Information\r\ntechnology - Automatic identification and data capture (AIDC) techniques -\r\nHarmonized vocabulary - Part 4: General terms relating to radio communications
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 8656-4:2012 hoàn toàn tương\r\nđương ISO/IEC 19762-4:2008.
\r\n\r\nTCVN 8656-4:2012 do Tiểu Ban kĩ\r\nthuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC1/SC31 "Thu thập dữ liệu tự\r\nđộng" biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ\r\nKhoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn TCVN 8656 (ISO/IEC\r\n19762) Công nghệ thông tin - Kĩ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động\r\n(AIDC) - Thuật ngữ hài hòa, gồm các phần sau:
\r\n\r\n- TCVN 8656-1:2010 (ISO/IEC\r\n19762-1:2008) Phần 1: Thuật ngữ chung liên quan đến AIDC;
\r\n\r\n- TCVN 8656-2:2011 (ISO/IEC\r\n19762-2:2008) Phần 2: Phương tiện đọc quang học (ORM);
\r\n\r\n- TCVN 8656-3:2012 (ISO/IEC\r\n19762-3:2008) Phần 3: Nhận dạng bằng tần số radio (RFID);
\r\n\r\n- TCVN 8656-4:2012 (ISO/IEC\r\n19762-4:2008) Phần 4: Thuật ngữ chung liên quan đến truyền thông radio;
\r\n\r\n- TCVN 8656-5:2012 (ISO/IEC\r\n19762-5:2008) Phần 5: Các hệ thống định vị.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn TCVN 8656 (ISO/IEC\r\n19762) nhằm tạo thuận lợi cho trao đổi thông tin với quốc tế về công nghệ thông\r\ntin, đặc biệt trong phạm vi kĩ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động\r\n(AIDC). Tiêu chuẩn này đưa ra một danh sách các thuật ngữ va định nghĩa được sử\r\ndụng trong các kĩ thuật AIDC.
\r\n\r\nCác chữ viết tắt và mục lục tra cứu\r\ncủa tất cả các định nghĩa được sử dụng trong mỗi phần của bộ tiêu chuẩn TCVN 8656\r\n(ISO/IEC 19762) được trình bày ở cuối mỗi tiêu chuẩn.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CÔNG\r\nNGHỆ THÔNG TIN - KỸ THUẬT PHÂN ĐỊNH VÀ THU NHẬN DỮ LIỆU TỰ ĐỘNG (AIDC) - THUẬT\r\nNGỮ HÀI HÒA - PHẦN 4: THUẬT NGỮ CHUNG LIÊN QUAN ĐẾN TRUYỀN THÔNG RADIO
\r\n\r\nInformation\r\ntechnology - Automatic identification and data capture (AIDC) techniques -\r\nHarmonized vocabulary - Part 4: General terms relating to radio communications
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định những thuật\r\nngữ và định nghĩa chung liên quan đến truyền thông radio trong lĩnh vực phân\r\nđịnh và thu nhận dữ liệu tự động. Những thuật ngữ này tạo thuận lợi cho việc\r\ngiao tiếp giữa những người dùng không chuyên và các chuyên gia về truyền thông\r\nradio thông qua việc hiểu biết chung các khái niệm cơ bản và chuyên sâu.
\r\n\r\n\r\n\r\nHệ thống đánh số sử dụng trong TCVN\r\n8656 (ISO/IEC 19762) có dạng nn.nn.nnn, trong đó hai chữ số đầu tiên (nn.nn.nnn)\r\nthể hiện "mức cao nhất" theo đó, nếu là 01 = thông dụng với toàn bộ\r\nkĩ thuật AIDC, 02 = thông dụng đối với tất cả phương tiện đọc quang học, 03 =\r\nmã vạch một chiều, 04 = mã vạch hai chiều, 05 = phân định bằng tần số radio, 06\r\n= thuật ngữ chung liên quan đến radio, 07 = hệ thống định vị thời gian thực, và\r\n08 = MIIM. Hai chữ số thứ hai (nn.nn.nnn) thể hiện "mức trung\r\ngian" theo đó, nếu là 01 = dữ liệu/khái niệm cơ bản, 02 = đặc trưng công\r\nnghệ, 03 = mã hình, 04 = phần cứng, 05 = các ứng dụng. Hai hoặc ba chữ số thứ\r\nba (nn.nn.nnn) thể hiện thứ tự của thuật ngữ.
\r\n\r\nViệc đánh số trong tiêu chuẩn này\r\nsử dụng các chữ số "mức cao nhất" của chuỗi (nn.nn.nnn) là 06.
\r\n\r\n\r\n\r\n06.01.01
\r\n\r\nTần số radio (Radio\r\nfrequency)
\r\n\r\nTần suất của một sóng radio tuần\r\nhoàn hoặc của một dao động điện tuần hoàn tương ứng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Thuật ngữ này và viết tắt\r\ncủa nó có thể gọi là một thiết bị điện để phát hoặc thu các sóng bức xạ. [IEC\r\n60050-713:1988, 713-06-02]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Tần số radio (RF) (trong\r\nRID). Tần số radio giữa 30 Hz và 3 GHz.
\r\n\r\n06.01.02
\r\n\r\nTruyền thông dữ liệu bằng tần số\r\nradio (Radio frequency data communication - RF/DC)
\r\n\r\nHệ thống mà các thiết bị ở xa liên\r\nlạc với máy vi tính chủ thông qua kết nối radio.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1 Các máy đọc cầm\r\ntay có thể gửi thông tin thu nhận được ngược tới quá trình kiểm soát mà\r\nkhông cần dây cố định cho cáp dữ liệu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2 RF/DC thường được sử\r\ndụng trên các xe nâng.
\r\n\r\n06.01.03
\r\n\r\nTrường điện từ\r\n(Electromagnetic field)
\r\n\r\nTrường đặc trưng các trạng thái\r\nđiện và từ của môi trường vật chất hoặc của chân không, được xác định bởi bộ bốn\r\nđại lượng vec-tơ sau đây:
\r\n\r\n- E: điện trường (vec-tơ)
\r\n\r\n- D: mật độ thông lượng điện\r\n(vec-tơ)
\r\n\r\n- H: từ trường (vec-tơ)
\r\n\r\n- B: mật độ thông lượng từ (vec-tơ)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Trích từ ISO/IEC 50\r\n(705):1995, 705-01-07
\r\n\r\nHình\r\n1 - Trường điện từ
\r\n\r\n06.01.04
\r\n\r\nGiao diện không dây (Air\r\ninterface)
\r\n\r\nMôi trường không dẫn điện, thường\r\nlà không khí, giữa một máy phát và một máy thu, thông qua nó\r\nthông tin, ví dụ dữ liệu và đo đạc từ xa, có được bằng cảm ứng biến điệu hoặc\r\nlan truyền trường điện từ.
\r\n\r\n[IEC 60050-702, 702-06-17]
\r\n\r\n06.01.05
\r\n\r\nPhổ điện từ (Electromagnetic\r\nspectrum)
\r\n\r\nDải hoặc miền liên tục của bức xạ\r\nđiện từ, được đặc trưng bởi tần số hoặc bước sóng.
\r\n\r\n06.01.06
\r\n\r\nSóng điện từ\r\n(Electromagnetic wave)
\r\n\r\nSóng được đặc trưng bởi sự lan\r\ntruyền của trường điện từ biến đổi theo thời gian.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Một sóng điện từ được\r\nsinh ra do sự biến thiên của điện tích hoặc dòng điện.
\r\n\r\n[ISO/IEC 50 (705):1995, 705-01-09]
\r\n\r\n06.01.07
\r\n\r\nĐiện trường (Electric field)
\r\n\r\nThành phần của trường điện từ được\r\nđặc trưng bởi cường độ điện trường E và mật độ thông lượng điện D.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Trong tiếng Pháp, thuật\r\nngữ "champ électricque" cũng được dùng để chỉ đại lượng cường độ điện\r\ntrường.
\r\n\r\n[IEC 60050-121, 121-11-67]
\r\n\r\n06.01.08
\r\n\r\nMiền trường xa (Far field\r\nregion)
\r\n\r\nMiền của trường điện từ của một\r\nang-ten mà trong miền này các thành phần chiếm ưu thế là sự lan truyền năng\r\nlượng và sự phân bổ trường theo góc không phụ thuộc khoảng cách tính từ\r\nang-ten.
\r\n\r\n[IEC 60050 (712):1992, 712-02-02]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1 Trong miền trường xa,\r\nsự phân bố trường không bị ảnh hưởng bởi cấu trúc ang-ten, và sóng lan\r\ntruyền như một sóng phẳng.
\r\n\r\nCf. Trường bức xạ gần
\r\n\r\n06.01.09
\r\n\r\nTừ trường (Magnetic field)
\r\n\r\nThành phần của trường điện từ được\r\nđặc trưng bởi cường độ từ trường H cùng với mật độ thông lượng từ\r\nB.
\r\n\r\n[221-01-01 MOD]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Trong tiếng Pháp, thuật\r\nngữ "champ magnétique" cũng được dùng để chỉ đại lượng cường độ từ\r\ntrường.
\r\n\r\n[IEC 60050-121, 121-11-69]
\r\n\r\n06.01.10
\r\n\r\nGhép cảm ứng (Inductive\r\ncoupling)
\r\n\r\nQuá trình truyền năng lượng hoặc dữ\r\nliệu đã được điều chế từ một thành phần này của hệ thống tới một thành phần\r\nkhác, ví dụ từ máy đọc tới bộ phát đáp, bằng phương pháp biến đổi từ\r\ntrường.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Một thẻ liên kết\r\ncảm ứng dùng một cuộn dây để truyền dữ liệu hoặc năng lượng từ đầu ra của từ\r\ntrường bằng một bộ thẩm định.
\r\n\r\n06.01.11
\r\n\r\nGhép điện từ\r\n(Electromagnetic coupling)
\r\n\r\nSự kết nối thông qua một từ\r\ntrường
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Còn gọi là Ghép cảm\r\nứng hoặc điện trường.
\r\n\r\n06.01.12
\r\n\r\nCường độ trường (Field\r\nstrength)
\r\n\r\nCường độ trường máy phát\r\n(deprecated)
\r\n\r\nĐộ lớn trường điện từ tại một điểm\r\nnào đó được tạo ra bởi một hệ thống phát sóng vô tuyến điện hoạt động tại một\r\ntần số nhất định với kiểu điều chế và trạng thái cài đặt xác định.
\r\n\r\n[IEC 50 (705):1995, 705-08-31]
\r\n\r\n06.01.13
\r\n\r\nCông suất bức xạ đẳng hướng\r\ntương đương (Equivalent isotropically radiated power -EIRP)
\r\n\r\nTích của công suất bức xạ RF\r\nthực của máy phát với tăng ích của ang-ten ở hướng nhất\r\nđịnh ứng với ang-ten đẳng hướng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1 Tăng ích cực đại\r\ncủa ang-ten phát theo hướng bất kỳ nhân với công suất ang-ten nhận được từ máy\r\nphát nối với ang-ten đó.
\r\n\r\nVÍ DỤ 36 dBm EIRP tương đương 4 W\r\nđược phát vào một ang-ten đẳng hướng, hoặc 1 W phát vào một ang-ten 6 dB.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2 Còn gọi là công suất\r\nbức xạ đẳng hướng hiệu dụng, công suất bức xạ đẳng hướng tương đương và công\r\nsuất bức xạ đẳng hướng hiệu dụng.
\r\n\r\n06.01.14
\r\n\r\nCông suất bức xạ hiệu dụng\r\n(Effective radiated power - ERP)
\r\n\r\nLượng năng lượng bức xạ thực tế bởi\r\nmột máy phát và ang-ten (công suất đặt vào nhân với hiệu suất của ang-ten)
\r\n\r\nCf. EIRP
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Để chuyển đổi giữa ERP và\r\nEIRP, thêm vào 2,15 dB, vì ang-ten lưỡng cực có tăng ích 2,15 dBi. Ví dụ, để\r\nchuyển đổi công suất Châu Âu ở đầu ra từ 2 W ERP (bằng +33 dBm) ra EIRP, cộng\r\nthêm 2,15 dB để được +35,15 dBm, giá trị này rất gần với giới hạn FCC của 4 W\r\nEIRP (+36 dBm).
\r\n\r\n06.01.15
\r\n\r\nTần số (Frequency)
\r\n\r\nSố chu kỳ của tín hiệu tuần hoàn\r\ntrong một đơn vị thời gian.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Thường thể hiện bằng\r\nhertz (chu kỳ trên giây) hoặc các đơn vị bội tương ứng như kilo hertz (kHz),\r\nmega hertz (MHz) và giga hertz (GHz).
\r\n\r\n06.01.16
\r\n\r\nBăng tần (Frequency band)
\r\n\r\nTập các tần số liên tục nằm giữa\r\nhai tần số giới hạn xác định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1 Băng tần được đặc trưng\r\nbởi hai giá trị, xác định vị trí của nó trong phổ tần số, ví dụ, các tần số\r\ngiới hạn thấp và cao của nó, còn băng thông được đặc trưng bởi một giá trị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2 Thuật ngữ dải bước sóng\r\nvà băng tần được dùng trong RFID cho trong Bảng 1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3 Các dải tần số nhất\r\nđịnh đôi khi được đặt tên bằng các chữ cái gồm các chữ cái in hoa đi kèm chữ\r\ncái thường.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4 Trích từ IEC 60050-713.
\r\n\r\nBảng\r\n1 - Danh mục các băng tần và bước sóng
\r\n\r\n\r\n SỐ\r\n DẢI TẦN \r\n(CHÚ\r\n THÍCH 1) \r\n | \r\n \r\n VIẾT\r\n TẮT \r\n | \r\n \r\n DẢI\r\n TẦN SỐ | \r\n \r\n HỆ\r\n MÉT \r\n
| \r\n \r\n VIẾT\r\n TẮT THEO HỆ MÉT của băng tần | \r\n \r\n DẢI\r\n BƯỚC SÓNG | \r\n
\r\n -1 \r\n | \r\n \r\n (CHÚ THÍCH 2) \r\n | \r\n \r\n 0,03 đến 0,3 Hz \r\n | \r\n \r\n Gigametric \r\n | \r\n \r\n B.Gm \r\n | \r\n \r\n 1 đến 1 Gm \r\n | \r\n
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n (CHÚ THÍCH 2) \r\n | \r\n \r\n 0,3 đến 03 Hz \r\n | \r\n \r\n hectomegametric \r\n | \r\n \r\n B.hMm \r\n | \r\n \r\n 100 đến 1000 Mm \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n (CHÚ THÍCH 2) \r\n | \r\n \r\n 3 đến 30 Hz \r\n | \r\n \r\n decamegametric \r\n | \r\n \r\n B.daMm \r\n | \r\n \r\n 10 đến 100 Mm \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n (CHÚ THÍCH 2) \r\n | \r\n \r\n 30 đến 300 Hz \r\n | \r\n \r\n megametric \r\n | \r\n \r\n B.Mm \r\n | \r\n \r\n 1 đến 10 Mm \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n ULF \r\n | \r\n \r\n 300 đến 3000 Hz \r\n | \r\n \r\n hectokilometric \r\n | \r\n \r\n B.hkm \r\n | \r\n \r\n 100 đến 1000 km \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n VLF \r\n | \r\n \r\n 3 đến 30 kHz \r\n | \r\n \r\n myriametric \r\n | \r\n \r\n B.Mam \r\n | \r\n \r\n 10 đến 100 km \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n LF \r\n | \r\n \r\n 30 đến 300 kHz \r\n | \r\n \r\n kilometric \r\n | \r\n \r\n B.km \r\n | \r\n \r\n 1 đến 10 km \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n MF \r\n | \r\n \r\n 300 đến 3000 kHz \r\n | \r\n \r\n hectometric \r\n | \r\n \r\n B.hmm \r\n | \r\n \r\n 100 đến 1000 m \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n HF \r\n | \r\n \r\n 3 đến 30 MHz \r\n | \r\n \r\n decametric \r\n | \r\n \r\n B.dam \r\n | \r\n \r\n 10 đến 100 m \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n VHF \r\n | \r\n \r\n 30 đến 300 MHz \r\n | \r\n \r\n metric \r\n | \r\n \r\n B.m \r\n | \r\n \r\n 1 đến 10 m \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n UHF \r\n | \r\n \r\n 300 đến 3000 MHz \r\n | \r\n \r\n decimetric \r\n | \r\n \r\n B.dm \r\n | \r\n \r\n 100 đến 1000 m \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n SHF \r\n | \r\n \r\n 3 đến 30 GHz \r\n | \r\n \r\n centimetric \r\n | \r\n \r\n B.cm \r\n | \r\n \r\n 10 đến 100 mm \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1 "Dải tần số\r\n N" mở rộng từ 0,3 x 10 N đến 3 x 10 N Hz. \r\nCHÚ THÍCH 2 Chữ viết tắt ELF ký\r\n hiệu cho các dải tần từ -1 đến 2. \r\nCHÚ THÍCH 3 Trong tiếng Pháp, chữ\r\n cái O (Ondes) đôi khi được dùng (ví dụ O.km "Ondes kilomètriques")\r\n thay cho chữ cái B (Bandle - dải) trong cột "Viết tắt theo hệ mét"\r\n trong Bảng. \r\nCHÚ THÍCH 4 Hệ mét và các viết\r\n tắt không phải là tên hoặc ký hiệu đơn vị, và do vậy có thể dùng kết hợp với\r\n các tiếp đầu tố trong một số trường hợp. \r\nTrích từ IEC 60050-713. \r\n | \r\n
06.01.17
\r\n\r\nKilohertz (kHz)
\r\n\r\nSố đo tần số bằng một nghìn\r\n(1 000) chu kỳ trên giây.
\r\n\r\n06.01.18
\r\n\r\nMegahertz (MHz)
\r\n\r\nSố đo tần số bằng một triệu\r\n(1 000 000) chu kỳ trên giây.
\r\n\r\n06.01.19
\r\n\r\nGigahertz (GHz)
\r\n\r\nSố đo tần số bằng một tỷ (1\r\n000 000 000) chu kỳ trên giây.
\r\n\r\n06.01.20
\r\n\r\nSóng liên tục (Continuous\r\nwave)
\r\n\r\nSóng hình sin điển hình tại một tần\r\nsố nào đó, nhưng tổng quát hơn thì sóng liên tục là bất kỳ dạng sóng nào của\r\nmột bộ thẩm định phù hợp với việc cấp năng lượng cho một thẻ bị động không có\r\nphương pháp mã phủ điều chế pha hoặc/ và điều chế biên độ mà nhờ phương pháp\r\nmột bộ thẩm định sẽ che chắn thông tin đang được truyền tới một thẻ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Để mã phủ dữ liệu hoặc\r\nmột mật khẩu, trước tiên bộ thẩm định yêu cầu một số ngẫu nhiên từ thẻ, sau đó\r\nthực hiện EXOR từng bit của dữ liệu hoặc mật khẩu với số ngẫu nhiên nhận được,\r\nvà cuối cùng, truyền chuỗi mã hóa phủ (còn gọi là ciphertext-văn bản mật mã)\r\ntới thẻ; thẻ này mở dữ liệu hoặc mật khẩu bằng cách thực hiện EROX từng bit của\r\nchuỗi mã phủ nhận được với số ngẫu nhiên gốc.
\r\n\r\n06.01.21
\r\n\r\nĐiều chế (Modulation)
\r\n\r\nQuá trình mà ít nhất một đại lượng\r\ncủa sóng mang bị biến đổi theo đại lượng của tín hiệu sẽ được truyền đi.
\r\n\r\n[ISO/IEC 2382-9:1995, 09.05.10]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1 Các dạng điều chế thông\r\nthường bao gồm điều chế biên độ (AM), điều chế pha (PM), điều chế tần số\r\n(FM), điều chế vị trí xung (PPM), điều chế độ rộng xung (PWM)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2 Các phương pháp điều\r\nchế số chủ yếu có khóa dịch biên độ (ASK), khóa dịch tần (FSK), khóa\r\ndịch pha (ASK) hoặc các biến thể.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3 Xem thêm điều chế biên\r\nđộ, tần số và pha, khóa dịch biên độ, khóa dịch tần và khóa dịch pha.
\r\n\r\n06.01.22
\r\n\r\nĐiều chế biên độ (Amplitude\r\nmodulation)
\r\n\r\nSự điều chế trong đó biên độ của\r\nsóng mang tuần hoàn là một hàm, thường là tuyến tính, của giá trị tức thời của\r\ntín hiệu điều chế.
\r\n\r\n06.01.23
\r\n\r\nĐiều chế pha (Phase\r\nmodulation - PM)
\r\n\r\nSự điều chế trong đó dữ liệu được\r\ngắn với những thay đổi về pha của sóng mang và trong đó pha tức thời\r\nthay đổi theo một hàm số, nói chung là tuyến tính, của giá trị tức thời của tín\r\nhiệu điều chế.
\r\n\r\n[ISO 60050-702, 702-06-36]
\r\n\r\n06.01.24
\r\n\r\nĐiều chế vị trí xung (1) (Pulse\r\nposition modulation (1) - PPM)
\r\n\r\nSự điều chế trong đó dữ liệu được\r\ngắn với vị trí tương đối của xung so với điểm tham chiếu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Điều chế thời gian xung\r\ntrong đó các vị trí theo thời gian của xung khác với vị trí ban đầu của nó theo\r\nhàm của giá trị tín hiệu điều chế.
\r\n\r\n[ISO 60050-702, 702-06-56]
\r\n\r\n06.01.25
\r\n\r\nĐiều chế độ rộng xung (1) (Pulse\r\nduration modulation (1) - PDM)
\r\n\r\nĐiều chế thời gian xung trong đó độ\r\nrộng xung thay đổi theo hàm của giá trị hiệu điều chế.
\r\n\r\n[ISO 60050-702, 702-06-57]
\r\n\r\n06.01.26
\r\n\r\nĐiều chế độ rộng xung (2) (Pulse\r\nduration modulation (2) - PDM)
\r\n\r\nDữ liệu được chứa trong khoảng thời\r\ngian của các xung trong đó độ rộng xung thay đổi theo một hàm của giá trị tín\r\nhiệu điều chế.
\r\n\r\n[ISO 60050-702, 702-06-57]
\r\n\r\n06.01.27
\r\n\r\nĐiều chế vị trí xung (2) (Pulse\r\nposition modulation (2) - PPM)
\r\n\r\nDữ liệu được chứa trong vị trí xung\r\nso với điểm tham chiếu.
\r\n\r\n06.01.28
\r\n\r\nĐiều chế độ rộng xung (Pulse\r\nwidth modulation - PWM)
\r\n\r\nXem điều chế độ rộng xung tại\r\nđiều 06.01.26
\r\n\r\n06.01.29
\r\n\r\nĐiều chế trải phổ (Spread\r\nspectrum modulation)
\r\n\r\nSự điều chế trong đó mật độ phổ\r\ncông suất trung bình của tín hiệu cần truyền được trải rộng ngẫu nhiên hoặc gần\r\nnhư ngẫu nhiên trên một băng thông rộng hơn nhiều so với băng thông cần thiết\r\nđể truyền thông tin.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Điều chế trải phổ cho\r\nphép đa truy cập vào đường truyền và tăng độ miễn nhiễm với tạp âm và nhiễu.
\r\n\r\n[IEC 60050-725, 725-14-30]
\r\n\r\n06.01.30
\r\n\r\nChuỗi trải phổ (Spreading\r\nsequence)
\r\n\r\nThành phần các chip của\r\nchuỗi giả ngẫu nhiên trong dữ liệu mã hóa được sử dụng để mã hóa từng\r\nbít logic.
\r\n\r\n06.01.31
\r\n\r\nĐiều chế trải phổ chuỗi trực\r\ntiếp (Direct sequence spread spectrum modulation - DSSS)
\r\n\r\nĐiều chế trải phổ trong đó mỗi phần\r\ntử của tín hiệu thông tin số được truyền đi như là một chuỗi các số giả ngẫu\r\nnhiên có tốc độ số cao hơn nhiều so với tốc độ bit của tín hiệu thông tin.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Tín hiệu điều chế sóng\r\nmang thường có được bằng cách thêm tín hiệu số giả ngẫu nhiên vào tín hiệu\r\nthông tin.
\r\n\r\n[IEC 60050-725, 725-14-31]
\r\n\r\n06.01.32
\r\n\r\nĐiều chế trải phổ nhảy tần\r\n(Frequency hopping spread spectrum modulation - FHSS)
\r\n\r\nDạng điều chế trải phổ trong đó tần\r\nsố sóng mang tự động thay đổi trong khoảng thời gian ngắn, việc lựa chọn được\r\nthực hiện theo cách giả ngẫu nhiên từ một tập các tần số trong một băng tần\r\nrộng hơn băng thông cần thiết để truyền thông tin.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Trích từ IEC 50 (725),\r\n725-14-32
\r\n\r\n06.01.33
\r\n\r\nTốc độ nhảy tần (Frequency\r\nhop rate)
\r\n\r\nTần số tại đó một hệ thống trải phổ\r\nnhảy tần (FHSS) di chuyển giữa các tần số phát, bằng nghịch đảo của thời\r\ngian dừng tại tần số trung tâm của FHSS.
\r\n\r\n06.01.34
\r\n\r\nTốc độ nhảy (Hop rate)
\r\n\r\nNghịch đảo của thời gian dừng lại\r\ntại một tần số nhảy tần FHSS.
\r\n\r\n06.01.35
\r\n\r\nChuỗi nhảy tần (Frequency\r\nhop sequence)
\r\n\r\nChuỗi nhị phân giả ngẫu nhiên (PRBS)\r\nxác định các tần số nhảy tần được dùng trong các hệ thống trải phổ nhảy tần (FHSS).
\r\n\r\n06.01.36
\r\n\r\nChuỗi nhảy (Hop sequence)
\r\n\r\nDanh sách có thứ tự các tần số nhảy\r\ntần giả ngẫu nhiên được máy phát FHSS sử dụng để chọn một kênh FHSS.
\r\n\r\n06.01.37
\r\n\r\nTốc độ chip (Chip rate)
\r\n\r\nTần số tại đó chuỗi trải phổ\r\nđiều chế sóng mang.
\r\n\r\n06.01.38
\r\n\r\nChipping (Chipping)
\r\n\r\nQuá trình chuyển từ một chip sang\r\nmột chip khác trong một quá trình phát truyền trải phổ, mỗi chip đại diện một\r\nthành phần phổ hoặc tone khác nhau trong băng tần trải phổ.
\r\n\r\n06.01.39
\r\n\r\nKhóa dịch biên độ (Amplitude\r\nshift keying - ASK)
\r\n\r\nĐiều chế trong đó tín hiệu\r\nsố điều chế thay đổi biên độ của tín hiệu đầu ra trong số những số cố định các\r\ngiá trị cho trước.
\r\n\r\n06.01.40
\r\n\r\nKhóa dịch tần (1) (Frequency\r\nshift keying (1) - FSK)
\r\n\r\nĐiều chế góc trong đó mỗi trạng\r\nthái của tín hiệu điều chế rời rạc theo thời gian được thể hiện bằng một bộ giá\r\ntrị rời rạc xác định của tần số tín hiệu điều chế.
\r\n\r\n[IEC 60050-702, 702-06-47]
\r\n\r\n06.01.41
\r\n\r\nKhóa dịch tần (2) (Frequency\r\nshift keying (2) -FSK)
\r\n\r\nĐiều chế trong đó tín hiệu số điều\r\nchế biến đổi tần số của tín hiệu ra trong số xác định các giá trị định trước.
\r\n\r\n[ISO/IEC 2382-9, 09.05.13]
\r\n\r\n06.01.42
\r\n\r\nKhóa dịch tối thiểu Gauss\r\n(Gaussian minimum shift keying - GMSK)
\r\n\r\nXung gauss dạng MSK.
\r\n\r\n06.01.43
\r\n\r\nKhóa dịch pha nhị phân\r\n(Binary phase shift keying - BPSK)
\r\n\r\nSơ đồ điều chế của điều chế pha\r\ntrong đó chỉ có hai điểm trong sơ đồ chòm sao được sử dụng.
\r\n\r\n06.01.44
\r\n\r\nKhóa dịch pha nhị phân vi sai\r\n(Differential binary phase shift keying - DBPSK)
\r\n\r\nKhóa dịch pha nhị phân mà trước đó\r\ndữ liệu đã được xử lý vi sai.
\r\n\r\n06.01.45
\r\n\r\nKhóa dịch tối thiểu (Minimum\r\nshift keying - MSK)
\r\n\r\nDạng của khóa dịch tần hai trạng\r\nthái với chỉ số điều chế bằng 0,5 trong đó sự biến thiên là liên tục.
\r\n\r\n[IEC 60050-702, 702-06-49]
\r\n\r\n06.01.46
\r\n\r\nKhóa dịch pha (Phase shift\r\nkeying - PSK)
\r\n\r\nĐiều chế góc trong đó mỗi trạng thái\r\ntín hiệu điều chế rời rạc theo thời gian được thể hiện bằng sự khác nhau xác\r\nđịnh giữa pha của tín hiệu điều chế và pha của sóng mang khi không có điều chế.
\r\n\r\n[IEC 60050-702, 702-06-40]
\r\n\r\n06.01.47
\r\n\r\nHệ số tăng ích tuyệt đối\r\n(Absolute gain)
\r\n\r\nHệ số tăng ích đẳng hướng\r\n(Isotropic gain)
\r\n\r\nTỷ số, thường biểu diễn bằng\r\nđề-xi-ben, của cường độ bức xạ bởi một ang-ten theo một hướng nhất định và\r\ncường độ bức xạ sẽ đạt được nếu công suất đưa vào ang-ten được bức xạ đều nhau\r\ntrên tất cả các hướng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1 Nếu không quy định\r\nhướng nào thì áp dụng hướng cường độ bức xạ cực đại của ang-ten.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2 Nếu ang-ten không suy\r\nhao, hệ số tăng ích tuyệt đối của nó bằng độ định hướng của nó trong cùng một\r\nhướng.
\r\n\r\n[IEC 60050 (712):1992, 712-02-43]
\r\n\r\n06.01.48
\r\n\r\nTín hiệu báo nhận (Acknowledgment\r\nsignal)
\r\n\r\nTín hiệu gửi theo một hướng để xác\r\nnhận đã nhận tín hiệu theo hướng ngược lại.
\r\n\r\n[IEC 50 (714), 714-07-22]
\r\n\r\n06.01.49
\r\n\r\nTruyền dị bộ(1) (truyền không\r\nđồng bộ) (Asynchronous transmission(1))
\r\n\r\nPhương pháp truyền dữ liệu không\r\nyêu cầu thông tin định thời hoặc đồng hồ kèm theo dữ liệu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Việc truyền được thực\r\nhiện nhờ máy thu tham chiếu các bít bắt đầu và kết thúc đặt tại đầu và cuối mỗi\r\nkí tự hoặc nhóm các kí tự. Khoảng thời gian khác nhau có thể tồn tại giữa các\r\nkí tự hoặc nhóm kí tự.
\r\n\r\n06.01.50
\r\n\r\nTruyền dị bộ(2) (truyền không\r\nđồng bộ) (Asynchronous transmission(2))
\r\n\r\nTruyền dữ liệu trong đó bắt đầu mỗi\r\nkí tự hoặc nhóm các kí tự là tùy ý nhưng, một khi đã bắt đầu, các phần tử tín\r\nhiệu được truyền đi tại một tốc độ cố định định trước.
\r\n\r\n06.01.51
\r\n\r\nXác thực (Authentication)
\r\n\r\nThông điệp trao đổi giữa hai phần\r\ntử, xác nhận rằng truyền thông giữa hai phần tử là đúng.
\r\n\r\n06.01.52
\r\n\r\nBăng thông nhân thời gian\r\n(Bandwidth times time)
\r\n\r\nTích của băng thông và thời gian\r\ndùng cho 1 bit, xác định băng thông chiếm dụng tại một tốc độ dữ liệu nhất\r\nđịnh.
\r\n\r\n06.01.53
\r\n\r\nSóng mang (Carrier)
\r\n\r\nSóng hoặc dao động mà đại lượng đặc\r\ntrưng của nó có thể bị biến đổi bởi tín hiệu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Sóng hoặc dao động, ví\r\ndụ, có thể là sóng hình sin hoặc một dãy xung. Trong điều chế, nó là một dao\r\nđộng hoặc sóng, thường là tuần hoàn, một số đặc trưng của nó đi theo bởi điều\r\nchế tín hiệu của dao động hoặc sóng khác.
\r\n\r\n[ISO/IEC 2382-9, 09-05-09] [IEC\r\n60050-702, 702-06-03] [ IEC 60050-704, 704-10-02]
\r\n\r\n06.01.54
\r\n\r\nTần số sóng mang (Carrier\r\nfrequency)
\r\n\r\nTín hiệu tương tự có biên độ và tần\r\nsố cố định
\r\n\r\n06.01.55
\r\n\r\nTín hiệu mang (Carrier\r\nsignal)
\r\n\r\nTín hiệu tần số đã chọn để mang dữ\r\nliệu, thường được sử dụng để truyền khoảng cách xa.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Tín hiệu mang\r\nkhông mang thông tin trước khi dữ liệu được thêm vào tín hiệu này nhờ điều\r\nchế, sau đó được giải mã tại đầu nhận bằng giải điều chế.
\r\n\r\n06.01.56
\r\n\r\nKênh (Channel)
\r\n\r\nĐường truyền (Transmission\r\npath)
\r\n\r\nĐường đi của tín hiệu khi truyền đi\r\ngiữa hai điểm.
\r\n\r\n[IEC 60050-704, 704-04-01]
\r\n\r\n06.01.57
\r\n\r\nMã hóa kênh (Channel\r\nencoding)
\r\n\r\nSử dụng các sơ đồ mã hóa để kênh\r\ntruyền hiệu quả dữ liệu mã hóa nguồn.
\r\n\r\nCf. Mã hóa nguồn, giải mã kênh
\r\n\r\n06.01.58
\r\n\r\nGiải mã kênh (Channel\r\ndecoding)
\r\n\r\nQuá trình tách bản tin nhận được để\r\ncó dữ liệu mã hóa nguồn tự dạng mã hóa kênh.
\r\n\r\nCf. Giải mã nguồn, Mã hóa kênh
\r\n\r\n06.01.59
\r\n\r\nGiải mã nguồn (Source\r\ndecoding)
\r\n\r\nQuá trình tái tạo lại dữ liệu\r\nnguồn hoặc gốc từ chuỗi bit đã mã hóa nguồn nhận được
\r\n\r\nCf. Mã hóa nguồn
\r\n\r\n06.01.60
\r\n\r\nMã hóa nguồn (Source\r\nencoding)
\r\n\r\nQuá trình thực hiện với dữ liệu\r\nnguồn hoặc gốc để cho ra thông điệp mã hóa để truyền đi.
\r\n\r\nCf. Giải mã nguồn
\r\n\r\n[IEC 60050-702, 702-04-40]
\r\n\r\n06.01.61
\r\n\r\nTránh xung đột (Collision\r\navoidance)
\r\n\r\nGiao thức đa truy cập cho phép giải\r\nquyết các xung đột.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Ví dụ các thuật toán tìm\r\ncây và các phương pháp ALOHA, kể cả CSMA.
\r\n\r\n06.01.62
\r\n\r\nXung đột (1) (Collision (1))
\r\n\r\nGiao tiếp đồng thời với hai hay\r\nnhiều thẻ trong vùng hoạt động của bộ thẩm định gây ra truyền\r\nthiếu hoặc sai.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Những giao tiếp như vậy\r\ncó thể không tách rời được nếu không có một số công cụ chống xung đột, hoặc\r\nquản lý tranh chấp.
\r\n\r\n06.01.63
\r\n\r\nXung đột (2) (Collision (2))
\r\n\r\nTình trạng xảy ra do truyền cùng\r\nmột lúc trên môi trường truyền dẫn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Trong trạng thái băm, sự\r\nxuất hiện một giá trị băm cho hai hoặc nhiều chìa khóa khác nhau.
\r\n\r\n06.01.64
\r\n\r\nĐã truy nhập cảm nhận sóng mang\r\n(1) (Carrier.Sense Multiple Access (1) - CSMA)
\r\n\r\nGiao thức đa truy nhập cho phép thẻ\r\n"cảm nhận" liệu có hay không một thẻ khác đang dùng kênh trước\r\nkhi nó truyền.
\r\n\r\n06.01.65
\r\n\r\nĐa truy nhập cảm nhận sóng mang\r\n(2) (Carrier.Sense Multiple Access (2) - CSMA)
\r\n\r\nKĩ thuật đa truy nhập trong đó các\r\ntrạm dữ liệu tự dàn xếp sử dụng tài nguyên chung dựa trên sự có mặt hoặc vắng\r\nmặt của sóng mang của người dùng khác.
\r\n\r\n06.01.66
\r\n\r\nĐa truy nhập cảm nhận sóng mang\r\ncó phát hiện xung đột (Carrier Sense Multiple Access with Collision\r\nDetection - CSMA/CD)
\r\n\r\nGiao thức đa truy nhập cho phép thẻ\r\n"cảm nhận" liệu có hay không một thẻ khác đang dùng kênh trước\r\nkhi bản thân nó truyền, và phát hiện xung đột nếu xảy ra.
\r\n\r\n06.01.67
\r\n\r\nĐa truy nhập phân chia theo mã\r\n(1) (Code division multiple access (1) - CDMA)
\r\n\r\nKĩ thuật cắt mỗi bản tin thành các gói\r\nvà cấp cho mỗi gói một mã đơn nhất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Sau đó tất cả các gói đã\r\nmã hóa được tổ hợp lại thành một tín hiệu và mỗi bộ thu (hướng tới/đích) chỉ\r\ntách lấy các gói dữ liệu của nó dựa vào mã đã được cấp.
\r\n\r\n06.01.68
\r\n\r\nĐa truy nhập phân mã (2) (Code\r\ndivision multiple access (2) - CDMA)
\r\n\r\nĐa truy nhập phụ thuộc vào việc\r\ndùng các mã điều chế độc lập trong một kênh đơn.
\r\n\r\n06.01.69
\r\n\r\nALOHA ngẫu nhiên (ALOHA\r\nrandom)
\r\n\r\nGiao thức đa truy nhập trong đó các\r\nthẻ đáp ứng bộ thẩm định sau một khoảng thời gian ngẫu nhiên.
\r\n\r\n06.01.70
\r\n\r\nALOHA có chia khe (ALOHA\r\nslotted)
\r\n\r\nGiao thức đa truy nhập trong đó các\r\nthẻ đáp ứng bộ thẩm định sau khi chọn một khe thời gian ngẫu nhiên.
\r\n\r\n06.01.71
\r\n\r\nĐộ định hướng (Directivity)
\r\n\r\nTỷ số, thường thể hiện bằng\r\nđề-xi-ben, giữa cường độ bức xạ phát ra bởi một ang-ten theo hướng nhất định và\r\ngiá trị cường độ bức xạ trung bình theo tất cả các hướng trong không gian.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1 Nếu không quy định rõ\r\nhướng nào thì áp dụng hướng có cường độ bức xạ cực đại của ang-ten.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2 Độ định hướng không phụ\r\nthuộc suy hao của ang-ten và bằng độ tăng ích tuyệt đối trong cùng một hướng\r\nnếu ang-ten không suy hao.
\r\n\r\n[IEC 60050 (712): 1992, 712-02-42]
\r\n\r\n06.01.72
\r\n\r\nĐường xuống (Down-link)
\r\n\r\nKết nối vô tuyến giữa một trạm phát\r\nkhông gian và trạm thu mặt đất.
\r\n\r\n[IEC 60050-725, 725-12-24]
\r\n\r\n06.01.73
\r\n\r\nTruyền song công (hai chiều)\r\n(Duplex transmission)
\r\n\r\nTruyền dữ liệu đồng thời cả hai\r\nhướng trong cùng một thời gian.
\r\n\r\n[ISO/IEC 2382-9:1995, 09-03-07]
\r\n\r\n06.01.74
\r\n\r\nTruyền song công hoàn toàn (1)\r\n(Full-duplex transmission (1))
\r\n\r\nTruyền dữ liệu trong khi bộ\r\nthu phát phát trường kích hoạt.
\r\n\r\n06.01.75
\r\n\r\nBán song công xen kẽ\r\n(Interlaced half duplex)
\r\n\r\nTruyền song công hoàn toàn\r\nbằng một bộ thẩm định, thẻ hoạt động bán song công.
\r\n\r\n06.01.76
\r\n\r\nPhát xạ (Emission)
\r\n\r\nCác sóng hoặc tín hiệu radio sinh\r\nra bởi một trạm phát radio.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1 Trong truyền thông\r\nradio, thuật ngữ "phát xạ" không dùng với nghĩa phổ biến "phát\r\nxạ tần số radio". Ví dụ, một phần của năng lượng điện từ từ bộ dao động\r\nnội của máy thu vô tuyến truyền ra không gian bên ngoài là một bức xạ, không\r\nphải là "phát xạ".
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2 Trong truyền thông\r\nradio, thuật ngữ tiếng Pháp "émission" chỉ áp dụng cho bức xạ có chủ\r\ný.
\r\n\r\n[IEC 60050-702, 702-02-05]
\r\n\r\n06.01.77
\r\n\r\nNhiễu điện từ\r\n(Electromagnetic interference - EMI)
\r\n\r\nSự suy giảm hoạt động của thiết bị\r\nkênh truyền dẫn hoặc một hệ thống gây ra bởi một nhiễu loạn điện từ.
\r\n\r\n[IEC 600500-161-01-06 (702-08-29)]
\r\n\r\n06.01.78
\r\n\r\nTạp âm điện từ\r\n(Electromagnetic noise)
\r\n\r\nHiện tượng điện từ không mang thông\r\ntin thay đổi theo thời gian và nó có thể thêm vào hoặc kết hợp với tín hiệu mong\r\nmuốn.
\r\n\r\n[IEC 60050-161, 161-01-02]
\r\n\r\n06.01.79
\r\n\r\nMiễn nhiễm (Immunity)
\r\n\r\nKhả năng của một thiết bị, dụng cụ\r\nhoặc hệ thống hoạt động không bị suy giảm khi có mặt nhiễu loạn điện từ.
\r\n\r\n[IEC 60050-161, 161-02-20]
\r\n\r\n06.01.80
\r\n\r\nNhiễu loạn tần số radio\r\n(Radio frequency disturbance)
\r\n\r\nHiện tượng điện từ có các thành\r\nphần trong dải tần số radio, các thành phần này có thể làm suy giảm hoạt động\r\ncủa thiết bị, dụng cụ hoặc hệ thống, hoặc ảnh hưởng xấu đến đời sống hoặc vật\r\nchất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Nhiễu loạn tần số radio\r\ncó thể là một tạp âm tần số radio, một tín hiệu không mong muốn hoặc một\r\nthay đổi trong bản thân môi trường truyền.
\r\n\r\n[IEC 60050-713:1998, 713-11-04]
\r\n\r\n06.01.81
\r\n\r\nNhiễu tần số radio (Radio\r\nfrequency interference - RFI)
\r\n\r\nSự suy giảm tín hiệu mong muốn, gây\r\nra bởi nhiễu loạn tần số radio.
\r\n\r\n[IEC 60050-713:1998, 713-11-05]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Các tín hiệu điện từ\r\nkhông mong muốn, có trong môi trường hệ thống nhận dạng bằng tần số radio,\r\ngây ra các nhiễu loạn trong hoạt động bình thường, có thể gây ra lỗi bit và làm\r\nsuy giảm tính năng của hệ thống.
\r\n\r\n06.01.82
\r\n\r\nTạp âm tần số radio (Radio\r\nfrequency noise)
\r\n\r\nHiện tượng điện từ thay đổi theo\r\nthời gian có các thành phần trong dải tần số radio, không mang thông tin và nó\r\ncó thể thêm vào hoặc kết hợp với tín hiệu mong muốn.
\r\n\r\n[IEC 60050-713:1998, 713-11-03]
\r\n\r\n06.01.83
\r\n\r\nGiảm điều hưởng (De-tuning)
\r\n\r\nHiệu ứng thay đổi tần số cộng hưởng\r\ncủa một thẻ RF hoặc một máy đọc/bộ thẩm định gây ra do gần vật liệu kim\r\nloại hoặc cách điện, nên làm giảm tính năng của các bộ phát đáp.
\r\n\r\n06.01.84
\r\n\r\nBáo cáo viễn thông Châu Âu\r\n(ETR - European Telecommunications Report)
\r\n\r\nTài liệu ETSI là kết quả của\r\nđề mục công tác trong chương trình công tác của ETSI
\r\n\r\nCHÚ THÍCH ETR thấp hơn ETS.
\r\n\r\n06.01.85
\r\n\r\nTiêu chuẩn viễn thông Châu Âu\r\n(ETS - European Telecommunications Standard)
\r\n\r\nTài liệu ETSI là kết quả của\r\nđề mục công tác trong chương trình công tác của ETSI, và là tiêu chuẩn\r\ncủa Châu Âu
\r\n\r\n06.01.86
\r\n\r\nViện tiêu chuẩn viễn thông Châu\r\nÂu (ETSI - European Telecommunications Standards Institute)
\r\n\r\nTổ chức tiêu chuẩn Châu Âu chịu\r\ntrách nhiệm tiêu chuẩn hóa trong lĩnh vực viễn thông.
\r\n\r\n06.01.87
\r\n\r\nHài (Harmonics)
\r\n\r\nCường độ của thành phần số nguyên\r\nlần tần số cơ bản tại đầu ra của máy phát có biên độ nhỏ hơn và không\r\nthay đổi.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Hài có thể được sinh ra\r\ndo tính không tuyến tính của các mạch điện kết hợp với truyền sóng vô tuyến gây\r\nra méo hài.
\r\n\r\n06.01.88
\r\n\r\nBộ bức xạ đẳng hướng\r\n(Isotropic radiator)
\r\n\r\nMột ang-ten giả định, không suy\r\nhao, có cường độ bức xạ như nhau ở tất cả các hướng và dùng làm tham chiếu cho\r\ntính định hướng của các ang-ten thực.
\r\n\r\n[IEC 50(712), 712-03-01]
\r\n\r\n06.01.89
\r\n\r\nKhông nhiễu (Non\r\ninterference)
\r\n\r\nTrạng thái của RFID khi các\r\nbộ phận thiết bị có xuất xứ từ các loại khác nhau hoặc của các nhà cung cấp\r\nkhác nhau cùng tồn tại ở cùng một địa điểm mà không ảnh hưởng nghiêm trọng đến\r\nhoạt động của bộ phận thiết bị khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Không yêu cầu các bộ phận\r\nthiết bị phải truyền thông với nhau như là một phần của cơ sở hạ tầng chung, mà\r\nchỉ cùng tồn tại hòa bình.
\r\n\r\n06.01.90
\r\n\r\nXuyên qua (Penetration)
\r\n\r\nKhả năng của các sóng điện từ\r\ntruyền vào hoặc truyền qua vật liệu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1 Vật liệu cách điện về\r\ncơ bản là trong suốt đối với sóng điện từ, nhưng cơ chế hấp thụ, nhất là ở các\r\ntần số cao, làm giảm năng lượng truyền qua vật liệu này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2 Kim loại tạo ra những\r\nvật phản xạ sóng điện từ truyền tự do, chỉ rất ít sóng tới có khả năng truyền\r\nvào trong bề mặt kim loại.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3 Hệ thống thẻ tần số\r\nthấp có khả năng xuyên qua tốt vì thẻ của nó có thể đọc được khi ở phía\r\nsau hoặc bị bọc trong các vật liệu khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4 Hệ thống thẻ sóng vi ba\r\ncó dải rộng hơn nhưng khả năng xuyên qua vật liệu kém hơn.
\r\n\r\n06.01.91
\r\n\r\nPhân cực (Polarization)
\r\n\r\nThuộc tính của sóng điện từ được\r\nđặc trưng bởi đường cong mô tả theo thời gian qua điểm cuối của vec-tơ mật độ\r\nthông lượng điện tại một điểm cố định và bởi hướng của đường cong này.
\r\n\r\n[IEC 50(705), 705-01-13]
\r\n\r\n06.01.92
\r\n\r\nGiản đồ phân cực\r\n(Polarization summary)
\r\n\r\nSự phân cực của sóng truyền được\r\nxác định bởi quỹ tích hoặc đường mô tả vec-tơ điện trường theo thời\r\ngian.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Phân cực là một thuật ngữ\r\nthường xuất hiện trong tài liệu và khi nghiên cứu truyền thông radio và RFID.\r\nNếu ta gán một hệ tọa độ x, y, z vào một sóng lan truyền như minh họa dưới đây,\r\nhướng truyền là trục z, vec-tơ điện trường E trên mặt phẳng x và y. Nếu E duy\r\ntrì trên cùng một hướng theo thời gian, quỹ tích của nó vẽ ra đường thẳng thì\r\nsóng đó được gọi là phân cực tuyến tính. Nhưng nếu quỹ tích vẽ ra chuyển động\r\ntròn theo thời gian, thì sóng đó được gọi là phân cực tròn. Khi quỹ tích này vẽ\r\nlên đường e-lip, sóng này được gọi là phân cực e-lip.
\r\n\r\nHình\r\n2 - Trường điện từ
\r\n\r\nPhân cực tròn thường được dùng\r\ntrong các hệ thống truyền thông vì hướng của ang-ten phát và thu ít quan\r\ntrọng hơn so với sóng phân cực thẳng. Vec-tơ từ trường H luôn luôn vuông góc\r\nvới vec-tơ E. Sử dụng quy ước IEEE, mặt đầu sóng quay tròn theo chiều kim đồng\r\nhồ tiếp cận máy thu được xác định là phân cực tròn trái (LHC). Năng lượng trong\r\nmặt đầu sóng thể hiện dưới dạng vec-tơ Poynting, P:
\r\n\r\nP = (E x H) = E x H sin q
\r\n\r\nTrong đó q là góc pha giữa E và H
\r\n\r\n06.01.93
\r\n\r\nChuẩn trực (Alignment)
\r\n\r\nHướng của thẻ đối với ang-ten\r\nmáy đọc, dưới dạng thay đổi các vị trí x, y, và z của thẻ.
\r\n\r\n06.01.94
\r\n\r\nPhân cực của ang-ten\r\n(Ang-tenna polarization)
\r\n\r\n(Hệ thống ang-ten) tiêu điểm\r\ncủa đầu mút của vec-tơ cường độ điện trường trong một mặt phẳng vuông\r\ngóc với vec-tơ truyền.
\r\n\r\n06.01.95
\r\n\r\nHỏi lần lượt (Poling)
\r\n\r\nQuá trình mà các trạm dữ liệu được\r\nmời để truyền tại một thời điểm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Nói chung được dùng cho\r\nkết nối đa điểm, hỏi lần lượt có thể dùng cho kết nối điểm - điểm.
\r\n\r\n[ISO/IEC 2382-9, 09.06.24]
\r\n\r\n06.01.96
\r\n\r\nMật độ thông lượng công suất\r\n(Power flux density)
\r\n\r\nCông suất đi qua bề mặt một phần tử\r\ntheo hướng năng lượng truyền lan của một sóng điện từ chia cho diện tích của\r\nphần tử đó.
\r\n\r\n[IEC 50(705), 705-02-03]
\r\n\r\n06.01.97
\r\n\r\nĐộ tăng ích công suất (Power\r\ngain)
\r\n\r\nTheo một hướng đã cho, cường độ\r\ntrường bức xạ bởi một ang-ten phát so với cường độ trường bức xạ bởi một\r\nang-ten đẳng hướng khi cung cấp cùng một công suất đầu vào.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1 Độ tăng ích công suất\r\nbao gồm cả suy hao tiêu tán, trái với độ tăng ích định hướng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2 Độ tăng ích công suất\r\nkhông gồm các suy hao do không phù hợp phân cực.
\r\n\r\n06.01.98
\r\n\r\nKhả năng lập trình\r\n(Programmability)
\r\n\r\nKhả năng đưa dữ liệu vào và thay\r\nđổi dữ liệu và các chức năng chứa trong bộ phát đáp.
\r\n\r\n06.01.99
\r\n\r\nLập trình (Programming)
\r\n\r\nHành động nhập hoặc thay đổi dữ\r\nliệu chứa trong bộ phát đáp.
\r\n\r\n06.01.100
\r\n\r\nThời gian sống thiết kế\r\n(Projected life)
\r\n\r\nThời gian sống ước lượng cho một bộ\r\nphát đáp thường thể hiện dưới dạng số chu kỳ đọc và/ hoặc ghi, hoặc đối với\r\ncác bộ phát đáp chủ động tính bằng năm, dựa trên thời gian sống của pin\r\nvà hoạt động đọc/ ghi.
\r\n\r\n06.01.101
\r\n\r\nTán sắc xung (pulse\r\ndispersion)
\r\n\r\nSự trải ra về bề rộng hoặc độ rộng\r\ncủa xung khi truyền qua một hệ thống truyền dẫn thực tế, do ảnh hưởng của các\r\nthành phần phản ứng được phân bổ.
\r\n\r\n06.01.102
\r\n\r\nHệ số Q (Q factor)
\r\n\r\nHệ số chất lượng (Quality\r\nfactor)
\r\n\r\nTỷ số của tần số trung tâm và băng\r\nthông.
\r\n\r\n06.01.103
\r\n\r\nTrường bức xạ gần (Radiating\r\nnear field)
\r\n\r\nVùng không gian giữa vùng trường\r\ngần hoạt động và vùng trường xa, ở đó thành phần chiếm ưu thế của trường điện\r\ntừ là các vùng không gian mà thể hiện sự truyền năng lượng và trong không gian\r\nđó phân bố trường theo góc không phụ thuộc khoảng cách tới ang-ten.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Nếu ang-ten có kích thước\r\nchung cực đại không lớn hơn bước sóng, thì khu vực trường gần bức xạ không thể\r\nxác định trong thực tế.
\r\n\r\n[IEC 50(712), 712-02-04]
\r\n\r\n06.01.104
\r\n\r\nBức xạ (Radiation)
\r\n\r\nHiện tượng mà nhờ nó năng lượng ở\r\ndạng sóng điện từ phát ra từ một nguồn vào không gian.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Thuật ngữ có liên quan:\r\nđộng từ bức xạ.
\r\n\r\n[IEC 50(705), 705-02-01]
\r\n\r\n06.01.105
\r\n\r\nHiệu suất bức xạ (Radiation\r\nefficiency)
\r\n\r\nTỷ số của tổng công suất bức xạ bởi\r\nmột ang-ten với công suất thực mà ang-ten đó nhận được.
\r\n\r\n[IEC 50(712), 712-02-50]
\r\n\r\n06.01.106
\r\n\r\nHiệu suất ang-ten (Ang-tenna\r\nefficiency)
\r\n\r\n(ang-ten loại mở với độ rọi mở quy\r\nđịnh) Tỷ số của tổng diện tích hiệu dụng cực đại và diện tích hình học của độ\r\nmở.
\r\n\r\n[IEC 50(712), 712-02-06]
\r\n\r\n06.01.107
\r\n\r\nGiản đồ xạ (Radiation\r\npattern)
\r\n\r\nBiểu đồ bức xạ (Radiation\r\ndiagram)
\r\n\r\nThể hiện bằng hình của hàm phân bổ\r\ntrong không gian của trường điện từ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Ví dụ, mẫu bức xạ có thể\r\nlà một biểu đồ của độ lớn của một thành phần trường xa, hoặc là một đường viền\r\ncủa giá trị tương đương của một thành phần trường xa, tại một khoảng cách nào\r\nđó tới ang-ten, như một hàm số của hướng.
\r\n\r\n[IEC 50(712), 712-02-15]
\r\n\r\n06.01.108
\r\n\r\nKhoảng (Range)
\r\n\r\nKhoảng cách (tối thiểu hoặc tối đa)\r\ngiữa ang-ten của bộ thẩm định và (các) thẻ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Trường hợp nhiều thẻ,\r\nkhoảng này được đo từ tâm hình học của quần thể thẻ.
\r\n\r\n06.01.109
\r\n\r\nĐọc/ghi (Read/write)
\r\n\r\nKhả năng đọc dữ liệu từ bộ phát\r\nđáp và thay đổi dữ liệu (quá trình ghi) khi dùng một thiết bị lập\r\ntrình thích hợp.
\r\n\r\nCf. Máy đọc/bộ thẩm định
\r\n\r\n06.01.110
\r\n\r\nBộ chỉ thị cường độ tín hiệu thu\r\n(Receiving signal strength indicator - RSSI)
\r\n\r\nGiá trị của công suất nhận được ở\r\nđầu vào, nó có thể được thể hiện bằng dữ liệu số hoặc điện áp analog tùy\r\ntheo ứng dụng phần cứng.
\r\n\r\n06.01.111
\r\n\r\nChắn (Screening)
\r\n\r\nQuá trình chắn truyền dẫn RF\r\nđể tránh những tác động không mong muốn của thẻ bên ngoài vùng hoạt động\r\nmong muốn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Quá trình tránh hoặc giảm\r\nthiểu những nhiễu điện từ bằng cách dùng các vật liệu hấp thụ và phản xạ\r\nđiện từ có cấu trúc hoặc vị trí thích hợp để giảm tương tác giữa nguồn nhiễu\r\ntiềm tàng và mạch điện được bảo vệ.
\r\n\r\n06.01.112
\r\n\r\nPhần tử tín hiệu (Signal\r\nelement)
\r\n\r\nMột phần tử của một tín hiệu rời\r\nrạc về thời gian phân biệt với các phần khác bởi một hoặc nhiều đặc tính như\r\nkhoảng thời gian, vị trí tương đối, dạng sóng, độ lớn của nó.
\r\n\r\n[IEC 60050-702, 702-05-01]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Mỗi phần tạo thành một\r\ntín hiệu rời rạc và phân biệt với các phần khác bởi một hoặc nhiều đại lượng\r\nđặc trưng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Ví dụ về các đại lượng\r\nđặc trưng là biên độ, dạng sóng, khoảng thời gian và vị trí theo thời gian.
\r\n\r\n[ISO/IEC 2382-9, 09-02-05]
\r\n\r\n06.01.113
\r\n\r\nTín hiệu trên tạp âm và méo\r\n(Signal to noise & distortion - SINAD)
\r\n\r\nViết tắt của tỷ số giữa tổng của\r\ntín hiệu, tạp âm và méo với tổng của tạp âm và méo, thường thể hiện bằng\r\nđê-xi-ben (dB).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH SINAD được tính bằng tỷ\r\nsố giữa tổng công suất nhận được, tức là công suất tín hiệu-cộng-tạp âm-cộng\r\nméo nhận được, và tỷ số tín hiệu trên tạp âm của công suất tạp âm-cộng-méo nhận\r\nđược.
\r\n\r\n06.01.114
\r\n\r\nTỷ số tín hiệu/tạp âm\r\n(Signal/noise ratio - S/N)
\r\n\r\nTỷ số, thường được thể hiện bằng\r\nđề-xi-ben, của công suất tín hiệu mong muốn trên công suất của tạp âm cùng tồn\r\ntại một điểm xác định trên kênh truyền (thường là tại đầu ra của máy thu) trong\r\nnhững điều kiện xác định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1 Nói chung, tín hiệu này\r\nkhông thể tách khỏi tạp âm và trong thực tế tỷ số này (tín hiệu tạp âm) trên\r\ntạp âm là đo được.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2 Các điều kiện quy định gồm\r\nbản chất và các đặc tính của tín hiệu mong muốn, bản chất và đặc tính của tạp\r\nâm, các đặc tính của ang-ten và máy thu như độ rộng băng, và các quy định khác\r\nnữa.
\r\n\r\n[IEC 60050-713:1998, 713-11-19]
\r\n\r\n06.01.115
\r\n\r\nSóng mang hình sin\r\n(Sinuasoidal carrier)
\r\n\r\nDạng sóng cơ bản, được đặc trưng\r\nbởi tần số đơn và bước sóng, được dùng để mang dữ liệu hoặc thông tin bằng cách\r\nđiều chế một số đặc tính của dạng sóng này.
\r\n\r\nCf. Điều chế
\r\n\r\n06.01.116
\r\n\r\nMặt nạ phổ (Spectrum-mask)
\r\n\r\nMật độ công suất cực đại của một\r\nphát xạ thể hiện bằng một hàm của tần số.
\r\n\r\n06.01.117
\r\n\r\nSong công phân chia theo thời\r\ngian (Time division duplexing - TDD)
\r\n\r\nỨng dụng của ghép kênh phân chia\r\ntheo thời gian chỉ rõ thời gian vật lý được sử dụng như thế nào.
\r\n\r\nVÍ DỤ Bộ thẩm định và thẻ không\r\nhoạt động đồng thời.
\r\n\r\n06.01.118
\r\n\r\nGhép kênh phân chia theo thời\r\ngian (Time division multiplexing - TDM)
\r\n\r\nGhép kênh trong đó một số tín hiệu\r\nđộc lập được phân bổ vào những khoảng thời gian tuần hoàn tách biệt để truyền\r\ntrên một kênh chung.
\r\n\r\n[IEC 60050-704, 704-08-07]
\r\n\r\n06.01.119
\r\n\r\nĐường lên (Up-link)
\r\n\r\nKết nối radio giữa một trạm phát\r\nmặt đất và trạm thu không gian.
\r\n\r\n[IEC 60050-725 , 725-12-23]
\r\n\r\n06.01.120
\r\n\r\nKênh truyền (Transmission\r\nchannel)
\r\n\r\nCác phương tiện truyền phát tín\r\nhiệu theo một hướng giữa hai điểm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Một số kênh có thể chia\r\nsẻ một đường truyền chung: ví dụ, mỗi kênh được cấp một dải tần cụ thể hoặc một\r\nkhe thời gian cụ thể. Ở một số nước, thuật ngữ "kênh truyền thông"\r\nhoặc gọi tắt "kênh" cũng được dùng để chỉ "mạch viễn\r\nthông", tức là bao quanh hai hướng truyền. Cách dùng này bị phản đối. Một\r\nkênh truyền có thể đủ điều kiện nhờ bản chất của các tín hiệu được truyền phát,\r\nhoặc là độ rộng dải hoặc tốc độ số của nó, ví dụ, kênh điện thoại, kênh điện\r\ntín, kênh dữ liệu. Kênh 10 MHz. Kênh 34 Mbit/s.
\r\n\r\n[IEC 60050-704, 704-04-02]
\r\n\r\n06.01.121
\r\n\r\nTrường mở (Open field)
\r\n\r\nĐường từ bộ phát tới bộ thu là\r\nđường ngắm LOS (Line Of Sight).
\r\n\r\n06.01.122
\r\n\r\nMôi trường làm việc\r\n(Operating environment)
\r\n\r\nVùng trong đó tín hiệu RF của một\r\nbộ thẩm định bị suy giảm dưới 90 dB.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Trong không gian tự do,\r\nmôi trường làm việc là một hình cầu có bán kính khoảng 1000 m với bộ thẩm định\r\nđặt ở tâm; trong một tòa nhà hoặc một môi trường đóng khác, kích thước và hình\r\ndáng của môi trường làm việc phụ thuộc vào các yếu tố như bản chất của vật\r\nliệu, hình dáng của tòa nhà và có thể nhỏ hơn 1000 m ở một số hướng và lớn hơn\r\n1000 m ở các hướng khác.
\r\n\r\n06.01.123
\r\n\r\nQuy trình hoạt động\r\n(Operating procedure)
\r\n\r\nTập các chức năng và lệnh được một\r\nbộ thẩm định dùng để nhận dạng và sửa đổi các thẻ (còn gọi là lớp nhận dạng\r\nthẻ).
\r\n\r\n06.01.124
\r\n\r\nPhiên (Session)
\r\n\r\nQuá trình kiểm tra gồm có một bộ\r\nthẩm định và một mẫu thẻ có liên quan.
\r\n\r\nVÍ DỤ Một bộ thẩm định chọn một\r\ntrong bốn phiên và kiểm tra các thẻ trong phiên này; bộ thẩm định và quần thể\r\nthẻ liên quan làm việc trong một và chỉ một phiên trong khoảng một vòng kiểm\r\ntra (đã xác định ở trên), ở mỗi phiên, các thẻ duy trì một cờ hiệu kiểm tra\r\ntương ứng; các phiên cho phép thẻ giữ dấu trạng thái kiểm tra của chúng một cách\r\nriêng biệt cho mỗi một trong bốn quá trình kiểm tra xem kẽ về thời gian có thể\r\nđược, bằng cách sử dụng một cờ hiệu kiểm tra độc lập cho mỗi quá trình.
\r\n\r\n06.01.125
\r\n\r\nTập lệnh (Command set)
\r\n\r\nTập các lệnh được dùng để phát hiện\r\nvà sửa đổi một mẫu thẻ.
\r\n\r\n06.01.126
\r\n\r\nYêu cầu lặp tự động\r\n(Automatic repeat request - ARQ)
\r\n\r\nGiao thức bao gồm phát hiện lỗi và\r\nnhắc lại truyền phát này sau đó để sửa lỗi nếu cần.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Tần số được dùng để mang\r\ndữ liệu bằng cách điều chế dạng sóng mang thích hợp, trong hệ thống dạng bằng\r\ntần số radio là khóa dịch biên (ASK), Khóa dịch tần số (FSK), khóa dịch pha\r\n(PSK) hoặc các cách khác. Tín hiệu mang không mang thông tin trước khi dữ liệu\r\nđược thêm vào tín hiệu nhờ điều chế.
\r\n\r\n06.01.127
\r\n\r\nTính tương thích\r\n(Compatibility)
\r\n\r\nSự kết hợp cùng nhau của sản phẩm,\r\nquá trình hoặc dịch vụ trong các điều kiện cụ thể để hoàn thành các yêu cầu có\r\nliên quan mà không gây ra các phản ứng không chấp nhận được.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Tính đổi lẫn, tính tương\r\nthích, và tính không gây nhiễu là các mức độ tương thích khác nhau.
\r\n\r\n06.01.128
\r\n\r\nDải tần số (Frequency range)
\r\n\r\nTập các tần số (của thiết bị) mà\r\nnhờ đó có thể điều chỉnh các thiết bị hoạt động một cách hiệu quả.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Dải tần của thiết bị có\r\nthể được chia thành các khoảng nhỏ ngắt quãng có thể liền nhau hoặc ngắt quãng.
\r\n\r\n[IEC 60050-702, 702-09-68]
\r\n\r\n06.01.129
\r\n\r\nTính đổi lẫn\r\n(Interchangeability)
\r\n\r\nTình trạng giữa các thiết bị hoặc\r\ncác hệ thống có chức năng, đặc tính giao diện và hoạt động tương đương nhau có\r\nthể hoán đổi cho nhau mà không cần thay đổi và vẫn đạt được cùng một dịch vụ\r\nhoạt động như cũ.
\r\n\r\n06.01.130
\r\n\r\nThiết bị cự ly ngắn (Short\r\nrange device - SRD)
\r\n\r\nCác máy phát radio có khả năng\r\ntruyền thông đơn hướng và hai hướng và có khả năng gây nhiễu là nhỏ đối với các\r\nthiết bị radio khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Dưới đây là một số loại\r\nSRD:
\r\n\r\n- Điều khiển từ xa
\r\n\r\n- Đo từ xa
\r\n\r\n- Báo động
\r\n\r\n- Thoại và video.
\r\n\r\n06.01.131
\r\n\r\nCơ sở kĩ thuật cho quy định\r\n(Technical basis for regulation - TBR)
\r\n\r\nMột phần của các ETS (các\r\nquy định kĩ thuật và thử nghiệm) do ETSI xây dựng, được dùng làm nền tảng cho\r\ncác quy định kỹ thuật chung.
\r\n\r\n06.01.132
\r\n\r\nChip (Chip)
\r\n\r\nPhần thời gian (của các liên lạc\r\nradio số) của tín hiệu thể hiện một kí tự, được truyền đi với các đặc điểm được\r\nphân biệt với các đặc điểm của các phần khác của cùng tín hiệu, tuân theo một\r\nquy tắc đã định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Trích từ IEC 60050-713,\r\n713-07-04.
\r\n\r\n06.01.133
\r\n\r\nVùng/khu vực/trường thu nhận\r\n(Capture field/ area/ zone)
\r\n\r\nVùng của trường điện từ,\r\nđược xác định bởi ang-ten của bộ thẩm định/máy đọc, trong đó bộ phát\r\nđáp được báo hiệu để thực hiện một đáp ứng.
\r\n\r\n06.01.134
\r\n\r\nChống xung đột (Anti-clash)
\r\n\r\nĐặc tính nhờ đó tránh được xung đột\r\ntại bộ thu của máy đọc/bộ thẩm định để đối phó với phát sinh từ các bộ\r\nphát đáp có mặt đồng thời trong vùng thẩm định hoặc đọc của một hệ\r\nthống nhận dạng bằng tần số radio và cạnh tranh sự chú ý tại cùng một\r\nthời điểm mà không tạo ra một báo lỗi hoặc một khóa phiên.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Còn gọi là chống tranh\r\nchấp và chống xung đột.
\r\n\r\n06.01.135
\r\n\r\nTầm hoạt động (Field of view\r\n- FoV)
\r\n\r\nKhu vực/vùng/trường thu nhận\r\n(Capture field/area/zone)
\r\n\r\nVùng xung quanh bộ thẩm định/máy\r\nđọc mà trong vùng đó bộ thẩm định/máy đọc có khả năng liên lạc với bộ phát đáp.
\r\n\r\n06.01.136
\r\n\r\nĐường xuống (Forward link)
\r\n\r\nLiên lạc từ bộ thẩm định/máy đọc\r\ntới bộ phát đáp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Còn được biết đến là\r\nđường xuống.
\r\n\r\nCf. Đường lên.
\r\n\r\n06.04.01
\r\n\r\nAng-ten (Ang-tenna)
\r\n\r\nDây trời (kháng) (Aerial\r\n(deprecated))
\r\n\r\nMột phần của hệ thống thu hoặc phát\r\nradio được thiết kế để ghép nối giữa một máy phát hoặc một máy thu với môi\r\ntrường mà sóng radio truyền lan.
\r\n\r\n[IEC 60050 (712), 712-01-01]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1 Cấu trúc ang-ten thường\r\ngặp trong các hệ thống nhận dạng bằng tần số radio, có thể được dùng để\r\ncả nhận và truyền năng lượng điện từ, đặc biệt là năng lượng điện từ đã được\r\nđiều chế dữ liệu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2 Xem thêm ang-ten\r\nlưỡng cực.
\r\n\r\n06.04.02
\r\n\r\nAng-ten lưỡng cực (Dipole\r\nang-tenna)
\r\n\r\nAng-ten đối xứng gồm các vật dẫn\r\nđiện thẳng và được cấp năng lượng bởi một đường dẫn cân bằng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1 Từ "lưỡng cực"\r\nđôi khi được dùng để mô tả các ang-ten không phù hợp ở mọi khía cạnh với định\r\nnghĩa trên. Trong những trường hợp đó, cần có từ nói rõ thêm, ví dụ "lưỡng\r\ncực bất đối xứng".
\r\n\r\n[IEC 60050 (712), 712-04-23]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2 Ang-ten lưỡng cực gồm\r\nmột dây dẫn đơn có chiều dài bằng khoảng nửa bước sóng của sóng mang.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3 Ang-ten lưỡng cực là cơ\r\nsở cho các kiểu ang-ten phức tạp hơn.
\r\n\r\n06.04.03
\r\n\r\nBộ kích thích (Exciter)
\r\n\r\nMạch điện tử được dùng để điều\r\nkhiển ang-ten.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Kết hợp bộ kích thích và\r\nang-ten thường được gọi là bộ truyền phát hoặc máy quét.
\r\n\r\n06.04.04
\r\n\r\nThẻ nhớ (1) (Memory card\r\n(1))
\r\n\r\nThẻ đọc/ ghi hoặc có thể lập\r\ntrình lại có kích cỡ bằng thẻ tín dụng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Dữ liệu có thể được truy\r\nnhập qua tiếp xúc trực tiếp, thông qua bộ vi xử lý (thẻ thông minh) hoặc qua\r\nkết nối vô tuyến (không tiếp xúc).
\r\n\r\n06.04.05
\r\n\r\nThẻ nhớ (2) (Memory card\r\n(2))
\r\n\r\nTừ ngược nghĩa với thẻ nhớ flash.
\r\n\r\n[IEC 60050-713:1998, 713-06-03].
\r\n\r\n06.04.06
\r\n\r\nBộ phát đáp (Transponder)
\r\n\r\nTổ hợp của máy phát radio và máy\r\nthu nhận radio tự động phát tín hiệu đáp ứng một tín hiệu kích thích tương ứng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Tín hiệu được phát đáp\r\nứng là một phần được xác định trước và nói chung khác với đáp ứng với một tín\r\nhiệu kích thích tương ứng.
\r\n\r\n[IEC 60050-713, 713-08-04]
\r\n\r\n06.04.07
\r\n\r\nThiết bị tích hợp trên bo mạch\r\n(On-board equipment - OBE)
\r\n\r\nBộ phát đáp tích hợp trên bo\r\nmạch (On-board transponders)
\r\n\r\nBộ phát đáp gắn vào phương\r\ntiện hoặc vật phẩm sẽ được nhận dạng và chứa số nhận dạng duy nhất hoặc rõ ràng\r\nvà dữ liệu liên kết.
\r\n\r\n06.04.08
\r\n\r\nMạng ang-ten phẳng (Planar\r\narray)
\r\n\r\nAng-ten tấm phẳng (Flat\r\npanel ang-tenna)
\r\n\r\nMạng ang-ten trong đó các điển\r\ntương ứng của các phần tử phát xạ nằm trên một mặt phẳng.
\r\n\r\n[IEC 50(712), 712-01-07]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Có thể được đặc trưng là\r\ncác ang-ten tấm dẫn phẳng, thường làm bằng tấm hoặc lá kim loại.
\r\n\r\n06.04.09
\r\n\r\nThiết bị lập trình\r\n(Programmer)
\r\n\r\nThiết bị điện tử để nhập hoặc thay\r\nđổi dữ liệu lập trình trong bộ phát đáp, thông thường qua một kết nối\r\ngần, bằng truyền dữ liệu hoặc ghép cảm biến.
\r\n\r\n06.04.10
\r\n\r\nBộ cảm biến (Sensor)
\r\n\r\nThiết bị điện tử nhậy cảm với trạng\r\nthái vật lý hoặc một hợp chất hóa học và gửi đi một tín hiệu "điện tử \r\ntương ứng với đặc tính quan trắc được.
\r\n\r\n06.04.11
\r\n\r\nBộ thu phát (Transceiver)
\r\n\r\nMáy phát-máy thu\r\n(Transmitter-receiver)
\r\n\r\nSự kết hợp trong một đơn vị đơn lẻ\r\ncủa máy thu và máy phát radio có những thành phần mạch chung và thường dùng\r\nchung một ang-ten cho cả thu và phát.
\r\n\r\n[IEC 60050-713:1998, 713-08-02]
\r\n\r\n06.04.12
\r\n\r\nMáy phát (Transmitter)
\r\n\r\nThiết bị điện tử để tạo sóng\r\nđiện từ và để truyền trường điện từ thông qua một ang-ten để truyền\r\nnăng lượng và/ hoặc truyền thông tới một thẻ nhờ thông tin dữ liệu đã được điều\r\nchế.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Thường được xem xét tách\r\nbiệt với ang-ten như là công cụ nhờ đó ang-ten được cấp năng lượng. Về\r\nmặt này nó cũng còn được gọi là bộ kích thích.
\r\n\r\n06.04.13
\r\n\r\nSóng âm bề mặt (Surface\r\nacoustic wave - SAW)
\r\n\r\nCông nghệ được dùng để nhận dạng tự\r\nđộng trong đó tín hiệu tần số radio vi ba công suất thấp được chuyển\r\nthành tín hiệu siêu âm bởi một vật liệu tinh thể áp điện trong thẻ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Sự biến thiên dịch pha\r\ntrong tín hiệu phản xạ có thể được dùng để cung cấp một phân định đơn chất.
\r\n\r\n4. Chữ viết tắt
\r\n\r\n\r\n OBE \r\nTBR \r\nSRD \r\nPWM \r\nPDM \r\nPSK \r\nMSK \r\nGMSK \r\nFSK \r\nFHSS \r\nDSSS \r\nDBPSK \r\nBPSK \r\nARQ \r\nASK \r\nTDM \r\nTDD \r\nS/N \r\nSINAD \r\nRSSI \r\nRFI \r\nRF/DC \r\nPPM \r\nPM \r\nMHz \r\nkHz \r\nGHz \r\nETSI ETS \r\nETR \r\nEIRP \r\nEMI \r\nCDMA \r\nCSMA/CD CSMA \r\nSAW \r\n | \r\n \r\n Thiết bị trên bo mạch (On-board\r\n equipment) \r\nCơ sở kĩ thuật cho luật lệ\r\n (Technical basic for rgulation) \r\nThiết bị cự ly ngắn (Short range\r\n devise) \r\nĐiều chế độ rộng xung (Pulse\r\n width modulation) \r\nĐiều chế độ rộng xung (Pulse\r\n duration modulation) \r\nKhóa dịch xung (Pulse shift\r\n keying) \r\nKhóa dịch tối thiểu (Minimum\r\n shift keying) \r\nKhóa dịch tối thiểu Gauss\r\n (Guassian minimum shift keying) \r\nKhóa dịch tần số (Frequency shift\r\n keying) \r\nĐiều chế trải phổ nhảy tần\r\n (Frequency Hopping Spread Spectrum modulation) \r\nĐiều chế trải phổ chuỗi trực tiếp\r\n (Direct sequence spread spectrum modulation) \r\nĐiều chế khóa dịch pha nhị phân\r\n vi sai (Differential binary phase shift keying) \r\nĐiều chế khóa dịch pha nhị phân\r\n (Binary phase shift keying) \r\nYêu cầu lặp lại tự động\r\n (Automatic repeat request) \r\nKhóa dịch biên độ (Amplitude\r\n shift keying) \r\nGhép kênh phân chia theo thời\r\n gian (Time division multiplexing) \r\nSong công phân chia theo thời\r\n gian (Time division duplexing) \r\nTỷ số tín hiệu/ tạp âm\r\n (Signal/noise ratio) \r\nTín hiệu trên tạp âm & méo\r\n (Signal to noise & distortion) \r\nBộ chỉ thị cường độ tín hiệu thu\r\n (Receiving signal strength indicator) \r\nNhiễu tần số vô tuyến\r\n (Radio-frequency interference) \r\nTruyền thông dữ liệu bằng tần số\r\n vô tuyến (Radio-frequency data communication) \r\nĐiều chế vị trí xung (Pulse\r\n position modulation) \r\nĐiều pha (Phase modulation) \r\nmegahertz \r\nkilohertz \r\ngigahertz \r\nViện Tiêu chuẩn Viễn thông Châu\r\n Âu (European Telecommunication Standards Institute) \r\nTiêu chuẩn Viễn thông Châu Âu\r\n (European Telecommunication Standard) \r\nBáo cáo Viễn thông Châu Âu\r\n (European Telecommunications Report) \r\nCông suất bức xạ hiệu dụng\r\n (Effective radiated power) \r\nNhiễu điện từ (Electromagnetic\r\n interference) \r\nĐa truy nhập phân chia theo mã\r\n (Code division multiple access (2)) \r\nĐa truy nhập cảm nhận sóng mang\r\n phát hiện xung đột (Carrier Sense Multiple Access with Collision Detection) \r\nĐa truy nhập cảm nhận sóng mang\r\n (Carrier Sense Multiple Access (2)) \r\nSóng âm bề mặt (Surface\r\n acoustical wave) \r\n | \r\n
Mục\r\nlục tra cứu
\r\n\r\n\r\n Absolute gain \r\nAcknowledgment signal \r\nAir interface \r\nAlignment \r\nALOHA random \r\nALOHA slotted \r\nAmplitude modulation \r\nAmplitude shift keying \r\nAng-tenna \r\nAng-tenna polarization \r\nAnti-clash \r\nAsynchronous transmission (1) \r\nAsynchronous transmission (2) \r\nAuthentication \r\nAutomatic repeat request \r\nBandwidth times time \r\nBinary phase shift keying \r\nCapture field/area/zone \r\nCarrier \r\nCarrier frequency \r\nCarrier Sense Multiple Access\r\n with Collision Detection \r\nCarrier Sense Multiple Access (1) \r\nCarrier Sense Multiple Access (2) \r\nCarrier signal \r\nChannel \r\nChannel decoding \r\nChannel encoding \r\nChip \r\nChip rate \r\nChipping \r\nCode division multiple access (1) \r\nCode division multiple access (2) \r\nCollision avoidance \r\nCollision (1) \r\nCollision (2) \r\nCommand set \r\nCompatibility \r\nContinuous wave \r\nDe-tuning \r\nDifferential binary phse shift\r\n keying \r\nDipole ang-tenna \r\nDirec sequence spread spectrum\r\n modulation \r\nDirectivity \r\nDown-link \r\nDuplex transmission \r\nEffective radiated power \r\nElectric field \r\nElectromagnetic coupling \r\nElectromagnetic field \r\nElectromagnetic interference \r\nElectromagnetic noise \r\nElectromagnetic spectrum \r\nElectromagnetic wave \r\nEmission \r\nEquivalent isotropically radiated\r\n power European Telecommunications\r\n Report \r\nEuropean Telecommunications\r\n Standard \r\nEuropean Telecommunications\r\n Stadards Institute \r\nExciter \r\nFar field region \r\nField of view \r\nField strength \r\nForward link \r\nFrequency \r\nFrequency band \r\nFrequency hop rate \r\nFrequency hop sequence \r\nFrequency hopping spread spectrum\r\n modulation \r\nFrequency range \r\nFrequency shift keying (1) \r\nFrequency shift keying (2) \r\nFull-duplex transmission (1) \r\nGaussian minimun shift keying \r\nGigahertz \r\nHarmonics \r\nHop rate \r\nHop sequence \r\nImmunity \r\nInductive coupling \r\nInterchangeability \r\nInterlaced half duplex \r\nIsotropic radiator \r\nKilohertz \r\nMagnetic field \r\nMegahertz \r\nMemory card (1) \r\nMemory card (2) \r\nMinimum shift keying \r\nModulatioin \r\nNon interference \r\nOn-board equipment \r\nOpen field \r\nOperating environment \r\nOperating procedure \r\nPenetration \r\nPhase modulation \r\nPhase shift keying \r\nPlanar array \r\nPolarization \r\nPolarization summary \r\nPolling \r\nPower flux density \r\nPower gain \r\nProgrammability \r\nProgrammer \r\nProgramming \r\nProjected life \r\nPulse dispersion \r\nPulse duration modulation (1) \r\nPulse duration modulation (2) \r\nPulse position modulation (1) \r\nPulse position modulation (2) \r\nPulse width modulatioin \r\nQ factor \r\nRadiating near field \r\nRadiation \r\nRadiation efficiency \r\nRadiation pattern \r\nRadio frequency \r\nRadio frequency data\r\n communication \r\nRadio frequency noise \r\nRadio frequency disturbance \r\nRadio frequency interference \r\nRange \r\nRead/write \r\nReceiving signal strength\r\n indicator \r\nScreening \r\nSensor \r\nSession \r\nShort range device \r\nSignal element \r\nSignal to noise & distortion \r\nSignal/noise ratio \r\nSinusoidal carrier \r\nSource decoding \r\nSource encoding \r\nSpectrum mask \r\nSpread spectrum modulation \r\nSpreading sequence \r\nSurface acoustic wave \r\nTechnical basis for regulation \r\nTime division duplexing \r\nTime division multiplexing \r\nTransceiver \r\nTransmission channel \r\nTransmitter \r\nTransponder \r\nUp-link \r\n | \r\n \r\n Hệ số tăng ích tuyệt đối \r\nTín hiệu báo nhận \r\nGiao diện không dây \r\nChuẩn trực \r\nALOHA ngẫu nhiên \r\nALOHA có chia khe \r\nĐiều chế biên độ \r\nKhóa dịch biên độ \r\nAng-ten \r\nPhân cực của ang-ten \r\nChống xung đột \r\nTruyền dị bộ (1) \r\nTruyền dị bộ (2) \r\nXác thực \r\nYêu cầu lặp tự động \r\nBăng thông nhân thời gian \r\nKhóa dịch pha nhị phân \r\nVùng/khu vực/trường thu nhận \r\nSóng mang \r\nTần số sóng mang \r\nĐa truy nhập cảm nhận sóng mang\r\n có phát hiện xung đột \r\nĐa truy nhập cảm nhận sóng mang\r\n (1) \r\nĐa truy nhập cảm nhận sóng mang\r\n (2) \r\nTín hiệu mang \r\nKênh/đường truyền \r\nGiải mã kênh \r\nMã hóa kênh \r\nChip \r\nTốc độ chip \r\nChipping \r\nĐa truy nhập phân chia theo mã \r\nĐa truy nhập phân chia theo mã \r\nTránh xung đột \r\nXung đột \r\nXung đột \r\nTập lệnh \r\nTính tương thích \r\nSóng liên tục \r\nGiảm điều hưởng \r\nKhóa dịch pha nhị phân vi sai \r\nAng-ten lưỡng cực \r\nĐiều chế trải phổ chuỗi trực tiếp Độ định hướng \r\nĐường xuống \r\nTruyền song công (hai chiều) \r\nCông suất bức xạ hiệu dụng \r\nĐiện trường \r\nGhép điện từ \r\nTrường điện từ \r\nNhiễu điện từ \r\nTạp âm điện từ \r\nPhổ điện từ \r\nSóng điện từ \r\nPhát xạ \r\nCông suất bức xạ đẳng hướng tương\r\n đương \r\nBáo cáo viễn thông Châu Âu \r\nTiêu chuẩn Viễn thông Châu Âu Viện tiêu chuẩn Viễn thông Châu\r\n Âu Bộ kích thích \r\nMiền trường xa \r\nTầm hoạt động \r\nCường độ trường \r\nĐường xuống \r\nTần số \r\nBăng tần \r\nTốc độ nhảy tần \r\nChuỗi nhảy tần \r\nĐiều chế trải phổ nhảy tần Dải tần số \r\nKhóa dịch tần (1) \r\nKhóa dịch tần (2) \r\nTruyền song công hoàn toàn \r\nKhóa dịch tối thiểu Gauss \r\n\r\n Hài \r\nTốc độ nhảy \r\nChuỗi nhảy \r\nMiễn nhiễm \r\nGhép cảm ứng \r\nTính đổi lẫn \r\nBán song công xen kẽ \r\nBộ bức xạ đẳng hướng \r\n\r\n Từ trường \r\n\r\n Thẻ nhớ (1) \r\nThẻ nhớ (2) \r\nKhóa dịch tối thiểu \r\nĐiều chế \r\nKhông nhiễu \r\nThiết bị tích hợp trên bo mạch \r\nTrường mở \r\nMôi trường làm việc \r\nQuy trình hoạt động \r\nXuyên qua \r\nĐiều chế pha \r\nKhóa dịch pha \r\nMạng ang-ten phẳng \r\nPhân cực \r\nGiản đồ phân cực \r\nHỏi lần lượt \r\nMật độ thông lượng công suất \r\nĐộ tăng ích công suất \r\nKhả năng lập trình \r\nThiết bị lập trình \r\nLập trình \r\nThời gian sống thiết kế \r\nTán sắc xung \r\nĐiều chế độ rộng xung (1) \r\nĐiều chế độ rộng xung (2) \r\nĐiều chế vị trí xung (1) \r\nĐiều chế vị trí xung (2) \r\nĐiều chế độ rộng xung \r\nHệ số Q (hệ số chất lượng) \r\nTrường bức xạ gần \r\nBức xạ \r\nHiệu suất bức xạ \r\nGiản đồ xạ \r\nTần số radio \r\nTruyền thông dữ liệu bằng tần số\r\n radio \r\nTạp âm tần số radio \r\nNhiễu loạn tần số radio \r\nNhiễu tần số radio \r\nKhoảng \r\nĐọc/ghi \r\nBộ chỉ thị cường độ tín hiệu thu \r\nChắn \r\nBộ cảm biến \r\nPhiên \r\nThiết bị cự ly ngắn \r\nPhần tử tín hiệu \r\nTín hiệu trên tạp âm và méo \r\nTỷ số tín hiệu/tạp âm \r\nSóng mang hình sin \r\nGiải mã nguồn \r\nMã hóa nguồn \r\nMặt nạ phổ \r\nĐiều chế trải phổ \r\nChuỗi trải phổ \r\nSóng âm bề mặt \r\nCơ sở kĩ thuật cho quy định \r\nSong công phân chia theo thời\r\n gian \r\nGhép kênh phân chia theo thời\r\n gian \r\nBộ thu phát \r\nKênh truyền \r\nMáy phát \r\nBộ phát đáp \r\nĐường lên \r\n | \r\n \r\n 06.01.47 \r\n06.01.48 \r\n06.01.04 \r\n06.01.93 \r\n06.01.69 \r\n06.01.70 \r\n06.01.22 \r\n06.01.39 \r\n06.04.01 \r\n06.01.94 \r\n06.01.134 \r\n06.01.49 \r\n06.01.50 \r\n06.01.51 \r\n06.01.126 \r\n06.01.52 \r\n06.01.43 \r\n06.01.133 \r\n06.01.53 \r\n06.01.54 \r\n06.01.66 06.01.64 \r\n06.01.65 \r\n06.01.55 \r\n06.01.56 \r\n06.01.58 \r\n06.01.57 \r\n06.01.132 \r\n06.01.37 \r\n06.01.38 \r\n06.01.67 \r\n06.01.68 \r\n06.01.61 \r\n06.01.62 \r\n06.01.63 \r\n06.01.125 \r\n06.01.127 \r\n06.01.20 \r\n06.01.83 \r\n06.01.44 \r\n06.04.02 \r\n06.01.31 06.01.71 \r\n06.01.72 \r\n06.01.73 \r\n06.01.14 \r\n06.01.07 \r\n06.01.11 \r\n06.01.03 \r\n06.01.77 \r\n06.01.78 \r\n06.01.05 \r\n06.01.06 \r\n06.01.76 \r\n06.01.13 \r\n
06.01.85 06.01.86 06.04.03 \r\n06.01.08 \r\n06.01.135 \r\n06.01.12 \r\n06.01.136 \r\n06.01.15 \r\n06.01.16 \r\n06.01.33 \r\n06.01.35 \r\n06.01.32 06.01.128 \r\n06.01.40 \r\n06.01.41 \r\n06.01.74 \r\n06.01.42 \r\n06.01.19 \r\n06.01.87 \r\n06.01.34 \r\n06.01.36 \r\n06.01.79 \r\n06.01.10 \r\n06.01.129 \r\n06.01.75 \r\n06.01.88 \r\n06.01.17 \r\n06.01.09 \r\n06.01.18 \r\n06.04.04 \r\n06.04.05 \r\n06.01.45 \r\n06.01.21 \r\n06.01.89 \r\n06.04.07 \r\n06.01.121 \r\n06.01.122 \r\n06.01.123 \r\n06.01.90 \r\n06.01.23 \r\n06.01.46 \r\n06.04.08 \r\n06.01.91 \r\n06.01.92 \r\n06.01.95 \r\n06.01.96 \r\n06.01.97 \r\n06.01.98 \r\n06.04.09 \r\n06.01.99 \r\n06.01.100 \r\n06.01.101 \r\n06.01.25 \r\n06.01.26 \r\n06.01.24 \r\n06.01.27 \r\n06.01.28 \r\n06.01.102 \r\n06.01.103 \r\n06.01.104 \r\n06.01.105 \r\n06.01.107 \r\n06.01.01 \r\n06.01.02 \r\n06.01.82 \r\n06.01.80 \r\n06.01.81 \r\n06.01.108 \r\n06.01.109 \r\n06.01.110 \r\n06.01.111 \r\n06.04.10 \r\n06.01.124 \r\n06.01.130 \r\n06.01.112 \r\n06.01.113 \r\n06.01.114 \r\n06.01.115 \r\n06.01.59 \r\n06.01.60 \r\n06.01.116 \r\n06.01.29 \r\n06.01.30 \r\n06.04.13 \r\n06.01.131 \r\n06.01.117 \r\n06.01.118 \r\n06.04.11 \r\n06.01.120 \r\n06.04.12 \r\n06.04.06 \r\n06.01.119 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
THƯ\r\nMỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n[1] ISO/IEC 8824-1, Information\r\ntechnology - Abstract Syntax Notation One (ASN.1): Specification of basic\r\nnotation (Công nghệ thông tin - Chú giải cú pháp trừu tượng 1 (ASN.1): Quy\r\nđịnh kĩ thuật về chú giải cơ bản).
\r\n\r\n[2] ISO/IEC 9834-1, Information\r\ntechnology - Open systems interconnection - Procedures for the operation of OSI\r\nRegistration Authorities: General procedures and top arcs of the ASN.1 Object\r\nIdentifier tree (Công nghệ thông tin - Kết nối các hệ thống mở - Thủ tục cho\r\nhoạt động Ủy quyền đăng ký OSI: Thủ tục chung và các cung đỉnh của cây số phân\r\nđịnh đối tượng ASN.1).
\r\n\r\n[3] ISO/IEC 15962, Information\r\ntechnology - Radio frequency identification (RFID) for item management - Data\r\nprotocol: data encoding rules and logical memory functions (Công nghệ thông\r\ntin - Phân định bằng tần số radio (RFID) để quản lý vật phẩm - Giao thức dữ\r\nliệu: Các quy tắc mã hóa dữ liệu và các chức năng bộ nhớ logic).
\r\n\r\n[4] TCVN 8656-1 (ISO/IEC 19762-1),\r\nCông nghệ thông tin - Kĩ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động (AIDC) -\r\nThuật ngữ hài hòa - Phần 1: Thuật ngữ chung liên quan đến AIDC.
\r\n\r\n[5] TCVN 8656-2 (ISO/IEC 19762-2),\r\nCông nghệ thông tin - Kĩ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động (AIDC) -\r\nThuật ngữ hài hòa - Phần 2: Phương tiện đọc quang học (ORM).
\r\n\r\n[6] TCVN 8656-3 (ISO/IEC 19762-3),\r\nCông nghệ thông tin - Kĩ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động (AIDC) -\r\nThuật ngữ hài hòa - Phần 3: Nhận dạng bằng tần số radio.
\r\n\r\n[7] TCVN 8656-5 (ISO/IEC 19762-5),\r\nCông nghệ thông tin - Kĩ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động (AIDC) -\r\nThuật ngữ hài hòa - Phần 5: Các hệ thống định vị.
\r\n\r\n[8] ISO/IEC 18000-6, Information\r\ntechnology - Radio frequency identification for item management - Part 6:\r\nParameters for air interface communications at 860 MHz to 960 MHz (Công nghệ\r\nthông tin - Phân định bằng tần số radio để quản lý vật phẩm - Phần 6: Các thông\r\nsố để truyền thông giao diện không dây tại 860 MHz đến 960 MHz).
\r\n\r\n[9] IEC 60050-712, International\r\nElectrotechnical Vocabulary - Chapter 712: Ang-tennas. (Thuật ngữ kĩ thuật\r\nđiện quốc tế - Chương 712: Ang-ten)
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2 Phân loại các mục
\r\n\r\n3 Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4 Chữ viết tắt
\r\n\r\nMục lục tra cứu
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8656-4:2012 (ISO/IEC 19762-4:2008) về Công nghệ thông tin – Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động (AIDC) – Thuật ngữ hài hòa – Phần 4: Thuật ngữ chung liên quan đến truyền thông radio đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8656-4:2012 (ISO/IEC 19762-4:2008) về Công nghệ thông tin – Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động (AIDC) – Thuật ngữ hài hòa – Phần 4: Thuật ngữ chung liên quan đến truyền thông radio
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8656-4:2012 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2012-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |