Information\r\ntechnology - Automatic identification and data capture (AIDC) techniques -\r\nHarmonized vocabulary - Part 5: Locating systems
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn TCVN 8656 (ISO/IEC\r\n19762) nhằm tạo thuận lợi cho trao đổi thông tin với quốc tế về công nghệ thông\r\ntin, đặc biệt trong phạm vi kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động\r\n(AIDC). Tiêu chuẩn này đưa ra một danh sách các thuật ngữ và định nghĩa được\r\nsử dụng trong các kỹ thuật AIDC.
\r\n\r\nCác chữ viết tắt và mục lục tra cứu\r\ncủa tất cả các định nghĩa được sử dụng trong mỗi phần của bộ tiêu chuẩn TCVN\r\n8656 (ISO/IEC 19762) được trình bày ở cuối mỗi tiêu chuẩn.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CÔNG\r\nNGHỆ THÔNG TIN - KỸ THUẬT PHÂN ĐỊNH VÀ THU NHẬN DỮ LIỆU TỰ ĐỘNG (AIDC) - THUẬT\r\nNGỮ HÀI HÒA - PHẦN 5: CÁC HỆ THỐNG ĐỊNH VỊ
\r\n\r\nInformation\r\ntechnology - Automatic identification and data capture (AIDC) techniques - Harmonized\r\nvocabulary - Part 5: Locating systems
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định những thuật\r\nngữ và định nghĩa dùng riêng cho các hệ thống định vị trong lĩnh vực kỹ thuật\r\nphân định và thu nhập dữ liệu tự động. Những thuật ngữ này tạo thuận lợi cho việc\r\nliên lạc giữa những người dùng không chuyên và các chuyên gia trong các hệ\r\nthống định vị thông qua việc hiểu biết chung các khái niệm cơ bản và chuyên\r\nsâu.
\r\n\r\n\r\n\r\nHệ thống đánh số sử dụng trong TCVN\r\n8656 (ISO/IEC 19762) có dạng nn.nn.nnn, trong đó hai chữ số đầu tiên (nn.nn.nnn)\r\nthể hiện “mức cao nhất” theo đó, nếu là 01 = thông dụng với toàn bộ kỹ thuật\r\nAIDC, 02 = thông dụng đối với tất cả phương tiện đọc quang học, 03 = mã vạch\r\nmột chiều, 04 = mã vạch hai chiều, 05 = phân định bằng tần số rađio, 06 = thuật\r\nngữ chung liên quan đến radio, 07 = hệ thống định vị thời gian thực, và 08 =\r\nMIIM. Hai chữ số thứ hai (nn.nn.nnn) thể hiện “mức trung gian” theo đó,\r\nnếu là 01 = dữ liệu/khái niệm cơ bản, 02 = đặc trưng công nghệ, 03 = phương\r\npháp ký hiệu, 04 = phần cứng, 05 = các ứng dụng. Hai hoặc ba chữ số thứ ba\r\n(nn.nn.nnn) thể hiện thứ tự của thuật ngữ.
\r\n\r\nViệc đánh số trong tiêu chuẩn này\r\nsử dụng các chữ số “mức cao nhất” của chuỗi (nn.nn.nnn) là 07.
\r\n\r\n\r\n\r\n07.01.01
\r\n\r\nHệ thống định vị thời gian thực\r\n(Real time locating system - RTLS)
\r\n\r\nTổ hợp của phần cứng và phần mềm\r\nđược sử dụng để xác định và cung cấp liên tục vị trí thời gian thực của các tài\r\nsản và tài nguyên đã được gắn các thiết bị được thiết kế để hoạt động cùng với\r\nhệ thống này.
\r\n\r\n07.01.02
\r\n\r\nVị trí địa lý (Geolocation)
\r\n\r\nCác tọa độ vĩ độ và kinh độ của một\r\nđịa điểm cụ thể.
\r\n\r\n07.01.03
\r\n\r\nĐịnh vị (Homing)
\r\n\r\nKhả năng định vị/tìm một bộ phát\r\nđáp khi có hoặc không có bộ thẩm định di động.
\r\n\r\n07.01.04
\r\n\r\nChớp sự kiện (Event blink -\r\nEB)
\r\n\r\nMột hoặc nhiều phát xạ dư từ một bộ\r\nphát RTLS do một tác động bên ngoài như nối chuyển đổi hoặc nối liên tiếp.
\r\n\r\n07.01.05
\r\n\r\nChớp kích thích (Exciter\r\nblink - EXB)
\r\n\r\nMột hoặc nhiều phát xạ dư từ một bộ\r\nphát RTLS do đi vào trường điện từ của một thiết bị được dự định để gây ra một\r\nphát truyền.
\r\n\r\n07.01.06
\r\n\r\nChớp thứ cấp (Sub-blink)
\r\n\r\nThông điệp được chuyển phát một\r\nhoặc nhiều lần trong một “chớp”.
\r\n\r\n07.01.07
\r\n\r\nChớp thẻ (Tag blink)
\r\n\r\nSự phát truyền tần số radio từ một\r\nbộ phát RTLS có thể bao gồm một hoặc nhiều thông điệp lặp lại (các chớp thứ\r\ncấp)
\r\n\r\n07.01.08
\r\n\r\nChớp định khoảng (Timed\r\ninterval blink - TIB)
\r\n\r\nMột hoặc nhiều phát xạ dư từ một bộ\r\nphát RTLS được dùng để tính vị trí và được phát với tốc độ thông thường đã được\r\nlập trình từ trước trong bộ phát RTLS.
\r\n\r\n07.01.09
\r\n\r\nCơ sở hạ tầng (Infrastructure)
\r\n\r\nCác thành phần của hệ thống (RTLS)\r\ntồn tại giữa giao thức giao diện không dây và giao diện lập trình ứng dụng máy\r\nchủ RTLS.
\r\n\r\n07.04.01
\r\n\r\nBộ kích thích (Exciter)
\r\n\r\nThiết bị (RTLS) phát một tín hiệu\r\nmà tín hiệu này làm thay đổi hành vi của một bộ phát RTLS.
\r\n\r\n07.04.02
\r\n\r\nMáy đọc (Reader)
\r\n\r\nThiết bị (RTLS) nhận các tín hiệu\r\ntừ một bộ phát RTLS.
\r\n\r\n07.04.03
\r\n\r\nMáy chủ (Server)
\r\n\r\nThiết bị máy tính (RTLS) kết hợp dữ\r\nliệu từ các máy đọc và xác định vị trí của các bộ phát.
\r\n\r\n07.04.04
\r\n\r\nMáy phát (Transmitter)
\r\n\r\nCác thiết bị radio chủ động (RTLS)\r\nsử dụng các giao thức RTLS quy định.
\r\n\r\n\r\n\r\nEB Chớp\r\nsự kiện (Event blink)
\r\n\r\nEXB Chớp\r\nkích thích (Exciter blink)
\r\n\r\nRTLS Hệ thống\r\nđịnh vị thời gian thực (Real time locating system)
\r\n\r\nTIB Chớp\r\nđịnh khoảng (Timed interval blink)
\r\n\r\nMục\r\nlục tra cứu
\r\n\r\n\r\n Event blink (EB) \r\n | \r\n \r\n Chớp sự kiện \r\n | \r\n \r\n 07.01.04 \r\n | \r\n
\r\n Exciter blink (EXB) \r\n | \r\n \r\n Chớp kích thích \r\n | \r\n \r\n 07.01.05 \r\n | \r\n
\r\n Exciter \r\n | \r\n \r\n Bộ kích thích \r\n | \r\n \r\n 07.04.01 \r\n | \r\n
\r\n Geolocation \r\n | \r\n \r\n Vị trí địa lý \r\n | \r\n \r\n 07.01.02 \r\n | \r\n
\r\n Homing \r\n | \r\n \r\n Định vị \r\n | \r\n \r\n 07.01.03 \r\n | \r\n
\r\n Infrastructure \r\n | \r\n \r\n Cơ sở hạ tầng \r\n | \r\n \r\n 07.01.09 \r\n | \r\n
\r\n Reader \r\n | \r\n \r\n Máy đọc \r\n | \r\n \r\n 07.04.02 \r\n | \r\n
\r\n Real time locating system \r\n | \r\n \r\n Hệ thống định vị thời gian thực \r\n | \r\n \r\n 07.01.01 \r\n | \r\n
\r\n Server \r\n | \r\n \r\n Máy chủ \r\n | \r\n \r\n 07.04.03 \r\n | \r\n
\r\n Sub-blink \r\n | \r\n \r\n Chớp thứ cấp \r\n | \r\n \r\n 07.01.06 \r\n | \r\n
\r\n Tag blink \r\n | \r\n \r\n Chớp thẻ \r\n | \r\n \r\n 07.01.07 \r\n | \r\n
\r\n Timed interval blink (TIB) \r\n | \r\n \r\n Chớp định khoảng \r\n | \r\n \r\n 07.01.08 \r\n | \r\n
\r\n Transmitter \r\n | \r\n \r\n Máy phát \r\n | \r\n \r\n 07.04.04 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
THƯ\r\nMỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n[1] TCVN 8656-1 (ISO/IEC 19762-1),\r\nCông nghệ thông tin - Kĩ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động (AIDC) -\r\nThuật ngữ hài hòa - Phần 1: Thuật ngữ chung liên quan đến AIDC.
\r\n\r\n[2] TCVN 8656-2 (ISO/IEC 19762-2),\r\nCông nghệ thông tin - Kĩ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động (AIDC) -\r\nThuật ngữ hài hòa - Phần 2: Phương tiện đọc quang học (ORM)
\r\n\r\n[3] TCVN 8656-3 (ISO/IEC 19762-3),\r\nCông nghệ thông tin - Kĩ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động (AIDC) -\r\nThuật ngữ hài hòa - Phần 3: Nhận dạng bằng tần số radio
\r\n\r\n[4] TCVN 8656-4 (ISO/IEC 19762-4),\r\nCông nghệ thông tin - Kĩ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động (AIDC) -\r\nThuật ngữ hài hòa - Phần 4: Thuật ngữ chung liên quan đến truyền thông radio.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2 Phân loại các mục
\r\n\r\n3 Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4 Chữ viết tắt
\r\n\r\nMục lục tra cứu
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8656-5:2012 (ISO/IEC 19762-5:2008) về Công nghệ thông tin – Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động (AIDC) – Thuật ngữ hài hòa – Phần 5: Các hệ thống định vị đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8656-5:2012 (ISO/IEC 19762-5:2008) về Công nghệ thông tin – Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động (AIDC) – Thuật ngữ hài hòa – Phần 5: Các hệ thống định vị
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8656-5:2012 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2012-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |