QUI ĐỊNH ĐỐI VỚI CÁC LOẠI DÂY QUẤN CỤ THỂ-
\r\n\r\nPHẦN 8: SỢI DÂY ĐỒNG TRÒN TRÁNG MEN POLYESTEIMID,\r\nCẤP CHỊU NHIỆT 180
\r\n\r\nSpecifications\r\nfor particular types of winding wires-
\r\n\r\nPart\r\n8: Polaesterimid enamelled round copper wire, class 180
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7675-8 : 2007 hoàn toàn tương\r\nđương với tiêu chuẩn IEC 60317-8 : 1997;
\r\n\r\nTCVN 7675-8 : 2007 do Tiểu Ban kỹ\r\nthuật tiêu chuẩn TCVN/TC/E4/SC1 Dây và cáp có bọc PVC biên soạn, Tổng\r\ncục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nằm trong bộ TCVN 7675\r\n(IEC 60317), là một trong dãy tiêu chuẩn đề cập đến sợi dây có cách điện dùng\r\ncho các cuộn dây trong thiết bị điện. Trong dãy có ba nhóm:
\r\n\r\n1) Dây quấn – Phương pháp thử\r\nnghiệm (IEC 60851);
\r\n\r\n2) Quy định đối với loại dây quấn\r\ncụ thể (TCVN 7675 (IEC 60317));
\r\n\r\n3) Bao bì của dây quấn (IEC 60264).
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn IEC 60317 gồm 60 tiêu\r\nchuẩn, có số hiệu từ IEC 60317-0-1 đến IEC 60317-0-6 và từ IEC 60317-1 đến IEC\r\n60317-54, đề cập đến dây đồng tròn, dây nhôm có mặt cắt tròn, mặt cắt chữ nhật,\r\ncó cách điện theo các cấp chịu nhiệt khác nhau.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn IEC 60317 đã có 7\r\ntiêu chuẩn được xây dựng thành tiêu chuẩn quốc gia:
\r\n\r\n1) TCVN 7675-0-1: 2007 (IEC\r\n60317-0-1: 2005), Quy định đối với các loại dây quấn cụ thể - Phần 0-1: Yêu cầu\r\nchung – Sợi dây đồng tròn có tráng men
\r\n\r\n2) TCVN 7675-1: 2007 (IEC 60317-1:\r\n1997), Quy định đối với các loại dây quấn cụ thể - Phần 1: Sợi dây đồng tròn\r\ntráng men polyvinyl acetal, cấp chịu nhiệt 105
\r\n\r\n3) TCVN 7675-2: 2007 (IEC 60317-2:\r\n2000), Quy định đối với các loại dây quấn cụ thể - Phần 2: Sợi dây đồng tròn\r\ntráng men polyuretan có thể hàn được, cấp chịu nhiệt 130, có lớp kết dính
\r\n\r\n4) TCVN 7675-3: 2007 (IEC 60317-3:\r\n2004), Quy định đối với các loại dây quấn cụ thể - Phần 3: Sợi dây đồng tròn\r\ntráng men polyeste, cấp chịu nhiệt 155
\r\n\r\n5) TCVN 7675-4: 2007 (IEC 60317-4:\r\n2000), Quy định đối với các loại dây quấn cụ thể - Phần 4: Sợi dây đồng tròn\r\ntráng men polyuretan có thể hàn được, cấp chịu nhiệt 130
\r\n\r\n6) TCVN 7675-8: 2007 (IEC 60317-8:\r\n1997), Quy định đối với các loại dây quấn cụ thể - Phần 8: Sợi dây đồng tròn\r\ntráng men polyesteimid, cấp chịu nhiệt 180
\r\n\r\n7) TCVN 7675-12: 2007 (IEC\r\n60317-12: 1990, amd 1: 1997, amd 2: 2005), Quy định đối với các loại dây quấn\r\ncụ thể - Phần 12: Sợi dây đồng tròn tráng men polyvinyl acetal, cấp chịu nhiệt\r\n120
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUI\r\nĐỊNH ĐỐI VỚI CÁC LOẠI DÂY QUẤN CỤ THỂ-
\r\n\r\nPHẦN\r\n8: SỢI DÂY ĐỒNG TRÒN TRÁNG MEN POLYESTEIMID, CẤP CHỊU NHIỆT 180
\r\n\r\nSpecifications\r\nfor particular types of winding wires-
\r\n\r\nPart\r\n8: Polaesterimid enamelled round copper wire, class 180
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định các yêu cầu\r\nđối với các dây quấn bằng đồng tròn có tráng men cấp chịu nhiệt 180, có một lớp\r\nphủ có thành phần là nhựa polyesteimid, nhựa này có thể thay đổi, với điều kiện\r\nlà không làm thay đổi tính đồng nhất hóa học của nhựa ban đầu và đáp ứng tất cả\r\ncác yêu cầu qui định của sợi dây.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nhựa có thay đổi là nhựa\r\ntrải qua một thay đổi hóa học hoặc chứa một hoặc nhiều chất phụ gia để tăng\r\ncường tính năng hoặc đặc tính ứng dụng nào đó.
\r\n\r\nCấp chịu nhiệt 180 là cấp nhiệt độ\r\nđòi hỏi chỉ số nhiệt độ tối thiểu là 180 và nhiệt độ sốc nhiệt tối thiểu là 200\r\noC.
\r\n\r\nNhiệt độ, tính bằng độ C, tương ứng\r\nvới chỉ số nhiệt độ này không nhất thiết phải là nhiệt độ khuyến cáo cho làm\r\nviệc của sợi dây và nhiệt độ này phụ thuộc vào nhiều yếu tố, kể cả loại thiết\r\nbị liên quan.
\r\n\r\nDải đường kính danh nghĩa của ruột\r\ndẫn được đề cập trong tiêu chuẩn này là:
\r\n\r\n- Mức phủ 1: 0,018 mm đến và bằng\r\n3,150 mm;
\r\n\r\n- Mức phủ 2: 0,020 mm đến và bằng\r\n5,000 mm;
\r\n\r\n- Mức phủ 3: 0,025 mm đến và bằng\r\n1,600 mm.
\r\n\r\nĐường kính danh nghĩa của ruột dẫn\r\nđược qui định trong điều 4 của TCVN 7675-0-1 (IEC 60317-0-1).
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn dưới đây là\r\ncần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Các tài liệu có ghi năm ban hành thì chỉ áp\r\ndụng bản được nêu, các tài liệu không ghi năm ban hành thì áp dụng bản mới nhất\r\n(kể cả các sửa đổi).
\r\n\r\nTCVN 7675-0-1 (IEC 60317-0-1), Qui\r\nđịnh đối với loại dây quấn cụ thể - Phần 0-1: Yêu cầu chung - Sợi dây đồng tròn\r\ncó tráng men.
\r\n\r\n3. Định nghĩa\r\nvà lưu ý chung về phương pháp thử nghiệm
\r\n\r\nCác định nghĩa và lưu ý chung về\r\nphương pháp thử nghiệm, xem điều 3 của TCVN 7675-0-1 (IEC 60317-0-1).
\r\n\r\nTrong trường hợp có mâu thuẫn giữa\r\nTCVN 7675-0-1 (IEC 60317-0-1) và tiêu chuẩn này thì ưu tiên áp dụng tiêu chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\n\r\n\r\nXem điều 4 của TCVN 7675-0-1 (IEC\r\n60317-0-1).
\r\n\r\n\r\n\r\nXem điều 5 của TCVN 7675-0-1 (IEC\r\n60317-0-1).
\r\n\r\n\r\n\r\nXem điều 6 của TCVN 7675-0-1 (IEC\r\n60317-0-1).
\r\n\r\n\r\n\r\nXem điều 7 của TCVN 7675-0-1 (IEC\r\n60317-0-1).
\r\n\r\n8. Độ mềm dẻo\r\nvà độ bám dính
\r\n\r\nXem điều 8 của TCVN 7675-0-1 (IEC\r\n60317-0-1), trong đó hằng số K được sử dụng để tính số vòng đối với thử nghiệm\r\nbong trước phải là 110mm.
\r\n\r\n\r\n\r\nXem điều 9 của TCVN 7675-0-1 (IEC\r\n60317-0-1), trong đó nhiệt độ sốc nhiệt nhỏ nhất phải là 200 oC.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông được xuất hiện hỏng trong\r\nthời gian 2 min ở nhiệt độ 300 oC.
\r\n\r\n11. Khả năng\r\nchịu mài mòn (ruột dẫn có đường kính danh nghĩa từ 0,250\r\nmm đến và bằng 2,500 mm)
\r\n\r\nSợi dây phải đáp ứng các yêu cầu\r\ncho trong bảng 1.
\r\n\r\nBảng\r\n1 - Khả năng chịu mài mòn
\r\n\r\n\r\n Đường\r\n kính danh nghĩa của ruột dẫn \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n phủ 1 \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n phủ 2 \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n phủ 3 \r\n | \r\n |||
\r\n Lực\r\n trung bình tối thiểu để gây hỏng \r\nN \r\n | \r\n \r\n Lực\r\n tối thiểu để gây hỏng ở mỗi phép đo \r\nN \r\n | \r\n \r\n Lực\r\n trung bình tối thiểu để gây hỏng \r\nN \r\n | \r\n \r\n Lực\r\n tối thiểu để gây hỏng ở mỗi phép đo \r\nN \r\n | \r\n \r\n Lực\r\n trung bình tối thiểu để gây hỏng \r\nN \r\n | \r\n \r\n Lực\r\n tối thiểu để gây hỏng ở mỗi phép đo \r\nN \r\n | \r\n |
\r\n 0,250 \r\n0,280 \r\n0,315 \r\n0,355 \r\n0,400 \r\n\r\n 0,450 \r\n0,500 \r\n0,560 \r\n0,630 \r\n0,710 \r\n\r\n 0,800 \r\n0,900 \r\n1,000 \r\n1,120 \r\n1,250 \r\n\r\n 1,400 \r\n1,600 \r\n1,800 \r\n2,000 \r\n2,240 \r\n2,500 \r\n | \r\n \r\n 2,85 \r\n3,10 \r\n3,35 \r\n3,60 \r\n3,85 \r\n\r\n 4,15 \r\n4,45 \r\n4,75 \r\n5,10 \r\n5,45 \r\n\r\n 5,85 \r\n6,30 \r\n6,75 \r\n7,35 \r\n7,90 \r\n\r\n 8,50 \r\n9,20 \r\n9,95 \r\n10,6 \r\n11,7 \r\n12,8 \r\n | \r\n \r\n 2,45 \r\n2,60 \r\n2,80 \r\n3,05 \r\n3,25 \r\n\r\n 3,50 \r\n3,75 \r\n4,05 \r\n4,35 \r\n4,65 \r\n\r\n 4,95 \r\n5,35 \r\n5,75 \r\n6,20 \r\n6,70 \r\n\r\n 7,20 \r\n7,80 \r\n8,40 \r\n9,00 \r\n9,90 \r\n10,8 \r\n | \r\n \r\n 4,70 \r\n5,05 \r\n5,45 \r\n5,85 \r\n6,25 \r\n\r\n 6,75 \r\n7,20 \r\n7,70 \r\n8,25 \r\n8,85 \r\n\r\n 9,50 \r\n10,2 \r\n10,9 \r\n11,6 \r\n12,5 \r\n\r\n 13,3 \r\n14,3 \r\n15,4 \r\n16,4 \r\n17,5 \r\n18,6 \r\n | \r\n \r\n 4,00 \r\n4,30 \r\n4,60 \r\n4,95 \r\n5,30 \r\n\r\n 5,70 \r\n6,10 \r\n6,50 \r\n7,00 \r\n7,50 \r\n\r\n 8,05 \r\n8,60 \r\n9,20 \r\n9,80 \r\n10,5 \r\n\r\n 11,3 \r\n12,1 \r\n13,0 \r\n13,9 \r\n14,8 \r\n15,8 \r\n | \r\n \r\n 5,80 \r\n6,25 \r\n6,70 \r\n7,20 \r\n7,70 \r\n\r\n 8,25 \r\n8,85 \r\n9,50 \r\n10,2 \r\n10,9 \r\n\r\n 11,7 \r\n12,5 \r\n13,3 \r\n14,2 \r\n15,2 \r\n\r\n 16,4 \r\n17,6 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n 4,90 \r\n5,30 \r\n5,70 \r\n6,10 \r\n6,50 \r\n\r\n 7,00 \r\n7,50 \r\n8,05 \r\n8,65 \r\n9,25 \r\n\r\n 9,90 \r\n10,6 \r\n11,3 \r\n12,0 \r\n12,9 \r\n\r\n 13,9 \r\n14,9 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Đối với ruột dẫn có\r\n đường kính trung gian, lấy theo đường kính danh nghĩa của ruột dẫn lớn hơn\r\n liền kề. \r\n | \r\n
Xem điều 12 của TCVN 7675-0-1 (IEC\r\n60317-0-1), tuy nhiên không được thay đổi quá ba cấp độ cứng bút chì.
\r\n\r\n\r\n\r\nXem điều 13 của TCVN 7675-0-1 (IEC\r\n60317-0-1), trong đó nhiệt độ nâng lên phải là 180 oC.
\r\n\r\n14. Tính liên\r\ntục của cách điện
\r\n\r\nXem điều 14 của TCVN 7675-0-1 (IEC\r\n60317-0-1).
\r\n\r\n\r\n\r\nXem điều 15 của TCVN 7675-0-1 (IEC\r\n60317-0-1), trong đó chỉ số nhiệt độ tối thiểu phải là 180.
\r\n\r\n16. Khả năng\r\nchịu chất làm lạnh
\r\n\r\nTỉ lệ theo phần trăm của chất chiết\r\nxuất được không vượt quá 0,5 %. Yêu cầu đối với điện áp đánh thủng phải là 75 %\r\ngiá trị qui định tối thiểu.
\r\n\r\n16.1. Chất chiết xuất có\r\ntrichloroethylen hoặc metanol
\r\n\r\nTỉ lệ theo phần trăm của chất chiết\r\nxuất được không được vượt quá các giá trị cho trong bảng 2.
\r\n\r\nPhải có thỏa thuận giữa người mua\r\nvà nhà cung ứng về dung môi này.
\r\n\r\nBảng\r\n2 - Chất chiết xuất
\r\n\r\n\r\n Đường\r\n kính danh nghĩa của ruột dẫn \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Chất\r\n chiết xuất \r\n% \r\n | \r\n |
\r\n Lớn\r\n hơn \r\n | \r\n \r\n Đến\r\n và bằng \r\n | \r\n |
\r\n - \r\n0,500 \r\n1,000 \r\n | \r\n \r\n 0,500 \r\n1,000 \r\n3,000 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n1,0 \r\n0,8 \r\n | \r\n
16.2. Chất chiết xuất có\r\nmonoclorodifluorometal (chất làm lạnh 22)
\r\n\r\nTỉ lệ theo phần trăm của chất chiết\r\nxuất không được vượt quá các giá trị cho trong bảng 3.
\r\n\r\nBảng\r\n3 - Chất chiết xuất (R 22)
\r\n\r\n\r\n Đường\r\n kính danh nghĩa của ruột dẫn \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Chất\r\n chiết xuất \r\n% \r\n | \r\n |
\r\n Lớn\r\n hơn \r\n | \r\n \r\n Đến\r\n và bằng \r\n | \r\n |
\r\n - \r\n0,500 \r\n1,000 \r\n | \r\n \r\n 0,500 \r\n1,000 \r\n3,000 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n0,8 \r\n0,6 \r\n | \r\n
16.3. Phồng rộp trong\r\nchất monoclorodifluorometal (chất làm lạnh 22)
\r\n\r\nChỉ tiến hành thử nghiệm khi có\r\nthỏa thuận giữa người mua và nhà cung ứng.
\r\n\r\nKhông được có mẫu nào có năm nốt\r\nphồng rộp trở lên. Bỏ qua các nốt phồng rộp nhỏ hơn một nửa đường kính sợi dây\r\nkhi chỗ phủ có nốt phồng rộp vẫn bám chắc vào lớp phủ.
\r\n\r\nĐộ bám dính của lớp phủ sau thử\r\nnghiệm phồng rộp được kiểm tra bằng cách quấn sợi dây này trên trục cuốn có\r\nđường kính gấp 4 lần đường kính toàn bộ của sợi dây, sợi dây không được có vết\r\nnứt.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng thử nghiệm.
\r\n\r\n18. Kết dính\r\nbằng gia nhiệt hoặc kết dính bằng dung môi
\r\n\r\nKhông áp dụng thử nghiệm.
\r\n\r\n19. Hệ số tổn\r\nthất điện môi
\r\n\r\nKhông áp dụng thử nghiệm.
\r\n\r\n20. Khả năng\r\nchịu dầu máy biến áp
\r\n\r\nCó thể áp dụng thử nghiệm nhưng\r\nkhông yêu cầu.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\nXem điều 30 của TCVN 7675-0-1 (IEC\r\n60317-0-1).
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Định nghĩa và lưu ý chung về\r\nphương pháp thử nghiệm
\r\n\r\n4. Kích thước
\r\n\r\n5. Điện trở
\r\n\r\n6. Độ dãn dài
\r\n\r\n7. Độ đàn hồi
\r\n\r\n8. Độ mềm dẻo và độ bám dính
\r\n\r\n9. Sốc nhiệt
\r\n\r\n10. Mềm dính
\r\n\r\n11. Khả năng chịu mài mòn
\r\n\r\n12. Khả năng chịu dung môi
\r\n\r\n13. Điện áp đánh thủng
\r\n\r\n14. Tính liên tục của cách điện
\r\n\r\n15. Chỉ số nhiệt độ
\r\n\r\n16. Khả năng chịu chất làm lạnh
\r\n\r\n17. Khả năng hàn
\r\n\r\n18. Kết dính bằng gia nhiệt hoặc\r\nkết dính bằng dung môi
\r\n\r\n19. Hệ số tổn thất điện môi
\r\n\r\n20. Khả năng chịu dầu máy biến áp
\r\n\r\n21. Tổn hao khối lượng
\r\n\r\n30. Bao bì
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7675-8:2007 (IEC 60317-8 : 1997) về quy định đối với các loại dây quấn cụ thể – Phần 8: Sợi dây đồng tròn tráng men Polyesteimid, cấp chịu nhiệt 180 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7675-8:2007 (IEC 60317-8 : 1997) về quy định đối với các loại dây quấn cụ thể – Phần 8: Sợi dây đồng tròn tráng men Polyesteimid, cấp chịu nhiệt 180 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7675-8:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-11-28 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |