QUI ĐỊNH ĐỐI VỚI CÁC LOẠI DÂY QUẤN CỤ THỂ -
\r\n\r\n\r\n\r\nSpecifications\r\nfor particular types of winding wires-
\r\n\r\nPart\r\n2: Solderable polyurethane round copper wire, class 130, with a bonding layer
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7675-2 : 2007 hoàn toàn tương\r\nđương với tiêu chuẩn
\r\n\r\nIEC 60317-2 : 2000;
\r\n\r\nTCVN 7675-2 : 2007 do Tiểu Ban kỹ\r\nthuật tiêu chuẩn
\r\n\r\nTCVN/TC/E4/SC1 Dây và cáp có bọc\r\nPVC, biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị. Bộ khoa\r\nhọc và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nằm trong bộ TCVN\r\n7675 (IEC 60317), là một trong dãy tiêu chuẩn đề cập đến sợi dây có cách điện\r\ndùng cho các cuộn dây trong thiết bị điện. Trong dãy có ba nhóm:
\r\n\r\n1) Dây quấn - Phương pháp thử\r\nnghiệm (IEC 60851);
\r\n\r\n2) Qui định đối với loại dây quấn\r\ncụ thể (TCVN 7675 (IEC 60317));
\r\n\r\n3) Bao bì của dây quấn (IEC 60264).
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn IEC 60317 gồm 60 tiêu\r\nchuẩn, có số hiệu từ IEC 60317-0-1 đến IEC 60317-0-6 và từ IEC 60317-1 đến IEC\r\n60317-54, đề cập đến dây đồng tròn, dây nhôm có mặt cắt tròn, mặt cắt chữ nhật,\r\ncó cách điện theo các cấp chịu nhiệt khác nhau.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn IEC 60317 đã có 7\r\ntiêu chuẩn được xây dựng thành tiêu chuẩn quốc gia:
\r\n\r\n1) TCVN 7675-0-1: 2007 (IEC\r\n60317-0-1: 2005), Qui định đối với các loại dây quấn cụ thể - Phần 0-1: Yêu cầu\r\nchung - Sợi dây đồng tròn có tráng men
\r\n\r\n2) TCVN 7675-1: 2007 (IEC 60317-1:\r\n1997), Qui định đối với các loại dây quấn cụ thể - Phần 1: Sợi dây đồng tròn\r\ntráng men polyvinyl acetal, cấp chịu nhiệt 105
\r\n\r\n3) TCVN 7675-2: 2007 (IEC 60317-2:\r\n2000), Qui định đối với các loại dây quấn cụ thể - Phần 2: Sợi dây đồng tròn\r\ntráng men polyuretan có thể hàn được, cấp chịu nhiệt 130, có lớp kết dính
\r\n\r\n4) TCVN 7675-3: 2007 (IEC 60317-3:\r\n2004), Qui định đối với các loại dây quấn cụ thể - Phần 3: Sợi dây đồng tròn\r\ntráng men polyeste, cấp chịu nhiệt 155
\r\n\r\n5) TCVN 7675-4: 2007 (IEC 60317-4: 2000),\r\nQui định đối với các loại dây quấn cụ thể - Phần 4: Sợi dây đồng tròn tráng men\r\npolyuretan có thể hàn được, cấp chịu nhiệt 130
\r\n\r\n6) TCVN 7675-8: 2007 (IEC 60317-8:\r\n1997), Qui định đối với các loại dây quấn cụ thể - Phần 8: Sợi dây đồng tròn\r\ntráng men polyesteimid, cấp chịu nhiệt 180
\r\n\r\n7) TCVN 7675-12: 2007 (IEC\r\n60317-12: 1990, amd 1: 1997, amd 2: 2005), Qui định đối với các loại dây quấn\r\ncụ thể - Phần 12: Sợi dây đồng tròn tráng men polyvinyl acetal, cấp chịu nhiệt\r\n120
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUI\r\nĐỊNH ĐỐI VỚI CÁC LOẠI DÂY QUẤN CỤ THỂ -
\r\n\r\nPHẦN\r\n2: SỢI DÂY ĐỒNG TRÒN TRÁNG MEN POLYURETAN CÓ THỂ HÀN ĐƯỢC, CẤP CHỊU NHIỆT 130,\r\nCÓ LỚP KẾT DÍNH
\r\n\r\nSpecifications\r\nfor particular types of winding wires-
\r\n\r\nPart\r\n2: Solderable polyurethane round copper wire, class 130, with a bonding layer
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định các yêu cầu\r\nđối với các dây quấn bằng đồng tròn có tráng men loại có thể hàn được cấp chịu\r\nnhiệt 130, có lớp phủ kép. Lớp phủ bên trong có thành phần là nhựa polyuretan,\r\nnhựa này có thể thay đổi, với điều kiện là không làm thay đổi tính đồng nhất\r\nhóa học của nhựa ban đầu và đáp ứng tất cả các yêu cầu qui định của sợi dây. Lớp\r\nphủ bên ngoài là lớp kết dính có thành phần là nhựa nhiệt dẻo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nhựa có thay đổi là nhựa\r\ntrải qua một thay đổi hóa học hoặc chứa một hoặc nhiều chất phụ gia để tăng\r\ncường tính năng hoặc đặc tính ứng dụng nào đó.
\r\n\r\nCấp chịu nhiệt 130 là cấp nhiệt độ\r\nđòi hỏi chỉ số nhiệt độ tối thiểu là 130 và nhiệt độ sốc nhiệt tối thiểu là 155\r\n0C.
\r\n\r\nNhiệt độ, tính bằng độ C, tương ứng\r\nvới chỉ số nhiệt độ này không nhất thiết phải là nhiệt độ khuyến cáo cho làm\r\nviệc của sợi dây và nhiệt độ này phụ thuộc vào nhiều yếu tố, kể cả loại thiết\r\nbị liên quan.
\r\n\r\nDải đường kính danh nghĩa của ruột\r\ndẫn được đề cập trong tiêu chuẩn này là:
\r\n\r\n- Mức phủ 1B: 0,020 mm đến và bằng\r\n2,000 mm;
\r\n\r\n- Mức phủ 2B: 0,020 mm đến và bằng\r\n2,000 mm.
\r\n\r\nĐường kính danh nghĩa của ruột dẫn\r\nđược qui định trong điều 4 của TCVN 7675-0-1 (IEC 60317-0-1).
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn dưới đây là\r\ncần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Các tài liệu có ghi năm ban hành thì chỉ\r\náp dụng bản được nêu, các tài liệu không ghi năm ban hành thì áp dụng bản mới\r\nnhất (kể cả các sửa đổi).
\r\n\r\nTCVN 7675-0-1 (IEC 60317-0-1), Qui\r\nđịnh đối với loại dây quấn cụ thể - Phần 0-1: Yêu cầu chung - Sợi dây đồng tròn\r\ncó tráng men
\r\n\r\n3 Định nghĩa và\r\nlưu ý chung về phương pháp thử nghiệm
\r\n\r\nCác định nghĩa và lưu ý chung về\r\nphương pháp thử nghiệm, xem điều 3 của TCVN 7675-0-1 (IEC 60317-0-1).
\r\n\r\nTrong trường hợp có mâu thuẫn giữa\r\nTCVN 7675-0-1 (IEC 60317-0-1) và tiêu chuẩn này thì ưu tiên áp dụng tiêu chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\n\r\n\r\nXem điều 4 của TCVN 7675-0-1 (IEC\r\n60317-0-1).
\r\n\r\n\r\n\r\nXem điều 5 của TCVN 7675-0-1 (IEC\r\n60317-0-1).
\r\n\r\n\r\n\r\nXem điều 6 của TCVN 7675-0-1 (IEC\r\n60317-0-1).
\r\n\r\n\r\n\r\nXem điều 7 của TCVN 7675-0-1 (IEC\r\n60317-0-1).
\r\n\r\n8 Độ mềm dẻo và\r\nđộ bám dính
\r\n\r\nXem điều 8 của TCVN 7675-0-1 (IEC\r\n60317-0-1), trong trường hợp hằng số K được sử dụng để tính số vòng đối với thử\r\nnghiệm bong tróc phải là 150 mm.
\r\n\r\n\r\n\r\nXem điều 9 của TCVN 7675-0-1 (IEC\r\n60317-0-1), trong đó nhiệt độ sốc nhiệt nhỏ nhất phải là 155 0C.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông được xuất hiện hỏng trong\r\nthời gian 2 min ở nhiệt độ 170 0C.
\r\n\r\n11 Khả năng\r\nchịu mài mòn (ruột dẫn có đường kính danh nghĩa từ 0,250 mm đến\r\nvà bằng 2, 000 mm)
\r\n\r\nSợi dây phải đáp ứng các yêu cầu\r\ncho trong bảng 1.
\r\n\r\nBảng\r\n1 - Khả năng chịu mài mòn
\r\n\r\n\r\n Đường\r\n kính danh nghĩa của ruột dẫn \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n phủ 1 \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n phủ 2 \r\n | \r\n ||
\r\n Lực\r\n trung bình nhỏ nhất để gây hỏng \r\nN \r\n | \r\n \r\n Lực\r\n nhỏ nhất để gây hỏng của mỗi phép đo \r\nN \r\n | \r\n \r\n Lực\r\n trung bình nhỏ nhất để gây hỏng \r\nN \r\n | \r\n \r\n Lực\r\n nhỏ nhất để gây hỏng của mỗi phép đo \r\nN \r\n | \r\n |
\r\n 0,250 \r\n | \r\n \r\n 2,30 \r\n | \r\n \r\n 1,95 \r\n | \r\n \r\n 4,10 \r\n | \r\n \r\n 3,50 \r\n | \r\n
\r\n 0,280 \r\n | \r\n \r\n 2,50 \r\n | \r\n \r\n 2,10 \r\n | \r\n \r\n 4,40 \r\n | \r\n \r\n 3,70 \r\n | \r\n
\r\n 0,315 \r\n | \r\n \r\n 2,70 \r\n | \r\n \r\n 2,30 \r\n | \r\n \r\n 4,75 \r\n | \r\n \r\n 4,00 \r\n | \r\n
\r\n 0,355 \r\n | \r\n \r\n 2,90 \r\n | \r\n \r\n 2,50 \r\n | \r\n \r\n 5,10 \r\n | \r\n \r\n 4,30 \r\n | \r\n
\r\n 0,400 \r\n | \r\n \r\n 3,15 \r\n | \r\n \r\n 2,70 \r\n | \r\n \r\n 5,45 \r\n | \r\n \r\n 4,60 \r\n | \r\n
\r\n 0,450 \r\n | \r\n \r\n 3,40 \r\n | \r\n \r\n 2,90 \r\n | \r\n \r\n 5,80 \r\n | \r\n \r\n 4,90 \r\n | \r\n
\r\n 0,500 \r\n | \r\n \r\n 3,65 \r\n | \r\n \r\n 3,10 \r\n | \r\n \r\n 6,20 \r\n | \r\n \r\n 5,25 \r\n | \r\n
\r\n 0,560 \r\n | \r\n \r\n 3,90 \r\n | \r\n \r\n 3,30 \r\n | \r\n \r\n 6,65 \r\n | \r\n \r\n 5,60 \r\n | \r\n
\r\n 0,630 \r\n | \r\n \r\n 4,20 \r\n | \r\n \r\n 3,55 \r\n | \r\n \r\n 7,10 \r\n | \r\n \r\n 6,00 \r\n | \r\n
\r\n 0,710 \r\n | \r\n \r\n 4,50 \r\n | \r\n \r\n 3,80 \r\n | \r\n \r\n 7,60 \r\n | \r\n \r\n 6,45 \r\n | \r\n
\r\n 0,800 \r\n | \r\n \r\n 4,80 \r\n | \r\n \r\n 4,10 \r\n | \r\n \r\n 8,10 \r\n | \r\n \r\n 6,90 \r\n | \r\n
\r\n 0,900 \r\n | \r\n \r\n 5,20 \r\n | \r\n \r\n 4,40 \r\n | \r\n \r\n 8,70 \r\n | \r\n \r\n 7,40 \r\n | \r\n
\r\n 1,000 \r\n | \r\n \r\n 5,60 \r\n | \r\n \r\n 4,75 \r\n | \r\n \r\n 9,30 \r\n | \r\n \r\n 7,90 \r\n | \r\n
\r\n 1,120 \r\n | \r\n \r\n 6,00 \r\n | \r\n \r\n 5,15 \r\n | \r\n \r\n 10,0 \r\n | \r\n \r\n 8,50 \r\n | \r\n
\r\n 1,250 \r\n | \r\n \r\n 6,50 \r\n | \r\n \r\n 5,55 \r\n | \r\n \r\n 10,7 \r\n | \r\n \r\n 9,10 \r\n | \r\n
\r\n 1,400 \r\n | \r\n \r\n 7,00 \r\n | \r\n \r\n 5,95 \r\n | \r\n \r\n 11,4 \r\n | \r\n \r\n 9,70 \r\n | \r\n
\r\n 1,600 \r\n | \r\n \r\n 7,50 \r\n | \r\n \r\n 6,35 \r\n | \r\n \r\n 12,2 \r\n | \r\n \r\n 10,4 \r\n | \r\n
\r\n 1,800 \r\n | \r\n \r\n 8,00 \r\n | \r\n \r\n 6,80 \r\n | \r\n \r\n 13,1 \r\n | \r\n \r\n 11,1 \r\n | \r\n
\r\n 2,000 \r\n | \r\n \r\n 8,60 \r\n | \r\n \r\n 7,30 \r\n | \r\n \r\n 14,0 \r\n | \r\n \r\n 11,9 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Đối với ruột dẫn có\r\n đường kính trung gian, lấy theo đường kính danh nghĩa của ruột dẫn lớn hơn\r\n liền kề. \r\n | \r\n
Không áp dụng thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\nXem điều 13 của TCVN 7675-0-1 (IEC\r\n60317-0-1), trong đó nhiệt độ nâng lên phải là 130 0C.
\r\n\r\n14 Tính liên\r\ntục của cách điện
\r\n\r\nXem điều 14 của TCVN 7675-0-1 (IEC\r\n60317-0-1).
\r\n\r\n\r\n\r\nXem điều 15 của TCVN 7675-0-1 (IEC\r\n60317-0-1) trong đó chỉ số nhiệt độ nhỏ nhất phải là 130.
\r\n\r\n16 Khả năng\r\nchịu chất làm lạnh
\r\n\r\nKhông áp dụng thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\n17.1 Ruột dẫn có đường kính danh\r\nnghĩa đến và bằng 0,050 mm
\r\n\r\nNhiệt độ của bể hàn phải là (375 ± 5) 0C. Thời gian nhúng tối đa là\r\n2 s.
\r\n\r\nBề mặt của sợi dây đã tráng thiếc\r\nphải nhẵn, không bị rỗ và không sót lại men.
\r\n\r\n17.2 Ruột dẫn có đường kính danh\r\nnghĩa lớn hơn 0,050 mm đến và bằng 0,100 mm
\r\n\r\nNhiệt độ của bể hàn phải là (375 ± 5) 0C. Thời gian nhúng tối đa là\r\n2 s.
\r\n\r\nBề mặt của sợi dây đã tráng thiếc\r\nphải nhẵn, không bị rỗ và không sót lại men.
\r\n\r\n17.3 Ruột dẫn có đường kính danh\r\nnghĩa lớn hơn 0,100 mm
\r\n\r\nNhiệt độ của bể hàn phải là (375 ± 5) 0C. Thời gian nhúng tối đa\r\n(tính bằng giây) là tích số của hệ số dưới đây với đường kính danh nghĩa của\r\nruột dẫn (tính bằng milimét) nhưng không nhỏ hơn 2 s.
\r\n\r\n\r\n Mức\r\n phủ 1B \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n phủ 2B \r\n | \r\n
\r\n 12\r\n s/mm \r\n | \r\n \r\n 16\r\n s/mm \r\n | \r\n
Bề mặt của sợi dây đã tráng thiếc\r\nphải nhẵn, không bị rỗ và không sót lại men.
\r\n\r\n18 Kết dính\r\nbằng gia nhiệt hoặc kết dính bằng dung môi
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Kết dính bằng dung môi:\r\nCó yêu cầu thử nghiệm nhưng chưa được xem xét.
\r\n\r\n18.1 Kết dính bằng gia nhiệt
\r\n\r\n18.1.1 Độ bền kết dính bằng gia\r\nnhiệt của cuộn dây quấn bình thường
\r\n\r\n18.1.1.1 Ở nhiệt độ phòng
\r\n\r\nMẫu phải được chuẩn bị trước theo\r\nphương pháp thử nghiệm, nhiệt độ của lò dùng để kết dính phải được giữ không\r\nđổi theo thỏa thuận giữa người mua và nhà cung ứng cho các loại men kết dính\r\nkhác nhau. Nhiệt độ gợi ý cho lớp men kết dính polyamide là (200 ± 2) 0C và nhiệt độ gợi ý cho lớp\r\nmen kết dính polyvinyl butyral là (170 ±\r\n2) 0C.
\r\n\r\nKết quả: Khi thử nghiệm các mẫu\r\ntheo phương pháp thử nghiệm này, dưới tác dụng của tải qui định trong bảng 2,\r\nkhông được có vòng dây nào bị tách ra, trừ vòng đầu tiên và vòng cuối cùng.
\r\n\r\n18.1.1.2 Ở nhiệt độ nâng lên
\r\n\r\nMẫu phải được chuẩn bị và ổn định\r\nnhư mô tả trong phương pháp thử nghiệm.
\r\n\r\nNhiệt độ nâng lên phải được giữ\r\nkhông đổi theo thỏa thuận giữa người mua và nhà cung ứng cho các loại men kết\r\ndính khác nhau. Nhiệt độ gợi ý cho lớp men kết dính polyamide là (155 ± 2) 0C và nhiệt độ gợi ý cho lớp\r\nmen kết dính butiran polyvinyl là (90 ±\r\n2) 0C.
\r\n\r\nKết quả: Khi thử nghiệm các mẫu\r\ntheo phương pháp thử nghiệm này, dưới tác dụng của tải qui định trong bảng 2,\r\nkhông được có vòng dây nào bị tách ra (trừ vòng đầu tiên và vòng cuối cùng).
\r\n\r\nBảng\r\n2 - Tải
\r\n\r\n\r\n Đường\r\n kính danh nghĩa của ruột dẫn \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Ở\r\n nhiệt độ phòng \r\nTải \r\nN \r\n | \r\n \r\n Ở\r\n nhiệt độ nâng lên \r\nTải \r\nN \r\n | \r\n |
\r\n Lớn\r\n hơn \r\n | \r\n \r\n Đến\r\n và bằng \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 0,050 \r\n | \r\n \r\n * \r\n | \r\n \r\n * \r\n | \r\n
\r\n 0,050 \r\n | \r\n \r\n 0,071 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n
\r\n 0,071 \r\n | \r\n \r\n 0,100 \r\n | \r\n \r\n 0,08 \r\n | \r\n \r\n 0,06 \r\n | \r\n
\r\n 0,100 \r\n | \r\n \r\n 0,160 \r\n | \r\n \r\n 0,12 \r\n | \r\n \r\n 0,08 \r\n | \r\n
\r\n 0,160 \r\n | \r\n \r\n 0,200 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n 0,19 \r\n | \r\n
\r\n 0,200 \r\n | \r\n \r\n 0,315 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n
\r\n 0,315 \r\n | \r\n \r\n 0,400 \r\n | \r\n \r\n 0,70 \r\n | \r\n \r\n 0,55 \r\n | \r\n
\r\n 0,400 \r\n | \r\n \r\n 0,500 \r\n | \r\n \r\n 1,10 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n
\r\n 0,500 \r\n | \r\n \r\n 0,630 \r\n | \r\n \r\n 1,60 \r\n | \r\n \r\n 1,20 \r\n | \r\n
\r\n 0,630 \r\n | \r\n \r\n 0,710 \r\n | \r\n \r\n 2,20 \r\n | \r\n \r\n 1,70 \r\n | \r\n
\r\n 0,710 \r\n | \r\n \r\n 0,800 \r\n | \r\n \r\n 2,80 \r\n | \r\n \r\n 2,10 \r\n | \r\n
\r\n 0,800 \r\n | \r\n \r\n 0,900 \r\n | \r\n \r\n 3,40 \r\n | \r\n \r\n 2,60 \r\n | \r\n
\r\n 0,900 \r\n | \r\n \r\n 1,000 \r\n | \r\n \r\n 4,20 \r\n | \r\n \r\n 3,20 \r\n | \r\n
\r\n 1,000 \r\n | \r\n \r\n 1,120 \r\n | \r\n \r\n 5,00 \r\n | \r\n \r\n 3,80 \r\n | \r\n
\r\n 1,120 \r\n | \r\n \r\n 1,250 \r\n | \r\n \r\n 5,80 \r\n | \r\n \r\n 4,40 \r\n | \r\n
\r\n 1,250 \r\n | \r\n \r\n 1,400 \r\n | \r\n \r\n 6,50 \r\n | \r\n \r\n 4,90 \r\n | \r\n
\r\n 1,400 \r\n | \r\n \r\n 1,600 \r\n | \r\n \r\n 8,50 \r\n | \r\n \r\n 6,40 \r\n | \r\n
\r\n 1,600 \r\n | \r\n \r\n 1,800 \r\n | \r\n \r\n 10,00 \r\n | \r\n \r\n 7,90 \r\n | \r\n
\r\n 1,800 \r\n | \r\n \r\n 2,000 \r\n | \r\n \r\n 12,00 \r\n | \r\n \r\n 7,90 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Đối với ruột dẫn có\r\n đường kính danh nghĩa đến và bằng 0,05 mm, phương pháp thử nghiệm và các yêu\r\n cầu thử nghiệm phải có thỏa thuận giữa người mua và nhà cung ứng. \r\n | \r\n
18.1.2 Độ bền kết dính của cuộn\r\ndây xoắn
\r\n\r\nThử nghiệm này chỉ được coi là một\r\nthử nghiệm đặc biệt và chỉ áp dụng cho đường kính 0,315 mm.
\r\n\r\n18.1.2.1 Ở nhiệt độ phòng
\r\n\r\nKhi chuẩn bị mẫu thử nghiệm có\r\nđường kính là 0,315 mm theo phương pháp thử nghiệm, thời gian phải là 30 s và\r\ndòng điện phải được giữ không đổi theo thỏa thuận giữa người mua và nhà cung\r\nứng. Giá trị gợi ý đối với lớp men kết dính bằng polyvinyl butyral hoặc polyamid\r\nlà (2,7 ± 0,1) A.
\r\n\r\nKết quả: Khi thử nghiệm các mẫu\r\ntheo phương pháp thử nghiệm này, dưới tác dụng của lực làm xê dịch là 100 N,\r\nmẫu không được tách ra.
\r\n\r\n18.1.2.2 Ở nhiệt độ nâng lên
\r\n\r\nMẫu có đường kính 0,315 mm phải\r\nđược chuẩn bị theo phương pháp thử nghiệm này bằng cách sử dụng các tham số\r\nliệt kê trong 18.1.2.1 rồi ổn định mẫu theo mô tả trong phương pháp thử nghiệm\r\nnày.
\r\n\r\nNhiệt độ nâng lên phải được giữ\r\nkhông đổi theo thỏa thuận giữa người mua và nhà cung ứng cho các loại men kết\r\ndính khác nhau. Nhiệt độ gợi ý cho lớp men kết dính polyamid là (155 ± 2) 0C và nhiệt độ gợi ý cho lớp\r\nmen kết dính polyvinyl butiral là (90 ±\r\n2) 0C.
\r\n\r\nKết quả: Khi thử nghiệm các mẫu\r\ntheo phương pháp thử nghiệm này, dưới tác dụng của lực làm xê dịch là 10 N, mẫu\r\nkhông được tách ra.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng thử nghiệm.
\r\n\r\n20 Khả năng\r\nchịu dầu máy biến áp
\r\n\r\nKhông áp dụng thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\nXem điều 30 của TCVN 7675-0-1 (IEC\r\n60317-0-1).
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu ...........................................................................................................................
\r\n\r\nLời giới thiệu.........................................................................................................................
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng ................................................................................................................
\r\n\r\n2 Tài liệu viện dẫn .................................................................................................................
\r\n\r\n3 Định nghĩa và lưu ý chung về\r\nphương pháp thử nghiệm .......................................................
\r\n\r\n4 Kích thước ........................................................................................................................
\r\n\r\n5 Điện trở .............................................................................................................................
\r\n\r\n6 Độ dãn dài .........................................................................................................................
\r\n\r\n7 Độ đàn hồi .........................................................................................................................
\r\n\r\n8 Độ mềm dẻo và độ bám dính .............................................................................................
\r\n\r\n9 Sốc nhiệt ...........................................................................................................................
\r\n\r\n10 Mềm dính .........................................................................................................................
\r\n\r\n11 Khả năng chịu mài mòn ....................................................................................................
\r\n\r\n12 Khả năng chịu dung môi ...................................................................................................
\r\n\r\n13 Điện áp đánh thủng ..........................................................................................................
\r\n\r\n14 Tính liên tục của cách điện ................................................................................................
\r\n\r\n15 Chỉ số nhiệt độ .................................................................................................................
\r\n\r\n16 Khả năng chịu chất làm lạnh ..............................................................................................
\r\n\r\n17 Khả năng hàn ...................................................................................................................
\r\n\r\n18 Kết dính bằng gia nhiệt hoặc kết\r\ndính bằng dung môi ........................................................
\r\n\r\n19 Hệ số tổn thất điện môi ....................................................................................................
\r\n\r\n20 Khả năng chịu dầu máy biến áp ........................................................................................
\r\n\r\n21 Tổn hao khối lượng ..........................................................................................................
\r\n\r\n30 Bao bì .............................................................................................................................
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7675-2:2007 (IEC 60317-2 : 2000) về quy định đối với các loại dây quấn cụ thể – Phần 2: Sợi dây đồng tròn tráng men Polyuretan có thể hàn được, cấp chịu nhiệt 130, có lớp kết dính do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7675-2:2007 (IEC 60317-2 : 2000) về quy định đối với các loại dây quấn cụ thể – Phần 2: Sợi dây đồng tròn tráng men Polyuretan có thể hàn được, cấp chịu nhiệt 130, có lớp kết dính do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7675-2:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-11-28 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |