DÂY QUẤN – PHƯƠNG PHÁP THỬ NGHIỆM – PHẦN 6: ĐẶC TÍNH\r\nNHIỆT
\r\nWinding wires – Test methods – Part 6: Thermal properties
\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7917-6: 2008 hoàn toàn tương đương với IEC 60851-6: 1996, sửa\r\nđổi 1: 1997 và sửa đổi 2: 2003;
\r\n\r\nTCVN 7917-6: 2008 do Tiểu Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia\r\nTCVN/TC/E4/SC1 Dây và cáp có bọc cách biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ\r\nKhoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nằm trong bộ TCVN 7917 (IEC 60851), là một trong dãy\r\ntiêu chuẩn đề cập đến sợi dây có cách điện dùng cho các cuộn dây trong thiết bị\r\nđiện. Trong dãy có ba nhóm:
\r\n\r\n1) Dây quấn - Phương pháp thử nghiệm TCVN 7917 (IEC 60851);
\r\n\r\n2) Qui định đối với loại dây quấn cụ thể TCVN 7675 (IEC 60317);
\r\n\r\n3) Bao bì của dây quấn (IEC 60264).
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn TCVN 7917 (IEC 60851), Dây quấn - Phương pháp thử nghiệm,\r\ngồm các phần sau:
\r\n\r\n- TCVN 7917-1: 2008 (IEC 60851-1: 1996 và sửa đổi 1: 2003), Phần \r\n1: Yêu cầu chung
\r\n\r\n- TCVN 7917-2: 2008 (IEC 60851-2: 1997 và sửa đổi 2: 2003), Phần \r\n2: Xác định kích thước
\r\n\r\n- TCVN 7917-3: 2008 (IEC 60851-3: 1997 và sửa đổi 2: 2003). Phần \r\n3: Đặc tính cơ
\r\n\r\n- TCVN 7917-4: 2008 (IEC 60851-4: 2005), Phần 4: Đặc tính hóa
\r\n\r\n- TCVN 7917-5: 2008 (IEC 60951-5: 2004), Phần 5: Đặc tính điện
\r\n\r\n- TCVN 7917-6: 2008 (IEC 60851-6: 1996, sửa đổi 1: 1997 và sửa đổi\r\n2: 2003), Phần 6: Đặc tính nhiệt
\r\n\r\n\r\n\r\n
DÂY\r\nQUẤN – PHƯƠNG PHÁP THỬ NGHIỆM – PHẦN 6: ĐẶC TÍNH NHIỆT
\r\n\r\nWinding\r\nwires – Test methods – Part 6: Thermal properties
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định các thử nghiệm dưới đây:
\r\n\r\n- Thử nghiệm 9: Sốc nhiệt.
\r\n\r\n- Thử nghiệm 10: Mềm dính;
\r\n\r\n- Thử nghiệm 15: Chỉ số nhiệt độ;
\r\n\r\n- Thử nghiệm 21: Tổn hao khối lượng
\r\n\r\nCác định nghĩa, lưu ý chung về các phương pháp thử nghiệm và toàn\r\nbộ danh mục các phương pháp thử nghiệm dây quấn, xem trong TCVN 7917-1 (IEC\r\n60851-1).
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn dưới đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn\r\nnày. Các tài liệu có ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu, các tài liệu\r\nkhông ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất (kể cả các sửa đổi).
\r\n\r\nTCVN 7917-1: 2008 (IEC 60851-1: 1996 và sửa đổi 1:2003), Dây quấn\r\n- Phương pháp thử nghiệm - Phần 1: Yêu cầu chung
\r\n\r\nTCVN 7917-3: 2008 (IEC 60851-3:1997 và sửa đổi 2:2003), Dây quấn -\r\nPhương pháp thử nghiệm – Phần 3: Đặc tính cơ
\r\n\r\nTCVN 7917-5: 2008 (IEC 60851-5: 2004), Dây quấn - Phương pháp thử\r\nnghiệm - Phần 5: Đặc tính điện
\r\n\r\nIEC 60172: 1987, Test procedure for the determination of the temperature\r\nindex of enamelled winding wires (Qui trình thử nghiệm để xác định chỉ số nhiệt\r\nđộ của dây quấn có tráng men)
\r\n\r\n\r\n\r\n(Áp dụng cho sợi dây có tráng men và sợi dây có quấn băng cách điện)
\r\n\r\nSốc nhiệt là khả năng của sợi dây chịu được nhiệt độ đặt vào sau\r\nkhi sợi dây được kéo và/hoặc quấn hoặc uốn quanh trục cuốn.
\r\n\r\n3.1. Mẫu
\r\n\r\n3.1.1. Sợi dây tròn
\r\n\r\nMẫu phải được chuẩn bị theo:
\r\n\r\n- 5.1.1 của TCVN 7917-3 (IEC 60851-3) đối với sợi dây tráng men có\r\nđường kính danh nghĩa của ruột dẫn đến và bằng 1,600 mm;
\r\n\r\n- 5.2 của TCVN 7917-3 (IEC 60851-3) đối với sợi dây tráng men có\r\nđường kính danh nghĩa của ruột dẫn lớn hơn 1,600 mm;
\r\n\r\n- 5.1.1 của TCVN 7917-3 (IEC 60851-3) đối với sợi dây có quấn băng\r\ncách điện có đường kính danh nghĩa của ruột dẫn đến và bằng 1,600 mm;
\r\n\r\n- 5.5.4 của TCVN 7917-3 (IEC 60851-3) đối với sợi dây có quấn băng\r\ncách diện có đường kính danh nghĩa của ruột dẫn lớn hơn 1,600 mm.
\r\n\r\n3.1.2. Sợi dây chữ nhật
\r\n\r\nMẫu phải được chuẩn bị theo 5.1.2 của TCVN 7917-3 (IEC 60851-3),\r\ntuy nhiên chỉ uốn theo chiều dẹt (trên chiều dày).
\r\n\r\n3.2. Qui trình
\r\n\r\nMẫu được đặt vào lò có lưu thông không khí cưỡng bức ở nhiệt độ\r\nqui định trong tiêu chuẩn liên quan với dung sai ± 5°C trong thời gian 30 min.\r\nSau khi lấy ra khỏi lò, mẫu được để nguội về nhiệt độ phòng và sau đó phải kiểm\r\ntra các vết nứt bằng kính có độ phóng đại theo Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 - Độ phóng đại
\r\n\r\n\r\n Kích thước sợi dây \r\n | \r\n \r\n Độ phóng đại \r\n | \r\n
\r\n Sợi dây tròn có đường kính danh nghĩa của ruột dẫn đến và bằng\r\n 0,040 mm \r\n | \r\n \r\n 10 đến 15 lần \r\n | \r\n
\r\n Sợi dây tròn có đường kính danh nghĩa của ruột dẫn từ 0,040 mm đến\r\n và bằng 0,500 mm \r\n | \r\n \r\n 6 đến 10 lần \r\n | \r\n
\r\n Sợi dây tròn có đường kính danh nghĩa của ruột dẫn lớn hơn 0,500\r\n mm \r\n | \r\n \r\n 1 đến 6 lần \r\n | \r\n
\r\n Sợi dây chữ nhật \r\n | \r\n \r\n 6 đến 10 lần \r\n | \r\n
3.3. Kết quả
\r\n\r\nPhải thử nghiệm ba mẫu trong trường hợp sợi dây tròn và hai mẫu trong\r\ntrường hợp sợi dây chữ nhật. Phải ghi vào báo cáo tất cả các vết nứt được phát\r\nhiện.
\r\n\r\n\r\n\r\n(Áp dụng cho sợi dây tròn tráng men có đường kính danh nghĩa của\r\nruột dẫn lớn hơn 0,100 mm đến và bằng 1,600 mm và sợi dây tròn có quấn băng\r\ncách điện)
\r\n\r\nMềm dính được thể hiện là nhiệt độ tại đó xảy ra ngắn mạch giữa\r\nhai đoạn dây vuông góc với nhau và có đặt tải qui định tại điểm giao nhau.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nTrong nhiều trường hợp, nhiệt độ mềm dính biểu thị sự phân huỷ cách điện.
\r\n\r\n4.1. Thiết bị
\r\n\r\nPhải sử dụng thiết bị dưới đây:
\r\n\r\n- khối kim loại bằng đồng thau hoặc đồng đỏ có trang bị phương tiện\r\nđể gia nhiệt bằng điện và phương tiện đo và khống chế nhiệt độ, có hai rãnh để\r\ngài hai đoạn dây, hai đoạn dây này vuông góc với nhau, có điểm giao nhau ở tâm\r\ncủa khối kim loại và có một pittông bằng gốm để đặt tải trên điểm giao nhau,\r\nnhư chỉ ra trong Hình 1;
\r\n\r\n- máy biến áp công suất tối thiểu là 100 VA cung cấp điện áp thử nghiệm\r\nxoay chiều (100 ± 10) V, được nối với thiết bị quá dòng tác động ở dòng điện (5\r\n± 1) mA và với điện trở giới hạn dòng điện đến tối đa là 50 mA.
\r\n\r\n4.2. Qui\r\ntrình
\r\n\r\nHai đoạn dây thẳng vuông góc với nhau phải được gài vào trong khối\r\nkim loại, khối kim loại này được gia nhiệt trước ở nhiệt độ qui định trong tiêu\r\nchuẩn liên quan. Phải đo nhiệt độ tại điểm càng gần với điểm giao nhau càng tốt\r\nvà nhiệt độ không được thay đổi quá ± 3 oC so với giá trị qui định. Điểm giao\r\nnhau phải nằm tại chính giữa bên dưới pittông. Trong trường hợp sợi dây có đường\r\nkính danh nghĩa của ruột dẫn nhỏ hơn 0,200 mm, phải đặt hai đoạn dây thẳng song\r\nsong, cạnh nhau và đặt đoạn dây thứ ba vuông góc với hai đoạn dây trước với các\r\nđiểm giao nhau được bố trí đối xứng qua trục của pittông.
\r\n\r\nSau khoảng thời gian gia nhiệt cho trong Bảng 2, dùng pittông đặt\r\nmột tải trọng như cho trong Bảng 3. Ngay sau đó, đặt điện áp thử nghiệm giữa\r\ncác đoạn dây phía dưới và phía trên. Trong trường hợp sử dụng hai đoạn dây phía\r\ndưới thì phải nối chúng với nhau. Tải và điện áp thử nghiệm phải được đặt trong\r\n2 min.
\r\n\r\nPhải thực hiện ba thử nghiệm. Tất cả các hỏng hóc phải được ghi\r\nvào báo cáo.
\r\n\r\nBảng 2 -\r\nThời gian gia nhiệt
\r\n\r\n\r\n Đường kính danh nghĩa của ruột dẫn \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Thời gian từ lúc gài sợi dây đến lúc mang tải \r\nmin \r\n | \r\n |
\r\n Lớn hơn \r\n | \r\n \r\n Đến và bằng \r\n | \r\n |
\r\n - \r\n | \r\n \r\n 1,000 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 1,000 \r\n | \r\n \r\n 1,600 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
Bảng 3 -\r\nTải đặt vào giao điểm
\r\n\r\n\r\n Đường kính danh nghĩa của ruột dẫn \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Tải trọng \r\nN \r\n | \r\n |
\r\n Lớn hơn \r\n | \r\n \r\n Đến và bằng \r\n | \r\n |
\r\n 0,100 \r\n | \r\n \r\n 0,125 \r\n | \r\n \r\n 1,25 \r\n | \r\n
\r\n 0,125 \r\n | \r\n \r\n 0,315 \r\n | \r\n \r\n 2,20 \r\n | \r\n
\r\n 0,315 \r\n | \r\n \r\n 0,500 \r\n | \r\n \r\n 4,50 \r\n | \r\n
\r\n 0,500 \r\n | \r\n \r\n 0,800 \r\n | \r\n \r\n 9,00 \r\n | \r\n
\r\n 0,800 \r\n | \r\n \r\n 1,250 \r\n | \r\n \r\n 18,00 \r\n | \r\n
\r\n 1,250 \r\n | \r\n \r\n 1,600 \r\n | \r\n \r\n 36,00 \r\n | \r\n
5. Thử nghiệm 15: Chỉ số nhiệt độ
\r\n\r\n5.1. Sợi dây có tráng men
\r\n\r\n5.1.1. Sợi dây tròn
\r\n\r\nChỉ số nhiệt độ phải được xác định theo IEC 60172 (trên các mẫu\r\nkhông được ngâm tẩm).
\r\n\r\n5.1.2. Sợi dây chữ nhật
\r\n\r\nVì IEC 60172 không qui định đối với sợi dây chữ nhật nên phải thực\r\nhiện thử nghiệm trên sợi dây tròn theo 5.1.1, sử dụng lớp phủ có công thức như áp\r\ndụng cho sợi dây chữ nhật.
\r\n\r\n5.2. Sợi dây có quấn băng cách điện
\r\n\r\nĐang xem xét.
\r\n\r\n6. Thử nghiệm 21: Tổn hao khối lượng
\r\n\r\n(Áp dụng cho sợi dây tròn có tráng men)
\r\n\r\nTổn hao khối lượng liên quan đến lớp phủ của sợi dây và thể hiện bằng\r\nmức độ hóa cứng.
\r\n\r\n6.1. Mẫu
\r\n\r\nMột đoạn dây có lớp phủ không nhỏ hơn 0,5 g phải được làm sạch bằng\r\nphương tiện thích hợp mà không làm ảnh hưởng đến lớp phủ. Mẫu phải được gia nhiệt\r\ntrong 1 h ở (130 ± 3) °C trong lò có lưu thông không khí cưỡng bức. Sau khi lấy\r\nra khỏi lò, phải đặt mẫu vào tủ sấy và để nguội về nhiệt độ phòng trong ít nhất\r\n30 min. Sau đó, mẫu phải được cân lên, lấy đến 0,1 mg (M1).
\r\n\r\n6.2. Qui trình
\r\n\r\nNồi nấu bằng kim loại phải được ổn định trong 2 h ở (150 ± 3) oC.\r\nSau đó, nồi nấu bằng kim loại có chứa mẫu phải được đặt trong lò có lưu thông\r\nkhông khí cưỡng bức trong 2 h ở nhiệt độ thay đổi không quá ± 3 °C so với giá\r\ntrị qui định trong tiêu chuẩn liên quan. Sau khi lấy ra khỏi lò, phải đặt mẫu\r\nvào tủ sấy và để nguội về nhiệt độ phòng trong ít nhất 30 min. Sau đó, mẫu phải\r\nđược cân lên, lấy đến 0,1 mg (M2).
\r\n\r\nLớp phủ phải được loại bỏ bằng chất hóa học thích hợp không làm ảnh\r\nhưởng đến ruột dẫn, và ruột dẫn trần được làm khô trong (15 ± 1) min ở (150 ±\r\n3) °C, đặt trong tủ sấy và để nguội về nhiệt độ phòng trong ít nhất 30 min. Sau\r\nđó, ruột dẫn trần phải được cân lên, lấy đến 0,1 mg (M3).
\r\n\r\nTổn hao khối lượng được xác định theo công thức sau đây:
\r\n\r\nPhải thực hiện hai thử nghiệm. Ghi vào báo cáo hai giá trị riêng rẽ.
\r\n\r\n\r\n 1 = mẫu \r\n | \r\n \r\n 8 = lỗ để gài cơ cấu khống chế nhiệt độ \r\n | \r\n
\r\n 2 = mẫu \r\n | \r\n \r\n 9 = lỗ để gài nhiệt ngẫu \r\n | \r\n
\r\n 3 = pittông \r\n | \r\n \r\n 10 = lỗ để đưa\r\n pittông có tải vào \r\n | \r\n
\r\n 4 = pittông gốm \r\n | \r\n \r\n 11 = phần tử gia nhiệt bằng diện \r\n | \r\n
\r\n 5 = tải trọng \r\n | \r\n \r\n 12 = cơ cấu khống chế nhiệt độ \r\n | \r\n
\r\n 6 = khối kim loại (đồng đỏ hoặc đồng thau) \r\n | \r\n \r\n 13 = các đầu nối cách điện\r\n dùng để đấu nối các mẫu sợi dây \r\n | \r\n
\r\n 7 = các rãnh để gài mẫu \r\n | \r\n \r\n 14 = tấm đế cách điện \r\n | \r\n
Hình 1 - Thiết bị nén dùng để thử nghiệm mềm dính
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nTHỬ NGHIỆM HỎNG Ở NHIỆT ĐỘ CAO
\r\n\r\n(Áp dụng cho sợi dây tròn có tráng men)
\r\n\r\nHỏng ở nhiệt độ cao được thể hiện bằng thời gian đến khi mẫu hỏng,\r\nmẫu được nối với điện áp thử nghiệm trong khi vẫn đặt vào nhiệt độ nâng cao.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thử nghiệm này thích hợp để chỉ ra tính năng của sợi\r\ndây ở nhiệt độ đến 450 oC khi đó điều kiện quá tải ở ứng suất điện\r\náp có thể xảy ra. Không thể dùng thử nghiệm này đối với các điều kiện gây hỏng\r\ntrong vài giây hoặc vài phút vì thử nghiệm này đòi hỏi thời gian đến khi hỏng tối\r\nthiểu là 15 min. Trong trường hợp cần có các đặc tính hỏng ngắn hạn thì đòi hỏi\r\ncác thử nghiệm khác.
\r\n\r\nA.1 Thiết\r\nbị
\r\n\r\nSử dụng thiết bị dưới đây:
\r\n\r\n- lò có hoặc không có lưu thông không khí cưỡng bức, tạo ra nhiệt\r\nđộ làm việc lớn nhất 450 °C. Nhiệt độ này không được thay đổi so với nhiệt độ đạt quá ± 5 °C.\r\nThiết kế của lò đảm bảo rằng mẫu đạt đến nhiệt độ đặt ± 1 % trong vòng 3 min.\r\nLò được trang bị các đầu nối thích hợp để đặt điện áp thử nghiệm theo Bảng A.1.
\r\n\r\n- máy biến áp có công suất tối thiểu 100 VA cung cấp điện áp thử\r\nnghiệm xoay chiều tần số 50 Hz hoặc 60 Hz theo Bảng A.1, được nối với thiết bị\r\nquá dòng tác động ở dòng điện (10 ± 5) mA. Để tránh các đột biến quá điện áp, tụ\r\nđiện có điện dung từ 1 mF đến 2 mF được nối\r\nsong song với các đầu nối thứ cấp của máy biến áp. Thiết bị quá dòng chỉ ra hỏng\r\nhóc và ngắt điện bộ định thời gian tương ứng.
\r\n\r\nBảng A.1\r\n- Điện áp thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n Độ tăng đường kính do có cách điện \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Điện áp thử nghiệm (xoay chiều) \r\nV \r\n | \r\n |
\r\n Lớn hơn \r\n | \r\n \r\n Đến và bằng \r\n | \r\n |
\r\n 0,024 \r\n | \r\n \r\n 0,035 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n
\r\n 0,035 \r\n | \r\n \r\n 0,050 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n
\r\n 0,050 \r\n | \r\n \r\n 0,070 \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n | \r\n
\r\n 0,070 \r\n | \r\n \r\n 0,090 \r\n | \r\n \r\n 165 \r\n | \r\n
\r\n 0,090 \r\n | \r\n \r\n 0,130 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n
A.2. Mẫu
\r\n\r\nMẫu được chuẩn bị theo 4.4 của TCVN 7917-5 (IEC 60851-5). Thực\r\nnghiệm cho thấy sợi dây có đường kính danh nghĩa của ruột dẫn khoảng 1 mm và mức\r\nphủ 2 là thuận tiện để sử dụng và thử nghiệm.
\r\n\r\nA.3. Qui\r\ntrình
\r\n\r\nMẫu được nối với các đầu nối và đặt trong lò được gia nhiệt trước\r\nđến nhiệt độ đã chọn cho thử nghiệm. Đặt ngay điện áp thử nghiệm và khởi động bộ\r\nđịnh thời gian.
\r\n\r\nNăm mẫu được thử nghiệm. Ghi vào báo cáo thời gian đến lúc hỏng.\r\nThời gian đến lúc hỏng nhỏ hơn 15 min thì không tính đến.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1.\r\nPhạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Thử nghiệm 9: Sốc nhiệt
\r\n\r\n3.1. Mẫu
\r\n\r\n3.2. Quy trình
\r\n\r\n3.3. Kết quả
\r\n\r\n4. Thử nghiệm 10: Mềm dính
\r\n\r\n4.1. Thiết bị
\r\n\r\n4.2. Qui trình
\r\n\r\n5. Thử nghiệm 15: Chỉ số nhiệt độ
\r\n\r\n5.1. Sợi dây có tráng men
\r\n\r\n5.2. Sợi dây có quấn băng cách điện
\r\n\r\n6. Thử nghiệm 21: Tổn hao khối lượng
\r\n\r\n6.1. Mẫu
\r\n\r\n6.2. Qui trình
\r\n\r\nPhụ lục A (tham khảo) - Thử nghiệm\r\nhỏng ở nhiệt độ cao
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7917-6:2008 (IEC 60851-6:1996/ Amd 1: 1997, Amd 2: 2003) về Dây quấn – Phương pháp thử nghiệm – Phần 6: Đặc tính nhiệt đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7917-6:2008 (IEC 60851-6:1996/ Amd 1: 1997, Amd 2: 2003) về Dây quấn – Phương pháp thử nghiệm – Phần 6: Đặc tính nhiệt
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7917-6:2008 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2008-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |