CÁI CÁCH ĐIỆN DÙNG CHO ĐƯỜNG DÂY TRÊN KHÔNG CÓ ĐIỆN ÁP\r\nDANH NGHĨA LỚN HƠN 1000 V -
\r\n\r\n\r\n\r\nInsulators\r\nfor overhead lines with a nominal voltage above 1000 V -
\r\n\r\nPart\r\n1: Ceramic or glass insulator units for a.c. systems - Definitions, test\r\nmethods and acceptance criteria
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7998-1 : 2009 thay thế TCVN\r\n3677 : 1981; TCVN 4759 : 1993;
\r\n\r\nTCVN 4760 : 1989; TCVN 4761 : 1989;\r\nTCVN 5143 : 1990; TCVN 5144 : 1990; TCVN 5171 : 1990; TCVN 5172 : 1990 và TCVN\r\n5851 : 1994.
\r\n\r\nTCVN 7998 - 1: 2009 hoàn toàn tương\r\nđương với IEC 60383-1 : 1993;
\r\n\r\nTCVN 7998 -1 : 2009 do Ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CÁI\r\nCÁCH ĐIỆN DÙNG CHO ĐƯỜNG DÂY TRÊN KHÔNG CÓ ĐIỆN ÁP DANH NGHĨA LỚN HƠN 1000 V - PHẦN\r\n1: CÁI CÁCH ĐIỆN BẰNG GỐM HOẶC THỦY TINH DÙNG CHO HỆ THỐNG ĐIỆN XOAY CHIỀU -\r\nĐỊNH NGHĨA, PHƯƠNG PHÁP THỬ NGHIỆM VÀ TIÊU CHÍ CHẤP NHẬN
\r\n\r\nInsulators\r\nfor overhead lines with a nominal voltage above 1000 V -
\r\n\r\nPart\r\n1: Ceramic or glass insulator units for a.c. systems - Definitions, test\r\nmethods and acceptance criteria
\r\n\r\nMỤC\r\n1 - QUI ĐỊNH CHUNG
\r\n\r\n1. Phạm vi áp\r\ndụng và mục đích
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho cái cách\r\nđiện bằng vật liệu gốm hoặc thủy tinh dùng cho đường dây trên không tải điện\r\nxoay chiều và đường dây trên không của phương tiện đường sắt chạy điện có điện\r\náp danh nghĩa lớn hơn 1000V và tần số không lớn hơn 100Hz.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này cũng áp dụng cho cái\r\ncách điện sử dụng trên đường dây tải điện một chiều dùng cho phương tiện đường\r\nsắt chạy điện.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho cách\r\nđiện chuỗi, cái cách điện của đường dây tải điện trên không bắt cứng và cái\r\ncách điện có thiết kế tương tự khi được sử dụng trong trạm điện.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng cho\r\ncái cách điện là bộ phận hợp thành của thiết bị điện hoặc các bộ phận sử dụng\r\nvào kết cấu của chúng hoặc cái cách điện kiểu đỡ được đề cập trong IEC 60168:\r\nThử nghiệm cái cách điện kiểu đỡ bằng vật liệu gốm hoặc thủy tinh dùng trong\r\nnhà hoặc ngoài trời có điện áp danh nghĩa lớn hơn 1000 V.
\r\n\r\nĐối với cái cách điện sử dụng cho\r\nđường dây tải điện một chiều trên không, tiêu chuẩn này có thể được coi là tạm\r\nthời. Hướng dẫn cụ thể cho cái cách điện loại này có thể xem trong IEC 60438:\r\nCác thử nghiệm và kích thước của cái cách điện một chiều cao áp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn quốc tế đề\r\ncập đến các thử nghiệm trên cái cách điện dùng cho đường dây tải điện một chiều\r\ntrên không đang được biên soạn và nhằm thay các điều tương ứng trong IEC 60438.
\r\n\r\nCác thử nghiệm trên cách điện chuỗi\r\nvà tập hợp cái cách điện (ví dụ điện áp xung đóng cắt trong điều kiện ướt) được\r\nđề cập trong TCVN 7998-2 (IEC 60383-2).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Tiêu chuẩn này không\r\nđề cập đến các thử nghiệm nhiễm bẩn nhân tạo, các thử nghiệm nhiễm nhiễu tần số\r\nrađiô hoặc các thử nghiệm độ bền dư. Các đối tượng này và các phương pháp thử\r\nnghiệm liên quan được đề cập trong các tiêu chuẩn IEC dưới đây:
\r\n\r\nIEC 60437: Thử nghiệm nhiễm nhiễu\r\ntần số rađiô trên cái cách điện cao áp
\r\n\r\nIEC 60507: Thử nghiệm nhiễm bẩn\r\nnhân tạo trên cái cách điện cao áp được sử dụng trong hệ thống xoay chiều.
\r\n\r\nIEC 60797: Độ bền dư của cách điện\r\nchuỗi bằng gốm hoặc thủy tinh dùng cho đường dây tải điện trên không sau khi có\r\nhỏng hóc về cơ của điện môi.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Thuật ngữ “vật liệu\r\ngốm” được sử dụng trong tiêu chuẩn này đề cập đến vật liệu sứ và, ngược với\r\nthông lệ ở Bắc Mỹ, không bao gồm thủy tinh.
\r\n\r\nMục đích của tiêu chuẩn này nhằm:
\r\n\r\n- Định nghĩa các thuật ngữ được sử\r\ndụng;
\r\n\r\n- Xác định các đặc tính của cái\r\ncách điện và qui định các điều kiện để kiểm tra các giá trị qui định của các\r\nđặc tính này;
\r\n\r\n- Quy định phương pháp thử nghiệm;
\r\n\r\n- Quy định tiêu chí chấp nhận.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không bao gồm các\r\nyêu cầu liên quan đến việc chọn cái cách điện dùng cho một số điều kiện làm\r\nviệc đặc biệt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Hướng dẫn chọn cái cách\r\nđiện trong các điều kiện nhiễm bẩn đã được công bố, xem IEC 60815.
\r\n\r\nCác giá trị bằng số đối với các đặc\r\ntính của cái cách điện được qui định trong IEC 60305, IEC 60433 và IEC 60720.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau đây là\r\ncần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với tài liệu viện dẫn có ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công\r\nbố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm các sửa đổi.
\r\n\r\nIEC 60050 (471) : 1984,\r\nInternational Electrotechnical Vocabulary (IEV) - Chapter 471: Insulators (Từ\r\nvựng kỹ thuật điện quốc tế - Chương 471: Cái cách điện)
\r\n\r\nTCVN 6099-1 : 2007 (IEC 60060-1 :\r\n1989), Kỹ thuật thử nghiệm điện áp cao - Phần 1: Định nghĩa chung và yêu cầu\r\nthử nghiệm
\r\n\r\nIEC 60120 : 1984, Dimensions of\r\nball and socket couplings of string insulator units (Kích thước của ghép nối\r\ncầu và ghép nối cắm trong bộ cách điện chuỗi)
\r\n\r\nIEC 60305: 1978, Characteristics of\r\nstring insulator units of the cap and pin type (Đặc tính của bộ cách điện chuỗi\r\nloại có mũ và trục)
\r\n\r\nIEC 60372 : 1984, Locking devices\r\nfor ball and stocket couplings of string insulation units: Dimensions and tests\r\n(Cơ cấu hãm dùng cho phép nối cầu và ghép nối cắm của cách điện chuỗi: Kích\r\nthước và thử nghiệm)
\r\n\r\nIEC 60433 : 1980, Characteristics\r\nof string insulator units of the long rod type (Đặc tính của cách điện chuỗi\r\nloại thanh dài)
\r\n\r\nIEC 60471 : 1977, Dimensions of\r\nclevis and tongue couplings of string insulator units (Kích thước của ghép nối\r\nmóc chữ U của cách điện chuỗi)
\r\n\r\nIEC 60720 : 1981, Characteristics\r\nof the line post insulators (Đặc tính của cái cách điện có chân thẳng trên\r\nđường dây)
\r\n\r\nIEC 61211 : 2004, Insulators of ceramic\r\nmaterial or glass for overhead lines with a nominal voltage greater than 1000 V\r\n- Impulse puncture testing in air (Cái cách điện bằng gốm hoặc thủy tinh dùng\r\ncho đường dây trên không có điện áp danh nghĩa lớn hơn 1000 V - Thử nghiệm đánh\r\nthủng bằng xung trong không khí)
\r\n\r\nISO 1459 : 1973, Metallic coatings\r\n- Protection against corrosion by hot dip galvanizing - Guiding principles (Lớp\r\nphủ kim loại - Bảo vệ chống ăn mòn bằng mạ kẽm nhúng nóng - Nguyên lý)
\r\n\r\nTCVN 7665:2007 (ISO 1460) Lớp phủ\r\nkim loại - Lớp phủ kẽm nhúng nóng trên kim loại chứa sắt - Xác định khối lượng\r\nlớp mạ trên đơn vị điện tích.
\r\n\r\nTCVN 5408(ISO 1461) Lớp phủ kim\r\nloại - Lớp phủ kẽm nhúng nóng trên sản phẩm gang và thép - Yêu cầu kỹ thuật và\r\nphương pháp thử.
\r\n\r\nISO 1463 : 1982, Metal and oxide\r\ncoatings - Measurement of coating thickness - Microscopical method (Lớp phủ kim\r\nloại và oxit - Đo chiều dày lớp phủ - Phương pháp kính hiển vi)
\r\n\r\nISO 2064 : 1980, Metallic and other\r\nnon-organic coatings - Definitions and conventions concerning the measurement\r\nof thickness (Lớp phủ kim loại và chất vô cơ khác - Định nghĩa và quy ước liên\r\nquan đến đo chiều dày lớp phủ)
\r\n\r\nTCVN 5878:2007 (ISO 2178) Lớp phủ\r\nkhông từ trên chất nền từ - Đo chiều dày lớp phủ - Phương pháp thử)
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các định\r\nnghĩa sau.
\r\n\r\nThuật ngữ “cái cách điện” được sử\r\ndụng trong tiêu chuẩn này liên quan đến đối tượng cần thử nghiệm.
\r\n\r\nCác định nghĩa dưới đây là các định\r\nnghĩa không được đề cập hoặc định nghĩa khác so với các định nghĩa cho trong\r\nIEC 60050 (471).
\r\n\r\n3.1 Cách điện kiểu treo (insulator\r\nstring)
\r\n\r\nMột hoặc nhiều bộ cách điện được\r\nnối thành chuỗi nhằm tạo ra vật đỡ linh hoạt cho dây dẫn của đường dây tải điện\r\ntrên không và chủ yếu chịu ứng suất kéo căng.
\r\n\r\n3.2 Cái cách điện loại có chân (pin\r\ninsulator)
\r\n\r\nCái cách điện rắn gồm phần cách\r\nđiện được thiết kế để lắp cứng trên kết cấu đỡ bằng một chân xuyên vào bên\r\ntrong cái cách điện. Phần cách điện có thể gồm một hoặc nhiều bát cách điện\r\nđược nối cố định với nhau. Việc cố định phần cách điện vào chân có thể thuộc\r\nloại tháp lắp được cố định vĩnh viễn (cải cách điện loại có chân liền).
\r\n\r\nNếu không có qui định nào khác,\r\nthuật ngữ “cái cách điện loại có chân” không bao gồm cả chân nếu chân này có\r\nthể tháo lắp được.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Chân có thể có hai dạng\r\nchính. Một dạng có phần cách điện được cố định với một đầu của chân nhưng không\r\ntiếp xúc với kết cấu đỡ. Dạng còn lại, phần cách điện được cố định bằng chân\r\ntiếp xúc trực tiếp với kết cấu đỡ hoặc qua miếng đệm, miếng đệm này là vòng đệm\r\ntách rời hoặc liền với chân (đôi khi còn gọi là cái cách điện kiểu đỡ loại có\r\nchân).
\r\n\r\n3.3 Cái cách điện kiểu đỡ đường\r\ndây (line post insulator)
\r\n\r\nCái cách điện rắn gồm một hoặc\r\nnhiều bát cách điện được lắp ghép cố định với để kim loại và đôi khi có một đầu\r\nđược thiết kế để lắp đặt cứng vững trên kết cấu đỡ, để kim loại được bắt chặt\r\nbằng đinh tán hoặc bu lông.
\r\n\r\n3.4 Cái cách điện dùng cho\r\nphương tiện đường sắt chạy điện (traction insulator)
\r\n\r\nCái cách điện hoặc tập hợp cái cách\r\nđiện nhằm cung cấp giá đỡ linh hoạt hoặc giá đỡ cứng dùng cho đường dây truyền\r\ntải điện trên không dùng cho phương tiện đường sắt chạy điện. Có thể sử dụng\r\ntất cả các loại cái cách điện của đường dây truyền tải điện trên không cho mục\r\nđích này.
\r\n\r\n3.5 Lô (lot)
\r\n\r\nMột nhóm cái cách điện của cùng một\r\nnhà chế tạo đưa đến để chứng nhận, có cùng thiết kế và được chế tạo trong các\r\nđiều kiện được cho là giống nhau. Một hoặc nhiều lô có thể được đưa đến để\r\nchứng nhận đồng thời; (các) lô được đưa đến có thể gồm toàn bộ hoặc một phần số\r\nlượng theo đơn hàng.
\r\n\r\n3.6 Phóng điện bề mặt (\r\nflashover)
\r\n\r\nPhóng điện đánh thủng bên ngoài cái\r\ncách điện, nối các phần mà giữa chúng thường có điện áp làm việc.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thuật ngữ “phóng điện bề\r\nmặt” được sử dụng trong tiêu chuẩn này gồm phóng điện qua bề mặt cái cách điện\r\ncũng như phóng điện đánh thủng do phóng lửa điện qua không khí cạnh cái cách\r\nđiện.
\r\n\r\n3.7 Điện áp chịu xung sét trạng\r\nthái khô (dry lightning impulse withstand voltage)
\r\n\r\nĐiện áp xung sét mà cái cách điện\r\nchịu được ở trạng thái khô trong các điều kiện thử nghiệm qui định.
\r\n\r\n3.8 Điện áp phóng điện bề mặt\r\nxung sét 50% trạng thái khô (50% dry lightning impulse flashover voltage)
\r\n\r\nGiá trị điện áp chịu xung sét mà,\r\ntrong điều kiện thử nghiệm qui định, có xác suất sinh ra phóng điện bề mặt là\r\n50% trên cái cách điện trạng thái khô. Giá trị này được đặt là U50.
\r\n\r\n3.9 Khả năng chịu điện áp tần số\r\ncông nghiệp trạng thái ướt (wet power-frequency withstand voltage)
\r\n\r\nĐiện áp tần số công nghiệp mà cái\r\ncách điện chịu được trong trạng thái ướt, trong các điều kiện thử nghiệm qui\r\nđịnh.
\r\n\r\n3.10 Tải gây hỏng về điện cơ (electromechanical\r\nfailing load)
\r\n\r\nTải lớn nhất đạt được khi một bộ\r\ncách điện chịu được thử nghiệm trong các điều kiện thử nghiệm qui định.
\r\n\r\n3.11 Tải trọng gây hỏng về cơ (Mechanical\r\nfailing load)
\r\n\r\nTải trọng lớn nhất đạt được khi một\r\ncách điện kiểu treo hoặc cái cách điện rắn được thử nghiệm trong các điều kiện\r\nthử nghiệm qui định.
\r\n\r\n3.12 Điện áp đâm xuyên (puncture\r\nvoltage)
\r\n\r\nĐiện áp gây đâm xuyên qua một bộ\r\ncách điện chuỗi hoặc cái cách điện rắn trong các điều kiện thử nghiệm qui định.
\r\n\r\n3.13 Chiều dài đường rò (creepage\r\ndistance)
\r\n\r\nKhoảng cách nhỏ nhất hoặc tổng các\r\nkhoảng cách nhỏ nhất dọc theo các phần cách điện bằng gốm hoặc thủy tinh của\r\ncái cách điện mà giữa chúng thường có điện áp làm việc.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bề mặt gắn hoặc vật liệu\r\nnối không dùng để cách điện thì không được coi là tạo thành một phần của chiều\r\ndài đường rò. Nếu có lớp phủ điện trở lớn trên phần cách điện của cái cách điện\r\nthì các phần này được coi là bề mặt cách điện hiệu quả và khoảng cách qua chúng\r\nđược tính vào chiều dài đường rò.
\r\n\r\n3.14 Độ sai lệch (displacements)
\r\n\r\nĐộ sai lệch dọc trục hoặc sai lệch\r\nhướng tâm
\r\n\r\nSự biến đổi vị trí lớn nhất của một\r\nđiểm xác định của cái cách điện đang xét khi quay một vòng hoàn chỉnh xung\r\nquanh trục của cái cách điện.
\r\n\r\nĐộ sai lệch góc
\r\n\r\nĐộ lệch về góc xung quanh trục của\r\ncái cách điện giữa các mặt phẳng tương ứng của hai bát ghép nối.
\r\n\r\n3.15 Chuỗi tiêu chuẩn ngắn (short\r\nstandard string)
\r\n\r\nChuỗi tiêu chuẩn ngắn được sử dụng\r\nđể kiểm tra các đặc tính của bộ cách điện mà đặc tính này chỉ có ý nghĩa đối\r\nvới chuỗi cách điện. Chuỗi này gồm:
\r\n\r\nĐối với bộ cách điện có mũ và chân:
\r\n\r\nChuỗi cách điện có ít nhất 5 cái\r\ncách điện và có chiều dài không quá 1,5 m.
\r\n\r\nĐối với bộ cách điện dạng thanh\r\ndài:
\r\n\r\nChuỗi cách điện có chiều dài từ 1 m\r\nđến 2 m đối với bộ cách điện dạng thanh dài được dùng để lắp ghép thành chuỗi.\r\nĐối với các bộ cách điện dạng thanh dài không quá 1 m dùng để sử dụng riêng như\r\nmột chuỗi thì một bộ cách điện này cũng được coi là chuỗi tiêu chuẩn ngắn.
\r\n\r\n3.16 Đặc tính qui định (specified\r\ncharacteristics)
\r\n\r\nĐặc tính qui định là:
\r\n\r\n- Giá trị bằng số của điện áp và\r\ncủa tải trọng cơ khí hoặc đặc tính bất kỳ khác được qui định trong tiêu chuẩn\r\nIEC; hoặc
\r\n\r\n- Giá trị bằng số của bất kỳ đặc\r\ntính nào theo thỏa thuận giữa người mua và nhà chế tạo.
\r\n\r\nKhả năng chịu điện áp qui định và\r\nđiện áp phóng điện bề mặt được qui về điều kiện khi quyển tiêu chuẩn (xem Điều\r\n10).
\r\n\r\n\r\n\r\n4. Phân loại,\r\nkiểu cái cách điện và vật liệu cách điện
\r\n\r\n4.1 Các loại cái cách điện
\r\n\r\nCái cách điện kiểu treo dùng cho\r\nđường dây trên không được chia thành hai loại theo thiết kế của chúng:
\r\n\r\nLoại A: Một cái hoặc một bộ phận\r\ncách điện trong đó chiều dài của tuyến đâm xuyên ngắn nhất qua vật liệu cách\r\nđiện rắn tối thiểu bằng một nửa khoảng cách hồ quang. Ví dụ về cái cách điện\r\nloại A là cái cách điện dạng thanh dài có các phụ kiện bên ngoài.
\r\n\r\nLoại B: Một cái hoặc một bộ cách\r\nđiện trong đó chiều dài của tuyến đâm xuyên ngắn nhất qua vật liệu cách điện\r\nrắn nhỏ hơn một nửa khoảng cách hồ quang. Ví dụ về cái cách điện loại B là cái\r\ncách điện loại có mũ và chân.
\r\n\r\n4.2 Các kiểu cái cách điện
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, cái cách điện\r\ndùng cho đường dây tải điện trên không được chia thành bốn kiểu dưới đây:
\r\n\r\n- Cái cách điện có chân;
\r\n\r\n- Cái cách điện kiểu đỡ đường dây;
\r\n\r\n- Bộ cách điện kiểu treo, được chia\r\nthành hai kiểu phụ:
\r\n\r\n. Cái cách điện có mũ và\r\nchân
\r\n\r\n. Cái cách điện thanh dài
\r\n\r\n- Cái cách điện dùng cho đường dây\r\ntải điện trên không dùng cho phương tiện đường sắt chạy điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cái cách điện dùng cho\r\nđường dây tải điện trên không dùng cho phương tiện đường sắt chạy điện thường\r\nlà cái cách điện của một trong ba kiểu đầu tiên, có lắp hoặc không lắp các phụ\r\nkiện kim loại riêng, được thiết kế để sử dụng cho đường dây tải điện trên không\r\ncấp điện cho phương tiện đường sắt chạy điện.
\r\n\r\n4.3 Vật liệu cách điện
\r\n\r\nVật liệu cách điện của cái cách\r\nđiện dùng cho đường dây tải điện trên không được đề cập trong tiêu chuẩn này\r\nlà:
\r\n\r\n- Vật liệu gốm, sứ;
\r\n\r\n- Thủy tinh qua ủ, là thủy tinh\r\ntrong đó ứng suất cơ được làm dịu nhờ xử lý nhiệt;
\r\n\r\n- Thủy tinh qua tôi, là thủy tinh\r\ntrong đó ứng suất cơ được khống chế nhờ xử lý nhiệt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Thông tin thêm về định\r\nnghĩa và phân loại vật liệu cách điện bằng gốm và thủy tinh được cho trong IEC\r\n60672-1 và IEC 60672-3.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Thuật ngữ “vật liệu gốm”\r\nđược sử dụng trong tiêu chuẩn này là vật liệu sứ và trái với thông lệ Bắc Mỹ,\r\nkhông bao gồm thủy tinh.
\r\n\r\n\r\n\r\nMỗi cái cách điện phải được ghi\r\nnhãn có tên hoặc thương hiệu của nhà chế tạo và nằm chế tạo trên phần cách điện\r\nhoặc trên phần kim loại. Ngoài ra, từng bộ cách điện kiểu treo phải được ghi\r\nnhãn giá trị gây hỏng về cơ - điện hoặc về cơ, nếu có. Nhãn này phải rõ ràng và\r\nbền.
\r\n\r\nCó thể sử dụng các ký hiệu trong\r\nIEC 60305, IEC 60433 và IEC 60720.
\r\n\r\nMỤC 3 - PHÂN LOẠI THỬ NGHIỆM, QUY TẮC VÀ QUY TRÌNH LẤY MẪU
\r\n\r\n\r\n\r\nThử nghiệm được chia thành ba nhóm\r\nsau:
\r\n\r\n6.1 Thử nghiệm điển hình
\r\n\r\nThử nghiệm điển hình nhằm kiểm tra\r\nđặc tính cơ bản của cái cách điện, các đặc tính này phụ thuộc chủ yếu vào thiết\r\nkế của chúng. Các thử nghiệm này thường được thực hiện trên một số lượng nhỏ\r\ncái cách điện và chỉ thực hiện một lần đối với một thiết kế mới hoặc quá trình\r\nchế tạo mới và sau đó chỉ lặp lại khi có thay đổi về thiết kế hoặc quá trình\r\nsản xuất. Nếu sự thay đổi chỉ tác động đến một số đặc tính nào đó thì chỉ cần\r\nlặp lại (các) thử nghiệm trên các đặc tính đó. Ngoài ra, không cần thực hiện\r\ncác thử nghiệm điển hình về điện, cơ và nhiệt cơ trên thiết kế mới của cái cách\r\nđiện nếu đã có chứng nhận thử nghiệm còn hiệu lực về cái cách điện có thiết kế\r\ntương đương và có cùng quá trình chế tạo. Ý nghĩa của thiết kế tương đương được\r\ncho trong các điều liên quan khi được áp dụng. Các kết quả của thử nghiệm điển\r\nhình được chứng nhận bằng các chứng nhận thử nghiệm được người mua chấp nhận\r\nhoặc bằng các chứng nhận thử nghiệm được tổ chức đánh giá chất lượng xác nhận.
\r\n\r\nĐối với các thử nghiệm cơ, chứng\r\nnhận phải có hiệu lực trong vòng 10 năm tính từ ngày cấp.
\r\n\r\nKhông giới hạn thời gian về hiệu\r\nlực chứng nhận đối với các thử nghiệm điển hình về điện.
\r\n\r\nTrong phạm vi giới hạn trên, chứng\r\nnhận thử nghiệm điển hình vẫn giữ nguyên hiệu lực trong khi không có khác biệt\r\nđáng kể giữa các kết quả của thử nghiệm điển hình và thử nghiệm mẫu tương ứng\r\nsau đó. Phương pháp so sánh kết quả thử nghiệm điền hình và thử nghiệm mẫu được\r\ncho trong Phụ lục A.
\r\n\r\nThử nghiệm điển hình chỉ phải thực\r\nhiện trên cái cách điện lấy từ lô thỏa mãn các yêu cầu của tất cả các thử\r\nnghiệm mẫu và thử nghiệm thường xuyên liên quan không nằm trong thử nghiệm điển\r\nhình.
\r\n\r\n6.2 Thử nghiệm mẫu
\r\n\r\nThử nghiệm mẫu được thực hiện nhằm\r\nkiểm tra các đặc tính có thể bị thay đổi trong quá trình chế tạo và vì chất\r\nlượng của vật liệu chế tạo cái cách điện. Thử nghiệm mẫu được sử dụng làm thử\r\nnghiệm chấp nhận trên mẫu cái cách điện lấy ngẫu nhiên từ lô đã thỏa mãn các\r\nyêu cầu của thử nghiệm thường xuyên liên quan.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Hệ số chấp nhận và cỡ\r\nmẫu sử dụng trong bộ tiêu chuẩn này để đánh giá thống kê các kết quả bằng các\r\nbiến được chọn để tái tạo càng sát càng tốt các đường cong đặt tính làm việc\r\n(OC) của phương pháp bằng các thuộc tính được sử dụng trong phiên bản trước đối\r\nvới một cỡ lô thông thường. Đối với các cỡ lô khác, đường cong đặc tính làm\r\nviệc sẽ khác. Thông tin thêm về đánh giá thống kê các kết quả thử nghiệm và\r\ntính toán đường cong đặc tính làm việc được cho trong ISO 2859 : 1974, TCVN\r\n7790:2007. Quy trình và bảng lấy mẫu để kiểm tra bằng thuộc tính và ISO\r\n3951:1981: Quy trình và biểu đồ lấy mẫu để kiểm tra phần trăm khuyết tật bằng\r\ncác biển số. IEC 60591 đưa ra phương pháp đánh giá thống kê các kết quả thử\r\nnghiệm trên một bộ cái cách điện.
\r\n\r\n6.3 Thử nghiệm thường xuyên
\r\n\r\nThử nghiệm thường xuyên nhằm loại\r\nbỏ các bộ cách điện có khuyết tật và được thực hiện trong quá trình chế tạo.\r\nThử nghiệm thường xuyên được thực hiện trên từng cái cách điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Trong một số trường\r\nhợp nhất định, khi toàn bộ các thử nghiệm điển hình, thử nghiệm mẫu và thử\r\nnghiệm thường xuyên được thực hiện trên thiết kế mới của cái cách điện thì\r\nchúng được gọi là “các thử nghiệm mẫu đầu tiên”.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Tiêu chuẩn này chỉ qui\r\nđịnh các thử nghiệm thường xuyên cho cái cách điện hoàn chỉnh. Việc chọn các\r\nthử nghiệm thường xuyên cho cái cách điện chưa được lắp ráp hoàn chỉnh phải\r\nđược sự đồng ý của nhà chế tạo nếu như các thử nghiệm này thường xuyên được\r\nthực hiện trong quá trình chế tạo.
\r\n\r\n\r\n\r\nSau khi có thỏa thuận giữa người\r\nmua và nhà chế tạo, có thể sử dụng chương trình đảm bảo chất lượng có tính đến\r\ncác yêu cầu của điều này để kiểm tra chất lượng của cái cách điện trong quá\r\ntrình chế tạo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thông tin chi tiết về hệ\r\nthống đảm bảo chất lượng được cho trong các tiêu chuẩn sau:
\r\n\r\nTCVN ISO 9000 : 2007, Hệ thống quản\r\nlý chất lượng - Cơ sở và từ vựng
\r\n\r\nTCVN ISO 9001 : 2008, Hệ thống quản\r\nlý chất lượng - Các yêu cầu
\r\n\r\nTCVN ISO 9004 : 2000, Hệ thống quản\r\nlý chất lượng - Hướng dẫn cải tiến
\r\n\r\n8. Quy trình\r\nthử nghiệm điển hình và thử nghiệm mẫu
\r\n\r\n8.1 Chọn cái cách điện cho thử\r\nnghiệm điển hình
\r\n\r\nSố lượng cái cách điện cần thử\r\nnghiệm ở từng thử nghiệm, như chỉ ra trong bảng tham khảo chéo trong các mục\r\nliên quan (mục 6, 7, 8 hoặc 9) phải được lấy từ lô cái cách điện đã đáp ứng các\r\nyêu cầu của tất cả các thử nghiệm mẫu và thử nghiệm thường xuyên liên quan.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Việc chọn này thường do\r\nnhà chế tạo thực hiện.
\r\n\r\n8.2 Quy tắc và quy trình lấy mẫu\r\nđể thử nghiệm mẫu
\r\n\r\nĐối với các thử nghiệm mẫu, sử dụng\r\nhai mẫu, E1 và E2. Cỡ của các mẫu này được chỉ ra trong bảng dưới đây. Nếu có\r\nnhiều hơn 10 000 cái cách điện liên quan đến thử nghiệm thì phải chia thành số\r\nlượng lô bằng nhau thuận lợi nhất chứa từ 2000 đến 10000 chiếc. Các kết quả thử\r\nnghiệm phải được đánh giá riêng rẽ cho từng lô.
\r\n\r\n\r\n Cỡ\r\n lô (N) \r\n | \r\n \r\n Cỡ\r\n mẫu \r\n | \r\n |
\r\n E1 \r\n | \r\n \r\n E2 \r\n | \r\n |
\r\n N £ 300 \r\n | \r\n \r\n Theo\r\n thỏa thuận \r\n | \r\n |
\r\n 300\r\n < N £ 2000 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 2000\r\n < N £ 5000 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 5000\r\n < N £ 10000 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
Cái cách điện phải được chọn ngẫu\r\nnhiên từ lô. Người mua có quyền được chọn.
\r\n\r\nMẫu phải chịu các thử nghiệm mẫu có\r\nthể áp dụng trong bảng tham khảo chéo cho trong các mục liên quan (mục 6, 7, 8\r\nhoặc 9). Trong trường hợp có mẫu không đạt khi thử nghiệm thì phải áp dụng qui\r\ntrình thử nghiệm lại liên quan (xem 8.3).
\r\n\r\nCái cách điện được giao nộp để thử\r\nnghiệm mẫu mà có thể gây ảnh hưởng đến các đặc tính cơ và/hoặc đặc tính điện\r\nthì không được đem sử dụng trong vận hành.
\r\n\r\n8.3 Quy trình thử nghiệm lại đối\r\nvới thử nghiệm mẫu
\r\n\r\nKhi có qui định trong tiêu chí chấp\r\nnhận, áp dụng qui trình thử nghiệm lại sau đây cho thử nghiệm mẫu.
\r\n\r\nNếu chỉ có một cái cách điện không\r\nđáp ứng các thử nghiệm mẫu thì mẫu mới có cỡ mẫu bằng hai lần cỡ mẫu được giao\r\nnộp ban đầu cho thử nghiệm đó được thử nghiệm lại. Thử nghiệm lại phải bao gồm\r\nthử nghiệm tại đó xuất hiện hỏng, ngược về các thử nghiệm trước có thể được coi\r\nlà có ảnh hưởng đến kết quả của thử nghiệm ban đầu.
\r\n\r\nNếu có hai hoặc nhiều cái cách điện\r\nhoặc phần kim loại không đáp ứng thử nghiệm, mẫu bất kỳ hoặc nếu có bất kỳ hỏng\r\nhóc nào trong quá trình thử nghiệm lại thì toàn bộ lô được coi là không thỏa\r\nmãn tiêu chuẩn này và nhà chế tạo phải thu hồi về.
\r\n\r\nNhà chế tạo có thể phân loại lô này\r\nđể loại bỏ tất cả cái cách điện có khuyết tật, với điều kiện là nguyên nhân gây\r\nhỏng được xác định rõ ràng. (Trong trường hợp một lô lại được chia thành các lô\r\nnhỏ hơn mà một trong các lô nhỏ hơn đó không đáp ứng thử nghiệm thì sự xem xét\r\ncó thể mở rộng cho các lô còn lại). Sau đó (các) lô đã được phân loại hoặc các\r\nphần của lô đó có thể được giao nộp lại để thử nghiệm. Số lượng được chọn phải\r\ngấp ba lần số lượng chọn đầu tiên để thử nghiệm. Thử nghiệm lại phải bao gồm\r\nthử nghiệm tại đó xuất hiện hỏng, ngược về các thử nghiệm trước có thể được coi\r\nlà có ảnh hưởng đến kết quả của thử nghiệm lại thì toàn bộ lô đó bị coi là\r\nkhông thỏa mãn tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nMỤC 4 - QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM ĐỐI VỚI CÁC THỬ NGHIỆM ĐIỆN
\r\n\r\nMục này đưa ra các quy trình và yêu\r\ncầu thử nghiệm để thử nghiệm điện các kiểu cái cách điện khác nhau thuộc phạm\r\nvi áp dụng của tiêu chuẩn này. Danh mục các thử nghiệm, bố trí lắp đặt và hệ số\r\nchấp nhận qui định trong các mục từ 6 đến 9 đối với từng kiểu cái cách điện.
\r\n\r\n9. Yêu cầu\r\nchung đối với các thử nghiệm cao áp
\r\n\r\na) Quy trình thử nghiệm điện áp\r\nxung sét và quy trình thử nghiệm điện áp tần số công nghiệp phải phù hợp với\r\nTCVN 6099-1 (IEC 60060-1).
\r\n\r\nb) Điện áp xung sét phải được thể\r\nhiện bằng giá trị đỉnh kỳ vọng của chúng và điện áp tần số công nghiệp phải\r\nđược thể hiện bằng giá trị đỉnh chia cho
c) Khi điều kiện khí quyển tự nhiên\r\ntại thời điểm thử nghiệm khác với các giá trị tiêu chuẩn (xem 10.1) thì cần áp\r\ndụng các hệ số hiệu chỉnh theo 10.2.
\r\n\r\nd) Cái cách điện phải sạch và khô\r\ntrước khi bắt đầu các thử nghiệm cao áp.
\r\n\r\ne) Phải thực hiện các biện pháp\r\nphòng ngừa đặc biệt để tránh ngưng tụ trên bề mặt của cái cách điện, đặc biệt\r\nkhi độ ẩm tương đối có giá trị lớn. Ví dụ, cái cách điện phải được giữ ở nhiệt\r\nđộ môi trường của nơi thử nghiệm trong thời gian đủ để đạt đến cân bằng nhiệt\r\ntrước khi bắt đầu thử nghiệm.
\r\n\r\nNếu không có thỏa thuận giữa người\r\nmua và nhà chế tạo thì các thử nghiệm khô không được thực hiện nếu độ ẩm tương\r\nđối của không khí vượt quá 85%.
\r\n\r\nf) Khoảng thời gian giữa các lần\r\nđặt điện áp liên tiếp phải đủ để giảm thiểu ảnh hưởng từ lần đặt điện áp trước\r\nđó trong các thử nghiệm phóng điện bề mặt hoặc thử nghiệm khả năng chịu điện\r\náp.
\r\n\r\n10. Điều kiện\r\nkhí quyển tiêu chuẩn và hệ số hiệu chỉnh đối với thử nghiệm điện
\r\n\r\n10.1 Khí quyển chuẩn tiêu chuẩn
\r\n\r\nĐiều kiện khí quyển chuẩn tiêu\r\nchuẩn phải phù hợp với TCVN 6099-1 (IEC 60060-1).
\r\n\r\n10.2 Hệ số hiệu chỉnh đối với\r\ncác điều kiện khí quyển
\r\n\r\nHệ số điều chỉnh phải được xác định\r\ntheo TCVN 6099-1 (IEC 60060-1). Nếu điều kiện khí quyển tại thời điểm thử\r\nnghiệm khác với khí quyển chuẩn tiêu chuẩn thì phải tính hệ số hiệu chỉnh đối\r\nvới mật độ không khí (k1) và xác định tích K = k1 x k2.\r\nSau đó điện áp thử nghiệm phải được hiệu chỉnh như sau:
\r\n\r\nĐiện áp chịu thử (điện áp xung sét\r\nvà điện áp tần số công nghiệp)
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm đặt vào = K x\r\nđiện áp chịu thử qui định
\r\n\r\nĐiện áp phóng điện bề mặt (điện áp\r\nxung sét và điện áp tần số công nghiệp)
\r\n\r\nĐiện áp phóng điện bề mặt ghi lại =\r\n
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với các thử nghiệm\r\nđiện áp tần số công nghiệp ở trạng thái ướt, không áp dụng hiệu chỉnh đối với\r\nđộ ẩm, tức là k2=1 và K = k1.
\r\n\r\n11. Tham số\r\nmưa nhận tạo đối với các thử nghiệm ướt
\r\n\r\nPhải sử dụng quy trình thử nghiệm\r\nướt tiêu chuẩn qui định trong TCVN 6099-1 (IEC 60060-1). Mưa nhân tạo phải phù\r\nhợp với các yêu cầu của TCVN 6099-1 (IEC 60060-1).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khi thực hiện các thử\r\nnghiệm ở vị trí nằm ngang hoặc vị trí nghiêng, phải có thỏa thuận giữa người\r\nmua và nhà chế tạo về hướng nước rơi.
\r\n\r\n12. Bố trí lắp\r\nđặt đối với các thử nghiệm điện
\r\n\r\nBố trí lắp đặt cụ thể được qui định\r\ntrong mục liên quan đến kiểu cách điện cần thử nghiệm.
\r\n\r\n13. Thử nghiệm\r\nđiện áp xung sét (thử nghiệm điển hình)
\r\n\r\nQuy trình thông thường để xác định\r\nđiện áp chịu xung sét trạng thái khô trên cách điện đơn và chuỗi tiêu chuẩn\r\nngắn phải có được bằng tính toán từ mức điện áp phóng điện 50% xác định bằng\r\nphương pháp tăng và giảm quy định trong TCVN 6099-1 (IEC 60060-1).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Theo thỏa thuận giữa\r\nngười mua và nhà chế tạo, điện áp chịu thử có thể được kiểm tra bằng phương\r\npháp 15 xung như mô tả trong TCVN 6099-1 (IEC 60060-1).
\r\n\r\n13.1 Quy trình thử nghiệm
\r\n\r\nPhải sử dụng xung sét tiêu chuẩn\r\n1,2/50 (xem TCVN 6099-1 (IEC 60060-1)).
\r\n\r\nCái cách điện phải được thử nghiệm\r\ntrong các điều kiện qui định trong Điều 9 và 10.
\r\n\r\nPhải sử dụng cả xung có cực tính\r\ndương và xung có cực tính âm. Tuy nhiên, khi hiển nhiên thấy rằng cực tính nào\r\ncho điện áp chịu thử thấp hơn thì chỉ cần thực nghiệm với cực tính đó.
\r\n\r\nSố lượng cái cách điện cần thử\r\nnghiệm phải phù hợp với 8.1.
\r\n\r\n13.2 Tiêu chí chấp nhận
\r\n\r\nĐiện áp phóng điện bề mặt xung sét\r\n50% được xác định bằng quy trình trên phải được hiệu chỉnh theo 10.2.
\r\n\r\nKhi thực hiện thử nghiệm trên một\r\ncái cách điện hoặc chuỗi tiêu chuẩn ngắn, cái cách điện qua được thử nghiệm nếu\r\nđiện áp phóng điện bề mặt xung sét 50% không nhỏ hơn (1/(1-1,3s) =1,040 lần điện áp chịu xung sét qui định,\r\ntrong đó s là độ lệch tiêu chuẩn (giả\r\nthuyết bằng 3%).
\r\n\r\nKhi thực hiện thử nghiệm trên ba\r\ncái cách điện, tính trung bình ba giá trị điện áp phóng điện bề mặt xung sét\r\n50%. Cái cách điện đạt được thử nghiệm này nếu giá trị trung bình của điện áp\r\nphóng điện bề mặt xung sét 50% không nhỏ hơn (1/(1-1,3s) =1,040 lần điện áp chịu xung sét qui định, trong đó s là độ lệch tiêu chuẩn (giả thuyết bằng 3%).
\r\n\r\nCái cách điện không được hỏng do\r\ncác thử nghiệm này; nhưng cho phép bỏ qua các vết nhỏ trên bề mặt của phần cách\r\nđiện hoặc những vết sứt của vật liệu gắn hoặc vật liệu khác được sử dụng cho\r\ncụm lắp ráp.
\r\n\r\n14. Thử nghiệm\r\nđiện áp tần số công nghiệp điều kiện ướt (thử nghiệm điển hình)
\r\n\r\n14.1 Quy trình thử nghiệm
\r\n\r\nMạch điện tiêu chuẩn phải phù hợp\r\nvới TCVN 6099-1 (IEC 60060-1).
\r\n\r\nCái cách điện phải được thử nghiệm\r\ntrong các điều kiện qui định trong Điều 9 và Điều 10.
\r\n\r\nĐặc tính của mưa nhân tạo phải phù\r\nhợp với các yêu cầu của TCVN 6099-1 (IEC 60060-1).
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm đặt lên cái cách\r\nđiện phải là điện áp chịu thử tần số công nghiệp tình trạng ướt qui định, được\r\nđiều chỉnh theo điều kiện khí quyển tại thời điểm thử nghiệm (theo 10.2). Điện\r\náp thử nghiệm phải được duy trì ở giá trị này trong 1 min.
\r\n\r\nSố lượng cái cách điện cần thử\r\nnghiệm phải phù hợp với 8.1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khi thử nghiệm này được\r\nthực hiện trên cái cách điện dùng cho đường dây truyền tải điện trên không dùng\r\ncho phương tiện đường sắt chạy điện, có thể áp dụng tần số tiêu chuẩn của điện\r\náp thử nghiệm cho cái cách điện được thiết kế để sử dụng ở các tần số khác\r\ntrong dải từ 0 Hz đến 100 Hz.
\r\n\r\n14.2 Tiêu chí chấp nhận
\r\n\r\nKhi thử nghiệm được tiến hành trên\r\nmột bộ cách điện, cái cách điện này đạt được thử nghiệm nếu không xảy ra phóng\r\nđiện bề mặt hoặc phóng điện đâm xuyên trong quá trình thử nghiệm.
\r\n\r\nKhi thử nghiệm được tiến hành trên\r\nba cái cách điện thì chúng đạt được thử nghiệm nếu không xảy ra phóng điện bề\r\nmặt hoặc phóng điện đâm xuyên trên bất kỳ cái cách điện nào.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu xảy ra phóng điện\r\nđánh thủng trên cái cách điện bất kỳ được thử nghiệm lần hai vẫn trên cái cách\r\nđiện đó thực hiện sau khi kiểm tra các điều kiện mưa.
\r\n\r\nĐể cung cấp thông tin khi có yêu\r\ncầu đặc biệt vào thời điểm đặt hàng, điện áp phóng điện ướt của cái cách điện\r\ncó thể được xác định bằng cách tăng từ từ điện áp từ khoảng 75% điện áp chịu\r\ntần số công nghiệp trạng thái ướt với tốc độ tăng khoảng 2% giá trị điện áp này\r\ntrong một giây. Điện áp phóng điện bề mặt phải là giá trị trung bình của năm số\r\nđọc liên tiếp và phải ghi lại giá trị sau khi hiệu chỉnh theo điều kiện khí\r\nquyển tiêu chuẩn (xem 10.2).
\r\n\r\n15. Thử nghiệm\r\nchịu điện áp đâm xuyên (thử nghiệm mẫu, chỉ dùng cho cái cách điện loại B)
\r\n\r\nThử nghiệm điện áp đâm xuyên có thể\r\nlà thử nghiệm chịu điện áp đâm xuyên tần số công nghiệp hoặc theo thỏa thuận giữa\r\nngười mua và nhà chế tạo, thử nghiệm chịu đâm xuyên quá điện áp xung.
\r\n\r\n15.1 Thử nghiệm chịu điện áp đâm\r\nxuyên tần số công nghiệp
\r\n\r\nCái cách điện, sau khi được làm\r\nsạch và để khô, phải được ngâm hoàn toàn vào bể có chứa môi chất cách điện phù\r\nhợp để ngăn phóng điện bề mặt trên chúng. Nếu bể được làm bằng kim loại thì\r\nkích thước của bể phải sao cho khoảng cách ngắn nhất giữa phần bất kỳ của cái\r\ncách điện và cạnh của bể không nhỏ hơn 1,5 lần đường kính mái dốc lớn nhất của\r\ncái cách điện. Nhiệt độ của môi chất cách điện phải xấp xỉ nhiệt độ phòng.
\r\n\r\nCó thể không xác định được chính\r\nxác các đặc tính của môi chất cách điện nhưng một thuộc tính cần thiết phải có\r\nđộ dẫn điện nhỏ (suất điện trở cỡ khoảng 106Wm đến 108Wm).
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm được đặt giữa\r\ncác phần thường có điện áp làm việc giữa chúng. Trong quá trình ngâm trong môi\r\nchất cách điện, phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa để tránh các bọt khí\r\nbên dưới mái dốc của cái cách điện.
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm phải được tăng\r\nnhanh nhất có thể phù hợp với giá trị được chỉ thị trên dụng cụ đo đến điện áp\r\nđâm xuyên qui định. Không được xảy ra phóng điện đâm xuyên ở giá trị thấp hơn\r\nđiện áp đâm xuyên qui định.
\r\n\r\nĐể cung cấp thông tin, và khi có\r\nyêu cầu đặc biệt tại thời điểm đặt hàng, điện áp có thể tăng cho đến khi xảy ra\r\nphóng điện đâm xuyên và ghi lại điện áp đâm xuyên này.
\r\n\r\nQuy trình thử nghiệm lại trong 8.3\r\ncũng áp dụng cho thử nghiệm này.
\r\n\r\n15.2 Thử nghiệm chịu điện áp đâm\r\nxuyên quá điện áp xung
\r\n\r\nNếu yêu cầu thử nghiệm này, IEC\r\n61211 sẽ đưa ra nội dung và hướng dẫn chi tiết về thử nghiệm quá điện áp xung.
\r\n\r\n\r\n\r\nBộ cách điện kiểu treo và cái cách\r\nđiện rắn bằng vật liệu gốm hoặc thủy tinh qua ủ phải chịu điện áp xoay chiêu\r\nđặt liên tiếp.
\r\n\r\nPhấn đấu của cái cách điện rắn phải\r\nđược nhúng vào bể nước ở độ sâu đủ để nước ngập phần rãnh của cái cách điện.\r\nĐặt điện áp giữa bể và phần nước rót đầy vào lỗ hoặc hốc của từng cái cách\r\nđiện. Có thể sử dụng các điện cực kim loại thay cho phần nước này với điều kiện\r\nlà không làm suy giảm ứng suất điện trong sứ và thủy tinh.
\r\n\r\nĐiện áp xoay chiều có thể là điện\r\náp tần số công nghiệp hoặc tần số cao.
\r\n\r\nKhi sử dụng điện áp tần số công\r\nnghiệp, điện áp thử nghiệm phải được đặt trong 3 min đến 5 min liên tục và phải\r\nđủ lớn để tạo ra phóng điện bề mặt rời rạc hoặc không đều (cứ vài giây một\r\nlần).
\r\n\r\nKhi sử dụng điện áp tần số cao,\r\nđiện áp phải là điện áp xoay chiều có làm nhụt thích hợp với tần số từ 100 kHz\r\nđến 500 kHz. Điện áp thử nghiệm phải được đặt ít nhất trong 3s liên tục và phải\r\nđủ lớn để gây phóng điện bề mặt liên tục. Sau đó phải đặt điện áp tần số công\r\nnghiệp lên cái cách điện, hoặc phương tiện thích hợp bất kỳ khá để phát hiện\r\nphóng điện đâm xuyên của cái cách điện trong hoặc sau thử nghiệm tần số cao.
\r\n\r\nCái cách điện nào bị phóng điện đâm\r\nxuyên trong quá trình thử nghiệm phải bị loại bỏ.
\r\n\r\nNếu không có qui định nào khác, thử\r\nnghiệm này phải được thực hiện sau thử nghiệm thường xuyên về cơ, để loại bỏ\r\ncái cách điện nào có thể bị hỏng một phần trong khi thử nghiệm cơ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với một số thiết kế\r\nnhất định của cái cách điện rắn loại B, thử nghiệm mô tả trên đây có thể không\r\náp dụng được. Bằng thỏa thuận giữa người mua và nhà chế tạo tại thời điểm đặt\r\nhàng, thử nghiệm trên cái cách điện đã lắp ráp có thể được thay bằng một thử\r\nnghiệm trên các phần cách điện trước khi lắp ráp.
\r\n\r\nMỤC 5 - QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM VỀ CƠ VÀ CÁC THỬ NGHIỆM KHÁC
\r\n\r\nMục này đưa ra các quy trình và yêu\r\ncầu thử nghiệm để thử nghiệm về cơ của các kiểu cái cách điện khác nhau thuộc\r\nphạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này. Danh mục các thử nghiệm, bố trí lắp đặt và\r\nhằng số chấp nhận được cho trong mục liên quan (mục 6, 7, 8 hoặc 9) đối với\r\ntừng kiểu cái cách điện. Đối với các thử nghiệm về cơ và các thử nghiệm khác,\r\nmột số quy trình thử nghiệm nhất định là chung cho cả thử nghiệm điển hình và\r\nthử nghiệm mẫu nhưng tiêu chí chấp nhận có thể khác nhau.
\r\n\r\n17. Kiểm tra\r\nkích thước (thử nghiệm điển hình và thử nghiệm mẫu)
\r\n\r\nKích thước của cái cách điện cần\r\nthử nghiệm phải được kiểm tra theo bản vẽ tương ứng, đặc biệt liên quan đến\r\nkích thước có dung sai đặc biệt (ví dụ khoảng cách qui định trong IEC 60305 và\r\nIEC 60433) và các chi tiết ảnh hưởng đến khả năng lắp lẫn (ví dụ các kích thước\r\nghép nối được đề cập trong IEC 60120 và IEC 60471).
\r\n\r\nDưỡng kiểm tra ghép nối cầu và ghép\r\nnối cắm của bộ cách điện chuỗi phải được kiểm tra bằng cả mẫu E1 và mẫu E2, đối\r\nvới các kích thước và kiểu cái cách điện khác, chỉ phải sử dụng mẫu E2.
\r\n\r\nNếu không có thỏa thuận nào khác,\r\nđược phép sử dụng dung sai dưới đây cho tất cả các kích thước không có dung sai\r\nđặc biệt (d là kích thước cần kiểm tra, tính bằng milimét).
\r\n\r\n± (0,04d + 1,5) mm khi d £ 300 mm và đối với tất cả các độ dài của\r\nchiều dài đường rò.
\r\n\r\nhoặc
\r\n\r\n± (0,025d + 6) mm khi d > 300\r\nmm.
\r\n\r\nCác dung sai cho trên dãy áp dụng\r\ncho chiều dài đường rò, ngay cả khi chiều dài đường rò được qui định là giá trị\r\ndanh nghĩa nhỏ nhất.
\r\n\r\nÁp dụng quy trình thử nghiệm lại\r\ntrong 8.3 cho thử nghiệm này.
\r\n\r\n18. Thử nghiệm\r\ntải gây hỏng về điện cơ (thử nghiện điển hình và thử nghiệm mẫu)
\r\n\r\n18.1 Quy trình thử nghiệm
\r\n\r\nThử nghiệm này phải áp dụng cho bộ\r\ncách điện kiểu treo thuộc kiểu mà phóng điện bên trong sẽ được dùng để thể hiện\r\nhỏng về cơ của phần cách điện.
\r\n\r\nBộ cách điện kiểu treo phải chịu\r\nđồng thời điện áp tần số công nghiệp và tải trọng kéo đặt lên các phần kim loại.\r\nĐiện áp này phải được duy trì trong suốt thời gian thử nghiệm.
\r\n\r\nĐiện áp đặt phải bằng giá trị điện\r\náp chịu tần số công nghiệp tình trạng ướt qui định của chuỗi tiêu chuẩn ngắn\r\nchia cho số cái cách điện trong chuỗi tiêu chuẩn ngắn.
\r\n\r\nLiên quan đến các kích thước thiết\r\nyếu của chúng, các mảnh ghép nối của máy thử nghiệm phải phù hợp với IEC 60120\r\nđối với cái cách điện có ghép nối cầu, ghép nối cắm và với IEC 60471 đối với\r\ncái cách điện có ghép nối móc chữ U. Đối với cái cách điện dùng cho đường dây\r\ntruyền tải điện trên không trong hệ thống đường sắt chạy điện hoặc cái cách\r\nđiện đặc biệt khác thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này, có thể cần các\r\nghép nối đặc biệt. Phải sử dụng các mảnh ghép nối có cùng độ bền (tiêu chuẩn\r\nhoặc tăng cường) trong các thử nghiệm điển hình và thử nghiệm mẫu.
\r\n\r\nTải trọng kéo phải được tăng bắt\r\nđầu từ “không”, nhanh nhưng đều đặn, đến khoảng 75% tải gây hỏng điện cơ qui\r\nđịnh và sau đó tăng tiếp với tốc độ khoảng từ 100% đến 35% của tải gây hỏng về\r\ncơ điện qui định trong mỗi phút cho đến khi đạt đến giá trị tải gây hỏng định\r\nnghĩa trong Điều 3 và ghi lại giá trị này. (Tốc độ được chỉ ra này tương ứng\r\nvới việc đạt được giá trị tải gây hỏng về cơ điện qui định trong thời gian từ\r\n15s đến 45s).
\r\n\r\n18.2 Tiêu chí chấp nhận
\r\n\r\nXem 19.4
\r\n\r\n19. Thử nghiệm\r\ntải gây hỏng về cơ (thử nghiện điển hình và thử nghiệm mẫu)
\r\n\r\n19.1 Quy trình thử nghiệm đối\r\nvới cái cách điện kiểu đỡ đường dây và cái cách điện loại có chân.
\r\n\r\nCái cách điện kiểu đỡ đường dây và\r\ncải cách điện loại có chân phải được lắp như qui định trong mục liên quan (mục\r\n6, 7, 8 hoặc 9) và phải đặt tải uốn về cơ. Tải phải được tăng từ giá trị\r\n“không”, nhanh nhưng đều, đến xấp xỉ 75% giá trị tải gây hỏng về cơ qui định và\r\nsau đó được tăng với tốc độ tăng trong khoảng từ 100% đến 35% của tải gây hỏng\r\nvề cơ qui định trong mỗi phút cho đến khi đạt đến giá trị tải gây hỏng đối với\r\ncái cách điện loại có chân hoặc đạt đến giá trị tải gây hỏng như định nghĩa\r\ntrong Điều 3 đối với cái cách điện kiểu đỡ đường dây (tốc độ được chỉ ra này\r\ntương ứng với việc đạt được giá trị tải gây hỏng về cơ qui định trong thời gian\r\ntừ 15s đến 45s). Phải ghi lại giá trị tải gây hỏng đối với cái cách điện kiểu\r\nđỡ đường dây.
\r\n\r\n19.2 Quy trình thử nghiệm đối\r\nvới bộ cách điện kiểu treo
\r\n\r\nĐơn vị cái cách điện chuỗi phải\r\nchịu tải kéo riêng rẽ đặt vào giữa các phần kim loại của chúng.
\r\n\r\nLiên quan đến các kích thước thiết\r\nyếu, các mảnh ghép nối của máy thử nghiệm phải phù hợp với IEC 60120 đối với\r\ncác cái cách điện ghép nối cầu, ghép nối cắm và với IEC 60471 đối với cái cách\r\nđiện có ghép nối móc chữ U. Đối với cái cách điện dùng cho đường dây trên không\r\ntrong hệ thống đường sắt chạy điện hoặc cái cách điện đặc biệt khác thuộc phạm\r\nvi áp dụng của tiêu chuẩn này, có thể cần các ghép nối đặc biệt. Phải sử dụng\r\ncác mảnh ghép nối có cùng độ bền (tiêu chuẩn hoặc tăng cường) trong các thử\r\nnghiệm điển hình và thử nghiệm mẫu.
\r\n\r\nTải trọng kéo phải được tăng bắt\r\nđầu từ “không”, nhanh nhưng đều, đến khoảng 75% tải gây hỏng về điện cơ qui\r\nđịnh và sau đó phải tăng dần với tốc độ tăng trong khoảng từ 100% đến 35% của tải\r\ngây hỏng về cơ qui định trong mỗi phút cho đến khi đạt đến giá trị tải gây hỏng\r\nđược định nghĩa trong Điều 3 và ghi lại giá trị này. (Tốc độ ghi lại này tương\r\nứng với việc đạt được giá trị tải gây hỏng về cơ điện qui định trong thời gian\r\ntừ 15s đến 45s).
\r\n\r\n19.3 Tiêu chí chấp nhận đối với\r\ncái cách điện loại có chân
\r\n\r\nCái cách điện đáp ứng thử nghiệm\r\nnày nếu đạt được tải gây hỏng về cơ qui định mà không xảy ra hỏng về cơ của\r\nphần cách điện. Ngoài ra, đối với cái cách điện có chân liền, biến dạng dư của\r\nphần cách điện tại điểm đặt lực thử nghiệm không được vượt quá 20% chiều cao\r\ncủa điểm này so với mặt phẳng đỡ.
\r\n\r\nQuy trình thử nghiệm lại trong 8.3\r\ncó thể được áp dụng cho thử nghiệm này đối với cái cách điện loại có chân.
\r\n\r\n19.4 Tiêu chí chấp nhận đối với\r\nbộ cách điện kiểu treo và cái cách điện kiểu đỡ đường dây
\r\n\r\nTừ các giá trị tải gây hỏng riêng\r\nrẽ X đạt được trong thử nghiệm tải gây hỏng về điện cơ hoặc về cơ, phải tính\r\ngiá trị trung bình và độ lệch tiêu chuẩn sn-1.
Sử dụng các ký hiệu sau:
\r\n\r\nSFL : Tải gây hỏng về điện cơ hoặc\r\nvề cơ qui định
\r\n\r\nXT : Giá trị trung bình\r\ncủa các kết quả thử nghiệm điển hình
\r\n\r\n:\r\nGiá trị trung bình của các kết quả thử nghiệm mẫu
:\r\nGiá trị trung bình của các kết quả thử nghiệm lại
sT\r\n: Độ sai lệch tiêu chuẩn của các kết quả thử nghiệm điển hình
\r\n\r\ns1\r\n: Độ sai lệch tiêu chuẩn của các kết quả thử nghiệm điển hình
\r\n\r\ns2\r\n: Độ lệch tiêu chuẩn của các kết quả thử nghiệm điển hình
\r\n\r\nC0123 : Hằng số chấp\r\nnhận
\r\n\r\nThử nghiệm điển hình được đáp ứng nếu:
\r\n\r\n³ SFL + C0sT
Thử nghiệm mẫu được đáp ứng nếu:
\r\n\r\n³ SFL + C1sT
Nếu SFL < C2s1 £< SFL + C1s1, cho phép thử nghiệm lại với cỡ\r\nmẫu gấp đôi trong các thử nghiệm mẫu.
Thử nghiệm lại được đáp ứng nếu:
\r\n\r\n³ SFL + C3s2
trong đó giá trị trung bình và độ sai lệch tiêu chuẩn s2 đạt được từ các kết quả thử\r\nnghiệm lại.
Nếu không đáp ứng các thử nghiệm\r\nlại, lô thử nghiệm được coi là không thỏa mãn tiêu chuẩn này và phải tiến hành\r\nxem xét để tìm ra nguyên nhân. (Trong trường hợp lô được chia thành nhiều lô\r\nnhỏ hơn, và một trong các lô nhỏ hơn này không đáp ứng thì có thể mở rộng việc\r\nxem xét sang các lô khác).
\r\n\r\nCác giá trị hệ số chấp nhận cần áp\r\ndụng C0, C1, C2 và C3 được qui định\r\ntrong Điều 30 và Điều 33 tương ứng.
\r\n\r\nPhương pháp so sánh các kết quả thử\r\nnghiệm điển hình và thử nghiệm mẫu về điện cơ và về cơ được cho trong Phụ lục\r\nA. Chương trình chấp nhận đầy đủ đối với các thử nghiệm điển hình và thử nghiệm\r\nmẫu cũng như các ví dụ tính toán được cho trong Phụ lục B.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khi tính độ sai lệch\r\ntiêu chuẩn s, cần lưu ý đây là độ lệch\r\ntiêu chuẩn mẫu khi mẫu số là n - 1.
\r\n\r\n20. Thử nghiệm\r\ntính năng nhiệt - cơ (thử nghiệm điển hình)
\r\n\r\n20.1 Quy trình thử nghiệm
\r\n\r\nĐơn vị cái cách điện phải chịu bốn\r\nchu kỳ 24h làm lạnh và gia nhiệt cùng với việc đặt tải kéo được duy trì trong\r\nkhoảng từ 60% đến 65% tải gây hỏng về cơ điện hoặc về cơ. Mỗi chu kỳ 24h phải\r\nbắt đầu bằng giai đoạn làm lạnh ở nhiệt độ (-30 ± 5)oC, tiếp đó là\r\nmột giai đoạn nhiệt ở nhiệt độ (40± 5)oC. Dung sai về nhiệt độ phải\r\nđược lưu ý để đảm bảo rằng chênh lệch tối thiểu giữa nhiệt độ nóng lạnh ghi lại\r\nđược là 70oC. Nhiệt độ lớn nhất và nhỏ nhất phải được duy trì trong\r\nít nhất là 4 h liên tục của chu kỳ nhiệt độ. Tốc độ thay đổi nhiệt độ không\r\nđóng vai trò quan trọng và không phụ thuộc vào trang thiết bị thử nghiệm. Phải\r\nghi lại tất cả giá trị nhiệt độ trên phần kim loại hoặc sát phần kim loại của\r\nmột trong các cái cách điện.
\r\n\r\nTải trọng kéo phải được đặt vào cái\r\ncách điện ở nhiệt độ phòng trước khi bắt đầu chu kỳ nhiệt đầu tiên. Tải này\r\nphải được loại bỏ hoàn toàn và đặt lại vào cuối mỗi chu kỳ gia nhiệt, trừ chu\r\nkỳ cuối cùng. Sau chu kỳ 24h thứ tư và sau khi làm mát về nhiệt độ phòng, tải\r\nkéo phải được loại bỏ. Quy trình thử nghiệm này được thể hiện bằng sơ đồ trên\r\nHình 1.
\r\n\r\nThử nghiệm tải gây hỏng về điện cơ\r\n(Điều 18) hoặc về cơ (Điều 19) phải được thực hiện trong cùng một ngày khi tải\r\nkéo được loại khỏi cái cách điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các bộ cách điện có\r\nthể được ghép nối tiếp và/ hoặc song song với nhau khi chịu các chu kỳ nhiệt và\r\ntải trọng cơ. Khi ghép nối song song, các bộ cách điện phải được nạp tải bằng\r\nnhau.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Các chân ghép nối bị\r\nlỏng, ví dụ chân sử dụng với cái cách điện loại thanh dài, không được cho chịu\r\nthử nghiệm cơ vì chúng không phải là thiết kế liền của cái cách điện.
\r\n\r\n20.2 Tiêu chí chấp nhận
\r\n\r\nPhải sử dụng tiêu chí chấp nhận đối\r\nvới các thử nghiệm tải gây hỏng về cơ điện và về cơ (xem 19.4). Trong các chu\r\nkỳ gia nhiệt và làm lạnh, nếu có cái cách điện nào không đạt thì cái cách điện\r\nđó được coi là không phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n21. Kiểm tra\r\nsai lệch dọc trục, hướng tâm và sai lệch góc (thử nghiệm mẫu)
\r\n\r\n21.1 Quy trình thử nghiệm
\r\n\r\nĐặt lực kéo căng nhẹ lên các mảnh\r\nghép nối đã lắp đặt thích hợp của bộ cách điện kiểu treo theo IEC 60120 hoặc\r\nIEC 60471. Trong trường hợp ghép nối móc chữ U, có thể cần thêm các miếng đệm\r\nvào giữa các phụ kiện bằng kim loại trong ghép nối. Hai mảnh ghép nối phải có\r\ntrục dọc như nhau và phải quay được tự do.
\r\n\r\n- Đối với cái cách điện loại có mũ\r\nvà chân:
\r\n\r\nMảnh lắp đặt bên trên phải là dạng\r\nlỗ cắm hoặc móc chữ U sao cho cái cách điện cần thử nghiệm được treo lên bằng\r\nbi hoặc lưỡi nhô ra của nó, phần mũ được định vị bởi phần lắp đặt phía dưới.\r\nHai thiết bị đo A và B được bố trí như Hình 2a sao cho chúng tiếp xúc với phần\r\ncách điện tại điểm có đường kính lớn nhất và tại đầu mút của rìa xa nhất tương\r\nứng.
\r\n\r\nQuay cái cách điện một vòng 360oC\r\nvà ghi lại sự thay đổi lớn nhất trong các giá trị đọc được của thiết bị đo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Sự thay đổi trong các\r\ngiá trị đọc của thiết bị A đo gồm sự thay đổi về độ bằng phẳng của phần cách\r\nđiện. Thông thường các thay đổi chấp nhận được sẽ nằm trong phạm vi các giá trị\r\nlớn nhất qui định. Các thay đổi quá mức về độ bằng phẳng sẽ dẫn đến những thay\r\nđổi trong phép đo với thiết bị A lớn hơn giá trị lớn nhất qui định.
\r\n\r\n- Đối với cái cách điện dạng thanh\r\ndài:
\r\n\r\nThiết bị đo B được bố trí như Hình\r\n2b sao cho tạo được tiếp xúc với lõi của phần cách điện càng gần tâm của cái\r\ncách điện cách điện càng tốt.
\r\n\r\nQuay cái cách điện một vòng 360o\r\nvà ghi lại sự thay đổi lớn nhất trong các giá trị đọc được của thiết bị đo.
\r\n\r\nNgoài ra, độ dịch chuyển về góc a của mảnh ghép nối phải được đo bằng phương\r\npháp thích hơp, ví dụ như thể hiện trên Hình 3.
\r\n\r\n21.2 Tiêu chí chấp nhận đối với\r\ncái cách điện loại có mũ và chân
\r\n\r\nGiá trị thay đổi lớn nhất về số đọc\r\ndưới đây của thiết bị đo chỉ để hướng dẫn mà chưa có các giá trị tiêu chuẩn bắt\r\nbuộc:
\r\n\r\nthay đổi trên A: 4% đường kính danh\r\nnghĩa của cái cách điện
\r\n\r\nthay đổi trên B: 3% đường kính danh\r\nnghĩa của cái cách điện
\r\n\r\nÁp dụng qui trình thử nghiệm lại\r\ntrong 8.3 cho thử nghiệm này.
\r\n\r\n21.3 Tiêu chí chấp nhận đối với\r\ncái cách điện dạng thanh dài
\r\n\r\nGiá trị thay đổi lớn nhất về số đọc\r\ndưới đây của thiết bị đo chỉ để hướng dẫn mà chưa có các giá trị tiêu chuẩn bắt\r\nbuộc.
\r\n\r\n- Thay đổi trên B:
\r\n\r\n1,4% chiều dài cái cách điện đối\r\nvới cái cách điện có chiều dài £ 750\r\nmm.
\r\n\r\n1,2% chiều dài cái cách điện đối\r\nvới cái cách điện có chiều dài > 750 mm.
\r\n\r\nGiá trị độ dịch chuyển góc a của mảnh ghép nối không được vượt quá giá\r\ntrị sau:
\r\n\r\nĐối với ghép nối móc chữ U a£ 4o
\r\n\r\nĐối với ghép nối cầu a£ 15o
\r\n\r\nĐối với các tổ hợp các mảnh ghép\r\nnối khác a£ 15o nếu không có thỏa thuận giữa người mua và nhà\r\nchế tạo
\r\n\r\nÁp dụng qui trình thử nghiệm lại\r\ntrong 8.3 cho thử nghiệm này.
\r\n\r\n22. Kiểm tra\r\nhệ thống hãm (thử nghiệm mẫu)
\r\n\r\nThử nghiệm này có thể áp dụng cho\r\ncái cách điện kiểu treo có ghép nối cầu và ghép nối dạng lỗ cắm.
\r\n\r\nThử nghiệm gồm bốn phần:
\r\n\r\n- Sự phù hợp của cơ cấu hãm
\r\n\r\n- Kiểm tra khả năng hãm
\r\n\r\n- Vị trí của cơ cấu hãm (chỉ đối\r\nvới loại chân trượt)
\r\n\r\n- Thử nghiệm vận hành
\r\n\r\nÁp dụng qui trình thử nghiệm lại\r\ntrong 8.3 cho thử nghiệm này.
\r\n\r\n22.1 Sự phù hợp của cơ cấu hãm
\r\n\r\nNhà chế tạo cái cách điện hoặc phụ\r\nkiện phải kiểm tra các cơ cấu hãm phù hợp với yêu cầu của IEC 60372. Kiểm tra\r\nnày phải được xác nhận bằng chứng nhận thử nghiệm và nhà chế tạo phải luôn có\r\nsẵn chứng nhận này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu không có bằng chứng\r\nlà cơ cấu hãm được trang bị cho cái cách điện đã được chấp nhận theo cùng một\r\nlô trong chứng nhận thử nghiệm thì có thể thực hiện các thử nghiệm theo IEC\r\n60372 trên số lượng cơ cấu hãm không lớn hơn cỡ mẫu E2 cho trong 8.2.
\r\n\r\n22.2 Kiểm tra khả năng hãm
\r\n\r\nCái cách điện được nối vào các\r\nchuỗi gồm hai cái cách điện dạng có mũ và chân. Trong trường hợp cái cách điện\r\ndạng thanh dài, cái cách điện được ghép với khớp cầu tương ứng. Cơ cấu hãm được\r\nđặt ở vị trí hãm. Sau đó, bằng cách thực hiện các dịch chuyển như trong thực tế\r\nvận hành, kiểm tra xem chuỗi hoặc khớp cầu có xuất hiện mất ghép nối hay không.
\r\n\r\n22.3 Vị trí cơ cấu hãm
\r\n\r\nĐối với kiểu chân trượt, vị trí hãm\r\ncủa các chân được kiểm tra để chứng tỏ rằng chúng không nhô ra tới lối vào của\r\nlỗ cắm và chứng tỏ rằng có thể luồn vào hốc một dụng cụ nhọn có kích thước bằng\r\nnửa đường kính của hốc để kép chân trượt từ vị trí hãm đến vị trí ghép nối.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Xem IEC 60372 về minh\r\nhọa các vị trí ghép nối và vị trí hãm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp kiểu\r\nchân trượt, cần chú ý là nếu có va đập quá mức lên mũ của chân trong khi sắp\r\nđặt vị trí hãm vó thể gây biến dạng đến mức ảnh hưởng đến khả năng hãm. Cũng\r\nphải cẩn thận để hoạt động của chân trượt không bị ảnh hưởng do biến dạng tạo\r\nra trong quá trình mở các đầu bịt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Đối với ghép nối tiêu\r\nchuẩn 11, các chân trượt có thể nhô ra so với lối vào của lỗ cắm cắm không\r\nnhiều hơn 5 mm.
\r\n\r\n22.4 Qui trình thử nghiệm làm\r\nviệc
\r\n\r\nCơ cấu hãm được đặt ở vị trí hãm.
\r\n\r\nĐối với loại có chân trượt:
\r\n\r\nNhờ một cơ cấu thích hợp, đặt tải\r\ntrọng kéo F vào hốc của chân trượt dọc theo trục này.
\r\n\r\nĐối với loại kẹp W:
\r\n\r\nBằng một thanh thép có mặt cắt hình\r\nchữ nhật, kích thước F5xT (các kích thước này xem trong IEC 60372), đặt tải\r\ntrọng F vào hai đầu mút lượn tròn của kẹp, dọc theo trục của nó.
\r\n\r\nTải trọng được tăng dần cho đến khi\r\ncơ cấu hãm di chuyển đến vị trí ghép nối. Thao tác từ vị trí hãm đến vị trí\r\nghép nối phải được thực hiện ba lần liên tiếp. Tải trọng F làm cho cơ cấu hãm\r\ndi chuyển từ vị trí hãm đến vị trí ghép nối được ghi lại sau mỗi lần thao tác.\r\nSau đó, đặt tải trọng Fmax như thể hiện trong tiêu chí chấp nhận\r\ndưới đây, cơ cấu hãm không được rơi ra ngoài lỗ cắm.
\r\n\r\n22.5 Tiêu chí chấp nhận đối với\r\nthử nghiệm làm việc
\r\n\r\nGiá trị tải F đối với ba thao tác\r\nphải nằm giữa các giá trị Fmin và Fmax cho dưới đây:
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Chân trượt \r\n | \r\n \r\n Kẹp W \r\n | \r\n
\r\n - Đối với ghép nối tiêu chuẩn 11 \r\n | \r\n \r\n Fmin = 30 N \r\n | \r\n \r\n Fmin= 25 N \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Fmin = 300 N \r\n | \r\n \r\n Fmax = 250 N \r\n | \r\n
\r\n - Đối với ghép nối tiêu chuẩn\r\n 16A-16B, 20, 24 \r\n | \r\n \r\n Fmin = 50 N \r\n | \r\n \r\n Fmin = 25 N \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Fmax = 500 N \r\n | \r\n \r\n Fmax = 250 N \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH 1: Trong trường hợp chân\r\ntrượt được làm từ thép có khả năng chống gỉ rất cao, tải 300 N và 500 N đôi khi\r\ncó thể là chưa đủ để gây ra dịch chuyển từ vị trí hãm đến vị trí ghép nối. Bằng\r\nthỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua, giá trị F cao hơn (đến 650 N đối với\r\nghép nối chuẩn 16 đến 24) có thể được qui định nếu việc sử dụng phương pháp làm\r\nviệc trên đường dây có điện cho phép các tải cao hơn này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Đối với ghép nối chuẩn\r\n28 và 32, giá trị Fmin và Fmax chịu thỏa thuận giữa người\r\nmua và nhà chế tạo. Các giá trị: Fmin=100 N, Fmax = 650 N\r\nlà giá trị gợi ý.
\r\n\r\n23. Thử nghiệm\r\nchu kỳ nhiệt (thử nghiệm mẫu)
\r\n\r\n23.1 Qui trình thử nghiệm đối\r\nvới cái cách điện kiểu treo, cái cách điện có chân và cái cách điện kiểu đỡ\r\nđường dây bằng vật liệu gốm
\r\n\r\nCái cách điện bằng vật liệu gốm\r\ncùng với các bộ phận kim loại lắp liền, nếu có, phải được nhúng hoàn toàn và\r\nnhúng nhanh mà không đặt vào vật chứa trung gian, vào bể nước có nhiệt độ được\r\nduy trì cao hơn 70oC so với nhiệt độ của bể nước lạnh sẽ sử dụng\r\ntrong thời gian nghỉ giữa các thử nghiệm và ngâm trong bể nóng hơn này với thời\r\ngian T được biểu thị bằng phút:
\r\n\r\nT = (15 + 0,7 m) min nhưng tối đa\r\nlà 30 min đối với cái cách điện loại A (trong đó m là khối lượng cái cách điện,\r\ntính bằng kilogam);
\r\n\r\nT = 15 min đối với cái cách điện\r\nloại B.
\r\n\r\nLấy nhanh cái cách điện ra khỏi bể\r\nnóng hơn, không đặt vào vật chứa trung gian rồi ngâm hoàn toàn vào bể nước lạnh\r\nvà giữ trong đó với thời gian tương tự. Chu kỳ nóng và lạnh này được thực hiện\r\nba lần liên tiếp. Thời gian chuyển từ bề này sang bể kia phải ngắn nhất có thể\r\nvà không được quá 30s.
\r\n\r\nKhi kết thúc chu kỳ thứ ba, cái\r\ncách điện phải được kiểm tra bằng mắt xem có bị nứt không và sau đó phải chịu\r\nthử nghiệm dưới đây, tùy thuộc đối tượng phải áp dụng:
\r\n\r\nCái cách điện loại A có qui định\r\nthử nghiệm thường xuyên về cơ: thử nghiệm trong 1 min với tải trọng cơ bằng 80%\r\ngiá trị tải gây hỏng về cơ qui định;
\r\n\r\nCái cách điện loại B: thử nghiệm\r\nchịu điện áp tần số công nghiệp trong 1 min theo qui trình mô tả trong Điều 16.
\r\n\r\n23.2 Quy trình thử nghiệm đối\r\nvới bộ cách điện kiểu treo, cái cách điện loại có chân và cái cách điện kiểu đỡ\r\nđường dây làm bằng thủy tinh qua ủ
\r\n\r\nCái cách điện bằng thủy tinh qua ủ\r\ncùng với các bộ phận bằng kim loại, nếu có, phải được nhúng hoàn toàn và nhúng\r\nnhanh mà không đặt vào vật chứa trung gian, vào bể nước có nhiệt độ được duy\r\ntrì cao hơn qoC so với nhiệt\r\nđộ mưa nhân tạo sẽ sử dụng trong thử nghiệm dưới đây và ngâm trong bể này trong\r\n15 min. Sau đó chúng được lấy ra và nhanh chóng chịu mưa nhân tạo trong 15 min\r\nvới cường độ mưa 3mm/min mà không có các đặc tính qui định nào khác.
\r\n\r\nChu kỳ nóng và lạnh phải được thực\r\nhiện ba lần liên tiếp. Thời gian chuyển từ bể nóng sang chịu mưa và ngược lại\r\nkhông được quá 30s.
\r\n\r\nKhả năng thủy tinh qua ủ chịu thay\r\nđổi về nhiệt độ phụ thuộc vào số lượng các yếu tố, một trong số các yếu tố quan\r\ntrọng nhất là thành phần của thủy tinh. Do đó, nhiệt độ q phải được xác định theo thỏa thuận giữa người mua và nhà chế\r\ntạo.
\r\n\r\nKhi kết thúc chu kỳ thứ ba, cái\r\ncách điện phải được kiểm vết nứt và sau đó chịu thử nghiệm sau:
\r\n\r\nCái cách điện loại A có qui định\r\nthử nghiệm thường xuyên về cơ: thử nghiệm trong 1 min với tải trọng cơ bằng 80%\r\ngiá trị tải gây hỏng về cơ qui định;
\r\n\r\nCái cách điện loại B: thử nghiệm\r\nchịu điện áp tần số công nghiệp trong 1 min theo qui trình mô tả trong Điều 16.
\r\n\r\n23.3 Qui trình thử nghiệm đặc\r\nbiệt đối với cái cách điện có các bát dày hoặc cái cách điện kích thước rất\r\nlớn.
\r\n\r\nĐối với cái cách điện có kích thước\r\nrất lớn hoặc cái cách điện có các bát dày thì các thử nghiệm được mô tả trong\r\n23.1 và 23.2 trên đây có thể là quá khắc nghiệp và do đó có thể giảm bớt độ\r\nkhắc nghiệt khi có thỏa thuận giữa người mua và nhà chế tạo; giá trị thay đổi\r\nnhiệt độ 50oC nhìn chung là phù hợp đối với thử nghiệm này. Với mục\r\nđích này, cái cách điện hoặc bộ cách điện kiểu treo có kích thước rất lớn phải\r\nđược coi là có các kích thước sau:
\r\n\r\nL > 1200 mm L là chiều dài của\r\ncái cách điện
\r\n\r\nD2L> 80 x 106\r\nmm3 D là đường kính ngoài lớn nhất
\r\n\r\nd > 90 mm d là đường kính lõi\r\nđối với cái cách điện lõi đặc (xem Hình 4a)
\r\n\r\nf\r\n> 25 mm f là chiều dày lớn nhất xác\r\nđịnh bằng đường kính của đường tròn nội tiếp lớn nhất trong phạm vi đường bao\r\nngoài của bát đi qua trục cái cách điện (xem Hình 4b).
\r\n\r\n23.4 Qui định bổ sung
\r\n\r\na) Đối với các thử nghiệm trên,\r\nlượng nước trong bể thử nghiệm phải đủ để khi ngâm cái cách điện vào không làm\r\ncho nhiệt độ nước thay đổi quá ± 5oC.
\r\n\r\nb) Việc hạn chế sử dụng vật chứa\r\ntrung gian không có nghĩa là không cho phép sử dụng các giỏ đan bằng vật liệu\r\ntruyền nhiệt chậm và có lỗ thoát nước.
\r\n\r\n23.5 Tiêu chí chấp nhận
\r\n\r\nCái cách điện phải chịu được thử\r\nnghiệm này mà không có vết nứt, lỗ thủng hoặc mảnh vỡ. Áp dụng qui trình thử\r\nnghiệm lại trong 8.3 cho thử nghiệm này.
\r\n\r\n24. Thử nghiệm\r\nsốc nhiệt (thử nghiệm mẫu)
\r\n\r\n24.1 Qui trình thử nghiệm
\r\n\r\nCái cách điện đã được gia nhiệt\r\nbằng không khí nóng hoặc phương tiện thích hợp để có nhiệt độ đồng đều và cao\r\nhơn nhiệt độ của bể nước sẽ nhúng ít nhất là 100oC. Nhúng nhanh và\r\nnhúng hoàn toàn cái cách điện vào bể nước có nhiệt độ không quá 50oC.
\r\n\r\n24.2 Tiêu chí chấp nhận
\r\n\r\nCái cách điện phải chịu được thử\r\nnghiệm này mà không có vết nứt, lỗ thủng hoặc mảnh vỡ. Áp dụng qui trình thử\r\nnghiệm lại trong 8.3 cho thử nghiệm này.
\r\n\r\n25. Thử nghiệm\r\ntrạng thái xốp (thử nghiệm mẫu)
\r\n\r\n25.1 Qui trình thử nghiệm
\r\n\r\nCác mảnh gốm được lấy từ cái cách\r\nđiện hoặc, nếu có thỏa thuận thì có thể lấy từ mảnh gốm đại điện được nung bên\r\ncạnh cái cách điện, phải được ngâm vào dung dịch cồn fucsin 1% (1 g fucsin\r\ntrong 100 g cồn pha metanol) ở áp suất không nhỏ hơn 15 x 106 N/m2\r\ntrong khoảng thời gian sao cho tích số giữa thời gian thử nghiệm tính bằng giờ\r\nvà áp suất thử nghiệm tính bằng niutơn trên mét vuông không nhỏ hơn 180x106.
\r\n\r\nSau đó các mảnh gốm được lấy ra\r\nkhỏi dung dịch, rửa sạch, làm khô và đập vỡ.
\r\n\r\n25.2 Tiêu chí chấp nhận
\r\n\r\nKiểm tra bề mặt mới bị đập vỡ bằng\r\nmắt thường, không được có các vết màu thấm vào. Vết màu thấm vào qua các vết\r\nnứt nhỏ do lần đập vỡ ban đầu được bỏ qua. Áp dụng qui trình thử nghiệm lại\r\ntrong 8.3 cho thử nghiệm này.
\r\n\r\n26. Thử nghiệm\r\nlớp mạ kẽm (thử nghiệm mẫu)
\r\n\r\nNếu không có qui định khác thì có\r\nthể áp dụng các tiêu chuẩn ISO sau đây để thực hiện thử nghiệm này: ISO 1459,\r\nISO 1460, ISO 1461, ISO 1463, ISO 2064, ISO 2178.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Mặc dù khó đưa ra các\r\nkhuyến cáo chung nhưng vẫn có thể sửa chữa được lớp mạ kẽm trên các điện tích\r\nnhỏ, bị hỏng, ví dụ do xử lý bề mặt quá mức: việc sửa chữa nên tiến hành bằng\r\ncác thanh hợp kim kẽm có điểm nóng chảy thấp được ưu tiên sử dụng cho mục đích\r\nnày. Chiều dày lớp phủ sau khi sửa chữa cần tối thiểu bằng chiều dày của lớp mạ\r\nkẽm. Trong chừng mực nhất định, điện tích lớn nhất có thể thực hiện các sửa\r\nchữa này phụ thuộc vào bản chất của phần sắt và kích thước của nó, nhưng để đưa\r\nra hướng dẫn chung thì điện tích 40 mm2 được coi là thích hợp và 100\r\nmm2 là giá trị lớn nhất đối với những phụ kiện của cái cách điện\r\nkích thước lớn. Tuy nhiên, việc sửa chữa lớp phủ bị hỏng chỉ được phép trong\r\nnhững trường hợp ngoại lệ với một số khuyết tật nhỏ và phải có thỏa thuận giữa\r\nngười mua và nhà chế tạo. Cần lưu ý rằng việc sửa chữa bằng thanh hợp kim kẽm\r\nchỉ có thể được thực hiện trên những phần sắt tháo ra được vì nhiệt độ của phần\r\nsắt trong xử lý này có thể quá cao nên không sử dụng phương pháp này trên cái\r\ncách điện hoàn chỉnh.
\r\n\r\n26.1 Quy trình thử nghiệm
\r\n\r\nCác bộ phận bằng sắt của cái cách\r\nđiện phải chịu thử nghiệm kiểm tra bề mặt sau đó là xác định khối lượng lớp phủ\r\nsử dụng phương pháp thử nghiệm từ tính. Khi có ý kiến khác nhau về các kết quả\r\nsử dụng phương pháp từ tính thì thử nghiệm xác định phải thực hiện:
\r\n\r\n- Bằng phương pháp phân tích trọng\r\nlượng đối với các phần đúc và nén định hình, và bằng thỏa thuận đối với các\r\nvòng đệm; trong trường hợp này sử dụng các yêu cầu của ISO 1460;
\r\n\r\n- Hoặc bằng phương pháp kính hiển\r\nvi đối với bu lông, đai ốc và vòng đệm; trong trường hợp này sử dụng các yêu\r\ncầu của ISO 1463.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bằng thỏa thuận giữa\r\nngười mua và nhà chế tạo vào thời điểm đặt hàng, có thể sử dụng các phương pháp\r\nthử nghiệm khác, ví dụ thử nghiệm bằng cách ngâm trong dung dịch đồng sunfát\r\nhoặc bằng phương pháp đo khí. Thỏa thuận này phải xác định phương pháp được\r\nchọn, ứng dụng nó và điều kiện thử nghiệm chung. Có rất nhiều tài liệu tham\r\nkhảo mô tả phương pháp thử nghiệm để đo tính liên tục của lớp phủ kẽm bằng cách\r\nngâm trong dung dịch đồng sunphát.
\r\n\r\n26.1.1 Kiểm tra hình thức bên\r\nngoài
\r\n\r\nCác bộ phận phải được đưa đến để\r\nkiểm tra hình thức bên ngoài bằng cách quan sát.
\r\n\r\n26.1.2 Xác định khối lượng lớp\r\nphủ bằng phương pháp thử nghiệm từ tính
\r\n\r\nThử nghiệm này phải được thực hiện\r\nở các điều kiện qui định trong ISO 2178, Điều 3: Yếu tố ảnh hưởng đến độ chính\r\nxác của phép đo và Điều 4: Hiệu chuẩn. Các điều này rất quan trọng để đạt được\r\ncác phép đo chính xác.
\r\n\r\nTrên từng mẫu cần thử nghiệm, phải\r\ntiến hành ba đến mười phép đo theo kích thước của chúng. Các phép đo này phải\r\nphân bố đồng nhất và ngẫn nhiên trên toàn bộ mẫu, tránh các cạnh và gờ sắc.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Việc xác định khối lượng\r\nlớp phủ bằng phương pháp từ tính là không phá hủy, đơn giản, nhanh, chính xác\r\nvà thích hợp trong hầu hết các trường hợp. Do đó, phương pháp này được qui định\r\nlà phương pháp cơ sở.
\r\n\r\n26.2 Tiêu chí chấp nhận
\r\n\r\n26.2.1 Tiêu chí chấp nhận đối\r\nvới thử nghiệm kiểm tra hình thức bên ngoài
\r\n\r\nLớp phủ phải liên tục, càng đồng\r\nnhất và nhẵn càng tốt (để không làm bị thương trong khi cầm nắm) và không có\r\nvật bất kỳ làm ảnh hưởng đến sử dụng qui định của vật được phủ (xem 5.4.2 của\r\nISO 1459).
\r\n\r\nCho phép có những điểm nhỏ không\r\nphủ. Điện tích lớn nhất của điểm không phủ có thể là 4mm2, nhưng\r\nhoàn bộ bề mặt không phủ không được lớn hơn 0,5% tổng điện tích bề mặt của phần\r\nkim loại nhưng lớn nhất là 20 mm2.
\r\n\r\nLớp phủ phải đủ khả năng bám dính\r\nđể chịu được mang vác trong sử dụng bình thường theo điều khoản hợp đồng mà\r\nkhông bị bong tróc.
\r\n\r\nÁp dụng qui trình thử nghiệm lại\r\ntrong 8.3 cho thử nghiệm này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các phần có ren vít được\r\nmạ kẽm sau khi ren. Đai ốc, v.v… được taro và mạ kẽm, nếu không có thỏa thuận\r\nnào khác giữa người mua và nhà chế tạo.
\r\n\r\n26.2.2 Tiêu chí chấp nhận đối\r\nvới giá trị khối lượng lớp phủ
\r\n\r\nGiá trị khối lượng lớp phủ được lấy\r\nbằng trung bình số học các giá trị đo được không được nhỏ hơn giá trị qui định\r\ndưới đây.
\r\n\r\nCác giá trị nhỏ nhất tiêu chuẩn\r\ndưới đây có thể áp dụng, trừ khi người mua và nhà chế tạo có thỏa thuận các giá\r\ntrị cao hơn (ví dụ 500g/m2 là giá trị trung bình của từng mẫu bu\r\nlông, đai ốc và vòng đệm riêng rẽ) nếu các vật liệu được sử dụng trong các điều\r\nkiện cực kỳ khắc nghiệt.
\r\n\r\nKhối lượng lớp phủ trung bình tối\r\nthiểu:
\r\n\r\n- Đối với các phần bằng sắt hoặc\r\nthép qua đúc hoặc ép định hình: 600 g/m2 đối với tất cả các mẫu, với\r\n500 g/m2 đối với từng mẫu riêng rẽ;
\r\n\r\n- Đối với bu lông, đai ốc và vòng\r\nđệm: 375 g/m2 đối với tất cả các mẫu, với 300 g/m2 đối\r\nvới từng mẫu riêng rẽ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Gợi ý về chiều dày xấp\r\nxỉ ứng với các giá trị trên đây là:
\r\n\r\n600 g/m2 ® 85 mm
\r\n\r\n500 g/m2 ® 70 mm
\r\n\r\n375 g/m2 ® 54 mm
\r\n\r\n300 g/m2 ® 43 mm
\r\n\r\nTuy nhiên, nếu giá trị trung bình\r\nđối với tất cả các mẫu là thỏa đáng và nếu giá trị trung bình của chỉ một mẫu\r\nriêng rẻ không thỏa đáng thì thực hiện thử nghiệm lại theo qui trình tương tự\r\ntheo 8.3. Nếu kết quả trên từng mẫu riêng rẽ là thỏa đáng nhưng giá trị trung\r\nbình đối với các mẫu này lại không thỏa đáng thì cần thực hiện thử nghiệm quyết\r\nđịnh bằng phương pháp phân tích trọng lượng hoặc phương pháp kính hiển vi (xem\r\n26.1).
\r\n\r\n27. Kiểm tra\r\nthường xuyên bằng mắt thường
\r\n\r\nMỗi cái cách điện đều phải được kiểm\r\ntra. Việc lắp đặt các phần kim loại lên phần cách điện phải được thực hiện theo\r\nbản vẽ.
\r\n\r\n27.1 Cái cách điện có phần cách\r\nđiện bằng gốm
\r\n\r\nMàu của cái cách điện phải gắn như\r\ntương ứng với màu qui định trên bản vẽ. Cho phép có một số thay đổi về độ bóng\r\ncủa lớp men và không được coi đó là nguyên nhân loại bỏ cái cách điện. Yêu cầu\r\nnày chỉ có hiệu lực đối với các vùng có lớp men mỏng hơn và do đó sáng hơn, ví\r\ndụ trên các mép có bức xạ nhỏ.
\r\n\r\nNhững vùng cần được tráng men, như\r\nqui định trên bản vẽ, phải được phủ bằng lớp men dày sáng và nhẵn không có các\r\nvết nứt và các khuyết tật khác làm ảnh hưởng đến tính năng làm việc của cái\r\ncách điện.
\r\n\r\nKhuyết tật trên lớp men là các điểm\r\nkhông có men, các vết nứt, kể cả trong lớp men và các lỗ châm kim.
\r\n\r\nDung sai trên các khuyết tật nhìn\r\nthấy được thể hiện dưới đây áp dụng cho từng cái cách điện.
\r\n\r\nTổng điện tích các khuyết tật về\r\nmen trên từng cái cách điện không được vượt quá:
\r\n\r\nmm2
Điện tích một khuyết tật bất kỳ\r\nkhông được vượt quá:
\r\n\r\nmm2
trong đó D là đường kính lớn nhất\r\ncủa cái cách điện, tính bằng milimét, và F là chiều dài đường rò của cái cách\r\nđiện, tính bằng milimét.
\r\n\r\nKhông được có khuyết tật về tráng\r\nmen trên lõi của cái cách điện dạng thanh dài lõi đặc.
\r\n\r\nTrên lõi của cái cách điện lõi đặc\r\nkhác, các điểm đơn lẻ không có men không được vượt quá 25 mm2. Những\r\nvật lọt vào lớp men ở vỏ (ví dụ bụi của sạp nung ở lớp tráng phía trên) có tổng\r\nđiện tích không được lớn hơn 25 mm2 cũng không được nhô ra quá 2 mm\r\nkhỏi bề mặt.
\r\n\r\nTích tụ những vật lọt vào (ví dụ\r\ncác hạt cát) được coi là một khuyết tật của lớp men. Điện tích vùng bao xung\r\nquanh chúng phải được tính vào điện tích tổng của các khuyết tật của lớp men.
\r\n\r\nNhững lỗ châm kim rất nhỏ có đường\r\nkính nhỏ hơn 1,0 mm (ví dụ do những hạt bụi nhỏ trong quá trình tráng men)\r\nkhông tính vào điệnt ích tổng của các khuyết tật của lớp men. Tuy nhiên, trong điện\r\ntích 50 mm x 10 mm bất kỳ, số lượng lỗ châm kim không được vượt quá 15. Ngoài\r\nra, tổng số lỗ châm kim trên cái cách điện không được vượt quá:
\r\n\r\n50 +
\r\n\r\ntrong đó D và F được xác định như\r\ntrên.
\r\n\r\n27.2 Cái cách điện có phần cách\r\nđiện bằng thủy tinh
\r\n\r\nPhần cách điện không được có khuyết\r\ntật trên bề mặt, ví dụ như nếp nhăn hoặc rỗ, ảnh hưởng đến tính năng làm việc\r\nvà không được có bọt khí trong thủy tinh có đường kính lớn hơn 5 mm.
\r\n\r\n28. Thử nghiệm\r\ncơ thường xuyên
\r\n\r\n28.1 Thử nghiệm cơ thường xuyên\r\ntrên cái cách điện dạng trụ trên đường dây
\r\n\r\nThử nghiệm cơ thường xuyên chỉ yêu\r\ncầu đối với cái cách điện kiểu đỡ đường dây có chiều cao danh nghĩa lớn hơn 600\r\nmm. Cái cách điện cần thử nghiệm phải được cố định chắc chắn và đặt tải con xon\r\nbằng 50% giá trị tải gây hỏng qui định lên mặt trên của cái cách điện theo bốn\r\nhướng vuông góc với nhau, mỗi hướng được đặt ít nhất là 3 s.
\r\n\r\nNếu cái cách điện bị vỡ hoặc phần\r\nkim loại của cái cách điện bị gãy hoặc bị tách ra trong quá trình thử nghiệm thì\r\nphải loại bỏ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với một số loại cách\r\nđiện được làm từ vật liệu gốm, thử nghiệm sóng siêu âm sau khi thử nghiệm cơ\r\nthường xuyên có thể có ích để phát hiện các khuyết tật ẩn bên trong vật liệu\r\ncách điện.
\r\n\r\n28.2 Thử nghiệm cơ thường xuyên\r\ntrên bộ cách điện kiểu treo
\r\n\r\nBộ cách điện kiểu treo loại A phải\r\nchịu tải kéo bằng 80% tải gây hỏng về cơ qui định trong ít nhất 1 min.
\r\n\r\nBộ cách điện kiểu treo loại B phải\r\nchịu tải kéo bằng 50% tải gây hỏng về cơ qui định trong ít nhất 3 min.
\r\n\r\nCái cách điện bị vỡ hoặc phần kim\r\nloại của cái cách điện bị gãy hoặc tách ra trong quá trình thử nghiệm thì phải\r\nloại bỏ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với một số loại cách\r\nđiện được làm từ vật liệu gốm, thử nghiệm sóng siêu âm sau khi thử nghiệm cơ\r\nthường xuyên có thể có ích để phát hiện các khuyết tật bị ẩn bên trong vật liệu\r\ncách điện.
\r\n\r\nMỤC 6 - CÁI CÁCH ĐIỆN LOẠI CÓ CHÂN
\r\n\r\nCác thử nghiệm dưới đây được áp\r\ndụng cho cái cách điện loại có chân. Một số thử nghiệm chỉ áp dụng cho một số\r\nloại cái cách điện hoặc vật liệu nhất định. Để xác định các thử nghiệm có thể\r\náp dụng cho cái cách điện loại có chân, xem bảng tham khảo chéo (Bảng 1).
\r\n\r\nCon số trên dòng đầu tiên trong\r\ntừng ô thể hiện số lượng cái cách điện cần giao nộp cho từng thử nghiệm; mã E1\r\nvà E2 tương ứng với các con số tham khảo được cho đối với các mẫu trong 8.2.\r\nDòng thứ hai trong từng ô (con số in nghiêng) thể hiện các điều và điều nhỏ áp\r\ndụng cho cái cách điện và thử nghiệm cần thực hiện.
\r\n\r\nCác thử nghiệm điển hình có thể áp\r\ndụng chỉ được thực hiện một lần trên cái cách điện cho trước (xem 6.1 để có\r\nthêm thông tin). Không thể thực hiện thỏa đáng sự so sánh giữa các kết quả của\r\nthử nghiệm điển hình thử nghiệm đối với tải gây hỏng về cơ trên cái cách điện\r\nloại có chân.
\r\n\r\nThử nghiệm mẫu có thể áp dụng được\r\nthực hiện trên các mẫu E1 hoặc E2 như nêu trong bảng tham khảo chéo. Cỡ của các\r\nmẫu này phải được xác định theo 8.2. Thử nghiệm mẫu phải được thực hiện theo\r\ntrình tự cho dưới đây; tuy nhiên, có thể thực hiện các thử nghiệm chỉ áp dụng\r\ncho mẫu E1 (hoặc E2) trước các thử nghiệm áp dụng cho mẫu khác, sau đó thực\r\nhiện các thử nghiệm áp dụng cho cả hai mẫu.
\r\n\r\nThử nghiệm thường xuyên có thể áp\r\ndụng phải được thực hiện trên từng cái cách điện.
\r\n\r\nBố trí lắp đặt riêng cho cái cách\r\nđiện loại có chân được cho trong Điều 29.
\r\n\r\nBảng\r\n1 - Bảng tham khảo chép đối với cái cách điện loại có chân
\r\n\r\n\r\n Loại cái cách điện \r\n | \r\n \r\n Cái\r\n cách điện loại có chân \r\n | \r\n ||||||
\r\n Vật liệu \r\n | \r\n \r\n Vật\r\n liệu gốm \r\n | \r\n \r\n Thủy\r\n tinh ủ \r\n | \r\n \r\n Thủy\r\n tinh tôi \r\n | \r\n ||||
\r\n Cấp \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n |
\r\n Thử\r\n nghiệm điển hình \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra kích thước \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n |||||||
\r\n Thử nghiệm điện áp chịu xung sét\r\n điều kiện khô \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n |
\r\n 13,\r\n 29.1, 29.2, 35 \r\n | \r\n |||||||
\r\n Thử nghiệm điện áp chịu thử tần\r\n số công nghiệp điều kiện ướt \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n |
\r\n 14,\r\n 29.1, 29.2, 35 \r\n | \r\n |||||||
\r\n Thử nghiệm tải gây hỏng về cơ \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n |
\r\n 19.1,\r\n 29.3, 29.3 \r\n | \r\n |||||||
\r\n Thử\r\n nghiệm mẫu \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra kích thước \r\n | \r\n \r\n E2 \r\n | \r\n \r\n E2 \r\n | \r\n \r\n E2 \r\n | \r\n \r\n E2 \r\n | \r\n \r\n E2 \r\n | \r\n \r\n E2 \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n |||||||
\r\n Thử nghiệm chu kỳ nhiệt \r\n | \r\n \r\n E1&E2 \r\n | \r\n \r\n E1&E2 \r\n | \r\n \r\n E1&E2 \r\n | \r\n \r\n E1&E2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 23.1 \r\n | \r\n \r\n 23.1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n Thử nghiệm tải fây hỏng về cơ \r\n | \r\n \r\n E1 \r\n | \r\n \r\n E1 \r\n | \r\n \r\n E1 \r\n | \r\n \r\n E1 \r\n | \r\n \r\n E1 \r\n | \r\n \r\n E1 \r\n | \r\n |
\r\n 19.1,\r\n 19.3, 29.3 \r\n | \r\n |||||||
\r\n Thử nghiệm sốc nhiệt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n E2 \r\n | \r\n \r\n E2 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n |||
\r\n Thử nghiệm chịu đâm xuyên \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n E2 \r\n15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n E2 \r\n15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n E2 \r\n15 \r\n | \r\n |
\r\n Thử nghiệm trạng thái xốp \r\n | \r\n \r\n E1 \r\n | \r\n \r\n E2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n Thử nghiệm mạ kẽm1) \r\n | \r\n \r\n E2 \r\n | \r\n \r\n E2 \r\n | \r\n \r\n E2 \r\n | \r\n \r\n E2 \r\n | \r\n \r\n E2 \r\n | \r\n \r\n E2 \r\n | \r\n |
\r\n 26 \r\n | \r\n |||||||
\r\n Thử nghiệm thường xuyên \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra bằng mắt thường xuyên \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n | \r\n
\r\n 27 \r\n | \r\n |||||||
\r\n Thử nghiệm điện thường xuyên \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1) Khi thuộc đối tượng\r\n áp dụng \r\n | \r\n
29. Bố trí lắp\r\nđặt dùng cho các thử nghiệm trên cái cách điện loại có chân
\r\n\r\n29.1 Bố trí lắp đặt tiêu chuẩn\r\ndùng cho các thử nghiệm điện
\r\n\r\nTùy thuộc vào kiểu cái cách điện\r\nloại có chân (Điều 3), sử dụng hai bố trí lắp đặt trên xà đỡ.
\r\n\r\n- Đối với cái cách điện loại có\r\nchân mà thành phần cách điện trong vận hành được đỡ nhưng không tiếp xúc với\r\nkết cấu đỡ:
\r\n\r\nMẫu thử nghiệm phải được lắp trên\r\nchân bằng kim loại đặt thẳng đứng có đường kính xấp xỉ 25 mm và có chiều dài\r\nsao cho khoảng cách hồ quang khô ngắn nhất tính từ điện cực bên trên và/hoặc\r\ncác phần kim loại được nối đến xà đỡ phải lớn hơn 25% đến 50% khoảng cách tương\r\ntự đến chân. Chân này phải đồng trục với mẫu thử nghiệm. Nếu cái cách điện có\r\nchân liền thì phải sử dụng chân này.
\r\n\r\n- Đối với cái cách điện loại có\r\nchân mà thành phần cách điện trong vận hành được đỡ nhưng tiếp xúc với kết cấu\r\nđỡ (cột):
\r\n\r\nMẫu thử nghiệm được lắp trực tiếp\r\nlên xà đỡ.
\r\n\r\nNếu không có qui định khác, xà đỡ\r\nphải là ống kim loại nằm ngang, thẳng, nhẵn, nối đất hoặc là thành phần kết cấu\r\ncó chiều rộng phần nằm ngang không nhỏ hơn 76 mm và không lớn hơn 152 mm. Xà đỡ\r\nphải đặt cao hơn mặt đất tối thiểu là 1 m.
\r\n\r\nMột ruột dẫn có đường kính không\r\nnhỏ hơn 13 mm đặt vuông góc với xà đỡ và kéo dài về cả hai phía ít nhất bằng\r\nhai lần chiều cao tính đến nắp che phía trên của cái cách điện, dây dẫn phải\r\nđược buộc chắc chắn ở tư thế càng nằm ngang càng tốt vào rãnh của cái cách\r\nđiện. Ruột dẫn được buộc bằng sợi dây kim loại có đường kính xấp xỉ 2,5 mm quấn\r\nquanh ruột dẫn với chiều dài xấp xỉ hai lần đường kính của nắp che phía trên và\r\nmở rộng bằng nhau về mỗi bên của cái cách điện. Chiều dài này phải sao cho\r\nkhông xảy ra phóng điện bề mặt trên các đầu mút của chúng. Đối với thử nghiệm\r\nướt, ruột dẫn phải đặt vuông góc với hướng mưa và về phía cái cách điện gần với\r\nthiết bị phun mưa nhân tạo nhất.
\r\n\r\nKhông được có vật nào khác nằm gần\r\ncái cách điện quá 1 m hoặc 1,5 lần chiều cao của cái cách điện, chọn giá trị\r\nnào lớn hơn.
\r\n\r\nNếu có kẹp đi kèm cái cách điện thì\r\nruột dẫn phải được đặt trong kẹp này.
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm phải đặt vào\r\ngiữa ruột dẫn và đất.
\r\n\r\n29.2 Bố trí lắp đặt dùng cho các\r\nthử nghiệm điện tái tạo các điều kiện làm việc
\r\n\r\nNếu có thỏa thuận tại thời điểm đặt\r\nhàng, các thử nghiệm điện trên cái cách điện loại có chân có thể được thực hiện\r\ntrong các điều kiện tái tạo càng sát càng tốt các điều kiện vận hành. Phạm vi\r\ntái tạo các điều kiện vận hành phải được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người\r\nmua, có tính đến tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến các kết quả đạt được.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong các điều kiện\r\nkhông tiêu chuẩn này, đặc tính có thể khác với các giá trị đo được khi sử dụng\r\nphương pháp lắp đặt tiêu chuẩn.
\r\n\r\n29.3 Bố trí lắp đặt dùng cho các\r\nthử nghiệm tải trọng gây hỏng về cơ
\r\n\r\nNếu chân và phần cách điện có thể\r\ntháo lắp được thì cái cách điện phải được lắp trên chân đã lắp cố định chắc\r\nchắn và chịu được tải trọng gây hỏng về cơ qui định mà không bị biến dạng nhìn\r\nthấy được.
\r\n\r\nĐối với cái cách điện có chân liền,\r\nthử nghiệm phải được tiến hành trên cái cách điện hoàn chỉnh.
\r\n\r\nTải trọng cơ phải đặt thẳng đứng\r\nvới trục của cái cách điện ở bề mặt một ruột dẫn trung gian là một sợi dây bên\r\nđặt trong rãnh. Sợi dây phải được đặt sao cho tránh được ứng suất cục bộ trong\r\nmặt rãnh của cái cách điện. Nếu cái cách điện có kẹp kèm theo thì tải cơ phải\r\nđược đặt theo cách để tái tạo tốt nhất ứng suất trong vận hành.
\r\n\r\nMỤC 7 - CÁI CÁCH ĐIỆN KIỂU ĐỠ ĐƯỜNG DÂY
\r\n\r\nCác thử nghiệm dưới đây được áp\r\ndụng cho cái cách điện kiểu đỡ đường dây. Một số thử nghiệm chỉ áp dụng cho một\r\nsố loại cái cách điện hoặc vật liệu nhất định. Để xác định các thử nghiệm có\r\nthể áp dụng cho cái cách điện kiểu đỡ đường dây, xem bảng tham khảo chéo (Bảng\r\n2).
\r\n\r\nCon số trong dòng đầu tiên ở từng ô\r\nthể hiện số lượng cái cách điện cần giao nộp cho từng thử nghiệm; mã E1 và E2\r\ntương ứng với các con số tham khảo được cho đối với các mẫu trong 8.2. Dòng thứ\r\nhai trong từng ô (con số in nghiêng) thể hiện các điều và điều nhỏ áp dụng cho\r\ncái cách điện và thử nghiệm cần thực hiện.
\r\n\r\nCác thử nghiệm điển hình có thể áp\r\ndụng chỉ được thực hiện một lần trên cái cách điện cho trước (xem 6.1 để có\r\nthêm thông tin).
\r\n\r\nThử nghiệm mẫu có thể áp dụng trên\r\ncác mẫu E1 hoặc E2 như nêu trong bảng tham khảo chéo. Cỡ của các mẫu này phải\r\nđược xác định theo 8.2. Thử nghiệm mẫu phải được thực hiện theo trình tự cho\r\ndưới đây: tuy nhiên, có thể thực hiện các thử nghiệm chỉ áp dụng cho mẫu E1\r\n(hoặc E2) trước các thử nghiệm áp dụng cho mẫu khác, sau đó thực hiện các thử\r\nnghiệm áp dụng cho cả hai mẫu.
\r\n\r\nThử nghiệm thường xuyên thuộc diện\r\náp dụng phải được thực hiện trên từng cái cách điện.
\r\n\r\nBố trí lắp đặt riêng cho cái cách\r\nđiện kiểu đỡ đường dây được cho trong Điều 31.
\r\n\r\n30. Hệ số phân\r\ntích thống kê các kết quả thử nghiệm trên cái cách điện kiểu đỡ đường dây.
\r\n\r\n30.1 Hệ số đối với thử nghiệm\r\nđiển hình
\r\n\r\nPhải sử dụng hệ số dưới đây để phân\r\ntích các kết quả thử nghiệm điển hình của thử nghiệm tải gây hỏng về cơ trên\r\ncái cách điện kiểu đỡ đường dây:
\r\n\r\nC0 = 1,2
\r\n\r\n30.2 Hệ số đối với thử nghiệm\r\nmẫu
\r\n\r\nPhải sử dụng hệ số dưới đây để phân\r\ntích các kết quả thử nghiệm mẫu của thử nghiệm tải gây hỏng về cơ trên cái cách\r\nđiện kiểu đỡ đường dây:
\r\n\r\n\r\n Hệ\r\n số \r\n | \r\n \r\n Cỡ\r\n mẫu (E1) \r\n | \r\n ||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n |
\r\n C1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1,42 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n
\r\n C2 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n C3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1,42 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n
Bảng\r\n2 - Bảng tham khảo chéo đối với cái cách điện kiểu đỡ đường dây
\r\n\r\n\r\n Loại cái cách điện \r\n | \r\n \r\n Cái\r\n cách điện kiểu đỡ đường dây \r\n | \r\n ||||||
\r\n Vật liệu \r\n | \r\n \r\n Vật\r\n liệu gốm \r\n | \r\n \r\n Thủy\r\n tinh ủ \r\n | \r\n \r\n Thủy\r\n tinh tôi \r\n | \r\n ||||
\r\n Chiều cao1) \r\n | \r\n \r\n H£600 \r\n | \r\n \r\n H>600 \r\n | \r\n \r\n H£600 \r\n | \r\n \r\n H>600 \r\n | \r\n \r\n H£600 \r\n | \r\n \r\n H>600 \r\n | \r\n |
\r\n Cấp \r\n | \r\n \r\n A2) \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n A2) \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n A2) \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n |
\r\n Thử\r\n nghiệm điển hình \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra kích thước \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n |||||||
\r\n Thử nghiệm điện áp chịu xung sét\r\n điều kiện khô \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n |
\r\n 13,\r\n 31.1, 31.2, 35 \r\n | \r\n |||||||
\r\n Thử nghiệm điện áp chịu thử tần\r\n số công nghiệp điều kiện ướt \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n |
\r\n 14,\r\n 31.1, 31.2, 35 \r\n | \r\n |||||||
\r\n Thử nghiệm tải gây hỏng về cơ \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n |
\r\n 19.1,\r\n 19.4, 30.1, 31.3 \r\n | \r\n |||||||
\r\n Thử\r\n nghiệm mẫu \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra kích thước \r\n | \r\n \r\n E2 \r\n | \r\n \r\n E2 \r\n | \r\n \r\n E2 \r\n | \r\n \r\n E2 \r\n | \r\n \r\n E2 \r\n | \r\n \r\n E2 \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n |||||||
\r\n Thử nghiệm chu kỳ nhiệt \r\n | \r\n \r\n E1&E2 \r\n | \r\n \r\n E1&E2 \r\n | \r\n \r\n E1&E2 \r\n | \r\n \r\n E1&E2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 23.1 \r\n | \r\n \r\n 23.1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n Thử nghiệm tải gây hỏng về cơ \r\n | \r\n \r\n E1 \r\n | \r\n \r\n E1 \r\n | \r\n \r\n E1 \r\n | \r\n \r\n E1 \r\n | \r\n \r\n E1 \r\n | \r\n \r\n E1 \r\n | \r\n |
\r\n 19.1,\r\n 19.4, 30.2, 31.3 \r\n | \r\n |||||||
\r\n Thử nghiệm sốc nhiệt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n E2 \r\n | \r\n \r\n E2 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n |||
\r\n Thử nghiệm trạng thái xốp \r\n | \r\n \r\n E1 \r\n | \r\n \r\n E2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n Thử nghiệm mạ kẽm \r\n | \r\n \r\n E2 \r\n | \r\n \r\n E2 \r\n | \r\n \r\n E2 \r\n | \r\n \r\n E2 \r\n | \r\n \r\n E2 \r\n | \r\n \r\n E2 \r\n | \r\n |
\r\n 26 \r\n | \r\n |||||||
\r\n Thử nghiệm thường xuyên \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra bằng mắt thường xuyên \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n | \r\n
\r\n 27 \r\n | \r\n |||||||
\r\n Thử nghiệm điện thường xuyên \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n 28.1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 28.1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 28.1 \r\n | \r\n ||
\r\n 1) H là chiều cao tổng\r\n danh nghĩa tính bằng milimét (xem IEC 60720) \r\n2) Cái cách điện kiểu\r\n đỡ đường dây loại B phải được chịu các thử nghiệm áp dụng cho cái cách điện\r\n loại có chân loại B (xem mục 1) \r\n | \r\n
31. Bố trí lắp\r\nđặt dùng cho các thử nghiệm trên cái cách điện kiểu đỡ đường dây
\r\n\r\n31.1 Bố trí lắp đặt tiêu chuẩn\r\ndùng cho các thử nghiệm điện
\r\n\r\nCái cách điện phải được lắp ở vị\r\ntrí hướng lên trên tại tâm của kết cấu kim loại nối đất đặt nằm ngang được làm\r\ntừ máng chữ U lật úp. Kết cấu kim loại này phải có chiều rộng xấp xỉ bằng đường\r\nkính đế của cái cách điện cần thử nghiệm và phải có chiều dài tối thiểu bằng\r\nhai lần chiều cao cái cách điện. Kết cấu này phải đặt cao hơn mặt đất tối thiểu\r\n1 m.
\r\n\r\nKhông được có vật nào khác nằm gần\r\ncái cách điện từ 1 m trở xuống hoặc 1,5 lần chiều cao của cái cách điện, chọn\r\ngiá trị nào lớn hơn.
\r\n\r\nMột dây dẫn có đường kính không nhỏ\r\nhơn 13 mm được đặt vuông góc với xà đỡ và kép dài về cả hai phía tính từ nắp\r\nche phía trên ít nhất là hai lần chiều cao cái cách điện, dây dẫn phải được giữ\r\nchắc chắn ở càng gần tư thế nằm ngang càng tốt trong rãnh phía bên của cái cách\r\nđiện. Dây dẫn phải được buộc bằng sợi dây kim loại có đường kính xấp xỉ 2,5 mm\r\nquấn quanh dây dẫn này với chiều dài xấp xỉ bằng hai lần đường kính của nắp che\r\nphía trên và mở rộng bằng nhau về mỗi bên của cái cách điện. Chiều dài này phải\r\nsao cho không xảy ra phóng điện bề mặt trên các đầu mút của chúng. Đối với thử\r\nnghiệm ướt, dây dẫn phải đặt sao cho vuông góc với hướng mưa và ở phía mà cái\r\ncách điện gần với thiết bị phun mưa nhân tạo nhất.
\r\n\r\nNếu cái cách điện được cung cấp kẹp\r\nđi kèm thì dây dẫn phải được đặt trong kẹp này.
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm phải đặt vào dây\r\ndẫn và đất.
\r\n\r\n31.2 Bố trí lắp đặt dùng cho các\r\nthử nghiệm điện tái tạo các điều kiện làm việc
\r\n\r\nNếu có thỏa thuận tại thời điểm đặt\r\nhàng, các thử nghiệm trên cái cách điện kiểu đỡ đường dây có thể được thực hiện\r\ntrong các điều kiện tái tạo càng sát càng tốt các điều kiện vận hành. Phạm vi\r\ntái tạo các điều kiện vận hành phải được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người\r\nmua, có tính đến tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến các kết quả đạt được.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong các điệu kiện\r\nkhông tiêu chuẩn này, đặc tính có thể khác với các giá trị đo được thì sử dụng\r\nphương pháp lắp đặt tiêu chuẩn.
\r\n\r\n31.3 Bố trí lắp đặt dùng cho các\r\nthử nghiệm tải dây hỏng về cơ
\r\n\r\nCái cách điện dạng trụ trên đường\r\ndây được lắp đặt trên một khung cố định chắc chắn có khả năng chịu được tải sẽ\r\nphải chịu trong quá trình thử nghiệm mà không bị biến dạng nhìn thấy được. Phải\r\nsử dụng bu lông hoặc (các) bu lông đầu tròn có độ bền giống nhau để gá lắp vào\r\ncác thử nghiệm điển hình và thử nghiệm mẫu. Nếu bu lông hoặc (các) bulông đầu\r\ntròn này tách riêng ra được thì có thể tăng cường độ của các bộ phận này khi\r\nthử nghiệm đối với tải gây hỏng của cái cách điện kiểu đỡ đường dây.
\r\n\r\nTải trọng cơ phải đặt thẳng góc với\r\ntrục cái cách điện và vuông góc với trục của dây dẫn. Đối với cái cách điện\r\nkhông có phụ kiện bằng kim loại ở đỉnh, tải trọng phải đặt bằng một sợi dây\r\nquấn quanh rãnh phía bên. Dây buộc phải được đặt sao cho tránh được ứng suất\r\ncục bộ trong rãnh phía bên của cái cách điện. Nếu cái cách điện có phụ kiện\r\nbằng kim loại ở đỉnh thì tải cơ phải được đặt theo cách để tái tạo tốt nhất ứng\r\nsuất trong vận hành.
\r\n\r\nMỤC 8 - BỘ CÁCH ĐIỆN KIỂU TREO
\r\n\r\nCác thử nghiệm dưới đây được áp\r\ndụng cho bộ cách điện kiểu treo. Một số thử nghiệm chỉ áp dụng cho một số loại\r\ncái cách điện hoặc vật liệu nhất định. Để xác định các thử nghiệm có thể áp\r\ndụng cho bộ cách điện kiểu treo, xem bảng tham khảo chéo (Bảng 3). Con số trên\r\ndòng đầu tiên trong từng ô thể hiện số lượng cái cách điện cần giao nộp cho\r\ntừng thử nghiệm; mã E1 và E2 tương ứng với các con số tham khảo được cho đối\r\nvới các mẫu trong 8.2. Dòng thứ hai trong từng ô (con số in nghiêng) thể hiện\r\ncác điều và điều nhỏ áp dụng cho cái cách điện và thử nghiệm cần thực hiện.
\r\n\r\nCác thử nghiệm điển hình có thể áp\r\ndụng chỉ được thực hiện một lần trên cái cách điện cho trước ( xem 6.1 và Điều\r\n32 để có thêm thông tin).
\r\n\r\nThử nghiệm mẫu có thể áp dụng chỉ\r\nđược thực hiện trên các mẫu E1 hoặc E2 như nêu trong bảng tham khảo chéo. Cỡ\r\ncủa các mẫu này phải được xác định theo 8.2. Thử nghiệm mẫu phải được thực hiện\r\ntheo trình tự cho dưới đây: tuy nhiên, có thể thực hiện các thử nghiệm chỉ áp\r\ndụng cho mẫu E1 (hoặc E2) trước các thử nghiệm áp dụng cho mẫu khác, sau đó\r\nthực hiện các thử nghiệm áp dụng cho cả hai mẫu.
\r\n\r\nThử nghiệm thường xuyên có thể áp\r\ndụng phải được thực hiện trên từng cái cách điện.
\r\n\r\nBố trí lắp đặt riêng cho bộ cách\r\nđiện kiểu treo được cho trong Điều 34.
\r\n\r\n32. Quy định\r\nliên quan đến các thử nghiệm điển hình trên cái cách điện kiểu treo
\r\n\r\n32.1 Thử nghiệm điển hình về\r\nđiện trên cái cách điện kiểu treo
\r\n\r\nThử nghiệm điển hình về điện được\r\nthực hiện trên chuỗi tiêu chuẩn ngắn nhằm so sánh về tính năng, trên cơ sở tiêu\r\nchuẩn, của bộ cách điện kiểu treo khác nhau, có tính đến ảnh hưởng của cái cách\r\nđiện bên cạnh. Tính năng qui định và các kết quả thử nghiệm đạt được trên các\r\nchuỗi tiêu chuẩn ngắn phải được thể hiện bằng kV/m.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tính năng qui định và\r\ncác kết quả đạt được trên chuỗi tiêu chuẩn ngắn không thể mở rộng trên cơ sở\r\ntuyến tính với các chuỗi thẳng dài hơn. Tuy nhiên, nếu thử nghiệm khả năng chịu\r\nđiện áp điện áp được thực hiện trên hai chuỗi ngắn có chiều dài khác nhau (ví\r\ndụ 1 m và 2 m) thì các kết quả có thể nội suy tuyến tính để có thông tin về\r\ntính năng của các chuỗi có chiều dài nằm trong phạm vi hai giá trị chiều dài đã\r\nthử nghiệm.
\r\n\r\nTheo 6.1, cái cách điện tương đương\r\nvề điện là lọai được sản xuất ở cùng nhà máy, bằng cùng một vật liệu, cùng một\r\nqui trình và ngoài ra, có các đặt tính sau:
\r\n\r\n- Đối với cái cách điện dạng thanh\r\ndài:
\r\n\r\n· \r\nĐường kính danh nghĩa của lõi là giống nhau hoặc nhỏ hơn
\r\n\r\n· \r\nCó khoảng cách danh nghĩa của các nắp chỉ sai khác nhau ±5%
\r\n\r\n· \r\nCó nắp nhô ra chỉ sai khác nhau ±5%
\r\n\r\n· \r\nBiên dạng nắp giống nhau
\r\n\r\n- Đối với cái cách điện dạng có mũ\r\nvà chân:
\r\n\r\n· \r\nCó thành phần cách điện giống nhau
\r\n\r\n· \r\nKhoảng cách danh nghĩa của các nắp chỉ sai khác nhau ±5%
\r\n\r\n32.2 Thử nghiệm điển hình về cơ
\r\n\r\nTheo 6.1, cái cách điện tương đương\r\nvề điện là loại được sản xuất ở cùng nhà máy, bằng cùng một vật liệu, cùng một\r\nqui trình và có độ bền giống nhau, cỡ ghép nối giống nhau, có cùng thiết kế về\r\nmối nối giữa các thành phần cách điện và các bộ phận kim loại. Ngoài ra, còn có\r\ncác đặc tính sau:
\r\n\r\n- Đối với cái cách điện dạng thanh\r\ndài:
\r\n\r\nĐường kính danh nghĩa của dây dẫn\r\nlà giống nhau
\r\n\r\nKhoảng cách danh nghĩa của các nắp\r\ngiống nhau hoặc lớn hơn
\r\n\r\nNắp nhô ra giống nhau hoặc nhỏ hơn
\r\n\r\nChiều dài đường rò giống nhau hoặc\r\nnhỏ hơn
\r\n\r\nKhoảng cách hồ quang danh nghĩa\r\ngiống nhau hoặc nhỏ hơn
\r\n\r\n- Đối với cái cách điện dạng có mũ\r\nvà chân:
\r\n\r\nĐường kính danh nghĩa của dây dẫn\r\nlà giống nhau hoặc nhỏ hơn
\r\n\r\nChiều dài đường rò giống nhau hoặc\r\nnhỏ hơn
\r\n\r\n33. Hệ số phân\r\ntích thống kê của các kết quả thử nghiệm trên cái cách điện kiểu treo
\r\n\r\n33.1 Hệ số đối với thử nghiệm\r\nđiển hình
\r\n\r\nPhải sử dụng hệ số dưới đây để phân\r\ntích các kết quả thử nghiệm điển hình của thử nghiệm tải gây hỏng về cơ, tải\r\ngây hỏng về điện cơ và thử nghiệm tính năng nhiệt - cơ trên cái cách điện kiểu\r\ntreo:
\r\n\r\nCỡ mẫu = 5
\r\n\r\nC0 = 1,2
\r\n\r\nCỡ mẫu = 10
\r\n\r\nC0 = 0,72.
\r\n\r\n33.2. Hệ số đối với thử nghiệm\r\nmẫu
\r\n\r\nPhải sử dụng hệ số dưới đây để phân\r\ntích các kết quả thử nghiệm mẫu của thử nghiệm tải gây hỏng về cơ, tải gây hỏng\r\nvề điện cơ và thử nghiệm tính năng nhiệt-cơ trên cái cách điện kiểu treo:
\r\n\r\n\r\n Hệ\r\n số \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Cỡ\r\n mẫu (E1) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n C1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1,42 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n
\r\n C2 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n C3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1,42 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n
Bảng\r\n3 – Bảng tham khảo chéo đối với bộ cách điện kiểu treo
\r\n\r\n\r\n Loại\r\n cái cách điện \r\nLoại\r\n bộ cách điện kiểu treo \r\nVật\r\n liệu \r\nCấp \r\n | \r\n \r\n Bộ\r\n cách điện kiểu treo \r\n | \r\n ||||||
\r\n Có\r\n mũ và chân \r\n | \r\n \r\n Thanh\r\n dài \r\n | \r\n ||||||
\r\n Vặt\r\n liệu gốm \r\n | \r\n \r\n Thủy\r\n tinh tôi \r\n | \r\n \r\n Vật\r\n liệu gốm \r\n | \r\n |||||
\r\n B \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n ||||
\r\n Thử\r\n nghiệm điển hình \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra kích thước \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n17 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n ||
\r\n Thử nghiệm điện áp chịu xung sét\r\n khô \r\n | \r\n \r\n 1SS1)\r\n \r\n | \r\n \r\n 1SS1)\r\n \r\n | \r\n \r\n 1\r\n hoặc 1SS2) \r\n | \r\n \r\n 1\r\n hoặc 1SS2) \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 13,\r\n 34,35 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||
\r\n Thử nghiệm khả năng chịu điện áp\r\n tần số công nghiệp điều kiện ướt \r\n | \r\n \r\n 1SS1)\r\n \r\n | \r\n \r\n 1SS1)\r\n \r\n | \r\n \r\n 1\r\n hoặc 1SS2) \r\n | \r\n \r\n 1\r\n hoặc 1SS2) \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 14,\r\n 34,35 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||
\r\n Thử nghiệm tải gây hỏng về\r\n nhiệt-cơ \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n18,\r\n 33.1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n18,33.1 \r\n | \r\n |||
\r\n Thử nghiệm tải gây hỏng về cơ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 19.2,\r\n 19.4, 33.1 \r\n | \r\n |||||||
\r\n Thử nghiệm tính năng nhiệt-cơ \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n |||
\r\n 20,\r\n 33.1 \r\n | \r\n |||||||
\r\n Thử\r\n nghiệm mẫu \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra kích thước3) \r\n | \r\n \r\n E1&E2 \r\n | \r\n \r\n E1&E2 \r\n | \r\n \r\n E1&E2 \r\n | \r\n \r\n E1&E2 \r\n | \r\n ||
\r\n 17 \r\n | \r\n |||||||
\r\n Kiểm tra độ dịch chuyển \r\n | \r\n \r\n E1&E2 \r\n | \r\n \r\n E1&E2 \r\n | \r\n \r\n E1&E2 \r\n | \r\n \r\n E1&E2 \r\n | \r\n |||
\r\n 21 \r\n | \r\n |||||||
\r\n Kiểm tra hệ thống hãm4) \r\n | \r\n \r\n E2 \r\n | \r\n \r\n E2 \r\n | \r\n \r\n E2 \r\n | \r\n \r\n E2 \r\n | \r\n |||
\r\n 22 \r\n | \r\n |||||||
\r\n Thử nghiệm chu kỳ nhiệt \r\n | \r\n \r\n E1&E2 \r\n23.1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n E1&E2 \r\n | \r\n \r\n E1&E2 \r\n | \r\n |||
\r\n 23.1 \r\n | \r\n |||||||
\r\n Thử nghiệm tải gây hỏng về\r\n điện-cơ \r\n | \r\n \r\n E1 \r\n18,\r\n 33.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n E1 \r\n18,\r\n 33.2 \r\n | \r\n |||
\r\n Thử nghiệm tải gây hỏng về cơ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n E1 \r\n | \r\n \r\n E1\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 19.2,\r\n 19.4, 33.2 \r\n | \r\n |||||||
\r\n Thử nghiệm sốc nhiệt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n E2 \r\n24 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n Thử nghiệm chịu đâm xuyên \r\n | \r\n \r\n E2 \r\n | \r\n \r\n E2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n E2 \r\n15 \r\n | \r\n |||
\r\n 15 \r\n | \r\n |||||||
\r\n Thử nghiệm trạng thái xốp \r\n | \r\n \r\n E1 \r\n25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n E1 \r\n | \r\n \r\n E1 \r\n | \r\n |||
\r\n 25 \r\n | \r\n |||||||
\r\n Thử nghiệm lớp mạ kẽm \r\n | \r\n \r\n E2 \r\n | \r\n \r\n E2 \r\n26 \r\n | \r\n \r\n E2\r\n \r\n | \r\n \r\n E2 \r\n | \r\n |||
\r\n Thử \r\nnghiệm \r\nthường \r\nxuyên \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra thường xuyên bằng mắt \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n | \r\n ||
\r\n 27 \r\n | \r\n |||||||
\r\n Thử nghiệm cơ thường xuyên \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n | \r\n |||
\r\n 28 \r\n | \r\n |||||||
\r\n Thử nghiệm điện thường xuyên \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả \r\n16 \r\n | \r\n |||
\r\n 1)1SS = Thử nghiệm cần\r\n tiến hành trên một chuỗi ngắn. \r\n2) 1 hoặc 1 SS = Thử\r\n nghiệm cần tiến hành trên một cái cách điện hoặc một chuỗi ngắn. \r\n3) E1 và E2 đối với\r\n ghép nối tiêu chuẩn, các kích thước khác chỉ dùng E2. Xem Điều 17. \r\n4) Nếu thuộc đối tượng\r\n áp dụng. \r\n | \r\n |||||||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
34. Bố trí lắp\r\nđặt dùng cho các thử nghiệm trên bộ cách điện kiểu treo
\r\n\r\nBố trí lắp đặt cụ thể có thể áp\r\ndụng cho các thử nghiệm về điện trên:
\r\n\r\n- chuỗi tiêu chuẩn ngắn gồm cái\r\ncách điện dạng có mũ và chân hoặc cái cách điện dạng thanh dài;
\r\n\r\n- bộ cách điện kiểu treo dạng thanh\r\ndài có chiều dài lớn hơn 1 m hoặc chuỗi cái cách điện dạng thanh dài nhằm sử\r\ndụng như cái cách điện kiểu treo.
\r\n\r\nBộ cách điện kiểu treo hoặc chuỗi\r\ncái cách điện phải được treo thẳng đứng bằng sợi dây có nối đất hoặc dây dẫn\r\nthích hợp khác vào kết cấu đỡ. Khoảng cách giữa điểm trên cùng của khung kim\r\nloại của cái cách điện và kết cấu đỡ phải nhỏ hơn 1 m. Không được có vật nào\r\nkhác nằm gần cái cách điện ở khoảng cách từ 1,5 lần chiều dài của chuỗi cái\r\ncách điện trở xuống.
\r\n\r\nMột đoạn vật dẫn bằng kim loại có\r\ndạng ống hoặc thanh thẳng, nhẵn được gắn chặt vào phụ kiện lắp liền ở phía dưới\r\ncủa bộ cách điện kiểu treo hoặc chuỗi cái cách điện sao cho dây dẫn nằm trong mặt\r\nphẳng nằm ngang. Khoảng cách từ nắp thấp nhất của phần sứ hoặc thủy tinh đến\r\nmặt phẳng phía trên của vật dẫn này phải càng ngắn càng tốt nhưng phải lớn hơn\r\n0,5 lần đường kính của cái cách điện thấp nhất.
\r\n\r\nĐường kính của vật dẫn phải là 25\r\nmm.
\r\n\r\nChiều dài vật dẫn phải là 3 m.
\r\n\r\nCần có các biện pháp phòng ngừa để tránh\r\nphóng điện bề mặt từ các đầu mút của vật dẫn.
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm phải đặt lên vật\r\ndẫn và đất.
\r\n\r\nMỤC 9 – CÁI CÁCH ĐIỆN DÙNG CHO ĐƯỜNG DÂY TRÊN KHÔNG CỦA PHƯƠNG TIỆN\r\nĐƯỜNG SẮT CHẠY ĐIỆN
\r\n\r\nNhư đã nêu trong phần giới thiệu,\r\nkhông có bảng tham khảo chéo cho cái cách điện dùng cho đường dây trên không\r\ncủa phương tiện đường sắt chạy điện, vì những cái cách điện này thường là một\r\ntrong ba loại đã nêu ở các mục trên. Các thử nghiệm có thể áp dụng cho loại cái\r\ncách điện tương ứng này phải được thực hiện cùng với thử nghiệm uốn/kéo kết\r\nhợp, khi thuộc đối tượng áp dụng.
\r\n\r\nBố trí lắp đặt dành riêng cho cái\r\ncách điện dùng cho đường dây trên không của phương tiện đường sắt chạy điện\r\nđược cho dưới đây. Nếu không, phải áp dụng các yêu cầu đối với các loại cái\r\ncách điện trong mục 6, 7 hoặc 8.
\r\n\r\nNgoài các thử nghiệm yêu cầu thông\r\nthường, có thể cần thêm thử nghiệm uốn và thử nghiệm kéo đối với cái cách điện\r\nphải chịu các lực này trong vận hành. Việc thực hiện thử nghiệm này phải có\r\nthỏa thuận giữa người mua và nhà chế tạo vào thời điểm đặt hàng. Tương tự, qui\r\ntrình thử nghiệm, bố trí lắp đặt và tiêu chí chấp nhận cũng phải có thỏa thuận giữa\r\nnhà chế tạo và người mua.
\r\n\r\n\r\n\r\n35.1. Bố trí lắp đặt tiêu chuẩn
\r\n\r\n- Cái cách điện đặt thẳng đứng:
\r\n\r\nCái cách điện phải được treo thẳng\r\nđứng trên giá đỡ đã nối đất bằng sợi dây hoặc thanh kim loại. Khoảng cách giữa\r\nmặt trên cùng của mũ cái cách điện và điểm đỡ không được nhỏ hơn 1 m. Tại đầu\r\nthấp hơn của cái cách điện, gắn một thanh kim loại dài 1 m vào cái cách điện và\r\ngiữ tư thế thẳng đứng.
\r\n\r\nKhông được có vật nào khác nằm gần\r\ncái cách điện trong phạm vi từ 1 m trở xuống hoặc 1,5 lần chiều cao của cái\r\ncách điện, chọn giá trị nào lớn hơn.
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm được đặt giữa\r\nthanh kim loại phía dưới của cái cách điện và điểm treo đã nối đất.
\r\n\r\n- Cái cách điện đặt nằm ngang:
\r\n\r\nCái cách điện phải được néo chặt\r\nbằng cáp hoặc thanh kim loại đã nối đất. Khoảng cách giữa đầu bên ngoài của phụ\r\nkiện cái cách điện và điểm néo chặt không được nhỏ hơn 1 m. Đầu kia của cái\r\ncách điện phải có thanh kim loại dài khoảng 1 m và toàn bộ kết cấu này được giữ\r\nở vị trí nằm ngang bằng phương tiện thích hợp.
\r\n\r\nKhông được có vật nào khác nằm gần\r\ncái cách điện từ 1 m trở xuống hoặc 1,5 lần chiều cao của cái cách điện, chọn\r\ngiá trị nào lớn hơn.
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm được đặt giữa\r\nmột đầu của thanh kim loại và điểm néo đã nối đất.
\r\n\r\n35.2. Bố trí lắp đặt thể hiện điều\r\nkiện vận hành
\r\n\r\nKhi được thỏa thuận vào thời điểm\r\nđặt hàng, các thử nghiệm trên cái cách điện dùng cho đường dây trên không của\r\nphương tiện đường sắt chạy điện có thể được thực hiện trong các điều kiện tái\r\ntạo lại càng sát càng tốt các điều kiện vận hành. Phạm vi tái tạo các điều kiện\r\nvận hành phải được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua, có tính đến tất cả\r\ncác yếu tố ảnh hưởng đến tính năng của cái cách điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong các điều kiện\r\nkhông tiêu chuẩn này, đặc tính có thể khác với các giá trị đo được khi sử dụng\r\nphương pháp lắp đặt tiêu chuẩn.
\r\n\r\nHình\r\n1 - Thể hiện bằng biểu đồ thử nghiệm tính năng về nhiệt-cơ
\r\n\r\nHình\r\n2 – Đo độ dịch chuyển dọc trục và độ dịch chuyển hướng kính
\r\n\r\nHình\r\n3 – Đo độ dịch góc
\r\n\r\n\r\n d = đường kính lõi \r\n | \r\n \r\n
| \r\n
\r\n a) Cái cách điện dạng thanh dài \r\n | \r\n \r\n b) Cái cách điện dạng có mũ và\r\n chân \r\n | \r\n
Hình\r\n4 – Chiều dày lớn nhất của cái cách điện
\r\n\r\n\r\n\r\n(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nPhương pháp so sánh các kết quả của thử nghiệm\r\nđiển hình và thử nghiệm mẫu về điện cơ hoặc về cơ
\r\n\r\nĐể kiểm tra cái cách điện được thử\r\nnghiệm trong thử nghiệm điển hình có đại điện cho những cái cách điện được thử\r\nnghiệm trong thử nghiệm mẫu hay không, phải so sánh các giá trị trung bình (thử\r\nnghiệm nghiên cứu) và độ lệch tiêu chuẩn (thử nghiệm )
\r\n | \r\n \r\n : Tải gây hỏng trung bình từ thử\r\n nghiệm mẫu \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n : Tải gây hỏng trung bình từ thử\r\n nghiệm lại \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n : Độ sai lệch tiêu chuẩn từ thử\r\n nghiệm mẫu \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n : Độ sai lệch tiêu chuẩn từ thử\r\n nghiệm điển hình \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n : Tải gây hỏng trung bình từ thử\r\n nghiệm điển hình \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n : Độ sai !ệch tiêu chuẩn từ thử\r\n nghiệm điển hình \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Khi tính độ sai lệch\r\ntiêu chuẩn , cần chú ý đây chính là độ sai lệch\r\ntiêu chuẩn của mẫu khi mẫu số bằng n-1.
Nếu đáp ứng các giới hạn được cho\r\ndưới đây, cái cách điện có xác suất thuộc về thử nghiệm mẫu là lớn (95 %). Các\r\ngiới hạn dựa trên cỡ mẫu là 5 hoặc 10 đối với thử nghiệm điển hình. Không đáp\r\nứng các giới hạn này không có nghĩa là lô này bị loại bỏ.
\r\n\r\n- Đối với trường hợp không có thử\r\nnghiệm lại
\r\n\r\n\r\n Hằng\r\n số \r\n | \r\n \r\n Thử\r\n nghiệm điển hình trên 5 cái cách điện với cỡ mẫu E1 \r\n | \r\n \r\n Thử\r\n nghiệm điển hình trên 10 cái cách điện với cỡ mẫu E1 \r\n | \r\n ||||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n |
\r\n a \r\n | \r\n \r\n 1,20 \r\n | \r\n \r\n 0,76 \r\n | \r\n \r\n 0,59 \r\n | \r\n \r\n 1,22 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n
\r\n b \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 1,75 \r\n | \r\n \r\n 2,75 \r\n | \r\n \r\n 0,33 \r\n | \r\n \r\n 0,78 \r\n | \r\n \r\n 1,22 \r\n | \r\n
\r\n c \r\n | \r\n \r\n 2,57 \r\n | \r\n \r\n 2,47 \r\n | \r\n \r\n 2,44 \r\n | \r\n \r\n 1,96 \r\n | \r\n \r\n 1,81 \r\n | \r\n \r\n 1,76 \r\n | \r\n
- Đối với trường hợp có thử nghiệm\r\nlại
\r\n\r\n\r\n Hằng\r\n số \r\n | \r\n \r\n Thử\r\n nghiệm điển hình trên 5 cái cách điện với cỡ mẫu 2x E1 \r\n | \r\n \r\n Thử\r\n nghiệm điển hình trên 10 cái cách điện với cỡ mẫu 2 X E1 \r\n | \r\n ||||
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n |
\r\n a \r\n | \r\n \r\n 0,76 \r\n | \r\n \r\n 0,49 \r\n | \r\n \r\n 0,39 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 0,51 \r\n | \r\n \r\n 0,41 \r\n | \r\n
\r\n b \r\n | \r\n \r\n 1,75 \r\n | \r\n \r\n 3,75 \r\n | \r\n \r\n 5,75 \r\n | \r\n \r\n 0,78 \r\n | \r\n \r\n 1,67 \r\n | \r\n \r\n 2,56 \r\n | \r\n
\r\n c \r\n | \r\n \r\n 2,47 \r\n | \r\n \r\n 2,42 \r\n | \r\n \r\n 2,40 \r\n | \r\n \r\n 1,81 \r\n | \r\n \r\n 1,74 \r\n | \r\n \r\n 1,71 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nB.1 Lưu đồ
\r\n\r\nLưu đồ dưới đây minh họa qui trình\r\nchấp nhận đối với thử nghiệm điển hình (Hình B.1) và thử nghiệm mẫu (Hình B.2)\r\nkhi thực hiện đánh giá thống kê bằng các biến số. Hình B.3 thể hiện lưu đồ để\r\nso sánh các kết quả thử nghiệm điển hình và kết quả thử nghiệm mẫu.
\r\n\r\nHình\r\nB.1 - Lưu đồ chấp nhận dùng cho các thử nghiệm điển hình về cơ hoặc điện cơ
\r\n\r\nHình\r\nB.2 - Lưu đồ chấp nhận dùng cho các thử nghiệm mẫu về cơ hoặc điện cơ
\r\n\r\nHình\r\nB.3 – Lưu đồ so sánh các kết quả thử nghiệm điển hình và thử nghiệm mẫu
\r\n\r\nB.2 Ví dụ tính toán tiêu chí\r\nchấp nhận và tiêu chí loại bỏ
\r\n\r\nĐánh giá thống kê kết quả bằng\r\n"các biến số” đòi hỏi phải cân nhắc lại những ý kiến liên quan đến các thử\r\nnghiệm thông thường bằng các thuộc tính. Để giúp thông hiểu, Bảng B.1 đưa ra\r\nbốn minh họa thể hiện cách tính toán giá trị trung bình và độ lệch tiêu chuẩn\r\ncủa các giá trị thử nghiệm.
\r\n\r\nVí dụ 1 thể hiện lô có thể được\r\nchấp nhận, ngay cả khi giá trị tối thiểu thấp hơn tải gây hỏng qui định.
\r\n\r\nTrong ví dụ 2, trong mọi trường hợp\r\ngiá trị tối thiểu là cao hơn, ngay cả khi chỉ đạt được tiêu chí chấp nhận sau\r\nkhi thử nghiệm lại.
\r\n\r\nVí dụ 3 tương tự, tuy nhiên lô bị\r\nloại bỏ mà không có khả năng thử nghiệm lại.
\r\n\r\nVí dụ 4 minh họa tiêu chí chấp\r\nnhận, nhưng kết quả thử nghiệm điển hình và thử nghiệm mẫu không đồng nhất. Có\r\nthể cần nghiên cứu thêm.
\r\n\r\nBảng B.2 là bảng trống có thể sử\r\ndụng để đánh giá các kết quả thử nghiệm thực.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khi tính độ sai lệch\r\ntiêu chuẩn , cần chú ý đây chính là độ sai lệch tiêu\r\nchuẩn mẫu khi mẫu số bằng n-1.
Bảng\r\nB.1 - Ví dụ về các thử nghiệm mẫu về cơ hoặc điện cơ
\r\n\r\nTải gây hỏng qui định SFL =\r\n180 kN
\r\n\r\nGiá trị trung bình của thử nghiệm\r\nđiển hình = 249 kN
Độ lệch tiêu chuẩn của thử nghiệm\r\nđiển hình = 30,23 kN
\r\n Ví\r\n dụ số \r\n | \r\n \r\n Cỡ\r\n mẫu \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị thử nghiệm \r\nkN \r\n | \r\n \r\n Đánh\r\n giá \r\nkN \r\n | \r\n \r\n Kết\r\n quả \r\n | \r\n \r\n So\r\n sánh thử nghiệm mẫu và thử nghiệm điển hình (Phụ lục A) \r\n | \r\n ||||
\r\n E1 \r\n | \r\n \r\n E1x2 \r\n | \r\n ||||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 222,0 \r\n | \r\n \r\n 174,5 \r\n | \r\n \r\n 249,3 \r\n | \r\n \r\n 223,2 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Chấp\r\n nhận \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 253,7 \r\n257,2 \r\n229,9 \r\n | \r\n \r\n 181,0 \r\n237,9 \r\n240,7 \r\n | \r\n \r\n 331,6 \r\n289,9 \r\n191,9 \r\n | \r\n \r\n 229,9 \r\n296,9 \r\n217,3 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Không\r\n Chấp nhận \r\n | \r\n \r\n ' \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Thử\r\n nghiệm tại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 233,6 \r\n221,0 \r\n263,4 \r\n249,3 \r\n234,1 \r\n235,2 \r\n | \r\n \r\n 281,6 \r\n225,0 \r\n291,3 \r\n236,1 \r\n244,6 \r\n200,8 \r\n | \r\n \r\n 248,2 \r\n229,7 \r\n243,8 \r\n261,6 \r\n208,5 \r\n285,5 \r\n | \r\n \r\n 237,6 \r\n283,6 \r\n301,2 \r\n292,5 \r\n280,4 \r\n194,8 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Chấp\r\n nhận \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 274,3 \r\n231,5 \r\n221,4 \r\n | \r\n \r\n 197,3 \r\n224,1 \r\n237,4 \r\n | \r\n \r\n 332,1 \r\n248,5 \r\n236,8 \r\n | \r\n \r\n 199,8 \r\n291,1 \r\n191,1 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Không\r\n Chấp nhận \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n Không\r\n thử nghiệm lại Không Chấp nhận \r\n | \r\n ||||||||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 317,8 \r\n | \r\n \r\n 283,2 \r\n | \r\n \r\n 287,1 \r\n | \r\n \r\n 275,8 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Chấp\r\n nhận \r\n | \r\n \r\n | \r\n
Bảng\r\nB.2 – Bảng trống dùng để tính toán các thử nghiệm mẫu về cơ hoặc điện cơ
\r\n\r\nTải gây hỏng qui định
\r\n\r\nGiá trị trung bình của thử nghiệm\r\nđiển hình
\r\n\r\nĐộ lệch tiêu chuẩn của thử nghiệm\r\nđiển hình
\r\n\r\n\r\n Ví\r\n dụ số \r\n | \r\n \r\n Cỡ\r\n mẫu \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị thử nghiệm kN \r\n | \r\n \r\n Đánh\r\n giá kN \r\n | \r\n \r\n Kết\r\n quả \r\n | \r\n \r\n So\r\n sánh thử nghiệm mẫu va thử nghiệm điển hình (Phụ lục A) \r\n | \r\n ||||
\r\n E1 \r\n | \r\n \r\n E1\r\n x 2 \r\n | \r\n ||||||||
\r\n Thử nghiệm đầu tiên \r\n | \r\n \r\n …… \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n …. \r\n…. \r\n…. \r\n\r\n | \r\n \r\n ……. \r\n…. \r\n…. \r\n. \r\n | \r\n \r\n ….. \r\n…. \r\n…. \r\n\r\n | \r\n \r\n …… \r\n…. \r\n…. \r\n\r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm lại \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n …… \r\n…… \r\n…… \r\n…… \r\n…… \r\n…… \r\n | \r\n \r\n …. \r\n…… \r\n…… \r\n…… \r\n…… \r\n…… \r\n\r\n | \r\n \r\n ……. \r\n…… \r\n…… \r\n…… \r\n…… \r\n…… \r\n\r\n | \r\n \r\n ….. \r\n…… \r\n…… \r\n…… \r\n…… \r\n…… \r\n\r\n | \r\n \r\n …… \r\n…… \r\n…… \r\n…… \r\n…… \r\n…… \r\n\r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nIEC 168: 1988, Tests on indoor and\r\noutdoor post insulators of ceramic material or glass for systems with nominal\r\nvoltages greater than 1000 V (Thử nghiệm trên cái cách điện dạng trụ dùng trong\r\nnhà và ngoài trời bằng vật liệu gốm hoặc thủy tinh dùng cho các hệ thống có\r\nđiện áp danh nghĩa lớn hơn 1000 V)
\r\n\r\nTCVN 7998-2:2009 (IEC 383-2: 1993),\r\nInsulators for overhead lines with a nominal voltage above 1000 V - Part 2:\r\nInsulator strings and insulator sets for a.c. systems - Definitions, test\r\nmethods and acceptance criteria (Cái cách điện dùng cho đường dây trên không có\r\nđiện áp danh nghĩa lớn hơn 1 000 V – Phần 2: Chuỗi cái cách điện và cái cách\r\nđiện dùng cho hệ thống điện xoay chiều)
\r\n\r\nIEC 437: 1973, Radio interference\r\ntest on high-voltage insulators (Thử nghiệm nhiễu tần số radio trên cái cách\r\nđiện cao áp)
\r\n\r\nIEC 438: 1973, Tests and dimensions\r\nfor high-voltage d.c. insulators (Thử nghiệm và kích thước đối với cái cách\r\nđiện một chiều điện áp cao)
\r\n\r\nIEC 507: 1991, Artificial pollution\r\ntests on high-voltage insulators to be used on a.c. systems (Thử nghiệm nhiễm\r\nbẩn nhân tạo trên cái cách điện điện áp cao sử dụng trên hệ thống điện xoay chiều)
\r\n\r\nIEC 591: 1978, Sampling rules and\r\nacceptance criteria when applying statistical control methods for mechanical\r\nand electromechanical tests on insulators of ceramic material or glass for\r\noverhead lines with a nominal voltage greater than 1000 V (Quy tắc lấy mẫu và\r\ntiêu chí chấp nhận khi áp dụng các phương pháp kiểm tra thống kê dùng cho thử\r\nnghiệm cơ và điện cơ trên cái cách điện bằng vật liệu gốm hoặc thủy tinh dùng\r\ncho đường dây trên không có điện áp danh nghĩa lớn hơn 1 000 V)
\r\n\r\nIEC 672-1: 1980, Specification for\r\nceramic and glass insulating materials - Part 1: Definitions and classification\r\n(Quy định kỹ thuật đối với các vật liệu cách điện bằng gốm và thủy tinh – Phần\r\n1: Định nghĩa và phân loại)
\r\n\r\nIEC 672-3: 1984, Specification for\r\nceramic and glass insulating materials - Part 3: Individual materials (Quy định\r\nkỹ thuật đối với các vật liệu cách điện bằng gốm và thủy tinh – Phần 3: Vật\r\nliệu đặc biệt)
\r\n\r\nlEC 797: 1984, Residual strength of\r\nstring insulator units of glass or ceramic material for overhead lines after\r\nmechanical damage of the dielectric (Độ bền dư của bộ cách điện kiểu treo bằng\r\nvật liệu thủy tinh hoặc gốm dùng cho đường dây trên đầu sau khi có hỏng hóc về\r\ncơ của điện môi)
\r\n\r\nIEC 815: 1986, Guide for the\r\nselection of insulators in respect of polluted conditions (Hướng dẫn chọn cái\r\ncách điện liên quan đến điều kiện nhiễm bẩn)
\r\n\r\nISO 2859: 1974, Sampling procedures\r\nand tables for inspection by attributes (Quy trình lấy mẫu và bảng kiểm tra\r\nthuộc tính)
\r\n\r\nTCVN 7970-1:2007(ISO 2859-1: 1989),\r\nSampling procedures for inspection by attributes - Part 1; Sampling plans\r\nindexed by acceptable quality level (AQL) for lot-by-lot inspection (Quy trình\r\nlấy mẫu để giảm định thuộc tính – Phần 1: Chương trình lấy mẫu đánh giá bằng\r\nmức chất lượng chấp nhận được)
\r\n\r\nISO 2859-2: 1985, Sampling\r\nprocedures for inspection by attributes - Part 2: Sampling plans indexed by\r\nlimiting quality (LQ) for isolated lot inspection (Quy trình lấy mẫu để giám\r\nđịnh thuộc tính – Phần 2: Chương trình lấy mẫu đánh giá bằng giới hạn chất\r\nlượng (LQ) dùng để kiểm tra lô cách ly)
\r\n\r\nISO 3951: 1989, Sampling procedures\r\nand charts for inspection by variables for percent nonconforming (Quy trình lấy\r\nmẫu và biểu đồ kiểm tra bằng biến số đối với phần trăm không phù hợp)
\r\n\r\nTCVN ISO 9000: 2007, Hệ thống quản\r\nlý chất lượng - Cơ sở và từ vựng
\r\n\r\nTCVN ISO 9001: 2008, Hệ thống quản\r\nlý chất lượng - Các yêu cầu
\r\n\r\nTCVN ISO 9004 : 2000: Hệ thống quản\r\nlý chất lượng- Hướng dẫn cải tiến.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nMục 1 - Qui định chung
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng và mục đích
\r\n\r\n2 Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3 Định nghĩa
\r\n\r\n3.1 Cách điện kiểu treo
\r\n\r\n3.2 Cải cách điện loại có chân
\r\n\r\n3.3 Cải cách điện kiểu đỡ đường dây\r\n
\r\n\r\n3.4 Cải cách điện dùng cho phương\r\ntiện đường sắt chạy điện
\r\n\r\n3.5 Lô
\r\n\r\n3.6 Phóng điện bề mặt
\r\n\r\n3.7 Điện áp chịu xung sét trạng\r\nthái khô
\r\n\r\n3.8 Điện áp phóng điện bề mặt bằng\r\nxung sét 50% trạng thái khô
\r\n\r\n3.9 Khả năng chịu điện áp tần số\r\ncông nghiệp trạng thái ướt
\r\n\r\n3.10 Tải gây hỏng về điện cơ
\r\n\r\n3.11 Tải trọng gây hỏng về cơ
\r\n\r\n3.12 Điện áp đâm xuyên
\r\n\r\n3.13 Chiều dài đường rò
\r\n\r\n3.14 Độ sai lệch
\r\n\r\n3.15 Chuỗi tiêu chuẩn ngắn
\r\n\r\n3.16 Đặc tính qui định
\r\n\r\nMục 2 - Cái cách điện
\r\n\r\n4 Phân loại, kiểu cái cách điện và\r\nvật liệu cách điện
\r\n\r\n4.1 Các loại cái cách điện
\r\n\r\n4.2 Các kiểu cái cách điện
\r\n\r\n4.3 Vật liệu cách điện
\r\n\r\n5 Nhận biết cái cách điện
\r\n\r\nMục 3 - Phân loại thử nghiệm, quy\r\ntắc và quy trình lấy mẫu
\r\n\r\n6 Phân loại thử nghiệm
\r\n\r\n6.1 Thử nghiệm điển hình
\r\n\r\n6.2 Thử nghiệm mẫu
\r\n\r\n6.3 Thử nghiệm thường xuyên
\r\n\r\n7 Đảm bảo chất lượng
\r\n\r\n8 Quy trình thử nghiệm điển hình và\r\nthử nghiệm mẫu
\r\n\r\n8.1 Chọn cái cách điện cho thử nghiệm\r\nđiển hình
\r\n\r\n8.2 Quy tắc và quy trình lấy mẫu để\r\nthử nghiệm mẫu
\r\n\r\n8.3 Quy trình thử nghiệm lại đối\r\nvới thử nghiệm mẫu
\r\n\r\nMục 4 - Quy trình thử nghiệm đối\r\nvới các thử nghiệm điện
\r\n\r\n9 Yêu cầu chung đối với các thử\r\nnghiệm cao áp
\r\n\r\n10 Điều kiện khí quyển tiêu chuẩn\r\nvà hệ số hiệu chỉnh đối với thử nghiệm điện
\r\n\r\n10.1 Khí quyển chuẩn tiêu chuẩn
\r\n\r\n10.2 Hệ số hiệu chỉnh đối với các\r\nđiều kiện khí quyển
\r\n\r\n11 Tham số mưa nhân tạo đối với các\r\nthử nghiệm ướt
\r\n\r\n12 Bố trí lắp đặt đối với các thử\r\nnghiệm điện
\r\n\r\n13 Thử nghiệm điện áp xung sét (thử\r\nnghiệm điển hình)
\r\n\r\n13.1 Quy trình thử nghiệm
\r\n\r\n13.2 Tiêu chí chấp nhận
\r\n\r\n14 Thử nghiệm điện áp tần số công\r\nnghiệp điều kiện ướt (thử nghiệm điển hình)
\r\n\r\n14.1 Quy trình thử nghiệm
\r\n\r\n14.2 Tiêu chí chấp nhận
\r\n\r\n15 Thử nghiệm chịu điện áp đâm\r\nxuyên (thử nghiệm mẫu, chỉ dùng cho cái cách điện loại B)
\r\n\r\n15.1 Thử nghiệm chịu điện áp đâm\r\nxuyên tần số công nghiệp
\r\n\r\n15.2 Thử nghiệm chịu điện áp đâm\r\nxuyên quá điện áp xung
\r\n\r\n16 Thử nghiệm thường xuyên về điện\r\n(chỉ trên cái cách điện loại B bằng vật liệu gốm hoặc thủy tinh qua ủ)
\r\n\r\nMục 5 - Quy trình thử nghiệm về cơ\r\nvà các thử nghiệm khác
\r\n\r\n17 Kiểm tra kích thước (thử nghiệm\r\nđiển hình và thử nghiệm mẫu)
\r\n\r\n18 Thử nghiệm tải gây hỏng về điện\r\ncơ (thử nghiệm điển hình và thử nghiệm mẫu)
\r\n\r\n18.1 Quy trình thử nghiệm
\r\n\r\n18.2 Tiêu chí chấp nhận
\r\n\r\n19 Thử nghiệm tải gây hỏng về cơ\r\n(thử nghiệm điển hình và thử nghiệm mẫu)
\r\n\r\n19.1 Quy trình thử nghiệm đối với\r\ncái cách điện kiểu đỡ đường dây và cái cách điện loại có chân
\r\n\r\n19.2 Quy trình thử nghiệm đối với\r\nbộ cách điện kiểu treo
\r\n\r\n19.3 Tiêu chí chấp nhận đối với cái\r\ncách điện loại có chân
\r\n\r\n19.4 Tiêu chí chấp nhận đối với bộ\r\ncách điện kiểu treo và cái cách điện kiểu đỡ đường dây
\r\n\r\n20 Thử nghiệm tính năng nhiệt - cơ\r\n(thử nghiệm điển hình)
\r\n\r\n20.1 Quy trình thử nghiệm
\r\n\r\n20.2 Tiêu chí chấp nhận
\r\n\r\n21 Kiểm tra sai lệch dọc trục,\r\nhướng tâm và sai lệch góc (thử nghiệm mẫu)
\r\n\r\n21.1 Quy trình thử nghiệm
\r\n\r\n21.2 Tiêu chí chấp nhận đối với cái\r\ncách điện loại có mũ và chân
\r\n\r\n21.3 Tiêu chí chấp nhận đối với cái\r\ncách điện dạng thanh dài
\r\n\r\n22 Kiểm tra hệ thống hãm (thử\r\nnghiệm mẫu)
\r\n\r\n22.1 Sự phù hợp của cơ cấu hãm
\r\n\r\n22.2 Kiểm tra khả năng hãm
\r\n\r\n22.3 Vị trí cơ cấu hãm
\r\n\r\n22.4 Qui trình thử nghiệm làm việc
\r\n\r\n22.5 Tiêu chí chấp nhận đối với thử\r\nnghiệm làm việc
\r\n\r\n23 Thử nghiệm chu kỳ nhiệt (thử\r\nnghiệm mẫu)
\r\n\r\n23.1 Qui trình thử nghiệm đối với\r\ncái cách điện kiểu treo, cái cách điện có chân và cái cách điện kiểu đỡ đường\r\ndây bằng vật liệu gốm
\r\n\r\n23.2 Quy trình thử nghiệm đối với\r\nbộ cách điện kiểu treo, cái cách điện loại có chân và cái cách điện kiểu đỡ\r\nđường dây làm bằng thủy tinh qua ủ
\r\n\r\n23.3 Qui trình thử nghiệm đặc biệt\r\nđối với cái cách điện có các bát dày hoặc cái cách điện kích thước rất lớn
\r\n\r\n23.4 Qui định bổ sung
\r\n\r\n23.5 Tiêu chí chấp nhận
\r\n\r\n24 Thử nghiệm sốc nhiệt (thử nghiệm\r\nmẫu)
\r\n\r\n24.1 Qui trình thử nghiệm
\r\n\r\n24.2 Tiêu chí chấp nhận
\r\n\r\n25 Thử nghiệm trạng thái xốp (thử\r\nnghiệm mẫu)
\r\n\r\n25.1 Qui trình thử nghiệm
\r\n\r\n25.2 Tiêu chí chấp nhận
\r\n\r\n26 Thử nghiệm lớp mạ kẽm (thử\r\nnghiệm mẫu)
\r\n\r\n26.1 Quy trình thử nghiệm
\r\n\r\n26.2 Tiêu chí chấp nhận
\r\n\r\n27 Kiểm tra thường xuyên bằng mắt\r\nthường
\r\n\r\n27.1 Cái cách điện có phần cách\r\nđiện bằng gốm
\r\n\r\n27.2 Cái cách điện có phần cách\r\nđiện bằng thủy tinh
\r\n\r\n28 Thử nghiệm cơ thường xuyên
\r\n\r\n28.1 Thử nghiệm cơ thường xuyên\r\ntrên cái cách điện dạng trụ trên đường dây
\r\n\r\n28.2 Thử nghiệm cơ thường xuyên\r\ntrên bộ cách điện kiểu treo
\r\n\r\nMục 6 - Cái cách điện loại có chân
\r\n\r\n29 Bố trí lắp đặt dùng cho các thử\r\nnghiệm trên cái cách điện loại có chân
\r\n\r\n29.1 Bố trí lắp đặt tiêu chuẩn dùng\r\ncho các thử nghiệm điện
\r\n\r\n29.2 Bố trí lắp đặt dùng cho các\r\nthử nghiệm điện tái tạo các điều kiện làm việc
\r\n\r\n29.3 Bố trí lắp đặt dùng cho các\r\nthử nghiệm tải trọng gây hỏng về cơ
\r\n\r\nMục 7 - Cái cách điện kiểu đỡ đường\r\ndây
\r\n\r\n30 Hệ số phân tích thống kê các kết\r\nquả thử nghiệm trên cái cách điện kiểu đỡ đường dây
\r\n\r\n30.1 Hệ số đối với thử nghiệm điển\r\nhình
\r\n\r\n30.2 Hệ số đối với thử nghiệm mẫu
\r\n\r\n31 Bố trí lắp đặt dùng cho các thử\r\nnghiệm trên cái cách điện kiểu đỡ đường dây
\r\n\r\n31.1 Bố trí lắp đặt tiêu chuẩn dùng\r\ncho các thử nghiệm điện
\r\n\r\n31.2 Bố trí lắp đặt dùng cho các\r\nthử nghiệm điện tái tạo các điều kiện làm việc
\r\n\r\n31.3 Bố trí lắp đặt dùng cho các\r\nthử nghiệm tải gây hỏng về cơ
\r\n\r\nMục 8 - Bộ cách điện kiểu treo
\r\n\r\n32 Quy định liên quan đến các thử\r\nnghiệm điển hình trên cái cách điện kiểu treo
\r\n\r\n32.1 Thử nghiệm điển hình về điện\r\ntrên cái cách điện kiểu treo
\r\n\r\n32.2 Thử nghiệm điển hình về cơ
\r\n\r\n33 Hệ số phân tích thống kê của các\r\nkết quả thử nghiệm trên cái cách điện kiểu treo
\r\n\r\n33.1 Hệ số đối với thử nghiệm điển\r\nhình
\r\n\r\n33.2 Hệ số đối với thử nghiệm mẫu
\r\n\r\n34 Bố trí lắp đặt dùng cho các thử\r\nnghiệm trên bộ cách điện kiểu treo
\r\n\r\nMục 9 - Cái cách điện dùng cho\r\nđường dây trên không của phương tiện đường sắt chạy điện
\r\n\r\n35 Bố trí lắp đặt đối với các thử\r\nnghiệm điện trên cái cách điện dùng cho đường dây trên không của phương tiện\r\nđường sắt chạy điện
\r\n\r\n35.1 Bố trí lắp đặt tiêu chuẩn
\r\n\r\n35.2 Bố trí lắp đặt thể hiện điều\r\nkiện vận hành
\r\n\r\nPhụ lục A Phương pháp so sánh các\r\nkết quả của thử nghiệm điển hình và thử nghiệm mẫu về điện cơ hoặc về cơ
\r\n\r\nPhụ lục B Minh họa qui trình chấp\r\nnhận thử nghiệm cơ và thử nghiệm điện cơ đối với bộ cách điện kiểu treo và cái\r\ncách điện kiểu đỡ đường dây
\r\n\r\nPhụ lục C Thư mục tài liệu tham\r\nkhảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7998-1:2009 (IEC 60383-1 : 1993) về Cái cách điện dùng cho đường dây trên không có điện áp danh nghĩa lớn hơn 1000V – Phần 1: Cái cách điện bằng gốm hoặc thủy tinh dùng cho hệ thống điện xoay chiều – Định nghĩa, phương pháp thử nghiệm và tiêu chí chấp nhận đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7998-1:2009 (IEC 60383-1 : 1993) về Cái cách điện dùng cho đường dây trên không có điện áp danh nghĩa lớn hơn 1000V – Phần 1: Cái cách điện bằng gốm hoặc thủy tinh dùng cho hệ thống điện xoay chiều – Định nghĩa, phương pháp thử nghiệm và tiêu chí chấp nhận
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7998-1:2009 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2009-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |