Information\r\ntechnology - Metadata registries (MDR) Part 3: Registry metamodel and basic\r\nattributes
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7789-3:2007 hoàn toàn tương đương với\r\nISO/IEC 11179-3:2003
\r\n\r\nTCVN 7789-3:2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn\r\nTCVN/TC 154 “Quá trình, các yếu tố dữ liệu và tài liệu thương mại, công\r\nnghiệp và hành chính” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề\r\nnghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN -\r\nSỐ ĐĂNG KÝ SIÊU DỮ LIỆU (MDR) - PHẦN 3: SIÊU MÔ HÌNH ĐĂNG KÝ VÀ CÁC THUỘC TÍNH\r\nCƠ BẢN
\r\n\r\nInformation\r\ntechnology - Metadata registries (MDR) Part 3: Registry metamodel and basic\r\nattributes
\r\n\r\n\r\n\r\nMục đích chính của tiêu chuẩn này là để quy\r\nđịnh cấu trúc của một sổ đăng ký siêu dữ liệu (xem 1.1). tiêu chuẩn này cũng\r\nquy định các thuộc tính cơ sở được yêu cầu để mô tả các mục siêu dữ liệu và có\r\nthể được sử dụng trong các trường hợp khi một sổ đăng ký siêu dữ liệu đầy đủ\r\nkhông thích hợp (như là trong phần quy định của các tiêu chuẩn quốc tế khác)\r\n(xem 1.2).
\r\n\r\n1.3. Xác định các khía cạnh chưa được đề cập.
\r\n\r\n1.4. Đưa ra các ví dụ hoạt động ở nơi mà tiêu\r\nchuẩn này có thể được áp dụng.
\r\n\r\n1.1. Phạm vi - cấu\r\ntrúc của một sổ đăng ký siêu dữ liệu
\r\n\r\nMột chức năng quản lý sổ đăng ký siêu dữ liệu\r\ntoàn diện yêu cầu một tập các quy tắc và thủ tục. Các quy tắc và thủ tục này được\r\ntrình bày trong các điều và phụ lục sau đây và được bổ sung ở trong tiêu chuẩn\r\nnày như sau:
\r\n\r\na) Định nghĩa của các đối tượng siêu dữ liệu\r\ntrong Điều 3.3 của tiêu chuẩn này;
\r\n\r\nb) Cấu trúc của sổ đăng ký dưới dạng mô hình\r\ndữ liệu khái niệm trong điều 4 của tiêu chuẩn này;
\r\n\r\nCác khía cạnh của sổ đăng ký được mở rộng\r\ntrong các phần khác của bộ tiêu chuẩn TCVN 7789(ISO/IEC 11179), như sau:
\r\n\r\na) Khung cơ cấu tổng quát đối với bộ tiêu\r\nchuẩn này được quy định trong TCVN 7789-1 (ISO/IEC 11179-1);
\r\n\r\nb) Các quy tắc và hướng dẫn đối với việc phân\r\nloại siêu dữ liệu trong TCVN 7789-2 (ISO/IEC 11179-2);
\r\n\r\nc) Các quy tắc và hướng dẫn đối với hệ thống\r\ncác định nghĩa trong TCVN 7789-4 (ISO/IEC 11179-4);
\r\n\r\nd) Nguyên tắc đặt tên và định danh đối với\r\nsiêu dữ liệu trong TCVN 7789-5 (ISO/IEC 11179-5);
\r\n\r\ne) Các quy tắc và hướng dẫn đối với việc đăng\r\nký siêu dữ liệu trong TCVN 7789-6 (ISO/IEC 11179-6).
\r\n\r\nKhi biểu đồ mô hình được trình bày dưới dạng\r\nký pháp UML, thì tiêu chuẩn này không thừa nhận cũng không chứng thực cho bất\r\nkỳ môi trường hệ thống cụ thể nào, hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu, mẫu mô hình\r\nthiết kế cơ sở dữ liệu, phương pháp luận phát triển hệ thống, ngôn ngữ định\r\nnghĩa dữ liệu, ngôn ngữ lệnh, giao diện hệ thống, giao diện người sử dụng, nền\r\ntảng tính toán, hoặc bất kỳ công nghệ được yêu cầu đối với việc thực hiện. Tiêu\r\nchuẩn này không áp dụng trực tiếp cho việc sử dụng thực tế dữ liệu trong các hệ\r\nthống xử lý thông tin và ngôn ngữ giao tiếp.
\r\n\r\n1.2. Phạm vi - Các\r\nthuộc tính cơ sở của các mục siêu dữ liệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này cũng quy định các thuộc tính\r\ncơ sở được yêu cầu để mô tả các mục siêu dữ liệu và có thể được sử dụng trong\r\ncác trường hợp nơi mà một số đăng ký siêu dữ liệu đầy đủ không thích hợp (như\r\ntrong phần quy định của các tiêu chuẩn quốc tế khác). Các thuộc tính cơ sở này\r\nđược mô tả trong Điều 5.
\r\n\r\n1.3. Phạm vi - Các\r\nkhía cạnh đặc trưng chưa được đề cập
\r\n\r\nTiêu chuẩn này hiện tại chưa hỗ trợ các yêu\r\ncầu sau đây;
\r\n\r\na) Sự kế thừa, rập khuôn, tóm lược và cấu\r\ntrúc của dữ liệu phức tạp;
\r\n\r\nb) Khả năng quy định tính duy nhất của các\r\ntên trong một ngữ cảnh;
\r\n\r\nc) Quy định các quy ước đặt tên đối với một\r\nngữ cảnh;
\r\n\r\nd) Ký hiệu quy ước khác với các tên (như là\r\ncác biểu tượng);
\r\n\r\ne) Quy định về thời gian bổ sung với ngày\r\ntháng;
\r\n\r\nf) Các miền giá trị và miền khái niệm được\r\nquy, định đối với các thuộc tính trong siêu mô hình;
\r\n\r\ng) Việc đăng ký các tài liệu XML hoặc lược đồ\r\nXML;
\r\n\r\nh) Các giao diện chương trình ứng dụng (APIs)\r\nvà các quy định ràng buộc tương ứng để truy cập vào một sổ đăng ký;
\r\n\r\ni) Hỗ trợ đa ngôn ngữ, ngoại trừ đối với tên\r\nvà định nghĩa;
\r\n\r\nj) Khả năng thích ứng về văn hóa. Dự đoán\r\nrằng một số hoặc toàn bộ các yêu cầu này sẽ được đề cập tới trong các phiên bản\r\ntiếp theo của tiêu chuẩn này hoặc các báo cáo kỹ thuật hoặc các tiêu chuẩn\r\nhướng dẫn kèm theo.
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho các hoạt động bao\r\ngồm:
\r\n\r\na) Định nghĩa, quy định và nội dung của các\r\nsổ đăng ký siêu dữ liệu, bao gồm việc trao đổi hoặc tham chiếu giữa các tập hợp\r\nkhác nhau của các phần tử dữ liệu;
\r\n\r\nb) Việc thiết kế và quy định của các mô hình\r\ndữ liệu định hướng vào ứng dụng, các kiểu thông điệp về trao đổi dữ liệu;
\r\n\r\nc) Việc sử dụng thực tế dữ liệu trong các hệ\r\nthống xử lý thông tin và ngôn ngữ giao tiếp;
\r\n\r\nd) Trao đổi và tham chiếu giữa các tập hợp\r\nsiêu dữ liệu khác nhau.
\r\n\r\n\r\n\r\nTCVN 6398-0 (ISO 31-0), Đại lượng và đơn vị\r\nđo - Phần 0: Nguyên tắc chung;
\r\n\r\nISO 639-2:1998, Mã biểu diễn của tên các ngôn\r\nngữ - Phần 2: Mã theo bảng chữ cái;
\r\n\r\nISO 1087-1:2000, Công tác thuật ngữ - Từ vựng\r\n- Phần 1: Lý thuết và ứng dụng;
\r\n\r\nISO/IEC 2382-1:1993, Công nghệ thông tin - Từ\r\nvựng - Phần 1: Các thuật ngữ cơ bản;
\r\n\r\nISO/IEC 2382-17:1999, Công nghệ thông tin - Từ\r\nvựng - Phần 17: Cơ sở dữ liệu;
\r\n\r\nTCVN 7217-1:2007 (ISO 3166-1:1997), Mã biểu\r\ndiễn tên của các quốc gia và khu vực - Phần 1: Mã nước;
\r\n\r\nISO 5127:2001, Thông tin và tư liệu - Từ\r\nvựng;
\r\n\r\nTCVN 7820-1:2007 (ISO/IEC 6523-1:1998), Công\r\nnghệ thông tin - cấu trúc định danh tổ chức và bộ phận của tổ chức - Phần 1:\r\nĐịnh danh các lược đồ định danh tổ chức;
\r\n\r\nTCVN 7820-1:2007 (ISO/IEC 6523-2:1998), Công\r\nnghệ thông tin - cấu trúc định danh tổ chức và bộ phận của tổ chức - Phần 2:\r\nĐăng ký lược đồ định danh tổ chức;
\r\n\r\nISO 8601:2000, Các phần tử dữ liệu và các\r\nđịnh dạng trao đổi - Trao đổi thông tin - Sự biểu diễn ngày và giờ;
\r\n\r\nTCVN 7789-1 (ISO/IEC 11179-1), Công nghệ\r\nthông tin - Sổ đăng ký siêu dữ liệu - Phần 1: Khung cơ
\r\n\r\nTCVN 7789-2 (ISO/IEC 11179-2), Công nghệ\r\nthông tin - Sổ đăng ký siêu dữ liệu - Phần 2: Phân loại
\r\n\r\nTCVN 7789-4 (ISO/IEC 11179-4), Công nghệ\r\nthông tin - Sổ đăng ký siêu dữ liệu - Phần 4: Hệ thống định nghĩa dữ liệu;
\r\n\r\nTCVN 7789-5 (ISO/IEC 11179-5), Công nghệ\r\nthông tin - Sổ đăng ký siêu dữ liệu - Phần 5: Quy tắc đặt tên và định danh;
\r\n\r\nTCVN 7789-6 (ISO/IEC 11179-6), Công nghệ\r\nthông tin - Sổ đăng ký siêu dữ liệu - Phần 6: Đăng ký
\r\n\r\nISO/IEC 11404:1996, Công nghệ thông tin -\r\nNgôn ngữ lập trình, giao diện phần mềm, hệ thống và môi trường của chúng - Kiểu\r\ndữ liệu độc lập của ngôn ngữ;
\r\n\r\nISO 12620:1999, Ứng dụng mày tịnh trong thuật\r\nngữ - Phân loại dữ liệu;
\r\n\r\nISO/IEC 19501-1:2002, Công nghệ thông tin -\r\nNgôn ngữ lập mô hình thống nhất (UML) - Phần 1: Quy định.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và\r\nđịnh nghĩa sau đây:
\r\n\r\n3.1. Định nghĩa các cấu trúc siêu mô hình,\r\nđược sử dụng trong việc quy định siêu mô hình đăng ký.
\r\n\r\n3.2. Liệt kê các thuật ngữ khái quát hơn và\r\ncác định nghĩa của chúng, được sử dụng trong tiêu chuẩn này mà không bao gồm\r\ntrong các điều 3.1 hoặc 3.3.
\r\n\r\n3.3. Định nghĩa các đối tượng siêu dữ liệu\r\nđược quy định bởi chính siêu mô hình đó. Một danh sách các thuật ngữ được sắp\r\nxếp theo bảng chữ cái gồm tất cả các thuật ngữ trong ba điều này được đưa ra\r\ntrong Phụ lục A.
\r\n\r\n3.1. Định nghĩa về\r\ncấu trúc siêu mô hình
\r\n\r\nĐiều này định nghĩa các cấu trúc siêu mô hình\r\nđược sử dụng trong việc quy định siêu mô hinh đăng ký trong điều 4.
\r\n\r\n3.1.1. Liên kết (associaton)
\r\n\r\n<Siêu mô hình> một quan hệ về ngữ nghĩa\r\ngiữa hai lớp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Liên kết là một kiểu quan hệ.
\r\n\r\n[Phù hợp với ISO/IEC 19501-1:2001, 2.5.2.3]
\r\n\r\n3.1.2. Lớp liên kết (association class)
\r\n\r\n<Siêu mô hình> một liên kết cũng là một\r\nlớp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Nó không chỉ kết nối một tập các\r\nlớp, mà còn xác định một tập các đặc trưng thuộc quan hệ của chính nó.
\r\n\r\n[Phù hợp với ISO/IEC 19501-1:2001, 2.5.2.4]
\r\n\r\n3.1.3. Thuộc tính (attribute)
\r\n\r\n<Siêu mô hình> đặc điểm của một đối\r\ntượng hoặc thực thể.
\r\n\r\n3.1.4. Lớp (class)
\r\n\r\n<Siêu mô hình> sự mô tả của một bộ các\r\nđối tượng chia sẻ cùng các thuộc tính, thao tác, phương pháp, quan hệ và ngữ\r\nnghĩa.
\r\n\r\n[ISO/IEC 19501-1:2001, 2.5.2.9]
\r\n\r\n3.1.5. Thuộc tính hỗn hợp (composite attribute\r\n)
\r\n\r\n<Siêu mô hình> thuộc tính mà kiểu dữ\r\nliệu của nó không phải là nhỏ nhất.
\r\n\r\n3.1.6. Kiểu dữ liệu hỗn hợp (composite datatype)
\r\n\r\n<Siêu mô hình> kiều dữ liệu cũng là một\r\nlớp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Một kiểu dữ liệu hỗn hợp được sử\r\ndụng như một kiểu dữ liệu cho một thuộc tính hỗn hợp.
\r\n\r\n3.1.7. Khái quát hóa (generalization)
\r\n\r\n<Siêu mô hình>quan hệ giữa một lớp khái\r\nquát hơn (cha) và một lớp cụ thể hơn (con) để phù hợp hoàn toàn với lớp đầu\r\ntiên (ví dụ nó có toàn bộ các thuộc tính và quan hệ của nó) và thêm các thông\r\ntin bổ sung.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Khái quát hóa là một kiểu quan\r\nhệ.
\r\n\r\n[Phù hợp với ISO/IEC 19501-1:2001, 2.5.2.24]
\r\n\r\n3.1.8. Thẻ định danh (trong sổ đăng ký siêu\r\ndữ liệu)\r\n(identifier (in Metadata Registry))
\r\n\r\n<Siêu mô hình>dãy các ký tự, có khả\r\nnăng định danh một cách duy nhất đến cái nó liên kết, trong một ngữ cảnh được\r\nquy định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Tên không được sử dụng như một\r\nthẻ định danh nó không trung tính về mặt ngôn ngữ.
\r\n\r\n3.1.9. Quan hệ (trong sổ đăng ký siêu mô\r\nhình)\r\n(relationship (in registry metamodel))
\r\n\r\n<Siêu mô hình> kết nối giữa các phần tử\r\ncủa mô hình.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Trong tiêu chuẩn này, một quan hệ\r\nlà một liên kết hoặc một sự khái quát hóa.
\r\n\r\n[ISO/IEC 19501 -1:2001, 2.5.2.36]
\r\n\r\n3.2. Các thuật ngữ\r\nkhái quát
\r\n\r\n3.2.1. Trường hợp của thuộc tính (attribute instance)
\r\n\r\nTrường hợp cụ thể của một thuộc tính.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Được bổ sung từ ISO 2382-17:1993\r\n(17.02.13) để phân biệt một trường hợp của thuộc tính với giá trị của nó.
\r\n\r\n3.2.2. Giá trị thuộc tính (attribute value)
\r\n\r\nGiá trị liên kết với một trường hợp của thuộc\r\ntính.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Được bổ sung từ ISO 2382-17:1993\r\n(17.02.13) để phân biệt một trường hợp của thuộc tính với giá trị của nó.
\r\n\r\n3.2.3. Thuộc tính cơ sở (basic attribute)
\r\n\r\nThuộc tính của một mục siêu dữ liệu có nhu\r\ncầu phổ biến trong đặc tả của nó.
\r\n\r\n3.2.4. Sự gắn kết (binding)
\r\n\r\nPhép ánh xạ từ một khung cơ cấu hoặc đặc tả\r\ntới khung cơ cấu khác
\r\n\r\n3.2.5. Đặc điểm (characteristic)
\r\n\r\nKhái niệm trừu tượng về đặc tính của một đối\r\ntượng hoặc của một bộ các đối tượng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Các đặc điểm được sử dụng để mô\r\ntả các khái niệm.
\r\n\r\n[ISO 1087-1:2000, 3.2.4]
\r\n\r\n3.2.6. Thuộc tính chung (common attribute)
\r\n\r\nThuộc tính cơ sở có thể áp dụng cho tất cả\r\ncác kiểu mục siêu dữ liệu.
\r\n\r\n3.2.7. Phương tiện chung (của sổ đăng ký siêu\r\ndữ liệu)\r\n(common facility (of Metadata Registry))
\r\n\r\nPhương tiện được cung cấp bởi một sổ đăng ký\r\nsiêu dữ liệu có thể áp dụng cho tất cả các kiểu mục được quản trị trong sổ đăng\r\nký đó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Các phương tiện chung được quy\r\nđịnh trong tiêu chuẩn này là:
\r\n\r\n- Việc quản trị và định danh (xem 4.8)
\r\n\r\n- Việc đặt tên và định nghĩa (xem 4.9)
\r\n\r\n- Sự phân loại (xem 4.10).
\r\n\r\n3.2.8. Mô hình dữ liệu khái niệm (conceptual data\r\nmodel)
\r\n\r\nMô hình dữ liệu biểu diễn một quan điểm trừu\r\ntượng về thế giới thực.
\r\n\r\n3.2.9. Thể điều kiện (conditional)
\r\n\r\nĐược yêu cầu theo các điều kiện được quy định\r\ncụ thể nào đó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 1 Một trong ba trạng thái quy\r\nđịnh bắt buộc được áp dụng cho thuộc tính của các mục siêu dữ liệu, chỉ ra các\r\nđiều kiện theo thuộc tính được yêu cầu đó. Xem thể bắt buộc (3.2.17) và tùy\r\nchọn (3.2.28).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 2 Các trạng thái quy định áp dụng\r\ncho các mục siêu dữ liệu với trạng thái đăng ký là “được ghi lại” hoặc cao hơn.
\r\n\r\n3.2.10. Dữ liệu (data)
\r\n\r\nBiểu diễn thông tin có thể thông dịch lại\r\ndưới dạng được hình thức hóa phù hợp cho ngôn ngữ giao tiếp, thông dịch hoặc xử\r\nlý.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Dữ liệu có thể được xử lý bởi con\r\nngười hoặc các phương tiện tự động.
\r\n\r\n[ISO/IEC 2382-1:1998, 01.01.02]
\r\n\r\n3.2.11. Mô hình dữ liệu (data model)
\r\n\r\nBiểu diễn dữ liệu về đồ họa và/hoặc từ vựng,\r\nquy định các đặc tính của chúng, cấu trúc và các quan hệ liên kết.
\r\n\r\n3.2.12. Định nghĩa (definition)
\r\n\r\nBiểu diễn một khái niệm bằng một tường trình\r\nmô tả để phân biệt khái niệm đó với các khái niệm liên quan [ISO 1087-1:2000,\r\n3.3.1]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Xem định nghĩa (Definition) (của\r\nmục được quản trị) (3.3.58).
\r\n\r\n3.2.13. Ký hiệu quy ước (designation)
\r\n\r\nBiểu diễn một khái niệm bằng một dấu hiệu\r\nbiểu thị khái niệm đó [ISO 1087-1:2000, 3.4.1]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Xem ký hiệu quy ước (Designation)\r\n(của mục được quản trị) (3.3.67) và tên (3.2.27).
\r\n\r\n3.2.14. Thực thể (entity)
\r\n\r\nSự vật cụ thể hoặc trừu tượng đang tồn tại,\r\nđã tồn tại, hoặc có thể tồn tại, bao gồm các liên kết giữa các sự vật này.
\r\n\r\nVÍ DỤ - Một người, đối tượng, sự kiện, quan\r\nđiểm, quá trình, v.v.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Quan sát một thực thể tồn tại dữ\r\nliệu sẵn có hoặc không sẵn có. [ISO/IEC 2382-17:1999 17.02.05]
\r\n\r\n3.2.15. Mở rộng (extension)
\r\n\r\n<11179-3> đặc trưng không xác định\r\ntrong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n<Mô hình đăng ký> một lớp, một thuộc\r\ntính hoặc một quan hệ mà một sự thực thi của sổ đăng ký siêu dữ liệu đưa ra và\r\nkhông được định nghĩa trong tiêu chuẩn này
\r\n\r\n3.2.16. Ngôn ngữ (language)
\r\n\r\nHệ thống các ký hiệu ngôn ngữ giao tiếp,\r\nthường bao gồm từ vựng và các quy tắc.
\r\n\r\n[ISO 5127:2001, 1.1.2.01]
\r\n\r\n3.2.17. Thể bắt buộc (mandatory)
\r\n\r\nLuôn được yêu cầu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 1 Một trong ba trạng thái quy\r\nđịnh bắt buộc được áp dụng cho thuộc tính của các mục siêu dữ liệu, chỉ ra các\r\nđiều kiện theo thuộc tính được yêu cầu đó. Xem thể điều kiện (3.2.9) và tùy\r\nchọn (3.2.28).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 2 Các trạng thái quy định áp dụng\r\ncho các mục siêu dữ liệu với trạng thái đăng ký là “được ghi lại” hoặc cao hơn.
\r\n\r\n3.2.18. Siêu dữ liệu (metadata)
\r\n\r\nDữ liệu để xác định và mô tả dữ liệu khác.
\r\n\r\n3.2.19. Mục siêu dữ liệu (metadata item)
\r\n\r\nMột trường hợp của đối tượng siêu dữ liệu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 1 Trong tất cả các phần tiêu\r\nchuẩn TCVN 7789 (ISO/IEC 11179), thuật ngữ này chỉ được áp dụng cho các trường\r\nhợp của đối tượng siêụ dữ liệu được mô tả bởi siêu mô hình trong điều 4 của\r\ntiêu chuẩn này. Các ví dụ bao gồm các trường hợp của các phần tử dữ liệu,\r\ncác khái niệm phần tử dữ liệu, các giá trị cho phép v.v.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 2 Một mục siêu dữ liệu có các\r\nthuộc tính tương ứng, khi thích hợp với đối tượng siêu dữ liệu nó minh họa.
\r\n\r\n3.2.20. Đối tượng siêu dữ liệu (metadata object)
\r\n\r\nKiểu đối tượng được xác định bởi một siêu mô\r\nhình.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Trong tất cả các phần tiêu chuẩn\r\nTCVN 7789 (ISO/IEC 11179), thuật ngữ này chỉ được áp dụng cho các đối tượng\r\nsiêu dữ liệu được mô tả bởi siêu mô hình trong điều 4 của tiêu chuẩn này. Các\r\nví dụ bao gồm các phần tử dữ liệu, các khái niệm phần tử dữ liệu, các giá trị\r\ncho phép v.v. Xem 3.3 đối với một danh sách đầy đủ.
\r\n\r\n3.2.21. Bộ đăng ký siêu dữ liệu (metadata register)
\r\n\r\nKho lưu trữ thông tin hoặc cơ sở dữ liệu được\r\nduy trì bởi một sổ đăng ký siêu dữ liệu.
\r\n\r\n3.2.22. Sổ đăng ký siêu dữ liệu (Metadata Registry)
\r\n\r\nMDR
\r\n\r\nHệ thống thông tin đối với việc đăng ký siêu\r\ndữ liệu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cơ sở dữ liệu hoặc kho lưu trữ\r\nthông tin tương ứng được biết đến như một bộ đăng ký siêu dữ liệu.
\r\n\r\n3.2.23. Tập siêu dữ liệu (metadata set)
\r\n\r\nTập hợp bất kỳ của siêu dữ liệu.
\r\n\r\n3.2.24. Siêu mô hình (metamodel)
\r\n\r\nMô hình dữ liệu để quy định một hoặc nhiều mô\r\nhình dữ liệu khác.
\r\n\r\n3.2.25. Cấu trúc siêu mô hình (metamodel\r\nconstruct)
\r\n\r\nĐơn vị ký pháp đối với việc lập mô hình.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Các cấu trúc siêu mô hình được sử\r\ndụng trong tiêu chuẩn này được xác định trong 3.1.
\r\n\r\n3.2.26. Tên (name)
\r\n\r\nKý hiệu quy ước của một đối tượng\r\ntheo một biểu thức ngôn ngữ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Xem tên (của mục được quản trị)\r\n(3.3.83)
\r\n\r\n3.2.27. Đối tượng (object)
\r\n\r\nMọi sự vật mà có thể nhận biết hoặc tưởng\r\ntượng được.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Các đối tượng có thể là hữu hình\r\n(như là một dụng cụ, một tờ giấy, một viên kim cương), vô hình (như là một tỷ\r\nlệ chuyển đổi, một kế hoạch của dự án) hoặc được tưởng tượng (như là con Kỳ\r\nLân).
\r\n\r\n[Phù hợp với ISO 1087-1:2000, 3.1.1]
\r\n\r\n3.2.28. Thể tùy chọn (optional)
\r\n\r\nĐược cho phép nhưng không đòi hỏi.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH -1 Một trong ba trạng thái quy định\r\nbắt buộc được áp dụng cho thuộc tính của các mục siêu dữ liệu, chỉ ra các điều\r\nkiện theo thuộc tính được yêu cầu đó. Xem thể điều kiện (3.2.9) và thể bắt buộc\r\n(3.2.17).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 2 Các trạng thái quy định áp dụng\r\ncho các mục siêu dữ liệu với trạng thái đăng ký là “được ghi lại” hoặc cao hơn.
\r\n\r\n3.2.29. Mục trong sổ đăng ký (registry item)
\r\n\r\nMột mục siêu dữ liệu được ghi lại trong một\r\nsổ đăng ký siêu dữ liệu.
\r\n\r\n3.2.30. Siêu mô hình của sổ đăng ký (registry metamodel)
\r\n\r\nSiêu mô hình quy định một sổ đăng ký.
\r\n\r\n3.2.31. Tham chiếu siêu dữ liệu liên quan (related metadata\r\nreference)
\r\n\r\nTham chiếu từ một mục siêu dữ liệu đến mục\r\nsiêu dữ liệu khác.
\r\n\r\nCHÚ THlCH - Một tổ chức đăng ký có thẩm\r\nquyền có thể chọn sử dụng một Tài liệu tham chiếu, một chú thích về quản\r\ntrị hoặc một dẫn giải giải thích để ghi lại một tham chiếu siêu dữ liệu liên\r\nquan.
\r\n\r\n3.2.32. Người quản lý (stewardship)
\r\n\r\nChịu trách nhiệm duy trì các bản ghi\r\nquản trị có thể áp dụng cho một hoặc nhiều mục được quản trị
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 1 Trách nhiệm đối với việc đăng\r\nký siêu dữ liệu có thể khác với trách nhiệm quản lý siêu dữ liệu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 2 Xem cương vị quản lý (của mục\r\nđược quản trị) (3.3.129).
\r\n\r\n3.3. Danh sách các\r\nđối tượng siêu dữ liệu trong siêu mô hình theo bảng chữ cái
\r\n\r\nĐiều này đưa ra các định nghĩa cho các thuật\r\nngữ là tên của các đối tượng siêu dữ liệu trong mô hình siêu dữ liệu trong điều\r\n4. Mỗi đối tượng siêu dữ liệu được lập mô hình trên một trong các cấu trúc siêu\r\nmô hình từ 3.1 (ví dụ các lớp, thuộc tính, thuộc tính hỗn hợp, quan hệ, hoặc\r\ncác lớp liên kết), cấu trúc của siêu mô hình có thể áp dụng cho mỗi đối tượng\r\nsiêu dữ liệu được trình bày sau định nghĩa đó. Đối với các thuộc tính, các lớp\r\ntương ứng cũng được định danh.
\r\n\r\nMục này theo sau quy ước của mô hình đó viết\r\ndưới dạng chữ in hoa để viết hoa tên của các lớp, các lớp liên kết và các kiểu\r\ndữ liệu hỗn hợp, trừ các thuộc tính hoặc các quan hệ.
\r\n\r\n3.3.1. Mục được quản trị (administered item)
\r\n\r\nMục trong sổ đăng ký cho thông tin quản trị\r\nđược ghi lại trong một Bản ghi quản trị
\r\n\r\nCHÚ THÍCH -1 Cấu trúc siêu mô hình là: lớp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 2 Các kiểu mục được quản trị được\r\nquy định bởi tiêu chuẩn này được liệt kê trong 4.7.2.
\r\n\r\n3.3.2. Phân loại mục được quản trị (administered item\r\nclassification)
\r\n\r\nQuan hệ khi mà một mục được quản trị được\r\nphân loại trên cơ sở một lược đồ phân loại được quy định
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Quan\r\nhệ.
\r\n\r\n3.3.3. Ngữ cảnh mục được quản trị (context\r\nadministered item)
\r\n\r\nQuan hệ để cung cấp một nội dung cho một mục\r\nđược quản trị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Quan\r\nhệ.
\r\n\r\n3.3.4. Thẻ định danh mục được quản trị (administered item\r\nidentifier)
\r\n\r\nThẻ định danh cho một mục được quản trị
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của bản ghi quản trị.
\r\n\r\n3.3.5. Bản ghi quản trị (administration\r\nrecord)
\r\n\r\nTập hợp thông tin quản trị cho một mục được\r\nquản trị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Kiểu dữ\r\nliệu hỗn hợp.
\r\n\r\n3.3.6. Chú thích về quản trị (administrative\r\nnote)
\r\n\r\nBất kỳ chú thích chung về mục được quản trị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của bản ghi quản trị.
\r\n\r\n3.3.7. Trạng thái quản trị (administrative\r\nstatus)
\r\n\r\nKý hiệu quy ước về trạng thái\r\ntrong quá trình quản trị của một tổ chức đăng ký có thẩm quyền đối với\r\nviệc quản lý các yêu cầu đăng ký.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 1 Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của bản ghi quản trị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 2 Các giá trị và ý nghĩa tương\r\nứng của “trạng thái quản trị” được xác định bởi mỗi tổ chức đăng ký có thẩm\r\nquyền. C.f. “trạng thái đăng ký”.
\r\n\r\n3.3.8. Mô tả sự thay đổi (change description)
\r\n\r\nMô tả sự việc đã thay đổi trong mục được quản\r\ntrị so với phiên bản trước của mục được quản trị đó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của bản ghi quản trị.
\r\n\r\n3.3.9. Lược đồ phân loại (Classification\r\nScheme)
\r\n\r\nThông tin mô tả cho sự sắp xếp hoặc phân chia\r\ncác đối tượng vào các nhóm dựa trên các đặc điểm chung của các đối tượng đó.
\r\n\r\nVí dụ: Nguồn gốc, kết cấu, cấu trúc, áp dụng,\r\nchức năng, v.v.; Xem TCVN 7789-2(ISO/IEC 11179-2).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Lớp.
\r\n\r\n3.3.10. Bản ghi quản trị lược đồ phân loại (Classification scheme\r\nitem)
\r\n\r\nBản ghi quản trị cho một lược đồ phân loại.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của lược đồ phân loại.
\r\n\r\n3.3.11. Mục của lược đồ phân loại (Classification\r\nScheme Item)
\r\n\r\nCSI
\r\n\r\nMục nội dung trong một tược đồ phân loại.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 1 Cấu trúc siêu mô hình là: Lớp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 2 Đây có thể là một nút trong\r\nnguyên tắc phân loại hoặc bản thể, một thuật ngữ trong từ điển chuyên ngành, v.v.
\r\n\r\n3.3.12. Quan hệ mục trong lược đồ phân loại (Classification\r\nScheme Item Relationship)
\r\n\r\nQuan hệ giữa các mục trong một lược đồ phân\r\nloại.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Lớp\r\nliên kết.
\r\n\r\n3.3.13. Mô tả kiểu quan hệ của mục lược đồ\r\nphân loại\r\n(classification scheme item relationship type description)
\r\n\r\nMô tả kiểu của quan hệ giữa một mục lược đồ\r\nphân loại và một hoặc nhiều mục lược đồ phân loại khác trong một lược đồ phân\r\nloại.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của quan hệ của mục trong lược đồ phân loại.
\r\n\r\n3.3.14. Tên kiểu mục trong lược đồ phân loại (classification\r\nscheme item type name)
\r\n\r\nTên kiểu của mục trong lược đồ phân loại.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của mục lược đồ phân loại.
\r\n\r\n3.3.15. Giá trị mục lược đồ phân loại (classification\r\nscheme item value)
\r\n\r\nMột trường hợp của một mục trong lược đồ phân\r\nloại.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của mục lược đồ phân loại.
\r\n\r\n3.3.16. Thành phần của lược đồ phân loại (classification\r\nscheme membership)
\r\n\r\nQuan hệ của một lược đồ phân loại với các mục\r\ncủa nó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Quan\r\nhệ.
\r\n\r\n3.3.17. Tên kiểu của lược đồ phân loại (classification\r\nscheme type name)
\r\n\r\nTên kiểu của lược đồ phân loại.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của lược đồ phân loại.
\r\n\r\n3.3.18. Khái niệm (Concept)
\r\n\r\nĐơn vị tri thức được tạo bởi sự kết hợp duy\r\nnhất các đặc điểm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Lớp.
\r\n\r\n[ISO 1087-1:2000, 3.2.1]
\r\n\r\n3.3.19. Quan hệ khái niệm (Concept\r\nRelationship)
\r\n\r\nMột liên kết ngữ nghĩa về quan hệ của khái\r\nniệm giữa hai hoặc nhiều khái niệm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH -1 Cấu trúc siêu mô hình là: Lớp\r\nliên kết.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 2 Lớp liên kết bao gồm một liên\r\nkết và một lớp. Tên của liên kết sử dụng chữ thường. Tên của lớp sử dụng chữ\r\nhoa.
\r\n\r\n3.3.20. Mô tả kiểu quan hệ khái niệm (concept\r\nrelationship type description)
\r\n\r\nMô tả của kiểu quan hệ giữa hai hoặc nhiều\r\nkhái niệm
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của quan hệ khái niệm.
\r\n\r\n3.3.21. Miền khái niệm (concept domain)
\r\n\r\nCD
\r\n\r\nTập các ý nghĩa giá trị hợp lệ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH -1 Cấu trúc siêu mô hình là: Lớp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 2 Các ý nghĩa giá trị có thể là\r\nliệt kê hoặc được thể hiện qua một mô tả.
\r\n\r\n3.3.22. Bản ghi quản trị miền khái niệm (conceptual domain\r\nadministration record)
\r\n\r\nBản ghi quản trị cho một miền khái niệm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của miền khái niệm.
\r\n\r\n3.3.23. Quan hệ miền khái niệm (conceptual domain\r\nRelationship)
\r\n\r\nQuan hệ giữa hai hoặc nhiều miền khái niệm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 1 Cấu trúc siêu mô hinh là: Lớp\r\nliên kết.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 2 Một lớp liên kết là một liên\r\nkết và một lớp. Tên của liên kết sử dụng chữ thường. Tên của lớp sử dụng chữ\r\nhoa.
\r\n\r\n3.3.24. Mô tả kiểu quan hệ miền khái niệm (conceptual domain\r\nrelationship type description)
\r\n\r\nMô tả kiểu quan hệ giữa hai hoặc nhiều miền\r\nkhái niệm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Quan\r\nhệ thuộc tính của miền khái niệm.
\r\n\r\n3.3.25. Biểu diễn miền khái niệm (conceptual domain\r\nrepresentation)
\r\n\r\nQuan hệ giữa một miền khái niệm và miền giá\r\ntrị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Quan\r\nhệ.
\r\n\r\n3.3.26. Điểm liên lạc (Contact)
\r\n\r\nTrường hợp vai trò của một cá nhân hoặc một\r\ntổ chức (hoặc bộ phận của tổ chức hoặc cá nhân trong tổ chức) về (các) mục\r\nthông tin, (các) đối tượng vật chất và/hoặc (các) cá nhân có thể được gửi tới\r\nhoặc từ trong một ngữ cảnh được quy định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Kiểu dữ\r\nliệu hỗn hợp.
\r\n\r\n3.3.27. Thông tin liên hệ (contact\r\ninformation)
\r\n\r\nThông tin để cho phép một điểm liên lạc\r\nđược định vị hoặc giao tiếp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của điểm liên lạc.
\r\n\r\n3.3.28. Tên điểm liên lạc (contact name)
\r\n\r\nTên của điểm liên lạc.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của điểm liên lạc.
\r\n\r\n3.3.29. Tiêu đề điểm liên lạc (contact title)
\r\n\r\nTên vị trí được nắm giữ bởi điểm liên lạc.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của điểm liên lạc.
\r\n\r\n3.3.30. Ngữ cảnh (Context) (đối với\r\nmục được quản trị)
\r\n\r\nToàn bộ ngôn ngữ nói hoặc viết mà trong đó sử\r\ndụng tên hoặc định nghĩa.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Lớp.
\r\n\r\n3.3.31. Bản ghi quản trị ngữ cảnh (context\r\nadministration record)
\r\n\r\nBản ghi quản trị đối với một ngữ cảnh.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của ngữ cảnh.
\r\n\r\n3.3.32. Mô tả ngữ cảnh (context description)
\r\n\r\nMô tả nguyên văn của ngữ cảnh.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của ngữ cảnh.
\r\n\r\n3.3.33. Thẻ định danh ngôn ngữ mô tả ngữ cảnh (context description\r\nlanguage identifier)
\r\n\r\nThẻ định danh của ngôn ngữ\r\nđược sử dụng trong mô tả ngữ cảnh.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của ngữ cảnh.
\r\n\r\n3.3.34. Thẻ định danh quốc gia (country identifier)
\r\n\r\n<Định danh ngôn ngữ>Thẻ định danh\r\nquốc gia đặc tả cụ thể hơn phạm vi địa chính trị liên kết với ngôn ngữ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH -1 Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của định danh ngôn ngữ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 2 Sử dụng mã 3-chữ số theo TCVN\r\n7217-1:2007(ISO 3166-1), với các mở rộng, nếu cần.
\r\n\r\n3.3.35. Ngày tháng tạo (creation date)
\r\n\r\nNgày tháng tạo ra mục được quản trị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của bản ghi quản trị.
\r\n\r\n3.3.36. Phần tử dữ liệu (Data Element)
\r\n\r\nDE
\r\n\r\nĐơn vị dữ liệu mà đối với nó việc định nghĩa,\r\nđịnh danh, biểu diễn và các giá trị cho phép được quy định bởi\r\nmột tập các thuộc tính.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Lớp.
\r\n\r\n3.3.37. Bản ghi quản trị phần tử dữ\r\nliệu\r\n(data element administration record)
\r\n\r\nBản ghi quản trị đối với một phần tử dữ\r\nliệu
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của phần tử dữ liệu.
\r\n\r\n3.3.38. Khái niệm phần tử dữ liệu (Data Element\r\nConcept)
\r\n\r\nDEC
\r\n\r\nKhái niệm mà có thể được biểu diễn dưới dạng\r\nmột phần tử dữ liệu, được mô tả một cách độc lập với bất kỳ cách biểu diễn\r\nriêng nào.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Lớp.
\r\n\r\n3.3.39. Bản ghi quản trị khái niệm phần tử dữ\r\nliệu\r\n(data element concept administration record)
\r\n\r\nBản ghi quản trị đối với một khái niệm\r\nphần tử dữ liệu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của khái niệm phần tử dữ liệu.
\r\n\r\n3.3.40. Quan hệ miền khái niệm và khái niệm\r\nphần tử dữ liệu\r\n(data element concept conceptual domain relationship)
\r\n\r\nQuan hệ giữa một khái niệm phần tử dữ liệu\r\nvà miền khái niệm của nó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Quan\r\nhệ.
\r\n\r\n3.3.41. Diễn tả khái niệm phần tử dữ liệu (data element\r\nconcept expression)
\r\n\r\nQuan hệ giữa một phần tử dữ liệu và\r\nmột khái niệm phần tử dữ liệu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Quan\r\nhệ.
\r\n\r\n3.3.42. Lớp đối tượng khái niệm phần tử dữ\r\nliệu\r\n(data element concept object Class)
\r\n\r\nKý hiệu quy ước của một lớp đối\r\ntượng đối với một khái niệm phần tử dữ liệu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của khái niệm phần tử dữ liệu.
\r\n\r\n3.3.43. Đặc tính khái niệm phần tử dữ liệu (data element concept\r\nproperty)
\r\n\r\nKý hiệu quy ước của một đặc tính đối\r\nvới một khái niệm phần tử dữ liệu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của khái niệm phần tử dữ liệu.
\r\n\r\n3.3.44. Quan hệ khái niệm phần tử dữ liệu (Data Element\r\nConcept Relationship)
\r\n\r\nQuan hệ khái niệm phần tử dữ liệu (Data Element\r\nConcept Relationship)
\r\n\r\nQuan hệ giữa hai hoặc nhiều khái niệm phần\r\ntử dữ liệu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 1 Cấu trúc siêu mô hình là: Lớp\r\nliên kết.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 2 Lớp liên kết bao gồm một liên\r\nkết và một lớp. Tên của liên kết sử dụng chữ thường. Tên của lớp sử dụng chữ\r\nhoa.
\r\n\r\n3.3.45. Mô tả kiểu quan hệ khái niệm (concept\r\nrelationship type description)
\r\n\r\nMô tả của kiểu quan hệ giữa hai hoặc nhiều khái\r\nniệm phần tử dữ liệu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của quan hệ khái niệm phần tử dữ liệu.
\r\n\r\n3.3.46. Nguồn gốc phần tử dữ liệu (Data Element\r\nDerivation)
\r\n\r\nQuan hệ giữa một phần tử dữ liệu được\r\ntạo ra, quy tắc kiểm soát việc tạo ra nó và (các) phần tử dữ liệu được\r\ntạo ra từ nó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Lớp\r\nliên kết.
\r\n\r\n3.3.47. Ví dụ phần tử dữ liệu (Data Element\r\nExample)
\r\n\r\nVí dụ minh họa tiêu biểu của phần tử dữ\r\nliệu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Lớp.
\r\n\r\n3.3.48. Mục ví dụ phần tử dữ liệu (Data Element\r\nExample item)
\r\n\r\nTrường hợp minh họa thực của phần tử dữ\r\nliệu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của ví dụ phần tử dữ liệu.
\r\n\r\n3.3.49. Độ chính xác của phần tử dữ liệu (data element\r\nprecision)
\r\n\r\nMức độ đặc trưng đối với một phần tử dữ liệu
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 1 Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của phần tử dữ liệu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 2 Được thể hiện như một số các vị\r\ntrí thập phân được sử dụng trong mọi giá trị phần tử dữ liệu tương ứng.\r\nNếu không được quy định, độ chính xác mặc định có thể được lấy từ độ chính xác\r\ncủa đơn vị đo trên miền giá trị tương ứng.
\r\n\r\n3.3.50. Biểu diễn phần tử dữ liệu (data element\r\nrepresentation)
\r\n\r\nQuan hệ giữa một phần tử dữ liệu và\r\nmiền giá trị của nó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Quan\r\nhệ.
\r\n\r\n3.3.51. Lớp biểu diễn phần tử dữ liệu (data element\r\nrepresentation class)
\r\n\r\nLớp biểu diễn của một phần tử dữ liệu
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Quan\r\nhệ.
\r\n\r\n3.3.52. Thẻ định danh dữ liệu (data identifier)
\r\n\r\nThẻ định danh duy nhất cho một mục được quản\r\ntrị trong một tổ chức đăng ký có thẩm quyền
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của thẻ định danh mục.
\r\n\r\n3.3.53. Kiểu dữ liệu (Datatype)
\r\n\r\nTập các giá trị phân biệt, được đặc trưng bởi\r\ncác đặc tính của các giá trị đó và bởi các thao tác trên các giá trị đó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: kiểu dữ\r\nliệu hỗn hợp.
\r\n\r\n[ISO/IEC 11404:1996, 4.11]
\r\n\r\n3.3.54. Chú giải kiểu dữ liệu (Datatype annotation)
\r\n\r\nviệc quy định thông tin kiểu dữ liệu chính\r\nxác hơn.
\r\n\r\nchú thích - cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\nTính của kiểu dữ liệu.
\r\n\r\n3.3.55. Mô tả kiểu dữ liệu (Datatype\r\ndescription)
\r\n\r\nThông tin mô tả kiểu dữ liệu rõ ràng hơn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của kiểu dữ liệu.
\r\n\r\n3.3.56. Tên kiểu dữ liệu (datatype name)
\r\n\r\nKý hiệu quy ước cho kiểu dữ liệu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của kiểu dữ liệu.
\r\n\r\n3.3.57. Tham chiếu lược đồ kiểu dữ liệu (datatype scheme\r\nreference)
\r\n\r\nTham chiếu định danh nguồn quy định kiểu dữ\r\nliệu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH -1 Trong tiêu chuẩn này, dạng tham\r\nchiếu được quy định bởi tổ chức đăng ký có thẩm quyền.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 2 Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của kiểu dữ liệu.
\r\n\r\n3.3.58. Định nghĩa (Definition)
\r\n\r\nĐịnh nghĩa của một mục được quản trị trong\r\nmột ngữ cảnh.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH -1 Cấu trúc siêu mô hình là: Lớp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 2 Xem định nghĩa (3.2.12).
\r\n\r\n3.3.59. Tham chiếu nguồn định nghĩa (definition source\r\nreference)
\r\n\r\nTham chiếu tới nguồn mà từ đó định nghĩa được\r\nlấy.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của định nghĩa.
\r\n\r\n3.3.60. Văn bản định nghĩa (definition text)
\r\n\r\nVăn bản của định nghĩa.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của định nghĩa.
\r\n\r\n3.3.61. Nguồn gốc đầu vào (derivation input)
\r\n\r\nQuan hệ quy định (các phần tử dữ liệu\r\ngốc) đối với một nguồn gốc của phần tử dữ liệu
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Quan\r\nhệ.
\r\n\r\n3.3.62. Nguồn gốc đầu ra (derivation output)
\r\n\r\nQuan hệ biểu thị kết quả của một nguồn gốc\r\ncủa phần tử dữ liệu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Quan\r\nhệ.
\r\n\r\n3.3.63. Quy tắc truy tìm nguồn gốc (Derivation Rule)
\r\n\r\nLý luận học, toán học và các thao tác đặc tả\r\nnguồn gốc
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Lớp.
\r\n\r\n3.3.64. Bản ghi quản trị cho một quy tắc truy\r\ntìm nguồn gốc\r\n(derivation rule administration record)
\r\n\r\nBản ghi quản trị cho một quy tắc\r\ntruy tìm nguồn gốc.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của quy tắc truy tìm nguồn gốc.
\r\n\r\n3.3.65. Áp dụng quy tắc truy tìm nguồn gốc (derivation rule\r\napplication)
\r\n\r\nQuan hệ đặc tả quy tắc truy tìm nguồn gốc đối\r\nvới một nguồn gốc của phần tử dữ liệu
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Quan\r\nhệ.
\r\n\r\n3.3.66. Đặc tả quy tắc truy tìm nguồn gốc (Derivation Rule\r\nspecification)
\r\n\r\nVăn bản đặc tả của nguồn gốc phần tử dữ\r\nliệu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của quy tắc truy tìm nguồn gốc.
\r\n\r\n3.3.67. Ký hiệu quy ước (Designation (của\r\nmục được quản trị))
\r\n\r\nKý hiệu quy ước của một mục được\r\nquản trị trong một ngữ cảnh
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 1 Cấu trúc siêu mô hình là: Lớp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 2 Xem (3.2.13).
\r\n\r\n3.3.68. Thứ nguyên (dimensionality)
\r\n\r\n<miền khái niệm> biểu thức đo lường\r\nkhông có đơn vị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 1 Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của miền khái niệm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 2 TCVN 6398-0(ISO 31-0) đặc tả\r\nkích thước vật lý (như là độ dài, khối lượng, vận tốc), tiêu chuẩn này cũng cho\r\nphép các kích thước phi-vật lý (như là: tiền tệ, chỉ báo chất lượng).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 3 Xem đơn vị đo (3.3.134).
\r\n\r\n3.3.69. Thẻ định danh ngôn ngữ tài liệu (documentation\r\nlanguage identifier)
\r\n\r\nThẻ định danh của ngôn ngữ được sử dụng trong\r\ntài liệu bởi tổ chức đăng ký có thẩm quyền.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của tổ chức đăng ký có thẩm quyền.
\r\n\r\n3.3.70. Ngày tháng hiệu lực (effective date)
\r\n\r\nNgày tháng mục được quản trị sẵn có\r\ncho người sử dụng sổ đăng ký.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của bản ghi quản trị.
\r\n\r\n3.3.71. Miền khái niệm liệt kê (enumerated\r\nconceptual domain)
\r\n\r\nMiền khái niệm được quy định bởi một danh\r\nsách toàn bộ các ý nghĩa giá trị của nó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Lớp.
\r\n\r\n3.3.72. Miền giá trị liệt kê (Enumerated value\r\ndomain)
\r\n\r\nMiền giá trị được quy định bởi một danh sách\r\ncác giá trị cho phép của nó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Lớp.
\r\n\r\n3.3.73. Thí dụ minh họa (exemplification)
\r\n\r\nQuan hệ giữa một ví dụ phần tử dữ liệu\r\nvà phần tử dữ liệu của nó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Quan\r\nhệ.
\r\n\r\n3.3.74. Bình luận giải thích (explanatory\r\ncomment)
\r\n\r\nCác chú giải mô tả về mục được quản trị
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của bản ghi quản trị.
\r\n\r\n3.3.75. Ký hiệu quy ước mã quốc tế (International code\r\ndesignator)
\r\n\r\nThẻ định danh của một lược đồ định danh tổ\r\nchức.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH -1 Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của thẻ định danh tổ chức đăng ký có thẩm quyền.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 2 Dựa trên ISO/IEC 6523-1:1998,\r\n3.8.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH-3 Xem ISO/IEC 11179-6.
\r\n\r\n3.3.76. Thẻ định danh mục (Item Identifier)
\r\n\r\nThẻ định danh cho một mục.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Kiểu dữ\r\nliệu hỗn hợp.
\r\n\r\n3.3.77. Thẻ định danh tổ chức đăng ký có thẩm\r\nquyền mục\r\n(item registration authority identifier)
\r\n\r\nThẻ định danh của tổ chức đăng ký có thẩm\r\nquyền đang đăng ký một mục
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 1 Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của thẻ định danh mục.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 2 Xem ISO/IEC 11179-6.
\r\n\r\n3.3.78. Định danh ngôn ngữ (Language\r\nIdentification)
\r\n\r\nTập hợp các thẻ định danh được yêu cầu để\r\nđịnh danh một ngôn ngữ hoặc sự thay đổi ngôn ngữ cho một mục đích riêng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Kiểu dữ\r\nliệu hỗn hợp.
\r\n\r\n3.3.79. Thẻ định danh ngôn ngữ (language\r\nidentifier)
\r\n\r\nThông tin trong một mục nhập thuật ngữ để chỉ\r\ntên ngôn ngữ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 1 Sử dụng các tên và mã 3-ký tự\r\ntheo bảng chữ cái từ ISO 639-2/Thuật ngữ, và các mở rộng, nếu cần thiết.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 2 Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của định danh ngôn ngữ.
\r\n\r\n3.3.80. Phần ngôn ngữ (Language Section)
\r\n\r\nMột phần của mục nhập thuật ngữ chứa thông\r\ntin liên quan đến một ngôn ngữ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Lớp.
\r\n\r\n3.3.81. Thẻ định danh ngôn ngữ của phần ngôn\r\nngữ\r\n(Language Section language identifier)
\r\n\r\nThẻ định danh của ngôn ngữ được sử dụng để\r\nnhóm tập các ký hiệu quy ước và định nghĩa.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của phần ngôn ngữ.
\r\n\r\n3.3.82. Ngày tháng thay đổi cuối cùng (last change date)
\r\n\r\nNgày tháng gần nhất mà mục được quản trị\r\nđược sửa đổi.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của bản ghi quản trị.
\r\n\r\n3.3.83. Tên (name)
\r\n\r\nMục được quản trị
\r\n\r\nTên mà bởi một mục được quản trị được\r\ngọi trong một ngữ cảnh cụ thể
\r\n\r\nCHÚ THÍCH -1 Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của ký hiệu quy ước.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 2 Xem Tên (3.2.27). .
\r\n\r\n3.3.84. Miền khái niệm phi liệt kê (Non-Enumerated\r\nconcept domain)
\r\n\r\nMiền khái niệm không được quy định bởi một\r\ndanh sách toàn bộ các ý nghĩa giá trị hợp lệ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Lớp.
\r\n\r\n3.3.85. Mô tả miền khái niệm phi liệt kê (Non-Enumerated\r\nconcept domain description)
\r\n\r\nMô tả hoặc đặc tả của một quy tắc, tham\r\nchiếu, hoặc dải của tập tất cả các ý nghĩa giá trị đối với miền khái niệm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của miền khái niệm phi liệt kê.
\r\n\r\n3.3.86. Miền giá trị phi liệt kê (Non-Enumerated\r\nvalue domain)
\r\n\r\nMiền giá trị được quy định bởi một mô tả hơn\r\nlà một danh sách toàn bộ các giá trị cho phép
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Lớp.
\r\n\r\n3.3.87. Mô tả miền giá trị phi liệt kê (Non-Enumerated\r\nvalue domain description)
\r\n\r\nMô tả hoặc đặc tả của một quy tắc, tham chiếu\r\nhoặc dải của tập tất cả các giá trị cho phép đối với miền giá trị
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của miền giá trị phi liệt kê.
\r\n\r\n3.3.88. Lớp đối tượng (Object Class)
\r\n\r\nTập các quan điểm, cách nhìn trừu tượng hoặc\r\nsự vật trong thế giới thực được định danh với các hoạt động, đặc tính, ý nghĩa\r\nvà ranh giới rõ ràng theo cùng các quy tắc.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Lớp.
\r\n\r\n3.3.89. Bản ghi quản trị lớp đối tượng (Object Class\r\nAdministration Record)
\r\n\r\nBản ghi quản trị đối với một lớp đối tượng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của Lớp đối tượng.
\r\n\r\n3.3.90. Mã hạn định lớp đối tượng (Object Class\r\nqualifier)
\r\n\r\nMã hạn định của lớp đối tượng khái niệm\r\nphần tử dữ liệu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của khái niệm phần tử dữ liệu.
\r\n\r\n3.3.91. Tổ chức (Organization)
\r\n\r\nKhung cơ cấu duy nhất của cơ quan có thẩm\r\nquyền trong đó một hoặc nhiều người hoạt động, hoặc được chỉ định để hoạt động,\r\nhướng tới một số mục đích.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 1 Cấu trúc siêu mô hình là: Lớp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 2 Kiểu các tổ chức được đưa ra\r\ntrong ISO/IEC 6523-1 bao gồm các ví dụ sau:
\r\n\r\na) Tổ chức mang tính pháp nhân theo pháp\r\nluật;
\r\n\r\nb) Tổ chức không mang tính pháp nhân hoặc\r\nhoạt động cung cấp hàng hóa và dịch vụ, bao gồm:
\r\n\r\n1) Hiệp hội;
\r\n\r\n2) Các tổ chức xã hội và tổ chức phi lợi\r\nnhuận hoặc các tổ chức tương tự mà trong đó quyền sở hữu và kiểm soát được trao\r\ncho một nhóm các cá nhân;
\r\n\r\n3) Các quyền sở hữu đơn lẻ;
\r\n\r\n4) Các tổ chức chính phủ.
\r\n\r\nc) Việc phân loại theo nhóm của các kiểu tổ\r\nchức trên đặt ra nhu cầu định danh các kiểu tổ chức này trong trao đổi thông\r\ntin.
\r\n\r\n[ISO/IEC 6523-1:1998, 3.1]
\r\n\r\n3.3.92. Thẻ định danh tổ chức (organization\r\nidentifier)
\r\n\r\nThẻ định danh được ấn định cho một tổ chức\r\ntrong một lược đồ định danh tổ chức và duy nhất trong lược đồ đó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của thẻ định danh tổ chức đăng ký có thẩm quyền.
\r\n\r\n[ISO/IEC 6523-1:1998, 3.10]
\r\n\r\n3.3.93. Địa chỉ thư tín tổ chức (organization mail\r\naddress)
\r\n\r\nĐịa chỉ địa điểm hoặc địa chỉ bưu điện của tổ\r\nchức.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH -1 Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của tổ chức.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 2 Bao gồm địa chỉ đường phố cũng\r\nnhư kiểu địa chỉ thư tín “P.O.Box”
\r\n\r\n3.3.94. Tên tổ chức (organization name)
\r\n\r\nKý hiệu quy ước cho tổ chức.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH -1 Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của tổ chức.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 2 Tên mà tổ chức được hiểu là tổ\r\nchức đăng ký có thẩm quyền.
\r\n\r\n3.3.95. Bộ phận của tổ chức (organization part)
\r\n\r\nBất kỳ phòng ban, dịch vụ hoặc thực thể khác\r\ntrong một tổ chức cần được định danh để trao đổi thông tin.
\r\n\r\n[ISO/IEC 6523-1:1998, 3.2]
\r\n\r\n3.3.96. Thẻ định danh bộ phận của tổ chức (organization part\r\nidentifier)
\r\n\r\nOPI
\r\n\r\nThẻ định danh được cấp phát cho bộ phận riêng\r\ncủa tổ chức.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 1 Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của thẻ định danh tổ chức đăng ký có thẩm quyền.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 2 Xem ISO/IEC 11179-6.
\r\n\r\n[ISO/IEC 6523-1:1998, 3.11]
\r\n\r\n3.3.97. Nguồn thẻ định danh bộ phận của tổ\r\nchức\r\n(organization part identifier source)
\r\n\r\nNguồn đối với thẻ định danh bộ phận của tổ\r\nchức.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 1 Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của thẻ định danh tổ chức đăng ký có thẩm quyền.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 2 Xem ISO/IEC 11179-6.
\r\n\r\n[Trên cơ sở ISO/IEC 6523-1:1998, 3.12]
\r\n\r\n3.3.98. Nguồn gốc (origin)
\r\n\r\n<Mục được quản trị> Nguồn (tài liệu, dự\r\nán, quy tắc hoặc mô hình) đối với mục được quản trị
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của bản ghi quản trị.
\r\n\r\n3.3.99. Giá trị cho phép (permissible Value)
\r\n\r\nThể hiện của một ý nghĩa giá trị được\r\ncho phép trong một miền giá trị cụ thể.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Lớp.
\r\n\r\n3.3.100. Ngày bắt đầu giá trị cho phép (permissible value\r\nbegin date)
\r\n\r\nNgày mà giá trị này được cho phép trong miền\r\ngiá trị đó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH -1 Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của giá trị cho phép.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 2 Một tổ chức đăng ký có thẩm\r\nquyền có thể xác định ngày tháng mà giá trị của nó bắt đầu hợp lệ trong một số\r\nđăng ký hoặc ngày tháng mà giá trị của nó trở thành một phần của miền gốc hoặc\r\nmột số ngày tháng khác.
\r\n\r\n3.3.101. Ngày kết thúc giá trị cho phép (Permissible Value\r\nend date)
\r\n\r\nNgày tháng mà giá trị không được cho phép nữa\r\ntrong miền giá trị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 1 Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của giá trị cho phép.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 2 Một tổ chức đăng ký có thẩm\r\nquyền có thể xác định ngày tháng mà giá trị của nó bắt đầu không còn hợp lệ\r\ntrong một số đăng ký hoặc ngày tháng mà giá trị của nó không là một phần của\r\nmiền gốc hoặc một số ngày tháng khác.
\r\n\r\n3.3.102. Ý nghĩa giá trị cho phép (Permissible Value\r\nmeaning)
\r\n\r\nquan hệ của một ý nghĩa giá trị từ một miền\r\nkhái niệm liệt kê cùng với một giá trị cho phép từ một miền giá trị liệt kê.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Quan\r\nhệ.
\r\n\r\n3.3.103. Tập giá trị cho phép (Permissible Value\r\nset)
\r\n\r\nTập các giá trị cho phép đối với\r\nmột miền giá trị liệt kê.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Quan\r\nhệ.
\r\n\r\n3.3.104. Giá trị được cho phép (permitted value)
\r\n\r\nViệc sử dụng một giá trị như là một giá trị\r\ncho phép trong một miền giá trị liệt kê.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Quan\r\nhệ.
\r\n\r\n3.3.105. Định nghĩa ưu tiên (preferred\r\ndefinition)
\r\n\r\nChỉ báo văn bản định nghĩa là một định\r\nnghĩa ưu tiên cho một mục được quản trị theo một ngôn ngữ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của định nghĩa.
\r\n\r\n3.3.106. Ký hiệu quy ước ưu tiên (preferred\r\ndesignation)
\r\n\r\nChỉ báo rằng tên là một thuật ngữ ưu tiên cho\r\nmột mục được quản trị theo một ngôn ngữ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 1 cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của ký hiệu quy ước.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 2 Xem “thuật ngữ về mục chính”\r\ntrong ISO 12620:1999.
\r\n\r\n3.3.107. Đặc tính (property)
\r\n\r\nĐặc điểm chung cho tất cả các thành phần của\r\nmột lớp đối tượng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Lớp.
\r\n\r\n3.3.108. Bản ghi quản trị đặc tính (property\r\nadministration record)
\r\n\r\nBản ghi quản trị đối với một đặc tính
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của đặc tính.
\r\n\r\n3.3.109. Đặc tính hạn định (property qualifier)
\r\n\r\nHạn định của đặc tính khái niệm phần tử dữ\r\nliệu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của khái niệm phần tử dữ liệu.
\r\n\r\n3.3.110. Tham chiếu (reference)
\r\n\r\nQuan hệ giữa một tài liệu tham chiếu và một\r\nmục được quản trị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Quan\r\nhệ.
\r\n\r\n3.3.111. Tài liệu tham chiếu (reference document)
\r\n\r\nTài liệu cung cấp các chi tiết thích hợp để\r\ntham khảo về một chủ đề.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Lớp.
\r\n\r\n3.3.112. Thẻ định danh tài liệu tham chiếu (reference document\r\nidentifier)
\r\n\r\nThẻ định danh cho tài liệu tham chiếu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của tài liệu tham chiếu.
\r\n\r\n3.3.113. Thẻ định danh ngôn ngữ tài liệu tham\r\nchiếu\r\n(reference document language identifier)
\r\n\r\nThẻ định danh của ngôn ngữ tự nhiên hoặc đặc\r\nbiệt được sử dụng trong tài liệu tham chiếu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của tài liệu tham chiếu.
\r\n\r\n3.3.114. Tiêu đề tài liệu tham chiếu (reference document\r\ntitle)
\r\n\r\nTiêu đề của tài liệu tham chiếu
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của tài liệu tham chiếu.
\r\n\r\n3.3.115. Mô tả kiểu tài liệu tham chiếu (reference document\r\ntype description)
\r\n\r\nMô tả của kiểu của tài liệu tham chiếu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của tài liệu tham chiếu.
\r\n\r\n3.3.116. Tổ chức tham chiếu (reference\r\norganization)
\r\n\r\nQuan hệ giữa một tài liệu tham chiếu\r\nvà một tổ chức.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Quan\r\nhệ.
\r\n\r\n3.3.117. Người giữ sổ đăng ký (Registrar)
\r\n\r\nĐại diện của một tổ chức đăng ký có thẩm\r\nquyền.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Lớp.
\r\n\r\n3.3.118. Điểm liên lạc người giữ số đăng ký (registrar contact)
\r\n\r\nThông tin liên lạc liên kết với người giữ\r\nsố đăng ký.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của người giữ sổ đăng ký.
\r\n\r\n3.3.119. Thẻ định danh người giữ sổ đăng ký (registrar\r\nidentifier)
\r\n\r\nThẻ định danh cho người giữ sổ đăng ký.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của người giữ sổ đăng ký.
\r\n\r\n3.3.120. Sự đăng ký (registration)
\r\n\r\nQuan hệ giữa một mục được quản trị và tổ\r\nchức đăng ký có thẩm quyền.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Quan\r\nhệ.
\r\n\r\n3.3.121. Tổ chức đăng ký có thẩm quyền (Registration Authority)
\r\n\r\nRA
\r\n\r\nMột tổ chức có trách nhiệm duy trì một bộ\r\nđăng ký.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Lớp.
\r\n\r\n3.3.122. Thẻ định danh tổ chức đăng ký có\r\nthẩm quyền\r\n(registration authority identifier)
\r\n\r\nThẻ định danh được ấn định cho một tổ chức\r\nđăng ký có thẩm quyền.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 1 Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của tổ chức đăng ký có thẩm quyền.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 2 Xem ISO/IEC 11179-6 và ISO/IEC\r\n6523-2.
\r\n\r\n3.3.123. Thẻ định danh tổ chức đăng ký có\r\nthẩm quyền\r\n(registration authority identifier)
\r\n\r\nThẻ định danh được ấn định cho một tổ chức\r\nđăng ký có thẩm quyền.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 1 Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của tổ chức đăng ký có thẩm quyền.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 2 Xem ISO/IEC 11179-6 và ISO/IEC\r\n6523-2.
\r\n\r\n3.3.124. Người giữ sổ đăng ký của tổ chức\r\nđăng ký có thẩm quyền\r\n(registration authority registrar)
\r\n\r\nQuan hệ giữa một tổ chức đăng ký có thẩm\r\nquyền và một người giữ sổ đăng ký.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Quan\r\nhệ.
\r\n\r\n3.3.125. Trạng thái đăng ký (registration\r\nstatus)
\r\n\r\nKý hiệu quy ước về trạng thái trong\r\nchu trình đăng ký của một mục được quản trị .
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 1 Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của bản ghi quản trị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 2 Giá trị ký hiệu quy ước được mô\r\ntả trong ISO/IEC 11179-6.
\r\n\r\n3.3.126. Lớp biểu diễn (representation\r\nClass)
\r\n\r\nPhân loại kiểu biểu diễn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Lớp.
\r\n\r\n3.3.127. Bản ghi quản trị lớp biểu diễn (representation\r\nClass administration record)
\r\n\r\nBản ghi quản trị cho một lớp biểu diễn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của lớp biểu diễn.
\r\n\r\n3.3.128. Hạn định lớp biểu diễn (representation\r\nclass qualifier)
\r\n\r\nHạn định của lớp biểu diễn được sử\r\ndụng trong việc đặt tên các phần tử dữ liệu và miền giá trị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của phần tử dữ liệu.
\r\n\r\n3.3.129. Người quản lý (của mục được\r\nquản trị) (stewardship)
\r\n\r\nQuan hệ của một mục được quản trị, một\r\nđiểm liên hệ và một tổ chức liên quan đến việc quản lý siêu dữ\r\nliệu đó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 1 Cấu trúc siêu mô hình là: Lớp\r\nliên kết.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 2 Xem 3.2.32 quản lý (về siêu dữ\r\nliệu).
\r\n\r\n3.3.130. Điểm liên lạc người quản lý (stewardship\r\ncontact)
\r\n\r\nThông tin liên hệ liên kết với một việc quản\r\nlý.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của quản lý.
\r\n\r\n3.3.131. Đệ trình (Submission) (của\r\nmục được quản trị)
\r\n\r\nQuan hệ của một mục được quản trị, một\r\nđiểm liên hệ và một tổ chức liên quan đến việc đệ trình siêu dữ\r\nliệu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Lớp\r\nliên kết.
\r\n\r\n3.3.132. Điểm liên lạc đệ trình (submission contact)
\r\n\r\nThông tin liên lạc liên kết với một sự đệ\r\ntrình.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của đệ trình.
\r\n\r\n3.3.133. Mục nhập thuật ngữ (Terminological\r\nentry)
\r\n\r\nMục nhập chứa thông tin về các đơn vị thuật\r\nngữ cho một mục được quản trị cụ thể trong một ngữ cảnh (lĩnh vực).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Lớp.
\r\n\r\n3.3.134. Đơn vị đo (Unit of Measure)
\r\n\r\n<miền giá trị> đơn vị thực mà\r\ntrong đó các giá trị tương ứng được đo lường.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 1 Cấu trúc siêu mô hình là: Kiểu\r\ndữ liệu hỗn hợp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 2 ISO 31-0:1982 quy định một hệ\r\nđo lường vật lý (Hệ đơn vị quốc tế, SI). Đo lường vật lý chỉ là một kiểu đo\r\nlường. Đo lường giá trị là một kiểu đo lường khác, tiêu chuẩn này cho phép sử\r\ndụng bất kỳ hệ đo lường thích hợp nào.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 3 Thứ nguyên (3.3.68) của miền\r\nkhái niệm tương ứng (3.3.21) phải thích hợp đối với đơn vị đo được quy định.
\r\n\r\n3.3.135. Tên đơn vị đo (Unit of Measure\r\nname)
\r\n\r\nTên của một đơn vị đo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của đơn vị đo.
\r\n\r\n3.3.136. Độ chính xác đơn vị đo (Unit of Measure\r\nprecision)
\r\n\r\nMức độ đặc trưng đối với một đơn vị đo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 1 Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của đơn vị đo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 2 Được diễn tả như các vị trí của\r\nsố thập phân được sử dụng trong mọi giá trị phần tử dữ liệu tương ứng. Sử dụng\r\nnhư một mặc định nếu không có một sự chính xác nào được quy định trong phần tử\r\ndữ liệu.
\r\n\r\n3.3.137. Vấn đề chưa giải quyết (unresolved issue)
\r\n\r\nMọi vấn đề mà chưa được giải quyết liên quan\r\nđến tài liệu thích hợp của mục được quản trị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của bản ghi quản trị.
\r\n\r\n3.3.138. Ngày không còn hiệu lực (until date)
\r\n\r\nNgày tháng mà một mục được quản trị\r\nkhông còn hiệu lực trong sổ đăng ký.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của bản ghi quản trị.
\r\n\r\n3.3.139. Giá trị (Value)
\r\n\r\nGiá trị của dữ liệu
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Lớp.
\r\n\r\n3.3.140. Miền giá trị (value domain)
\r\n\r\nVD
\r\n\r\nTập các giá trị cho phép.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH -1 Cấu trúc siêu mô hình là: Lớp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 2 miền giá trị đưa ra cách\r\nbiểu diễn, nhưng không có hàm ý như đối với giá trị mà của khái niệm phần tử dữ\r\nliệu liên kết với ý nghĩa giá trị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 3 Các giá trị cho phép\r\ncó thẻ là liệt kê hoặc được thể hiện thông qua một mô tả.
\r\n\r\n3.3.141. Bản ghi quản trị miền giá trị (value domain\r\nadministration record)
\r\n\r\nBản ghi quản trị đối với một miền giá trị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của miền giá trị.
\r\n\r\n3.3.142. Kiểu dữ liệu miền giá trị (value domain\r\nDatatype)
\r\n\r\nKiểu dữ liệu được sử dụng trong một miền\r\ngiá trị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của miền giá trị.
\r\n\r\n3.3.143. Định dạng miền giá trị (value domain\r\nformat)
\r\n\r\nkhuôn mẫu cho cấu trúc việc trình bày (các)\r\ngiá trị.
\r\n\r\nVÍ DỤ - YYYY-MM-DD cho ngày tháng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của miền giá trị.
\r\n\r\n3.3.144. Số ký tự tối đa của miền giá trị (value domain\r\nmaximum character quantity)
\r\n\r\nSố ký tự lớn nhất để trình bày một giá trị\r\nphần tử dữ liệu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 1 Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của miền giá trị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 2 Chỉ có thể áp dụng cho các kiểu\r\ndữ liệu ký tự..
\r\n\r\n3.3.145. Quan hệ miền giá trị (value domain\r\nrelationship)
\r\n\r\nQuan hệ miền giá trị (value domain\r\nrelationship)
\r\n\r\nQuan hệ giữa hai hoặc nhiều miền giá trị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH -1 Cấu trúc siêu mô hình là: Lớp\r\nliên kết.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 2 Một lớp liên kết là một liên\r\nkết và một lớp. Tên của liên kết sử dụng chữ thường. Tên của lớp dụng chữ hoa.
\r\n\r\n3.3.146. Mô tả kiểu quan hệ miền giá trị (value domain\r\nrelationship type description)
\r\n\r\nMô tả của kiểu quan hệ giữa hai hoặc nhiều miền\r\ngiá trị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của quan hệ miền giá trị.
\r\n\r\n3.3.147. Lớp biểu diễn miền giá trị (value domain\r\nrepresentation Class)
\r\n\r\nLớp biểu diễn của một miền giá trị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Quan\r\nhệ.
\r\n\r\n3.3.148. Đơn vị đo miền giá trị (value domain Unit of\r\nMeasure)
\r\n\r\nĐơn vị được sử dụng trong một miền giá trị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của miền giá trị.
\r\n\r\n3.3.149. Mục giá trị (value item)
\r\n\r\nBiểu diễn của một ý nghĩa giá trị\r\ntrong một miền giá trị cụ thể - giá trị thực.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của giá trị.
\r\n\r\n3.3.150. Ý nghĩa giá trị (value meaning)
\r\n\r\nÝ nghĩa hoặc nội dung ngữ nghĩa của một giá\r\ntrị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH -1 Cấu trúc siêu mô hình là: Lớp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 2 Biểu diễn của các ý nghĩa\r\ngiá trị trong một sổ đăng ký phải độc lập với (và không được bắt buộc) cách\r\nbiểu diễn của chúng trong mọi miền giá trị tương ứng.
\r\n\r\n3.3.151. Ngày bắt đầu ý nghĩa giá trị (value meaning begin\r\ndate)
\r\n\r\nNgày tháng hiệu lực (effective date) của ý\r\nnghĩa giá trị trong miền khái niệm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 1 Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của ý nghĩa giá trị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 2 Một tổ chức đăng ký có thẩm\r\nquyền có thể xác minh ngày này là ngày mà ý nghĩa giá trị bắt đầu\r\nhợp lệ trong một sổ đăng ký hoặc ngày mà ý nghĩa giá trị bắt đầu là một\r\nphần của miền gốc hoặc một số ngày tháng khác.
\r\n\r\n3.3.152. Mô tả ý nghĩa giá trị (value meaning\r\ndescription)
\r\n\r\nSự mô tả của một ý nghĩa giá trị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của ý nghĩa giá trị.
\r\n\r\n3.3.153. Ngày kết thúc ý nghĩa giá trị (value meaning end\r\ndate)
\r\n\r\nNgày tháng mà ý nghĩa giá trị đó không\r\ncòn hợp lệ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH -1 Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của ý nghĩa giá trị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 2 Một tổ chức đăng ký có thẩm\r\nquyền có thể xác minh ngày này là ngày mà ý nghĩa giá trị không còn\r\nhợp lệ trong một sổ đăng ký hoặc ngày mà ý nghĩa giá trị bắt đầu không\r\ncòn là một phần của miền gốc hoặc một số ngày tháng khác.
\r\n\r\n3.3.154. Thẻ định danh ý nghĩa giá trị (value meaning\r\nidentifier)
\r\n\r\nThẻ định danh duy nhất cho ý nghĩa giá trị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của ý nghĩa giá trị.
\r\n\r\n3.3.155. Tập ý nghĩa giá trị (value meaning set)
\r\n\r\nQuan hệ giữa một miền khái niệm và các\r\ntập ý nghĩa giá trị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Quan\r\nhệ.
\r\n\r\n3.3.156. Phiên bản (version)
\r\n\r\nThẻ định danh phiên bản duy nhất của mục\r\nđược quản trị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cấu trúc siêu mô hình là: Thuộc\r\ntính của thẻ định danh mục.
\r\n\r\n3.4. Danh sách các từ\r\nviết tắt
\r\n\r\nTiêu chuẩn này sử dụng các từ viết tắt sau\r\nđây.
\r\n\r\n3.4.1. CD
\r\n\r\nMiền khái niệm
\r\n\r\n3.4.2. CSI
\r\n\r\nMục lược đồ phân loại
\r\n\r\n3.4.3. DE
\r\n\r\nPhần tử dữ liệu
\r\n\r\n3.4.4. DEC
\r\n\r\nKhái niệm phần tử dữ liệu
\r\n\r\n3.4.5. MDR
\r\n\r\nSổ đăng ký siêu dữ liệu
\r\n\r\n3.4.6. OPI
\r\n\r\nThẻ định danh bộ phận của tổ chức
\r\n\r\n3.4.7. RA
\r\n\r\nTổ chức đăng ký có thẩm quyền
\r\n\r\n3.4.8. VD
\r\n\r\nMiền giá trị
\r\n\r\n4. Cấu trúc của một\r\nsổ đăng ký siêu dữ liệu
\r\n\r\n4.1. Siêu mô hình cho\r\nmột sổ đăng ký siêu dữ liệu
\r\n\r\nSiêu mô hình là một mô hình để mô tả các mô\r\nhình khác. Một siêu mô hình cung cấp một cơ chế để thông hiểu cấu trúc và các\r\nthành phần chính xác của các mô hình được quy định cần thiết để chia sẻ một\r\ncách thành công các mô hình này bởi người sử dụng và/hoặc các phần mềm.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này sử dụng một siêu mô hình để mô\r\ntả cấu trúc của một sổ đăng ký siêu dữ liệu, sổ đăng ký sẽ được sử dụng lần\r\nlượt để mô tả và lập mô hình dữ liệu khác, ví dụ dữ liệu về doanh nghiệp, các\r\nứng dụng tác nghiệp và quản trị công. Siêu mô hình đăng ký được quy định là một\r\nmô hình dữ liệu khái niệm, ví dụ một mô hình để mô tả cách thức thông tin liên\r\nquan được cấu trúc trong thế giới thực. Nói cách khác, nó là cách mà trí óc con\r\nngười quen nghĩ về thông tin đó.
\r\n\r\nMột mô hình dữ liệu khái niệm, không cần có\r\nsự so khớp 1-1 giữa các thuộc tính này trong mô hình và các trường, cột, đối\r\ntượng được tạo ra trong một cơ sở dữ liệu. Có thể có nhiều hơn một trường cho\r\nmỗi thuộc tính và một vài thực thể và quan hệ có thể thực thi như các trường.\r\nKhông có mục tiêu để một thực thi nên có một bảng cho mỗi quan hệ hoặc thực\r\nthể. Siêu mô hình không cần thiết phải được thực thi như được quy định.
\r\n\r\nCấu trúc được mô tả bởi siêu mô hình có thể\r\nđược phân phối cho nhiều sự thực thi. Các thực thi này có thể là các cơ sở dữ\r\nliệu, các kho dữ liệu, bộ đăng ký siêu dữ liệu, sổ đăng ký siêu dữ liệu, từ\r\nđiển, v.v.
\r\n\r\nMô hình chỉ ra các quy định bắt buộc về số\r\nlần xuất hiện tối thiểu và tối đa của các thuộc tính. Các quy định về số lần\r\nxuất hiện tối đa phải tuân theo tại mọi thời điểm. Các quy định về số lần xuất\r\nhiện tối thiểu phải tuân theo khi trạng thái đăng ký đối với các mục siêu dữ\r\nliệu là “được ghi lại” hoặc cao hơn. Nói cách khác, trạng thái đăng ký “được\r\nghi lại” chỉ ra rằng toàn bộ các thuộc tính bắt buộc đã được lập tài liệu.
\r\n\r\n4.2. Ứng dụng của\r\nsiêu mô hình
\r\n\r\nMột số mục tiêu của siêu mô hình cho một sổ\r\nđăng ký siêu dữ liệu là để:
\r\n\r\n- Đưa ra quan điểm thống nhất về khái niệm,\r\nthuật ngữ, miền giá trị và ý nghĩa giá trị;
\r\n\r\n- Thúc đẩy cách hiểu chung về dữ liệu được mô\r\ntả;
\r\n\r\n- Cho phép chia sẻ và sử dụng lại nội dung\r\ncác thực thi.
\r\n\r\nSiêu mô hình cần thiết cho việc phối hợp cách\r\ntrình diễn dữ liệu giữa các cá nhân và/hoặc hệ thống để lưu trữ, thao tác và\r\ntrao đổi dữ liệu. Siêu mô hình giúp cho người giữ sổ đăng ký duy trì tính nhất\r\nquán giữa các sổ đăng ký khác nhau. Siêu mô hình cho phép các công cụ hệ thống\r\nvà các sổ đăng ký thông tin lưu trữ, thao tác và trao đổi siêu dữ liệu đối với\r\nthuộc tính dữ liệu, sự phân loại, định nghĩa, cách đặt tên, định danh và việc\r\nđăng ký. Theo cách này, tính nhất quán về nội dung dữ liệu hỗ trợ khả năng hoạt\r\nđộng tương tác giữa các công cụ hệ thống và sổ đăng ký thông tin.
\r\n\r\nViệc sử dụng siêu mô hình, ánh xạ tới lược đồ\r\ncủa mỗi tập công cụ có thể được xây dựng. Các cấu trúc siêu mô hình có thể được\r\nchuyển dịch sang ngôn ngữ của mỗi tập công cụ, duy trì các khái niệm được trình\r\nbày trong mô hình gốc.
\r\n\r\nGiả sử rằng một người thực thi sử dụng mô\r\nhình khái niệm này để xây dựng một mô hình dữ liệu lôgic cụ thể hơn về cùng\r\nphạm vi quan tâm. Mô hình dữ liệu lôgíc mô tả cùng dữ liệu, trừ trường hợp được\r\nlập cấu trúc trong một hệ thống thông tin. Thường được đề cập như một mô hình\r\nvề hệ thống thông tin. Một mô hình dữ liệu lôgíc có thể được sử dụng trực tiếp\r\nđể thiết kế cơ sở dữ liệu.
\r\n\r\n4.3. Quy định về siêu\r\nmô hình
\r\n\r\nKhi sử dụng một mô hình để quy định một mô\r\nhình khác, người đọc dễ dàng nhầm lẫn về mô hình đang được đề cập tại bất kỳ\r\nđiểm cụ thể nào. Để giảm thiểu sự nhầm lẫn này, tiêu chuẩn này sử dụng một cách\r\nthận trọng các mục khác nhau trong mô hình đang được quy định được sử dụng để\r\nthực hiện quy định đó.
\r\n\r\nSiêu mô hình đăng ký được quy định bằng việc\r\nsử dụng một tập can của ngôn ngữ lập mô hình thống nhất (UML). Tiêu chuẩn này\r\nsử dụng thuật ngữ “cấu trúc xây dựng siêu mô hình” đối với các cấu trúc mô hình\r\nmà nó sử dụng, ngoại trừ “các đối tượng siêu dữ liệu” đối với các cấu trúc mô\r\nhình mà nó quy định. Các cấu trúc siêu mô hình được sử dụng là: các lớp, các quan\r\nhệ, các lớp liên kết, các thuộc tính, các thuộc tính hỗn hợp và các kiểu dữ\r\nliệu hỗn hợp. Các thuật ngữ này được xác định trong 3.1 và việc sử dụng chúng\r\nđược quy định trong Phụ lục B. Các đối tượng siêu dữ liệu quy định này được xác\r\nđịnh trong 3.3 và như chủ đề chính của điều này.
\r\n\r\nTuy nhiên, có các quan hệ ngang hàng tất yếu\r\ngiữa hai mô hình. Ví dụ, “Lớp đối tượng” được quy định trong mô hình tương\r\nđương với cấu trúc của siêu mô hình “lớp” được sử dụng để quy định mô hình đó\r\nvà “Đặc tính” được quy định trong mô hình tương đương với cấu trúc của siêu mô\r\nhình “thuộc tính” được sử dụng để quy định mô hình đó. Các thuật ngữ khác nhau\r\nđược sử dụng để làm rõ mô hình đang được đề cập đến, không phải bởi vì chúng\r\ntrình bày các khái niệm khác nhau. Một thuật ngữ trong tiêu chuẩn này được sử\r\ndụng tại cả hai mức là “kiểu dữ liệu”, ngoại trừ mức mà nó áp dụng hiển nhiên\r\ntừ ngữ cảnh mà nó được sử dụng.
\r\n\r\n4.4. Kiểu, trường hợp\r\nvà giá trị
\r\n\r\nKhi xem xét dữ liệu và siêu dữ liệu, quan\r\ntrọng là phân biệt giữa các kiểu dữ liệu/siêu dữ iiệu và các trường hợp của các\r\nkiểu này và các giá trị tương ứng của chúng. Siêu mô hình quy định các kiểu\r\nlớp, thuộc tính và quan hệ. Mọi trường hợp cụ thể của một trong các kiểu này là\r\nmột trong các kiểu quy định và và tại bất kỳ thời điểm nào, trường hợp đó có\r\nmột giá trị cụ thể. Như các ví dụ, tiêu chuẩn này xác định trường hợp thuộc\r\ntính và giá trị thuộc tính, trừ trường hợp cùng một nguyên tắc áp dụng cho các\r\nlớp, các quan hệ và tất cả các cấu trúc xây dựng siêu mô hình khác được định\r\nnghĩa trong 3.1.
\r\n\r\nMục này quy định các kiểu đối tượng siêu dữ\r\nliệu tạo nên cấu trúc của một sổ đăng ký siêu dữ liệu. Một sổ đăng ký siêu dữ\r\nliệu được đưa đến các trường hợp của các đối tượng siêu dữ liệu này (các mục\r\nsiêu dữ liệu), mà lần lượt xác định các kiểu dữ liệu, như là trong một cơ sở dữ\r\nliệu ứng dụng. Nói cách khác, các trường hợp của siêu dữ liệu quy định các kiểu\r\ncủa dữ liệu mức ứng dụng. Lần lượt, cơ sở dữ liệu ứng dụng đươc đưa đến dữ liệu\r\ntrong thế giới thực như các trường hợp của các kiểu dữ liệu đã xác định đó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - ISO/IEC 10027:1990 IRDS Khuôn khổ\r\ngiải thích các khái niệm của các mức lập mô hình khác
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông mong chờ siêu mô hình này cung cấp một\r\ncách đầy đủ cho tất cả những người sử dụng. Các lĩnh vực riêng, như quản lý tài\r\nliệu, dữ liệu khoa học, dữ liệu thống kê, các thuộc tính siêu dữ liệu yêu cầu\r\nkhông được đề cập trong tiêu chuẩn này. Các mở rộng như vậy phải được xem là\r\nphù hợp nếu chúng không vi phạm vào bất kỳ quy tắc vốn có trong cấu trúc và nội\r\ndung như được quy định bởi siêu mô hình trong tiêu chuẩn này. Các lớp, quan hệ\r\nvà thuộc tính có thể được bổ sung vào mô hình dữ liệu khái niệm này.
\r\n\r\nNgười thực thi tiêu chuẩn này có thể có các mở\r\nrộng như là một phần của một thực thi, và/hoặc họ có thể đưa ra các phương tiện\r\nđể cho phép một người sử dụng sổ đăng ký xác định các mở rộng của chính họ.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, ngày tháng là thuộc\r\ntính quan trọng của một bản ghi quản trị và của các thao tác trong một sổ đăng\r\nký. Trong tiêu chuẩn này, “ngày tháng” là ngày dương Gregorian (xem ISO\r\n8601:2000) và cách biểu diễn mặc định tương ứng là YYYY-MM-DD (ví dụ\r\nNăm-Tháng-Ngày). Ví dụ 12 tháng 10 năm 2001 được viết dưới dạng số là\r\n2001-10-12 và không được viết là 12-10-2001 (vì nó sẽ nhầm lẫn với ngày 10\r\ntháng 12, năm 2001).
\r\n\r\nHiện tại, quy định về thời gian bổ sung với\r\nngày tháng nên được xem như một mở rộng của người sử dụng đối với tiêu chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐối với các mục đích mô tả, siêu mô hình được\r\ntổ chức thành sáu lĩnh vực chức năng:
\r\n\r\nCác phương tiện chung áp dụng cho toàn bộ các\r\nmục được quản trị (xem Hình 1):
\r\n\r\nQuản trị và định danh (xem 4.8)
\r\n\r\nĐặt tên và định nghĩa (xem 4.9)
\r\n\r\nPhân loại (xem 4.10)
\r\n\r\nCác mô tả của kiểu mục được quản trị\r\ncụ thể:
\r\n\r\nCác khái niệm phần tử dữ liệu (xem 4.11)
\r\n\r\nKhái niệm và miền giá trị (xem 4.12)
\r\n\r\nCác phần tử dữ liệu (xem 4.13).
\r\n\r\nViệc phân chia mô hình thành các lĩnh vực chỉ\r\nđối với các mục đích mô tả không có ý nghĩa đáng kể khác
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Nếu tồn tại bất kỳ sự không nhất\r\nquán nào trong mục 4 giữa hình vẽ và văn bản, văn bản phải được ưu tiên.
\r\n\r\n4.7.1. Phương tiện chung
\r\n\r\nHình 1 minh họa quan hệ của ba phương tiện\r\nchung cho mục được quản trị trong sổ đăng ký.
\r\n\r\nPhương tiện chung áp dụng cho tất cả mục\r\nđược quản trị như sau:
\r\n\r\n- Mục được quản trị được định danh chỉ\r\nmột lần và được quản trị như các mục đơn lẻ trong sổ đăng ký đó.
\r\n\r\n- Mục được quản trị được đặt tên và\r\nđịnh nghĩa theo ít nhất một ngữ cảnh và có thể trong nhiều ngữ cảnh. Trong mỗi\r\nngữ cảnh, Các tên và định nghĩa có thể được quy định trong một hoặc nhiều ngôn\r\nngữ.
\r\n\r\n- Mục được quản trị có thể được phân\r\nloại trong không hoặc nhiều lược đồ phân loại.
\r\n\r\nHình 1 - Phương tiện\r\nchung cho tất cả các mục được quản trị
\r\n\r\n4.7.2. Các kiểu mục được quản trị
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các kiểu mục được quản\r\ntrị sau đây, như được liệt kê trong Hình 2. mục được quản trị chỉ ra\r\ntrong hình được mô tả chi tiết hơn trong mục sau. Các kiểu mục được quản trị\r\nbổ sung có thể được xác định như các mở rộng đối với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nHình 2: Các kiểu mục được quản trị
\r\n\r\n4.7.3. Tổng quan về siêu mô hình mức cao
\r\n\r\nHình 3 chỉ ra một tổng quan mức cao của vùng\r\ntrung tâm của siêu mô hình.
\r\n\r\n4.8. Miền định danh\r\nvà quản trị
\r\n\r\nMiền định danh và quản trị hỗ trợ các khía\r\ncạnh quản trị của các mục được quản trị trong một sổ đăng ký. Miền này\r\nlà:
\r\n\r\n- Định danh và đăng ký của các mục được đệ\r\ntrình cho sổ đăng ký
\r\n\r\n- Các tổ chức đã đệ trình các mục vào sổ đăng\r\nký và/hoặc tổ chức có trách nhiệm đối với các mục trong sổ đăng ký đó, gồm cả\r\ntổ chức đăng ký có thẩm quyền
\r\n\r\n- Thông tin liên hệ đối với các tổ chức
\r\n\r\n- Tài liệu hỗ trợ
\r\n\r\n- Các quan hệ giữa mục được quản trị.
\r\n\r\nViệc đăng ký của các mục được quản trị được\r\nmô tả trong ISO/IEC 11179-6.
\r\n\r\n4.8.1. Các đối tượng siêu dữ liệu trong miền\r\nđịnh danh và quản trị
\r\n\r\nHình 4 chỉ ra các lớp, quan hệ, thuộc tính và\r\ncác thuộc tính hỗn hợp hỗ trợ việc quản trị và định danh.
\r\n\r\nHình 5 chỉ ra các kiểu dữ liệu hỗn hợp được\r\nsử dụng trên các thuộc tính hỗn hợp.
\r\n\r\nHình 4 - Việc quản\r\ntrị và định danh vùng siêu mô hình
\r\n\r\n\r\n\r\n Thè định danh mục Thẻ\r\n định danh tồ chức có thẳm quyền đăng ký mục [1..1]: Thẻ định danh tổ chức\r\n có thầm quyèn đăng ký Thẻ định danh dữ\r\n liệu [1..1]: chuỗi Phiên bản [1..1J: chuỗi Hình 5 Miền định danh và quản trị - Các\r\n lớp được sử dụng như kiểu dữ liệu hỗn hợp 4.8.1.1 Mục được quản trị Một\r\n mục được quản trị có\r\n thể là bất kỳ kiều nào được liệt kê trong Hình 2. Mỗi trường hợp của một mục được quản trị gói gọn bản ghi quản trị của chính nó.\r\n Một mục được quản trị\r\n được đệ trình bởi một tô chức đại diện bời việc đệ trình quan hệ trong Hình\r\n 4. Một mục được quản trị\r\n được đăng ký bởi một\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n \r\n\r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n \r\n\r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n\r\nHình\r\n5 - Miền định danh và quản trị - Các lớp được sử dụng như kiểu dữ liệu hỗn hợp\r\n \r\n\r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
4.8.1.1. Mục được quản trị
\r\n\r\nMột mục được quản trị có thể là bất kỳ\r\nkiểu nào được liệt kê trong Hình 2. Mỗi trường hợp của một mục được quản trị\r\ngói gọn bản ghi quản trị của chính nó. Một mục được quản trị được đệ\r\ntrình bởi một tổ chức đại diện bởi việc đệ trình quan hệ trong Hình 4. Một mục\r\nđược quản trị được đăng ký bởi một tổ chức đăng ký có thẩm quyền\r\nđược đại diện bởi đăng ký quan hệ trong Hình 4. Một mục được quản trị bởi\r\nmột tổ chức được đại diện bởi người quản lý quan hệ trong Hình 4. Một mục\r\nđược quản trị có thể được mô tả bởi không hoặc nhiều tài liệu tham chiếu\r\nnhư được đại diện bởi tham chiếu quan hệ trong Hình 4.
\r\n\r\nMỗi trường hợp của một mục được quản trị thông\r\nqua bản ghi quản trị của nó phải có một thẻ định danh mục được quản trị\r\nduy nhất được sử dụng để định danh nó và để phân biệt nó với bất kỳ mục được\r\nquản trị khác. Mỗi mục được quản trị trong sổ đăng ký siêu dữ liệu\r\ncủa chủ sở hữu phải có (như là một phần của bản ghi quản trị):
\r\n\r\n- một trạng thái đăng ký chỉ ra điểm trong\r\nmột chu kỳ đăng ký áp dụng cho nó
\r\n\r\n- một trạng thái quản trị chỉ ra điểm trong\r\nquá trình đăng ký của tổ chức đăng ký có thẩm quyền.
\r\n\r\n\r\n Tên thuộc tính \r\n | \r\n \r\n Số lần xuất hiện \r\n | \r\n \r\n Kiểu dữ liệu \r\n | \r\n
\r\n Mục được quản trị \r\n | \r\n \r\n Một trên mỗi mục được quản trị. \r\n | \r\n \r\n Administration_Record \r\n | \r\n
\r\n bản ghi quản trị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
4.8.1.2. Bản ghi quản trị
\r\n\r\nMột trường hợp của một bản ghi quản trị ghi\r\nlại thông tin về một mục được quản trị trong sổ đăng ký. Trường hợp bản\r\nghi quản trị đưa ra một cơ sở đối với việc định danh, đặt tên, định nghĩa, phân\r\nloại và ghi lại thông tin quản trị về mục được quản trị trong sổ đăng\r\nký.
\r\n\r\nKhi một mục được quản trị được sửa\r\nđổi, nó trở thành một phiên bản mới của mục được quản trị và vì vậy nó\r\nđòi hỏi một phiên bản bản ghi quản trị mới của nó, bản ghi quản trị - ngày\r\ntháng tạo, lý do thay đổi (bản ghi quản trị - thay đổi), người có trách nhiệm\r\nliên hệ và các tổ chức đệ trình, tổ chức đăng ký có thẩm quyền và người\r\ngiữ sổ đăng ký phải được cung cấp đối với mục được quản trị mới này.\r\nNgười giữ sổ đăng ký tập hợp thông tin cũ còn lại trong bản ghi quản trị cũ
\r\n\r\n\r\n Thuộc tính \r\n | \r\n \r\n Số lần xuất hiện \r\n | \r\n \r\n Kiểu dữ liệu \r\n | \r\n
\r\n Thẻ định danh mục được quản trị \r\n | \r\n \r\n Một trên mỗi bản ghi quản trị \r\n | \r\n \r\n Mục_Thẻ định danh \r\n(Item_identifier) \r\n | \r\n
\r\n chú thích quản trị \r\n | \r\n \r\n Không hoặc một trên mỗi bản ghi quản trị \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (String) \r\n | \r\n
\r\n trạng thái quản trị \r\n | \r\n \r\n Một trên mỗi bản ghi quản trị \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (String) \r\n | \r\n
\r\n mô tả thay đổi \r\n | \r\n \r\n Một trên mỗi bản ghi quản trị phụ thuộc vào\r\n sự có mặt của ngày tháng thay đổi cuối cùng \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (String) \r\n | \r\n
\r\n ngày tháng tạo \r\n | \r\n \r\n Một trên mỗi bản ghi quản trị \r\n | \r\n \r\n Ngày (Date) \r\n | \r\n
\r\n ngày tháng có hiệu lực \r\n | \r\n \r\n Không hoặc một trên mỗi bản ghi quản trị \r\n | \r\n \r\n Ngày (Date) \r\n | \r\n
\r\n bình luận giải thích \r\n | \r\n \r\n Không hoặc một trên mỗi bản ghi quản trị \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (String) \r\n | \r\n
\r\n ngày tháng thay đổi cuối cùng \r\n | \r\n \r\n Không hoặc một trên mỗi bản ghi quản trị \r\n | \r\n \r\n Ngày (Date) \r\n | \r\n
\r\n Xuất xứ \r\n | \r\n \r\n Không hoặc một trên mỗi bản ghi quản trị \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (String) \r\n | \r\n
\r\n trạng thái đăng ký \r\n | \r\n \r\n Một trên mỗi bản ghi quản trị \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (String) \r\n | \r\n
\r\n vấn đề chưa giải quyết \r\n | \r\n \r\n Không hoặc một trên mỗi bản ghi quản trị \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (String) \r\n | \r\n
\r\n Ngày hết hạn \r\n | \r\n \r\n Không hoặc một trên mỗi bản ghi quản trị \r\n | \r\n \r\n Ngày (Date) \r\n | \r\n
4.8.1.3. Liên hệ
\r\n\r\nĐiểm liên hệ của kiểu dữ iiệu hỗn hợp được sử\r\ndụng để quy định thông tin liên hệ đối với điểm liên hệ của người giữ sổ đăng\r\nký người quản lý và đệ trình.
\r\n\r\n\r\n Thuộc tính \r\n | \r\n \r\n Số lần xuất hiện \r\n | \r\n \r\n Kiểu dữ liệu \r\n | \r\n
\r\n thông tin liên hệ \r\n | \r\n \r\n Một trên mỗi điểm liên hệ. \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (String) \r\n | \r\n
\r\n tên điểm liên hệ \r\n | \r\n \r\n Một trên mỗi điểm liên hệ. \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (String) \r\n | \r\n
\r\n Danh nghĩa điểm liên hệ \r\n | \r\n \r\n Không hoặc một trên mỗi điểm liên hệ. \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (String) \r\n | \r\n
4.8.1.4. Thẻ định danh khoản mục
\r\n\r\nKiểu dữ liệu hỗn hợp thẻ định danh khoản mục\r\nđược sử dụng để quy định thẻ định danh duy nhất cho một mục được quản trị.\r\nThẻ định danh khoản mục bao gồm ba phần như được chỉ ra trong danh sách\r\nthuộc tính sau đây. Thẻ định danh tổ chức đăng ký có thẩm quyền\r\nhạng mục định danh tổ chức đăng ký có thẩm quyền đang sở hữu. Thẻ định danh\r\ndữ liệu định danh duy nhất một mục được quản trị trong một tổ\r\nchức đăng ký có thẩm quyền. Các thẻ định danh dữ liệu phải là duy\r\nnhất trong một tổ chức đăng ký có thẩm quyền đối với mỗi lần xuất hiện của\r\nmột mục được quản trị. Phiên bản được sử dụng để phân biệt nhiều\r\ntrường hợp của cùng mục được quản trị như nó trải qua các thay đổi.
\r\n\r\n\r\n Thuộc tính \r\n | \r\n \r\n Số lần xuất hiện \r\n | \r\n \r\n Kiểu dữ liệu \r\n | \r\n
\r\n tổ chức đăng ký có thẩm quyền khoản mục \r\n | \r\n \r\n Một trên mỗi Thẻ định danh khoản mục \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh tổ chức có thẩm quyền đăng ký \r\n(Registration_Authority_ldentifier) \r\n | \r\n
\r\n thẻ định danh dữ liệu \r\n | \r\n \r\n Một trên mỗi Thẻ định danh khoản mục \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (String) \r\n | \r\n
\r\n Phiên bản \r\n | \r\n \r\n Một trên mỗi Thẻ định danh khoản mục \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (String) \r\n | \r\n
4.8.1.5. Định danh ngôn ngữ
\r\n\r\nKiểu dữ liệu hỗn hợp định danh ngôn ngữ\r\nlà một thẻ định danh cho một ngôn ngữ. Nó được sử dụng trong:
\r\n\r\n- Lớp tổ chức đăng ký có thẩm quyền để\r\nđịnh danh (các) ngôn ngữ mặc định của tổ chức đăng ký có thẩm quyền.
\r\n\r\n- Lớp tài liệu tham chiếu để định danh\r\n(các) ngôn ngữ được sử dụng trong tài liệu
\r\n\r\n- Lớp phần ngôn ngữ của phạm vi đặt\r\ntên và định nghĩa để định danh ngôn ngữ được sử dụng cho các tên và định nghĩa\r\ntrong phần này.
\r\n\r\nThẻ định danh này bao gồm một thẻ định\r\ndanh ngôn ngữ bắt buộc và một thẻ định danh quốc gia tùy chọn, thẻ\r\nđịnh danh thứ hai được sử dụng để phân biệt sự khác nhau về ngôn ngữ được sử\r\ndụng trong các quốc gia khác nhau.
\r\n\r\n\r\n Thuộc tính \r\n | \r\n \r\n Số lần xuất hiện \r\n | \r\n \r\n Kiểu dữ liệu \r\n | \r\n
\r\n Thẻ định danh ngôn ngữ \r\n | \r\n \r\n Một trên mỗi định danh ngôn ngữ \r\n | \r\n \r\n String \r\nCHÚ THÍCH - SỬ DỤNG CÁC MÃ 3 KÝ TỰ TRONG BẢNG\r\n CHỮ CÁI THEO ISO 639-2/THUẬT NGỮ, KÈM THEO CÁC MỞ RỘNG NẾU CẦN \r\n | \r\n
\r\n Thẻ định danh quốc gia \r\n | \r\n \r\n Không hoặc một trên mỗi định danh ngôn\r\n ngữ \r\n | \r\n \r\n String \r\nCHÚ THÍCH - SỬ DỤNG CÁC MÃ SỐ 3 CHỮ SỐ THEO\r\n ISO 3166-1, KÈM THEO CÁC MỞ RỘNG NẾU CẦN THIẾT. \r\n | \r\n
4.8.1.6. Tổ chức
\r\n\r\nMột tổ chức có thể đóng một hoặc nhiều vai\r\ntrò trong một sổ đăng ký siêu dữ liệu. Các vai trò được công nhận hiện nay\r\ntrong tiêu chuẩn này là: tổ chức đăng ký có thẩm quyển, tổ chức tham chiếu,\r\nngười quản lý (của một mục được quản trị) - được đại diện bởi stewardship\r\ncác quan hệ - và người đệ trình (của một mục được quản trị) - được đại\r\ndiện bởi việc đệ trình quan hệ.
\r\n\r\n\r\n Thuộc tính \r\n | \r\n \r\n Số lần xuất hiện \r\n | \r\n \r\n Kiểu dữ liệu \r\n | \r\n
\r\n Tên tổ chức \r\n | \r\n \r\n Một trên mỗi tổ chức \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (String) \r\n | \r\n
\r\n Địa chỉ thư tín của tổ chức \r\n | \r\n \r\n Không hoặc một trên mỗi tổ chức \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (String) \r\n | \r\n
4.8.1.7. Tài liệu tham chiếu
\r\n\r\nMột mục được quản trị có thể được mô\r\ntả bởi một hoặc nhiều tài liệu tham chiếu như được chỉ ra bởi tham\r\nchiếu quan hệ trong Hình 4. Đối với mỗi tài liệu tham chiếu, tổ chức\r\ntạo ra tài liệu tham chiếu phải được định danh, như được chỉ ra bởi tổ\r\nchức tham chiếu quan hệ trong Hình 4.
\r\n\r\n\r\n Thuộc tính \r\n | \r\n \r\n Số lần xuất hiện \r\n | \r\n \r\n Kiểu dữ liệu \r\n | \r\n
\r\n Thẻ định danh tài liệu tham chiếu \r\n | \r\n \r\n Một trên mỗi tài liệu tham chiếu \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (String) \r\n | \r\n
\r\n Thẻ định danh ngôn ngữ tài liệu tham chiếu \r\n | \r\n \r\n Từ không tới nhiều trên mỗi tài liệu tham\r\n chiếu (nếu không có chỉ ra rằng việc sử dụng cùng ngôn ngữ như được quy định\r\n bởi thẻ định danh ngôn ngữ tài liệu của tổ chức đăng ký có thẩm quyền) \r\n | \r\n \r\n Định danh ngôn ngữ \r\n(Language_dentification) \r\n | \r\n
\r\n Tiêu đề tài liệu tham chiếu \r\n | \r\n \r\n Không hoặc một trên mỗi tài liệu tham chiếu \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (String) \r\n | \r\n
\r\n Mô tả kiểu tài liệu tham chiếu \r\n | \r\n \r\n Không hoặc một cho mỗi tài liệu tham chiếu \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (String) \r\n | \r\n
4.8.1.8. Người giữ sổ đăng ký
\r\n\r\nMột tổ chức đăng ký có thẩm quyền được\r\nđại diện bởi một hoặc nhiều người giữ sổ đăng ký như được chỉ ra bởi người\r\ngiữ sổ đăng ký của tổ chức có thẩm quyền tham chiếu quan hệ trong\r\nHình 4. người giữ sổ đăng ký là các cá nhân thực hiện các bước quản trị\r\nđối với mục được quản trị của danh sách đăng ký trong một sổ đăng ký\r\nsiêu dữ liệu.
\r\n\r\n\r\n Thuộc tính \r\n | \r\n \r\n Số lần xuất hiện \r\n | \r\n \r\n Kiểu dữ liệu \r\n | \r\n
\r\n Thẻ định danh người giữ sổ đăng ký \r\n | \r\n \r\n Một đối với mỗi người giữ sổ đăng ký trong\r\n một tổ chức đăng ký có thẩm quyền \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (String) \r\n | \r\n
\r\n Điểm liên hệ của người giữ sổ đăng ký \r\n | \r\n \r\n Một đối với mỗi người giữ sổ đăng ký trong\r\n một tổ chức đăng ký có thẩm quyền \r\n | \r\n \r\n Điểm liên lạc (Contact) \r\n | \r\n
4.8.1.9. Tổ chức đăng ký có thẩm quyền
\r\n\r\nMột tổ chức đăng ký có thẩm quyền bất\r\nkỳ tổ chức có quyền đăng ký siêu dữ liệu. Một tổ chức đăng ký có thẩm\r\nquyền kiểu con của tổ chức và kế thừa toàn bộ các thuộc tính và quan hệ của\r\nnó. Một mục được quản trị có một tổ chức đăng ký có thẩm quyền\r\ncủa chính nó, được chỉ ra bởi đăng ký quan hệ trong Hình 4. Một tổ chức đăng\r\nký có thẩm quyền có thể đăng ký nhiều mục được quản trị.
\r\n\r\n\r\n Thuộc tính \r\n | \r\n \r\n Số lần xuất hiện \r\n | \r\n \r\n Kiểu dữ liệu \r\n | \r\n
\r\n Thẻ định danh tổ chức đăng ký có thẩm quyền) \r\n | \r\n \r\n Một trên mỗi tổ chức đăng ký có thẩm\r\n quyền \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh tổ chức có thẩm quyền đăng ký \r\n(Registration_Authority_ldentifler) \r\n | \r\n
\r\n Thẻ định danh ngôn ngữ tài liệu \r\n | \r\n \r\n Từ một đến nhiều trên mỗi tổ chức đăng\r\n ký có thẩm quyền \r\n | \r\n \r\n Định danh ngôn ngữ \r\n(Language_Identification) \r\n | \r\n
4.8.1.10. Thẻ định danh tổ chức đăng ký có\r\nthẩm quyền
\r\n\r\nKiểu dữ liệu hỗn hợp thẻ định danh tổ chức\r\nđăng ký có thẩm quyền được sử dụng để định danh duy nhất một tổ chức\r\nđăng ký có thẩm quyền. Các nguồn giá trị đối với mỗi phần của thẻ định danh\r\nđược quy định trong TCVN 7789-6(ISO/lEC 11179-6).
\r\n\r\n\r\n Thuộc tính \r\n | \r\n \r\n Số lần xuất hiện \r\n | \r\n \r\n Kiểu dữ liệu \r\n | \r\n
\r\n Ký hiệu quy ước mã quốc tế \r\n | \r\n \r\n Một trên mỗi thẻ định danh tổ chức đăng ký\r\n có thẩm quyền \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (String) \r\n | \r\n
\r\n Thẻ định danh tổ chức \r\n | \r\n \r\n Một trên mỗi thẻ định danh tổ chức đăng ký\r\n có thẩm quyền \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (String) \r\n | \r\n
\r\n Thẻ định danh bộ phận của tổ chức (OPI) \r\n | \r\n \r\n Một trên mỗi thẻ định danh tổ chức đăng\r\n ký có thẩm quyền \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (String) \r\n | \r\n
\r\n Nguồn OPI \r\n | \r\n \r\n Một trên mỗi thẻ định danh tổ chức đăng\r\n ký có thẩm quyền \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (String) \r\n | \r\n
4.8.1.11. Người quản lý
\r\n\r\nMột tổ chức phải được định danh như người\r\nquản lý có trách nhiệm đối với việc quản trị cho mỗi mục được quản trị,\r\nnhư được đại diện bởi quan hệ người quản lý trong Hình 4. Quan hệ này\r\nđịnh danh một điểm liên lạc của người quản lý đối với mục được quản\r\ntrị.
\r\n\r\n\r\n Thuộc tính \r\n | \r\n \r\n Số lần xuất hiện \r\n | \r\n \r\n Kiểu dữ liệu \r\n | \r\n
\r\n Điểm liên lạc của người quản lý \r\n | \r\n \r\n Một trên mỗi người quản lý \r\n | \r\n \r\n Điểm liên lạc (Contact) \r\n | \r\n
4.8.1.12. Đệ trình
\r\n\r\nĐối với mỗi mục được quản trị, một tổ\r\nchức phải được định danh là người đệ trình như được đại diện bởi quan hệ đệ\r\ntrình trong Hình 4. Quan hệ này định danh một điểm liên hệ về đệ trình\r\nđối với mục được quản trị
\r\n\r\n\r\n Thuộc tính \r\n | \r\n \r\n Số lần xuất hiện \r\n | \r\n \r\n Kiểu dữ liệu \r\n | \r\n
\r\n Điểm liên hệ về đệ\r\n trình \r\n | \r\n \r\n Một trên mỗi đệ\r\n trình \r\n | \r\n \r\n Điểm liên lạc\r\n (Contact) \r\n | \r\n
4.9. Miền đặt tên và\r\nđịnh nghĩa
\r\n\r\nMiền đặt tên và định nghĩa được sử dụng để\r\nquản lý các tên và định nghĩa của các mục được quản trị và các ngữ cảnh đối với\r\ncác tên này. Thừa nhận rằng một mục được quản trị có thể có nhiều tên khác nhau\r\nphụ thuộc vào phương pháp, địa điểm, công nghệ, v.v.
\r\n\r\n4.9.1 Các đối tượng siêu dữ liệu trong miền\r\nđặt tên và định nghĩa
\r\n\r\nHình 6 trình bày miền đặt tên và định nghĩa.\r\nMiền siêu mô hình này dựa trên và phù hợp với các mô hình thuật ngữ được xây\r\ndựng bởi ISO/TC 37.
\r\n\r\nHình 6 - Vùng siêu mô\r\nhình đặt tên và định nghĩa
\r\n\r\nTCVN 7789-4(ISO/IEC 11179-4) đưa ra các quy\r\ntắc và hướng dẫn đối với công thức định nghĩa dữ liệu. TCVN 7789-5(ISO/IEC\r\n11179-5) đưa ra các nguyên tắc định danh và đặt tên đối với mục được quản trị\r\ntrong một ngữ cảnh. Các lớp được sử dụng như các kiểu dữ liệu về các thuộc tính\r\nhỗn hợp được mô tả trong 4.8.1 và Hình 5, do đó chúng cũng được sử dụng trong\r\nmiền định danh và quản trị.
\r\n\r\n4.9.1.1. Mục được quản trị
\r\n\r\nMục được quản trị được mô tả trong\r\n4.8.1.1.
\r\n\r\n4.9.1.2. Ngữ cảnh (đối với mục được quản\r\ntrị)
\r\n\r\nMỗi mục được quản trị được đặt tên và\r\nđịnh danh trong một hoặc nhiều ngữ cảnh. Một ngữ cảnh xác định phạm vi mà trong\r\nđó dữ liệu của chủ đề có ý nghĩa. Một ngữ cảnh có thể là một lĩnh vực kinh\r\ndoanh, một phạm vi dự án công nghệ thông tin, một hệ thống thông tin, một cơ sở\r\ndữ liệu tệp, mô hình dữ liệu, tài liệu tiêu chuẩn, hoặc mọi môi trường khác được\r\nxác định bởi người sở hữu sổ đăng ký. Mỗi ngữ cảnh được tự quản lý như một mục\r\nđược quản trị trong sổ đăng ký đó và được cho trước một tên và một định nghĩa.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Ngữ cảnh mà trong đó một ngữ cảnh\r\nđược đặt tên và định danh có thể là sổ đăng ký của chính nó như có thể là rộng\r\nhơn và có thể được quy định một cách đơn giản như trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nĐối với mỗi ngữ cảnh mà cùng với một mục\r\nđược quản trị được liên kết thông qua một mục thuật ngữ, mục được quản\r\ntrị phải có ít nhất một ký hiệu quy ước (name) và ít nhất một định\r\nnghĩa.
\r\n\r\n\r\n Thuộc tính \r\n | \r\n \r\n Số lần xuất hiện \r\n | \r\n \r\n Kiểu dữ liệu \r\n | \r\n
\r\n Bản ghi quản trị ngữ cảnh \r\n | \r\n \r\n Một trên mỗi ngữ cảnh \r\n | \r\n \r\n bản ghi quản trị \r\n | \r\n
\r\n Mô tả ngữ cảnh \r\n | \r\n \r\n Một trên mỗi ngữ cảnh \r\n | \r\n \r\n Chuỗi \r\n | \r\n
\r\n Ngôn ngữ mô tả ngữ cảnh \r\n | \r\n \r\n Không hoặc một trên mỗi ngữ cảnh \r\n | \r\n \r\n định danh ngôn ngữ \r\n | \r\n
\r\n Thẻ định danh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
4.9.1.3. Mục thuật ngữ
\r\n\r\nMột mục thuật ngữ áp dụng cho một mục\r\nđược quản trị trong một ngữ cảnh riêng. Nó cung cấp một nhóm các ký hiệu\r\nquy ước và các định nghĩa được phân chia thành các phần ngôn ngữ,\r\ncho phép mục được quản trị được đặt tên và định danh theo ngữ cảnh\r\ntrong nhiều ngôn ngữ.
\r\n\r\nMột mục được quản trị có thể có một\r\nhoặc nhiều mục thuật ngữ, mỗi mục theo một ngữ cảnh cụ thể. Mỗi mục\r\nthuật ngữ gồm một hoặc nhiều phần ngôn ngữ như được đại diện bởi\r\nquan hệ ngôn ngữ mục thuật ngữ trong Hình 6.
\r\n\r\n4.9.1.4. Phần ngôn ngữ
\r\n\r\nNếu một sổ đăng ký hỗ trợ nhiều ngôn ngữ, thì\r\n(các) ngôn ngữ liên kết với các tên và định nghĩa riêng cần được định danh. Một\r\nphần ngôn ngữ phân chia một mục thuật ngữ theo ngôn ngữ,\r\nnhư được đại diện bởi quan hệ ngôn ngữ mục thuật ngữ trong Hình 6. Một thẻ\r\nđịnh danh ngôn ngữ của phần ngôn ngữ định danh ngôn ngữ liên kết với\r\nphần ngôn ngữ riêng. Một phần ngôn ngữ bao gồm không hoặc nhiều ký\r\nhiệu quy ước như được đại diện bởi quan hệ mục tên trong Hình 6. Một\r\nphần ngôn ngữ bao gồm không hoặc nhiều định nghĩa như được đại\r\ndiện bởi quan hệ mục định nghĩa trong Hình 6.
\r\n\r\n\r\n Thuộc tính \r\n | \r\n \r\n Số lần xuất hiện \r\n | \r\n \r\n Kiểu dữ liệu \r\n | \r\n
\r\n thẻ định danh ngôn ngữ của phần ngôn ngữ \r\n | \r\n \r\n Một trên mỗi Language section. \r\n | \r\n \r\n định danh ngôn ngữ \r\n | \r\n
4.9.1.5. Định nghĩa (của mục được quản\r\ntrị)
\r\n\r\nLớp định nghĩa đưa ra mục đang định\r\nnghĩa của một phần ngôn ngữ trong mục thuật ngữ cho một mục\r\nđược quản trị trong một ngữ cảnh riêng. Nói cách khác, định nghĩa\r\ncho một mục được quản trị được quy định theo một ngôn ngữ riêng đối với ngữ\r\ncảnh cụ thể. Nếu nhiều định nghĩa được cung cấp trong cùng phần ngôn\r\nngữ, thì một trong chúng có thể được quy định như định nghĩa ưu tiên.
\r\n\r\n\r\n Thuộc tính \r\n | \r\n \r\n Số lần xuất hiện \r\n | \r\n \r\n Kiểu dữ liệu \r\n | \r\n
\r\n Văn bản định nghĩa \r\n | \r\n \r\n Một trên mỗi definition \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (String) \r\n | \r\n
\r\n Tham chiếu nguồn định nghĩa \r\n | \r\n \r\n Không hoặc một trên mỗi định nghĩa \r\n | \r\n \r\n tài liệu tham chiếu \r\n | \r\n
\r\n Định nghĩa ưu tiên \r\n | \r\n \r\n Không hoặc một trên mỗi định nghĩa \r\n | \r\n \r\n Đúng_Sai \r\n(True_False) \r\n | \r\n
4.9.1.6. Ký hiệu quy ước (của mục được\r\nquản trị)
\r\n\r\nLớp ký hiệu quy ước đưa ra mục đang\r\nđặt tên của một phần ngôn ngữ trong mục thuật ngữ cho một mục\r\nđược quản trị trong một ngữ cảnh cụ thể. Nói cách khác, tên cho một mục\r\nđược quản trị được quy định theo một ngôn ngữ riêng cho một ngữ cảnh cụ\r\nthể. Nếu nhiều ký hiệu quy ước được cung cấp trong same phần ngôn\r\nngữ, thì một trong chúng có thể được quy định như ký hiệu quy ước ưu\r\ntiên.
\r\n\r\n\r\n Thuộc tính \r\n | \r\n \r\n Số lần xuất hiện \r\n | \r\n \r\n Kiểu dữ liệu \r\n | \r\n
\r\n Tên \r\n | \r\n \r\n Một trên mỗi ký hiệu quy ước \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (String) \r\n | \r\n
\r\n Ký hiệu quy ước ưu tiên \r\n | \r\n \r\n Không hoặc một trên mỗi ký hiệu quy ước \r\n | \r\n \r\n Đúng_Sai \r\n(True_False) \r\n | \r\n
Hình 7 trình bày miền phân loại.
\r\n\r\nmiền phân loại đưa ra một phương tiện để đăng\r\nký và quản trị lược đồ phân loại và các khoản mục lược đồ phân loại\r\ncấu thành chúng. Một lược đồ phân loại có thể được sử dụng để phân loại mục\r\nđược quản trị trong sổ đăng ký đó. Một số lược đồ phân loại có thể\r\nđược áp dụng nhiều hơn cho việc phân loại các đối tượng trong thế giới thực hơn\r\nviệc phân loại các đối tượng siêu dữ liệu trong một sổ đăng ký.
\r\n\r\nTCVN 7789-2(ISO/IEC 11179-2) đưa ra các thủ\r\ntục và kỹ thuật đối với việc liên kết dữ liệu với lược đồ phân loại.
\r\n\r\nHình 7 - Miền siêu mô\r\nhình phân loại
\r\n\r\n4.10.1. Các đối tượng siêu dữ liệu trong miền\r\nphân loại
\r\n\r\n4.10.1.1. Mục được quản trị
\r\n\r\nMục được quản trị được mô tả trong\r\n4.8.1.1.
\r\n\r\nMột mục được quản trị có thể được phân\r\nloại trong không hoặc nhiều lược đồ phân loại, bằng việc liên kết nó với\r\nmột hoặc nhiều khoản mục lược đồ phân loại như được đại diện bởi quan hệ\r\nphân loại mục được quản trị trong Hình 7. Phân loại như vậy là tùy chọn.
\r\n\r\n4.10.1.2. Lược đồ phân loại
\r\n\r\nMột lược đồ phân loại có thể là một\r\nphép phân loại, một mạng, một bản thể học, hoặc mọi hệ thống thuật ngữ khác.\r\nPhân loại này cũng có thể chỉ là một danh sách từ vựng được kiểm soát của các\r\ntừ đặc trưng (hoặc các thuật ngữ). Danh sách này có thể được lấy từ “mức lá” của\r\nmột phép phân loại.
\r\n\r\nMột lược đồ phân loại là một kiểu con\r\ncủa mục được quản trị, kế thừa các thuộc tính và quan hệ của nó, cho\r\nphép nó được định danh, đặt tên, định nghĩa và phân loại một cách tùy ý.
\r\n\r\nMột mục được quản trị được đặt tên\r\ntrong một ngữ cảnh cụ thể và có thể có các tên khác nhau trong các ngữ\r\ncảnh khác nhau. Khi một mục được quản trị, một lược đồ phân loại\r\ncũng được đặt tên trong một hoặc nhiều ngữ cảnh. Đối với mục được\r\nquản trị được xem là có một tên trong một lược đồ phân loại, mục\r\nđược quản trị và lược đồ phân loại đó phải chia sẻ một ngữ cảnh\r\nchung.
\r\n\r\n\r\n Thuộc tính \r\n | \r\n \r\n Số lần xuất hiện cho phép \r\n | \r\n \r\n Kiểu dữ liệu \r\n | \r\n
\r\n Bản ghi quản trị lược đồ phân loại \r\n | \r\n \r\n Một trên mỗi lược đồ phân loại \r\n | \r\n \r\n Bản ghi quản trị \r\n(Administration_Record) \r\n | \r\n
\r\n Tên kiểu lược đồ phân loại \r\n | \r\n \r\n Một trên mỗi lược đồ phân loại \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (String) \r\n | \r\n
4.10.1.3. Khoản mục lược đồ phân loại
\r\n\r\nKhoản mục lược đồ phân loại trình bày một khoản\r\nmục riêng rẽ trong một lược đồ phân loại, như được đại diện bởi quan hệ thành\r\nphần lược đồ phân loại trong Hình 7. Khoản mục lược đồ phân loại có\r\nthể có một tên kiểu khoản mục lược đồ phân loại, hoặc một giá trị\r\nkhoản mục lược đồ phân loại, hoặc cả hai.
\r\n\r\n\r\n Thuộc tính \r\n | \r\n \r\n Số lần xuất hiện cho phép \r\n | \r\n \r\n Kiểu dữ liệu \r\n | \r\n
\r\n Tên kiểu khoản mục lược đồ phân loại \r\n | \r\n \r\n Không hoặc một trên mỗi khoản mục lược\r\n đồ phân loại \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (String) \r\n | \r\n
\r\n Giá trị khoản mục lược đồ phân loại \r\n | \r\n \r\n Không hoặc một trên mỗi khoản mục lược\r\n đồ phân loại \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (String) \r\n | \r\n
4.10.1.4. Quan hệ khoản mục lược đồ phân loại
\r\n\r\nQuan hệ khoản mục lược đồ phân loại liên kết hai\r\nhoặc nhiều khoản mục lược đồ phân loại trong một lược đồ phân loại.\r\nCác quan hệ như vậy để trợ giúp sự điều hướng thông qua một số lớn các khoản\r\nmục lược đồ phân loại.
\r\n\r\n\r\n Thuộc tính \r\n | \r\n \r\n Số lần xuất hiện cho phép \r\n | \r\n \r\n Kiểu dữ liệu \r\n | \r\n
\r\n Mô tả kiểu quan hệ khoản mục lược đồ phân\r\n loại \r\n | \r\n \r\n Một trên mỗi quan hệ khoản mục lược đồ\r\n phân loại \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (String) \r\n | \r\n
4.11. Vùng khái niệm\r\nphần tử dữ liệu
\r\n\r\nVùng khái niệm phần tử dữ liệu được minh họa\r\ntrong Hình 8. Mục đích của vùng khái niệm phần tử dữ liệu là để duy trì thông\r\ntin về các khái niệm trên cơ sở mà các phần tử dữ liệu được xây dựng. Các đối\r\ntượng siêu dữ liệu trong vùng này tập trung vào ngữ nghĩa. Các khái niệm độc\r\nlập với cách biểu diễn vật chất bên trong và bên ngoài. Các đối tượng siêu dữ\r\nliệu trong vùng này là các lớp đối tượng (bao gồm các khái niệm và các quan hệ\r\nkhái niệm) và đặc tính, nó có thể được kết hợp để tạo ra các khái niệm phần tử\r\ndữ liệu.
\r\n\r\nHình 8 - Khái niệm\r\nvùng siêu mô hình phần tử dữ liệu
\r\n\r\n4.11.1. Các đối tượng siêu dữ liệu trong vùng\r\nkhái niệm phần tử dữ liệu
\r\n\r\n4.11.1.1. Lớp đối tượng
\r\n\r\nMột lớp đối tượng là một tập các quan\r\nđiểm, ý nghĩa trừu tượng, hoặc sự vật trong thế giới thực mà có thể được định\r\ndanh với các ranh giới, ý nghĩa rõ ràng, các đặc tính cách hoạt động của chúng\r\nvà theo cùng các quy tắc. Nó có thể là các khái niệm đơn hoặc nhóm các khái niệm,\r\ný nghĩa trừu tượng, hoặc sự vật được liên kết. Một lớp đối tượng có thể\r\nlà một đơn vị đơn lẻ của ý nghĩ (nghĩa là khái niệm) hoặc một tập các khái niệm\r\ntrong một quan hệ với mỗi đối tượng khác để tạo ra một khái niệm phức tạp hơn\r\n(nghĩa là; Quan hệ khái niệm). Một khái niệm và một quan hệ khái niệm là\r\ntập con của một lớp đối tượng. Quan hệ khái niệm có một mô tả kiểu quan hệ\r\nkhái niệm để mô tả bản chất của quan hệ đó.
\r\n\r\nKhi một mục được quản trị, một lớp\r\nđối tượng mang theo thông tin về bản ghi quản trị của chính nó, thì cho\r\nphép nó được định danh, đặt tên, định nghĩa và phân loại một cách tùy ý trong\r\nmột lược đồ phân loại. Một lớp đối tượng có thể được đăng ký như\r\nmột mục được quản trị mà không cần thiết liên kết với một khái niệm phần\r\ntử dữ liệu hoặc một đặc tính.
\r\n\r\n\r\n Thuộc tính \r\n | \r\n \r\n Số lần xuẩt hiện cho phép \r\n | \r\n \r\n Kiểu dữ liệu \r\n | \r\n
\r\n Bản ghi quản trị lớp đối tượng \r\n | \r\n \r\n Một trên mỗi lớp đối tượng \r\n | \r\n \r\n Bản ghi quản trị \r\n(Administration_Record) \r\n | \r\n
\r\n Mô tả kiểu quan hệ khái niệm \r\n | \r\n \r\n Một trên mỗi quan hệ khái niệm \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (String) \r\n | \r\n
4.11.1.2. Đặc tính
\r\n\r\nMột đặc tính là một đặc điểm chung cho\r\ntoàn bộ các thành phần của một lớp đối tượng. Nó có thể là bất kỳ điểm\r\nđặc trưng nào mà con người sử dụng một cách tự nhiên để phân biệt một đối tượng\r\nriêng lẻ với một đối tượng khác. Nó là nhận thức của con người về một đặc điểm\r\nđơn lẻ của một lớp đối tượng trong thế giới thực. Nó là khái niệm và vì\r\nvậy không có ý nghĩa tương ứng cụ thể nào của cách biểu diễn bởi môi trường mà đặc\r\ntính này có thể được truyền đạt.
\r\n\r\nNếu một mục được quản trị, một đặc\r\ntính tự mang thông tin về bản ghi quản trị của chính nó, thì cho phép nó\r\nđược định danh, đặt tên, định nghĩa và phân loại một cách tùy ý trong một lược\r\nđồ phân loại. Một đặc tính có thể được đăng ký như một mục được\r\nquản trị mà không cần thiết liên kết với một khái niệm phần tử dữ liệu hoặc\r\nmột lớp đối tượng.
\r\n\r\n\r\n Thuộc tính \r\n | \r\n \r\n Số lần xuất hiện cho phép \r\n | \r\n \r\n Kiểu dữ liệu \r\n | \r\n
\r\n Bản ghi quản trị đặc tính \r\n | \r\n \r\n Một trên mỗi đặc tính \r\n | \r\n \r\n Bản ghi quản trị \r\n(Administration_Record) \r\n | \r\n
4.11.1.3. Khái niệm phần tử dữ liệu
\r\n\r\nKhái niệm phần tử dữ liệu là một khái niệm mà\r\ncó thể được biểu diễn dưới dạng một phần tử dữ liệu, được mô tả một cách độc\r\nlập với bất kỳ cách biểu diễn riêng nào. Một khái niệm phần tử dữ liệu có\r\nthể có không hoặc một lớp đối tượng và không hoặc một đặc tính.\r\nViệc kết hợp của một đặc tính và một lớp đối tượng đưa ra ý nghĩa\r\nngoài của đặc tính hoặc lớp đối tượng. Vì vậy, một khái niệm\r\nphần tử dữ liệu có một định nghĩa độc lập với định nghĩa của lớp\r\nđối tượng hoặc đặc tính.
\r\n\r\nKhi một mục được quản trị, một khái\r\nniệm phần tử dữ liệu tự mang thông tin về bản ghi quản trị của chính nó, thì\r\ncho phép nó được định danh, đặt tên, định nghĩa và phân loại một cách tùy ý\r\ntrong một lược đồ phân loại. Một khái niệm phần tử dữ liệu có thể\r\nliên kết với các khái niệm phần tử dữ liệu khác, thông qua quan hệ khái niệm\r\nphần tử dữ liệu. Bản chất của quan hệ đó được mô tả bằng cách sử dụng mô tả\r\nkiểu quan hệ khái niệm phần tử dữ liệu.
\r\n\r\nMột khái niệm phần tử dữ liệu có thể\r\nđược đăng ký như một mục được quản trị mà không cần thiết liên kết với\r\nbất kỳ phần tử dữ liệu nào, nhưng một khái niệm phần tử dữ liệu phải\r\nliên kết với một cách chính xác với một miền khái niệm, như được đại\r\ndiện bởi “khái niệm phần tử dữ liệu-quan hệ miền khái niệm” trong Hình\r\n8. Miền khái niệm quy định tất cả ý nghĩa giá trị hợp lệ của một khái\r\nniệm phần tử dữ liệu. Miền khái niệm được mô tả trong 4.12.1.1.
\r\n\r\n\r\n Thuộc tính \r\n | \r\n \r\n Số lần xuất hiện\r\n cho phép \r\n | \r\n \r\n Kiểu dữ liệu \r\n | \r\n
\r\n Khái niệm phần tử dữ liệu bản ghi quản trị \r\n | \r\n \r\n Một trên mỗi khái niệm phần tử dữ liệu \r\n | \r\n \r\n Bản ghi quản trị \r\n(Administration_Record) \r\n | \r\n
\r\n Lớp đối tượng khái niệm phần tử dữ liệu \r\n | \r\n \r\n Không hoặc một trên mỗi khái niệm phần\r\n tử dữ liệu \r\n | \r\n \r\n Lớp đối tượng \r\n(Object_Class) \r\n | \r\n
\r\n Đặc tính khái niệm phần tử dữ liệu \r\n | \r\n \r\n Không hoặc một trên mỗi khái niệm phần\r\n tử dữ liệu \r\n | \r\n \r\n đặc tính \r\n | \r\n
\r\n Hạn định lớp đối tượng \r\n | \r\n \r\n Không hoặc một trên mỗi khái niệm phần\r\n tử dữ liệu \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (String) \r\n | \r\n
\r\n Hạn định đặc tính \r\n | \r\n \r\n Không hoặc một trên mỗi khái niệm phần\r\n tử dữ liệu \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (String) \r\n | \r\n
4.12. Vùng khái niệm\r\nvà miền giá trị
\r\n\r\nMiền siêu mô hình này hướng vào việc quản trị\r\ncủa các miền khái niệm và các miền giá trị. Các miền này có thể\r\nđược coi như các tập mã lôgíc và các tập mã tự nhiên. Các miền khái niệm\r\nhỗ trợ các khái niệm phần tử dữ iiệu và các miền giá trị hỗ trợ các phần\r\ntử dữ liệu. Vùng này được minh họa trong Hình 9.
\r\n\r\n4.12.1. Các đối tượng siêu dữ liệu trong vùng\r\nkhái niệm và miền giá trị
\r\n\r\n4.12.1.1. Miền khái niệm
\r\n\r\nMột miền khái niệm là một tập ý\r\nnghĩa giá trị, nó có thể được liệt kê hoặc thể hiện qua một mô tả.
\r\n\r\nKhi một mục được quản trị, một miền khái\r\nniệm tự mang thông tin về bản ghi quản trị của chính nó thì cho phép nó\r\nđược định danh, đặt tên, định nghĩa và phân loại một cách tùy ý trong một\r\nlược đồ phân loại.
\r\n\r\nMột miền khái niệm có thể liên kết với\r\ncác miền khái niệm khác, thông qua quan hệ miền khái niệm trong\r\nHình 9. Bản chất của quan hệ đó được mô tả bằng cách sử dụng mô tả kiểu quan\r\nhệ miền khái niệm. Thông qua quan hệ miền khái niệm, một miền khái\r\nniệm có thể bao gồm các miền khái niệm khác hoặc có thể là một thành\r\nviên (thành phần) của một miền khái niệm rộng hơn.
\r\n\r\nMột miền khái niệm có thể quy định một\r\nquy định như “đo lường tuyến tính” như thứ nguyên của nó. Khi một thứ nguyên\r\nđược quy định, mọi miền giá trị mà dựa trên miền khái niệm này\r\nphải quy định một đơn vị đo lường phù hợp với thứ nguyên này.
\r\n\r\n\r\n Thuộc tính \r\n | \r\n \r\n Số lần xuất hiện\r\n cho phép \r\n | \r\n \r\n Kiểu dữ liêu \r\n | \r\n
\r\n Bản ghi quản trị miền khái niệm \r\n | \r\n \r\n Một trên mỗi miền khái niệm \r\n | \r\n \r\n Bản ghi quản trị \r\n(Administration_Record) \r\n | \r\n
\r\n Thứ nguyên \r\n | \r\n \r\n Không hoặc một trên mỗi miền khái niệm \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (String) \r\n | \r\n
4.12.1.2. Miền khái niệm liệt kê
\r\n\r\nMột miền khái niệm đôi khi bao gồm\r\nbảng kê xác định cho phép của các quan điểm mà có thể được liệt kê. Như một\r\nmiền khái niệm được đề cập như một miền khái niệm liệt kê. Ví dụ về một\r\nmiền khái niệm liệt kê là các quan điểm của quốc gia được quy định trong ISO\r\n3166, Mã trình bày tên các nước. Như một kiểu con của miền khái niệm,\r\nmột miền khái niệm liệt kê kế thừa các thuộc tính và quan hệ của miền khái\r\nniệm.
\r\n\r\nHình 9 - Vùng siêu mô\r\nhình khái niệm và miền giá trị
\r\n\r\n4.12.1.3. Ý nghĩa giá trị
\r\n\r\nMỗi thành phần của một miền khái niệm liệt kê\r\ncó một ý nghĩa giá trị đưa ra sự phân biệt của nó với các thành phần\r\nkhác. Trong ví dụ ISO 3166, quan điểm của mỗi quốc gia như được quy định là ý\r\nnghĩa giá trị. Cách biểu diễn của ý nghĩa giá trị trong một sổ đăng\r\nký phải độc lập với (và không được bắt buộc) với cách biểu diễn của chúng trong\r\nmọi miền giá trị tương ứng. Một ý nghĩa giá trị riêng có thể có\r\nnhiều hơn một phương tiện trình bày bởi các giá trị cho phép - mỗi cách trình\r\nbày từ một miền giá trị liệt kê.
\r\n\r\n\r\n Thuộc tính \r\n | \r\n \r\n Số lần xuất hiện cho phép \r\n | \r\n \r\n Kiểu dữ liệu \r\n | \r\n
\r\n Thẻ định danh ý nghĩa giá trị \r\n | \r\n \r\n Một trên mỗi ý nghĩa giá trị \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (String) \r\n | \r\n
\r\n Ngày bắt đầu của ý nghĩa giá trị \r\n | \r\n \r\n Một trên mỗi ý nghĩa giá trị \r\n | \r\n \r\n Ngày (Date) \r\n | \r\n
\r\n Mô tả ý nghĩa giá trị \r\n | \r\n \r\n Không hoặc một trên mỗi ý nghĩa giá trị \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (String) \r\n | \r\n
\r\n Ngày kết thúc của ý nghĩa giá trị \r\n | \r\n \r\n Không hoặc một trên mỗi ý nghĩa giá trị \r\n | \r\n \r\n Ngày (Date) \r\n | \r\n
4.12.1.4. Miền khái niệm phi liệt kê
\r\n\r\nMột miền khái niệm mà không thể\r\nđược diễn tả như một tập xác định ý nghĩa giá trị được gọi là một miền\r\nkhái niệm liệt kê phi liệt kê. Nó có thể được diễn tả qua một mô tả hoặc\r\nquy định, như một quy tắc một thủ tục, hoặc một dải (như là; khoảng thời gian).\r\nNhư một kiểu con của miền khái niệm, một miền khái niệm liệt kê phi\r\nliệt kê kế thừa các thuộc tính và quan hệ của former.
\r\n\r\n\r\n Thuộc tính \r\n | \r\n \r\n Số lần xuất hiện\r\n cho phép \r\n | \r\n \r\n Kiểu dữ liệu \r\n | \r\n
\r\n Mô tả miền khái niệm phi liệt kê \r\n | \r\n \r\n Một trên mỗi miền khái niệm liệt kê phi\r\n liệt kê \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (String) \r\n | \r\n
4.12.1.5. Miền giá trị
\r\n\r\nMột trong các thành phần chính của một cách\r\nbiểu diễn miền giá trị. Một miền giá trị đưa ra cách biểu diễn\r\nnhưng không hàm ý rằng khái niệm phần tử dữ liệu các giá trị đó được\r\nliên kết lẫn không hàm ý về ý nghĩa giá trị.
\r\n\r\nMột miền giá trị được liên kết với một\r\nmiền khái niệm. Một miền giá trị đưa ra một cách biểu diễn đối\r\nvới miền khái niệm. Một ví dụ về một miền khái niệm và một tập các\r\nmiền giá trị ISO 3166, Mã trình bày tên các nước. Ví dụ, ISO 3166 mô tả tập\r\n7 miền giá trị: tên viết tắt theo tiếng Anh, tên chính thức theo tiếng\r\nAnh, tên viết tắt theo tiếng Pháp, tên chính thức theo tiếng Pháp, mã alpha-2,\r\nmã alpha-3 và mã số.
\r\n\r\nKhi một mục được quản trị, một miền giá\r\ntrị tự mang thông tin về bản ghi quản trị của chính nó, thì cho phép nó\r\nđược định danh, đặt tên, định nghĩa và phân loại một cách tùy ý trong một lược\r\nđồ phân loại.
\r\n\r\nMột miền giá trị có thể liên kết với các\r\nmiền giá trị khác, thông qua quan hệ miền giá trị. Bản chất của quan\r\nhệ đó được mô tả bằng cách sử dụng mô tả kiểu quan hệ miền giá trị.\r\nThông qua quan hệ miền giá trị, một miền giá trị có thể bao gồm các\r\nmiền giá trị khác hoặc có thể là một thành phần của một miền giá trị rộng\r\nhơn.
\r\n\r\n\r\n Thuộc tính \r\n | \r\n \r\n Số lần xuất hiện cho phép \r\n | \r\n \r\n kiểu dữ liêu \r\n | \r\n
\r\n Bản ghi quản trị miền giá trị \r\n | \r\n \r\n Một trên mỗi miền giá trị \r\n | \r\n \r\n Bản ghi quản trị \r\n(Administration_Record) \r\n | \r\n
\r\n Kiểu dữ liệu miền giá trị \r\n | \r\n \r\n Một trên mỗi miền giá trị \r\n | \r\n \r\n kiểu dữ liệu \r\n | \r\n
\r\n Định dạng miền giá trị \r\n | \r\n \r\n Không hoặc một trên mỗi miền giá trị \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (String) \r\n | \r\n
\r\n Số lượng ký tự tối đa của miền giá trị \r\n | \r\n \r\n Không hoặc một trên mỗi miền giá trị \r\n | \r\n \r\n Số nguyên dương \r\n(Integer) \r\n | \r\n
\r\n Đơn vị đo miền giá trị \r\n | \r\n \r\n Không hoặc một trên mỗi miền giá trị \r\n | \r\n \r\n Đơn vị đo \r\n(Unit_of_Measure) \r\n | \r\n
4.12.1.6. Miền giá trị liệt kê
\r\n\r\nMột miền giá trị liệt kê ở đây là miền\r\ngiá trị được thể hiện một tập rõ ràng của hai hoặc nhiều giá trị cho phép.\r\nNhư một tập con của miền giá trị, một miền giá trị liệt kê kế\r\nthừa các thuộc tính và quan hệ của miền giá trị ban đầu.
\r\n\r\n4.12.1.7. Giá trị cho phép
\r\n\r\nMột giá trị cho phép là một biểu thức\r\ncủa ý nghĩa giá trị trong một miền giá trị liệt kê. Là một trong\r\nmột tập các giá trị như vậy bao gồm một miền giá trị liệt kê. Mỗi giá\r\ntrị cho phép được liên kết với một ý nghĩa giá trị.
\r\n\r\n\r\n Thuộc tính \r\n | \r\n \r\n Số lần xuất hiện\r\n cho phép \r\n | \r\n \r\n kiểu dữ liệu \r\n | \r\n
\r\n Ngày bắt đầu giá trị cho phép \r\n | \r\n \r\n Một trên mỗi giá trị cho phép \r\n | \r\n \r\n Ngày (Date) \r\n | \r\n
\r\n Ngày hết hạn giá trị cho phép \r\n | \r\n \r\n Không hoặc một trên mỗi giá trị cho phép \r\n | \r\n \r\n Ngày (Date) \r\n | \r\n
4.12.1.8. Giá trị
\r\n\r\nĐây là giá trị thực liên kết với một giá\r\ntrị cho phép trong một miền giá trị liệt kê.
\r\n\r\n\r\n Thuộc tính \r\n | \r\n \r\n Số lần xuất hiện\r\n cho phép \r\n | \r\n \r\n kiểu dữ liệu \r\n | \r\n
\r\n Khoản mục giá trị \r\n | \r\n \r\n Một trên mỗi giá trị \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (String) \r\n | \r\n
4.12.1.9. Miền giá trị phi liệt kê
\r\n\r\nMột miền giá trị có thể được diễn tả\r\nqua một mô tả hoặc quy định, như một quy tắc, một thủ tục, hoặc một dải (như\r\nlà; khoảng thời gian), hơn là như một tập rõ ràng của các giá trị cho phép. Như\r\nmột miền giá trị gọi là một miền giá trị phi liệt kê. Như một tập\r\ncon của miền giá trị, một miền giá trị phi liệt kê kế thừa các\r\nthuộc tính và quan hệ của miền giá trị ban đầu.
\r\n\r\n\r\n Thuộc tính \r\n | \r\n \r\n Số lần xuất hiện\r\n cho phép \r\n | \r\n \r\n kiểu dữ liệu \r\n | \r\n
\r\n Miền giá trị phi liệt kê \r\n | \r\n \r\n Một trên mỗi miền giá trị mô tả phi liệt\r\n kê \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (String) \r\n | \r\n
4.12.1.10. Kiểu dữ liệu
\r\n\r\nMột miền giá trị được liên kết với một\r\nkiểu dữ liệu - một tập các giá trị phân biệt, được đặc trưng bởi các đặc tính\r\ncủa các giá trị đó và bởi các thao tác trên các giá trị đó, ví dụ danh mục phân\r\nloại được sử dụng đối với tập hợp các chữ cái, chữ số, và/hoặc ký hiệu để miêu\r\ntả các giá trị của một phần tử dữ liệu được xác định bởi các thao tác đó\r\nmà có thể được thực hiện trên phần tử dữ liệu.
\r\n\r\nMột kiểu dữ liệu được ký hiệu quy ước\r\nbởi một tên kiểu dữ liệu và được mô tả bởi một mô tả kiểu dữ liệu. Tên kiểu dữ\r\nliệu thường được lấy từ một số nguồn bên ngoài, mà được ký hiệu quy ước bởi một\r\ntham chiếu lược đồ kiểu dữ liệu. Thông tin bổ sung có thể được đưa ra một cách\r\ntùy ý bằng cách sử dụng chú giải kiểu dữ liệu.
\r\n\r\n\r\n Thuộc tính \r\n | \r\n \r\n Số lần xuất hiện\r\n cho phép \r\n | \r\n \r\n Kiểu dữ liệu \r\n | \r\n
\r\n Tên kiểu dữ liệu \r\n | \r\n \r\n Một trên mỗi kiểu dữ liệu \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (String) \r\n | \r\n
\r\n Mô tả kiểu dữ liệu \r\n | \r\n \r\n Một trên mỗi kiểu dữ liệu \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (String) \r\n | \r\n
\r\n Tham chiếu lược đồ kiểu dữ liệu \r\n | \r\n \r\n Một trên mỗi kiểu dữ liệu \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (String) \r\n | \r\n
\r\n Chú giải kiểu dữ liệu \r\n | \r\n \r\n Không hoặc một trên mỗi kiểu dữ liệu \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (String) \r\n | \r\n
4.12.1.11. đơn vị đo lường
\r\n\r\nNếu có nghĩa, một miền giá trị có thể\r\nliên kết với một đơn vị đo lường - Đơn vị mà trong đó mọi giá trị\r\nphần tử dữ liệu tương ứng được quy định. Đơn vị này được ký hiệu quy ước\r\nbởi một tên đơn vị đo. Khi được quy định, đơn vị này phải phù hợp với thứ\r\nnguyên được quy định trong miền khái niệm tương ứng. Có thể quy định một\r\ncách tùy ý một mức chính xác của đơn vị đo, như số vị trí dấu phải thập phân để\r\nđược hỗ trợ trong giá trị phần tử dữ liệu liên kết. Độ chính xác này\r\nphải được xem như một mặc định có thể ghi đè đối với mọi phần tử dữ liệu\r\nriêng.
\r\n\r\n\r\n Thuộc tính \r\n | \r\n \r\n Số lần xuất hiện\r\n cho phép \r\n | \r\n \r\n kiểu dữ liệu \r\n | \r\n
\r\n Tên đơn vị đo \r\n | \r\n \r\n Một trên mỗi đơn vị đo lường \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (String) \r\n | \r\n
\r\n Mức chính xác của đơn vị đo \r\n | \r\n \r\n Không hoặc một trên mỗi đơn vị đo \r\n | \r\n \r\n Số nguyên dương (Integer) \r\n | \r\n
Vùng siêu mô hình phần tử dữ liệu, được minh họa trong\r\nHình 10, được sử dụng để hướng vào việc quản trị của các phần tử dữ liệu. Các\r\nphần tử dữ liệu đưa ra các cách biểu diễn hình thức cho một số thông tin (như\r\nlà một sự kiện, một trình bày, một quan sát, v.v.) về một số sự vật cụ thể hoặc\r\ntrừu tượng. Các phần tử dữ liệu là cách biểu diễn có thể sử dụng lại và chia sẻ\r\ncủa các khái niệm phần tử dữ liệu.
\r\n\r\n4.13.1. Các đối tượng siêu dữ liệu trong vùng\r\nphần tử dữ liệu
\r\n\r\n4.13.1.1. Phần tử dữ liệu
\r\n\r\nMột phần tử dữ liệu được xem là một\r\nđơn vị dữ liệu quan tâm cơ sở cho một tổ chức. Nó là một đơn vị dữ liệu đối với\r\nnó việc định nghĩa, định danh, biểu diễn và các giá trị cho phép được quy định\r\nbởi một tập các thuộc tính.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Trong cách sử dụng chung, thuật\r\nngữ phần tử dữ liệu và kiểu phần tử dữ liệu được sử dụng thay thế\r\ncho nhau. Trong tiêu chuẩn này, sử dụng thuật ngữ ngắn hơn là phần tử dữ liệu.
\r\n\r\nKhi một mục được quản trị, một phần tử\r\ndữ liệu tự mang thông tin về bản ghi quản trị của chính nó thì cho phép nó được\r\nđịnh danh, đặt tên, định nghĩa và phân loại một cách tùy ý trong một lược đồ\r\nphân loại.
\r\n\r\nMột phần tử dữ liệu được hình thành\r\nkhi một khái niệm phần tử dữ liệu được ấn định một cách biểu diễn. Một trong\r\ncác thành phần chính của một cách biểu diễn là miền giá trị, như là; các\r\ngiá trị hợp lệ được giới hạn.
\r\n\r\nMột phần tử dữ liệu là sự liên kết\r\ngiữa một khái niệm phần tử dữ liệu, một miền giá trị và một lớp biểu\r\ndiễn tùy ý. Liên kết của một phần tử dữ liệu với một lớp\r\nbiểu diễn có thể là trực tiếp (như được chỉ ra bởi quan hệ lớp biểu diễn\r\nphần tử dữ liệu trong Hình 10), hoặc thông qua miền giá trị (như\r\nđược chỉ ra bởi quan hệ lớp biểu diễn miền giá trị trong Hình 10). Một phần\r\ntử dữ liệu không được đăng ký như một mục được quản trị mà không\r\nliên kết với một khái niệm phần tử dữ liệu và một miền giá trị
\r\n\r\nMột hạn định lớp biểu diễn có thể được\r\nquy định, để được sử dụng để hạn định tên của phần tử dữ liệu.
\r\n\r\nMột mức chính xác của phần tử dữ liệu có\r\nthể được sử dụng để quy định số vị trí thập phân cho phép trong mọi giá trị\r\nphần tử dữ liệu liên kết. Nếu không được quy định, hải áp dụng mức chính xác\r\ncủa đơn vị đo từ miền giá trị liên kết này.
\r\n\r\n\r\n Thuộc tính \r\n | \r\n \r\n Số lần xuất hiện\r\n cho phép \r\n | \r\n \r\n kiểu dữ liệu \r\n | \r\n
\r\n Bản ghi quản trị phần tử dữ liệu \r\n | \r\n \r\n Một trên mỗi phần tử dữ liệu \r\n | \r\n \r\n Bản ghi quản trị \r\nAdministration_Record) \r\n | \r\n
\r\n Mã hạn định lớp biểu diễn \r\n | \r\n \r\n Không hoặc một trên mỗi phần tử dữ liệu \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (String) \r\n | \r\n
\r\n Mức chính xác của phần tử dữ liệu \r\n | \r\n \r\n Không hoặc một trên mỗi phần tử dữ liệu \r\n | \r\n \r\n Số nguyên dương (Integer) \r\n | \r\n
4.13.1.2. Khái niệm phần tử dữ liệu
\r\n\r\nKhái niệm phần tử dữ liệu được mô tả theo vùng\r\nkhái niệm phần tử dữ liệu trong 4.11.1.3 Một khái niệm phần tử dữ liệu\r\ncó thể liên kết với nhiều miền giá trị dẫn đến một phần tử dữ liệu\r\nkhác đối với mỗi liên kết.
\r\n\r\nHình 10 - Vùng siêu\r\nmô hình phần tử dữ liệu
\r\n\r\n4.13.1.3. Miền giá trị
\r\n\r\nMiền giá trị được mô tả theo vùng miền\r\nkhái niệm và miền giá trị trong 4.12.1.5. Một miền giá trị đưa\r\nra cách biểu diễn, nhưng không hàm chứa khái niệm phần tử dữ liệu các\r\ngiá trị liên kết với, và ý nghĩa của giá trị đó. Một miền giá trị có thể\r\nliên kết với nhiều phần tử dữ liệu.
\r\n\r\n4.13.1.4. Lớp biểu diễn
\r\n\r\nLớp biểu diễn là lược đồ phân\r\nloại đối với cách biểu diễn. Tập các lớp tạo cho nó dễ dàng phân biệt giữa\r\ncác phần tử trong sổ đăng ký. Ví dụ, một phần tử dữ liệu được phân loại với lớp\r\nbiểu diễn 'amount' khác với một phần tử được phân loại 'number'. Có thể không\r\ntạo ra ý thức so sánh nội dung của các phần tử này, hoặc thực hiện tính toán\r\nbằng cách sử dụng cùng nhau.
\r\n\r\nKhi một mục được quản trị, một lớp\r\nbiểu diễn tự mang thông tin về bản ghi quản trị của chính nó, thì cho phép\r\nnó được định danh, đặt tên, định nghĩa và phân loại một cách tùy ý trong một lược\r\nđồ phân loại, mục đích chủ yếu của lớp biểu diễn để đưa ra một tập\r\nmức cao rời rạc và đầy đủ (thông tin, dữ liệu) của các định nghĩa đối với phần\r\ntử dữ liệu danh mục phân loại miền giá trị. Đây là một trợ giúp cho\r\nngười sử dụng theo ứng dụng các quy tắc kinh doanh.
\r\n\r\nLớp biểu diễn là một cơ chế theo\r\nchức năng và/hoặc danh mục trình bày của một khoản mục có thể bao gồm cho một\r\nngười sử dụng. Một danh sách thông tin của các thuật ngữ về lớp biểu diễn được\r\nđưa ra trong TCVN 7789-5(ISO/IEC 11179-5). Danh sách sau đây đã được mở rộng để\r\ncung cấp một danh sách thông hiểu hơn về các ví dụ.
\r\n\r\nCode - Một hệ các ký hiệu thay thế cho các\r\ngiá trị cụ thể như là chữ - số, số, ký hiệu và/hoặc kết hợp. Count - Giá trị số\r\nkhông thuộc tiền tệ để tính toán.
\r\n\r\nCurrency - Biểu diễn tiền tệ
\r\n\r\nDate - Biểu diễn lịch như là YYYY-MM-DD
\r\n\r\nGraphic - Sơ đồ, đồ thị, đường cong toán học,\r\nhoặc ảnh véctơ đặc tính.
\r\n\r\nIcon -Một dấu hiệu hoặc biểu diễn đại diện\r\ncho đối tượng của chúng bởi tác dụng của một tương đồng hoặc giống nhau đối với\r\nnó.
\r\n\r\nPicture - Một cách biểu diễn trực quan của\r\nmột người, đối tượng, hoặc khung cảnh - thường là một ảnh quét.
\r\n\r\nQuantity - Một số liên tục như các kích thước\r\ntuyến tính, khả năng/tổng lượng (phi tiền tệ) của một đối tượng
\r\n\r\nText - Một trường văn bản không định dạng.
\r\n\r\nTime - Thời gian trong ngày hoặc khoảng thời\r\ngian như là; HH:MM:SS.SSSS.
\r\n\r\nKhông thuật ngữ nào trong các thuật ngữ trong\r\ndanh sách trên được yêu cầu trong quy trình thực thi cụ thể của lớp biểu. Bằng\r\nviệc sử dụng lớp biểu diễn, kiểm soát ngữ nghĩa được tăng cường trên các nội\r\ndung của miền giá trị có thể được duy trì. Các quy tắc có thể được xây dựng\r\ntrái với các lớp biểu diễn cho phép việc bắt buộc tuân thủ của nội dung đó\r\ntrong và giữa các miền giá trị.
\r\n\r\nVí dụ:
\r\n\r\n“Một phần tử dữ liệu number-class không thể\r\nđược sử dụng trong tính toán.” “Một phần tử dữ liệu date- class phải có dạng\r\nYYYY-MM-DD.” “Một quan hệ phải tồn tại giữa một biểu diễn mã và dạng thức cụ\r\nthể của các ý nghĩa giá trị mà các mã đó biểu diễn.”
\r\n\r\n\r\n Thuộc tính \r\n | \r\n \r\n Số lần xuất hiện\r\n cho phép \r\n | \r\n \r\n kiểu dữ liệu \r\n | \r\n
\r\n Bản ghi quản trị lớp biểu diễn \r\n | \r\n \r\n Một trên mỗi lớp biểu diễn \r\n | \r\n \r\n Bản ghi quản trị \r\n(Administration_Record) \r\n | \r\n
4.13.1.5. Ví dụ phần tử dữ liệu
\r\n\r\nMột phần tử dữ liệu có thể có các ví\r\ndụ phần tử dữ liệu thật được sử dụng để đưa ra các mẫu biểu diễn của phần\r\ntử dữ liệu.
\r\n\r\n\r\n Thuộc tính \r\n | \r\n \r\n Số lần xuất hiện\r\n cho phép \r\n | \r\n \r\n kiểu dữ liệu \r\n | \r\n
\r\n Khoản mục ví dụ phần tử dữ liệu \r\n | \r\n \r\n Một hoặc nhiều trên mỗi ví dụ phần tử dữ\r\n liệu \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (String) \r\n | \r\n
4.13.1.6. Quy tắc toán học
\r\n\r\nMột phần tử dữ liệu có thể có một quy\r\ntắc toán học đó là một quy định nguồn gốc đối với phần tử dữ liệu. Quy tắc\r\ntruy tìm nguồn gốc có thể dải từ một thao tác đơn lẻ như phép trừ đến một tập\r\nphức tạp các nguồn gốc (phép toán đang xác định quan hệ giữa một quy tắc toán\r\nhọc và một tập đầu vào dựa trên hoạt động của nó). Quy tắc toán học không hạn\r\nchế là các thao tác số học và lôgíc.
\r\n\r\nKhi một mục được quản trị, một quy\r\ntắc toán học tự mang thông tin về bản ghi quản trị của chính nó, thì cho\r\nphép nó được định danh, đặt tên, định nghĩa và phân loại một cách tùy ý trong\r\nmột lược đồ phân loại.
\r\n\r\nMột quy tắc toán học có thể được đăng\r\nký như một mục được quản trị mà không cần thiết liên kết với mọi đạo hàm\r\nphần tử dữ liệu.
\r\n\r\n\r\n Thuộc tính \r\n | \r\n \r\n Số lần xuất hiện\r\n cho phép \r\n | \r\n \r\n Kiểu dữ liệu \r\n | \r\n
\r\n Bản ghi quản trị quy tắc toán học \r\n | \r\n \r\n Một trên mỗi quy tắc toán học \r\n | \r\n \r\n Bản ghi quản trị \r\n(Administration_Record) \r\n | \r\n
\r\n Quy định về quy tắc toán học \r\n | \r\n \r\n Một trên mỗi quy tắc toán học \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (String) \r\n | \r\n
4.13.1.7. Đạo hàm phần tử dữ liệu
\r\n\r\nMột đạo hàm phần tử dữ liệu là ứng\r\ndụng của một quy tắc toán học cho một hoặc nhiều phần tử dữ liệu đầu\r\nvào, để tạo một hoặc nhiều phần tử dữ liệu đầu ra.
\r\n\r\n4.14. Siêu mô hình\r\nhợp nhất
\r\n\r\nMột siêu mô hình hợp nhất được chỉ ra trong\r\nHình 11. Các kết hợp khái niệm phần tử dữ liệu, phần tử dữ liệu và vùng\r\nkhái niệm và các miền giá trị của mô hình.
\r\n\r\nHình 11 - Siêu mô\r\nhình hợp nhất
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Việc sử dụng các\r\nthuộc tính cơ sở
\r\n\r\nĐiều 4 mô tả một mô hình để quy định siêu dữ\r\nliệu trong một sổ đăng ký. Tuy nhiên, đôi khi yêu cầu đối với quy định siêu dữ\r\nliệu tồn tại bên ngoài nội dung của một sổ đăng ký, ví dụ là một phần của tiêu\r\nchuẩn quốc tế.
\r\n\r\nMột quy định của siêu dữ liệu bao gồm một tập\r\ncác thuộc tính và các quan hệ giữa các thuộc tính đó. Mục này quy định một tập\r\ncác thuộc tính cơ sở được sử dụng trong các ngữ cảnh khác với một sổ đăng ký\r\nsiêu dữ liệu. Cơ sở có nghĩa rằng chúng thường xuyên cần thiết để quy định một\r\nmục siêu dữ liệu. Các thuộc tính này được quy định trong mục này cũng được coi\r\nlà cơ sở theo ý nghĩa là các thuộc tính bổ sung có thể được yêu cầu khi các mục\r\nsiêu dữ liệu được sử dụng trong một ngữ cảnh cụ thể.
\r\n\r\nCơ sở không hàm ý là toàn bộ các thuộc tính\r\ntiêu chuẩn được trình bày trong mục này được yêu cầu trong mọi trường hợp. Sự\r\nphân biệt được tạo ra giữa các thuộc tính cơ sở đó là:
\r\n\r\n- Bắt buộc: luôn được yêu cầu;
\r\n\r\n- Điều kiện: được yêu cầu có mặt dưới các\r\nđiều kiện được quy định cụ thể nào đó;
\r\n\r\n- Tùy chọn: được cho phép nhưng không đòi\r\nhỏi.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Nghĩa vụ được quy định bởi một\r\nvài thuộc tính cơ sở (các thẻ định danh đặc biệt) trong trường hợp với một sổ\r\nđăng ký khác được quy định từ các mục siêu dữ liệu trong một sổ đăng ký, như đề\r\ncập trong trong điều 4.
\r\n\r\nĐiều này đưa ra tính liên tục từ TCVN\r\n7789-4(ISO/IEC 11179-3), ấn bản tập trung vào các thuộc tính cơ sở của các phần\r\ntử dữ liệu. Tuy nhiên, phạm vi của mục này mở rộng ngoài phạm vi các phần tử dữ\r\nliệu, bao gồm: các khái niệm phần tử dữ liệu, miền khái niệm, miền giá trị, các\r\ngiá trị cho phép và ý nghĩa của giá trị. Một phép ánh xạ giữa các thuộc tính cơ\r\nsở 1994, các thuộc tính cơ sở 2002 và siêu mô hình được đưa ra ở Phụ lục C.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác thuộc tính được liệt kê trong mục này\r\nchung cho toàn bộ các kiểu mục quản trị. Các thuộc tính này được phân loại rõ\r\nhơn như: việc định danh, định nghĩa, quản trị và quan hệ.
\r\n\r\n5.2.1 Việc định danh
\r\n\r\n\r\n Thuộc tính \r\n | \r\n \r\n Số lần xuất hiện\r\n cho phép \r\n | \r\n
\r\n Tên (Name) \r\n | \r\n \r\n Một hoặc nhiều trên mỗi mục siêu dữ liệu\r\n (xem chú thích 1). \r\n | \r\n
\r\n Tên ngữ cảnh (Context name) \r\n | \r\n \r\n Không hoặc nhiều trên mỗi mục siêu dữ liệu.\r\n Được yêu cầu nếu tồn tại nhiều hơn một thuộc tính name (tên). \r\n | \r\n
\r\n Thẻ định danh ngữ cảnh (Context identifier) \r\n | \r\n \r\n Không hoặc một trên mỗi mục siêu dữ liệu.\r\n Được yêu cầu nếu tên ngữ cảnh không duy nhất trong ngữ cảnh sử dụng nó (như\r\n là một tiêu chuẩn). \r\n | \r\n
\r\n Mô tả ngữ cảnh (Context description) \r\n | \r\n \r\n Một trên mỗi tên ngữ cảnh. Không hoặc một\r\n thẻ định danh mục trên mỗi mục siêu dữ liệu. Được yêu cầu nếu tên không duy\r\n nhất trong một ngữ cảnh cho trước (xem chú thích 2). \r\n | \r\n
\r\n Thẻ định danh mục - thẻ định danh dữ liệu\r\n (Item identifier - data identifier) \r\n | \r\n \r\n Một trên mỗi thẻ định danh mục. (Phần bắt\r\n buộc của một thẻ định danh mục.) \r\n | \r\n
\r\n thẻ định danh mục - thẻ định danh cơ quan\r\n có thẩm quyền đăng ký mục (Item identifier - item registration authority\r\n identifier) \r\n | \r\n \r\n Không hoặc một trên mỗi thẻ định danh mục.\r\n (Phần tùy chọn của một thẻ định danh mục - xem chú thích 3.) \r\n | \r\n
\r\n Version (phiên bản) \r\n | \r\n \r\n Không hoặc một trên mỗi mục siêu dữ liệu\r\n (xem chú thích 4). \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH - 1 Nếu nhiều hơn một tên được quy\r\nđịnh trong một ngữ cảnh cho trước, thường chỉ ra một tên là “ưu tiên” và các\r\ntên khác là “từ đồng nghĩa”.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 2 Khi thẻ định danh mục là bắt\r\nbuộc trong một sổ đăng ký (xem 4.8.1.4), thì nó chỉ là điều kiện trong các cách\r\nsử dụng phi đăng ký. Yêu cầu đối với một thẻ định danh mục có thể được loại bỏ bởi\r\nviệc hạn định tên và/hoặc tên ngữ cảnh để đảm bảo rằng sự kết hợp đó là duy nhất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 3 Khi thẻ định danh cơ quan có\r\nthẩm quyền đăng ký mục là bắt buộc trong một sổ đăng ký (xem 4.8.1.4), nó là\r\ntùy chọn trong các thiết lập phi đăng ký.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 4 Trong một sổ đăng ký, phiên bản\r\nlà một phần của thẻ định danh mục. Trong các thiết lập phi đăng ký, phiên bản\r\ncó thể được sử dụng độc lập với thẻ định danh mục.
\r\n\r\n5.2.2. Định nghĩa
\r\n\r\n\r\n Thuộc tính \r\n | \r\n \r\n Số lần xuất hiện\r\n cho phép \r\n | \r\n
\r\n Định nghĩa (Definition) \r\n | \r\n \r\n Một đối với mỗi ngữ cảnh mà trong đó mục\r\n siêu dữ liệu đó được sử dụng (xem chú thích 1). \r\n | \r\n
\r\n Thẻ định danh ngôn ngữ định nghĩa\r\n (Definition language identifier) \r\n | \r\n \r\n Không hoặc một trên mỗi định nghĩa. \r\n | \r\n
\r\n Tham chiếu nguồn định nghĩa (Definition\r\n source reference) \r\n | \r\n \r\n Không hoặc một trên mỗi định nghĩa. \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH - Nếu nhiều định nghĩa được ấn định\r\ncho cùng mục siêu dữ liệu, các ngữ nghĩa của định nghĩa đó nên bắt chéo tất cả\r\ncác ngữ cảnh. (Nếu các ngữ nghĩa đó là khác nhau, các mục siêu dữ liệu riêng\r\nbiệt nên được quy định.) Tuy nhiên, thuật ngữ được sử dụng để thể hiện các ngữ\r\nnghĩa đó cần phải khác nhau trong các ngữ cảnh khác nhau và vì vậy các định\r\nnghĩa riêng biệt được phép cho mỗi ngữ cảnh.
\r\n\r\n5.2.3.Quản trị
\r\n\r\nCác thuộc tính quản trị được liên kết chủ yếu\r\nvới việc ghi lại các mục siêu dữ liệu trong một sổ đăng ký. Vì vậy, chúng là\r\ntùy chọn trong các thiết lập phi đăng ký.
\r\n\r\n\r\n Thuộc tính \r\n | \r\n \r\n Số lần xuất hiện\r\n cho phép \r\n | \r\n
\r\n ghi chú (Comments) \r\n | \r\n \r\n Không hoặc một trên mỗi mục siêu dữ liệu. \r\n | \r\n
\r\n Trạng thái đăng ký (Registration status) \r\n | \r\n \r\n Không hoặc một trên mỗi mục siêu dữ liệu. \r\n | \r\n
\r\n Tên tổ chức có trách nhiệm (Responsible\r\n organization name) \r\n | \r\n \r\n Không hoặc một trên mỗi mục siêu dữ liệu. \r\n | \r\n
\r\n Tên tổ chức đệ trình (Submitting\r\n organization name) \r\n | \r\n \r\n Không hoặc một trên mỗi mục siêu dữ liệu. \r\n | \r\n
5.2.4. Quan hệ
\r\n\r\n\r\n Thuộc tính \r\n | \r\n \r\n Số lần xuất hiện\r\n cho phép \r\n | \r\n
\r\n Tên lược đồ phân loại (Classification\r\n scheme name) \r\n | \r\n \r\n Một đối với mỗi lược đồ phân loại mà trong\r\n đó một mục siêu dữ liệu được phân loại. \r\n | \r\n
\r\n Thẻ định danh lược đồ phân loại\r\n (Classification scheme identifier) \r\n | \r\n \r\n Không hoặc một trên mỗi tên lược đồ phân\r\n loại. Được yêu cầu nếu tên lược đồ phân loại không duy nhất trong một ngữ\r\n cảnh \r\n | \r\n
\r\n Tên kiểu lược đồ phân loại (Classification\r\n scheme type name) \r\n | \r\n \r\n Một đối với mỗi lược đồ phân loại mà trong\r\n đó một mục siêu dữ liệu được phân loại. \r\n | \r\n
\r\n Tên kiểu mục lược đồ phân loại\r\n (Classification scheme item type name) \r\n | \r\n \r\n Không hoặc một đối với mỗi lược đồ phân loại\r\n mà trong đó một mục siêu dữ liệu được phân loại (xem chú thích 1). \r\n | \r\n
\r\n Giá trị mục lược đồ phân loại\r\n (Classification scheme item value) \r\n | \r\n \r\n Một đối với mỗi mục lược đồ phân loại bởi\r\n một mục siêu dữ liệu được phân loại. \r\n | \r\n
\r\n Tham chiếu siêu dữ liệu liên quan (Related\r\n metadata reference) \r\n | \r\n \r\n Không hoặc nhiều trên mỗi mục siêu dữ liệu\r\n (xem chú thích 2). \r\n | \r\n
\r\n kiểu quan hệ (Type of relationship) \r\n | \r\n \r\n Một trên mỗi tham chiếu siêu dữ liệu liên\r\n quan. \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH - 1 Siêu mô hình trong 4.10.1 đề\r\ncập đến các từ khóa như một kiểu của lược đồ phân loại.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 2 Một tổ chức đăng ký có thẩm\r\nquyền có thể chọn sử dụng một tài liệu tham chiếu, một chú thích về quản trị\r\nhoặc một dẫn giải giải thích để ghi lại một tham chiếu siêu dữ liệu liên quan.
\r\n\r\n5.3. Các thuộc tính\r\nquy định cho các khái niệm phần tử dữ liệu
\r\n\r\nCác thuộc tính được liệt kê trong mục này là\r\nquy định cho các khái niệm phần tử dữ liệu.
\r\n\r\n\r\n Thuộc tính \r\n | \r\n \r\n Số lần xuất hiện\r\n cho phép \r\n | \r\n
\r\n Tên lớp đối tượng (Object class name) \r\n | \r\n \r\n Một trên mỗi khái niệm phần tử dữ liệu. \r\n | \r\n
\r\n Thẻ định danh lớp đối tượng (Object class\r\n identifier) \r\n | \r\n \r\n Không hoặc một trên mỗi tên lớp đối tượng. \r\n | \r\n
\r\n Tên đặc tính (Property name) \r\n | \r\n \r\n Một trên mỗi khái niệm phần tử dữ liệu. \r\n | \r\n
\r\n Thẻ định danh đặc tính (Property\r\n identifier) \r\n | \r\n \r\n Không hoặc một trên mỗi tên đặc tính. \r\n | \r\n
5.4. Các thuộc tính\r\nquy định cho các phần tử dữ liệu
\r\n\r\nCác thuộc tính được liệt kê trong mục này là\r\nquy định cho các phần tử dữ liệu.
\r\n\r\n\r\n Thuộc tính \r\n | \r\n \r\n Số lần xuất hiện\r\n cho phép \r\n | \r\n
\r\n Tên miền giá trị (Value domain name) \r\n | \r\n \r\n Không hoặc một trên mỗi phần tử dữ liệu. \r\n | \r\n
\r\n Định danh miền giá trị (Value domain identifier) \r\n | \r\n \r\n Không hoặc một trên mỗi phần tử dữ liệu. \r\n | \r\n
\r\n Tên kiểu dữ liệu (Datatype name) \r\n | \r\n \r\n Không hoặc một trên mỗi phần tử dữ liệu.\r\n Được yêu cầu nếu không có tên miền giá trị lẫn định danh miền giá trị nào\r\n được quy định. \r\n | \r\n
\r\n Tham chiếu lược đồ kiểu dữ liệu (Datatype\r\n scheme reference) \r\n | \r\n \r\n Không hoặc một trên mỗi tên kiểu dữ liệu. \r\n | \r\n
\r\n Bố trí biểu diễn (Layout of representation) \r\n | \r\n \r\n Không hoặc một trên mỗi phần tử dữ liệu. \r\n | \r\n
\r\n Lớp biểu diễn (Representation class) \r\n | \r\n \r\n Không hoặc một trên mỗi phần tử dữ liệu. \r\n | \r\n
\r\n Kích thước lớn nhất (Maximum size) \r\n | \r\n \r\n Không hoặc một trên mỗi phần tử dữ liệu. \r\n | \r\n
\r\n Kích thước nhỏ nhất (Minimum size) \r\n | \r\n \r\n Không hoặc một trên mỗi phần tử dữ liệu. \r\n | \r\n
5.5 Các thuộc tính\r\nquy định cho miền khái niệm
\r\n\r\nCác thuộc tính được liệt kê trong mục này là\r\nquy định cho miền khái niệm.
\r\n\r\n\r\n Thuộc tính \r\n | \r\n \r\n Số lần xuất hiện\r\n cho phép \r\n | \r\n
\r\n Thứ nguyên (Dimensionality) \r\n | \r\n \r\n Không hoặc một trên mỗi miền khái niệm. \r\n | \r\n
5.6 Các thuộc tính\r\nquy định cho miền giá trị
\r\n\r\nCác thuộc tính được liệt kê trong mục này là\r\nquy định cho miền giá trị.
\r\n\r\n\r\n Thuộc tính \r\n | \r\n \r\n Số lần xuất hiện\r\n cho phép \r\n | \r\n
\r\n Tên kiểu dữ liệu (Datatype name) \r\n | \r\n \r\n Một trên mỗi miền giá trị. \r\n | \r\n
\r\n Tham chiếu lược đồ kiểu dữ liệu (Datatype\r\n scheme reference) \r\n | \r\n \r\n Không hoặc một trên mỗi tên kiểu dữ liệu. \r\n | \r\n
\r\n Tên đơn vị đo (Unit of measure name) \r\n | \r\n \r\n Không hoặc một trên mỗi miền giá trị. \r\n | \r\n
5.7 Các thuộc tính quy\r\nđịnh cho các giá trị cho phép
\r\n\r\nCác thuộc tính được liệt kê trong mục này là\r\nquy định cho các giá trị cho phép.
\r\n\r\n\r\n Thuộc tính \r\n | \r\n \r\n Số lần xuất hiện\r\n cho phép \r\n | \r\n
\r\n giá trị (Value) \r\n | \r\n \r\n Một trên mỗi giá trị cho phép. \r\n | \r\n
\r\n ngày bắt đầu giá trị cho phép (Permissible\r\n value begin date) \r\n | \r\n \r\n Không hoặc một trên mỗi giá trị cho phép. \r\n | \r\n
\r\n ngày kết thúc giá trị cho phép (Permissible\r\n value end date) \r\n | \r\n \r\n Không hoặc một trên mỗi giá trị cho phép. \r\n | \r\n
5.8. Các thuộc tính\r\nquy định cho Ý nghĩa của giá trị
\r\n\r\nCác thuộc tính được liệt kê trong mục này là\r\nquy định cho ý nghĩa của giá trị.
\r\n\r\n\r\n Thuộc tính \r\n | \r\n \r\n Số lần xuất hiện\r\n cho phép \r\n | \r\n
\r\n mô tả ý nghĩa giá trị \r\n(Value meaning description) \r\n | \r\n \r\n Một trên mỗi ý nghĩa của giá trị. \r\n | \r\n
\r\n thẻ định danh ý nghĩa giá trị \r\n(Value meaning identifier) \r\n | \r\n \r\n Không hoặc một trên mỗi ý nghĩa của giá\r\n trị. \r\n | \r\n
\r\n ngày bắt đầu ý nghĩa giá trị \r\n(Value meaning begin date) \r\n | \r\n \r\n Không hoặc một trên mỗi ý nghĩa của giá\r\n trị. \r\n | \r\n
\r\n ngày kết thúc ý nghĩa giá trị \r\n(Value meaning end date) \r\n | \r\n \r\n Không hoặc một trên mỗi ý nghĩa của giá\r\n trị. \r\n | \r\n
Tiêu chuẩn này quy định một mô hình khái niệm,\r\nkhông quy định thực thi đầy đủ quy luật tự nhiên. Vì vậy, siêu mô hình không\r\ncần thiết thực thi đầy đủ một cách chính xác theo tự nhiên như được quy định.\r\nTuy nhiên, nó phải có thể ánh xạ một cách rõ ràng giữa việc thực thi đầy đủ đó\r\nvà siêu mô hình theo cả hai hướng.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này cũng mô tả một danh mục các\r\nthuộc tính cơ sở đối với các trường hợp mà một mô hình khái niệm đầy đủ không\r\ncần thiết hoặc không phù hợp.
\r\n\r\nSự phù hợp có thể được khẳng định cho cả mô\r\nhình khái niệm và các thuộc tính cơ sở hoặc cả hai; xem 5.2. Các khẳng định về\r\nsự phù hợp phải quy định mức độ và mức phù hợp như được mô tả sau đây.
\r\n\r\n\r\n\r\nSự phân biệt giữa các thực thi “phù hợp hoàn\r\ntoàn” và “phù hợp” cần thiết tuyên bố các nhu cầu đồng thời đối với khả năng\r\nhoạt động tương tác và mở rộng. Tiêu chuẩn này mô tả các quy định để thúc đẩy\r\nkhả năng hoạt động tương tác. Khả năng mở rộng làm động cơ thúc đẩy các nhu cầu\r\nngười sử dụng đại lý, các viện và các ngành công nghiệp, và:
\r\n\r\na) Không được quy định trực tiếp bởi tiêu chuẩn\r\nnày,
\r\n\r\nb) Được quy định và thỏa thuận bên ngoài tiêu\r\nchuẩn này và
\r\n\r\nc) Có thể sử dụng thử nghiệm cho các phiên\r\nbản trong tương lai của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nSự thực thi phù hợp hoàn toàn có thể được\r\ngiới hạn tính hữu ích nhưng có khả năng hoạt động tương tác tối đa đối với tiêu\r\nchuẩn này. Sự thực thi phù hợp có thể hữu ích hơn, nhưng khả năng hoạt động\r\ntương tác kém hơn đối với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n6.1.1. Sự thực thi phù hợp hoàn toàn
\r\n\r\nSự thực thi phù hợp hoàn toàn:
\r\n\r\na) Phải hỗ trợ toàn bộ các quan hệ và thuộc\r\ntính của phần tử dữ liệu thể bắt buộc, điều kiện và tùy chọn;
\r\n\r\nb) Không được sử dụng, kiểm tra, truy cập\r\nhoặc khảo sát đối với bất kỳ tính năng mở rộng nào và các mở rộng đối với các\r\nthuộc tính của phần tử dữ liệu;
\r\n\r\nc) Không được công nhận hay hoạt động hoặc\r\ncho phép việc tạo ra các thuộc tính của phần tử dữ liệu phụ thuộc vào bất kỳ sự\r\nthực thi chưa được quy định-cách hoạt động đã xác định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Việc sử dụng các mở rộng đối với\r\nsiêu mô hình hoặc các thuộc tính cơ sở có thể gây ra cách hoạt động chưa được\r\nxác định.
\r\n\r\n6.1.2. Sự thực thi phù hợp
\r\n\r\nSự thực thi phù hợp:
\r\n\r\na) Phải hỗ trợ toàn bộ các quan hệ và thuộc\r\ntính của phần tử dữ liệu thể bắt buộc, điều kiện và tùy chọn;
\r\n\r\nb) Khi được sự thực thi cho phép, có thể sử\r\ndụng, kiểm tra, truy cập hoặc khảo sát cho các tính năng mở rộng hoặc mở rộng\r\ncác thuộc tính của phần tử dữ liệu;
\r\n\r\nc) Có thể công nhận, hoạt động hoặc cho phép\r\ntạo ra các thuộc tính của phần tử dữ liệu phụ thuộc vào sự thực thi-cách hoạt\r\nđộng đã xác định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 1 Tất cả sự thực thi phù hợp hoàn\r\ntoàn cũng là sự thực thi phù hợp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 2 Việc sử dụng các mở rộng siêu\r\nmô hình hoặc các thuộc tính cơ sở có thể gây ra cách hoạt động chưa được xác\r\nđịnh.
\r\n\r\n\r\n\r\nMột sự thực thi có thể phù hợp với một trong\r\nhai mức phù hợp của tiêu chuẩn này:
\r\n\r\n6.2.1. Mức phù hợp 1
\r\n\r\nChỉ các phần tử siêu dữ liệu, các quan hệ và\r\nđặc tính được quy định trong điều 5 mới được hỗ trợ và sử dụng;
\r\n\r\n6.2.2. Mức phù hợp 2
\r\n\r\nToàn bộ các phần tử siêu dữ liệu, các quan hệ\r\nvà đặc tính được quy định trong mục 4 được hỗ trợ và sử dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác đặc tính và quan hệ được quy định trong\r\ntiêu chuẩn này có trạng thái là bắt buộc, điều kiện hoặc tùy chọn.
\r\n\r\nĐối với mục đích phù hợp:
\r\n\r\na) Các đặc tính và quan hệ bắt buộc phải tồn\r\ntại và phù hợp với các điều khoản của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nb) Mọi thứ được quy định là điều kiện trong\r\ntiêu chuẩn này phải được xem như bắt buộc nếu điều kiện tương ứng được thỏa mãn\r\nvà các điều kiện khác không xuất hiện.
\r\n\r\nc) Các đặc tính và quan hệ tùy chọn không yêu\r\ncầu phải tồn tại, nhưng nếu chúng xuất hiện thì chúng phải phù hợp với các điều\r\nkhoản của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nNghĩa vụ như vậy là bắt buộc nếu và chỉ nếu\r\ncác trạng thái đăng ký của các mục siêu dữ liệu tương ứng là được ghi lại hoặc\r\ncao hơn.
\r\n\r\n6.4. Sự phù hợp với\r\nphiên bản trước của tiêu chuẩn này
\r\n\r\nSau đây là các khoản mục sổ đăng ký và các\r\nthuộc tính phải có trong tiêu chuẩn này: 1994 và mỗi khoản mục sau:
\r\n\r\n- Việc định danh: Tên (mandatory), thẻ định\r\ndanh (conditional), Phiên bản (conditional) Cơ quan có thẩm quyền đăng ký\r\n(conditional), Tên đồng nghĩa (optional, obsolete), Ngữ cảnh (conditional)
\r\n\r\n- Định nghĩa: định nghĩa (mandatory)
\r\n\r\n- Quan hệ: Lược đồ phân loại (optional), từ\r\nkhóa (optional, obsolete), Tham chiếu dữ liệu liên quan (optional, obsolete),\r\nkiểu quan hệ (conditional)
\r\n\r\n- Biểu diễn: phân loại biểu diễn (mandatory,\r\nobsolete), biểu mẫu trình bày (mandatory, obsolete) Kiểu dữ liệu của giá trị\r\nphần tử dữ liệu (mandatory), Kích thước lớn nhất của giá trị phần tử dữ liệu\r\n(mandatory), Kích thước nhỏ nhất của giá trị phần tử dữ liệu (mandatory,\r\nobsolete), bố trí biểu diễn (conditional, obsolete), giá trị phần tử dữ liệu\r\nđược phép (mandatory, obsolete)
\r\n\r\n- Quản trị: Tổ chức có trách nhiệm\r\n(optional), Trạng thái đăng ký (conditional), Tổ chức đệ trình (optional), Chú\r\ngiải (optional)
\r\n\r\nPhụ lục C liên hệ các thuộc tính của thuộc\r\ntính 1994 với siêu mô hình mới.
\r\n\r\n6.5. Tuyên bố phù hợp\r\ncủa việc thực thi\r\n(ICS)
\r\n\r\nMột thực thi yêu cầu phù hợp với tiêu chuẩn\r\nnày phải bao gồm một tuyên bố phù hợp của việc thực thi:
\r\n\r\na) Là phù hợp hoặc phù hợp hoàn toàn (6.1);
\r\n\r\nb) Là phù hợp với mức 1, mức 2 (6.2) hoặc cả\r\nhai mức;
\r\n\r\nc) Các mở rộng nào được hỗ trợ hoặc sử dụng.
\r\n\r\n6.6. Vai trò và trách\r\nnhiệm của người giữ sổ đăng ký
\r\n\r\nSự phù hợp cần thiết được xem xét trong ngữ\r\ncảnh của vai trò và trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền đăng ký, như được đưa\r\nra trong TCVN 7789-6(ISO /IEC 11179-6): Đăng ký phần tử dữ liệu.
\r\n\r\nSự phù hợp của các hệ thống được mở rộng yêu\r\ncầu hình thức hóa các thủ tục, thỏa thuận về vai trò và trách nhiệm giữa các\r\nbên tham gia và các hướng dẫn sử dụng các sản phẩm phần mềm và ngược lại đối với\r\ncác hệ thống khác. Việc hình thức hóa các khía cạnh này phải tuân thủ các yêu\r\ncầu phù hợp trong các mục ở trên và các vai trò của cơ quan có thẩm quyền đăng\r\nký như được trình bày trong TCVN 7789-6 (ISO/IEC 11179-6).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\nDANH\r\nSÁCH CÁC THUẬT NGỮ THEO BẰNG CHỮ CÁI TIẾNG ANH
\r\n\r\n\r\n Thuật ngữ \r\n | \r\n \r\n Định nghĩa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Thuật ngữ \r\n | \r\n \r\n Định nghĩa \r\n | \r\n
\r\n Mục được quản trị \r\n(Administered Item) \r\n | \r\n \r\n 3.3.1 \r\n | \r\n \r\n Bản ghi quản trị miền khái niệm \r\n(conceptual domain administration record) \r\n | \r\n \r\n 3.3.22 \r\n | \r\n |
\r\n Phân loại mục được quản trị \r\n(administered item classification) \r\n | \r\n \r\n 3.3.2 \r\n | \r\n \r\n Mối quan hệ miền khái niệm \r\n(Conceptual Domain Relationship) \r\n | \r\n \r\n 3.3.23 \r\n | \r\n |
\r\n Ngữ cảnh mục được quản trị \r\n(administered item context) \r\n | \r\n \r\n 3.3.3 \r\n | \r\n \r\n Mô tả kiểu mối quan hệ miền khái niệm \r\n(conceptual domain relationship type\r\n description) \r\n | \r\n \r\n 3.3.24 \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh mục được quản trị \r\n(administered item identifier) \r\n | \r\n \r\n 3.3.4 \r\n | \r\n \r\n Biểu diễn miền khái niệm \r\n(conceptual domain representation) \r\n | \r\n \r\n 3.3.25 \r\n | \r\n |
\r\n Bản ghi quản trị \r\n(Administration Record) \r\n | \r\n \r\n 3.3.5 \r\n | \r\n \r\n Thể điều kiện \r\n(conditional) \r\n | \r\n \r\n 3.2.9 \r\n | \r\n |
\r\n Chú thích mục quản trị \r\n(administrative note) \r\n | \r\n \r\n 3.3.6 \r\n | \r\n \r\n Điểm liên lạc \r\n(Contact) \r\n | \r\n \r\n 3.3.26 \r\n | \r\n |
\r\n Tình trạng quản trị \r\n(administrative status) \r\n | \r\n \r\n 3.3.7 \r\n | \r\n \r\n Thông tin liên hệ \r\n(contact information) \r\n | \r\n \r\n 3.3.27 \r\n | \r\n |
\r\n Liên kết \r\n(association) \r\n | \r\n \r\n 3.1.1 \r\n | \r\n \r\n Tên điểm liên lạc \r\n(contact name) \r\n | \r\n \r\n 3.3.28 \r\n | \r\n |
\r\n Lớp liên kết \r\n(association class) \r\n | \r\n \r\n 3.1.2 \r\n | \r\n \r\n Tiêu đề điểm liên lạc \r\n(contact title) \r\n | \r\n \r\n 3.3.29 \r\n | \r\n |
\r\n Thuộc tính \r\n(attribute) \r\n | \r\n \r\n 3.1.3 \r\n | \r\n \r\n Ngữ cảnh mục được quản trị \r\n(Context (for administered item)) \r\n | \r\n \r\n 3.3.30 \r\n | \r\n |
\r\n Trường hợp của thuộc tính \r\n(attribute instance) \r\n | \r\n \r\n 3.2.1 \r\n | \r\n \r\n Bản ghi quản trị ngữ cảnh \r\n(context administration record) \r\n | \r\n \r\n 3.3.31 \r\n | \r\n |
\r\n Giá trị thuộc tính \r\n(attribute value) \r\n | \r\n \r\n 3.2.2 \r\n | \r\n \r\n Mô tả ngữ cảnh \r\n(context description) \r\n | \r\n \r\n 3.3.32 \r\n | \r\n |
\r\n Thuộc tính cơ sở \r\n(basic attribute) \r\n | \r\n \r\n 3.2.3 \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh ngôn ngữ mô tả ngữ cảnh \r\n(context description language identifier) \r\n | \r\n \r\n 3.3.33 \r\n | \r\n |
\r\n Sự gắn két \r\n(binding) \r\n | \r\n \r\n 3.2.4 \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh quốc gia (của định danh ngôn\r\n ngữ) \r\n(country identifier (of Language\r\n Identification)) \r\n | \r\n \r\n 3.3.34 \r\n | \r\n |
\r\n CD \r\n | \r\n \r\n 3.3.21, 3.4.1 \r\n | \r\n \r\n Ngày tháng tạo \r\n(creation date) \r\n | \r\n \r\n 3.3.35 \r\n | \r\n |
\r\n Mô tả thay đổi \r\n(change description) \r\n | \r\n \r\n 3.3.8 \r\n | \r\n \r\n CSI \r\n | \r\n \r\n 3.3.11, 3.4.2 \r\n | \r\n |
\r\n Đặc điểm \r\n(characteristic) \r\n | \r\n \r\n 3.2.5 \r\n | \r\n \r\n Dữ liệu (data) \r\n | \r\n \r\n 3.2.10 \r\n | \r\n |
\r\n Lớp \r\n(class) \r\n | \r\n \r\n 3.1.4 \r\n | \r\n \r\n Phần tử dữ liệu (DE) \r\n(Data Element (DE)) \r\n | \r\n \r\n 3.3.36 \r\n | \r\n |
\r\n Lược đồ phân loại \r\n(Classification Scheme) \r\n | \r\n \r\n 3.3.9 \r\n | \r\n \r\n Bản ghi quản trị phần tử dữ liệu \r\n(data element administration record) \r\n | \r\n \r\n 3.3.37 \r\n | \r\n |
\r\n Bản ghi quản trị lược đồ phân loại \r\n(classification scheme administration\r\n record) \r\n | \r\n \r\n 3.3.10 \r\n | \r\n \r\n Khái niệm phần tử dữ liệu (DEC) \r\n(Data Element Concept (DEC)) \r\n | \r\n \r\n 3.3.38 \r\n | \r\n |
\r\n Mục lược đồ phân loại \r\n(Classification Scheme Item (CSI)) \r\n | \r\n \r\n 3.3.11 \r\n | \r\n \r\n Bản ghi quản trị khái niệm phần tử dữ liệu \r\n(data element concept administration\r\n record) \r\n | \r\n \r\n 3.3.39 \r\n | \r\n |
\r\n Mối quan hệ mục lược đồ phân loại \r\n(Classification scheme item Relationship) \r\n | \r\n \r\n 3.3.12 \r\n | \r\n \r\n (Quan hệ miền khái niệm và khái niệm phần\r\n tử dữ liệu \r\n(data element concept conceptual domain\r\n relationship) \r\n | \r\n \r\n 3.3.40 \r\n | \r\n |
\r\n Mô tả kiểu quan hệ mục lược đồ phân loại \r\n(classification scheme item relationship\r\n type description) \r\n | \r\n \r\n 3.3.13 \r\n | \r\n \r\n Diễn tả khái niệm phần tử dữ liệu \r\n(data element concept expression) \r\n | \r\n \r\n 3.3.41 \r\n | \r\n |
\r\n Tên kiểu mục lược đồ phân loại \r\n(classification scheme item type name) \r\n | \r\n \r\n 3.3.14 \r\n | \r\n \r\n Lớp đối tượng khái niệm phần tử dữ liệu \r\n(data element concept object class) \r\n | \r\n \r\n 3.3.42 \r\n | \r\n |
\r\n Giá trị mục lược đồ phân loại \r\n(classification scheme item value) \r\n | \r\n \r\n 3.3.15 \r\n | \r\n \r\n Đặc tính khái niệm phần tử dữ liệu \r\n(data element concept property) \r\n | \r\n \r\n 3.3.43 \r\n | \r\n |
\r\n Thành phần của lược đồ phân loại \r\n(classification scheme membership) \r\n | \r\n \r\n 3.3.16 \r\n | \r\n \r\n Quan hệ khái niệm phần tử dữ liệu \r\n(Data Element Concept Relationship) \r\n | \r\n \r\n 3.3.44 \r\n | \r\n |
\r\n Thuộc tính chung \r\n(common attribute) \r\n | \r\n \r\n 3.2.6 \r\n | \r\n \r\n Mô tả kiểu quan hệ khái niệm phần tử dữ\r\n liệu \r\n(Data element concept relationship type\r\n description) \r\n | \r\n \r\n 3.3.45 \r\n | \r\n |
\r\n Phương tiện chung \r\n(common facility) \r\n | \r\n \r\n 3.2.7 \r\n | \r\n \r\n Nguồn gốc phần tử dữ liệu \r\n(Data Element Derivation) \r\n | \r\n \r\n 3.3.46 \r\n | \r\n |
\r\n Thuộc tính hỗn hợp \r\n(composite attribute) \r\n | \r\n \r\n 3.1.5 \r\n | \r\n \r\n Ví dụ phần tử dữ liệu \r\n(Data Element Example) \r\n | \r\n \r\n 3.3.47 \r\n | \r\n |
\r\n Kiểu dữ liệu hỗn hợp \r\n(composite datatype) \r\n | \r\n \r\n 3.1.6 \r\n | \r\n \r\n Mục ví dụ phần tử dữ liệu \r\n(Data element example item) \r\n | \r\n \r\n 3.3.48 \r\n | \r\n |
\r\n Khái niệm (Concept) \r\n | \r\n \r\n 3.3.18 \r\n | \r\n \r\n Độ chính xác phần tử dữ liệu \r\n(Data element precision) \r\n | \r\n \r\n 3.3.49 \r\n | \r\n |
\r\n Quan hệ khái niệm \r\n(Concept Relationship) \r\n | \r\n \r\n 3.3.19 \r\n | \r\n \r\n Biểu diễn phần tử dữ liệu \r\n(Data element representation) \r\n | \r\n \r\n 3.3.50 \r\n | \r\n |
\r\n Mô tả kiểu quan hệ khái niệm \r\n(concept relationship type description) \r\n | \r\n \r\n 3.3.20 \r\n | \r\n \r\n Lớp biểu diễn phần tử dữ liệu \r\n(Data element representation class) \r\n | \r\n \r\n 3.3.51 \r\n | \r\n |
\r\n Mô hình dữ liệu khái niệm \r\n(conceptual data model) \r\n | \r\n \r\n 3.2.8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Thể bắt buộc (mandatory) \r\n | \r\n \r\n 3.2.17 \r\n | \r\n
\r\n Miền khái niệm \r\n(Conceptual Domain (CD)) \r\n | \r\n \r\n 3.3.21 \r\n | \r\n \r\n MDR \r\n | \r\n \r\n 3.2.22, 3.4.5 \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh dữ liệu \r\n(data identifier) \r\n | \r\n \r\n 3.3.52 \r\n | \r\n \r\n Siêu dữ liệu (metadata) \r\n | \r\n \r\n 3.2.18 \r\n | \r\n |
\r\n Mô hình dữ liệu (data model) \r\n | \r\n \r\n 3.2.11 \r\n | \r\n \r\n Mục siêu dữ liệu (metadata item) \r\n | \r\n \r\n 3.2.19 \r\n | \r\n |
\r\n Kiểu dữ liệu (Datatype) \r\n | \r\n \r\n 3.3.53 \r\n | \r\n \r\n Đối tượng siêu dữ liệu metadata object \r\n | \r\n \r\n 3.2.20 \r\n | \r\n |
\r\n Chú giải kiểu dữ liệu \r\n(datatype annotation) \r\n | \r\n \r\n 3.3.54 \r\n | \r\n \r\n Bộ đăng ký siêu dữ liệu \r\n(metadata register) \r\n | \r\n \r\n 3.2.21 \r\n | \r\n |
\r\n Mô tả kiểu dữ liệu (datatype description) \r\n | \r\n \r\n 3.3.55 \r\n | \r\n \r\n Sổ đăng ký siêu dữ liệu \r\n(Metadata Registry (MDR)) \r\n | \r\n \r\n 3.2.22 \r\n | \r\n |
\r\n Tên kiểu dữ liệu (datatype name) \r\n | \r\n \r\n 3.3.56 \r\n | \r\n \r\n Tập siêu dữ liệu \r\n(metadata set) \r\n | \r\n \r\n 3.2.23 \r\n | \r\n |
\r\n Tham chiếu lược đồ kiểu dữ liệu \r\n(datatype scheme reference) \r\n | \r\n \r\n 3.3.57 \r\n | \r\n \r\n Siêu mô hình (metamodel) \r\n | \r\n \r\n 3.2.24 \r\n | \r\n |
\r\n DE \r\n | \r\n \r\n 3.3.36, 3.4.3 \r\n | \r\n \r\n Cấu trúc siêu mô hình \r\n(metamodel construct) \r\n | \r\n \r\n 3.2.25 \r\n | \r\n |
\r\n DEC \r\n | \r\n \r\n 3.3.38, 3.4.4 \r\n | \r\n \r\n Tên (name) \r\n | \r\n \r\n 3.2.26 \r\n | \r\n |
\r\n Định nghĩa (definition) \r\n | \r\n \r\n 3.2.12 \r\n | \r\n \r\n Tên (của mục được đăng ký) \r\n(name (of Administered Item)) \r\n | \r\n \r\n 3.3.83 \r\n | \r\n |
\r\n Định nghĩa (của mục được quản trị) \r\n(Definition (of Administered Item)) \r\n | \r\n \r\n 3.3.58 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Miền khái niệm phi liệt kê \r\n(Non-enumerated Conceptual Domain) \r\n | \r\n \r\n 3.3.84 \r\n | \r\n
\r\n Tham khảo nguồn định nghĩa \r\n(definition source reference) \r\n | \r\n \r\n 3.3.59 \r\n | \r\n \r\n Mô tả miền khái niệm phi liệt Kê \r\n(non-enumerated conceptual domain\r\n description) \r\n | \r\n \r\n 3.3.85 \r\n | \r\n |
\r\n Văn bản định nghĩa (definition text) \r\n | \r\n \r\n 3.3.60 \r\n | \r\n \r\n Miền giá trị phi liệt kê \r\n(Non-enumerated Value Domain) \r\n | \r\n \r\n 3.3.86 \r\n | \r\n |
\r\n Nguồn gốc đầu vào (derivation input) \r\n | \r\n \r\n 3.3.61 \r\n | \r\n \r\n Mô tả miền giá trị phi liệt kê \r\n(non-enumerated value domain description) \r\n | \r\n \r\n 3.3.87 \r\n | \r\n |
\r\n Nguồn gốc đầu ra (derivation output) \r\n | \r\n \r\n 3.3.62 \r\n | \r\n \r\n Đối tượng (object) \r\n | \r\n \r\n 3.2.27 \r\n | \r\n |
\r\n Quy tắc truy tìm nguồn gốc \r\n(Derivation Rule) \r\n | \r\n \r\n 3.3.63 \r\n | \r\n \r\n Lớp đối tượng (Object Class) \r\n | \r\n \r\n 3.3.88 \r\n | \r\n |
\r\n Bản ghi quản trị quy tắc truy tìm nguồn gốc \r\n(derivation rule administration record) \r\n | \r\n \r\n 3.3.64 \r\n | \r\n \r\n Bản ghi quản trị lớp đối tượng \r\n(object class administration record) \r\n | \r\n \r\n 3.3.89 \r\n | \r\n |
\r\n Áp dụng quy tắc truy tìm nguồn gốc \r\n(derivation rule application) \r\n | \r\n \r\n 3.3.65 \r\n | \r\n \r\n Mã hạn định lớp đối tượng \r\n(object class qualifier) \r\n | \r\n \r\n 3.3.90 \r\n | \r\n |
\r\n Đặc tả quy tắc truy tìm nguồn gốc \r\n(derivation rule specification) \r\n | \r\n \r\n 3.3.66 \r\n | \r\n \r\n OPI \r\n | \r\n \r\n 3.3.96, 3.4.6 \r\n | \r\n |
\r\n Ký hiệu quy ước (designation) \r\n | \r\n \r\n 3.2.13 \r\n | \r\n \r\n Thể tùy chọn (optional) \r\n | \r\n \r\n 3.2.28 \r\n | \r\n |
\r\n Ký hiệu quy ước (của mục được quản trị) \r\n(Designation (of Administered Item)) \r\n | \r\n \r\n 3.3.67 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức (Organization) \r\n | \r\n \r\n 3.3.91 \r\n | \r\n |
\r\n Thứ nguyên (của miền khái niệm) \r\n(dimensionality (of Conceptual Domain)) \r\n | \r\n \r\n 3.3.68 \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh tổ chức \r\n(organization identifier) \r\n | \r\n \r\n 3.3.92 \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh ngôn ngữ tài liệu \r\n(documentation language identifier) \r\n | \r\n \r\n 3.3.69 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Địa chỉ thư tín tổ chức \r\n(organization mail address) \r\n | \r\n \r\n 3.3.93 \r\n | \r\n
\r\n Ngày có hiệu lực (effective date) \r\n | \r\n \r\n 3.3.70 \r\n | \r\n \r\n Tên tổ chức (organization name) \r\n | \r\n \r\n 3.3.94 \r\n | \r\n |
\r\n Mục nhập (entity) \r\n | \r\n \r\n 3.2.14 \r\n | \r\n \r\n Bộ phận tổ chức (organization part) \r\n | \r\n \r\n 3.3.95 \r\n | \r\n |
\r\n Miền khái niệm liệt kê \r\n(Enumerated Conceptual Domain) \r\n | \r\n \r\n 3.3.71 \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh bộ phận tổ chức \r\n(organization part identifier (opi)) \r\n | \r\n \r\n 3.3.96 \r\n | \r\n |
\r\n Miền giá trị liệt kê \r\n(Enumerated Value Domain) \r\n | \r\n \r\n 3.3.72 \r\n | \r\n \r\n Nguồn thẻ định danh bộ phận tổ chức \r\n(organization part identifier source) \r\n | \r\n \r\n 3.3.97 \r\n | \r\n |
\r\n Ví dụ minh họa \r\n(exemplification) \r\n | \r\n \r\n 3.3.73 \r\n | \r\n \r\n Đệ trình (của mục được quản trị) \r\n(Submission (of Administered Item)) \r\n | \r\n \r\n 3.3.131 \r\n | \r\n |
\r\n Bình luận giải thích \r\n(explanatory comment) \r\n | \r\n \r\n 3.3.74 \r\n | \r\n \r\n Điểm liên lạc đệ trình \r\n(submission contact) \r\n | \r\n \r\n 3.3.132 \r\n | \r\n |
\r\n Mở rộng (extension) \r\n | \r\n \r\n 3.2.15 \r\n | \r\n \r\n Mục nhập thuật ngữ \r\n(Terminological Entry) \r\n | \r\n \r\n 3.3.133 \r\n | \r\n |
\r\n Khái quát hóa (generalization) \r\n | \r\n \r\n 3.1.7 \r\n | \r\n \r\n Đơn vị đo (của miền giá trị) \r\n(Unit of Measure (of Value Domain)) \r\n | \r\n \r\n 3.3.134 \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh trong sổ đăng ký siêu dữ liệu \r\n(identifier (in Metadata Registry)) \r\n | \r\n \r\n 3.1.8 \r\n | \r\n \r\n Tên đơn vị đo \r\n(unit of measure name) \r\n | \r\n \r\n 3.3.135 \r\n | \r\n |
\r\n Ký hiệu quy ước mã quốc tế \r\ninternational code designator) \r\n | \r\n \r\n 3.3.75 \r\n | \r\n \r\n Độ chính xác đơn vị đo \r\n(unit of measure precision) \r\n | \r\n \r\n 3.3.136 \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh mục \r\n(Item identifier) \r\n | \r\n \r\n 3.3.76 \r\n | \r\n \r\n Vấn đề chưa giải quyết \r\n(unresolved issue) \r\n | \r\n \r\n 3.3.137 \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh tổ chức có thẩm quyền đăng ký\r\n mục \r\n(item registration authority identifier) \r\n | \r\n \r\n 3.3.77 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ngày không còn hiệu lực \r\n(until date) \r\n | \r\n \r\n 3.3.138 \r\n | \r\n
\r\n Ngôn ngữ (language) \r\n | \r\n \r\n 3.2.16 \r\n | \r\n \r\n Giá trị (Value) \r\n | \r\n \r\n 3.3.139 \r\n | \r\n |
\r\n Định danh ngôn ngữ \r\n(Language Identification) \r\n | \r\n \r\n 3.3.78 \r\n | \r\n \r\n Miền giá trị (Value Domain (VD)) \r\n | \r\n \r\n 3.3.140 \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh ngôn ngữ \r\n(language identifier) \r\n | \r\n \r\n 3.3.79 \r\n | \r\n \r\n Bản ghi quản trị miền giá trị \r\n(value domain administration record) \r\n | \r\n \r\n 3.3.141 \r\n | \r\n |
\r\n Phần ngôn ngữ \r\n(Language Section) \r\n | \r\n \r\n 3.3.80 \r\n | \r\n \r\n Kiểu dữ liệu miền giá trị \r\n(value domain datatype) \r\n | \r\n \r\n 3.3.142 \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh phần ngôn ngữ \r\n(language section language identifier) \r\n | \r\n \r\n 3.3.81 \r\n | \r\n \r\n Định dạng miền giá trị \r\n(value domain format) \r\n | \r\n \r\n 3.3.143 \r\n | \r\n |
\r\n Ngày thay đổi cuối cùng \r\n(last change date) \r\n | \r\n \r\n 3.3.82 \r\n | \r\n \r\n Số ký tự tối đa của miền giá trị \r\n(value domain maximum character quantity) \r\n | \r\n \r\n 3.3.144 \r\n | \r\n |
\r\n Đặc tính hạn định \r\n(property qualifier) \r\n | \r\n \r\n 3.3.109 \r\n | \r\n \r\n Quan hệ miền giá trị \r\n(Value Domain Relationship) \r\n | \r\n \r\n 3.3.145 \r\n | \r\n |
\r\n RA \r\n | \r\n \r\n 3.3.121, 3.4.7 \r\n | \r\n \r\n Mô tả kiểu quan hệ miền giá trị \r\n(value domain relationship type description) \r\n | \r\n \r\n 3.3.146 \r\n | \r\n |
\r\n Tham chiếu (reference) \r\n | \r\n \r\n 3.3.110 \r\n | \r\n \r\n Lớp biểu diễn miền giá trị \r\n(value domain representation class) \r\n | \r\n \r\n 3.3.147 \r\n | \r\n |
\r\n Tài liệu tham khảo \r\n(Reference Document) \r\n | \r\n \r\n 3.3.111 \r\n | \r\n \r\n Đơn vị đo miền gá trị \r\n(value domain unit of measure) \r\n | \r\n \r\n 3.3.148 \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh tài liệu tham khảo \r\n(reference document identifier) \r\n | \r\n \r\n 3.3.112 \r\n | \r\n \r\n Mục giá trị \r\n(value item) \r\n | \r\n \r\n 3.3.149 \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh ngôn ngữ tài liệu tham khảo \r\n(reference document language identifier) \r\n | \r\n \r\n 3.3.113 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ý nghĩa giá trị \r\n(Value Meaning) \r\n | \r\n \r\n 3.3.150 \r\n | \r\n
\r\n Tiêu đề kiểu tài liệu tham khảo \r\n(reference document title) \r\n | \r\n \r\n 3.3.114 \r\n | \r\n \r\n Ngày bắt đầu ý nghĩa giá trị \r\n(value meaning begin date) \r\n | \r\n \r\n 3.3.151 \r\n | \r\n |
\r\n Mô tả kiểu tài liệu tham khảo \r\n(reference document type description) \r\n | \r\n \r\n 3.3.115 \r\n | \r\n \r\n Mô tả ý nghĩa giá trị \r\n(value meaning description) \r\n | \r\n \r\n 3.3.152 \r\n | \r\n |
\r\n Tổ chức tham chiếu \r\n(reference organization) \r\n | \r\n \r\n 3.3.116 \r\n | \r\n \r\n Ngày kết thúc ý nghĩa giá trị \r\n(value meaning end date) \r\n | \r\n \r\n 3.3.153 \r\n | \r\n |
\r\n Người giữ sổ đăng ký \r\n(Registrar) \r\n | \r\n \r\n 3.3.117 \r\n | \r\n \r\n Thẻ ý nghĩa giá trị \r\n(value meaning identifier) \r\n | \r\n \r\n 3.3.154 \r\n | \r\n |
\r\n Điểm liên lạc người giữ sổ đăng ký \r\n(registrar contact) \r\n | \r\n \r\n 3.3.118 \r\n | \r\n \r\n Bộ ý nghĩa giá trị \r\n(value meaning set) \r\n | \r\n \r\n 3.3.155 \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh người giữ sổ đăng ký \r\n(registrar identifier) \r\n | \r\n \r\n 3.3.119 \r\n | \r\n \r\n VD \r\n | \r\n \r\n 3.3.140, 3.4.8 \r\n | \r\n |
\r\n Đăng ký \r\n(registration) \r\n | \r\n \r\n 3.3.120 \r\n | \r\n \r\n Phiên bản (version) \r\n | \r\n \r\n 3.3.156 \r\n | \r\n |
\r\n Tổ chức có thẩm quyền đăng ký \r\n(Registration Authority (RA)) \r\n | \r\n \r\n 3.3.121 \r\n | \r\n \r\n Bản ghi quản trị lớp biểu diễn \r\n(representation class administration\r\n record) \r\n | \r\n \r\n 3.3.127 \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh tổ chức có thẩm quyền đăng ký \r\n(registration authority identifier) \r\n | \r\n \r\n 3.3.122 \r\n | \r\n \r\n Mã hạn định lớp biểu diễn \r\n(representation class qualifier) \r\n | \r\n \r\n 3.3.128 \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh tổ chức có thẩm quyền đăng ký \r\n(Registration Authority Identifier) \r\n | \r\n \r\n 3.3.123 \r\n | \r\n \r\n Người quản lý (về mục được quản trị) \r\n(Stewardship (of Administered Item)) \r\n | \r\n \r\n 3.3.129 \r\n | \r\n |
\r\n Người giữ sổ đăng ký của tổ chức có thẩm\r\n quyền đăng ký \r\n(registration authority registrar) \r\n | \r\n \r\n 3.3.124 \r\n | \r\n \r\n Người quản lý (về siêu dữ liệu) \r\n(stewardship (of metadata)) \r\n | \r\n \r\n 3.2.32 \r\n | \r\n |
\r\n Tình trạng đăng ký \r\n(registration status) \r\n | \r\n \r\n 3.3.125 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Điểm liên lạc người quản lý \r\n(stewardship contact) \r\n | \r\n \r\n 3.3.130 \r\n | \r\n
\r\n Mục đăng ký (registry item) \r\n | \r\n \r\n 3.2.29 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Siêu mô hình đăng ký \r\n(registry metamodel) \r\n | \r\n \r\n 3.2.30 \r\n | \r\n |||
\r\n Tham chiếu siêu dữ liệu liên quan \r\n(related metadata reference) \r\n | \r\n \r\n 3.2.31 \r\n | \r\n |||
\r\n Quan hệ (trong siêu mô hình đăng ký \r\n(relationship (in registry metamodel) \r\n | \r\n \r\n 3.1.9 \r\n | \r\n |||
\r\n Lớp biểu diễn \r\n(Representation Class) \r\n | \r\n \r\n 3.3.126 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n1.1. phạm vi - cấu trúc của một sổ đăng ký\r\nsiêu dữ liệu
\r\n\r\n1.2. phạm vi - Các thuộc tính cơ sở của các\r\nmục siêu dữ liệu
\r\n\r\n1.3. Phạm vi - Các khía cạnh đặc trưng chưa\r\nđược đề cập
\r\n\r\n1.4. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n3.1. Định nghĩa về cấu trúc siêu mô hình
\r\n\r\n3.2. các thuật ngữ khái quát hơn trong tiêu\r\nchuẩn này
\r\n\r\n3.3. Danh sách các đối tượng siêu dữ liệu\r\ntrong siêu mô hình theo bảng chữ cái
\r\n\r\n3.4. Danh sách các từ viết tắt
\r\n\r\n4. Cấu trúc của một sổ đăng ký siêu dữ liệu
\r\n\r\n4.1. Siêu mô hình cho một sổ đăng ký siêu dữ\r\nliệu
\r\n\r\n4.2. Ứng dụng của siêu mô hình
\r\n\r\n4.3. Quy định của siêu mô hình
\r\n\r\n4.4. Kiểu, trường hợp và giá trị
\r\n\r\n4.5. Tính mở rộng
\r\n\r\n4.6. Tham chiếu ngày tháng
\r\n\r\n4.7. Mô tả siêu mô hình
\r\n\r\n4.8. Miền định danh và quản trị
\r\n\r\n4.9. Miền đặt tên và định nghĩa
\r\n\r\n4.10. miền phân loại
\r\n\r\n4.11. Vùng khái niệm phần tử dữ iiệu
\r\n\r\n4.12. Vùng khái niệm và miền giá trị
\r\n\r\n4.13. Vùng phần tử dữ liệu
\r\n\r\n4.14. Siêu mô hình hợp nhất
\r\n\r\n5. Thuộc tính cơ sở
\r\n\r\n5.1. Việc sử dụng các thuộc tính cơ sở
\r\n\r\n5.2. Thuộc tính chung
\r\n\r\n5.3. Các thuộc tính quy định cho các khái\r\nniệm phần tử dữ liệu
\r\n\r\n5.4. Các thuộc tính quy định cho các phần tử\r\ndữ liệu
\r\n\r\n5.5. Các thuộc tính quy định cho Miền khái\r\nniệm
\r\n\r\n5.6. Các thuộc tính quy định cho Miền giá trị
\r\n\r\n5.7. Các thuộc tính quy định cho các giá trị\r\ncho phép
\r\n\r\n5.8. Các thuộc tính quy định cho Ý nghĩa của\r\ngiá trị
\r\n\r\n6. Sự phù hợp
\r\n\r\n6.1. Mức độ phù hợp
\r\n\r\n6.2. Các mức phù hợp
\r\n\r\n6.3. Nghĩa vụ
\r\n\r\n6.4. Sự phù hợp với phiên bản trước của tiêu\r\nchuẩn này
\r\n\r\n6.5. Tuyên bố phù hợp của việc thực thi (ICS)
\r\n\r\n6.6. Vai trò và trách nhiệm của người giữ sổ\r\nđăng ký
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7789-3:2007 (ISO/IEC 11179-3 : 2003) về Công nghệ thông tin – Sổ đăng ký siêu dữ liệu (MDR) – Phần 3: Siêu mô hình đăng ký và các thuộc tính cơ bản đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7789-3:2007 (ISO/IEC 11179-3 : 2003) về Công nghệ thông tin – Sổ đăng ký siêu dữ liệu (MDR) – Phần 3: Siêu mô hình đăng ký và các thuộc tính cơ bản
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7789-3:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |