Information\r\ntechnology - Automatic identification and data capture (AIDC) techniques - Harmonized\r\nvocabulary - Part 3: Radio frequency identification (RFID)
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 8656-3:2012 hoàn toàn tương đương\r\nISO/IEC 19762-3:2008.
\r\n\r\nTCVN 8656-3:2012 do Tiểu Ban kĩ thuật\r\ntiêu chuẩn quốc gia\r\nTCVN/JTC1/SC31 “Thu thập dữ liệu tự động" biên soạn, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn TCVN 8656\r\n(ISO/IEC 19762) Công nghệ thông tin - Kĩ thuật phân định và thu nhận dữ liệu\r\ntự động (AIDC) - Thuật ngữ hài hòa, gồm các phần sau:
\r\n\r\n- TCVN 8656-1:2010 (ISO/IEC 19762-1:2008) Phần\r\n1: Thuật ngữ chung liên quan đến AIDC;
\r\n\r\n- TCVN 8656-2:2011 (ISO/IEC 19762-2:2008) Phần\r\n2: Phương tiện đọc quang học (ORM);
\r\n\r\n- TCVN 8656-3:2012 (ISO/IEC 19762-3:2008) Phần\r\n3: Nhận dạng bằng tần số\r\nradio (RFID);
\r\n\r\n- TCVN 8656-4:2012 (ISO/IEC 19762-4:2008) Phần 4: Thuật\r\nngữ chung liên quan đến truyền thông radio;
\r\n\r\n- TCVN 8656-5:2012 (ISO/IEC 19762-5:2008) Phần\r\n5: Các hệ thống định vị.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn TCVN 8656\r\n(ISO/IEC 19762) nhằm tạo thuận lợi cho trao đổi thông tin với quốc tế về công\r\nnghệ thông tin, đặc biệt trong phạm vi kĩ thuật phân định và thu nhận dữ liệu\r\ntự động (AIDC). Tiêu chuẩn này đưa ra một danh sách các thuật ngữ và định nghĩa\r\nđược sử dụng trong các kĩ thuật AIDC.
\r\n\r\nCác chữ viết tắt và mục lục tra cứu\r\ncủa tất cả các định nghĩa được sử dụng trong mỗi phần của bộ tiêu chuẩn TCVN\r\n8656 (ISO/IEC 19762) được trình bày ở cuối mỗi tiêu chuẩn.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN -\r\nKĨ THUẬT PHÂN ĐỊNH VÀ THU NHẬN DỮ LIỆU TỰ ĐỘNG (AIDC) -\r\nTHUẬT NGỮ HÀI HÒA -PHẦN 3: NHẬN DẠNG BẰNG TẦN SỐ RADIO\r\n(RFID)
\r\n\r\nInformation\r\ntechnology - Automatic identification and data capture (AIDC) techniques - Harmonized\r\nvocabulary - Part 3: Radio\r\nfrequency identification (RFID)
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định những thuật\r\nngữ và định nghĩa dùng riêng cho phân định bằng tần số sóng/ radio (Radio\r\nfrequency identification- RFID) trong lĩnh vực kĩ thuật phân định và thu nhận\r\ndữ liệu tự động. Những thuật ngữ này tạo thuận lợi cho việc liên lạc giữa những\r\nngười dùng không chuyên và các chuyên gia RFID thông qua việc hiểu biết chung\r\ncác khái niệm cơ bản và chuyên sâu.
\r\n\r\n\r\n\r\nHệ thống đánh số sử dụng trong TCVN\r\n8656 (ISO/IEC 19762) có dạng nn.nn.nnn, trong đó hai chữ số đầu tiên\r\n(nn.nn.nnn) thể hiện\r\n"mức cao nhất" theo đó, nếu là 01 = thông dụng với toàn bộ kĩ thuật\r\nAIDC, 02 = thông dụng đối với tất cả phương tiện đọc quang học, 03 = mã vạch\r\nmột chiều, 04 = mã vạch hai chiều, 05 = phân định bằng tần số radio, 06 = thuật\r\nngữ chung liên quan đến radio, 07 = hệ thống định vị thời gian thực, và 08 =\r\nMIIM. Hai chữ số thứ hai (nn.nn.nnn) thể hiện "mức trung gian"\r\ntheo đó, nếu là 01 = dữ liệu/ khái niệm cơ bản, 02 = đặc trưng công nghệ, 03 =\r\nphương pháp kí hiệu,\r\n04 =\r\nphần cứng, 05 = các ứng dụng. Hai hoặc ba chữ số thứ ba (nn.nn.nnn) thể\r\nhiện thứ tự của thuật ngữ.
\r\n\r\nViệc đánh số trong tiêu\r\nchuẩn này sử dụng các chữ số "mức cao nhất" của chuỗi (nn.nn.nnn)\r\nlà 05.
\r\n\r\n\r\n\r\n05.01.01
\r\n\r\nNhận dạng bằng tần số radio (Radio\r\nfrequency identification - RFID)
\r\n\r\nSử dụng tương tác cảm ứng hoặc điện từ\r\ntrong đoạn phổ tần số radio để truyền thông tới hoặc từ một thẻ thông qua các\r\nsơ đồ mã hóa và điều chế khác nhau để đọc nhận dạng một thẻ tần một cách\r\nđơn nhất.
\r\n\r\n05.01.02
\r\n\r\nTán xạ ngược (1)\r\n(Backscatter(l))
\r\n\r\nQuá trình trong đó một bộ phát đáp\r\nđáp ứng lại một tín hiệu hoặc một trường thẩm định/máy đọc bằng cách điều\r\nchế và tái bức xạ hoặc phát tín hiệu đáp ứng lại tại cùng một tần số mang.
\r\n\r\n05.01.03
\r\n\r\nTán xạ ngược (2)\r\n(Backscatter(2))
\r\n\r\nKĩ thuật để khôi phục (truy lại) thông\r\ntin từ một thẻ trong đó năng\r\nlượng dải hẹp từ một bộ thẩm định được phản xạ ngược tới bộ thẩm định đó với\r\ncác mức độ khác nhau do trở kháng của ang-ten của thẻ đã được điều chế.
\r\n\r\n05.01.04
\r\n\r\nThức (Awake)
\r\n\r\nTrạng thái trong đó một bộ thu của\r\nthẻ được cấp năng lượng và có khả năng nhận và đáp ứng lại sự truyền từ một bộ thẩm định phù\r\nhợp.
\r\n\r\n05.01.05
\r\n\r\nSự kết nạp (Enrolment)
\r\n\r\nQuá trình mà nhờ nó một thẻ bắt đầu kết\r\nnối với một bộ thẩm định.
\r\n\r\n05.01.06
\r\n\r\nKích hoạt lỗi (False\r\nactivation)
\r\n\r\nSự đáp ứng do kết quả của một bộ\r\nphát đáp "ngoại” hoặc không được chỉ định đi vào vùng thẩm định\r\ncủa một hệ thống phân định bằng tần số radio và thực hiện một đáp ứng, sai hoặc\r\nkhác.
\r\n\r\n05.01.07
\r\n\r\nHọ thẻ (Family of\r\ntags)
\r\n\r\nNhóm thẻ có khả năng\r\nkhác nhau nhưng có khả năng truyền thông số ID và/ hoặc dữ liệu với một bộ\r\nthẩm định chung.
\r\n\r\n05.01.08
\r\n\r\nBáo cáo tại hiện trường (In field\r\nreporting)
\r\n\r\nPhương thức hoạt động trong đó một máy\r\nđọc/bộ thẩm định báo cáo ID\r\n(số phân định) của bộ phát đáp khi bộ tiếp sóng này đi vào vùng thẩm định và sau\r\nđó định kỳ (báo cáo) tại mỗi khoảng thời gian định trước, trong lúc thẻ vẫn còn\r\ntrong vùng thẩm định.
\r\n\r\nCf. Báo cáo bên ngoài hiện trường
\r\n\r\n05.01.09
\r\n\r\nBáo cáo bên ngoài hiện trường (Out of\r\nfield reporting)
\r\n\r\nPhương thức hoạt động\r\ntrong đó sự phân định của một bộ phát đáp được báo cáo khi hoặc mỗi khi bộ tiếp sóng này\r\nrời vùng thẩm định của máy đọc.
\r\n\r\n05.01.10
\r\n\r\nThẩm định (Interrogation)
\r\n\r\nQuá trình truyền thông với và đọc một bộ\r\nphát đáp.
\r\n\r\n05.01.11
\r\n\r\nVùng thẩm định\r\n(Interrogation zone)
\r\n\r\nVùng trong đó một bộ phát đáp\r\nhoặc một nhóm bộ tiếp sóng có thể đọc được một cách hiệu quả bởi một máy\r\nđọc/bộ thẩm định nhận\r\ndạng bằng tần số radio đã kết nối.
\r\n\r\n05.01.12
\r\n\r\nSố phân định thẻ (Tag ID)
\r\n\r\nTham chiếu gốc tới một số phân định\r\nthẻ của nhà sản xuất hoặc số phân định thẻ của người dùng.
\r\n\r\n05.01.13
\r\n\r\nSố phản định thẻ của người dùng (Tag ID)
\r\n\r\nSố phân định thẻ do người dùng xác\r\nđịnh.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Số phân định thẻ của\r\nngười dùng có thể không phải là số phân định đơn nhất.
\r\n\r\n05.01.14
\r\n\r\nSố phân định thẻ của\r\nnhà sản xuất\r\n(Manufacturer tag ID)
\r\n\r\nSố tham chiếu phân định đơn nhất thẻ.
\r\n\r\n05.01.15
\r\n\r\nĐộ nhậy hướng (Orientation\r\nsensitivity)
\r\n\r\nĐộ nhậy đáp ứng cho một bộ phát đáp\r\nthể hiện bằng một hàm số của biến đổi góc hoặc hướng.
\r\n\r\n05.01.16
\r\n\r\nGiao dịch ảo (Phantom\r\ntransaction)
\r\n\r\nBáo cáo của một thẻ không tồn\r\ntại.
\r\n\r\n05.01.17
\r\n\r\nINCITS T6 (INCITS T6)
\r\n\r\nBan kĩ thuật của các nhà xây dựng tiêu\r\nchuẩn đã được công nhận của ANSI chịu trách nhiệm xây dựng tiêu chuẩn kĩ thuật RFID\r\ntrong Hợp chủng quốc Hoa kỳ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Trước đây gọi là\r\nX3T6 và NCITS T6.
\r\n\r\n05.01.18
\r\n\r\nTốc độ (Rate)
\r\n\r\nSố lượng thẻ trong một đơn vị thời\r\ngian bao gồm cả trạng thái\r\nxung và trạng thái ổn định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Quần thể thẻ sẽ gồm cả tĩnh và\r\nđộng.
\r\n\r\n05.02.01
\r\n\r\nPhân định (Identify)
\r\n\r\nChia tách và cô lập thẻ xảy\r\nra trong một công cụ có khả năng định địa chỉ đơn nhất để truyền thông với một thẻ (số\r\nphân định thẻ).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Dữ liệu ứng dụng còn chưa\r\nđược truy cập.
\r\n\r\n05.02.02
\r\n\r\nGiải phân định\r\n(Identification range)
\r\n\r\nGiải mà tại đó một hệ thống RFID có\r\nthể phân định một cách tin cậy các thẻ mong muốn trong những điều kiện xác\r\nđịnh.
\r\n\r\n05.02.03
\r\n\r\nTốc độ phân định\r\n(Identification rate)
\r\n\r\nTốc độ mà tại đó một hệ thống RFID có\r\nthể phân định\r\nmột cách tin cậy các thẻ mong muốn trong những điều kiện xác định.
\r\n\r\n05.02.04
\r\n\r\nĐọc (Read)
\r\n\r\nQuá trình giao dịch thẻ để truy lục\r\nthông tin từ một quần thể thẻ đã được phân định, gồm cả giao dịch đơn byte và\r\nnhiều byte.
\r\n\r\n05.02.05
\r\n\r\nGiải đọc (Read range)
\r\n\r\nGiải mà tại đó một hệ thống RFID có thể đọc một cách\r\ntin cậy các thẻ mong muốn\r\ntrong những điều kiện xác định.
\r\n\r\n05.02.06
\r\n\r\nTốc độ đọc (Read rate)
\r\n\r\nTốc độ mà tại đó một hệ thống RFID có\r\nthể đọc một cách tin cậy các thẻ mong muốn trong những điều kiện xác định.
\r\n\r\n05.02.07
\r\n\r\nGhi (Write (1))
\r\n\r\nQuá trình giao dịch thẻ để ghi thông\r\ntin vào một quần thể thẻ đã được phân định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Quá trình này sẽ bao\r\ngồm cả các giao dịch đơn byte và nhiều byte. Có sẵn cả ghi có kiểm định.
\r\n\r\n05.02.08
\r\n\r\nGiải ghi (Write range)
\r\n\r\nGiải mà tại đó một hệ thống RFID có\r\nthể ghi một cách tin cậy các thẻ mong muốn trong những điều kiện xác định.
\r\n\r\n05.02.09
\r\n\r\nTốc độ ghi (Write rate)
\r\n\r\nTốc độ mà tại đó một hệ thống RFID có\r\nthể ghi một cách tin cậy các thẻ mong muốn trong những điều kiện xác định.
\r\n\r\n05.02.10
\r\n\r\nTốc độ chọn (Pick rate)
\r\n\r\nTốc độ phát hiện theo phần trăm đối với\r\nmột hệ thống RF.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Đây là một hàm tốc\r\nđộ đi qua, hướng thẻ, số thẻ có mặt v.v
\r\n\r\n05.02.11
\r\n\r\nLập trình đang dùng (In-use\r\nprogramming)
\r\n\r\nCác thẻ trong các hệ thống đọc/ghi có\r\nkhả năng đọc và ghi vào một bộ phát đáp trong khi nó được gắn vào\r\nmột đối tượng hoặc vật phẩm mà thẻ này được dùng cho đối tượng hoặc vật phẩm\r\nđó.
\r\n\r\n05.02.12
\r\n\r\nKhả năng tái lập trình\r\n(Re-programmability)
\r\n\r\nKhả năng thay đổi nội dung dữ liệu của\r\nmột bộ phát đáp khi sử dụng một thiết bị lập trình phù hợp.
\r\n\r\nCf. Lập trình đang dùng
\r\n\r\n05.02.13
\r\n\r\nChỉ đọc (Read only)
\r\n\r\nBộ phát đáp trong đó dữ liệu\r\nđược lưu giữ theo một cách không thể thay đổi được và do đó chỉ có thể đọc được.
\r\n\r\nCf. Lập trình gốc
\r\n\r\n05.02.14
\r\n\r\nLập trình hiện trường (Field\r\nprogramming)
\r\n\r\nLập trình thông tin vào các\r\nthẻ sau khi thẻ này đã được chuyển\r\ntừ nhà sản xuất tới một khách hàng OEM hoặc người dùng cuối cùng hoặc là trong\r\nmột số trường hợp tới các địa điểm phân phối của nhà sản xuất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Lập trình hiện trường thường\r\nxảy ra trước khi thẻ được đặt\r\nvào đối tượng sẽ được phân định. Phương pháp này tạo thuận lợi cho việc giới\r\nthiệu dữ liệu liên quan tới một ứng dụng cụ thể vào một thẻ tại mọi lúc; nhưng\r\nthẻ này thông thường sẽ phải gỡ khỏi đối tượng của nó. Trong một số trường hợp việc\r\nthay đổi hoặc sao lại toàn bộ dữ liệu trên thẻ này là có thể được. Trong một số\r\ntrường hợp khác, một phần được để dành cho việc lập trình của hãng. Ví\r\ndụ, việc này có thể bao gồm cả\r\nsố sê-ri đơn nhất của thẻ. Lập trình hiện trường thường liên\r\nkết với các thiết bị dọc/ghi (RW) và ghi một lần đọc nhiều lần (WORM).\r\nDữ liệu nhập vào một bộ tiếp sóng có thể bằng cách kết hợp lập trình hãng và lập trình hiện\r\ntrường.
\r\n\r\nCf. Lập trình gốc, Lập trình hiện\r\ntrường
\r\n\r\n05.02.15
\r\n\r\nLập trình gốc (Factory programming)
\r\n\r\nViệc nhập dữ liệu vào một\r\nbộ phát đáp là một phần của quá trình chế tạo, tạo ra (kết quả được) một\r\nthẻ chỉ đọc.
\r\n\r\nCf. Lập trình hiện trường
\r\n\r\n05.02.16
\r\n\r\nKết nối trở về (kết nối\r\ntrở lại) (Return link\r\n(uplink))
\r\n\r\nTruyền thông từ thẻ tới bộ thẩm\r\nđịnh.
\r\n\r\n05.02.17
\r\n\r\nChuyển vùng (Roaming)
\r\n\r\nKhả năng của một thẻ di chuyển\r\ntừ một ô (ngăn, khối) của bộ thẩm định tới một ô khác.
\r\n\r\n05.02.18
\r\n\r\nLựa chọn (Selection)
\r\n\r\nQuá trình mà nhờ nó một bộ\r\nthẩm định yêu cầu một thẻ cụ thể hoặc\r\nmột bộ con của thẻ đáp ứng bộ thẩm định này.
\r\n\r\n05.02.19
\r\n\r\nNgăn cách (Separation)
\r\n\r\nKhoảng cách hoạt động giữa hai thẻ\r\nhoặc giữa một thẻ và một bộ thẩm định.
\r\n\r\n05.02.20
\r\n\r\nChe chắn (Shadowing)
\r\n\r\nĐiều kiện trong đó một đối\r\ntượng đặt giữa một bộ thẩm định và một thẻ, chắn các tín hiệu do\r\nvậy ngăn cản một giao dịch thành công.
\r\n\r\n05.02.21
\r\n\r\nCú pháp trừu tượng (Abstract\r\nsyntax)
\r\n\r\n(Dịch vụ hiển thị OSI -\r\nKết nối hệ thống mở) Quy định kĩ\r\nthuật về dữ liệu tầng ứng dụng hoặc thông tin kiểm soát giao thức ứng\r\ndụng bằng cách dùng quy tắc chú giải không phụ thuộc vào kĩ thuật mã hóa được dùng\r\nđể thể hiện chúng.
\r\n\r\n05.02.22
\r\n\r\nCờ đã kiểm kê (Inventoried flag)
\r\n\r\nCờ chỉ rõ một thẻ có thể\r\nđáp ứng lại một bộ thẩm\r\nđịnh hay không.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Các thẻ duy trì một cờ kiểm kê\r\nriêng cho mỗi phiên trong bốn phiên, trong đó mỗi cờ có một giá trị đối xứng A\r\nvà B trong mỗi phiên (nào đó), và trong đó các bộ thẩm định kiểm kê các thẻ một cách điển hình từ A đến B, tiếp\r\ntheo bằng việc kiểm kê lại các thẻ từ B đến A (hoặc ngược lại).
\r\n\r\n05.02.23
\r\n\r\nVòng kiểm kê (Inventory round)
\r\n\r\nChu kỳ bắt đầu bằng một lệnh\r\ntruy vấn và kết thúc bằng một lệnh truy vấn tiếp theo (lệnh này cũng bắt đầu\r\nmột vòng kiểm\r\nkê mới)\r\nhoặc một lệnh chọn.
\r\n\r\n05.02.24
\r\n\r\nKhóa cố định (Permalocked)
\r\n\r\nVị trí nhớ mà trạng thái khóa của nó\r\nlà không thay đổi được\r\n(tức\r\nlà, vị trí nhớ được khóa một cách thường xuyên hoặc được mở thường\r\nxuyên).
\r\n\r\n05.02.25
\r\n\r\nBộ nhớ tạm thời (Persistent\r\nmemory)
\r\n\r\nBộ nhớ mà trạng thái của nó được duy\r\ntrì trong một thời gian ngắn khi nguồn điện của thẻ bị mất.
\r\n\r\n05.02.26
\r\n\r\nCờ tạm thời (Persistent flag)
\r\n\r\nGiá trị cờ mà trạng thái của nó được\r\nduy trì trong lúc nguồn điện của thẻ bị mất trong một thời gian ngắn.
\r\n\r\n05.02.27
\r\n\r\nCú pháp truyền (Transfer\r\nsyntax)
\r\n\r\nCú pháp trừu tượng và cú pháp cụ thể\r\nđược dùng trong việc truyền dữ liệu giữa các hệ thống mở.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Thuật ngữ "cú pháp\r\ntruyền” đôi khi được dùng với nghĩa quy tắc mã hóa và đôi khi được dùng với\r\nnghĩa thể hiện bit trong dữ liệu trong việc truyền.
\r\n\r\n05.02.28
\r\n\r\nTham chiếu điển hình (Type\r\nreference)
\r\n\r\nTên, trong cú pháp ASN.1, kết nối một\r\ncách đơn nhất với một đặc trưng.
\r\n\r\nVÍ DỤ Số phân định đối tượng.
\r\n\r\n05.02.29
\r\n\r\nSố phân định họ ứng\r\ndụng\r\n(Application family identifier - AFI)
\r\n\r\nCơ chế được dùng trong giao thức dữ\r\nliệu và giao thức giao diện không dây để chọn một loại thẻ RFID tương ứng\r\nvới một ứng dụng, hoặc một khía cạnh ứng dụng và để bỏ qua các giao dịch xa hơn\r\nvới các loại thẻ RFID khác\r\nvới các số phân định khác nhau.
\r\n\r\n05.02.30
\r\n\r\nĐịnh dạng dữ liệu (Data\r\nformat)
\r\n\r\nCơ chế được dùng trong giao thức dữ\r\nliệu để phân định cách mã hóa số phân định đối tượng trong thẻ RFID\r\nvà phân định (nếu có thể) một từ điển dữ liệu cá biệt cho một bộ các số phân\r\nđịnh đối tượng có liên quan cho ứng dụng đó.
\r\n\r\n05.02.31
\r\n\r\nGhi một lần/đọc nhiều lần (Write\r\nonce/read many-WORM)
\r\n\r\nBộ phát đáp mà người dùng có thể\r\nlập trình một lần từng phần hoặc toàn bộ và sau đó chỉ đọc.
\r\n\r\n05.02.32
\r\n\r\nChống ghi (Write protection)
\r\n\r\nKhả năng được cung cấp trong thiết\r\nkế thẻ cho phép tất cả hoặc một phần của bộ nhớ được che chở khỏi việc\r\nsửa chữa, thêm vào hoặc tẩy xóa.
\r\n\r\n05.02.33
\r\n\r\nĐơn vị đáp ứng /lệnh\r\n(Command/response unit)
\r\n\r\nMột phần của bộ xử lý giao thức dữ\r\nliệu xử lý các lệnh\r\nứng dụng và gửi các đáp ứng để kiểm soát việc mã hóa, giải mã, cấu trúc của bộ\r\nnhớ logic và truyền tới bộ điều khiển thẻ.
\r\n\r\n05.02.34
\r\n\r\nNén dữ liệu (Data compaction)
\r\n\r\nCơ chế hoặc thuật toán để xử lý dữ\r\nliệu gốc để cho dữ liệu được thể hiện một cách hiệu quả trong ít ốc-ta hơn\r\ntrong một vật mang dữ liệu so với trong sự thể hiện gốc.
\r\n\r\n05.02.35
\r\n\r\nBộ nén dữ liệu (Data compactor)
\r\n\r\nSự áp dụng quá trình nén dữ liệu quy\r\nđịnh trong ISO/IEC 15962.
\r\n\r\n05.02.36
\r\n\r\nBộ xử lý giao thức dữ liệu (Data\r\nprotocol processor)
\r\n\r\nThực thi quá trình quy định trong\r\nISO/IEC 15962, bao gồm bộ nén dữ liệu, bộ định dạng, bộ nhớ logic và đơn vị\r\nđáp ứng/lệnh.
\r\n\r\n05.02.37
\r\n\r\nTên phần tử (Element\r\nname)
\r\n\r\nMột thành phần của một loại tham\r\nchiếu hoặc danh sách được liệt kê trong cú pháp ASN.1
\r\n\r\n05.02.38
\r\n\r\nBộ định dạng (Formntter)
\r\n\r\nThực thi quá trình định dạng dữ liệu\r\nquy định trong ISO/IEC 15962.
\r\n\r\n05.02.39
\r\n\r\nTách đơn lẻ\r\n(Singulation)
\r\n\r\nViệc phân định một thẻ riêng rẽ trong một\r\nmôi trường nhiều thẻ.
\r\n\r\n05.02.40
\r\n\r\nKhe (Slot)
\r\n\r\nVị tri trong một vòng kiểm chứng mà\r\ntại đó một thẻ có\r\nthể đáp ứng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Khe là giá trị đầu\r\nra của một bộ đếm khe thẻ; các thẻ trả lời khi khe của nó (tức là, giá trị\r\ntrong bộ đếm khe của nó) bằng không.
\r\n\r\n05.02.41
\r\n\r\nTầng phân định thẻ\r\n(Tag-identification layer)
\r\n\r\nMột tập chức năng và lệnh được bộ thẩm\r\nđịnh dùng để phân định và sửa đổi thẻ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Còn gọi là thủ tục hoạt\r\nđộng.
\r\n\r\n05.02.42.
\r\n\r\nỐc-ta (Octet)
\r\n\r\nChuỗi tám bit có thứ tự được\r\ncoi là một đơn vị, tương đương với một byte 8-bit.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Thuật ngữ này được dùng để\r\ntham chiếu byte trong TCVN 8656 (ISO/IEC 19762) và trong các tiêu chuẩn ASN.1\r\nđể tránh hiểu lầm trong các trường hợp có kết nối phần cứng, ví dụ, byte 7-bit, byte\r\n16-bit.
\r\n\r\n05.02.43
\r\n\r\nĐối tượng (Object)
\r\n\r\nMột mẫu xác định về thông tin, định\r\nnghĩa, hoặc quy định kĩ thuật yêu cầu một tên nhằm phân định việc sử dụng nó\r\ntrong một phiên giao dịch.
\r\n\r\n05.02.44
\r\n\r\nSố phân định đối tượng (Object\r\nidentifier- ObjectID -\r\nOID)
\r\n\r\nMã (có thể phân biệt với tất cả các\r\ngiá trị khác) được kết nối với một đối tượng.
\r\n\r\n05.02.45
\r\n\r\nLoại số phân định đối\r\ntượng\r\n(Object identifier type)
\r\n\r\nLoại ASN.1 đơn mà các giá trị phân\r\nbiệt của nó là một bộ tất cả các số phân định đối tượng đã được cấp theo quy tắc nêu\r\ntrong ISO/IEC 8824-1IITU-T X.680.
\r\n\r\n05.02.46
\r\n\r\nOID liên quan (Relative OID)
\r\n\r\nSố phân định đối tượng riêng biệt tạo\r\nthành các hình cung còn lại sau OID gốc.
\r\n\r\n05.02.47
\r\n\r\nOID gốc (Root-OID)
\r\n\r\nSố phân định đối tượng riêng biệt tạo\r\nthành các hình cung chung thứ nhất, thứ hai và tiếp theo của một bộ các số phân\r\nđịnh đối tượng (sau đây gọi là gốc chung)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH OID gốc theo sau ngay là OID\r\ntương đối tạo thành số phân định đối tượng đầy đủ (hoàn chỉnh).
\r\n\r\n05.02.48
\r\n\r\nĐáp ứng (Response)
\r\n\r\nPhản hồi nhận được bởi ứng dụng từ\r\nmột lệnh ứng dụng gửi tới bộ xử lý giao thức dữ liệu.
\r\n\r\n05.02.49
\r\n\r\nĐọc theo lô (Batch reading)
\r\n\r\nQuá trình hoặc khả năng của một máy\r\nđọc/bộ thẩm định nhận\r\ndạng bằng tần số radio để đọc trong cùng một lúc một số bộ phát\r\nđáp có mặt trong vùng thẩm định của hệ thống.
\r\n\r\n05.02.50
\r\n\r\nĐọc nhiều (Multiple readings)
\r\n\r\nXem đọc theo lô.
\r\n\r\n05.02.51
\r\n\r\nKhả năng ghi địa chỉ\r\n(Addressability)
\r\n\r\nNăng lực ghi địa chỉ các miền\r\nbit, trường, trang, tệp hoặc các miền xác định khác của bộ nhớ\r\ntrong một thẻ.
\r\n\r\n05.02.52
\r\n\r\nBáo cáo liên tục (Continuous\r\nreporting)
\r\n\r\nPhương thức hoạt động của một máy\r\nđọc/bộ thẩm định trong đó sự phân định\r\ncủa bộ phát đáp được báo cáo hoặc truyền thông liên tục trong lúc bộ\r\ntiếp sóng vẫn còn trong trường thẩm định này.
\r\n\r\n05.02.53
\r\n\r\nBảo vệ trường dữ liệu (Data field\r\nprotection)
\r\n\r\nThiết bị kiểm soát sự\r\ntruy cập vào và các hoạt\r\nđộng nhờ các\r\nmục hoặc các trường dữ liệu chứa trong bộ phát đáp đó.
\r\n\r\n05.02.54
\r\n\r\nBảo vệ trường (Field protection)
\r\n\r\nXem Bảo vệ trường dữ liệu
\r\n\r\n05.02.55
\r\n\r\nTính tương thích (1)\r\n(Interoperability (1))
\r\n\r\nĐiều kiện tồn tại giữa các hệ thống từ các nhà cung\r\ncấp khác nhau để thực hiện\r\nchức năng trao đổi dữ liệu theo cả hai hướng, theo cách cho phép chúng hoạt\r\nđộng cùng với nhau một cách hiệu quả.
\r\n\r\n05.02.56
\r\n\r\nTính tương thích (2)\r\n(Interoperability (2))
\r\n\r\nĐảm bảo một mức độ tương\r\nhợp nhất định giữa các ứng dụng khác nhau của cùng một tiêu chuẩn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Mức độ tương hợp mong\r\nmuốn là cụ thể cho từng\r\ntiêu chuẩn, và có thể được giới hạn trong các dịch vụ cơ bản. Sự hợp mạng và\r\ntính tương thích là mục đích chính của tiêu\r\nchuẩn hóa.
\r\n\r\n05.02.57
\r\n\r\nDung lượng nhớ (Memory\r\ncapacity)
\r\n\r\nSố đo dữ liệu thể hiện bằng bit hoặc byte có thể chứa trong một bộ\r\nphát đáp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Số đo này có thể quan hệ\r\nđơn giản với số bit được\r\ntruy cập tới người dùng hoặc tới tổng số bit hợp bao gồm cả số phân định\r\nứng dựng và bit\r\nkiểm soát lỗi.
\r\n\r\n05.02.58
\r\n\r\nKĩ thuật tạo tín hiệu (Signalling\r\ntechnique)
\r\n\r\nMô tả đầy đủ về điều chế, mã hóa dữ liệu,\r\ngiao thức, và các chuỗi cần để truyền thông giữa các thẻ và các bộ\r\nphát đáp.
\r\n\r\n05.02.59
\r\n\r\nThuật toán (hình) cây (Tree\r\nalgorithm)
\r\n\r\nThuật toán khả giải được sử dụng bởi bộ thẩm định, trong khi\r\ncòn chưa bị xung đột, đi tìm không gian các giá trị khả dĩ có sẵn của một\r\nsố ngẫu nhiên do thẻ phát ra cho đến khi tất cả thẻ được giải quyết.
\r\n\r\n05.02.60
\r\n\r\nLệnh ứng dụng (Application\r\ncommand)
\r\n\r\nHướng dẫn phát ra từ ứng dụng tới bộ xử lý giao\r\nthức dữ liệu\r\nđể khởi sự một hành động hoặc hoạt động với (các) thẻ RF thông qua bộ thẩm\r\nđịnh.
\r\n\r\n05.02.61
\r\n\r\nBộ nhớ ứng dụng (Application\r\nmemory)
\r\n\r\nMiền trên thẻ RF có sẵn để lưu giữ dữ\r\nliệu ghi vào nó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Đôi khi gọi là bộ nhớ người\r\ndùng.
\r\n\r\n05.02.62
\r\n\r\nCung (Arc)
\r\n\r\nNhánh cụ thể của một cây\r\nsố phân định đối tượng, có những cung mới thêm vào theo yêu cầu để xác định một\r\nđối tượng cụ thể.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Ba cung trên cùng của các số\r\nphân định đối tượng phù hợp với ISO/IEC 9834-1 được quy định trong Phụ lục A\r\ncủa ISO/IEC 9834-1:2005.
\r\n\r\n05.02.63
\r\n\r\nQuy tắc mã hóa cơ bản (Basic\r\nencoding rules - BER)
\r\n\r\nMột trong một số phương pháp mã hóa\r\nASN.1.
\r\n\r\n05.02.64
\r\n\r\nKhối (Block)
\r\n\r\nSố byte tối thiểu trên một thẻ RF có\r\nthể có trong một\r\ntruyền ghi, hoặc truyền đọc, qua giao diện không dây.
\r\n\r\n05.02.65
\r\n\r\nChu kỳ ngủ (Sleep cycle)
\r\n\r\nTắt theo chu kỳ của các bộ phận không\r\nphải là chủ yếu của một thẻ\r\nRF như là một biện pháp để giảm năng lượng cần từ pin (ắc-quy).
\r\n\r\n05.02.66
\r\n\r\nMáy đọc “nói” trước (Reader\r\ntalks first - RTF)
\r\n\r\nHệ thống trong đó một thẻ RF đáp ứng\r\nmột tín hiệu thông tin chỉ sau khi được lệnh làm như vậy bởi một máy\r\nđọc/ bộ thẩm định.
\r\n\r\n05.02.67
\r\n\r\nThẻ “nói” trước (Tag talks\r\nfirst - TTF)
\r\n\r\nTruyền thông được khởi xướng bởi một thẻ do\r\nđi vào một trường thẩm định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Thẻ này là máy chủ, bộ\r\nthẩm định, nô lệ. Nếu truyền thông được thiết lập, bộ thẩm định này cũng có thể hoạt\r\nđộng như một máy chủ.
\r\n\r\n05.02.68
\r\n\r\nTruyền thông thẻ khởi sự (Tag\r\ninitiated communication)
\r\n\r\nKhả năng của một thẻ chủ động truyền\r\ntín hiệu tới một bộ thẩm định, làm cho bộ thẩm định nhận ra thẻ\r\nvà đáp ứng.
\r\n\r\nCf. Thẻ “nói” trước.
\r\n\r\n05.02.69
\r\n\r\nTruyền thông thẻ tới thẻ (Tag-to-tag\r\ncommunication)
\r\n\r\nKhả năng của các thẻ RF truyền thông\r\nvới nhau cũng như với một bộ thẩm định.
\r\n\r\n05.02.70
\r\n\r\nLưỡng hướng (Bi-directional)
\r\n\r\nKhả năng hoạt động bất kỳ theo hai\r\nhướng, đối diện nhau.
\r\n\r\nVÍ DỤ Một thẻ có thể đọc hoặc ghi từ\r\nphía này hay phía kia là lưỡng hướng.
\r\n\r\n05.02.71
\r\n\r\nGần (Proximity)
\r\n\r\nSự gần gũi của một bộ phận hệ thống\r\nđối với nhau, chẳng hạn như bộ thẩm định đối với máy\r\nđọc.
\r\n\r\n05.02.72
\r\n\r\nCấu trúc bộ nhớ nguyên khối (Monolithic\r\nmemory structure)
\r\n\r\nKho chứa có khả năng ghi địa\r\nchỉ nhờ một phần tử ghi địa chỉ đơn.
\r\n\r\n05.02.73
\r\n\r\nCấu trúc bộ nhớ phân đoạn (Segmented\r\nmemory structure)
\r\n\r\nKho chứa được tách thành các\r\nphần tử riêng\r\nbiệt và cần nhiều phần tử ghi địa chỉ\r\nđể truy cập.
\r\n\r\n05.02.74
\r\n\r\nThông tin hệ thống (System\r\ninformation)
\r\n\r\nThông tin giữ trên thẻ RF hoặc được\r\nphát bởi những tính năng đơn\r\nnhất của giao diện không dây, nó quy định các thông số giao thức dữ liệu để thiết lập bộ\r\nnhớ logic và các quy tắc định dạng khác.
\r\n\r\n05.02.75
\r\n\r\nĐiều khiển thẻ (Tag driver)
\r\n\r\nThực hiện quá trình truyền dữ liệu\r\ngiữa bộ xử lý giao thức dữ liệu và thẻ RF.
\r\n\r\n05.02.76
\r\n\r\nChuỗi luyện tập (Training\r\nsequence - TSC)
\r\n\r\nChuỗi bit dành để nói lỏng sự nhận cho một\r\nbộ thu.\r\n
\r\n\r\n05.02.77
\r\n\r\nPhân xử xung đột\r\nngẫu nhiên\r\n(Random-slotted collision arbitration)
\r\n\r\nThuật toán phân xử va chạm trong đó\r\ncác thẻ nạp một số ngẫu nhiên (hoặc ngẫu nhiên giả) vào một số đếm khe làm giảm\r\nsố đếm khe này dựa trên các lệnh thẩm định, và trả lời bộ thẩm định khi\r\nsố đếm khe của chúng đạt đến không (zero).
\r\n\r\n05.02.78
\r\n\r\nBộ nhớ logic (Logical memory)
\r\n\r\nPhần mềm analogue trên bộ xử lý\r\ngiao thức dữ liệu của sơ đồ bộ nhớ logic.
\r\n\r\n05.02.79
\r\n\r\nSơ đồ bộ nhớ logic (Logical\r\nmemory map)
\r\n\r\nMảng các ốc-ta bộ nhớ tiếp giáp nhau\r\ntrên thẻ RF, thể hiện\r\nbộ nhớ ứng dụng (hoặc người dùng) được sử dụng riêng biệt để mã hóa các đối\r\ntượng, OID và tiền thân tương ứng của chúng trên thẻ RF.
\r\n\r\nCf. Thẻ bị động
\r\n\r\n05.04.01
\r\n\r\nThẻ bị động (Passive tag)
\r\n\r\nThiết bị RFID phản chiếu và điều chế\r\nmột tín hiệu mang nhận được từ một bộ thẩm định.
\r\n\r\n05.04.02
\r\n\r\nThẻ chủ động (Active tag)
\r\n\r\nThiết bị RFID có khả năng sản sinh một\r\ntín hiệu radio.
\r\n\r\n05.04.03
\r\n\r\nThẻ chủ động hợp nhất (Unitized\r\nactive tag)
\r\n\r\nThẻ hoặc bộ phát đáp\r\nchủ động trong đó các pin (ắc-quy) được gắn trong thiết bị.
\r\n\r\n05.04.04
\r\n\r\nThẻ không đồng bộ\r\n(Asynchronous tag)
\r\n\r\nThẻ RF mà việc định thời\r\ngian của nó đạt được từ bộ dao động độc lập, bên trong.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Trong những hệ thống như\r\nvậy, tốc độ dữ liệu không phụ thuộc, và không ngang bằng với chu kỳ của sóng\r\nmang của máy đọc.
\r\n\r\nCf. Thẻ đồng bộ
\r\n\r\n05.04.05
\r\n\r\nThẻ đồng bộ (Synchronous tag)
\r\n\r\nThẻ RF mà việc định\r\nthời gian của nó được xếp ngang bằng với mỗi chu trình của sóng mang của máy\r\nđọc.
\r\n\r\n05.04.06
\r\n\r\nBộ thông báo (Annunciator)
\r\n\r\nThiết bị có thể được gắn vào một thẻ\r\nRF và phát một tín hiệu hình hoặc âm theo lệnh với mục đích trợ giúp việc\r\nphân định một thẻ hoặc vật phẩm gắn thẻ.
\r\n\r\n05.04.07
\r\n\r\nNhãn điện tử (Electronic label)
\r\n\r\nThuật ngữ thay cho một bộ phát\r\nđáp hoặc một thẻ RF.
\r\n\r\n05.04.08
\r\n\r\nThiết bị RFID cố định (Fixed RFID\r\nequiment - FE)
\r\n\r\nThiết bị cần để thẩm định, nhận\r\nvà chuyển dữ liệu trong thiết bị trên bo mạch (bộ phát đáp trên bo mạch)\r\nđể thể hiện sự phân\r\nđịnh.
\r\n\r\n05.04.09
\r\n\r\nBộ thẩm định (Interrogator)
\r\n\r\nThiết bị phân định và thu nhận dữ liệu di động\r\nhoặc cố định dùng trường điện từ tần số radio để kích thích và thực hiện\r\nmột đáp ứng dữ liệu đã điều chế từ một bộ phát đáp hoặc một nhóm bộ tiếp\r\nsóng có mặt trong vùng thẩm định.
\r\n\r\n05.04.10
\r\n\r\nMáy đọc/bộ thẩm định\r\n(Reader/interrogator)
\r\n\r\nMáy đọc/bộ ghi\r\n(Reader/writer)
\r\n\r\nThiết bị điện tử để thực hiện quá\r\ntrình truy lục dữ liệu từ, và có khả năng tiềm tàng chuyển dữ liệu tới, một bộ\r\nphát đáp và, khi cần, quản lý kiểm soát sai lỗi và nội dung, và giải mã\r\nnguồn và kênh cần để phục hồi và truyền thông dữ liệu đã được nhập tại\r\nnguồn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Thiết bị này cũng có thể\r\ngiao diện với một hiển thị tích hợp và/ hoặc cung cấp một giao diện truyền\r\nthông theo sê-ri hoặc song song tới một máy tính chủ hoặc thiết\r\nbị kiểm soát công nghiệp.
\r\n\r\n05.04.11
\r\n\r\nMô-đun bộ nhớ (Memory modules)
\r\n\r\nThuật ngữ chỉ bộ phát đáp có thể tái lập\r\ntrình hoặc đọc/ ghi.
\r\n\r\nCf. Thẻ chủ động
\r\n\r\n05.04.12
\r\n\r\nMô đun/tầng RF (RF\r\nmodule/stage)
\r\n\r\nMột bộ phận của bộ thẩm định/máy\r\nđọc\r\ntạo và nhận các tín hiệu RF.
\r\n\r\n05.04.13
\r\n\r\nPhân định thiết bị tự động (Automatic\r\nequipment identification - AEI)
\r\n\r\nHệ thống phân định dùng cho thiết bị\r\nsử dụng cơ cấu hạ tầng vận tải bề mặt nhờ các bộ phát đáp và các bộ thẩm định kết hợp với một cấu\r\ntrúc dữ liệu rõ\r\nràng.
\r\n\r\n05.04.14
\r\n\r\nHệ thống nhận dạng bằng tần số radio (Radio\r\nfrequency identification system)
\r\n\r\nHệ thống phân định tự động và hệ thống thu nhận\r\ndữ liệu gồm có một hoặc nhiều máy đọc/ bộ thẩm định và một hoặc nhiều bộ\r\nphát đáp trong đó việc\r\ntruyền dữ liệu đạt được nhờ cảm ứng được điều chế thích hợp\r\nhoặc các sóng mang dữ liệu phát xạ điện từ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Trong các hệ thống như vậy\r\ntốc độ dữ liệu được lấy từ và được sắp hàng với các chu trình sóng mang\r\ndữ liệu của máy đọc.
\r\n\r\n05.04.15
\r\n\r\nThẻ AFI (AFI tag)
\r\n\r\nThẻ loại C theo ISO/IEC\r\n18000-6 hoặc loại mode 3 theo ISO/IEC 18000-3 với giao thức kiểm soát bit 17\r\nđặt tại “1" chỉ rằng tiếp theo là một số phân định họ ứng dụng\r\n(Application Family ldentifier-AFI).
\r\n\r\n05.04.16
\r\n\r\nThẻ EPC (EPC tag)
\r\n\r\nThẻ loại C theo ISO/IEC\r\n18000-6 hoặc\r\nloại\r\nmode theo 3 ISO/IEC 18000-3 với giao thức kiểm soát bit 17 đặt tại “0" chỉ\r\nrằng tiếp theo là một đầu đề EPC.
\r\n\r\n05.04.17
\r\n\r\nCảm biến gần (Proximity sensor)
\r\n\r\nThiết bị điện tử phát hiện và\r\ngửi tín hiệu về sự có mặt của một đối tượng được lựa chọn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Khi được dùng cùng với hệ thống nhận\r\ndạng bằng tần số radio, cảm biến này được cài đặt tùy theo cảm giác về sự\r\ncó mặt của một đối tượng mang bộ\r\nphát đáp hoặc được gắn thẻ khi nó đi vào miền lân cận của máy\r\nđọc/bộ thẩm định do đó sau đấy máy đọc có thể bị kích hoạt để thực hiện việc đọc.
\r\n\r\n05.05.01
\r\n\r\nMôi trường dày đặc bộ thẩm định\r\n(Dense-interrogator environment)
\r\n\r\nMôi trường hoạt động trong đó hầu hết\r\nhoặc tất cả các kênh có\r\nsẵn đều bị chiếm bởi các bộ thẩm\r\nđịnh chủ động.
\r\n\r\nVÍ DỤ 50 bộ thẩm định chủ động làm việc trong\r\n50 kênh có sẵn.
\r\n\r\n05.05.02
\r\n\r\nChế độ dày đặc bộ thẩm định\r\n(Dense-interrogator mode)
\r\n\r\nĐặt các thông số tín hiệu bộ thẩm\r\nđịnh- thẻ và thẻ-bộ thẩm\r\nđịnh dùng trong môi trường dày đặc bộ thẩm định.
\r\n\r\n05.05.03
\r\n\r\nMôi trường một bộ thẩm định\r\n(Single-interrogator environment)
\r\n\r\nMôi trường hoạt động trong đó chỉ có\r\nmột bộ thẩm định chủ\r\nđộng tại mọi thời điểm.
\r\n\r\n05.05.04
\r\n\r\nMôi trường nhiều bộ thẩm định\r\n(Multiple-interrogator environment)
\r\n\r\nMôi trường hoạt động trong đó có một số chế độ\r\nlàm việc của các kênh có sẵn bị chiếm bởi các bộ thẩm định chủ động.
\r\n\r\nVÍ DỤ 10 bộ thẩm định chủ động hoạt động trong\r\n50 kênh có sẵn.
\r\n\r\n05.05.05
\r\n\r\nThẻ RF (RF tag)
\r\n\r\nThẻ (Tag)
\r\n\r\nBộ phát đáp
\r\n\r\nNhãn điện tử
\r\n\r\nTấm mã
\r\n\r\nBộ thẩm định cộng cơ cấu lưu giữ thông\r\ntin được gắn vào đối tượng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Mặc dù “bộ phát đáp” là thuật ngữ kĩ\r\nthuật chính xác nhất,\r\nnhưng thuật ngữ ưa dùng và thông dụng nhất là “thẻ” hoặc “thẻ RF”.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n AFI \r\n | \r\n \r\n Số phân định họ ứng dụng\r\n (Application family identifier) \r\n | \r\n
\r\n BER \r\n | \r\n \r\n Quy tắc mã hóa cơ bản\r\n (Basic encoding rules) \r\n | \r\n
\r\n FE \r\n | \r\n \r\n Thiết bị RFID cố định (Fixed RFID\r\n equipment) \r\n | \r\n
\r\n OID \r\n | \r\n \r\n Số phân định đối tượng\r\n (Object identifier) \r\n | \r\n
\r\n RFID \r\n | \r\n \r\n Nhận dạng bằng tần số radio (Radio\r\n frequency identification) \r\n | \r\n
\r\n RTF \r\n | \r\n \r\n Máy đọc “nói” trước\r\n (Reader talks first) \r\n | \r\n
\r\n TSC \r\n | \r\n \r\n Chuỗi luyện tập\r\n (Training sequence) \r\n | \r\n
\r\n TTF \r\n | \r\n \r\n Thẻ “nói” trước (Tag\r\n talks first) \r\n | \r\n
\r\n WORM \r\n | \r\n \r\n Ghi một lần/ đọc nhiều lần (Write\r\n once/read many) \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Abstract syntax \r\n | \r\n \r\n Cú pháp trừu tượng \r\n | \r\n \r\n 05.02.21 \r\n | \r\n
\r\n Active tag \r\n | \r\n \r\n Thẻ chủ động \r\n | \r\n \r\n 05.04.02 \r\n | \r\n
\r\n Addressability \r\n | \r\n \r\n Khả năng ghi địa chỉ \r\n | \r\n \r\n 05.02.51 \r\n | \r\n
\r\n AFI tag \r\n | \r\n \r\n Thẻ AFI \r\n | \r\n \r\n 05.04.15 \r\n | \r\n
\r\n Annunciator \r\n | \r\n \r\n Bộ thông báo \r\n | \r\n \r\n 05.04.06 \r\n | \r\n
\r\n Application command \r\n | \r\n \r\n Lệnh ứng dụng \r\n | \r\n \r\n 05.02.60 \r\n | \r\n
\r\n Application family identifier \r\n | \r\n \r\n Số phân định họ ứng dụng \r\n | \r\n \r\n 05.02.29 \r\n | \r\n
\r\n Application memory \r\n | \r\n \r\n Bộ nhớ ứng dụng \r\n | \r\n \r\n 05.02.61 \r\n | \r\n
\r\n Arc \r\n | \r\n \r\n Cung \r\n | \r\n \r\n 05.02.62 \r\n | \r\n
\r\n Asynchronous tag \r\n | \r\n \r\n Thẻ không đồng bộ \r\n | \r\n \r\n 05.04.04 \r\n | \r\n
\r\n Automatic equipment identification \r\n | \r\n \r\n Phân định thiết bị tự động \r\n | \r\n \r\n 05.04.13 \r\n | \r\n
\r\n Awake \r\n | \r\n \r\n Thức \r\n | \r\n \r\n 05.01.04 \r\n | \r\n
\r\n Backscatter (1) \r\n | \r\n \r\n Tán xạ ngược (1) \r\n | \r\n \r\n 05.01.02 \r\n | \r\n
\r\n Backscatter (2) \r\n | \r\n \r\n Tán xạ ngược (2) \r\n | \r\n \r\n 05.01.03 \r\n | \r\n
\r\n Basic encoding rules \r\n | \r\n \r\n Quy tắc mã hóa cơ bản \r\n | \r\n \r\n 05.02.63 \r\n | \r\n
\r\n Batch reading \r\n | \r\n \r\n Đọc theo lô \r\n | \r\n \r\n 05.02.49 \r\n | \r\n
\r\n Bi-directional \r\n | \r\n \r\n Lưỡng hướng \r\n | \r\n \r\n 05.02.70 \r\n | \r\n
\r\n Block \r\n | \r\n \r\n Khối \r\n | \r\n \r\n 05.02.64 \r\n | \r\n
\r\n Command/response unit \r\n | \r\n \r\n Đơn vị đáp ứng/lệnh \r\n | \r\n \r\n 05.02.33 \r\n | \r\n
\r\n Continuous reporting \r\n | \r\n \r\n Báo cáo liên tục \r\n | \r\n \r\n 05.02.52 \r\n | \r\n
\r\n Data compaction \r\n | \r\n \r\n Nén dữ liệu \r\n | \r\n \r\n 05.02.34 \r\n | \r\n
\r\n Data compactor \r\n | \r\n \r\n Bộ nén dữ liệu \r\n | \r\n \r\n 05.02.35 \r\n | \r\n
\r\n Data field protection \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ trường dữ liệu \r\n | \r\n \r\n 05.02.53 \r\n | \r\n
\r\n Data format \r\n | \r\n \r\n Định dạng dữ liệu \r\n | \r\n \r\n 05.02.30 \r\n | \r\n
\r\n Data protocol processor \r\n | \r\n \r\n Bộ xử lý giao thức dữ liệu \r\n | \r\n \r\n 05.02.36 \r\n | \r\n
\r\n Dense-interrogator environment \r\n | \r\n \r\n Môi trường dày đặc bộ thẩm định \r\n | \r\n \r\n 05.05.01 \r\n | \r\n
\r\n Dense-interrogator mode \r\n | \r\n \r\n Chế độ dày đặc bộ thẩm định \r\n | \r\n \r\n 05.05.02 \r\n | \r\n
\r\n Electronic label \r\n | \r\n \r\n Nhãn điện tử \r\n | \r\n \r\n 05.04.07 \r\n | \r\n
\r\n Element name \r\n | \r\n \r\n Tên phần tử \r\n | \r\n \r\n 05.02.37 \r\n | \r\n
\r\n Enrolment \r\n | \r\n \r\n Sự kết nạp \r\n | \r\n \r\n 05.01.05 \r\n | \r\n
\r\n EPC tag \r\n | \r\n \r\n Thẻ EPC \r\n | \r\n \r\n 05.04.16 \r\n | \r\n
\r\n Factory programming \r\n | \r\n \r\n Lập trình gốc \r\n | \r\n \r\n 05.02.15 \r\n | \r\n
\r\n False activation \r\n | \r\n \r\n Kích hoạt lỗi \r\n | \r\n \r\n 05.01.06 \r\n | \r\n
\r\n Family of tag \r\n | \r\n \r\n Họ thẻ \r\n | \r\n \r\n 05.01.07 \r\n | \r\n
\r\n Field programming \r\n | \r\n \r\n Lập trình hiện trường \r\n | \r\n \r\n 05.02.14 \r\n | \r\n
\r\n Field protection \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ trường \r\n | \r\n \r\n 05.02.54 \r\n | \r\n
\r\n Fixed RFID equipment \r\n | \r\n \r\n Thiết bị RFID cố định \r\n | \r\n \r\n 05.04.08 \r\n | \r\n
\r\n Formatter \r\n | \r\n \r\n Bộ định dạng \r\n | \r\n \r\n 05.02.38 \r\n | \r\n
\r\n Identification range \r\n | \r\n \r\n Giải phân định \r\n | \r\n \r\n 05.02.02 \r\n | \r\n
\r\n Identification rate \r\n | \r\n \r\n Tốc độ phân định \r\n | \r\n \r\n 05.02.03 \r\n | \r\n
\r\n Identify \r\n | \r\n \r\n Phân định \r\n | \r\n \r\n 05.02.01 \r\n | \r\n
\r\n In field reporting \r\n | \r\n \r\n Báo cáo tại hiện trường \r\n | \r\n \r\n 05.01.08 \r\n | \r\n
\r\n INCITS T6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 05.01.17 \r\n | \r\n
\r\n Interoperability (1) \r\n | \r\n \r\n Tính tương thích (1) \r\n | \r\n \r\n 05.02.55 \r\n | \r\n
\r\n Interoperability (2) \r\n | \r\n \r\n Tính tương thích (2) \r\n | \r\n \r\n 05.02.56 \r\n | \r\n
\r\n Interrogation \r\n | \r\n \r\n Thẩm định \r\n | \r\n \r\n 05.01.10 \r\n | \r\n
\r\n Interrogation zone \r\n | \r\n \r\n Vùng thẩm định \r\n | \r\n \r\n 05.01.11 \r\n | \r\n
\r\n Interrogator \r\n | \r\n \r\n Bộ thẩm định \r\n | \r\n \r\n 05.04.09 \r\n | \r\n
\r\n In-use programming \r\n | \r\n \r\n Lập trình đang dùng \r\n | \r\n \r\n 05.02.11 \r\n | \r\n
\r\n Inventoried flag \r\n | \r\n \r\n Cờ đã kiểm kê \r\n | \r\n \r\n 05.02.22 \r\n | \r\n
\r\n Inventory round \r\n | \r\n \r\n Vòng kiểm kê \r\n | \r\n \r\n 05.02.23 \r\n | \r\n
\r\n Logical memory \r\n | \r\n \r\n Bộ nhớ logic \r\n | \r\n \r\n 05.02.78 \r\n | \r\n
\r\n Logical memory map \r\n | \r\n \r\n Sơ đồ bộ nhớ logic \r\n | \r\n \r\n 05.02.79 \r\n | \r\n
\r\n Manufacturer tag ID \r\n | \r\n \r\n Số phân định thẻ của nhà sản xuất \r\n | \r\n \r\n 05.01.14 \r\n | \r\n
\r\n Memory capacity \r\n | \r\n \r\n Dung lượng bộ nhớ \r\n | \r\n \r\n 05.02.57 \r\n | \r\n
\r\n Memory modules \r\n | \r\n \r\n Mô-đun bộ nhớ \r\n | \r\n \r\n 05.04.11 \r\n | \r\n
\r\n Monolithic memory structure \r\n | \r\n \r\n Cấu trúc bộ nhớ nguyên khối \r\n | \r\n \r\n 05.02.72 \r\n | \r\n
\r\n Multiple readings \r\n | \r\n \r\n Đọc nhiều \r\n | \r\n \r\n 05.02.50 \r\n | \r\n
\r\n Multiple-interrogator environment \r\n | \r\n \r\n Môi trường nhiều bộ thẩm định \r\n | \r\n \r\n 05.05.04 \r\n | \r\n
\r\n Object \r\n | \r\n \r\n Đối tượng \r\n | \r\n \r\n 05.02.43 \r\n | \r\n
\r\n Object identifier \r\n | \r\n \r\n Số phân định đối tượng \r\n | \r\n \r\n 05.02.44 \r\n | \r\n
\r\n Object identifier type \r\n | \r\n \r\n Loại số phân định đối tượng \r\n | \r\n \r\n 05.02.45 \r\n | \r\n
\r\n Octet \r\n | \r\n \r\n Ốc-ta \r\n | \r\n \r\n 05.02.42 \r\n | \r\n
\r\n Orientation sensitivity \r\n | \r\n \r\n Độ nhậy hướng \r\n | \r\n \r\n 05.01.15 \r\n | \r\n
\r\n Out of field reporting \r\n | \r\n \r\n Báo cáo bên ngoài hiện trường \r\n | \r\n \r\n 05.01.09 \r\n | \r\n
\r\n Passive tag \r\n | \r\n \r\n Thẻ bị động \r\n | \r\n \r\n 05.04.01 \r\n | \r\n
\r\n Permalocked \r\n | \r\n \r\n Khóa cố định \r\n | \r\n \r\n 05.02.24 \r\n | \r\n
\r\n Persistent flag \r\n | \r\n \r\n Cờ tạm thời \r\n | \r\n \r\n 05.02.26 \r\n | \r\n
\r\n Persistent memory \r\n | \r\n \r\n Bộ nhớ tạm thời \r\n | \r\n \r\n 05.02.25 \r\n | \r\n
\r\n Phantom transaction \r\n | \r\n \r\n Giao dịch ảo \r\n | \r\n \r\n 05.01.16 \r\n | \r\n
\r\n Pick rate \r\n | \r\n \r\n Tốc độ chọn \r\n | \r\n \r\n 05.02.10 \r\n | \r\n
\r\n Proximity \r\n | \r\n \r\n Gần \r\n | \r\n \r\n 05.02.71 \r\n | \r\n
\r\n Proximity sensor \r\n | \r\n \r\n Cảm biến gần \r\n | \r\n \r\n 05.04.17 \r\n | \r\n
\r\n Radio frequency identification \r\n | \r\n \r\n Nhận dạng bằng tần số radio \r\n | \r\n \r\n 05.01.01 \r\n | \r\n
\r\n Radio frequency identification\r\n system \r\n | \r\n \r\n Hệ thống nhận dạng bằng tần số radio \r\n | \r\n \r\n 05.04.14 \r\n | \r\n
\r\n Random-slotted collision arbitration \r\n | \r\n \r\n Phân xử xung đột ngẫu nhiên \r\n | \r\n \r\n 05.02.77 \r\n | \r\n
\r\n Rate \r\n | \r\n \r\n Tốc độ \r\n | \r\n \r\n 05.01.18 \r\n | \r\n
\r\n Read \r\n | \r\n \r\n Đọc \r\n | \r\n \r\n 05.02.04 \r\n | \r\n
\r\n Read only \r\n | \r\n \r\n Chỉ đọc \r\n | \r\n \r\n 05.02.13 \r\n | \r\n
\r\n Read range \r\n | \r\n \r\n Giải đọc \r\n | \r\n \r\n 05.02.05 \r\n | \r\n
\r\n Read rate \r\n | \r\n \r\n Tốc độ đọc \r\n | \r\n \r\n 05.02.06 \r\n | \r\n
\r\n Reader talks first \r\n | \r\n \r\n Máy đọc “nói” trước \r\n | \r\n \r\n 05.02.66 \r\n | \r\n
\r\n Reader/interrogator \r\n | \r\n \r\n Máy đọc/bộ thẩm định \r\n | \r\n \r\n 05.04.10 \r\n | \r\n
\r\n Relative OID \r\n | \r\n \r\n OID liên quan \r\n | \r\n \r\n 05.02.46 \r\n | \r\n
\r\n Re-programmability \r\n | \r\n \r\n Khả năng tái lập trình \r\n | \r\n \r\n 05.02.12 \r\n | \r\n
\r\n Response \r\n | \r\n \r\n Đáp ứng \r\n | \r\n \r\n 05.02.48 \r\n | \r\n
\r\n Return link (up-link) \r\n | \r\n \r\n Kết nối trở về (kết\r\n nối trở lại) \r\n | \r\n \r\n 05.02.16 \r\n | \r\n
\r\n RF module/stage \r\n | \r\n \r\n Mô đun/ tầng RF \r\n | \r\n \r\n 05.04.12 \r\n | \r\n
\r\n RF tag \r\n | \r\n \r\n Thẻ RF \r\n | \r\n \r\n 05.05.05 \r\n | \r\n
\r\n Roaming \r\n | \r\n \r\n Chuyển vùng \r\n | \r\n \r\n 05.02.17 \r\n | \r\n
\r\n Root-OID \r\n | \r\n \r\n Gốc OID \r\n | \r\n \r\n 05.02.47 \r\n | \r\n
\r\n Segmented memory structure \r\n | \r\n \r\n Cấu trúc bộ nhớ phân đoạn \r\n | \r\n \r\n 05.02.73 \r\n | \r\n
\r\n Selection \r\n | \r\n \r\n Lựa chọn \r\n | \r\n \r\n 05.02.18 \r\n | \r\n
\r\n Separation \r\n | \r\n \r\n Ngăn cách \r\n | \r\n \r\n 05.02.19 \r\n | \r\n
\r\n Shadowing \r\n | \r\n \r\n Che chắn \r\n | \r\n \r\n 05.02.20 \r\n | \r\n
\r\n Signalling technique \r\n | \r\n \r\n Kĩ thuật tạo tín hiệu \r\n | \r\n \r\n 05.02.58 \r\n | \r\n
\r\n Single-interrogator environment \r\n | \r\n \r\n Môi trường một bộ\r\n thẩm định \r\n | \r\n \r\n 05.05.03 \r\n | \r\n
\r\n Singulation \r\n | \r\n \r\n Tách đơn lẻ \r\n | \r\n \r\n 05.02.39 \r\n | \r\n
\r\n Sleep cycle \r\n | \r\n \r\n Chu kỳ ngủ \r\n | \r\n \r\n 05.02.65 \r\n | \r\n
\r\n Slot \r\n | \r\n \r\n Khe \r\n | \r\n \r\n 05.02.40 \r\n | \r\n
\r\n Synchronous tag \r\n | \r\n \r\n Thẻ đồng bộ \r\n | \r\n \r\n 05.04.05 \r\n | \r\n
\r\n System information \r\n | \r\n \r\n Thông tin hệ thống \r\n | \r\n \r\n 05.02.74 \r\n | \r\n
\r\n Tag driver \r\n | \r\n \r\n Điều khiển thẻ \r\n | \r\n \r\n 05.02.75 \r\n | \r\n
\r\n Tag ID \r\n | \r\n \r\n Số phân định thẻ \r\n | \r\n \r\n 05.01.12 \r\n | \r\n
\r\n Tag initiated communication \r\n | \r\n \r\n Truyền thông thẻ khởi sự \r\n | \r\n \r\n 05.02.68 \r\n | \r\n
\r\n Tag talks first \r\n | \r\n \r\n Thẻ “nói" trước \r\n | \r\n \r\n 05.02.67 \r\n | \r\n
\r\n Tag identification layer \r\n | \r\n \r\n Tầng phân định thẻ \r\n | \r\n \r\n 05.02.41 \r\n | \r\n
\r\n Tag-to-tag communication \r\n | \r\n \r\n Truyền thông thẻ tới thẻ \r\n | \r\n \r\n 05.02.69 \r\n | \r\n
\r\n Training sequence \r\n | \r\n \r\n Chuỗi luyện tập \r\n | \r\n \r\n 05.02.76 \r\n | \r\n
\r\n Transfer syntax \r\n | \r\n \r\n Cú pháp truyền \r\n | \r\n \r\n 05.02.27 \r\n | \r\n
\r\n Tree algorithm \r\n | \r\n \r\n Thuật toán hình cây \r\n | \r\n \r\n 05.02.59 \r\n | \r\n
\r\n Type reference \r\n | \r\n \r\n Tham chiếu điển hình \r\n | \r\n \r\n 05.02.28 \r\n | \r\n
\r\n Unitized active tag \r\n | \r\n \r\n Thẻ chủ động hợp nhất \r\n | \r\n \r\n 05.04.03 \r\n | \r\n
\r\n User tag ID \r\n | \r\n \r\n Số phân định thẻ của người\r\n dùng \r\n | \r\n \r\n 05.01.13 \r\n | \r\n
\r\n Write \r\n | \r\n \r\n Ghi \r\n | \r\n \r\n 05.02.07 \r\n | \r\n
\r\n Write once/read many \r\n | \r\n \r\n Ghi một lần /đọc nhiều lần \r\n | \r\n \r\n 05.02.31 \r\n | \r\n
\r\n Write protection \r\n | \r\n \r\n Chống ghi \r\n | \r\n \r\n 05.02.32 \r\n | \r\n
\r\n Write range \r\n | \r\n \r\n Giải ghi \r\n | \r\n \r\n 05.02.08 \r\n | \r\n
\r\n Write rate \r\n | \r\n \r\n Tốc độ ghi \r\n | \r\n \r\n 05.02.09 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
[1] ISO/IEC 8824-1, Information technology\r\n- Abstract Syntax Notation One (ASN.1): specification of basic notation (Công\r\nnghệ thông tin - Chú giải cú pháp trừu tượng 1 (ASN.1): Quy định kĩ thuật về\r\nchú giải cơ bản).
\r\n\r\n[2] ISO/IEC 9834-1, Information technology\r\n- Open systems interconnection - Procedures for the operation of OSI\r\nRegistration Authorities: General procedures and top arcs of the ASN.1 Object\r\nIdentifier tree (Công nghệ thông tin - Kết nối các hệ thống mở - Thủ tục cho\r\nhoạt động ủy quyền đăng ký OSI: Thủ tục chung và các cung đỉnh của cây số phân\r\nđịnh đối tượng ASN. 1).
\r\n\r\n[3] ISO/IEC 15962, Information technology\r\n- Radio frequency identification (RFID) for item management - Data protocol:\r\ndata encoding rules and logical memory functions (Công nghệ thông tin - Phân\r\nđịnh bằng tần số radio (RFID) để quản lý vật phẩm -\r\nGiao thức dữ liệu: các quy tắc mã hóa dữ liệu và các chức năng bộ nhớ logic).
\r\n\r\n[4] TCVN 8656-1 (ISO/IEC 19762-1), Công\r\nnghệ thông tin - Kĩ thuật\r\nphân định và thu nhận dữ liệu tự động (AIDC) - Thuật ngữ hài hòa - Phần 1: Thuật\r\nngữ chung liên quan đến AIDC.
\r\n\r\n[5] TCVN 8656-2 (ISO/IEC 19762-2), Công\r\nnghệ thông tin - Kĩ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động (AIDC) - Thuật\r\nngữ hài hòa -\r\nPhần 2: Phương tiện đọc quang học (ORM).
\r\n\r\n[6] TCVN 8656 (ISO/IEC 19762-4), Công nghệ\r\nthông tin - Kĩ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động (AIDC) -\r\nThuật ngữ hài hòa - Phần 4: thuật ngữ chung liên quan đến truyền thông radio.
\r\n\r\n[7] TCVN 8656 (ISO/IEC 19762-5), Công nghệ\r\nthông tin - Kĩ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động (AIDC) -\r\nThuật ngữ hài hòa - Phần 5: Các hệ thống định vị.
\r\n\r\n[8] ISO/IEC 18000-3, Information\r\ntechnology - Radio frequency identification for item management - Part 3:\r\nParameters for air interface communications at 13,56 MHz (Công nghệ thông\r\ntin - Phân\r\nđịnh bằng tần số radio\r\nđể quản lý vật\r\nphẩm - Phần 3: Các thông số để truyền thông giao\r\ndiện không dây tại 13,56 MHz).
\r\n\r\n[9] ISO/IEC 18000-6, Information\r\ntechnology - Radio frequency identification for item management - Part 6:\r\nParameters for air interface communications at 860 Mhz to 960 MHz (Công nghệ\r\nthông tin\r\n- Phân\r\nđịnh bằng tần số radio để quản lý vật phẩm - Phần 6:\r\nCác thông số để truyền thông giao diện không dây tại 860 MHz đến 960 MHz).
\r\n\r\n[10] IEC 60050-712,\r\nInternational Electrotechnical Vocabulary - Chapter 712: Antennas. (Thuật ngữ kĩ thuật\r\nđiện quốc tế - Chương 712:\r\nAn-ten).
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu\r\n……………………………………………………………………………………………..
\r\n\r\nLời giới thiệu\r\n…………………………………………………………………………………………...
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng\r\n………………………………………………………………………………………
\r\n\r\n2. Phân loại các mục\r\n…………………………………………………………………………………….
\r\n\r\n3. Thuật\r\nngữ và định nghĩa ……………………………………………………………………………..
\r\n\r\n4. Chữ\r\nviết tắt ……………………………………………………………………………………………..
\r\n\r\nMục lục tra cứu\r\n…………………………………………………………………………………………
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham\r\nkhảo …………………………………………………………………………..
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8656-3:2012 (ISO/IEC 19762-3:2008) về Công nghệ thông tin – Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động (AIDC) – Thuật ngữ hài hòa – Phần 3: Nhận dạng bằng tần số radio (RFID) đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8656-3:2012 (ISO/IEC 19762-3:2008) về Công nghệ thông tin – Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động (AIDC) – Thuật ngữ hài hòa – Phần 3: Nhận dạng bằng tần số radio (RFID)
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8656-3:2012 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2012-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |