ACQUI KHỞI ĐỘNG LOẠI CHÌ-AXÍT - PHẦN 2: KÍCH THƯỚC\r\nACQUI, KÍCH THƯỚC VÀ ĐÁNH DẤU ĐẦU NỐI
\r\n\r\nLead-acid\r\nstarter betteries - Part 2: Dimension or batteries and dimensions and marking\r\nor terminals
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Phạm vi áp\r\ndụng và đối tượng
\r\n\r\n1.1. Tiêu chuẩn này áp dụng\r\ncho các acqui chì-axít được sử dụng để khởi động, chiếu sáng và đánh lửa cho\r\ncác loại xe chở khách và phương tiện vận tải hạng nhẹ, có điện áp danh nghĩa 12\r\nV, được giữ chặt vào phương tiện vận tải bằng các gờ trên các cạnh dài của vỏ\r\nacqui (phương pháp giữ chặt tiêu chuẩn).
\r\n\r\n1.2. Vì có nhiều phương pháp\r\ngiữ chặt khác nhau đang được sử dụng nên trong Mục 3 quy định hai phương tiện\r\ngiữ chặt cho phép.
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này nhằm quy định:
\r\n\r\n- các kích thước chính của acqui\r\nkhởi động theo bốn dãy tiêu chuẩn;
\r\n\r\n- vị trí các đầu nối dương và đầu\r\nnối âm liên quan đến hệ thống giữ chặt;
\r\n\r\n- kích thước các đầu nối hình côn\r\ncủa acqui khởi động;
\r\n\r\n- đánh dấu cực tính.
\r\n\r\nMỤC 2 - CÁC KÍCH\r\nTHƯỚC CHÍNH CỦA ACQUI
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Dãy tiêu chuẩn
\r\n\r\nTheo tiêu chuẩn này acqui khởi động\r\nphải thuộc một trong bốn dãy sau:
\r\n\r\nL, LB, E, EB
\r\n\r\n3.2. Dãy rộng
\r\n\r\nHai dãy đầu có chiều rộng bằng nhau\r\n(L = rộng) nhưng chiều cao khác nhau:
\r\n\r\nL = rộng, chiều cao tiêu chuẩn
\r\n\r\nLB = rộng, dạng lùn
\r\n\r\n3.3. Dãy hẹp
\r\n\r\nHai dãy sau có chiều rộng bằng nhau\r\n(E = hẹp) nhưng chiều cao khác nhau:
\r\n\r\nE = hẹp, chiều cao tiêu chuẩn
\r\n\r\nEB = hẹp, dạng lùn
\r\n\r\n3.4. Dãy ưu tiên
\r\n\r\nTrong số bốn dãy này, dãy L (rộng,\r\nchiều cao tiêu chuẩn) phải được coi là dãy ưu tiên.
\r\n\r\n\r\n\r\nBố trí đầu nối dương và đầu nối âm\r\nliên quan đến vị trí các khấc (xem 6.2) phải phù hợp với Hình 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nAcqui phù hợp với tiêu chuẩn này có\r\nthể có quai xách. Phần nhô ra "c" của quai xách (xem Hình 1). Không\r\nđược vượt quá các giá trị trong Bảng 1. Quai xách phải có khả năng gấp lại hoặc\r\ntháo ra được để không ảnh hưởng đến các kích thước khác.
\r\n\r\n6. Giữ chặt\r\ntheo cách thông dụng
\r\n\r\n6.1. Gờ trên các cạnh dài
\r\n\r\nTất cả các acqui phù hợp với tiêu\r\nchuẩn này (dãy L, LB, E, EB) phải có, ở phần dưới, các gờ (hoặc hõm tạo thành\r\ngờ) dùng để giữ chặt toàn bộ chiều dài của các cạnh dài, tạo thành phần không\r\ntháo rời được của vỏ acqui và cho phép acqui được cố định nhờ đáy vỏ.
\r\n\r\n6.2. Khấc
\r\n\r\nĐể đảm bảo định vị đúng acqui trên\r\ngiá đỡ, gờ ở phía các đầu nối phải có một khấc, còn gờ ở phía đối diện phải có\r\nhai khấc.
\r\n\r\nKẹp giữ của giá đỡ phải phù hợp với\r\ncác gờ và khấc để đảm bảo giữ chặt theo cả hai hướng.
\r\n\r\n7. Các kích\r\nthước chính của acqui
\r\n\r\nCác kích thước chính của acqui được\r\nthể hiện bằng ký hiệu như chỉ ra trên Hình 1.
\r\n\r\nBản vẽ này không thể hiện chi tiết\r\nthiết kế phần trên mặt của acqui.
\r\n\r\nCác kích thước ứng với các ký hiệu\r\ndưới đây phải phù hợp với Bảng 1.
\r\n\r\nCác ký hiệu được sử dụng:
\r\n\r\nb = chiều rộng tổng thể đo\r\nbên trên các gờ
\r\n\r\nh = chiều cao tổng thể kể cả\r\nnắp, chốt và đầu nối, nhưng không kể quai xách
\r\n\r\nl = chiều dài tổng thể không\r\nkể quai xách
\r\n\r\nb1 = chiều rộng\r\nđo ngang qua các gờ
\r\n\r\nl1 = chiều dài đế\r\nacqui
\r\n\r\nc = phần nhô ra lớn nhất của\r\nquai xách, nếu có
\r\n\r\n8. Kích thước\r\nvà bố trí gờ và khấc
\r\n\r\nHình dạng và kích thước các gờ và\r\nkhấc phải phù hợp với Hình 3a và 3b (chi tiết X và Y của Hình 1).
\r\n\r\nVị trị các gờ và khấc được chỉ ra\r\ntrên Hình 1 và ở 6.2.
\r\n\r\nMỤC 3 - KÍCH\r\nTHƯỚC PHỤ CỦA ACQUI CÓ CƠ CẤU GIỮ CHẶT THAY THẾ CHO PHÉP
\r\n\r\n9. Quy định\r\nchung liên quan đến phương pháp thay thế cho phép để giữ chặt
\r\n\r\nAcqui khởi động có các kích thước\r\nchính thuộc dãy tiêu chuẩn L, E và EB có thể được cố định vào phương tiện giao\r\nthông như các phương pháp thay thế cho phương pháp giữ chặt tiêu chuẩn.
\r\n\r\n- bằng các vấu bổ sung trên các\r\ncạnh ngắn (thêm chữ S vào ký hiệu các dãy tiêu chuẩn: LS, ES, EBS), xem Điều\r\n10;
\r\n\r\n- bằng cơ cấu kẹp giữ với phần bên\r\ntrên của acqui (ví dụ khung kim loại), được gắn với giá đỡ (thêm chữ T vào ký\r\nhiệu của dãy tiêu chuẩn: LT, ET, EBT), xem Điều 11.
\r\n\r\nTrong cả hai trường hợp, các acqui\r\nvẫn phải có các gờ trên cạnh dài phù hợp với Điều 6.
\r\n\r\n\r\n\r\n10.1. Vấu
\r\n\r\nAcqui được giữ chặt ở các cạnh ngắn\r\n(xem Điều 9) thuộc dãy LS, ES, EBS phải có các vấu ở đáy của các cạnh ngắn, tạo\r\nthành phần liền khối với vỏ acqui. Hình dạng và kích thước các vấu phải phù hợp\r\nvới Hình 2 và Hình 3b.
\r\n\r\n10.2. Định vị acqui
\r\n\r\nĐể đảm bảo định vị đúng acqui trên\r\ngiá đỡ, phải có các khấc trên các vấu; vấu ở phía đầu nối âm phải có một khấc ở\r\nchính giữa, vấu trên phía đầu nối dương phải có hai khấc, vị trí của chúng được\r\nthể hiện trên Hình 2.
\r\n\r\nHình dạng và kích thước của khấc\r\nphải tương ứng với Hình 3a và 3b.
\r\n\r\nKẹp giữ của giá đỡ phải phù hợp với\r\ncác vấu và khấc để giữ chắc chắn theo cả hai hướng.
\r\n\r\n10.3. Kích thước phụ của acqui\r\nđược giữ chặt bằng vấu
\r\n\r\nTổng chiều dài được đo ngang qua\r\ncác vấu l2, xem Hình 2, đối với các acqui có dãy LS, ES và\r\nEBS phải phù hợp với các giá trị trong Bảng 2.
\r\n\r\n11. Giữ chặt\r\nbằng phần trên của vỏ
\r\n\r\n11.1. Bố trí phần trên của vỏ
\r\n\r\nCác acqui thuộc dãy LT, ET và EBT\r\nđược giữ bằng trên của vỏ theo Điều 9 phải được thiết kế sao cho nắp tạo thành\r\nmột chỗ tựa thích hợp cho cơ cấu kẹp giữ, ví dư như khung kim loại.
\r\n\r\n11.2. Kích thước phụ của acqui\r\nđược giữ chặt bằng phần trên của vỏ
\r\n\r\nChiều cao h1 của bề mặt\r\nđỡ cơ cấu kẹp giữ so với đáy của vỏ acqui thuộc dãy LT, ET và EBT (xem Hình 2)\r\nphải phù hợp với các giá trị cho trong Bảng 3.
\r\n\r\nMỤC 4 - KÍCH\r\nTHƯỚC CỦA CÁC ĐẦU NỐI ACQUI
\r\n\r\n12. Kích thước\r\ncủa đầu nối dương
\r\n\r\nĐầu nối dương dạng côn phải phù hợp\r\nvới Hình 4.
\r\n\r\n13. Kích thước\r\ncủa đầu nối âm
\r\n\r\nĐầu nối âm dạng côn phải phù hợp\r\nvới Hình 5.
\r\n\r\nMỤC 5 - ĐÁNH DẤU\r\nCỰC TÍNH CỦA ACQUI VÀ KÍCH THƯỚC CÁC KÝ HIỆU TƯƠNG ỨNG
\r\n\r\n14. Đánh dấu\r\ncực tính của các đầu nối
\r\n\r\nAcqui phải có đánh dấu cực tính, ít\r\nnhất là đầu nối dương.
\r\n\r\n14.1. Dấu này phải có dạng\r\nký hiệu +, khắc chìm hoặc đúc nổi, ở bề mặt bên trên của đầu nối dương hoặc\r\ntrên nắp sát với đầu nối dương.
\r\n\r\nKý hiệu được sử dụng để đánh dấu\r\nđầu nối dương phải phù hợp với ký hiệu 5005-a: Dấu cộng; cực tính dương của IEC\r\n60417: Ký hiệu bằng hình vẽ sử dụng trên thiết bị. Chỉ số, khảo sát và lập các\r\ntờ rời. Giá trị thực tế của kích thước "a" cần bằng hoặc lớn hơn 5\r\nmm.*
\r\n\r\n14.2. Nếu đầu nối âm cũng\r\nđược đánh dấu thì ký hiệu được sử dụng phải phù hợp với ký hiệu 5006-a: Dấu\r\ntrừ, cực tính âm của IEC 60417; ghi nhãn này cũng phải được đặt trên bề mặt bên\r\ntrên của đầu nối âm hoặc nắp sát với đầu nối âm. Kích thước của ký hiệu cực âm\r\nphải tương ứng với kích thước của ký hiệu cực dương.
\r\n\r\nMỤC 6 - CÁC KIỂU\r\nƯU TIÊN SỬ DỤNG Ở BẮC MỸ VÀ ĐÔNG Á - KÍCH THƯỚC
\r\n\r\n\r\n\r\nMục này áp dụng cho hai dãy acqui\r\nkhởi động chì-axit dùng cho phương tiện chở hành khách và phương tiện vận tải\r\nhạng nhẹ, được sử dụng rộng rãi và chủ yếu ở:
\r\n\r\n1) Bắc Mỹ;
\r\n\r\n2) Đông Á.
\r\n\r\nSau đây dãy ở Bắc Mỹ gọi là\r\n"AM" còn dãy ở Đông Á gọi là "AS".
\r\n\r\n16. Acqui khởi\r\nđộng thuộc dãy AM
\r\n\r\n16.1. Đặc tính chung
\r\n\r\nDãy AM gồm 5 loại acqui. Tất cả các\r\nloại này được thiết kế để được giữ chặt vào phương tiện giao thông bằng các gờ\r\ntrên cạnh dài của vỏ acqui, tuy nhiên các gờ này khác với quy định trong các\r\nmục khác của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n16.2. Đầu nối và bố trí đầu nối
\r\n\r\nBa loại trong dãy này có các đầu nối\r\nphù hợp với mục 4 của tiêu chuẩn này. Hai loại còn lại có "các đầu nối\r\nbên", xem Hình 9 và Hình 10.
\r\n\r\nTất cả các loại của dãy này đều có\r\nbố trí đầu nối đổi chiều (ITC) (xem Bảng 4).
\r\n\r\n16.3. Các kích thước chính của\r\nacqui
\r\n\r\nKích thước chính của acqui được thể\r\nhiện bằng các ký hiệu như chỉ ra trên các hình từ Hình 6 Hình 10.
\r\n\r\nCác ký hiệu tương ứng với Điều 7\r\ncủa tiêu chuẩn này, với một số ngoại lệ sau:
\r\n\r\nb1 = chiều rộng đo tại\r\nđế của acqui
\r\n\r\nb2 = chiều rộng ngang\r\nqua các gờ
\r\n\r\nl2 = chiều dài của các\r\ngờ
\r\n\r\nKích thước ứng với các ký hiệu phải\r\nphù hợp với Bảng 4.
\r\n\r\n16.4. Đánh dấu cực tính phải\r\ntương ứng với Mục 5 của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n17. Acqui khởi\r\nđộng thuộc dãy AS
\r\n\r\n17.1. Đặc tính chung
\r\n\r\nDãy AS gồm 11 loại acqui. Tất cả\r\ncác loại này được thiết kế để giữ chặt vào phương tiện giao thông bằng cơ cấu\r\nkẹo giữ vào phần trên của acqui (ví dụ khung kim loại), được nối với tấm đỡ.
\r\n\r\n17.2. Đầu nối và bố trí đầu nối
\r\n\r\nTất cả các loại trong dãy này có\r\ncác đầu nối phù hợp với mục 4 của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nNăm loại trong dãy này có bố trí\r\nđầu nối tiêu chuẩn (STC).
\r\n\r\nSáu loại trong dãy nãy có bố trí\r\nđầu nối đổi chiều (ITC) (xem Bảng 5).
\r\n\r\n17.3. Các kích thước chính của\r\nacqui
\r\n\r\nKích thước chính của acqui được thể\r\nhiện bằng các ký hiệu như chỉ ra trên Hình 11.
\r\n\r\nCác ký hiệu tương ứng với Điều 7\r\ncủa tiêu chuẩn này, với ngoại lệ sau:
\r\n\r\nb1 = chiều rộng đo tại\r\nđế của acqui
\r\n\r\nKích thước ứng với các ký hiệu phải\r\nphù hợp với Bảng 5.
\r\n\r\n17.4. Đánh dấu cực tính phải\r\ntương ứng với Mục 5 của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nMỤC 7 - NÂNG\r\nCHUYỂN ACQUI KHỞI ĐỘNG BẰNG ROBOT; GỜ KẸP
\r\n\r\nGiới thiệu
\r\n\r\nCác nhà chế tạo xe hơi sử dụng\r\nrobot ngày càng nhiều để lắp đặt acqui khởi động trong thân xe. Thực tiễn này\r\nđòi hỏi phương tiện thích hợp để định vị chính xác cánh tay robot trên vỏ\r\nacqui.
\r\n\r\nNgoài ra cũng có thể cần phải kiểm\r\ntra sự phối hợp của acqui cụ thể với xe hơi tương ứng trên dây chuyền lắp ráp\r\nbằng dấu nhận biết được đọc tự động (ví dụ mã vạch) bằng các cảm biến trên cánh\r\ntay robot.
\r\n\r\n\r\n\r\nMục này nhằm quy định vị trí và\r\nkích thước của gờ kẹp trên vỏ của acqui phù hợp với tiêu chuẩn này, dãy L và\r\nLB, để nâng chuyển bằng robot lắp ráp thiết bị. Các gờ này có thể tùy chọn yêu\r\ncầu theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo xe hơi và nhà chế tạo acqui.
\r\n\r\nYêu cầu kỹ thuật của vùng ưu tiên\r\ntrên vỏ acqui để định vị mã nhận dạng được đọc bằng phương tiện điện tử (ví dụ\r\ncảm biến quang) đang được nghiên cứu.
\r\n\r\n19. Vị trí và\r\nkích thước các gờ dùng cho robot
\r\n\r\nNếu yêu cầu các gờ kẹp dùng cho robot\r\nthì các gờ này phải phù hợp với kích thước và vị trí thể hiện trên Hình 12a,\r\n12b và 12c.
\r\n\r\nHình 12a tương ứng với dãy L.
\r\n\r\nCó thể lựa chọn giữa Hình 12b và\r\n12c, cả hai đều ứng với dãy LB của tiêu chuẩn này. Do đó, các kích thước\r\n"h" và "b" phải là các kích thước cho trong Bảng 1 của tiêu\r\nchuẩn này.
\r\n\r\nCác gờ kẹp dùng cho robot phải là\r\ncác bộ phận liền khối với vỏ acqui.
\r\n\r\nCần nhấn mạnh rằng, theo bản vẽ chi\r\ntiết X, các gờ kẹp dùng cho robot không được vượt quá kích thước l1\r\nvà b của Bảng 1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu yêu cầu các gờ kẹp\r\ndùng cho robot, chúng nên nằm trên hai cạnh dài của vỏ acqui. Tuy nhiên chúng\r\ncó thể nằm trên hai cạnh ngắn hoặc nằm trên cả bốn cạnh của acqui. Trong mọi\r\ntrường hợp, các gờ kẹp này cần phù hợp với các kích thước cho trong mục này.
\r\n\r\nA = Khấc trên các gờ (xem chi tiết\r\nX trên Hình 3a)
\r\n\r\nB = gờ (xem chi tiết Y trên Hình\r\n3b)
\r\n\r\nC = chỉ trên các gờ
\r\n\r\nHình\r\n1 - Kích thước chính của acqui và bố trí hệ thống giữ chặt tiêu chuẩn (gờ,\r\nkhấc) và bố trí các đầu nối.
\r\n\r\nA = khấc trên các vấu (xem chi tiết\r\nX trên Hình 3a)
\r\n\r\nB = vấu (xem chi tiết Y trên Hình\r\n3b)
\r\n\r\nHình\r\n2 - Kích thước phụ của acqui có phương pháp thay thế cho phép để giữ chặt và bố\r\ntrí các vấu, khấc và đầu nối
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n Hình\r\n 3a - Chi tiết X - khấc \r\n | \r\n \r\n Hình\r\n 3b - Chi tiết Y -Gờ hoặc vấu \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH
\r\n\r\n- Dung sai của tất cả các bán kính:\r\n± 0,5 mm
\r\n\r\n- Đường nét đậm: bắt buộc
\r\n\r\n- Đường nét nhạt: tùy chọn
\r\n\r\nHình\r\n3 - Kích thước của gờ, vấu và khấc
\r\n\r\nDung\r\nsai độ côn: ±1%
\r\n\r\nHình\r\n4 - Kích thước đầu nối dương
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\nDung\r\nsai độ côn: ±1%
\r\n\r\nHình\r\n5 - Kích thước đầu nối âm
\r\n\r\nHình\r\n6
\r\n\r\nHình\r\n7
\r\n\r\nHình\r\n8
\r\n\r\nHình\r\n9
\r\n\r\nHình\r\n10
\r\n\r\nHình\r\n11
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\nHình\r\n12 - Vị trí và kích thước của các gờ dùng cho robot
\r\n\r\nBảng\r\n1 - Các kích thước chính của acqui với phương pháp giữ chặt tiêu chuẩn (xem\r\nHình 1)
\r\n\r\n\r\n Dãy \r\n | \r\n \r\n Loại \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dài \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n rộng \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n cao \r\nh \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Quai\r\n xách c, \r\n(lớn\r\n nhất) mm \r\n | \r\n ||
\r\n l\r\n \r\nmm \r\n | \r\n \r\n l1 \r\nmm \r\n | \r\n \r\n b \r\nmm \r\n | \r\n \r\n b1 \r\nmm \r\n | \r\n ||||
\r\n L* \r\n | \r\n \r\n L0 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 162 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n
\r\n L1 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 194 \r\n | \r\n |||||
\r\n L2 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 229 \r\n | \r\n |||||
\r\n L3 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 265 \r\n | \r\n |||||
\r\n L4 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 302 \r\n | \r\n |||||
\r\n L5 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 340 \r\n | \r\n |||||
\r\n LB \r\n | \r\n \r\n LB1 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 194 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n
\r\n LB2 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 229 \r\n | \r\n |||||
\r\n LB3 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 265 \r\n | \r\n |||||
\r\n E \r\n | \r\n \r\n E1 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 173 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n
\r\n E2 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 214 \r\n | \r\n |||||
\r\n E3 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n |||||
\r\n E4 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 296 \r\n | \r\n |||||
\r\n EB \r\n | \r\n \r\n EB1 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 174 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n
\r\n EB2 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||
\r\n EB3 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 262 \r\n | \r\n |||||
\r\n EB4 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 311 \r\n | \r\n |||||
\r\n * Dãy ưu tiên \r\n | \r\n
Bảng\r\n2 - Kích thước phụ của acqui với phương pháp giữ chặt thay thế bằng các vấu\r\ntrên cạnh ngắn của vỏ acqui (kích thước l2 - xem Hình 2)
\r\n\r\n\r\n Dãy\r\n LS \r\n | \r\n \r\n l2,\r\n mm \r\n | \r\n \r\n Dãy\r\n ES \r\n | \r\n \r\n l2,\r\n mm \r\n | \r\n \r\n Dãy\r\n LS \r\n | \r\n \r\n l2,\r\n mm \r\n | \r\n
\r\n LS1 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n ES1 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n EBS1 \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n LS2 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n ES2 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n EBS2 \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n LS3 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n ES3 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n EBS3 \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n LS4 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n ES4 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n EBS4 \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n LS5 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
Bảng\r\n3 - Kích thước phụ của acqui với phương pháp giữ chặt thay thế bằng phần trên\r\ncủa vỏ acqui (kích thước h1 - xem Hình 2)
\r\n\r\n\r\n Dãy \r\n | \r\n \r\n h1,\r\n mm \r\n | \r\n
\r\n LT \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n ET \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n EBT \r\n | \r\n \r\n | \r\n
Bảng\r\n4 - Dãy AM
\r\n\r\nTất cả\r\ncác kích thước tính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n Kiểu \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dài \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n rộng \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n cao \r\n | \r\n \r\n Bố\r\n trí đầu nối \r\n | \r\n |||||
\r\n l \r\n | \r\n \r\n l1\r\n max \r\n | \r\n \r\n l2\r\n max \r\n | \r\n \r\n b \r\n | \r\n \r\n b1 \r\n | \r\n \r\n b2\r\n max \r\n | \r\n \r\n h\r\n max \r\n | \r\n |||
\r\n GR34 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 254 \r\n | \r\n \r\n 149 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 175 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n ITC \r\n | \r\n
\r\n GR58 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 230 \r\n | \r\n \r\n 177 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 182 \r\n | \r\n \r\n 177 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n ITC \r\n | \r\n
\r\n GR65 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 281 \r\n | \r\n \r\n 221 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 182 \r\n | \r\n \r\n 192 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n ITC \r\n | \r\n
\r\n GR75 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 223 \r\n | \r\n \r\n 139 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 171 \r\n | \r\n \r\n 196 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n ITC \r\n | \r\n
\r\n GR78 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 254 \r\n | \r\n \r\n 149 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 175 \r\n | \r\n \r\n 196 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n ITC \r\n | \r\n
Bảng\r\n5 - Dãy AS
\r\n\r\nTất cả\r\ncác kích thước tính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n Kiểu \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dài \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n rộng \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n cao \r\n | \r\n \r\n Kết\r\n cấu đầu nối \r\n | \r\n |||
\r\n l \r\n | \r\n \r\n l1\r\n max \r\n | \r\n \r\n b \r\n | \r\n \r\n b1\r\n max \r\n | \r\n \r\n h1 \r\n | \r\n \r\n h\r\n max \r\n | \r\n ||
\r\n A19 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 184 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 123 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 184 \r\n | \r\n \r\n ITC \r\n | \r\n
\r\n B17 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 161 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 123 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 227 \r\n | \r\n \r\n STC \r\n | \r\n
\r\n B19 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 185 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 123 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 227 \r\n | \r\n \r\n STC \r\n | \r\n
\r\n B20 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 195 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 227 \r\n | \r\n \r\n ITC \r\n | \r\n
\r\n B24 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 237 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 227 \r\n | \r\n \r\n ITC \r\n | \r\n
\r\n C24 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 237 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 134 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 232 \r\n | \r\n \r\n STC \r\n | \r\n
\r\n D20 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 172 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 225 \r\n | \r\n \r\n STC \r\n | \r\n
\r\n D23 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 231 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 172 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 225 \r\n | \r\n \r\n STC \r\n | \r\n
\r\n D26 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 259 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 172 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 225 \r\n | \r\n \r\n ITC \r\n | \r\n
\r\n D31 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 304 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 172 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 225 \r\n | \r\n \r\n ITC \r\n | \r\n
\r\n E41 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 394 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 173 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 233 \r\n | \r\n \r\n ITC \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Các kiểu acqui được\r\n liệt kê ở đây là kiểu có bố trí đầu nối ưu tiên. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
* Kích thước "a" bằng 5 mm tương ứng với chiều\r\ndài tổng của từng nhánh của ký hiệu bằng 5,6 mm.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7916-2:2008 (IEC 60095-2:1984/Amd 1:1991, Amd 2:1993) về Acqui khởi động loại chì-axít – Phần 2: Kích thước acqui, kích thước và đánh dấu đầu nối đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7916-2:2008 (IEC 60095-2:1984/Amd 1:1991, Amd 2:1993) về Acqui khởi động loại chì-axít – Phần 2: Kích thước acqui, kích thước và đánh dấu đầu nối
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7916-2:2008 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2008-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |