QUI ĐỊNH ĐỐI VỚI CÁC LOẠI DÂY QUẤN CỤ THỂ - PHẦN 27:\r\nSỢI DÂY ĐỒNG HÌNH CHỮ NHẬT CÓ BỌC GIẤY
\r\n\r\nSpecifications\r\nof particular types of winding wires - Part 27: Paper tape covered rectangular\r\ncopper wire
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7675-27 : 2008 thay\r\nthế TCVN 6338 : 1998;
\r\n\r\nTCVN 7675-27 : 2008 hoàn\r\ntoàn tương đương với IEC 60317-27: 1998 và sửa đổi 1: 1999;
\r\n\r\nTCVN 7675-27 : 2008 do Tiểu\r\nBan kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E4/SC1 Dây và cáp có\r\nbọc cách điện PVC biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất\r\nlượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nằm trong bộ\r\nTCVN 7675 (IEC 60317), là một trong dãy tiêu chuẩn đề cập đến sợi dây có\r\ncách điện dùng cho các cuộn dây trong thiết bị điện. Trong dãy có ba nhóm:
\r\n\r\n1) Dây quấn - Phương pháp\r\nthử nghiệm TCVN 7917 (IEC 60851);
\r\n\r\n2) Qui định\r\nđối với loại dây quấn cụ thể TCVN 7675 (IEC 60317);
\r\n\r\n3) Bao bì của dây quấn\r\n(IEC 60264).
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn IEC 60317 gồm\r\n60 tiêu chuẩn, có số hiệu từ IEC 60317-0-1 đến IEC 60317-0-6 và từ IEC 60317-1\r\nđến IEC 60317-54, đề cập đến dây đồng tròn, dây nhôm có mặt cắt tròn, mặt cắt\r\nchữ nhật, có cách điện theo các cấp chịu nhiệt khác nhau.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn TCVN 7675\r\n(IEC 60317), Qui định đối với các loại dây quấn cụ thể, gồm các phần sau:
\r\n\r\n- TCVN 7675-0-1: 2007 (IEC\r\n60317-0-1: 2005), Phần 0-1: Yêu cầu chung - Sợi dây đồng tròn có tráng men
\r\n\r\n- TCVN 7675-0-3: 2008 (IEC\r\n60317-0-3: 2008), Phần 0-3: Yêu cầu\r\nchung - Sợi dây nhôm tròn có tráng men
\r\n\r\n- TCVN 7675-1: 2007 (IEC\r\n60317-1: 1997), Phần 1: Sợi dây đồng tròn tráng men polyvinyl acetal, cấp chịu\r\nnhiệt 105
\r\n\r\n- TCVN 7675-2: 2007 (IEC\r\n60317-2: 2000), Phần 2: Sợi dây đồng tròn tráng men polyuretan có thể hàn dược,\r\ncấp chịu nhiệt 130, có lớp liên kết
\r\n\r\n- TCVN 7675-3: 2007 (IEC\r\n60317-3: 2004), Phần 3: Sợi dây đồng tròn tráng men polyeste, cấp chịu nhiệt\r\n155
\r\n\r\n- TCVN 7675-4: 2007 (IEC\r\n60317-4: 2000). Phấn 4: Sợi dây đồng tròn tráng men polyuretan có thể hàn được,\r\ncấp chịu nhiệt 130
\r\n\r\n- TCVN 7675-8: 2007 (IEC\r\n60317-8: 1997), Phần 8: Sợi dây đồng tròn tráng men polyesterimid, cấp chịu nhiệt\r\n180
\r\n\r\n- TCVN 7675-12: 2007 (IEC\r\n60317-12: 1990, sửa đổi 1: 1997 và sửa đổi 2: 2005), Phần 12: Sợi dây đồng\r\ntròn tráng men polyvinyl acetal, cấp chịu nhiệt 120
\r\n\r\n- TCVN 7675-27: 2008 (IEC\r\n60317-27: 1998 và sửa đổi 1: 1999), Phần 27: Sợi dây đồng hình chữ\r\nnhật\r\ncó bọc giấy
\r\n\r\nQUI\r\nĐỊNH ĐỐI VỚI CÁC LOẠI DÂY QUẤN CỤ THỂ - PHẦN 27: SỢI DÂY ĐỒNG HÌNH CHỮ NHẬT CÓ\r\nBỌC GIẤY
\r\n\r\nSpecifications\r\nof particular types of winding wires - Part 27: Paper tape covered rectangular\r\ncopper wire
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định yêu\r\ncầu đối với các dây quấn bằng đồng hình chữ nhật có bọc giấy. Lớp bọc này gồm\r\nhai hoặc nhiều lớp giấy, tất cả theo cùng một hướng và chủ yếu được sử dụng cho\r\ncác cuộn dây quấn của máy biến áp ngâm trong dầu.
\r\n\r\nDải kích thước danh nghĩa của\r\nruột dẫn được đề cập trong tiêu chuẩn này là:
\r\n\r\n- chiều rộng: nhỏ\r\nnhất 2,0 mm lớn nhất 16,0 mm;
\r\n\r\n- chiều dày: nhỏ\r\nnhất 0,80 mm lớn nhất 5,60 mm.
\r\n\r\nGiấy bọc được đề cập trong\r\ntiêu chuẩn này được giới hạn ở các loại giấy qui định trong TCVN 7920-1 (lEC 60554-1)\r\ncó chiều dày nằm trong dải từ 25 mm đến và bằng 125 mm.
\r\n\r\nKhi viện dẫn đến dây quấn\r\ntheo tiêu chuẩn hiện hành, phải đưa ra các thông tin sau trong bản mô tả:
\r\n\r\n- số hiệu TCVN hoặc IEC;
\r\n\r\n- kích\r\nthước danh nghĩa của ruột dẫn, tính bằng milimét (chiều rộng x chiều dày);
\r\n\r\n- mức tăng danh nghĩa về\r\nkích thước do có giấy.
\r\n\r\nVí dụ: TCVN 7675-27 (IEC\r\n60317-27) - 4,00 x 1,00 + 0,20
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn dưới\r\nđây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Các tài liệu có ghi năm công bố\r\nthì\r\náp dụng bản được nêu, các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất\r\n(kể cả các sửa đổi).
\r\n\r\nTCVN 7917 (IEC 60851), Dây\r\nquấn - Phương pháp thử nghiệm
\r\n\r\nTCVN 7920-1 : 2008 (IEC\r\n60544-1 : 1977 và sửa đổi 1: 1983), Giấy xenlulô dùng cho mục đích điện - Phần 1:\r\nĐịnh nghĩa và yêu cầu chung
\r\n\r\nIEC\r\n60317-0-2: 1990, Specifications for particular types of winding wires - Part 0:\r\nGeneral requirements - Section 2: Enamelled rectangular copper wire\r\n(Qui định đối với loại dây quấn cụ thể - Phần 0: Yêu cầu chung - Mục 2: Sợi dây\r\nđồng chữ nhật có tráng men)
\r\n\r\n3. Định nghĩa\r\nvà lưu ý chung về phương pháp thử nghiệm
\r\n\r\nCác\r\nđịnh nghĩa và lưu ý chung về phương pháp thử nghiệm, xem Điều 3 của IEC\r\n60317-0-2.
\r\n\r\nTrong\r\ntrường hợp không nhất quán giữa IEC 60317-0-2 và tiêu chuẩn này thì ưu tiên áp\r\ndụng tiêu chuẩn
\r\n\r\n3.1.\r\nThuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n3.1.1.\r\nCấp chịu nhiệt (class)
\r\n\r\nTính\r\nnăng về nhiệt của sợi dây thể hiện bằng chỉ số nhiệt độ và nhiệt độ sốc nhiệt.
\r\n\r\n3.1.2. Ruột dẫn (conductor)
\r\n\r\nKim loại trần sau khi loại\r\nbỏ cách điện.
\r\n\r\n3.1.3.\r\nCách điện (insulation)
\r\n\r\nLớp\r\nphủ hoặc lớp bọc trên ruột dẫn có chức năng cụ thể là chịu điện áp.
\r\n\r\n3.1.4. Kích thước danh nghĩa của\r\nruột dẫn (nominal conductor dimension)
\r\n\r\nCỡ\r\nruột dẫn được ấn định theo TCVN 7675 (IEC 60317).
\r\n\r\n3.1.5.\r\nDây quấn (winding wire)
\r\n\r\nSợi\r\ndây dùng để quấn thành cuộn dây tạo ra từ trường.
\r\n\r\n3.1.6. Sợi dây\r\n(wire)
\r\n\r\nRuột\r\ndẫn có phủ hoặc bọc cách điện.
\r\n\r\n3.2. Lưu ý chung về phương pháp thử nghiệm
\r\n\r\nTất cả các phương pháp thử\r\nnghiệm sử dụng trong tiêu chuẩn này được nêu trong TCVN 7917 (IEC 60851).
\r\n\r\nViệc đánh số điều trong\r\ntiêu chuẩn này giống với số thử nghiệm tương ứng trong TCVN 7917 (lEC 60851).
\r\n\r\nTrong trường\r\nhợp không nhất quán giữa tiêu chuẩn về phương pháp thử nghiệm và tiêu chuẩn này\r\nthì ưu tiên sử dụng tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nTrong trường hợp không nêu\r\ndải cụ thể về đường kính danh nghĩa của ruột dẫn để thử nghiệm, thì thử nghiệm\r\náp dụng cho tất cả các đường kính danh nghĩa của ruột dẫn được đề cập trong tờ\r\nqui định kỹ thuật.
\r\n\r\nNếu không có qui định nào\r\nkhác, tất cả các thử nghiệm phải được thực hiện ở nhiệt độ từ 15 °C đến 35 °C và độ ẩm tương đối từ 45 % đến 75\r\n%. Trước khi tiến hành các phép đo, mẫu phải được ổn định trước trong\r\ncác điều kiện khí quyển này trong thời gian đủ để đạt đến ổn định.
\r\n\r\nSợi dây cần thử nghiệm phải\r\nđược lấy ra từ lô quấn sao cho sợi dây không phải chịu lực kéo căng hoặc bị uốn\r\ngập không cần thiết. Trước mỗi thử nghiệm, cần lấy ra đủ lượng dây để đảm bảo rằng\r\ncác mẫu thử nghiệm không có mẫu đã bị hư hại.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Kích thước ruột dẫn
\r\n\r\nXem 4.1 của IEC 60317-0-2.
\r\n\r\n4.2. Dung sai kích thước ruột dẫn
\r\n\r\nXem 4.2 của IEC 60317-0-2.
\r\n\r\n4.3. Lượn tròn các góc
\r\n\r\nXem 4.3 của IEC 60317-0-2.
\r\n\r\n4.4. Độ tăng kích thước do có bọc giấy
\r\n\r\nĐộ tăng về chiều rộng hoặc\r\nchiều dày do có bọc giấy phải được thỏa thuận giữa người mua và nhà cung cấp và\r\ndung sai âm không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 -\r\nĐộ tăng kích thước
\r\n\r\n\r\n Độ tăng kích thước do có bọc giấy, mm \r\n | \r\n \r\n Dung sai \r\n% \r\n | \r\n |
\r\n Lớn hơn \r\n | \r\n \r\n Đến và bằng \r\n | \r\n |
\r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n -10 | \r\n
\r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n 1,25 \r\n | \r\n \r\n -7,5 | \r\n
\r\n 1,25 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n -5 | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Cho phép vượt\r\n quá giá trị tăng lớn nhất với điều kiện là kích thước ngoài lớn nhất không vượt\r\n quá tổng các kích thước lớn nhất của ruột dẫn cộng với mức tăng lớn nhất nêu\r\n trong bảng. \r\n | \r\n
4.5. Kích thước ngoài lớn nhất
\r\n\r\nKích thước ngoài lớn nhất\r\nkhông được vượt quá tổng kích thước ruột dẫn trần lớn nhất cho trong 4.2 và\r\nđộ\r\ntăng lớn nhất về kích cho\r\nphép trong 4.4.
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH: Kết cấu của sợi dây liên quan đến số lớp dày, dù chúng có gối lên nhau\r\nhay không và chiều dày của giấy được sử dụng phải được thỏa\r\nthuận giữa người mua và nhà cung cấp.
\r\n\r\nRuột dẫn không được có mạt\r\nđồng và các chất ngoại lai khác. Mỗi lớp giấy phải liên tục, ôm chặt dây và\r\nkhông có nếp gấp. Không được sử dụng vật liệu liên kết hoặc vật liệu kết dính\r\nngoại trừ để giữ các đầu giấy.
\r\n\r\n\r\n\r\nXem Điều 5 của IEC 60317-0-2.
\r\n\r\n\r\n\r\nXem Điều 6 của IEC 60317-0-2.
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH: Khi có qui định giá trị ứng suất thử nghiệm của đồng nằm trong khoảng giữa\r\ncác giới hạn nhỏ nhất và lớn nhất thì các yêu cầu phải được thỏa thuận giữa người\r\nmua và nhà cung cấp. Mô tả về thuật ngữ ứng suất thử nghiệm và phương pháp xác\r\nđịnh được cho trong Phụ lục A.
\r\n\r\n\r\n\r\nCó thể áp dụng thử nghiệm\r\nnhưng không qui định các yêu cầu.
\r\n\r\n8. Độ mềm dẻo\r\nvà độ bám dính
\r\n\r\nVì có biến đổi lớn về số\r\nlượng và chiều dày của giấy nên các yêu cầu về độ mềm dẻo phải có\r\nthoả thuận giữa người mua và nhà cung cấp tại thời điểm\r\nđặt hàng.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng thử nghiệm.
\r\n\r\n14. Tính liên\r\ntục của cách điện
\r\n\r\nKhông áp dụng thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng thử nghiệm.
\r\n\r\n16. Khả năng\r\nchịu chất làm lạnh
\r\n\r\nKhông áp dụng thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng thử nghiệm.
\r\n\r\n18. Kết dính\r\nbằng gia nhiệt hoặc kết dính bằng dung môi
\r\n\r\nKhông áp dụng thử nghiệm.
\r\n\r\n19. Hệ số tổn\r\nthất điện môi
\r\n\r\nKhông áp dụng thử nghiệm.
\r\n\r\n20. Khả năng\r\nchịu dầu máy biến áp
\r\n\r\nCó thể áp dụng thử nghiệm\r\nnhưng không yêu cầu.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác loại bao bì có thể có ảnh\r\nhưởng nhất định đến thuộc tính của sợi dây, ví dụ như độ mềm dẻo và độ bám\r\ndính. Vì vậy các loại bao bì, ví dụ như loại lô quấn, phải có thỏa thuận giữa\r\nngười mua và nhà cung cấp
\r\n\r\nDây phải được cuốn xít và\r\nrải đều trên lô quấn.
\r\n\r\nTrong trường hợp dây được\r\ncung ứng theo cuộn, phải có thỏa thuận giữa người mua và nhà cung cấp về kích thước\r\nvà khối lượng lớn nhất của các cuộn này. Mọi phương pháp bảo vệ bổ sung cho các\r\ncuộn dây cũng phải có thỏa thuận giữa người mua và nhà cung cấp.
\r\n\r\nÍt nhất phải có khoảng hở\r\n25 mm giữa lớp ngoài cùng và chu vi của lô quấn. Khi yêu cầu có giấy bảo vệ giữa\r\ncác lớp và giữa sợi dây và lô cuốn thì phải được thỏa thuận giữa người mua và nhà\r\ncung cấp. Ghi nhãn khi có nhiều hơn một đoạn dây, cách nhận biết chiều dài số\r\nđoạn riêng rẽ và cách nhận biết các mối nối cũng phải theo thỏa thuận giữa người\r\nmua và nhà cung ứng.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nPHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ỨNG SUẤT THỬ NGHIỆM X %: RPX
\r\n\r\nỨng suất thử nghiệm là ứng\r\nsuất trong điều kiện tải tăng cao (tải chia cho diện tích mặt cắt ban đầu của mảnh\r\nthử nghiệm) vừa đủ để tạo ra độ dãn dài không tỷ lệ bằng x phần\r\ntrăm qui định của chiều dài chuẩn ban đầu.
\r\n\r\nĐể qui định hoặc mô tả ứng\r\nsuất thử nghiệm, nên sử dụng phần trăm: ví dụ thường hay dùng: ứng suất thử\r\nnghiệm 0,2 % (Rp0,2) được tính bằng megapascal (1 MPa = 1 N/mm2).
\r\n\r\nỨng suất thử nghiệm được\r\nxác định từ đường cong dãn dài theo tải bằng cách vẽ đường thẳng song song với\r\nphần thẳng của đường cong và cách một khoảng bằng độ dãn dài không tỷ lệ qui định,\r\ntừ đó xác định được tải tại điểm đường thẳng đó cắt đường cong (xem Hình 1).
\r\n\r\nHình 1 - Đường cong dãn dài theo tải
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nISO/IEC Guide 3: 1981,\r\nIdentification of national standards that are equivalent to international\r\nstandards (Nhận biết các tiêu chuẩn quốc gia tương đương với các tiêu chuẩn quốc\r\ntế)
\r\n\r\nISO 6892: 1984. Metallic\r\nmaterials - Tensile testing (Vật liệu kim loại - Thử nghiệm kéo)
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Định nghĩa và lưu ý\r\nchung về phương pháp thử nghiệm
\r\n\r\n4. Kích thước
\r\n\r\n5. Điện trở
\r\n\r\n6. Độ dãn dài
\r\n\r\n7. Độ đàn hồi
\r\n\r\n8. Độ mềm dẻo và độ bám\r\ndính
\r\n\r\n9. Sốc nhiệt
\r\n\r\n10. Mềm dính
\r\n\r\n11. Khả năng chịu mài mòn
\r\n\r\n12. Khả năng chịu dung môi
\r\n\r\n13. Điện áp đánh thủng
\r\n\r\n14. Tính liên tục của cách\r\nđiện
\r\n\r\n15. Chỉ số nhiệt độ
\r\n\r\n16. Khả năng chịu chất làm\r\nlạnh
\r\n\r\n17. Khả năng hàn
\r\n\r\n18. Kết dính bằng gia nhiệt\r\nhoặc kết dính bằng dung môi
\r\n\r\n19. Hệ số tổn thất điện\r\nmôi
\r\n\r\n20. Khả năng chịu dầu máy\r\nbiến áp
\r\n\r\n21. Tổn hao khối lượng
\r\n\r\n22. Hỏng ở nhiệt độ cao
\r\n\r\n30. Bao bì
\r\n\r\nPhụ lục A (tham khảo),\r\nPhương pháp xác định ứng suất thử nghiệm x %: Rpx
\r\n\r\nPhụ lục B (tham khảo), Thư\r\nmục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7675-27:2008 (IEC 60317-27: 1998/Amd. 1: 1999) về quy định đối với các loại dây quấn cụ thể – Phần 27: Sợi dây đồng hình chữ nhật có bọc giấy đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7675-27:2008 (IEC 60317-27: 1998/Amd. 1: 1999) về quy định đối với các loại dây quấn cụ thể – Phần 27: Sợi dây đồng hình chữ nhật có bọc giấy
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7675-27:2008 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2008-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |