Insulators for\r\noverhead lines with a nominal voltage abover 1000V - Part 2: Insulator strings\r\nand insulator sets for a.c. systems – Definition, test methods and acceptance\r\ncriteria
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7998 – 2 : 2009 thay thế TCVN 5849 :\r\n1994 và TCVN 5850 : 1994;
\r\n\r\nTCVN 7998 – 2 : 2009 hoàn thành tương ứng với\r\nIEC 60383 – 2 :1993
\r\n\r\nTCVN 7998 – 2 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn TCVN/TC/E1 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn\r\nĐo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CÁI CÁCH ĐIỆN DÙNG\r\nCHO ĐƯỜNG DÂY TRÊN KHÔNG CÓ ĐIỆN ÁP DANH NGHĨA LỚN HƠN 1000V – PHẦN 2: CÁCH\r\nĐIỆN KIỂU TREO VÀ BỘ CÁCH ĐIỆN DÙNG CHO HỆ THỐNG ĐIỆN XOAY CHIỀU – ĐỊNH NGHĨA,\r\nPHƯƠNG PHÁP THỬ NGHIỆM VÀ TIÊU CHÍ CHẤP NHẬN
\r\n\r\nInsulators for\r\noverhead lines with a nominal voltage abover 1000V - Part 2: Insulator strings\r\nand insulator sets for a.c. systems – Definition, test methods and acceptance\r\ncriteria
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho cái cách điện kiểu\r\ntreo và bộ cách điện bao gồm nhiều cái cách điện bằng gốm hoặc thủy tinh nối\r\nthành chuỗi dùng cho đường dây trên không có điện áp xoay chiều danh nghĩa lớn\r\nhơn 1000 V và tần số không lớn hơn 100Hz.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này cũng áp dụng cho cái cách điện\r\nkiểu treo và bộ cách điện dùng cho đường dây tải điện một chiều trên không.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này cũng áp dụng cho cái cách điện\r\nkiểu treo và bộ cách điện có thiết kế tương tự khi sử dụng ở các trạm điện.
\r\n\r\nĐối với đường dây tải điện một chiều trên\r\nkhông và đối với bộ cách điện bằng composit, tiêu chuẩn này có thể được xem là\r\ntiêu chuẩn tạm thời.
\r\n\r\nMục đích của tiêu chuẩn này là qui định qui\r\ntrình thử nghiệm điện và tiêu chí chấp nhận tiêu chuẩn để kiểm tra các đặc tính\r\nnhất định của cái cách điện kiểu treo và bộ cách điện thuộc phạm vi áp dụng của\r\ntiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCác thử nghiệm và đặc tính này nhằm đưa ra cơ\r\nsở chung cho nhà thiết kế, người sử dụng và nhà cung ứng đường dây trên không về\r\ncái cách điện và thiết bị đường dây khi có yêu cầu xác định, đánh giá hoặc kiểm\r\ntra đặc tính điện của thiết bị.
\r\n\r\nCác thử nghiệm này không phải là thử nghiệm\r\nbắt buộc đối với cái cách điện dù được cung cấp ở dạng đơn lẻ, chuỗi hay một\r\ntập hợp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các thử nghiệm trên một đơn vị\r\ncái cách điện kiểu treo được đề cập trong TCVN 7998-1 (IEC 60383-1). Các thử\r\nnghiệm trên cái cách điện composit được đề cập trong IEC 61109.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Tiêu chuẩn này không bao gồm các\r\nthử nghiệm nhiễm bẩn nhân tạo hoặc nhiễm nhiễu tần số rađiô. Các vấn đề này và\r\ncác phương pháp thử liên quan được đề cập ở các báo cáo kỹ thuật IEC dưới đây:
\r\n\r\nIEC 60437: Báo cáo – Thử nghiệm nhiễm nhiễu\r\ntần số rađiô trên cái cách điện cao áp.
\r\n\r\nIEC 60507: Báo cáo – Thử nghiệm nhiễm bẩn\r\nnhân tạo trên cái cách điện cao áp sử dụng trên hệ thống điện xoay chiều.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Thử nghiệm hồ quang điện đang\r\nđược xem xét.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫy sau đây là cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp\r\ndụng bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng\r\nbản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\nIEC 60050(471) : 1974, international\r\nelectrotechnical vocabulary (IEV) – Chapter 471: Insulators, từ vựng kỹ thuật\r\nđiện quốc tế (IEV) – Chương 471: Cái cách điện
\r\n\r\nTCVN 6099-1 (IEC 60060-1:1989), Kỹ thuật thử\r\nnghiệm điện áp cao – Phần 1: Định nghĩa chung và yêu cầu thử nghiệm.
\r\n\r\nIEC 60071-1: 1976, Insulation co-ordination –\r\nPart 1: Terms, definitions, principles and rules (Phối hợp cách điện – Phần 1:\r\nThuật ngữ, định nghĩa, nguyên tắc và qui tắc)
\r\n\r\nIEC 600712-2 : 1976, Insulation co-ordination\r\n– Part 2: Application guide (Phối hợp cách điện – Phần 2: Hướng dẫn áp dụng)
\r\n\r\nIEC 60071-3 : 1982, Insulation co-ordination\r\n– Part 3: Phase-to-phase insulation co-ordination – Principles, rule and\r\napplication guide (Phối hợp cách điện – Phần 3: Phối hợp cách điện pha – pha –\r\nNguyên tắc, qui tắc và hướng dẫn áp dụng)
\r\n\r\n\r\n\r\nCác định nghĩa dưới đây là các định nghĩa\r\nkhông có trong IEC 60050(471) hoặc khác với IEC 50(471).
\r\n\r\nThuật ngữ “cái cách điện” được sử dụng trong\r\ntiêu chuẩn này đề cập đến đối tượng cần thử nghiệm.
\r\n\r\n3.1. Cái cách điện kiểu treo (insulator string)
\r\n\r\nMột hoặc nhiều đơn vị cái cách điện được nối\r\nthành chuỗi và được thiết kế để có khả năng đỡ linh hoạt cho đường dây dẫn điện\r\ntrên không và chủ yếu là chịu ứng suất kéo căng.
\r\n\r\n3.2. Bộ cách điện (insulator set)
\r\n\r\nCụm lắp ráp gồm một hoặc nhiều cái cách điện\r\nkiểu treo thích hợp được nối với nhau, có đủ cơ cấu cố định và cơ cấu bảo vệ\r\nnhư yêu cầu trong vận hành.
\r\n\r\n3.2.1. Bộ cách điện kiểu treo (suspension insulator\r\nset)
\r\n\r\nBộ cách điện có đủ phụ kiện để mang một hoặc\r\nnhiều dây pha tại đầu thấp hơn của nó.
\r\n\r\n3.2.2. Bộ cách điện chịu kéo căng (tension insulator\r\nset)
\r\n\r\nBộ cách điện có đủ phụ kiện để giữ một hoặc\r\nnhiều dây pha khi bị kéo căng
\r\n\r\n3.3. Phóng điện bề mặt (flash-over)
\r\n\r\nPhóng điện đánh thủng bên ngoài cách điện,\r\nnối các phần mà giữa chúng thường có điện áp làm việc.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thuật ngữ “phóng điện bề mặt” sử\r\ndụng trong tiêu chuẩn này bao gồm phóng điện qua bề mặt cách điện cũng như\r\nphóng tia lửa điện qua không khí ở bên cạnh cái cách điện.
\r\n\r\n3.4. Điện áp chịu xung sét điều kiện khô (dry lightning\r\nimpulse withstand voltage)
\r\n\r\nĐiện áp xung sét mà cái cách điện phải chịu\r\ntrong điều kiện khô theo qui định của thử nghiệm.
\r\n\r\n3.5. Điện áp phóng điện bề mặt bằng xung sét\r\ntrong điều kiện khô 50% (50% dry lightning impulse flash-over voltage)
\r\n\r\nGiá trị của điện áp xung sét mà trong điều\r\nkiện qui định của thử nghiệm có xác suất 50% tạo ra phóng điện bề mặt trên cái\r\ncách điện khô.
\r\n\r\n3.6. Khả năng chịu điện áp tần số công nghiệp\r\ntrong điều kiện ướt\r\n(wet power-frequency withstand voltage)
\r\n\r\nĐiện áp tần số công nghiệp mà cách điện phải\r\nchịu trong điều kiện ướt, theo qui định của thử nghiệm.
\r\n\r\n3.7. Điện áp phóng điện bề mặt tần số công\r\nnghiệp trong điều kiện ướt (wet power-frequency flash-over voltage)
\r\n\r\nTrung bình số học của các điện áp đo được gây\r\nra phóng điện bề mặt của cái cách điện trong điều kiện thử nghiệm qui định.
\r\n\r\n3.8. Điện áp chịu xung đóng cắt trong điều\r\nkiện ướt\r\n(wet switching impulse withstand voltage)
\r\n\r\nĐiện áp chịu xung đóng cắt mà cái cách điện\r\nphải chịu trong điều kiện ướt, theo qui định của thử nghiệm.
\r\n\r\n3.9. Điện áp phóng điện bề mặt bằng xung đóng\r\ncắt trong điện kiện ướt 50% (50% wet switching impulse flash-over voltage)
\r\n\r\nGiá trị của điện áp xung đóng cắt trong điều\r\nkiện thử nghiệm qui định, có xác suất phóng điện bề mặt là 50% trên cái cách\r\nđiện trong điều kiện ướt.
\r\n\r\n4. Các giá trị về\r\nđiện đặc trưng cho cái cách điện kiểu treo hoặc một bộ cách điện
\r\n\r\nCái cách điện kiểu treo hoặc một bộ cách điện\r\nđược đặc trưng bởi một hoặc nhiều giá trị về điện như sau:
\r\n\r\na) điện áp chịu xung sét khô qui định;
\r\n\r\nb) điện áp chịu xung đóng cắt ướt qui định;
\r\n\r\nc) khả năng chịu điện áp tần số công nghiệp\r\nđiều kiện ướt qui định.
\r\n\r\nKhả năng ứng dụng của các đặc tính này là hàm\r\ncủa điện áp cao nhất dùng cho thiết bị, phải được xác định theo IEC 60071-1, 2\r\nvà 3 – Phối hợp cách điện.
\r\n\r\nĐiện áp làm việc không được xem là một đặc\r\ntính của cái cách điện kiểu treo hoặc bộ cách điện.
\r\n\r\nPhóng điện bề mặt và điện áp chịu thử của cái\r\ncách điện trong điều kiện vận hành có thể khác với phóng điện bề mặt và điện áp\r\nchịu thử trong điều kiện tiêu chuẩn. Ảnh hưởng này được thừa nhận bằng thử\r\nnghiệm xung sét, đặc biệt là ở điện áp rất cao của thiết bị, nhưng do có sự\r\nkhác nhau về phân bố trường điện giữa bố trí thử nghiệm tiêu chuẩn và bố trí\r\nlắp đặt trong vận hành, nêu ảnh hưởng của điều kiện xung quanh, của bố trí cái\r\ncách điện và các cấu kiện kim loại kết hợp là rất lớn đối với xung đóng cắt.
\r\n\r\nĐiện áp chịu xung đóng cắt của một cái cách\r\nđiện kiểu treo hoặc bộ cách điện không nhất thiết là một đặc tính xác định bởi\r\nvì nó đã được xác định trong phạm vi rộng bởi kết cấu cột và phân bố trường phụ\r\nthuộc vào hình dạng và vị trí liên quan của tất cả các bộ phận kim loại. Vì\r\nvậy, thường yêu cầu kiểm tra điện áp chịu xung đóng cắt qui định có bố trí lắp\r\nđặt đại diện gần nhất với các điều kiện vận hành. Khi đó, mô tả chi tiết bố trí\r\nlắp đặt phải có thỏa thuận giữa nhà chế tạo và khách hàng tại thời điểm đặt\r\nhàng.
\r\n\r\nMỤC 2. QUI TRÌNH THỬ\r\nNGHIỆM ĐỐI VỚI CÁC THỬ NGHIỆM ĐIỆN
\r\n\r\n5. Yêu cầu chung đối\r\nvới thử nghiệm điện áp cao
\r\n\r\na) Phương pháp thử nghiệm điện áp xung sét,\r\nđiện áp xung đóng cắt và điện áp tần số công nghiệp phải theo TCVN 6099-1 (IEC\r\n60060-1).
\r\n\r\nb) Điện áp xung sét và điện áp xung đóng cắt\r\nphải được thể hiện bằng các giá trị đỉnh kỳ vọng của chúng và điện áp tần số\r\ncông nghiệp phải được thể hiện là giá trị đỉnh chia cho .
c) Khi điều kiện không khí tự nhiên tại thời\r\nđiểm thử nghiệm khác với các giá tiêu chuẩn (xem 6.1), thì cần áp dụng hệ số\r\nhiệu chỉnh theo 6.2.
\r\n\r\nd) Cái cách điện phải được làm sạch và khô\r\ntrước khi bắt đầu thử nghiệm điện áp cao.
\r\n\r\ne) Phải thực hiện các phòng ngừa đặc biệt để\r\ntránh ngưng tụ trên bề mặt đối tượng thử nghiệm, đặc biệt khi có độ ẩm tương\r\nđối là cao. Ví dụ, giữ đối tượng thử nghiệm đủ thời gian ở nhiệt độ xung quanh\r\ncủa khu vực thử nghiệm để đạt được cân bằng nhiệt trước khi bắt đầu thử nghiệm.
\r\n\r\nKhông được thực hiện thử nghiệm nếu độ ẩm\r\ntương đối vượt quá 85%, trừ khi có thỏa thuận giữa nhà chế tạo và khách hàng.
\r\n\r\nf) Khoảng thời gian giữa các lần đặt điện áp\r\nliên tiếp phải đủ để giảm thiểu các ảnh hưởng từ lần đặt điện áp trước đó khi\r\nthử nghiệm phóng điện bề mặt hoặc thử nghiệm chịu điện áp.
\r\n\r\n6. Điều kiện khí\r\nquyển tiêu chuẩn và hệ số hiệu chỉnh đối với các thử nghiệm điện
\r\n\r\n6.1. Khí quyển chuẩn tiêu chuẩn
\r\n\r\nĐiều kiện khí quyển chuẩn tiêu chuẩn phải\r\ntuân thủ TCVN 6099-1.
\r\n\r\n6.2. Hệ số hiệu chỉnh điều kiện khí quyển
\r\n\r\nHệ số hiệu chỉnh phải được xác định theo TCVN\r\n6099-1. Nếu điều kiện khí quyển tại thời điểm thử nghiệm khác điều kiện khí\r\nquyển tiêu chuẩn thì phải tính hệ số hiệu chỉnh đối với mật độ không khí (k1)\r\nvà độ ẩm (k2) và xác định tích K = k1 x k2.\r\nSau đó, hiệu chỉnh điện áp thử nghiệm như sau:
\r\n\r\nĐiện áp chịu thử (xung và tần số công nghiệp)
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm đặt vào = K lần điện áp\r\nchịu thử qui định
\r\n\r\nĐiện áp phóng điện bề mặt (xung và tần số\r\ncông nghiệp)
\r\n\r\n\r\n Điện áp phóng điện\r\n bề mặt = \r\n | \r\n \r\n Điện áp phóng điện\r\n bề mặt đo được \r\n | \r\n
\r\n K \r\n | \r\n
Chú thích: Đối với thử nghiệm trong điều kiện\r\nướt, không cần hiệu chỉnh độ ẩm tức là k2 = 1 và K = k1
\r\n\r\n7. Tham số mưa nhân\r\ntạo với thử nghiệm ướt
\r\n\r\nSử dụng qui trình thử nghiệm ướt tiêu chuẩn\r\nmô tả trong TCVN 6099-1. Các đặc tính về mưa nhân tạo phải theo yêu cầu của\r\nTCVN 6099-1.
\r\n\r\nKhi thực hiện thử nghiệm trên cái cách điện\r\nnằm ngang hoặc nghiêng, hướng mưa rơi phải theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo và\r\nkhách hàng.
\r\n\r\n8. Bố trí lắp đặt\r\ndùng cho thử nghiệm điện
\r\n\r\nBố trí lắp đặt cụ thể được qui định trong Điều\r\n12.
\r\n\r\n9. Thử nghiệm điện áp\r\nxung sét
\r\n\r\nMột cái cách điện kiểu treo hoặc một bộ cách\r\nđiện phải được thử nghiệm theo qui trình nêu trong TCVN 6099-1.
\r\n\r\nSử dụng xung sét tiêu chuẩn 1,2/50 (xem TCVN\r\n6099-1)
\r\n\r\nCái cách điện phải được thử nghiệm theo điều\r\nkiện qui định ở Điều 5 và Điều 6.
\r\n\r\nPhải sử dụng cả xung cực tính dương và cực\r\ntính âm. Tuy nhiên, khi biết rõ cực tính nào cho điện áp chịu thử thấp thì thử\r\nnghiệm với cực tính đó là đủ.
\r\n\r\nQui trình thông thường để xác định điện áp\r\nchịu thử xung sét khô trên cái cách điện kiểu treo và bộ cách điện phải được\r\ntính toán từ 50% mức phóng điện bề mặt được xác định bằng phương pháp cận trên\r\nvà cận dưới mô tả ở TCVN 6099-1.
\r\n\r\nTrong trường hợp cái cách điện kiểu treo và\r\nbộ cách điện rất dài, trong đó chiều dài được xác định bởi đặc tính nhiễm bẩn\r\nchứ không phải là đặc tính điện áp xung, cần sử dụng qui trình chịu thử 15\r\nxung.
\r\n\r\nCái cách điện không được bị hỏng bởi các thử\r\nnghiệm này, nhưng cho phép có các vết phóng điện mờ trên bề mặt của phần cách\r\nđiện hoặc tróc xi măng hoặc vật liệu khác được sử dụng để lắp ráp.
\r\n\r\n10. Thử nghiệm điện\r\náp tần số công nghiệp trong điều kiện ướt
\r\n\r\nMột cái cách điện kiểu treo hoặc một bộ cách\r\nđiện phải được thử nghiệm theo qui trình nêu trong TCVN 6099-1.
\r\n\r\nMạch thử nghiệm phải theo TCVN 6099-1.
\r\n\r\nCái cách điện phải được thử nghiệm trong điều\r\nkiện qui định trong các điều 5, 6 và 7.
\r\n\r\nĐặc tính về mưa nhân tạo phải theo yêu cầu\r\ncủa TCNV 6099-1.
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm đặt vào đối tượng thử\r\nnghiệm phải là điện áp chịu thử tần số công nghiệp trong điều kiện ướt điều\r\nchỉnh về điều kiện không khí tại thời điểm thử nghiệm (tham khảo 6.2). Điện áp\r\nthử nghiệm được duy trì ở giá trị này trong 1 min.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khi thử nghiệm này được thực hiện\r\ntrên cái cách điện của đường dây trên không dùng cho phương tiện đường sắt chạy\r\nđiện, tần số của điện áp thử nghiệm được coi là thích hợp đối với cái cách điện\r\nđược thiết kế để sử dụng ở dải tần số khác với dải tần từ 0 Hz đến 100 Hz.
\r\n\r\nKhông được có phóng điện bề mặt hoặc phóng\r\nđiện đâm xuyên trong thời gian thử nghiệm.
\r\n\r\nĐể cung cấp thông tin, và khi có yêu cầu\r\nriêng tại thời điểm đặt hàng, điện áp phóng điện bề mặt trong điều kiện ướt của\r\ncách điện có thể được xác định bằng cách tăng dần điện áp từ 75% của điện áp\r\nchịu thử tần số công nghiệp trong điều kiện ướt với tốc độ tăng khoảng 2% điện\r\náp này trên giây. Điện áp phóng điện bề mặt phải là trung bình cộng của năm số\r\nghi liên tiếp và ghi lại giá trị sau khi hiệu chỉnh tới điều kiện khí quyển\r\ntiêu chuẩn (xem 6.2)
\r\n\r\n11. Thử nghiệm điện\r\náp xung đóng cắt trong điều kiện ướt
\r\n\r\nMột cái cách điện kiểu treo hoặc một bộ cách\r\nđiện phải được thử nghiệm theo qui trình nêu trong TCVN 6099-1.
\r\n\r\nPhải sử dụng xung đóng cắt tiêu chuẩn\r\n250/2500 (xem TCVN 6099-1)
\r\n\r\nCái cách điện phải được thử nghiệm theo điều\r\nkiện qui định ở điều 5, 6 và 7.
\r\n\r\nĐặc tính mưa nhân tạo phải theo yêu cầu của\r\nTCVN 6099-1.
\r\n\r\nPhải sử dụng cả xung cực tính dương và cực\r\ntính âm.
\r\n\r\nQui trình bình thường để xác định điện áp\r\nchịu thử xung đóng cắt trong điều kiện ướt trên cái cách điện kiểu treo và bộ\r\ncách điện phải được tính từ 50% mức phóng điện bề mặt được xác định bằng phương\r\npháp nhấp nhô mô tả ở TCVN 6099-1.
\r\n\r\nĐôi khi, có thể gặp trở ngại trong việc áp\r\ndụng qui trình phóng điện bề mặt 50%, ví dụ nhiều phóng điện bề mặt xuất hiện\r\nkhông phải trên cái cách điện kiểu treo hoặc vì cần điện áp thử nghiệm cao quá\r\ndo kích thích của cái cách điện kiểu treo lớn. Nếu gặp trở ngại này, có thể sử\r\ndụng qui trình chịu thử 15 xung theo thỏa thuận.
\r\n\r\nCái cách điện không được bị hỏng bởi các thử\r\nnghiệm này; nhưng cho phép có các vết mờ trên bề mặt của phần cách điện hoặc\r\nbong tróc xi măng hoặc vật liệu khác được sử dụng để lắp ráp.
\r\n\r\n\r\n\r\nBố trí lắp đặt để thử nghiệm điện trên cái\r\ncách điện kiểu treo và trên bộ cách điện phụ thuộc vào việc có yêu cầu thử\r\nnghiệm xung đóng cắt (xem mục 4) hoặc tái tạo các điều kiện vận hành hay không.
\r\n\r\n12.1. Bố trí lắp đặt tiêu chuẩn của cách điện\r\nkiểu treo hoặc bộ cách điện khi không yêu cầu thử nghiệm xung đóng cắt
\r\n\r\nCái cách điện kiểu treo hoặc bộ cách điện\r\nphải được treo thẳng đứng bằng dây dẫn đã nối đất hoặc dây dẫn thích hợp khác từ\r\nmột kết cấu đỡ. Khoảng cách giữa điểm cao nhất của vật liệu kim loại cách điện\r\nvà kết cấu đỡ không được nhỏ hơn 1m. Không được có vật nào khác ở gần cách điện\r\ndưới 1m hoặc 1,5 lần chiều dài của chuỗi cách điện, chọn giá trị lớn hơn. Một\r\nđoạn dây dẫn ở dạng thanh hoặc ống kim loại thẳng, nhẵn phải được gắn chặt vào\r\nphụ kiện lắp liền ở đầu dưới của cái cách điện kiểu treo sao cho đoạn dây dẫn\r\nnằm ngang và khoảng cách từ mái che thấp nhất bằng sứ hoặc thủy tinh tới bề mặt\r\ncao nhất của dây dẫn là càng ngắn càng tốt nhưng phải lớn hơn 0,5 lần đường\r\nkính của cái cách điện ở vị trí thấp nhất.
\r\n\r\nĐường kính của ruột dẫn phải khoảng 1,5%\r\nchiều dài cái cách điện kiểu treo nhưng không nhỏ hơn 25mm.
\r\n\r\nChiều dài của ruột dẫn không nhỏ hơn 1,5 lần\r\nchiều dài của chuỗi cách điện và kéo dài về mỗi phía của trục thẳng đứng tối\r\nthiểu là 1 m.
\r\n\r\nPhải thực hiện các phòng ngừa để tránh phóng\r\nđiện bề mặt từ các đầu mút của ruột dẫn.
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm phải được đặt giữa ruột\r\ndẫn và đất.
\r\n\r\n12.2. Bố trí lắp đặt tiêu chuẩn của chuỗi\r\nhoặc bộ cách điện khi có yêu cầu thử nghiệm xung đóng cắt
\r\n\r\nCái cách điện kiểu treo hoặc bộ cách điện\r\nphải được treo thẳng đứng trong bố trí mô phỏng phần cột và xà ngang. Xà ngang được\r\nđặt nằm ngang, cái cách điện kiểu treo ở một đầu còn xà đứng mô phỏng thân cột\r\nthì ở đầu kia. Xà ngang, xà đứng và dây nối dùng để đỡ cái cách điện kiểu treo\r\nđều phải được nối đất. Chiều rộng của mỗi xà nhìn từ cái cách điện kiểu treo\r\nphải tối thiểu từ 400mm đến 20% chiều dài của cái cách điện kiểu treo đó.\r\nKhoảng cách từ trục của cái cách điện kiểu treo đến xã đứng mô phỏng thân cột phải\r\nbằng từ 1,2 đến 1,5 lần chiều dài chuỗi cách điện. Khoảng cách giữa điểm cao\r\nnhất của cái cách điện kiểu treo và phần thấp nhất của thanh mô phỏng xà ngang\r\nphải xấp xỉ 300mm. Xà đứng mô phỏng thân cột phải kéo dài tối thiểu là hai lần\r\nchiều dài của cái cách điện kiểu treo tính từ xà ngang trở xuống.
\r\n\r\nMột bó gồm hai vật dẫn phụ ở dạng thanh hoặc\r\nống kim loại thẳng và nhẵn phải được gắn vào các phụ kiện lắp liền ở đầu bên\r\ndưới của cái cách điện kiểu treo và vuông góc với xà ngang. Hai vật dẫn phụ của\r\nbó phải được giữ song song bằng các miếng đệm nằm ngang. Khoảng cách của từng\r\nvật dẫn phụ phải bằng một phần mười chiều dài của chuỗi cách điện; bó này phải kéo\r\ndài xấp xỉ chiều dài cái cách điện kiểu treo về mỗi phía của trục cái cách điện\r\nkiểu treo và đường kính của một vật dẫn phụ phải từ 0,75% đến 1,25% chiều dài\r\nchuỗi cách điện.
\r\n\r\nĐể tránh phóng điện bề mặt từ hai đầu của bó,\r\nmỗi đầu phải được bảo vệ bằng cơ cấu thích hợp (ví dụ vòng kim loại). Độ cao\r\ncủa ruột dẫn so với mặt đất phải bằng khoảng 1,5 lần chiều dài của chuỗi cách\r\nđiện, nhưng không nhỏ hơn 6m.
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm phải được đặt giữa bó ruột\r\ndẫn và đất, đấu nối điện áp cao được thực hiện ở một đầu của bó vật dẫn.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, không được có bất\r\nkỳ vật nào khác ngoài các bộ phận được mô tả trong điều này ở gần một đầu của\r\ncái cách điện kiểu treo dưới 1,5 lần chiều dài của chuỗi.
\r\n\r\nPhải có đầy đủ cái cách điện kiểu treo cùng\r\nvới các phần được xem là cần kết hợp với cái cách điện kiểu treo và được qui\r\nđịnh bởi nhà chế tạo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với các cái cách điện kiểu\r\ntreo dài hơn 5m, có thể cần sửa đổi một số kích thước chuẩn, cụ thể là số lượng\r\nvà khoảng cách của ruột dẫn phụ trong bó.
\r\n\r\n12.3. Bố trí lắp đặt tái tạo điều kiện vận\r\nhành
\r\n\r\nKhi có thỏa thuận, các thử nghiệm trên cái\r\ncách điện kiểu treo hoặc bộ cách điện có thể được làm trong điều kiện càng sát\r\nvới tái tạo điều kiện vận hành càng tốt, ví dụ bộ cách điện lắp đặt trên mô\r\nhình cấu trúc cột kim loại hiện nay trong vận hành.
\r\n\r\nQui mô mà điều kiện vận hành được tái tạo\r\nphải có thỏa thuận giữa nhà chế tạo và khách hàng, tính đến tất cả các yếu tố\r\ncó thể ảnh hưởng đến tính năng của cái cách điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong những điều kiện không tiêu\r\nchuẩn, các đặc tính có thể khác đáng kể so với các giá trị đo được từ phương\r\npháp lắp đặt tiêu chuẩn.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nTCVN 7998-1, Cái cách điện dùng cho đường dây\r\ntải điện trên không có điện áp danh nghĩa lớn hơn 1000 V – Phần 1: Cách điện\r\nbằng gốm hoặc thủy tinh dùng cho hệ thống điện xoay chiều – Định nghĩa, phương\r\npháp thử nghiệm và tiêu chí chấp nhận.
\r\n\r\nIEC 60437:1973, Radio interference test on\r\nhigh-voltage insulator (Thử nghiệm nhiễm nhiễu tần số rađiô trên cái cách điện\r\nđiện áp cao).
\r\n\r\nIEC 60507:1991, Artifical pollution tests on\r\nhigh-voltage insulators to be used on a.c. systems (Thử nghiệm nhiễm bẩn nhân\r\ntạo trên cái cách điện cao áp sử dụng trên hệ thống điện xoay chiều)
\r\n\r\nIEC 61109:1992, Composite insulators for a.c.\r\noverhead lines with a nominal voltage greater than 1000 V – Definitions, tests\r\nmethods and acceptance criteria (Cái cách điện kiểu treo bằng composit dùng cho\r\nđường dây tải điện trên không có điện áp danh nghĩa cao hơn 1000V – Định nghĩa,\r\nphương pháp thử nghiệm và tiêu chí chấp nhận)
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2 Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3 Định nghĩa
\r\n\r\n3.1 Cái cách điện kiểu treo
\r\n\r\n3.2 Bộ cách điện
\r\n\r\n3.3 Phóng điện bề mặt
\r\n\r\n3.4 Điện áp chịu xung sét trong điều kiện khô
\r\n\r\n3.5 Điện áp phóng điện đánh thủng xung sét\r\ntrong điều kiện khô 50%
\r\n\r\n3.6 Điện áp chịu thử tần số công nghiệp trong\r\nđiều kiện ướt
\r\n\r\n3.7 Điện áp phóng điện bề mặt tần số công\r\nnghiệp trong điều kiện ướt
\r\n\r\n3.8 Điện áp chịu xung đóng cắt trong điều\r\nkiện ướt
\r\n\r\n3.9 Điện áp phóng điện bề mặt xung đóng cắt\r\ntrong điều kiện ướt 50%
\r\n\r\n4 Các giá trị điện mô tả đặc tính cái cách\r\nđiện kiểu treo hoặc bộ cách điện
\r\n\r\n5 Yêu cầu chung đối với thử nghiệm điện áp\r\ncao
\r\n\r\n6 Điều kiện khí hậu tiêu chuẩn và hệ số hiệu\r\nchỉnh đối với thử nghiệm điện
\r\n\r\n6.1 Khí hậu chuẩn tiêu chuẩn
\r\n\r\n6.2 Hệ số hiệu chỉnh điều kiện khí hậu
\r\n\r\n7 Tham số mưa nhân tạo đối với thử nghiệm ướt
\r\n\r\n8 Bố trí lắp đặt dùng cho thử nghiệm điện
\r\n\r\n9 Thử nghiệm điện áp xung sét
\r\n\r\n10 Thử nghiệm điện áp tần số công nghiệp\r\ntrong điều kiện ướt
\r\n\r\n11 Thử nghiệm điện áp xung đóng cắt trong\r\nđiều kiện ướt
\r\n\r\n12 Phương pháp lắp đặt
\r\n\r\n12.1 Bố trí lắp đặt tiêu chuẩn của cái cách\r\nđiện kiểu treo hoặc bộ cách điện khi không yêu cầu thử nghiệm xung đóng cắt
\r\n\r\n12.2 Bố trí lắp đặt tiêu chuẩn của chuỗi hoặc\r\nbộ cách điện khi có yêu cầu thử nghiệm xung đóng cắt
\r\n\r\n12.3 Bố trí lắp đặt tái tạo điều kiện vận\r\nhành
\r\n\r\nPhụ lục A (tham khảo) – Thư mục các tài liệu\r\ntham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7998-2:2009 (IEC 60383 – 2 :1993) về Cái cách điện dùng cho đường dây trên không có điện áp danh nghĩa lớn hơn 1000V – Phần 2: Cách điện kiểu treo và bộ cách điện dùng cho hệ thống điện xoay chiều – Định nghĩa, phương pháp thử nghiệm và tiêu chí chấp nhận đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7998-2:2009 (IEC 60383 – 2 :1993) về Cái cách điện dùng cho đường dây trên không có điện áp danh nghĩa lớn hơn 1000V – Phần 2: Cách điện kiểu treo và bộ cách điện dùng cho hệ thống điện xoay chiều – Định nghĩa, phương pháp thử nghiệm và tiêu chí chấp nhận
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7998-2:2009 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2009-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |