Low-voltage\r\nswitchgear and controlgear assemblies – Part 1: Typer-tested and partially-tested\r\nassemblies
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7994-1: 2009\r\nthay thế TCVN 2050-77, TCVN 2295-78,
\r\n\r\nTCVN 3667-81;
\r\n\r\nTCVN 7994-1: 2009\r\nhoàn toàn tương đương với IEC 60439-1: 2004;
\r\n\r\nTCVN 7994-1: 2009 do\r\nBan kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên\r\nsoạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ\r\ncông bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
TỦ\r\nĐIỆN ĐÓNG CẮT VÀ ĐIỀU KHIỂN HẠ ÁP – PHẦN 1: TỦ ĐIỆN ĐƯỢC THỬ NGHIỆM ĐIỂN HÌNH\r\nVÀ TỦ ĐIỆN ĐƯỢC THỬ NGHIỆM ĐIỂN HÌNH TỪNG PHẦN
\r\n\r\nLow-voltage\r\nswitchgear and controlgear assemblies – Part 1: Typer-tested and\r\npartially-tested assemblies
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1 Phạm vi áp dụng\r\nvà đối tượng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng\r\ncho tổ hợp lắp ráp dùng để đóng cắt và điều khiển mạch điện hạ áp, có điện áp\r\ndanh định không vượt quá 1 000 V xoay chiều, tần số không vượt quá 1 000 Hz hoặc\r\n1 500 V một chiều (sau đây gọi tắt là tủ điện). Tủ điện có thể là loại tủ được\r\nthử nghiệm điển hình (TTA) và tủ được thử nghiệm điển hình từng phần (PTTA).
\r\n\r\nTiêu chuẩn này cũng\r\náp dụng cho tủ điện có lắp thiết bị điều khiển và/hoặc thiết bị mạch động lực\r\ncó tần số cao hơn. Trong trường hợp đó, áp dụng các yêu cầu bổ sung thích hợp.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng\r\ncho tủ điện đặt tĩnh tại hoặc di động có vỏ hoặc không có vỏ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Yêu cầu bổ\r\nsung đối với một số loại cụ thể của tủ điện được đề cập trong các tiêu chuẩn\r\nIEC bổ sung.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng\r\ncho các tủ điện được thiết kế để sử dụng liên quan đến phát điện, truyền dẫn,\r\nphân phối và biến đổi điện năng, và dùng để điều khiển thiết bị tiêu thụ điện\r\nnăng.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này cũng\r\náp dụng cho tủ điện được thiết kế để sử dụng trong các điều kiện vận hành đặc\r\nbiệt, ví dụ lắp trong tàu thủy, tàu hoả, thiết bị nâng hạ hoặc sử dụng trong\r\nmôi trường khí quyển dễ nổ, và cho các ứng dụng trong gia đình (người vận hành\r\nkhông có chuyên môn), với điều kiện là các tủ này phù hợp với các yêu cầu riêng\r\nliên quan.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này cũng\r\náp dụng cho tủ điện được thiết kế dùng cho các thiết bị điện của máy. Tuy nhiên\r\ncần đáp ứng các yêu cầu bổ sung qui định trong IEC 60204-1 cho những trường hợp\r\ncó khả năng áp dụng.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không\r\náp dụng cho các thiết bị riêng lẻ và các bộ phận độc lập, ví dụ như bộ khởi động\r\nđộng cơ, thiết bị đóng cắt có cầu chảy, thiết bị điện tử, v.v… đã phù hợp với\r\ncác tiêu chuẩn liên quan của chúng.
\r\n\r\nĐối tượng của tiêu\r\nchuẩn này là các định nghĩa, qui định các điều kiện vận hành, yêu cầu kết cấu,\r\nđặc tính kỹ thuật và các thử nghiệm đối với tủ điện dùng để đóng cắt và điều\r\nkhiển mạch hạ áp.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn\r\ndưới đây là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Các tài liệu có ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng bản được nêu. Các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng\r\nbản mới nhất (bao gồm cả các sửa đổi).
\r\n\r\nTCVN 4255 (IEC\r\n60529), Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài (Mã IP)
\r\n\r\nTCVN 5926 (IEC\r\n60269), Cầu chảy hạ áp
\r\n\r\nTCVN 5935 : 1995 (IEC\r\n60502: 1994), Cáp điện lực có cách điện bằng chất điện môi rắn có điện áp danh\r\nđịnh từ 1 kV đến 30 kV
\r\n\r\nTCVN 6099 (IEC\r\n60060), Kỹ thuật thử nghiệm điện áp cao
\r\n\r\nTCVN 6592-1: 2001\r\n(IEC 60947-1), Thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp – Phần 1: Qui tắc chung
\r\n\r\nTCVN 6592-4-1: 2001\r\n(IEC 60947-4-1: 1990), Thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp – Phần 4: Công tắc\r\ntơ và bộ khởi động động cơ – Mục 1: Công tắc tơ và bộ khởi động kiểu điện cơ
\r\n\r\nTCVN 6610-3 (IEC\r\n60227-3), Cáp cách điện bằng polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng\r\n420/750 V – Phần 3: Cáp không bọc dùng cho đi dây cố định
\r\n\r\nTCVN 6610-4 (IEC\r\n60227-4), Cáp cách điện bằng polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng\r\n450/750 V – Phần 4: Cáp có bọc dùng cho đi dây cố định
\r\n\r\nTCVN 6988: 2001\r\n(CISPR 11: 1997, Amendment 1 (1999)), Thiết bị tần số rađiô dùng trong công\r\nnghiệp, khoa học và y tế - Đặc tính nhiễu điện từ - Giới hạn và phương pháp đo
\r\n\r\nTCVN 7447-4-41: 2004\r\n(IEC 60364-4-41: 1992), Hệ thống lắp đặt điện cho các tòa nhà – Phần 4: Bảo vệ\r\nan toàn – Chương 41: Bảo vệ chống điện giật
\r\n\r\nTCVN 7447-4-443 (IEC\r\n60364-4-443), Hệ thống lắp đặt điện cho các tòa nhà – Phần 4: Bảo vệ an toàn –\r\nMục 443: Bảo vệ chống quá điện áp có nguồn gốc khí quyển hoặc do đóng cắt
\r\n\r\nTCVN 7447-5-54: 2005\r\n(IEC 60364-5-54: 2002), Hệ thống lắp đặt điện cho các tòa nhà – Phần 5: Chọn và\r\nlắp ráp thiết bị điện – Chương 54: Bố trí nối đất và dây bảo vệ
\r\n\r\nTCVN 7995 : 2009 (IEC\r\n60038 : 1983), Điện áp tiêu chuẩn IEC
\r\n\r\nIEC 60050 (441):\r\n1984, International Electrotechnical Vocabulary (IEV) – Chapter 441:\r\nSwitchgear, controlgear and fuses (Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế (IEV) – Chương\r\n441: Thiết bị đóng cắt, điều khiển và cầu chảy)
\r\n\r\nIEC 60050 (471):\r\n1984, International Electrotechnical Vocabulary (IEV) – Chapter 471: Insulators\r\n(Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế (IEV) – Chương 471: Vật cách điện)
\r\n\r\nIEC 60050 (604):\r\n1987, International Electrotechnical Vocabulary (IEV) – Chapter 604:\r\nGeneration, transmission and distribution of electricity – Operation (Từ vựng kỹ\r\nthuật điện quốc tế (IEV) – Chương 604: Phát điện, truyền tải và phân phối điện\r\n– Vận hành)
\r\n\r\nIEC 60071-1: 1976,\r\nInsulation co-ordination – Part 1: Terms, definitons, principles and rules (Phối\r\nhợp cách điện – Phần 1: Thuật ngữ, định nghĩa, nguyên tắc và qui tắc)
\r\n\r\nIEC 60073: 1996,\r\nBasic and safety principles for man-machine interface, marking and\r\nidentification – Coding principles for indication devices and actuators (Cơ sở\r\nvà nguyên tắc an toàn đối với giao điện người-máy, ghi nhãn và nhận biết –\r\nNguyên tắc mã hóa dùng cho các cơ cấu chỉ thị và các bộ phận tác động)
\r\n\r\nIEC 60099-1: 1991,\r\nSurge arresters – Part 1: Non-linear resistor type gapped surge arresters for\r\na.c.systems (Chống sét – Phần 1: Chống sét có khe hở kiểu điện trở phi tuyến\r\ndùng cho hệ thống điện xoay chiều)
\r\n\r\nIEC 60112: 1979, Method\r\nfor determining the comparative and the proof-tracking indices of solid\r\ninsulating materials under moist conditions (Phương pháp xác định chỉ số phóng\r\nđiện tương đối của vật liệu cách điện rắn trong điều kiện ẩm)
\r\n\r\nIEC 60146-2: 1974,\r\nSemiconductor convertors – Part 2: Semiconductor self-commutated convertors (Bộ\r\nchuyển đổi bằng bán dẫn – Phần 2: Bộ chuyển đổi tự đảo mạch bằng bán dẫn)
\r\n\r\nIEC 60158-2: 1982,\r\nLow-voltage controlgear – Part 2: Semiconductor contactors (solid state\r\ncontactors) (Bộ điều khiển hạ áp – Phần 2: Công tắc tơ bán dẫn)
\r\n\r\nIEC 60204-1: 1997,\r\nSafety of machinery – Electrical equipment of machines – Part 1: General\r\nrequirements (An toàn của máy – Thiết bị điện của máy – Phần 1: Yêu cầu chung)
\r\n\r\nIEC 60245-3: 1994:\r\nRubber insulated cables of rated voltages up to and including 450/750 V – Part\r\n3: Heat resistant silicone insulated cables (Cáp cách điện bằng cao su có điện\r\náp danh định đến và bằng 450/750 V – Phần 3: Các cách điện bằng silicôn chịu\r\nnhiệt)
\r\n\r\nIEC 60245-4: 1994,\r\nRubber insulated cables of rated voltages up to and including 450/750 V – Part\r\n4: Cords and flexible cables (Cáp cách điện bằng cao su có điện áp danh định đến\r\nvà bằng 450/750 V – Phần 4: Dây và cáp mềm)
\r\n\r\nIEC 60364-3: 1993,\r\nElectrical installations of buildings – Part 3: Assessment of general\r\ncharacteristics (Hệ thống lắp đặt điện cho các tòa nhà – Phần 3: Đánh giá các đặc\r\ntính chung)
\r\n\r\nIEC 60364-4-46: 1981,\r\nElectrical installations of buildings – Part 4: Protection for safety – Chapter\r\n46: Isolation and switches (Hệ thống lắp đặt điện cho các tòa nhà – Phần 4: Bảo\r\nvệ an toàn – Chương 46: Cách ly và thiết bị đóng cắt)
\r\n\r\nIEC 60417 (tất cả các\r\nphần), Graphical symbols for use on equipment. Index, survey and compilation of\r\nthe singel sheets (Ký hiệu đồ họa sử dụng trên thiết bị. Chỉ dẫn, khảo sát và tập\r\nhợp các tờ rơi)
\r\n\r\nIEC 60445: 1988,\r\nIdentification of equipment terminals and of terminations of certain designated\r\nconductors, including general rules for an alphanumeric system (Nhận dạng đầu nối\r\ncủa thiết bị và đầu nối của các dây dẫn có ký hiệu nhất định, kể cả qui tắc\r\nchung đối với hệ chữ và số)
\r\n\r\nIEC 60446: 1989,\r\nIdentification of conductors by colours of numerals (Nhận dạng dây dẫn bằng màu\r\nsắc hoặc số)
\r\n\r\nIEC 60447: 1993,\r\nMan-machine interface (MMI) – Actuating principles (Giao diện người-máy (MMI) –\r\nNguyên tắc vận hành)
\r\n\r\nIEC 60664-1: 1992,\r\nInsulation coordination for equipment within low-voltage systems – Part 1:\r\nPrinciples, requirements and tests (Phối hợp cách điện dùng cho thiết bị trong\r\nhệ thống hạ áp – Phần 1: Nguyên lý, yêu cầu và thử nghiệm)
\r\n\r\nIEC 60695-2-10: 2000,\r\nFire hazard testing – Part 2-10: Glowing/hot-wire based test methods –\r\nGlow-wire apparatus and common test procedure (Thử nghiệm nguy hiểm cháy - Phần\r\n2-10: Phương pháp thử nghiệm dựa trên sợi dây nóng đỏ/nóng - Thiết bị thử nghiệm\r\nsợi dây nóng đỏ và qui trình thử nghiệm thông thường)
\r\n\r\nIEC 60695-2-11: 2000,\r\nFire hazard testing - Part 2-11: Glowing/hot - wire based test methods - Glow -\r\nwire flammability test method for end-products (Thử nghiệm nguy hiểm cháy – Phần\r\n2-11: Phương pháp thử nghiệm dựa trên sợi dây nóng đỏ/nóng – Phương pháp thử\r\nnghiệm tính dễ cháy bằng sơi dây nóng đỏ dùng cho sản phẩm hoàn chỉnh)
\r\n\r\nIEC 60865 (tất cả các\r\nphần), Short-circuit currents – Calculation of effects (Dòng điện ngắn mạch –\r\nTính toán các ảnh hưởng)
\r\n\r\nIEC 60890: 1987, A\r\nmethod of temperature-rise assessment by extrapolation for partially\r\ntype-tested assembiles (PTTA) of low-voltage switchgear and controlgear (Phương\r\npháp đánh giá độ tăng nhiệt bằng ngoại suy đối với tủ điện đóng cắt và điều khiển\r\nhạ áp được thử nghiệm điển hình từng phần (PTTA))
\r\n\r\nIEC 60947-3: 1999,\r\nLow-voltage switchgear and controlgear – Part 3: Switches, disconnectors,\r\nswitch-disconnectors and fuse-combination units (Thiết bị đóng cắt và điều khiển\r\nhạ áp – Phần 3: Cầu dao, dao cách ly, cầu dao cách ly và cụm phối hợp cầu chảy)
\r\n\r\nIEC 61000-3-2: 2000,\r\nElectromagnetic compatibility (EMC) – Part 3-2: Limits – Limits for harmonic\r\ncurrent emissions (equipment input current ≤ 16 A per phase) (Tương thích điện\r\ntừ (EMC) – Phần 3-2: Giới hạn – Giới hạn phát xạ dòng điện hài (dòng điện vào\r\nthiết bị ≤ 16 A mỗi pha))
\r\n\r\nIEC 61000-4-2: 1995,\r\nElectromagnetic compatibility (EMC) – Part 4: Testing and measurement\r\ntechniques – Section 2: Electrostatic discharge immunity test – Basic EMC\r\nPublication (Tương thích điện từ (EMC) – Phần 4: Kỹ thuật thử nghiệm và đo – Mục\r\n2: Thử nghiệm miễn nhiễm phóng điện tĩnh điện – Tiêu chuẩn EMC cơ bản)
\r\n\r\nIEC 61000-4-3: 2002,\r\nElectromagnetic compatibility (EMC) – Part 4-3: Testing and measurement\r\ntechniques – Section 4: Electrical fast transient burst immunity test – Basic\r\nEMC Publication (Tương thích điện từ (EMC) – Phần 4: Kỹ thuật thử nghiệm và đo\r\n– Mục 4: Thử nghiệm miễn nhiễm bướu xung nhất thời về điện – Tiêu chuẩn EMC cơ\r\nbản)
\r\n\r\nIEC 61000-4-5: 1995,\r\nElectromagnetic compatibility (EMC) – Part 4: Testing and measurement\r\ntechniques – Section 5: Surge immunity tests (Tương thích điện từ (EMC) – Phần\r\n4: Kỹ thuật thử nghiệm và đo – Mục 5: Thử nghiệm miễn nhiễm đột biến)
\r\n\r\nIEC 61000-4-6: 2003,\r\nElectromagnetic compatibility (EMC) – Part 4-6: Testing and measurement\r\ntechniques – Immunity to conducted disturbances, induced by radio-frequency\r\nfields (Tương thích điện từ (EMC) – Phần 4-6: Kỹ thuật thử nghiệm và đo – Miễn\r\nnhiễm nhiễu dẫn gây ra do trường tần số rađiô)
\r\n\r\nIEC 61000-4-8: 1993,\r\nElectromagnetic compatibility (EMC) – Part 4-8: Testing and measurement\r\ntechniques – Power frequency magnetic field immunity test (Tương thích điện từ\r\n(EMC) – Phần 4-8: Kỹ thuật thử nghiệm và đo – Thử nghiệm miễn nhiễm trường từ tần\r\nsố công nghiệp)
\r\n\r\nIEC 61000-4-11: 1994,\r\nElectromagnetic compatibility (EMC) – Part 4-11: Testing and measurement\r\ntechniques – Voltage dips, short interruptions and voltage variation immunity\r\ntests (Tương thích điện từ (EMC) – Phần 4-11: Kỹ thuật thử nghiệm và đo – Thử\r\nnghiệm miễn nhiễm sụt điện áp, gián đoạn ngắn điện áp và thay đổi điện áp)
\r\n\r\nIEC 61000-4-13: 2002,\r\nElectromagnetic compatibility (EMC) – Part 4-13: Testing and measurement\r\ntechniques – Harmonics and interharmonics including mains signalling at\r\na.c.power port, low-frequency immunity tests (Tương thích điện từ (EMC) – Phần\r\n4-13: Kỹ thuật thử nghiệm và đo – Thử nghiệm miễn nhiễm hài và tương tác giữa\r\ncác hài kể cả tín hiệu lưới tại cổng công suất, tần số thấp)
\r\n\r\nIEC 61000-6-3: 1996,\r\nElectromagnetic compatibility (EMC) – Part 6-3:Generic standards – Emission\r\nstandard for residential, commercial and light-industrial environments (Tương\r\nthích điện từ (EMC) – Phần 6-3: Tiêu chuẩn cùng loại – Tiêu chuẩn phát xạ đối với\r\nmôi trường dân cư, thương mại và công nghiệp nhẹ)
\r\n\r\nIEC 61000-6-4: 1997, Electromagnetic\r\ncompatibility (EMC) – Part 6-4: Generic standards – Emission standard for\r\nindustrial environments (Tương thích điện từ (EMC) – Phần 6-4: Tiêu chuẩn chủng\r\nloại – Tiêu chuẩn phát xạ đối với môi trường công nghiệp)
\r\n\r\nIEC 61082 (tất cả các\r\nphần), Preparation of documents used in electrotechnology (Chuẩn bị các tài liệu\r\nsử dụng trong công nghệ điện)
\r\n\r\nIEC 61117: 1992, A\r\nmethod for assessing the short-circuit withstand strength of partially\r\ntype-tested assemblies (PTTA) (Phương pháp đánh giá độ bền chịu ngắn mạch của tủ\r\nđiện thử nghiệm điển hình từng phần (PTTA))
\r\n\r\nIEC 61346-1: 1996,\r\nIndustrial systems, installation and equipment and industrial products –\r\nStructuring principles and reference designations – Part 1: Basic rules (Hệ thống,\r\ntrạm lắp đặt và thiết bị công nghiệp và sản phẩm công nghiệp – Nguyên lý kết cấu\r\nvà ký hiệu tham chiếu – Phần 1: Qui tắc cơ bản)
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng\r\ncho các định nghĩa sau đây
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Một số định\r\nnghĩa trong tiêu chuẩn này được lấy theo cách giữ nguyên hoặc có sửa đổi từ IEC\r\n60050 (IEV) hoặc lấy từ các tiêu chuẩn IEC khác.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1.1
\r\n\r\nTổ hợp lắp ráp các\r\nthiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp (tủ điện) (low-voltage\r\nswitchgear and controlgear assembly)
\r\n\r\nTổ hợp của một hoặc\r\nnhiều thiết bị đóng cắt cùng với thiết bị điều khiển, đo lường, tín hiệu, bảo vệ,\r\nđiều chỉnh, v.v… có liên quan được nhà chế tạo chịu trách nhiệm lắp ráp hoàn chỉnh,\r\nvới đầy đủ các liên kết cơ, điện bên trong và các bộ phận kết cấu (xem 2.4).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Trong\r\ntiêu chuẩn này, tổ hợp lắp ráp cá thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp sẽ được\r\ngọi tắt là tủ điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Các linh\r\nkiện trong tủ điện có thể là linh kiện cơ điện hoặc linh kiện điện tử.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Vì nhiều\r\nlý do khác nhau, ví dụ do vận chuyển hoặc chế tạo, một số công đoạn lắp ráp có\r\nthể phải thực hiện ở bên ngoài xưởng của nhà chế tạo.
\r\n\r\n2.1.1.1
\r\n\r\nTủ điện được thử nghiệm\r\nđiển hình (TTA) (type-tested\r\nlow-voltage switchgear and controlgear assembly)
\r\n\r\nTủ điện phù hợp với\r\nloại hoặc hệ thống đã được thiết lập mà không có những khác biệt có khả năng\r\ngây ảnh hưởng đáng kể đến tính năng so với tủ điển hình được kiểm tra xác nhận\r\nphù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Trong\r\ntiêu chuẩn này, TTA là chữ viết tắt của tủ điện được thử nghiệm điển hình.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Vì nhiều\r\nlý do khác nhau, ví dụ do vận chuyển hoặc chế tạo, một số công đoạn lắp ráp có\r\nthể phải thực hiện ở bên ngoài xưởng của nhà chết tạo TTA. Một tủ điện như vậy\r\nđược coi là TTA với điều kiện việc lắp ráp được thực hiện phù hợp với hướng dẫn\r\ncủa nhà chế tạo theo cách đảm bảo sự phù hợp với tiêu chuẩn này về loại hoặc hệ\r\nthống đã được thiết lập, kể cả sự tuân thủ các thử nghiệm thường xuyên có thể\r\náp dụng.
\r\n\r\n2.1.1.2
\r\n\r\nTủ điện được thử nghiệm\r\nđiển hình từng phần (PTTA) (partial type-tested low-voltage switchgear and controlgear\r\nassembly)
\r\n\r\nTủ điện được lắp ráp\r\ncó cả phần được thử nghiệm điển hình lẫn phần không được thử nghiệm điển hình,\r\nvới điều kiện là phần không được thử nghiệm điển hình được suy ra (ví dụ nhờ\r\ntính toán) từ phần được thử nghiệm điển hình phù hợp với các thử nghiệm liên\r\nquan (xem Bảng 7).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong tiêu\r\nchuẩn này, PTTA là chữ viết tắt của tủ điện được thử nghiệm điển hình từng phần.
\r\n\r\n2.1.2
\r\n\r\nMạch chính (của tủ điện)\r\n(main\r\ncircuit (of an assembly))
\r\n\r\nTất cả các bộ phận dẫn\r\ncủa một tủ điện có trong một mạch điện được thiết kế để truyền điện năng. [IEV\r\n441-13-02]
\r\n\r\n2.1.3
\r\n\r\nMạch phụ (của tủ điện) (auxilliary circuit\r\n(of an assembly))
\r\n\r\nTất cả các bộ phận dẫn\r\ncủa một tủ điện có trong một mạch điện (không phải là mạch chính) được thiết kế\r\nđể điều khiển, đo lường, báo hiệu, điều chỉnh, xử lý dữ liệu, v.v…
\r\n\r\n[IEV 441-13-03, có sửa\r\nđổi]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Mạch phụ của\r\nmột tủ điện bao gồm cả mạch điều khiển và mạch phụ của thiết bị đóng cắt.
\r\n\r\n2.1.4
\r\n\r\nThanh cái (busbar)
\r\n\r\nVật dẫn có trở kháng\r\nthấp mà tại đó một số mạch điện có thể được nối vào một cách riêng rẽ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thuật ngữ\r\n“thanh cái” không hàm chứa hình dạng hình học, cỡ hoặc kích thước của vật dẫn.
\r\n\r\n2.1.4.1
\r\n\r\nThanh cái chính (main busbar)
\r\n\r\nThanh cái mà tại đó\r\ncó thể nối một hoặc một số thanh cái phân phối và/hoặc có thể nối một số khối\r\nđường điện vào và khối đường điện ra.
\r\n\r\n2.1.4.2
\r\n\r\nThanh cái phân phối (distribution busbar)
\r\n\r\nThanh cái nằm trong một\r\nngăn, thanh cái này được nối với thanh cái chính và từ đó cung cấp điện cho các\r\nkhối đường điện ra.
\r\n\r\n2.1.5
\r\n\r\nKhối chức năng (functional unit)
\r\n\r\nMột phần của tủ điện\r\nchứa tất cả các phần tử điện và cơ góp phần thực hiện cùng một chức năng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các dây dẫn\r\nnối đến khối chức năng nhưng lại nằm bên ngoài khoang chứa của khối hoặc nằm\r\nngoài không gian có vỏ bảo vệ của khối (ví dụ cáp của mạch phụ nối với khoang\r\nchung) không được coi là tạo thành một phần của khối chức năng.
\r\n\r\n2.1.6
\r\n\r\nKhối đường điện vào (incoming unit)
\r\n\r\nKhối chức năng, qua\r\nđó bình thường điện năng được cung cấp vào tủ điện.
\r\n\r\n2.1.7
\r\n\r\nKhối đường điện ra (outgoing unit)
\r\n\r\nKhối chức năng, qua\r\nđó bình thường điện năng được cung cấp đến một hoặc nhiều mạch lấy điện ra.
\r\n\r\n2.1.8
\r\n\r\nNhóm chức năng (functional group)
\r\n\r\nMột nhóm gồm một số\r\nkhối chức năng được liên kết với nhau về điện để thực hiện các chức năng hoạt động\r\ncủa chúng.
\r\n\r\n2.1.9
\r\n\r\nTình trạng thử nghiệm\r\n(test\r\nsituation)
\r\n\r\nTình trạng của một tủ\r\nđiện hoặc một phần của tủ điện, trong đó các mạch chính liên quan đang ở trạng\r\nthái hở mạch về phía nguồn cung cấp của chúng, nhưng không nhất thiết đã được\r\ncách ly trong khi các mạch phụ kết hợp đã được nối, để cho phép thử nghiệm về\r\nhoạt động của các thiết bị có trong tủ hoặc một phần của tủ.
\r\n\r\n2.1.10
\r\n\r\nTình trạng cách ly (isolated situation)
\r\n\r\nTình trạng của tủ điện\r\nhoặc một phần của tủ điện, trong đó các mạch chính liên quan được cách ly về\r\nphía nguồn cung cấp của chúng và các mạch phụ kết hợp cũng được cách ly.
\r\n\r\n2.1.11
\r\n\r\nTình trạng đã được nối\r\n(connected\r\nsituation)
\r\n\r\nTình trạng của một tủ\r\nđiện hoặc một phần của tủ điện, trong đó mạch chính liên quan và các mạch phụ kết\r\nhợp đã được nối để chúng hoạt động bình thường theo thiết kế.
\r\n\r\n2.2 Khối kết cấu của\r\ntủ điện
\r\n\r\n2.2.1
\r\n\r\nNgăn tủ (section)
\r\n\r\nKhối kết cấu của tủ\r\nđiện nằm giữa hai mặt phân cách thẳng đứng liền kế.
\r\n\r\n2.2.2
\r\n\r\nNgăn phụ (sub-section)
\r\n\r\nKhối kết cấu của tủ\r\nđiện nằm giữa hai mặt phân cách nằm ngang liền kề thuộc một ngăn tủ.
\r\n\r\n2.2.3
\r\n\r\nKhoang tủ (compartment)
\r\n\r\nMột ngăn tủ hoặc ngăn\r\nphụ được bao kín, trừ các lỗ cần thiết để nối liên kết, điều khiển hoặc thông\r\ngió.
\r\n\r\n2.2.4
\r\n\r\nKhối vận chuyển (transport unit)
\r\n\r\nMột phần của tủ điện\r\nhoặc một tủ điện hoàn chỉnh, thích hợp cho việc vận chuyển mà không cần tháo dỡ.
\r\n\r\n2.2.5
\r\n\r\nBộ phận cố định (fixed part)
\r\n\r\nBộ phận gồm các linh\r\nkiện đã được lắp ráp và đi dây trên một giá đỡ chung và được thiết kế để lắp đặt\r\ncố định (xem 7.6.3).
\r\n\r\n2.2.6
\r\n\r\nBộ phận tháo ra được (removable part)
\r\n\r\nBộ phận có thể lấy ra\r\nhoàn toàn khỏi tủ điện và lắp trở lại, ngay cả khi mạch điện nối đến bộ phận\r\nnày có thể đang mang điện.
\r\n\r\n2.2.7
\r\n\r\nBộ phận kéo ra được (withdrawable part)
\r\n\r\nBộ phận tháo ra được,\r\nmà bộ phận này có thể di chuyển ra khỏi vị trí đã được đấu nối đến vị trí được\r\ncách ly và đến vị trí thử nghiệm, nếu có, trong khi vẫn được liên kết về cơ với\r\ntủ điện.
\r\n\r\n2.2.8
\r\n\r\nVị trí đã đấu nối (connected position)
\r\n\r\nVị trí của bộ phận\r\ntháo ra được hoặc bộ phận kéo ra được khi đã được đấu nối hoàn chỉnh để hoạt động\r\nbình thường theo thiết kế.
\r\n\r\n2.2.9
\r\n\r\nVị trí thử nghiệm (test position)
\r\n\r\nVị trí của bộ phận\r\nkéo ra được, tại đó, các mạch chính liên quan được để hở về phía nguồn cung cấp\r\ncủa nó nhưng không nhất thiết đã được cách ly, và lại đó, các mạch phụ được đấu\r\nnối, cho phép thử nghiệm về hoạt động của bộ phận kéo ra được, trong khi bộ phận\r\nnày vẫn được liên kết về cơ với tủ điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Việc để hở\r\nnày có thể đạt được mà không phải dịch chuyển về cơ của bộ phận kéo ra được nhờ\r\ntác động của một cơ cấu thích hợp.
\r\n\r\n2.2.10
\r\n\r\nVị trí cách ly (isolated position)
\r\n\r\nVị trí của bộ phận\r\nkéo ra được, tại đó, thiết lập một khoảng cách ly (xem 7.1.2.2) về phía nguồn\r\ntrong mạch chính và mạch phụ, trong khi bộ phận kéo ra được vẫn giữ nguyên các\r\nliên kết về cơ với tủ điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khoảng\r\ncách ly có thể được thiết lập mà không có sự chuyển động về cơ của bộ phận kéo\r\nra được nhờ tác động của một cơ cấu thích hợp.
\r\n\r\n2.2.11
\r\n\r\nVị trí đã nhấc ra (removed position)
\r\n\r\nVị trí của bộ phận\r\ntháo ra được hoặc bộ phận kéo ra được khi bộ phận này ở bên ngoài tủ điện và\r\ntách rời về cơ và điện với tủ điện.
\r\n\r\n2.2.12
\r\n\r\nMạch nối điện của khối\r\nchức năng (electrical\r\nconnections of functional units)
\r\n\r\n2.2.12.1
\r\n\r\nMạch nối cố định (fixed connection)
\r\n\r\nMạch nối mà việc nối\r\nvào hoặc tách ra phải dùng đến dụng cụ.
\r\n\r\n2.2.12.2
\r\n\r\nMạch nối tháo được (disconnectable\r\nconnection)
\r\n\r\nMạch nối mà việc nối\r\nvào hoặc tách ra được thực hiện bằng cách tác động bằng tay lên phương tiện nối\r\nmà không cần dụng cụ.
\r\n\r\n2.2.12.3
\r\n\r\nMạch nối kéo ra được (withdrawable\r\nconnection)
\r\n\r\nMạch nối mà việc nối\r\nvào hoặc tách ra được thực hiện bằng cách đưa khối chức năng về trạng thái nối\r\nvào hoặc tách ra.
\r\n\r\n2.3 Thiết kế bên\r\nngoài tủ điện
\r\n\r\n2.3.1
\r\n\r\nTủ điện kiểu hở (open-type assembly)
\r\n\r\nTủ điện có kết cấu đỡ\r\ncác thiết bị điện, có thể tiếp cận các bộ phận mang điện của thiết bị điện.
\r\n\r\n2.3.2
\r\n\r\nTủ điện có mặt trước\r\nkín (dead-front\r\nassembly)
\r\n\r\nTủ điện kiểu hở có mặt\r\ntrước che kín để tao ra mức độ bảo vệ nào đó từ phía mặt trước. có thể tiếp cận\r\ncác bộ phận mang điện từ các hướng khác.
\r\n\r\n2.3.3
\r\n\r\nTủ điện kín (enclosed assembly)
\r\n\r\nTủ điện được bao kín ở\r\ntất cả các phía, ngoại trừ bề mặt lắp đặt của nó, theo cách để tạo ra một mức độ\r\nbảo vệ nào đó.
\r\n\r\n2.3.3.1
\r\n\r\nTủ điện kiểu khối (cubicle-type\r\nassembly)
\r\n\r\nTủ điện kín, về cơ bản\r\nlà loại đặt đứng trên sàn, tủ này có thể bao gồm một số ngăn tủ, ngăn phụ hoặc\r\nkhoang tủ.
\r\n\r\n2.3.3.2
\r\n\r\nTủ điện kiểu nhiều khối\r\n(multi-cubicle-type\r\nassembly)
\r\n\r\nTổ hợp của một số tủ\r\nkiểu khối liên kết với nhau bằng cơ khí.
\r\n\r\n2.3.3.3
\r\n\r\nTủ điện kiểu bàn (desk-type assembly)
\r\n\r\nTủ điện kín có bảng\r\nđiều khiển nằm ngang hoặc đặt nghiêng hoặc kết hợp cả hai, trong tủ có lắp các\r\nthiết bị điều khiển, đo lường, tín hiệu, v.v…
\r\n\r\n2.3.3.4
\r\n\r\nTủ điện kiểu hộp (box-type assembly)
\r\n\r\nTủ điện kín, về cơ bản\r\nđược thiết kế để lắp trên mặt phẳng thẳng đứng.
\r\n\r\n2.3.3.5
\r\n\r\nTủ điện kiểu nhiều hộp\r\n(multi-box-type\r\nassembly)
\r\n\r\nTổ hợp các hộp liên kết\r\nvề cơ với nhau, có hoặc không có khung đỡ chung, các mạch nối điện đi qua hai hộp\r\nliền kề bằng các lỗ trong các bề mặt tiếp giáp.
\r\n\r\n2.3.4
\r\n\r\nHệ thống máng thanh\r\ncái (busbar-trunking\r\nsystem (busway))
\r\n\r\nTủ điện được thử nghiệm\r\nđiển hình, có hệ thống thanh dẫn gồm các thanh cái được bố trí và đỡ bằng vật liệu\r\ncách điện trong một ống, máng hoặc vỏ bọc tương tự.
\r\n\r\n[IEV 441-12-07, có sửa\r\nđổi]
\r\n\r\nTủ điện có thể có các\r\nkhối như:
\r\n\r\n- khối máng thanh cái\r\ncó hoặc không có các phương tiện rẽ nhánh;
\r\n\r\n- khối đảo pha, khối\r\nmở rộng, khối linh hoạt, khối cấp nguồn và khối chỉnh lưu;
\r\n\r\n- khối rẽ nhánh.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thuật ngữ\r\n“thanh cái” không bao hàm hình dạng hình học, cỡ và kích thước của thanh dẫn.
\r\n\r\n2.4 Bộ phận kết cấu của\r\ntủ điện
\r\n\r\n2.4.1
\r\n\r\nKết cấu đỡ (supporting\r\nstructure)
\r\n\r\nBộ phận tạo nên kết cấu\r\ncủa tủ điện được thiết kế để đỡ các linh kiện khác nhau của tủ điện và vỏ tủ, nếu\r\ncó.
\r\n\r\n2.4.2
\r\n\r\nKết cấu lắp đặt (mounting structure)
\r\n\r\nKết cấu không tạo nên\r\nmột phần của tủ điện, được thiết kế để đỡ tủ điện có vỏ tủ.
\r\n\r\n2.4.3
\r\n\r\nTấm lắp đặt*\r\n(mounting\r\nplate)
\r\n\r\nTấm được thiết kế để\r\nđỡ các linh kiện khác nhau và thích hợp cho việc lắp đặt bên trong tủ điện.
\r\n\r\n2.4.4
\r\n\r\nKhung lắp đặt*\r\n(mounting\r\nframe)
\r\n\r\nKhung được thiết kế để\r\nđỡ các linh kiện khác nhau và thích hợp cho việc lắp đặt bên trong tủ điện.
\r\n\r\n2.4.5
\r\n\r\nVỏ tủ (enclosure)
\r\n\r\nVỏ tạo ra kiểu và cấp\r\nbảo vệ thích hợp dùng cho ứng dụng dự kiến.
\r\n\r\n[IEV 195-02-35]
\r\n\r\n2.4.6
\r\n\r\nTấm che (cover)
\r\n\r\nMột phần của vỏ bọc\r\nbên ngoài của tủ điện.
\r\n\r\n2.4.7
\r\n\r\nCửa tủ (door)
\r\n\r\nTấm che có bản lề hoặc\r\nđường trượt.
\r\n\r\n2.4.8
\r\n\r\nTấm che tháo ra được (removable cover)
\r\n\r\nTấm che được thiết kế\r\nđể che kín một lỗ cửa ở vỏ ngoài và có thể tháo ra để thực hiện một số thao tác\r\nvà bảo trì nhất định.
\r\n\r\n2.4.9
\r\n\r\nTấm đậy (cover plate)
\r\n\r\nMột phần của tủ điện,\r\nthường là của một hộp (xem 2.3.3.4), được sử dụng để che kín một lỗ cửa ở vỏ\r\nngoài và được thiết kế để giữ đúng vị trí bằng các vít hoặc phương tiện tương tự.\r\nTấm đậy thường là không tháo ra sau khi đã đưa thiết bị vào vận hành.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tấm đậy có\r\nthể có lối vào cáp.
\r\n\r\n2.4.10
\r\n\r\nVách ngăn (partition)
\r\n\r\nMột phần của vỏ bọc của\r\nkhoang để ngăn cách khoang này với khoang khác.
\r\n\r\n2.4.11
\r\n\r\nTấm chắn bảo vệ (bảo\r\nvệ về điện) ((electrically)\r\nprotective barrier)
\r\n\r\nBộ phận dùng để bảo vệ\r\nkhỏi tiếp xúc trực tiếp từ mọi hướng tiếp cận thông thường.
\r\n\r\n[IEV 195-06-15]
\r\n\r\n2.4.12
\r\n\r\nChướng ngại vật bảo vệ\r\n(bảo vệ về điện) ((electrically)\r\nprotective obstacle)
\r\n\r\nBộ phận dùng để ngăn\r\nngừa việc tiếp xúc trực tiếp không chủ ý nhưng không ngăn cản được việc tiếp\r\nxúc trực tiếp của hành động có chủ ý.
\r\n\r\n[IEV 195-06-16]
\r\n\r\n2.4.13
\r\n\r\nCửa chớp (shutter)
\r\n\r\nBộ phận có thể dịch\r\nchuyển:
\r\n\r\n- giữa vị trí mà tại\r\nđó nó cho phép các tiếp điểm của bộ phận di chuyển được hoặc bộ phận kéo ra được\r\ncó thể ăn khớp với các tiếp điểm cố định, và
\r\n\r\n- vị trí mà tại đó nó\r\ntrở thành một phần của tấm che hoặc vách ngăn che các tiếp điểm cố định.
\r\n\r\n[IEV 441-13-07, có sửa\r\nđổi]
\r\n\r\n2.4.14
\r\n\r\nLối vào cáp (cable entry)
\r\n\r\nBộ phận có các lỗ để\r\nluồn cáp vào tủ điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Lối vào\r\ncáp đôi khi có thể được thiết kế như một đầu bịt kín cáp.
\r\n\r\n2.4.15
\r\n\r\nKhông gian trống (spare spaces)
\r\n\r\n2.4.15.1
\r\n\r\nKhông gian tự do (free space)
\r\n\r\nKhoảng rỗng của một\r\nngăn tủ.
\r\n\r\n2.4.15.2
\r\n\r\nKhông gian không lắp\r\nthiết bị (unequipped\r\nspace)
\r\n\r\nPhần của ngăn tủ chỉ\r\nlắp thanh cái.
\r\n\r\n2.4.15.3
\r\n\r\nKhông gian được trang\r\nbị một phần (partially\r\nequipped space)
\r\n\r\nPhần của ngăn tủ được\r\ntrang bị đầy đủ, ngoại trừ các khối chức năng. Các khối chức năng có thể lắp đặt\r\nđược xác định theo số lượng và kích thước môđun.
\r\n\r\n2.4.15.4
\r\n\r\nKhông gian được trang\r\nbị đầy đủ (fully\r\nequipped space)
\r\n\r\nMột phần của ngăn tủ\r\nđược trang bị đầy đủ với các khối chức năng chưa được ấn định cho một mục đích\r\ncụ thể.
\r\n\r\n2.4.16
\r\n\r\nKhông gian được bảo vệ\r\nkín (enclosed\r\nprotected space)
\r\n\r\nPhần của tủ điện được\r\nthiết kế để bao kín các linh kiện và có cấp bảo vệ qui định chống các ảnh hưởng\r\ntừ bên ngoài và chống tiếp xúc với bộ phận mang điện.
\r\n\r\n2.4.17
\r\n\r\nKhóa liên động (insertion interlock)
\r\n\r\nCơ cấu ngăn ngừa các\r\nbộ phận di chuyển được hoặc bộ phận kéo ra được tiến vào vị trí không được thiết\r\nkế dành cho các bộ phận này.
\r\n\r\n2.5 Điều kiện lắp đặt\r\ntủ điện
\r\n\r\n2.5.1
\r\n\r\nTủ điện lắp đặt trong\r\nnhà (assembly\r\nfor indoor installation)
\r\n\r\nTủ điện được thiết kế\r\nđể sử dụng ở các vị trí đáp ứng các điều kiện vận hành bình thường để sử dụng\r\ntrong nhà như qui định trong 6.1 của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n2.5.2
\r\n\r\nTủ điện lắp đặt ngoài\r\ntrời (assembly\r\nfor outdoor installation)
\r\n\r\nTủ điện được thiết kế\r\nđể sử dụng trong các điều kiện vận hành bình thường để sử dụng ngoài trời như\r\nqui định trong 6.1 của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n2.5.3
\r\n\r\nTủ điện đặt tĩnh tại (stationary assembly)
\r\n\r\nTủ điện được thiết kế\r\nđể lắp cố định vào vị trí lắp đặt của nó, ví dụ như trên sàn hoặc trên tường,\r\nvà được sử dụng tại vị trí đó.
\r\n\r\n2.5.4
\r\n\r\nTủ điện di động (movable assembly)
\r\n\r\nTủ điện được thiết kế\r\nsao cho có thể dễ dàng di chuyển từ vị trí sử dụng này sang vị trí sử dụng\r\nkhác.
\r\n\r\n2.6 Biện pháp bảo vệ\r\nliên quan đến điện giật
\r\n\r\n2.6.1
\r\n\r\nBộ phận mang điện (live part)
\r\n\r\nMột dây dẫn hoặc bộ\r\nphận dẫn được thiết kế để mang điện trong sử dụng bình thường, kể cả dây trung\r\ntính nhưng theo qui ước, không phải là dây PEN.
\r\n\r\n[IEV 826-03-01]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thuật ngữ\r\nnày không nhất thiết nói đến nguy cơ điện giật
\r\n\r\n2.6.2
\r\n\r\nBộ phận dẫn để hở (exposed conductive\r\npart)
\r\n\r\nBộ phận dẫn của thiết\r\nbị điện mà có thể chạm tới được và bình thường thì không mang điện nhưng có thể\r\ntrở nên mang điện ở các điều kiện sự cố.
\r\n\r\n[IEV 826-03-02, có sửa\r\nđổi]
\r\n\r\n2.6.3
\r\n\r\nDây bảo vệ (Dây PE) (protective\r\nconductor)
\r\n\r\nDây dẫn được trang bị\r\nnhằm mục đích an toàn, ví dụ như bảo vệ chống điện giật.
\r\n\r\n[IEV 195-02-09]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: ví dụ, dây\r\nbảo vệ có thể nối điện đến các bộ phận sau:
\r\n\r\n- bộ phận dẫn để hở;
\r\n\r\n- bộ phận dẫn bên\r\nngoài;
\r\n\r\n- đầu nối đất chính;
\r\n\r\n- điện cực đất;
\r\n\r\n- điểm nối đất của\r\nnguồn hoặc trung tính giả.
\r\n\r\n2.6.4
\r\n\r\nDây trung tính (neutral conductor)
\r\n\r\nDây dẫn nối điện đến\r\nđiểm trung tính và có khả năng góp phần vào phân phối điện năng.
\r\n\r\n[IEV 195-02-06]
\r\n\r\n2.6.5
\r\n\r\nDây PEN (PEN conductor)
\r\n\r\nDây dẫn kết hợp các\r\nchức năng của cả dây nối đất bảo vệ và dây trung tính.
\r\n\r\n[IEV 195-02-12]
\r\n\r\n2.6.6
\r\n\r\nDòng điện sự cố (fault current)
\r\n\r\nDòng điện phát sinh\r\ndo hỏng cách điện hoặc cách điện bị bắc cầu.
\r\n\r\n2.6.7
\r\n\r\nDòng điện sự cố chạm\r\nđất (earth\r\nfault current)
\r\n\r\nDòng điện sự cố chạy\r\nxuống đất.
\r\n\r\n2.6.8
\r\n\r\nBảo vệ chống tiếp xúc\r\ntrực tiếp (protection\r\nagainst direct contact)
\r\n\r\nNgăn ngừa việc tiếp\r\nxúc nguy hiểm của con người với các bộ phận mang điện.
\r\n\r\n2.6.9
\r\n\r\nBảo vệ chống tiếp xúc\r\ngián tiếp (protection\r\nagainst indirect contact)
\r\n\r\nNgăn ngừa việc tiếp\r\nxúc nguy hiểm của con người với các bộ phận dẫn để hở.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.7.1
\r\n\r\nLối bên trong tủ điện\r\nđể thao tác (operating\r\ngangway within an assembly)
\r\n\r\nKhông gian mà người\r\nthao tác phải sử dụng để thao tác thích hợp và kiểm tra tủ điện.
\r\n\r\n2.7.2
\r\n\r\nLối bên trong tủ điện\r\nđể bảo trì (maintenance\r\ngangway within an assembly)
\r\n\r\nKhông gian mà chỉ những\r\nngười được ủy quyền mới được tiếp cận và được thiết kế chủ yếu để sử dụng khi bảo\r\ndưỡng thiết bị đã lắp đặt.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.8.1
\r\n\r\nBọc màn chắn (screening)
\r\n\r\nBảo vệ dây dẫn hoặc\r\nthiết bị khỏi các nhiễu tạo ra, đặc biệt là do bức xạ điện từ xuất phát từ các\r\ndây dẫn hoặc thiết bị khác.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.9.1
\r\n\r\nKhe hở không khí (clearance)
\r\n\r\nKhoảng cách giữa hai\r\nbộ phận dẫn đo dọc theo một sợi dây kéo căng theo đường ngắn nhất giữa các bộ\r\nphận dẫn này.
\r\n\r\n[2.5.46 của TCVN\r\n6592-1 (IEC 60947-1)]
\r\n\r\n[IEV 441-17-31]
\r\n\r\n2.9.2
\r\n\r\nKhoảng cách ly (của một\r\ncực của thiết bị đóng cắt bằng cơ khí) (isolating distance (of a pole of a\r\nmechanical switching device))
\r\n\r\nKhe hở không khí giữa\r\ncác tiếp điểm đang mở đáp ứng các yêu cầu an toàn qui định cho dao cách ly.
\r\n\r\n[2.5.50 của TCVN\r\n6592-1 (IEC 60947-1)]
\r\n\r\n[IEV 441-17-35]
\r\n\r\n2.9.3
\r\n\r\nChiều dài đường rò (creepage distance)
\r\n\r\nKhoảng cách ngắn nhất\r\nđo dọc theo bề mặt vật liệu cách điện giữa hai bộ phận dẫn.
\r\n\r\n[2.5.51 của TCVN\r\n6592-1 (IEC 60947-1)]
\r\n\r\n[IEV 471-01-08, có sửa\r\nđổi]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Mối ghép\r\ngiữa hai phần vật liệu cách điện được coi là phần của bề mặt.
\r\n\r\n2.9.4
\r\n\r\nĐiện áp làm việc (working voltage)
\r\n\r\nGiá trị cao nhất của\r\nđiện áp xoay chiều hiệu dụng hoặc điện áp một chiều có thể xuất hiện (mang tính\r\ncục bộ) trên cách điện bất kỳ, ở điện áp nguồn danh định, trong điều kiện mạch\r\nhở hoặc trong điều kiện hoạt động bình thường, không kể quá độ.
\r\n\r\n[2.5.52 của TCVN\r\n6592-1 (IEC 60947-1)]
\r\n\r\n2.9.5
\r\n\r\nQuá điện áp tạm thời (temporary\r\novervoltage)
\r\n\r\nQuá điện áp pha-đất,\r\npha-trung tính hoặc pha-pha tại một vị trí cho trước và trong thời gian tương đối\r\ndài (một vài giây).
\r\n\r\n[2.5.53 của TCVN\r\n6592-1 (IEC 60947-1)]
\r\n\r\n[IEV 604-03-12, có sửa\r\nđổi]
\r\n\r\n2.9.6
\r\n\r\nQuá điện áp quá độ (transient\r\novervoltage)
\r\n\r\nQuá điện áp quá độ\r\ntheo nghĩa của tiêu chuẩn này như dưới đây.
\r\n\r\n[2.5.54 của TCVN\r\n6592-1 (IEC 60947-1)]
\r\n\r\n2.9.6.1
\r\n\r\nQuá điện áp đóng cắt (switching overvoltage)
\r\n\r\nQuá điện áp quá độ tại\r\nmột vị trí cho trước trên hệ thống do một hao tác đóng cắt cụ thể hoặc do sự cố
\r\n\r\n[2.5.54.1 của TCVN\r\n6592-1 (IEC 60947-1)]
\r\n\r\n[IEV 604-03-29, có sửa\r\nđổi]
\r\n\r\n2.9.6.2
\r\n\r\nQuá điện áp do sét (lightning\r\novervoltage)
\r\n\r\nQuá điện áp quá độ tại\r\nmột vị trí cho trước trên hệ thống do phóng điện sét cụ thể (xem thêm TCVN 6099\r\n(IEC 60060) và IEC 60071).
\r\n\r\n[2.5.54.2 của TCVN\r\n6592-1 (IEC 60947-1)]
\r\n\r\n2.9.7
\r\n\r\nĐiện áp chịu xung (impulse withstand\r\nvoltage)
\r\n\r\nGiá trị đỉnh cao nhất\r\ncủa điện áp xung có hình dạng và cực tính qui định mà không gây phóng điện đánh\r\nthủng trong các điều kiện thử nghiệm qui định.
\r\n\r\n[2.5.55 của TCVN\r\n6592-1 (IEC 60947-1)]
\r\n\r\n2.9.8
\r\n\r\nĐiện áp chịu thử tần\r\nsố công nghiệp (power-frequency\r\nwithstand voltage)
\r\n\r\nGiá trị hiệu dụng của\r\nđiện áp hình sin tần số công nghiệp mà không gây phóng điện đánh thủng trong\r\ncác điều kiện thử nghiệm qui định.
\r\n\r\n[2.5.56 của TCVN\r\n6592-1 (IEC 60947-1)]
\r\n\r\n[IEV 604-03-40, có sửa\r\nđổi]
\r\n\r\n2.9.9
\r\n\r\nNhiễm bẩn (pollution)
\r\n\r\nTình trạng chất rắn,\r\nlỏng hoặc khí (khí ion hóa) từ bên ngoài có thể gây ảnh hưởng đến độ bền điện\r\nmôi hoặc điện trở suất bề mặt.
\r\n\r\n[2.5.57 của TCVN\r\n6592-1 (IEC 60947-1)]
\r\n\r\n2.9.10
\r\n\r\nĐộ nhiễm bẩn (của các\r\nđiều kiện về môi trường) (pollution degree (of environment conditions))
\r\n\r\nCon số qui ước dựa\r\ntrên lượng bụi dẫn điện hoặc bụi hút ẩm, khí ion hóa hoặc muối, và dựa trên độ ẩm\r\ntương đối cũng như tần suất xuất hiện, dẫn đến hấp thụ ẩm hoặc ngưng tụ ẩm làm\r\ngiảm độ bền điện môi và/hoặc điện trở suất bề mặt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Độ nhiễm\r\nbẩn mà vật liệu cách điện của thiết bị và linh kiện bị phơi nhiễm có thể khác với\r\nđộ nhiễm bẩn của môi trường rộng nơi đặt thiết bị hoặc linh kiện do được bảo vệ\r\nbằng vỏ bọc hoặc gia nhiệt bên trong để ngăn ngừa hấp thụ ẩm hoặc ngưng tụ ẩm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Trong\r\ntiêu chuẩn này, độ nhiễm bẩn được qui định cho môi trường hẹp (2.5.59 của TCVN\r\n6592-1 (IEC 60947-1)).
\r\n\r\n2.9.11
\r\n\r\nMôi trường hẹp (của\r\nkhe hở không khí hoặc chiều dài đường rò) (micro-environment (of a clearance or\r\ncreepage distance))
\r\n\r\nĐiều kiện môi trường\r\nbao quanh khe hở không khí hoặc chiều dài đường rò đang được xem xét.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: môi trường\r\nhẹp của khe hở không khí hoặc chiều dài đường rò, mà không phải là môi trường của\r\ntủ điện hoặc linh kiện sẽ xác định ảnh hưởng lên cách điện. Môi trường hẹp có\r\nthể xấu hơn hoặc tốt hơn môi trường của tủ điện hoặc linh kiện. Môi trường hẹp\r\nbao gồm tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến cách điện như các điều kiện khí hậu và\r\nđiều kiện điện từ, sự phát sinh nhiễm bẩn, v.v… (2.5.59 của TCVN 6592-1 (IEC\r\n60947-1), có sửa đổi).
\r\n\r\n2.9.12
\r\n\r\nCấp quá điện áp (của\r\nmạch điện hoặc trong phạm vi hệ thống điện) (overvoltage category (of a circuit or\r\nwithin an electrical system))
\r\n\r\nCon số qui ước dựa\r\ntrên các giá trị giới hạn (hoặc khống chế) quá điện áp quá độ kỳ vọng xuất hiện\r\ntrong một mạch điện (hoặc trong phạm vi hệ thống điện có các điện áp danh nghĩa\r\nkhác nhau) và phụ thuộc vào phương tiện được sử dụng để chi phối quá điện áp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong hệ\r\nthống điện, việc chuyển từ cấp quá điện áp này sang cấp quá điện áp khác thấp\r\nhơn, đạt được thông qua việc áp dụng các phương tiện thích hợp đáp ứng các yêu\r\ncầu về giao diện như thiết bị bảo vệ quá điện áp hoặc bố trí cuộc kháng nối tiếp-song\r\nsong có khả năng phân tán, hấp thụ hoặc chuyển đi chỗ khác năng lượng trong\r\ndòng điện đột biến kết hợp để hạ thấp giá trị điện áp quá độ xuống giá trị của\r\ncấp quá điện áp thấp hơn mong muốn (2.5.60 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1)).
\r\n\r\n2.9.13
\r\n\r\nBộ chống sét (surge arrester)
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế\r\nđể bảo vệ trang bị điện khỏi quá điện áp quá độ cao, và để giới hạn thời gian\r\nvà nhiều khi cả độ lớn của dòng điện chạy qua.
\r\n\r\n[2.2.22 của TCVN 6592-1\r\n(IEC 60947-1)]
\r\n\r\n[IEV 604-03-51]
\r\n\r\n2.9.14
\r\n\r\nPhối hợp cách điện (co-ordination of\r\ninsulation)
\r\n\r\nMối tương quan giữa\r\ncác đặc trưng cách điện của thiết bị điện với một bên là các mức quá điện áp dự\r\nkiến và các đặc trưng của các thiết bị bảo vệ quá điện áp, và một bên là môi\r\ntrường hẹp dự kiến và phương tiện bảo vệ khỏi nhiễm bẩn. (2.5.61 của TCVN\r\n6592-1 (IEC 60947-1))
\r\n\r\n[IEV 604-03-08, có sửa\r\nđổi]
\r\n\r\n2.9.15
\r\n\r\nTrường đồng nhất\r\n(không biến đổi) (homogeneous\r\n(uniform) field)
\r\n\r\nTrường điện về cơ bản\r\ncó gradien điện áp không đổi giữa các điện cực, ví dụ như gradien điện áp giữa\r\nhai quả cầu mà bán kính của mỗi quả cầu lớn hơn khoảng cách giữa chúng.
\r\n\r\n[2.5.62 của TCVN\r\n6592-1 (IEC 60947-1))
\r\n\r\n2.9.16
\r\n\r\nTrường không đồng nhất\r\n(inhomogeneous\r\n(non-uniform) field)
\r\n\r\nTrường điện về cơ bản\r\ncó građien điện áp không phải là hằng số giữa các điện cực.
\r\n\r\n(2.5.63 của TCVN\r\n6592-1 (IEC 60947-1))
\r\n\r\n2.9.17
\r\n\r\nPhóng điện bề mặt (tracking)
\r\n\r\nSự hình thành dần dần\r\ncác tuyến dẫn trên bề mặt vật liệu cách điện rắn do các ảnh hưởng kết hợp của ứng\r\nsuất điện và nhiễm bẩn điện phân trên bề mặt đó.
\r\n\r\n(2.5.64 của TCVN\r\n6592-1 (IEC 60947-1))
\r\n\r\n2.9.18
\r\n\r\nChỉ số phóng điện\r\ntương đối (CTI) (comparative\r\ntracking index)
\r\n\r\nGiá trị bằng số của\r\nđiện áp lớn nhất tính bằng vôn tại đó vật liệu chịu được 50 giọt dung dịch thử\r\nnghiệm xác định mà không bị phóng điện bề mặt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: giá trị của\r\nmỗi điện áp thử nghiệm và mỗi CTI cần chia hết cho 25 (2.5.65 của TCVN 6592-1\r\n(IEC 60947-1))
\r\n\r\n\r\n\r\n2.10.1
\r\n\r\nDòng điện ngắn mạch\r\n(Ic) (của một mạch điện trong tủ điện) (short-circuit current\r\n(Ic) (of a circuit of an assembly)
\r\n\r\nQuá dòng do ngắn mạch\r\nmà nguyên nhân là do sự cố hoặc đấu nối sai trong mạch điện.
\r\n\r\n(2.1.6 của TCVN\r\n6592-1 (IEC 60947-1))
\r\n\r\n[IEV 441-11-07, có sửa\r\nđổi]
\r\n\r\n2.10.2
\r\n\r\nDòng điện ngắn mạch kỳ\r\nvọng (Icp) (của một mạch điện trong tủ điện) (prospective\r\nshort-circuit current (Icp) (of a circuit of an assembly))
\r\n\r\nDòng điện chạy qua\r\nkhi dây dẫn nguồn đấu với mạch điện này bị nối tắt bằng một dây dẫn trở kháng\r\nkhông đáng kể tại điểm sát nhất có thể với đầu nối nguồn của tủ điện.
\r\n\r\n2.10.3
\r\n\r\nDòng điện ngưỡng;\r\ndòng điện cho phép đi qua (cut-off current; let-through current)
\r\n\r\nGiá trị dòng điện tức\r\nthời lớn nhất đạt được trong thời gian thao tác cắt của một thiết bị đóng cắt\r\nhoặc một cầu chảy.
\r\n\r\n[IEV 441-17-12]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khái niệm\r\nnày là đặc biệt quan trong khi thiết bị đóng cắt hoặc cầu chảy tác động theo\r\ncách sao cho không thể đạt tới dòng điện đỉnh kỳ vọng của mạch điện.
\r\n\r\n2.11 Tương thích điện\r\ntừ (EMC)\r\n(electromagnetic\r\ncompatibility)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: đối với\r\ncác thuật ngữ và định nghĩa liên quan đến EMC, xem Phụ lục H.
\r\n\r\n\r\n\r\nTủ điện được phân loại\r\ntheo:
\r\n\r\n- thiết kế bên ngoài\r\n(xem 2.3);
\r\n\r\nĐịa điểm lắp đặt (xem\r\n2.5.1 và 2.5.2);
\r\n\r\n- điều kiện lắp đặt\r\nliên quan đến tính cơ động (xem 2.5.3 và 2.5.4);
\r\n\r\n- cấp bảo vệ bằng vỏ\r\nngoài (xem 7.2.1);
\r\n\r\n- loại vỏ tủ;
\r\n\r\n- phương pháp lắp, ví\r\ndụ, các bộ phận được lắp cố định hoặc các bộ phận có thể tháo ra được (xem\r\n7.6.3 và 7.6.4);
\r\n\r\n- biện pháp bảo vệ\r\ncon người (xem 7.4);
\r\n\r\n- dạng phân cách bên\r\ntrong (xem 7.7);
\r\n\r\n- loại mạch nối điện\r\ncủa khối chức năng (xem 7.11).
\r\n\r\n4. Đặc trưng về điện\r\ncủa tủ điện
\r\n\r\nTủ điện được xác định\r\nbằng các đặc trưng về điện như đưới đây:
\r\n\r\n\r\n\r\nTủ điện được xác định\r\nbởi các điện áp danh định của các mạch điện khác nhau của nó như sau.
\r\n\r\n4.1.1 Điện áp làm việc\r\ndanh định (của một mạch điện trong tủ điện)
\r\n\r\nĐiện áp làm việc danh\r\nđịnh (Ue) của mạch điện trong tủ điện là giá trị điện áp mà khi phối\r\nhợp với dòng điện danh định của mạch điện này thì xác định được ứng dụng của\r\nnó.
\r\n\r\nĐối với mạch điện nhiều\r\npha, điện áp này là điện áp giữa các pha.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: giá trị\r\ntiêu chuẩn của các điện áp danh định của mạch điều khiển được nêu trong các\r\ntiêu chuẩn liên quan đối với thiết bị lắp cùng.
\r\n\r\nNhà chế tạo tủ điện\r\nphải nêu các giới hạn điện áp cần thiết để các mạch chính và mạch phụ có thể hoạt\r\nđộng tốt. Trong mọi trường hợp, các giới hạn phải sao cho duy trì được điện áp\r\ntrên các đầu nối mạch điều khiển của các linh kiện lắp cùng, trong điều kiện\r\nmang tải bình thường, trong phạm vi các giới hạn qui định trong các tiêu chuẩn\r\nliên quan.
\r\n\r\n4.1.2 Điện áp cách điện\r\ndanh định (Ui) (của một mạch điện trong tủ điện)
\r\n\r\nĐiện áp cách điện\r\ndanh định của một mạch điện trong tủ điện là giá trị điện áp mà dựa vào đó xác\r\nđịnh các điện áp thử nghiệm điện môi và chiều dài đường rò.
\r\n\r\nĐiện áp làm việc danh\r\nđịnh của mạch điện bất kỳ trong tủ điện không được vượt quá điện áp cách điện\r\ndanh định. Giả định rằng điện áp làm việc của mạch điện bất kỳ trong tủ điện sẽ\r\nkhông vượt quá 110 %, dù là nhất thời, điện áp cách điện danh định của nó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: đối với\r\ncác mạch điện một pha lấy từ hệ thống IT (xem IEC 60364-3), điện áp cách điện\r\ndanh định cần ít nhất là bằng điện áp giữa các pha của nguồn.
\r\n\r\nĐối với các mạch điện\r\nnhiều pha, điện áp cách điện danh định được qui định là điện áp giữa các pha.
\r\n\r\n4.1.3 Điện áp chịu\r\nxung danh định (Uimp) (của một mạch điện trong tủ điện)
\r\n\r\nGiá trị đỉnh của điện\r\náp xung có dạng và cực tính qui định của một mạch điện trong tủ điện có khả\r\nnăng chịu mà không bị hỏng trong các điều kiện thử nghiệm qui định và dựa vào\r\nđó xác định các giá trị của khe hở không khí.
\r\n\r\nĐiện áp chịu xung\r\ndanh định của một mạch điện trong tủ điện phải lớn hơn hoặc bằng giá trị qui định\r\nđối với điện áp quá độ xuất hiện trong hệ thống mà tủ được đấu vào.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các giá trị\r\nưu tiên của điện áp chịu xung danh định là các giá trị nêu trong Bảng 13.
\r\n\r\n4.2 Dòng điện danh định\r\n(In) (của một mạch điện trong tủ điện)
\r\n\r\nDòng điện danh định của\r\nmột mạch điện trong tủ điện được nhà chế tạo đưa ra, có tính đến thông số đặc\r\ntrưng của các linh kiện thiết bị điện nằm trong tủ điện, cách bố trí và ứng dụng\r\ncủa chúng. Mạch điện phải mang được dòng điện này mà độ tăng nhiệt của các bộ\r\nphận khác nhau trong tủ không bị vượt quá các giới hạn qui định trong 7.3 (Bảng\r\n2) khi được kiểm tra theo 8.2.1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Việc xác định\r\ncác dòng điện danh định là phức tạp, nên không đưa ra các giá trị tiêu chuẩn.
\r\n\r\n4.3 Dòng điện chịu thử\r\nngắn hạn danh định (Icw) (của một mạch điện trong tủ điện)
\r\n\r\nDòng điện chịu thử ngắn\r\nhạn danh định của một mạch điện trong tủ điện là giá trị hiệu dụng của dòng điện\r\nngắn hạn được nhà chế tạo ấn định cho mạch điện đó để nó có thể mang mà không bị\r\nhỏng trong các điều kiện thử nghiệm qui định trong 8.2.3. Nếu nhà chế tạo không\r\ncó qui định nào khác thì thời gian này là 1 s. [IEV 441-17-17, có sửa đổi]
\r\n\r\nĐối với điện xoay chiều,\r\ngiá trị của dòng điện là giá trị hiệu dụng của thành phần xoay chiều và giả thiết\r\nlà giá trị đỉnh cao nhất có nhiều khả năng xuất hiện không vượt quá n lần giá\r\ntrị hiệu dụng đó, hệ số n được cho trong 7.5.3.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Nếu thời\r\ngian ngắn hơn 1 s thì cần phải qui định cả dòng điện chịu thử ngắn hạn danh định\r\nvà thời gian, ví dụ 20 kA, 0,2 s.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Dòng điện\r\nchịu thử ngắn hạn danh định có thể hoặc là dòng điện kỳ vọng khi các thử nghiệm\r\nđược tiến hành ở điện áp làm việc danh định hoặc là dòng điện thực khi các thử\r\nnghiệm được thực hiện ở điện áp thấp hơn.
\r\n\r\n4.4 Dòng điện chịu thử\r\nđỉnh danh định (Ipk) (của một mạch điện trong tủ điện)
\r\n\r\nDòng điện chịu thử đỉnh\r\ndanh định của một mạch điện trong tủ điện là giá trị của dòng điện đỉnh do nhà\r\nchế tạo ấn định cho mạch điện đó mà mạch điện này có thể chịu được một cách thoả\r\nđáng trong các điều kiện thử nghiệm qui định trong 8.2.3 (xem thêm 7.5.3). [IEV\r\n441-17-18, có sửa đổi]
\r\n\r\n4.5 Dòng điện ngắn mạch\r\ndanh định có điều kiện (Icc) (của một mạch điện trong tủ điện)
\r\n\r\nDòng điện ngắn mạch\r\ndanh định có điều kiện của một mạch điện trong tủ điện là giá trị dòng điện ngắn\r\nmạch kỳ vọng do nhà chế tạo ấn định mà mạch điện này, khi được bảo vệ bằng một\r\nthiết bị bảo vệ ngắn mạch do nhà chế tạo qui định, có thể chịu được một cách\r\nthoả đáng trong thời gian tác động của thiết bị trong điều kiện thử nghiệm qui\r\nđịnh trong 8.2.3 (xem thêm 7.5.2).
\r\n\r\nNhà chế tạo phải qui\r\nđịnh chi tiết về thiết bị bảo vệ ngắn mạch.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: đối với\r\nđiện xoay chiều, dòng điện ngắn mạch danh định có điều kiện được thể hiện bằng\r\ngiá trị hiệu dụng của thành phần xoay chiều.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: thiết bị\r\nbảo vệ ngắn mạch có thể là một bộ phận tích hợp của tủ điện hoặc một khối tách\r\nrời.
\r\n\r\n4.6 Dòng điện ngắn mạch\r\ndanh định có cầu chảy Lcf (của một mạch điện trong tủ điện)
\r\n\r\nĐể trống.
\r\n\r\n4.7 Hệ số đa dạng\r\ndanh định
\r\n\r\nHệ số đa dạng danh định\r\ncủa tủ điện hoặc một phần của tủ điện có một số mạch chính (ví dụ một ngăn hoặc\r\nmột ngăn phụ) là tỉ số của tổng lớn nhất, tại bất kỳ thời gian nào, của các\r\ndòng điện giả thiết của tất cả các mạch chính liên quan với tổng của các dòng\r\nđiện danh định của tất cả các mạch chính của tủ điện hoặc của phần được chọn của\r\ntủ điện.
\r\n\r\nKhi nhà chế tạo qui định\r\nmột hệ số đa dạng danh định thì hệ số này phải được sử dụng trong thử nghiệm độ\r\ntăng nhiệt theo 8.2.1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khi không\r\ncó các thông tin liên quan đến dòng điện thực tế, có thể sử dụng các giá trị\r\nqui ước dưới đây.
\r\n\r\nBảng\r\n1 – Giá trị hệ số đa dạng danh định
\r\n\r\n\r\n Số\r\n lượng mạch chính \r\n | \r\n \r\n Hệ\r\n số đa dạng danh định \r\n | \r\n
\r\n 2\r\n và 3 \r\n4\r\n và 5 \r\nTừ\r\n 6 đến và bằng 9 \r\n10\r\n trở lên \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n0,8 \r\n0,7 \r\n0,6 \r\n | \r\n
Tần số danh định của\r\ntủ điện là giá trị tần số để định rõ tủ điện và là cơ sở để xác định điều kiện\r\nlàm việc.
\r\n\r\nNếu các mạch điện của\r\ntủ điện được thiết kế cho các tần số khác nhau thì phải nếu tần số danh định\r\ncho từng mạch điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tần số cần\r\nnằm trong giới hạn qui định trong các tiêu chuẩn IEC liên quan đối với các linh\r\nkiện lắp cùng. Nếu không có qui định nào khác của nhà chế tạo tủ điện thì thừa\r\nnhận các giới hạn này là từ 98 % đến 102 % tần số danh định.
\r\n\r\n5. Các thông tin cần\r\nnêu liên quan đến tủ điện
\r\n\r\nNhà chế tạo cần đưa\r\nra các thông tin sau đây.
\r\n\r\n5.1 Tấm thông số
\r\n\r\nMỗi tủ điện phải có một\r\nhoặc nhiều tấm thông số, được ghi nhãn bền và đặt ở vị trí dễ nhìn thấy và rõ\r\nràng khi tủ điện đã được lắp đặt.
\r\n\r\nCác thông tin qui định\r\ntrong điểm a) và b) phải được ghi trên tấm thông số.
\r\n\r\nCác thông tin từ điểm\r\nc) đến t), nếu thuộc đối tượng áp dụng, phải được nêu hoặc trên tấm thông số hoặc\r\ntrong tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo:
\r\n\r\na) tên của nhà chế tạo\r\nhoặc thương hiệu;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nhà chế tạo\r\nđược hiểu là đơn vị chịu trách nhiệm với một tủ điện hoàn chỉnh.
\r\n\r\nb) ký hiệu chủng loại\r\nhoặc số nhận biết, hoặc phương tiện nhận biết khác để có thể nhận được các\r\nthông tin liên quan từ nhà chế tạo;
\r\n\r\nc) số hiệu tiêu chuẩn\r\nnày;
\r\n\r\nd) loại dòng điện (và\r\ntần số, trong trường hợp điện xoay chiều);
\r\n\r\ne) điện áp làm việc\r\ndanh định (xem 4.1.1);
\r\n\r\nf) điện áp cách điện\r\ndanh định (xem 4.1.2);
\r\n\r\n- điện áp chịu xung\r\ndanh định, khi được nhà chế tạo công bố (xem 4.1.3);
\r\n\r\ng) điện áp danh định\r\ncủa mạch phụ (nếu thuộc đối tượng áp dụng);
\r\n\r\nj) dòng điện danh định\r\ncủa từng mạch chính (nếu thuộc đối tượng áp dụng, xem 4.2);
\r\n\r\nk) độ bền chịu ngắn mạch\r\n(xem 7.5.2);
\r\n\r\nl) cấp bảo vệ bằng vỏ\r\nngoài (xem 7.2.1);
\r\n\r\nm) biện pháp bảo vệ\r\nchống điện giật (xem 7.4);
\r\n\r\nn) điều kiện vận hành\r\nđối với tủ điện sử dụng trong nhà, ngoài trời hoặc ở nơi đặc biệt, nếu khác với\r\nđiều kiện vận hành bình thường nêu trong 6.1;
\r\n\r\n- độ nhiễm bẩn, khi\r\nđược nhà chế tạo công bố (xem 6.1.2.3);
\r\n\r\no) loại hệ thống nối\r\nđất mà tủ được thiết kế;
\r\n\r\np) các kích thước\r\n(xem Hình C.3 và C.4) theo thứ tự ưu tiên là chiều cao, chiều rộng (hoặc chiều\r\ndài) và chiều sâu;
\r\n\r\nq) khối lượng tủ;
\r\n\r\nr) dạng phân cách bên\r\ntrong (xem 7.7);
\r\n\r\ns) loại mạch nối điện\r\ncủa khối chức năng (xem 7.11);
\r\n\r\nt) môi trường A và/hoặc\r\nB (xem 7.10.1).
\r\n\r\n5.2 Ghi nhãn
\r\n\r\nPhải có khả năng nhận\r\nbiết được các mạch điện riêng rẽ bên trong tủ điện cùng với các thiết bị bảo vệ\r\ncủa chúng.
\r\n\r\nTrong trường hợp có\r\nký hiệu cho thiết bị của tủ điện, các ký hiệu này phải tương đồng với các ký hiệu\r\ntrong IEC 61346-1 và với các ký hiệu trong sơ đồ đi dây, các sơ đồ này phải phù\r\nhợp với IEC 61082.
\r\n\r\n5.3 Hướng dẫn lắp đặt,\r\nvận hành và bảo trì
\r\n\r\nNhà chế tạo phải qui\r\nđịnh trong tài liệu kỹ thuật hoặc trong catalô các điều kiện, nếu có, đối với lắp\r\nđặt, vận hành và bảo trì tủ điện và các thiết bị trong tủ điện.
\r\n\r\nNếu cần thiết, các hướng\r\ndẫn về vận chuyển, lắp đặt và vận hành tủ điện phải chỉ ra các biện pháp thực sự\r\nquan trọng để lắp đặt, đưa vào hoạt động và vận hành đúng và thích hợp tủ điện.
\r\n\r\nTrong trường hợp cần\r\nthiết, các tài liệu nói trên phải chỉ ra các khuyến cáo về qui mô và tần suất bảo\r\ntrì.
\r\n\r\nNếu khó có thể phân định\r\nrõ ràng mạch điện khi chỉ dựa vào bố trí thực tế của các trang bị đã lắp trong\r\ntủ thì phải cung cấp các thông tin thích hợp, ví dụ như sơ đồ hoặc bảng đi dây.
\r\n\r\nNhà chế tạo tủ điện\r\nphải qui định các biện pháp cần thực hiện, nếu có, về tương thích điện từ liên\r\nquan đến lắp đặt, vận hành và bảo trì tủ điện.
\r\n\r\nNếu tủ điện được thiết\r\nkế riêng trong môi trường A nhưng được sử dụng trong môi trường B thì hướng dẫn\r\nvận hành phải có nội dung cảnh báo sau đây:
\r\n\r\nCảnh báo:
\r\n\r\nĐây là sản phẩm dùng\r\ntrong môi trường A. Khi sử dụng sản phẩm này trong gia đình, có thể gây ra nhiễu\r\ntần số rađiô, khi đó, người sử dụng có thể phải thực hiện các biện pháp thích hợp.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1 Điều kiện vận\r\nhành bình thường
\r\n\r\nTủ điện phù hợp với\r\ntiêu chuẩn này là tủ thích hợp để sử dụng trong các điều kiện dưới đây.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu sử dụng\r\ncác linh kiện, ví dụ như rơle, thiết bị điện tử không được thiết kế để làm việc\r\ntrong các điều kiện này thì phải thực hiện các bước thích hợp để đảm bảo chúng\r\nhoạt động đúng (xem 7.6.2.4, đoạn hai).
\r\n\r\n6.1.1 Nhiệt độ không\r\nkhí môi trường
\r\n\r\n6.1.1.1 Nhiệt độ\r\nkhông khí môi trường dùng cho lắp đặt trong nhà
\r\n\r\nNhiệt độ không khí\r\nmôi trường không được vượt quá + 40 °C\r\nvà giá trị nhiệt độ trung bình trong 24 h không được vượt quá + 35 °C.
\r\n\r\nGiới hạn dưới của nhiệt\r\nđộ không khí môi trường là – 5 °C.
\r\n\r\n6.1.1.2 Nhiệt độ\r\nkhông khí môi trường dùng cho lắp đặt ngoài trời
\r\n\r\nNhiệt độ không khí\r\nmôi trường không được vượt quá +40 °C\r\nvà giá trị nhiệt độ trung bình trong 24 h không được vượt quá +35 °C.
\r\n\r\nGiới hạn dưới của nhiệt\r\nđộ không khí môi trường là:
\r\n\r\n· \r\n-25\r\n°C ở vùng khí hậu ôn\r\nhoà, và
\r\n\r\n· \r\n-50\r\n°C ở vùng khí hậu địa\r\ncực.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Việc sử dụng\r\ntủ điện ở vùng khí hậu địa cực có thể cần có thoả thuận riêng giữa nhà chế tạo\r\nvà người sử dụng.
\r\n\r\n6.1.2 Điều kiện khí\r\nquyển
\r\n\r\n6.1.2.1 Điều kiện khí\r\nquyển dùng cho lắp đặt trong nhà
\r\n\r\nKhông khí sạch và có\r\nđộ ẩm tương đối không vượt quá 50 % ở nhiệt độ cao nhất là +40 °C. Cho phép có độ ẩm không khí tương đối\r\ncao hơn ở nhiệt độ thấp hơn, ví dụ 90 % ở nhiệt độ +20 °C. Cần chú ý đến hiện tượng ngưng tụ\r\nđôi khi có thể xuất hiện ở mức độ khá lớn do biển đổi nhiệt độ.
\r\n\r\n6.1.2.2 Điều kiện khí\r\nquyển đối với lắp đặt ngoài trời
\r\n\r\nĐộ ẩm tương đối có thể\r\ntạm thời cao đến mức 100 % ở nhiệt độ lớn nhất là +25 °C.
\r\n\r\n6.1.2.3 Độ nhiễm bẩn
\r\n\r\nĐộ nhiễm bẩn (xem 2.9.10)\r\nliên quan đến điều kiện môi trường mà tủ điện được thiết kế.
\r\n\r\nĐối với các thiết bị\r\nđóng cắt và các linh kiện nằm bên trong vỏ tủ, có thể áp dụng độ nhiễm bẩn của\r\nđiều kiện môi trường bên trong vỏ tủ.
\r\n\r\nĐể đánh gia khe hở\r\nkhông khí và chiều dài đường rò, bốn độ nhiễm bẩn dưới đây đã được thiết lập\r\ntrong môi trường hẹp (khe hở không khí và chiều dài đường rò ứng với các độ nhiễm\r\nbẩn khác nhau được cho trong Bảng 14 và 16).
\r\n\r\nNhiễm bẩn độ 1:
\r\n\r\nKhông có nhiễm bẩn hoặc\r\nchỉ xuất hiện nhiễm bẩn khô, không dẫn.
\r\n\r\nNhiễm bẩn độ 2:
\r\n\r\nBình thường chỉ xuất\r\nhiện nhiễm bẩn không dẫn. Tuy vậy, đôi khi có thể xuất hiện nhất thời nhiễm bẩn\r\ndẫn do ngưng tụ.
\r\n\r\nNhiễm bẩn độ 3:
\r\n\r\nXuất hiện nhiễm bẩn dẫn\r\nhoặc nhiễm bẩn khô, không dẫn, nhưng có thể trở thành nhiễm bẩn dẫn do ngưng tụ.
\r\n\r\nNhiễm bẩn độ 4:
\r\n\r\nNhiễm bẩn tạo ra độ dẫn\r\nliên tục, ví dụ, do bụi dẫn điện hoặc do nước mưa hoặc tuyết.
\r\n\r\nĐộ nhiễm bẩn tiêu chuẩn\r\ndùng trong các ứng dụng công nghiệp:
\r\n\r\nNếu không có qui định\r\nnào khác, tủ điện trong công nghiệp thường là môi trường có nhiễm bẩn độ 3. Tuy\r\nnhiên, có thể xem xét đến các độ nhiễm bẩn khác, tùy thuộc vào các ứng dụng cụ\r\nthể hoặc môi trường hẹp cụ thể.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Độ nhiễm bẩn\r\ncủa môi trường hẹp dùng cho thiết bị có thể bị ảnh hưởng do được lắp đặt bên\r\ntrong vỏ tủ.
\r\n\r\n6.1.3 Độ cao so với mực\r\nnước biển
\r\n\r\nĐộ cao so với mực nước\r\nbiển ở nơi lắp đặt không vượt quá 2 000 m (6 600 ft).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với\r\ncác thiết bị điện tử cần sử dụng ở độ cao so với mực nước biển trên 1 000 m, cần\r\nquan tâm đến sự suy giảm độ bền điện môi và tác dụng làm mát của không khí. Các\r\nthiết bị điện tử được thiết kế để làm việc trong các điều kiện như vậy cần được\r\nthiết kế hoặc sử dụng theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng.
\r\n\r\n6.2 Điều kiện vận\r\nhành đặc biệt
\r\n\r\nTrong trường hợp tồn\r\ntại một trong các điều kiện vận hành đặc biệt dưới đây, việc áp dụng các yêu cầu\r\ncụ thể phải phù hợp với hoặc phải được thỏa thuận riêng giữa người sử dụng và\r\nnhà chế tạo. Người sử dụng phải cung cấp thông tin đến nhà chế tạo nếu có các\r\nđiều kiện vận hành khác thường như vậy.
\r\n\r\nĐiều kiện vận hành đặc\r\nbiệt, ví dụ như:
\r\n\r\n6.2.1 Các giá trị nhiệt độ,\r\nđộ ẩm tương đối và/hoặc độ cao so với mực nước biển khác so với các giá trị qui\r\nđịnh trong 6.1.
\r\n\r\n6.2.2 Các ứng dụng ở những\r\nnơi có nhiệt độ và/hoặc áp suất không khí biển đổi với tốc độ cao đến mức có\r\nnhiều khả năng xuất hiện ngưng tụ khác thường bên trong tủ điện.
\r\n\r\n6.2.3 Không khí nhiễm bẩn nặng\r\ndo bụi, các phần tử ăn mòn hoặc phóng xạ, hơi nước hoặc muối.
\r\n\r\n6.2.4 Phơi nhiễm trong trường\r\nđiện hoặc trường từ mạnh.
\r\n\r\n6.2.5 Phơi nhiễm trong nhiệt\r\nđộ cực hạn, ví dụ bức xạ mặt trời hoặc lò.
\r\n\r\n6.2.6 Bị nấm mốc hoặc côn\r\ntrùng xâm nhập.
\r\n\r\n6.2.7 Lắp đặt ở vị trí có\r\nnguy hiểm cháy hoặc nổ.
\r\n\r\n6.2.8 Phơi nhiễm trong điều\r\nkiện có rung và xóc nặng nề.
\r\n\r\n6.2.9 Lắp đặt theo cách ảnh\r\nhưởng đến khả năng mang dòng điện hoặc khả năng cắt, ví dụ lắp trong máy hoặc\r\nchìm trong hốc tường.
\r\n\r\n6.2.10 Có tính đến các biện\r\npháp khắc phục thích hợp chống:
\r\n\r\n- nhiễu dẫn và nhiễu\r\nbức xạ không phải tương thích điện từ;
\r\n\r\n- các nhiễu tương\r\nthích điện từ trong các môi trường khác với môi trường mô tả trong Phụ lục H.
\r\n\r\n6.3 Các điều kiện vận\r\nchuyển, bảo quản và lắp ráp
\r\n\r\n6.3.1 Giữa người sử dụng và\r\nnhà chế tạo phải có thỏa thuận riêng nếu các điều kiện trong thời gian vận chuyển,\r\nbảo quản và lắp ráp, ví dụ như điều kiện nhiệt độ và độ ẩm khác với các điều kiện\r\nqui định trong 6.1.
\r\n\r\nNếu không có qui định\r\nnào khác thì áp dụng dải nhiệt độ dưới đây: trong thời gian vận chuyển và bảo\r\nquản: từ -25 ºC\r\nđến +55 ºC và trong thời gian ngắn, không quá 24 h, đến +70 ºC.
\r\n\r\nThiết bị chịu các nhiệt\r\nđộ cực hạn này nhưng chưa vận hành không được có những hư hại không thể phục hồi\r\nvà sau đó phải làm việc bình thường trong các điều kiện qui định.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n7.1.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nTủ điện phải được kết\r\ncấu chỉ bằng vật liệu có khả năng chịu ứng suất cơ, điện và nhiệt cũng như các ảnh\r\nhưởng của độ ẩm có nhiều khả năng xảy ra trong vận hành bình thường. Các bộ phận\r\ncủa tủ điện làm bằng vật liệu cách điện phải có mức độ qui định về khả năng chịu\r\nnhiệt không bình thường và chịu cháy.
\r\n\r\nBảo vệ chống ăn mòn\r\nphải được đảm bảo bằng cách sử dụng vật liệu thích hợp hoặc bằng lớp phủ bảo vệ\r\ntương đương trên bề mặt hở, có tính đến các điều kiện dự kiến trong sử dụng và\r\nbảo trì.
\r\n\r\nTất cả vỏ tủ hoặc\r\nvách ngăn có chứa phương tiện khóa dùng cho cửa, bộ phận kéo ra được, v.v… phải\r\ncó đủ độ bền cơ để chịu các ứng suất mà chúng có thể phải chịu trong vận hành\r\nbình thường.
\r\n\r\nThiết bị và mạch điện\r\ntrong tủ điện phải được bố trí sao cho dễ dàng vận hành và bảo trì, và đồng thời\r\nđảm bảo mức độ an toàn cần thiết.
\r\n\r\n7.1.2 Khe hở không\r\nkhí, chiều dài đường rò và khoảng cách ly
\r\n\r\n7.1.2.1 Khe hở không\r\nkhí và chiều dài đường rò
\r\n\r\nThiết bị tạo thành một\r\nphần của tủ điện phải có khoảng cách phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật liên\r\nquan, và các khoảng cách này phải được duy trì trong các điều kiện vận hành\r\nbình thường.
\r\n\r\nKhi bố trí thiết bị\r\ntrong tủ điện, phải phù hợp với chiều dài đường rò và khe hở không khí qui định\r\nhoặc điện áp chịu xung danh định (Uimp) có tính đến các điều kiện vận\r\nhành liên quan.
\r\n\r\nĐối với dây dẫn và\r\ncác đầu nối mang điện không bọc cách điện (ví dụ, thanh cái, mối nối giữa các\r\nthiết bị, đầu cốt cáp), chiều dài đường rò và khe hở không khí hoặc điện áp chịu\r\nxung ít nhất phải phù hợp với các giá trị cho các thiết bị khi chúng được nối\r\ntrực tiếp.
\r\n\r\nNgoài ra, các điều kiện\r\nkhông bình thường như ngắn mạch không được làm giảm vĩnh viễn khe hở không khí\r\nhoặc độ bền điện môi giữa các thanh cái và/hoặc các mối nối không phải là cáp\r\nxuống thấp hơn các giá trị qui định cho thiết bị mà chúng nối trực tiếp đến.\r\nXem thêm 8.2.2.
\r\n\r\nĐối với tủ điện thử\r\nnghiệm theo 8.2.2.6 của tiêu chuẩn này, các giá trị tối thiểu được nêu trong Bảng\r\n14 và 16 và điện áp thử nghiệm được nêu trong 7.1.2.3.
\r\n\r\n7.1.2.2 Cách ly của\r\ncác bộ phận kéo ra được
\r\n\r\nTrong trường hợp các\r\nkhối chức năng được lắp trên bộ phận kéo ra được thì tối thiểu cách ly phải phù\r\nhợp với yêu cầu của yêu cầu kỹ thuật liên quan đối với dao cách ly*\r\ncòn mới, có tính đến dung sai chế tạo và sự thay đổi kích thước do mài mòn.
\r\n\r\n7.1.2.3 Đặc tính điện\r\nmôi
\r\n\r\nĐối với một mạch điện\r\nhoặc nhiều mạch điện của tủ điện, khi nhà chế tạo công bố điện áp chịu xung\r\ndanh định thì áp dụng các yêu cầu của các điều từ 7.1.2.3.1 đến 7.1.2.3.6 và\r\n(các) mạch điện phải thoả mãn các thử nghiệm và kiểm tra về điện môi qui định\r\ntrong 8.2.2.6 và 8.2.2.7.
\r\n\r\nTrong các trường hợp\r\nkhác, mạch điện của tủ điện phải thỏa mãn các thử nghiệm điện môi qui định\r\ntrong 8.2.2.2, 8.2.2.3, 8.2.2.4 và 8.2.2.5.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tuy nhiên,\r\ncần lưu ý rằng, trong trường hợp này, không kiểm tra được các yêu cầu về phối hợp\r\ncách điện.
\r\n\r\nƯu tiên khái niệm về\r\nphối hợp cách điện dựa trên thông số điện áp xung.
\r\n\r\n7.1.2.3.1 Yêu cầu\r\nchung
\r\n\r\nCác yêu cầu dưới đây\r\ndựa trên các nguyên tắc của IEC 60664-1 và cung cấp khả năng phối hợp cách điện\r\ncủa thiết bị cùng với các điều kiện bên trong hệ thống lắp đặt.
\r\n\r\n(Các) mạch điện của tủ\r\nđiện phải có khả năng chịu điện áp chịu xung danh định (xem 4.1.3) theo cấp quá\r\nđiện áp nêu trong Phụ lục G hoặc, khi thuộc đối tượng áp dụng, điện áp xoay chiều\r\nhoặc một chiều tương ứng nêu trong Bảng 13. Bảng 15 đưa ra điện áp chịu thử đặt\r\nlên khoảng cách ly của thiết bị thích hợp để cách ly hoặc của các bộ phận kéo\r\nra được.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Mối tương\r\nquán giữa điện áp danh nghĩa của hệ thống cung cấp điện và điện áp chịu xung\r\ndanh định của (các) mạch điện của tủ điện được nêu trong Phụ lục G.
\r\n\r\nĐiện áp chịu xung\r\ndanh định ứng với điện áp làm việc danh định cho trước không được nhỏ hơn giá\r\ntrị tương ứng trong Phụ lục G ứng với điện áp danh nghĩa của hệ thống cung cấp\r\ncủa mạch điện tại điểm sử dụng tủ điện và cấp quá điện áp thích hợp.
\r\n\r\n7.1.2.3.2 Điện áp chịu\r\nxung của mạch chính
\r\n\r\na) Khe hở không khí từ\r\ncác bộ phận mang điện đến các bộ phận dự kiến nối đất và giữa các cực với nhau\r\nphải chịu được điện áp thử nghiệm cho trong Bảng 13 ứng với điện áp chịu xung\r\ndanh định.
\r\n\r\nb) Khe hở không khí\r\ngiữa các tiếp điểm ở vị trí mở đối với các bộ phận kéo ra được ở đúng vị trí đã\r\ncách ly phải chịu được điện áp thử nghiệm nêu trong bảng 15 ứng với điện áp chịu\r\nxung danh định.
\r\n\r\nc) Cách điện rắn của\r\ntủ điện kết hợp với khe hở không khí a) và/hoặc b) phải chịu được điện áp xung\r\nqui định trong a) và/hoặc b), tùy theo trường hợp.
\r\n\r\n7.1.2.3.3 Điện áp chịu\r\nxung của mạch phụ
\r\n\r\na) Mạch phụ làm việc\r\ntrực tiếp từ mạch chính tại điện áp làm việc danh định mà không có bất kỳ\r\nphương tiện giảm quá-điện áp nào phải phù hợp với các yêu cầu của điểm a) và c)\r\ncủa 7.1.2.3.2.
\r\n\r\nb) Mạch phụ không làm\r\nviệc trực tiếp từ mạch chính có thể có khả năng chịu quá điện áp khác với mạch\r\nchính. Khe hở không khí và cách điện rắn kết hợp của các mạch điện này – xoay\r\nchiều hoặc một chiều – phải chịu được điện áp tương ứng theo Phụ lục G.
\r\n\r\n7.1.2.3.4 Khe hở không\r\nkhí
\r\n\r\nKhe hở không khí phải\r\nđủ cho phép mạch điện chịu được điện áp thử nghiệm, theo 7.1.2.3.2 và\r\n7.1.2.3.3.
\r\n\r\nKhe hở không khí ít\r\nnhất phải bằng các giá trị cho trong Bảng 14 đối với trường hợp B – trường đồng\r\nnhất.
\r\n\r\nKhông yêu cầu thử\r\nnghiệm nếu khe hở không khí, liên quan đến điện áp chịu xung danh định và độ\r\nnhiễm bẩn, lớn hơn các giá trị cho trong Bảng 14 đối với trường hợp A – trường\r\nkhông đồng nhất.
\r\n\r\nPhương pháp đo khe hở\r\nkhông khí được nêu trong Phụ lục F.
\r\n\r\n7.1.2.3.5 Chiều dài\r\nđường rò
\r\n\r\na) Định kích thước
\r\n\r\nĐối với nhiễm bẩn độ\r\n1 và 2, chiều dài đường rò không được nhỏ hơn khe hở không khí kết hợp được chọn\r\ntheo 7.1.2.3.4. Đối với nhiễm bẩn độ 3 và 4, chiều dài đường rò không được nhỏ\r\nhơn khe hở không khí trường hợp A để giảm rủi ro phóng điện đánh thủng do quá\r\nđiện áp, ngay cả khi khe hở không khí nhỏ hơn các giá trị đối với trường hợp A,\r\nnhư cho phép trong 7.1.2.3.4.
\r\n\r\nPhương pháp đo chiều\r\ndài đường rò được nêu trong Phụ lục F.
\r\n\r\nChiều dài đường rò phải\r\ntương ứng với độ nhiễm bẩn qui định trong 6.1.2.3 và tương ứng với nhóm vật liệu\r\ntương ứng tại điện áp cách điện (hoặc điện áp làm việc) danh định nêu trong Bảng\r\n16.
\r\n\r\nCác nhóm vật liệu được\r\nphân loại như dưới đây, theo dãy giá trị của chỉ số phóng điện tương đối (CTI)\r\n(xem 2.9.18):
\r\n\r\n- Nhóm vật liệu I 600\r\n≤ CTI
\r\n\r\n- Nhóm vật liệu II 400\r\n≤ CTI ≤\r\n600
\r\n\r\n- Nhóm vật liệu IIIa 175 ≤ CTI ≤ 400
\r\n\r\n- Nhóm vật liệu IIIb 100 ≤ CTI ≤ 175
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: giá trị\r\nCTI là giá trị đạt được theo IEC 60112, phương pháp A, với vật liệu cách điện\r\nđược sử dụng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Với các\r\nvật liệu cách điện vô cơ, ví dụ như thủy tinh hoặc gốm, không có phóng điện bề\r\nmặt, chiều dài đường rò không nhất thiết phải lớn hơn khe hở không khí phối hợp\r\ncủa nó. Tuy nhiên, cần xem xét rủi ro phóng điện đánh thủng.
\r\n\r\nb) Sử dụng các gân
\r\n\r\nChiều dài đường rò có\r\nthể giảm xuống còn 80 % giá trị cho trong Bảng 16 bằng cách sử dụng các gân có\r\nchiều cao tối thiểu là 2 mm, bất kể số lượng gân. Đáy nhỏ nhất của gân được xác\r\nđịnh theo các yêu cầu về cơ (xem Điều F.2).
\r\n\r\nc) Ứng dụng đặc biệt
\r\n\r\nMạch điện được thiết\r\nkế cho các ứng dụng nhất định trong đó có tính đến hậu quả nghiêm trọng của sự\r\ncố cách điện phải có một hoặc nhiều hệ số ảnh hưởng của Bảng 16 (khoảng cách, vật\r\nliệu cách điện, nhiễm bẩn trong môi trường hẹp) và được sử dụng theo cách để đạt\r\nđược điện áp cách điện cao hơn điện áp cách điện danh định cho mạch điện theo Bảng\r\n16.
\r\n\r\n7.1.2.3.6 Khoảng\r\nkhông gian giữa các mạch điện riêng rẽ
\r\n\r\nĐể định kích thước\r\nkhe hở không khí, chiều dài đường rò và cách điện rắn giữa các mạch điện riêng\r\nrẽ thì phải sử dụng thông số điện áp cao nhất (điện áp chịu xung danh định đối\r\nvới khe hở không khí và cách điện rắn kết hợp với điện áp cách điện danh định đối\r\nvới chiều dài đường rò).
\r\n\r\n7.1.3 Đầu nối dùng\r\ncho dây dẫn bên ngoài
\r\n\r\n7.1.3.1 nhà chế tạo phải chỉ\r\nrõ các đầu nối thích hợp để nối với dây dẫn đồng hoặc nhôm hoặc cả hai. Các đầu\r\nnối phải sao cho dây dẫn bên ngoài có thể nối được bằng một phương tiện (vít, bộ\r\nnối, v.v…) đảm bảo duy trì được lực tiếp xúc cần thiết ứng với thông số dòng điện\r\nvà độ bền ngắn mạch của thiết bị và mạch điện.
\r\n\r\n7.1.3.2 Trong trường hợp\r\nkhông có thỏa thuận đặc biệt giữa nhà chế tạo và người sử dụng thì đầu nối phải\r\ncó khả năng tiếp nhận các dây dẫn và cáp bằng đồng có mặt cắt từ nhỏ nhất đến lớn\r\nnhất ứng với dòng điện danh định tương ứng (xem Phụ lục A).
\r\n\r\nTrong trường hợp sử dụng\r\ndây dẫn nhôm thì các đầu nối dùng cho kích thước lớn nhất của dây dẫn một sợi\r\nhoặc dây bện nêu trong Bảng A.1 thường là đủ về mặt kích thước. Trong các trường\r\nhợp mà nếu sử dụng kích thước lớn nhất của dây dẫn nhôm ngăn cản việc sử dụng đầy\r\nđủ dòng điện danh định của mạch điện thì phải cung cấp phương tiện nối dây dẫn\r\nnhôm có kích thước lớn hơn liền kề nhưng phải có thỏa thuận giữa nhà chế tạo và\r\nngười sử dụng.
\r\n\r\nTrong trường hợp dây\r\ndẫn bên ngoài dùng cho mạch điện tử có dòng điện và điện áp mức thấp (nhỏ hơn 1\r\nA và nhỏ hơn 50 V xoay chiều hoặc 120 V một chiều) phải được nối vào tủ điện\r\nthì không áp dụng Bảng A.1 (xem chú thích 2 của Bảng A.1).
\r\n\r\n7.1.3.3 Không gian đi dây sẵn\r\ncó phải cho phép đấu nối các dây dẫn bên ngoài bằng vật liệu được chỉ ra trong\r\ntrường hợp cáp nhiều lõi thì phải có đủ không gian để tách riêng các lõi.
\r\n\r\nDây dẫn không phải chịu\r\ncác ứng suất làm suy giảm tuổi thọ bình thường của chúng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Qui chuẩn\r\nquốc gia của Mỹ qui định các yêu cầu về không gian tối thiểu để uốn cong sợi\r\ndây nhằm đảm bảo đầu nối đúng dây dẫn bên ngoài.
\r\n\r\n7.1.3.4 Nếu không có thoả thuận\r\nkhác giữa nhà chế tạo và người sử dụng, ở mạch điện ba pha và trung tính, đầu nối\r\ndành cho dây trung tính phải cho phép đầu nối dây dẫn bằng đồng có khả năng\r\nmang dòng:
\r\n\r\n- bằng một nửa khả\r\nnăng mang dòng của dây pha nhưng tối thiểu là 10 mm2, nếu kích thước\r\ncủa dây pha vượt quá 10 mm 2;
\r\n\r\n- bằng khả năng mang\r\ndòng toàn phần của dây pha, nếu kích thước của dây pha nhỏ hơn hoặc bằng 10 mm2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: đối với\r\ndây dẫn không phải bằng đồng, mặt cắt nói trên có thể được thay thế bằng mặt cắt\r\ncó độ dẫn điện tương đương, điều này có thể đòi hỏi đầu nối lớn hơn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Với các ứng\r\ndụng nhất định, trong đó, dòng điện trong dây trung tính có thể đạt đến giá trị\r\ncao, ví dụ, hệ thống chiếu sáng huỳnh quang lớn, có thể cần dây trung tính có\r\nkhả năng mang dòng bằng dây pha nhưng phải có thoả thuận giữa nhà chế tạo và\r\nngười sử dụng.
\r\n\r\n7.1.3.5 Nếu cung cấp phương\r\ntiện đấu nối cho dây trung tính, dây bảo vệ và dây PEN đi vào và đi ra thì\r\nchúng phải được bố trí ở vùng lân cận các đầu nối dây pha lắp cùng.
\r\n\r\n7.1.3.6 Các lỗ lối vào cáp, tấm\r\nche, v.v… phải được thiết kế sao cho khi cáp được lắp đặt đúng thì phải đạt được\r\nbiện pháp bảo vệ chống tiếp xúc và cấp bảo vệ qui định. Điều này nghĩa là việc\r\nlựa chọn phương tiện đi cáp vào phải thích hợp với ứng dụng mà nhà chế tạo qui\r\nđịnh.
\r\n\r\n7.1.3.7 Nhận dạng đầu\r\nnối
\r\n\r\nKhuyến cáo rằng việc\r\nnhận dạng đầu nối phải tuân thủ IEC 60445.
\r\n\r\n7.1.4 Khả năng chịu\r\nnhiệt không bình thường và chịu cháy
\r\n\r\nCác bộ phận bằng vật\r\nliệu cách điện có thể phải chịu ứng suất nhiệt do các hiệu ứng điện, và việc\r\nchúng bị hư hại có thể giảm độ an toàn của tủ điện thì không được chịu tác động\r\nbất lợi do nhiệt không bình thường và do cháy.
\r\n\r\nSự phù hợp của các bộ\r\nphận này phải được kiểm tra bằng thử nghiệm theo IEC 60695-2-10 và IEC\r\n60695-2-11.
\r\n\r\nCác bộ phận bằng vật\r\nliệu cách điện cần thiết để giữ các bộ phận mang dòng ở đúng vị trí phải phù hợp\r\nvới thử nghiệm sợi dây nóng đỏ của 8.2.9 ở nhiệt độ 960 °C.
\r\n\r\nCác bộ phận bằng vật\r\nliệu cách điện không phải là các bộ phận qui định ở trên, kể cả các bộ phận cần\r\nthiết để giữ dây bảo vệ, phải phù hợp với các yêu cầu của thử nghiệm sợi dây\r\nnóng đỏ của 8.2.9 ở nhiệt độ 650 °C.
\r\n\r\nYêu cầu này không áp\r\ndụng cho các bộ phận hoặc các linh kiện đã được thử nghiệm từ trước theo tiêu\r\nchuẩn này hoặc theo tiêu chuẩn sản phẩm.
\r\n\r\nVới các bộ phận nhỏ\r\n(có kích thước bề mặt không quá 14 mm x 14 mm), có thể chọn thử nghiệm khác (ví\r\ndụ, thử nghiệm ngọn lửa hình kim của IEC 60695-2-2). Cũng có thể áp dụng cùng\r\nqui trình đó vì các lý do thực tiễn khác, khi mà phần vật liệu kim loại của bộ\r\nphận là lớn hơn so với vật liệu cách điện.
\r\n\r\n7.2 Vỏ tủ và cấp bảo\r\nvệ bằng vỏ ngoài
\r\n\r\n7.2.1 Cấp bảo vệ bằng\r\nvỏ ngoài
\r\n\r\n7.2.1.1 Cấp bảo vệ bằng vỏ\r\nngoài của bất kỳ tủ điện nào để chống việc tiếp xúc với bộ phận mang điện, chống\r\nsự xâm nhập của vật thể rắn và chất lỏng từ bên ngoài được chỉ ra bằng ký hiệu\r\nIP … theo TCVN 4255 (IEC 60529).
\r\n\r\nĐối với tủ điện đặt\r\ntrong nhà, nơi không yêu cầu phải bảo vệ chống sự xâm nhập của nước, ưu tiên\r\ncác IP viện dẫn dưới đây:
\r\n\r\nIP00,\r\nIP2X, IP3X, IP4X, IP5X.
\r\n\r\n7.2.1.2 Cấp bảo vệ bằng vỏ\r\nngoài của tủ điện kín, hoặc bảo vệ từ phía trước của tủ điện có mặt trước kín,\r\nsau khi lắp đặt theo hướng dẫn của nhà chế tạo, phải ít nhất là IP2X.
\r\n\r\n7.2.1.3 Đối với tủ điện đặt\r\nngoài trời mà không có bảo vệ bổ sung, con số đặc trưng thứ hai ít nhất phải là\r\n3.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với hệ\r\nthống lắp đặt ngoài trời, bảo vệ bổ sung có thể là mái che hoặc tương tự.
\r\n\r\n7.2.1.4 Nếu không có qui định\r\nkhác, cấp bảo vệ do nhà chế tạo đưa ra là áp dụng cho tủ điện hoàn chỉnh khi được\r\nlắp đặt theo hướng dẫn của nhà chế tạo (xem thêm 7.1.3.6), ví dụ như làm kín bề\r\nmặt lắp đặt bị hở của tủ điện, nếu cần thiết.
\r\n\r\nNhà chế tạo cũng phải\r\nnêu (các) cấp bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp, chống sự xâm nhập của vật thể rắn\r\nvà chất lỏng từ bên ngoài trong các điều kiện yêu cầu kỹ thuật viên được uỷ quyền\r\n(xem 7.4.6) phải tiếp cận các bộ phận bên trong của tủ điện đang vận hành. Đối\r\nvới tủ điện có bộ phận tháo ra được và/hoặc kéo ra được, xem 7.6.4.3.
\r\n\r\n7.2.1.5 Nếu cấp bảo vệ của một\r\nbộ phận của tủ điện, ví dụ trên bề mặt làm việc, khác với bộ phận chính, thì\r\nnhà chế tạo phải chỉ ra cấp bảo vệ của riêng bộ phận đó. Ví dụ, IP00, bề mặt\r\nlàm việc IP20.
\r\n\r\n7.2.1.6 Đối với PTTA, không\r\nthể chỉ ra mã IP trừ khi có thể thực hiện kiểm tra thích hợp theo TCVN 4255 (IEC\r\n60529) hoặc khi sử dụng vỏ tủ chế tạo sẵn đã qua thử nghiệm.
\r\n\r\n7.2.2 Biện pháp để\r\ntính đến độ ẩm khí quyển
\r\n\r\nTrong trường hợp tủ\r\nđiện lắp đặt ngoài trời và trong trường hợp tủ điện kín dùng cho lắp đặt trong\r\nnhà dự kiến để sử dụng ở các vị trí có độ ẩm cao và nhiệt độ thay đổi trong các\r\ngiới hạn rộng, phải bố trí thích hợp (lỗ thông hơi và/hoặc gia nhiệt bên trong,\r\nlỗ thoát nước, v.v…) để ngăn ngừa ngưng tụ có hại bên trong tủ điện. Tuy nhiên,\r\ncấp bảo vệ qui định vẫn được duy trì (đối với các thiết bị lắp trong, xem\r\n7.6.2.4).
\r\n\r\n\r\n\r\nCác giới hạn độ tăng\r\nnhiệt nêu trong Bảng 2 áp dụng cho nhiệt độ trung bình của không khí xung quanh\r\nnhỏ hơn hoặc bằng 35 °C và khi kiểm tra\r\ntheo 8.2.1, tủ điện không được vượt quá các giới hạn này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Độ tăng\r\nnhiệt của một phần tử hoặc một bộ phận là chênh lệch giữa nhiệt độ của phần tử\r\nhoặc bộ phận đó khi đo theo 8.2.1.5 và nhiệt độ không khí xung quanh bên ngoài\r\ntủ điện.
\r\n\r\nBảng 2 –\r\nGiới hạn độ tăng nhiệt
\r\n\r\n\r\n Bộ\r\n phận của tủ điện \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n tăng nhiệt | \r\n
\r\n Linh\r\n kiện lắp trong 1) \r\n | \r\n \r\n Theo\r\n yêu cầu của tiêu chuẩn sản phẩm liên quan cho các linh kiện riêng rẻ hoặc\r\n theo hướng dẫn của nhà chế tạo linh kiện 6), có tính đến nhiệt độ\r\n trong tủ điện \r\n | \r\n
\r\n Đầu nối\r\n dùng cho dây dẫn có cách điện bên ngoài \r\n | \r\n \r\n 70\r\n 2) \r\n | \r\n
\r\n Thanh\r\n cái và dây dẫn, tiếp xúc kiểm cắm vào của bộ phận tháo ra được hoặc kéo ra được\r\n nối với thanh cái \r\n | \r\n \r\n Được\r\n giới hạn bởi: \r\n- độ\r\n bền cơ của vật liệu dẫn 7); \r\n- ảnh\r\n hưởng có thể của thiết bị liền kề \r\n- giới\r\n hạn nhiệt độ cho phép của vật liệu cách điện tiếp xúc với dây dẫn; \r\n- ảnh\r\n hưởng của nhiệt độ dây dẫn lên thiết bị nối với nó; \r\n- đối\r\n với các tiếp xúc kiểu cắm vào, loại vật liệu và xử lý bề mặt của vật liệu tiếp\r\n điểm \r\n | \r\n
\r\n Phương\r\n tiện thao tác bằng tay: \r\n- bằng\r\n kim loại \r\n- bằng\r\n vật liệu cách điện \r\n | \r\n \r\n \r\n 15\r\n 3) \r\n25\r\n 3) \r\n | \r\n
\r\n Vỏ tủ\r\n và tấm đậy bên ngoài có khả năng chạm tới: \r\n- bề\r\n mặt kim loại \r\n- bề\r\n mặt cách điện \r\n | \r\n \r\n \r\n 30\r\n 4) \r\n40\r\n 4) \r\n | \r\n
\r\n Bố\r\n trí riêng rẽ các đầu nối điện kiểu ổ cắm và phích cắm \r\n | \r\n \r\n Được\r\n xác định bởi giới hạn đối với các phần tử thuộc thiết bị liên quan 5) \r\n | \r\n
\r\n 1) Thuật ngữ “linh kiện\r\n lắp trong” nghĩa là: \r\n- thiết\r\n bị đóng cắt và thiết bị điều khiển thông thường; \r\n- cụm\r\n lắp ráp nhỏ về điện tử (ví dụ, cầu chỉnh lưu, mạch in); \r\n- các\r\n bộ phận của thiết bị (ví dụ, bộ điều chỉnh, khối ổn định nguồn, bộ khuếch đại\r\n vận hành). \r\n2) Giới hạn độ tăng\r\n nhiệt bằng 70 °C là giá trị dựa vào thử nghiệm qui ước theo 8.2.1. Tủ điện được\r\n sử dụng hoặc thử nghiệm trong các điều kiện lắp đặt có thể có cách đấu nối mà\r\n kiểu, tính chất và cách bố trí không giống như các điều kiện được chấp nhận\r\n cho thử nghiệm và có thể tạo ra độ tăng nhiệt khác nhau của các đầu nối và có\r\n thể được yêu cầu hoặc được chấp nhận. Trong trường hợp đầu nối của linh kiện\r\n lắp trong cũng là đầu nối của dây dẫn có cách điện bên ngoài thì phải áp dụng\r\n giới hạn độ tăng nhiệt tương ứng thấp hơn. \r\n3) Phương tiện thao\r\n tác bằng tay bên trong tủ điện chỉ có thể tiếp cận được sau khi đã mở tủ điện,\r\n ví dụ, tay cầm để kéo, vận hành không thường xuyên, cho phép giới hạn độ tăng\r\n nhiệt thêm 25 °C nữa. \r\n4) Nếu không có qui định\r\n khác, trong trường hợp tấm che và vỏ tủ có thể tiếp cận được nhưng không nhất\r\n thiết phải chạm vào trong quá trình làm việc bình thường thì cho phép giới hạn\r\n độ tăng nhiệt tăng thêm 10 °C. \r\n5) Điều này cho phép\r\n có được độ linh hoạt liên quan đến thiết bị (ví dụ, cơ cấu điện tử) phải chịu\r\n các giới hạn độ tăng nhiệt khác với các giới hạn thường kết hợp với thiết bị\r\n đóng cắt và thiết bị điều khiển. \r\n6) Đối với các thử\r\n nghiệm độ tăng nhiệt 8.2.1, giới hạn độ tăng nhiệt phải do nhà chế tạo tủ điện\r\n qui định. \r\n7) Giả thiết là tất cả\r\n các tiêu chí còn lại được liệt kê đều được đáp ứng, độ tăng nhiệt lớn nhất của\r\n thanh cái và dây dẫn đồng để trần không được vượt quá 105 °C. Giá trị 105 °C\r\n liên quan đến nhiệt độ mà cao hơn nhiệt độ đó sẽ có nhiều khả năng là đồng bị\r\n ủ mềm. \r\n | \r\n
Các yêu cầu sau đây\r\nnhằm đảm bảo rằng các biện pháp bảo vệ yêu cầu là đạt được khi tủ điện được lắp\r\nđặt trong hệ thống phù hợp với yêu cầu kỹ thuật liên quan.
\r\n\r\nĐối với các biện pháp\r\nbảo vệ được chấp nhận nói chung, xem TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41).
\r\n\r\nCác biện pháp bảo vệ\r\ncó tầm quan trọng đặc biệt đối với tủ điện được nêu chi tiết như dưới đây, có\r\ntính đến sự cần thiết cụ thể của các tủ điện.
\r\n\r\n7.4.1 Bảo vệ chống tiếp\r\nxúc trực tiếp và gián tiếp
\r\n\r\n7.4.1.1 Bảo vệ bằng\r\nđiện áp cực thấp an toàn
\r\n\r\n(Xem điều 411.1 của\r\nTCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41).)
\r\n\r\n7.4.2 Bảo vệ chống tiếp\r\nxúc trực tiếp (xem\r\n2.6.8)
\r\n\r\nBảo vệ chống tiếp xúc\r\ntrực tiếp có thể đạt được nhờ các biện pháp kết cấu thích hợp của bản thân tủ\r\nđiện hoặc bằng biện pháp bổ sung trong quá trình lắp đặt, việc này có thể đòi hỏi\r\ncó thông tin từ nhà chế tạo.
\r\n\r\nVí dụ về việc cần thực\r\nhiện biện pháp bổ sung là lắp đặt tủ điện kiểu hở nhưng không có trang bị gì\r\nthêm tại vị trí chỉ người được ủy quyền mới được phép tiếp cận.
\r\n\r\nCó thể chọn một hoặc\r\nnhiều biện pháp bảo vệ dưới đây, có tính đến các yêu cầu nêu trong các điều nhỏ\r\ntiếp theo. Việc chọn biện pháp bảo vệ phải có thỏa thuận giữa nhà chế tạo và\r\nngười sử dụng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thông tin\r\nnêu trong catalô của nhà chế tạo có thể thay cho thỏa thuận này.
\r\n\r\n7.4.2.1 Bảo vệ bằng\r\ncách điện các bộ phận mang điện
\r\n\r\nBộ phận mang điện phải\r\nđược bọc cách điện hoàn toàn và chỉ có thể tháo ra bằng cách phá hủy.
\r\n\r\nCách điện này phải được\r\nlàm bằng vật liệu thích hợp có khả năng chịu được lâu dài các ứng suất cơ, điện\r\nvà nhiệt mà cách điện có thể phải chịu trong vận hành.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ như\r\ncác linh kiện được bọc trong cách điện, cáp.
\r\n\r\nSơn, vécni, men và\r\ncác sản phẩm tương tự, bản thân chúng không được xem là có đủ cách điện để bảo\r\nvệ chống điện giật trong vận hành bình thường.
\r\n\r\n7.4.2.2 Bảo vệ bằng tấm\r\nchắn hoặc vỏ tủ
\r\n\r\nCác yêu cầu dưới đây\r\nphải được tuân thủ.
\r\n\r\n7.4.2.2.1 Tất cả các bề mặt bên\r\nngoài phải phù hợp với cấp bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp ít nhất là IP2X hoặc\r\nIPXXB. Khoảng cách giữa các phương tiện cơ khí dùng để bảo vệ và các bộ phận\r\nmang điện mà chúng bảo vệ không được nhỏ hơn các giá trị qui định đối với khe hở\r\nkhông khí và chiều dài đường rò trong 7.1.2, trừ khi phường tiện cơ khí là vật\r\nliệu cách điện.
\r\n\r\n7.4.2.2.2 Tất cả các tấm chắn\r\nvà vỏ tủ phải được gắn chắc chắn đúng vị trí. Xét về vật liệu, kích thước và bố\r\ntrí, chúng phải có đủ độ ổn định và độ bền để chịu được sức căng và ứng suất có\r\nnhiều khả năng xảy ra trong vận hành bình thường mà không giảm khe hở không khí\r\ntheo 7.4.2.2.1.
\r\n\r\n7.4.2.2.3 Trong trường hợp cần\r\nthực hiện dự phòng khi tháo tấm chắn, mở vỏ tủ, hoặc kéo các bộ phận của vỏ tủ\r\n(cửa, hộp, nắp, tấm che và tương tự), phải theo một trong các yêu cầu sau:
\r\n\r\na) Tháo, mở hoặc kéo\r\nphải sử dụng chìa khóa hoặc dụng cụ.
\r\n\r\nb) Tất cả các bộ phận\r\nmang điện có thể bị chạm vào một cách không chủ ý sau khi đã mở cửa phải được\r\ncách ly trước khi cửa có thể mở. Trong hệ thống TN-C, dây PEN không được bị\r\ncách ly hoặc bị đóng cắt. Trong hệ thống TN-S, dây trung tính không nhất thiết\r\nphải được cách ly hoặc đóng cắt (xem IEC 60364-4-46).
\r\n\r\nVí dụ: Bằng cách khóa\r\nliên động (các) cửa dùng bộ phận ngắt điện để chỉ có thể mở cửa khi bộ ngắt điện\r\nmở và không thể đóng bộ ngắt khi cửa đang mở, trừ khi bỏ qua khóa liên động hoặc\r\nsử dụng dụng cụ.
\r\n\r\nNếu vì lý do vận\r\nhành, tủ điện có lắp thiết bị cho phép người được ủy quyền tiếp cận đến bộ phận\r\nmang điện khi thiết ả bị đang có điện thì khóa liên động phải tự động phục hồi\r\nkhi cửa đóng lại.
\r\n\r\nc) Tủ điện phải có vật\r\ncản hoặc cửa chớp bên trong che tất cả các bộ phận mang điện sao cho không thể\r\nchạm vào bộ phận mang điện một cách không chủ ý khi cửa mở. Vật cản hoặc cửa chớp\r\nnày phải phù hợp với các yêu cầu của 7.4.2.2.1 (đối với các ngoại lệ, xem điểm\r\nd) và 7.4.2.2.2. Vật cản hoặc cửa chớp phải được cố định đúng vị trí hoặc phải\r\ntrượt về đúng vị trí khi cửa mở. Không thể tháo vật cản hoặc cửa chớp ra mà\r\nkhông sử dụng chìa khóa hoặc dụng cụ.
\r\n\r\nCó thể cần thiết phải\r\ncung cấp nhãn cảnh báo.
\r\n\r\nd) Trong trường hợp\r\ncó các bộ phận bất kỳ nằm phía sau tấm chắn hoặc bên trong vỏ tủ nhưng thỉnh\r\nthoảng phải thao tác (ví dụ thay bóng đèn hoặc dây chảy) thì chỉ có thể tháo, mở\r\nhoặc kéo mà không dùng chìa khóa hoặc dụng cụ và không cắt điện khi các điều kiện\r\ndưới đây được đáp ứng (xem 7.4.6):
\r\n\r\n- có vật cản sau tấm\r\nchắn hoặc bên trong vỏ tủ để ngăn ngừa tiếp xúc không chủ ý với các bộ phận\r\nmang điện không được bảo vệ bằng các biện pháp bảo vệ khác. Tuy nhiên, vật cản\r\nnày không nhất thiết phải ngăn cản con người tiếp xúc một cách có chủ ý bằng\r\ncách lách qua vật cản này bằng tay. Không thể tháo vật cản ra mà không sử dụng\r\nchìa khóa hoặc dụng cụ;
\r\n\r\n- bộ phận mang điện\r\nmà điện áp của chúng thỏa mãn các điều kiện về điện áp cực thấp an toàn thì\r\nkhông phải che chắn.
\r\n\r\n7.4.2.3 Bảo vệ bằng vật\r\ncản
\r\n\r\nBiện pháp này áp dụng\r\ncho tủ điện kiểu hở, xem điều 412.3 của TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41).
\r\n\r\n7.4.3 Bảo vệ chống tiếp\r\nxúc gián tiếp (xem\r\n2.6.9)
\r\n\r\nNgười sử dụng phải chỉ\r\nra biện pháp bảo vệ áp dụng trong hệ thống lắp đặt mà tủ điện được thiết kế. Đặc\r\nbiệt, cần chú ý đến TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41), trong đó có qui định các\r\nyêu cầu về bảo vệ chống tiếp xúc gián tiếp cho hệ thống lắp đặt hoàn chỉnh, ví\r\ndụ như sử dụng các dây dẫn bảo vệ.
\r\n\r\n7.4.3.1 Bảo vệ bằng\r\ncách sử dụng mạch bảo vệ
\r\n\r\nMạch bảo vệ trong tủ\r\nđiện gồm có dây bảo vệ riêng rẽ hoặc các bộ phận có kết cấu dẫn, hoặc cả hai. Mạch\r\nbảo vệ nhằm:
\r\n\r\n- bảo vệ chống các hậu\r\nquả của sự cố bên trong tủ điện;
\r\n\r\n- bảo vệ chống các hậu\r\nquả của sự cố mạch điện bên ngoài được cấp điện qua tủ điện.
\r\n\r\nCác yêu cầu cần tuân\r\nthủ được nêu như dưới đây.
\r\n\r\n7.4.3.1.1 Phải thực hiện các biện\r\npháp phòng ngừa về kết cấu để đảm bảo tính liên tục về điện giữa các bộ phận dẫn\r\nđể hở của tủ điện (xem 7.4.3.1.5) và giữa các bộ phận này với mạch bảo vệ của hệ\r\nthống lắp đặt (xem 7.4.3.1.6).
\r\n\r\nĐối với PTTA, trừ khi\r\nsử dụng cách bố trí thử nghiệm điển hình, hoặc việc kiểm tra xác nhận về độ bền\r\nngắn mạch là không cần thiết theo các điều từ 8.2.3.1.1 đến 8.2.3.1.3 thì phải\r\nsử dụng dây dẫn bảo vệ riêng cho mạch bảo vệ và phải được sắp xếp so với các\r\nthanh cái sao cho ảnh hưởng của lực điện từ là không đáng kể.
\r\n\r\n7.4.3.1.2 Một số bộ phận dẫn để\r\nhở không gây nguy hiểm trong tủ điện:
\r\n\r\n- hoặc vì không thể\r\nchạm tới chúng trên bề mặt rộng hoặc không nắm tay vào,
\r\n\r\n- hoặc vì chúng có\r\nkích thước nhỏ (xấp xỉ 50 mm x 50 mm) hoặc được bố trí sao cho không thể tiếp\r\nxúc với các bộ phận mang điện,
\r\n\r\nthì không cần nối vào\r\nmạch bảo vệ. Điều này áp dụng cho vít, đinh tán và tấm nhãn. Điều này cũng áp dụng\r\ncho nam châm của côngtắctơ hoặc rơle, lõi từ của máy biến áp (trừ khi chúng có\r\nđầu nối dùng để đấu nối với dây bảo vệ), một số bộ phận nhả, v.v… bất kể kích\r\nthước của chúng.
\r\n\r\n7.4.3.1.3 Phương tiện thao tác\r\nbằng tay (tay cầm, vô lăng v.v…) phải:
\r\n\r\n- hoặc được nối điện,\r\ntheo cách nối chắc chắn và vĩnh viễn, với các bộ phận được nối với mạch bảo vệ.
\r\n\r\n- hoặc được cung cấp\r\ncách điện bổ sung để cách ly chúng với các bộ phận dẫn khác của tủ điện. Cách\r\nđiện này phải có giá trị danh định ít nhất bằng điện áp cách điện danh định lớn\r\nnhất của thiết bị kết hợp.
\r\n\r\nCác bộ phận của\r\nphương tiện thao tác bằng tay mà con người thường nắm vào trong quá trình làm\r\nviệc ưu tiên làm bằng hoặc bọc vật liệu cách điện chịu được điện áp cách điện\r\ndanh định lớn nhất của thiết bị.
\r\n\r\n7.4.3.1.4 Bộ phận bằng kim loại\r\nđược phủ véc ni hoặc men thường không được xem là có đủ cách điện để phù hớp với\r\ncác yêu cầu này.
\r\n\r\n7.4.3.1.5 Tính liên tục của mạch\r\nbảo vệ phải được đảm bảo nhờ liên kết hiệu quả hoặc liên kết trực tiếp hoặc bằng\r\ndây bảo vệ.
\r\n\r\na) Khi một bộ phận của\r\ntủ điện được tháo ra khỏi vỏ tủ, ví dụ để bảo dưỡng định kỳ, mạch bảo vệ đối với\r\nphần còn lại của tủ điện không được bị ngắt.
\r\n\r\nPhương tiện được sử dụng\r\nđể nối các bộ phận kim loại khác nhau của tủ điện được coi là đủ để đảm bảo\r\ntính liên tục của mạch bảo vệ nếu có các biện pháp phòng ngừa đảm bảo lâu dài độ\r\ndẫn điện tốt và có khả năng mang dòng đủ để chịu được dòng điện sự cố chạm đất\r\ncó thể chạy trong tủ điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Không nên\r\nsử dụng ống kim loại mềm làm dây bảo vệ.
\r\n\r\nb) Khi các bộ phận\r\ntháo ra được hoặc kéo ra được có bề mặt đỡ bằng kim loại thì các bề mặt này được\r\nxem là đủ để đảm bảo tính liên tục của mạch bảo vệ, với điều kiện là áp lực đặt\r\nvào chúng là đủ lớn. Có thể cần có các biện pháp phòng ngừa để đảm bảo tính dẫn\r\ntốt, lâu dài. Tính liên tục của mạch bảo vệ của bộ phận kéo ra được phải duy\r\ntrì có hiệu quả từ vị trí được đấu nối đến vị trí đã cách ly.
\r\n\r\nc) Đối với nắp, cửa,\r\ntấm che và tương tự, các mối nối có ren kim loại thông thường và bản lề kim loại\r\nđược xem là đủ để đảm bảo tính liên tục với điều kiện là không gắn thêm thiết bị\r\nđiện vào chúng.
\r\n\r\nNếu các thiết bị có\r\nđiện áp vượt quá các giới hạn của điện áp cực thấp được gắn vào nắp, cửa, tấm đậy,\r\nv.v…, thì phải có các biện pháp để đảm bảo tính liên tục của mạch bảo vệ. Các bộ\r\nphận này cần được lắp với dây bảo vệ (PE) có mặt cắt theo Bảng 3A tùy thuộc vào\r\ndòng điện làm việc danh định lớn nhất Ie của thiết bị. Mạch nối điện\r\ntương đương được thiết kế riêng cho mục đích này (tiếp điểm trượt, bản lề có bảo\r\nvệ khỏi ăn mòn) được xem là thỏa mãn.
\r\n\r\nd) Tất cả các bộ phận\r\ncủa mạch bảo vệ trong tủ điện phải được thiết kế sao cho chúng có khả năng chịu\r\nđược các ứng suất về nhiệt và ứng suất điện động cao nhất có thể xảy ra tại nơi\r\nlắp đặt tủ điện.
\r\n\r\ne) Khi vỏ tủ điện được\r\nsử dụng làm một phần của mạch bảo vệ thì diện tích mặt cắt của thành tủ phải ít\r\nnhất là tương đương về điện với diện tích mặt cắt nhỏ nhất qui định trong\r\n7.4.3.1.7.
\r\n\r\nf) Trong trường hợp\r\ntính liên tục có thể bị gián đoạn do bộ nối hoặc cơ cấu dạng phích cắm-ổ cắm,\r\nthì mạch bảo vệ phải gián đoạn chỉ sau khi dây mang điện được ngắt ra và tính\r\nliên tục được thiết lập trước khi dây mang điện được nối lại.
\r\n\r\ng) Về nguyên tắc, ngoại\r\ntrừ các trường hợp đề cập ở điểm f), mạch bảo vệ trong tủ điện không được có\r\nthiết bị ngắt (thiết bị đóng cắt, dao cách ly, v.v…). Phương tiện duy nhất được\r\nphép có trong mạch của dây bảo vệ là vật nối có thể tháo ra bằng dụng cụ và chỉ\r\nngười được ủy quyền mới tiếp cận được (các vật nối này có thể cần đến để thực\r\nhiện một số thử nghiệm nhất định).
\r\n\r\n7.4.3.1.6 Đầu nối dùng cho dây\r\nbảo vệ bên ngoài và vỏ bọc kim loại, nếu có yêu cầu, phải được để hở và, nếu\r\nkhông có qui định khác, phải thích hợp để đấu nối với dây dẫn bằng đồng. Phải\r\ncó đầu nối riêng với kích thước thích hợp để tiếp nhận (các) dây bảo vệ đi ra của\r\ntừng mạch điện. Trong trường hợp vỏ tủ và dây dẫn bằng nhôm hoặc hợp kim nhôm,\r\nphải có xem xét đặc biệt đến sự nguy hiểm của ăn mòn điện hóa. Trong trường hợp\r\ntủ điện có kết cấu dẫn, vỏ tủ, v.v…, phải có phương tiện để đảm bảo tính liên tục\r\nvề điện giữa các bộ phận dẫn để hở (mạch bảo vệ) của tủ điện và vỏ kim loại của\r\ncáp nối (ống thép, vỏ chì, v.v…). Phương tiện nối để đảm bảo tính liên tục của\r\nbộ phận dẫn để hở có dây bảo vệ bên ngoài không được có chức năng nào khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các phòng\r\nngừa đặc biệt có thể cần thiết cho các bộ phận kim loại của tủ điện, đặc biệt\r\nlà các tấm bịt, trong đó, lớp phủ chống ăn mòn, ví dụ như lớp phủ dạng bột, được\r\nsử dụng.
\r\n\r\n7.4.3.1.7 Diện tích mặt cắt của\r\ndây bảo vệ (PE, PEN) trong tủ điện mà dây dẫn bên ngoài được thiết kế để nối với\r\ndây bảo vệ này phải được xác định theo một trong các cách dưới đây.
\r\n\r\na) Diện tích mặt cắt\r\ncủa dây bảo vệ (PE, PEN) không được nhỏ hơn giá trị tương ứng cho trong Bảng 3.\r\nNếu việc áp dụng bảng này tạo ra các kích thước không tiêu chuẩn thì dây bảo vệ\r\n(PE, PEN) có diện tích mặt cắt tiêu chuẩn lớn hơn gần nhất được sử dụng.
\r\n\r\nBảng\r\n3 – Diện tích mặt cắt của dây bảo vệ (PE, PEN)
\r\n\r\n\r\n Diện\r\n tích mặt cắt của dây pha \r\nS \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích mặt cắt nhỏ nhất của dây bảo vệ tương ứng (PE, PEN) \r\nSp \r\nmm2 \r\n | \r\n
\r\n S\r\n ≤ 16 \r\n16\r\n < S ≤ 35 \r\n35\r\n < S ≤ 400 \r\n400\r\n < S ≤ 800 \r\n800\r\n < S \r\n | \r\n \r\n S \r\n16 \r\nS/2 \r\n200 \r\nS/4 \r\n | \r\n
Các giá trị trong Bảng\r\n3 chỉ có hiệu lực khi dây bảo vệ (PE, PEN) làm bằng cùng kim loại với dây pha.\r\nNếu không, diện tích mặt cắt của dây bảo vệ (PE, PEN) được xác định theo cách tạo\r\nra độ dẫn tương đương với độ dẫn tạo ra từ việc áp dụng Bảng 3.
\r\n\r\nĐối với dây PEN, phải\r\náp dụng thêm các yêu cầu dưới đây:
\r\n\r\n- diện tích mặt cắt\r\nnhỏ nhất phải là 10 mm2 Cu hoặc 16 mm2 Al;
\r\n\r\n- dây PEN không nhất\r\nthiết phải được cách điện trong tủ điện;
\r\n\r\n- bộ phận kết cấu\r\nkhông được sử dụng làm dây PEN. Tuy nhiên, các thanh lắp đặt làm bằng đồng hoặc\r\nnhôm có thể được sử dụng làm dây PEN;
\r\n\r\n- Bảng 3 giải thiết rằng\r\ndòng điện dây trung tính không vượt quá 30 % của dòng điện pha;
\r\n\r\n- với các ứng dụng nhất\r\nđịnh, trong đó dòng điện trong dây PEN có thể đạt đến giá trị cao, ví dụ như, hệ\r\nthống chiếu sáng huỳnh quang lớn, có thể cần dây PEN có khả năng mang dòng\r\ntương đương hoặc cao hơn dây pha, có thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng.
\r\n\r\nb) Diện tích mặt cắt\r\ncủa dây bảo vệ (PE, PEN) phải được tính nhờ công thức chỉ ra trong Phụ lục B hoặc\r\nđạt được bằng một số phương pháp khác, ví dụ, bằng thử nghiệm.
\r\n\r\nĐể xác định mặt cắt của\r\ndây bảo vệ (PE, PEN), các điều kiện sau đây phải được thỏa mãn đồng thời:
\r\n\r\n1) khi tiến hành thử\r\nnghiệm theo 8.2.4.2, giá trị trở kháng mạch vòng sự cố phải thỏa mãn các điều\r\nkiện yêu cầu để thiết bị bảo vệ tác động;
\r\n\r\n2) phải chọn điều kiện\r\ntác động của thiết bị bảo vệ về điện sao cho loại bỏ khả năng dòng điện sự cố\r\nchạy trong dây bảo vệ (PE, PEN) gây ra độ tăng nhiệt có xu hướng làm hư hại dây\r\ndẫn này hoặc ảnh hưởng xấu đến tính liên tục về điện của nó.
\r\n\r\n7.4.3.1.8 Trong trường hợp tủ\r\nđiện có chứa bộ phận kết cấu, khung, vỏ, v.v…, làm bằng vật liệu dẫn, dây bảo vệ,\r\nnếu có, không cần phải cách điện với các bộ phận này (về ngoại lệ, xem\r\n7.4.3.1.9).
\r\n\r\n7.4.3.1.9 Các dây dẫn dùng cho\r\nmột số thiết bị bảo vệ nhất định, kể cả dây dẫn nối chúng với điện cực đất\r\nriêng rẽ phải được cách điện cẩn thận. Ví dụ, điều này áp dụng cho thiết bị\r\nphát hiện sự cố dựa vào điện áp làm việc và có thể cũng được áp dụng cho mối nối\r\nđất của trung tính máy biến áp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cần chú ý\r\ncó các phòng ngừa đặc biệt khi áp dụng các yêu cầu liên quan đến các thiết bị\r\nnày.
\r\n\r\n7.4.3.1.10 Các bộ phận dẫn để hở\r\ncủa thiết bị không thể nối với mạch bảo vệ bằng phương tiện cố định của thiết bị\r\nthì phải được nối với mạch bảo vệ của tủ điện để có liên kết bẳo vệ bằng dây dẫn\r\ncó diện tích mặt cắt được chọn theo Bảng 3A.
\r\n\r\nBảng\r\n3A – Diện tích mặt cắt của dây liên kết bằng đồng
\r\n\r\n\r\n Dòng\r\n điện làm việc danh định, Ie \r\nA \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích mặt cắt nhỏ nhất của dây liên kết \r\nmm2 \r\n | \r\n
\r\n Ie\r\n ≤ 20 \r\n20\r\n < Ie ≤ 25 \r\n25\r\n < Ie ≤ 32 \r\n32\r\n < Ie ≤ 63 \r\n63\r\n < Ie \r\n | \r\n \r\n S* \r\n2,5 \r\n4 \r\n6 \r\n10 \r\n | \r\n
\r\n * S = diện tích mặt\r\n cắt của dây pha (mm2) \r\n | \r\n
7.4.3.2 Bảo vệ bằng\r\nbiện pháp không sử dụng mạch bảo vệ
\r\n\r\nTủ điện có thể có bảo\r\nvệ chống tiếp xúc gián tiếp bằng các biện pháp dưới đây, không yêu cầu mạch bảo\r\nvệ:
\r\n\r\n- cách ly về điện các\r\nmạch điện;
\r\n\r\n- cách điện hoàn\r\ntoàn.
\r\n\r\n7.4.3.2.1 Cách ly về\r\nđiện các mạch điện
\r\n\r\n(Xem điều 413.5 của\r\nTCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41)).
\r\n\r\n7.4.3.2.2 Bảo vệ bằng\r\ncách điện hoàn toàn*
\r\n\r\nĐể bảo vệ, bằng cách\r\nđiện hoàn toàn, chống tiếp xúc gián tiếp, các yêu cầu dưới đây phải được đáp ứng.
\r\n\r\na) Thiết bị này phải\r\nđược bọc kín hoàn toàn trong vật liệu cách điện. Vỏ tủ phải có ký hiệu , ký hiệu này phải dễ dàng\r\nnhìn thấy từ phía ngoài.
b) Vỏ tủ phải được làm\r\nbằng vật liệu cách điện có khả năng chịu được các ứng suất cơ, điện và nhiệt mà\r\nnó có thể phải chịu trong các điều kiện vận hành bình thường hoặc đặc biệt (xem\r\n6.1 và 6.2) và phải có khả năng chống lão hóa và chống cháy.
\r\n\r\nc) Vỏ tủ không được\r\ncó điểm bị các bộ phận dẫn xuyên qua làm cho điện áp sự cố có thể bị đưa ra bên\r\nngoài vỏ tủ.
\r\n\r\nĐiều này có nghĩa là\r\ncác bộ phận kim loại, như tay thao tác vì lý do về kết cấu phải xuyên qua vỏ tủ,\r\nphải được cách điện ở phía trong hoặc phía ngoài của vỏ tủ với các bộ phận mang\r\nđiện trong phạm vi điện áp cách điện danh định lớn nhất và, tùy theo trường hợp\r\náp dụng, điện áp chịu xung danh định lớn nhất của tất cả các mạch điện trong tủ\r\nđiện.
\r\n\r\nNếu tay thao tác làm\r\nbằng kim loại (có hoặc không bọc vật liệu cách điện) thì phải có cách điện danh\r\nđịnh ứng với điện áp cách điện danh định lớn nhất và, nếu thuộc đối tượng áp dụng,\r\nđiện áp chịu xung danh định lớn nhất của tất cả các mạch điện trong tủ điện.
\r\n\r\nNếu tay thao tác làm\r\nchủ yếu bằng vật liệu cách điện, bất kỳ phần kim loại nào của nó có khả năng chạm\r\ntới khi hỏng cách điện phải được cách điện với các bộ phận mang điện với điện\r\náp cách điện danh định lớn nhất và, nếu thuộc đối tượng áp dụng, điện áp chịu\r\nxung danh định lớn nhất của tất cả các mạch điện trong tủ điện.
\r\n\r\nd) Vỏ tủ, khi tủ điện\r\nchuẩn bị đưa vào vận hành và nối với nguồn, phải bao kín tất cả các bộ phận\r\nmang điện, bộ phận dẫn để hở và các bộ phận thuộc mạch bảo vệ sao cho không thể\r\nchạm tới chúng. Vỏ tủ phải có cấp bảo vệ ít nhất là IP2XC*.
\r\n\r\nNếu một dây bảo vệ,\r\nkéo đến thiết bị điện nối ra phía tải của tủ điện phải đi qua tủ điện có các bộ\r\nphận dẫn để hở đã được cách điện, phải có đầu nối cần thiết để nối với dây bảo\r\nvệ bên ngoài và nhận dạng bằng ghi nhãn thích hợp.
\r\n\r\nBên trong vỏ tủ, dây\r\nbảo vệ và đầu nối của nó phải được cách điện với các bộ phận mang điện và bộ phận\r\ndẫn để hở theo cách tương tự như các bộ phận mang điện được cách điện.
\r\n\r\ne) Bộ phận dẫn để hở\r\nbên trong tủ điện không được nối với mạch bảo vệ, tức là chúng không có trong\r\nbiện pháp bảo vệ liên quan đến việc sử dụng mạch bảo vệ. Điều này cũng áp dụng\r\ncho các thiết bị lắp trong, ngay cả nếu chúng có đầu nối dùng cho dây bảo vệ.
\r\n\r\nf) Nếu cửa hoặc tấm\r\nche của vỏ tủ có thể mở mà không sử dụng chìa khóa hoặc dụng cụ thì phải có vật\r\ncản làm bằng vật liệu cách điện tạo ra bảo vệ chống tiếp xúc không chủ ý không\r\nchỉ với bộ phận mang điện tiếp cận được mà còn với bộ phận dẫn để hở mà chỉ có\r\nthể tiếp cận khi đã mở tấm che; tuy nhiên, không thế lấy vật cản này ra mà\r\nkhông sử dụng dụng cụ.
\r\n\r\n7.4.4 Phóng điện tích
\r\n\r\nNếu tủ điện có các hạng\r\nmục thiết bị có thể còn tích điện nguy hiểm sau khi đã cắt điện (tụ điện, v.v…)\r\nthì phải có tấm cảnh bảo.
\r\n\r\nTụ điện cỡ nhỏ như\r\ncác tụ điện sử dụng để dập hồ quang, để tạo trễ đáp tuyến của rơle, v.v…, không\r\nđược coi là có nguy hiểm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tiếp xúc\r\nkhông chủ ý không được xem là nguy hiểm nếu điện áp gây ra từ điện tích tĩnh nhỏ\r\nhơn 120 V một chiều trong ít hơn 5 s sau khi ngắt khỏi nguồn cấp điện.
\r\n\r\n7.4.5 Lối dành cho\r\nthao tác và bảo trì bên trong tủ điện (xem 2.7.1 và 2.7.2)
\r\n\r\nLối bên trong tủ điện\r\nđể thao tác và bảo trì phải phù hợp với các yêu cầu của IEC 60364-4-481.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các hốc\r\nbên trong tủ điện có chiều sâu hạn chế khoảng 1 m không được xem là lối bên\r\ntrong tủ điện.
\r\n\r\n7.4.6 Yêu cầu liên\r\nquan đến khả năng tiếp cận khi bảo dưỡng của người được ủy quyền
\r\n\r\nĐối với khả năng tiếp\r\ncận khi bảo dưỡng của người được ủy quyền, khi được thỏa thuận giữa nhà chế tạo\r\nvà người sử dụng, một hoặc một số các yêu cầu dưới đây phải được thỏa mãn. Các\r\nyêu cầu này phải được bổ sung cho các biện pháp bảo vệ qui định trong 7.4.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điều này\r\ncó nghĩa là các yêu cầu đã thỏa thuận là có hiệu lực khi người được ủy quyền có\r\nthể tiếp cận tủ điện, ví dụ, bằng cách sử dụng dụng cụ hoặc bỏ qua khóa liên động\r\n(xem 7.4.2.2.3) khi tủ điện hoặc phần của tủ điện đang có điện áp.
\r\n\r\n7.4.6.1 Yêu cầu liên\r\nquan đến khả năng tiếp cận để kiểm tra và các hoạt động tương tự
\r\n\r\nTủ điện phải được thiết\r\nkế và bố trí sao cho với các thao tác nhất định, theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo\r\nvà người sử dụng, có thể được thực hiện khi tủ điện đang trong vận hành có điệp\r\náp.
\r\n\r\nCác thao tác đó có thể\r\nlà:
\r\n\r\n- xem xét bằng\r\nmắt đối với:
\r\n\r\n* thiết bị\r\nđóng cắt và thiết bị khác,
\r\n\r\n* đặt chế độ\r\nvà chỉ thị của rơle và cơ cấu nhả,
\r\n\r\n* mối nối\r\ndây dẫn và ghi nhãn,
\r\n\r\n- điều chỉnh\r\nvà đặt lại rơle, cơ cấu nhả và cơ cấu điện tử,
\r\n\r\n- thay dây\r\nchảy,
\r\n\r\n- thay bóng\r\nđèn báo,
\r\n\r\n- các thao\r\ntác định vị sự cố nhất định, ví dụ, đo điện áp và dòng điện bằng thiết bị được\r\nthiết kế và cách điện thích hợp.
\r\n\r\n7.4.6.2 Yêu cầu liên\r\nquan đến khả năng tiếp cận để bảo trì
\r\n\r\nĐể cho phép bảo trì,\r\ndựa trên thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng, khối chức năng hoặc nhóm\r\nchức năng đã được cách ly của tủ điện, trong khi các khối chức năng hoặc nhóm\r\nchức năng bên cạnh vẫn có điện thì phải thực hiện các biện pháp cần thiết. Việc\r\nlựa chọn, theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng, phụ thuộc vào các\r\nyếu tố như điều kiện vận hành, tần suất bảo trì, năng lực của người được ủy quyền,\r\nqui tắc lắp đặt chỗ, v.v… Các biện pháp này gồm có việc chọn dạng phân cách\r\nthích hợp (xem 7.7) và cũng có thể là:
\r\n\r\n- có đủ không gian giữa\r\nkhối chức năng hoặc nhóm chức năng cần bảo trì và các khối chức năng hoặc nhóm\r\nchức năng bên cạnh. Các bộ phận có nhiều khả năng phải tháo ra để bảo trì nên\r\ncó phương tiện chốt giữ chặt;
\r\n\r\n- sử dụng tấm chắn được\r\nthiết kế và bố trí để bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp với thiết bị trong các khối\r\nchức năng và nhóm chức năng bên cạnh;
\r\n\r\n- sử dụng các ngăn\r\ncho từng khối hoặc nhóm chức năng;
\r\n\r\n- đưa vào các phương\r\ntiện bảo vệ bổ sung do nhà chế tạo cung cấp hoặc qui định.
\r\n\r\n7.4.6.3 Yêu cầu liên\r\nquan đến khả năng tiếp cận đối với phần mở rộng trong khi có điện áp
\r\n\r\nKhi có yêu cầu mở rộng\r\ntủ điện đối với các khối hoặc nhóm chức năng sẽ bổ sung về sau, trong khi các\r\nphần còn lại của tủ điện vẫn mang điện áp, nhà chế tạo và người sử dụng cần có\r\nthỏa thuận theo các yêu cầu của 7.4.6.2. Các yêu cầu này cũng áp dụng để chèn\r\nthêm và dấu nối thêm cáp lấy điện ra trong khi cáp hiện có vẫn mang điện áp.
\r\n\r\nKhông được nối dài\r\nthanh cái và đấu nối các khối bổ sung đến nguồn cung cấp điện vào khi đang có\r\nđiện, trừ khi thiết kế của tủ điện cho phép các đấu nối này.
\r\n\r\n7.5 Bảo vệ ngắn mạch\r\nvà độ bền chịu ngắn mạch
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Hiện tại,\r\nđiều này chỉ áp dụng chủ yếu cho thiết bị xoay chiều. Các yêu cầu liên quan đến\r\nthiết bị một chiều đang được xem xét.
\r\n\r\n7.5.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nTủ điện phải được kết\r\ncấu để có khả năng chịu được các ứng suất nhiệt và ứng suất điện động gây ra do\r\ndòng điện ngắn mạch đạt đến giá trị danh định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các ứng suất\r\nngắn mạch có thể giảm bằng cách sử dụng cơ cấu hạn chế dòng điện (điện cảm, cầu\r\nchảy hạn chế dòng điện hoặc các thiết bị đóng cắt hạn chế dòng điện khác).
\r\n\r\nTủ điện phải được bảo\r\nvệ khỏi dòng điện ngắn mạch bằng các phương tiện, ví dụ, áptômát, cầu chảy hoặc\r\nkết hợp cả hai, được lắp trong tủ điện hoặc bố trí bên ngoài tủ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với tủ\r\nđiện dự kiến sử dụng trong hệ thống IT*, thiết bị bảo vệ ngắn mạch cần có khả\r\nnăng cắt thích hợp trên mỗi cực tại điện pha-pha để loại bỏ sự cố chạm đất kép.
\r\n\r\nKhi đặt hàng một tủ\r\nđiện, người sử dụng phải xác định các điều kiện ngắn mạch tại địa điểm lắp đặt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điều này gợi\r\ný là cần có cấp bảo vệ cao nhất có thể cho con người trong trường hợp sự cố\r\nphát sinh hồ quang bên trong tủ điện, cho dù mục tiêu chính là tránh các hồ\r\nquanh này từ thiết kế thích hợp hoặc hạn chế thời gian duy trì hồ quang.
\r\n\r\nĐối với PTTA, nên sử\r\ndụng kiểu bố trí đã được thử nghiệm điển hình, ví dụ thanh cái, trừ khi áp dụng\r\ncác ngoại lệ cho trong 8.2.3.1.1 đến 8.2.3.1.3. Trong các trường hợp ngoại lệ,\r\nkhi không thể sử dụng kiểu bố trí đã được thử nghiệm điển hình, độ bền chịu ngắn\r\nmạch của các bộ phận này (xem 8.2.3.2.6) phải được kiểm tra bằng ngoại suy từ\r\ncác bố trí đã được thử nghiệm điển hình tương tự (xem IEC 60865 và IEC 61117).
\r\n\r\n7.5.2 Thông tin liên\r\nquan đến độ bền chịu ngắn mạch
\r\n\r\n7.5.2.1 Đối với tủ điện chỉ\r\ncó một khối đường điện vào, nhà chế tạo phải qui định độ bền chịu ngắn mạch như\r\ndưới đây.
\r\n\r\n7.5.2.1.1 Đối với tủ điện có\r\nthiết bị bảo vệ ngắn mạch (SCPD) lắp trong khối đường điện vào, nhà chế tạo phải\r\nchỉ ra giá trị cho phép lớn nhất của dòng điện ngắn mạch kỳ vọng tại đầu nối của\r\nkhối đường điện vào. Giá trị này không được vượt quá (các) thông số thích hợp\r\n(xem 4.3, 4.4, 4.5 và 4.6). Hệ số công suất tương ứng và giá trị đỉnh phải là\r\ncác giá trị cho trong 7.5.3.
\r\n\r\nNếu thiết bị bảo vệ\r\nngắn mạch là cầu chảy hoặc áptômát hạn chế dòng điện thì nhà chế tạo phải nêu đặc\r\ntính của SCPD (thông số dòng điện, khả năng cắt, dòng điện ngưỡng cắt, I2t,\r\nv.v…).
\r\n\r\nNếu áptômát sử dụng\r\ncơ cấu nhả có thời gian trễ thì nhà chế tạo phải chỉ ra thời gian trễ lớn nhất\r\nvà dòng điện đặt tương ứng với dòng điện ngắn mạch kỳ vọng.
\r\n\r\n7.5.2.1.2 Đối với tủ điện không\r\nlắp thiết bị bảo vệ ngắn mạch trong khối đường điện vào thì nhà chế tạo phải chỉ\r\nra độ bền chịu ngắn mạch theo một hoặc một số cách dưới đây:
\r\n\r\na) dòng điện chịu ngắn\r\nmạch danh định kèm theo thời gian tương ứng nếu khác 1 s (xem 4.3) và dòng điện\r\nchịu thử đỉnh danh định (xem 4.4);
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong thời\r\ngian lớn nhất là 3s, mối liên quan giữa dòng điện chịu ngắn mạch danh định và\r\nthời gian tương ứng được cho bởi công thức I2t = hằng số, với điều\r\nkiện là giá trị đỉnh không vượt quá dòng điện chịu thử đỉnh danh định.
\r\n\r\nb) dòng điện ngắn mạch\r\ndanh định có điều kiện (xem 4.5);
\r\n\r\nĐối với điểm b), nhà\r\nchế tạo phải chỉ ra các đặc tính (thông số dòng điện, khả năng cắt, dòng điện\r\nngưỡng cắt, I2t, v.v…) của thiết bị bảo vệ ngắn mạch cần thiết để bảo\r\nvệ tủ điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khi cần\r\nthay thế dây chảy, giả thiết là sử dụng dây chảy có cùng đặc tính.
\r\n\r\n7.5.2.2 Đối với tủ điện có một\r\nsố khối đường điện vào nhưng ít có khả năng tác động đồng thời thì độ bền chịu\r\nngắn mạch có thể được chỉ ra cho từng khối đường điện vào theo 7.5.2.1.
\r\n\r\n7.5.2.3 Đối với tủ điện có một\r\nsố khối đường điện vào có nhiều khả năng tác động đồng thời và đối với tủ điện\r\ncó một khối đường điện vào và một hoặc nhiều khối đường điện ra dùng cho máy điện\r\nquay công suất lớn có khả năng làm tăng dòng điện ngắn mạch, phải có thỏa thuận\r\nriêng để xác định các giá trị dòng điện ngắn mạch kỳ vọng trong từng khối đường\r\nđiện vào, trong từng khối đường điện ra và trong các thanh cái.
\r\n\r\n7.5.3 Mối liên quan\r\ngiữa dòng điện đỉnh và dòng điện ngắn mạch
\r\n\r\nĐể tính toán ứng suất\r\nđiện động, giá trị dòng điện đỉnh phải được xác định bằng cách nhân dòng điện\r\nngắn mạch với hệ số n. Các giá trị tiêu chuẩn đối với hệ số n và hệ số công suất\r\ntương ứng được cho trong Bảng 4.
\r\n\r\nBảng\r\n4 – Giá trị tiêu chuẩn của hệ số n
\r\n\r\n\r\n Giá\r\n trị hiệu dụng của dòng điện ngắn mạch \r\nkA \r\n | \r\n \r\n cos\r\n φ \r\n\r\n | \r\n \r\n n \r\n | \r\n
\r\n I\r\n ≤ 5 \r\n5\r\n < I ≤ 10 \r\n10\r\n < I ≤ 20 \r\n20\r\n < I ≤ 50 \r\n50\r\n < I \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n0,5 \r\n0,3 \r\n0,25 \r\n0,2 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n1,7 \r\n2 \r\n2,1 \r\n2,2 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Giá trị\r\n của bảng này đại diện cho phầ nlớn các ứng dụng. Ở vị trí đặc biệt, ví dụ,\r\n trong vùng lân cận máy biến áp hoặc máy phát có thể thấy các giá trị hệ số\r\n công suất thấp hơn, nhờ đó, dòng điện đỉnh kỳ vọng lớn nhất có thể lấy làm\r\n giá trị thời hạn thay cho giá trị hiệu dụng của dòng điện ngắn mạch. \r\n | \r\n
7.5.4 Phối hợp các\r\nthiết bị bảo vệ ngắn mạch
\r\n\r\n7.5.4.1 Việc phối hợp các thiết\r\nbị bảo vệ ngắn mạch phải có thỏa thuận giữa nhà chết tạo và người sử dụng.\r\nThông tin nêu trong catalô của nhà chế tạo có thể thay cho thỏa thuận này.
\r\n\r\n7.5.4.2 Nếu điều kiện làm việc\r\nyêu cầu tính liên tục cung cấp điện lớn nhất thì các chế độ đặt hoặc lựa chọn\r\nthiết bị bảo vệ ngắn mạch bên trong tủ điện, khi có thể, cần có độ chọn lọc sao\r\ncho chỉ loại bỏ ngắn mạch xảy ra trong nhánh đường điện ra bất kỳ nhờ thiết bị\r\nđóng cắt lắp trong nhánh có sự cố mà không ảnh hưởng đến các nhánh đường điện\r\nra khác, do đó đảm bảo tính chọn lọc của hệ thống bảo vệ.
\r\n\r\n7.5.5 Mạch điện bên\r\ntrong tủ điện
\r\n\r\n7.5.5.1 Mạch chính
\r\n\r\n7.5.5.1.1 Các thanh cái (để trần\r\nhoặc cách điện) phải được bố trí theo cách sao cho không xảy ra ngắn mạch bên\r\ntrong khi tủ hoạt động trong các điều kiện làm việc bình thường. Nếu không có\r\nqui định khác, chúng phải có thông số phù hợp với thông tin liên quan đến độ bền\r\nchịu ngắn mạch (xem 7.5.2) và được thiết kế để chịu được tối thiểu là các ứng\r\nsuất ngắn mạch được hạn chế bởi (các) thiết bị bảo vệ trên phía nguồn của thanh\r\ncái.
\r\n\r\n7.5.5.1.2 Trong phạm vi một\r\nngăn, các dây dẫn (kể cả thanh cái phân phối) giữa các thanh cái chính và phía\r\nnguồn của khối chức năng cũng như các linh kiện có trong các khối này, có thể\r\ncó thông số trên cơ sở các ứng suất ngắn mạch suy giảm xảy ra trên phía tải của\r\nthiết bị bảo vệ ngắn mạch tương ứng bên trong mỗi khối, với điều kiện là các\r\ndây dẫn này được bố trí sao cho trong các điều kiện làm việc bình thường, ngắn\r\nmạch bên trong giữa các pha và/hoặc giữa pha và đất ít có khả năng xảy ra (xem\r\n7.5.5.3). Các dây dẫn này ưu tiên là dây cứng, một sợi.
\r\n\r\n7.5.5.2 Mạch phụ
\r\n\r\nThiết kế mạch phụ phải\r\ntính đến hệ thống nối đất nguồn và đảm bảo rằng sự cố chạm đất hoặc sự cố giữa\r\nbộ phận mang điện và bộ phận dẫn để hở không được gây ra tác động nguy hiểm\r\nkhông chủ ý.
\r\n\r\nNói chung, mạch phụ\r\nphải được bảo vệ chống ảnh hưởng ngắn mạch, Tuy nhiên, thiết bị bảo vệ ngắn mạch\r\nkhông được cung cấp nếu tác động của nó có thể gây ra nguy hiểm. Trong trường hợp\r\nnày, dây dẫn của mạch phụ phải được bố trí sao cho không xảy ra ngắn mạch trong\r\nđiều kiện làm việc bình thường (xem 7.5.5.3).
\r\n\r\n7.5.5.3 Chọn và lắp đặt\r\ncác dây dẫn hoạt động không có bảo vệ để giảm khả năng ngắn mạch
\r\n\r\nCác dây dẫn hoạt động\r\ntrong tủ điện không được bảo vệ bởi thiết bị bảo vệ ngắn mạch (xem 7.5.5.1.2 và\r\n7.5.5.2) phải được chọn và lắp đặt trong toàn bộ tủ điện sao cho trong các điều\r\nkiện làm việc bình thường, ngắn mạch bên trong giữa các pha hoặc giữa pha với đất\r\nít có khả năng xảy ra. Ví dụ về các loại dây dẫn và yêu cầu về lắp đặt được cho\r\ntrong Bảng 5.
\r\n\r\nBảng\r\n5 – Chọn dây dẫn và yêu cầu lắp đặt
\r\n\r\n\r\n Loại\r\n dây dẫn \r\n | \r\n \r\n Yêu\r\n cầu \r\n | \r\n
\r\n Dây dẫn để trần hoặc\r\n dây dẫn một lõi có cách điện chính, ví dụ, cáp theo TCVN 6610-3 (IEC 60227-3) \r\n | \r\n \r\n Phải tránh tiếp xúc\r\n với nhau hoặc tiếp xúc với bộ phận dẫn, ví dụ, bằng cách sử dụng chi tiết\r\n ngăn cách. \r\n | \r\n
\r\n Dây dẫn một lõi có\r\n cách điện chính và nhiệt độ làm việc cho phép lớn nhất của dây dẫn ít nhất là\r\n 90 °C, ví dụ, cáp theo IEC 60245-3 hoặc cáp cách điện PVC chịu nhiệt theo\r\n TCVN 6610-3 (IEC 60227-3) \r\n | \r\n \r\n Cho phép có tiếp\r\n xúc với nhau hoặc tiếp xúc với bộ phận dẫn trong trường hợp không đặt lực từ\r\n bên ngoài. Phải tránh tiếp xúc với các cạnh sắc. Không được có nguy cơ bị hỏng\r\n về cơ. \r\nCác dây dẫn này chỉ\r\n có thể mang tải sao cho nhiệt độ làm việc không vượt quá 80 % nhiệt độ làm việc\r\n cho phép lớn nhất của dây dẫn. \r\n | \r\n
\r\n Dây dẫn có cách điện\r\n chính, ví dụ, cáp theo TCVN 6610-3 (IEC 60227-3), có bổ sung lớp cách điện thứ\r\n hai, ví dụ, thêm một ống bọc đàn hồi cho cáp hoặc chạy cáp riêng trong ống nhựa. \r\n | \r\n \r\n Không yêu cầu bổ\r\n sung nếu không có nguy cơ bị hỏng về cơ \r\n | \r\n
\r\n Dây dẫn được cách\r\n điện bằng vật liệu có độ bền cơ rất cao, ví dụ như cách điện etylen\r\n tetrafluoro etylen (ETFE), hoặc dây dẫn có cách điện kép có vỏ bọc tăng cường\r\n bên ngoài để sử dụng đến 3 kV, ví dụ, cáp theo TCVN 5935 (IEC 60502) \r\n | \r\n |
\r\n Cáp một lõi hoặc\r\n nhiều lõi có vỏ bọc, ví dụ cáp theo IEC 60245-4 hoặc TCVN 6610-4 (IEC\r\n 60227-4) \r\n | \r\n |
\r\n CHÚ THÍCH: Dây dẫn\r\n để trần hoặc có cách điện được lắp đặt như bảng trên đây và có thiết bị bảo vệ\r\n ngắn mạch nối ở phía tải có thể dài 3 m. \r\n | \r\n
7.6 Thiết bị đóng cắt\r\nvà linh kiện lắp trong tủ điện
\r\n\r\n7.6.1 Chọn thiết bị\r\nđóng cắt và linh kiện
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt và\r\nlinh kiện lắp trong tủ điện phải phù hợp với các yêu cầu IEC liên quan.
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt và\r\nlinh kiện phải thích hợp với ứng dụng cụ thể liên quan đến thiết kế bên ngoài của\r\ntủ điện (ví dụ, kiểu hở hoặc kiểu kín), điện áp danh định của chúng (điện áp\r\ncách điện danh định, điện áp chịu xung danh định,vv…), dòng điện danh định, tần\r\nsố danh định, tuổi thọ vận hành, khả năng đóng và cắt, độ bền chịu ngắn mạch,\r\nv.v…
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt và\r\nlinh kiện có độ bền chịu ngắn mạch và/hoặc khả năng cắt không đủ để chịu các ứng\r\nsuất có khả năng xảy ra tại vị trí lắp đặt thì phải được bảo vệ bằng các thiết\r\nbị bảo vệ hạn chế dòng điện, ví dụ cầu chảy hoặc áptômát. Khi chọn thiết bị bảo\r\nvệ hạn chế dòng điện cho thiết bị đóng cắt lắp trong, phải tính đến giá trị cho\r\nphép lớn nhất do nhà chế tạo thiết bị qui định, có xét đến sự phối hợp (xem\r\n7.5.4).
\r\n\r\nPhối hợp thiết bị\r\nđóng cắt và các linh kiện, ví dụ, phối hợp của bộ khởi động động cơ với thiết bị\r\nbảo vệ ngắn mạch, phải phù hợp với tiêu chuẩn IEC liên quan.
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt và\r\nlinh kiện trong mạch điện mà trong đó điện áp chịu xung danh định được nhà chế\r\ntạo công bố thì chúng không được tạo ra quá điện áp đóng cắt cao hơn điện áp chịu\r\nxung danh định của mạch điện và không phải chịu quá điện áp đóng cắt cao hơn điện\r\náp chịu xung danh định của mạch điện. Khi chọn thiết bị đóng cắt và linh kiện để\r\ndùng trong mạch điện cho trước cần tính đến yếu tố không phải chịu quá điện áp\r\nđóng cắt cao hơn điện áp chịu xung danh định của mạch điện.
\r\n\r\nVí dụ:
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt và\r\nlinh kiện có điện áp xung danh định Uimp = 4 000 V, điện áp cách ly\r\ndanh định Ui = 250 V và quá điện áp đóng cắt lớn nhất bằng 1 200 V (ở\r\nđiện áp làm việc danh định bằng 230 V) có thể được sử dụng vào mạch điện có cấp\r\nquá điện áp I, II, III hoặc thậm chí là IV trong trường hợp sử dụng phương tiện\r\nbảo vệ quá điện áp thích hợp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Với cấp\r\nquá điện áp, xem 2.9.12 và Phụ lục G.
\r\n\r\n7.6.2 Lắp đặt
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt và\r\nlinh kiện phải được lắp đặt theo hướng dẫn của nhà chế tạo chúng (vị trí sử dụng,\r\nkhe hở không khí cần tuân thủ đối với hồ quang điện hoặc để tháo ngăn dập hồ\r\nquang, v.v…).
\r\n\r\n7.6.2.1 Khả năng tiếp\r\ncận
\r\n\r\nThiết bị, các khối chức\r\nnăng lắp đặt trên cùng một giá đỡ (tấm hoặc khung lắp đặt) và đầu nối dùng cho\r\ndây dẫn bên ngoài phải được bố trí sao cho có thể tiếp cận để lắp đặt, đi dây,\r\nbảo trì và thay thế. Đặc biệt là các đầu nối nên có vị trí cao hơn ít nhất là\r\n0,2 m so với chân đế của tủ điện loại lắp đặt trên sàn và ngoài ra, được định vị\r\nsao cho có thể dễ dàng nối với cáp.
\r\n\r\nPhải dễ dàng tiếp cận\r\ncác thiết bị điều chỉnh và đặt lại mà phải được thao tác bên trong tủ điện.
\r\n\r\nNói chung, đối với tủ\r\nđiện kiểu lắp đặt trên sàn, thiết bị chỉ thị để người vận hành đọc thì không\r\nnên đặt cao hơn 2 m so với chân đế của tủ điện. Cơ cấu thao tác, ví dụ như tay\r\ncầm, nút ấn, v.v… cần được đặt tại độ cao để dễ dàng thao tác; điều này có\r\nnghĩa là đường tâm của chúng không cách chân đế của tủ điện quá 2 m.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Tay thao\r\ntác dùng cho thiết bị đóng cắt khẩn cấp (xem IEC 60364-5-537, điều 537.4) cần\r\ntiếp cận được trong phạm vi từ 0,8 đến 1,6 m trên mức thao tác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Khuyến\r\ncáo rằng tủ điện lắp trên tường hoặc lắp đặt trên sàn cần được lắp đặt ở độ cao\r\nliên quan đến mức thao tác sao cho đáp ứng được các yêu cầu ở trên về khả năng\r\ntiếp cận và độ cao thao tác.
\r\n\r\n7.6.2.2 Ảnh hưởng lẫn\r\nnhau
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt và\r\nlinh kiện phải được lắp đặt và đi dây trong tủ điện theo cách không gây ảnh hưởng\r\nxấu đến hoạt động đúng của chúng do ảnh hưởng lẫn nhau, ví dụ do nhiệt, hồ\r\nquang, rung, trường năng lượng xuất hiện trong làm việc bình thường. Trong trường\r\nhợp tủ điện có mạch điện tử, có thể cần phân cách hoặc bọc màn chắn cho mạch điện\r\ndùng để theo dõi khỏi ảnh hưởng từ mạch động lực.
\r\n\r\nTrong trường hợp vỏ tủ\r\nđược thiết kế để chứa cầu chảy, phải quan tâm đặc biệt về hiệu ứng nhiệt (xem\r\n7.3). Nhà chế tạo phải qui định loại và thông số của dây chảy cần sử dụng.
\r\n\r\n7.6.2.3 Tấm chắn
\r\n\r\nTấm chắn dùng cho thiết\r\nbị đóng cắt bằng tay phải được thiết kế sao cho hồ quang đóng cắt không gây\r\nnguy hiểm cho người thao tác.
\r\n\r\nĐể giảm thiểu nguy hiểm\r\nkhi thay dây chảy, phải đặt tấm chắn giữa các pha, trừ khi thiết kế và vị trí đặt\r\ncầu chảy là không cần tấm chắn này.
\r\n\r\n7.6.2.4 Điều kiện tại\r\nvị trí lắp đặt
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt và\r\nlinh kiện dùng cho tủ điện được chọn trên cơ sở điều kiện vận hành bình thường\r\ncủa tủ điện qui định trong 6.1 (xem thêm 7.6.2.2).
\r\n\r\nKhi cần, phải có các\r\nphòng ngừa thích hợp (gia nhiệt, thông gió) để đảm bảo duy trì được các điều kiện\r\nvận hành thiết yếu để hoạt động đúng, ví dụ, nhiệt độ tối thiểu để tác động\r\nđúng của rơle, đồng hồ đo linh kiện điện tử, v.v… theo yêu cầu kỹ thuật liên\r\nquan.
\r\n\r\n7.6.2.5 Làm mát
\r\n\r\nĐối với tủ điện, có\r\nthể có cả làm mát tự nhiên và cưỡng bức. Nếu yêu cầu có các biện pháp phòng ngừa\r\nđặc biệt tại vị trí lắp đặt để đảm bảo làm mát đúng thì nhà chế tạo phải cung cấp\r\ncác thông tin cần thiết (ví dụ, chỉ ra sự cần thiết có khe hở không khí liên\r\nquan đến các bộ phận khó tản nhiệt hoặc tự sinh nhiệt.
\r\n\r\n7.6.3 Bộ phận cố định
\r\n\r\nTrong trường hợp có\r\ncác bộ phận cố định (xem 2.2.5), chỉ có thể đấu nối hoặc ngắt mạch điện chính\r\n(xem 2.1.2) khi tủ điện không hoạt động. Nói chung, việc tháo và lắp các bộ phận\r\ncố định đòi hỏi phải sử dụng dụng cụ.
\r\n\r\nViệc ngắt điện của bộ\r\nphận cố định có thể yêu cầu ngắt điện toàn bộ hoặc một phần của tủ điện.
\r\n\r\nĐể ngăn ngừa thao tác\r\nkhông được phép, thiết bị đóng cắt cần có các phương tiện để giữ ở một hoặc nhiều\r\nvị trí của nó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong các\r\nđiều kiện nhất định, nếu cho phép làm việc trên mạch đang có điện thì phải lưu\r\ný các biện pháp phòng ngừa về an toàn.
\r\n\r\n7.6.4 Bộ phận tháo ra\r\nđược và bộ phận kéo ra được
\r\n\r\n7.6.4.1 Thiết kế
\r\n\r\nBộ phận tháo ra được\r\nvà bộ phận kéo ra được phải có thiết kế sao cho các thiết bị điện lắp trong\r\nchúng được cách ly hoặc nối an toàn với mạch chính trong khi mạch chính đang\r\nmang điện. Các bộ phận tháo ra được hoặc kéo ra được có thể có thể có khóa liên\r\nđộng (xem 2.4.17). Khe hở không khí và chiều dài đường rò nhỏ nhất (xe 7.1.2.1)\r\nphải phù hợp với các vị trí khác nhau cũng như trong quá trình chuyển từ vị trị\r\nnày sang vị trí khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể cần\r\nđảm bảo rằng các thao tác này không được thực hiện khi có tải.
\r\n\r\nBộ phận nào tháo ra\r\nđược phải có vị trí đã đấu nối (xem 2.2.8) và vị trí đã nhấc ra (xem 2.2.11).
\r\n\r\nBộ phận kéo ra được\r\nphải có thêm vị trí cách ly (xem 2.2.10) và có thể có vị trí thử nghiệm (xem\r\n2.2.9) hoặc tình trạng thử nghiệm (xem 2.1.9). Chúng phải được định vị rõ ràng\r\nvề các vị trí này. Các vị trí này phải dễ dàng nhìn thấy.
\r\n\r\nCác điều kiện về điện\r\nđối với các vị trí khác nhau của bộ phận kéo ra được, xem Bảng 6.
\r\n\r\n7.6.4.2 Khoá liên động\r\nvà khoá móc các bộ phận kéo ra được
\r\n\r\nNếu không có qui định\r\nkhác, bộ phận kéo ra được phải được lắp với thiết bị đảm bảo rằng thiết bị chỉ\r\ncó thể được kéo ra và/hoặc gài lại sau khi đã ngắt mạch chính của nó.
\r\n\r\nĐể ngăn ngừa thao tác\r\nkhông được phép, bộ phận kéo ra được có thể được cung cấp phương tiện để khoá\r\nmóc hoặc khoá để giữ chặt ở một hoặc nhiều vị trí của chúng (xem 7.1.1).
\r\n\r\n7.6.4.3 Cấp bảo vệ bằng\r\nvỏ ngoài
\r\n\r\nCấp bảo vệ (xem\r\n7.2.1) chỉ ra đối với tủ điện thường áp dụng cho vị trí đã đấu nối (xem 2.2.8)\r\ncủa bộ phận tháo ra được và/hoặc bộ phận kéo ra được. Nhà chế tạo phải chỉ ra cấp\r\nbảo vệ đạt được ở các vị trí khác và trong quá trình chuyển đổi giữa các vị\r\ntrí.
\r\n\r\nTủ điện có bộ phận\r\ntháo ra được có thể được thiết kế sao cho cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài áp dụng cho\r\nvị trí đã nối cũng được duy trì trong thử nghiệm và trong vị trí cách ly và cả\r\ntrong khi chuyển từ vị trí này sang vị trí khác.
\r\n\r\nNếu, sau khi tháo bộ\r\nphận tháo ra được và/hoặc kéo ra được, cấp bảo vệ ban đầu không được duy trì\r\nthì phải có thoả thuận để thực hiện biện pháp nào đảm bảo đủ bảo vệ. Thông tin\r\ncho trong catalo của nhà chế tạo có thể thay cho thoả thuận này.
\r\n\r\n7.6.4.4 Phương thức đấu\r\nnối mạch phụ
\r\n\r\nMạch phụ có thể được\r\nthiết kế sao cho có thể tháo ra có hoặc không sử dụng dụng cụ.
\r\n\r\nTrong trường hợp các\r\nbộ phận kéo ra được, phải ưu tiên đấu nối mạch phụ mà không sử dụng dụng cụ.
\r\n\r\n7.6.5 Nhận dạng
\r\n\r\n7.6.5.1 Nhận dạng dây\r\ndẫn mạch chính và mạch phụ
\r\n\r\nNgoài các trường hợp\r\nđề cập trong 7.6.5.2, phương pháp và phạm vi nhận dạng dây dẫn, ví dụ bằng cách\r\nbố trí, màu hoặc ký hiệu trên các đầu nối mà chúng được nối hoặc trên (các) đầu\r\ncủa bản thân dây dẫn, là trách nhiệm của nhà chế tạo và phải phù hợp với các ký\r\nhiệu trên sơ đồ đi dây và bản vẽ. Trong trường hợp thích hợp, phải áp dụng cách\r\nnhận dạng theo IEC 60445 và IEC 60446.
\r\n\r\n\r\n Mạch\r\n điện \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp đấu nối \r\n | \r\n \r\n Vị\r\n trí \r\n | \r\n |||
\r\n Vị\r\n trí đã nối (xem 2.2.8) \r\n | \r\n \r\n Tình\r\n trạng / vị trí thử nghiệm (xem 2.1.9 / 2.2.9) \r\n | \r\n \r\n Vị\r\n trí cách ly (xem 2.2.10) \r\n | \r\n \r\n Vị\r\n trí đã tháo ra (xem 2.2.11) \r\n | \r\n ||
\r\n Mạch chính đường điện\r\n vào \r\n | \r\n \r\n Đường điện vào được\r\n đấu nối dạng phích cắm và ổ cắm hoặc các phương tiện đấu nối khác. \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n Mạch chính đường điện\r\n ra \r\n | \r\n \r\n Đường điện ra được\r\n đấu nối dạng phích cắm và ổ cắm hoặc các phương tiện đấu nối khác. \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n Mạch phụ \r\n | \r\n \r\n Phích cắm và ổ cắm\r\n hoặc các phương tiện đấu nối khác \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tình trạng của mạch\r\n điện trong bộ phận kéo ra được \r\n | \r\n \r\n Có điện \r\n | \r\n \r\n Có điện \r\nMạch phụ sẵn sàng để\r\n thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Không hoạt động nếu\r\n không có cấp điện ngược \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Tình trạng của đầu\r\n nối của mạch chính tủ điện lấy điện ra \r\n | \r\n \r\n Có điện \r\n | \r\n \r\n Có điện hoặc ngắt\r\n điện2) \r\n | \r\n \r\n Không hoạt động nếu\r\n không có cấp điện ngược \r\n | \r\n \r\n Không hoạt động nếu\r\n không có cấp điện ngược \r\n | \r\n |
\r\n Phải\r\n phù hợp với các yêu cầu của 7.4.4 \r\n | \r\n |||||
\r\n Nối đất liên tục phải\r\n phù hợp với điểm b) của 7.4.3.1.5 và duy trì cho đến khi thiết lập khoảng\r\n cách ly. \r\n1) Phụ thuộc vào thiết\r\n kế \r\n2) Phụ thuộc vào các\r\n đầu nối được cấp điện từ nguồn thay thế ví dụ như nguồn dự phòng. \r\n | \r\n
7.6.5.2 Nhận biết dây\r\nbảo vệ (PE, PEN) và dây trung tính (N) của mạch chính
\r\n\r\nDây bảo vệ phải được\r\nphân biết rõ ràng bằng hình dạng, vị trí, ghi nhãn hoặc màu sắc. Nếu sử dụng nhận\r\ndạng bằng màu sắc thì phải là màu xanh lá cây và màu vàng (hai màu xen kẽ). Khi\r\ndây bảo vệ là cáp một lõi có cách điện, phải sử dụng màu nhận dạng này, ưu tiên\r\ntrên toàn bộ chiều dài dây.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Màu nhận dạng\r\nxanh lá cây / vàng được dành riêng cho dây bảo vệ.
\r\n\r\nBất kỳ dây trung tính\r\nnào của mạch chính cũng cần được phân biệt rõ ràng bằng hình dạng, vị trí, ghi\r\nnhãn hoặc màu sắc. Nếu sử dụng nhận dạng bằng màu sắc thì nên chọn màu xanh da\r\ntrời nhạt.
\r\n\r\nĐầu nối dùng cho dây\r\nbảo vệ bên ngoài phải được ghi nhãn theo IEC 60445. Ký hiệu bằng hình số 5019 của IEC 60417 làm\r\nví dụ. Ký hiệu này không yêu cầu khi dây bảo vệ bên ngoài được thiết kế để nối\r\nvới dây bảo vệ bên trong đã được nhận biết rõ ràng bằng màu xanh lá cây / vàng.
7.6.5.3 Hướng thao\r\ntác và chỉ thị vị trí làm việc
\r\n\r\nVị trí làm việc của\r\nphần tử và thiết bị phải được nhận biết rõ ràng. Nếu hướng thao tác không theo\r\nIEC 60447 thì phải nhận biết được hướng này một cách rõ ràng.
\r\n\r\n7.6.5.4 Đèn báo và\r\nnút ấn
\r\n\r\nMàu của đèn báo và\r\nnút ấn được nêu trong IEC 60073.
\r\n\r\n7.7 Phân cách bên\r\ntrong tủ điện bằng tấm chắn hoặc vách ngăn
\r\n\r\nMột hoặc nhiều điều\r\nkiện dưới đây có thể đạt được bằng cách phân chia tủ điện bằng vách ngăn hoặc tấm\r\nchắn (kim loại hoặc phi kim loại) thành các ngăn riêng hoặc không gian bọc kín\r\ncó bảo vệ:
\r\n\r\n- bảo vệ chống tiếp\r\nxúc với các bộ phận nguy hiểm thuộc các khối chức năng liền kề. Cấp bảo vệ phải\r\nít nhất là IPXXB;
\r\n\r\n- bảo vệ chống các vật\r\nthể rắn xâm nhập từ bên ngoài từ một khối của tủ điện đến khối liền kề. Cấp bảo\r\nvệ phải ít nhất là IP2X.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: cấp bảo vệ\r\nIP2X bao trùm cấp bảo vệ IPXXB.
\r\n\r\nDưới đây là các dạng\r\nphân cách điển hình bằng tấm chắn hoặc vách ngăn (ví dụ, xem Phụ lục D).
\r\n\r\nBảng\r\n6A – Dạng phân cách bên trong
\r\n\r\n\r\n Tiêu\r\n chí chính \r\n | \r\n \r\n Tiêu\r\n chí phụ \r\n | \r\n \r\n Dạng \r\n | \r\n
\r\n Không có phân cách\r\n bên trong \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Dạng 1 \r\n | \r\n
\r\n Phân cách thanh cái\r\n với các khối chức năng. \r\n | \r\n \r\n Đầu nối dùng cho\r\n dây dẫn bên ngoài không được phân cách với thanh cái \r\n | \r\n \r\n Dạng 2a \r\n | \r\n
\r\n Đầu nối dùng cho\r\n dây dẫn bên ngoài phân cách với thanh cái \r\n | \r\n \r\n Dạng 2b \r\n | \r\n |
\r\n Phân cách thanh cái\r\n với các khối chức năng và phân cách tất cả các khối chức năng với nhau. Phân\r\n cách các đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài với các khối chức năng nhưng\r\n không phân cách với các đầu nối của các khối chức năng còn lại. \r\n | \r\n \r\n Đầu nối dùng cho\r\n dây dẫn bên ngoài không phân cách với thanh cái \r\n | \r\n \r\n Dạng 3a \r\n | \r\n
\r\n Đầu nối dùng cho\r\n dây dẫn bên ngoài phân cách với thanh cái \r\n | \r\n \r\n Dạng 3b \r\n | \r\n |
\r\n Phân cách thanh cái\r\n với các khối chức năng và phân cách tất cả các khối chức năng với nhau. Phân\r\n cách các đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài kết hợp với khối chức năng với\r\n các đầu nối của các khối chức năng còn lại và thanh cái \r\n | \r\n \r\n Đầu nối dùng cho dây\r\n dẫn bên ngoài ở cùng ngăn với khối chức năng kết hợp. \r\n | \r\n \r\n Dạng 4a \r\n | \r\n
\r\n Đầu nối dùng cho\r\n dây dẫn bên ngoài không cùng ngăn với khối chức năng kết hợp mà ở không gian\r\n hoặc ngăn riêng, có phân cách, bọc kín và bảo vệ. \r\n | \r\n \r\n Dạng 4b \r\n | \r\n
Dạng phân cách và các\r\ncấp bảo vệ cao hơn phải có thoả thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng.
\r\n\r\nXem 7.4.2.2.2 liên\r\nquan đến độ ổn định và độ bền của tấm chắn và vách ngăn.
\r\n\r\nXem 7.4.6.2 liên quan\r\nđến khả năng tiếp cận để bảo trì khối chức năng có cách ly.
\r\n\r\nXem 7.4.6.3 liên quan\r\nđến khả năng tiếp cận để mở rộng khi có điện áp.
\r\n\r\n7.8 Mạch nối điện bên\r\ntrong tủ điện: thanh cái và dây bọc cách điện
\r\n\r\n7.8.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nMối nối của bộ phận\r\nmang dòng không được bị thay đổi quá mức do độ tăng nhiệt bình thường, lão hóa\r\ncác vật liệu cách điện và rung xảy ra trong làm việc bình thường. Nói chung, phải\r\ntính đến các ảnh hưởng của giãn nở nhiệt và tác động điện hóa trong trường hợp\r\ncác kim loại khác nhau và ảnh hưởng của độ bền của vật liệu đến nhiệt độ đạt được.
\r\n\r\nMối nối giữa các bộ\r\nphận mang dòng phải được thiết lập bằng phương tiện đảm bảo áp lực tiếp xúc đủ\r\nvà bền.
\r\n\r\n7.8.2 Kích thước và\r\nthông số của thanh cái và dây cách điện
\r\n\r\nViệc chọn mặt cắt của\r\ndây dẫn bên trong tủ điện là trách nhiệm của nhà chế tạo. Ngoài dòng điện mà\r\ndây dẫn phải mang, việc chọn này còn bị chi phối bởi các ứng suất cơ mà tủ điện\r\nphải chịu, từ đó, các dây dẫn này được sắp xếp theo loại cách điện và, nếu thuộc\r\nđối tượng áp dụng, theo loại phần tử được nối (ví dụ, linh kiện điện tử).
\r\n\r\n7.8.3 Đi dây (xem thêm 7.8.2)
\r\n\r\n7.8.3.1 Dây dẫn có cách điện phải\r\ncó các giá trị danh định ít nhất là điện áp cách điện danh định (xem 4.1.2) của\r\nmạch điện liên quan.
\r\n\r\n7.8.3.2 Cáp giữa hai thiết bị\r\ndùng để nối không được có mối nối bện xoắn hoặc điểm nối hàn.
\r\n\r\n7.8.3.3 Dây dẫn có cách điện\r\nkhông được đè lên các bộ phận mang điện hở các các điện thế khác nhau hoặc gờ sắc\r\nmà phải được đỡ thích hợp.
\r\n\r\n7.8.3.4 Dây nguồn đến thiết bị\r\nvà dụng cụ đo tại nắp hoặc cửa phải được lắp đặt sao cho không xảy ra hỏng về\r\ncơ đối với dây dẫn do chuyển động của các nắp hoặc cửa.
\r\n\r\n7.8.3.5 Chỉ cho phép có mối\r\nhàn đến thiết bị trong tủ điện trong trường hợp có qui định cho loại đấu nối\r\nnày trên thiết bị.
\r\n\r\nTrong trường hợp thiết\r\nbị phải chịu rung nặng nề trong quá trình làm việc bình thường thì cáp hàn hoặc\r\nmối nối dây phải được làm chắc về cơ bằng phương tiện bổ sung ở khoảng cách ngắn\r\nso với điểm hàn.
\r\n\r\n7.8.3.6 Tại vị trí có rung nặng\r\nnề trong quá trình làm việc bình thường, ví dụ, trong trường hợp hoạt động của\r\nmáy nạo vét và cần trục, hoạt động trên boong tàu, thiết bị nâng và xe lửa, cần\r\nchú ý để đỡ dây dẫn. Với các thiết bị không được đề cập trong 7.8.3.5, mấu cáp\r\nhàn hoặc đầu hàn của dây bện không được chấp nhận trong điều kiện có rung nặng\r\nnề.
\r\n\r\n7.8.3.7 Nói chung, chỉ nên nối\r\nmột dây dẫn vào đầu nối; việc nối hai hoặc nhiều dây dẫn vào một đầu nối chỉ được\r\nphép trong các trường hợp các đầu nối được thiết kế cho mục đích này.
\r\n\r\n7.9 Yêu cầu đối với mạch\r\ncung cấp loại thiết bị điện tử
\r\n\r\nNếu không có qui định\r\nkhác trong yêu cầu kỹ thuật của IEC liên quan đối với thiết bị điện tử, áp dụng\r\ncác yêu cầu dưới đây.
\r\n\r\n7.9.1 Biến thiên điện\r\náp đầu vào*
\r\n\r\n1) Dải điện áp cung cấp\r\ncho nguồn acqui bằng điện áp cung cấp danh định ± 15 %.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Dải này\r\nkhông gồm có dải điện áp bổ sung yêu cầu để nạp acqui.
\r\n\r\n2) Dải điện áp vào một\r\nchiều là dải đạt được nhờ chỉnh lưu điện áp cung cấp xoay chiều (xem điểm 3).
\r\n\r\n3) Dải điện áp cung cấp\r\nđối với nguồn xoay chiều bằng với điện áp vào danh định ± 10 %.
\r\n\r\n4) Nếu cần có dung\r\nsai rộng hơn thì phải có thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua.
\r\n\r\n7.9.2 Quá điện áp*
\r\n\r\nQuá điện áp nguồn cung\r\ncấp được qui định trên Hình 1. Hình này áp dụng cho quá điện áp không chu kỳ\r\nkhi lệch khỏi giá trị đỉnh danh định trong dải ngắn hạn. Tủ điện phải được thiết\r\nkế sao cho đảm bảo khả năng vận hành của chúng trong trường hợp quá áp thấp hơn\r\ngiá trị thể hiện bằng đường cong 1.
\r\n\r\nNếu quá điện áp xảy\r\nra trong dải giữa đường cong 1 và 2 thì việc hoạt động có thể bị gián đoạn do\r\ntác động của thiết bị bảo vệ tủ điện, tủ điện không được hỏng ở giá trị đỉnh của\r\nđiện áp bằng 2U1 + 1 000 V.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Thời\r\ngian quá độ nhỏ hơn 1 ms đang được xem xét.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Quá điện\r\náp cao hơn giá trị nêu trên được giả thiết là bị hạn chế bởi các biện pháp\r\nthích hợp.
\r\n\r\nU1 = giá trị đỉnh hình\r\nsin của điện áp cách điện danh định
\r\n\r\n∆u = điện áp đỉnh\r\nkhông chu kỳ xếp chồng
\r\n\r\nt = thời gian
\r\n\r\nHình\r\n1 – Tỷ số làm\r\nhàm của thời gian
7.9.3 Dạng sóng*
\r\n\r\nHài của điện áp xoay\r\nchiều đầu vào cung cấp cho tủ điện có lắp thiết bị điện tử được hạn chế theo\r\ncác giới hạn dưới đây.
\r\n\r\n1) Thành phần hài\r\ntương đối không được vượt quá 10 %, tức là thành phần cơ bản tương đối cao hơn\r\nhoặc bằng 99,5 %.
\r\n\r\n2) Thành phần hài\r\nkhông được vượt quá giá trị cho trong Hình 2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Khối lắp\r\nráp phụ được giả thiết là được ngắt điện và trở kháng trong của nguồn cung cấp\r\ncần được qui định theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng, nếu trở\r\nkháng này là một giá trị đáng kể.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Giá trị\r\ntương tự được chỉ ra cho bộ điều khiển và theo dõi bằng điện tử.
\r\n\r\n3) Giá trị tạm thời\r\ncao nhất theo chu kỳ của điện áp nguồn xoay chiều không được lớn hơn 20 % giá\r\ntrị đỉnh của thành phần cơ bản.
\r\n\r\nn = bậc của thành phần\r\nhài
\r\n\r\nUn = giá\r\ntrị hiệu dụng của hài bậc n
\r\n\r\nUN = giá\r\ntrị hiệu dụng của điện áp danh nghĩa của hệ thống
\r\n\r\nHình\r\n2 – Thành phần hài cho phép lớn nhất của điện áp danh nghĩa của hệ thống
\r\n\r\n7.9.4 Biến thiên tạm\r\nthời điện áp và tần số
\r\n\r\nThiết bị phải làm việc\r\nmà không có hỏng hóc khi có biến thiên tạm thời trong các điều kiện dưới đây.
\r\n\r\na) Sụt điện áp không\r\nquá 15 % điện áp danh định trong thời gian không quá 0,5 s.
\r\n\r\nb) Sai lệch tần số nguồn\r\nđến ± 1 % tần số danh định. Nếu cần có dung sai rộng hơn thì phải có thỏa thuận\r\ngiữa nhà chế tạo và người sử dụng.
\r\n\r\nc) Thời gian gián đoạn\r\nlớn nhất chấp nhận được của điện áp nguồn dc thiết bị phải do nhà chế tạo chỉ\r\nra.
\r\n\r\n7.10 Tương thích điện\r\ntừ (EMC)
\r\n\r\n7.10.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nĐối với phần lớn các ứng\r\ndụng của tủ điện thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này, cần xem xét hai tập\r\nhợp điều kiện môi trường sau:
\r\n\r\na) Môi trường A;
\r\n\r\nb) Môi trường B.
\r\n\r\nMôi trường A: liên quan đến mạng lưới\r\n/ vị trí / hệ thống lắp đặt phi công cộng hoặc mạng lưới công nghiệp điện áp thấp\r\ncó chứa nguồn nhiễu cao.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Môi trường\r\nA ứng với thiết bị cấp A trong TCVN 6988 (CISPR 11) và IEC 61000-6-4.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Vị trí\r\ncông nghiệp được đặc trưng bởi một hoặc nhiều điều kiện dưới đây:
\r\n\r\n- thiết bị công nghiệp,\r\nkhoa học và y tế, máy móc vận hành hiện hành;
\r\n\r\n- thường xuyên đóng cắt\r\ntải nặng nề về điện cảm hoặc điện dung;
\r\n\r\n- dòng điện và trường\r\ntừ kết hợp ở mức cao.
\r\n\r\nMôi trường B: liên quan đến mạng\r\ncông cộng điện áp thấp như vị trí/hệ thống lắp đặt gia dụng, thương mại và công\r\nnghiệp nhẹ. Nguồn nhiễu cao như máy hàn hồ quang không được đề cập trong môi\r\ntrường này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Môi trường\r\nB ứng với thiết bị cấp B trong TCVN 6988 (CISRP 11) và IEC 61000-6-3.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Danh mục\r\ndưới đây, mặc dù không toàn diện, nên các vị trí nằm trong:
\r\n\r\n- đặc tính dân cư, ví\r\ndụ nhà ở, căn hộ;
\r\n\r\n- địa điểm bán lẻ, ví\r\ndụ cửa hiệu, siêu thị;
\r\n\r\n- cơ sở kinh doanh,\r\nví dụ văn phòng, ngân hàng;
\r\n\r\n- khu vực vui chơi\r\ncông cộng, ví dụ rạp chiếu phim, quán bar, hội trường khiêu vũ;
\r\n\r\n- vị trí ngoài trời,\r\nví dụ trạm xăng, bãi đỗ xe, trung tâm thể thao;
\r\n\r\n- vị trí công nghiệp\r\nnhẹ, ví dụ phân xưởng, phòng thí nghiệm, trung tâm bảo trì.
\r\n\r\nĐiều kiện môi trường\r\nA và/hoặc B thích hợp cho tủ điện phải được nhà chế tạo tủ điện chỉ ra.
\r\n\r\n7.10.2 Yêu cầu thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nTủ điện trong hầu hết\r\ncác trường hợp, được chế tạo hoặc lắp ráp đơn chiếc, có tổ hợp hầu như ngẫu\r\nnhiên các thiết bị và linh kiện.
\r\n\r\nKhông yêu cầu thử\r\nnghiệm miễn nhiễm hoặc phát xạ EMC trên tủ điện hoàn chỉnh nếu thỏa mãn các điều\r\nkiện dưới đây:
\r\n\r\na) Thiết bị và linh\r\nkiện kết hợp phù hợp với các yêu cầu đối với EMC trong môi trường qui định (xem\r\n7.10.1) như yêu cầu của tiêu chuẩn sản phẩm hoặc tiêu chuẩn chủng loại EMC liên\r\nquan.
\r\n\r\nb) Việc lắp đặt và đi\r\ndây bên trong được thực hiện theo hướng dẫn của nhà chế tạo thiết bị và linh kiện\r\n(bố trí liên quan đến ảnh hưởng lẫn nhau, cáp, bọc màn chắn, nối đất, v.v…)
\r\n\r\nTrong tất cả các trường\r\nhợp còn lại, yêu cầu EMC phải được kiểm tra bằng các thử nghiệm đề cập trong\r\nH.8.2.8.
\r\n\r\n7.10.3 Miễn nhiễm
\r\n\r\n7.10.3.1 Tủ điện\r\nkhông lắp mạch điện tử
\r\n\r\nTrong các điều kiện vận\r\nhành bình thường, tủ điện không lắp mạch điện tử không nhạy với nhiễu điện từ\r\nvà vì vậy, không yêu cầu thử nghiệm miễn nhiễm.
\r\n\r\n7.10.3.2 Tủ điện có lắp\r\nmạch điện tử
\r\n\r\nThiết bị điện tử lắp\r\ntrong tủ điện phải phù hợp với các yêu cầu miễn nhiễm của tiêu chuẩn sản phẩm\r\nhoặc tiêu chuẩn chủng loại EMC liên quan và phải phù hợp đối với môi trường EMC\r\ndo nhà chế tạo tủ điện chỉ ra.
\r\n\r\nTrong tất cả các trường\r\nhợp còn lại, yêu cầu về EMC phải được kiểm tra bằng các thử nghiệm đề cập trong\r\nH.8.2.8.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thiết bị sử\r\ndụng các mạch điện tử trong đó tất cả các linh kiện đều thụ động (ví dụ, điốt,\r\nđiện trở, điện trở phi tuyến, tụ điện, bộ chống sét, cuộn cảm) không yêu cầu phải\r\nthử nghiệm.
\r\n\r\nNếu nhà chế tạo thiết\r\nbị và/hoặc linh kiện phải qui định tiêu chí tính năng cụ thể của sản phẩm của họ\r\ndựa trên tiêu chí chấp nhận cho trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\n7.10.4 Phát xạ
\r\n\r\n7.10.4.1 Tủ điện\r\nkhông lắp mạch điện tử
\r\n\r\nĐối với tủ điện không\r\nlắp mạch điện tử, nhiễu điện từ chỉ có thể sinh ra do thiết bị trong quá trình\r\nthao tác đóng cắt không thường xuyên. Khoảng thời gian của nhiễu vào khoảng vài\r\nmili giây. Tần số, mức và hậu quả của các phát xạ này được xem là một phần của\r\nmôi trường điện từ bình thường của hệ thống lắp đặt hạ áp. Vì vậy, các yêu cầu\r\nvề phát xạ điện từ được xem là thỏa mãn và không cần kiểm tra.
\r\n\r\n7.10.4.2 Tủ điện có lắp\r\nmạch điện tử
\r\n\r\nThiết bị điện tử lắp\r\ntrong tủ điện phải phù hợp với các yêu cầu phát xạ của tiêu chuẩn sản phẩm hoặc\r\ntiêu chuẩn chủng loại EMC liên quan và phải thích hợp với môi trường EMC cụ thể\r\ndo nhà chế tạo tủ điện chỉ ra.
\r\n\r\n7.10.4.2.1 Tần số lớn\r\nhơn hoặc bằng 9 kHz
\r\n\r\nTủ điện có lắp mạch\r\nđiện tử (ví dụ, chế độ đóng cắt nguồn cung cấp, mạch điện có lắp bộ vi xử lý có\r\nxung nhịp cao tần), có thể tạo ra nhiễu điện từ liên tục.
\r\n\r\nCác phát xạ này không\r\nđược vượt quá giới hạn qui định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan hoặc phải dựa\r\nvào Bảng H.1 đối với môi trường A và Bảng H.2 đối với môi trường B. Chỉ yêu cầu\r\ncác thử nghiệm này khi mạch chính và/hoặc mạch phụ có chứa các linh kiện chưa\r\nđược thử nghiệm theo tiêu chuẩn sản phẩm liên quan và có tần số đóng cắt cơ bản\r\nlớn hơn hoặc bằng 9 kHz.
\r\n\r\nThử nghiệm phải được\r\ntiến hành như mô tả chi tiết trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan, nếu có, nếu\r\nkhông thì theo H.8.2.8.
\r\n\r\n7.10.4.2.2 Tần số thấp\r\nhơn 9 kHz
\r\n\r\nTủ điện có lắp mạch\r\nđiện tử tạo ra hài tần số thấp trên nguồn lưới phải phù hợp với các yêu cầu của\r\nIEC 61000-3-2 trong trường hợp thuộc đối tượng áp dụng.
\r\n\r\n7.11 Mô tả các loại mạch\r\nnối điện của các khối chức năng
\r\n\r\nCác loại mạch nối điện\r\ncủa khối chức năng trong tủ điện hoặc các phần của tủ điện có thể biểu thị bằng\r\nmã ba chữ cái:
\r\n\r\n- chữ cái thứ nhất chỉ\r\nra loại mạch nối điện của mạch chính đường điện vào;
\r\n\r\n- chữ cái thứ hai chỉ\r\nra loại mạch nối điện của mạch chính đường điện ra;
\r\n\r\n- chữ cái thứ nhất chỉ\r\nra loại mạch nối điện của mạch phụ.
\r\n\r\nPhải sử dụng các chữ\r\ncái dưới đây:
\r\n\r\n- F đối với mạch nối\r\ncố định (xem 2.2.12.1);
\r\n\r\n- D đối với mối nối\r\ntháo ra được (xem 2.2.12.2);
\r\n\r\n- W đối với mạch nối\r\nkéo ra được (xem 2.2.12.3).
\r\n\r\n8. Yêu cầu kỹ thuật của\r\nthử nghiệm
\r\n\r\n8.1 Phân loại các thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nThử nghiệm để kiểm\r\ntra đặc tính của tủ điện gồm có:
\r\n\r\n- thử nghiệm điển\r\nhình (xem 8.1.1 bà 8.2)
\r\n\r\n- thử nghiệm thường\r\nxuyên (xem 8.1.2 và 8.3).
\r\n\r\nNhà chế tạo phải qui\r\nđịnh các cơ sở để kiểm tra, khi có yêu cầu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: kiểm tra\r\nvà thử nghiệm thực hiện trên TTA và PTTA được liệt kê trong Bảng 7.
\r\n\r\n8.1.1 Thử nghiệm điển\r\nhình (xem\r\n8.2)
\r\n\r\nThử nghiệm điển hình\r\nđể kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu nêu trong tiêu chuẩn này đối với loại tủ\r\nđiện cho trước.
\r\n\r\nCác thử nghiệm điển\r\nhình được tiến hành trên một mẫu của tủ điện hoặc trên các bộ phận của tủ điện\r\nđược chế tạo với thiết kế tương tự hoặc giống nhau.
\r\n\r\nThử nghiệm phải do\r\nnhà chế tạo chủ động tiến hành.
\r\n\r\nThử nghiệm điển hình\r\ngồm có:
\r\n\r\na) kiểm tra giới hạn\r\nđộ tăng nhiệt (8.2.1);
\r\n\r\nb) kiểm tra đặc tính\r\nđiện môi (8.2.2);
\r\n\r\nc) kiểm tra độ bền chịu\r\nngắn mạch (8.2.3);
\r\n\r\nd) kiểm tra hiệu quả\r\ncủa mạch bảo vệ (8.2.4);
\r\n\r\ne) kiểm tra khe hở\r\nkhông khí và chiều dài đường rò (8.2.5);
\r\n\r\nf) kiểm tra tác động\r\nvề cơ (8.2.6);
\r\n\r\ng) kiểm tra cấp bảo vệ\r\nbằng vỏ ngoài (8.2.7);
\r\n\r\nh) thử nghiệm EMC\r\n(xem 7.10 và, nếu thuộc đối tượng áp dụng, Phụ lục H)
\r\n\r\nCác thử nghiệm này có\r\nthể tiến hành trên mẫu yêu cầu và/hoặc trên các mẫu khác cùng kiểu.
\r\n\r\nNếu có thay đổi trên\r\ncác linh kiện của tủ điện thì chỉ phải thực hiện các thử nghiệm điển hình mới\r\ntrên những thay đổi có khả năng gây ảnh hưởng bất lợi đến kết quả của các thử\r\nnghiệm này.
\r\n\r\n8.1.2 Thử nghiệm thường\r\nxuyên (xem\r\n8.3)
\r\n\r\nThử nghiệm thường\r\nxuyên để phát hiện các lỗi về phương diện vật liệu và gia công. Các thử nghiệm\r\nnày được tiến hành trên từng tủ điện còn mới sau khi đã lắp ráp hoặc trên từng\r\nkhối vận chuyển. Không yêu cầu thử nghiệm thường xuyên khác tại nơi lắp đặt.
\r\n\r\nTủ điện được lắp ráp\r\ntừ các linh kiện tiêu chuẩn hóa bên ngoài phân xưởng của nhà chế tạo các linh\r\nkiện này, sử dụng các bộ phận hoặc phụ kiện do nhà chế tạo qui định hoặc cung cấp\r\nriêng cho mục đích này, phải được thử nghiệm thường xuyên tại xưởng lắp ráp tủ\r\nđiện.
\r\n\r\nThử nghiệm thường\r\nxuyên gồm có:
\r\n\r\na) kiểm tra tủ điện kể\r\ncả kiểm tra đi dây và nếu cần, thử nghiệm vận hành về điện (8.3.1);
\r\n\r\nb) thử nghiệm điện\r\nmôi (8.3.2);
\r\n\r\nc) kiểm tra biện pháp\r\nbảo vệ và tính liên tục về điện của mạch bảo vệ (8.3.3).
\r\n\r\nCác thử nghiệm này có\r\nthể tiến hành theo thứ tự bất kỳ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thực hiện\r\nthử nghiệm thường xuyên tại xưởng của nhà chế tạo không liên quan đến chế độ kiểm\r\ntra lắp đặt sau khi vận chuyển và lắp đặt.
\r\n\r\n8.1.3 Thử nghiệm thiết\r\nbị và linh kiện độc lập lắp trong tủ điện
\r\n\r\nThử nghiệm điển hình\r\nhoặc thử nghiệm thường xuyên cần thực hiện trên thiết bị và linh kiện độc lập lắp\r\ntrong tủ điện khi chúng được chọn theo 7.6.1 và lắp theo hướng dẫn của nhà chế\r\ntạo.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.2.1 Kiểm tra giới hạn\r\nđộ tăng nhiệt
\r\n\r\n8.2.1.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nThử nghiệm độ tăng\r\nnhiệt được thiết kế để kiểm tra chứng tỏ rằng các giới hạn độ tăng nhiệt qui định\r\ntrong 7.3 đối với các bộ phận khác nhau của tủ điện không bị vượt quá.
\r\n\r\nThử nghiệm được tiến\r\nhành bình thường tại giá trị dòng điện danh định theo 8.2.1.3 với thiết bị của\r\ntủ điện đã lắp đặt.
\r\n\r\nThử nghiệm có thể được\r\nthực hiện với sự hỗ trợ của điện trở gia nhiệt có tổn hao công suất tương đương\r\ntheo 8.2.1.4.
\r\n\r\nCho phép thử nghiệm\r\ncác bộ phận riêng rẽ (bảng, hộp, vỏ tủ, v.v…) của tủ điện (xem 8.2.1.2) với điều\r\nkiện là thực hiện các biện pháp phòng ngừa đúng để thử nghiệm là đại diện.
\r\n\r\nThử nghiệm độ tăng nhiệt\r\ntrên (các) mạch chính cao hơn 800 A thực hiện ở tần số 50 Hz là có hiệu lực nếu\r\ndòng điện danh định tại 60 Hz giảm xuống còn 95 %. Đối với dòng điện danh định\r\nđến 800 A, thử nghiệm được tiến hành ở 50 Hz thường áp dụng được cho 60 Hz.
\r\n\r\nThử nghiệm độ tăng\r\nnhiệt trên các mạch điện riêng rẽ phải được thực hiện với kiểu dòng điện mà\r\nchúng được thiết kế, và ở tần số dự kiến. Điện áp thử nghiệm được sử dụng phải\r\nsao cho dòng điện bằng với dòng điện xác định theo 8.2.1.3 chạy qua mạch điện.\r\nCuộn dây của rơle, côngtắctơ, cơ cấu nhả, v.v… phải được cấp đện ở điện áp danh\r\nđịnh.
\r\n\r\nTủ điện kiểu hở không\r\nphải chịu thử nghiệm độ tăng nhiệt nếu, từ thử nghiệm điển hình trên các bộ phận\r\nriêng rẽ, hoặc từ kích cỡ của dây dẫn và từ bố trí của thiết bị, hiển nhiên thấy\r\nrằng độ tăng nhiệt không bị vượt quá và không có hỏng hóc gây ra cho thiết bị nối\r\nvới tủ điện và các bộ phận liền kề bằng vật liệu cách điện.
\r\n\r\nBảng\r\n7 - Danh mục kiểm tra và thử nghiệm cần thực hiện trên TTA và PTTA
\r\n\r\n\r\n Số \r\n | \r\n \r\n Đặc\r\n tính cần kiểm tra \r\n | \r\n \r\n Biểu \r\n | \r\n \r\n TTA \r\n | \r\n \r\n PTTA \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Giới hạn độ tăng\r\n nhiệt \r\n | \r\n \r\n 8.2.1 \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra giới hạn độ\r\n tăng nhiệt bằng thử nghiệm (thử nghiệm điển hình) \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra giới hạn độ\r\n tăng nhiệt bằng thử nghiệm hoặc ngoại suy. \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đặc tính điện môi \r\n | \r\n \r\n 8.2.2 \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra đặc tính\r\n điện môi bằng thử nghiệm (thử nghiệm điển hình) \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra đặc tính\r\n điện môi bằng thử nghiệm theo 8.2.2 hoặc 8.3.2 hoặc kiểm tra điện trở cách điện\r\n theo 8.3.4 (xem số 9 và 11) \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Độ bền chịu ngắn mạch \r\n | \r\n \r\n 8.2.3 \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra độ bền chịu\r\n ngắn ,mạch bằng thử nghiệm (thử nghiệm điển hình) \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra độ bền chịu\r\n ngắn mạch bằng thử nghiệm hoặc ngoại suy từ bố trí thử nghiệm điển hình tương\r\n tự. \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Hiệu lực của mạch bảo\r\n vệ. \r\nHiệu lực mối nối giữa\r\n bộ phận dẫn để hở của tủ điện và mạch bảo vệ. \r\nĐộ bên chịu ngắn mạch\r\n của mạch bảo vệ. \r\n | \r\n \r\n 8.2.4 \r\n\r\n 8.2.4.1 \r\n\r\n \r\n \r\n 8.2.4.2 \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra hiệu lực mối\r\n nối giữa bộ phận dẫn để hở của tủ điện và mạch bảo vệ. \r\nKiểm tra độ bền chịu\r\n ngắn mạch của mạch bảo vệ bằng thử nghiệm (thử nghiệm điển hình) \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra hiệu lực mối\r\n nối giữa bộ phận dẫn để hở của tủ điện và mạch bảo vệ. \r\nKiểm tra độ bền chịu\r\n ngắn mạch của mạch bảo vệ bằng thử nghiệm hoặc thiết kế và bố trí thích hợp của\r\n dây bảo vệ (xem 7.4.3.1.1, đoạn cuối cùng) \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Khe hở không khí và\r\n chiều dài đường rò \r\n | \r\n \r\n 8.2.5 \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra khe hở\r\n không khí và chiều dài đường rò (thử nghiệm điển hình) \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra khe hở\r\n không khí và chiều dài đường rò \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Thao tác về cơ \r\n | \r\n \r\n 8.2.6 \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra thao tác về\r\n cơ (thử nghiệm điển hình) \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra các thao\r\n tác về cơ \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Cấp bảo vệ \r\n | \r\n \r\n 8.2.7 \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra cấp bảo vệ\r\n (thử nghiệm điển hình) \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra cấp bảo vệ \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Đi dây, thao tác về\r\n điện \r\n | \r\n \r\n 8.3.1 \r\n | \r\n \r\n Xem xét tủ điện kể\r\n cả xem xét đi dây và, nếu cần, thử nghiệm thao tác về điện (thử nghiệm thường\r\n xuyên) \r\n | \r\n \r\n Xem xét tủ điện kể\r\n cả xem xét đi dây và, nếu cần, thử nghiệm thao tác về điện. \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Cách điện \r\n | \r\n \r\n 8.3.2 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm điện môi\r\n (thử nghiệm thường xuyên) \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm điện môi\r\n hoặc kiểm tra điện trở cách điện theo 8.3.4 (xem số 2 và 11) \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Biện pháp bảo vệ \r\n | \r\n \r\n 8.3.3 \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra biện pháp\r\n bảo vệ và tính liên tục của mạch bảo vệ (thử nghiệm thường xuyên) \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra biện pháp\r\n bảo vệ \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Điện trở cách điện \r\n | \r\n \r\n 8.3.4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra điện trở\r\n cách điện trừ khi thực hiện thử nghiệm theo 8.2.2 hoặc 8.3.2 (xem số 2 và 9) \r\n | \r\n
Kiểm tra giới hạn độ\r\ntăng nhiệt đối với PTTA phải được thực hiện
\r\n\r\n- bằng thử nghiệm\r\ntheo 8.2.1, hoặc
\r\n\r\n- bằng ngoại suy, ví\r\ndụ, theo IEC 60890.
\r\n\r\n8.2.1.2 Bố trí tủ điện
\r\n\r\nTủ điện phải được bố\r\ntrí như trong sử dụng bình thường, với tất cả các tấm che, vv… ở đúng vị trí.
\r\n\r\nKhi thử nghiệm các bộ\r\nphận riêng rẽ hoặc các khối kết cấu, các bộ phận liền kề hoặc các khối kết cấu\r\nphải tạo ra các điều kiện nhiệt độ giống như trong sử dụng bình thường. Có thể\r\nsử dụng điện trở gia nhiệt.
\r\n\r\n8.2.1.3 Thử nghiệm độ\r\ntăng nhiệt sử dụng dòng điện trên tất cả các thiết bị
\r\n\r\nThử nghiệm phải được\r\nthực hiện trên một hoặc nhiều phối hợp đại diện của mạch điện mà tủ điện được\r\nthiết kế, các phối hợp này được chọn sao cho đạt được độ chính xác hợp lý về độ\r\ntăng nhiệt cao nhất có thể.
\r\n\r\nVới thử nghiệm này, mạch\r\nđường điện vào được mang tải ở dòng điện danh định của nó (xem 4.2) và từng mạch\r\nđường điện ra được mang tải với dòng điện danh định của nó nhân với hệ số đa dạng\r\ndanh định (xem 4.7). Nếu tủ điện có cầu chảy thì các cầu chảy này phải phù hợp\r\nvới thử nghiệm có dây chảy theo nhà chế tạo qui định. Tổn hao công suất của dây\r\nchảy cho thử nghiệm phải được chỉ ra trong hồ sơ thử nghiệm.
\r\n\r\nKích cỡ và cách sắp xếp\r\ndây dẫn bên ngoài sử dụng cho thử nghiệm phải được chỉ ra trong hồ sơ thử nghiệm.
\r\n\r\nThử nghiệm phải được\r\nthực hiện với thời gian đủ để độ tăng nhiệt đạt đến giá trị không đổi (thường\r\nkhông quá 8h). Trong thực tế, điều kiện này đạt được khi sự thay đổi không vượt\r\nquá 1 ºC/h.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Để rút\r\nngắn thời gian thử nghiệm, nếu thiết bị cho phép, có thể tăng dòng điện trong\r\nphần đầu của thử nghiệm, sau đó dòng điện này được giảm đến dòng điện danh định\r\nqui định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Khi nam\r\nchâm điện điều khiển được cấp điện trong quá trình thử nghiệm, nhiệt độ được đo\r\nkhi đạt được cân bằng nhiệt ở cả mạch chính và nam châm điện điều khiển.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Trong tất\r\ncả các trường hợp, việc sử dụng dòng điện xoay chiều một pha để thử nghiệm tủ\r\nđiện nhiều pha chỉ được phép nếu ảnh hưởng điện từ đủ nhỏ để bỏ qua. Điều này\r\nyêu cầu xem xét cẩn thận, đặc biệt là khi dòng điện cao hơn 400 A.
\r\n\r\nKhi không có thông\r\ntin chi tiết liên quan đến dây dẫn bên ngoài và điều kiện vận hành, phải chọn mặt\r\ncắt của dây dẫn thử nghiệm bên ngoài, có xét đến dòng điện danh định của từng mạch\r\nđiện như dưới đây:
\r\n\r\n8.2.1.3.1 Đối với giá trị dòng\r\nđiện danh định đến và bằng 400 A;
\r\n\r\na) dây dẫn phải là\r\ncáp đồng một lõi, hoặc dây cách điện có diện tích mặt cắt như trong Bảng 8;
\r\n\r\nb) trong chừng mực có\r\nthể, dây dẫn phải đặt trong không khí tự do;
\r\n\r\nc) chiều dài tối thiểu\r\ncủa từng dây nối tạm thời giữa các đầu nối phải là:
\r\n\r\n- 1 m với mặt cắt đến\r\nvà bằng 35 mm2;
\r\n\r\n- 2 m đối với mặt cắt\r\nlớn hơn 35 mm2.
\r\n\r\nBảng\r\n8 – Dây dẫn đồng thử nghiệm với dòng điện danh định đến và bằng 400 A
\r\n\r\n\r\n Dải\r\n dòng điện danh định 1) \r\nA \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích mặt cắt của dây dẫn 2), 3) \r\n | \r\n |
\r\n mm2 \r\n | \r\n \r\n AWG/MCM \r\n | \r\n |
\r\n 0 \r\n 8 \r\n8 \r\n 12 \r\n12 \r\n 15 \r\n15 \r\n 20 \r\n20 \r\n 25 \r\n25 \r\n 32 \r\n32 \r\n 50 \r\n50 \r\n 65 \r\n65 \r\n 85 \r\n85 \r\n 100 \r\n100 \r\n 115 \r\n115 \r\n 130 \r\n130 \r\n 150 \r\n150 \r\n 175 \r\n175 \r\n 200 \r\n200 \r\n 225 \r\n225 \r\n 250 \r\n250 \r\n 275 \r\n275 \r\n 300 \r\n300 \r\n 350 \r\n350 \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n1,5 \r\n2,5 \r\n2,5 \r\n4,0 \r\n6,0 \r\n10 \r\n16 \r\n25 \r\n35 \r\n35 \r\n50 \r\n50 \r\n70 \r\n95 \r\n95 \r\n120 \r\n150 \r\n185 \r\n185 \r\n240 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n16 \r\n14 \r\n12 \r\n10 \r\n10 \r\n8 \r\n6 \r\n4 \r\n3 \r\n2 \r\n1 \r\n0 \r\n00 \r\n000 \r\n0000 \r\n250 \r\n300 \r\n350 \r\n400 \r\n500 \r\n | \r\n
\r\n 1) Giá trị dòng điện\r\n danh định phải lớn hơn giá trị đầu tiên trong cột thứ nhất và nhỏ hơn hoặc bằng\r\n giá trị thứ hai của cột đó. \r\n2) Để thuận tiện cho\r\n thử nghiệm và với sự đồng ý của nhà chế tạo, có thể sử dụng dây nhỏ hơn các\r\n dây dẫn nêu ra cho dòng điện danh định qui định. \r\n3) Có thể sử dụng cả\r\n hai dây dẫn qui định cho dải dòng điện danh định. \r\n | \r\n
8.2.1.3.1 Với các giá trị dòng\r\nđiện danh định cao hơn 400 A nhưng không vượt quá 800A;
\r\n\r\na) Dây dẫn phải là\r\ncáp đồng một lõi, cách điện PVC có diện tích mặt cắt như cho trong Bảng 9 hoặc\r\nthanh đồng tương đương cho trong Bảng 9 theo qui định của nhà chế tạo.
\r\n\r\nb) Cáp hoặc thanh đồng\r\nphải được đặt cách nhau với khoảng cách xấp xỉ khoảng cách giữa các đầu nối.\r\nThanh đồng phải được sơn đen mờ. Nhiều cáp song song trong một đầu nối phải được\r\nbó lại với nhau và bố trí đặt cách nhau xấp xỉ 10 mm. Nhiều thanh đồng chập lại\r\ntrong một đầu nối phải được đặt ở khoảng cách xấp xỉ bằng chiều dày của thanh.\r\nNếu các kích thước qui định cho các thanh không thích hợp đối với các đầu nối\r\nhoặc không sẳn có thì cho phép sử dụng các thanh khác có mặt cắt gần bằng và các\r\nbề mặt làm mát gần bằng hoặc nhỏ hơn. Không được đan xen cáp hoặc thanh đồng.
\r\n\r\nc) Đối với các thử\r\nnghiệm một pha hoặc nhiều pha, chiều dài nhỏ nhất của mối nối tạm thời bất kỳ đến\r\nnguồn thử nghiệm phải là 2 m. Chiều dài nhỏ nhất đến điểm chụm sao có thể giảm\r\ncòn 1,2 m.
\r\n\r\n8.2.1.3.3 Đối với các giá trị\r\ndòng điện cao hơn 800 A nhưng không vượt quá 3 150 A;
\r\n\r\na) Dây dẫn phải là\r\nthanh đồng có kích thước qui định trong Bảng 9 trừ khi tủ điện được thiết kế chỉ\r\nđể nối cáp. Trong trường hợp này, kích cỡ và bố trí cáp phải theo qui định của\r\nnhà chế tạo.
\r\n\r\nb) Các thanh đồng phải\r\nđược đặt cách nhau với khoảng cách xấp xỉ giữa các đầu nối. Thanh đồng phải được\r\nphủ đen mờ. Nhiều thanh đồng trong một đầu nối phải được đặt cách nhau xấp xỉ bằng\r\nchiều dày của thanh. Nếu các kích thước qui định cho các thanh không thích hợp\r\nvới các đầu nối hoặc không sẵn có thì cho phép sử dụng các thanh khác có mặt cắt\r\ngần bằng và các bề mặt mát gần bằng hoặc nhỏ hơn. Không được đan xen các thanh\r\nđồng.
\r\n\r\nc) Đối với thử nghiệm\r\nmột pha hoặc nhiều pha, chiều dài nhỏ nhất của mối nối tạm thời bất kỳ đến nguồn\r\nthử nghiệm phải là 3 m, nhưng có thể giảm xuống còn 2 m với điều kiện là độ\r\ntăng nhiệt ở đầu cung cấp của mối nối không thấp hơn độ tăng nhiệt ở giữa chiều\r\ndài mối nối quá 5 ºC. Chiều dài nhỏ nhất đến điểm chụm sao phải là 2 m.
\r\n\r\nBảng\r\n9 – Mặt cắt tiêu chuẩn của dây dẫn đồng ứng với dòng điện danh định
\r\n\r\n\r\n Giá\r\n trị dòng điện danh định \r\nA \r\n | \r\n \r\n Dải\r\n dòng điện danh định 1) \r\nA \r\n | \r\n \r\n Dây\r\n dẫn thử nghiệm \r\n | \r\n |||
\r\n Cáp \r\n | \r\n \r\n Thanh\r\n đồng 2) \r\n | \r\n ||||
\r\n Số\r\n lượng \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích mặt cắt 3) \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Số\r\n lượng \r\n | \r\n \r\n Kích\r\n thước 3) \r\nmm \r\n | \r\n ||
\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 400\r\n đến 500 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 150(16) \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 30\r\n x 5(15) \r\n | \r\n
\r\n 630 \r\n | \r\n \r\n 500\r\n đến 630 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 185(18) \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 40\r\n x 5(15) \r\n | \r\n
\r\n 800 \r\n | \r\n \r\n 630\r\n đến 800 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 240(21) \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 50\r\n x 5(17) \r\n | \r\n
\r\n 1\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 800\r\n đến 1 000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 60\r\n x 5(19) \r\n | \r\n
\r\n 1\r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 000 đến 1 250 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 80\r\n x 5(20) \r\n | \r\n
\r\n 1\r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 250 dến 1 600 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 100\r\n x 5(23) \r\n | \r\n
\r\n 2\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 600 đến 2 000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 100\r\n x 5(20) \r\n | \r\n
\r\n 2\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 2\r\n 000 đến 2 500 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 100\r\n x 5(21) \r\n | \r\n
\r\n 3\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 2\r\n 500 đến 3 150 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 100\r\n x 10(23) \r\n | \r\n
\r\n 1) Giá trị dòng điện\r\n phải lớn hơn giá trị thứ nhất và nhỏ hơn hoặc bằng giá trị thứ hai. \r\n2) Các thanh được giả\r\n thiết là bố trí với bề mặt dọc của chúng thẳng đứng. Có thể bố trí bề mặt dọc\r\n nằm ngang nếu có qui định của nhà chế tạo. \r\n3) Giá trị trong ngoặc\r\n là độ tăng nhiệt ước tính (tính bằng độ C) của dây dẫn thử nghiệm, được nêu để\r\n tham khảo. \r\n | \r\n
8.2.1.3.4 Đối với giá trị dòng\r\nđiện danh định cao hơn 3 150 A;
\r\n\r\nPhải có thoả thuận giữa\r\nnhà chế tạo và người mua về các hạng mục liên quan của thử nghiệm, ví dụ như loại\r\nnguồn, số pha và tần số (trong trường hợp thuộc đối tượng áp dụng), mặt cắt của\r\ndây dẫn thử nghiệm, v.v… Thông tin này phải tạo thành một phần của hồ sơ thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\n8.2.1.4 Thử nghiệm độ\r\ntăng nhiệt sử dụng điện trợ gia nhiệt có tổn hao công suất tương đương
\r\n\r\nĐối với một số tủ điện\r\nkiểu kín nhất định có mạch chính và mạch phụ có dòng điện danh định tương đối\r\nthấp, tổn hao công suất có thể được mô phỏng bằng điện trở gia nhiệt tạo ra lượng\r\nnhiệt tương tự và được lắp đặt tại vị trí thích hợp bên trong vỏ tủ.
\r\n\r\nMặt cắt của dây dẫn đến\r\ncác điện trở này phải sao cho không tản ra khỏi vỏ tủ lượng nhiệt đáng kể.
\r\n\r\nThử nghiệm với điện\r\ntrở gia nhiệt này được xem là đại diện hợp lý của tất cả các tủ điện sử dụng vỏ\r\ntủ giống nhau, ngay cả khi chúng được trang bị các thiết bị khác nhau, với điều\r\nkiện là tổng tổn hao công suất của các thiết bị lắp trong, có tính đến hệ số đa\r\ndạng, không vượt quá giá trị đặt đối với thử nghiệm.
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của thiết\r\nbị lắp trong không được vượt quá giá trị nêu trong Bảng 2 (xem 7.3). Độ tăng\r\nnhiệt này có thể tính xấp xỉ bằng cách lấy độ tăng nhiệt của thiết bị này, đo\r\ntrong không khí thoáng, cộng với chênh lệch giữa nhiệt độ bên trong vỏ tủ và\r\nnhiệt độ không khí xung quanh vỏ tủ.
\r\n\r\n8.2.1.5 Đo nhiệt độ
\r\n\r\nPhải sử dụng nhiệt ngẫu\r\nhoặc nhiệt kế để đo nhiệt độ. Nói chung, đối với các cuộn dây, phải sử dụng\r\nphương pháp đo nhiệt độ bằng cách đo sự biến thiên điện trở. Đối với phép đo\r\nnhiệt độ không khí bên trong tủ điện, phải bố trí một số thiết bị đo ở những vị\r\ntrí thuận tiện.
\r\n\r\nNhiệt kế hoặc nhiệt\r\nngẫu phải được bảo vệ chống gió lùa và bức xạ nhiệt.
\r\n\r\n8.2.1.6 Nhiệt độ\r\nkhông khí xung quanh
\r\n\r\nNhiệt độ không khí\r\nxung quanh phải được đo trong một phần tư thời gian trước lúc kết thúc thử nghiệm\r\nbằng ít nhất là hai nhiệt kế hoặc nhiệt ngẫu được phân bố đều xung quanh tủ điện\r\nở khoảng một nửa chiều cao và cách tủ điện khoảng 1 m. Nhiệt kế hoặc nhiệt ngẫu\r\nphải được bảo vệ chống gió lùa và bức xạ nhiệt.
\r\n\r\nNếu nhiệt độ xung\r\nquanh trong quá trình thử nghiệm là từ + 10 °C\r\nđến + 40 °C thì các giá trị của\r\nBảng 2 là giá trị giới hạn của độ tăng nhiệt.
\r\n\r\nNếu nhiệt độ không\r\nkhí xung quanh trong quá trình thử nghiệm vượt quá + 40 °C hoặc thấp hơn +10 °C thì không áp dụng tiêu chuẩn này, mà\r\nnhà chế tạo và người sử dụng phải có thoả thuận riêng.
\r\n\r\n8.2.1.7 Kết quả cần đạt\r\nđược
\r\n\r\nKhi kết thúc thử nghiệm,\r\nđộ tăng nhiệt không được vượt quá gía trị qui định trong Bảng 2. Thiết bị phải\r\nlàm việc thoả đáng trong phạm vi giới hạn điện áp qui định của chúng ở nhiệt độ\r\nbên trong của tủ điện.
\r\n\r\n8.2.2 Kiểm tra đặc\r\ntính điện môi
\r\n\r\n8.2.2.1 Yêu cầu chung\r\n
\r\n\r\nThử nghiệm điển hình\r\nnày không cần thực hiện trên các bộ phận của tủ điện đã được thử nghiệm điển\r\nhìenh theo yêu cầu kỹ thuật liên quan. Với điều kiện là độ bền điện môi của\r\nchúng không bị phương hại bởi việc lắp đặt.
\r\n\r\nNgoài ra, không cần\r\nthực hiện thử nghiệm này cho PTTA (xem Bảng 7).
\r\n\r\nKhi tủ điện có dây bảo\r\nvệ và được cách điện với các bộ phận dẫn để hở theo điểm d) của 7.4.3.2.2, dây\r\ndẫn này phải được xem là mạch điện riêng rẽ, tức là nó phải được thử nghiệm với\r\ncùng điện áp như mạch chính trong đó có chứa dây dẫn này.
\r\n\r\nThử nghiệm phải được\r\nthực hiện:
\r\n\r\n- theo các điều từ\r\n8.2.2.6.1 đến 8.2.2.6.4 nếu nhà chế tạo công bố giá trị điện áp chịu xung danh\r\nđịnh Uimp (xem 4.1.3);
\r\n\r\n- theo các điều từ\r\n8.2.2.2 đến 8.2.2.5, trong tất cả các trường hợp còn lại.
\r\n\r\n8.2.2.2 Thử nghiệm vỏ\r\ntủ làm bằng vật liệu cách điện
\r\n\r\nĐối với vỏ tủ làm bằng\r\nvật liệu cách điện, thử nghiệm điện môi bổ sung phải được thực hiện bằng cách đặt\r\nđiện áp thử nghiệm giữa một cực là lá kim loại bọc ngoài vỏ tủ, phủ qua các lỗ\r\nvà mối nối, còn cực kia là bộ phận mang điện và bộ phận dẫn để hở nối với nhau\r\nbên trong vỏ tủ sát với các lỗ và mối nối này. Đối với thử nghiệm bổ sung này,\r\nđiện áp thử nghiệm phải bằng 1,5 lần giá trị chỉ ra trong Bảng 10.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điện áp thử\r\nnghiệm đối với vỏ tủ của tủ điện được bảo vệ bởi cách điện tổng đang được xem\r\nxét.
\r\n\r\n8.2.2.3 Tay thao tác\r\nbên ngoài bằng vật liệu cách điện
\r\n\r\nTrong trường hợp tay\r\nthao tác làm bằng hoặc được bọc vật liệu cách điện để phù hợp với 7.4.3.1.3, thử\r\nnghiệm điện môi phải được tiến hành bằng cách đặt điện áp thử nghiệm bằng 1,5 lần\r\nđiện áp thử nghiệm chỉ ra trong Bảng 10 giữa các bộ phận mang điện và lá kim loại\r\nquấn xung quanh toàn bộ bề mặt của tay cầm. Trong suốt thử nghiệm này, khung\r\nkhông được nối đất hoặc nối với mạch điện khác.
\r\n\r\n8.2.2.4 Vị trí đặt và\r\ngiá trị điện áp thử nghiệm
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm phải\r\nđược đặt:
\r\n\r\n1) giữa tất cả các bộ\r\nphận mang điện và bộ phận dẫn để hở nối với nhau của tủ điện;
\r\n\r\n2) giữa từng cực và tất\r\ncả các cực còn lại nối với nhau rồi nối với các bộ phận dẫn để hở của tủ điện.
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm tại\r\nthời điểm bắt đầu đặt điện áp không được vượt quá 50 % giá trị nêu trong điều\r\nnày. Sau đó, phải tăng từ từ trong vài giây đến giá trị đầy đủ qui định trong\r\nđiều này và duy trì trong 5 s. Nguồn công suất xoay chiều phải có công suất\r\nthích hợp để duy trì điện áp thử nghiệm bất kể dòng điện rò. Điện áp thử nghiệm\r\nphải có dạng sóng về cơ bản là hình sin và tần số từ 45 Hz đến 62 Hz.
\r\n\r\nGiá trị điện áp thử\r\nnghiệm phải như dưới đây.
\r\n\r\n8.2.2.4.1 Đối với mạch chính và\r\nmạch phụ không được đề cập trong 8.2.2.4.2 dưới đây, giá trị phải theo Bảng 10.
\r\n\r\nBảng\r\n10
\r\n\r\n\r\n Điện\r\n áp cách điện danh định U1 \r\n(pha-pha),\r\n V \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp thử nghiệm điện môi xoay chiều \r\nhiệu\r\n dụng V \r\n | \r\n
\r\n Ui\r\n ≤ 60 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 000 \r\n | \r\n
\r\n 60\r\n < Ui ≤ 300 \r\n | \r\n \r\n 2\r\n 000 \r\n | \r\n
\r\n 300\r\n < Ui ≤ 690 \r\n | \r\n \r\n 2\r\n 500 \r\n | \r\n
\r\n 690\r\n < Ui ≤ 800 \r\n | \r\n \r\n 3\r\n 000 \r\n | \r\n
\r\n 800\r\n < Ui ≤ 1 000 \r\n | \r\n \r\n 3\r\n 500 \r\n | \r\n
\r\n 1\r\n 000 < Ui ≤ 1 500 * \r\n | \r\n \r\n 3\r\n 500 \r\n | \r\n
\r\n * Chỉ đối với điện\r\n một chiều \r\n | \r\n
8.2.2.4.2 Đối với mạch phụ\r\ntrong đó nhà chế tạo chỉ ra là không thích hợp để cấp nguồn trực tiếp từ mạch\r\nchính, giá trị phải theo bảng 11.
\r\n\r\nBảng\r\n11
\r\n\r\n\r\n Điện\r\n áp cách điện danh định Ui \r\n(pha-pha),\r\n V \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp thử nghiệm điện môi xoay chiều \r\nhiệu\r\n dụng V \r\n | \r\n
\r\n Ui\r\n ≤ 12 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n
\r\n 12\r\n < Ui ≤ 60 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n
\r\n 60\r\n < Ui \r\n | \r\n \r\n 2\r\n Ui + 1 000 với tối thiểu là 1 500 \r\n | \r\n
8.2.2.5 Kết quả cần đạt\r\nđược
\r\n\r\nThử nghiệm được xem\r\nlà đạt nếu không có phóng điện đánh thủng hoặc phóng điện bề mặt.
\r\n\r\n8.2.2.6 Thử nghiệm chịu\r\nđiện áp xung
\r\n\r\n8.2.2.6.1 Điều kiện\r\nchung
\r\n\r\nTủ điện cần thử nghiệm\r\nphải được lắp hoàn toàn trên giá đỡ của nó hoặc giá đỡ tương đương như trong vận\r\nhành bình thường theo hướng dẫn của nhà chế tạo và điều kiện môi trường xung\r\nquanh qui định trong 6.1.
\r\n\r\nTay thao tác bất kỳ\r\nlàm bằng vật liệu cách điện và vỏ bọc phi kim loại tích hợp bất kỳ của thiết bị,\r\nđược thiết kế để sử dụng mà không có vỏ bọc bổ sung phải được bọc bằng lá kim\r\nloại nối với khung hoặc tấm lắp đặt. Lá kim loại phải được áp lên tất cả các bề\r\nmặt mà có thể bị chạm tới bằng que thử tiêu chuẩn (đầu dò thử nghiệm B của TCVN\r\n4255 (IEC 60529)).
\r\n\r\n8.2.2.6.2 Điện áp thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm phải\r\nnhư qui định trong 7.1.2.3.2 và 7.1.2.3.3.
\r\n\r\nKhi có thoả thuận với\r\nnhà chế tạo, thử nghiệm có thể thực hiện sử dụng điện áp có tần số công nghiệp\r\nhoặc điện áp một chiều cho trong Bảng 13. Cho phép ngắt bộ chống sét trong quá\r\ntrình thử nghiệm này, với điều kiện là đặc tính của bộ chống sét đã biết. Tuy\r\nnhiên, thiết bị có lắp phương tiện triệt tiêu quá điện áp phải được ưu tiên thử\r\nnghiệm với điện áp xung.Thành phần năng lượng của dòng điện thử nghiệm không được\r\nvượt quá thông số đặc trưng về năng lượng của phương tiện triệt tiêu quá điện\r\náp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thông số của\r\nphương tiện triệt tiêu quá điện áp cần thích hợp hơn để áp dụng. Thông số này\r\nđang được xem xét.
\r\n\r\na) Phải đặt điện áp\r\nxung 1,2/50 µs ba lần cho từng cực tính với thời gian nhỏ nhất là 1 s.
\r\n\r\nb) Điện áp tần số\r\ncông nghiệp và điện áp một chiều phải đặt trong ba chu kỳ trong trường hợp điện\r\nxoay chiều hoặc 10 ms cho từng cực tính trong trường hợp điện một chiều.
\r\n\r\nKhe hở không khí bằng\r\nhoặc lớn hơn các giá trị trong trường hợp A của Bảng 14 có thể được kiểm tra bằng\r\nphép đo, theo phương pháp mô tả trong Phụ lục F.
\r\n\r\n8.2.2.6.3 Đặt điện áp\r\nthử nghiệm
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm được\r\nđặt như dưới đây:
\r\n\r\na) Giữa từng bộ phận\r\nmang điện (kể cả mạch điều kiện và mạch phụ nối với mạch chính) và các bộ phận\r\ndẫn để hở nối với nhau của tủ điện;
\r\n\r\nb) giữa từng cực của\r\nmạch chính và các cực còn lại;
\r\n\r\nc) giữa từng mạch điều\r\nkiện và mạch phụ thường không nối với các mạch chính và:
\r\n\r\n- mạch chính,
\r\n\r\n- các mạch khác,
\r\n\r\n- bộ phận dẫn để hở;
\r\n\r\n- vỏ tủ hoặc tấm lắp\r\nđặt;
\r\n\r\nd) đối với bộ phận\r\nkéo ra được đang ở vị trí cách ly: đặt điện áp lên khe hở cách ly, giữa phía\r\nnguồn và bộ phận kéo ra được và giữa đầu nối nguồn và đầu nối tải, nếu liên\r\nquan.
\r\n\r\n8.2.2.6.4 Kết quả cần\r\nđạt được
\r\n\r\nKhông được có phóng\r\nđiện đánh thủng không chủ ý trong quá trình thử nghiệm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Một ngoại\r\nlệ là phóng điện đánh thủng có chủ ý được thiết kế cho mục đích này, ví dụ,\r\nphương tiện triệt tiêu quá điện áp quá độ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Thuật ngữ\r\n“phóng điện đánh thủng” liên quan đến hiện tượng có kèm theo hỏng cách điện do ứng\r\nsuất điện, trong đó phóng điện nối tắt hoàn toàn cách điện cần thử nghiệm, làm\r\ngiảm điện áp giữa các điện cực về không hoặc gần không.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Thuật ngữ\r\n“phóng điện xuyên qua” được dùng khi phóng điện xảy ra qua chất điện môi khí hoặc\r\nlỏng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Thuật ngữ\r\n“phóng điện bề mặt” được dùng khi phóng điện xảy ra qua bề mặt điện môi trong\r\nchất trung gian khí hoặc lỏng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 5: Thuật ngữ\r\n“đâm xuyên” được dùng khi phóng điện đánh thủng xảy ra qua chất điện môi rắn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 6: Phóng điện\r\nđánh thủng trong chất điện môi rắn tạo ra tổn hao vĩnh viễn cường độ điện môi;\r\ntrong chất điện môi lỏng hoặc khí, tổn hao này cũng có thể chỉ tạm thời.
\r\n\r\n8.2.2.7 Kiểm tra chiều\r\ndài đường rò
\r\n\r\nPhải đo chiều dài đường\r\nrò ngắn nhất giữa các pha, giữa các dây dẫn của mạch điện ở các điện áp khác\r\nnhau, và giữa bộ phận mang điện và bộ phận dẫn để hở. Chiều dài đường rò đo được\r\nliên quan đến nhóm vật liệu và độ nhiễm bẩn phải phù hợp với yêu cầu của\r\n7.1.2.3.5.
\r\n\r\n8.2.3 Kiểm tra độ bền\r\nchịu ngắn mạch
\r\n\r\n8.2.3.1 Mạch điện của\r\ntủ điện không phải kiểm tra độ bền chịu ngắn mạch
\r\n\r\nKhông yêu cầu kiểm\r\ntra độ bền chịu ngắn mạch trong các trường hợp sau:
\r\n\r\n8.2.3.1.1 Đối với tủ điện có\r\ndòng điện ngắn hạn danh định hoặc dòng điện ngắn mạch danh định có điều kiện\r\nkhông vượt quá 10 kA.
\r\n\r\n8.2.3.1.2 Đối với tủ điện được\r\nbảo vệ bằng thiết bị hạn chế dòng điện có dòng điện ngưỡng cắt không vượt quá\r\n17 kA ở dòng điện ngắn mạch kỳ vọng cho phép lớn nhất tại các đầu nối của mạch\r\nđường điện vào tủ điện.
\r\n\r\n8.2.3.1.3 Đối với mạch phụ của\r\ntủ điện được thiết kế để nối với máy biến áp có công suất danh định không vượt\r\nquá 10 kVA đối với điện áp thứ cấp danh định không nhỏ hơn 110 V hoặc 1,6 kVA đối\r\nvới điện áp thứ cấp danh định nhỏ hơn 110 V, và trở kháng ngắn mạch không nhỏ\r\nhơn 4 %.
\r\n\r\n8.2.3.1.4 Đối với tất cả các bộ\r\nphận của tủ điện (thanh cái, vật đỡ thanh cái, mối nối đến thanh cái, khối đường\r\nđiện vào, khối đường điện ra, thiết bị đóng cắt, v.v…) đã chịu thử nghiệm điển\r\nhình có hiệu lực trong các điều kiện của tủ điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ về\r\ncác thiết bị đóng cắt là thiết bị có dòng điện ngắn mạch danh định có điều kiện\r\ntheo IEC 60947-3 hoặc bộ khởi động cơ phối hợp với thiết bị bảo vệ ngắn mạch\r\ntheo TCVN 6592-4-1 (IEC 60947-4-1).
\r\n\r\n8.2.3.2 Các mạch điện\r\ncủa tủ điện phải kiểm tra độ bền chịu ngắn mạch
\r\n\r\nĐiều này áp dụng cho\r\ntất cả các mạch điện không được đề cập trong 8.2.3.1.
\r\n\r\n8.2.3.2.1 Bố trí thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nTủ điện hoặc các bộ\r\nphận của tủ phải được bố trí như trong sử dụng bình thường. Ngoại trừ các thử\r\nnghiệm trên thanh cái và tùy thuộc vào cấu trúc của tủ điện, thử nghiệm các khối\r\nchức năng đơn lẻ là đủ nếu các khối chức năng còn lại được kết cấu theo cách\r\ntương tự và không thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.
\r\n\r\n8.2.3.2.2 Thực hiện\r\nthử nghiệm – Yêu cầu chung
\r\n\r\nNếu mạch thử nghiệm\r\ncó lắp cầu chảy thì phải sử dụng dây chảy có thông số dòng điện lớn nhất (ứng với\r\ndòng điện danh định) và, nếu yêu cầu, là loại được nhà chế tạo chỉ ra là chấp\r\nnhận được.
\r\n\r\nDây nguồn và mối nối\r\nngắn mạch yêu cầu để thử nghiệm tủ điện phải có đủ độ bền chịu được các ngắn mạch\r\nvà được bố trí sao cho chúng không đưa vào bất kỳ ứng suất bổ sung nào.
\r\n\r\nNếu không có thỏa thuận\r\nkhác thì mạch thử nghiệm phải được nối với các đầu nối và tủ điện. Tủ điện ba\r\npha phải được nối trên cơ sở ba pha.
\r\n\r\nĐể kiểm tra tất cả\r\ncác thông số chịu ngắn mạch (xem 4.3, 4.4, 4.5 và 4.6), giá trị dòng điện ngắn\r\nmạch kỳ vọng ở điện áp cung cấp bằng 1,05 lần điện áp làm việc danh định phải\r\nđược xác định từ biểu đồ lao động hiệu chuẩn được lấy khi dây nguồn nối đến tủ\r\nđiện được nối tắt bằng một đấu nối có trở kháng không đáng kể tại vị trí sát nhất\r\ncó thể với đầu vào của tủ điện. Biểu đồ dao động phải cho thấy có dòng điện\r\nkhông đổi sao cho có thể đo tại thời điểm tương ứng với tác động của thiết bị bảo\r\nvệ lắp trong tủ điện hoặc trong khoảng thời gian qui định, dòng điện này xấp xỉ\r\ngiá trị qui định trong 8.2.3.2.4.
\r\n\r\nĐối với các thử nghiệm\r\nở điện xoay chiều, tần số của mạch thử nghiệm trong quá trình thử nghiệm ngắn mạch\r\nphải là tần số danh định có dung sai là 25 %.
\r\n\r\nTất cả các bộ phận của\r\ntủ được thiết kế để nối với dây bảo vệ trong vận hành, kể cả vỏ tủ, phải được nối\r\nnhư sau:
\r\n\r\n1) Đối với tủ điện\r\nthích hợp để sử dụng trong hệ thống ba pha bốn dây (xem them TCVN 7995 (IEC\r\n60038)) có điểm sao nối đất và ghi nhãn tương ứng, nối đến điểm trung tính của\r\nnguồn hoặc đến trung tính giả về căn bản là điện cảm thì cho phép dòng điện sự\r\ncố kì vọng ít nhất là 1 500 A;
\r\n\r\n2) Đối với tủ điện\r\nthích hợp để sử dụng trong hệ thống ba pha ba dây cũng như ba pha bốn dây và được\r\nghi nhãn tương ứng, nối đến dây pha ít có khả năng phóng điện xuống đất nhất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phương\r\npháp ghi nhãn và ký hiệu đang được xem xét.
\r\n\r\nTrừ tủ điện theo\r\n7.4.3.2.2, mạch thử nghiệm phải có thiết bị tin cậy để phát hiện dòng điện sự cố\r\n(ví dụ, cầu chảy bằng dây đồng có đường kính 0,8 mm và chiều dài không nhỏ hơn\r\n50 mm). Dòng điện sự cố kỳ vọng trong mạch phần tử nóng chảy phải là 1 500 A ±\r\n10 %, trừ khi có qui định trong chú thích 2 và 3. Nếu cần, phải sử dụng điện trở\r\nhạn chế dòng điện đến giá trị đó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Dây đồng\r\nđường kính 0,8 mm sẽ chảy ở 1 500 A, trong xấp xỉ nửa chu kỳ, tại tần số từ 45\r\nHz đến 67 Hz (hoặc 0,01 s với nguồn một chiều).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Dòng điện\r\nsự cố kỳ vọng có thể nhỏ hơn 1 500 A trong trường hợp thiết bị nhỏ, theo yêu cầu\r\ncủa tiêu chuẩn sản phẩm liên quan, với dây đồng có đường kính nhỏ hơn (xem chú\r\nthích 4) ứng với thời gian chảy giống như trong chú thích 1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Trong\r\ntrường hợp nguồn có trung tính giả, có thể chấp nhận dòng điện sự cố kỳ vọng thấp\r\nhơn, có thỏa thuận với nhà chế tạo, với dây đồng có đường kính nhỏ hơn (xem chú\r\nthích 4) ứng với thời gian chảy giống như trong chú thích 1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Mối liên\r\nquan giữa dòng điện sự cố kỳ vọng trong mạch phần tử nóng chảy và đường kính\r\ndây đồng cần theo Bảng 12.
\r\n\r\nBảng\r\n12 – Mối liên quan giữa dòng điện sự cố kỳ vọng và đường kính dây đồng
\r\n\r\n\r\n Đường\r\n kính dây đồng \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Dòng\r\n điện sự cố kỳ vọng trong mạch phần tử nóng chảy \r\nA \r\n | \r\n
\r\n 0,1 \r\n0,2 \r\n0,3 \r\n0,4 \r\n0,5 \r\n0,8 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n150 \r\n300 \r\n500 \r\n800 \r\n1\r\n 500 \r\n | \r\n
8.2.3.2.3 Thử nghiệm\r\nmạch chính
\r\n\r\nĐối với tủ điện có\r\nthanh cái, áp dụng thử nghiệm theo điểm a), b) và d) dưới dây.
\r\n\r\nĐối với tủ điện không\r\ncó thanh cái, áp dụng thử nghiệm theo điểm a).
\r\n\r\nĐối với tủ điện không\r\nđáp ứng các yêu cầu của 7.5.5.1.2, áp dụng bổ sung thử nghiệm theo mục c).
\r\n\r\na) Trong trường hợp mạch\r\nlấy điện ra có linh kiện trước đó chưa phải chịu thử nghiệm thích hợp thì phải\r\náp dụng thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nĐể thử nghiệm mạch đường\r\nđiện ra, phải có đầu nối đường điện ra kèm theo đã được lắp bu long để nối tắt.\r\nKhi thiết bị bảo vệ trong mạch đường điện ra là áptômát thì mạch thử nghiệm có\r\nthể có điện trở sun theo 8.3.4.1.2 b) của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1), song song\r\nvới cuộn kháng để điều chỉnh dòng điện ngắn mạch.
\r\n\r\nĐối với áptômát có\r\ndòng điện danh định đến và bằng 630 A, mạch thử nghiệm phải có cáp có chiều dài\r\n0,75 m có diện tích mặt cắt tương ứng với dòng điện nhiệt qui ước (xem TCVN\r\n6592-1 (IEC 60947-1), Bảng 9 và 10). Thiết bị đóng cắt phải được đóng và giữ ở\r\ntrạng thái đóng theo cách như sử dụng bình thường trong vận hành. Sau đó phải đặt\r\nđiện áp thử nghiệm một lần và với thời gian đủ dài để cho phép thiết bị bảo vệ\r\nngắn mạch ở khối đường điện ra tác động để giải trừ sự cố và, trong mọi trường\r\nhợp không được ít hơn 10 chu kỳ (khoảng thời gian của điện áp thử nghiệm).
\r\n\r\nb) Tủ điện có thanh\r\ncái chính phải chịu một thử nghiệm bổ sung để chứng tỏ độ bền chịu ngắn mạch của\r\nthanh cái chính và khối đường điện vào kể cả các mối nối. Điểm tạo ra ngắn mạch\r\nphải cách điểm nguồn gần nhất 2 m ± 0,40 m. Để kiểm tra dòng điện ngắn hạn danh\r\nđịnh (xem 4.3) và dòng điện chịu thử đỉnh danh định (xem 4.4), khoảng cách này\r\ncó thể được tăng lên nếu các thử nghiệm được tiến hành ở điện áp thấp hơn, với\r\nđiều kiện là dòng điện thử nghiệm có giá trị danh định (xem điểm b) của\r\n8.2.3.2.4). Trong trường hợp thiết kế của tủ điện có chiều dài thanh cái cần thử\r\nnghiệm nhỏ hơn 1,6 m và tủ điện không được thiết kế để mở rộng thì phải thử\r\nnghiệm toàn bộ chiều dài thanh cái, ngắn mạch được thiết lập tại đầu của các\r\nthanh cái. Nếu tập hợp các thanh cái gồm có các đoạn khác nhau (như mặt cắt,\r\nkhoảng cách giữa các thanh cái liền kề, kiểu và số lượng vật đỡ trên mỗi mét\r\nchiều dài) thì mỗi đoạn phải được thử nghiệm riêng rẽ. thử nghiệm có thể tiến\r\nhành đồng thời, miễn là đáp ứng các điều kiện trên.
\r\n\r\nc) Ngắn mạch đạt được\r\nnhờ các mối nối bu lông trên dây dẫn nối thanh cái với khối đường điện ra đơn lẻ,\r\nsát nhất có thể với đầu nối về phía thanh cái của khối lượng điện ra. Giá trị\r\ndòng điện ngắn mạch phải giống như giá trị đối với thanh cái chính.
\r\n\r\nd) Nếu các thanh\r\ntrung tính thì nó phải chịu một thử nghiệm để chứng tỏ độ bên chịu ngắn mạch\r\nliên quan đến thanh cái pha gần nhất kể cả các mối nối. Để nối thanh trung tính\r\nvới thanh cái pha này, áp dụng các yêu cầu của điểm b) của 8.2.3.2.3. Nếu không\r\ncó thỏa thuận khác giữa nhà chế tạo và người sử dụng, giá trị dòng điện thử\r\nnghiệm trong thanh trung tính phải là 60 % dòng điện pha trong quá trình thử\r\nnghiệm ba pha.
\r\n\r\n8.2.3.2.4 Giá trị và\r\nkhoảng thời gian của dòng điện ngắn mạch
\r\n\r\na) Đối với tủ điện được\r\nbảo vệ bởi thiết bị bảo vệ ngắn mạch, khi các thiết bị này ở trong mạch đường\r\nđiện vào hoặc bất kỳ vị trí nào khác, điện áp thử nghiệm phải đặt trong thời\r\ngian đủ dài để cho phép thiết bị bảo vệ ngắn mạch tác động để giải trừ sự cố\r\nvà, trong mọi trường hợp, không được nhỏ hơn 10 chu kỳ.
\r\n\r\nb) Tủ điện không lắp\r\nthiết bị bảo vệ ngắn mạch trong khối đường điện vào (xem 7.5.2.1.2).
\r\n\r\nĐối với tất cả các\r\nthông số đặc trưng về chịu ngắn mạch, phải kiểm tra ứng suất điện động và ứng\r\nsuất nhiệt với dòng điện kỳ vọng, ở phía nguồn cung cấp của thiết bị bảo vệ qui\r\nđịnh, nếu có, bằng giá trị dòng điện ngắn hạn danh định, dòng điện chịu thử đỉnh\r\ndanh định, dòng điện ngắn mạch danh định có điều kiện hoặc dòng điện ngắn mạch\r\ngây chảy danh định do nhà chế tạo ấn định.
\r\n\r\nTrong trường hợp có\r\nkhó khăn trong việc thực hiện thử nghiệm ngắn hạn hoặc thử nghiệm chịu thử đỉnh\r\ntại điện áp làm việc lớn nhất, thử nghiệm theo điểm b), c) và d) của 8.2.3.2.3\r\ncó thể thực hiện tại bất kỳ điện áp thấp hơn nào, dòng điện thử nghiệm thực tế\r\ntrong trường hợp này bằng với dòng điện ngắn hạn danh định hoặc dòng điện chịu\r\nthử đỉnh. Điều này phải được chỉ ra trong hồ sơ thử nghiệm. Tuy nhiên, nếu xảy\r\nra nhả tiếp điểm tạm thời của thiết bị bảo vệ trong quá trình thử nghiệm thì phải\r\nlặp lại thử nghiệm tại điện áp làm việc lớn nhất.
\r\n\r\nĐối với các thử nghiệm\r\nngắn hạn hoặc thử nghiệm chịu thử đỉnh, cơ cấu nhả quá dòng, nếu có, có nhiều\r\nkhả năng bị tác động trong quá trình thử nghiệm phải được làm mất hiệu lực.
\r\n\r\nTất cả các thử nghiệm\r\nphải được thực hiện tại tần số danh định của thiết bị với dung sai bằng ± 25 %,\r\nvà tại hệ số công suất thích hợp với dòng điện ngắn mạch theo Bảng 4.
\r\n\r\nGiá trị dòng điện\r\ntrong quá trình hiệu chuẩn là trung bình các giá trị hiệu dụng của thành phần\r\nxoay chiều trong tất cả các pha. Khi thực hiện thử nghiệm tại điện áp làm việc\r\nlớn nhất, dòng điện hiệu chuẩn là dòng điện thử nghiệm thực tế. Trong từng pha,\r\ndòng điện phải nằm trong dung sai từ + 5 % đến 0 % và hệ số công suất có dung\r\nsai từ + 0,0 đến – 0,05. Phải đặt dòng điện với thời gian qui định trong đó giá\r\ntrị hiệu dụng của thành phần xoay chiều phải duy trì không đổi.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Tuy\r\nnhiên, nếu cần thiết, do các bạn hạn chế thử nghiệm, cho phép thời gian thử\r\nnghiệm khác; trong trường hợp này, dòng điện thử nghiệm cần được thay đổi theo\r\ncông thức I2t = hằng số, với điều kiện là giá trị đỉnh không vượt\r\nquá dòng điện chịu thử đỉnh danh định mà không có sự cho phép của nhà chế tạo\r\nvà giá trị hiệu dụng của dòng điện ngắn hạn không được nhỏ hơn giá trị danh định\r\ntrong tối thiểu là một pha sau ít nhất 1 s từ khi bắt đầu có dòng điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Thử nghiệm\r\nchịu thử dòng điện đỉnh và thử nghiệm dòng điện ngắn hạn có thể riêng rẽ. Trong\r\ntrường hợp này, thời gian trong đó cần ngắn mạch đối với thử nghiệm chịu thử\r\ndòng điện đỉnh sao cho giá trị I2t không lớn hơn giá trị tương ứng đối\r\nvới thử nghiệm dòng điện ngắn hạn, nhưng không nhỏ hơn ba chu kỳ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Trong\r\ntrường hợp không đạt được dòng điện thử nghiệm yêu cầu ở mỗi pha thì dung sai\r\nthử nghiệm có thể lớn hơn với sự đồng ý của nhà chế tạo.
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm\r\ndòng điện ngắn mạch có điều kiện và thử nghiệm dòng điện ngắn mạch gây chảy, thử\r\nnghiệm phải được tiến hành ở 1,05 lần điện áp làm việc danh định (xem\r\n8.2.3.2.2) với dòng điện kỳ vọng, ở phía cuối nguồn cung cấp của thiết bị bảo vệ\r\nqui định, bằng giá trị dòng điện ngắn mạch danh định có điều kiện và dòng điện\r\nngắn mạch gây chảy. Không cho phép thử nghiệm ở điện áp thấp hơn.
\r\n\r\n8.2.3.2.5 Kết quả cần\r\nđạt được
\r\n\r\nSau thử nghiệm, dây dẫn\r\nkhông được có biến dạng quá mức. Biến dạng thanh cái ở mức không đáng kể được\r\nchấp nhận, miễn là khe hở không khí và chiều dài đường rò qui định ở 7.1.2 vẫn\r\nphù hợp. Cách điện của dây dẫn và các bộ phận cách điện dùng để đỡ không được\r\ncó dấu hiệu suy giảm đáng kể, nghĩa là, đặc tính thiết yếu của cách điện phải duy\r\ntrì sao cho các đặc tính cơ và đặc tính điện môi của thiết bị thỏa mãn của tiêu\r\nchuẩn này.
\r\n\r\nThiết bị phát hiện, nếu\r\ncó, không được báo có dòng điện sự cố.
\r\n\r\nCác bộ phận sử dụng để\r\nđấu nối dây dẫn không được lỏng ra và dây dẫn không được tuột ra khỏi đầu nối\r\nđường điện ra.
\r\n\r\nCho phép có biến dạng\r\nvỏ tủ đến mức mà cấp bảo vệ không bị phương hại và khe hở không khí không giảm\r\nđến giá trị nhỏ hơn giá trị qui định.
\r\n\r\nBất kỳ biến dạng nào\r\ncủa mạch điện thanh cái hoặc khung của tủ điện làm phương hại đến việc gài các\r\nkhối kéo ra được hoặc các khối tháo ra được phải được xem xét là không đạt.
\r\n\r\nTrong trường hợp có\r\nnghi ngờ, phải kiểm tra xem thiết bị lắp trong tủ điện có còn giữ được tình trạng\r\nnhư mô tả trong yêu cầu kỹ thuật liên quan hay không.
\r\n\r\nNgoài ra, sau thử\r\nnghiệm 8.2.3.2.3 a) và thử nghiệm kết hợp với thiết bị bảo vệ ngắn mạch, tủ được\r\nthử nghiệm phải có khả năng chịu được thử nghiệm điện môi của 8.2.2. ở điện áp\r\ndùng cho tình trạng sau thử nghiệm mô tả trong tiêu chuẩn liên quan đối với thử\r\nnghiệm ngắn mạch thích hợp, cụ thể là:
\r\n\r\na) giữa tất cả các bộ\r\nphận mang điện và khung của tủ điện, và
\r\n\r\nb) giữa từng cực và tất\r\ncả các cực còn lại nối với khung của tủ điện.
\r\n\r\nNếu thực hiện thử\r\nnghiệm a) và b) ở trên thì chúng phải được thực hiện với cầu chảy bất kỳ đã được\r\nthay và với tất cả các thiết bị đóng cắt đều ở vị trí đóng.
\r\n\r\n8.2.3.2.6 Đối với PTTA, kiểm\r\ntra độ bền chịu ngắn mạch phải được thực hiện:
\r\n\r\n- bằng thử nghiệm\r\ntheo các Điều 8.2.3.2.1 đến 8.2.3.2.5;
\r\n\r\n- hoặc bằng ngoại suy\r\ntừ các bố trí thử nghiệm điển hình tương tự.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Ví dụ về\r\nphương pháp ngoại suy từ bố trí thử nghiệm điển hình được cho trong IEC 61117.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Cần cẩn\r\nthận khi so sánh độ bền dây dẫn, khoảng cách giữa các bộ phận mang điện và bộ\r\nphận dẫn để hở, khoảng cách giữa các vật đỡ, chiều cao và độ bền của các vật đỡ,\r\nđộ bền và kiểu kết cấu định vị vật đỡ.
\r\n\r\n8.2.4 Kiểm tra hiệu lực\r\ncủa mạch bảo vệ
\r\n\r\n8.2.4.1 Kiểm tra hiện\r\nlực mối nối giữa bộ phận dẫn để hở của tủ điện và mạch bảo vệ
\r\n\r\nPhải kiểm tra để chứng\r\ntỏ các bộ phận dẫn để hở khác nhau của tủ điện đã được nối hiệu lực với mạch bảo\r\nvệ và điện trở mối nối giữa dây bảo vệ đường điện vào và bộ phận dẫn để hở liên\r\nquan không vượt quá 0,1 Ω.
\r\n\r\nKiểm tra bằng cách sử\r\ndụng thiết bị đo điện trở hoặc bố trí mạch đo có khả năng truyền dòng điện ít\r\nnhất 10 A xoay chiều hoặc một chiều vào trở kháng 0,1 Ω giữa các điểm đo điện\r\ntrở.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể cần\r\ngiới hạn thời gian thử nghiệm đến 5 s trong trường hợp thiết bị có dòng điện nhỏ\r\ncó thể bị ảnh hưởng bất lợi do thử nghiệm.
\r\n\r\n8.2.4.2 Kiểm tra độ bền\r\nngắn mạch của mạch bảo vệ bằng thử nghiệm
\r\n\r\n(Không áp dụng cho mạch\r\nđiện theo 8.2.3.1)
\r\n\r\nNguồn cung cấp cho thử\r\nnghiệm một pha phải được nối với đầu nối đường điện vào của một pha và nối với\r\nđầu nối dùng cho dây bảo vệ đường điện vào. Khi tủ điện có dây bảo vệ riêng rẽ,\r\nphải sử dụng dây pha gần nhất. Đối với từng khối đường điện ra đại diện, phải\r\nthực hiện thử nghiệm riêng rẽ cho mối nối ngắn mạch bằng bu lông giữa đầu nối\r\npha đường điện ra tương ứng của khối và đầu nối cho dây bảo vệ đường điện ra\r\nliên quan.
\r\n\r\nTừng khối đường điện\r\nra cần thử nghiệm phải được cung cấp một thiết bị bảo vệ trong số các thiết bị\r\nbảo vệ được thiết kế cho khối đường điện ra, cho phép giá trị dòng điện đỉnh lớn\r\nnhất và I2t đi qua. Thử nghiệm có thể được thực hiện với thiết bị bảo\r\nvệ đặt bên ngoài tủ điện.
\r\n\r\nVới thử nghiệm này,\r\nkhung của tủ điện phải được cách điện với đất. Điện áp thử nghiệm phải bằng giá\r\ntrị điện áp làm việc danh định một pha. Giá trị dòng điện ngắn mạch kỳ vọng sử\r\ndụng phải bằng 60% giá trị dòng điện ngắn mạch kỳ vọng của thử nghiệm chịu ngắn\r\nmạch ba pha của tủ điện.
\r\n\r\nTất cả các điều kiện\r\nkhác của thử nghiệm này phải tương tự 8.2.3.2.
\r\n\r\n8.2.4.3 Kết quả cần đạt\r\nđược
\r\n\r\nTính liên tục và độ bền\r\nchịu ngắn mạch của mạch bảo vệ, hoặc mạch bảo vệ có chứa dây dẫn riêng rẽ hoặc\r\nkhung, không được bị ảnh hưởng đáng kể.
\r\n\r\nBên cạnh việc xem xét\r\nbằng cách quan sát, có thể kiểm tra bằng phép đo với dòng điện có giá trị bằng\r\ndòng điện danh định của khối đường điện ra liên quan.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Trong\r\ntrường hợp khung được sử dụng làm dây bảo vệ, cho phép có tia lửa và phát nóng\r\ncục bộ ở các mối nối, với điều kiện là chúng không ảnh hưởng đến tính liên tục\r\nvề điện và, các bộ phận dễ cháy liền kề không bắt lửa.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Việc so\r\nsánh các điện trở, được đo trước và sau thử nghiệm, giữa đầu nối dung cho dây bảo\r\nvệ đường điện vào và đầu nối dùng cho dây bảo vệ đường điện ra liên quan sẽ chứng\r\ntỏ sự phù hợp với điều kiện này.
\r\n\r\n8.2.5 Kiểm tra\r\nkhe hở không khí và chiều dài đường rò
\r\n\r\nPhải kiểm tra xem khe\r\nhở không khí và chiều dài đường rò phù hợp với các giá trị qui định ở 7.1.2.
\r\n\r\nNếu tủ điện có chứa\r\ncác bộ phận kéo ra được thì cần kiểm tra khe hở không khí và chiều dài đường rò\r\nở cả vị trí thử nghiệm (xem 2.2.9), nếu có, và vị trí cách ly (xem 2.2.10).
\r\n\r\n8.2.6 Kiểm tra thao\r\ntác về cơ
\r\n\r\nThử nghiệm điển hình\r\nnày không được thực hiện trên thiết bị của tủ điện đã được thử nghiệm điển hình\r\ntheo yêu cầu kỹ thuật liên quan của chúng với điều kiện là thao tác về cơ của\r\nchúng không bị phương hại do việc lắp đặt.
\r\n\r\nVới các bộ phận cần\r\nthử nghiệm điển hình, thao tác về cơ thỏa đáng phải được kiểm tra sau khi lắp đặt\r\ntủ điện. Số chu kỳ thao tác phải là 50.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong trường\r\nhợp khối chức năng kéo ra được thì một chu kỳ bao gồm các chuyển động vật lý bất\r\nkỳ từ vị trí đã nối đến vị trí cách ly và trở về vị trí đã nối.
\r\n\r\nTại cùng một thời điểm,\r\nhoạt động của khóa liên động cơ kết hợp với các chuyển động này phải được kiểm\r\ntra. Thử nghiệm được xem là đạt nếu điều kiện làm việc của thiết bị, khóa liên\r\nđộng, v.v…, không bị phương hại và nếu nỗ lực yêu cầu để phải hoạt động giống\r\nnhư trước khi thử nghiệm.
\r\n\r\n8.2.7 Kiểm tra cấp bảo\r\nvệ bằng vỏ ngoài
\r\n\r\nCấp bảo vệ bằng vỏ\r\nngoài phù hợp với 7.2.1 và 7.7 phải được kiểm tra theo TCVN 4255 (IEC 60529),\r\ntrong trường hợp cần thiết, thực hiện các điều chỉnh để phù hợp với kiểu cụ thể\r\ncủa tủ điện. Nếu dễ dàng quan sát thấy có vệt nước bên trong vỏ tủ ngay sau khi\r\nthử nghiệm sự xâm nhập của nước thì phải kiểm tra các đặc tính điện môi bằng thử\r\nnghiệm theo 8.2.2. Thiết bị thử nghiệm ứng với IP3X và IP4X cũng như loại giá đỡ\r\ndùng cho vỏ tủ trong quá trình thử nghiệm IP4X phải được nêu trong hồ sơ thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\nTủ điện có cấp bảo vệ\r\nIP5X phải được thử nghiệm theo cấp 2 trong 13.4 của TCVN 4255 (IEC 60529).
\r\n\r\nTủ điện có cấp bảo vệ\r\nIP6X phải được thử nghiệm theo cấp 1 trong 13.4 của TCVN 4255 (IEC 60529).
\r\n\r\n8.2.8 Thử nghiệm EMC
\r\n\r\nĐối với các thử nghiệm\r\nEMC, xem H.8.2.8, Phụ lục H.
\r\n\r\n8.2.9 Kiểm tra khả\r\nnăng của vật liệu cách điện chịu nhiệt không bình thường và chịu cháy (thử nghiệm\r\nsợi dây nóng đỏ)
\r\n\r\nThử nghiệm sợi dây\r\nnóng đỏ phải được thực hiện theo IEC 60695-2-10 và IEC 60695-2-11, trong các điều\r\nkiện qui định ở 7.1.4:
\r\n\r\na) trên các bộ phận\r\nhoàn chỉnh của tủ điện, hoặc
\r\n\r\nb) trên các bộ phận lấy\r\ntừ các bộ phận này, hoặc
\r\n\r\nc) trên các mẫu làm từ\r\ncùng loại vật liệu và có chiều dày đại diện.
\r\n\r\n8.3 Thử nghiệm thường\r\nxuyên
\r\n\r\n8.3.1 Kiểm tra tủ điện\r\nbao gồm xem xét đi dây, và, nếu cần, thử nghiệm vận hành về điện
\r\n\r\nPhải kiểm tra tính hiệu\r\nlực của các phần tử thao tác bằng cơ, khóa liên động, khóa, v.v… Phải kiểm tra\r\nsắp đặt đúng của dây dẫn và cáp, lắp đặt cùng lúc của các thiết bị. Việc xem\r\nxét bằng mắt cũng cần thiết để đảm bảo rằng cấp bảo vệ, chiều dài đường rò và\r\nkhe hở không khí qui định được duy trì.
\r\n\r\nCác mối nối, đặc biệt\r\nlà mối nối ren và bulông, phải được kiểm tra tiếp xúc thích hợp, có thể bằng\r\ncác thử nghiệm ngẫu nhiên.
\r\n\r\nNgoài ra, phải kiểm\r\ntra thông tin và ghi nhãn qui định trong 5.1 và 5.2, và tủ điện tương ứng với\r\nchúng. Hơn nữa, sự phù hợp của tủ điện với mạch điện và sơ đồ đi dây, dữ liệu kỹ\r\nthuật, v.v…, được nhà chế tạo cung cấp cũng phải được kiểm tra.
\r\n\r\nTùy thuộc vào mức độ\r\nphức tạp của tủ điện, có thể cần xem xét sơ đồ đi dây và tiến hành thử nghiệm\r\nchức năng về điện. Qui trình thử nghiệm và số thử nghiệm tùy thuộc vào tủ điện\r\ncó khóa liên động phức tạp, thiết bị điều khiển theo thứ tự, v.v…, hay không.
\r\n\r\nTrong một số trường hợp\r\ncó thể cần thực hiện hoặc lặp lại thử nghiệm này ở vị trí lắp đặt khi đưa hệ thống\r\nmà tủ điện được thiết kế vào hoạt động. Trong trường hợp này phải có thỏa thuận\r\nriêng giữa nhà chế tạo và người sử dụng.
\r\n\r\n8.3.2 Thử nghiệm điện\r\nmôi
\r\n\r\nThử nghiệm phải được\r\nthực hiện
\r\n\r\n- theo 8.3.2.1 và điểm\r\nb) của 8.3.2.2, nếu nhà chế tạo công bố giá trị điện áp chịu xung danh định Uimp\r\n(xem 4.1.3);
\r\n\r\n- theo 8.3.2.1 và điểm\r\na) của 8.3.2.2, trong các trường hợp khác.
\r\n\r\nCác thử nghiệm này\r\nkhông cần thực hiện trên PTTA có điện trở cách điện được kiểm tra theo 8.2.2.1\r\nhoặc 8.3.4.
\r\n\r\nThử nghiệm này không\r\ncần thực hiện trên mạch phụ của TTA và PTTA được bảo vệ bởi thiết bị bảo vệ ngắn\r\nmạch có thông số đặc trưng không quá 16 A và nếu, trước đó, thử nghiệm chức\r\nnăng về điện (xem 8.3.1) đã được thực hiện ở điện áp danh định mà mạch phụ được\r\nthiết kế.
\r\n\r\n8.3.2.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nTất cả các thiết bị\r\nđiện của tủ điện được nối để thử nghiệm, ngoại trừ các thiết bị mà, theo yêu cầu\r\nkỹ thuật liên quan, được thiết kế ở điện áp thử nghiệm thấp hơn; thiết bị sử dụng\r\ndòng điện (ví dụ, cuộn dây, dụng cụ đo) trong đó, việc đặt điện áp thử nghiệm sẽ\r\ncó dòng điện chạy qua, phải được ngắt ra. Các thiết bị này phải được ngắt tại một\r\ntrong các đầu nối của chúng trừ trường hợp chúng không được thiết kế để chịu được\r\nđiện áp thử nghiệm đầy đủ, trong trường hợp này, tất cả các đầu nối có thể được\r\nngắt điện.
\r\n\r\nTụ điện khử nhiễu lắp\r\ngiữa bộ phận mang điện và bộ phận dẫn để hở không được ngắt ra và phải có khả\r\nnăng chịu được điện áp thử nghiệm này.
\r\n\r\n8.3.2.2 Đặt điện áp\r\nthử nghiệm, thời gian đặt và giá trị đặt
\r\n\r\na) Điện áp thử nghiệm\r\ntheo 8.2.2.4 phải được đặt trong 1 s. Nguồn xoay chiều phải có công suất thích\r\nhợp để duy trì điện áp thử nghiệm bất kể tất cả các dòng điện rò. Điện áp thử\r\nnghiệm về cơ bản phải có dạng sóng sin và tần số từ 45 Hz đến 62 Hz.
\r\n\r\nNếu thiết bị có trong\r\nmạch chính hoặc mạch phụ cần thử nghiệm đã chịu thử nghiệm điện môi trước đó\r\nthì điện áp thử nghiệm phải được giảm về 85% giá trị chỉ ra trong 8.2.2.4.
\r\n\r\nĐể thử nghiệm thì:
\r\n\r\n- tất cả các thiết bị\r\nđóng cắt phải ở trạng thái đóng, hoặc
\r\n\r\n- đặt liên tiếp điện\r\náp thử nghiệm lên tất cả các bộ phận của mạch điện.
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm phải\r\nđược đặt giữa bộ phận mang điện và bộ phận kết cấu dẫn của tủ điện.
\r\n\r\nb) Thử nghiệm phải được\r\nthực hiện theo 8.2.2.6.2 và 8.2.2.6.3. Nếu trong mạch điện có lắp các linh kiện\r\nmà theo tiêu chuẩn IEC của chúng, đã được thử nghiệm thường xuyên với các điện\r\náp thử nghiệm thấp hơn phải sử dụng các điện áp thấp hơn này cho thử nghiệm.\r\nTuy nhiên, điện áp thử nghiệm không được nhỏ hơn 30 % điện áp chịu xung danh định\r\n(không có hệ số hiệu chỉnh độ cao so với mực nước biển) hoặc hai lần điện áp\r\ncách điện danh định, chọn giá trị nào cao hơn.
\r\n\r\n8.3.2.3 Kết quả cần đạt\r\nđược
\r\n\r\nThử nghiệm được xem\r\nlà đạt nếu không xảy ra phóng điện đâm xuyên hoặc phóng điện bề mặt.
\r\n\r\n8.3.3 Kiểm tra biện\r\npháp bảo vệ và tính liên tục về điện của mạch bảo vệ
\r\n\r\nPhải kiểm tra biện pháp\r\nbảo vệ liên quan đến bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp và gián tiếp (xem 7.4.2 và\r\n7.4.3).
\r\n\r\nPhải kiểm tra mạch bảo\r\nvệ bằng cách xem xét để chắc chắn là phù hợp với biện pháp mô tả trong\r\n7.4.3.1.5. Đặc biệt, các mối nối bắt ren và bulông phải được kiểm tra tiếp xúc\r\nđủ, có thể bằng các thử nghiệm ngẫu nhiên.
\r\n\r\n8.3.4 Kiểm tra điện\r\ntrở cách điện
\r\n\r\nĐối với PTTA không phải\r\nchịu các thử nghiệm điện môi theo 8.2.2 hoặc 8.3.2 thì phải tiến hành phép đo\r\ncách điện sử dụng thiết bị đo cách điện có điện áp ít nhất 500 V.
\r\n\r\nTrong trường hợp này,\r\nthử nghiệm được xem là thỏa mãn nếu điện trở cách điện giữa các mạch điện và bộ\r\nphận dẫn để hở tối thiểu là 1 000 Ω/V cho mỗi mạch điện so với điện áp danh\r\nnghĩa với đất của các mạch điện này.
\r\n\r\nNgoài ra, các hạng mục\r\nmà theo yêu cầu cụ thể của chúng, là các thiết bị sử dụng dòng điện (ví dụ, các\r\ncuộn dây, thiết bị đo) khi đặt điện áp thử nghiệm, hoặc không được thiết kế để\r\nchịu được điện áp thử nghiệm đầy đủ thì phải được ngắt ra, tùy theo từng trường\r\nhợp.
\r\n\r\nBảng\r\n13 – Điện áp chịu thử điện môi dùng cho các thử nghiệm điện áp xung, điện áp tần\r\nsố công nghiệp và điện áp một chiều
\r\n\r\n\r\n Điện\r\n áp chịu xung danh định \r\nUimp \r\nkV \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp thử nghiệm và độ cao tương ứng so với mực nước biển \r\n | \r\n |||||||||
\r\n U1,2/50,\r\n đỉnh xoay chiều và một chiều \r\nkV \r\n | \r\n \r\n Xoay\r\n chiều hiệu dụng \r\nkV \r\n | \r\n |||||||||
\r\n Mực\r\n nước biển \r\n | \r\n \r\n 200\r\n m \r\n | \r\n \r\n 500\r\n m \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 000 m \r\n | \r\n \r\n 2\r\n 000 m \r\n | \r\n \r\n Mực\r\n nước biển \r\n | \r\n \r\n 200\r\n m \r\n | \r\n \r\n 500\r\n m \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 000 m \r\n | \r\n \r\n 2\r\n 000 m \r\n | \r\n |
\r\n 0,33 \r\n0,5 \r\n0,8 \r\n1,5 \r\n2,5 \r\n4 \r\n6 \r\n8 \r\n12 \r\n | \r\n \r\n 0,36 \r\n0,54 \r\n0,95 \r\n1,8 \r\n2,9 \r\n4,9 \r\n7,4 \r\n9,8 \r\n14,8 \r\n | \r\n \r\n 0,36 \r\n0,54 \r\n0,9 \r\n1,7 \r\n2,8 \r\n4,8 \r\n7,2 \r\n9,6 \r\n14,5 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n0,53 \r\n0,9 \r\n1,7 \r\n2,8 \r\n4,7 \r\n7 \r\n9,3 \r\n14 \r\n | \r\n \r\n 0,34 \r\n0,52 \r\n0,85 \r\n1,6 \r\n2,7 \r\n4,4 \r\n6,7 \r\n9 \r\n13,3 \r\n | \r\n \r\n 0,33 \r\n0,5 \r\n0,8 \r\n1,5 \r\n2,5 \r\n4 \r\n6 \r\n8 \r\n12 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n0,38 \r\n0,67 \r\n1,3 \r\n2,1 \r\n3,5 \r\n5,3 \r\n7,0 \r\n10,5 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n0,38 \r\n0,64 \r\n1,2 \r\n2,0 \r\n3,4 \r\n5,1 \r\n6,8 \r\n10,3 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n0,38 \r\n0,64 \r\n1,2 \r\n2,0 \r\n3,3 \r\n5,0 \r\n6,6 \r\n10,0 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n0,37 \r\n0,60 \r\n1,1 \r\n1,9 \r\n3,1 \r\n4,75 \r\n6,4 \r\n9,5 \r\n | \r\n \r\n 0,23 \r\n0,36 \r\n0,57 \r\n1,06 \r\n1,77 \r\n2,83 \r\n4,24 \r\n5,66 \r\n8,48 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Bảng\r\n này sử dụng đặc tính của trường đồng nhất, trường hợp B (xem 2.9.15), trong\r\n đó, các giá trị điện áp chịu thử dạng xung, một chiều và xoay chiều là như\r\n nhau. Giá trị hiệu dụng được rút ra từ giá trị đỉnh xoay chiều. \r\nCHÚ THÍCH 2: Trong\r\n trường hợp khe hở không khí có giá trị nằm giữa các điều kiện trường hợp A và\r\n B thì giá trị xoay chiều và giá trị một chiều của bảng này là khắc nghiệt hơn\r\n so với điện áp xung. \r\nCHÚ THÍCH 3: Thử\r\n nghiệm điện áp tần số công nghiệp phải có thỏa thuận của nhà chế tạo (xem 8.2.2.6.2). \r\n | \r\n
Bảng \r\n14 – Khe hở không khí tối thiểu
\r\n\r\n\r\n Điện\r\n áp chịu xung danh định Uimp \r\nkV \r\n | \r\n \r\n Khe\r\n hở không khí tối thiểu \r\nmm \r\n | \r\n
| \r\n |||||||
\r\n Trường\r\n hợp A \r\nTrường\r\n không đồng nhất \r\n(xem\r\n 2.9.16) \r\n | \r\n \r\n Trường\r\n hợp B \r\nTrường\r\n đồng nhất, điều kiện lý tưởng \r\n(xem\r\n 2.9.15) \r\n | \r\n
| \r\n |||||||
\r\n Độ\r\n nhiễm bẩn \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n nhiễm bẩn \r\n | \r\n
| \r\n |||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n 0,33 \r\n0,5 \r\n0,8 \r\n1,5 \r\n2,5 \r\n4 \r\n6 \r\n8 \r\n12 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n0,04 \r\n0,1 \r\n0,5 \r\n1,5 \r\n3 \r\n5,5 \r\n8 \r\n14 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n0,04 \r\n0,1 \r\n0,3 \r\n0,6 \r\n1,2 \r\n2 \r\n3 \r\n4,5 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n |
\r\n 0,5 \r\n1,5 \r\n3 \r\n5,5 \r\n8 \r\n14 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n0,6 \r\n1,2 \r\n2 \r\n3 \r\n4,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n | |||||||
\r\n 1,5 \r\n3 \r\n5,5 \r\n8 \r\n14 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n2 \r\n3 \r\n4,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n | |||||||
\r\n 3 \r\n5,5 \r\n8 \r\n14 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n3 \r\n4,5 \r\n | \r\n
| \r\n |||||||
\r\n CHÚ THÍCH: Giá trị\r\n khe hở không khí tối thiểu dựa trên điện áp xung 1,2/50 µs, với áp suất khí\r\n quyển bằng 80 kPa tương đương với áp suất khí quyển bình thường ở độ cao 2\r\n 000 m so với mực nước biển. \r\n | \r\n
| \r\n
Bảng\r\n15 – Điện áp thử nghiệm đặt lên các tiếp điểm hở của thiết bị thích hợp để cách\r\nly
\r\n\r\n\r\n Điện\r\n áp chịu xung danh định \r\nUimp \r\nkV \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp thử nghiệm và độ cao so với mực nước biển tương ứng \r\n | \r\n |||||||||
\r\n U1,2/50\r\n đỉnh xoay chiều và một chiều \r\nkV \r\n | \r\n \r\n Xoay\r\n chiều hiệu dụng \r\nkV \r\n | \r\n |||||||||
\r\n Mực\r\n nước biển \r\n | \r\n \r\n 200\r\n m \r\n | \r\n \r\n 500\r\n m \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 000 m \r\n | \r\n \r\n 2\r\n 000 m \r\n | \r\n \r\n Mực\r\n nước biển \r\n | \r\n \r\n 200\r\n m \r\n | \r\n \r\n 500\r\n m \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 000 m \r\n | \r\n \r\n 2\r\n 000 m \r\n | \r\n |
\r\n 0,33 \r\n0,5 \r\n0,8 \r\n1,5 \r\n2,5 \r\n4 \r\n6 \r\n8 \r\n12 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n1,8 \r\n1,8 \r\n2,3 \r\n3,5 \r\n6,2 \r\n9,8 \r\n12,3 \r\n18,5 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n1,7 \r\n1,7 \r\n2,3 \r\n3,5 \r\n6 \r\n9,6 \r\n12,1 \r\n18,1 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n1,7 \r\n1,7 \r\n2,2 \r\n3,4 \r\n5,8 \r\n9,3 \r\n11,7 \r\n17,5 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n1,6 \r\n1,6 \r\n2,2 \r\n3,2 \r\n5,6 \r\n9 \r\n11,1 \r\n16,7 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n1,5 \r\n1,5 \r\n2 \r\n3 \r\n5 \r\n8 \r\n10 \r\n15 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n1,3 \r\n1,3 \r\n1,6 \r\n2,47 \r\n4,38 \r\n7,0 \r\n8,7 \r\n13,1 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n1,2 \r\n1,2 \r\n1,6 \r\n2,47 \r\n4,24 \r\n6,8 \r\n8,55 \r\n12,80 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n1,2 \r\n1,2 \r\n1,55 \r\n2,4 \r\n4,10 \r\n6,60 \r\n8,27 \r\n12,37 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n1,1 \r\n1,1 \r\n1,55 \r\n2,26 \r\n3,96 \r\n6,40 \r\n7,85 \r\n11,80 \r\n | \r\n \r\n 1,06 \r\n1,06 \r\n1,06 \r\n1,42 \r\n2,12 \r\n3,54 \r\n5,66 \r\n7,07 \r\n10,6 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Trong\r\n trường hợp khe hở không khí nằm giữa các điều kiện trường hợp A và B (xem Bảng\r\n 14) thì giá trị xoay chiều và giá trị một chiều của bảng này là khắc nghiệt\r\n hơn so với điện áp xung. \r\nCHÚ THÍCH 2: Thử\r\n nghiệm điện áp tần số công nghiệp phải có thỏa thuận của nhà chế tạo (xem\r\n 8.2.2.6.2). \r\n | \r\n
Bảng\r\n16 – Chiều dài đường rò tối thiểu
\r\n\r\n\r\n Điện\r\n áp cách điện danh định của thiết bị hoặc điện áp làm việc hiệu dụng xoay chiều\r\n hoặc một chiều, V5) \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dài đường rò đối với thiết bị chịu ứng suất dài hạn, mm \r\n | \r\n ||||||||||||||
\r\n Độ\r\n nhiễm bẩn \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n nhiễm bẩn \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n nhiễm bẩn \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n nhiễm bẩn \r\n | \r\n ||||||||||||
\r\n 1\r\n 6) \r\n | \r\n \r\n 2\r\n 6) \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n Nhóm\r\n vật liệu \r\n | \r\n \r\n Nhóm\r\n vật liệu \r\n | \r\n \r\n Nhóm\r\n vật liệu \r\n | \r\n \r\n Nhóm\r\n vật liệu \r\n | \r\n ||||||||||||
\r\n 2) \r\n | \r\n \r\n 3) \r\n | \r\n \r\n 2) \r\n | \r\n \r\n I\r\n 1) \r\n | \r\n \r\n II \r\n | \r\n \r\n III\r\n a \r\n | \r\n \r\n III\r\n b \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n \r\n II \r\n | \r\n \r\n III\r\n a \r\n | \r\n \r\n III\r\n b \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n \r\n II \r\n | \r\n \r\n III\r\n a \r\n | \r\n \r\n III\r\n b \r\n | \r\n |
\r\n 10 \r\n12,5 \r\n16 \r\n20 \r\n25 \r\n32 \r\n40 \r\n50 \r\n63 \r\n80 \r\n100 \r\n125 \r\n160 \r\n200 \r\n250 \r\n320 \r\n400 \r\n500 \r\n630 \r\n800 \r\n1\r\n 000 \r\n1\r\n 250 \r\n1\r\n 800 \r\n2\r\n 000 \r\n2\r\n 500 \r\n3\r\n 200 \r\n4\r\n 000 \r\n5\r\n 000 \r\n6\r\n 300 \r\n8\r\n 000 \r\n10\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 0,025 \r\n0,025 \r\n0,025 \r\n0,025 \r\n0,025 \r\n0,025 \r\n0,025 \r\n0,025 \r\n0,04 \r\n0,063 \r\n0,1 \r\n0,16 \r\n0,25 \r\n0,4 \r\n0,56 \r\n0,75 \r\n1 \r\n1,3 \r\n1,8 \r\n2,4 \r\n3,2 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n0,04 \r\n0,04 \r\n0,04 \r\n0,04 \r\n0,04 \r\n0,04 \r\n0,04 \r\n0,063 \r\n0,1 \r\n0,16 \r\n0,25 \r\n0,4 \r\n0,63 \r\n1 \r\n1,6 \r\n2 \r\n2,5 \r\n3,2 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n 0,08 \r\n0,09 \r\n0,1 \r\n0,11 \r\n0,125 \r\n0,14 \r\n0,16 \r\n0,18 \r\n0,2 \r\n0,22 \r\n0,25 \r\n0,28 \r\n0,32 \r\n0,42 \r\n0,56 \r\n0,75 \r\n1 \r\n1,3 \r\n1,8 \r\n2,4 \r\n3,2 \r\n4,2 \r\n5,6 \r\n7,5 \r\n10 \r\n12,5 \r\n16 \r\n20 \r\n25 \r\n32 \r\n40 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n0,42 \r\n0,45 \r\n0,48 \r\n0,5 \r\n0,53 \r\n0,56 \r\n0,6 \r\n0,63 \r\n0,67 \r\n0,71 \r\n0,75 \r\n0,8 \r\n1 \r\n1,25 \r\n1,6 \r\n2 \r\n2,5 \r\n3,2 \r\n4 \r\n5 \r\n6,3 \r\n8 \r\n10 \r\n12,5 \r\n16 \r\n20 \r\n25 \r\n32 \r\n40 \r\n50 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n0,42 \r\n0,45 \r\n0,48 \r\n0,5 \r\n0,53 \r\n0,8 \r\n0,85 \r\n0,9 \r\n0,95 \r\n1 \r\n1,05 \r\n1,1 \r\n1,4 \r\n1,8 \r\n2,2 \r\n2,8 \r\n3,6 \r\n4,5 \r\n5,6 \r\n7,1 \r\n9 \r\n11 \r\n14 \r\n18 \r\n22 \r\n28 \r\n36 \r\n45 \r\n56 \r\n71 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n0,42 \r\n0,45 \r\n0,48 \r\n0,5 \r\n0,53 \r\n1,1 \r\n1,2 \r\n1,25 \r\n1,3 \r\n1,4 \r\n1,5 \r\n1,6 \r\n2 \r\n2,5 \r\n3,2 \r\n4 \r\n5 \r\n6,3 \r\n8 \r\n10 \r\n12,5 \r\n16 \r\n20 \r\n25 \r\n32 \r\n40 \r\n50 \r\n63 \r\n80 \r\n100 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n1,05 \r\n1,1 \r\n1,2 \r\n1,25 \r\n1,3 \r\n1,4 \r\n1,5 \r\n1,6 \r\n1,7 \r\n1,8 \r\n1,9 \r\n2 \r\n2,5 \r\n3,2 \r\n4 \r\n5 \r\n6,3 \r\n8 \r\n10 \r\n12,5 \r\n16 \r\n20 \r\n25 \r\n32 \r\n40 \r\n50 \r\n63 \r\n80 \r\n100 \r\n125 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n1,05 \r\n1,1 \r\n1,2 \r\n1,25 \r\n1,3 \r\n1,6 \r\n1,7 \r\n1,8 \r\n1,9 \r\n2 \r\n2,1 \r\n2,2 \r\n2,8 \r\n3,6 \r\n4,5 \r\n5,6 \r\n7,1 \r\n9 \r\n11 \r\n14 \r\n18 \r\n22 \r\n28 \r\n36 \r\n45 \r\n56 \r\n71 \r\n90 \r\n110 \r\n140 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n1,05 \r\n1,1 \r\n1,2 \r\n1,25 \r\n1,3 \r\n1,8 \r\n1,9 \r\n2 \r\n2,1 \r\n2,2 \r\n2,4 \r\n2,5 \r\n3,2 \r\n4 \r\n5 \r\n6,3 \r\n8,0 \r\n10 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n1,6 \r\n1,6 \r\n1,6 \r\n1,7 \r\n1,8 \r\n1,9 \r\n2 \r\n2,1 \r\n2,2 \r\n2,4 \r\n2,5 \r\n3,2 \r\n4 \r\n5 \r\n6,3 \r\n8 \r\n10 \r\n12,5 \r\n16 \r\n20 \r\n25 \r\n32 \r\n40 \r\n50 \r\n63 \r\n80 \r\n100 \r\n125 \r\n160 \r\n200 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n1,6 \r\n1,6 \r\n1,6 \r\n1,7 \r\n1,8 \r\n2,4 \r\n2,5 \r\n2,6 \r\n2,8 \r\n3,0 \r\n3,2 \r\n4 \r\n5 \r\n6,3 \r\n8 \r\n10 \r\n12,5 \r\n16 \r\n20 \r\n25 \r\n32 \r\n40 \r\n50 \r\n63 \r\n80 \r\n100 \r\n125 \r\n160 \r\n200 \r\n250 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n1,6 \r\n1,6 \r\n1,6 \r\n1,7 \r\n1,8 \r\n3 \r\n3,2 \r\n3,4 \r\n3,6 \r\n3,8 \r\n4 \r\n5 \r\n6,3 \r\n8 \r\n10 \r\n12,5 \r\n16 \r\n20 \r\n25 \r\n32 \r\n40 \r\n50 \r\n63 \r\n80 \r\n100 \r\n125 \r\n160 \r\n200 \r\n250 \r\n320 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 4) \r\n | \r\n ||
\r\n 12,5 \r\n16 \r\n20 \r\n25 \r\n32 \r\n40 \r\n50 \r\n63 \r\n80 \r\n100 \r\n125 \r\n160 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 4) \r\n | \r\n ||||||||||||||
\r\n 1) Nhóm vật liệu I hoặc\r\n các nhóm vật liệu II, IIIa, IIIb trong trường hợp có khả năng phóng điện thì\r\n được giảm do các điều kiện của 2.4 của IEC 60664-1 \r\n2) Nhóm vật liệu I,\r\n II, IIIa và IIIb. \r\n3) Nhóm vật liệu I,\r\n II, IIIa. \r\n4) Giá trị chiều dài\r\n đường rò trong vùng này chưa được thiết lập. Nhóm vật liệu IIIb nói chung\r\n không khuyến cáo cho ứng dụng nhiễm bẩn độ 3 lớn hơn 630 V và nhiễm bẩn độ 4. \r\n5) Ngoại lệ, với điện\r\n áp cách điện danh định 127, 208, 415, 440, 660/690 và 830 V, có thể sử dụng\r\n chiều dài đường rò ứng với giá trị thấp hơn 125, 200, 400, 630 và 800 V. \r\n6) Giá trị nêu trong\r\n hai cột này áp dụng cho chiều dài đường rò của vật liệu đi dây mạch in. \r\n | \r\n |||||||||||||||
\r\n CHÚ THÍCH 1: Phóng\r\n điện hoặc ăn mòn thường không xảy ra trên cách điện chịu điện áp làm việc 32\r\n V và thấp hơn. Tuy nhiên, khả năng ăn mòn điện hoá cần được xem xét và do đó,\r\n cần qui định chiều dài đường rò nhỏ nhất. \r\nCHÚ THÍCH 2: Giá trị\r\n điện áp được chọn theo dãy R10. \r\n | \r\n |||||||||||||||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui\r\nđịnh)
\r\n\r\nMặt cắt nhỏ nhất và lớn\r\nnhất của dây đồng thích hợp để đấu nối
\r\n\r\n(xem\r\n7.1.3.2)
\r\n\r\nBảng dưới đây áp dụng\r\ncho đấu nối một cáp đồng trong một đầu nối.
\r\n\r\nBảng\r\nA.1
\r\n\r\n\r\n Dòng\r\n điện danh định \r\n | \r\n \r\n Dây\r\n một sợi hoặc dây bện \r\n | \r\n \r\n Dây\r\n mềm \r\n | \r\n ||
\r\n Mặt\r\n cắt \r\n | \r\n \r\n Mặt\r\n cắt \r\n | \r\n |||
\r\n min \r\n | \r\n \r\n max \r\n | \r\n \r\n min \r\n | \r\n \r\n max \r\n | \r\n |
\r\n A \r\n | \r\n \r\n mm2 \r\n | \r\n \r\n mm2 \r\n | \r\n ||
\r\n 6 \r\n8 \r\n10 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n1 \r\n1 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n2,5 \r\n2,5 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n0,75 \r\n0,75 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n2,5 \r\n2,5 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n16 \r\n20 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n1,5 \r\n1,5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n4 \r\n6 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n1 \r\n1 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n4 \r\n4 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n32 \r\n40 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n2,5 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n10 \r\n16 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n1,5 \r\n2,5 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n6 \r\n10 \r\n | \r\n
\r\n 63 \r\n80 \r\n100 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n10 \r\n16 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n35 \r\n50 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n10 \r\n16 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n25 \r\n35 \r\n | \r\n
\r\n 125 \r\n160 \r\n200 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n35 \r\n50 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n95 \r\n120 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n35 \r\n50 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n70 \r\n95 \r\n | \r\n
\r\n 250 \r\n315 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n95 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n240 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n95 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n185 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Nếu\r\n dây dẫn bên ngoài được nối trực tiếp với thiết bị lắp trong thì mặt cắt được\r\n chỉ ra trong yêu cầu kỹ thuật liên quan là có hiệu lực. \r\nCHÚ THÍCH 2: Trong\r\n các trường hợp cần phải có các dây dẫn không phải dây dẫn qui định trong bảng\r\n thì phải có thoả thuận riêng giữa nhà chế tạo và người sử dụng. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui\r\nđịnh)
\r\n\r\n\r\n\r\n(xem\r\nTCVN 7447-5-54 (IEC 60364-5-54) để có thông tin chi tiết hơn)
\r\n\r\nCông thức dưới đây phải\r\nđược sử dụng để tính diện tích mặt cắt của dây bảo vệ cần thiết để chịu được\r\ncác ứng suất nhiệt do dòng điện có thời gian trong khoảng 0,2 s đến 5 s.
\r\n\r\nSp\r\n=
Trong đó
\r\n\r\nSp là\r\ndiện tích mặt cắt, tính bằng milimét vuông;
\r\n\r\nI là giá trị\r\n(hiệu dụng) của dòng điện sự cố xoay chiều đối với sự cố có trở kháng không\r\nđáng kể, có thể chạy qua dây bảo vệ, tính bằng ampe;
\r\n\r\nt là thời\r\ngian tác động của thiết bị ngắt, tính bằng giây;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cần tính đến\r\nảnh hưởng hạn chế dòng điện của trở kháng mạch điện và khả năng hạn chế (tích\r\nphân Jun) của thiết bị bảo vệ.
\r\n\r\nk là hệ số\r\nphụ thuộc vào vật liệu của dây bảo vệ, cách điện và các bộ phận khác và các nhiệt\r\nđộ ban đầu và cuối cùng.
\r\n\r\nBảng\r\nB.1 – Giá trị k dùng cho dây bảo vệ có cách điện không lắp trong cáp,
\r\n\r\nhoặc\r\ndây bảo vệ để hở tiếp xúc với vỏ cáp
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Cách\r\n điện của dây bảo vệ hoặc vỏ cáp \r\n | \r\n ||
\r\n PVC \r\n | \r\n \r\n XLPE \r\nEPR \r\nDây\r\n dẫn để hở \r\n | \r\n \r\n Cao\r\n su butal \r\n | \r\n |
\r\n Nhiệt\r\n độ cuối cùng \r\n | \r\n \r\n 160\r\n °C \r\n | \r\n \r\n 250\r\n °C \r\n | \r\n \r\n 220\r\n °C \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Hệ\r\n số k \r\n | \r\n ||
\r\n Vật\r\n liệu của dây dẫn: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đồng \r\nNhôm \r\nThép \r\n | \r\n \r\n 143 \r\n95 \r\n52 \r\n | \r\n \r\n 176 \r\n116 \r\n64 \r\n | \r\n \r\n 166 \r\n110 \r\n60 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Nhiệt độ\r\n ban đầu của dây dẫn được giả thiết là 30 °C. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\n\r\n\r\n(xem\r\n7.7)
\r\n\r\nHình\r\nD.1 – Ký hiệu sử dụng trong hình D.2
\r\n\r\nDạng\r\n1
\r\n\r\nKhông\r\ncó phân cách bên trong
\r\n\r\nDạng\r\n2
\r\n\r\nPhân\r\ncách thanh cái với các khối chức năng
\r\n\r\n\r\n Dạng\r\n 2a: \r\nĐầu\r\n nối không phân cách với thanh cái \r\n | \r\n \r\n Dạng\r\n 2b: \r\nĐầu\r\n nối có phân cách với thanh cái \r\n | \r\n
Hình\r\nD.2 – Dạng 1 và 2
\r\n\r\nDạng\r\n3
\r\n\r\nPhân\r\ncách thanh cái với tất cả các khối chức năng
\r\n\r\n+
\r\n\r\nPhân\r\ncách tất cả các khối chức năng với nhau
\r\n\r\n+
\r\n\r\nPhân\r\ncách các đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài với các khối chức năng nhưng không\r\nphân cách với các đầu nối của các khối chức năng khác
\r\n\r\n\r\n Dạng\r\n 3a: \r\nĐầu\r\n nối không phân cách với thanh cái \r\n | \r\n \r\n Dạng\r\n 3b: \r\nĐầu\r\n nối có phân cách với thanh cái \r\n | \r\n
Dạng\r\n4
\r\n\r\nPhân\r\ncách thanh cái với tất cả các khối chức năng
\r\n\r\n+
\r\n\r\nPhân\r\ncách tất cả các khối chức năng với nhau
\r\n\r\n+
\r\n\r\nPhân cách các đầu nối\r\ndùng cho dây dẫn bên ngoài với khối chức năng với các đầu nối của khối chức\r\nnăng còn lại bất kỳ và thanh cái
\r\n\r\n\r\n Dạng\r\n 4a: \r\nĐầu\r\n nối trong cùng ngăn với khối chức năng lắp cùng \r\n | \r\n \r\n Dạng\r\n 4b: \r\nĐầu\r\n nối không cùng ngăn với khối chức năng lắp cùng \r\n | \r\n
Hình\r\nD.2 – Dạng 3 và 4
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nHạng mục cần có thoả thuận giữa nhà chế\r\ntạo và người sử dụng
\r\n\r\nĐiều của tiêu chuẩn\r\nnày
\r\n\r\n4.7. Hệ\r\nsố đa dạng danh định
\r\n\r\n6.1.1.2 (Chú\r\nthích) Sử dụng tủ điện ở khí hậu địa cực
\r\n\r\n6.1.3 (Chú\r\nthích) Sử dụng thiết bị điện tử ở độ cao trên 1 000 m so với mực nước biển
\r\n\r\n6.2 Các\r\nđiều kiện vận hành đặc biệt
\r\n\r\n6.2.10 Nhiễu\r\ndẫn và nhiễu bức xạ
\r\n\r\n6.3.1 Điều\r\nkiện trong quá trình vận chuyển, bảo quản và lắp ráp
\r\n\r\n7.1.3 Đầu\r\nnối dùng cho dây dẫn bên ngoài
\r\n\r\n7.2.1.1 Cấp bảo vệ\r\nyêu cầu cho hệ thống lắp đặt dự kiến. Đối với tủ điện lắp đặt trên sàn, cấp bảo\r\nvệ của đáy cũng cần được chỉ ra.
\r\n\r\n7.4.2 Chọn\r\nbiện pháp bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp
\r\n\r\n7.4.3 Chọn\r\nbiện pháp bảo vệ chống tiếp xúc gián tiếp
\r\n\r\n7.4.6 Khả\r\nnăng tiếp cận khi vận hành của người được uỷ quyền
\r\n\r\n7.4.6.1 Khả\r\nnăng tiếp cận để kiểm tra và thao tác tương tự
\r\n\r\n7.4.6.2 Khả\r\nnăng tiếp cận để bảo trì
\r\n\r\n7.4.6.3 Khả\r\nnăng tiếp cận để mở rộng khi đang có điện áp
\r\n\r\n7.5.2.3 Giá trị dòng\r\nđiện ngắn mạch kỳ vọng trong trường hợp một số khối đường điện vào hoặc khối đường\r\nđiện ra dung cho máy điện quay công suất cao
\r\n\r\n7.6.4.1 Khoá\r\nliên động
\r\n\r\n7.6.4.3 Cấp\r\nbảo vệ sau khi tháo bộ phận tháo ra được hoặc bộ phận kéo ra được
\r\n\r\n7.7 Dạng\r\nphân cách
\r\n\r\n7.9.1 Biến\r\nthiên điện áp đầu vào đối với nguồn cung cấp cho thiết bị điện tử
\r\n\r\n7.9.4, điểm b) Sai\r\nlệch tần số cung cấp
\r\n\r\n8.2.1.3.4 Thử\r\nnghiệm độ tăng nhiệt đối với giá trị dòng điện thử nghiệm cao hơn 3 150 A
\r\n\r\n8.2.1.6 Nhiệt\r\nđộ không khí xung quanh đối với thử nghiệm độ tăng nhiệt
\r\n\r\n8.2.3.2.3, điểm d) Giá\r\ntrị dòng điện thanh trung tính đối với thử nghiệm ngắn mạch
\r\n\r\n8.3.1 Lặp\r\nlại thử nghiệm thao tác về điện tại hiện trường
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui\r\nđịnh)
\r\n\r\nĐo chiều dài đường rò\r\nvà khe hở không khí*
\r\n\r\nF.1 Nguyên tắc cơ bản
\r\n\r\nChiều rộng X của các\r\nrãnh qui định trong các ví dụ từ 1 đến 11 dưới dây về cơ bản áp dụng cho tất cả\r\ncác ví dụ là hàm của độ nhiễm bẩn như sau:
\r\n\r\n\r\n Độ\r\n nhiễm bẩn \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị nhỏ nhất của chiều \r\nrộng\r\n X của các rãnh \r\nmm \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n1,0 \r\n1,5 \r\n2,5 \r\n | \r\n
Nếu khe hở không khí\r\nkết hợp nhỏ hơn 3 mm thì chiều rộng nhỏ nhất của rãnh có thể giảm còn 1/3 khe hở\r\nkhông khí này.
\r\n\r\nPhương pháp đo chiều\r\ndài đường rò và khe hở không khí được chỉ ra trong các ví dụ từ 1 đến 11. Các\r\nví dụ này không phân biệt giữa khe hở và rãnh hoặc giữa các loại cách điện.
\r\n\r\nNgoài ra:
\r\n\r\n- tất cả các góc được\r\ngiả thiết là nối bắc cầu bằng tuyến cách điện rộng X mm di chuyển tới vị trí bất\r\nkỳ lợi nhất (xem ví dụ 3);
\r\n\r\n- trong trường hợp\r\nkhoảng cách qua đỉnh rãnh là X mm hoặc lớn hơn thì chiều dài đường rò được đo\r\ntheo đường viền của rãnh (xem ví dụ 2);
\r\n\r\n- chiều dài đường rò\r\nvà khe hở không khí đo được giữa các phần chuyển động tương đối với nhau được\r\nđo khi các phần này ở vị trí tĩnh tại bất lợi nhất của chúng;
\r\n\r\nF.2 Sử dụng các đường\r\ngân
\r\n\r\nVì các đường gân tác\r\ndụng lên nhiễm bẩn và hiệu ứng khô nhanh tốt hơn nên các đường gân được xem là\r\nlàm giảm được sự hình thành dòng điện rò. Do đó, chiều dài đường rò có thể giảm\r\ncòn 0,8 giá trị yêu cầu, với điều kiện là chiều cao tối thiểu của gân là 2 mm.
\r\n\r\nHình\r\nF.1 – Đo các đường gân
\r\n\r\nVí\r\ndụ 1
\r\n\r\n\r\n Điều kiện: Tuyến\r\n chiều dài đường rò này gồm các rãnh có cạnh song song hoặc hẹp dần vào độ sâu\r\n bất kỳ với chiều rộng không quá X mm. \r\n | \r\n \r\n Qui tắc: Chiều dài\r\n đường rò và khe hở không khí được đo trực tiếp qua rãnh như hình vẽ. \r\n\r\n | \r\n
Ví\r\ndụ 2
\r\n\r\n\r\n Điều kiện: Tuyến\r\n chiều dài đường rò này gồm các rãnh có cạnh song song có độ sâu lớn hơn hoặc\r\n bằng X mm. \r\n | \r\n \r\n Qui tắc: Khe hở\r\n không khí là khoảng cách theo đường thẳng. Chiều dài đường rò theo đường viền\r\n của rãnh. \r\n | \r\n
Ví\r\ndụ 3
\r\n\r\nĐiều kiện: Tuyến chiều\r\ndài đường rò này gồm các rãnh dạng chữ V có chiều rộng lớn hơn X mm
\r\n\r\nQui tắc: Khe hở không\r\nkhí là khoảng cách theo đường thẳng. Chiều dài đường rò dọc theo đường viền của\r\nrãnh nhưng đáy rãnh được “nối tắt” bằng tuyến X mm.
\r\n\r\nVí\r\ndụ 4
\r\n\r\n\r\n Điều kiện: Tuyến\r\n chiều dài đường rò này gồm các gân. \r\n | \r\n \r\n Qui tắc: Khe hở\r\n không khí là đường thẳng ngắn nhất trong không khí qua đỉnh gân. Chiều dài đường\r\n rò theo đường viền của gân. \r\n | \r\n
Ví\r\ndụ 5
\r\n\r\n\r\n Điều kiện: Tuyến\r\n chiều dài đường rò này gồm chỗ nối không gắn kín có các rãnh có độ rộng nhỏ\r\n hơn X mm ở mỗi phía. \r\n | \r\n \r\n Qui tắc: Khe hở\r\n không khí và chiều dài đường rò là khoảng cách theo đường thẳng như chỉ ra\r\n trên hình vẽ. \r\n | \r\n
Ví\r\ndụ 6
\r\n\r\n\r\n Điều kiện: Tuyến\r\n chiều dài đường rò này gồm chỗ nối không gắn kín có các rãnh có độ rộng lớn\r\n hơn hoặc bằng X mm ở mỗi phía. \r\n | \r\n \r\n Qui tắc: Khe hở\r\n không khí là chiều dài “ngắm thẳng”. Chiều dài đường rò theo đường viền của\r\n các rãnh. \r\n | \r\n
Ví\r\ndụ 7
\r\n\r\n\r\n Điều kiện: Tuyến\r\n chiều dài đường rò này gồm chỗ nối không gắn kín có các rãnh về một phía có độ\r\n rộng nhỏ hơn X mm và phía còn lại có độ rộng lớn hơn hoặc bằng X mm. \r\n | \r\n \r\n Qui tắc: Các tuyến\r\n khe hở không khí và chiều dài đường rò như chỉ ra trên hình vẽ. \r\n | \r\n
Ví\r\ndụ 8
\r\n\r\n\r\n Điều kiện: Tuyến\r\n chiều dài đường rò này gồm chỗ nối không gắn kín nhỏ hơn chiều dài đường rò\r\n qua tấm chắn. \r\n | \r\n \r\n Qui tắc: Khe hở\r\n không khí là tuyến không khí ngắn nhất trực tiếp qua đỉnh của tấm chắn. \r\n\r\n | \r\n
Ví\r\ndụ 9
\r\n\r\nĐiều kiện: Khe hở giữa\r\nđầu vít và vách của hốc đủ rộng để tính đến.
\r\n\r\nQui tắc: Các tuyến\r\nkhe hở không khí và chiều dài đường rò như chỉ ra trên hình vẽ.
\r\n\r\nVí\r\ndụ 10
\r\n\r\n\r\n Điều kiện: Khoảng\r\n cách giữa đầu của vít và vách của hốc quá hẹp để tính đến. \r\n | \r\n \r\n Qui tắc: Đo chiều\r\n dài đường rò từ vít đến vách khi khoảng cách bằng X mm. \r\n | \r\n
Ví\r\ndụ 11
\r\n\r\n\r\n Khe hở không khí là\r\n chiều dài d +D \r\n | \r\n \r\n Chiều dài đường rò\r\n cũng là d + D \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui\r\nđịnh)
\r\n\r\nTương quan giữa điện áp danh nghĩa của\r\nhệ thống cung cấp và điện áp chịu xung danh định của thiết bị*
\r\n\r\nGiới thiệu
\r\n\r\nPhụ lục này nhằm nếu\r\ncác thông tin cần thiết liên quan đến việc chọn thiết bị để sử dụng trong mạch\r\nđiện bên trong hệ thống điện hoặc phần của hệ thống điện.
\r\n\r\nBảng G.1 đưa ra các\r\nví dụ về mối tương quan giữa điện áp danh nghĩa của hệ thống cung cấp và điện\r\náp chịu xung danh định tương ứng của thiết bị.
\r\n\r\nGiá trị điện áp chịu\r\nxung danh định nêu trong Bảng G.1 dựa trên đặc tính tính năng của bộ chống sét.\r\nCác giá trị này dựa trên đặc tính theo IEC 60099-1.
\r\n\r\nCần nhận thấy rằng việc\r\nkhống chế quá điện áp liên quan đến giá trị trong bảng G.1 cũng có thể đạt được\r\nbằng các điều kiện trong hệ thống cung cấp ví dụ như sự tồn tại trở kháng thích\r\nhợp hoặc đầu nuôi cáp.
\r\n\r\nTrong các trường hợp\r\nnày, khi việc khống chế quá điện áp đạt được bằng các phương pháp không dùng bộ\r\nchống sét, hướng dẫn về tương quan giữa điện áp danh nghĩa của hệ thống cung cấp\r\nvà điện áp chịu xung danh định của thiết bị được cho trong TCVN 7447-4-44 (IEC\r\n60364-4-443)
\r\n\r\nBảng\r\nG.1 – Tương quan giữa điện áp danh nghĩa của hệ thống cung cấp và điện áp chịu\r\nxung danh định của thiết bị, trong trường hợp bảo vệ quá điện áp bằng bộ chống\r\nsét theo IEC 60099-1
\r\n\r\n\r\n Giá\r\n trị lớn nhất của điện áp làm việc danh định với đất, xoay chiều, hiệu dụng hoặc\r\n một chiều \r\nV \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp danh nghĩa của hệ thống cung cấp (≤ điện áp cách điện của thiết bị), V \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị ưu tiên của điện áp chịu xung danh định (1,2/50 µ) ở 2 000 m, kV \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n quá điện áp \r\n | \r\n ||||
\r\n IV \r\n | \r\n \r\n III \r\n | \r\n \r\n II \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n |||||
\r\n Xoay\r\n chiều hiệu dụng \r\n | \r\n \r\n Xoay\r\n chiều hiệu dụng \r\n | \r\n \r\n Xoay\r\n chiều hiệu dụng hoặc một chiều \r\n | \r\n \r\n Xoay\r\n chiều hiệu dụng hoặc một chiều \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n lắp đặt ban đầu (đầu vào vận hành) \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n mạch điện phân phối \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n tải (thiết bị) \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n bảo vệ đặc biệt \r\n | \r\n |
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 12,5,\r\n 24, 25, 30, 42, 48 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,33 \r\n | \r\n
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 66/115 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 120/208 \r\n127/220 \r\n | \r\n \r\n 115,\r\n 120 \r\n127 \r\n | \r\n \r\n 110,\r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 220-110 \r\n240-120 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n
\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 220/380,\r\n 230/400 \r\n240/415,\r\n 260/440 \r\n277/480 \r\n | \r\n \r\n 220,\r\n 230 \r\n240,\r\n 260 \r\n277 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 440-220 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 347/600,\r\n 380/660 \r\n400/690,\r\n 415/720 \r\n480/830 \r\n | \r\n \r\n 347,\r\n 380, 400 \r\n415,\r\n 440, 480 \r\n500,\r\n 577, 600 \r\n | \r\n \r\n 480 \r\n | \r\n \r\n 960-480 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n 1\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 660 \r\n690,\r\n 720 \r\n830,\r\n 1 000 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui\r\nđịnh)
\r\n\r\n\r\n\r\nH.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nPhụ lục này áp dụng\r\ncho tương thích điện từ đối với tủ điện có lắp mạch điện tử không phù hợp với\r\n7.10.2.
\r\n\r\nĐánh số điều trong phụ\r\nlục này tương ứng với số điều trong nội dung tiêu chuẩn.
\r\n\r\nH.2 Định nghĩa
\r\n\r\nH.2.11.1
\r\n\r\nCổng (Port)
\r\n\r\nGiao diện riêng của\r\nthiết bị qui định có môi trường điện từ bên ngoài (xem Hình H.1)
\r\n\r\nHình\r\nH.1 – Ví dụ về các cổng
\r\n\r\nH.2.11.2
\r\n\r\nCổng vỏ bọc (anclosure\r\nport)
\r\n\r\nBiên vật lý của thiết\r\nbị mà trường điện từ có thể bức xạ qua biên này hoặc chạm đến biên này.
\r\n\r\nH.2.11.3
\r\n\r\nCổng cáp (cable port)
\r\n\r\nCổng tại đó dây dẫn\r\nhoặc cáp được nối với thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH : Ví dụ\r\nlà các cổng tín hiệu được sử dụng để truyền dữ liệu.
\r\n\r\nH.2.11.4
\r\n\r\nCổng nối đất chức\r\nnăng (functional\r\nearth port)
\r\n\r\nCổng không phải là cổng\r\ntín hiệu, cổng điều khiển hoặc cổng nguồn, được thiết kế để nối đất dùng cho\r\ncác mục đích không phải là an toàn điện.
\r\n\r\nH.2.11.5
\r\n\r\nCổng tín hiệu (signal port)
\r\n\r\nCổng tại đó dây dẫn\r\nhoặc cáp mang thông tin để truyền dữ liệu được nối với thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH : Ví dụ\r\nlà kênh dữ liệu, mạng truyền thông, mạng điều khiển.
\r\n\r\nH.2.11.6
\r\n\r\nCổng nguồn (power port)
\r\n\r\nCổng tại đó dây dẫn\r\nhoặc cáp mang công suất điện chính cần cho hoạt động (chức năng) của thiết bị\r\nhoặc thiết bị lắp cùng được nối với thiết bị này.
\r\n\r\nH.8.2.8 Thử nghiệm\r\nEMC
\r\n\r\nCác khối chức năng\r\ntrong tủ điện không thoả mãn các yêu cầu của 7.10.2 a) và b) phải chịu các thử\r\nnghiệm dưới đây, nếu thuộc đối tượng áp dụng.
\r\n\r\nThử nghiệm phát xạ và\r\nmiễn nhiễm phải được tiến hành theo tiêu chuẩn EMC liên quan (xem Bảng H.1,\r\nH.2, H.3 và H.4); tuy nhiên, nhà chế tạo phải qui định biện pháp bổ sung nào cần\r\nđể kiểm tra các tiêu chí tính năng đối với tủ điện nếu cần thiết (ví dụ, đặt thời\r\ngian dừng).
\r\n\r\nH.8.2.8.1 Thử nghiệm\r\nmiễn nhiễm
\r\n\r\nH.8.2.8.1.1 Tủ điện\r\nkhông có mạch điện tử
\r\n\r\nKhông cần thử nghiệm;\r\nxem 7.10.3.1.
\r\n\r\nH.8.2.8.1.2 Tủ điện\r\ncó mạch điện tử
\r\n\r\nThử nghiệm phải được\r\nthực hiện theo môi trường A hoặc B tương quan. Giá trị cho trong Bảng H.3 và/hoặc\r\nH.4, trừ trong trường hợp nhà chế tạo linh kiện điện tử đưa ra và đã chứng minh\r\nmột mức thử nghiệm khác.
\r\n\r\nNhà chế tạo tủ điện\r\nphải chỉ ra các tiêu chí tính năng dựa trên các tiêu chí chấp nhận trong Bảng\r\nH.5.
\r\n\r\nH.8.2.8.2 Thử nghiệm\r\nphát xạ
\r\n\r\nH.8.2.8.2.1 Tủ điện\r\nkhông có mạch điện tử
\r\n\r\nKhông cần thử nghiệm;\r\nxem 7.10.4.1.
\r\n\r\nH.8.2.8.2.2 Tủ điện\r\ncó mạch điện tử
\r\n\r\nNhà chế tạo phải qui\r\nđịnh phương pháp thử nghiệm được sử dụng; xem 7.10.4.2.
\r\n\r\nBảng\r\nH.1 – Giới hạn phát xạ đối với môi trường A
\r\n\r\n\r\n Hạng mục \r\n | \r\n \r\n Dải tần số, MHz a) \r\n | \r\n \r\n Giới hạn \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn tham khảo \r\n | \r\n
\r\n \r\n Phát\r\n xạ bức xạ \r\n | \r\n \r\n 30\r\n – 230 \r\n | \r\n \r\n 30\r\n dB (µV/m) tựa đỉnh ở 30 m b) \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n IEC 61000-6-4 hoặc\r\n TCVN 6988 (CISPR 11), cấp A, Nhóm 1 \r\n | \r\n
\r\n 230\r\n – 1 000 \r\n | \r\n \r\n 37\r\n dB (µV/m) tựa đỉnh ở 30 m b) \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n \r\n Phát\r\n xạ dẫn \r\n | \r\n \r\n 0,15\r\n – 0,5 \r\n | \r\n \r\n 79\r\n dB (µV) tựa đỉnh 66 dB (µV) trung bình \r\n | \r\n |
\r\n 0,5\r\n – 5 \r\n | \r\n \r\n 73\r\n dB (µV) tựa đỉnh 60 dB (µV) trung bình \r\n | \r\n ||
\r\n 5\r\n - 30 \r\n | \r\n \r\n 73\r\n dB (µV) tựa đỉnh 60 dB (µV) trung bình \r\n | \r\n ||
\r\n CHÚ THÍCH: Giới hạn\r\n nêu trong bảng này được sao chép từ TCVN 6988 (CISPR 11) mà không có sửa đổi. \r\n | \r\n |||
\r\n a) Tại tần số chuyển\r\n đổi, áp dụng giới hạn dưới. \r\nb) Có thể đo ở khoảng\r\n cách 10 m với giới hạn tăng thêm 10 dB hoặc ở khoảng cách 3 m với giới hạn\r\n tăng thêm 20 dB. \r\n | \r\n
Bảng\r\nH.2 – Giới hạn phát xạ đối với môi trường B
\r\n\r\n\r\n Hạng mục \r\n | \r\n \r\n Dải tần số, MHz a) \r\n | \r\n \r\n Giới hạn \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn tham khảo \r\n | \r\n
\r\n Phát\r\n xạ bức xạ \r\n | \r\n \r\n 30\r\n – 230 \r\n | \r\n \r\n 30\r\n dB (µV/m) tựa đỉnh ở 10 m b) \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n IEC 61000-6-4 hoặc\r\n TCVN 6988 (CISPR 11), cấp B, Nhóm 1 \r\n | \r\n
\r\n 230\r\n – 1 000 \r\n | \r\n \r\n 37\r\n dB (µV/m) tựa đỉnh ở 10 m b) \r\n | \r\n ||
\r\n Phát\r\n xạ dẫn \r\n | \r\n \r\n 0,15\r\n – 0,5 \r\nGiới\r\n hạn này tăng tuyến tính với loga của tần số \r\n | \r\n \r\n 66\r\n dB (µV) - 56 dB (µV) tựa đỉnh \r\n56\r\n dB (µV) – 46 dB (µV) trung bình \r\n | \r\n |
\r\n 0,5\r\n – 5 \r\n | \r\n \r\n 56\r\n dB (µV) tựa đỉnh 46 dB (µV) trung bình \r\n | \r\n ||
\r\n 5\r\n - 30 \r\n | \r\n \r\n 60\r\n dB (µV) tựa đỉnh 50 dB (µV) trung bình \r\n | \r\n ||
\r\n CHÚ THÍCH: Giới hạn\r\n nêu trong bảng này được lấy từ TCVN 6988 (CISPR 11) mà không có sửa đổi. \r\n | \r\n |||
\r\n a) Tại tần số chuyển đổi,\r\n áp dụng giới hạn dưới. \r\nb) Có thể đo ở khoảng\r\n cách 3 m với giới hạn tăng thêm 10 dB. \r\n | \r\n
Bảng\r\nH.3 – Thử nghiệm miễn nhiễm EMC đối với môi trường A
\r\n\r\n(xem\r\nH.8.2.8.1)
\r\n\r\n\r\n Kiểu\r\n thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n thử nghiệm yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Tiêu\r\n chí tính năng c) \r\n | \r\n
\r\n Thử\r\n nghiệm miễn nhiễm phóng điện tĩnh điện IEC 61000-4-2 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 8 khu vực/ phóng điện trong không khí hoặc ± 4 kV/ phóng điện tiếp xúc \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n
\r\n Thử\r\n nghiệm miễn nhiễm trường điện từ bức xạ tần số rađiô \r\nIEC\r\n 61000-4-3 ở 80 MHz đến 1 GHz và từ 1,4 GHz đến 2 GHz \r\n | \r\n \r\n 10\r\n V/m \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n
\r\n Thử\r\n nghiệm miễn nhiễm quá độ nhanh/bướu về điện \r\nIEC\r\n 61000-4-4 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 2 kV trên cổng nguồn \r\n±\r\n 1 kV trên cổng tín hiệu kể cả mạch phụ \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n
\r\n Thử\r\n nghiệm miễn nhiễm đột biến 1,2/50 µs và 8/20 µs \r\nIEC\r\n 61000-4-5 a) \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 2 kV (pha-đất) \r\n±\r\n 1 kV (pha-pha) \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n
\r\n Thử\r\n nghiệm miễn nhiễm tần số rađiô dẫn IEC 61000-4-5 ở tần số từ 150 kHz đến 80\r\n MHz \r\n | \r\n \r\n 10\r\n V \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n
\r\n Miễn\r\n nhiễm trường từ tần số công nghiệp IEC 61000-4-8 \r\n | \r\n \r\n 30\r\n A/m b) \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n
\r\n Miễn\r\n nhiễm sụt điện áp và gián đoạn điện áp \r\nIEC\r\n 61000-4-11 \r\n | \r\n \r\n Giảm\r\n 30 % trong 0,5 chu kỳ \r\nGiảm\r\n 60 % trong 5 và 50 chu kỳ \r\nGiảm\r\n > 95 % trong 250 chu kỳ \r\n | \r\n \r\n B \r\nC \r\nC \r\n | \r\n
\r\n Miễn\r\n nhiễm hài của nguồn cung cấp \r\nIEC\r\n 61000-4-13 \r\n | \r\n \r\n Không\r\n có yêu cầu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n a) Đối với thiết bị\r\n và/hoặc cổng đầu vào/ra có điện áp một chiều danh định nhỏ hơn hoặc bằng 24\r\n V, không yêu cầu thử nghiệm. \r\nb) Chỉ áp dụng cho\r\n thiết bị có chứa thiết bị nhạy với trường từ. \r\nc) Tiêu chí tính năng\r\n tùy thuộc vào môi trường. Xem bảng H.5. \r\n | \r\n
Bảng\r\nH.4 – Thử nghiệm miễn nhiễm EMC đối với môi trường B
\r\n\r\n(xem\r\nH.8.2.8.1)
\r\n\r\n\r\n Kiểu\r\n thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n thử nghiệm yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Tiêu\r\n chí tính năng c) \r\n | \r\n
\r\n Thử\r\n nghiệm miễn nhiễm phóng điện tĩnh điện IEC 61000-4-2 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 8 kV/ phóng điện trong không khí hoặc ± 4 kV/ phóng điện tiếp xúc \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n
\r\n Thử\r\n nghiệm miễn nhiễm trường điện từ bức xạ tần số rađiô \r\nIEC\r\n 61000-4-3 ở 80 MHz đến 1 GHz và từ 1,4 GHz đến 2 GHz \r\n | \r\n \r\n 3\r\n V/m \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n
\r\n Thử\r\n nghiệm miễn nhiễm quá độ nhanh/bướu về điện \r\nIEC\r\n 61000-4-4 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 1 kV trên cổng nguồn \r\n±\r\n 0,5 kV trên cổng tín hiệu kể cả mạch phụ \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n
\r\n Thử\r\n nghiệm miễn nhiễm đột biến 1,2/50 µs và 8/20 µs \r\nIEC\r\n 61000-4-5 a) \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 0,5 kV (pha-đất) trừ đối với cổng đầu vào cung cấp chính trong đó áp dụng ± 1\r\n kV (pha-đất) \r\n±\r\n 0,5 kV (pha-pha) \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n
\r\n Thử\r\n nghiệm miễn nhiễm tần số rađiô dẫn IEC 61000-4-6 ở tần số từ 150 kHz đến 80\r\n MHz \r\n | \r\n \r\n 3\r\n V \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n
\r\n Miễn\r\n nhiễm trường từ tần số công nghiệp IEC 61000-4-8 \r\n | \r\n \r\n 3\r\n A/m b) \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n
\r\n Miễn\r\n nhiễm sụt điện áp và gián đoạn điện áp \r\nIEC\r\n 61000-4-11d) \r\n | \r\n \r\n Giảm\r\n 30 % trong 0,5 chu kỳ \r\nGiảm\r\n 60 % trong 5 chu kỳ \r\nGiảm\r\n > 95 % trong 250 chu kỳ \r\n | \r\n \r\n B \r\nC \r\nC \r\n | \r\n
\r\n Miễn\r\n nhiễm hài của nguồn cung cấp \r\nIEC\r\n 61000-4-13 \r\n | \r\n \r\n Không\r\n có yêu cầu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n a) Đối với thiết bị\r\n và/hoặc cổng đầu vào/đầu ra có điện áp một chiều danh định nhỏ hơn hoặc bằng\r\n 24 V, không yêu cầu thử nghiệm. \r\nb) Chỉ áp dụng cho\r\n thiết bị có chứa thiết bị nhạy với trường từ. \r\nc) Tiêu chí tính năng\r\n tùy thuộc vào môi trường. Xem bảng H.5. \r\nd) Chỉ áp dụng cho cổng\r\n nguồn vào chính. \r\n | \r\n
Bảng\r\n5 – Tiêu chí chấp nhận khi xuất hiện nhiễu điện từ
\r\n\r\n\r\n Hạng\r\n mục \r\n | \r\n \r\n Tiêu\r\n chí chấp nhận \r\n(tiêu\r\n chí tính năng trong quá trình thử nghiệm) \r\n | \r\n ||
\r\n A \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n |
\r\n Tính\r\n năng toàn bộ \r\n | \r\n \r\n Không\r\n có thay đổi đáng kể về đặc tính hoạt động. Làm việc dự kiến. \r\n | \r\n \r\n Suy\r\n giảm hoặc tổn thất tạm thời tính năng có thể tự hồi phục được. \r\n | \r\n \r\n Suy\r\n giảm hoặc tổn thất tạm thời tính năng trong đó yêu cầu sự can thiệp của người\r\n vận hành hoặc đặt lại hệ thống a) \r\n | \r\n
\r\n Hoạt\r\n động của mạch công suất và mạch phụ \r\n | \r\n \r\n Không\r\n mất hoạt động \r\n | \r\n \r\n Suy\r\n giảm hoặc tổn thất tạm thời tính năng có thể tự hồi phục được a) \r\n | \r\n \r\n Suy\r\n giảm hoặc tổn thất tạm thời tính năng trong đó yêu cầu sự can thiệp của người\r\n vận hành hoặc đặt lại hệ thống a) \r\n | \r\n
\r\n Hoạt\r\n động của bộ hiển thị và panel điều khiển \r\n | \r\n \r\n Không\r\n có thay đổi về thông tin hiển thị nhìn thấy được. \r\nChỉ\r\n dao động nhẹ cường độ ánh sáng của LED, hoặc thay đổi nhỏ về đặc tính. \r\n | \r\n \r\n Thay\r\n đổi nhìn thấy được tạm thời, hoặc tổn thất thông tin. \r\nĐộ\r\n rọi không mong muốn của LED. \r\n | \r\n \r\n Tắt\r\n nguồn. \r\nMất\r\n vĩnh viễn hiển thị hoặc thông tin sai. \r\nChế\r\n độ làm việc không được phép. \r\nKhông\r\n tự phục hồi. \r\n | \r\n
\r\n Xử\r\n lý thông tin và hoạt động dò tìm \r\n | \r\n \r\n Truyền\r\n thông và trao đổi dữ liệu đến thiết bị bên ngoài không bị nhiễu. \r\n | \r\n \r\n Truyền\r\n thông tin bị nhiễu tạm thời, có báo cáo sai lỗi của thiết bị bên trong và bên\r\n ngoài \r\n | \r\n \r\n Xử\r\n lý thông tin sai. \r\nMất\r\n dữ liệu và/hoặc thông tin. \r\nLỗi\r\n truyền thông. \r\nKhông\r\n tự phục hồi. \r\n | \r\n
\r\n a) Yêu cầu cụ thể phải\r\n được nêu chi tiết trong tiêu chuẩn sản phẩm. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
THƯ\r\nMỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\nIEC 60050-195,\r\nInternational Electrotechnical Vocabulary (IEV) – Part 195: Earthing and\r\nprotection against electric shock (Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế (IEV) – Phần\r\n195: Nối đất và bảo vệ chống điện giật)
\r\n\r\nIEC 60050-601,\r\nInternational Electrotechnical Vocabulary (IEV) – Chapter 601: Generation,\r\ntransmission and distribution of electricity – General (Từ vựng kỹ thuật điện\r\nquốc tế (IEV) – Chương 601: Phát điện, truyền điện và phân phối điện – Yêu cầu\r\nchung)
\r\n\r\nIEC 60050(826),\r\nInternational Electrotechnical Vocabulary (IEV) – Chapter 826: Electrical\r\ninstallations of buildings ((Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế (IEV) – Chương 826:\r\nHệ thống lắp đặt điện cho các tòa nhà)
\r\n\r\nTCVN 7447-5-53 (IEC\r\n60364-5-537), Hệ thống lắp đặt điện cho các tòa nhà – Phần 5: Chọn lọc và lắp\r\nráp thiết bị điện – Chương 53: Bộ đóng cắt và bộ điều khiển – Mục 537: Thiết bị\r\ncách ly và đóng cắt.
\r\n\r\nIEC 61000-6-1: 1997,\r\nElectromagnetic compatibility (EMC) – Part 6-1: Generic standars – Immunity for\r\nresidential, commercial and light-industrial environments (Tương thích điện từ\r\n(EMC) – Phần 6-1: Tiêu chuẩn chủng loại – Miễn nhiễm đối với môi trường dân cư,\r\nthương mại và công nghiệp nhẹ)
\r\n\r\nIEC 61000-6-2: 1999,\r\nElectromagnetic compatibility (EMC) – Part 6-2: Generic standars – Immunity for\r\nindustrial environments (Tương thích điện từ (EMC) – Phần 6.2: Tiêu chuẩn chủng\r\nloại – Miễn nhiễm đối với môi trường công nghiệp)
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1 Qui định chung
\r\n\r\n1.1 Phạm vi áp dụng\r\nvà đối tượng
\r\n\r\n1.2 Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n2 Định nghĩa
\r\n\r\n2.1 Định nghĩa chung
\r\n\r\n2.2 Khối kết cấu của\r\ntủ điện
\r\n\r\n2.3 Thiết kế bên\r\nngoài của tủ điện
\r\n\r\n2.4 Bộ phận kết cấu của\r\ntủ điện
\r\n\r\n2.5 Điều kiện lắp đặt\r\ntủ điện
\r\n\r\n2.6 Biện pháp bảo vệ\r\nliên quan đến điện giật
\r\n\r\n2.7 Lối bên trong tủ\r\nđiện
\r\n\r\n2.8 Chức năng điện tử
\r\n\r\n2.9 Phối hợp cách điện
\r\n\r\n2.10 Dòng điện ngắn mạch
\r\n\r\n2.11 Tương thích điện\r\ntừ
\r\n\r\n3 Phân loại tủ điện
\r\n\r\n4 Đặc trưng về điện của\r\ntủ điện
\r\n\r\n4.1 Điện áp danh định
\r\n\r\n4.2 Dòng điện danh định\r\n(In) (của một mạch điện trong tủ điện)
\r\n\r\n4.3 Dòng điện chịu thử\r\nngắn hạn danh định (Icw) (của một mạch điện trong tủ điện)
\r\n\r\n4.4 Dòng điện chịu thử\r\nđỉnh danh định (Ipk) (của một mạch điện trong tủ điện)
\r\n\r\n4.5 Dòng điện ngắn mạch\r\ndanh định có điều kiện (Icc) (của một mạch điện trong tủ điện)
\r\n\r\n4.6 Dòng điện ngắn mạch\r\ndanh định có cầu chảy (Icf) (của một mạch điện trong tủ điện)
\r\n\r\n4.7 Hệ số đa dạng\r\ndanh định
\r\n\r\n4.8 Tần số danh định
\r\n\r\n5 Các thông tin cần\r\nnêu liên quan đến tủ điện
\r\n\r\n5.1 Tấm thông số
\r\n\r\n5.2 Ghi nhãn
\r\n\r\n5.3 Hướng dẫn lắp đặt,\r\nvận hành và bảo trì
\r\n\r\n6 Điều kiện vận hành
\r\n\r\n6.1 Điều kiện vận\r\nhành bình thường
\r\n\r\n6.2 Điều kiện vận\r\nhành đặc biệt
\r\n\r\n6.3 Các điều kiện vận\r\nchuyển, bảo quản và lắp ráp
\r\n\r\n7 Thiết kế và kết cấu
\r\n\r\n7.1 Thiết kế về cơ
\r\n\r\n7.2 Vỏ tủ và cấp bảo\r\nvệ bằng vỏ ngoài
\r\n\r\n7.3 Độ tăng nhiệt
\r\n\r\n7.4 Bảo vệ chống điện\r\ngiật
\r\n\r\n7.5 Bảo vệ ngắn mạch\r\nvà độ bền chịu ngắn mạch
\r\n\r\n7.6 Thiết bị đóng cắt\r\nvà linh kiện lắp trong tủ điện
\r\n\r\n7.7 Phân cách bên\r\ntrong tủ điện bằng tấm chắn hoặc vách ngăn
\r\n\r\n7.8 Mối nối điện bên\r\ntrong tủ điện: thanh cái và dây bọc cách điện
\r\n\r\n7.9 Yêu cầu đối với mạch\r\ncung cấp loại thiết bị điện tử
\r\n\r\n7.10 Tương thích điện\r\ntừ (EMC)
\r\n\r\n7.11 Mô tả các loại mối\r\nnối điện của các khối chức năng
\r\n\r\n8 Yêu cầu kỹ thuật của\r\nthử nghiệm
\r\n\r\n8.1 Phân loại các thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n8.2 Thử nghiệm điển\r\nhình
\r\n\r\n8.3 Thử nghiệm thường\r\nxuyên
\r\n\r\nPhụ lục A (qui định)\r\n– Mặt cắt nhỏ nhất và lớn nhất của dây đồng thích hợp để đấu nối
\r\n\r\nPhụ lục B (qui định)\r\n– Phương pháp tính diện tích mặt cắt của dây bảo vệ liên quan đến ứng suất nhiệt\r\ndo dòng điện ngắn hạn
\r\n\r\nPhụ lục C (đã xóa)
\r\n\r\nPhụ lục D (tham khảo)\r\n– Dạng cách ly bên trong
\r\n\r\nPhụ lục E (tham khảo)\r\n– Hạng mục cần có thoản thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng
\r\n\r\nPhụ lục F (qui định)\r\n– Đo chiều dài đường rò và khe hở không khí
\r\n\r\nPhụ lục G (qui định)\r\n– Tương quan giữa điện áp danh nghĩa của hệ thống cung cấp và điện áp chịu xung\r\ndanh định của thiết bị
\r\n\r\nPhụ lục H (qui định)\r\n– Tương thích điện từ (EMC)
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham\r\nkhảo
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
* Nếu các bộ phận kết\r\ncấu này có lắp thiết bị thì chúng có thể là tủ điện độc lập.
\r\n\r\n* Nếu các bộ phận kết cấu này có lắp\r\nthiết bị thì chúng có thể là tủ điện độc lập.
\r\n\r\n* Xem IEC 60947-3
\r\n\r\n* Theo 413.2.1.1 của TCVN 7447-4-41\r\n(IEC 60364-4-41), tương đương với thiết bị cấp II.
\r\n\r\n* Xem TCVN 4255 (IEC 60529)
\r\n\r\n* Xem IEC 60364-3
\r\n\r\n* Phù hợp với IEC 60146-2
\r\n\r\n* Theo IEC 60146-2
\r\n\r\n* Theo IEC 60146-2
\r\n\r\n* Phụ lục F này hoàn toàn tương đương với\r\nPhụ lục G của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1)
\r\n\r\n* Phụ lục này hoàn toàn tương đương với\r\nPhụ lục H của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1).
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7994-1:2009 (IEC 60439-1: 2004) về Tủ điện đóng cắt và điều khiển hạ áp – Phần 1: Tủ điện được thử nghiệm điển hình và tủ điện được thử nghiệm điển hình từng phần đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7994-1:2009 (IEC 60439-1: 2004) về Tủ điện đóng cắt và điều khiển hạ áp – Phần 1: Tủ điện được thử nghiệm điển hình và tủ điện được thử nghiệm điển hình từng phần
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7994-1:2009 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2009-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |