MẠNG\r\nVIỄN THÔNG – CÁP SỢI QUANG VÀO NHÀ THUÊ BAO – YÊU CẦU KỸ THUẬT
\r\n\r\nTelecommunication\r\nnetwork – Optical fiber connected from cable box to terminals – Technical\r\nRequirements
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 8696 : 2011 được xây dựng trên cơ sở\r\ntham khảo các tiêu chuẩn quốc tế ITU –T G.657 : 2009, IEC 60794-2 và ITU-T L.59\r\n: 2008.
\r\n\r\nTCVN 8696 : 2011 do Viện Khoa học Kỹ thuật\r\nBưu điện xây dựng, Bộ Thông tin và Truyền thông đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo\r\nlường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MẠNG VIỄN THÔNG – CÁP\r\nSỢI QUANG VÀO NHÀ THUÊ BAO – YÊU CẦU KỸ THUẬT
\r\n\r\nTelecommunication\r\nnetwork – Optical fiber connected from cable box to terminals – Technical\r\nRequirements
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này đưa ra các yêu cầu kỹ thuật cơ\r\nbản đối với cáp viễn thông sợi quang vào nhà thuê bao.
\r\n\r\nCác đặc tính sợi quang được xác định trong\r\ntiêu chuẩn này sẽ được áp dụng như nhau đối với các sợi quang riêng biệt hay\r\nđối với tập hợp sợi quang trong một dây cáp cũng như các sợi quang trong cáp đã\r\nđược lắp đặt.
\r\n\r\nCác yêu cầu kỹ thuật về sợi quang nêu tại\r\ntiêu chuẩn này phù hợp với các yêu cầu đối với sợi quang đơn mode sử dụng cho\r\ncáp thuê bao theo Khuyến nghị ITU-T G.657.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn rất cần thiết cho việc\r\náp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp\r\ndụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp\r\ndụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\n- TCVN 7699-1 : 2007, Thử nghiệm môi\r\ntrường – Quy định chung và hướng dẫn.
\r\n\r\n- IEC 811-4-2:1997, Common test methods for\r\ninsulating and sheathing materials of electric cables, Part 4: Methods specific\r\ntopolyethylene and polypropylene compound. (Phương pháp thử nghiệm chung đối\r\nvới vật liệu cách điện và vỏ bọc của cáp điện. Phần 4: Phương pháp riêng đối\r\nvới hợp chất polyetylen và polypropylene).
\r\n\r\n- IEC 811-5-1:1997: Common test methods for\r\ninsulating and sheathing materials of electric cables, Part 5: Methods specific\r\nto filling compounds. (Phương pháp thử nghiệm chung đối với vật liệu cách\r\nđiện và vỏ bọc của cáp điện. Phần 5: Phương pháp riêng đối với hợp chất độn).
\r\n\r\n-IEC 60332-1:2004, Test on electric and\r\noptical fibre cables under fire conditions (Phương pháp thử nghiệm các đồng\r\nvà cáp quang dưới các điều kiện cháy).
\r\n\r\n- IEC 60793-1-47 IEC 60793-1-47 (2009), Optical\r\nfibers – Part 1-47; Measurement methods and test procedure – Macrobending loss.\r\n(Cáp sợi quang – Phương pháp đo và quy trình thử nghiệm – Suy hao uốn cong)
\r\n\r\n- IEC 60794-1-2:2003, Optical fiber cables –\r\nPart1-2: Generic specification – Basic optical cable test procedures (Cáp\r\nsợi quang – quy định chung – phương pháp kiểm thử cáp quang cơ bản).
\r\n\r\n- IEC 60794-1-1:2001, Optical fiber cable –\r\nGeneral specification (Sợi quang – quy định kỹ thuật chung).
\r\n\r\n- ITU-T G.650.1 Recommendation ITU-T G. 650.1\r\n(2004), Definitions and test methods for linear, deterministic attributes of\r\nsingle-mod fiber and cable. (Định nghĩa và phương pháp thử nghiệm các đặc\r\ntính cơ bản, tuyến tính các cáp và sợi đơn mode).
\r\n\r\n- ITU-T G.650.2 Recommendation ITU-T G. 650.2\r\n(2007), Definitions and test methods for statistical and non-linear related\r\nattributes of single-mode fiber and cable (Định nghĩa và phương pháp thử\r\nnghiệm các đặc tính thống kê, phi tuyến tính của cáp và sợi đơn mode)
\r\n\r\n- ITU-T G.652 Recommendation ITU-T G.652\r\n(2009), Characteristics of a single-mode optical fiber and cable. (Đặc tính\r\ncủa cáp và sợi quang đơn mode).
\r\n\r\n- ITU-T L.59 Recommendation ITU-T L.59\r\n(2008), Optical fiber cables for indoor applications. (Cáp quang cho các\r\nứng dụng trong nhà).
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Lõi sợi (core)
\r\n\r\nPhần trung tâm của sợi quang mà phần lớn công\r\nsuất quang được truyền trong đó.
\r\n\r\n3.2. Vỏ phản xạ (cladding)
\r\n\r\nPhần ngoài cùng có hệ số chiết suất theo mặt\r\ncắt ngang của sợi là không đổi.
\r\n\r\n3.3. Tâm của vỏ phản xạ (cladding centre)
\r\n\r\nVới một mặt cắt ngang của sợi, tâm của vỏ là\r\ntâm của vòng tròn vừa khít nhất với giới hạn của vỏ.
\r\n\r\n3.4. Vùng lõi (core area)
\r\n\r\nĐối với một mặt cắt ngang của sợi, vùng lõi\r\nlà vùng nhỏ nhất bị giới hạn bởi tập hợp các điểm có hệ số công suất n3 (không\r\ntính đến bất kỳ sự đột biến nào của hệ số chiết suất sợi).
\r\n\r\nn3=n2 + k(n1-n2)
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nn1: Hệ số chiết suất cực đại của lõi
\r\n\r\nn2: hồ sơ chiết suất của lớp vỏ phản xạ
\r\n\r\nk: hằng số thường có giá trị 0,05 (nếu không\r\ncó các quy định khác)
\r\n\r\n3.5. Tâm của lõi (core\r\ncentre)
\r\n\r\nVới một mặt cắt ngang của sợi, tâm của\r\nlõi là tâm của vòng tròn vừa khít nhất với giới hạn ngoài cùng của vùng lõi.
\r\n\r\n3.6. Đường kính vỏ phản xạ (cladding diameter)
\r\n\r\nĐường kính của vòng tròn được dùng để xác\r\nđịnh tâm của vỏ phản xạ.
\r\n\r\n3.7. Đường kính lõi (core diameter)
\r\n\r\nĐường kính của vòng tròn được dùng để xác\r\nđịnh tâm của lõi.
\r\n\r\n3.8. Sai số đường kính vỏ phản xạ (cladding diameter\r\ndeviation)
\r\n\r\nSai lệch giữa giá trị danh định và giá trị\r\nthực của đường kính vỏ phản xạ.
\r\n\r\n3.9. Sai số đường kính lõi (core diameter\r\ndeviation)
\r\n\r\nSai lệch giữa giá trị danh định và giá trị\r\nthực của đường kính lõi.
\r\n\r\n3.10. Độ lệch tâm của lõi và vỏ phản xạ (core/cladding\r\nconcentricity error)
\r\n\r\nKhoảng cách giữa tâm của lõi và vỏ chia cho\r\nđường kính lõi
\r\n\r\n3.11. Vùng sai số của vỏ phản xạ (cladding tolerance\r\nfield)
\r\n\r\nĐối với mặt cắt ngang của sợi, đây là vùng\r\ngiữa vòng tròn ngoại tiếp giới hạn ngoài của vỏ phản xạ và vòng tròn lớn nhất\r\nkhít với giới hạn ngoài của vỏ phản xạ, đồng tâm với vòng tròn kia.
\r\n\r\n3.12. Độ không tròn đều của vỏ phản xạ (non-circularity of\r\ncladding)
\r\n\r\nChênh lệch giữa đường kính của 2 vòng tròn\r\nđược dùng để định nghĩa vùng sai số cho phép của vỏ chia cho đường kính vỏ phản\r\nxạ.
\r\n\r\n3.13. Vùng sai số của lõi (core tolerance\r\nfield)
\r\n\r\nĐối với mặt cắt ngang của sợi, đây là vùng\r\ngiữa vòng tròn ngoại tiếp vùng lõi và vòng tròn lớn nhất bao quanh vùng lõi\r\nđồng tâm với vòng tròn kia.
\r\n\r\n3.14. Độ không tròn đều của lõi (non-circularity of\r\ncore)
\r\n\r\nChênh lệch giữa đường kính của 2 vòng tròn\r\nđược dùng để định nghĩa vùng sai số cho phép của lõi cho đường kính lõi.
\r\n\r\n3.15. Đường kính trường mode (mode field diameter)
\r\n\r\nGiá trị của phạm vi phân bố trường điện từ\r\nngang của các mode trong mặt cắt của sợi và được định nghĩa theo phân bố cường\r\nđộ trường xa F2 (q) theo biểu thức sau:
\r\n\r\nTrong đó q là góc trường xa.
\r\n\r\n3.16. Tâm của trường mode (mode field\r\ncentre)
\r\n\r\nVị trí trung tâm của phân bố trường\r\ntheo không gian trong sợi.
\r\n\r\n3.17. Sai số đồng tâm của\r\ntrường mode\r\n(mode field concentricity error)
\r\n\r\nKhoảng cách giữa tâm của trường mode\r\nvà tâm của vỏ phản xạ.
\r\n\r\n3.18. Độ mở số (Numbercial\r\nAperture – NA)
\r\n\r\nSin của một nửa góc ở đỉnh của hình\r\nnón lớn nhất là tất cả các tia trong hình nón đó đều có thể đi vào hoặc đi ra\r\nkhỏi sợi quang, nhân với hệ số chiết suất của môi trường chứa hình nón đó.
\r\n\r\n3.19. Băng thông của sợi quang (bandwidth)
\r\n\r\nDải tần số được tính từ 0 đến tần số mà\r\ntại đó hàm truyền đạt băng cơ sở của sợi quang giảm tới giá trị -3 dB so với\r\nhàm truyền đạt tại tần số 0 Hz, đối với chiều dài là 1km.
\r\n\r\n3.20. Hệ số suy hao\r\n(attennuation coefficient)
\r\n\r\nSuy hao được tính trên một đơn vị\r\nchiều dài
\r\n\r\n (dB/km)
Trong đó: P(z) là công suất quang tại\r\nkhoảng cách z (km) tính theo dọc sợi
\r\n\r\nP(0) là công suất quang tại z=0
\r\n\r\n3.21. Hệ số tán sắc (dispersion\r\ncoefficient)
\r\n\r\nTán sắc tính cho một đơn vị bề rộng\r\nphổ của nguồn phát và một đơn vị chiều dài của sợi và thường tính bằng\r\nps/(nm.km).
\r\n\r\nTán sắc là hiện tượng dãn xung ánh\r\nsáng truyền trong sợi quang do vận tốc nhóm khác nhau của các bước sóng khác\r\nnhau chứa trong thành phần phổ của nguồn phát.
\r\n\r\n3.22. Bước sóng cắt (cut of\r\nwavelength)
\r\n\r\nBước sóng cắt là bước sóng mà tại\r\nnhững bước sóng lớn hơn nó thì tỷ số giữa công suất toàn phần và công suất mode\r\ncơ bản sẽ giảm\r\nnhỏ hơn một giá trị nhất định. Giá trị này được chọn là 0,1 dB cho đoạn sợi có\r\nchiều dài là 2 m.
\r\n\r\nTheo định nghĩa này thì tại bước sóng cắt,\r\nsuy hao mode LP11 nhiều hơn suy hao mode LP01 (mode cơ bản).
\r\n\r\nCó hai loại bước sóng cắt:
\r\n\r\nBước sóng cắt lc được đo trên một đoạn sợi ngắn chưa bọc cáp (mới chỉ có\r\nlớp vỏ sơ cấp);
\r\n\r\nBước song cắt lcc được được đo trên sợi đã bọc cáp trong điều\r\nkiện khai thác.
\r\n\r\n3.23. Cáp quang vào nhà thuê bao (optical fiber\r\ncables connected from cable box to terminals)
\r\n\r\nCáp quang nối từ hộp cáp tới các thiết bị đầu\r\ncuối, bao gồm các loại cáp quang sử dụng trong nhà, cáp quang nối từ các bộ\r\nmăng xông hay ODF tới các hộ gia đình và cáp dùng trong các hệ thống giá hộp.
\r\n\r\n3.24. Sợi quang lớp A
\r\n\r\nSợi quang đơn mode có các đặc tính kỹ thuật\r\ntuân theo khuyến nghị ITU-T G.652, có thể được sử dụng để làm cáp quang vào nhà\r\nthuê bao.
\r\n\r\n3.25. Sợi quang lớp B
\r\n\r\nSợi quang đơn mode có các đặc tính kỹ thuật\r\nkhông nhất thiết phải tuân theo khuyến nghị ITU-T G.652, và có suy hao uốn cong\r\nnhỏ tại các bán kính uốn cong nhỏ, rất phù hợp để làm cáp quang vào nhà thuê\r\nbao.
\r\n\r\n\r\n\r\nDGD Trễ nhóm vi sai
\r\n\r\nPMD Tán sắc mode phân cực
\r\n\r\nODF Bộ phân phối quang
\r\n\r\n5. Yêu cầu kỹ thuật\r\nđối với sợi quang
\r\n\r\n5.1. Yêu cầu kỹ thuật cho sợi quang\r\nđơn mode lớp Α
\r\n\r\n5.1.1. Đường kính trường mốt
\r\n\r\n- Giá trị đường kính trường mode danh\r\nđịnh nằm trong khoảng 8,6 µm - 9,5 µm.
\r\n\r\n- Sai số đường kính trường mode không\r\nđược vượt quá ± 0,4 µm.
\r\n\r\n- Cả 2 giá trị đường kính trường mode danh\r\nđịnh và sai số của nó đều được xác định ở bước sóng 1310 nm.
\r\n\r\n5.1.2. Đường kính vỏ
\r\n\r\n- Giá trị đường kính vỏ danh định của\r\nsợi phải là 125 µm.
\r\n\r\n- Sai số đường kính vỏ không được vượt\r\nquá ± 0,7 µm.
\r\n\r\n5.1.3. Độ lệch tâm giữa lõi và vỏ
\r\n\r\n- Độ lệch tâm giữa lõi và vỏ phải nhỏ\r\nhơn 0,5 µm.
\r\n\r\n5.1.4. Độ tròn đều
\r\n\r\n- Độ không tròn đều của vỏ phải nhỏ\r\nhơn 1%.
\r\n\r\n5.1.5. Bước sóng cắt
\r\n\r\n- Bước sóng cắt của cáp lcc không vượt\r\nquá 1260 nm.
\r\n\r\n- Bước sóng cắt của cáp lc không vượt\r\nquá 1250 nm.
\r\n\r\n- Bước sóng cắt của cáp nối lcj không vượt\r\nquá 1250 nm.
\r\n\r\n5.1.6. Hệ số suy hao
\r\n\r\n- Tại bước sóng từ 1310 nm đến 1625\r\nnm, hệ số suy hao tối đa không vượt quá 0,4 dB/km.
\r\n\r\n- Tại bước sóng 1383 nm ± 3 nm, hệ số\r\nsuy hao tối đa không vượt quá 0,4 dB/km.
\r\n\r\n- Tại bước sóng 1550 nm hệ số suy hao\r\ntối đa không vượt quá 0,3 dB/km.
\r\n\r\n5.1.7. Hệ số suy hao do uốn cong
\r\n\r\n- Suy hao do uốn cong tùy thuộc vào\r\nbán kính uốn cong và số lượng vòng cuốn của cáp xung quanh trục cuốn có bán\r\nkính uốn cong xác\r\nđịnh. Ngoài ra suy hao uốn cong tăng theo độ dài bước sóng nên chỉ tiêu kỹ\r\nthuật về suy hao sẽ được xác định ở một số bán kính cong khác nhau và tại bước\r\nsóng dài nhất, tức là bước sóng 1550 nm hoặc 1625 nm.
\r\n\r\n- Sợi phải có hệ số suy hao do uốn cong tuân\r\ntheo Bảng 1:
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n A1 \r\n | \r\n \r\n A2 \r\n | \r\n |||
\r\n Bán kính uốn cong (mm) \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n
\r\n Số vòng cuốn \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n Suy hao uốn cong tối đa tại bước sóng 1550\r\n nm (dB) \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 0,03 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n Suy hao uốn cong tối đa tại bước sóng 1625\r\n nm (dB) \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n
Trong đó: Sợi quang lớp A1 đáp ứng bán kính\r\nuốn cong tối thiểu là 10 mm, sợi quang lớp A2 đáp ứng bán kính uốn cong tối\r\nthiểu là 7,5 mm.
\r\n\r\n5.1.8. Thuộc tính vật liệu sản xuất sợi quang
\r\n\r\n- Mức ứng suất phá hủy của vật liệu chế tạo\r\nsợi quang không nhỏ hơn 0,69 GPa.
\r\n\r\n- Cần nêu các đặc tính lý, hóa và cách loại\r\nbỏ vật liệu bảo vệ sợi quang để không gây ảnh hưởng đến sợi quang bên trong.
\r\n\r\n5.1.9. Độ đồng đều theo chiều dọc cáp của tán\r\nsắc màu
\r\n\r\nKhông cần xét đến
\r\n\r\n5.1.10. Hệ số tán sắc màu
\r\n\r\nHệ số tán sắc phải đáp ứng bất đẳng thức sau:
\r\n\r\nTrong đó
\r\n\r\nl0min là bước sóng nhỏ nhất mà tại đó tán sắc của\r\nsợi bằng 0, l0min = 1300 nm.
\r\n\r\nl0max là bước song lớn nhất mà tại đó tán sắc của\r\nsợi bằng 0, l0max = 1324 nm.
\r\n\r\nS0max là hệ số độ dốc tán sắc lớn\r\nnhất tại điểm tán sắc bằng S0max = 0,092 ps/nm² x km,
\r\n\r\n5.1.11. Hệ số tán sắc mode phân cực
\r\n\r\nTán sắc mode phân cực của sợi cần được xác\r\nđịnh dựa trên cơ sở thống kê
\r\n\r\nYêu cầu kỹ thuật đối với tán sắc mode phân\r\ncực của cáp được quy định thông qua các tham số M,Q, PMDQ. Trong đó:
\r\n\r\nPMDQ là giới hạn trên theo thống kê với mức\r\nxác suất Q đối với hệ số PMD của 1 tuyến cáp gồm M đoạn cáp được nối lại với\r\nnhau, ở đây M=20 và PMDQ có giá trị tối đa là 0,20 ps/
Q là xác suất để hệ số PMD của tuyến cáp nói\r\ntrên vượt quá giá trị PMDQ, Q = 0,01%.
\r\n\r\nBảng 2 – Tóm tắt các\r\nchỉ tiêu kỹ thuật cho sợi quang lớp Α
\r\n\r\n\r\n Tham số \r\n | \r\n \r\n Chi tiết \r\n | \r\n \r\n Giá trị \r\n | \r\n ||||
\r\n Đường kính trường mốt \r\n | \r\n \r\n Bước sóng \r\n | \r\n \r\n 1310 nm \r\n | \r\n ||||
\r\n Dải giá trị danh định \r\n | \r\n \r\n 8,6 – 9,5 µm \r\n | \r\n |||||
\r\n Sai số \r\n | \r\n \r\n ± 0,4 µm \r\n | \r\n |||||
\r\n Đường kính vỏ \r\n | \r\n \r\n Giá trị danh định \r\n | \r\n \r\n 125,0 µm \r\n | \r\n ||||
\r\n Sai số \r\n | \r\n \r\n ± 0,7 µm \r\n | \r\n |||||
\r\n Sai số đồng tâm của lõi \r\n | \r\n \r\n Giá trị cực đại \r\n | \r\n \r\n 0,5 µm \r\n | \r\n ||||
\r\n Độ không tròn đều của vỏ \r\n | \r\n \r\n Giá trị cực đại \r\n | \r\n \r\n 1% \r\n | \r\n ||||
\r\n Bước sóng cắt (của sợi đã bọc cáp) \r\n | \r\n \r\n Giá trị cực đại \r\n | \r\n \r\n 1260 nm \r\n | \r\n ||||
\r\n Suy hao uốn cong \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n A1 \r\n | \r\n \r\n A2 \r\n | \r\n |||
\r\n Bán kính (mm) \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n |
\r\n Số vòng quấn \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n |
\r\n Suy hao cực đại tại bước sóng 1550 nm (dB) \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 0,03 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n |
\r\n Suy hao cực đại tại bước sóng 1625 nm (dB) \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n |
\r\n Ứng suất phá hủy \r\n | \r\n \r\n Giá trị nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n 0,69 Gpa \r\n | \r\n ||||
\r\n Hệ số tán sắc \r\n | \r\n \r\n l0min \r\n | \r\n \r\n 1300 nm \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n l0max \r\n | \r\n \r\n 1324 nm \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n S0max \r\n | \r\n \r\n 0,092 ps/nm².km \r\n | \r\n ||||
\r\n Hệ số suy hao \r\n | \r\n \r\n Giá trị lớn nhất trong dải bước sóng từ\r\n 1310 nm đến 1625 nm \r\n | \r\n \r\n 0,4 dB/km \r\n | \r\n ||||
\r\n Giá trị lớn nhất tại bước sóng (1383 ± 3)\r\n nm \r\n | \r\n \r\n 0,4 dB/km \r\n | \r\n |||||
\r\n Giá trị lớn nhất tại bước sóng 1550 nm \r\n | \r\n \r\n 0,3 dB/km \r\n | \r\n |||||
\r\n Hệ số PMD \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n 20 cáp \r\n | \r\n ||||
\r\n Q \r\n | \r\n \r\n 0,01 % \r\n | \r\n |||||
\r\n Giá trị lớn nhất của PMDQ \r\n | \r\n \r\n 0,2ps/sqrt.km \r\n | \r\n
5.2. Yêu cầu kỹ thuật cho sợi quang đơn mode\r\nlớp B
\r\n\r\n5.2.1. Đường kính trường mốt
\r\n\r\n- Giá trị đường kính trường mode danh định\r\nnằm trong khoảng 6,3 µm – 9,5 µm.
\r\n\r\n- Sai số đường kính trường mode không được\r\nvượt quá ± 0,4 µm.
\r\n\r\n- Cả 2 giá trị đường kính trường mode danh định\r\nvà sai số của nó đều được xác định ở bước sóng 1310 nm.
\r\n\r\n5.2.2. Đường kính vỏ
\r\n\r\n- Giá trị đường kính vỏ danh định của sợi\r\nphải là 125 µm.
\r\n\r\n- Sai số đường kính vỏ không được vượt quá ±\r\n0,7 µm.
\r\n\r\n5.2.3. Độ lệch tâm giữa lõi và vỏ
\r\n\r\n- Độ lệch tâm giữa lõi và vỏ phải nhỏ hơn 0,5\r\nµm.
\r\n\r\n5.2.4. Độ tròn đều
\r\n\r\n- Độ không tròn đều của vỏ phải nhỏ hơn 1%.
\r\n\r\n- Độ không tròn đều của trường mode không cần\r\nphải xét đến.
\r\n\r\n5.2.5. Bước sóng cắt
\r\n\r\n- Bước sóng cắt của cáp lcc không vượt quá 1260\r\nnm.
\r\n\r\n- Bước sóng cắt của sợi lc không vượt quá 1250\r\nnm.
\r\n\r\n- Bước sóng cắt của cáp nối lcj không vượt quá 1250\r\nnm.
\r\n\r\n5.2.6. Hệ số suy hao
\r\n\r\n- Suy hao tối đa tại bước sóng 1310 nm không\r\nvượt quá 0,5 dB/km.
\r\n\r\n- Suy hao tối đa tại bước sóng 1550 nm không\r\nvượt quá 0,3 dB/km.
\r\n\r\n- Suy hao tối đa tại bước sóng 1625 nm không\r\nvượt quá 0,4 dB/km.
\r\n\r\n5.2.7. Hệ số suy hao do uốn cong
\r\n\r\n- Sợi phải có hệ số suy hao do uốn cong tuân\r\ntheo Bảng 3
\r\n\r\nBảng 3 – Hệ số suy\r\nhao do uốn cong của sợi quang lớp B.
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n B2 \r\n | \r\n \r\n B3 \r\n | \r\n ||||
\r\n Bán kính uốn cong (mm) \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n Số vòng cuốn \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n Suy hao uốn cong tối đa tại bước sóng 1550\r\n nm (dB) \r\n | \r\n \r\n 0,03 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,03 \r\n | \r\n \r\n 0,08 \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n
\r\n Suy hao uốn cong tối đa tại bước sóng 1625\r\n nm (dB) \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n | \r\n
5.2.8. Thuộc tính vật liệu sản xuất sợi\r\nquang:
\r\n\r\n- Mức ứng suất phá hủy của vật liệu chế tạo\r\nsợi quang không nhỏ hơn 0,69 Gpa.
\r\n\r\n5.2.9. Độ đồng đều theo chiều dọc cáp của tán\r\nsắc màu
\r\n\r\nKhông cần xét đến
\r\n\r\n5.2.10. Hệ số tán sắc đối với sợi quang lớp B
\r\n\r\nDo sợi quang lớp B có thể uốn cong với bán\r\nkính uốn cong rất nhỏ (5 mm) mà suy hao uốn cong không quá lớn, do đó chỉ tiêu\r\nhệ số tán sắc không cần quan tâm.
\r\n\r\n5.2.11. Hệ số tán sắc mode phân cực
\r\n\r\nKhông cần xét đến
\r\n\r\nBảng 4 – Tóm tắt các\r\nchỉ tiêu kỹ thuật cho sợi quang lớp B
\r\n\r\n\r\n Tham số \r\n | \r\n \r\n Chi tiết \r\n | \r\n \r\n Giá trị \r\n | \r\n |||||
\r\n Đường kính trường mode \r\n | \r\n \r\n Bước sóng \r\n | \r\n \r\n 1310 nm \r\n | \r\n |||||
\r\n Dải giá trị danh định \r\n | \r\n \r\n 6,3 µm - 9,5 µm \r\n | \r\n ||||||
\r\n Sai số \r\n | \r\n \r\n ± 0,4 µm \r\n | \r\n ||||||
\r\n Đường kính vỏ \r\n | \r\n \r\n Giá trị danh định \r\n | \r\n \r\n 125,0 µm \r\n | \r\n |||||
\r\n Sai số \r\n | \r\n \r\n ± 0,7 µm \r\n | \r\n ||||||
\r\n Sai số đồng tâm của lõi \r\n | \r\n \r\n Giá trị cực đại \r\n | \r\n \r\n 0,5 µm \r\n | \r\n |||||
\r\n Độ không tròn đều của vỏ \r\n | \r\n \r\n Giá trị cực đại \r\n | \r\n \r\n 1% \r\n | \r\n |||||
\r\n Bước sóng cắt (của sợi đã bọc cáp) \r\n | \r\n \r\n Giá trị cực đại \r\n | \r\n \r\n 1260 nm \r\n | \r\n |||||
\r\n Suy hao uốn cong \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n B2 \r\n | \r\n \r\n B3 \r\n | \r\n ||||
\r\n Suy hao uốn cong \r\n | \r\n \r\n Bán kính (mm) \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n Số vòng cuốn \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n |
\r\n Suy hao cực đại tại bước sóng 1550 nm (dB) \r\n | \r\n \r\n 0,03 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,03 \r\n | \r\n \r\n 0,08 \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n |
\r\n Suy hao cực đại tại bước sóng 1625 nm (dB) \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n | \r\n |
\r\n Ứng suất phá huỷ \r\n | \r\n \r\n Giá trị nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n 0,69 GPa \r\n | \r\n |||||
\r\n Hệ số tán sắc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Chưa xác định \r\n | \r\n |||||
\r\n Hệ số suy hao \r\n | \r\n \r\n Giá trị lớn nhất tại bước sóng 1310 nm \r\n | \r\n \r\n 0,5 dB/km \r\n | \r\n |||||
\r\n Giá trị lớn nhất tại bước sóng 1550 nm \r\n | \r\n \r\n 0,3 dB/km \r\n | \r\n ||||||
\r\n Giá trị lớn nhất tại bước sóng 1625 nm \r\n | \r\n \r\n 0,4 dB/km \r\n | \r\n ||||||
\r\n Hệ số PMD \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Chưa xác định \r\n | \r\n
6. Yêu cầu kỹ thuật\r\nđối với cáp quang vào nhà thuê bao
\r\n\r\n6.1. Yêu cầu đối với sợi quang sử dụng trong\r\ncáp
\r\n\r\n- Sợi quang sử dụng trong cáp phải đảm bảo\r\ncác yêu cầu kỹ thuật như quy định trong điều 5.
\r\n\r\n- Các sợi quang sử dụng trong cáp phải đảm\r\nbảo không có điểm nối trên suốt chiều dài cung cấp;
\r\n\r\n- Sợi phải dễ dàng được nhận ra bởi màu hay\r\nvị trí của sợi trong lõi cáp;
\r\n\r\n- Nếu sử dụng phương pháp nhuộm màu, các màu\r\nphải rõ ràng, dễ phân biệt bằng mắt thường và không thay đổi trong suốt thời\r\ngian sử dụng của cáp.
\r\n\r\n6.2. Yêu cầu đối với vỏ bọc cáp
\r\n\r\n- Cấu trúc vỏ cáp phải đảm bảo đặc tính cơ\r\nhọc và đặc tính truyền dẫn của cáp ổn định trong suốt quá trình lắp đặt và khai\r\nthác.
\r\n\r\n- Có khả năng chịu được những tác động của\r\nmôi trường.
\r\n\r\n- Tạo điều kiện thuận lợi trong việc vận\r\nchuyển, lắp đặt, dễ dàng hàn nối và sửa chữa.
\r\n\r\n6.2.1. Yêu cầu đối với lớp vỏ sơ cấp
\r\n\r\n- Lớp vỏ sơ cấp (vỏ bọc bên trong) của cáp có\r\nthể sử dụng theo thỏa thuận giữa người sử dụng và nhà chế tạo.
\r\n\r\n6.2.2. Yêu cầu đối với ống đệm
\r\n\r\n- Đối với cáp có cấu trúc băng dẹt: không sử\r\ndụng ống đệm.
\r\n\r\n- Cáp đơn, cáp đôi và cáp đa sợi.
\r\n\r\nỐng đệm thường được sử dụng đối với cấu trúc\r\ncáp chặt hay cáp bán chặt. Vật liệu làm ống đệm là vật liệu không có hoạt tính.\r\nĐường kính danh định và sai số của ống đệm được ghi rõ trong bảng sau:
\r\n\r\nBảng 5 – Kích thước\r\nống đệm
\r\n\r\n\r\n Ống đệm \r\n | \r\n \r\n Đường kính danh\r\n định (mm) \r\n | \r\n \r\n Sai số (mm) \r\n | \r\n
\r\n Cấu trúc bán chặt \r\n | \r\n \r\n 0,3 - 1,3 \r\n | \r\n \r\n ± 0,1 \r\n | \r\n
\r\n Cấu trúc đệm chặt \r\n | \r\n \r\n 0,3 - 1,0 \r\n | \r\n \r\n ± 0,1 \r\n | \r\n
\r\n Cấu trúc ống lỏng \r\n | \r\n \r\n 1,5 - 2,5 \r\n | \r\n \r\n ± 0,1 \r\n | \r\n
6.2.3. Yêu cầu đánh dấu mã màu số thứ tự ống\r\nđệm
\r\n\r\nỐng đệm màu: xanh da trời, cam, xanh, nâu, xám,\r\ntrắng,đỏ, đen, vàng, tím, hồng, nước biển (thứ tự giống như mã màu của sợi)
\r\n\r\n- ống đệm số 1: xanh da trời
\r\n\r\n- ống đệm số 2: cam
\r\n\r\n- ống đệm số 3: xanh
\r\n\r\n- ống đệm số 4: nâu
\r\n\r\n- ống đệm số 5: xám
\r\n\r\n- ống đệm số 6: trắng
\r\n\r\n- ống đệm số 7: đỏ
\r\n\r\n- ống đệm số 8: đen
\r\n\r\n- ống đệm số 9: vàng
\r\n\r\n- ống đệm số 10: tím
\r\n\r\n- ống đệm số 11: hồng
\r\n\r\n- ống đệm số 12: nước biển
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: trong trường hợp số ống đệm lỏng\r\nnhỏ hơn 12 trong một sợi cáp thì thứ tự mã màu vẫn không thay đổi.
\r\n\r\n6.2.4. Yêu cầu đối với lớp vỏ thứ cấp
\r\n\r\n- Đối với cáp có cấu trúc băng dẹt: không có\r\nlớp vỏ thứ cấp
\r\n\r\n- Đối với cáp đơn, cáp đôi và cáp đa sợi;
\r\n\r\nCáp có thể được bảo vệ tốt hơn bởi lớp vỏ thứ\r\ncấp với vật liệu thích hợp có chứa các thành phần gia cường phi kim loại
\r\n\r\nKhi thực hiện hàn nối, lớp vỏ thứ cấp phải có\r\nthể tách dễ dàng ra khỏi sợi mà không gây ảnh hưởng đến sợi.
\r\n\r\n6.2.5. Yêu cầu đối với phần tử gia cường
\r\n\r\n- Phần tử gia cường trong cáp phải đảm bảo\r\nsợi không bị căng quá giới hạn cho phép trong điều kiện vận chuyển, lắp đặt và\r\nkhai thác.
\r\n\r\n- Phải đảm bảo độ mềm dẻo cần thiết để tạo\r\nđiều kiện cho việc di chuyển trong quá trình sản xuất và lắp đặt.
\r\n\r\n- Phần tử gia cường có thể được đặt ở trong\r\nlõi cáp và/hoặc ở dưới lớp vỏ cáp và/hoặc ngay trong lớp vỏ cáp.
\r\n\r\n- Phần tử gia cường có thể sử dụng vật liệu\r\nkim loại hoặc phi kim loại. Trong trường hợp có sử dụng các phần tử gia cường\r\nbằng kim loại, phải đảm bảo lượng hydro do hiện tượng ăn mòn tạo ra không được\r\nvượt quá giới hạn cho phép.
\r\n\r\n6.2.6. Dây xé vỏ
\r\n\r\n- Đối với cáp đơn, cáp đôi và cáp băng dẹt:\r\nKhông sử dụng dây xé vỏ.
\r\n\r\n- Đối với cáp đa sợi: một dây xé vỏ có thể\r\nđược sử dụng, đặt bên cạnh dọc theo vỏ cáp.
\r\n\r\n6.2.7. Yêu cầu đối với lớp vỏ ngoài cung
\r\n\r\n- Đối với cáp treo, lớp vỏ ngoài cùng phải được\r\nlàm từ vật liệu HDPE hoặc vật liệu tương đương, chịu được tác động của tia cực\r\ntím.
\r\n\r\n- Đối với cáp chôn ngầm và cáp luồn ống hoặc\r\ntrong điều kiện môi trường lắp đặt cụ thể có yêu cầu, lớp vỏ có tính chống lại\r\nsự ăn mòn và gặm nhấm của côn trùng.
\r\n\r\n- Trong trường hợp cáp đi trong nhà lớp vỏ\r\nngoài cùng phải được làm từ vật liệu đảm bảo yêu cầu an toàn cháy nổ, có khả\r\nnăng chịu nhiệt cao.
\r\n\r\n- Vỏ cáp phải bảo vệ được lõi cáp khỏi những\r\ntác động cơ học và những ảnh hưởng của môi trường bên ngoài trong quá trình cất\r\ngiữ, lắp đặt khai thác.
\r\n\r\n- Vỏ bọc của cáp phải không được có chỗ nối.\r\nChiều dày của lớp vỏ bọc phụ thuộc vào đường kính ngoài của cáp.
\r\n\r\n6.2.8. Yêu cầu đối với nhãn cáp
\r\n\r\n- Cáp quang phải ghi nhãn dễ dàng phân biệt\r\nbằng mắt thường với các loại khác bằng cách ghi nhãn lên vỏ của cáp. Phương\r\npháp ghi nhãn thông thường là khắc nổi, in chìm, khắc nóng và in trên bề mặt.
\r\n\r\n- Nhãn có thể trình bày thành 1 dòng hoặc 2\r\ndòng. Loại 1 dòng phải được trình bày dọc theo chiều dài của cáp. Loại 2 dòng\r\nđược trình bày thành 2 dòng đối xứng qua đường tâm cáp và dọc theo chiều dài\r\ncáp.
\r\n\r\n- Độ bền chịu mài mòn của nhãn phải\r\ntuân theo phương pháp thử ở Phụ lục C.
\r\n\r\n- Nội dung nhãn loại một dòng phải giữ\r\nđược độ rõ nét sau khi thử nghiệm với số chu kỳ quy định. Đối với nhãn loại 2\r\ndòng, thử nghiệm độ bền chịu mài mòn chỉ cần thực hiện trên một dòng nhãn.\r\nTrong cả hai trường hợp này số chu kỳ thử nghiệm phải được thỏa thuận giữ người\r\nsử dụng và nhà chế tạo.
\r\n\r\n- Các thông tin khác yêu cầu có trong\r\nnội dung nhãn đang được xem xét.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong những đường kính nhất\r\nđịnh độ bền của nhãn có thể bị tác động bởi hóa chất, bức xạ của tia cực tím\r\n(UV) và nhiệt. Ảnh hưởng của nhãn trên vỏ bọc có thể làm ảnh hưởng đến tính\r\nnăng của vỏ bọc như nứt do ứng suất của môi trường, độ bền kéo và độ giãn dài\r\nkhi nứt.
\r\n\r\n6.2.9. Yêu cầu đánh dấu mã màu số thứ\r\ntự sợi
\r\n\r\nSợi màu: xanh da trời, cam, xanh, nâu,\r\nxám, trắng, đỏ, đen, vàng, tím, hồng, nước biển:
\r\n\r\n- Sợi số 1: xanh da trời
\r\n\r\n- Sợi số 2: cam
\r\n\r\n- Sợi số 3: xanh lá cây
\r\n\r\n- Sợi số 4: nâu
\r\n\r\n- Sợi số 5: xám
\r\n\r\n- Sợi số 6: trắng
\r\n\r\n- Sợi số 7: đỏ
\r\n\r\n- Sợi số 8: đen
\r\n\r\n- Sợi số 9: vàng
\r\n\r\n- Sợi số 10: tím
\r\n\r\n- Sợi số 11: hồng
\r\n\r\n- Sợi số 12: nước biển
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: trong trường hợp số sợi nhỏ\r\nhơn 12 trong một ống lỏng thì thứ tự mã màu vẫn không thay đổi.
\r\n\r\n6.3. Chỉ tiêu về độ bền cơ học của cáp
\r\n\r\n6.3.1. Tải kéo căng
\r\n\r\nLực căng của cáp sau khi đo theo bài\r\nđo ở Phụ lục A, Điều Α1 phải đảm bảo:
\r\n\r\n- Sợi không bị gãy;
\r\n\r\n- Vỏ cáp không bị rạn nứt;
\r\n\r\n- Không có suy hao sau quá trình kiểm\r\ntra.
\r\n\r\n6.3.2. Va đập
\r\n\r\nCáp sau khi đo kiểm tra khả năng chịu\r\nva đập theo bài đo ở Phụ lục A, Điều Α.3 phải đảm bảo:
\r\n\r\n- Sợi không bị gãy;
\r\n\r\n- Vỏ cáp không bị rạn nứt;
\r\n\r\n- Hệ số suy hao không thay đổi sau quá\r\ntrình kiểm tra.
\r\n\r\n6.3.3. Sức chịu uốn cong
\r\n\r\nCáp sau khi đo kiểm tra khả năng chịu\r\nva đập theo bài đo ở Phụ lục A, Điều Α.4 phải đảm bảo:
\r\n\r\n- Sợi không bị gãy;
\r\n\r\n- Vỏ cáp không bị rạn nứt;
\r\n\r\n- Hệ số suy hao không vượt quá 0,05 dB\r\nsau quá trình kiểm tra.
\r\n\r\n6.3.4. Uốn cong nhiều lần
\r\n\r\nCáp sau khi đo kiểm tra khả năng chịu\r\nva đập theo bài đo ở Phụ lục A, Điều Α.5 phải đảm bảo:
\r\n\r\n- Sợi không bị gãy;
\r\n\r\n- Vỏ cáp không bị rạn nứt;
\r\n\r\n- Hệ số suy hao không vượt quá 0,05 dB\r\nsau quá trình kiểm tra.
\r\n\r\n6.3.5. Sức chịu uốn cong dưới tác động\r\ncủa tải kéo căng
\r\n\r\nCáp sau khi đo kiểm tra theo bài đo ở\r\nPhụ lục A, Điều Α.6 phải đảm\r\nbảo:
\r\n\r\n- Sợi không bị gãy;
\r\n\r\n- Vỏ cáp không bị rạn nứt;
\r\n\r\n- Hệ số suy hao không vượt quá 0,05 dB\r\nsau quá trình kiểm tra.
\r\n\r\n6.3.6. Sức chịu uốn cong ở nhiệt độ\r\nthấp
\r\n\r\nCáp sau khi đo kiểm tra theo bài đo ở\r\nPhụ lục A, Điều Α.7 phải đảm\r\nbảo:
\r\n\r\n- Sợi không bị gãy;
\r\n\r\n- Vỏ cáp không bị rạn nứt;
\r\n\r\n- Hệ số suy hao không vượt quá 0,05 dB\r\nsau quá trình kiểm tra.
\r\n\r\n6.3.7. Sức chịu lực xoắn
\r\n\r\nCáp sau khi đo kiểm tra khả năng chịu lực\r\nxoắn theo bài đo ở Phụ lục A, Điều Α.9 phải đảm bảo:
\r\n\r\n- Sợi không bị gãy;
\r\n\r\n- Vỏ cáp không bị rạn nứt;
\r\n\r\n- Hệ số suy hao không vượt quá 0,05 dB\r\nsau quá trình kiểm tra.
\r\n\r\n6.3.8. Độ mềm dẻo của cáp
\r\n\r\nCáp sau khi đo kiểm tra khả năng chịu lực\r\nxoắn theo bài đo ở Phụ lục A, Điều Α.8 phải đảm bảo:
\r\n\r\n- Sợi không bị gãy;
\r\n\r\n- Vỏ cáp không bị rạn nứt;
\r\n\r\n- Hệ số suy hao không vượt quá 0,05 dB\r\nsau quá trình kiểm tra.
\r\n\r\n6.3.9. Sức chịu nén
\r\n\r\nCáp sau khi đo kiểm tra khả năng chịu nén\r\ntheo bài đo ở Phụ lục A, Điều Α.2 phải đảm bảo:
\r\n\r\n- Sợi không bị gãy;
\r\n\r\n- Vỏ cáp không bị rạn nứt;
\r\n\r\n- Hệ số suy hao không vượt quá 0,05 dB\r\nsau quá trình kiểm tra.
\r\n\r\n6.3.10. Vị trí xoắn cáp
\r\n\r\nCáp sau khi đo kiểm tra tại vị trí uốn\r\ncong theo bài đo ở Phụ lục A, Điều Α.6 phải đảm bảo:
\r\n\r\n- Sợi không bị gãy;
\r\n\r\n- Vỏ cáp không bị rạn nứt;
\r\n\r\n- Hệ số suy hao không vượt quá 0,05 dB\r\nsau quá trình kiểm tra.
\r\n\r\n6.4. Các yêu cầu kỹ thuật của cáp đối\r\nvới tác động của môi trường
\r\n\r\n6.4.1. Nhiệt độ
\r\n\r\nCáp sau khi thử trong buồng nhiệt với\r\nnhiệt độ thay đổi trong khoảng từ -30 °C đến + 60 °C theo phép thử ở Phụ lục B, điều B.1 phải đảm bảo độ\r\ntăng suy hao của sợi tại bước sóng 1550 nm trong suốt chu trình nhiệt không\r\nđược vượt quá 0,02 dB/km.
\r\n\r\n6.4.2. Khả năng đảm bảo an toàn cháy\r\nnổ
\r\n\r\nTrong các căn hộ cũng như trong các\r\ntòa nhà, để đảm bảo an toàn cháy nổ, cáp quang vào nhà thuê bao nếu sử dụng\r\ntrong nhà phải đáp ứng 2 yêu cầu chủ yếu. Thứ nhất, cáp và các thành phần cáp\r\nphải được làm từ vật liệu khó bắt lửa, khó cháy. Yếu tố thứ hai, nếu như cáp và\r\ncác thành phần cáp nếu có bị cháy thì không được tạo ra khí độc và khói khi đốt\r\ncháy. Sự lan truyền ngọn lửa phải đảm bảo theo IEC 60332-1.
\r\n\r\n6.4.3. Yêu cầu đối với chất làm đầy
\r\n\r\nChất làm đầy là hợp chất chống nước.\r\nVật liệu này không độc, không có mùi khó chịu và không được gây ra tác hại cho\r\nsức khỏe. Vật liệu phải dễ loại bỏ mà không phải dùng đến các vật liệu được coi\r\nlà có hại hay nguy hiểm.
\r\n\r\nNếu có yêu cầu, vật liệu hấp thụ hydro\r\ncó thể sử dụng để ngăn ngừa sự xuống cấp do sự tồn tại hydro trong cáp. Vật\r\nliệu ngăn ngừa này phải tương thích với các phần tử cáp liên quan khác. Khi vật\r\nliệu ngăn ngừa là loại ngấm nước, sự phù hợp phải được thỏa thuận giữa người sử\r\ndụng và nhà chế tạo. Khi hợp chất làm đầy được sử dụng thì phải sử dụng các\r\nphương pháp thử nghiệm sau đây để xác định sự thích hợp của hợp chất:
\r\n\r\na) Lượng dầu tách ra khỏi hợp chất làm\r\nđầy phải thỏa mãn yêu cầu của điều 5 của IEC 811-5-1;
\r\n\r\nb) Đối với cáp có chứa các phần tử kim\r\nloại thì hợp chất độn phải được thử nghiệm khi có hợp chất ăn mòn theo điều 8\r\ncủa IEC 811-5-1;
\r\n\r\nc) Hợp chất làm đầy không được ở trạng\r\nthái lỏng khi nhiệt độ thấp hơn giá trị quy định. Việc xác định điểm hóa lỏng\r\nphải theo điều 4 của IEC 811-5-1;
\r\n\r\nd) Mức tăng khối lượng phải được thử\r\nnghiệm như quy định ở điều 11 của IEC 811-4-2. Mức tăng khối lượng không được\r\nvượt quá giá trị quy định đối với vật liệu cụ thể.
\r\n\r\nCáp sau khi thử trong buồn nhiệt theo\r\nPhụ lục B Điều B.2 phải đảm bảo chất làm đầy không bị chảy xuống.
\r\n\r\n6.4.4. Khả năng chống thấm nước (đối\r\nvới cáp được làm đầy)
\r\n\r\nĐối với trường hợp cáp có sử dụng chất\r\nlàm đầy để ngăn ngấm nước, thực hiện phép thử khả năng chống thấm nước. Cáp sau\r\nkhi thử khả năng chống thấm nước theo phép thử trong Phụ lục B, Điều B.3 đảm\r\nbảo không có nước rò rỉ ra đầu cáp.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Α.1. Phép thử khả năng chịu lực căng của cáp
\r\n\r\n- Phương pháp kiểm tra: IEC 60794-1-2E1A
\r\n\r\n- Đường kính của các trục quấn và cơ cấu đảo\r\nchiều: không nhỏ hơn đường kính uốn cong động nhỏ nhất được xác định cho cáp
\r\n\r\n\r\n - Vận tốc thiết bị chuyển: \r\n | \r\n \r\n 100 mm/phút \r\n | \r\n
\r\n - Tải trọng: \r\n | \r\n \r\n 100 N đối với cáp đơn sợi \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 200 N đối với cáp đôi và cáp băng dẹt \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 400 N hoặc trọng lượng của 1 km cáp (chọn\r\n giá trị nào lớn hơn) đối với cáp đa sợi \r\n | \r\n
\r\n - Thời gian: \r\n | \r\n \r\n ³\r\n 5 phút \r\n | \r\n
\r\n - Chiều dài mẫu: \r\n | \r\n \r\n Không nhỏ hơn 50 m (đủ để đạt được độ chính\r\n xác mong muốn của phép đo sự thay đổi suy hao), đối với cáp đa sợi chiều dài\r\n mẫu thường là 300 m \r\n | \r\n
\r\n - Yêu cầu kiểm tra \r\n | \r\n \r\n Sợi cáp không được đứt gãy; \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Vỏ cáp không bị rạn nứt; \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Không có suy hao sau quá trình kiểm tra \r\n | \r\n
Α.2. Kiểm tra độ nén
\r\n\r\n- Phương pháp kiểm tra: IEC 60794-1-2-E3
\r\n\r\n\r\n - Tải nén: \r\n | \r\n \r\n 500 N \r\n | \r\n
\r\n - Thời gian: \r\n | \r\n \r\n 1 phút \r\n | \r\n
\r\n - Khoảng cách giữa các vị trí nén: \r\n | \r\n \r\n 500 mm \r\n | \r\n
\r\n - Bán kính mép tấm thép nén \r\n | \r\n \r\n 5 mm \r\n | \r\n
Yêu cầu kết quả kiểm tra:
\r\n\r\n- cáp không bị đứt gãy hoặc bị phá hủy vỏ\r\ncáp;
\r\n\r\n- Suy hao không thay đổi sau khi kiểm tra.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong trường hợp cáp dẹt thì lực\r\nnén phải đặt vào mặt dẹt của cáp.
\r\n\r\nΑ.3. Phép thử khả năng chịu lực va đập của\r\ncáp
\r\n\r\nPhương pháp kiểm tra: IEC 60794-1-2-E4
\r\n\r\nCác yêu cầu thủ tục ban đầu:
\r\n\r\n- Năng lượng va đập: 1,0 J
\r\n\r\n- Số lần va đập: ít nhất là 3 lần, mỗi vị trí\r\nva đập cách nhau ít nhất 500 mm
\r\n\r\n- Bán kính đầu búa: 12,5 mm
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra:
\r\n\r\n- Cáp không bị đứt gãy hoặc bị phá hủy vỏ\r\ncáp, các thông số in trên vỏ cáp không bị làm mờ hay biến mất dưới tác động cơ\r\nhọc;
\r\n\r\n- Suy hao không vượt quá 0,05 dB sau khi kiểm\r\ntra.
\r\n\r\nΑ.4. Phép thử khả năng chịu uốn cong
\r\n\r\nPhương pháp kiểm tra: IEC 60794-1-2-E11A
\r\n\r\nCác yêu cầu ban đầu:
\r\n\r\n- Đường kính trục quấn:
\r\n\r\nĐối với cáp đa sợi: 20 lần đường kính cáp
\r\n\r\nĐối với cáp đôi và cáp băng dẹt: 50 mm
\r\n\r\n- Số vòng quấn: 10 vòng
\r\n\r\n- Số lần xoắn: 6
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra:
\r\n\r\n- Cáp không bị đứt gãy hoặc bị phá hủy vỏ cáp;
\r\n\r\n- Suy hao không vượt quá 0,05 dB sau khi kiểm\r\ntra.
\r\n\r\nΑ.5. Uốn cong nhiều lần
\r\n\r\nPhương pháp kiểm tra: EC 60794-1-2-E6
\r\n\r\nCác yêu cầu ban đầu:
\r\n\r\n- Đường kính uốn cong:
\r\n\r\nĐối với cáp đa sợi: 20 lần đường kính cáp
\r\n\r\nĐối với cáp đơn và cáp đôi: 5 lần đường kính\r\ncáp
\r\n\r\nĐối với cáp băng dẹt: 100 mm
\r\n\r\n- Số vòng quấn:
\r\n\r\nĐối với cáp đa sợi: 100
\r\n\r\nĐối với cáp đơn, cáp đôi và cáp băng dẹt: 300
\r\n\r\n- Tải trọng:
\r\n\r\nĐối với cáp đa sợi: 4 Kg
\r\n\r\nĐối với cáp đơn, cáp đôi và cáp băng dẹt: 2\r\nkg
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra:
\r\n\r\n- Cáp không bị đứt gãy hoặc bị phá hủy vỏ cáp;
\r\n\r\n- Suy hao không vượt quá 0,05 dB sau khi kiểm\r\ntra.
\r\n\r\nΑ.6. Độ uốn cong của cáp dưới tác động của\r\ntải kéo căng
\r\n\r\nChỉ thực hiện với cáp đa sợi.
\r\n\r\nPhương pháp kiểm tra: EC 60794-1-2-E18
\r\n\r\nCác yêu cầu ban đầu:
\r\n\r\n- Đường kính trục quấn: 20 x đường kính cáp
\r\n\r\n- Tải: 400 N hoặc trọng lượng 1 Km cáp (lựa\r\nchọn giá trị lớn hơn)
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra:
\r\n\r\n- Suy hao không vượt quá 0,05 dB sau khi kiểm\r\ntra.
\r\n\r\nΑ.7. Độ uốn của cáp dưới điều kiện nhiệt độ\r\nthấp
\r\n\r\nPhương pháp kiểm tra: IEC 794-1-E11A
\r\n\r\nCác yêu cầu ban đầu:
\r\n\r\n- Đường kính uốn cong: 10 lần đường kính cáp
\r\n\r\n- Nhiệt độ kiểm tra: 0 °C, -10 °C, hoặc – 15 °C
\r\n\r\n- Số lần xoắn: 6
\r\n\r\n- Số vòng xoắn: 2
\r\n\r\nKết quả kiểm tra:
\r\n\r\n- Cáp không bị đứt gãy hoặc bị phá hủy vỏ\r\ncáp;
\r\n\r\n- Suy hao không vượt quá 0,05 dB sau khi kiểm\r\ntra.
\r\n\r\nΑ.8. Độ mềm dẻo của cáp
\r\n\r\nPhương pháp kiểm tra: EC 60794-1-2-E8
\r\n\r\nCác yêu cầu ban đầu:
\r\n\r\n- Số vòng quấn:
\r\n\r\nĐối với cáp đa sợi: 100
\r\n\r\nĐối với cáp đơn, cáp đôi và cáp băng dẹt: 300
\r\n\r\n- Đôi kính trục quấn:
\r\n\r\nĐối với cáp đa sợi: 20 lần đường kính cáp
\r\n\r\nĐối với cáp đơn, cáp đôi và cáp băng dẹt: 100\r\nmm
\r\n\r\n- Tải trọng: ³ 2 Kg đối với cáp đa sợi và 2 Kg cho 3 loại cáp còn lại
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra:
\r\n\r\n- Cáp không bị đứt gãy và không bị phá hủy vỏ\r\ncáp;
\r\n\r\n- Suy hao không vượt quá 0,05 dB sau khi kiểm\r\ntra.
\r\n\r\nΑ.9. Độ xoắn cáp
\r\n\r\nPhương pháp kiểm tra: EC 60794-1-2-E7
\r\n\r\nCác yêu cầu ban đầu:
\r\n\r\n- Số vòng quấn:
\r\n\r\nĐối với cáp đa sợi: 10
\r\n\r\nĐối với cáp đơn, cáp đôi và cáp băng dẹt: 20
\r\n\r\n- Khoảng cách giữa giá kẹp cố định và kìm\r\nquay:
\r\n\r\nĐối với cáp đa sợi: 1m
\r\n\r\nĐối với cáp đơn, cáp đôi và cáp băng dẹt: 250\r\nmm
\r\n\r\n- Tải trọng: 20 N
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra:
\r\n\r\n- Cáp không bị đứt gãy và không bị phá hủy vỏ\r\ncáp;
\r\n\r\n- Suy hao không vượt quá 0,05 dB sau khi kiểm\r\ntra.
\r\n\r\nΑ.10. Kiểm tra vị trí xoắn cáp
\r\n\r\nPhương pháp kiểm tra: EC 60794-1-2-E10
\r\n\r\nCác yêu cầu ban đầu:
\r\n\r\n- Đường kính vòng lặp tối thiểu: 20 lần đường\r\nkính cáp.
\r\n\r\nYêu cầu kiểm tra: Không xuất hiện sự xoắn cáp\r\nở bất kỳ vị trí nào.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
CÁC THỬ NGHIỆM ĐỐI VỚI TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG
\r\n\r\nB.1. Nhiệt độ
\r\n\r\nB.1.1. Mục đích
\r\n\r\nMục đích của thử nghiệm này nhằm kiểm tra suy\r\nhao do nhiệt độ của cáp.
\r\n\r\nB.1.2. Chuẩn bị thử nghiệm
\r\n\r\nCác yêu cầu ban đầu
\r\n\r\n- Khoảng biến thiên nhiệt độ:
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ TA \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ TB \r\n | \r\n
\r\n a) \r\n | \r\n \r\n 0 °C \r\n | \r\n \r\n 50 °C \r\n | \r\n
\r\n b) \r\n | \r\n \r\n -5 °C \r\n | \r\n \r\n 50 °C \r\n | \r\n
\r\n c) \r\n | \r\n \r\n -20 °C \r\n | \r\n \r\n 60 °C \r\n | \r\n
\r\n d) \r\n | \r\n \r\n -45 °C \r\n | \r\n \r\n 60 °C \r\n | \r\n
- Chu kỳ: 2
\r\n\r\n- Độ dài mẫu thử: Đủ để đạt được độ chính xác\r\nmong muốn của phép đo sự thay đổi suy hao.
\r\n\r\nB.1.3. Tiến hành thử nghiệm:
\r\n\r\n- Độ tăng suy hao của sợi tại bước sóng 1 550\r\nnm trong suốt chu trình nhiệt không được vượt quá 0,02 dB/km.
\r\n\r\nB.2. Thử nghiệm chảy lỏng chất độn (IEC\r\n60794-1-2-E14)
\r\n\r\nB.2.1. Mục đích
\r\n\r\nMục đích của thử nghiệm này nhằm chứng tỏ\r\nrằng các chất làm đầy ở trong cáp không chảy ra khỏi cáp sợi quang ở nhiệt độ\r\nquy định.
\r\n\r\nB.2.2. Chuẩn bị thử nghiệm
\r\n\r\nMẫu thử là 5 đoạn cáp dài 0,3 m được lấy ra\r\ntừ cuộn cáp cần kiểm tra.
\r\n\r\nB.2.3. Tiến hành thử nghiệm
\r\n\r\nTại một đầu mẫu thử, tách bỏ lớp vỏ cáp với\r\nchiều dài khoảng 80 mm.
\r\n\r\nTreo mẫu cáp thẳng đứng trong buồn nhiệt với\r\nđầu cáp bị tách nằm ở dưới và đầu còn lại được đậy kín.
\r\n\r\nDuy trì nhiệt độ ở 60 ± 5 °C trong vòng 24 giờ.
\r\n\r\nTất cả các mẫu thử nghiệm được phép có một\r\nlượng hợp chất chảy ra lớn nhất là 0,050 g. Nếu lượng hợp chất chảy ra từ một\r\ntrong năm mẫu thử nghiệm cáp đầu tiên vượt quá 0,050 g nhưng ít hơn 0,100 g thì\r\nchuẩn bị năm mẫu thử nghiệm bổ sung. Thử nghiệm được coi là đạt nếu không có\r\nmẫu thử nghiệm lần hai nào có lượng hợp chất chảy ra vượt quá 0,050 g.
\r\n\r\nB.3. Thử nghiệm chống ngấm nước (IEC\r\n60794-1-2-F5)
\r\n\r\nB.3.1. Mục đích
\r\n\r\nThử nghiệm này áp dụng cho cáp đặt ngoài trời\r\nnhằm kiểm tra các kẽ hở của cáp có được làm đầy một cách liên tục để ngăn sự\r\nngấm nước vào trong cáp hay không.
\r\n\r\nB.3.2. Chuẩn bị thử nghiệm:
\r\n\r\n- Thử nghiệm phải được tiến hành trên các mẫu\r\ncáp có chất làm đầy bằng một trong hai phương pháp sau:
\r\n\r\n* Phương pháp 1: cáp thử có chiều dài lớn hơn\r\n3 m, tách một đoạn vỏ 25 mm ở gần một đầu cáp (Hình B.1). Đầu cáp 3 m không\r\nbịt, còn đầu kia bịt kín.
\r\n\r\n* Phương pháp 2: Mẫu cáp có chiều dài không\r\nquá 3 m được lấy một cách ngẫu nhiên.
\r\n\r\nB.3.3. Tiến hành thử nghiệm
\r\n\r\nCáp được đặt ở vị trí nằm ngang. Đặt cột nước\r\ncao 1 m vào cáp (Hình B.1) trong thời gian 24 h ở nhiệt độ (20 ± 5) °C. Có thể hòa tan chất tạo màu vào\r\nnước để hỗ trợ cho việc phát hiện sự rò rỉ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cần cẩn thận khi chọn chất màu để\r\nkhông tác dụng với các thành phần của cáp.
\r\n\r\nYêu cầu: Nước không được rò rỉ ở đầu của đoạn\r\ncáp dài 3m.
\r\n\r\nHình B.1 – Thử nghiệm\r\nngấm nước
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
KHẢ NĂNG CHỊU MÀI MÒN CỦA NHÃN CÁP
\r\n\r\n(Cable Maiking\r\nAbrasion – IEC 60794-1-2-E2B)
\r\n\r\na) Mục đích
\r\n\r\nMục đích của thử nghiệm này là để xác định\r\nkhả năng chịu mài mòn của nhãn cáp sợi quang. Tùy thuộc vào loại nhãn và chỉ\r\ndẫn trong quy định kỹ thuật có thể, phải sử dụng một trong hai phương pháp sau\r\nđây:
\r\n\r\nPhương pháp 1 thích hợp cho kiểu nhãn liền vỏ\r\nbọc như in nổi, in chìm.
\r\n\r\nPhương pháp 2 được áp dụng cho kiểu nhãn\r\nkhác.
\r\n\r\nb) Thiết bị
\r\n\r\n1) Phương pháp 1
\r\n\r\nThiết bị thử nghiệm có tính điển hình được\r\nchỉ ra trên Hình C.1.
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế để mài mòn nhãn của cáp,\r\nsong song với trục dọc của cáp trên một đoạn dài 40 mm với tần số 55 chu\r\nkỳ/phút ± 5 chu kỳ/phút. Một chu kỳ gồm một một chuyển động của dao mài về mỗi\r\nhướng.
\r\n\r\nDao mài phải có dạng hình kim bằng thép có\r\nđường kính 1 mm.
\r\n\r\n2) Phương pháp 2:
\r\n\r\nThiết bị gồm
\r\n\r\nHệ thống thử nghiệm để đặt lực vào miếng phớt\r\nbằng len. Ví dụ điển hình được chỉ ra trên Hình C.2;
\r\n\r\nMiếng phớt bằng len có màu trắng;
\r\n\r\nCác quả cân để đặt lực vào mẫu.
\r\n\r\nc) Điều kiện thử nghiệm:
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện trong các điều kiện\r\nkhí hậu tiêu chuẩn cho thử nghiệm phù hợp với TCVN 7699-1:2007.
\r\n\r\nd) Tiến hành thử nghiệm
\r\n\r\n1) Phương pháp 1
\r\n\r\nGá chắc chắn mẫu cáp, có chiều dài khoảng 750\r\nmm vào tấm đỡ nhờ kẹp cáp. Mẫu được đặt sao cho nhãn cáp nằm ngang phía dưới\r\ncủa dao mài. Đặt tải vào dao mài nhờ những quả cân để tạo ra lực tỳ tránh gây\r\nxốc mạnh trên cáp.
\r\n\r\n2) Phương pháp 2
\r\n\r\nMẫu cáp có nhãn phải đặt nằm giữa miếng phớt\r\nbằng len.
\r\n\r\nMiếng phớt phải được ngấm nước hoàn toàn.
\r\n\r\nLực bình thường (F) 4 N phải được đặt vào\r\nnhãn ở trên mẫu. Mẫu này được chuyển động tịnh tiến qua một đoạn dài 100 mm
\r\n\r\ne) Yêu cầu
\r\n\r\nNhãn vẫn phải rõ ràng sau khi kết thúc toàn\r\nbộ thử nghiệm.
\r\n\r\nHình C1 – Hệ thống\r\nthử nghiệm điển hình đối với khả năng chịu mài mòn của nhãn cáp, Phương pháp 1.
\r\n\r\n
Hình C2 – Hệ thống\r\nthử nghiệm điển hình đối với khả năng chịu mài mòn của nhãn cáp, Phương pháp 2.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM\r\nKHẢO
\r\n\r\nIEC 60794-2, Optical Fiber Cable – Indoor\r\ncable – Sectional specification (Cáp sợi quang – Cáp quang trong nhà – Yêu cầu\r\nkỹ thuật từng phần).
\r\n\r\nIEC 60332-1-2, 07-2004, Tests on electric and\r\noptical fỉber cables under conditions (Các bài đo cho cáp quang và cáp điện\r\ndưới các điều kiện chống cháy) – TCVN 6613-1-2:2010: Thử nghiệm cáp điện và cáp\r\nquang trong điều kiện cháy – Phần 1-2: Thử nghiệm cháy lan theo chiều thẳng\r\nđứng đối với dây và cáp bọc cách điện.
\r\n\r\nIEC 60304, 1982, Standard colours for insulation\r\nfor low-frequency cables and wires (Màu tiêu chuẩn dùng cho cách điện của dây\r\nvà cáp điện tần số thấp)
\r\n\r\nITU-T G.657, 2009, Characteristics of a\r\nbending loss insensitive single mode optical fiber and cable for the access\r\nnetwork (Yêu cầu kỹ thuật cáp sợi quang đơn mode có suy hao uốn cong nhỏ sử\r\ndụng cho mạng truy nhập).
\r\n\r\nITU –T L.59, 2008, Optical fiber cables for\r\nindoor applications (Cáp sợi quang cho các ứng dụng trong nhà).
\r\n\r\nTCVN 6745-1:2000, Cáp sợi quang – Quy định kỹ\r\nthuật chung – IEC 794-1:1993, a1:1994, a2:1995
\r\n\r\nTCVN 6745-2:2000, Cáp sợi quang – Quy định kỹ\r\nthuật đối với sản phẩm – IEC 794-2: 1989
\r\n\r\nTCVN 6745-3:2000, Cáp sợi quang – Quy định kỹ\r\nthuật từng phần – IEC 794-3:1994
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4. Ký hiệu và thuật ngữ
\r\n\r\n5. Yêu cầu kỹ thuật đối với sợi quang
\r\n\r\n5.1. Yêu cầu kỹ thuật cho sợi quang đơn mode\r\nlớp A
\r\n\r\n5.1.1. Đường kính trường mốt
\r\n\r\n5.1.2. Đường kính vỏ
\r\n\r\n5.1.3. Độ lệch tâm giữa lõi và vỏ
\r\n\r\n5.1.4. Độ tròn đều
\r\n\r\n5.1.5. Bước sóng cắt
\r\n\r\n5.1.6. Hệ số suy hao
\r\n\r\n5.1.7. Hệ số suy hao do uốn cong
\r\n\r\n5.1.8. Thuộc tính vật liệu sản xuất sợi quang
\r\n\r\n5.1.9. Độ đồng đều dọc của tán sắc màu
\r\n\r\n5.1.10. Hệ số tán sắc đối với sợi quang lớp A
\r\n\r\n5.1.11. Hệ số tán sắc mode phân cực đối với\r\ncác sợi lớp A
\r\n\r\n5.2. Yêu cầu kỹ thuật cho sợi quang đơn mode\r\nlớp B
\r\n\r\n5.2.1. Đường kính trường mốt
\r\n\r\n5.2.2. Đường kính vỏ
\r\n\r\n5.2.3. Độ lệch tâm giữa lõi và vỏ
\r\n\r\n5.2.4. Độ tròn đều
\r\n\r\n5.2.5. Bước sóng cắt
\r\n\r\n5.2.6. Hệ số suy hao
\r\n\r\n5.2.7. Hệ số suy hao do uốn cong
\r\n\r\n5.2.8. Thuộc tính vật liệu sản xuất sợi quang
\r\n\r\n5.2.9. Độ đồng đều dọc của tán sắc màu
\r\n\r\n5.2.10. Hệ số tán sắc đối với sợi quang lớp B
\r\n\r\n5.2.11. Hệ số tán sắc mode phân cực
\r\n\r\n6. Yêu cầu kỹ thuật đối với cáp quang vào nhà\r\nthuê bao
\r\n\r\n6.1. Yêu cầu đối với sợi quang sử dụng trong\r\ncáp
\r\n\r\n6.2. Yêu cầu đối với vỏ bao bọc cáp
\r\n\r\n6.2.1. Yêu cầu đối với lớp vỏ sơ cấp
\r\n\r\n6.2.2. Yêu cầu đối với ống đệm
\r\n\r\n6.2.3. Yêu cầu đánh dấu mã màu số thứ tự ống\r\nđệm
\r\n\r\n6.2.4. Yêu cầu đối với lớp vỏ thứ cấp
\r\n\r\n6.2.5. Yêu cầu đối với phần tử gia cường
\r\n\r\n6.2.6. Dây xé vỏ
\r\n\r\n6.2.7. Yêu cầu đối với lớp vỏ ngoài cùng
\r\n\r\n6.2.8. Yêu cầu đối với nhãn cáp
\r\n\r\n6.2.9. Yêu cầu đánh dấu mã màu số thứ tự sợi
\r\n\r\n6.3. Chỉ tiêu về độ bền cơ học của cáp
\r\n\r\n6.3.1. Tải kéo căng
\r\n\r\n6.3.2. Va đập
\r\n\r\n6.3.3. Sức chịu uốn cong
\r\n\r\n6.3.4. Uốn cong nhiều lần
\r\n\r\n6.3.5. Sức chịu uốn cong dưới động của tải\r\nkéo căng
\r\n\r\n6.3.6. Sức chịu uốn cong ở nhiệt độ thấp
\r\n\r\n6.3.7. Sức chịu lực xoắn
\r\n\r\n6.3.8. Độ mềm dẻo của cáp
\r\n\r\n6.3.9. Sức chịu nén
\r\n\r\n6.3.10. Vị trí xoắn cáp
\r\n\r\n6.4. Các yêu cầu kỹ thuật của cáp đối với tác\r\nđộng của môi trường
\r\n\r\n6.4.1. Nhiệt độ
\r\n\r\n6.4.2. Khả năng đảm bảo an toàn cháy nổ
\r\n\r\n6.4.3. Yêu cầu đối với chất làm đầy
\r\n\r\n6.4.4. Khả năng chống thấm nước (đối với cáp\r\nđược làm đầy)
\r\n\r\nPhụ lục A (Tham khảo) Các phép thử cơ học
\r\n\r\nPhụ lục B (Tham khảo) Các bài đo chỉ tiêu kỹ\r\nthuật đối với tác động của môi trường
\r\n\r\nPhụ lục C (Tham khảo) Khả năng chịu mài mòn\r\ncủa nhãn cáp
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8696:2011 về Mạng viễn thông – Cáp sợi quang vào nhà thuê bao – Yêu cầu kỹ thuật đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8696:2011 về Mạng viễn thông – Cáp sợi quang vào nhà thuê bao – Yêu cầu kỹ thuật
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8696:2011 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |