loss)
\r\n\r\nTỷ số giữa mức tín hiệu không mong muốn\r\ndo máy phát ở đầu gần gây ra cho đôi dây dẫn cần đo ở đầu xa và mức tín hiệu\r\nphát.
\r\n\r\n3.9. Suy hao xen/truyền dẫn (Insertion\r\nloss)
\r\n\r\nSuy hao cường độ tín hiệu khi đặt cáp\r\nvào giữa máy phát và máy thu (thường được gọi là suy hao).
\r\n\r\n3.10. Suy hao tổng\r\ncông suất xuyên âm đầu xa cùng mức (Power sum equal\r\nlevel far-end crosstalk loss)
\r\n\r\nTỷ số giữa tổng công suất của mức tín\r\nhiệu không mong muốn do nhiều máy phát ở đầu gần gây ra cho đôi dây dẫn cần đo ở\r\nđầu xa và mức tín hiệu thu được.
\r\n\r\n3.11. Suy hao tổng\r\ncông suất xuyên âm đầu gần (Power sum\r\nnear-end crosstalk loss)
\r\n\r\nTỷ số giữa tổng công suất của mức tín\r\nhiệu không mong muốn do nhiều máy phát ở đầu gần gây ra cho đôi dây dẫn cần đo ở\r\nđầu gần và mức tín hiệu phát.
\r\n\r\n3.12. Suy hao phản\r\nxạ\r\n(Return loss)
\r\n\r\nTỷ số công suất giữa tín hiệu phát và\r\ntín hiệu phản xạ với trở kháng cáp kết cuối 100 W, được tính theo đơn vị dB.
\r\n\r\n3.13. Suy hao phản\r\nxạ cấu trúc\r\n(Structure return loss)
\r\n\r\nTỷ số công suất giữa tín hiệu phát và\r\ntín hiệu phản xạ với trở kháng cáp trung bình đo được, được tính theo đơn vị dB.
\r\n\r\n3.14. Lớp bọc kim (Core\r\nshield)
\r\n\r\nLớp kim loại bao bọc một dây dẫn hay một\r\nnhóm dây dẫn.
\r\n\r\n3.15. Cáp trục (Backbone\r\ncable)
\r\n\r\nCáp có số lượng đôi dây lớn hơn 4, sử\r\ndụng để phân phối tín hiệu cho cáp nhánh.
\r\n\r\n3.16. Cáp nhánh (Horizontal\r\ncable)
\r\n\r\nCáp có số lượng đôi dây không quá 4.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n Ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Tiếng Anh \r\n | \r\n \r\n Giải thích \r\n | \r\n
\r\n CAT \r\n | \r\n \r\n Category \r\n | \r\n \r\n Loại \r\n | \r\n
\r\n ELFEXT \r\n | \r\n \r\n Equal level far-end crosstalk loss \r\n | \r\n \r\n Suy hao xuyên âm đầu xa cùng mức \r\n | \r\n
\r\n FEXT \r\n | \r\n \r\n Far-end crosstalk loss \r\n | \r\n \r\n Suy hao xuyên âm đầu xa \r\n | \r\n
\r\n IL \r\n | \r\n \r\n Insertion loss \r\n | \r\n \r\n Suy hao xen/truyền dẫn \r\n | \r\n
\r\n NEXT \r\n | \r\n \r\n Near-end crosstalk loss \r\n | \r\n \r\n Suy hao xuyên âm đầu gần \r\n | \r\n
\r\n PE \r\n | \r\n \r\n PolyEthylene \r\n | \r\n \r\n Nhựa dẻo tổng hợp \r\n | \r\n
\r\n PSELFEXT \r\n | \r\n \r\n Power sum equal level far-end crosstalk\r\n loss \r\n | \r\n \r\n Suy hao tổng công suất xuyên âm đầu\r\n xa cùng mức \r\n | \r\n
\r\n PSNEXT \r\n | \r\n \r\n Povver sum near-end crosstalk loss \r\n | \r\n \r\n Suy hao tổng công suất xuyên âm đầu\r\n gần \r\n | \r\n
\r\n RL \r\n | \r\n \r\n Return Loss \r\n | \r\n \r\n Suy hao phản xạ \r\n | \r\n
\r\n ScTP cable \r\n | \r\n \r\n Shielded Twisted-Pair \r\n | \r\n \r\n Cáp xoắn cặp có bọc chống nhiễu \r\n | \r\n
\r\n SLR \r\n | \r\n \r\n Structural return loss \r\n | \r\n \r\n Suy hao phản xạ cấu trúc \r\n | \r\n
\r\n UTP cable \r\n | \r\n \r\n Unshielded Twisted-Pair \r\n | \r\n \r\n Cáp xoắn cặp không bọc chống nhiễu \r\n | \r\n
5. Yêu cầu kỹ thuật\r\ncáp Cat.5
\r\n\r\n5.1. Cáp Cat.5 UTP
\r\n\r\n5.1.1. Lõi dẫn
\r\n\r\nLõi dẫn phải là đồng nguyên chất, có độ\r\ntinh khiết cao (liền đặc), đã qua ủ mềm, trơn nhẵn, có mặt cắt hình tròn, chất\r\nlượng đồng đều và không có bất kỳ một khuyết tật nào.
\r\n\r\n5.1.2. Đường kính tiêu chuẩn của lõi dẫn
\r\n\r\nĐường kính tiêu chuẩn của lõi dẫn bằng\r\n1,22 mm, dung sai cho phép ± 0,01 mm.
\r\n\r\n5.1.3. Yêu cầu về nhóm cáp
\r\n\r\n5.1.3.1. Loại cáp nhánh
\r\n\r\nSố đôi dây dẫn trong một cáp không vượt\r\nquá 4.
\r\n\r\n5.1.3.2. Loại cáp trục
\r\n\r\nVới cáp có số lượng lớn hơn 25 đôi thì\r\nphải ghép lõi cáp theo từng nhóm đơn vị có số lượng không lớn hơn 25 đôi. Mỗi\r\nnhóm đơn vị được nhận dạng bằng một băng màu. Băng màu phải được duy trì tính\r\nnguyên vẹn sau khi ghép nhóm thành cáp.
\r\n\r\n5.1.4. Mã màu
\r\n\r\n5.1.4.1. Loại cáp nhánh
\r\n\r\nMã màu được qui định trong Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 - Mã\r\nmàu của cáp nhánh
\r\n\r\n\r\n Nhận dạng dây\r\n dẫn \r\n | \r\n \r\n Mã màu \r\n | \r\n \r\n Viết tắt \r\n | \r\n
\r\n Đôi dây 1 \r\n | \r\n \r\n Trắng - Lam \r\n | \r\n \r\n W-BL \r\n | \r\n
\r\n Lam \r\n | \r\n \r\n BI \r\n | \r\n |
\r\n Đôi dây 2 \r\n | \r\n \r\n Trắng - Cam \r\n | \r\n \r\n W-O \r\n | \r\n
\r\n Cam \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n |
\r\n Đôi dây 3 \r\n | \r\n \r\n Trắng - Lục \r\n | \r\n \r\n W - G \r\n | \r\n
\r\n Lục \r\n | \r\n \r\n G \r\n | \r\n |
\r\n Đôi dây 4 \r\n | \r\n \r\n Trắng – Nâu \r\n | \r\n \r\n W-BR \r\n | \r\n
\r\n Nâu \r\n | \r\n \r\n BR \r\n | \r\n
Vạch màu được bổ sung để nhận biết đối\r\nvới dây dẫn có lớp nhựa cách điện màu trắng. Lớp nhựa cách điện của dây dẫn còn\r\nlại trong đôi dây dẫn phải có màu giống vạch màu của dây dẫn có lớp nhựa cách\r\nđiện màu trắng. Vạch màu trắng đối với dây dẫn có lớp nhựa cách điện màu có thể\r\ncó hoặc không có.
\r\n\r\n5.1.4.2. Loại cáp trục
\r\n\r\nMã màu phải tuân theo mã màu tiêu chuẩn\r\ncông nghiệp, bao gồm 10 màu riêng biệt để nhận dạng 25 đôi dây dẫn.
\r\n\r\nVới cuộn cáp có số đôi dây dẫn nhỏ hơn\r\n25 đôi thì cuộn cáp phải tuân theo mã màu tiêu chuẩn công nghiệp bắt đầu từ 1 đến\r\nsố lượng đôi dây dẫn của cuộn cáp.
\r\n\r\nVạch màu được bổ sung để nhận biết đối\r\nvới dây dẫn có lớp nhựa cách điện màu trắng/đỏ/đen/vàng/tím. Lớp nhựa cách điện\r\ncủa dây dẫn còn lại trong đôi dây dẫn phải có màu giống vạch màu của dây dẫn có\r\nlớp nhựa cách điện màu trắng/đỏ/đen/vàng/tím. Vạch màu trắng/đỏ/đen/vàng/ tím đối\r\nvới dây dẫn có lớp nhựa cách điện màu có thể có hoặc không có.
\r\n\r\nBảng 2 - Bảng\r\nmã màu tiêu chuẩn công nghiệp
\r\n\r\n\r\n Đôi dây dẫn \r\n | \r\n \r\n Mã màu \r\n | \r\n \r\n Viết tắt \r\n | \r\n \r\n Đôi dây dẫn \r\n | \r\n \r\n Mã màu \r\n | \r\n \r\n Viết tắt \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Trắng - Lam \r\n | \r\n \r\n W-BL \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Đen – Nâu \r\n | \r\n \r\n BK-BR \r\n | \r\n
\r\n Lam \r\n | \r\n \r\n BL \r\n | \r\n \r\n Nâu \r\n | \r\n \r\n BR \r\n | \r\n ||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Trắng - Cam \r\n | \r\n \r\n W-O \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Đen - Xám \r\n | \r\n \r\n BK-GR \r\n | \r\n
\r\n Cam \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n Xám \r\n | \r\n \r\n GR \r\n | \r\n ||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Trắng - Lục \r\n | \r\n \r\n W-G \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Vàng - Lam \r\n | \r\n \r\n Y-BL \r\n | \r\n
\r\n Lục \r\n | \r\n \r\n G \r\n | \r\n \r\n Lam \r\n | \r\n \r\n BL \r\n | \r\n ||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Trắng - Nâu \r\n | \r\n \r\n W-BR \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Vàng – Cam \r\n | \r\n \r\n Y-O \r\n | \r\n
\r\n Nâu \r\n | \r\n \r\n BR \r\n | \r\n \r\n Cam \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n ||
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Trắng - Xám \r\n | \r\n \r\n W-GR \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Vàng - Lục \r\n | \r\n \r\n Y-G \r\n | \r\n
\r\n Xám \r\n | \r\n \r\n GR \r\n | \r\n \r\n Lục \r\n | \r\n \r\n G \r\n | \r\n ||
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đỏ - Lam \r\n | \r\n \r\n R-BL \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Vàng - Nâu \r\n | \r\n \r\n Y-BR \r\n | \r\n
\r\n Lam \r\n | \r\n \r\n BL \r\n | \r\n \r\n Nâu \r\n | \r\n \r\n BR \r\n | \r\n ||
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Đỏ - Cam \r\n | \r\n \r\n R-O \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Vàng – Xám \r\n | \r\n \r\n Y-GR \r\n | \r\n
\r\n Cam \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n Xám \r\n | \r\n \r\n GR \r\n | \r\n ||
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Đỏ - Lục \r\n | \r\n \r\n R-G \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n Tím – Lam \r\n | \r\n \r\n V-BL \r\n | \r\n
\r\n Lục \r\n | \r\n \r\n G \r\n | \r\n \r\n Lam \r\n | \r\n \r\n BL \r\n | \r\n ||
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Đỏ - Nâu \r\n | \r\n \r\n R-BR \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n Tím - Cam \r\n | \r\n \r\n V-O \r\n | \r\n
\r\n Nâu \r\n | \r\n \r\n BR \r\n | \r\n \r\n Cam \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n ||
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Đỏ - Xám \r\n | \r\n \r\n R-GR \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n Tím - Lục \r\n | \r\n \r\n V-G \r\n | \r\n
\r\n Xám \r\n | \r\n \r\n GR \r\n | \r\n \r\n Lục \r\n | \r\n \r\n G \r\n | \r\n ||
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Đen - Lam \r\n | \r\n \r\n BK-BL \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n Tím - Nâu \r\n | \r\n \r\n V-BR \r\n | \r\n
\r\n Lam \r\n | \r\n \r\n BL \r\n | \r\n \r\n Nâu \r\n | \r\n \r\n BR \r\n | \r\n ||
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Đen - Cam \r\n | \r\n \r\n BK-O \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n Tím - Xám \r\n | \r\n \r\n V-GR \r\n | \r\n
\r\n Cam \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n Xám \r\n | \r\n \r\n GR \r\n | \r\n ||
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Đen - Lục \r\n | \r\n \r\n BK-G \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Lục \r\n | \r\n \r\n G \r\n | \r\n
5.1.5. Đường kính cáp
\r\n\r\n5.1.5.1. Loại cáp nhánh
\r\n\r\nĐường kính cáp thành phẩm nhỏ hơn 6,35\r\nmm.
\r\n\r\n5.1.5.2. Loại cáp trục
\r\n\r\nTùy chọn.
\r\n\r\n5.1.6. Cường độ lực kéo đứt
\r\n\r\n5.1.6.1. Loại cáp nhánh
\r\n\r\nCường độ lực kéo đứt tối thiểu của cáp\r\nyêu cầu 400 N.
\r\n\r\n5.1.6.2. Loại cáp trục
\r\n\r\nTùy chọn. Nhưng phải bảo đảm yêu cầu\r\ncường độ lực kéo đứt tối thiểu của mỗi nhóm 4 đôi cáp không thấp hơn quy định\r\ntrong 5.1.6.1.
\r\n\r\n5.1.7. Bán kính uốn cong
\r\n\r\nCáp phải chịu được bán kính uốn cong nhỏ\r\nnhất 25,4 mm ở nhiệt độ thấp -20 oC ± 1 °C mà không bị rạn nứt lớp vỏ ngoài\r\nhay lớp cách điện.
\r\n\r\n5.1.8. Bọc lõi dẫn
\r\n\r\nPhải bọc lõi dẫn bằng một hay nhiều lớp\r\nvật liệu điện môi có độ dày đủ để đáp ứng các yêu cầu về độ bền điện\r\nmôi.
\r\n\r\n5.1.9. Lớp vỏ ngoài sợi dây dẫn
\r\n\r\nPhải bọc sợi dây dẫn một lớp vỏ ngoài bằng\r\nnhựa nhiệt dẻo đồng nhất liên tục.
\r\n\r\n5.1.10. Điện trở một chiều
\r\n\r\nĐiện trở một chiều của một sợi dây dẫn\r\nkhông được vượt quá 9,38 W/100 m khi được\r\nđo ở nhiệt độ 20 oC hay được qui đổi về nhiệt độ 20 °C.
\r\n\r\n5.1.11. Chênh lệch điện trở một chiều
\r\n\r\nChênh lệch điện trở một chiều giữa hai\r\nsợi dây dẫn của một đôi dây dẫn không được vượt quá 5 % khi được đo ở nhiệt độ\r\n20 °C hay được qui đổi về nhiệt độ 20 °C.
\r\n\r\n5.1.12. Điện dung tương hỗ
\r\n\r\nĐiện dung tương hỗ tại 1 kHz của một\r\nđôi dây dẫn không được vượt quá 5,6 nF/100 m khi được đo ở nhiệt độ 20 oC\r\nhay được qui đổi về nhiệt độ 20 °C.
\r\n\r\n5.1.13. Suy hao phản xạ cấu trúc
\r\n\r\nSuy hao phản xạ cấu trúc (SRL) được đo\r\ntrên độ dài cáp 100 m (trên đôi dây xấu nhất) phải lớn hơn hoặc bằng các giá trị\r\nqui định ở Bảng 3 trong dải tần số từ 1 MHz đến 100 MHz.
\r\n\r\nBảng 3 - Giá\r\ntrị suy hao phản xạ cấu trúc
\r\n\r\n\r\n Tần số (MHz) \r\n | \r\n \r\n SRL (dB) \r\n | \r\n
\r\n 1 £ f < 20 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n
\r\n 20 £ f £ 100 \r\n | \r\n \r\n 16 - 10lg\r\n (f/100) \r\n | \r\n
5.1.14. Suy hao phản xạ
\r\n\r\nSuy hao phản xạ (RL) được đo trên độ\r\ndài cáp 100 m (trên đôi dây xấu nhất) phải lớn hơn hoặc bằng các giá trị qui định\r\nở Bảng 4 trong dải tần số từ 1 MHz đến 100 MHz.
\r\n\r\nBảng 4 - Giá\r\ntrị suy hao phản xạ ở 20 °C ± 3 °C
\r\n\r\n\r\n Tần số (MHz) \r\n | \r\n \r\n RL (dB) \r\n | \r\n
\r\n 1 £ f < 10 \r\n | \r\n \r\n 17 + 3lg (f) \r\n | \r\n
\r\n 10 £ f < 20 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n 20 £ f £ 100 \r\n | \r\n \r\n 20 - 7lg (f/20) \r\n | \r\n
5.1.15. Suy hao xen/truyền dẫn
\r\n\r\n· Loại một sợi dẫn
\r\n\r\nSuy hao xen/truyền dẫn (IL) loại một sợi\r\ndẫn phải thoả mãn các giá trị được xác định bằng công thức (1) trong dải tần số\r\ntừ 1 MHz đến 100 MHz. Nhiệt độ đo suy hao xen/truyền dẫn là 20 °C ± 3 °C hay được\r\nqui đổi về nhiệt độ 20 °C sử dụng hệ số qui đổi là 0,4 %/ °C.
\r\n\r\n (1)
Trong đó, k1 = 1,967; k2 =\r\n0,023 và k3 = 0,050.
\r\n\r\n· Loại nhiều sợi dẫn
\r\n\r\nSuy hao xen/truyền dẫn (IL) loại nhiều\r\nsợi dẫn phải thoả mãn các giá trị được tính bằng cách nhân các giá trị qui định\r\nđối với loại một sợi với hệ số 1,2 (trong dải tần số từ 1 MHz đến 100 MHz.
\r\n\r\n5.1.16. Suy hao xuyên âm đầu gần loại\r\ncáp nhánh
\r\n\r\nSuy hao xuyên âm đầu gần (NEXT) phải\r\nthoả mãn các giá trị được xác định bằng công thức (2) trong dải tần số từ 1 đến\r\n100 MHz.
\r\n\r\nSuy hao xuyên âm đầu gần được đo với\r\ncáp có độ dài lớn hơn hoặc bằng 100 m.
\r\n\r\n (2)
5.1.17. Suy hao tổng công suất xuyên\r\nâm đầu gần loại cáp trục
\r\n\r\nSuy hao tổng công suất xuyên âm đầu gần\r\n(PSNEXT) được tính theo công thức (3).
\r\n\r\n (3)
Trong đó, X1, X2, X3,…, X24 là các giá\r\ntrị xuyên âm đầu gần đôi-đôi giữa đôi dây dẫn được đo và một trong 24 đôi dây dẫn\r\ncòn lại.
\r\n\r\nSuy hao tổng công suất xuyên âm đầu gần\r\nphải thoả mãn các giá trị được xác định bằng công thức (4) trong dải tần số từ\r\n0,772 đến 100 MHz.
\r\n\r\n (4)
5.1.18. Suy hao xuyên âm đầu xa cùng mức\r\nloại cáp nhánh
\r\n\r\nXuyên âm đều xa cùng mức phải thoả mãn\r\ncác giá trị được xác định bằng công thức (5) trong dải tần số từ 1 đến 100 MHz,\r\nđộ dài cáp là 100 m.
\r\n\r\n (5)
5.1.19. Trễ truyền dẫn
\r\n\r\n5.1.19.1. Loại cáp nhánh
\r\n\r\nTrễ truyền dẫn (D) cực đại cho phép phải\r\nthoả mãn các giá trị được xác định bằng công thức (6) trong dải tần số từ 1 đến\r\n100 MHz, độ dài cáp là 100 m.
\r\n\r\n (6)
5.1.19.2. Loại cáp trục
\r\n\r\nTrễ truyền dẫn không được vượt quá 5,7\r\nns/ m tại tần số 10 MHz.
\r\n\r\n5.1.20. Chênh lệch trễ truyền dẫn
\r\n\r\nChênh lệch trễ truyền dẫn không được\r\nvượt quá 45 ns/100 m khi đo ở nhiệt độ 20 °C, 40 oC và 60 °C trong dải\r\ntần số từ 1 đến 100 MHz.
\r\n\r\nChênh lệch trễ truyền dẫn giữa các đôi\r\ndây dẫn khi đo ở nhiệt độ 40 °C và 60 °C không được lớn hơn ± 10 ns so với\r\ngiá trị được đo ở nhiệt độ 20 °C.
\r\n\r\n5.1.21. Độ bền điện môi
\r\n\r\nLớp cách điện giữa từng lõi dẫn và lớp\r\nbọc kim phải chịu được điện áp một chiều tối thiểu là 5 kV trong thời gian 3\r\ngiây.
\r\n\r\n5.1.22. Trở kháng đặc tính
\r\n\r\nCáp phải có trở kháng đặc tính là 100 W ± 15 % trong dải tần\r\nsố từ 1 đến 100 MHz.
\r\n\r\n5.1.23. Ghi nhãn sản phẩm
\r\n\r\nThông tin ghi nhãn sản phẩm bao gồm\r\n(các dấu hiệu nhận biết lặp đi lặp lại dọc theo suốt chiều dài cáp với khoảng\r\ncách không lớn hơn 1 m):
\r\n\r\n* Tên sản phẩm.
\r\n\r\n* Năm sản xuất.
\r\n\r\n* Loại cáp.
\r\n\r\n* Số thứ tự mét dài.
\r\n\r\n* Số đôi cáp
\r\n\r\n* Kích thước lõi dẫn.
\r\n\r\n* Thông tin về nhà sản xuất.
\r\n\r\nĐánh số độ dài cáp:
\r\n\r\n* Tất cả các cuộn cáp phải thể hiện số\r\nđộ dài liên tục tại các khoảng cách đều nhau 1 m, bắt đầu từ “0 m”, dọc theo suốt\r\nchiều dài bên ngoài vỏ cáp.
\r\n\r\n* Số thể hiện độ dài phải đọc được rõ\r\nràng.
\r\n\r\n* Sai số của số thể hiện độ dài phải\r\nnhỏ hơn hoặc bằng 1 % và độ dài thực tế của cáp không được nhỏ hơn độ dài đánh\r\nsố.
\r\n\r\n5.1.24. Khả năng chống cháy
\r\n\r\nTheo quy định trong TCVN 6613-1:2000\r\nThử nghiệm cáp điện trong điều kiện cháy. Phần 1: Thử nghiệm dây đơn hoặc cáp\r\nđơn cách điện ở trạng thái thẳng đứng.
\r\n\r\n5.2. Cáp\r\nCat.5 ScTP
\r\n\r\nCáp Cat 5 ScTP phải thoả mãn các yêu cầu\r\ngiống như cáp Cat.5 UTP ngoại trừ những yêu cầu được qui định dưới đây.
\r\n\r\n5.2.1. Bọc lõi cáp
\r\n\r\nPhải bọc lõi cáp bằng một hay nhiều lớp\r\nvật liệu điện môi có độ dày đủ để đáp ứng các yêu cầu về độ bền điện môi.
\r\n\r\n5.2.2. Lớp bọc chống nhiễu
\r\n\r\nKhi sử dụng lớp bọc chống nhiễu dẫn điện\r\nthì lớp bọc chống nhiễu phải tuân theo các yêu cầu trong 5.2.5.
\r\n\r\nLớp bọc chống nhiễu phải bao gồm một\r\nbăng kim loại mỏng tráng nhựa một mặt ốp dọc hoặc quấn quanh lõi cáp và một hoặc\r\nnhiều sợi dây đồng tráng thiếc chạy dọc, quấn quanh hoặc dệt quanh lõi cáp. Những sợi\r\nđồng trắng thiếc này có đường kính lớn hơn hoặc bằng 0,12 mm và phải tiếp xúc với bề\r\nmặt kim loại của băng kim loại
\r\n\r\n5.2.3. Bán kính uốn cong
\r\n\r\nCáp phải chịu được bán kính uốn cong\r\n50 mm ở nhiệt độ -20 °C ± 1 °C mà không bị rạn nứt lớp vỏ ngoài, lớp bọc kim\r\nhay lớp cách điện.
\r\n\r\n5.2.4. Độ bền điện môi
\r\n\r\nLớp cách điện giữa từng sợi dây dẫn và\r\nlớp bọc kim phải chịu được điện áp một chiều tối thiểu là 2,5 kV trong thời\r\ngian 2 giây hay điện áp xoay chiều tối thiểu là 1,7 kV trong thời gian 2 giây.
\r\n\r\n5.2.5. Trở kháng lớp bọc chống nhiễu
\r\n\r\nTrở kháng lớp bọc chống nhiễu (Z)\r\nkhông được vượt quá các giá trị được xác định bằng công thức (7)
\r\n\r\n (7)
Trong đó, Z là trở kháng lớp bọc chống\r\nnhiễu, mW/ m; f là tần\r\nsố trong dải từ 1 MHz đến 100 MHz.
\r\n\r\n5.2.6. Chênh lệch điện dung giữa đôi dây\r\ndẫn với đất
\r\n\r\nChênh lệch điện dung tại 1 kHz giữa một\r\nđôi dây dẫn và đất không được\r\nvượt qua 330pr/ 100 m khi được đo ở nhiệt độ 20 °C hay được qui đổi về nhiệt độ\r\n20 °C.
\r\n\r\n6. Yêu cầu kỹ thuật\r\ncáp Cat.5e
\r\n\r\n6.1. Cáp Cat.5e\r\nUTP
\r\n\r\nCáp Cat.5e UTP phải thoả mãn các yêu cầu\r\ngiống như cáp Cat.5 UTP ngoại trừ những yêu cầu được qui định dưới đây.
\r\n\r\n6.1.1. Suy hao phản xạ
\r\n\r\n· Loại một sợi
\r\n\r\nSuy hao phản xạ (RL) được đo trên độ\r\ndài cáp 100 m (trên đôi dây xấu nhất) phải lớn hơn hoặc bằng các giá trị qui định\r\nở Bảng 5 trong dải tần số từ 1 MHz đến 100 MHz.
\r\n\r\nBảng 5 - Giá\r\ntrị suy hao phản xạ ở 20 °C ± 3 °C
\r\n\r\n\r\n Tần số\r\n (MHz) \r\n | \r\n \r\n RL (dB) \r\n | \r\n
\r\n 1 £ f < 10 \r\n | \r\n \r\n 20 + 5lg (f) \r\n | \r\n
\r\n 10 £ f < 20 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n 20 £ f £ 100 \r\n | \r\n \r\n 25 - 7lg\r\n (f/20) \r\n | \r\n
· Loại nhiều sợi
\r\n\r\nSuy hao phản xạ (RL) đo trên độ dài\r\ncáp 100 m (trên đôi dây xấu nhất) phải lớn hơn hoặc bằng các giá trị qui định ở\r\nBảng 6 trong dải tần số từ 1 MHz đến 100 MHz.
\r\n\r\nBảng 5 - Giá\r\ntrị suy hao phản xạ ở 20 °C ± 3 °C
\r\n\r\n\r\n Tần số (MHz) \r\n | \r\n \r\n RL (dB) \r\n | \r\n
\r\n 1 £ f < 10 \r\n | \r\n \r\n 20 + 5lg (f) \r\n | \r\n
\r\n 10 £ f < 20 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n 20 £ f £ 100 \r\n | \r\n \r\n 25 - 8,6lg(f/20) \r\n | \r\n
6.1.2. Suy hao xuyên âm đầu gần
\r\n\r\nSuy hao xuyên âm đầu gần (NEXT) phải\r\nthoả mãn các giá trị được xác định bằng công thức (8) trong dải tần số từ 0,772\r\nMHz đến 100 MHz.
\r\n\r\nSuy hao xuyên âm đầu gần được đo với\r\ncáp có độ dài lớn hơn hoặc bằng 100 m.
\r\n\r\n (8)
6.1.3. Suy hao tổng công suất xuyên âm\r\nđầu gần
\r\n\r\n6.1.3.1. Loại cáp nhánh
\r\n\r\nSuy hao tổng công suất xuyên âm đầu gần\r\n(PSNEXT) được tính theo công thức (9).
\r\n\r\n (9)
Trong đó, X1, X2, X3 là các giá trị\r\nxuyên âm đầu gần đôi-đôi giữa đôi dây dẫn được đo và một trong ba đôi dây dẫn\r\ncòn lại.
\r\n\r\nSuy hao tổng công suất xuyên âm đầu gần\r\nphải thoả mãn các giá trị được xác định bằng công thức (10) trong dải tần số từ\r\n0,772 MHz đến 100 MHz.
\r\n\r\n (10)
6.1.3.2. Loại cáp trục
\r\n\r\nSuy hao tổng công suất xuyên âm đầu gần\r\n(PSNEXT) được tính theo công thức (3).
\r\n\r\nSuy hao tổng công suất xuyên âm đầu gần\r\nphải thoả mãn các giá trị được xác định bằng công thức (10), trong dải tần số từ\r\n0,772 MHz đến 100 MHz.
\r\n\r\n6.1.4. Xuyên âm đầu xa cùng mức
\r\n\r\nXuyên âm đầu xa cùng mức (ELFEXT) là sự\r\nchênh lệch giữa suy hao xuyên âm đầu xa đo được của đôi dây dẫn chịu xuyên âm\r\nvà suy hao xen/truyền dẫn của đôi dây dẫn gây xuyên âm và được tính theo đơn vị\r\ndB.
\r\n\r\nXuyên âm đầu xa cùng mức phải thoả mãn\r\ncác giá trị được xác định bằng công thức (11) trong dải tần số từ 1 MHz đến 100\r\nMHz, độ dài cáp là 100 m.
\r\n\r\n (11)
6.1.5. Suy hao tổng công suất xuyên âm\r\nđầu gần
\r\n\r\n6.1.5.1. Loại cáp nhánh
\r\n\r\nSuy hao tổng công suất xuyên âm đầu xa\r\ncùng mức (PSELFEXT) được\r\ntính theo công thức (12).
\r\n\r\n (12)
Trong đó, X1, X2, X3 là các giá trị\r\nxuyên âm đầu xa cùng mức đôi-đôi giữa đôi dây dẫn được đo và một trong ba đôi\r\ndây dẫn còn lại và được tính theo đơn vị dB.
\r\n\r\nSuy hao tổng công suất xuyên âm đầu xa\r\ncùng mức phải thoả mãn các giá trị được xác định bằng công thức (13) trong dải\r\ntần số từ 1 MHz đến 100 MHz, độ dài cáp là 100 m.
\r\n\r\n (13)
6.1.5.2. Loại cáp trục
\r\n\r\nSuy hao tổng công suất xuyên âm đầu xa\r\ncùng mức (PSELFEXT) được tính theo công thức (14).
\r\n\r\n (14)
Trong đó, X1, X2, X3, ....\r\nX24 là các giá trị xuyên âm đầu xa cùng mức đôi-đôi giữa đôi dây dẫn được đo và\r\nmột trong 24 đôi dây dẫn còn lại và được tính theo đơn vị dB.
\r\n\r\nSuy hao tổng công suất xuyên âm đầu xa\r\ncùng mức phải thoả mãn các giá trị được xác định bằng công thức (13) trong\r\ndải tần số từ 1 Mhz đến 100 MHz, độ dài cáp là 100 m.
\r\n\r\n6.1.6. Trễ truyền dẫn
\r\n\r\nTrễ truyền dẫn (D) cực đại cho phép phải\r\nthoả mãn các giá trị được xác định bằng công thức (6) trong dải tần số từ 1 MHz\r\nđến 100 MHz, độ dài cáp là 100 m.
\r\n\r\n6.1.7. Chênh lệch trễ truyền dẫn
\r\n\r\nChênh lệch trễ truyền dẫn không được\r\nvượt quá 45 ns/ 100 m khi được đo ở nhiệt độ 20 °C, 40 °C và 60 °C trong dải tần\r\nsố từ 1 MHz đến 100 MHz.
\r\n\r\nChênh lệch trễ truyền dẫn giữa các đôi\r\ndây dẫn khi được đo ở nhiệt độ 40 °C và 60 °C không được lớn hơn ± 10 ns so với\r\ngiá trị được đo ở nhiệt độ 20 °C.
\r\n\r\n6.2. Cáp\r\nCat.5e ScTP
\r\n\r\nCáp Cat.5e ScTP phải thoả mãn các yêu\r\ncầu giống như cáp Cat.5e UTP và 5.2.1; 5.2.2; 5.2.3; 5.2.4; 5.2.5 và 5.2.6 của\r\ncáp Cat.5 ScTP.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
A.1. Suy hao xen/truyền dẫn
\r\n\r\nA.1.1. Cấu hình đo suy hao xen/truyền\r\ndẫn
\r\n\r\nNhững yêu cầu sau đây áp dụng đối với\r\ncấu hình đo suy hao xen/truyền dẫn.
\r\n\r\nHình A. 1 -\r\nSơ đồ cấu hình đo suy hao xen/truyền dẫn, suy hao FEXT hoặc ELFEXT và trễ\r\ntruyền\r\ndẫn
\r\n\r\nSơ đồ chi tiết của cân bằng được chỉ\r\nra trên Hình A 1. Điểm kết nối đánh dấu là “C” biểu diễn kết nối lõi cổng dây-đất,\r\nđiểm kết nối đánh dấu “D” biểu diễn kết nối tới cổng không cân bằng và điểm kết\r\nnối “G” biểu diễn kết nối tới đất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:
\r\n\r\n1 Nếu sử dụng phương pháp hiệu chỉnh\r\nhai cổng và đầu cuối phía xa của cáp cần đo được nối tới đầu vào có tải của bộ\r\nđo tham số S thì kết quả do bộ phân tích mạng thông báo đã được hiệu chỉnh các suy hao\r\nnguồn và suy hao phản xạ
\r\n\r\n2 Phải nối vỏ chắn hay màn che\r\n(nếu có) với đất bằng kết nối có giá trị điện cảm bé.
\r\n\r\n3 Việc nối đất ở đầu gần hay xa thông\r\nqua bộ phân tích mạng sẽ không gây ảnh hưởng nhiều tới kết quả đo.
\r\n\r\nTrong khi hiệu chỉnh hai cổng bộ phân tích\r\nmạng, các giao diện đo phải tiếp\r\nxúc tốt với các thiết bị hiệu chỉnh và cũng phải kết nối thuận tiện với cáp\r\ntrong khi đo.
\r\n\r\nA. 1.2. Hiệu chỉnh hai cổng cho hệ thống\r\nđo
\r\n\r\nCác yêu cầu sau đây áp dụng cho việc\r\nhiệu chỉnh suy hao xen/truyền dẫn.
\r\n\r\nSử dụng các phương pháp hiệu chỉnh và\r\nđo hai cổng, bao gồm cả việc bù đáp ứng balun, để đo suy hao xen/truyền dẫn,\r\nsuy hao NEXT và suy hao FEXT.
\r\n\r\nKhi hiệu chỉnh phản xạ, phải sử dụng\r\nphương pháp hiệu chỉnh hai cổng với các thiết bị hiệu chỉnh chuẩn về tải hở mạch\r\nvà ngắn mạch.
\r\n\r\nKhi hiệu chỉnh truyền dẫn, phải kết nối\r\ncác cổng đo đầu gần và đầu xa tại mặt phẳng tham chiếu bằng một chuẩn đã biết.\r\nCác chuẩn này có thể là một đoạn cáp.
\r\n\r\nViệc hiệu chỉnh về cách điện chỉ bắt\r\nbuộc khi có xuyên âm nghiêm trọng giữa các cổng đo đầu gần và đầu xa tại vị trí\r\nmặt phẳng tham chiếu. Nếu mức xuyên âm không thể bù tại vị trí này gần nền nhiễu\r\ncủa bộ phân tích mạng thì có thể bỏ qua việc hiệu chỉnh về cách điện.
\r\n\r\nNếu phải hiệu chỉnh về cách điện thì\r\nphải kết nối các cổng đo đầu gần và đầu xa bằng tải 100 W tại vị trí của mặt\r\nphẳng tham chiếu.
\r\n\r\nA.1.3. Đo suy hao xen/truyền dẫn
\r\n\r\nĐo tham số S21 của đôi dây dẫn được nối\r\nvới bộ phân tích mạng tại cả cổng đo đầu gần và đầu xa.
\r\n\r\nA.2. Suy hao NEXT
\r\n\r\nA.2.1. Cấu hình đo suy hao NEXT
\r\n\r\nHình A.2 miêu tả sơ đồ đo suy hao NEXT\r\nvà suy hao phản xạ.
\r\n\r\nSử dụng các kết cuối điện trở cho các\r\nđôi dây dẫn không đo tại đầu xa để nâng cao mức suy hao phản xạ. Sơ đồ chi tiết\r\ncủa balun được chỉ ra trên hình A.2. Điểm kết nối đánh dấu là “C” biểu diễn kết\r\nnối tới cổng dây-đất, điểm kết nối đánh dấu “D” biểu diễn kết nối tới cổng\r\nkhông cân bằng và điểm kết nối “G” biểu diễn kết nối tới mặt đất.
\r\n\r\nHình A.2 - Sơ\r\nđồ cấu hình đo suy hao\r\nNEXT và suy hao phản xạ
\r\n\r\nA.2.2. Hiệu chỉnh\r\nsuy hao NEXT
\r\n\r\nKhi hiệu chỉnh suy hao NEXT, phải sử dụng\r\nphương pháp hiệu\r\nchỉnh hai cổng như trong A.1.2.
\r\n\r\nKhi sử dụng bốn balun, phải hiệu chỉnh\r\nhai cổng đối với cả 6 kết hợp đôi dây dẫn tại đầu gần.
\r\n\r\nA.2.3. Đo suy hao NEXT
\r\n\r\nĐo tham số S21 bằng một bộ phân tích mạng\r\nđược kết nối với từng kết hợp đôi dây dẫn trong 6 khả năng kết hợp đôi của cuộn\r\ncáp có bốn đôi dây dẫn hoặc từng kết hợp đôi dây dẫn trong cuộn cáp có nhiều\r\nđôi dây dẫn.
\r\n\r\nA.3. ELFEXT
\r\n\r\nA.3.1. Cấu hình đo ELFEXT
\r\n\r\nCấu hình đo ELFEXT được miêu tả như\r\ntrong A.1.1. ELFEXT là giá trị tính toán từ kết quả đo suy hao FEXT và suy hao xen/truyền\r\ndẫn.
\r\n\r\nA.3.2. Hiệu chỉnh suy hao FEXT
\r\n\r\nKhi hiệu chỉnh suy hao FEXT, phải hiệu\r\nchỉnh hai cổng như trong A.1.2.
\r\n\r\nKhi sử dụng nhiều hơn hai balun, phải\r\nhiệu chỉnh hai cổng đối với tất cả 12 kết hợp đôi dây dẫn của cuộn cáp.
\r\n\r\nA.3.3. Đo suy hao FEXT
\r\n\r\nChỉ đo 12 kết hợp đôi dây dẫn của suy\r\nhao FEXT ở một đầu cuối.
\r\n\r\nKhông phải đo suy hao FEXT ở cả hai đầu\r\ncuối.
\r\n\r\nA.4. Suy hao phản\r\nxạ
\r\n\r\nA.4.1. Cấu hình đo suy hao phản xạ
\r\n\r\nCấu hình đo suy hao phản xạ giống như\r\ncấu hình đo suy hao NEXT trong A.2.1.
\r\n\r\nA.4.2. Hiệu chỉnh suy hao phản xạ
\r\n\r\nHiệu chỉnh hai cổng như trong A.1.2.
\r\n\r\nA.4.3. Đo suy hao phản xạ
\r\n\r\nĐo tham số S11 bằng một bộ phân tích mạng\r\nđược nối với từng đôi dây dẫn ở đầu gần.
\r\n\r\nA.5. Suy hao phản xạ cấu trúc
\r\n\r\nPhép đo suy hao phản xạ cấu trúc giống\r\nnhư phép đo suy hao phản xạ với trở kháng cáp kết cuối 100 W được thay thế bằng trở\r\nkháng cáp trung bình đo được.
\r\n\r\nA.6. Thử nghiệm cáp điện trong điều kiện\r\ncháy
\r\n\r\nNhư quy định trong TCVN 6613-1-1:2010\r\nThử nghiệm cáp điện trong điều kiện cháy. Phần 1: Thử nghiệm dây đơn hoặc cáp\r\nđơn cách điện ở trạng thái thẳng đứng.
\r\n\r\nA.7. Đo các thông số cơ lý
\r\n\r\nA 7.1 Đo kiểm tra cường độ lực kéo đứt\r\nvà độ giãn dài khi đứt của lõi dẫn:
\r\n\r\nMục đích Đo kiểm tra cường độ lực kéo\r\nđứt và độ giãn dài khi đứt của lõi dẫn đặc.
\r\n\r\nThiết bị:
\r\n\r\ni) Máy thử kéo đứt có tốc độ kéo (100 ± 20) mm/phút;
\r\n\r\nii) Thước đo.
\r\n\r\nCác bước thực hiện:
\r\n\r\n· Chuẩn bị mẫu thử: Cắt các mẫu thử nghiệm dài\r\n300 mm, loại bỏ lớp cách điện. Đánh dấu đoạn ở giữa dài 250 mm.
\r\n\r\n· Ổn định mẫu thử: Giữ các mẫu thử nghiệm ở nhiệt\r\nđộ 23 ± 5 °C tối thiểu trong 3 giờ.
\r\n\r\n· Phép thử: Đưa mẫu thử vào máy kéo, tốc độ\r\nkéo là 100 ± 20 mm/phút ở nhiệt độ phòng. Dùng thước đo phù hợp để đo liên lục chiều\r\ndài giữa hai điểm đã đánh dấu trong suốt quá trình kéo đứt. Xử lý kết quả.
\r\n\r\n· Giá trị cường độ lực kéo đứt là ứng suất kéo\r\nlớn nhất ghi được trong quá trình kéo mẫu thử nghiệm đến thời điểm dứt. Độ giãn\r\ndài lõi dẫn được tính theo công thức:
\r\n\r\n· Trong đó: L là độ dài giữa hai điểm được đánh\r\ndấu tại thời điểm đứt, mm.
\r\n\r\n· Lấy giá trị trung bình của cường độ lực kéo đứt\r\nvà độ giãn dài khi đứt trên 3 mẫu thử. Lõi dẫn được coi là đạt yêu cầu nếu cường\r\nđộ lực kéo đứt trung bình như quy định trong Mục 5.1 6 và độ giãn dài khi đứt\r\ntrung bình E (%) ³ 10 %.
\r\n\r\nA.7.2. Đo kiểm tra cường độ lực kéo đứt\r\nvà độ giãn dài khi đứt của cách điện lõi dẫn:
\r\n\r\nMục đích: Đo cường độ lực kéo đứt va độ\r\ngiãn dài khi đứt của cách điện lõi dẫn.
\r\n\r\nThiết bị. Máy thử kéo đứt có tốc độ\r\nkéo (25 ± 5) mm/phút nếu\r\nlà cách điện PE hoặc PP hoặc cách điện có chứa vật liệu này, tốc độ kéo là (250\r\n± 50) mm/phút\r\nđối với các vật liệu cách điện khác.
\r\n\r\nCác bước thực hiện:
\r\n\r\n· Chuẩn bị mẫu thử: Lấy 3 mẫu thử nghiệm dài\r\n100 mm. Mẫu sẽ có dạng ống sau khi loại bỏ ruột dẫn và các lớp bọc bên ngoài mà\r\nkhông làm hư hỏng cách điện. Đánh dấu đoạn ở giữa dài 20 mm trước khi thử nghiệm\r\nkéo.
\r\n\r\n· Ổn định mẫu thử: Trước khi kéo, tất cả các mẫu\r\nthử nghiệm phải được bảo vệ tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp ít nhất\r\ntrong 3h ở nhiệt độ 23 ± 2 °C.
\r\n\r\n· Phép thử: Đưa mẫu thử lên máy thử, điều chỉnh\r\ntốc độ kéo sao cho có thể ghi nhận được lực tại thời điểm kéo một cách dễ dàng.\r\nDùng thước đo phù hợp để đo liên tục chiều dài giữa hai điểm đã đánh dấu trong\r\nsuốt quá trình kéo đứt.
\r\n\r\nXử lý kết quả:
\r\n\r\nGiá trị cường độ lực kéo đứt là ứng suất\r\nkéo lớn nhất ghi được trong quá trình kéo mẫu thử nghiệm đến thời điểm đứt. Độ\r\ngiãn dài khi đứt của cách điện lõi dẫn được tính theo công thức:
\r\n\r\n· Trong đó, L là độ dài giữa hai điểm được đánh dấu tại thời điểm đứt, mm.
\r\n\r\n· Lấy giá trị trung bình của cường độ lực kéo\r\nđứt và độ giãn dài khi đứt trên 3 mẫu thử. Cách điện lõi dẫn được coi là đạt yêu\r\ncầu nếu cường độ lực kéo đứt trung bình lớn hơn hoặc bằng 1,02 kgf/mm2\r\nvà độ giãn dài khi đứt trung bình E(%) ³ 350 %.
\r\n\r\nA.7.3. Đo thử cường độ lực kéo đứt và\r\nđộ giãn dài khi đứt của vỏ:
\r\n\r\nMục đích: Đo cường độ lực kéo đứt và độ\r\ngiãn dài khi đứt của vật liệu vỏ bọc.
\r\n\r\nThiết bị: Máy thử kéo đứt có tốc độ\r\nkéo (25 ± 5) mm/phút nếu là vỏ PE hoặc PP hoặc vỏ có chứa vật liệu này, tốc độ\r\nkéo là (250 ± 50) mm/phút đối với các vật liệu khác.
\r\n\r\nCác bước thực hiện
\r\n\r\n· Chuẩn bị mẫu thử: Lấy 3 mẫu thử nghiệm dài\r\n100 mm. Mẫu sẽ có dạng ống sau khi loại bỏ các thành phần cáp nằm bên trong vỏ\r\nbọc, kể cả các lõi, chất điền đầy và lớp phủ bên trong. Đánh dấu đoạn ở giữa\r\ndài 20 mm trước khi thử nghiệm kéo.
\r\n\r\n· Ổn định mẫu thử: Trước khi kéo, tất cả các mẫu\r\nthử nghiệm phải được bảo vệ tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp ít nhất\r\ntrong 3 h ở nhiệt độ 23 ± 2 °C.
\r\n\r\n· Phép thử: Đưa mẫu thử lên máy thử, điều chỉnh\r\ntốc độ kéo sao cho có thể ghi nhãn được lực tại thời điểm kéo một cách dễ dàng.\r\nDùng thước đo phù hợp để đo liên tục chiều dài giữa hai điểm đã đánh dấu trong\r\nsuốt quá trình kéo đứt.
\r\n\r\nXử lý kết quả:
\r\n\r\n· Giá trị cường độ lực kéo đứt là ứng suất kéo\r\nlớn nhất ghi được trong quá trình kéo mẫu thử nghiệm đến thời điểm đứt. Độ giãn\r\ndài khi đứt của vỏ được tính theo công thức:
\r\n\r\n· Trong đó: L là độ dài giữa hai điểm được đánh\r\ndấu tại thời\r\nđiểm đứt, mm.
\r\n\r\n· Lấy giá trị trung bình của cường độ lực kéo\r\nđứt và độ giãn dài khi đứt trên 3 mẫu thử. Vỏ được coi là đạt yêu cầu nếu cường\r\nđộ lực kéo đứt trung bình lớn hơn hoặc bằng 1,02 kgf/mm2 và độ giãn\r\ndài khi đứt trung bình E(%) ³\r\n350 %.
\r\n\r\nA.8. Đo các thông số về ổn định nhiệt\r\nvà độ bền môi trường
\r\n\r\nA.8.1. Độ co ngót của lớp cách điện\r\nsau khi nung nóng dây dẫn
\r\n\r\nMục đích: Xác định độ co ngót của lớp\r\ncách điện sau khi nung nóng dây dẫn.
\r\n\r\nThiết bị
\r\n\r\ni) Lò lưu thông không khí;
\r\n\r\nii) Thước đo.
\r\n\r\nCác bước thực hiện:
\r\n\r\n· Chuẩn bị mẫu thử: Cắt 3 đoạn mẫu thử nghiệm của\r\ndây cách điện (kể cả dây dẫn) dài 150 mm ở phần giữa của một đoạn cáp thành phẩm\r\ndài 1.5 m. Sau đó đánh dấu một đoạn dài 100 mm ở giữa mẫu thử dài 150 mm. Ở hai\r\nđầu mẫu thử cách điểm đầu từ 2 đến 5 mm, cắt và loại bỏ lớp cách điện.
\r\n\r\n· Phép thử. Các mẫu thử nghiệm trên được đỡ\r\ntheo chiều ngang bởi các đầu dây trần trong lò lưu thông không khí để tránh sự\r\ndi chuyển tự do của lớp cách điện. Nung nóng các mẫu thử nghiệm ở nhiệt độ 115 ± 1 °C trong\r\nvòng 1 giờ. Đưa mẫu thử về nhiệt độ phòng và đo độ chiều dài I (mm) của\r\nlớp cách điện trên cả 2 đầu mẫu thử.
\r\n\r\nXử lý kết quả:
\r\n\r\n· Độ co ngót được tính như sau.
\r\n\r\n· Trong đó: d - \r\nđộ\r\nco ngót, %.
\r\n\r\n· Cách điện được coi là đạt yêu cầu nếu d £\r\n5 %.
\r\n\r\nA.8.2. Thử nghiệm uốn ở nhiệt độ thấp\r\nđối với cách điện
\r\n\r\nMục đích: Đo độ uốn ở nhiệt độ thấp của\r\ncách điện.
\r\n\r\nThiết bị:
\r\n\r\ni) Tủ lạnh để làm lạnh vật liệu cách điện:
\r\n\r\nii) Trục quấn có đường kính bằng 3 lần\r\nđường kính mẫu thử.
\r\n\r\nCác bước thực hiện:
\r\n\r\n· Chuẩn bị mẫu thử: Mẫu vật liệu cách điện dây\r\ndẫn (kể cả dây dẫn) và thiết bị phải được giữ trong tủ lạnh ở nhiệt độ -40 ± 2 °C trong\r\nkhoảng thời gian không ít hơn 16 giờ. Thời gian làm lạnh 16 giờ có tính đến thời\r\ngian cần thiết để làm lạnh thiết bị. Nếu thiết bị đã được làm lạnh trước thì\r\ncho phép thời gian làm lạnh ngắn hơn nhưng không ít hơn 4 giờ với điều kiện mẫu\r\nđã đạt tới nhiệt độ -40 ± 2o\r\nC. Nếu thiết bị và mẫu thử nghiệm đã được làm lạnh trước thì thời gian làm lạnh là 1\r\ngiờ sau khi từng mẫu thử nghiệm được cố định vào thiết bị là đủ.
\r\n\r\n· Phép thử: Khi kết thúc thời gian nêu trên, mẫu\r\nthử nghiệm được quấn 5 vòng trên thanh tròn hình trụ có đường kính bằng 3 lần đường kính\r\ncủa mẫu thử nghiệm và giữ ở nhiệt độ -40 ± 2 o C trong 1 giờ. Sau đó giữ\r\nnguyên mẫu thử nghiệm trên trục quấn và làm lạnh đến nhiệt độ môi trường.
\r\n\r\nXử lý kết quả: Vật liệu được coi là đạt\r\nyêu cầu nếu cách điện của mẫu thử không có vết nứt khi kiểm tra bằng mắt thường\r\nhoặc có kính thị lực nhưng không có phóng đại.
\r\n\r\nA.8.3. Đo thử cường độ lực kéo đứt và\r\nđộ giãn dài khi đứt của vỏ cáp sau khi lão hoá
\r\n\r\nMục đích: Đo cường độ lực kéo đứt và độ\r\ngiãn dài khi đứt của vỏ cáp sau khi lão hoá.
\r\n\r\nThiết bị.
\r\n\r\ni) Lò nhiệt có lưu thông không khí tự\r\nnhiên hoặc cưỡng bức;
\r\n\r\nii) Máy thử kéo đứt có tốc độ kéo (25 ± 5) mm/phút\r\nnếu là vỏ PE hoặc PP hoặc vỏ có chứa vật liệu này, tốc độ kéo là (250 ± 50) mm/phút\r\nđối với các vật liệu khác.
\r\n\r\nCác bước thực hiện:
\r\n\r\n· Chuẩn bị mẫu thử: Lấy 3 mẫu thử nghiệm dài\r\n100 nm nằm ở vị trí gần kề với các mẫu thử nghiệm dùng, cho thử nghiệm không lão\r\nhoá thử nghiệm kéo trên các mẫu đã thử nghiệm lão hoá và không lão hoá phải\r\ntheo trình tự liên tiếp. Mẫu sẽ có dạng ống sau khi loại bỏ các thành phần cáp\r\nnằm bên trong vỏ bọc, kể cả các lõi, chất điền đầy và lớp phủ bên trong. Đánh dấu\r\nđoạn ở giữa dải 20 mm trước khi thử nghiệm kéo.
\r\n\r\n· Ổn định mẫu thử: Trước khi kéo, tất cả các mẫu\r\nthử nghiệm phải được bảo vệ tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp ít nhất\r\ntrong 3 h ở nhiệt độ 23 ± 2 °C.
\r\n\r\n· Thực hiện lão hoá:
\r\n\r\n+ Không khí phải đi vào lò theo cách\r\nthổi vào bề mặt của mẫu thử nghiệm và đi ra gần phía trên của lò. Số lần thay đổi\r\nhoàn toàn không khí trong lò trong 1 giờ ở 80 °C phải lớn hơn 8 và ít hơn 20 lần.
\r\n\r\n+ Không được dùng quạt ở bên trong lò.
\r\n\r\n+ Lão hoá phải được thực hiện ở điều\r\nkiện khí quyển có các thành phần và áp suất không khí trong môi trường.
\r\n\r\n+ Mẫu thử nghiệm được treo thẳng đứng\r\nvà chủ yếu ở khu vực giữa lò sao cho từng mẫu thử nghiệm cách nhau ít nhất là\r\n20 mm.
\r\n\r\n+ Giữ mẫu thử nghiệm trong lò ở nhiệt\r\nđộ 100 ± 2 °C trong\r\nkhoảng thời gian 10 x 24 giờ.
\r\n\r\n+ Ngay khi kết thúc chu kỳ lão hoá,\r\nđưa mẫu thử nghiệm ra khỏi lò và để vào khu vực có nhiệt độ môi trường ít nhất\r\nlà 16 h, tránh ánh nắng trực tiếp của mặt trời.
\r\n\r\n* Phép thử: Đưa mẫu thử lên máy thử,\r\nđiều chỉnh tốc độ kéo sao cho có thể ghi nhận được lực tại thời điểm kéo một\r\ncách dễ dàng.
\r\n\r\nXử lý kết quả:
\r\n\r\n* Dùng thước đo phù hợp để đo liên tục\r\nchiều dài giữa hai điểm đã đánh dấu trong suốt quá trình kéo đứt. Giá trị cường\r\nđộ lực kéo đứt là ứng suất kéo lớn nhất ghi được trong quá trình kéo mẫu thử\r\nnghiệm đến thời điểm đứt. Độ giãn dài khi đứt của vỏ được tính theo công thức:
\r\n\r\nTrong đó: L là độ dài giữa\r\nhai điểm được đánh dấu tại thời điểm đứt, mm.
\r\n\r\nLấy giá trị trung bình của cường độ lực\r\nkéo đứt và độ giãn dài khi đứt trên 3 mẫu thử. Vỏ được coi là đạt yêu cầu nếu\r\ncường độ lực kéo đứt trung bình lớn hơn hoặc bằng 70 % cường độ lực kéo đứt của\r\nvỏ cáp chưa qua lão hoá (kết quả đo được trong 5.1.3) và độ giãn dài khi đứt\r\ntrung bình lớn hơn hoặc bằng 50 % độ giãn dài khi đứt của vỏ cáp chưa qua lão\r\nhoá.
\r\n\r\nA.8.4. Phép đo kiểm tra độ đồng đều của\r\ncách điện lõi dẫn
\r\n\r\nĐộ đồng đều của bề dày lớp cách điện\r\nxung quanh lõi dẫn được xác định theo độ đồng tâm (Ec, %.) hoặc tỷ số giữa độ\r\ndày xuyên tâm nhỏ nhất và độ dày xuyên tâm lớn nhất (dmin/dmax)\r\ntại mặt cắt bất kỳ của vỏ cách điện lõi dẫn như sau:
\r\n\r\n;
³ 0,75
Trong đó:
\r\n\r\n* dmax là độ dày xuyên tâm\r\nlớn nhất.
\r\n\r\n* dmin là độ dày xuyên tâm\r\nnhỏ nhất.
\r\n\r\nTiêu chuẩn Ec phải nhỏ hơn hoặc bằng\r\n43 %.
\r\n\r\nA.9. Đo các thông số điện và thông số\r\ntruyền dẫn
\r\n\r\nA.9.1. Phép đo điện trở một chiều của\r\ndây dẫn
\r\n\r\nMục đích: Xác định điện trở một chiều của\r\ndây dẫn.
\r\n\r\nThiết bị: Cầu đo Wheatstone hoặc máy\r\nđo tương đương có độ chính xác ± 0,5 % hoặc máy đo cáp chuyên dụng.
\r\n\r\nSơ đồ đo:
\r\n\r\nHình A.3 - Sơ\r\nđồ đo điện trở một chiều của\r\ndây dẫn
\r\n\r\nCác bước thực hiện:
\r\n\r\n* Cách 1:
\r\n\r\n+ Nối 2 đầu của một đôi dây với máy\r\nđo.
\r\n\r\n+ Ngắn mạch đầu xa của đôi dây.
\r\n\r\n+ Đo và ghi lại giá trị điện trở một\r\nchiều đo được.
\r\n\r\nCách 2:
\r\n\r\n+ Nối 2 dầu dây của cùng một sợi dây với\r\nmáy đo.
\r\n\r\n+ Đo và ghi lại giá trị điện trở một\r\nchiều đo được.
\r\n\r\nXử lý kết quả:
\r\n\r\n* Hiệu chỉnh giá trị đo được về nhiệt\r\nđộ tiêu chuẩn 20 °C, theo đơn vị W/km.
\r\n\r\n* Giá trị điện trở được hiệu chỉnh về\r\nnhiệt độ tiêu chuẩn bằng cách nhân giá trị đo được với hệ số k xác định theo công\r\nthức sau:
\r\n\r\n* Trong đó: t là nhiệt độ khi thực hiện phép đo tính theo °C.
\r\n\r\n* Chú ý: Để hiệu chỉnh giá trị tương ứng theo chiều\r\ndài, chia giá trị đo được cho L (L là chiều dài của cáp tính theo m).
\r\n\r\n* So sánh kết quả đo được với quy định\r\ntrong Mục 5.1.10.
\r\n\r\nA.9.2. Phép đo mức độ mất cân bằng điện\r\ntrở
\r\n\r\nMức độ mất cân bằng điện trở giữa hai dây\r\ndẫn của một đôi dây trong cuộn cáp thường được xác định khi đo điện trở dây dẫn\r\ntrong A.9.1.
\r\n\r\nMức độ mất cân bằng điện trở\r\ngiữa hai dây dẫn trong một đôi dây được tính theo công thức sau:
\r\n\r\nTrong đó: Rmax là điện trở tính\r\ntheo W của dây dẫn\r\ncó giá trị điện trở\r\ncao hơn; Rmin là điện trở tính theo W của dây dẫn có giá trị điện trở\r\nnhỏ hơn.
\r\n\r\nSo sánh giá trị DR với yêu cầu trong Mục\r\n5.1.11.
\r\n\r\nA.9.3. Phép đo điện trở màn che tĩnh\r\nđiện
\r\n\r\nMục đích: Xác định điện trở của màn\r\nche tĩnh điện.
\r\n\r\nThiết bị: Cầu đo Wheatstone hoặc máy\r\nđo tương đương có độ chính xác ± 0,5 % hoặc máy đo cáp chuyên dụng.
\r\n\r\nSơ đồ đo:
\r\n\r\nHình A.4 - Sơ đồ đo điện trở\r\nmàn che tĩnh điện
\r\n\r\nCác bước thực hiện:
\r\n\r\n* Bước 1 (Hình A.4 a):
\r\n\r\n+ Nối 2 đầu đây của đôi dây tới máy\r\nđo.
\r\n\r\n+ Ngắn mạch ở đầu xa của đôi dây và nối\r\ntới màn che tĩnh điện.
\r\n\r\n+ Đo và ghi lại giá trị điện trở R1,\r\nW.
\r\n\r\n* Bước 2 (Hình A.4.b):
\r\n\r\n+ Ngắn mạch ở đầu gần và đầu xa của đôi\r\ndây.
\r\n\r\n+ Nối đầu gần của đôi dây tới cực thứ nhất\r\ncủa máy đo.
\r\n\r\n+ Tại đầu gần, nối màn che tĩnh điện tới\r\ncực thứ 2 của máy đo.
\r\n\r\n+ Đo và ghi lại giá trị điện trở R2,\r\nW.
\r\n\r\nXử lý kết quả:
\r\n\r\n* Giá trị điện trở của màn che tĩnh điện\r\nđược xác định bằng công thức.
\r\n\r\n(Ω)
* Yêu cầu chiều dài cáp 1 km. Đối chiếu kết quả với yêu cầu như\r\nsau:
\r\n\r\n+ Trở kháng lớn nhất của màn chắn nhôm\r\nđơn hoặc màn chắn nhôm-thép kép khi đo ở (hoặc quy về) 20 o C không\r\nlớn hơn giá trị tính toán theo công thức sau:
\r\n\r\n+ Trong đó: Rs là trở kháng\r\nmàn chắn lớn nhất, W/km; D là đường\r\nkính ngoài của màn chắn, mm.
\r\n\r\nA.9.4. Phép đo điện trở cách điện
\r\n\r\nMục đích: Kiểm tra điện trở cách điện của\r\nđôi dây bao gồm giữa 2 sợi với nhau.
\r\n\r\nThiết bị: Đồng hồ vạn năng hoặc thiết\r\nbị tương đương có khả năng đo điện trở cách điện hoặc máy đo cáp chuyên dụng.
\r\n\r\nSơ đồ đo:
\r\n\r\nHình A.5 - Sơ đồ\r\nđo điện trở cách điện
\r\n\r\nCác bước thực hiện:
\r\n\r\n* Nối 2 đầu dây dẫn của một đôi\r\ndây với máy đo.
\r\n\r\n* Hở mạch đầu xa của đôi dây.
\r\n\r\n* Đặt điện áp đo trên máy đo là 500 V\r\nkhi đo cáp mới và 350 V khi đo cáp đã sử dụng.
\r\n\r\n* Đo trong khoảng thời gian 1 phút và\r\nghi lại giá trị điện trở cách điện T-R.
\r\n\r\nXử lý kết quả:
\r\n\r\n* Nếu độ dài cáp khác 1 km thì phải\r\nquy đổi giá trị đo được về độ dài tiêu chuẩn 1 km theo công thức sau:
\r\n\r\n (MW.km)
* Trong đó: Rcđ0 là giá trị\r\nđiện trở cách điện quy đổi về 1 km, MW.km; Rcđ1 là giá trị điện trở cách điện đo được\r\ntrên chiều dài mẫu cáp, MW;l là chiều\r\ndài mẫu cáp, km.
\r\n\r\n* Đối chiếu kết quả đo được với yêu cầu:
\r\n\r\n+ Đối với cáp không nhồi dầu, giá trị\r\nđiện trở cách điện giữa dây dẫn với dây dẫn và giữa dây dẫn với màn che (nếu có)\r\nđo ở 20 °C phải lớn hơn 5 000 MW/km.
\r\n\r\n+ Đối với cáp nhồi dầu, giá trị điện trở\r\ncách điện giữa dây dẫn với dây dẫn và giữa dây dẫn với màn che (nếu có) đo ở 20\r\n°C phải lớn hơn 1 500 MW/km.
\r\n\r\n+ Điện áp đo thử là điện áp một chiều\r\nbằng 350 VDC cho cáp đang sử dụng và bằng 500 VDC cho cáp xuất xưởng, thời gian\r\nđo là 1 phút.
\r\n\r\nA.9.5. Phép đo điện dung công tác
\r\n\r\nMục đích: Kiểm tra điện dung công tác giữa\r\nhai sợi của một đôi dây.
\r\n\r\nThiết bị: Cầu đo điện dung hoặc thiết\r\nbị tương đương có chức năng đo điện dung hoặc máy đo cáp chuyên dụng với độ\r\nchính xác 1 %
\r\n\r\nSơ đồ đo:
\r\n\r\nHình A.6 - Sơ đồ đo điện\r\ndung công tác
\r\n\r\nCác bước thực hiện:
\r\n\r\n* Nối 2 đầu dây dẫn của một đôi dây với\r\nmáy đo.
\r\n\r\n* Hở mạch đầu xa của đôi dây.
\r\n\r\n* Nối tất cả các đôi dây còn lại với\r\nnhau, nối tới màn che (nếu có) và nối tới đất.
\r\n\r\n* Đặt tần số đo ở 1 000 Hz.
\r\n\r\n* Đo điện dung giữa T-R, T-G, R-G và\r\nghi lại kết quả.
\r\n\r\nXử lý kết quả:
\r\n\r\n* Giá trị điện dung công tác được tính\r\ntheo công thức:
\r\n\r\nHình A.7 -\r\nCách xác định điện dung công tác
\r\n\r\n* Trong đó: CAB là điện\r\ndung giữa dây A và dây; CAG và CBG là điện dung giữa các\r\ndây A và dây B tới đất; Hiệu chỉnh giá trị điện dung đo được về chiều dài quy định,\r\nhiển thị theo đơn vị nF/km.
\r\n\r\n* Nếu độ dài mẫu cáp khác 1000 m thì\r\ngiá trị đo được phải quy đổi về độ dài tiêu chuẩn 1000 m bằng công thức:
\r\n\r\nTrong đó: C0 là điện dung công tác tính theo nF/km; C là điện dung công tác đo\r\nđược, nF; I là độ dài mẫu cáp, m; Đối\r\nchiếu giá trị điện dung công tác với yêu cầu: Trong\r\nmột cuộn cáp, điện dung công tác trung bình của tất cả các đôi dây đo ở tần số\r\n1 kHz và ở nhiệt độ 20 °C không được vượt quá 55 nF/km. Điện dung lớn\r\nnhất không được vượt quá 58 nF/km.
\r\n\r\nA.9.6. Phép đo điện dung không cân bằng\r\ngiữa đôi dây với đất
\r\n\r\nMục đích: Kiểm tra mức độ không cân bằng\r\nđiện dung giữa đôi dây với đất.
\r\n\r\nThiết bị: Cầu đo điện dung, thiết bị\r\ntương đương có chức năng đo điện dung hoặc máy đo cáp chuyên dụng với độ chính\r\nxác không vượt quá 5 % giá trị cần đo.
\r\n\r\nSơ đồ đo: Như Hình A.6.
\r\n\r\nCác bước thực hiện:
\r\n\r\n* Nối 2 đầu của đôi dây tới 2 đầu của\r\nmáy đo.
\r\n\r\n* Hở mạch đầu xa của đôi dây.
\r\n\r\n* Nối tất cả các đôi dây còn lại với\r\nnhau, nối tới màn che (nếu có) và nối tới đất.
\r\n\r\n* Đặt tần số đo ở 1 000 Hz.
\r\n\r\n* Đo điện dung giữa T-G, R-G và ghi lại\r\nkết quả.
\r\n\r\nXử lý kết quả:
\r\n\r\n* Giá trị điện dung không cân bằng giữa\r\nđôi dây với đất được tính theo công thức:
\r\n\r\n (2)
Hình A.8 -\r\nCách xác định điện dung không cân bằng giữa đôi dây với đất
\r\n\r\n* Hiệu chỉnh giá trị mức độ mất cân bằng\r\nđiện dung theo đơn vị pF/km.
\r\n\r\n* Nếu cáp có chiều dài khác 1 km thì\r\ngiá trị đo được sẽ được hiệu chỉnh về đơn vị pF/km như sau:
\r\n\r\n* Trong đó: CUPG(I) là điện dung không cân bằng giữa đôi dây với đất đo trên mẫu cáp có chiều\r\ndài l (m); CUPG là điện\r\ndung không cân bằng giữa các đôi dây với đất có chiều dài 1 km.
\r\n\r\n* Các đoạn cáp có chiều dài nhỏ hơn\r\n100 m được coi là có chiều dài 100 m.
\r\n\r\nA.9.7. Phép đo điện dung không cân bằng\r\ngiữa đôi dây với đôi dây
\r\n\r\nMục đích: Kiểm tra mức điện dung không cân\r\nbằng giữa các đôi dây với nhau.
\r\n\r\nThiết bị: Tương tự phép đo điện dung 1\r\ncông tác.
\r\n\r\nSơ đồ đo: Như Hình A.6.
\r\n\r\nCác bước thực hiện:
\r\n\r\n* Đối với cáp xoắn đôi, phải đo mức độ\r\nmất cân bằng điện dung giữa các đôi khác nhau. Đối với cáp xoắn tư, phải đo giữa\r\nđôi a- b và c-d của cáp. Các đôi dây còn lại được nối với nhau và nối tới màn che\r\n(nếu có).
\r\n\r\n* Lần lượt nối 2 đầu dây giữa 2 đôi\r\ndây khác nhau với máy đo.
\r\n\r\n* Hở mạch đầu xa của 2 đôi dây.
\r\n\r\n* Nối tất cả các đôi dây còn lại với\r\nnhau, nối tới màn che (nếu có) và nối tới đất.
\r\n\r\n* Đặt tần số đo ở 1 000 Hz.
\r\n\r\n* Đo điện dung của từng cặp dây dẫn và\r\nghi lại kết quả.
\r\n\r\nXử lý kết quả:
\r\n\r\n* Giá trị điện dung không cân bằng giữa\r\nđôi với đôi được tính theo công thức
\r\n\r\nHình A.9 - Điện\r\ndung giữa các dây dẫn
\r\n\r\n* Hiệu chỉnh giá trị điện dung không cân\r\nbằng giữa đôi với đôi theo đơn vị pF/km.
\r\n\r\n* Nếu cáp có chiều dài khác 1 km thì giá trị đo\r\nđược sẽ được hiệu chỉnh về đơn vị pF/km như sau:
\r\n\r\n* Trong đó: CUPP(l) là điện dung\r\nkhông cân bằng giữa\r\ncác đôi đo trên mẫu cáp có chiều dài I (m); CUPP là điện dung không cân\r\nbằng giữa các đôi dây có chiều\r\ndài 1 km.
\r\n\r\nA.9.8. Phép đo suy hao truyền dẫn
\r\n\r\nMục đích: Đo suy hao truyền dẫn của đôi\r\ndây.
\r\n\r\nThiết bị máy phân tích trải phổ hoặc máy\r\nđo cáp chuyên dụng bao gồm: i) Máy phát ở các tần số khác nhau, ii) Máy thu có\r\nthể đo công suất tại các tần số khác nhau. Thiết bị đo phải có độ chính xác tối\r\nthiểu là ± 5 %.
\r\n\r\nSơ đồ đo:
\r\n\r\nHình A.10 -\r\nSơ đồ đo suy hao truyền dẫn
\r\n\r\nCác bước thực hiện:
\r\n\r\n* Nối 2 đầu dây với máy phát.
\r\n\r\n* Tại đầu xa nối 2 đầu dây với máy thu\r\nchọn tần.
\r\n\r\nXử lý kết quả:
\r\n\r\n* Tính giá trị suy hao truyền dẫn theo\r\ncông thức sau:
\r\n\r\n
* Kết quả đo được hiệu chỉnh về 20 °C\r\ntheo công thức sau:
\r\n\r\n* Trong đó: aT là suy hao đo\r\nđược tính theo dB/100 m; T là nhiệt độ môi trường tính bằng độ C; a20 là giá trị\r\nsuy hao được hiệu chỉnh về 20 °C tính theo dB/100 m.
\r\n\r\n* Đối chiếu kết quả với quy định trong\r\nMục 5.1.15.
\r\n\r\nA.9.9. Phép đo suy hao xuyên âm đầu gần
\r\n\r\nMục đích: Đo suy hao xuyên âm đầu gần giữa\r\ncác đôi dây với nhau.
\r\n\r\nThiết bị máy phân tích trải phổ hoặc\r\nmáy đo cáp chuyên dụng bao gồm: i) Máy phát ở các tần số khác nhau: ii) Máy thu\r\ncó thể do công suất tại các tần số khác nhau, iii) Hộp điện trở mẫu.
\r\n\r\nSơ đồ đo:
\r\n\r\nHình A.11 - Sơ\r\nđồ đo suy hao xuyên âm đầu gần
\r\n\r\nCác bước thực hiện:
\r\n\r\n* Nối 2 đầu gần của đôi dây thứ nhất với\r\nđầu phát của máy phát.
\r\n\r\n* Tại đầu xa nối 2 đầu dây với điện trở\r\ncó giá trị bằng trở kháng danh định của cáp tại tần số đo thử
\r\n\r\n* Nối 2 đầu gần của đôi dây thứ hai tới\r\nđầu thu của máy thu.
\r\n\r\n* Tại đầu xa nối 2 đầu dây với\r\nđiện trở có giá trị bằng trở kháng danh định của cáp tại tần số\r\nđo thử.
\r\n\r\n* Đo và ghi lại giá trị công suất thu\r\nđược
\r\n\r\nXử lý kết quả:
\r\n\r\n* Giá trị suy hao của tổng công suất\r\nxuyên âm đầu gần được tính\r\ntheo công thức:
\r\n\r\n* Trong đó: n là số tổ hợp hai đôi dây trong N đôi dây, ; N là số đôi dây trong cáp;\r\nm(NECL)ij = -10 lg(PiN/PjN) là suy hao\r\ncông suất xuyên âm từ\r\nđôi dây j sang đôi dây i ở đầu gần; PiN, PiF, PjN, PjF\r\nlà công suất phát và công suất thu được trên các tải phối hợp trở kháng, W.
* Suy hao xuyên âm đầu gần của một đoạn\r\ncáp có chiều dài L0 khác 100 m được xác định theo công thức sau:
\r\n\r\nNx = N0\r\n– 10 x lg
* Trong đó: a là suy hao truyền dẫn đo\r\nđược trên độ dài cáp ‘L0’\r\ntính bằng đơn vị dB; N0 là suy hao xuyên âm đầu gần đo được trên độ\r\ndài cáp ‘L0’ tính bằng dB; Nx là suy hao xuyên âm đầu gần\r\nquy đổi trên độ dài Lx = 100 m tính bằng dB; L0 là chiều\r\ndài đoạn cáp cần xác định xuyên âm đầu gần, tính bằng m: Lx là độ\r\ndài chuẩn (Lx = 100 m): e =2,71828.
\r\n\r\n* Đối chiếu kết quả đo được với các\r\ngiá trị tính theo công thức:
\r\n\r\n, dB ở 100 m
Trong đó: f là tần số tính theo MHz,\r\nvà giá trị PSNEXT(1) tham khảo trong bảng sau:
\r\n\r\nBảng A.1 – Giá trị PS\r\nNECL
\r\n\r\n\r\n Tần số tham\r\n chiếu lớn nhất, MHz \r\n | \r\n \r\n PS NECL \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n
\r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 62 \r\n | \r\n
Giá trị PS NECL của cáp đồng thông tin\r\nbăng rộng tại các số tần chính như trong bảng sau:
\r\n\r\nBảng A.2 -\r\nGiá trị PS NECL của cáp đồng thông tin băng rộng tại các số tần chính, dB/100m
\r\n\r\n\r\n Tần số chính (MHz) \r\n | \r\n \r\n Tần số hoạt\r\n động lớn nhất, MHz \r\n | \r\n ||
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 44,000 \r\n | \r\n \r\n 52,000 \r\n | \r\n \r\n 62,000 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 34,969 \r\n | \r\n \r\n 42,969 \r\n | \r\n \r\n 52,969 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 29,000 \r\n | \r\n \r\n 37,000 \r\n | \r\n \r\n 47,000 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 25,938 \r\n | \r\n \r\n 33,938 \r\n | \r\n \r\n 43,938 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 24,485 \r\n | \r\n \r\n 32,485 \r\n | \r\n \r\n 42,485 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 21,843 \r\n | \r\n \r\n 29,843 \r\n | \r\n \r\n 39,843 \r\n | \r\n
\r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 17,328 \r\n | \r\n \r\n 25,328 \r\n | \r\n \r\n 35,328 \r\n | \r\n
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 14,000 \r\n | \r\n \r\n 22,000 \r\n | \r\n \r\n 32,000 \r\n | \r\n
A.9.10. Phép đo suy hao xuyên âm đầu\r\nxa
\r\n\r\nMục đích: Đo suy hao xuyên âm đầu xa giữa\r\ncác đôi dây với nhau.
\r\n\r\nThiết bị máy phân tích trải phổ hoặc\r\nmáy đo cáp chuyên dụng bao gồm: i) Máy phát ở các tần số khác nhau; ii) Máy thu\r\ncó thể đo công suất tại các tần số khác nhau; iii) Hộp điện trở mẫu.
\r\n\r\nSơ đồ đo:
\r\n\r\nHình A.12 - Sơ\r\nđồ đo suy hao xuyên âm đầu xa
\r\n\r\nCác bước thực hiện:
\r\n\r\n* Nối 2 đầu gần của đôi dây thứ nhất với\r\nđầu phát của máy phát.
\r\n\r\n* Tại đầu xa nối 2 đầu dây với điện trở\r\ncó giá trị bằng trở kháng danh định của cáp tại tần số đo thử.
\r\n\r\n* Nối 2 đầu gần của của đôi dây thứ\r\nhai với điện trở có giá trị bằng trở kháng danh định của cáp tại tần số đo thử.
\r\n\r\n* Tại đầu xa nối 2 đầu dây với đầu thu\r\ncủa máy thu.
\r\n\r\n* Đo và ghi lại giá trị công suất thu\r\nđược.
\r\n\r\nXử lý kết quả:
\r\n\r\n* Giá trị suy hao của tổng công suất\r\nxuyên âm đầu xa cùng mức được tính theo công thức;
\r\n\r\nTrong đó: n là số tổ hợp hai đôi dây\r\ntrong N đôi dây, ;N là số đôi\r\ndây trong cáp. n(ELFECL)ji = -10 lg(PiF/PjF)\r\nlà suy hao công suất xuyên âm từ đôi dây j sang đôi dây i ở đầu xa; PiN, PiF,PjN, PjF là công suất phát\r\nvà công suất thu được trên các tải phối hợp trở kháng, W.
* Khi độ dài cáp được đo khác với 100\r\nm thì quy đổi giá trị suy hao của tổng công suất xuyên âm đầu xa về độ dài 100\r\nm theo công thức sau:
\r\n\r\n* Trong đó: K0 là suy hao\r\ncông suất xuyên âm đo được tại tần số f0 và chiều dài L0;\r\nKx là suy hao công suất xuyên\r\nâm đo được tại tần số fx; Lx = 100 m.
\r\n\r\n* Đối chiếu kết quả đo được với các\r\ngiá trị tính theo công thức:
\r\n\r\n, dB ở 100 m
Trong đó: f là tần số tính theo MHz,\r\nvà giá trị PS ELFECL được tham khảo trong bảng sau:
\r\n\r\nBảng A.3 -\r\nGiá trị PS ELFECL
\r\n\r\n\r\n Tần số tham\r\n chiếu lớn nhất, MHz \r\n | \r\n \r\n PS ELFECL \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n
\r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 62 \r\n | \r\n
Giá trị PS ELFECL của cáp đồng thông\r\ntin băng rộng tại các số tần chính như trong bảng sau:
\r\n\r\nBảng A.4 -\r\nGiá trị PS ELFECL của cáp thông tin băng rộng sợi đồng tại các số tần chính, dB/100m
\r\n\r\n\r\n Tần số, MHz \r\n | \r\n \r\n Tần số tham\r\n chiếu lớn nhất, MHz \r\n | \r\n ||
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 44,000 \r\n | \r\n \r\n 52,000 \r\n | \r\n \r\n 62,000 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 37,979 \r\n | \r\n \r\n 45,979 \r\n | \r\n \r\n 55,979 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 34,000 \r\n | \r\n \r\n 42,000 \r\n | \r\n \r\n 52,000 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 31,959 \r\n | \r\n \r\n 39,959 \r\n | \r\n \r\n 49,959 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 30,990 \r\n | \r\n \r\n 38,990 \r\n | \r\n \r\n 48,990 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 29,229 \r\n | \r\n \r\n 37,229 \r\n | \r\n \r\n 47,229 \r\n | \r\n
\r\n 60 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 34,218 \r\n | \r\n \r\n 44,218 \r\n | \r\n
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 42,000 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM\r\nKHẢO
\r\n\r\n[1] TCVN 7699-1:2007 (IEC\r\n60068-1:1988), Thử nghiệm môi trường – Phần 1: Quy định chung và hướng dẫn.
\r\n\r\n[2] TCVN 7699-2-14:2007 (IEC\r\n60068-2-14:1984). Thử nghiệm môi trường - Phần 2-14: Các thử nghiệm - Thử nghiệm\r\nN: Thay đổi nhiệt độ.
\r\n\r\n[3] TCVN 7699-2-38:2007 (IEC\r\n60068-2-38: 1974), Thử nghiệm môi trường – Phần 2-14: Các thử nghiệm - Thử nghiệm\r\nZ/AMD: Thử nghiệm chu kỳ nhiệt độ/độ ẩm kết hợp.
\r\n\r\n[4] UL 444:1994, Communication Cables\r\n2nd Edition, 1994. Cáp thông tin thế hệ thứ hai, 1994.
\r\n\r\n[5] ANSI/TIA/EIA-568-B.1:2001, Commercial\r\nBuilding Telecommunications Cabling Standard, Part 1, General Requirements,\r\n2001. Tiêu chuẩn cáp viễn thông tòa nhà thương mại, Phần 1 - Yêu cầu chung,\r\n2001.
\r\n\r\n[6] ANSI/TIA/EIA-568-B.2:2001, Commercial\r\nBuilding Telecommunications Cabling Standard, Part 2: Balanced Twisted-Pair\r\nCabling Components, April 23, 2001. Tiêu chuẩn cáp viễn thông xây dựng thương mại.\r\nPhần 2 - Các thành phần đôi cáp xoắn cân bằng, 23/04/2001.
\r\n\r\n[7] ANSI/TIA/EIA-568-B.3:2000,\r\nCommercial Building Telecommunications Cabling Standard, Part 3, Optical Fiber\r\nCabling Components Standard, 2000.Tiêu chuẩn cáp viễn thông tòa nhà thương mại,\r\nPhần 3 - Tiêu chuẩn các thành phần cáp sợi quang, 2000.
\r\n\r\n[8] ANSI/TIA/EIA-570-A:1999, Residential\r\nTelecommunications Cabling Standard, 1999. Tiêu chuẩn cáp viễn thông dân\r\ncư, 1999.
\r\n\r\n[9] ANSI/ICEA S-80-576:1994, Communications Wire\r\nand Cable for Wiring\r\nPremises, 1994. Dây và cáp thông tin cho các tòa nhà, 1994.
\r\n\r\n[10] ANSI/TIA/EIA-606:1993,\r\nAdministration Standard For The Telecommunications lnfrastructure of Commercial\r\nBuildings, 1993. Tiêu chuẩn quản lý cơ sở hạ tầng viễn thông các tòa nhà thương\r\nmại, 1993.
\r\n\r\n[11] ANSI/ICEA S-84-608:1994. Telecommunications\r\nCable Filled,\r\nPolyolefin Insulated, Copper\r\nConductor -Technical Requirements, 1994. Cáp đồng viễn thông có nhồi dầu cách\r\nđiện - Yêu cầu kỹ thuật, 1994.
\r\n\r\n[12] ANSI/ICEA S-90-661:1994, Individually\r\nUnshielded Twisted Pair\r\nIndoor Cable For Use Communication Wiring Systems, 1994. Cáp đôi xoắn trong nhà\r\nkhông bọc che chắn sử dụng cho hệ thống thông tin hữu tuyến, 1994.
\r\n\r\n[13] ANSI/IEEE 802.5:1998. Information\r\nTechnology - Telecommunications And Information Exchange Between Systems - Local And\r\nMetropolitan Area Networks -\r\nSpecific Requirements - Part 5: Token Ring Access Method And Physical\r\nLayer Specifications,\r\n1998. Công nghệ thông tin - Viễn thông và thông tin chuyển đổi giữa các hệ thống\r\n– Mạng khu cục bộ và mạng đô thị - Yêu cầu đặc tả - Phần 5: Phương pháp truy nhập\r\nmã vòng và đặc tính lớp vật lý, 1998.
\r\n\r\n[14] UL 1863:1995. Communications Circuit\r\nAccessories, 1995. Phụ kiện mạch thông\r\ntin, 1995.
\r\n\r\n[15] ASTM D 4565:1999, Test Methods\r\nFor Physical And Environmental Performance Properties of\r\nInsulations And Jackets for\r\nTelecommunications Wire And Cable, 1999. Phương pháp kiểm tra đặc tính môi trường,\r\nvật lý cách ly và vỏ cáp viễn thông, 1999.
\r\n\r\n[16] ASTM D 4566-98:1998,\r\nElectrical Performance Properties of\r\nInsulations and Jackets for Telecommunications Wire and Cable, 1998.\r\nCác đặc tính điện của cách ly và vỏ cáp viễn thông, 1998.
\r\n\r\n[17] IEC 60068-2-2:1974, Basic\r\nEnvironmental Testing Procedures - Part 2: Tests - Tests B: Dry Heat,\r\n1974. Quy trình thử nghiệm môi trường cơ bản - Phần 2: Thử nghiệm - Thử nghiệm B:\r\nNóng khô, 1974
\r\n\r\n[18] IEC 60068-2-6:1995, Environmental Testing - Part 2: Tests - Test\r\nF: Vibration (Sinusoidal], 1995. Thử\r\nnghiệm môi trường – Phần 2: Thử nghiệm - Thử nghiệm F: Dao động (hình sin),\r\n1995.
\r\n\r\n[19] IEC 60512-2:1985, Electromechanical\r\nComponents For Electronic Equipment; Basic Testing Procedures And Measuring\r\nMethods - Part 2: General Examination, Electrical Continuity And Contact\r\nResistance Tests, Insulation Tests And Voltage Stress\r\nTests, 1985. Các thành\r\nphần cơ điện của thiết bị điện tử. Quy trình thử nghiệm cơ bản và phương pháp đo\r\n- Phần 2: Xem xét chung, thử nghiệm điện trở tiếp xúc và tính dẫn điện, thử\r\nnghiệm cách điện và điện áp chịu đựng, 1985
\r\n\r\n[20] IEC 60603-7:1996, Connectors for frequencies\r\nbelow 3 MHz for use with printed boards -\r\nPart 7; Detailed specifications for\r\nconnectors 8-way, including\r\nfixed and free connectors with common mating features, with assessed quality, 1996. Đấu nối tần\r\nsố dưới 3 MHz sử dụng cho bảng mạch in – Phần 7: Đặc tính chi tiết đấu nối, 8\r\nđường, bao gồm đầu nồi cố định\r\nvà linh động có đặc tính phối ghép chung, chất lượng xác định, 1996.
\r\n\r\n[21] IEC 60807-8:1992, Rectangular Connectors For Frequencies\r\nBelow 3 MHz - Part 8: Detail\r\nSpecification For Connectors, Four Signal Contacts And Earthing Contacts\r\nFor Cable Screen, 1992. Đầu nối vuông tần số dưới 3 MHz – Phần 8: Đặc tính chi tiết đối\r\nvới đầu nối, kết nối 4 tín hiệu và kết nối đất cho cáp màn hình, 1992.
\r\n\r\n[22] IEC 60807-9:1993, Rectangular Connectors For Frequencies\r\nBelow 3 MHz - Part 9: Detail Specification For A Range Of Peritelevision Connectors, 1993. Đầu nối\r\nvuông tần số dưới 3 MHz – Phần 9: Đặc tính chi tiết đối với loại đầu nối truyền\r\nhình, 1993.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4. Chữ viết tắt
\r\n\r\n5. Yêu cầu kỹ thuật cáp Cat.5
\r\n\r\n5.1. Cáp Cat.5 UTP
\r\n\r\n5.1.1. Lõi dẫn
\r\n\r\n5.1.2. Đường kính tiêu chuẩn của lõi dẫn
\r\n\r\n5.1.3. Yêu cầu về nhóm cáp
\r\n\r\n5.1.4. Mã màu
\r\n\r\n5.1.5. Đường kính cáp
\r\n\r\n5.1.6. Cường độ lực kéo đứt
\r\n\r\n5.1.7. Bán kính uốn cong
\r\n\r\n5.1.8. Bọc lõi dẫn
\r\n\r\n5.1.9. Lớp vỏ ngoài sợi dây dẫn
\r\n\r\n5.1.10. Điện trở một chiều
\r\n\r\n5.1.11. Chênh lệch điện trở một\r\nchiều
\r\n\r\n5.1.12. Điện dung tương hỗ
\r\n\r\n5.1.13. Suy hao phản xạ cấu trúc
\r\n\r\n5.1.14. Suy hao phản xạ
\r\n\r\n5.1.15. Suy hao xen/truyền dẫn
\r\n\r\n5.1.16. Suy hao xuyên âm đầu gần loại cáp nhánh
\r\n\r\n5.1.17. Suy hao tổng công suất xuyên âm đầu gần loại\r\ncáp trục
\r\n\r\n5.1.18. Suy hao xuyên âm đầu xa cùng mức loại cáp\r\nnhánh
\r\n\r\n5.1.19. Trễ truyền dẫn
\r\n\r\n5.1.20. Chênh lệch trễ truyền\r\ndẫn
\r\n\r\n5.1.21. Độ bền điện môi
\r\n\r\n5.1.22. Trở kháng đặc tính
\r\n\r\n5.1.23. Ghi nhãn sản phẩm
\r\n\r\n5.1.24. Khả năng chống cháy
\r\n\r\n5.2. Cáp Cat.5 ScTP
\r\n\r\n5.2.1. Bọc lõi cáp
\r\n\r\n5.2.2. Lớp bọc chống nhiễu
\r\n\r\n5.2.3. Bán kính uốn cong
\r\n\r\n5.2.4. Độ bền điện môi
\r\n\r\n5.2.5. Trở kháng lớp bọc chống nhiễu
\r\n\r\n5.2.6. Chênh lệch điện dung giữa đôi\r\ndây dẫn với đất
\r\n\r\n6. Yêu cầu kỹ thuật cáp Cat.5e
\r\n\r\n6.1. Cáp Cat.5e UTP
\r\n\r\n6.1.1. Suy hao phản xạ
\r\n\r\n6.1.2. Suy hao xuyên âm đầu gần
\r\n\r\n6.1.3. Suy hao tổng công suất xuyên âm\r\nđầu gần
\r\n\r\n6.1.4. Xuyên âm đầu xa cùng mức
\r\n\r\n6.1.5. Suy hao tổng công suất xuyên âm\r\nđầu xa cùng mức
\r\n\r\n6.1.6. Trễ truyền dẫn
\r\n\r\n6.1.7. Chênh lệch trễ truyền dẫn
\r\n\r\n6.2. Cáp Cat.5e ScTP
\r\n\r\nPhụ lục A (Tham khảo) Phương pháp đo\r\ncáp
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8698:2011 về Mạng viễn thông – Cáp sợi đồng thông tin Cat.5, Cat.5e – Yêu cầu kỹ thuật đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8698:2011 về Mạng viễn thông – Cáp sợi đồng thông tin Cat.5, Cat.5e – Yêu cầu kỹ thuật
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8698:2011 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |