AC-supplied\r\nelectronic ballasts for tubular fluorescent lamps - Performance requirements
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7674 : 2007 hoàn toàn tương\r\nđương với IEC 60929 : 2006;
\r\n\r\nTCVN 7674 : 2007 do Ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
BALÁT\r\nĐIỆN TỬ ĐƯỢC CẤP ĐIỆN TỪ NGUỒN XOAY CHIỀU DÙNG CHO BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG DẠNG\r\nỐNG - YÊU CẦU VỀ TÍNH NĂNG
\r\n\r\nAC-supplied\r\nelectronic ballasts for tubular fluorescent lamps - Performance requirements
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định các yêu cầu\r\nvề tính năng đối với balát điện tử được cấp điện từ nguồn xoay chiều, điện áp\r\nđến 1 000 V, tần số 50 Hz hoặc 60 Hz, có tần số làm việc khác với tần số nguồn,\r\nmắc với bóng đèn huỳnh quang dạng ống qui định trong TCVN 7670 (IEC 60081) và\r\nIEC 60901, và bóng đèn huỳnh quang dạng ống khác làm việc ở tần số cao.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các thử nghiệm trong\r\ntiêu chuẩn này là thử nghiệm điển hình. Các yêu cầu đối với thử nghiệm balát\r\nriêng rẽ trong quá trình sản xuất không được đề cập trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Có các tiêu chuẩn khu\r\nvực qui định về thành phần hài của dòng điện lưới và khả năng miễn nhiễm của\r\nsản phẩm cuối cùng như đèn điện và bộ điều khiển độc lập. Trong đèn điện, bộ điều\r\nkhiển chiếm ưu thế về khía cạnh này. Bộ điều khiển bóng đèn, cùng với các linh\r\nkiện khác, cần tuân thủ các tiêu chuẩn đó.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau đây là\r\ncần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm ban\r\nhành thì áp dụng bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành\r\nthì áp dụng bản mới nhất.
\r\n\r\nTCVN 7590-1 (IEC 61347-1), Bộ điều\r\nkhiển bóng đèn - Phần 1: Yêu cầu chung và yêu cầu an toàn
\r\n\r\nTCVN 7590-2-3 (IEC 61347-2-3), Bộ\r\nđiều khiển bóng đèn - Phần 2-3: Yêu cầu cụ thể đối với balát điện tử được cấp\r\nđiện từ nguồn xoay chiều dùng cho bóng đèn huỳnh quang
\r\n\r\nTCVN 7670 (IEC 60081), Bóng đèn\r\nhuỳnh quang hai đầu - Yêu cầu về tính năng
\r\n\r\nIEC 60669-2-1, Switches for\r\nhousehold and similar fixed electrical installations - Part 2-1: Particular\r\nrequirements - Electronic switches (Thiết bị đóng cắt dùng trong gia đình và\r\ntrong hệ thống lắp đặt điện cố định tương tự - Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể - Thiết\r\nbị đóng cắt bằng điện tử)
\r\n\r\nIEC 60901, Single-capped\r\nfluorescent lamps - Performance specifications (Bóng đèn huỳnh quang một đầu -\r\nYêu cầu về tính năng)
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các định\r\nnghĩa dưới đây.
\r\n\r\n3.1. Phương tiện hỗ trợ khởi\r\nđộng (starting aid)
\r\n\r\nDải băng dẫn điện dán ở mặt ngoài\r\ncủa bóng đèn hoặc một tấm dẫn điện được đặt cách bóng đèn một khoảng thích hợp.\r\nPhương tiện hỗ trợ khởi động thường được nối với điện thế đất và chỉ có hiệu\r\nquả khi có đủ hiệu điện thế so với một đầu của bóng đèn.
\r\n\r\n3.2. Hệ số quang thông của balát\r\n(ballast lumen factor)
\r\n\r\nblf
\r\n\r\nTỷ số giữa quang thông của bóng đèn\r\nkhi cho balát cần thử nghiệm làm việc ở điện áp danh định và quang thông của\r\ncũng bóng đèn ấy làm việc với balát chuẩn tương ứng được cấp nguồn ở điện áp và\r\ntần số danh định.
\r\n\r\n3.3. Balát chuẩn (reference\r\nballast)
\r\n\r\nBalát đặc biệt, loại điện cảm dùng\r\ncho bóng đèn làm việc ở điện xoay chiều tần số công nghiệp, hoặc loại điện trở\r\ndùng cho bóng đèn làm việc ở tần số cao. Balát chuẩn được thiết kế để cung cấp\r\nchuẩn so sánh khi thử nghiệm balát, chọn bóng đèn chuẩn và thử nghiệm bóng đèn\r\nsản xuất bình thường, trong điều kiện tiêu chuẩn. Balát chuẩn có đặc trưng cơ\r\nbản là ở tần số danh định của balát, tỉ số điện áp/dòng điện là ổn định và hầu\r\nnhư không bị ảnh hưởng do sự thay đổi của dòng điện, nhiệt độ và các vật từ tính\r\nxung quanh nêu trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n[IEV 845-08-36, có sửa đổi]
\r\n\r\n3.4. Bóng đèn chuẩn\r\n(reference lamp)
\r\n\r\nBóng đèn được chọn để thử nghiệm\r\nbalát, khi được lắp với balát chuẩn, có các đặc tính điện gần với các giá trị\r\ndanh nghĩa qui định trong tiêu chuẩn bóng đèn liên quan.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phụ lục C nêu các điều\r\nkiện qui định.
\r\n\r\n3.5. Dòng điện hiệu chuẩn của\r\nbalát chuẩn (calibration current of a reference ballast)
\r\n\r\nGiá trị dòng điện dựa vào đó để\r\nhiệu chuẩn và kiểm tra balát chuẩn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Dòng điện này tốt nhất\r\nlà xấp xỉ dòng điện danh định của các bóng đèn thích hợp với balát chuẩn.
\r\n\r\n3.6. Tổng công suất mạch điện\r\n(total circuit power)
\r\n\r\nTổng công suất mà tổ hợp balát và\r\nbóng đèn tiêu thụ, ở điện áp và tần số danh định của balát.
\r\n\r\n3.7. Hệ số công suất mạch điện\r\n(circuit power factor)
\r\n\r\nl
\r\n\r\nHệ số công suất của tổ hợp balát và\r\nbóng đèn hoặc các bóng đèn mà balát được thiết kế để sử dụng cùng.
\r\n\r\n3.8. Balát hệ số công suất cao\r\n(high power factor ballast)
\r\n\r\nBalát có hệ số công suất mạch điện\r\nkhông dưới 0,85.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Giá trị 0,85 có tính\r\nđến méo dạng sóng dòng điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Ở Bắc Mỹ, hệ số công\r\nsuất cao được xác định là hệ số công suất có giá trị không dưới 0,9.
\r\n\r\n3.9. Balát trở kháng âm tần cao\r\n(high audio-frequency impedence ballast)
\r\n\r\nBalát có trở kháng lớn hơn giá trị\r\nqui định trong điều 13 của tiêu chuẩn này, trong dải tần từ 250 Hz đến 2 000\r\nHz.
\r\n\r\n3.10. Khởi động nung nóng trước\r\n(preheat starting)
\r\n\r\nLoại mạch điện trong đó các điện\r\ncực của bóng đèn được nung nóng đến nhiệt độ phát xạ trước khi bóng đèn được\r\nmồi thực sự.
\r\n\r\n3.11. Khởi động không nung nóng\r\ntrước (non-preheat starting)
\r\n\r\nLoại mạch điện sử dụng điện áp mạch\r\nhở cao dẫn đến phát xạ điện tử thứ cấp từ các điện cực.
\r\n\r\n3.12. Thời gian trước khởi động\r\n(pre-start time)
\r\n\r\nKhoảng thời gian sau khi đóng điện\r\náp nguồn, trong thời gian đó, dòng điện chạy qua bóng đèn £ 10 mA, đối với các balát theo 3.11.
\r\n\r\n4. Lưu ý chung\r\nđối với các thử nghiệm
\r\n\r\n4.1. Các thử nghiệm theo\r\ntiêu chuẩn này là thử nghiệm điển hình.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các yêu cầu và dung sai\r\ncho phép trong tiêu chuẩn này dựa trên việc thử nghiệm mẫu thử nghiệm điển hình\r\ndo nhà chế tạo cung cấp. Về nguyên tắc, mẫu thử nghiệm điển hình gồm các balát\r\ncó đặc tính đại diện cho loạt sản xuất của nhà chế tạo và càng sát với các giá\r\ntrị điểm trung tâm của loạt sản xuất càng tốt.
\r\n\r\nVới dung sai cho trong tiêu chuẩn\r\nnày, mong muốn là nếu các sản phẩm được chế tạo phù hợp với mẫu thử điển hình\r\nthì đại bộ phận của loạt sản xuất sẽ phù hợp với tiêu chuẩn này. Tuy nhiên, do\r\nsự không đồng đều trong sản xuất, không thể tránh được đôi lúc có các sản phẩm\r\nnằm ngoài dung sai qui định. Xem IEC 60410 để có hướng dẫn về kế hoạch và qui\r\ntrình lấy mẫu để kiểm tra thuộc tính.
\r\n\r\n4.2. Các thử nghiệm phải\r\nđược thực hiện theo thứ tự của các điều trong tiêu chuẩn này nếu không có qui định\r\nkhác.
\r\n\r\n4.3. Một balát phải chịu tất\r\ncả các phép thử.
\r\n\r\n4.4. Nhìn chung, tất cả các\r\nthử nghiệm được thực hiện cho từng kiểu balát hoặc, trong trường hợp có một dãy\r\nbalát tương tự thì thực hiện cho từng công suất tiêu thụ danh định trong dãy đó\r\nhoặc thực hiện cho một số loại được chọn đại diện trong dãy đó theo thỏa thuận\r\nvới nhà chế tạo.
\r\n\r\n4.5. Các thử nghiệm phải\r\nđược thực hiện trong điều kiện qui định ở phụ lục A. Nhà chế tạo bóng đèn phải\r\nsẵn có các tờ dữ liệu bóng đèn, nếu các tờ này không có trong các tiêu chuẩn\r\ncủa IEC.
\r\n\r\n4.6. Tất cả các balát qui\r\nđịnh trong tiêu chuẩn này phải phù hợp với yêu cầu của TCVN 7590-2-3 (IEC\r\n61347-2-3).
\r\n\r\n4.7. Cần chú ý đến các tiêu\r\nchuẩn tính năng của bóng đèn có nội dung "thông tin để thiết kế\r\nbalát"; cần tuân thủ thông tin này để bóng đèn hoạt động đúng; tuy nhiên,\r\ntiêu chuẩn này không yêu cầu thử nghiệm tính năng của bóng đèn là một phần của\r\nviệc chấp nhận thử nghiệm điển hình đối với balát.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Balát phải được ghi\r\nnhãn rõ ràng các nội dung bắt buộc dưới đây.
\r\n\r\na) Hệ số công suất mạch điện, ví dụ\r\n0,85.
\r\n\r\nNếu hệ số công suất nhỏ hơn 0,95\r\nloại điện dung thì phải thêm chữ cái C, ví dụ 0,85 C.
\r\n\r\nPhải thêm ký hiệu bổ sung dưới đây,\r\nnếu thích hợp:
\r\n\r\nb) Ký hiệu chỉ ra rằng balát được thiết kế phù hợp với\r\ncác điều kiện đối với trở kháng âm tần.
5.2. Ngoài các nội dung ghi\r\nnhãn bắt buộc như trên, các thông tin dưới đây phải được ghi trên balát hoặc\r\nsẵn có trong catalô hoặc tài liệu tương tự của nhà chế tạo.
\r\n\r\na) chỉ ra một cách rõ ràng về dạng\r\nkhởi động, là nung nóng trước hay không nung nóng trước;
\r\n\r\nb) chỉ ra balát có cần phương tiện\r\nhỗ trợ khởi động hay không;
\r\n\r\nc) hệ số quang thông của balát nếu\r\nkhác 1 ± 0,05.
\r\n\r\n5.3. Thông tin không bắt\r\nbuộc mà nhà chế tạo cần cung cấp:
\r\n\r\na) tần số ra danh định ở điện áp\r\ndanh định, có hoặc không có bóng đèn làm việc;
\r\n\r\nb) giới hạn dải nhiệt độ không khí\r\nmà trong dải đó balát làm việc phù hợp ở (dải) điện áp công bố;
\r\n\r\nc) tổng công suất mạch điện.
\r\n\r\n\r\n\r\nBalát phù hợp với tiêu chuẩn này,\r\nkhi lắp với bóng đèn phù hợp với TCVN 7670 (IEC 60081) hoặc IEC 60901 hoặc bóng\r\nđèn huỳnh quang khác để làm việc ở tần số cao, có thể xem như cung cấp các yếu tố\r\nkhởi động phù hợp cho bóng đèn ở nhiệt độ không khí bao quanh bóng đèn từ 10 oC\r\nđến 35 oC và làm việc trong dải nhiệt độ từ 10 oC đến 50 oC\r\nở điện áp trong phạm vi từ 92 % đến 106 % điện áp danh định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các đặc tính điện cho\r\ntrên tờ dữ liệu bóng đèn qui định trong TCVN 7670 (IEC 60081) và IEC 60901 và\r\nkhi bóng đèn làm việc với balát chuẩn ở điện áp danh định tần số 50 Hz hoặc 60\r\nHz, có thể khác khi làm việc với balát tần số cao và các điều kiện trong điểm\r\nb) của 5.3 ở trên.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Ở một số vùng có luật\r\nEMC đối với đèn điện. Bộ điều khiển bóng đèn cũng góp phần tác động đến EMC.\r\nXem Tài liệu tham khảo.
\r\n\r\n\r\n\r\nBalát phải khởi động bóng đèn mà\r\nkhông gây ảnh hưởng bất lợi đến tính năng của bóng đèn khi làm việc theo các\r\nđiều kiện thiết kế. Việc giải thích về điều kiện khởi động được nêu trong phụ\r\nlục D.
\r\n\r\nĐối với balát làm việc ở điện áp\r\nnguồn cung cấp bất kỳ từ 92 % đến 106 % giá trị danh định của nó, kiểm tra sự\r\nphù hợp bằng các thử nghiệm trong các điều từ 7.1 đến 7.3 tùy theo từng trường\r\nhợp.
\r\n\r\n7.1. Điều kiện đối với balát khởi\r\nđộng có nung nóng trước
\r\n\r\nBalát phải được thử nghiệm theo các\r\nyêu cầu dưới đây cùng với các yêu cầu của điều A.3. Các yêu cầu tương tự đối\r\nvới nung nóng trước cũng áp dụng cho balát có điều khiển khi bắt đầu ở vị trí\r\nđiều khiển độ sáng bất kỳ.
\r\n\r\nTờ dữ liệu bóng đèn cung cấp một\r\nđiện trở thay thế Rsub(min) được mắc với balát để thử nghiệm khả\r\nnăng sinh ra năng lượng tối thiểu theo tờ dữ liệu bóng đèn. Nếu balát không\r\ncung cấp được lượng năng lượng tối thiểu thì balát không đạt thử nghiệm. Giới\r\nhạn năng lượng tối đa cần được thử nghiệm với điện trở thay thế khác Rsub(max)\r\ntương ứng với năng lượng mức cao. Nếu balát sinh ra năng lượng quá cao thì\r\nbalát không đạt thử nghiệm. Giá trị của điện trở thứ hai cũng được cho trong tờ\r\ndữ liệu bóng đèn. Trong trường hợp không nêu giá trị nào thì nhà chế tạo bóng\r\nđèn cần đưa ra các giá trị sơ bộ.
\r\n\r\n7.1.1. Năng lượng nung nóng trước
\r\n\r\nBalát ít nhất phải cung cấp tổng\r\nnăng lượng nung nóng tối thiểu Emin ở t1, theo các giới\r\nhạn thời gian/năng lượng trong tờ dữ liệu bóng đèn liên quan (xem hình 1). Trong\r\nkhoảng thời gian (t1, t2), tổng năng lượng nung nóng phải\r\nnằm trong phạm vi từ Emin đến Emax theo tờ dữ liệu bóng\r\nđèn liên quan (xem hình 1).
\r\n\r\nNăng lượng nung nóng tối đa không\r\nđược vượt quá các giới hạn qui định trong tờ dữ liệu bóng đèn liên quan ở bất\r\nkỳ thời điểm nào trước t2. Không áp dụng yêu cầu này trong khoảng\r\nthời gian (t1, t2) nếu t2 - t1,\r\n< 0,1 s.
\r\n\r\nThời gian nung nóng trước nhỏ nhất\r\ntuyệt đối phải là 0,4 s trừ khi có qui định khác trên tờ dữ liệu bóng đèn liên\r\nquan.
\r\n\r\nĐể ngăn ngừa phóng điện, điện áp\r\nhiệu dụng cung cấp cho điện trở thay thế phải duy trì nhỏ hơn 11 V, đối với E\r\n< Emin.
\r\n\r\nNếu tờ dữ liệu bóng đèn không nêu\r\nbất kỳ dữ liệu năng lượng nào về nung nóng trước, và không có các yêu cầu về\r\ndòng điện nung nóng trước thì nhà chế tạo bóng đèn phải cung cấp dữ liệu nung\r\nnóng trước thích hợp.
\r\n\r\nCó thể thử nghiệm sự phù hợp với\r\ncác yêu cầu về dòng điện nung nóng trước catốt như dưới đây.
\r\n\r\nKhi thay từng catốt bóng đèn bằng\r\nđiện trở thay thế không điện cảm có giá trị qui định cho trên tờ dữ liệu bóng\r\nđèn liên quan thì balát phải cung cấp tổng dòng điện nung nóng nhỏ nhất và lớn\r\nnhất theo giới hạn thời gian/dòng điện qui định trên tờ dữ liệu bóng đèn liên\r\nquan. Dòng điện nung nóng trước nhỏ nhất ik được xác định là:
\r\n\r\na: hằng số, tính bằng (A2s)\r\nđối với loại catốt cụ thể;
\r\n\r\nim: giá trị nhỏ nhất\r\ntuyệt đối của dòng điện nung nóng hiệu quả (A) để đạt đến phát xạ, nếu thời gian\r\nđặt đủ dài (ví dụ ³ 30 s tính từ lúc\r\nnguội);
\r\n\r\nte: thời gian phát xạ,\r\ntính bằng s.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thời gian phát xạ nhỏ hơn\r\n0,4 s thường không được chấp nhận vì thực nghiệm cho thấy trong thực tế không\r\nphải lúc nào cũng đạt được nung nóng trước catốt một cách hiệu quả.
\r\n\r\nCác giá trị đối với a và im\r\nđược cho trong tờ dữ liệu bóng đèn.
\r\n\r\nCác phép đo thực hiện với điện trở\r\nthay thế không điện cảm dùng để thử nghiệm các yêu cầu nung nóng trước catốt có\r\ngiá trị qui định trong tờ dữ liệu bóng đèn liên quan, điện trở này được thay\r\nthế cho từng catốt bóng đèn, cả trong trường hợp có từ hai bóng đèn trở lên\r\nhoạt động đồng thời.
\r\n\r\n7.1.2. Điện áp mạch hở
\r\n\r\nĐiện áp mạch hở giữa bất kỳ cặp\r\nđiện trở thay thế nào cũng không được vượt quá giá trị lớn nhất qui định trên\r\ntờ dữ liệu bóng đèn liên quan, trong suốt quá trình nung nóng trước. Sau quá\r\ntrình nung nóng trước, điện áp này phải bằng, hoặc tăng lên đến giá trị không\r\nnhỏ hơn giá trị điện áp mồi như qui định trong tờ dữ liệu bóng đèn liên quan.
\r\n\r\nTrong trường hợp hai hoặc nhiều\r\nbóng đèn làm việc trong mạch nối tiếp hoặc song song, đo lần lượt từng vị trí.\r\nCác vị trí không đo thì mắc với các bóng đèn chuẩn, vị trí để đo được mắc với\r\ncặp điện trở thay thế để thử nghiệm điện áp mạch hở.
\r\n\r\nĐiện áp mạch hở đo giữa các điện\r\ntrở thay thế, và trong tất cả các trường hợp, phải phù hợp với giá trị qui định\r\ntrên tờ dữ liệu bóng đèn liên quan đối với một bóng đèn.
\r\n\r\nGiá trị điện áp đỉnh phải nhỏ hơn\r\nhoặc bằng 1,4 lần giá trị hiệu dụng của điện áp mạch hở như qui định trong tờ\r\ndữ liệu bóng đèn liên quan. Giá trị đỉnh hẹp của điện áp trong nửa chu kỳ đầu\r\ncủa điện áp nguồn sau khi đóng điện nung nóng trước phải được bỏ qua khi thử\r\nnghiệm bộ điều khiển đèn dựa trên điều này.
\r\n\r\nThực hiện phép đo bằng máy hiện\r\nsóng. Đối với thử nghiệm điện áp mạch hở, tiến hành đo với điện trở thay thế\r\nkhông điện cảm như qui định trên tờ dữ liệu bóng đèn liên quan.
\r\n\r\nKhi có yêu cầu, nhà chế tạo balát\r\nsẽ cung cấp giá trị điện trở thay thế catốt trong dải qui định để tạo ra điện\r\náp mạch hở thấp nhất trong thời gian mồi đèn.
\r\n\r\nSự xê dịch nhỏ thành phần một chiều\r\ncủa điện áp mạch hở không làm ảnh hưởng đến điện áp khởi động bóng đèn. Các giá\r\ntrị có thể bỏ qua đang được xem xét.
\r\n\r\n7.2. Điều kiện đối với balát khởi\r\nđộng không nung nóng trước
\r\n\r\nBalát phù hợp với định nghĩa ở 3.11\r\nphải được thiết kế sao cho thời gian phóng điện mờ tích luỹ trong quá trình\r\nkhởi động không vượt quá 100 ms khi đo với bóng đèn chuẩn và không có phần kim\r\nloại nối đất nào ở gần có thể tác động như phương tiện hỗ trợ khởi động. Thời\r\ngian phóng điện mờ được xem là kết thúc nếu dòng điện qua bóng đèn tối thiểu\r\nđạt 80 % dòng điện danh định của bóng đèn.
\r\n\r\nBalát được xem là phù hợp với các yêu\r\ncầu nêu trên khi đáp ứng các yêu cầu dưới đây.
\r\n\r\n7.2.1. Điện áp mạch hở
\r\n\r\nThực hiện phép đo bằng máy hiện\r\nsóng. Thay từng catốt của bóng đèn bằng điện trở thay thế không điện cảm RC\r\ncó giá trị như qui định trên tờ dữ liệu bóng đèn liên quan (xem hình 2a), điện\r\náp mạch hở phải phù hợp với giá trị qui định trên tờ dữ liệu bóng đèn liên\r\nquan.
\r\n\r\nTrong trường hợp có hai hoặc nhiều\r\nbóng đèn làm việc trong mạch nối tiếp hoặc song song thì đo lần lượt từng vị trí.\r\nCác vị trí không đo thì mắc với các bóng đèn chuẩn, vị trí cần đo được mắc với\r\ncặp điện trở thay thế catốt.
\r\n\r\nĐiện áp mạch hở được đo giữa các\r\nđiện trở thay thế và, trong mọi trường hợp, phải phù hợp với giá trị qui định\r\ntrên tờ dữ liệu bóng đèn liên quan dùng cho một bóng đèn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong trường hợp có nung\r\nnóng thêm catốt trong quá trình khởi động, các giá trị nhỏ hơn là đủ, với điều\r\nkiện là thời gian phóng điện mờ không quá 100 ms.
\r\n\r\n7.2.2. Thử nghiệm trở kháng\r\nbalát
\r\n\r\nThay bóng đèn bằng điện trở thay\r\nthế không điện cảm RL có giá trị qui định trên tờ dữ liệu bóng đèn\r\nliên quan và thay từng catốt bóng đèn bằng điện trở không điện cảm RC\r\ncó giá trị qui định trên tờ dữ liệu bóng đèn liên quan (xem hình 2b), và ở 92 %\r\nđiện áp danh định, balát phải tạo ra dòng điện không nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất\r\nqui định trên tờ dữ liệu bóng đèn đó.
\r\n\r\n7.2.3. Dòng điện catốt
\r\n\r\nBalát loại khởi động không nung\r\nnóng trước cung cấp điện để nung nóng catốt nhất định trong quá trình khỏi\r\nđộng. Ở hình 2c, dòng điện (nung nóng) catốt được đo ở M1 và M2 là dòng điện\r\nthấp hơn.
\r\n\r\nDòng điện catốt, nếu có, không được\r\nvượt quá giá trị lớn nhất qui định trên tờ dữ liệu bóng đèn liên quan.
\r\n\r\nThực hiện phép đo bằng điện trở\r\nthay thế Ri (xem hình 2c), giá trị của điện trở được tính như sau:
\r\n\r\ntrong đó, /r là giá trị\r\ndòng điện làm việc danh định của bóng đèn.
\r\n\r\nYêu cầu này không áp dụng cho balát\r\nđiện tử có các đầu nối ra dùng cho nhiều bóng đèn. Các vị trí không đo thì được\r\nmắc với bóng đèn chuẩn, vị trí cần đo được mắc như hình 2c.
\r\n\r\n7.3. Phương tiện hỗ trợ khởi\r\nđộng và khoảng cách
\r\n\r\nBóng đèn hoạt động cùng balát điện\r\ntử phù hợp với tiêu chuẩn này có thể đòi hỏi phương tiện hỗ trợ khởi động như\r\nqui định trong TCVN 7670 (IEC 60081) hoặc IEC 60901. Trong quá trình nung nóng\r\ntrước và khởi động, điện áp mạch hở và điện áp đến phương tiện hỗ trợ khởi động\r\nphải nằm trong phạm vi giới hạn qui định trong thông tin để thiết kế balát trên\r\ntờ dữ liệu bóng đèn liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.1. Ở điện áp danh định và\r\nnhiệt độ không khí bằng (25 ± 2) °C, hệ số quang thông của balát không được nhỏ\r\nhơn 95 % giá trị do nhà chế tạo công bố hoặc không nhỏ hơn 0,95 nếu nhà chế tạo\r\nkhông công bố.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Quang thông của bóng đèn\r\nthường được đo bằng quang kế tích phân. Để đo tỉ số, dùng máy đo độ rọi thích\r\nhợp là đủ vì có mối liên quan chặt chẽ giữa quang thông và cường độ sáng ở điểm\r\ncố định.
\r\n\r\nNếu hệ số quang thông công bố của\r\nbalát nhỏ hơn 0,9 thì phải đưa ra bằng chứng chứng tỏ tính năng của bóng đèn\r\nlàm việc với balát đó không bị giảm. Thử nghiệm liên quan đang được xem xét.
\r\n\r\n8.2. Ở điện áp danh định,\r\ntổng công suất mạch điện không được lớn hơn 110 % giá trị do nhà chế tạo công\r\nbố khi balát làm việc cùng (các) bóng đèn chuẩn.
\r\n\r\n8.3. Yêu cầu đối với điều khiển độ\r\nsáng
\r\n\r\n8.3.1. Nung nóng catốt bóng đèn
\r\n\r\nKhi cho bóng đèn làm việc ở các mức\r\nquang thông thấp hơn điểm thiết kế tối ưu, chú ý rằng balát phải nung nóng\r\ncatốt liên tục cho (các) bóng đèn để tuổi thọ bóng đèn không bị suy giảm.
\r\n\r\n8.3.2. Giao diện điều khiển
\r\n\r\nCác yêu cầu được qui định trong phụ\r\nlục E và theo công bố của nhà chế tạo balát.
\r\n\r\nHiện nay, có cả các giao diện không\r\ntiêu chuẩn hóa khác có thể gây rắc rối về khả năng lắp lẫn giữa các giao diện,\r\ncần thử nghiệm các giao diện này theo qui định kỹ thuật của nhà chế tạo.
\r\n\r\n8.4. Nếu không có qui định\r\nkhác trên tờ dữ liệu bóng đèn liên quan thì balát ở điện áp danh định phải hạn\r\nchế dòng điện qua bóng đèn chuẩn ở giá trị không vượt quá 115 % giá trị dòng\r\nđiện qua chính bóng đèn đó khi làm việc với balát chuẩn.
\r\n\r\n9. Hệ số công\r\nsuất mạch điện
\r\n\r\nHệ số công suất mạch điện đo được\r\nkhông được sai khác với giá trị ghi nhãn quá 0,05 khi balát làm việc với một\r\nhoặc nhiều bóng đèn chuẩn và tổ hợp bóng đèn balát được cấp nguồn ở điện áp và\r\ntần số danh định của balát.
\r\n\r\nĐối với balát có điều khiển, hệ số\r\ncông suất được đo ở công suất lớn nhất.
\r\n\r\n\r\n\r\nỞ điện áp danh định, dòng điện cung\r\ncấp không được sai khác quá ± 10 % so với giá trị ghi nhãn trên balát hoặc công\r\nbố trong tài liệu của nhà chế tạo, khi balát làm việc với (các) bóng đèn chuẩn.
\r\n\r\nĐối với balát có điều khiển, dòng\r\nđiện do balát cung cấp không được vượt quá 10 % giá trị ghi nhãn trên balát\r\ntheo TCVN 7590-1 (IEC 61347-1) ở vị trí điều khiển độ sáng bất kỳ. Có thể thay\r\nthế việc kiểm tra toàn bộ các vị trí điều khiển độ sáng nếu đã biết giá trị\r\ndòng điện cung cấp lớn nhất và các vị trí điều khiển độ sáng tương ứng.
\r\n\r\n11. Dòng điện\r\nlớn nhất trên dây dẫn bất kỳ vào catốt
\r\n\r\nTrong điều kiện làm việc bình\r\nthường ở điện áp nguồn cung cấp từ 92 % đến 106 % giá trị danh định, dòng điện\r\nqua bất kỳ một đầu nối nào của catốt đều không được vượt quá giá trị đã cho trên\r\ntờ dữ liệu bóng đèn liên quan.
\r\n\r\nThực hiện phép đo với máy hiện sóng\r\nhoặc thiết bị thích hợp khác. Phép đo phải được tiến hành với bóng đèn chuẩn\r\ntại tất cả các tiếp điểm của catốt.
\r\n\r\n12. Dạng sóng\r\ndòng điện làm việc của bóng đèn
\r\n\r\nBalát phải làm việc ở điện áp danh\r\nđịnh cùng với một hoặc nhiều bóng đèn chuẩn. Sau khi bóng đèn đã ổn định, dạng\r\nsóng dòng điện làm việc của bóng đèn phải phù hợp với các điều kiện sau đây:
\r\n\r\na) Trong mỗi nửa chu kỳ liên tiếp,\r\nđường bao sóng dòng điện bóng đèn không được sai khác quá 4 % tại cùng thời\r\nđiểm sau khi điện áp nguồn đi qua "không".
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Yêu cầu này để tránh\r\nnhấp nháy do sự khác nhau của đường bao sóng từ nửa chu kỳ này sang nửa chu kỳ\r\nkhác.
\r\n\r\nb) Tỷ số lớn nhất giữa giá trị đỉnh\r\nvà giá trị hiệu dụng của dòng điện bóng đèn không được vượt quá 1,7.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ở Nhật, cho phép hệ số\r\nnhấp nhô lớn nhất bằng 2,1 khi áp dụng nung nóng catốt bổ sung.
\r\n\r\n\r\n\r\nBalát có ghi nhãn ký hiệu âm tần\r\n(xem 5.1) được thử nghiệm theo điều A.2.
\r\n\r\nĐối với tất cả các tín hiệu có tần\r\nsố từ 400 Hz đến 2 000 Hz, trở kháng của balát khi làm việc với bóng đèn chuẩn\r\nđược cung cấp điện áp và tần số danh định phải có tính chất điện cảm. Giá trị\r\ntrở kháng tính bằng ôm ít nhất phải bằng giá trị điện trở của một điện trở tiêu\r\nthụ cùng một lượng công suất như tổ hợp bóng đèn và balát đó khi được cấp nguồn\r\nở điện áp và tần số danh định. Trở kháng của balát được đo với điện áp tín hiệu\r\nbằng 3,5 % điện áp nguồn danh định của balát.
\r\n\r\nỞ tần số từ 250 Hz đến 400 Hz, trở\r\nkháng ít nhất phải bằng một nửa giá trị nhỏ nhất yêu cầu đối với tần số từ 400\r\nHz đến 2 000 Hz.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các bộ triệt nhiễu tần\r\nsố rađiô có các tụ điện có điện dung nhỏ hơn 0,2 mF\r\n(giá trị tổng) được mắc trong balát thì khi thử nghiệm có thể tháo ra.
\r\n\r\n14. Thử nghiệm\r\nhoạt động ở điều kiện không bình thường
\r\n\r\n14.1. Tháo (các) bóng đèn
\r\n\r\nTrong quá trình làm việc của balát\r\nở điện áp danh định + 10 % và mắc với (các) bóng đèn thích hợp, tháo (các) bóng\r\nđèn ra khỏi balát trong 1 h mà không ngắt điện áp nguồn. Khi kết thúc khoảng\r\nthời gian này, nối lại (các) bóng đèn này và bóng đèn phải khởi động và làm\r\nviệc bình thường. Nếu (các) bóng đèn không khởi động được thì ngắt nguồn điện\r\náp cung cấp trong 1 min rồi đóng lại. Sau đó, (các) bóng đèn phải khởi động\r\nđược.
\r\n\r\n14.2. Bóng đèn không khởi động được
\r\n\r\nNối điện trở giả catốt thích hợp\r\nnhư qui định trên tờ dữ liệu liên quan vào vị trí của từng catốt bóng đèn,\r\nbalát phải làm việc ở điện áp danh định + 10 % trong 1 h. Kết thúc giai đoạn\r\nnày, tháo các điện trở ra; nối (các) bóng đèn thích hợp vào và bóng đèn phải\r\nkhởi động và làm việc bình thường. Nếu (các) bóng đèn không khởi động được thì\r\nngắt nguồn điện áp cung cấp trong 1 min rồi đóng lại. Sau đó, (các) bóng đèn\r\nphải khởi động được.
\r\n\r\n\r\n\r\n15.1. Trước thử nghiệm,\r\nbalát phải chịu thử nghiệm chu kỳ nhiệt độ và đóng cắt hở mạch như dưới đây.
\r\n\r\na) Thử nghiệm chu kỳ nhiệt độ
\r\n\r\nĐầu tiên, balát được giữ ở giới hạn\r\ndưới của nhiệt độ không khí trong 1 h. Sau đó, tăng nhiệt độ lên giá trị tc\r\ntrong 1 h. Tiến hành năm chu kỳ nhiệt độ như trên. Nếu không công bố giới hạn\r\ndưới thì phải sử dụng giá trị bằng 10 °C.
\r\n\r\nb) Thử nghiệm chu kỳ đóng cắt
\r\n\r\nỞ điện áp nguồn cung cấp danh định\r\n(hoặc điện áp khắc nghiệt nhất của dải điện áp do nhà chế tạo chỉ ra), đóng và\r\ncắt balát, mỗi lần trong 30 s. Lặp lại chu kỳ này 1 000 lần với các đầu nối ra\r\nđể hở.
\r\n\r\n15.2. Sau đó, balát được cho\r\nlàm việc với bóng đèn thích hợp ở điện áp nguồn danh định và ở nhiệt độ không\r\nkhí tc cho đến khi hết 200 h thử nghiệm. Kết thúc thời gian này, và\r\nsau khi để nguội về nhiệt độ phòng, balát phải khởi động được và vận hành đúng\r\nbóng đèn thích hợp trong 15 min. Trong quá trình thử nghiệm này, bóng đèn được\r\nđặt bên ngoài hộp thử nghiệm ở nhiệt độ không khí bằng 25 °C ± 5 °C.
\r\n\r\n15.3. Giá trị tc\r\nđược đề cập ở trên là tc đo được ở vị trí điều khiển độ sáng bất lợi\r\nnhất. Liên hệ với nhà chế tạo để biết vị trí điều khiển độ sáng này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khi thử nghiệm nhiệt độ\r\ntc bên trong đèn điện, cũng áp dụng đặt vị trí điều khiển độ sáng\r\nbất lợi nhất tương tự.
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\nVùng màu xám: Được phép cung cấp năng\r\nlượng cho catốt
\r\n\r\nVùng màu xám đậm: Được phép mồi
\r\n\r\nE: Năng lượng cung cấp cho điện\r\ncực để nung nóng trước (J)
\r\n\r\nEmin = Qmin +\r\nPmin.t = Năng lượng nung nóng trước catốt tối thiểu
\r\n\r\nEmax = Qmax +\r\nPmax.t = Năng lượng nung nóng trước catốt tối đa
\r\n\r\nV(t): Điện áp, đo được tại đầu\r\nnối ra của balát
\r\n\r\nt1 = t (V không mồi)
\r\n\r\nt2 = t (Vmồi)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem tờ dữ liệu bóng đèn\r\nđể có các giá trị Qmin(J), Qmax(J), Pmin(W), Pmax(W),\r\nVkhông mồi (V), Vmồi (V).
\r\n\r\nHình\r\n1 - Sơ đồ biểu thị năng lượng cần thiết để nung nóng trước và khởi động
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\nU Nguồn M Thiết bị đo
\r\n\r\nD.U.T Thiết bị (balát) cần thử\r\nnghiệm Rc Xem 7.2.1
\r\n\r\nHình\r\n2a - Mạch điện thử nghiệm điện áp mạch hở
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\nU Nguồn Rc Xem\r\n7.2.2
\r\n\r\nD.U.T Thiết bị (balát) cần thử\r\nnghiệm RL Xem 7.2.2
\r\n\r\nM Thiết bị đo
\r\n\r\nHình\r\n2b - Mạch điện thử nghiệm trở kháng balát
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\nU Nguồn Ri Xem\r\n7.2.3
\r\n\r\nD.U.T Thiết bị (balát) cần thử\r\nnghiệm L Bóng đèn
\r\n\r\nM Thiết bị đo
\r\n\r\nHình\r\n2c - Mạch điện thử nghiệm dòng điện catốt
\r\n\r\nHình\r\n2 - Các mạch điện thử nghiệm balát ở chế độ khởi động không nung nóng trước
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\nU Nguồn 50 Hz (60 Hz)
\r\n\r\nG Máy phát 250 Hz đến 2000 Hz
\r\n\r\nA Máy biến áp nguồn tần số 50 Hz\r\nhoặc 60 Hz
\r\n\r\nD.U.T Thiết bị (balát) cần thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nZ1 Trở kháng có giá trị\r\nđủ lớn ở tần số 50 Hz hoặc 60 Hz và đủ nhỏ ở tần số từ 250 Hz đến 2 000 Hz (ví\r\ndụ điện trở 15 W + điện dung 16 mF)
\r\n\r\nZ2 Trở kháng có giá trị\r\nđủ nhỏ ở tần số 50 Hz hoặc 60 Hz và đủ lớn ở tần số từ 250 Hz đến 2 000 Hz (ví dụ\r\nđiện kháng 20 mH).
\r\n\r\nF Bộ lọc tần số 50 Hz hoặc 60 Hz
\r\n\r\nW Vônmét chọn lọc hoặc bộ phân tích\r\nsóng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Giá trị 200 kW đối với một nhánh của cầu đo là chưa tới\r\nhạn.
\r\n\r\nHình\r\n3 - Đo trở kháng âm tần
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\nU Nguồn
\r\n\r\nD.U.T Thiết bị (balát) cần thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nM Thiết bị đo
\r\n\r\nR Điện trở thay thế để thử nghiệm\r\ncác yêu cầu nung nóng trước catốt, xem tờ dữ liệu bóng đèn.
\r\n\r\nHình\r\n4 - Mạch điện thử nghiệm balát ở chế độ khởi động nung nóng trước
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\nSU Nguồn công suất
\r\n\r\nG Máy phát sóng hình sin
\r\n\r\nPA Bộ khuếch đại công suất
\r\n\r\nT Biến áp cách ly
\r\n\r\nR Điện trở chuẩn
\r\n\r\nLp Bóng đèn
\r\n\r\nS Chuyển mạch khởi động
\r\n\r\nHình\r\n5 - Mạch điện chuẩn tần số cao
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui\r\nđịnh)
\r\n\r\n\r\n\r\nA.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nCác thử nghiệm là thử nghiệm điển\r\nhình. Một mẫu phải chịu tất cả các thử nghiệm.
\r\n\r\nA.1.1. Nhiệt độ không khí
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện\r\ntrong phòng có nhiệt độ từ 20 °C đến 27 °C và không có gió lùa.
\r\n\r\nĐối với các thử nghiệm đòi hỏi tính\r\nnăng của bóng đèn không đổi, nhiệt độ không khí xung quanh bóng đèn phải nằm\r\ntrong phạm vi từ 23 °C đến 27 °C và không được thay đổi quá 1 °C trong quá\r\ntrình thử nghiệm.
\r\n\r\nA.1.2. Điện áp cung cấp và tần\r\nsố
\r\n\r\nA.1.2.1. Điện áp và tần số thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nNếu không có qui định nào khác,\r\nbalát cần thử nghiệm phải làm việc ở điện áp danh định của nó và balát chuẩn\r\nphải làm việc ở điện áp và tần số danh định của nó.
\r\n\r\nNếu balát được ghi nhãn để sử dụng\r\nvới dải điện áp cung cấp hoặc có các điện áp cung cấp danh định riêng rẽ khác\r\nnhau thì có thể chọn bất kỳ điện áp nào mà nó được thiết kế làm điện áp danh\r\nđịnh.
\r\n\r\nA.1.2.2. Tính ổn định của điện\r\náp cung cấp và tần số
\r\n\r\nĐối với hầu hết các thử nghiệm,\r\nđiện áp cung cấp và, trong trường hợp thích hợp đối với balát chuẩn, tần số,\r\nphải duy trì trong phạm vi dung sai ± 0,5 %. Tuy nhiên, trong quá trình đo thực\r\ntế, phải điều chỉnh điện áp trong phạm vi ± 0,2 % giá trị thử nghiệm qui định.
\r\n\r\nA.1.2.3. Dạng sóng của điện áp\r\ncung cấp
\r\n\r\nThành phần hài tổng của điện áp\r\ncung cấp không được vượt quá 3 %; thành phần hài được xác định là tổng giá trị\r\nhiệu dụng của các thành phần hài riêng rẽ, tính với thành phần cơ bản là 100 %.
\r\n\r\nA.1.3. Ảnh hưởng của các vật từ\r\ntính
\r\n\r\nNếu không có quy định nào khác,\r\nkhông cho phép có bất cứ vật từ tính nào trong phạm vi 25 mm tính từ bề mặt của\r\nbalát chuẩn hoặc balát cần thử nghiệm.
\r\n\r\nA.1.4. Lắp đặt và nối bóng đèn\r\nchuẩn
\r\n\r\nĐể đảm bảo rằng các đặc tính điện\r\ncủa bóng đèn chuẩn là không đổi, bóng đèn phải được lắp đặt như chỉ ra trong tờ\r\ndữ liệu bóng đèn liên quan. Nếu không có hướng dẫn lắp đặt trên tờ dữ liệu bóng\r\nđèn liên quan thì bóng đèn phải được đặt nằm ngang.
\r\n\r\nKhuyến cáo rằng các bóng đèn cần\r\nđược giữ cố định vào đui đèn thử nghiệm của chúng.
\r\n\r\nA.1.5. Tính ổn định của bóng đèn\r\nchuẩn
\r\n\r\nA.1.5.1. Bóng đèn được đưa\r\nvào điều kiện làm việc ổn định trước khi thực hiện phép đo. Không cho phép có\r\nhiện tượng phóng điện cuộn sóng.
\r\n\r\nA.1.5.2. Các đặc tính của\r\nbóng đèn phải được kiểm tra ngay trước và sau mỗi loạt thử nghiệm theo phụ lục C.
\r\n\r\nA.1.6. Balát chuẩn
\r\n\r\nBalát chuẩn được sử dụng phải là\r\nloại được chỉ ra trên tờ dữ liệu bóng đèn liên quan.
\r\n\r\nA.1.7. Đặc tính của thiết bị đo
\r\n\r\na) Mạch điện thế
\r\n\r\nMạch điện thế của thiết bị đo nối\r\nvào bóng đèn không được cho đi qua một dòng điện lớn hơn 3 % dòng điện bóng đèn\r\ndanh định.
\r\n\r\nb) Mạch dòng điện
\r\n\r\nThiết bị đo mắc nối tiếp với bóng\r\nđèn phải có trở kháng đủ thấp để điện áp rơi không quá 2 % điện áp bóng đèn.
\r\n\r\nTrong trường hợp thiết bị đo được\r\nđưa vào mạch điện nung nóng mắc song song, trở kháng tổng của thiết bị đo không\r\nđược vượt quá 0,5 W.
\r\n\r\nc) Phép đo giá trị hiệu dụng
\r\n\r\nThiết bị đo phải nhất thiết không\r\nđược có sai số do méo dạng sóng và phải phù hợp với tần số làm việc.
\r\n\r\nPhải chú ý để đảm bảo rằng điện\r\ndung nối đất của thiết bị đo không gây ảnh hưởng đến quá trình làm việc khối\r\nthử nghiệm. Cần đảm bảo rằng điểm đo của mạch điện cần thử nghiệm có điện thế\r\nđất.
\r\n\r\nA.2. Đo trở kháng âm tần
\r\n\r\nMạch điện trong hình 3 minh họa một\r\nsơ đồ cầu để xác định trở kháng âm tần của tổ hợp bóng đèn/balát.
R' và R" thể hiện các giá trị\r\ncủa các điện trở cho trên hình 3 bằng các giá trị tương ứng là 5 W và 200 kW\r\n(giá trị sau ít nhất là chưa tới hạn). Khi điều chỉnh R và C, có được sự cân\r\nbằng với âm tần cho trước được chọn trên bộ phân tích sóng (hoặc bất kỳ một bộ\r\ntách sóng chọn lọc thích hợp nào), thông thường có:
\r\n\r\n = R'R"(1/R + iwC)
Nếu điện trở R' và R" có các\r\ngiá trị chính xác như đã chỉ ra, công thức trên trở thành:
\r\n\r\n = 106 (1/R + iwC)
CHÚ THÍCH: Trở kháng Z1\r\nvà/hoặc Z2 là không cần thiết nếu nguồn tương ứng có trở kháng nội\r\nthấp đối với các dòng điện của nguồn kia.
\r\n\r\nA.3. Đo trong khi nung nóng\r\ntrước
\r\n\r\nA.3.1. Thiết bị thử nghiệm và\r\ntrình tự đo
\r\n\r\nThiết bị thử nghiệm phải được bố\r\ntrí để chứa balát cần thử nghiệm, các điện trở thay thế catốt (R) qui định trên\r\ntờ dữ liệu bóng đèn liên quan và thiết bị đo. Thiết bị đo có thể là máy hiện sóng\r\ncó đầu đo điện áp và/hoặc dòng điện (xem hình 4).
\r\n\r\nNối đầu ra cuộn dây thứ cấp của\r\nbiến áp cách ly với đất ở một phía, nếu có thể. Nếu không có biến áp cách ly\r\ntrong balát thì phải mắc biến áp cách ly ở phía đầu vào.
\r\n\r\nĐối với phép đo tổng điện áp mạch hở:\r\nđiện áp này được đo giữa cả hai điện trở thay thế catốt.
\r\n\r\nĐiện áp trên phương tiện hỗ trợ khởi\r\nđộng, nếu có, phải phù hợp với điện áp qui định.
\r\n\r\nA.3.2. Điều kiện cụ thể đối với\r\nphép đo và xử lý dữ liệu với mạch điện nung nóng trước
\r\n\r\nVới sự hỗ trợ của thiết bị đo, dòng\r\nđiện nung nóng và điện áp mạch hở được xác định theo thời gian.
\r\n\r\nVới dòng điện hiệu dụng hoặc điện\r\náp hiệu dụng ổn định tương ứng, giá trị hiệu quả của dòng điện/điện áp nung\r\nnóng được xác định bằng cách quan sát một chu kỳ tần số cao (HF) từ đó xác định\r\ngiá trị hiệu quả và hệ số nhấp nhô.
\r\n\r\nCó thể thực hiện phép đo trực tiếp\r\ngiá trị hiệu quả bằng thiết bị đo thích hợp.
\r\n\r\nVới dòng điện biến thiên, giá trị\r\nhiệu quả của dòng điện nung nóng được xác định là giá trị tương đương với dòng\r\nđiện hiệu dụng ổn định có cùng hiệu ứng gia nhiệt.
\r\n\r\nThời gian phát xạ được tính căn cứ\r\nvào công thức cho trên các tờ dữ liệu bóng đèn liên quan (xem 7.1.1).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui\r\nđịnh)
\r\n\r\n\r\n\r\nB.1. Ghi nhãn
\r\n\r\nBalát chuẩn phải được ghi nhãn rõ\r\nràng và bền như sau:
\r\n\r\n- các chữ "balát chuẩn"\r\nhoặc "balát chuẩn HF" nếu có, phải ghi đầy đủ;
\r\n\r\n- tên đại lý được ủy quyền;
\r\n\r\n- số sêri;
\r\n\r\n- công suất danh định của bóng đèn\r\nvà dòng điện hiệu chuẩn;
\r\n\r\n- điện áp nguồn và tần số danh\r\nđịnh.
\r\n\r\nB.2. Đặc tính thiết kế
\r\n\r\nB.2.1. Thiết kế bình thường ở\r\ntần số 50 Hz hoặc 60 Hz
\r\n\r\nBalát chuẩn là một cuộn dây tự cảm\r\ncó hoặc không có điện trở bổ sung, được thiết kế để có các đặc tính làm việc\r\nnhư ở điều B.3.
\r\n\r\nBalát chuẩn có thể sử dụng trong\r\nmạch có tắcte hoặc, nếu thuộc phạm vi áp dụng, trong mạch có chứa nguồn điện\r\nriêng biệt để nung nóng catốt của bóng đèn.
\r\n\r\nB.2.2. Balát chuẩn ở tần số 25\r\nkHz
\r\n\r\nBalát chuẩn HF là một điện trở được\r\nthiết kế để có các đặc tính làm việc như ở điều B.4.
\r\n\r\nVì loại balát chuẩn HF được thiết\r\nkế để sử dụng như một ranh giới chuẩn lâu dài nên điều thiết yếu là balát này\r\nphải có kết cấu để tạo ra trở kháng không đổi trong điều kiện sử dụng bình\r\nthường.
\r\n\r\nVới mục đích này, balát chuẩn có\r\nthể có phương tiện thích hợp để phục hồi điện trở chuẩn.
\r\n\r\nBalát chuẩn HF phải được bọc kín\r\ntrong hộp để bảo vệ về cơ và điện. Tuy nhiên, cần lưu ý đến độ tản nhiệt do tổn\r\nthất công suất.
\r\n\r\nB.2.3. Bảo vệ
\r\n\r\nBalát phải được bảo vệ, ví dụ bằng\r\nhộp thép thích hợp, để chống lại ảnh hưởng của từ trường, sao cho tỷ số giữa\r\nđiện áp và dòng điện ở dòng điện hiệu chuẩn không được thay đổi quá 0,2 % khi\r\nđặt một tấm thép non bình thường có chiều dày 12,5 mm cách bề mặt bất kỳ của vỏ\r\nbalát 25 mm.
\r\n\r\nNgoài ra, balát phải được bảo vệ\r\ntránh hỏng về cơ.
\r\n\r\nB.3. Đặc tính làm việc ở tần số\r\n50 Hz hoặc 60 Hz
\r\n\r\nB.3.1. Điện áp cung cấp và tần\r\nsố danh định
\r\n\r\nĐiện áp cung cấp và tần số danh\r\nđịnh của balát chuẩn phải phù hợp với các giá trị trên tờ dữ liệu bóng đèn liên\r\nquan trong TCVN 7670 (IEC 60081) hoặc IEC 60901.
\r\n\r\nB.3.2. Tỷ số điện áp/dòng điện
\r\n\r\nTỷ số giữa điện áp và dòng điện của\r\nbalát chuẩn phải có giá trị như trên tờ dữ liệu bóng đèn liên quan trong TCVN\r\n7670 (IEC 60081) hoặc IEC 60901 với các dung sai sau đây:
\r\n\r\n± 0,5 % ở giá trị dòng điện hiệu\r\nchuẩn;
\r\n\r\n± 3 % ở giá trị dòng điện khác bất\r\nkỳ từ 50 % đến 115 % dòng điện hiệu chuẩn.
\r\n\r\nB.3.3. Hệ số công suất
\r\n\r\nHệ số công suất của balát chuẩn\r\nđược xác định ở dòng điện hiệu chuẩn phải như chỉ ra trên tờ dữ liệu bóng đèn\r\nliên quan trong TCVN 7670 (IEC 60081) hoặc IEC 60901, với dung sai bằng ± 0,005.
\r\n\r\nB.3.4. Độ tăng nhiệt
\r\n\r\nKhi balát chuẩn làm việc ở nhiệt độ\r\nmôi trường không khí trong phạm vi từ 20 °C đến 27 °C, ở dòng điện hiệu chuẩn\r\nvà tần số danh định, và sau ổn định nhiệt, độ tăng nhiệt của cuộn dây balát\r\nkhông được vượt quá 25 °C khi đo bằng phương pháp "thay đổi điện\r\ntrở".
\r\n\r\nB.4. Đặc tính làm việc ở tần số\r\n25 kHz
\r\n\r\nB.4.1. Qui định chung
\r\n\r\nCác qui định dưới đây áp dụng cho\r\nphép đo thực hiện ở điện áp đầu vào danh định và tần số danh định của balát\r\nchuẩn HF, ở nhiệt độ phòng bằng 25 °C ± 5 °C và với nhiệt độ ổn định của balát\r\nchuẩn.
\r\n\r\nB.4.2. Trở kháng
\r\n\r\nTrở kháng của balát chuẩn HF phải\r\ncó giá trị cho trên tờ dữ liệu bóng đèn trong TCVN 7670 (IEC 60081) và IEC\r\n60901, với các dung sai sau đây:
\r\n\r\n± 0,5 % ở giá trị dòng điện hiệu\r\nchuẩn;
\r\n\r\n± 1 % ở giá trị dòng điện khác bất\r\nkỳ từ 50 % đến 115 % dòng điện hiệu chuẩn.
\r\n\r\nB.4.3. Điện cảm nối tiếp và điện\r\ndung song song
\r\n\r\nĐiện cảm nối tiếp của bộ điện trở\r\nchuẩn phải nhỏ hơn 0,1 mH và điện dung song song phải nhỏ hơn 1 nF.
\r\n\r\nB.5. Mạch điện ở tần số 25 kHz\r\n(xem hình 5)
\r\n\r\nB.5.1. Nung nóng catốt
\r\n\r\nBalát chuẩn HF có thể được dùng\r\ntrong mạch điện sử dụng các nguồn công suất riêng rẽ để nung nóng catốt bóng\r\nđèn để khởi động thích hợp bóng đèn. Các nguồn công suất này phải được ngắt ra\r\nkhi đo bóng đèn.
\r\n\r\nB.5.2. Nguồn công suất
\r\n\r\nNguồn điện áp HF sử dụng để điều chỉnh\r\nhoặc thử nghiệm với balát chuẩn HF phải là nguồn sao cho khi đầy tải, tổng giá\r\ntrị hiệu dụng của các thành phần hài không được vượt quá 3 % thành phần cơ bản.
\r\n\r\nNguồn này càng ổn định và không có\r\nthay đổi đột ngột càng tốt. Để có kết quả tốt nhất, điện áp cần được điều chỉnh\r\ntrong phạm vi 0,2 %.
\r\n\r\nĐối với balát chuẩn kiểu điện trở,\r\ndung sai tần số phải nằm trong phạm vi 2 %.
\r\n\r\nB.5.3. Thiết bị đo
\r\n\r\nTất cả các thiết bị dùng cho phép\r\nđo balát chuẩn HF cần thích hợp để làm việc ở tần số cao.
\r\n\r\nMô tả chi tiết đang được xem xét.
\r\n\r\nB.5.4. Đi dây
\r\n\r\nCáp kết nối càng ngắn và thẳng càng\r\ntốt để tránh điện dung ký sinh.
\r\n\r\nĐiện dung ký sinh song song với\r\nbóng đèn phải nhỏ hơn 1 nF.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui\r\nđịnh)
\r\n\r\nĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI BÓNG ĐÈN CHUẨN
\r\n\r\nBóng đèn sau khi được luyện ít nhất\r\n100 h được coi là bóng đèn chuẩn theo 3.4, nếu, khi lắp với balát chuẩn trong\r\nđiều kiện như qui định ở phụ lục A và làm việc ở nhiệt độ môi trường là 25 °C\r\nmà công suất, điện áp trên các đầu nối của bóng đèn hoặc dòng điện làm việc của\r\nbóng đèn không thay đổi quá 2,5 % so với giá trị danh định tương ứng trong TCVN\r\n7670 (lEC 60081) hoặc IEC 60901, nếu thuộc đối tượng áp dụng.
\r\n\r\nĐối với các bóng đèn làm việc không\r\ncó tắcte, nếu điện trở catốt cao hơn 10 % so với giá trị danh định trên tờ dữ\r\nliệu bóng đèn thì điện trở này có thể được giảm đi bằng cách mắc với một điện\r\ntrở song song.
\r\n\r\nPhải luôn sử dụng bóng đèn chuẩn\r\nkiểu thích hợp với balát thử nghiệm.
\r\n\r\nDạng sóng của dòng điện chạy qua\r\nbóng đèn chuẩn đã ổn định mắc với balát chuẩn về cơ bản phải có cùng dạng sóng\r\ntrong các nửa chu kỳ liên tiếp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Điều này hạn chế sự\r\nphát sinh các hài bậc chẵn do hiệu ứng chỉnh lưu.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nGIẢI THÍCH CÁC ĐIỀU KIỆN KHỞI ĐỘNG
\r\n\r\nD.1. Giới thiệu
\r\n\r\nCác yêu cầu đối với điều kiện khởi\r\nđộng nêu trong điều 7 và cùng với dữ liệu liên quan cho trên tờ dữ liệu bóng\r\nđèn trong các tiêu chuẩn IEC được qui định để bao trùm các phương pháp khởi\r\nđộng bóng đèn khác nhau mà balát điện tử có thể sử dụng.
\r\n\r\nVì các phương pháp khởi động này có\r\nthể phức tạp hơn các phương pháp khởi động của mạch điện tần số 50 Hz hoặc 60\r\nHz bình thường nên phụ lục này giúp giải thích các yêu cầu trong tiêu chuẩn này\r\nvà dữ liệu qui định trên tờ dữ liệu bóng đèn.
\r\n\r\nD.2. Đặc tính ảnh hưởng đến việc\r\nkhởi động bóng đèn
\r\n\r\nCó năm đặc tính vật lý chính ảnh\r\nhưởng đến cơ chế khởi động của bóng đèn huỳnh quang.
\r\n\r\n- Nung nóng catốt: Năng lượng cung\r\ncấp để nung nóng trước và thời gian đặt.
\r\n\r\n- Điện áp mạch hở: Điện áp qua bóng\r\nđèn và đến phương tiện hỗ trợ khởi động trong quá trình nung nóng trước và tại\r\nthời điểm mồi bóng đèn.
\r\n\r\n- Điều kiện về môi trường: Nhiệt độ\r\nxung quanh, độ ẩm tương đối.
\r\n\r\n- Điều kiện vật lý của bóng đèn:\r\nLoại khí cho vào trong đèn và áp suất của nó, kích thước bóng đèn, màng dẫn bên\r\ntrong.
\r\n\r\n- Điều kiện nguồn và đèn điện: Tần\r\nsố làm việc, kích thước và khoảng cách của phương tiện hỗ trợ khởi động.
\r\n\r\nTất cả các đặc tính này tương tác\r\nvới nhau theo một cách phức tạp mà nếu không có được sự phối hợp đúng để lựa\r\nchọn phương pháp khởi động thì tính năng của bóng đèn có thể kém (ví dụ, tuổi\r\nthọ bóng đèn giảm, giảm số chu kỳ khởi động trong tuổi thọ bóng đèn đã cho, đầu\r\nbóng đèn bị đen quá mức).
\r\n\r\nD.3. Phương pháp chính để khởi\r\nđộng bóng đèn
\r\n\r\nTheo truyền thống, có hai phương\r\npháp chính để khởi động bóng đèn huỳnh quang mắc với balát tần số 50 Hz hoặc 60\r\nHz là khởi động catốt nung nóng trước và khởi động catốt không nung nóng trước.
\r\n\r\nCả hai phương pháp này có thể sử\r\ndụng với balát điện tử nhưng do balát điện tử có ứng dụng sản phẩm công nghệ\r\ncao nên thường phải chấp nhận phương pháp xem xét lại các đặc tính khởi động\r\nqui định, đo và đánh giá.
\r\n\r\nMặc dù balát điện tử có thể tạo ra\r\nđiều kiện khởi động bóng đèn theo cách phức tạp hơn balát 50 Hz hoặc 60 Hz bình\r\nthường nhưng việc áp dụng cùng một nguyên tắc nếu đạt được tính năng bóng đèn\r\ntốt.
\r\n\r\nD.4. Phương pháp cụ thể để khởi\r\nđộng bóng đèn
\r\n\r\nD.4.1. Khởi động nung nóng trước
\r\n\r\nCó nhiều phương pháp khác nhau thường\r\nđược sử dụng để khởi động bóng đèn catốt nung nóng trước nhưng tất cả các phương\r\npháp này đều có cùng một nội dung là phải cung cấp một lượng năng lượng đủ cho\r\ncatốt. Có thể có một số giải pháp cụ thể dựa vào phương thức nung nóng trước\r\nđược khống chế bởi dòng điện hay điện áp được giữ không đổi ở mức nào đó.
\r\n\r\nVới tất cả các phương pháp này, để\r\nbóng đèn đạt tính năng tốt, các yêu cầu dưới đây phải được thỏa mãn trong giai\r\nđoạn khởi động.
\r\n\r\na) Trước khi catốt đạt đến phát xạ,\r\nđiện áp mạch hở trên bóng đèn và/hoặc từ bóng đèn đến phương tiện hỗ trợ khởi\r\nđộng phải được giữ ở dưới mức tạo ra dòng điện gây sáng mờ làm hỏng catốt bóng\r\nđèn.
\r\n\r\nb) Sau khi catốt đạt đến phát xạ,\r\nđiện áp mạch hở phải đủ để khỏi động nhanh bóng đèn mà không cần cố gắng để\r\nkhởi động lại.
\r\n\r\nc) Nếu điện áp mạch hở cần tăng lên\r\nđể khởi động được bóng đèn khi catốt đạt đến phát xạ thì giai đoạn chuyển từ\r\nđiện áp mạch hở thấp sang điện áp mạch hở cao phải xảy ra trong khi catốt vẫn ở\r\nnhiệt độ phát xạ.
\r\n\r\nd) Trong giai đoạn nung nóng trước\r\ncatốt, dòng điện hoặc điện áp nung nóng không được quá cao làm hỏng vật liệu\r\nphát xạ trên catốt do quá nhiệt.
\r\n\r\nVì điện áp mạch hở yêu cầu cho khởi\r\nđộng nung nóng trước là tương đối nhỏ nên đối với một số loại bóng đèn có thể\r\nsử dụng mạch điện nối tiếp nhiều bóng đèn.
\r\n\r\nTrong một sơ đồ như vậy, (các) tụ\r\nđiện khởi động đôi khi được sử dụng để nối tắt một phần của tổ hợp bóng đèn\r\ntrong khi điện áp mạch hở đầy đủ được đặt vào bóng đèn không bị nối tắt. Cỡ của\r\ntụ điện khởi động liên quan đến rắc rối tiềm ẩn về dòng phóng điện mờ trong\r\ngiai đoạn đầu khỏi động. Cần chú ý đến cỡ tụ điện khởi động để hài hòa giữa dễ\r\ndàng khởi động và các thuộc tính khác của bóng đèn và balát.
\r\n\r\nD.4.2. Khởi động không nung nóng\r\ntrước
\r\n\r\nThuận lợi của phương pháp khởi động\r\nbóng đèn này là trường phát xạ xuất hiện ở các catốt chưa nung nóng của bóng\r\nđèn khi đặt nhanh điện áp mạch hở cao lên bóng đèn.
\r\n\r\nMức điện áp mạch hở và trở kháng\r\nnguồn của balát quyết định thời gian bóng đèn chuyển qua trạng thái dòng phóng\r\nđiện mờ đến trạng thái hồ quang hoàn toàn.
\r\n\r\nMột trong các lý do chính dẫn đến đen\r\nđầu quá mức của bóng đèn và kế đến là hỏng nhanh bóng đèn là do dòng phóng điện\r\nmờ cao và/hoặc kéo dài quá mức trong quá trình khởi động. Để giảm thiểu ảnh\r\nhưởng có hại của dòng phóng điện mờ cần đảm bảo cung cấp giá trị điện áp mạch\r\nhở tối thiểu và balát cần có khả năng "đưa" nhanh bóng đèn qua giai\r\nđoạn này mà không cần cố để khởi động lại bóng đèn, việc khởi động lại kéo dài\r\nquá 100 ms.
\r\n\r\nCó một số balát được chế tạo sử\r\ndụng dòng điện chạy trong catốt bóng đèn không phải để nung nóng hoàn toàn\r\ncatốt (ví dụ, để hỗ trợ cung cấp khởi động với điện áp khởi động giảm thấp).\r\nTrong trường hợp đó, phải tuân thủ các giới hạn về dòng điện catốt lớn nhất để\r\ntránh quá nhiệt catốt.
\r\n\r\nD.5. Giải thích các yêu cầu của\r\nđiều 7 và thông tin cho trên tờ dữ liệu bóng đèn
\r\n\r\nD.5.1. Khởi động nung nóng trước
\r\n\r\nD.5.1.1. Năng lượng nung nóng và\r\nthời gian phát xạ (ts)
\r\n\r\n\r\nGiá trị nhỏ nhất đối với năng lượng nung nóng
\r\n\r\nLượng nhiệt cần thiết để đưa loại catốt\r\ncho trước đến nhiệt độ phát xạ nhỏ nhất có thể được chỉ ra theo thời gian và\r\nhai hằng số, Q và P, được xác định bằng các tính chất vật lý của loại catốt cho\r\ntrước.
\r\n\r\nMối quan hệ này được biểu diễn bằng\r\ncông thức dưới đây:
\r\n\r\nEmin\r\n= Qmin + Pmin x t
\r\n\r\nEmax\r\n= Qmax + Pmax x t
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nt = ts là thời\r\ngian khởi động (s). Các tiêu chuẩn bóng đèn sử dụng tham số ts như\r\nmột tham số chắc chắn, rõ ràng. Tuy nhiên, trong thực tế, giá trị này nằm trong\r\nkhoảng từ t1 đến t2. Khoảng thời gian (t1, t2)\r\nđược mô tả trên hình 1;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thời gian phát xạ nhỏ\r\nhơn 0,4 s thường không được chấp nhận vì thực nghiệm cho thấy thực tế không thể\r\nđạt được nung nóng trước catốt một cách thỏa đáng.
\r\n\r\nQmin là hằng số\r\nphụ thuộc vào loại catốt (J);
\r\n\r\nPmin là hằng số\r\nphụ thuộc vào loại catốt (W);
\r\n\r\nEmin là giá trị\r\nnăng lượng nung nóng nhỏ nhất (J);
\r\n\r\nQmax là hằng số\r\nphụ thuộc vào loại catốt (J);
\r\n\r\nPmax là hằng số\r\nphụ thuộc vào loại catốt (W);
\r\n\r\nEmax là giá trị\r\nnăng lượng nung nóng lớn nhất (J).
\r\n\r\nCác giá trị của hằng số Q và P được\r\ncho trên mỗi tờ dữ liệu bóng đèn liên quan cùng giá trị của điện trở thay thế catốt.\r\nCác tính toán sơ bộ có thể được thực hiện để chuyển các giá trị năng lượng\r\nthành giá trị dòng điện hoặc điện áp, nếu cần thiết đối với kiểu balát đặc\r\nbiệt.
\r\n\r\nGiá trị năng lượng nung nóng hiệu\r\nquả Emin có thể được tính bằng cách đưa giá trị đo được ts\r\nvào công thức ở trên, giá trị này cũng được nêu trong mỗi tờ dữ liệu bóng đèn\r\nliên quan.
\r\n\r\n\r\nGiá trị năng lượng nung nóng lớn nhất
\r\n\r\nMức năng lượng nung nóng lớn nhất\r\nđược tính từ công thức tính Emax và các giá trị cho trên mỗi tờ dữ\r\nliệu bóng đèn liên quan, được đo với giá trị yêu cầu của điện trở thay thế.
\r\n\r\nSơ đồ biểu diễn các yêu cầu này\r\nđược cho trong hình 1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu ngắt nguồn cung cấp\r\nnăng lượng nung nóng thì năng lượng truyền vào các điện cực sẽ bằng\r\n"không". Vì hình 1 thể hiện năng lượng được cung cấp (mà không phải\r\nlà lượng năng lượng của các điện cực) tại thời điểm ngắt nguồn, đường cong năng\r\nlượng duy trì không đổi, tức là đường nằm ngang. Đáp ứng năng lượng của các\r\nđiện cực, ví dụ tổn thất do làm nguội, được mô tả bằng đường dốc P của công\r\nthức E = Q + P x t.
\r\n\r\nD.5.1.2. Điện áp mạch hở
\r\n\r\nDữ liệu trong các tờ dữ liệu bóng\r\nđèn liên quan được nêu ra đối với các hệ thống yêu cầu sử dụng phương tiện hỗ\r\ntrợ khởi động và đối với hệ thống không yêu cầu phương tiện hỗ trợ khởi động,\r\ncần thiết phải nhận dạng đúng hệ thống trước khi thử nghiệm.
\r\n\r\nĐối với một số loại bóng đèn, tờ dữ\r\nliệu bóng đèn liên quan qui định giá trị lớn nhất của điện áp mạch hở trước khi\r\nđạt đến thời điểm te, lớn hơn hoặc bằng giá trị nhỏ nhất của điện áp\r\nmạch hở xác định sau khi đạt đến thời điểm te. Batát được thiết kế\r\ndùng cho các loại bóng đèn này không nhất thiết phải tăng điện áp mạch hở để\r\nkhởi động đúng các bóng đèn này.
\r\n\r\nD.5.2. Khởi động không nung nóng\r\ntrước
\r\n\r\nBản thân phép đo điện áp mạch hở\r\nkhông nhất thiết đảm bào rằng balát sẽ khởi động bóng đèn dễ dàng và có dòng\r\nđiện giai đoạn sáng mờ nhỏ nhất yêu cầu. Một số balát không thể cung cấp dòng\r\nđiện cần thiết ngay từ đầu để đưa nhanh bóng đèn vượt qua trạng thái sáng mờ\r\nvào trạng thái hồ quang.
\r\n\r\nĐể tránh trường hợp này, thử nghiệm\r\ntrở kháng balát được thực hiện với điện trở thay thế bóng đèn.
\r\n\r\nGiá trị của điện trở thay thế bóng\r\nđèn và mức dòng điện nhỏ nhất cần đạt được ở điện trở này được chỉ ra trên tờ\r\ndữ liệu bóng đèn liên quan.
\r\n\r\nD.6. Yêu cầu phép đo
\r\n\r\nVì các đặc tính trước khi khởi động\r\nvà khi khởi động của balát điện tử không nhất thiết phải cung cấp điện áp và\r\ndòng điện ổn định nên cần phải áp dụng thiết bị và kỹ thuật đo phù hợp với các\r\nđiều kiện này.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui\r\nđịnh)
\r\n\r\nGiao diện điều khiển dùng cho balát có điều\r\nkhiển
\r\n\r\nE.1. Tổng quan
\r\n\r\nPhụ lục này qui định giao diện điều\r\nkhiển dùng cho balát có điều khiển. Công suất phóng điện của balát điện tử được\r\nkhống chế giữa giá trị nhỏ nhất/tắt và lớn nhất bằng cách đặt tín hiệu điều\r\nkhiển vào các đầu nối điều khiển của balát.
\r\n\r\nNếu tín hiệu điều khiển không được\r\nnối thì balát phải cung cấp giá trị công suất phóng điện lớn nhất như xác định\r\ntrong TCVN 7590-1 (IEC 61347-1) và TCVN 7590-2-3 (IEC 61347-2-3) hoặc mức lỗi\r\nhệ thống, nếu thuộc đối tượng áp dụng.
\r\n\r\nPhụ lục này không đề cập đến các\r\nyêu cầu đối với khối điều khiển.
\r\n\r\nE.2. Điều khiển bằng điện áp một\r\nchiều
\r\n\r\nE.2.1. Sơ đồ mạch - quy định kỹ\r\nthuật về chức năng đối với điều khiển điện áp một chiều
\r\n\r\nCông suất phóng điện của balát có\r\nđiều khiển được điều khiển bởi điện áp một chiều ở đầu vào điều khiển. Điện áp\r\nmột chiều có các đặc tính dưới đây:
\r\n\r\nDải tín hiệu điều khiển
\r\n\r\nV1,2 = từ 10 V đến 11 V:\r\n giá trị công suất phóng điện lớn nhất
\r\n\r\nV1,2 = từ 0 V đến 1 V: giá\r\ntrị công suất phóng điện nhỏ nhất / quang thông đầu ra nhỏ nhất
\r\n\r\nV1,2 = từ 1 V đến 10 V: công\r\nsuất phóng điện tăng từ giá trị nhỏ nhất đến giá trị lớn nhất
\r\n\r\nV1,2 = từ 0 V đến 11 V: bóng\r\nđèn làm việc ổn định với quang thông đầu ra ổn định
\r\n\r\nE.2.2. Sơ đồ nối
\r\n\r\nTùy thuộc vào khả năng mang dòng,\r\nmột số balát có điều khiển có thể nối với khối điều khiển theo cách dưới đây:
\r\n\r\nE.2.3. Quy định kỹ thuật về điện
\r\n\r\nE.2.3.1. Sơ đồ mạch điện
\r\n\r\nBalát có điều khiển là nguồn dòng
\r\n\r\nE.2.3.2. Giới hạn điện áp đầu\r\nvào điều khiển
\r\n\r\nBalát không được hỏng khi điện áp đầu\r\nvào điều khiển V1,2 nằm trong khoảng từ -20 V đến +20 V.
\r\n\r\nBalát không được sinh ra điện áp\r\nvượt quá các giá trị giới hạn đối với khối điều khiển và không được lớn hơn giá\r\ntrị dưới đây trong bất kỳ trường hợp nào:
\r\n\r\nV1,2\r\nnằm trong khoảng từ -20 V đến +20 V.
\r\n\r\nCác đầu nối điều khiển phải được\r\nbảo vệ khỏi phân cực ngược. Trong trường hợp phân cực ngược, balát phải làm\r\nviệc với quang thông đầu ra nhỏ nhất hoặc không hoạt động.
\r\n\r\nỞ điện áp đầu vào điều khiển từ 0 V\r\nđến 11 V, quang thông đầu ra phải ổn định.
\r\n\r\nĐiều này phải được xem xét bằng\r\nmắt.
\r\n\r\nE.2.3.3. Giới hạn dòng điện đầu\r\nvào điều khiển
\r\n\r\nGiới hạn đối với dòng điện đầu vào điều\r\nkhiển, cần cung cấp cho khối điều khiển, nhỏ nhất là 10 mA và lớn nhất là 2 mA.
\r\n\r\nGiá trị dòng điện đầu vào điều\r\nkhiển phải được công bố hoặc qui định trên balát.
\r\n\r\nE.2.3.4. Đóng nguồn
\r\n\r\nCho phép đóng nguồn ở vị trí điều\r\nkhiển độ sáng bất kỳ.
\r\n\r\nE.3. Điều khiển bằng điều biến\r\nđộ rộng xung (PWM)
\r\n\r\nE.3.1. Sơ đồ mạch điện - qui\r\nđịnh kỹ thuật về chức năng đối với điều khiển PWM
\r\n\r\nCông suất phóng điện của balát có\r\nđiều khiển được khống chế bởi tín hiệu PWM trên đầu vào điều khiển của balát có\r\nđiều khiển. Công suất phóng điện được thay đổi bằng cách thay đổi phần trăm của\r\nthời gian tại đó tín hiệu PWM ở Vtín hiệu. Tín hiệu PWM có các đặc\r\ntính như sau:
\r\n\r\nĐiện áp của tín hiệu nằm trong\r\nkhoảng từ Vtín hiệu (thấp) đến Vtín hiệu (cao), trong đó:
\r\n\r\nVtín hiệu (thấp) nhỏ\r\nnhất là 0 V
\r\n\r\nVtín hiệu (thấp) lớn\r\nnhất là 1,5 V
\r\n\r\nVtín hiệu (cao) nhỏ\r\nnhất là 10 V
\r\n\r\nVtín hiệu (cao) lớn\r\nnhất là 25 V
\r\n\r\nTchu kỳ (chu kỳ thời\r\ngian) nhỏ nhất là 1 ms và lớn nhất là 10 ms.
\r\n\r\nQuang thông đầu ra đầy đủ khi độ\r\nrộng tín hiệu T(cao) từ 0 % đến 5 % ± 1 %.
\r\n\r\nQuang thông đầu ra là 1 % hoặc nhỏ\r\nnhất khi độ rộng tín hiệu T(cao) là 95 % ± 1 %.
\r\n\r\nTắt nguồn khi độ rộng tín hiệu\r\nT(cao) > 95 %.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phần tín hiệu này được\r\nduy trì khi tắt nguồn. Tuy nhiên, nếu balát không có đặc tính này thì quang\r\nthông đầu ra của nó cần duy trì ở giá trị nhỏ nhất.
\r\n\r\nKhông tắt nguồn khi độ rộng tín\r\nhiệu T(cao) < 95 %.
\r\n\r\nE.3.2. Sơ đồ nối
\r\n\r\nTùy thuộc vào khả năng mang dòng,\r\nmột số balát có điều khiển có thể nối với một khối điều khiển theo cách sau đây:
\r\n\r\nE.3.3. Qui định kỹ thuật về điện
\r\n\r\nKhối điều khiển là nguồn dòng còn\r\nbalát nhận dòng.
\r\n\r\nE.3.3.1. Giới hạn điện áp tín\r\nhiệu
\r\n\r\nBalát không được hỏng khi điện áp\r\ntín hiệu Vtín hiệu thấp hơn 25 V.
\r\n\r\nĐầu nối điều khiển phải được bảo vệ\r\nkhỏi phân cực ngược. Trong trường hợp phân cực ngược, balát không được hoạt\r\nđộng.
\r\n\r\nE.3.3.2. Trở kháng đầu nối điều\r\nkhiển
\r\n\r\nTrở kháng đầu nối điều khiển phải\r\ntừ 1 kW đến 10 kW.
\r\n\r\nE.3.3.3. Dòng điện đầu vào
\r\n\r\nGiá trị dòng điện đầu vào ở điện áp\r\n12 V ổn định phải được công bố hoặc ghi trên balát.
\r\n\r\nE.4. Ví dụ về đặc tính điều\r\nkhiển
\r\n\r\nĐường\r\ncong điều chỉnh độ sáng đối với balát có quang thông đầu ra nhỏ nhất bằng 1 %
\r\n\r\nĐường\r\ncong điều chỉnh độ sáng đối với balát có quang thông đầu ra nhỏ nhất lớn hơn 1\r\n%
\r\n\r\nE.4. Điều khiển bằng tín hiệu số
\r\n\r\nTiêu chuẩn hóa giao diện điều khiển\r\nđối với "điều khiển bằng tín hiệu số" của balát điện tử nhằm đạt được\r\ntương tác vận hành của nhiều nhà cung ứng về balát điện tử và bộ điều khiển độ\r\nsáng, xuống thấp hơn mức của hệ thống quản lý tòa nhà sử dụng điều khiển nhiều\r\nkhối chủ.
\r\n\r\nVì vậy, giao diện này tuy mạnh\r\nnhưng để có ngưỡng thấp trong ứng dụng thì lại bị hạn chế về đặc điểm kỹ thuật\r\nlà giá thành balát cao nếu muốn thực hiện nhanh. Lợi ích trực tiếp trong ứng\r\ndụng chủ yếu là: mạch điện đơn giản thông qua hệ thống dây điều khiển và không\r\nsử dụng rơle đóng cắt nguồn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Giao diện đối với tín\r\nhiệu số này là một ví dụ chấp nhận được mà việc vận hành tốt được chứng minh\r\nbằng thực tiễn. Các giao diện khác cũng có thể có khả năng này.
\r\n\r\n\r\nTóm tắt qui định kỹ thuật
\r\n\r\n- Tối đa 64 balát được ấn định địa\r\nchỉ riêng rẽ trong một hệ thống.
\r\n\r\n- Balát không thể đóng vai trò là\r\nbộ điều khiển chủ.
\r\n\r\n- Các nhóm nhiều balát.
\r\n\r\n- Mã hóa hai giai đoạn để phát hiện\r\nlỗi (xem E.4.3.6, sơ đồ xung).
\r\n\r\n- Giao thức truyền khởi động-dừng không\r\nđồng bộ.
\r\n\r\n- Tốc độ truyền thông tin thấp: 1\r\n200 bit/s.
\r\n\r\n- Điện áp rơi trên cáp cho phép: 2\r\nV.
\r\n\r\n- Không có các vòng lặp nối đất vì\r\nsự cách ly trong balát.
\r\n\r\nDung sai ở tất cả các qui định kỹ\r\nthuật liên quan đến thời gian đề cập trong tiêu chuẩn phải là ± 10 % nếu không\r\nqui định giá trị nhỏ nhất/giá trị lớn nhất.
\r\n\r\nTrở kháng đầu nối điều khiển (xem\r\nhình E.1): Rin ³ 8 kW không đổi ở điện áp đầu vào cao điển hình;
\r\n\r\nCin\r\n£ 1 nF;
\r\n\r\nLin\r\n£ 1 mH.
\r\n\r\nHình\r\nE.1 - Sơ đồ thay thế ở đầu nối điều khiển của balát
\r\n\r\nCó thể tăng độ mạnh bằng cách tiến\r\nhành chọn lựa:
\r\n\r\n- đầu vào giao diện không nhạy với\r\ncực tính;
\r\n\r\n- bảo vệ quá điện áp đối với điện\r\náp nguồn lưới ngẫu nhiên giữa các dây điều khiển.
\r\n\r\n\r\nĐặc tính truyền
\r\n\r\nTốc độ truyền được biểu diễn bằng\r\nđộ rộng băng tần, được quy định là 1 200 Hz đối với kênh truyền đi và kênh nhận\r\nvề.
\r\n\r\nTất cả các mức điện áp và dòng điện\r\nquy định đều liên quan đến đầu nối của balát điện tử.
\r\n\r\nMột khung bản tin truyền đi chứa 19\r\nbit (xem E.4.3.6: Sơ đồ xung):
\r\n\r\n- 1 bit bắt đầu
\r\n\r\n- 1 byte địa chỉ: 1 bit địa chỉ\r\nriêng rẽ hoặc nhóm, 6 bit địa chỉ, 1 bit lựa chọn
\r\n\r\n- 1 byte dữ liệu: 8 bit dữ liệu
\r\n\r\n- 2 bit kết thúc
\r\n\r\nMột khung bản tin nhận về chứa 11\r\nbit (xem E.4.3.6: sơ đồ xung);
\r\n\r\n- 1 bit bắt đầu
\r\n\r\n- 1 byte dữ liệu: 8 bit dữ liệu
\r\n\r\n- 2 bit kết thúc
\r\n\r\n\r\nĐiều kiện thử nghiệm
\r\n\r\nĐiều kiện thử nghiệm đối với balát\r\ntheo TCVN 7590-1 (IEC 61347-1), phụ lục H. Trong trường hợp nguồn lưới bị ngắt\r\n(0,2 s), các điều kiện thử nghiệm theo IEC 60669-2-1.
\r\n\r\nĐể đảm bảo tính tương tác của các\r\nbalát của các nhà chế tạo khác nhau, các qui trình thử nghiệm được đưa ra để\r\nthử nghiệm sự thể hiện chính xác của các tham số và lệnh qui định trong tiêu\r\nchuẩn này.
\r\n\r\nCác qui trình thử nghiệm dưới đây\r\nđược xác định (xem phụ lục G) và mô tả theo dạng lưu đồ:
\r\n\r\n- G.1. Trình tự thử nghiệm\r\n"Tham số vận hành vật lý"
\r\n\r\n- G.2. Trình tự thử nghiệm "Lệnh\r\ncấu hình"
\r\n\r\n- G.3. Trình tự thử nghiệm\r\n"Lệnh điều khiển công suất phóng điện"
\r\n\r\n- G.4. Trình tự thử nghiệm\r\n"Phân bổ địa chỉ vật lý"
\r\n\r\n- G.5. Trình tự thử nghiệm\r\n"Phân bổ địa chỉ ngẫu nhiên"
\r\n\r\n- G.6. Trình tự thử nghiệm\r\n"Câu hỏi và lệnh dự trữ"
\r\n\r\n\r\nGhi nhãn đầu nối
\r\n\r\nCả hai đầu nối của giao diện phải\r\nghi nhãn "DA” đối với dữ liệu.
\r\n\r\nNếu giao diện nhạy với cực tính thì\r\nđầu nối phải ghi nhãn "+" và "-"\r\ntương ứng.
\r\n\r\n\r\nKhuyến cáo chung
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, "bóng\r\nđèn" được sử dụng cho các ứng dụng trong đó balát mắc với một hoặc nhiều\r\nbóng đèn.
\r\n\r\nNếu balát được "tắt” thì phải\r\nhiểu là balát vẫn được cấp điện từ nguồn lưới nhưng ở chế độ chờ.
\r\n\r\nNếu không có thay đổi chính thức\r\ntrong tiêu chuẩn này thì không được sử dụng lệnh dự trữ; hạn chế với KIỂU THIẾT\r\nBỊ 0; xem lệnh 272.
\r\n\r\nE.4.1. Qui định kỹ thuật về điện
\r\n\r\nE.4.1.1. Thông số điện áp
\r\n\r\nMức tín hiệu qui định trong hình\r\nE.2 được xem là hợp lý để balát điện tử làm việc tin cậy ở nhiệt độ làm việc\r\nqui định của balát.
\r\n\r\nThông thường, điện áp giao diện là\r\ncao nếu không có sự trao đổi thông tin (trạng thái rỗi).
\r\n\r\nCác đường dốc của tín hiệu dữ liệu\r\nnhận và truyền phải là 10 ms £ tgiảm < 100 ms và 10 ms\r\n£ ttăng £ 100 ms\r\nở các đầu nối của balát có giao diện số.
\r\n\r\nCác giá trị tgiảm và ttăng\r\nqui định có thể đạt được đối với mọi cấu hình chiều dài dây và cáp.
\r\n\r\nHình\r\nE.2 - Hẹn giờ theo yêu cầu tại các đầu nối balát có giao diện số
\r\n\r\nDải điện áp phải từ 9,5 V đến 22,5\r\nV đối với "mức cao" và từ -6,5 V đến +6,5 V với "mức thấp"\r\ntùy theo từng trường hợp. Từ 6,5 V đến 9,5 V là không xác định mức.
\r\n\r\nE.4.1.2. Thông số dòng điện
\r\n\r\nỞ trạng thái không hoạt động, dòng\r\nđiện nhận được của balát không được vượt quá 2 mA ở điện áp £ 22,5 V do số lượng balát thực tế lớn nhất\r\ntrên một đơn nguyên điều khiển. Điều này phải được từng nhà chế tạo balát đảm\r\nbảo.
\r\n\r\nBalát phải có khả năng cung cấp ít\r\nnhất 250 mA ở điện áp £ 4,5 V ở trạng thái\r\nhoạt động. Balát phải giữ được điện áp giao diện nhỏ hơn 4,5 V.
\r\n\r\nNguồn cung cấp của giao diện phải\r\nhạn chế dòng điện cung cấp tối đa là 250 mA trong tất cả các trường hợp. Mạch\r\nhạn chế dòng điện này phải tác động trước 10 ms.
\r\n\r\nQui định kỹ thuật của giao diện ở\r\nđầu nối balát phải là:
\r\n\r\n- ở trạng thái hoạt động: mức điện\r\náp thấp £ 4,5 V; mức dòng điện cao £ 250 mA (giới hạn bởi nguồn cung cấp);
\r\n\r\n- ở trạng thái không hoạt động: mức\r\nđiện áp cao ≤ 22,5 V; mức điện áp thấp ≤ 6,5 V; mức dòng điện cao ≤ 2 mA.
\r\n\r\nXem E.4.3.9 và hình E.3: Thông số\r\nđiện áp.
\r\n\r\nHình\r\nE.3. Mức điện áp và dòng điện dùng cho kênh truyền đi và kênh nhận về ở các đầu\r\nnối giao diện số của balát
\r\n\r\nE.4.2. Qui định kỹ thuật về hoạt\r\nđộng
\r\n\r\nE.4.2.1. Phương thức hoạt động
\r\n\r\n\r\nPhương pháp hoạt động
\r\n\r\nBalát làm việc ở phương thức điều\r\nkhiển - chấp hành trong đó balát là khối chấp hành và khối điều khiển là khối\r\nchủ. Vì vậy, balát chỉ truyền thông tin khi có yêu cầu và balát không có đặc\r\ntính hỗ trợ tránh xung đột hoặc kiểm soát xung đột trong phương thức nhận.
\r\n\r\n\r\nĐường cong logarit điều khiển độ sáng, mức công suất phóng điện và độ chính\r\nxác
\r\n\r\nMức điều khiển độ sáng thấp nhất\r\ncủa balát là 0,1 % và phải được gán giá trị bằng 1 trong dãy từ 1 đến 254 (điều\r\nkhiển độ sáng tuyệt đối). Mức công suất phóng điện cao nhất của balát (100 %)\r\nphải được gán với giá trị số là 254. Đường cong logarit điều khiển độ sáng từ\r\n0,1 % đến 100 % được xác định (xem E.4.3.7 và E.4.3.8). Vì có nhiều ảnh hưởng\r\nkhác, các mức điều khiển độ sáng chỉ có thể có nghĩa là mức công suất phóng\r\nđiện của bóng đèn.
\r\n\r\nĐộ chính xác tương đối của đường\r\ncong điều khiển độ sáng phải là ±1/2 bước, đơn điệu. Độ chính xác tuyệt đối của\r\nmức công suất phóng điện phải được nhà chế tạo balát qui định.
\r\n\r\n\r\nĐóng nguồn
\r\n\r\nTín hiệu giao diện phải được nhận\r\nchính xác trong vòng 0,5 s sau khi "đóng nguồn".
\r\n\r\nTại thời điểm sớm nhất sau 0,1 s\r\nnữa, balát phải chuyển sang "mức đóng nguồn" thông qua nung nóng trước\r\n(nếu thuộc đối tượng áp dụng) và giai đoạn mồi. Balát không được ở trạng thái\r\nđặt lại.
\r\n\r\nTrong thời gian 0,1 s, nếu không\r\nđạt được "mức đóng nguồn", balát phải tác động trở lại bằng một lệnh\r\nthích hợp.
\r\n\r\n\r\nLỗi giao diện
\r\n\r\nTrong trường hợp điện áp rỗi của\r\ngiao diện luôn thấp hơn dải mức cao của máy thu qui định (xem E.4.3.9) trong\r\nthời gian lâu hơn 500 ms, balát phải kiểm tra nội dung của "MỨC LỖl HỆ\r\nTHỐNG".
\r\n\r\nNếu "MASK" được lưu lại,\r\nbalát phải ở nguyên trạng thái của nó (không thay đổi mức công suất phóng điện,\r\nkhông đóng hoặc ngắt nguồn). Trong trường hợp có lưu giữ bất kỳ giá trị nào\r\nkhác, balát phải chuyển đến mức công suất phóng điện này ngay lập tức mà không\r\ngiảm độ sáng. Sau khi trở lại điện áp rỗi, balát không được thay đổi trạng thái\r\ncủa nó.
\r\n\r\n\r\nMức nhỏ nhất và Iớn nhất
\r\n\r\nViệc lập trình MỨC NHỎ NHẤT cao hơn\r\nhoặc MỨC LỚN NHẤT thấp hơn mức công suất phóng điện thực phải đặt mức công suất\r\nphóng điện thực về MỨC NHỎ NHẤT hoặc MỨC LỚN NHẤT mới này. Việc lập trình này\r\nkhông được ảnh hưởng đến mức công suất phóng điện thực.
\r\n\r\nTất cả các mức công suất phóng điện\r\nlưu trong balát không được bị hạn chế do giá trị đặt MỨC NHỎ NHẤT và MỨC LỚN\r\nNHẤT. Tuy nhiên, các mức này sẽ làm cho balát hoạt động ở MỨC NHỎ NHẤT hoặc MỨC\r\nLỚN NHẤT nếu giá trị lưu giữ thấp hơn MỨC NHỎ NHẤT hoặc cao hơn MỨC LỚN NHẤT.
\r\n\r\nCác mức công suất phóng điện\r\n"0" (TẮT) và "255" (MASK) không được bị ảnh hưởng do giá\r\ntrị đặt MỨC NHỎ NHẤT và MỨC LỚN NHẤT.
\r\n\r\n\r\nThời gian đáp ứng của tổ hợp balát - bóng đèn
\r\n\r\nNếu nhận được lệnh thứ hai trong\r\nquá trình điều chỉnh độ sáng bất định (<0,707 s) thì giá trị cuối cùng của\r\nlệnh thứ hai phải được thiết lập.
\r\n\r\nE.4.2.2. Giao thức truyền
\r\n\r\n\r\nHẹn giờ
\r\n\r\nCác yêu cầu đối với việc truyền dẫn\r\nnhư sau (xem hình E.4.):
\r\n\r\n- Thời gian đặt giữa hai khung\r\ntruyền đi liên tiếp tối thiểu phải là 9,17 ms. Khi đó, 4 khung truyền đi cộng\r\nvới các giai đoạn 9,17 ms phải vừa đúng 100 ms.
\r\n\r\n- Thời gian đặt giữa các khung\r\ntruyền đi và khung nhận về phải từ 2,92 ms đến 9,17 ms. Khối điều khiển phải\r\nđợi đến 9,17 ms. Nếu không có khung nhận về sau 9,17 ms thì được hiểu là không\r\ncó câu trả lời.
\r\n\r\n- Thời gian đặt giữa khung truyền\r\nđi và khung nhận về tối thiểu phải là 9,17 ms.
\r\n\r\nTrong một số trường hợp nhất định,\r\nthời gian lặp lại lệnh phải là 100 ms (1 khung truyền đi trong 100 ms). Điều\r\nnày được đề cập rõ ràng ở các lệnh liên quan.
\r\n\r\nHình\r\nE.4 - Ví dụ về thời gian lặp lại lệnh
\r\n\r\n\r\nKết cấu khung
\r\n\r\nKhung truyền đi phải gồm các bit mã\r\nhóa hai giai đoạn: 1 bit bắt đầu (logic "1"), 1 byte địa chỉ và 1\r\nbyte dữ liệu. Khung này phải kết thúc bằng 2 bit kết thúc (rỗi). Các bit kết\r\nthúc không được có bất kỳ thay đổi nào về giai đoạn (xem E.4.3.6: Sơ đồ xung).
\r\n\r\nKhung nhận về phải gồm các bit mã hóa\r\nhai giai đoạn: 1 bit bắt đầu (logic "1") và 1 byte địa chỉ. Khung này\r\nphải kết thúc bằng 2 bit kết thúc (rỗi). Các bit kết thúc không được có bất kỳ\r\nthay đổi nào về giai đoạn (xem E.4.3.6: Sơ đồ xung).
\r\n\r\nKết cấu khung phải được thử nghiệm\r\ntheo khối nhận. Trong trường hợp vi phạm mã, phải bỏ qua khung. Sau khi xảy ra\r\nvi phạm mã 1,7 ms, balát phải sẵn sàng để nhận dữ liệu.
\r\n\r\nCác lệnh hỏi phải có dạng để có thể\r\ntrả lời "có" hoặc "không” hoặc 8 bit thông tin. Các câu trả lời\r\nphải được mã hóa hai giai đoạn ngoại trừ câu trả lời "không":
\r\n\r\n'Có" 1111 1111
\r\n\r\n"Không": Balát không được\r\ntác động trở lại
\r\n\r\n8 bit thông tin: XXXX XXXX
\r\n\r\nE.4.3. Qui định kỹ thuật đối với\r\nlệnh
\r\n\r\nE.4.3.1. Kết cấu của lệnh số
\r\n\r\nTất cả các balát phải có khả năng\r\ncó 1 địa chỉ rút gọn và 16 địa chỉ nhóm và phải có khả năng tác động trở lại\r\nvới các lệnh phát đi cho nhiều địa chỉ thu nhận[1].
\r\n\r\nTất cả các balát phải có khả năng\r\nlưu giữ 16 chuỗi liên tục, tốc độ điều chỉnh độ sáng, thời gian điều chỉnh độ\r\nsáng, MỨC NHỎ NHẤT, MỨC LỚN NHẤT, MỨC ĐÓNG NGUỒN và MỨC LỖI HỆ THỐNG.
\r\n\r\nTất cả các balát phải có khả năng\r\ngửi lại thông tin khi có yêu cầu.
\r\n\r\n\r\nCông bố các biến số
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n BIẾN\r\n SỐ \r\n | \r\n \r\n GIÁ\r\n TRỊ MẶC ĐỊNH (balát xuất xưởng) \r\n | \r\n \r\n GIÁ\r\n TRỊ ĐẶT LẠI \r\n | \r\n \r\n DẢI\r\n HIỆU LỰC \r\n | \r\n \r\n BỘ\r\n NHỚb \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n "MỨC\r\n ĐIỀU CHỈNH ĐỘ SÁNG THỰC TẾ" \r\n | \r\n \r\n ????\r\n ???? \r\n | \r\n \r\n 254 \r\n | \r\n \r\n 0, \r\nnhỏ\r\n nhất - lớn nhất \r\n | \r\n \r\n 1\r\n byte RAM \r\n | \r\n
\r\n a \r\n | \r\n \r\n "MỨC\r\n ĐÓNG NGUỒN" \r\n | \r\n \r\n 254 \r\n | \r\n \r\n 254 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n - 254 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n byte \r\n | \r\n
\r\n b \r\n | \r\n \r\n "MỨC\r\n LỖI HỆ THỐNG" \r\n | \r\n \r\n 254 \r\n | \r\n \r\n 254 \r\n | \r\n \r\n 0\r\n - 255 ("MASK") \r\n | \r\n \r\n 1\r\n byte \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n "MỨC\r\n NHỎ NHẤT" \r\n | \r\n \r\n "MỨC\r\n NHỎ NHẤT VẬT LÝ" \r\n | \r\n \r\n "MỨC\r\n NHỎ NHẤT VẬT LÝ" \r\n | \r\n \r\n MỨC\r\n NHỎ NHẤT - LỚN NHẤT VẬT LÝ \r\n | \r\n \r\n 1\r\n byte \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n "MỨC\r\n LỚN NHẤT" \r\n | \r\n \r\n 254 \r\n | \r\n \r\n 254 \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n nhỏ nhất - 254 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n byte \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n "TỐC\r\n ĐỘ ĐIỀU CHỈNH ĐỘ SÁNG" \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n(45\r\n nấc/s) \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n(45\r\n nấc/s) \r\n | \r\n \r\n 1\r\n - 15 \r\n | \r\n \r\n 4\r\n bytes \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n "THỜI\r\n GIAN ĐIỀU CHỈNH ĐỘ SÁNG" \r\n | \r\n \r\n 0\r\n (không điều chỉnh) \r\n | \r\n \r\n 0\r\n (không điều chỉnh) \r\n | \r\n \r\n 0 -\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 4\r\n bytes \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n "ĐỊA\r\n CHỈ TẮT" \r\n | \r\n \r\n 255\r\n ("MASK") không có địa chỉ \r\n | \r\n \r\n không\r\n thay đổi \r\n | \r\n \r\n 0\r\n - 63, 255 ("MASK") \r\n | \r\n \r\n 1\r\n byte \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n "ĐỊA\r\n CHỈ TÌM KIẾM" \r\n | \r\n \r\n FF\r\n FF FF \r\n | \r\n \r\n FF\r\n FF FF \r\n | \r\n \r\n 00\r\n 00 00 - FF FF FF \r\n | \r\n \r\n 3\r\n bytes RAM \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n "ĐỊA\r\n CHỈ NGẪU NHIÊN" \r\n | \r\n \r\n FF\r\n FF FF \r\n | \r\n \r\n FF\r\n FF FF \r\n | \r\n \r\n 00\r\n 00 00 - FF FF FF \r\n | \r\n \r\n 3\r\n bytes \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n "NHÓM\r\n 0-7" \r\n | \r\n \r\n 0000\r\n 0000 (không có nhóm) \r\n | \r\n \r\n 0000\r\n 0000 (không có nhóm) \r\n | \r\n \r\n 0 -\r\n 255 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n byte \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n "NHÓM\r\n 8-15" \r\n | \r\n \r\n 0000\r\n 0000 (không có nhóm) \r\n | \r\n \r\n 0000\r\n 0000 (không có nhóm) \r\n | \r\n \r\n 0 -\r\n 255 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n byte \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n "ĐOẠN\r\n 0-15" \r\n | \r\n \r\n 255\r\n ("MASK") \r\n | \r\n \r\n 255\r\n ("MASK") \r\n | \r\n \r\n 255\r\n ("MASK") \r\n | \r\n \r\n 16\r\n bytes \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ''THÔNG\r\n TIN TRẠNG THÁI" \r\n | \r\n \r\n ????\r\n ???? \r\n | \r\n \r\n 0?100??? \r\n | \r\n \r\n 0 -\r\n 255 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n byte RAM \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n "SỐ\r\n PHIÊN BẢN" \r\n | \r\n \r\n xem\r\n lệnh 151 \r\n | \r\n \r\n không\r\n thay đổi \r\n | \r\n \r\n 0 -\r\n 255 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n byte ROM \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n "KIỂU\r\n THIẾT BỊ" \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 -\r\n 255 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n byte ROM \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n "MỨC\r\n NHỎ NHẤT VẬT LÝ" \r\n | \r\n \r\n thử\r\n nhanh tại xưởng \r\n | \r\n \r\n thử\r\n nhanh tại xưởng \r\n | \r\n \r\n 1 -\r\n 254 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n byte ROM \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ? = không xác định \r\na Công suất phóng điện\r\n thực tế phải được giới hạn trong dải mức nhỏ nhất/lớn nhất (xem E.4.2.1). \r\nb Bộ nhớ lưu giữ (thời\r\n gian lưu giữ vô hạn) nếu không có qui định khác. \r\n | \r\n
E.4.3.2. Địa chỉ
\r\n\r\nTất cả các balát tiêu chuẩn phải có\r\nkhả năng tác động trở lại với địa chỉ rút gọn, 16 địa chỉ nhóm và quảng bá.\r\nPhải sử dụng sơ đồ địa chỉ dưới đây.
\r\n\r\n\r\n Kiểu địa chỉ: \r\n | \r\n \r\n byte\r\n địa chỉ \r\n | \r\n |
\r\n Địa chỉ rút gọn hoặc nhóm \r\n | \r\n \r\n YAAAAAAS \r\n | \r\n |
\r\n 64 địa chỉ rút gọn \r\n | \r\n \r\n 0 - 63 \r\n | \r\n \r\n 0AAAAAAS \r\n | \r\n
\r\n 16 địa chỉ nhóm \r\n | \r\n \r\n 0 - 15 \r\n | \r\n \r\n 100AAAAS \r\n | \r\n
\r\n quảng bá \r\n | \r\n \r\n 1111111S \r\n | \r\n |
\r\n Lệnh đặc biệt: \r\n | \r\n \r\n byte\r\n địa chỉ \r\n | \r\n |
\r\n Một\r\n phần của lệnh địa chỉ \r\n | \r\n \r\n 101CCCC1 \r\n | \r\n |
\r\n và \r\n | \r\n \r\n 110CCCC1\r\n (xem E.4.3.3.4) \r\n | \r\n
A: bit địa chỉ có nghĩa
\r\n\r\nS: bit chọn: S = "0" theo\r\nmức công suất phóng điện trực tiếp
\r\n\r\nS = "1" theo lệnh
\r\n\r\nC: bit "LỆNH ĐỊA CHỈ" có\r\nnghĩa
\r\n\r\nY: địa chỉ rút gọn hoặc địa chỉ\r\nnhóm hoặc Y = "0" địa chỉ rút gọn
\r\n\r\nquảng bá Y = "1" địa\r\nchỉ nhóm hoặc quảng bá
\r\n\r\nBit thứ tám của byte đầu tiên phải\r\nđược dùng làm bit chọn. Bit này định ra điều khiển mức công suất phóng điện\r\ntrực tiếp hay lệnh diễn ra tiếp theo ở byte thứ hai.
\r\n\r\nViệc mở rộng không gian địa chỉ sau\r\nnày phải tránh ba bit đầu tiên quan trọng nhất là 101 và 110. Các tổ hợp này\r\nđược dùng làm lệnh đặc biệt (xem E.4.3.3.4).
\r\n\r\nKhi balát được lắp vào hệ thống, nó\r\nđã có sẵn một địa chỉ rút gọn hoặc chỉ tác động trở lại với lệnh quảng bá. Địa\r\nchỉ rút gọn được cho bởi phần cứng hoặc sử dụng lệnh xác định. Các địa chỉ nhóm\r\nphải được lập trình sử dụng lệnh xác định.
\r\n\r\nE.4.3.3. Tập hợp lệnh
\r\n\r\nTrong các byte lệnh dưới đây\r\n"X" thay cho "0" hoặc "1". Lời giải thích được\r\nviết nghiêng.
\r\n\r\nMỗi lệnh mới phải được xử lý ngay\r\nlập tức sau khi nhận nếu không có qui định nào khác.
\r\n\r\nE.4.3.3.1. Lệnh điều khiển công\r\nsuất phóng điện
\r\n\r\nLệnh điều khiển công suất phóng\r\nđiện nhận được trong quá trình điều chỉnh độ sáng phải dừng được quá trình điều\r\nchỉnh và lệnh này được xử lý ngay lập tức.
\r\n\r\nNếu phải tắt điện một bóng đèn đang\r\nsáng thì nấc từ "MỨC NHỎ NHẤT" đến "TẮT" phải được xem xét để\r\ntính thời gian điều chỉnh độ sáng.
\r\n\r\nNếu phải mồi và điều chỉnh độ sáng\r\nbóng đèn đến giá trị nhất định thì nấc từ "TẮT" đến "MỨC NHỎ\r\nNHẤT" không cần xem xét khi tính thời gian điều chỉnh độ sáng.
\r\n\r\nKhi mức cần đạt đến nhỏ hơn mức nhỏ\r\nnhất thì phải đặt thời gian điều chỉnh độ sáng với mức cần đạt đến là mức nhỏ\r\nnhất.
\r\n\r\nKhi mức cần đạt đến lớn hơn mức lớn\r\nnhất thì phải đặt thời gian điều chỉnh độ sáng với mức cần đạt đến là mức lớn\r\nnhất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Để có hoạt động đồng\r\nnhất, khối điều khiển cần quan tâm đến chênh lệnh giữa các thời gian mồi của\r\ncác kiểu balát khác nhau.
\r\n\r\nE.4.3.3.1.1. Lệnh điều khiển\r\ncông suất phóng điện trực tiếp: YAAA AAA0 XXXX XXXX
\r\n\r\nĐặt mức công suất phóng điện trực\r\ntiếp với thời gian điều chỉnh độ sáng thực tế theo công thức sau
\r\n\r\nLệnh điều khiển trực tiếp ở ngoài\r\n"MỨC LỚN NHẤT" và "MỨC NHỎ NHẤT" phải đặt mức công suất\r\nphóng điện đến mức lớn nhất và nhỏ nhất tương ứng. Nếu bóng đèn đang ở trạng\r\nthái tắt thì nó phải được mồi bằng lệnh này.
\r\n\r\nCó hai lệnh điều khiển trực tiếp có\r\ný nghĩa đặc biệt:
\r\n\r\n\r\n0000 0000 balát điều khiển giảm độ sáng xuống "MỨC NHỎ NHẤT” với thời gian\r\nđiều chỉnh thực tế rồi tắt điện.
\r\n\r\n\r\n1111 1111 nghĩa là "MASK” hoặc "NGỪNG ĐIỀU CHỈNH ĐỘ SÁNG"; giá\r\ntrị này phải được bỏ qua, và do đó, không lưu trong bộ nhớ. Nếu nhận được\r\n"MASK" trong quá trình nung nóng trước thì balát phải duy trì ở vị\r\ntrí tắt điện.
\r\n\r\nE.4.3.3.1.2. Các lệnh điều khiển\r\ncông suất phóng điện gián tiếp
\r\n\r\nLệnh 0: YAAA AAA1 0000 0000\r\n"TẮT"
\r\n\r\nBóng đèn tắt ngay mà không điều chỉnh\r\nđộ sáng
\r\n\r\nLệnh 1: YAAA AAA1 0000 0001\r\n"TĂNG"
\r\n\r\nTăng độ sáng trong thời gian 200 ms\r\n(thời gian thực hiện) sử dụng lệnh 'TỐC ĐỘ ĐIỀU CHỈNH ĐỘ SÁNG' được chọn.
\r\n\r\nKhông thay đổi nếu đầu ra công suất\r\nphóng điện đang ở "MỨC LỚN NHẤT"
\r\n\r\nNếu lệnh này được nhận lại trong\r\nkhi đang thực hiện nó thì thời gian thực hiện phải được bắt đầu lại.
\r\n\r\nLệnh này chỉ có hiệu lực với balát\r\ncó bóng đèn đang sáng. Bóng đèn không được mồi bằng lệnh này.
\r\n\r\nLệnh 2: YAAA AAA1 0000 0010 "GIẢM"
\r\n\r\nGiảm độ sáng trong thời gian 200 ms\r\n(thời gian thực hiện) sử dụng lệnh 'TỐC ĐỘ ĐIỀU CHỈNH ĐỘ SÁNG' được chọn.
\r\n\r\nKhông thay đổi nếu đầu ra công suất\r\nphóng điện luôn ở "MỨC NHỎ NHẤT"
\r\n\r\nNếu lệnh này được nhận lại trong\r\nkhi đang thực hiện nó thì thời gian thực hiện phải được bắt đầu lại. Bóng đèn\r\nkhông được tắt điện bởi lệnh này.
\r\n\r\nLệnh 3: YAAA AAA1 0000 0011 "TĂNG\r\nTHEO NẤC"
\r\n\r\nĐặt mức công suất phóng điện thực\r\ntế lên cao hơn một nấc ngay lập tức mà không điều chỉnh độ sáng.
\r\n\r\nKhông thay đổi nếu đầu ra công suất\r\nphóng điện đang ở "MỨC LỚN NHẤT"
\r\n\r\nLệnh này chỉ ảnh hưởng đến balát có\r\nbóng đèn đang sáng. Bóng đèn không được mồi bằng lệnh này.
\r\n\r\nLệnh 4: YAAA AAA1 0000 0100 "GIẢM\r\nTHEO NẤC"
\r\n\r\nĐặt mức công suất phóng điện thực\r\ntế xuống thấp hơn một nấc ngay lập tức mà không điều chỉnh độ sáng.
\r\n\r\nBóng đèn không được tắt điện bởi\r\nlệnh này.
\r\n\r\nKhông thay đổi nếu đầu ra công suất\r\nphóng điện đang ở "MỨC NHỎ NHẤT"
\r\n\r\nLệnh 5: YAAA AAA1 0000 0101 "GỌI\r\nLẠI MỨC LỚN NHẤT"
\r\n\r\nĐặt mức công suất phóng điện thực\r\ntế đến "MỨC LỚN NHẤT" mà không điều chỉnh độ sáng. Nếu bóng đèn đang\r\ntắt thì nó phải được mồi bằng lệnh này.
\r\n\r\nLệnh 6: YAAA AAA1 0000 0110 "GỌI\r\nLẠI MỨC NHỎ NHẤT"
\r\n\r\nĐặt mức công suất phóng điện thực\r\ntế ở "MỨC NHỎ NHẤT" mà không điều chỉnh độ sáng. Nếu bóng đèn đang\r\ntắt thì nó phải được mồi bằng lệnh này.
\r\n\r\nLệnh 7: YAAA AAA1 0000 0111 "GIẢM\r\nTHEO NẤC VÀ TẮT"
\r\n\r\nĐặt mức công suất phóng điện thực tế\r\nxuống thấp hơn một nấc ngay lập tức mà không điều chỉnh độ sáng.
\r\n\r\nNếu mức công suất phóng điện đang ở\r\n"MỨC NHỎ NHẤT" thì bóng đèn phải được tắt bởi lệnh này.
\r\n\r\nLệnh 8: YAAA AAA1 0000 1000 "BẬT\r\nVÀ TĂNG THEO NẤC"
\r\n\r\nĐặt mức công suất phóng điện thực\r\ntế đến một nấc cao hơn ngay lập tức mà không điều chỉnh độ sáng.
\r\n\r\nNếu bóng đèn tắt thì nó phải được\r\nmồi bằng lệnh này và phải được đặt ở "MỨC NHỎ NHẤT”.
\r\n\r\nLệnh 9-15: YAAA AAA1 0000 1XXX
\r\n\r\nDự trữ dùng cho các mục đích sau\r\nnày.
\r\n\r\nLệnh 16-31: YAAA AAA1 0001 XXXX "THUỘC\r\nVỀ ĐOẠN"
\r\n\r\nĐặt mức công suất phóng điện thực tế\r\nở giá trị lưu giữ cho đoạn XXXX sử dụng thời gian điều chỉnh độ sáng thực tế.
\r\n\r\nNếu balát không thuộc đoạn XXXX thì\r\nmức công suất phóng điện giữ nguyên không đổi.
\r\n\r\nNếu bóng đèn tắt thì nó phải được\r\nmồi bằng lệnh này.
\r\n\r\nNếu giá trị lưu giữ cho đoạn XXXX bằng\r\nkhông và bóng đèn đang sáng thì bóng đèn phải tắt bởi lệnh này sau thời gian điều\r\nchỉnh độ sáng.
\r\n\r\nE.4.3.3.2. Lệnh cấu hình
\r\n\r\nMỗi lệnh cấu hình (32-128) phải\r\nđược nhận lần thứ hai trong 100 ms tiếp theo trước khi nó được tiến hành để\r\ntăng xác suất nhận đúng. Giữa hai lệnh này không được nhận bất kỳ lệnh nào khác\r\nấn định địa chỉ của cũng balát đó, nếu có thì các lệnh này phải được bỏ qua và\r\ntrình tự cấu hình tương ứng phải hủy bỏ.
\r\n\r\nTất cả các giá trị của DTR phải\r\nđược kiểm tra dựa trên các giá trị đề cập ở E.4.3.1, DẢI HIỆU LỰC, tức là giá\r\ntrị phải được đặt đến giới hạn trên/dưới nếu nó cao hơn/thấp hơn dải hiệu lực\r\nxác định trong E.4.3.1.
\r\n\r\nE.4.3.3.2.1. Lệnh cấu hình chung
\r\n\r\nLệnh 32: YAAA AAA1 0010 0000 "ĐẶT\r\nLẠI"
\r\n\r\nSau lần thứ hai nhận lệnh này, các\r\nbiến số trong bộ nhớ lưu giữ (xem E.4.3.1) phải được thay đổi đến các giá trị\r\nđặt lại của chúng. Không nhất thiết là bất kỳ lệnh nào mà balát nhận được chính\r\nxác trong 300 ms tiếp theo đều làm theo lệnh này.
\r\n\r\nLệnh 33: YAAA AAA1 0010 0001 "LƯU\r\nMỨC THỰC TẾ TRONG DTR"
\r\n\r\nMức công suất phóng điện thực tế\r\nđược lưu vào DTR mà không thay đổi cường độ sáng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu balát đang trong quá\r\ntrình điều chỉnh độ sáng thì đó là mức tạm thời, không phải là mức cuối cùng\r\nđược lưu giữ.
\r\n\r\nLệnh 34-41: YAAA AAA1 0010 XXXX
\r\n\r\nDự trữ dùng cho các mục đích sau\r\nnày.
\r\n\r\nE.4.3.3.2.2. Đặt các tham số\r\ncông suất phóng điện
\r\n\r\nLệnh 42: YAAA AAA1 0010 1010 ’’LƯU\r\nDTR LÀ MỨC LỚN NHẤT"
\r\n\r\nLưu giá trị trong "thanh ghi\r\ntruyền dữ liệu" là "MỨC LỚN NHẤT" mới.
\r\n\r\nLệnh 43: YAAA AAA1 0010 1011\r\n"LƯU DTR LÀ MỨC NHỎ NHẤT"
\r\n\r\nLưu giá trị trong "thanh ghi\r\ntruyền dữ liệu" là "MỨC NHỎ NHẤT" mới. Nếu giá trị này thấp hơn\r\n"MỨC NHỎ NHẤT VẬT LÝ" của balát thì lưu "MỨC NHỎ NHẤT VẬT\r\nLÝ" là "MỨC NHỎ NHẤT'' mới.
\r\n\r\nLệnh 44: YAAA AAA1 0010 1100 "LƯU\r\nDTR LÀ MỨC LỖI HỆ THỐNG"
\r\n\r\nLưu giá trị trong "thanh ghi\r\ntruyền dữ liệu" là "MỨC LỖI HỆ THỐNG" mới.
\r\n\r\nLệnh 45: YAAA AAA1 0010 1101 "LƯU\r\nDTR LÀ MỨC ĐÓNG NGUỒN"
\r\n\r\nLưu giá trị trong "thanh ghi\r\ntruyền dữ liệu" là "MỨC ĐÓNG NGUỒN" mới.
\r\n\r\nLệnh 46: YAAA AAA1 0010 1110 "LƯU\r\nDTR LÀ THỜI GIAN ĐIỀU CHỈNH ĐỘ SÁNG"
\r\n\r\nĐặt "THỜI GIAN ĐIỀU CHỈNH ĐỘ\r\nSÁNG" đến giá trị theo công thức sau:
\r\n\r\nvới X = 1 - 15;
\r\n\r\n(dung sai: ± nấc; đơn điệu). Xem E.4.3.10: Thời\r\ngian điều chỉnh và tốc độ điều chỉnh độ sáng.
X = 0 nghĩa là không điều chỉnh\r\n(< 0,7 s).
\r\n\r\nThời gian điều chỉnh qui định thời\r\ngian để thay đổi mức công suất phóng điện từ mức thực tế đến mức yêu cầu. Trong\r\ntrường hợp bóng đèn tắt, thời gian điều chỉnh độ sáng không bao gồm thời gian\r\nnung nóng trước và thời gian mồi.
\r\n\r\nThời gian điều chỉnh độ sáng mới\r\nphải có hiệu lực sau khi nhận lệnh công suất phóng điện tiếp theo.
\r\n\r\nNếu thời gian điều chỉnh độ sáng\r\nmới được tải về trong khi thực hiện quá trình điều chỉnh thì quá trình này phải\r\nkết thúc trước khi sử dụng giá trị mới.
\r\n\r\nLệnh 47: YAAA AAA1 0010 1111 "LƯU\r\nDTR LÀ TỐC ĐỘ ĐIỀU CHỈNH"
\r\n\r\nĐặt "TỐC ĐỘ ĐIỀU CHỈNH ĐỘ\r\nSÁNG" đến giá trị theo công thức sau:
\r\n\r\n(nấc/s)
với X = 1 - 15;
\r\n\r\n(dung sai: ± nấc; đơn điệu). Xem E.4.3.10: Thời\r\ngian điều chỉnh và tốc độ điều chỉnh độ sáng.
Tốc độ điều chỉnh độ sáng qui định\r\ntốc độ, tính theo nấc/s, để thay đổi mức công suất phóng điện.
\r\n\r\nTốc độ điều chỉnh độ sáng mới phải\r\ncó hiệu lực sau khi nhận lệnh công suất phóng điện tiếp theo. Nếu tốc độ điều\r\nchỉnh độ sáng mới được tải về trong khi thực hiện quá trình điều chỉnh thì quá\r\ntrình này phải kết thúc trước khi sử dụng giá trị mới.
\r\n\r\nLệnh 48-63: YAAA AAA1 0011 XXXX
\r\n\r\nDự trữ dùng cho các mục đích sau\r\nnày.
\r\n\r\nLệnh 64-79: YAAA AAA1 0100 XXXX "LƯU\r\nDTR LÀ ĐOẠN"
\r\n\r\nLưu giá trị trong thanh ghi truyền\r\ndữ liệu là mức mới của đoạn XXXX.
\r\n\r\nE.4.3.3.2.3. Đặt tham số hệ\r\nthống
\r\n\r\nLệnh 80-95: YAAA AAA1 0101 XXXX "XÓA\r\nKHỎI ĐOẠN"
\r\n\r\nLoại balát ra khỏi đoạn XXXX.
\r\n\r\nLoại balát ra khỏi đoạn XXXX nghĩa\r\nlà lưu giữ 1111 1111 ("MASK" hoặc "KHÔNG THAY ĐỔI") trong\r\nthanh ghi đoạn XXXX.
\r\n\r\nLệnh 96-111: YAAA AAA1 0110 XXXX\r\n"THÊM VÀO NHÓM"
\r\n\r\nThêm balát vào nhóm XXXX.
\r\n\r\nLệnh 112-127: YAAA AAA1 0111 XXXX\r\n"XÓA KHỎI NHÓM"
\r\n\r\nLoại balát ra khỏi nhóm XXXX.
\r\n\r\nLoại balát ra khỏi nhóm XXXX nghĩa\r\nlà lưu 0 trong thanh ghi nhóm.
\r\n\r\nLệnh 128: YAAA AAA1 1000 0000 "LƯU\r\nDTR LÀ ĐỊA CHỈ RÚT GỌN"
\r\n\r\nLưu giá trị trong DTR là địa chỉ\r\nrút gọn mới.
\r\n\r\nKết cấu của DTR phải là: XXXX XXXX =\r\n0AAA AAA1 hoặc 1111 1111 ("MASK"). MASK sẽ xóa địa chỉ rút gọn.
\r\n\r\nLệnh 129-143: YAAA AAA1 1000 XXXX
\r\n\r\nDự trữ dùng cho các mục đích sau\r\nnày.
\r\n\r\nE.4.3.3.3. Lệnh hỏi
\r\n\r\nLệnh hỏi phải được ấn định địa chỉ\r\ncho từng balat cụ thể. Nếu ấn định địa chỉ cho nhóm hoặc quảng bá thì câu trả\r\nlời có thể chồng chéo khi tất cả các balát được ấn định địa chỉ đều trả lời.
\r\n\r\nCác lệnh hỏi phải là loại sao cho\r\ncâu trả lời là "có”, "không" hoặc 8 bit thông tin. Câu trả lời\r\nphải được mã hóa hai giai đoạn trừ câu trả lời "không":
\r\n\r\n\r\n"Có": 1111 1111
\r\n\r\n\r\n"Không": Balát không tác động trở lại
\r\n\r\n\r\n8 bit thông tin: XXXX XXXX
\r\n\r\nE.4.3.3.3.1. Câu hỏi liên quan\r\nđến thông tin trạng thái
\r\n\r\nNếu các tham số liệt kê trong\r\nE.4.3.1 có các giá trị đặt lại của chúng thì balát phải ở "TRẠNG THÁI ĐẶT\r\nLẠI".
\r\n\r\nLệnh 144: YAAA AAA1 1001 0000 "TRẠNG\r\nTHÁI HỎI"
\r\n\r\nCâu trả lời là byte "THÔNG TIN\r\nTRẠNG THÁI" như sau:
\r\n\r\nbit 0 Trạng thái của balát;\r\n"0" = đạt;
\r\n\r\nbit 1 Sự cố bóng đèn; "0"\r\n= đạt;
\r\n\r\nbit 2 Nguồn công suất phóng điện\r\ncủa bóng đèn; "0" = tắt;
\r\n\r\nbit 3 Hỏi: Lỗi giới hạn;\r\n"0" = mức năng lượng vừa yêu cầu nằm trong khoảng MỨC NHỎ NHẤT và MỨC\r\nLỚN NHẤT hoặc TẮT;
\r\n\r\nbit 4 Sẵn sàng điều chỉnh độ sáng;\r\n"0" = sẵn sàng điều chỉnh độ sáng; "1" = đang trong chế độ\r\nđiều chỉnh độ sáng;
\r\n\r\nbit 5 Hỏi: "TRẠNG THÁI ĐẶT\r\nLẠI"? "0" = "không";
\r\n\r\nbit 6 Hỏi: thiếu địa chỉ rút gọn?\r\n"0" = "không";
\r\n\r\nbit 7 Hỏi: "SỰ CỐ NGUỒN"?\r\n"0" = "Không"; Nhận lệnh "ĐẶT LẠI" hoặc lệnh điều\r\nkhiển công suất phóng điện sau lần đóng nguồn cuối cùng.
\r\n\r\n"THÔNG TIN TRẠNG THÁI"\r\nphải sẵn có trong RAM của balát và phải được balát cập nhật thường xuyên theo tình\r\nhuống thực tế.
\r\n\r\nLệnh 145: YAAA AAA1 1001 0001 "HỎI\r\nVỀ BALÁT"
\r\n\r\nHỏi nếu balát có địa chỉ cho trước\r\ncó khả năng kết nối. Câu trả lời phải là "có" hoặc "không".
\r\n\r\nLệnh 146: YAAA AAA1 1001 0010 "HỎI\r\nVỀ SỰ CỐ BÓNG ĐÈN"
\r\n\r\nHỏi nếu có bóng đèn có sự cố với\r\nđịa chỉ cho trước. Câu trả lời phải là "có" hoặc "không".
\r\n\r\nLệnh 147: YAAA AAA1 1001 0011 "HỎI\r\nVỀ ĐÓNG NGUỒN CHO BÓNG ĐÈN"
\r\n\r\nHỏi nếu bóng đèn làm việc ở địa chỉ\r\ncho trước. Câu trả lời phải là "có" hoặc "không"
\r\n\r\nLệnh 148: YAAA AAA1 1001 0100 "HỎI\r\nVỀ LỖI GIỚI HẠN"
\r\n\r\nHỏi nếu không thể đáp ứng yêu cầu\r\ncuối cùng về mức công suất phóng điện ở địa chỉ cho trước, vì nó cao hơn MỨC\r\nLỚN NHẤT hoặc thấp hơn MỨC NHỎ NHẤT. Câu trả lời phải là "có" hoặc\r\n"không".
\r\n\r\nLệnh 149: YAAA AAA1 1001 0101 "HỎI\r\nVỀ TRẠNG THÁI ĐẶT LẠI"
\r\n\r\nHỏi nếu balát có ở "trạng thái\r\nđặt lại”. Câu trả lời phải là "có" hoặc "không".
\r\n\r\nLệnh 150: YAAA AAA1 1001 0110 "HỎI\r\nVỀ THIẾU ĐỊA CHỈ RÚT GỌN”
\r\n\r\nHỏi nếu balát không có "địa\r\nchỉ rút gọn". Câu trả lời phải là "có" hoặc "không".
\r\n\r\nCâu trả lời phải là "có"\r\nnếu balát không có địa chỉ rút gọn.
\r\n\r\nLệnh 151: YAAA AAA1 1001 0111 "HỎI\r\nVỀ SỐ PHIÊN BẢN"
\r\n\r\nHỏi về số phiên bản của tiêu chuẩn\r\nIEC phù hợp với phần mềm và phần cứng của balát hiện hành. "SỐ PHIÊN\r\nBẢN" phải được lưu ở ROM. Câu trả lời phải là 'SỐ PHIÊN BẢN’ là một số 8\r\nbit 'XXXX 0000'. 4 bit đầu (XXXX) thể hiện số phiên bản của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n'SỐ PHIÊN BẢN' thực tế là 0000\r\n0000.
\r\n\r\nLệnh 152: YAAA AAA1 1001 1000 "HỎI\r\nVỀ NỘI DUNG CỦA DTR"
\r\n\r\nCâu trả lời phải là nội dung của\r\nDTR là một số 8 bit.
\r\n\r\nLệnh 153: YAAA AAA1 1001 1001 "HỎI\r\nVỀ KIỂU THIẾT BỊ"
\r\n\r\nCâu trả Iời phải là một số 8 bit (x\r\n= từ 0 đến 255). Kiểu thiết bị tiêu chuẩn phải cho câu trả lời 0 (kiểu thiết bị\r\nnày phải không tác động trở lại với việc đặt lệnh mở rộng từ 224 đến 255).
\r\n\r\nXem lệnh 272 để có danh mục các\r\nkiểu thiết bị.
\r\n\r\nLệnh 154: YAAA AAA1 1001 1010 "HỎI\r\nVỀ MỨC NHỎ NHẤT VẬT LÝ"
\r\n\r\nCâu trả lời phải là "MỨC NHỎ\r\nNHẤT VẬT LÝ" là một số 8 bit. "MỨC NHỎ NHẤT VẬT LÝ" phải được\r\nlưu trong ROM.
\r\n\r\nLệnh 155: YAAA AAA1 1001 1011 "HỎI\r\nVỀ SỰ CỐ NGUỒN'
\r\n\r\nCâu trả lời phải là "có"\r\nnếu balát không nhận được lệnh "ĐẶT LẠI" hoặc một trong các lệnh điều\r\nkhiển công suất phóng điện dưới đây từ lúc đóng nguồn cuối cùng: "ĐIỀU\r\nKHIỂN CÔNG SUẤT PHÓNG ĐIỆN TRỰC TIẾP", "TẮT", "GỌI LẠI MỨC\r\nLỚN NHẤT", "GỌI LẠI MỨC NHỎ NHẤT", "GIẢM THEO NẤC VÀ\r\nTẮT", "BẬT VÀ TĂNG THEO NẤC", "THUỘC VỀ ĐOẠN"
\r\n\r\nLệnh 156-159: YAAA AAA1 1001\r\n11XX
\r\n\r\nDự trữ dùng cho các mục đích sau\r\nnày.
\r\n\r\nE.4.3.3.3.2. Các câu hỏi liên\r\nquan đến chế độ đặt tham số công suất phóng điện
\r\n\r\nLệnh 160: YAAA AAA1 1010 0000 "HỎI\r\nVỀ MỨC THỰC TẾ"
\r\n\r\nCâu trả lời phải là mức năng lượng\r\nnày là một số 8 bit. Trong quá trình nung nóng trước và nếu xảy ra sự cố với\r\nbóng đèn thì câu trả lời phải là "MASK".
\r\n\r\nLệnh 161: YAAA AAA1 1010 0001 "HỎI\r\nvề MỨC LỚN NHẤT"
\r\n\r\nCâu trả lời phải mức này là một số\r\n8 bit.
\r\n\r\nLệnh 162: YAAA AAA1 1010 0010 "HỎI\r\nVỀ MỨC NHỎ NHẤT"
\r\n\r\nCâu trả lời phải mức này là một số\r\n8 bit.
\r\n\r\nLệnh 163: YAAA AAA1 1010 0011 "HỎI\r\nVỀ MỨC NGUỒN"
\r\n\r\nCâu trả lời phải mức này là số 8\r\nbit.
\r\n\r\nLệnh 164: YAAA AAA1 1010 0100\r\n"HỎI VỀ MỨC LỖI HỆ THỐNG"
\r\n\r\nCâu trả lời phải mức này là số 8\r\nbit.
\r\n\r\nLệnh 165: YAAA AAA1 1010 0101 "HỎI\r\nVỀ THỜI GIAN ĐIỀU CHỈNH ĐỘ SÁNG"/TỐC ĐỘ ĐIỀU CHỈNH ĐỘ SÁNG"
\r\n\r\nCâu trả lời phải là XXXX YYYY trong\r\nđó XXXX ứng với con số của lệnh 46 và YYYY ứng với con số của lệnh 47.
\r\n\r\nGiá trị nhận được phải là giá trị\r\nsử dụng cho lần điều chỉnh độ sáng tiếp theo, không nhất thiết phải là giá trị\r\ncủa lần điều chỉnh hiện thời.
\r\n\r\nLệnh 166-175: YAAA AAA1 1010 XXXX
\r\n\r\nDự trữ dùng cho các mục đích sau\r\nnày.
\r\n\r\nE.4.3.3.3.3 Câu hỏi liên quan\r\nđến chế độ đặt tham số hệ thống
\r\n\r\nLệnh 176-191: YAAA AAA1 1011 XXXX\r\n "HỎI VỀ MỨC ĐOẠN (CÁC ĐOẠN 0-15)"
\r\n\r\nCâu trả lời phải là mức công suất\r\nphóng điện của đoạn XXXX là một số 8 bit.
\r\n\r\nLệnh 192: YAAA AAA1 1100 0000 "HỎI\r\nVỀ CÁC NHÓM TỪ 0-7"
\r\n\r\nMột bit cho mỗi nhóm ở kênh sau của\r\nbyte dữ liệu. Lsb = nhóm 0.
\r\n\r\n"0" = không thuộc nhóm.\r\n”1" thuộc nhóm.
\r\n\r\nLệnh 193: YAAA AAA1 1100 0001 "HỎI\r\nVỀ CÁC NHÓM TỪ 8-15"
\r\n\r\nMột bit cho mỗi nhóm ở kênh sau của\r\nbyte dữ liệu. Lsb = nhóm 8.
\r\n\r\n"0" = không thuộc nhóm.\r\n"1" thuộc nhóm.
\r\n\r\nLệnh 194: YAAA AAA1 1100 0010 "HỎI\r\nVỀ ĐỊA CHỈ NGẪU NHIÊN (H)"
\r\n\r\n8 bit cao của địa chỉ ngẫu nhiên.
\r\n\r\nLệnh 195: YAAA AAA1 1100 0011 "HỎI\r\nVỀ ĐỊA CHỈ NGẪU NHIÊN (M)"
\r\n\r\n8 bit giữa của địa chỉ ngẫu nhiên.
\r\n\r\nLệnh 196: YAAA AAA1 1100 0100 "HỎI\r\nVỀ ĐỊA CHỈ NGẪU NHIÊN (L)"
\r\n\r\n8 bit thấp của địa chỉ ngẫu nhiên.
\r\n\r\nLệnh 197-223: YAAA AAA1 110X XXXX
\r\n\r\nDự trữ dùng cho các mục đích sau\r\nnày.
\r\n\r\nE.4.3.3.3.4. Lệnh mở rộng ứng\r\ndụng
\r\n\r\nLệnh 224-255: YAAA AAA1 11XX XXXX\r\n "HỎI VỀ LỆNH MỞ RỘNG ỨNG DỤNG"
\r\n\r\nCác lệnh này phải được xác định\r\ntrong các phụ lục về các kiểu thiết bị đặc biệt liên quan. Xem lệnh 272 để có\r\nthêm giải thích.
\r\n\r\nKhông sử dụng các lệnh này đối với\r\nkiểu thiết bị tiêu chuẩn 0.
\r\n\r\nE.4.3.3.4. Lệnh đặc biệt
\r\n\r\nCác lệnh đặc biệt phải được quảng\r\nbá và nhận bởi tất cả các balát. Điều này nghĩa là địa chỉ chính phải là 101C\r\nCCC1 hoặc 110C CCC1. CCCC là "LỆNH ĐẶC BIỆT” quan trọng.
\r\n\r\nE.4.3.3.4.1. Kết thúc các qui\r\ntrình đặc biệt
\r\n\r\nLệnh 256: 1010 0001 0000 0000 "KẾT\r\nTHÚC"
\r\n\r\nTất cả các qui trình trong chế độ\r\nđặc biệt phải được kết thúc.
\r\n\r\nE.4.3.3.4.2. Tải các thông tin\r\nvào DTR
\r\n\r\nLệnh 257: 1010 0011 XXXX XXXX "THANH\r\nGHI TRUYỀN DỮ LIỆU (DTR)"
\r\n\r\nLưu giá trị 8 bit XXXX XXXX vào\r\nDTR.
\r\n\r\nE.4.3.3.4.3. Lệnh ấn định địa\r\nchỉ
\r\n\r\nDãy địa chỉ phải được đặt tối đa là\r\n24 bit (3 byte), nghĩa là có 16 777 216 địa chỉ khác nhau.
\r\n\r\nCó các lệnh ấn định địa chỉ trong\r\nđó balát sẽ đáp ứng như một lệnh hỏi.
\r\n\r\nLệnh 258: 1010 0101 XXXX XXXX "KHỞI\r\nĐỘNG"
\r\n\r\nLệnh này phải được nhận lần thứ hai\r\ntrong 100 ms tiếp theo. Giữa hai lệnh này không được nhận bất kỳ lệnh ấn định\r\nđịa chỉ nào khác của cũng balát đó, nếu có thì các lệnh này và lệnh 258 phải\r\nđược bỏ qua.
\r\n\r\nLệnh này phải khởi động hoặc khởi\r\nđộng lại bộ hẹn giờ trong 15 min; các lệnh ấn định địa chỉ từ 259 đến 270 phải\r\nđược xử lý chỉ trong thời gian này. Tất cả các lệnh khác vẫn phải được xử lý\r\ntrong thời gian này.
\r\n\r\nGiai đoạn này phải được hủy bỏ bằng\r\nlệnh "KẾT THÚC".
\r\n\r\nSự tác động trở lại của balát khi\r\nnhận được lệnh này tùy thuộc vào nội dung của byte thứ hai.
\r\n\r\nXXXX XXXX = 0000 0000 Tất cả các\r\nbalát sẽ tác động trở lại
\r\n\r\nXXXX XXXX = 0AAA AAA1 Balát có địa\r\nchỉ AAA AAA sẽ tác động trở lại
\r\n\r\nXXXX XXXX = 1111 1111 Balát không\r\ncó địa chỉ rút gọn sẽ tác động trở lại
\r\n\r\nLệnh 259: 1010 0111 0000 0000 "NGẪU\r\nNHIÊN"
\r\n\r\nLệnh này phải được nhận lần thứ hai\r\ntrong 100 ms tiếp theo. Giữa hai lệnh này không được nhận bất kỳ lệnh ấn định\r\nđịa chỉ nào khác của cũng balát đó, nếu có thì các lệnh này và lệnh 259 phải được\r\nbỏ qua.
\r\n\r\nBalát phải tạo ra một địa chỉ mới\r\nngẫu nhiên theo yêu cầu của lệnh này.
\r\n\r\nĐịa chỉ mới ngẫu nhiên phải sẵn có\r\ntrong thời gian 100 ms.
\r\n\r\nLệnh 260: 1010 1001 0000 0000 "SO\r\nSÁNH"
\r\n\r\nBalát sẽ so sánh địa chỉ ngẫu nhiên\r\ncủa nó với địa chỉ tìm kiếm tổ hợp lưu trong SEARCHADDRH, SEARCHADDRM và\r\nSEARCHADDRL. Nếu địa chỉ ngẫu nhiên của nó nhỏ hơn hoặc bằng địa chỉ tìm kiếm\r\ntổ hợp lưu trong SEARCHADDRH, SEARCHADDRM và SEARCHADDRL và balát không bị hủy\r\nbỏ thì balát phải tạo ra câu trả lời "có".
\r\n\r\nLệnh 261: 1010 1011 0000 0000 "HỦY\r\nBỎ"
\r\n\r\nBalát có địa chỉ ngẫu nhiên của nó\r\nbằng với địa chỉ tìm kiếm tổ hợp lưu trong SEARCHADDRH, SEARCHADDRM và\r\nSEARCHADDRL không được tác động trở lại lệnh so sánh. Balát này phải được loại\r\nra khỏi quá trình khởi động.
\r\n\r\nLệnh 262: 1010 1101 0000 0000 Dự\r\ntrữ dùng cho các mục đích sau này
\r\n\r\nLệnh 263: 1010 1111 0000 0000 Dự\r\ntrữ dùng cho các mục đích sau này
\r\n\r\nLệnh 264: 1011 0001 HHHH HHHH "SEARCHADDRH".
\r\n\r\n8 bit cao của địa chỉ tìm kiếm.
\r\n\r\nLệnh 265: 1011 0101 MMMM MMMM "SEARCHADDRM".
\r\n\r\n8 bit giữa của địa chỉ tìm kiếm.
\r\n\r\nLệnh 266: 1011 0111 LLLL LLLL "SEARCHADDRL".
\r\n\r\n8 bit thấp của địa chỉ tìm kiếm.
\r\n\r\nTổ hợp của ba địa chỉ từ lệnh 264\r\nđến 266 thể hiện 24 bit địa chỉ tìm kiếm HHHHHHHHMMMMMMMMLLLLLLLL.
\r\n\r\nLệnh 267: 1011 0111 0AAA AAA1 "LẬP\r\nTRÌNH ĐỊA CHỈ RÚT GỌN"
\r\n\r\nBalát lưu 6 bit địa chỉ nhận được\r\nlà địa chỉ rút gọn của nó nếu nó được chọn.
\r\n\r\n"Được chọn" nghĩa là:
\r\n\r\n\r\nđịa chỉ ngẫu nhiên của balát phải bằng với địa chỉ tìm kiếm tổ hợp lưu trong\r\nSEARCHADDRH, SEARCHADDRM và SEARCHADDRL;
\r\n\r\n\r\nlựa chọn vật lý đối với từng địa chỉ riêng của balát. Balát phải phát hiện việc\r\nlựa chọn vật lý nếu bóng đèn bị ngắt điện khỏi balát sau khi nhận lệnh 270.
\r\n\r\nĐịa chỉ rút gọn phải được xóa bằng\r\ncách thực hiện lệnh 267 sau đây: 1011 0111 1111 1111 "XÓA ĐỊA CHỈ RÚT\r\nGỌN"
\r\n\r\nLệnh 268: 1011 1001 0AAA AAA1 "KlỂM\r\nTRA ĐỊA CHỈ RÚT GỌN"
\r\n\r\nBalát phải cho câu trả lời\r\n"có" nếu địa chỉ rút gọn nhận được bằng với địa chỉ rút gọn của riêng\r\nnó.
\r\n\r\nLệnh 269: 1011 1011 0000 0000 "HỎI\r\nVỀ ĐỊA CHỈ RÚT GỌN"
\r\n\r\nBalát phải gửi địa chỉ rút gọn nếu\r\nđịa chỉ ngẫu nhiên giống như địa chỉ tìm kiếm hoặc balát được chọn vật lý. Kết\r\ncấu của câu trả lời phải có dạng 0AAA AAA1.
\r\n\r\nNếu không lưu địa chỉ rút gọn thì\r\ncâu trả lời phải là "MASK"
\r\n\r\nLệnh 270: 1011 1101 0000 0000 "LỰA\r\nCHỌN VẬT LÝ"
\r\n\r\nNếu balát nhận được lệnh này thì nó\r\nsẽ hủy lựa chọn vật lý của nó và đặt balát ở "chế độ lựa chọn vật lý".\r\nTrong chế độ này, việc so sánh ĐỊA CHỈ TÌM KIẾM và ĐỊA CHỈ NGẪU NHIÊN phải mất\r\nkhả năng hoạt động.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trước khi gửi lệnh này,\r\ntất cả các balát cần nối với các đường truyền giao diện và đến các bóng đèn\r\nchính xác.
\r\n\r\nLệnh 271: 1011 1111 XXXX XXXX Dự\r\ntrữ dùng cho các mục đích sau này
\r\n\r\nE.4.3.3.4.4. Mở rộng các lệnh\r\nđặc biệt
\r\n\r\nLệnh 272: 1100 0001 XXXX XXXX "KÍCH\r\nHOẠT THIẾT BỊ KIỂU X"
\r\n\r\nX = từ 0 đến 255. Lệnh này phải\r\nđược gửi trước lệnh mở rộng ứng dụng (224-255).
\r\n\r\nLệnh này có thể được xử lý mà không\r\nsử dụng lệnh KHỞI ĐỘNG.
\r\n\r\nLệnh này không được sử dụng cho\r\nthiết bị kiểu 0 vì không sử dụng các lệnh mở rộng ứng dụng 224-255 cho thiết bị\r\nkiểu này.
\r\n\r\nLiệt kê các kiểu thiết bị x:
\r\n\r\nx = 0 thiết bị dùng cho bóng đèn\r\nhuỳnh quang;
\r\n\r\nKhuyến cáo dùng cho các tiêu chuẩn\r\nkhác:
\r\n\r\nx = 1 thiết bị dùng cho chiếu sáng\r\nkhẩn cấp;
\r\n\r\nx = 2 thiết bị dùng cho bóng đèn\r\nHID;
\r\n\r\nx = 3 thiết bị dùng cho bóng đèn halogen\r\nđiện áp thấp;
\r\n\r\nx = 4 thiết bị điều chỉnh độ sáng\r\nbóng đèn nung sáng;
\r\n\r\nx = 5 thiết bị chuyển tín hiệu số\r\ntheo E.4 sang tín hiệu một chiều theo E.2;
\r\n\r\nx = 6 thiết bị dùng cho điốt phát\r\nsáng (LED);
\r\n\r\nx = 7...255 dự trữ dùng cho các\r\nkiểu thiết bị về sau.
\r\n\r\nHạn chế:
\r\n\r\n\r\nthiết bị có thể không tác động trở lại với các lệnh thuộc các lệnh mở rộng ứng\r\ndụng của các thiết bị khác;
\r\n\r\n\r\ntất cả các thiết bị phải có khả năng đáp ứng theo cách thích hợp với dãy lệnh\r\ntiêu chuẩn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khối điều khiển cần có\r\nkhả năng nhận dạng từng thiết bị riêng và lưu mối quan hệ giữa địa chỉ riêng\r\ncủa thiết bị và kiểu thiết bị trong bộ nhớ lưu giữ.
\r\n\r\nLệnh 273-287: 110X XXX1 XXXX\r\nXXXX
\r\n\r\nDự trữ dùng cho các lệnh đặc biệt\r\nsau này.
\r\n\r\nE.4.3.4. Ví dụ về thuật giải đối\r\nvới lệnh ấn định địa chỉ
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trước khi các chuỗi lệnh\r\nnày được gửi đi, tất cả các balát phải được nối vào đường truyền giao diện đến\r\nbóng đèn một cách chính xác.
\r\n\r\nBalát trong hệ thống điều khiển\r\nchiếu sáng có phân bổ địa chỉ ngẫu nhiên:
\r\n\r\n1) Sau khi "ĐÓNG NGUỒN",\r\ntất cả các balát phải có 100 % mức công suất phóng điện (giá trị mặc định sau\r\nkhi "ĐẶT LẠI").
\r\n\r\n2) Bắt đầu thuật toán bằng lệnh 258\r\n"KHỞI ĐỘNG", kích hoạt lệnh ấn định địa chỉ trong 15 min.
\r\n\r\n3) Gửi lệnh: 259 "NGẪU\r\nNHIÊN": tất cả các balát chọn con số nhị phân ngẫu nhiên (BRN) sao cho 0 ≤\r\nBRN ≤ +224 - 1.
\r\n\r\n4) Khối điều khiển tìm kiếm balát\r\ncó BRN thấp nhất bằng phương pháp thuật toán sử dụng các lệnh từ 264 đến 266 và\r\nlệnh 260 "SO SÁNH". Tìm được balát có BRN thấp nhất.
\r\n\r\n5) Balát tìm được lấy 6 bit\r\n"ĐỊA CHỈ RÚT GỌN" duy nhất sử dụng lệnh 267 "LẬP TRÌNH ĐỊA CHỈ RÚT\r\nGỌN".
\r\n\r\n6) Kiểm tra "ĐỊA CHỈ RÚT\r\nGỌN" lập trình bằng lệnh 268 "KIỂM TRA ĐỊA CHỈ RÚT GỌN".
\r\n\r\n7) Balát tìm được phải được rút ra\r\nkhỏi quá trình tìm kiếm bằng lệnh 261 "HỦY BỎ".
\r\n\r\n8) Nếu không tìm thấy tất cả các\r\nbalát thì lặp lại bước 4) cho đến khi không tìm thấy thêm balát nào.
\r\n\r\n9) Dừng quá trình xử lý bằng lệnh\r\n256 "KẾT THÚC".
\r\n\r\n10) Gọi lại, ví dụ, mức nhỏ nhất và\r\nlớn nhất bằng địa chỉ rút gọn sử dụng và ghi lại vị trí cục bộ của balát tương\r\nứng.
\r\n\r\n11) Trong trường hợp hai hoặc nhiều\r\nbalát có cùng địa chỉ rút gọn, chỉ khởi động lại quá trình ấn định địa chỉ cho\r\ncác balát này bằng lệnh "KHỞI ĐỘNG" (sử dụng địa chỉ rút gọn trong\r\nbyte thứ hai) sau đó là các bước từ 3) đến 9) và cuối cùng là bước 10).
\r\n\r\nĐối với phương pháp ấn định địa chỉ\r\nđơn giản hóa, chỉ một balát được nối riêng rẽ với khối điều khiển như sau:
\r\n\r\nĐầu tiên, gửi địa chỉ rút gọn mới\r\n(0AAA AAA1) bằng lệnh 257 "THANH GHI TRUYỀN DỮ LIỆU (DTR)", kiểm tra\r\nnội dung của DTR và gửi lệnh 128 "LƯU DTR LÀ ĐỊA CHỈ RÚT GỌN" hai\r\nlần.
\r\n\r\nBalát trong hệ thống điều khiển\r\nchiếu sáng có phân bổ địa chỉ bằng phương pháp lựa chọn vật lý:
\r\n\r\n1) Khối điều khiển gửi lệnh 258:\r\nKHỞI ĐỘNG
\r\n\r\n2) Khối điều khiển gửi lệnh 270:\r\nLỰA CHỌN VẬT LÝ.
\r\n\r\n3) Khối điều khiển lặp lại lệnh\r\n259: HỎI VỀ ĐỊA CHỈ RÚT GỌN định kỳ cho đến khi balát trả lời (balát này được\r\nlựa chọn vật lý).
\r\n\r\n4) Khối điều khiển gửi lệnh 267:\r\nLẬP TRÌNH ĐỊA CHỈ RÚT GỌN, có chứa địa chỉ của balát.
\r\n\r\n5) Khối điều khiển gửi GỌI LẠI MỨC\r\nNHỎ NHẤT và GỌI LẠI MỨC LỚN NHẤT sử dụng địa chỉ rút gọn đối với phản hồi quang\r\ntrong một vài giây.
\r\n\r\n6) Lặp lại các bước từ 2 đến 5 cho\r\ntất cả các balát.
\r\n\r\n7) Khối điều khiển gửi lệnh 256: KẾT\r\nTHÚC. Từ đó, balát sẽ chuyển từ CHẾ ĐỘ LỰA CHỌN VẬT LÝ sang hoạt động bình\r\nthường.
\r\n\r\nÁp dụng các lệnh kiểu thiết bị đặc\r\nbiệt
\r\n\r\n1) Quá trình khỏi động (bắt đầu ấn\r\nđịnh địa chỉ).
\r\n\r\n2) Phân bổ địa chỉ riêng.
\r\n\r\n3) Đặt câu hỏi cho các thiết bị đặc\r\nbiệt và tiêu chuẩn.
\r\n\r\n4) Khối điều khiển gửi lệnh 272\r\n"KÍCH HOẠT THIẾT BỊ KIỂU X".
\r\n\r\n5) Sau lệnh này, phải theo lệnh mở\r\nrộng ứng dụng.
\r\n\r\nE.4.3.5. Bảng tóm tắt tập hợp\r\ncác lệnh
\r\n\r\n\r\n Số\r\n lệnh \r\n | \r\n \r\n Mã\r\n lệnh \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n lệnh \r\n | \r\n
\r\n - \r\n | \r\n \r\n YAAA\r\n AAA0 XXXX XXXX \r\n | \r\n \r\n ĐIỀU KHIỂN CÔNG SUẤT PHÓNG ĐIỆN\r\n TRỰC TIẾP (DIRECT ARC POWER CONTROL) \r\n | \r\n
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n YAAA\r\n AAA1 1000 0000 \r\n | \r\n \r\n TẮT (OFF) \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n YAAA\r\n AAA1 0000 0001 \r\n | \r\n \r\n TĂNG (UP) \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n YAAA\r\n AAA1 0000 0010 \r\n | \r\n \r\n GIẢM (DOWN) \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n YAAA\r\n AAA1 0000 0011 \r\n | \r\n \r\n TĂNG THEO NẤC (STEP UP) \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n YAAA\r\n AAA1 0000 0100 \r\n | \r\n \r\n GIẢM THEO NẤC (STEP DOWN) \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n YAAA\r\n AAA1 0000 0101 \r\n | \r\n \r\n GỌI LẠI MỨC LỚN NHẤT (RECALL MAX\r\n LEVEL) \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n YAAA\r\n AAA1 0000 0110 \r\n | \r\n \r\n GỌI LẠI MỨC NHỎ NHẤT (RECALL MIN\r\n LEVEL) \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n YAAA\r\n AAA1 0000 0111 \r\n | \r\n \r\n GIẢM THEO NẤC VÀ TẮT (STEP DOWN\r\n AND OFF) \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n YAAA\r\n AAA1 0000 1000 \r\n | \r\n \r\n BẬT VÀ TĂNG THEO NẤC (ON AND STEP\r\n UP) \r\n | \r\n
\r\n 9-15 \r\n | \r\n \r\n YAAA\r\n AAA1 0000 1XXX \r\n | \r\n \r\n DỰTRỮ (RESERVED) \r\n | \r\n
\r\n 16-31 \r\n | \r\n \r\n YAAA\r\n AAA1 0001 XXXX \r\n | \r\n \r\n THUỘC VỀ ĐOẠN (GO TO SCENE) \r\n | \r\n
\r\n 32 \r\n | \r\n \r\n YAAA\r\n AAA1 0010 0000 \r\n | \r\n \r\n ĐẶT LẠI (RESET) \r\n | \r\n
\r\n 33 \r\n | \r\n \r\n YAAA\r\n AAA1 0010 0001 \r\n | \r\n \r\n LƯU MỨC HỒ QUANG THỰC TẾ TRONG\r\n DTR (STORE ACTUAL LEVEL IN THE DTR) \r\n | \r\n
\r\n 34-41 \r\n | \r\n \r\n YAAA\r\n AAA1 0010 XXXX \r\n | \r\n \r\n DỰTRỮ (RESERVED) \r\n | \r\n
\r\n 42 \r\n | \r\n \r\n YAAA\r\n AAA1 0010 1010 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ MỨC LỚN NHẤT (STORE\r\n THE DTR AS MAX LEVEL) \r\n | \r\n
\r\n 43 \r\n | \r\n \r\n YAAA\r\n AAA1 0010 1011 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ MỨC NHỎ NHẤT (STORE\r\n THE DTR AS MIN LEVEL) \r\n | \r\n
\r\n 44 \r\n | \r\n \r\n YAAA\r\n AAA1 0010 1100 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ MỨC LỖI HỆ THỐNG (STORE\r\n THE DTR AS SYSTEM FAILURE LEVEL) \r\n | \r\n
\r\n 45 \r\n | \r\n \r\n YAAAAAA1\r\n 0010 1101 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ MỨC ĐÓNG NGUỒN (STORE\r\n THE DTR AS POWER ON LEVEL) \r\n | \r\n
\r\n 46 \r\n | \r\n \r\n YAAA\r\n AAA1 0010 1110 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ THỜI GIAN ĐIỀU CHỈNH\r\n ĐỘ SÁNG (STORE THE DTR AS FADE TIME) \r\n | \r\n
\r\n 47 \r\n | \r\n \r\n YAAA\r\n AAA1 0010 1111 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ TỐC ĐỘ ĐIỀU CHỈNH ĐỘ\r\n SÁNG (STORE THE DTR AS FADE RATE) \r\n | \r\n
\r\n 48-63 \r\n | \r\n \r\n YAAA\r\n AAA1 0011 XXXX \r\n | \r\n \r\n DỰ TRỮ (RESERVED) \r\n | \r\n
\r\n 64-79 \r\n | \r\n \r\n YAAA\r\n AAA1 0100 XXXX \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐOẠN (STORE THE DTR AS\r\n SCENE) \r\n | \r\n
\r\n 80-95 \r\n | \r\n \r\n YAAAAAA1\r\n 0101 XXXX \r\n | \r\n \r\n XÓA KHỎI ĐOẠN (REMOVE FROM SCENE) \r\n | \r\n
\r\n 96\r\n - 111 \r\n | \r\n \r\n YAAA\r\n AAA1 0110 XXXX \r\n | \r\n \r\n THÊM VÀO NHÓM (ADD TO GROUP) \r\n | \r\n
\r\n 112-127 \r\n | \r\n \r\n YAAA\r\n AAA1 0111 XXXX \r\n | \r\n \r\n XÓA KHỎI NHÓM (REMOVE FROM GROUP) \r\n | \r\n
\r\n 128 \r\n | \r\n \r\n YAAA\r\n AAA1 1000 0000 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐỊA CHỈ RÚT GỌN (STORE\r\n DTR AS SHORT ADDRESS) \r\n | \r\n
\r\n 129-143 \r\n | \r\n \r\n YAAA\r\n AAA1 1000 XXXX \r\n | \r\n \r\n DỰ TRỮ (RESERVED) \r\n | \r\n
\r\n 144 \r\n | \r\n \r\n YAAA\r\n AAA1 1001 0000 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ TRẠNG THÁI (QUERY STATUS) \r\n | \r\n
\r\n 145 \r\n | \r\n \r\n YAAAAAA1\r\n 1001 0001 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ BALÁT (QUERY BALLAST) \r\n | \r\n
\r\n 146 \r\n | \r\n \r\n YAAA\r\n AAA1 1001 0010 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ SỰ CỐ BÓNG ĐÈN (QUERY LAMP\r\n FAILURE) \r\n | \r\n
\r\n 147 \r\n | \r\n \r\n YAAA\r\n AAA1 1001 0011 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ ĐÓNG NGUỒN CHO BÓNG ĐÈN\r\n (QUERY LAMP POWER ON) \r\n | \r\n
\r\n 148 \r\n | \r\n \r\n YAAAAAA1\r\n 1001 0100 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ LỖI GIỚI HẠN (QUERY LIMIT\r\n ERROR) \r\n | \r\n
\r\n 149 \r\n | \r\n \r\n YAAA\r\n AAA1 1001 0101 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ TRẠNG THÁI ĐẶT LẠI (QUERY\r\n RESET STATE) \r\n | \r\n
\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n YAAA\r\n AAA1 1001 0110 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ THIẾU ĐỊA CHỈ RÚT GỌN\r\n (QUERY MISSING SHORT ADDRESS) \r\n | \r\n
\r\n 151 \r\n | \r\n \r\n YAAAAAA1\r\n 1001 0111 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ SỐ PHIÊN BẢN (QUERY VERSION\r\n NUMBER) \r\n | \r\n
\r\n 152 \r\n | \r\n \r\n YAAAAAA1\r\n 1001 1000 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ NỘI DUNG DTR (QUERY\r\n CONTENT DTR) \r\n | \r\n
\r\n 153 \r\n | \r\n \r\n YAAA\r\n AAA1 1001 1001 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ KIỂU THIẾT BỊ (QUERY\r\n DEVICE TYPE) \r\n | \r\n
\r\n 154 \r\n | \r\n \r\n YAAA\r\n AAA1 1001 1010 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC VẬT LÝ NHỎ NHẤT (QUERY\r\n PHYSICAL MINIMUM LEVEL) \r\n | \r\n
\r\n 155 \r\n | \r\n \r\n YAAAAAA1\r\n 1001 1011 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ SỰ CỐ NGUỒN (QUERY POWER\r\n FAILURE) \r\n | \r\n
\r\n 156-159 \r\n | \r\n \r\n YAAA\r\n AAA1 1001 11 XX \r\n | \r\n \r\n DỰ TRỮ (RESERVED) \r\n | \r\n
\r\n 160 \r\n | \r\n \r\n YAAA\r\n AAA1 1010 0000 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC THỰC TẾ (QUERY ACTUAL\r\n LEVEL) \r\n | \r\n
\r\n 161 \r\n | \r\n \r\n YAAA\r\n AAA1 1010 0001 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC LỚN NHẤT (QUERY MAX\r\n LEVEL) \r\n | \r\n
\r\n 162 \r\n | \r\n \r\n YAAA\r\n AAA1 1010 0010 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC NHỎ NHẤT (QUERY MIN\r\n LEVEL) \r\n | \r\n
\r\n 163 \r\n | \r\n \r\n YAAA\r\n AAA1 1010 0011 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐÓNG NGUỒN (QUERY\r\n POWER ON LEVEL) \r\n | \r\n
\r\n 164 \r\n | \r\n \r\n YAAA\r\n AAA1 1010 0100 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC LỖI HỆ THỐNG (QUERY\r\n SYSTEM FAILURE LEVEL) \r\n | \r\n
\r\n 165 \r\n | \r\n \r\n YAAA\r\n AAA1 1010 0101 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ THỜI GIAN/TỐC ĐỘ ĐIỀU\r\n CHỈNH ĐỘ SÁNG (QUERY FADE TIME/FADE RATE) \r\n | \r\n
\r\n 166-175 \r\n | \r\n \r\n YAAA\r\n AAA1 1010 XXXX \r\n | \r\n \r\n DỰ TRỮ (RESERVED) \r\n | \r\n
\r\n 176-\r\n 191 \r\n | \r\n \r\n YAAA\r\n AAA1 1011 XXXX \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐOẠN (ĐOẠN 0-15)\r\n (QUERY SCENE LEVEL (SCENES 0-15)) \r\n | \r\n
\r\n 192 \r\n | \r\n \r\n YAAA\r\n AAA1 1100 0000 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ NHÓM 0-7 (QUERY GROUPS\r\n 0-7) \r\n | \r\n
\r\n 193 \r\n | \r\n \r\n YAAA\r\n AAA1 1100 0001 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ NHÓM 8-15 (QUERY GROUPS\r\n 8-15) \r\n | \r\n
\r\n 194 \r\n | \r\n \r\n YAAA\r\n AAA1 1100 0010 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ ĐỊA CHỈ NGẪU NHIÊN (H)\r\n (QUERY RANDOM ADDRESS (H)) \r\n | \r\n
\r\n 195 \r\n | \r\n \r\n YAAA\r\n AAA1 1100 0011 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ ĐỊA CHỈ NGẪU NHIÊN (M)\r\n (QUERY RANDOM ADDRESS (M)) \r\n | \r\n
\r\n 196 \r\n | \r\n \r\n YAAA\r\n AAA1 1100 0100 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ ĐỊA CHỈ NGẪU NHIÊN (L)\r\n (QUERY RANDOM ADDRESS (L)) \r\n | \r\n
\r\n 197-223 \r\n | \r\n \r\n YAAA\r\n AAA1 110X XXXX \r\n | \r\n \r\n DỰ TRỮ (RESERVED) \r\n | \r\n
\r\n 224-\r\n 255 \r\n | \r\n \r\n YAAA\r\n AAA1 11 XX XXXX \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ LỆNH MỞ RỘNG ỨNG DỤNG\r\n (QUERY APPLICATION EXTENDED COMMANDS) \r\n | \r\n
\r\n 255 \r\n | \r\n \r\n 1010\r\n 0001 0000 0000 \r\n | \r\n \r\n KẾT THÚC (TERMINATE) \r\n | \r\n
\r\n 257 \r\n | \r\n \r\n 1010\r\n 0011 XXXX XXXX \r\n | \r\n \r\n THANH GHI TRUYỀN DỮ LIỆU (DTR)\r\n (DATA TRANSFER REGISTER (DTR)) \r\n | \r\n
\r\n 258 \r\n | \r\n \r\n 1010\r\n 0101 XXXX XXXX \r\n | \r\n \r\n KHỞI ĐỘNG (INITIALISE) \r\n | \r\n
\r\n 259 \r\n | \r\n \r\n 1010\r\n 0111 0000 0000 \r\n | \r\n \r\n NGẪU NHIÊN (RANDOMISE) \r\n | \r\n
\r\n 260 \r\n | \r\n \r\n 1010\r\n 1001 0000 0000 \r\n | \r\n \r\n SO SÁNH (COMPARE) \r\n | \r\n
\r\n 261 \r\n | \r\n \r\n 1010\r\n 1011 0000 0000 \r\n | \r\n \r\n HỦY BỎ (WITHDRAW) \r\n | \r\n
\r\n 262 \r\n | \r\n \r\n 1010\r\n 1101 0000 0000 \r\n | \r\n \r\n DỰ TRỮ (RESERVED) \r\n | \r\n
\r\n 263 \r\n | \r\n \r\n 1010\r\n 1111 0000 0000 \r\n | \r\n \r\n DỰ TRỮ (RESERVED) \r\n | \r\n
\r\n 264 \r\n | \r\n \r\n 1011\r\n 0001 HHHH HHHH \r\n | \r\n \r\n SEARCHADDRH (SEARCHADDRH) \r\n | \r\n
\r\n 265 \r\n | \r\n \r\n 1011\r\n 0011 MMMM MMMM \r\n | \r\n \r\n SEARCHADDRM (SEARCHADDRM) \r\n | \r\n
\r\n 266 \r\n | \r\n \r\n 1011\r\n 0101 LLLL LLLL \r\n | \r\n \r\n SEARCHADDRL (SEARCHADDRL) \r\n | \r\n
\r\n 267 \r\n | \r\n \r\n 1011\r\n 0111 0AAA AAA1 \r\n | \r\n \r\n LẬP TRÌNH ĐỊA CHỈ RÚT GỌN\r\n (PROGRAM SHORT ADDRESS) \r\n | \r\n
\r\n 268 \r\n | \r\n \r\n 1011\r\n 1001 0AAAAAA1 \r\n | \r\n \r\n KIỂM TRA ĐỊA CHỈ RÚT GỌN (VERIFY\r\n SHORT ADDRESS) \r\n | \r\n
\r\n 269 \r\n | \r\n \r\n 1011\r\n 1011 0000 0000 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ ĐỊA CHỈ RÚT GỌN (QUERY\r\n SHORT ADDRESS) \r\n | \r\n
\r\n 270 \r\n | \r\n \r\n 1011\r\n 1101 0000 0000 \r\n | \r\n \r\n LỰA CHỌN VẬT LÝ (PHYSICAL\r\n SELECTION) \r\n | \r\n
\r\n 271 \r\n | \r\n \r\n 1011\r\n 1111 XXXX XXXX \r\n | \r\n \r\n DỰ TRỮ (RESERVED) \r\n | \r\n
\r\n 272 \r\n | \r\n \r\n 1100\r\n 0001 XXXX XXXX \r\n | \r\n \r\n KÍCH HOẠT THIẾT BỊ KIỂU X (ENABLE\r\n DEVICE TYPE X) \r\n | \r\n
\r\n 273-287 \r\n | \r\n \r\n 110X\r\n XXX1 XXXX XXXX \r\n | \r\n \r\n DỰ TRỮ (RESERVED) \r\n | \r\n
E.4.3.6. Sơ đồ xung
\r\n\r\nE.4.3.7. Đường cong logarit điều\r\nkhiển độ sáng có mức công suất phóng điện nhỏ nhất bằng 0,1% - Bảng
\r\n\r\n\r\n n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,100 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n 0,402 \r\n | \r\n \r\n 103 \r\n | \r\n \r\n 1,620 \r\n | \r\n \r\n 154 \r\n | \r\n \r\n 6,520 \r\n | \r\n \r\n 205 \r\n | \r\n \r\n 26,241 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,103 \r\n | \r\n \r\n 53 \r\n | \r\n \r\n 0,414 \r\n | \r\n \r\n 104 \r\n | \r\n \r\n 1,665 \r\n | \r\n \r\n 155 \r\n | \r\n \r\n 6,700 \r\n | \r\n \r\n 206 \r\n | \r\n \r\n 26,967 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0,106 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n 0,425 \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n \r\n 1,711 \r\n | \r\n \r\n 156 \r\n | \r\n \r\n 6,886 \r\n | \r\n \r\n 207 \r\n | \r\n \r\n 27,713 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 0,109 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 0,437 \r\n | \r\n \r\n 106 \r\n | \r\n \r\n 1,758 \r\n | \r\n \r\n 157 \r\n | \r\n \r\n 7,076 \r\n | \r\n \r\n 208 \r\n | \r\n \r\n 28,480 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0,112 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n 0,449 \r\n | \r\n \r\n 107 \r\n | \r\n \r\n 1,807 \r\n | \r\n \r\n 158 \r\n | \r\n \r\n 7,272 \r\n | \r\n \r\n 209 \r\n | \r\n \r\n 29,269 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 0,115 \r\n | \r\n \r\n 57 \r\n | \r\n \r\n 0,461 \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n | \r\n \r\n 1,857 \r\n | \r\n \r\n 159 \r\n | \r\n \r\n 7,473 \r\n | \r\n \r\n 210 \r\n | \r\n \r\n 30,079 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 0,118 \r\n | \r\n \r\n 58 \r\n | \r\n \r\n 0,474 \r\n | \r\n \r\n 109 \r\n | \r\n \r\n 1,908 \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 7,680 \r\n | \r\n \r\n 211 \r\n | \r\n \r\n 30,911 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 0,121 \r\n | \r\n \r\n 59 \r\n | \r\n \r\n 0,487 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 1,961 \r\n | \r\n \r\n 161 \r\n | \r\n \r\n 7,893 \r\n | \r\n \r\n 212 \r\n | \r\n \r\n 31,767 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 0,124 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,501 \r\n | \r\n \r\n 111 \r\n | \r\n \r\n 2,015 \r\n | \r\n \r\n 162 \r\n | \r\n \r\n 8,111 \r\n | \r\n \r\n 213 \r\n | \r\n \r\n 32,646 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 0,128 \r\n | \r\n \r\n 61 \r\n | \r\n \r\n 0,515 \r\n | \r\n \r\n 112 \r\n | \r\n \r\n 2,071 \r\n | \r\n \r\n 163 \r\n | \r\n \r\n 8,336 \r\n | \r\n \r\n 214 \r\n | \r\n \r\n 33,550 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 0,131 \r\n | \r\n \r\n 62 \r\n | \r\n \r\n 0,529 \r\n | \r\n \r\n 113 \r\n | \r\n \r\n 2,128 \r\n | \r\n \r\n 164 \r\n | \r\n \r\n 8,567 \r\n | \r\n \r\n 215 \r\n | \r\n \r\n 34,479 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 0,135 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 0,543 \r\n | \r\n \r\n 114 \r\n | \r\n \r\n 2,187 \r\n | \r\n \r\n 165 \r\n | \r\n \r\n 8,804 \r\n | \r\n \r\n 216 \r\n | \r\n \r\n 35,433 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 0,139 \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n | \r\n \r\n 0,559 \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n | \r\n \r\n 2,248 \r\n | \r\n \r\n 166 \r\n | \r\n \r\n 9,047 \r\n | \r\n \r\n 217 \r\n | \r\n \r\n 36,414 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 0,143 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 0,574 \r\n | \r\n \r\n 116 \r\n | \r\n \r\n 2,310 \r\n | \r\n \r\n 167 \r\n | \r\n \r\n 9,298 \r\n | \r\n \r\n 218 \r\n | \r\n \r\n 37,422 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 0,147 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 0,590 \r\n | \r\n \r\n 117 \r\n | \r\n \r\n 2,374 \r\n | \r\n \r\n 168 \r\n | \r\n \r\n 9,555 \r\n | \r\n \r\n 219 \r\n | \r\n \r\n 38,457 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 0,151 \r\n | \r\n \r\n 67 \r\n | \r\n \r\n 0,606 \r\n | \r\n \r\n 118 \r\n | \r\n \r\n 2,440 \r\n | \r\n \r\n 169 \r\n | \r\n \r\n 9,820 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 39,522 \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 0,155 \r\n | \r\n \r\n 68 \r\n | \r\n \r\n 0,623 \r\n | \r\n \r\n 119 \r\n | \r\n \r\n 2,507 \r\n | \r\n \r\n 170 \r\n | \r\n \r\n 10,091 \r\n | \r\n \r\n 221 \r\n | \r\n \r\n 40,616 \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 0,159 \r\n | \r\n \r\n 69 \r\n | \r\n \r\n 0,640 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 2,577 \r\n | \r\n \r\n 171 \r\n | \r\n \r\n 10,371 \r\n | \r\n \r\n 222 \r\n | \r\n \r\n 41,740 \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 0,163 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 0,658 \r\n | \r\n \r\n 121 \r\n | \r\n \r\n 2,648 \r\n | \r\n \r\n 172 \r\n | \r\n \r\n 10,658 \r\n | \r\n \r\n 223 \r\n | \r\n \r\n 42,895 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 0,168 \r\n | \r\n \r\n 71 \r\n | \r\n \r\n 0,676 \r\n | \r\n \r\n 122 \r\n | \r\n \r\n 2,721 \r\n | \r\n \r\n 173 \r\n | \r\n \r\n 10,953 \r\n | \r\n \r\n 224 \r\n | \r\n \r\n 44,083 \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 0,173 \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n | \r\n \r\n 0,695 \r\n | \r\n \r\n 123 \r\n | \r\n \r\n 2,797 \r\n | \r\n \r\n 174 \r\n | \r\n \r\n 11,256 \r\n | \r\n \r\n 225 \r\n | \r\n \r\n 45,303 \r\n | \r\n
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 0,177 \r\n | \r\n \r\n 73 \r\n | \r\n \r\n 0,714 \r\n | \r\n \r\n 124 \r\n | \r\n \r\n 2,874 \r\n | \r\n \r\n 175 \r\n | \r\n \r\n 11,568 \r\n | \r\n \r\n 226 \r\n | \r\n \r\n 46,557 \r\n | \r\n
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 0,182 \r\n | \r\n \r\n 74 \r\n | \r\n \r\n 0,734 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 2,954 \r\n | \r\n \r\n 176 \r\n | \r\n \r\n 11,888 \r\n | \r\n \r\n 227 \r\n | \r\n \r\n 47,846 \r\n | \r\n
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 0,187 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 0,754 \r\n | \r\n \r\n 126 \r\n | \r\n \r\n 3,035 \r\n | \r\n \r\n 177 \r\n | \r\n \r\n 12,217 \r\n | \r\n \r\n 223 \r\n | \r\n \r\n 49,170 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 0,193 \r\n | \r\n \r\n 76 \r\n | \r\n \r\n 0,775 \r\n | \r\n \r\n 127 \r\n | \r\n \r\n 3,119 \r\n | \r\n \r\n 178 \r\n | \r\n \r\n 12,555 \r\n | \r\n \r\n 229 \r\n | \r\n \r\n 50,531 \r\n | \r\n
\r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 0,198 \r\n | \r\n \r\n 77 \r\n | \r\n \r\n 0,796 \r\n | \r\n \r\n 128 \r\n | \r\n \r\n 3,206 \r\n | \r\n \r\n 179 \r\n | \r\n \r\n 12,902 \r\n | \r\n \r\n 230 \r\n | \r\n \r\n 51,930 \r\n | \r\n
\r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 0,203 \r\n | \r\n \r\n 78 \r\n | \r\n \r\n 0,819 \r\n | \r\n \r\n 129 \r\n | \r\n \r\n 3,294 \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 13,260 \r\n | \r\n \r\n 231 \r\n | \r\n \r\n 53,367 \r\n | \r\n
\r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 0,209 \r\n | \r\n \r\n 79 \r\n | \r\n \r\n 0,841 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n \r\n 3,386 \r\n | \r\n \r\n 181 \r\n | \r\n \r\n 13,627 \r\n | \r\n \r\n 232 \r\n | \r\n \r\n 54,844 \r\n | \r\n
\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 0,215 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 0,864 \r\n | \r\n \r\n 131 \r\n | \r\n \r\n 3,479 \r\n | \r\n \r\n 182 \r\n | \r\n \r\n 14,004 \r\n | \r\n \r\n 233 \r\n | \r\n \r\n 56,362 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 0,221 \r\n | \r\n \r\n 81 \r\n | \r\n \r\n 0,888 \r\n | \r\n \r\n 132 \r\n | \r\n \r\n 3,576 \r\n | \r\n \r\n 183 \r\n | \r\n \r\n 14,391 \r\n | \r\n \r\n 234 \r\n | \r\n \r\n 57,922 \r\n | \r\n
\r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 0,227 \r\n | \r\n \r\n 82 \r\n | \r\n \r\n 0,913 \r\n | \r\n \r\n 133 \r\n | \r\n \r\n 3,675 \r\n | \r\n \r\n 184 \r\n | \r\n \r\n 14,790 \r\n | \r\n \r\n 235 \r\n | \r\n \r\n 59,526 \r\n | \r\n
\r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 0,233 \r\n | \r\n \r\n 83 \r\n | \r\n \r\n 0,938 \r\n | \r\n \r\n 134 \r\n | \r\n \r\n 3,776 \r\n | \r\n \r\n 185 \r\n | \r\n \r\n 15,199 \r\n | \r\n \r\n 236 \r\n | \r\n \r\n 61,173 \r\n | \r\n
\r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 0,240 \r\n | \r\n \r\n 84 \r\n | \r\n \r\n 0,964 \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n \r\n 3,881 \r\n | \r\n \r\n 186 \r\n | \r\n \r\n 15,620 \r\n | \r\n \r\n 237 \r\n | \r\n \r\n 62,866 \r\n | \r\n
\r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 0,246 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n 0,991 \r\n | \r\n \r\n 136 \r\n | \r\n \r\n 3,988 \r\n | \r\n \r\n 187 \r\n | \r\n \r\n 16,052 \r\n | \r\n \r\n 238 \r\n | \r\n \r\n 64,607 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 0,253 \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n | \r\n \r\n 1,018 \r\n | \r\n \r\n 137 \r\n | \r\n \r\n 4,099 \r\n | \r\n \r\n 188 \r\n | \r\n \r\n 16,496 \r\n | \r\n \r\n 239 \r\n | \r\n \r\n 66,395 \r\n | \r\n
\r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 0,260 \r\n | \r\n \r\n 87 \r\n | \r\n \r\n 1,047 \r\n | \r\n \r\n 138 \r\n | \r\n \r\n 4,212 \r\n | \r\n \r\n 189 \r\n | \r\n \r\n 16,953 \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 68,233 \r\n | \r\n
\r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 0,267 \r\n | \r\n \r\n 88 \r\n | \r\n \r\n 1,076 \r\n | \r\n \r\n 139 \r\n | \r\n \r\n 4,329 \r\n | \r\n \r\n 190 \r\n | \r\n \r\n 17,422 \r\n | \r\n \r\n 241 \r\n | \r\n \r\n 70,121 \r\n | \r\n
\r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 0,275 \r\n | \r\n \r\n 89 \r\n | \r\n \r\n 1,105 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 4,449 \r\n | \r\n \r\n 191 \r\n | \r\n \r\n 17,905 \r\n | \r\n \r\n 242 \r\n | \r\n \r\n 72,062 \r\n | \r\n
\r\n 39 \r\n | \r\n \r\n 0,282 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 1,136 \r\n | \r\n \r\n 141 \r\n | \r\n \r\n 4,572 \r\n | \r\n \r\n 192 \r\n | \r\n \r\n 18,400 \r\n | \r\n \r\n 243 \r\n | \r\n \r\n 74,057 \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 0,290 \r\n | \r\n \r\n 91 \r\n | \r\n \r\n 1,167 \r\n | \r\n \r\n 142 \r\n | \r\n \r\n 4,698 \r\n | \r\n \r\n 193 \r\n | \r\n \r\n 18,909 \r\n | \r\n \r\n 244 \r\n | \r\n \r\n 76,107 \r\n | \r\n
\r\n 41 \r\n | \r\n \r\n 0,298 \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n | \r\n \r\n 1,200 \r\n | \r\n \r\n 143 \r\n | \r\n \r\n 4,828 \r\n | \r\n \r\n 194 \r\n | \r\n \r\n 19,433 \r\n | \r\n \r\n 245 \r\n | \r\n \r\n 78,213 \r\n | \r\n
\r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 0,306 \r\n | \r\n \r\n 93 \r\n | \r\n \r\n 1,233 \r\n | \r\n \r\n 144 \r\n | \r\n \r\n 4,962 \r\n | \r\n \r\n 195 \r\n | \r\n \r\n 19,971 \r\n | \r\n \r\n 246 \r\n | \r\n \r\n 80,378 \r\n | \r\n
\r\n 43 \r\n | \r\n \r\n 0,315 \r\n | \r\n \r\n 94 \r\n | \r\n \r\n 1,267 \r\n | \r\n \r\n 145 \r\n | \r\n \r\n 5,099 \r\n | \r\n \r\n 196 \r\n | \r\n \r\n 20,524 \r\n | \r\n \r\n 247 \r\n | \r\n \r\n 82,603 \r\n | \r\n
\r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 0,324 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 1,302 \r\n | \r\n \r\n 146 \r\n | \r\n \r\n 5,240 \r\n | \r\n \r\n 197 \r\n | \r\n \r\n 21,092 \r\n | \r\n \r\n 248 \r\n | \r\n \r\n 84,889 \r\n | \r\n
\r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 0,332 \r\n | \r\n \r\n 96 \r\n | \r\n \r\n 1,338 \r\n | \r\n \r\n 147 \r\n | \r\n \r\n 5,385 \r\n | \r\n \r\n 198 \r\n | \r\n \r\n 21,675 \r\n | \r\n \r\n 249 \r\n | \r\n \r\n 87,239 \r\n | \r\n
\r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 0,342 \r\n | \r\n \r\n 97 \r\n | \r\n \r\n 1,375 \r\n | \r\n \r\n 148 \r\n | \r\n \r\n 5,535 \r\n | \r\n \r\n 199 \r\n | \r\n \r\n 22,275 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 89,654 \r\n | \r\n
\r\n 47 \r\n | \r\n \r\n 0,351 \r\n | \r\n \r\n 98 \r\n | \r\n \r\n 1,413 \r\n | \r\n \r\n 149 \r\n | \r\n \r\n 5,688 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 22,892 \r\n | \r\n \r\n 251 \r\n | \r\n \r\n 92,135 \r\n | \r\n
\r\n 48 \r\n | \r\n \r\n 0,361 \r\n | \r\n \r\n 99 \r\n | \r\n \r\n 1,452 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 5,845 \r\n | \r\n \r\n 201 \r\n | \r\n \r\n 23,526 \r\n | \r\n \r\n 252 \r\n | \r\n \r\n 94,686 \r\n | \r\n
\r\n 49 \r\n | \r\n \r\n 0,371 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 1,492 \r\n | \r\n \r\n 151 \r\n | \r\n \r\n 6,007 \r\n | \r\n \r\n 202 \r\n | \r\n \r\n 24,177 \r\n | \r\n \r\n 253 \r\n | \r\n \r\n 97,307 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 0,381 \r\n | \r\n \r\n 101 \r\n | \r\n \r\n 1,534 \r\n | \r\n \r\n 152 \r\n | \r\n \r\n 6,173 \r\n | \r\n \r\n 203 \r\n | \r\n \r\n 24,846 \r\n | \r\n \r\n 254 \r\n | \r\n \r\n 100,000 \r\n | \r\n
\r\n 51 \r\n | \r\n \r\n 0,392 \r\n | \r\n \r\n 102 \r\n | \r\n \r\n 1,576 \r\n | \r\n \r\n 153 \r\n | \r\n \r\n 6,344 \r\n | \r\n \r\n 204 \r\n | \r\n \r\n 25,534 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
E.4.3.8. Đường cong logarit điều\r\nkhiển độ sáng có mức công suất phóng điện nhỏ nhất là 0,1% - Đồ thị
\r\n\r\nĐường\r\ncong logarit điều chỉnh độ sáng có mức điều khiển độ sáng nhỏ nhất là 0,1 %
\r\n\r\nE.4.3.9. Thông số điện áp
\r\n\r\n\r\n Phương\r\n thức hoạt động \r\n | \r\n \r\n Truyền\r\n đi \r\n | \r\n \r\n Nhận\r\n về \r\n | \r\n
\r\n Khối truyền \r\n | \r\n \r\n Khối điều khiển \r\n | \r\n \r\n Balát \r\n | \r\n
\r\n Khối nhận \r\n | \r\n \r\n Balát \r\n | \r\n \r\n Khối điều khiển \r\n | \r\n
E.4.3.10. Thời gian điều chỉnh\r\nđộ sáng và tốc độ điều chỉnh độ sáng
\r\n\r\n\r\n X \r\n | \r\n \r\n THỜI\r\n GIAN ĐIỀU CHỈNH ĐỘ SÁNG \r\n(s) \r\n | \r\n \r\n TỐC\r\n ĐỘ ĐIỀU CHỈNH ĐỘ SÁNG \r\n(nấc/s) \r\n | \r\n
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n <0,707 \r\n | \r\n \r\n Không\r\n áp dụng \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,707 \r\n | \r\n \r\n 357,796 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1,000 \r\n | \r\n \r\n 253,000 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,414 \r\n | \r\n \r\n 178,898 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2,000 \r\n | \r\n \r\n 126,500 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,828 \r\n | \r\n \r\n 89,449 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 4,000 \r\n | \r\n \r\n 63,250 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 5,657 \r\n | \r\n \r\n 44,725 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 8,000 \r\n | \r\n \r\n 31,625 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 11,314 \r\n | \r\n \r\n 22,362 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 16,000 \r\n | \r\n \r\n 15,813 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 22,627 \r\n | \r\n \r\n 11,181 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 32,000 \r\n | \r\n \r\n 7,906 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 45,255 \r\n | \r\n \r\n 5,591 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 64,000 \r\n | \r\n \r\n 3,953 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 90,510 \r\n | \r\n \r\n 2,795 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nHƯỚNG DẪN ĐỂ NÊU RA TUỔI THỌ VÀ TỶ LỆ LỖI CỦA SẢN\r\nPHẨM
\r\n\r\nF.1. Giới thiệu
\r\n\r\nKhuyến cáo rằng nhà chế tạo cần\r\ncung cấp dữ liệu xác định trong F.2.1 và F.2.2 trong catalô sản phẩm để cho\r\nphép người sử dụng so sánh tuổi thọ và tỷ lệ lỗi của các sản phẩm điện tử khác\r\nnhau.
\r\n\r\nF.2. Dữ liệu xác định
\r\n\r\nF.2.1. Nhiệt độ bề mặt lớn nhất
\r\n\r\nNhiệt độ bề mặt lớn nhất, ký hiệu\r\nlà tl (t - tuổi thọ) của sản phẩm điện tử hoặc nhiệt độ phần lớn\r\nnhất ảnh hưởng đến tuổi thọ sản phẩm, được đo trong điều kiện làm việc bình\r\nthường và ở điện áp danh nghĩa hoặc giá trị lớn nhất của dải điện áp danh định\r\nđể cho phép tuổi thọ đạt đến 50 000 h.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Một số nước, ví dụ như\r\nNhật Bản, áp dụng tuổi thọ là 40 000 h.
\r\n\r\nF.2.2. Tỷ lệ lỗi
\r\n\r\nTỷ lệ lỗi khi sản phẩm điện tử hoạt\r\nđộng liên tục ở nhiệt độ lớn nhất tl (xác định ở F.2.1). Tỷ lệ lỗi\r\ncần được nêu dưới dạng số sản phẩm lỗi theo thời gian.
\r\n\r\nF.3. Sử dụng
\r\n\r\nNhà chế tạo cần cung cấp hồ sơ dữ\r\nliệu đầy đủ có chứa thông tin chi tiết phương pháp sử dụng để có được thông tin\r\ncho trong F.2.1 và F.2.2 (phân tích toán học, thử nghiệm độ tin cậy, v.v...),\r\nkhi có yêu cầu.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nQUI TRÌNH THỬ NGHIỆM ĐỐI VỚI BALÁT CÓ GIAO DIỆN\r\nĐIỀU KHIỂN KỸ THUẬT SỐ THEO ĐIỀU E.4
\r\n\r\nG.0. Giới thiệu
\r\n\r\nPhụ lục này mô tả các thử nghiệm sự\r\nphù hợp của thiết bị để đáp ứng các yêu cầu về tính năng theo điều E.4. Thử\r\nnghiệm sự phù hợp được chia thành các qui trình, ví dụ như thử nghiệm các lệnh\r\ncấu hình. Mỗi qui trình gồm có các trình tự thử nghiệm.
\r\n\r\nHệ thống thử nghiệm gồm có một máy\r\ntính được lập trình theo qui trình thử nghiệm và bộ chuyển đổi phần cứng, được\r\nnối vào cổng giao diện điều khiển của thiết bị cần thử nghiệm (DUT).
\r\n\r\nTrình tự thử nghiệm chính gồm có\r\ngiai đoạn kích hoạt (đầu ra lệnh) và một giai đoạn hiệu lực. Trong giai đoạn\r\nkích hoạt, lệnh cần thử nghiệm được gửi đến DUT và ở giai đoạn hiệu lực, trạng\r\nthái bên trong của DUT được kiểm tra bằng lệnh hỏi.
\r\n\r\nTrạng thái ban đầu của DUT trước\r\nqui trình thử nghiệm:
\r\n\r\n- (các) bóng đèn được nối;
\r\n\r\n- nguồn được đóng (tđóng\r\n³ thời gian nung nóng trước);
\r\n\r\n- các quy trình đặc biệt được kết\r\nthúc;
\r\n\r\n- DUT không có địa chỉ rút gọn;
\r\n\r\n- DUT ở TRẠNG THÁI ĐẶT LẠI.
\r\n\r\nCác trình tự thử nghiệm có thể được\r\nsử dụng độc lập với nhau.
\r\n\r\nNếu sử dụng trình tự thử nghiệm qui\r\nđịnh riêng rẽ thì phải đảm bảo rằng DUT thực hiện lệnh 'KHỞI ĐỘNG' đúng (xem\r\nG.2.1.1).
\r\n\r\nChú ý rằng có thể có các thông báo\r\nlỗi do các vấn đề khác nhau. Ví dụ, trả lời sai lệnh HỎI VỀ MỨC THỰC TẾ có thể\r\nchỉ ra rằng lệnh hỏi này không được thực hiện đúng chức năng hoặc lệnh điều\r\nkhiển công suất phóng điện được gửi trước đó không có hiệu quả. Vì vậy, cần\r\nphải theo trật tự các trình tự.
\r\n\r\nMột số trình tự thử nghiệm sử dụng\r\ntham số thời gian nung nóng trước. Thời gian nung nóng trước được nhà chế tạo\r\nDUT qui định. Để có kết quả thử nghiệm đúng, thời gian nung nóng trước phải\r\nđược đưa vào chương trình thử nghiệm.
\r\n\r\nSDL (Ngôn ngữ qui định và mô tả)\r\nđược sử dụng để mô tả các trình tự thử nghiệm; Xem ITU-T: Z.100 CCITT[2].
\r\n\r\nTruyền dữ liệu:
\r\n\r\nTất cả các lệnh đều đề cập đến chế\r\nđộ ấn định địa chỉ sử dụng và tên của lệnh.
\r\n\r\nKhi tất cả các lệnh cấu hình được\r\nnhận lần lượt hai lần trong thời gian 100 ms, thủ tục con GỬI HAI LẦN được xác\r\nđịnh để sử dụng trong giai đoạn kích hoạt.
\r\n\r\nĐưa vào biểu diễn bằng đồ họa thủ\r\ntục con GỬI HAI LẦN dưới đây:
\r\n\r\nỞ các LỆNH DỰ TRỮ (ví dụ lệnh 9)\r\ncủa tập hợp lệnh, số lệnh được ghi thay cho tên lệnh:
\r\n\r\nTrong một số chuỗi các LỆNH DỰ TRỮ,\r\ncác giá trị của cả hai byte của mã lệnh được nêu như sau:
\r\n\r\nCó thể gộp hai cách mô tả ở trên\r\nvới nhau.
\r\n\r\nCác nhánh:
\r\n\r\nCác nhánh trong trình tự thử nghiệm\r\ntheo tham số thử nghiệm.
\r\n\r\nGán:
\r\n\r\nTham số được gán giá trị quy định.
\r\n\r\nChờ:
\r\n\r\nTrình tự thử nghiệm tạm dừng trong\r\nthời gian quy định
\r\n\r\nQuy trình bên ngoài:
\r\n\r\nMô tả quy trình bên ngoài, như đóng\r\ncắt, nối hoặc ngắt dây dẫn, các phép đo bên ngoài, v.v…
\r\n\r\nThông báo:
\r\n\r\nThông báo lỗi hoặc kết quả thử\r\nnghiệm được chỉ ra trong hộp thông báo.
\r\n\r\nỞ các lệnh nhất định, cần có các\r\ntham số. Tải giá trị bằng 200 vào DTR được ghi như ví dụ sau: DTR (200).
\r\n\r\nNếu tham số là biến thì ghi: DTR\r\n(<biến>)
\r\n\r\nỞ tất cả các trình tự, giả thiết\r\nrằng việc giao tiếp với DTU được thực hiện đúng chức năng, tức là, không có các\r\nlỗi giao tiếp do méo trên đường truyền giao diện trong khi tiến hành thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\nGiả thiết rằng kết quả của từng\r\ntrình tự thử nghiệm được ghi lại. Các thông báo lỗi chỉ ra DUT gặp sự cố ở bước\r\nnào.
\r\n\r\nNếu không có qui định nào khác thì\r\ncác mức điện áp trên dây dữ liệu là giá trị danh nghĩa (Vcao = 16,0\r\nV; Vthấp = 0,0 V; ttăng = tgiảm = 50 ms).
\r\n\r\nNếu không có chú thích khác thì tất\r\ncả các số sử dụng trong trình tự thử nghiệm là số thập phân. Các số cơ số 16\r\nđược cho dưới dạng 0xVV, trong đó VV là giá trị. Các số nhị phân được cho dưới\r\ndạng XXXXXXXXb, trong đó X là 0 hoặc 1, "x" ở số nhị phân nghĩa là có\r\nthể lấy giá trị bất kỳ 0 hoặc 1.
\r\n\r\nTrong các qui trình thử nghiệm, sử\r\ndụng các chữ viết tắt sau đây:
\r\n\r\nMC = Bộ điều khiển chủ;
\r\n\r\nIPS = Nguồn cung cấp cho giao diện;
\r\n\r\nDTR = THANH GHI TRUYỀN DỮ LIỆU;
\r\n\r\nPHM = MỨC NHỎ NHẤT VẬT LÝ;
\r\n\r\nST. ACT LEV. DTR = LƯU MỨC THỰC TẾ\r\nTRONG DTR;
\r\n\r\nSYS. FAIL. LEV = MỨC LỖl HỆ THỐNG;
\r\n\r\nPOW. ON LEVEL = MỨC ĐÓNG NGUỒN;
\r\n\r\nSTORE DTR AS SHORT ADDR. = LƯU DTR\r\nLÀ ĐỊA CHỈ RÚT GỌN;
\r\n\r\nDAPC = ĐIỀU KHIỂN CÔNG SUẤT PHÓNG\r\nĐIỆN TRỰC TIẾP.
\r\n\r\nLệnh 272 KÍCH HOẠT KIỂU THIẾT BỊ không\r\nđược thử nghiệm vì không xác định lệnh kiểu thiết bị.
\r\n\r\nG.1. Trình tự thử nghiệm\r\n"tham số hoạt động vật lý"
\r\n\r\nTham số thử nghiệm (trừ khi có\r\nqui định khác):
\r\n\r\n\r\nNhiệt độ: theo A.1.1.
\r\n\r\n\r\nNguồn cung cấp: điện áp lưới danh nghĩa.
\r\n\r\n\r\nNguồn cung cấp cho giao diện: đặc tính điện áp - dòng điện tuyến tính giữa các\r\ngiá trị cố định (® ghi chú).
\r\n\r\n\r\nSử dụng mức điện áp điển hình; ttăng = tgiảm = 50 ms.
\r\n\r\n\r\nLệnh 145 "HỎI VỀ BALÁT" được dùng để kiểm tra việc nhận lệnh và dạng kênh\r\ntruyền về đúng của DUT. (Câu trả lời đúng là: "có").
\r\n\r\n\r\nĐiện áp và dòng điện được đo ở các đầu nối vào của balát.
\r\n\r\nĐộ chính xác của phép đo:
\r\n\r\n\r\nPhép đo dòng điện một chiều: cấp chính xác bằng 1 hoặc tốt hơn (đồng hồ đo đa\r\nnăng RS ≤ 10 W)
\r\n\r\n\r\nKhác: cấp chính xác bằng 5 hoặc tốt hơn
\r\n\r\n(máy hiện sóng Rl ³ 1 MW,\r\nCl ≤ 20 pF, fB ³\r\n10 MHz)
\r\n\r\nGhi chú:
\r\n\r\n"Bộ điều khiển chủ" (MC):\r\ncần tác động trở lại với tuyến theo cách giống như balát (lmax = 2\r\nmA)
\r\n\r\n"Nguồn cung cấp cho giao diện”\r\n(IPS): Được thiết kế cho n balát và 1 MC.
\r\n\r\nMức điện áp VIPS: 11,5 V\r\n£ VIPS £ 22,5 V do mức nhỏ nhất/lớn nhất của khối\r\ntruyền 15 V ≤ VIPS £ 17 V\r\nqui định.
\r\n\r\nĐặc tính lIPS-VIPS:
\r\n\r\nVIPS ³ 11,5 V ở lIPS £ (n+1) x 2 mA mức cao ở dòng điện ổn định\r\nlớn nhất
\r\n\r\nVIPS £ 4,5 V ở IIPS ³ 2 x 0,9 x (n+1) x 2 mA mức thấp ở hai lần\r\ndòng điện ổn định lớn nhất; giảm 10 % dung sai
\r\n\r\nThời\r\ngian đáp ứng của mạch hạn chế dòng điện < 10 ms
\r\n\r\nG.1.1. Trình tự thử nghiệm 'dạng\r\nsóng'
\r\n\r\nG.1.1.1. Trình tự thử nghiệm\r\n"thông số dòng điện"
\r\n\r\nIPS được lập trình đến VIPS\r\n= 22,5. MC không tác động (không có giao tiếp với DUT).
\r\n\r\nG.1.1.2. Trình tự thử nghiệm\r\n'thông số điện áp'
\r\n\r\nGiao tiếp với DUT được thử nghiệm ở\r\nba tổ hợp khác nhau của Vcao, Vthấp và ttăng/tgiảm:
\r\n\r\nVcao = 22,5 V; Vthấp\r\n= - 6,5 V; ttăng = tgiảm = 10 ms
\r\n\r\nVcao = 9,5 V; Vthấp\r\n= 6,5 V; ttăng = tgiảm = 10 ms
\r\n\r\nVcao = 9,5 V; Vthấp\r\n= 6,5 V; ttăng = tgiảm = 10 ms
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm này, sử dụng\r\nlệnh 145 "HỎI VỀ BALÁT". Câu trả lời đúng là 'có’ (0xFF).
\r\n\r\nG.1.1.3. Trình tự thử nghiệm\r\n"kênh phản hồi thời gian tăng/thời gian giảm"
\r\n\r\nGiao tiếp với DUT được thử nghiệm\r\nbằng hai tổ hợp khác nhau của VIPS và IIPS:
\r\n\r\nVcao = 17,0 V; Vthấp\r\n= 0,0 V; ttăng = tgiảm = 50 ms; IIPS = 250 mA (lớn nhất)
\r\n\r\nVcao = 15,0 V; Vthấp\r\n= 0,0 V; ttăng = tgiảm = 50 ms; IIPS = 8 mA (lớn nhất)
\r\n\r\nTrong cả hai trường hợp, phải kiểm\r\ntra các tham số vật lý của câu trả lời kênh phản hồi của DUT:
\r\n\r\nVcao > 11,5 V; Vthấp\r\n< 4,5 V; 10 ms < ttăng\r\n< 100 ms; 10 ms < tgiảm < 100 ms;
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm này, sử dụng 145\r\n"HỎI VỀ BALÁT". Câu trả lời đúng là 'có' (0xFF).
\r\n\r\nG.1.1.4. Trình tự thử nghiệm\r\n'tốc độ truyền'
\r\n\r\nTrình tự dưới đây thử nghiệm giao\r\ntiếp với DUT ở tốc độ truyền nhỏ nhất và lớn nhất (1 200 Hz ± 10%).
\r\n\r\nG.1.1.5. Trình tự thử nghiệm 'độ\r\nrộng xung'
\r\n\r\nTrình tự này thử nghiệm giao tiếp\r\nvới dung sai độ rộng xung trong khung truyền đi
\r\n\r\nÔ bit A: bit bắt đầu
\r\n\r\nÔ bit B đến I: bit địa chỉ (0xFF =\r\n1111 1111b)
\r\n\r\nÔ bit K đến S: bit lệnh (0x91 -\r\n1001 0001b)
\r\n\r\nÔ bit T, U: bit kết thúc
\r\n\r\n\r\n Te\r\n - 10% | \r\n \r\n Te\r\n - 10% | \r\n \r\n 2Te\r\n - 10% | \r\n \r\n 2Te\r\n ± 10% | \r\n \r\n 2Te\r\n ± 10% | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n A1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n A1\r\n + A2 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n B1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n B1\r\n + B2 \r\n | \r\n
\r\n C1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n C1\r\n + C2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n D1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n D1\r\n + D2 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n E1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n E1\r\n + E2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n F1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n F1\r\n + F2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n G1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n G1\r\n + G2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n H1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n H1\r\n + H2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n I1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n I1\r\n + I2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n K1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n K1\r\n + K2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n L1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n L1\r\n + L2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n M1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n M1\r\n + M2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n N1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n N1\r\n + N2 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n O1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n O1\r\n + O2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n P1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n P1\r\n + P2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n R1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n R1\r\n + R2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n S1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n S1\r\n + S2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n T1\r\n + T2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n U1\r\n + U2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
G.1.1.6. Trình tự thử nghiệm 'vi\r\nphạm mã'
\r\n\r\nDUT phải bỏ qua lệnh nhận được có\r\nvi phạm mã. Thử nghiệm này sử dụng lệnh HỎI VỀ BALÁT. Ở mỗi bước thử nghiệm một\r\nbit khác bị nhiễu. DUT sẽ không trả lời câu hỏi hoặc thay đổi trạng thái của\r\nnó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bảng về dạng sóng: xem\r\ntrang sau
\r\n\r\nDạng sóng đối với thử nghiệm 'vi\r\nphạm mã'
\r\n\r\nG.1.2. Trình tự thử nghiệm 'hẹn\r\ngiờ kết cấu khung'
\r\n\r\nViệc hẹn giờ của kênh nhận về được\r\nthử nghiệm trong phần đầu tiên của trình tự thử nghiệm (2 920 ms < ttrả lời < 9 170 ms). Ở phần sau, thử nghiệm sự tác động trở\r\nlại của DUT ở thời gian nhỏ nhất giữa hai khung truyền đi.
\r\n\r\nG.1.3. Thử nghiệm cách điện
\r\n\r\nThử nghiệm theo TCVN 7590-1 (IEC\r\n61347-1) và TCVN 7590-2-3 (IEC 61347-2-3) (cách điện chính):
\r\n\r\nThử nghiệm cách điện của các đầu\r\nnối điều khiển hướng về:
\r\n\r\n- nguồn ở gần các đầu nối bóng đèn;
\r\n\r\n- điện thế đất
\r\n\r\nG.1.4. Trình tự thử nghiệm tùy\r\nchọn
\r\n\r\nG.1.4.1. Trình tự thử nghiệm\r\n'cực tính'
\r\n\r\nGiao tiếp với DUT được thử nghiệm ở\r\ncả hai cực tính của dây dữ liệu.
\r\n\r\nLệnh 145 "HỎI VỀ BALÁT"\r\nđược dùng cho thử nghiệm này. Câu trả lời đúng là 'có' (0xFF).
\r\n\r\nG.1.4.2. Trình tự thử nghiệm\r\n'bảo vệ quá điện áp'
\r\n\r\nỞ thử nghiệm này, không nối nguồn\r\nlưới với các đầu nối nguồn cung cấp cho DUT.
\r\n\r\nĐầu nối điều khiển của DUT được nối\r\nvới nguồn điện áp cấp cho điện áp lưới danh định của DUT trong 1 min. Sau thời\r\ngian phục hồi 15 min, giao tiếp với DUT được thử nghiệm bằng lệnh 145 "HỎI\r\nVỀ BALÁT". Câu trả lời đúng là 'có' (0xFF).
\r\n\r\nG.1.5. Trình tự thử nghiệm 'thời\r\ngian đáp ứng'
\r\n\r\nThời gian đáp ứng được xác định là\r\nthời gian để thay đổi quang thông đầu ra từ MỨC LỚN NHẤT đến MỨC NHỎ NHẤT ở\r\nTHỜI GIAN ĐIỀU CHỈNH ĐỘ SÁNG lập trình bằng 0. Thời gian này cũng quan trọng\r\nđối với các trình tự thử nghiệm khác.
\r\n\r\nPhép đo được thực hiện sử dụng máy\r\nhiện sóng nối với đầu ra analog của quang kế.
\r\n\r\nG.2. Trình tự thử nghiệm 'lệnh\r\ncấu hình'
\r\n\r\nG.2.1. Trình tự thử nghiệm 'lệnh\r\ncấu hình chung'
\r\n\r\nĐể đảm bảo có kết quả đúng từ quy\r\ntrình thử nghiệm, đầu tiên phải thử nghiệm lệnh 'ĐẶT LẠI'.
\r\n\r\nG.2.1.1. Trình tự thử nghiệm\r\n'ĐẶT LẠI'
\r\n\r\nTrong trình tự thử nghiệm này, tất\r\ncả các thông số lập trình được của DUT được đặt ở các giá trị không đặt lại.\r\nSau khi gửi lệnh ĐẶT LẠI, kiểm tra các tham số này ở các giá trị đặt lại của chúng.\r\nGiá trị đặt lại của ĐỊA CHỈ NGẪU NHIÊN được thử nghiệm theo trình tự G.5.2.1 và\r\ngiá trị đặt lại của ĐỊA CHỈ TÌM KIẾM được kiểm tra theo trình tự thử nghiệm\r\nG.5.4.4.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bảng các tham số: xem\r\ntrang sau!
\r\n\r\nCác tham số dùng cho thử nghiệm\r\n"ĐẶT LẠI':
\r\n\r\n\r\n i \r\n | \r\n \r\n <lệnh\r\n (i)> \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n k \r\n | \r\n \r\n <hỏi\r\n (k)> \r\n | \r\n \r\n <giá\r\n trị (k)> \r\n | \r\n \r\n <đoạn\r\n lỗi (k)> \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n THÊM VÀO NHÓM 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ NHÓM 0-7 \r\n | \r\n \r\n 0x00 \r\n | \r\n \r\n NHÓM 0-7 \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n THÊM VÀO NHÓM 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ NHÓM 8-15 \r\n | \r\n \r\n 0x00 \r\n | \r\n \r\n NHÓM 8-15 \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n THÊM VÀO NHÓM 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐOẠN 0 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n ĐOẠN 0 \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n THÊM VÀO NHÓM 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐOẠN 1 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n ĐOẠN 1 \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n THÊM VÀO NHÓM 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐOẠN 2 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n ĐOẠN 2 \r\n | \r\n |
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n THÊM VÀO NHÓM 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐOẠN 3 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n ĐOẠN 3 \r\n | \r\n |
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n THÊM VÀO NHÓM 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐOẠN 4 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n ĐOẠN 4 \r\n | \r\n |
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n THÊM VÀO NHÓM 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐOẠN 5 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n ĐOẠN 5 \r\n | \r\n |
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n THÊM VÀO NHÓM 8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐOẠN 6 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n ĐOẠN 6 \r\n | \r\n |
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n THÊM VÀO NHÓM 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐOẠN 7 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n ĐOẠN 7 \r\n | \r\n |
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n THÊM VÀO NHÓM 10 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐOẠN 8 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n ĐOẠN 8 \r\n | \r\n |
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n THÊM VÀO NHÓM 11 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐOẠN 9 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n ĐOẠN 9 \r\n | \r\n |
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n THÊM VÀO NHÓM 12 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐOẠN 10 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n ĐOẠN 10 \r\n | \r\n |
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n THÊM VÀO NHÓM 13 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐOẠN 11 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n ĐOẠN 11 \r\n | \r\n |
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n THÊM VÀO NHÓM 14 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐOẠN 12 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n ĐOẠN 12 \r\n | \r\n |
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n THÊM VÀO NHÓM 15 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐOẠN 13 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n ĐOẠN 13 \r\n | \r\n |
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐOẠN 0 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐOẠN 14 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n ĐOẠN 14 \r\n | \r\n |
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐOẠN 1 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐOẠN 15 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n ĐOẠN 15 \r\n | \r\n |
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐOẠN 2 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC LỚN NHẤT \r\n | \r\n \r\n 254 \r\n | \r\n \r\n MỨC LỚN NHẤT \r\n | \r\n |
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐOẠN 3 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC NHỎ NHẤT \r\n | \r\n \r\n PHM \r\n | \r\n \r\n MỨC NHỎ NHẤT \r\n | \r\n |
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐOẠN 4 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC LỖI HỆ THỐNG \r\n | \r\n \r\n 254 \r\n | \r\n \r\n MỨC LỖI HỆ THỐNG \r\n | \r\n |
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐOẠN 5 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐÓNG NGUỒN \r\n | \r\n \r\n 254 \r\n | \r\n \r\n ĐÓNG NGUỒN \r\n | \r\n |
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐOẠN 6 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ THỜI GIAN/TỐC ĐỘ ĐIỀU\r\n CHỈNH ĐỘ SÁNG \r\n | \r\n \r\n 0x07 \r\n | \r\n \r\n THỜI GIAN ĐIỀU CHỈNH/TỐC ĐỘ ĐIỀU\r\n CHỈNH ĐỘ \r\n | \r\n |
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐOẠN 7 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC THỰC TẾ \r\n | \r\n \r\n 254 \r\n | \r\n \r\n MỨC THỰC TẾ \r\n | \r\n |
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐOẠN 8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 26 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐOẠN 9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 27 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐOẠN 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 28 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐOẠN 11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐOẠN 12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐOẠN 13 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 31 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐOẠN 14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 32 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐOẠN 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 33 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ MỨC LỚN NHẤT \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 34 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ MỨC NHỎ NHẤT \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ MỨC LỖI HỆ THỐNG \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 36 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ MỨC ĐÓNG NGUỒN \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 37 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ THỜI GIAN ĐIỀU CHỈNH\r\n ĐỘ SÁNG \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 38 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ TỐC ĐỘ ĐIỀU CHỈNH ĐỘ\r\n SÁNG \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 39 \r\n | \r\n \r\n TẮT \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
G.2.1.2. Trình tự thử nghiệm\r\n'ĐẶT LẠI: thời gian tạm ngừng/lệnh ở giữa'
\r\n\r\nLệnh ĐẶT LẠI cần được tiến hành chỉ\r\nkhi nó được nhận hai lần trong khoảng thời gian 100 ms. Không được gửi lệnh ấn\r\nđịnh địa chỉ cho cùng một balát giữa hai lệnh ĐẶT LẠI, nếu có thì phải bỏ qua\r\ncả hai lệnh ĐẶT LẠI và lệnh còn lại. Ba lệnh này phải được gửi trong khoảng\r\nthời gian 100 ms.
\r\n\r\nG.2.1.3. Trình tự thử nghiệm\r\n'thời gian tạm ngừng - 100 ms'
\r\n\r\nTrong trình tự thử nghiệm này, cần\r\ncố gắng đặt tất cả các tham số lập trình được của DUT là (PHM +1) sử dụng lệnh\r\ncấu hình với thời gian tạm ngừng là 150 ms. Không được có thay đổi tham số do\r\nthời gian tạm ngừng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bảng các tham số: xem\r\ntrang sau!
\r\n\r\nTham số dùng cho thử nghiệm 'thời\r\ngian tạm dừng 100 ms'
\r\n\r\n\r\n i \r\n | \r\n \r\n <lệnh\r\n (i)> \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n k \r\n | \r\n \r\n <hỏi\r\n (k)> \r\n | \r\n \r\n <giá\r\n trị (k)> \r\n | \r\n \r\n <đoạn\r\n lỗi (k)> \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n THÊM VÀO NHÓM 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ NHÓM 0-7 \r\n | \r\n \r\n 0x00 \r\n | \r\n \r\n NHÓM 0-7 \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n THÊM VÀO NHÓM 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ NHÓM 8-15 \r\n | \r\n \r\n 0x00 \r\n | \r\n \r\n NHÓM 8-15 \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n THÊM VÀO NHÓM 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐOẠN 0 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n ĐOẠN 0 \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n THÊM VÀO NHÓM 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐOẠN 1 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n ĐOẠN 1 \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n THÊM VÀO NHÓM 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐOẠN 2 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n ĐOẠN 2 \r\n | \r\n |
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n THÊM VÀO NHÓM 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐOẠN 3 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n ĐOẠN 3 \r\n | \r\n |
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n THÊM VÀO NHÓM 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐOẠN 4 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n ĐOẠN 4 \r\n | \r\n |
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n THÊM VÀO NHÓM 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐOẠN 5 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n ĐOẠN 5 \r\n | \r\n |
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n THÊM VÀO NHÓM 8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐOẠN 6 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n ĐOẠN 6 \r\n | \r\n |
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n THÊM VÀO NHÓM 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐOẠN 7 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n ĐOẠN 7 \r\n | \r\n |
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n THÊM VÀO NHÓM 10 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐOẠN 8 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n ĐOẠN 8 \r\n | \r\n |
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n THÊM VÀO NHÓM 11 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐOẠN 9 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n ĐOẠN 9 \r\n | \r\n |
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n THÊM VÀO NHÓM 12 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐOẠN 10 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n ĐOẠN 10 \r\n | \r\n |
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n THÊM VÀO NHÓM 13 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐOẠN 11 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n ĐOẠN 11 \r\n | \r\n |
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n THÊM VÀO NHÓM 14 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐOẠN 12 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n ĐOẠN 12 \r\n | \r\n |
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n THÊM VÀO NHÓM 15 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐOẠN 13 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n ĐOẠN 13 \r\n | \r\n |
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐOẠN 0 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐOẠN 14 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n ĐOẠN 14 \r\n | \r\n |
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐOẠN 1 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐOẠN 15 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n ĐOẠN 15 \r\n | \r\n |
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐOẠN 2 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC LỚN NHẤT \r\n | \r\n \r\n 254 \r\n | \r\n \r\n MỨC LỚN NHẤT \r\n | \r\n |
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐOẠN 3 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC NHỎ NHẤT \r\n | \r\n \r\n PHM \r\n | \r\n \r\n MỨC NHỎ NHẤT \r\n | \r\n |
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐOẠN 4 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC LỖI HỆ THỐNG \r\n | \r\n \r\n 254 \r\n | \r\n \r\n MỨC LỖI HỆ THỐNG \r\n | \r\n |
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐOẠN 5 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐÓNG NGUỒN \r\n | \r\n \r\n 254 \r\n | \r\n \r\n ĐÓNG NGUỒN \r\n | \r\n |
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐOẠN 6 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ THỜI GIAN/TỐC ĐỘ ĐIỀU\r\n CHỈNH ĐỘ SÁNG \r\n | \r\n \r\n 0x07 \r\n | \r\n \r\n THỜI GIAN / TỐC ĐỘ ĐIỀU CHỈNH ĐỘ\r\n SÁNG \r\n | \r\n |
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐOẠN 7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐOẠN 8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 26 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐOẠN 9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 27 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐOẠN 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 28 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐOẠN 11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐOẠN 12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐOẠN 13 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 31 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐOẠN 14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 32 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐOẠN 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 33 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ MỨC LỚN NHẤT \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 34 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ MỨC NHỎ NHẤT \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ MỨC LỖI HỆ THỐNG \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 36 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ MỨC ĐÓNG NGUỒN \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 37 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ THỜI GIAN ĐIỀU CHỈNH\r\n ĐỘ SÁNG \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 38 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ TỐC ĐỘ ĐIỀU CHỈNH ĐỘ\r\n SÁNG \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
G.2.1.4. Trình tự thử nghiệm\r\n'lệnh ở giữa'
\r\n\r\nTrong trình tự thử nghiệm này, cố\r\ngắng thay đổi tham số người sử dụng lập trình được của DUT bằng cách sử dụng\r\ncác lệnh cấu hình. Trong khoảng giữa hai lệnh cấu hình, gửi lệnh GIẢM THEO NẤC.\r\nBa lệnh này được gửi trong thời gian 100 ms. Các tham số không được có thay đổi\r\ndo đưa lệnh giảm theo nấc vào. Mức sáng thực tế ở cuối thử nghiệm phải là 254\r\nvì lệnh ở giữa cũng được DUT bỏ qua. Nếu lệnh ở giữa được ấn định địa chỉ cho\r\nDUT khác thì phải thực hiện lệnh cấu hình.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bảng các tham số: xem\r\ntrang sau!
\r\n\r\n\r\n i \r\n | \r\n \r\n <lệnh\r\n (i)> \r\n | \r\n \r\n <mức\r\n (i)> \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n K \r\n | \r\n \r\n <hỏi\r\n (k)> \r\n | \r\n \r\n <giá\r\n trị (k)> \r\n | \r\n \r\n <đoạn\r\n lỗi (k)> \r\n | \r\n |
\r\n a\r\n = 1 \r\n | \r\n \r\n a\r\n ¹ 1 \r\n | \r\n |||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐOẠN 0 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ NHÓM 0-7 \r\n | \r\n \r\n 0x00 \r\n | \r\n \r\n 0xFF \r\n | \r\n \r\n NHÓM 0-7 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐOẠN 1 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ NHÓM 8-15 \r\n | \r\n \r\n 0x00 \r\n | \r\n \r\n 0xFF \r\n | \r\n \r\n NHÓM 8-15 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐOẠN 2 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐOẠN 0 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n ĐOẠN 0 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐOẠN 3 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐOẠN 1 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n ĐOẠN 1 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐOẠN 4 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐOẠN 2 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n ĐOẠN 2 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐOẠN 5 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐOẠN 3 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n ĐOẠN 3 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐOẠN 6 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐOẠN 4 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n ĐOẠN 4 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐOẠN 7 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐOẠN 5 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n ĐOẠN 5 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐOẠN 8 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐOẠN 6 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n ĐOẠN 6 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐOẠN 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐOẠN 7 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n ĐOẠN 7 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐOẠN 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐOẠN 8 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n ĐOẠN 8 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐOẠN 11 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐOẠN 9 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n ĐOẠN 9 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐOẠN 12 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐOẠN 10 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n ĐOẠN 10 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐOẠN 13 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐOẠN 11 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n ĐOẠN 11 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐOẠN 14 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐOẠN 12 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n ĐOẠN 12 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐOẠN 15 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐOẠN 13 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n ĐOẠN 13 \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ MỨC LỚN NHẤT \r\n | \r\n \r\n PHM\r\n +1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐOẠN 14 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n ĐOẠN 14 \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ MỨC NHỎ NHẤT \r\n | \r\n \r\n PHM\r\n +1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐOẠN 15 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n ĐOẠN 15 \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ MỨC LỖI HỆ THỐNG \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC LỚN NHẤT \r\n | \r\n \r\n 254 \r\n | \r\n \r\n PHM+1 \r\n | \r\n \r\n MỨC LỚN NHẤT \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ MỨC ĐÓNG NGUỒN \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC NHỎ NHẤT \r\n | \r\n \r\n PHM \r\n | \r\n \r\n PHM+1 \r\n | \r\n \r\n MỨC NHỎ NHẤT \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ THỜI GIAN ĐIỀU CHỈNH\r\n ĐỘ SÁNG \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC LỖI HỆ THỐNG \r\n | \r\n \r\n 254 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n MỨC LỖI HỆ THỐNG \r\n | \r\n
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ TỐC ĐỘ ĐIỀU CHỈNH ĐỘ\r\n SÁNG \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐÓNG NGUỒN \r\n | \r\n \r\n 254 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n ĐÓNG NGUỒN \r\n | \r\n
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n THÊM VÀO NHÓM 0 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ THỜI GIAN/TỐC ĐỘ ĐIỀU\r\n CHỈNH ĐỘ SÁNG \r\n | \r\n \r\n 0x07 \r\n | \r\n \r\n 0xAA \r\n | \r\n \r\n THỜI GIAN / TỐC ĐỘ ĐIỀU CHỈNH ĐỘ\r\n SÁNG \r\n | \r\n
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n THÊM VÀO NHÓM 1 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC THỰC TẾ \r\n | \r\n \r\n 254 \r\n | \r\n \r\n PHM+1 \r\n | \r\n \r\n MỨC THỰC TẾ \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n THÊM VÀO NHÓM 2 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 26 \r\n | \r\n \r\n THÊM VÀO NHÓM 3 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 27 \r\n | \r\n \r\n THÊM VÀO NHÓM 4 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n \r\n <địa chỉ (a)> \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 28 \r\n | \r\n \r\n THÊM VÀO NHÓM 5 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n QUẢNG BÁ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n THÊM VÀO NHÓM 6 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Địa chỉ rút gọn 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n THÊM VÀO NHÓM 7 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n NHÓM 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 31 \r\n | \r\n \r\n THÊM VÀO NHÓM 8 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 32 \r\n | \r\n \r\n THÊM VÀO NHÓM 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 33 \r\n | \r\n \r\n THÊM VÀO NHÓM 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 34 \r\n | \r\n \r\n THÊM VÀO NHÓM 11 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n THÊM VÀO NHÓM 12 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 36 \r\n | \r\n \r\n THÊM VÀO NHÓM 13 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 37 \r\n | \r\n \r\n THÊM VÀO NHÓM 14 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 38 \r\n | \r\n \r\n THÊM VÀO NHÓM 15 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
G.2.1.5. Trình tự thử nghiệm\r\n'HỎI VỀ SỐ PHIÊN BẢN'
\r\n\r\nĐọc số phiên bản của DUT.
\r\n\r\nG.2.1.6. Trình tự thử nghiệm\r\n'LƯU MỨC THỰC TẾ Trong DTR'
\r\n\r\nLệnh này được thử nghiệm ở ba trạng\r\nthái khác nhau của DUT: MỨC LỚN NHẤT, MỨC NHỎ NHẤT và TẮT.
\r\n\r\nG.2.1.7. Trình tự thử nghiệm 'bộ\r\nnhớ lưu giữ'
\r\n\r\nTrong trình tự thử nghiệm này, bộ\r\nnhớ lưu giữ của DUT được thử nghiệm. Tất cả các tham số lập trình được bị thay\r\nđổi (kể cả địa chỉ rút gọn). Nguồn lưới được ngắt trong 5 s trước khi các tham\r\nsố được kiểm tra. Lệnh ĐẶT LẠI không được xóa địa chỉ rút gọn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bảng các tham số: xem\r\ntrang sau!
\r\n\r\nCác tham số đối với thử nghiệm 'bộ\r\nnhớ lưu giữ'
\r\n\r\n\r\n i \r\n | \r\n \r\n <lệnh\r\n (i)> \r\n | \r\n \r\n <mức\r\n (i)> \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n K \r\n | \r\n \r\n <hỏi\r\n (k)> \r\n | \r\n \r\n <giá\r\n trị (k)> \r\n | \r\n \r\n <đoạn\r\n lỗi (k)> \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n THÊM VÀO NHÓM 0 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ NHÓM 0-7 \r\n | \r\n \r\n 0xFF \r\n | \r\n \r\n NHÓM 0-7 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n THÊM VÀO NHÓM 1 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ NHÓM 8-15 \r\n | \r\n \r\n 0xFF \r\n | \r\n \r\n NHÓM 8-15 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n THÊM VÀO NHÓM 2 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐOẠN 0 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n ĐOẠN 0 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n THÊM VÀO NHÓM 3 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐOẠN 1 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n ĐOẠN 1 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n THÊM VÀO NHÓM 4 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐOẠN 2 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n ĐOẠN 2 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n THÊM VÀO NHÓM 5 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐOẠN 3 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n ĐOẠN 3 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n THÊM VÀO NHÓM 6 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐOẠN 4 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n ĐOẠN 4 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n THÊM VÀO NHÓM 7 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐOẠN 5 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n ĐOẠN 5 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n THÊM VÀO NHÓM 8 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐOẠN 6 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n ĐOẠN 6 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n THÊM VÀO NHÓM 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐOẠN 7 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n ĐOẠN 7 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n THÊM VÀO NHÓM 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐOẠN 8 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n ĐOẠN 8 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n THÊM VÀO NHÓM 11 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐOẠN 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n ĐOẠN 9 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n THÊM VÀO NHÓM 12 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐOẠN 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n ĐOẠN 10 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n THÊM VÀO NHÓM 13 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐOẠN 11 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n ĐOẠN 11 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n THÊM VÀO NHÓM 14 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐOẠN 12 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n ĐOẠN 12 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n THÊM VÀO NHÓM 15 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐOẠN 13 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n ĐOẠN 13 \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐOẠN 0 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐOẠN 14 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n ĐOẠN 14 \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐOẠN 1 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐOẠN 15 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n ĐOẠN 15 \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐOẠN 2 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC LỚN NHẤT \r\n | \r\n \r\n PHM+1 \r\n | \r\n \r\n MỨC LỚN NHẤT \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐOẠN 3 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC NHỎ NHẤT \r\n | \r\n \r\n PHM+1 \r\n | \r\n \r\n MỨC NHỎ NHẤT \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐOẠN 4 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC LỖI HỆ THỐNG \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n MỨC LỖI HỆ THỐNG \r\n | \r\n
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐOẠN 5 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ MỨC ĐÓNG NGUỒN \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n ĐÓNG NGUỒN \r\n | \r\n
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐOẠN 6 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n HỎI VỀ THỜI GIAN/TỐC ĐỘ ĐIỀU\r\n CHỈNH ĐỘ SÁNG \r\n | \r\n \r\n 0xAA \r\n | \r\n \r\n THỜI GIAN / TỐC ĐỘ ĐIỀU CHỈNH ĐỘ\r\n SÁNG \r\n | \r\n
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐOẠN 7 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐOẠN 8 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 26 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐOẠN 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 27 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐOẠN 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 28 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐOẠN 11 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐOẠN 12 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐOẠN 13 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 31 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐOẠN 14 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 32 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐOẠN 15 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 33 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ MỨC LỚN NHẤT \r\n | \r\n \r\n PHM\r\n +1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 34 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ MỨC NHỎ NHẤT \r\n | \r\n \r\n PHM\r\n +1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ MỨC LỖI HỆ THỐNG \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 36 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ MỨC ĐÓNG NGUỒN \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 37 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ THỜI GIAN ĐIỀU CHỈNH\r\n ĐỘ SÁNG \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 38 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ TỐC ĐỘ ĐIỀU CHỈNH ĐỘ\r\n SÁNG \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 39 \r\n | \r\n \r\n LƯU DTR LÀ ĐỊA CHỈ RÚT GỌN \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
G.2.2. Trình tự thử nghiệm 'chế\r\nđộ đặt tham số công suất phóng điện'
\r\n\r\nTrong trình tự thử nghiệm dưới đây,\r\ncác giá trị được nạp vào DTR. Sau đó, nội dung của DTR được lưu vào các tham số\r\nbên trong tương ứng của DUT bằng lệnh cấu hình và có hiệu lực nhờ các lệnh câu\r\nhỏi.
\r\n\r\nG.2.2.1. Trình tự thử nghiệm\r\n'LƯU DTR LÀ MỨC LỚN NHẤT'
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện bằng ba\r\ngiá trị thử nghiệm:
\r\n\r\nBước thử nghiệm 0: mức thử nghiệm\r\n> MỨC LỚN NHẤT
\r\n\r\nBước thử nghiệm 1: mức thử nghiệm\r\n< MỨC NHỎ NHẤT
\r\n\r\nBước thử nghiệm 2: MỨC NHỎ NHẤT\r\n< mức thử nghiệm < MỨC LỚN NHẤT
\r\n\r\n\r\n Bước\r\n thử nghiệm i \r\n | \r\n \r\n <giá\r\n trị (i)> \r\n | \r\n \r\n <max\r\n (i)> \r\n | \r\n \r\n <mức\r\n (i)> \r\n | \r\n
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n 254 \r\n | \r\n \r\n 254 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n PHM\r\n + 1 \r\n | \r\n \r\n PHM\r\n + 1 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 253 \r\n | \r\n \r\n 253 \r\n | \r\n \r\n PHM\r\n + 1 \r\n | \r\n
G.2.2.2. Trình tự thử nghiệm\r\n'LƯU DTR LÀ MỨC NHỎ NHẤT'
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện với ba\r\ngiá trị thử nghiệm:
\r\n\r\nBước thử nghiệm 0: MỨC NHỎ NHẤT VẬT\r\nLÝ < mức thử nghiệm < MỨC LỚN NHẤT
\r\n\r\nBước thử nghiệm 1: mức thử nghiệm >\r\nMỨC LỚN NHẤT
\r\n\r\nBước thử nghiệm 2: mức thử nghiệm\r\n< MỨC NHỎ NHẤT VẬT LÝ
\r\n\r\n\r\n Bước\r\n thử nghiệm i \r\n | \r\n \r\n <giá\r\n trị (i)> \r\n | \r\n \r\n <min\r\n (i)> \r\n | \r\n \r\n <mức\r\n (i)> \r\n | \r\n
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n PHM\r\n + 1 \r\n | \r\n \r\n PHM\r\n + 1 \r\n | \r\n \r\n PHM\r\n + 1 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 254 \r\n | \r\n \r\n 253 \r\n | \r\n \r\n 253 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n PHM \r\n | \r\n \r\n 253 \r\n | \r\n
G.2.2.3. Trình tự thử nghiệm\r\n'LƯU DTR LÀ MỨC LỖI HỆ THỐNG'
\r\n\r\nTrong trình tự này, việc lập trình\r\nMỨC LỖI HỆ THỐNG được thử nghiệm. Cũng kiểm tra hoạt động đúng của DUT trong\r\nthời gian bị lỗi hệ thống.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện với năm\r\ngiá trị thử nghiệm.
\r\n\r\nBước thử nghiệm 0: MỨC NHỎ NHẤT\r\n< mức thử nghiệm < MỨC LỚN NHẤT
\r\n\r\nBước thử nghiệm 1: mức thử nghiệm =\r\nMASK
\r\n\r\nBước thử nghiệm 2: mức thử nghiệm\r\n> MỨC LỚN NHẤT
\r\n\r\nBước thử nghiệm 3: mức thử nghiệm =\r\nTẮT
\r\n\r\nBước thử nghiệm 4: mức thử nghiệm\r\n< MỨC NHỎ NHẤT VẬT LÝ
\r\n\r\n\r\n Bước\r\n thử nghiệm i \r\n | \r\n \r\n <giá\r\n trị (i)> \r\n | \r\n \r\n <hệ\r\n thống (i)> \r\n | \r\n \r\n <mức\r\n (i)> \r\n | \r\n
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 252 \r\n | \r\n \r\n 252 \r\n | \r\n \r\n 252 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n 252 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 254 \r\n | \r\n \r\n 254 \r\n | \r\n \r\n 253 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n PHM\r\n + 1 \r\n | \r\n
G.2.2.4. Trình tự thử nghiệm\r\n'LƯU DTR LÀ MỨC ĐÓNG NGUỒN'
\r\n\r\nTrong trình tự này, chương trình\r\nMỨC ĐÓNG NGUỒN được thử nghiệm. Cũng kiểm tra hoạt động đúng của DUT trong\r\ntrường hợp đóng nguồn.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện với ba\r\ngiá trị thử nghiệm:
\r\n\r\nBước thử nghiệm 0: MỨC NHỎ NHẤT\r\n< mức thử nghiệm < MỨC LỚN NHẤT
\r\n\r\nBước thử nghiệm 1: mức thử nghiệm\r\n> MỨC LỚN NHẤT
\r\n\r\nBước thử nghiệm 2: mức thử nghiệm\r\n< MỨC NHỎ NHẤT VẬT LÝ
\r\n\r\n\r\n Bước\r\n thử nghiệm i \r\n | \r\n \r\n <giá\r\n trị (i)> \r\n | \r\n \r\n <nguồn\r\n (i)> \r\n | \r\n \r\n <mức\r\n (i)> \r\n | \r\n
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 252 \r\n | \r\n \r\n 252 \r\n | \r\n \r\n 252 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n 254 \r\n | \r\n \r\n 253 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n PHM\r\n +1 \r\n | \r\n
G.2.2.5. Trình tự thử nghiệm\r\n'LƯU DTR LÀ THỜI GIAN ĐIỀU CHỈNH ĐỘ SÁNG'
\r\n\r\nThời gian điều chỉnh độ sáng phải\r\nnằm trong phạm vi từ 0 đến 15.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện với bốn\r\ngiá trị thử nghiệm.
\r\n\r\nBước thử nghiệm 0: giá trị thử\r\nnghiệm = 15
\r\n\r\nBước thử nghiệm 1: giá trị thử\r\nnghiệm = 0
\r\n\r\nBước thử nghiệm 2: 0 < giá trị\r\nthử nghiệm < 15
\r\n\r\nBước thử nghiệm 3: giá trị thử\r\nnghiệm > 15
\r\n\r\n\r\n Bước\r\n thử nghiệm i \r\n | \r\n \r\n <giá\r\n trị (i)> \r\n | \r\n \r\n <thời\r\n gian/tốc độ (i)> \r\n | \r\n
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 0xF7 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0x07 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0x57 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 128 \r\n | \r\n \r\n 0xF7 \r\n | \r\n
G.2.2.6. Trình tự thử nghiệm\r\n'LƯU DTR LÀ TỐC ĐỘ ĐIỀU CHỈNH ĐỘ SÁNG'
\r\n\r\nTốc độ điều chỉnh độ sáng phải nằm\r\ntrong phạm vi từ 1 đến 15.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện với năm\r\ngiá trị thử nghiệm:
\r\n\r\nBước thử nghiệm 0: giá trị thử\r\nnghiệm = 15
\r\n\r\nBước thử nghiệm 1: giá trị thử nghiệm\r\n= 0
\r\n\r\nBước thử nghiệm 2: 1 < giá trị\r\nthử nghiệm < 15
\r\n\r\nBước thử nghiệm 3: giá trị thử\r\nnghiệm > 15
\r\n\r\nBước thử nghiệm 4: giá trị thử\r\nnghiệm = 1
\r\n\r\n\r\n Bước\r\n thử nghiệm i \r\n | \r\n \r\n <giá\r\n trị (i)> \r\n | \r\n \r\n <thời\r\n gian/tốc độ (i)> \r\n | \r\n
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 0x0F \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0x01 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0x05 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 128 \r\n | \r\n \r\n 0x0F \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0x01 \r\n | \r\n
G.2.2.7. Trình tự thử nghiệm\r\n'lưu DTR là đoạn / 'thuộc về đoạn'
\r\n\r\nTrong trình tự thử nghiệm này, các\r\ngiá trị khác nhau được lưu trong thanh ghi đoạn của DUT. Kiểm tra nội dung của\r\nthanh ghi đoạn và sử dụng lệnh THUỘC VỀ ĐOẠN để thử nghiệm đoạn.
\r\n\r\n\r\n Bước\r\n thử nghiệm k \r\n | \r\n \r\n <giá\r\n trị (k)> \r\n | \r\n \r\n <đoạn\r\n (k)> \r\n | \r\n \r\n <mức\r\n (k)> \r\n | \r\n
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n PHM\r\n + 1 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 252 \r\n | \r\n \r\n 252 \r\n | \r\n \r\n 252 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 254 \r\n | \r\n \r\n 254 \r\n | \r\n \r\n 253 \r\n | \r\n
G.2.3. Trình tự thử nghiệm 'Chế\r\nđộ đặt tham số hệ thống'
\r\n\r\nG.2.3.1. Trình tự thử nghiệm\r\n'XÓA KHỎI ĐOẠN'
\r\n\r\nGiá trị 127 được lưu trong mỗi\r\nthanh ghi đoạn của DUT. Sau đó gửi lệnh 'xóa khỏi đoạn'. Hoạt động đúng của\r\nlệnh hỏi về trạng thái khởi động và hỏi về trạng thái cũng được thử nghiệm.
\r\n\r\nG.2.3.2. Trình tự thử nghiệm\r\n'THÊM VÀO NHÓM' / 'XÓA KHỎI NHÓM'
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện cho mỗi\r\nnhóm. Balát được thêm vào nhóm. Sau đó, thử nghiệm hoạt động đúng của lệnh 'HỎI\r\nVỀ TRẠNG THÁI ĐẶT LẠI' và 'HỎI VỀ TRẠNG THÁI'. Sau đó, balát được xóa khỏi nhóm\r\nsử dụng địa chỉ nhóm.
\r\n\r\n\r\n Bước\r\n thử nghiệm i \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n
\r\n <nhóm (i)> \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n | \r\n \r\n 128 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n | \r\n \r\n 128 \r\n | \r\n
G.2.3.3. Trình tự thử nghiệm\r\n'LƯU DTR LÀ ĐỊA CHỈ RÚT GỌN'
\r\n\r\nTrong trình tự thử nghiệm này, các\r\nđịa chỉ rút gọn khác nhau được lập trình sử dụng địa chỉ rút gọn lập trình ở\r\nbước trước đó. Lệnh HỎI VỀ THIẾU ĐỊA CHỈ RÚT GỌN và bit địa chỉ rút gọn của câu\r\ntrả lời của lệnh HỎI VỀ TRẠNG THÁI cũng được thử nghiệm. Hai lệnh 'lưu DTR là\r\nđịa chỉ rút gọn' và lệnh ở giữa cũng được gửi trong khoảng giữa thời gian 100\r\nms.
\r\n\r\n\r\n Bước\r\n thử nghiệm i \r\n | \r\n \r\n <giá\r\n trị (i)> \r\n | \r\n \r\n <địa\r\n chỉ 1 (i)> \r\n | \r\n \r\n <địa\r\n chỉ 2 (i)> \r\n | \r\n \r\n <thử\r\n nghiệm 1 (i)> \r\n | \r\n \r\n <thử\r\n nghiệm 2 (i)> \r\n | \r\n
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Quảng\r\n bá \r\n | \r\n \r\n địa\r\n chỉ rút gọn 1 \r\n | \r\n \r\n Không\r\n \r\n | \r\n \r\n x0xxxxxxb \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 127 \r\n | \r\n \r\n địa\r\n chỉ rút gọn 1 \r\n | \r\n \r\n địa\r\n chỉ rút gọn 63 \r\n | \r\n \r\n Không\r\n \r\n | \r\n \r\n x0xxxxxxb \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n địa\r\n chỉ rút gọn 63 \r\n | \r\n \r\n địa\r\n chỉ rút gọn 15 \r\n | \r\n \r\n Không\r\n \r\n | \r\n \r\n x0xxxxxxb \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 129 \r\n | \r\n \r\n địa\r\n chỉ rút gọn 15 \r\n | \r\n \r\n địa\r\n chỉ rút gọn 15 \r\n | \r\n \r\n Không\r\n \r\n | \r\n \r\n x0xxxxxxb \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n địa\r\n chỉ rút gọn 15 \r\n | \r\n \r\n địa\r\n chỉ rút gọn 15 \r\n | \r\n \r\n Không\r\n \r\n | \r\n \r\n x0xxxxxxb \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n địa\r\n chỉ rút gọn 15 \r\n | \r\n \r\n địa\r\n chỉ rút gọn 0 \r\n | \r\n \r\n Không\r\n \r\n | \r\n \r\n x0xxxxxxb \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n địa\r\n chỉ rút gọn 0 \r\n | \r\n \r\n quảng\r\n bá \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n x1xxxxxxb \r\n | \r\n
G.3. Trình tự thử nghiệm 'lệnh\r\nđiều khiển công suất phóng điện'
\r\n\r\nG.3.1. Trình tự thử nghiệm 'hẹn\r\ngiờ'
\r\n\r\nKiểm tra tính chính xác của THỜI\r\nGIAN ĐIỀU CHỈNH ĐỘ SÁNG và TỐC ĐỘ ĐIỀU CHỈNH ĐỘ SÁNG lập trình được bằng các\r\nquy trình thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nG.3.1.1. Trình tự thử nghiệm\r\n'THỜI GIAN ĐIỀU CHỈNH ĐỘ SÁNG'
\r\n\r\nThử nghiệm này được thực hiện đối\r\nvới THỜI GIAN ĐIỀU CHỈNH ĐỘ SÁNG từ 1 đến 15. Thời gian điều chỉnh độ sáng 0\r\n(thời gian đáp ứng) được đo theo G.1.5. Sử dụng lệnh 'ĐIỀU KHIỂN CÔNG SUẤT\r\nPHÓNG ĐIỆN TRỰC TIẾP' để điều chỉnh độ sáng về MỨC NHỎ NHẤT, đến MỨC LỚN NHẤT\r\nvà đến mức trung bình của dải điều chỉnh độ sáng và lại trở về MỨC LỚN NHẤT.\r\nPhải đo thời gian tại mỗi lần điều chỉnh độ sáng. Bit 4 trong câu trả lời cho\r\nlệnh 'HỎI VỀ TRẠNG THÁI' thể hiện việc kết thúc điều chỉnh độ sáng.
\r\n\r\n\r\n i \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n
\r\n Tmin\r\n (i) [s] \r\n | \r\n \r\n 0,64 \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n \r\n 1,27 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 2,55 \r\n | \r\n \r\n 3,6 \r\n | \r\n \r\n 5,09 \r\n | \r\n \r\n 7,20 \r\n | \r\n \r\n 10,18 \r\n | \r\n \r\n 14,40 \r\n | \r\n \r\n 20,36 \r\n | \r\n \r\n 28,80 \r\n | \r\n \r\n 40,73 \r\n | \r\n \r\n 57,60 \r\n | \r\n \r\n 81,46 \r\n | \r\n
\r\n Tmax\r\n (i) [s] \r\n | \r\n \r\n 0,78 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 1,56 \r\n | \r\n \r\n 2,20 \r\n | \r\n \r\n 3,11 \r\n | \r\n \r\n 4,40 \r\n | \r\n \r\n 6,22 \r\n | \r\n \r\n 8,80 \r\n | \r\n \r\n 12,45 \r\n | \r\n \r\n 17,60 \r\n | \r\n \r\n 24,89 \r\n | \r\n \r\n 35,20 \r\n | \r\n \r\n 49,78 \r\n | \r\n \r\n 70,40 \r\n | \r\n \r\n 99,56 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Bước\r\n thử nghiệm k \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n <giá\r\n trị (k)> \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 254 \r\n | \r\n \r\n Trung\r\n bình \r\n | \r\n \r\n 254 \r\n | \r\n
G.3.1.2. Trình tự thử nghiệm 'TỐC\r\nĐỘ ĐIỀU CHỈNH ĐỘ SÁNG'
\r\n\r\nThử nghiệm này được thực hiện với\r\nTỐC ĐỘ ĐIỀU CHỈNH ĐỘ SÁNG từ 1 đến 15. Lệnh 'GIẢM' được lặp lại với một số lần\r\nnhất định n(i). Số bước mà DUT được điều chỉnh được đo bằng lệnh HỎI VỀ MỨC\r\nTHỰC TẾ. Thử nghiệm được lặp lại với lệnh 'TĂNG'.
\r\n\r\n\r\n i \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n
\r\n n\r\n (i) \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 127 \r\n | \r\n \r\n 181 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n
\r\n Smin\r\n (i) \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n | \r\n \r\n 68 \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n | \r\n \r\n 68 \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n | \r\n \r\n 67 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n | \r\n \r\n 62 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 61 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 58 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n | \r\n
\r\n Smax\r\n (i) \r\n | \r\n \r\n 78 \r\n | \r\n \r\n 83 \r\n | \r\n \r\n 78 \r\n | \r\n \r\n 83 \r\n | \r\n \r\n 79 \r\n | \r\n \r\n 84 \r\n | \r\n \r\n 79 \r\n | \r\n \r\n 81 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 82 \r\n | \r\n \r\n 81 \r\n | \r\n \r\n 83 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n 88 \r\n | \r\n \r\n 91 \r\n | \r\n
G.3.2. Trình tự thử nghiệm\r\n'đường cong điều khiển độ sáng'
\r\n\r\nMục đích của các thử nghiệm này là\r\nđể kiểm tra đường cong lôgarit điều khiển độ sáng.
\r\n\r\nĐể đo đường cong điều khiển độ sáng\r\ncủa DUT, phải đo sự thay đổi của quang thông đầu ra của bóng đèn nối với DUT.\r\nPhép đo được tiến hành bằng quang kế có đầu ra analog nối với máy hiện sóng kỹ\r\nthuật số. DUT làm việc ở MỨC LỚN NHẤT trong ít nhất 10 min trước khi bắt đầu\r\nđo. Chỉ số đọc của quang kế ở MỨC LỚN NHẤT được xác định là 100 %.
\r\n\r\nG.3.2.1. Trình tự thử nghiệm\r\n'đường cong lôgarit điều khiển độ sáng'
\r\n\r\nTrong thử nghiệm này, quang thông\r\nđầu ra được đo ở các mức công suất phóng điện xác định. Giá trị đo được nằm\r\ntrong phạm vi dung sai cho trước.
\r\n\r\n\r\n Bước\r\n thử nghiệm i \r\n | \r\n \r\n mức\r\n [i] \r\n | \r\n \r\n min\r\n [i] \r\n | \r\n \r\n danh\r\n nghĩa [i] \r\n | \r\n \r\n max\r\n [i] \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 229 \r\n | \r\n \r\n 40\r\n % \r\n | \r\n \r\n 50\r\n % \r\n | \r\n \r\n 71\r\n % \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 195 \r\n | \r\n \r\n 15\r\n % \r\n | \r\n \r\n 20\r\n % \r\n | \r\n \r\n 30\r\n % \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 170 \r\n | \r\n \r\n 7,0\r\n % \r\n | \r\n \r\n 10\r\n % \r\n | \r\n \r\n 15\r\n % \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 126 \r\n | \r\n \r\n 2,0\r\n % \r\n | \r\n \r\n 3,0\r\n % \r\n | \r\n \r\n 4,5\r\n % \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n 0,5\r\n % \r\n | \r\n \r\n 1,0\r\n % \r\n | \r\n \r\n 2,0\r\n % \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,25\r\n % \r\n | \r\n \r\n 0,5\r\n % \r\n | \r\n \r\n 1,0\r\n % \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n >\r\n 0 % \r\n | \r\n \r\n 0,1\r\n % \r\n | \r\n \r\n 0,2\r\n % \r\n | \r\n
G.3.2.2. Trình tự thử nghiệm\r\n'đường cong điều khiển độ sáng: ĐIỀU KHIỂN CÔNG SUẤT PHÓNG ĐIỆN TRỰC TIẾP'
\r\n\r\nDUT được lập trình với THỜI GIAN\r\nĐIỀU CHỈNH ĐỘ SÁNG bằng 2,82 s. DUT được điều chỉnh độ sáng về MỨC NHỎ NHẤT và\r\nsau đó điều chỉnh độ sáng lên MỨC LỚN NHẤT bằng cách gửi các lệnh 'ĐIỀU KHIỂN\r\nCÔNG SUẤT PHÓNG ĐIỆN TRỰC TIẾP'. Đường cong điều khiển độ sáng phải là liên\r\ntục.
\r\n\r\nG.3.2.3. Trình tự thử nghiệm 'đường\r\ncong điều khiển độ sáng: TĂNG/GIẢM'
\r\n\r\nGửi lệnh GIẢM (TĂNG) 61 lần với\r\nthời gian 100 ms giữa các lệnh điều chỉnh độ sáng của DUT xuống MỨC NHỎ NHẤT\r\n(MỨC LỚN NHẤT). Đường cong điều khiển độ sáng phải liên tục.
\r\n\r\nG.3.2.4. Trình tự thử nghiệm\r\n'đường cong điều khiển độ sáng: TĂNG THEO NẤC/ GIẢM THEO NẤC'
\r\n\r\nDUT được điều chỉnh độ sáng từ MỨC\r\nLỚN NHẤT xuống MỨC NHỎ NHẤT bằng cách lặp lại lệnh GIẢM THEO NẤC. Sau đó, điều\r\nchỉnh độ sáng trở lại MỨC LỚN NHẤT sử dụng lệnh TĂNG THEO NẤC. Đường cong điều\r\nkhiển độ sáng phải liên tục.
\r\n\r\nG.3.3. Trình tự thử nghiệm 'các lệnh\r\nvề công suất phóng điện'
\r\n\r\nCác trình tự thử nghiệm dưới đây\r\nkiểm tra các lệnh ảnh hưởng trực tiếp đến công suất phóng điện và chưa được thử\r\nnghiệm ở các trình tự thử nghiệm khác ở trước.
\r\n\r\nG.3.3.1. Trình tự thử nghiệm\r\n'TẮT'
\r\n\r\nLệnh 'TẮT' được gửi đến DUT. Sau\r\nđó, kiểm tra lệnh 'TRẠNG THÁI' và thử nghiệm câu trả lời của lệnh 'HỎI VỀ MỨC\r\nTHỰC TẾ' có giá trị đúng là 0.
\r\n\r\nG.3.3.2. Trình tự thử nghiệm\r\n'ĐIỀU KHIỂN CÔNG SUẤT PHÓNG ĐIỆN TRỰC TIẾP'
\r\n\r\nCác mức công suất phóng điện khác\r\nnhau được đặt bằng cách sử dụng lệnh 'ĐIỀU KHIỂN CÔNG SUẤT PHÓNG ĐIỆN TRỰC\r\nTIẾP'. Hàm đúng của lệnh này được thử nghiệm bằng lệnh 'HỎI VỀ MỨC THỰC TẾ'.
\r\n\r\n\r\n Bước\r\n thử nghiệm i \r\n | \r\n \r\n <giá\r\n trị (i)> \r\n | \r\n \r\n <mức\r\n (i)> \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n PHM\r\n + 1 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n trung\r\n bình \r\n | \r\n \r\n trung\r\n bình \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n trung\r\n bình \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 254 \r\n | \r\n \r\n 253 \r\n | \r\n
G.3.3.3. Trình tự thử nghiệm\r\n'TĂNG'
\r\n\r\nLệnh 'TĂNG' được thử nghiệm ở MỨC\r\nLỚN NHẤT và MỨC NHỎ NHẤT. Trình tự này cũng thử nghiệm để xem lệnh tăng bật hay\r\ntắt DUT. Các lệnh 'HỎI VỀ TRẠNG THÁI' và 'HỎI VỀ MỨC THỰC TẾ' được dùng để kiểm\r\ntra hoạt động đúng của lệnh TĂNG.
\r\n\r\nG.3.3.4. Trình tự thử nghiệm\r\n'GIẢM'
\r\n\r\nLệnh GIẢM được thử nghiệm ở MỨC LỚN\r\nNHẤT và MỨC NHỎ NHẤT. Trình tự này cũng thử nghiệm để xem lệnh GIẢM bật hay tắt\r\nDUT. Các lệnh 'HỎI VỀ TRẠNG THÁI' và 'HỎI VỀ MỨC THỰC TẾ' được dùng để kiểm tra\r\nhoạt động đúng của lệnh GIẢM.
\r\n\r\nG.3.3.5. Trình tự thử nghiệm\r\n'TĂNG THEO NẤC'
\r\n\r\nLệnh TĂNG THEO NẤC được thử nghiệm\r\nở MỨC LỚN NHẤT và MỨC NHỎ NHẤT. Trình tự này cũng thử nghiệm để xem lệnh TĂNG\r\nTHEO NẤC bật hay tắt DUT. Các lệnh 'HỎI VỀ TRẠNG THÁI' và 'HỎI VỀ MỨC THỰC TẾ'\r\nđược dùng để kiểm tra hoạt động đúng của lệnh TĂNG THEO NẤC.
\r\n\r\nG.3.3.6. Trình tự thử nghiệm\r\n'GIẢM THEO NẤC'
\r\n\r\nLệnh GIẢM THEO NẤC được thử nghiệm\r\nở MỨC LỚN NHẤT và MỨC NHỎ NHẤT. Trình tự này cũng thử nghiệm để xem lệnh GIẢM\r\nTHEO NẤC bậc hay tắt DUT. Các lệnh 'HỎI VỀ TRẠNG THÁI' và 'HỎI VỀ MỨC THỰC TẾ'\r\nđược dùng để kiểm tra hoạt động đúng của lệnh GIẢM THEO NẤC.
\r\n\r\n\r\n\r\n
G.3.3.7. Trình tự thử nghiệm\r\n'GỌI LẠI MỨC LỚN NHẤT'
\r\n\r\nHàm đúng của lệnh GỌI LẠI MỨC LỚN\r\nNHẤT được kiểm tra trong thử nghiệm này. Tại thời điểm bắt đầu trình tự, MỨC\r\nLỚN NHẤT bằng 253 được lập trình. Lệnh 'HỎI VỀ TRẠNG THÁI' và 'HỎI VỀ MỨC THỰC\r\nTẾ' được dùng để kiểm tra hoạt động đúng của lệnh.
\r\n\r\nG.3.3.8. Trình tự thử nghiệm\r\n'GỌI LẠI MỨC NHỎ NHẤT'
\r\n\r\nHàm đúng của lệnh GỌI LẠI MỨC NHỎ\r\nNHẤT được kiểm tra trong thử nghiệm này. Tại thời điểm bắt đầu trình tự, MỨC\r\nNHỎ NHẤT bằng (MỨC NHỎ NHẤT VẬT LÝ + 1) được lập trình. Lệnh 'HỎI VỀ TRẠNG\r\nTHÁI' và 'HỎI VỀ MỨC THỰC TẾ' được dùng để kiểm tra hoạt động đúng của lệnh.
\r\n\r\nG.3.3.9. Trình tự thử nghiệm\r\n'BẬT VÀ TĂNG THEO NẤC'
\r\n\r\nLệnh BẬT VÀ TĂNG THEO NẤC được thử\r\nnghiệm ở MỨC LỚN NHẤT, ở MỨC NHỎ NHẤT và khi DUT được tắt. Lệnh 'HỎI VỀ TRẠNG\r\nTHÁI' và 'HỎI VỀ MỨC THỰC TẾ' được dùng để kiểm tra hoạt động đúng của lệnh BẬC\r\nVÀ TĂNG THEO NẤC.
\r\n\r\nG.3.3.10. Trình tự thử nghiệm\r\n'GIẢM THEO NẤC VÀ TẮT'
\r\n\r\nLệnh GIẢM THEO NẤC VÀ TẮT được thử\r\nnghiệm ở MỨC LỚN NHẤT, ở MỨC NHỎ NHẤT và khi DUT được tắt. Lệnh 'HỎI VỀ TRẠNG\r\nTHÁI' và 'HỎI VỀ MỨC THỰC TẾ' được dùng để kiểm tra hoạt động đúng của lệnh\r\nGIẢM THEO NẤC VÀ TẮT.
\r\n\r\nG.4. Trình tự thử nghiệm 'phân\r\nbổ địa chỉ vật lý'
\r\n\r\nTrình tự này thử nghiệm việc lập\r\ntrình địa chỉ rút gọn bằng phương pháp lựa chọn vật lý của DUT.
\r\n\r\nCác lệnh KHỞI ĐỘNG, LỰA CHỌN VẬT\r\nLÝ, HỎI VỀ ĐỊA CHỈ RÚT GỌN, LẬP TRÌNH ĐỊA CHỈ RÚT GỌN và KẾT THÚC được dùng trong\r\ntrình tự này.
\r\n\r\nLệnh HỎI VỀ BALÁT được thử nghiệm\r\ntrong trình tự này vì nó được dùng để chỉ ra đạt được lập trình địa chỉ rút\r\ngọn.
\r\n\r\nG.5. Trình tự thử nghiệm 'phân\r\nbổ địa chỉ ngẫu nhiên'
\r\n\r\nCác trình tự dưới đây thử nghiệm\r\ncác lệnh dùng cho phân bổ địa chỉ ngẫu nhiên.
\r\n\r\nG.5.1. Trình tự thử nghiệm 'KHỞI\r\nĐỘNG/KẾT THÚC'
\r\n\r\nCác lệnh KHỞI ĐỘNG và KẾT THÚC cũng\r\nnhư 15 min khởi động bộ hẹn giờ được thử nghiệm bằng các trình tự dưới đây.
\r\n\r\nG.5.1.1. Trình tự thử nghiệm\r\n'KHỞI ĐỘNG: bộ hẹn giờ 15 min'
\r\n\r\nTrình tự này thử nghiệm hoạt động\r\nđúng của bộ hẹn giờ 15 min. Lệnh KHỞI ĐỘNG được ấn định địa chỉ cho tất cả các\r\nbalát (byte thứ hai là 0x00).
\r\n\r\nG.5.1.2. Trình tự thử nghiệm\r\n'KẾT THÚC'
\r\n\r\nLệnh kết thúc được thử nghiệm bằng\r\ntrình tự thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nG.5.1.3. Trình tự thử nghiệm 'KHỞI\r\nĐỘNG: địa chỉ rút gọn'
\r\n\r\nTrình tự này thử nghiệm hoạt động\r\nđúng của lệnh KHỞI ĐỘNG, ấn định địa chỉ cho DUT có địa chỉ rút gọn xác định.
\r\n\r\nG.5.1.4. Trình tự thử nghiệm\r\n'KHỞI ĐỘNG: không có địa chỉ rút gọn'
\r\n\r\nTrình tự này thử nghiệm hoạt động\r\nđúng của lệnh KHỞI ĐỘNG, ấn định địa chỉ cho DUT không có địa chỉ rút gọn.
\r\n\r\nG.5.1.5. Trình tự thử nghiệm\r\n'KHỞI ĐỘNG: thời gian tạm ngừng 100ms'
\r\n\r\nTrình tự này thử nghiệm hoạt động\r\nđúng của lệnh KHỞI ĐỘNG, ấn định địa chỉ cho DUT có địa chỉ rút gọn xác định.\r\nTrình tự này thử nghiệm bộ hẹn giờ đối với thời gian tạm ngừng này.
\r\n\r\nG.5.1.6. Trình tự thử nghiệm\r\n'KHỞI ĐỘNG: lệnh ở giữa'
\r\n\r\nLệnh KHỞI ĐỘNG phải được nhận hai\r\nlần trong 100 ms trước khi được thực hiện. Không cho phép có lệnh nào khác chen\r\nvào giữa, nếu có thì phải bỏ qua cả lệnh KHỞI ĐỘNG và lệnh này. Trình tự thử\r\nnghiệm này kiểm tra hoạt động đúng của DUT trong trường hợp này. Ba lệnh phải\r\nđược gửi trong thời gian 100 ms.
\r\n\r\nG.5.2. Trình tự thử nghiệm 'NGẪU\r\nNHIÊN'
\r\n\r\nChức năng, các giá trị đặt lại của\r\nđịa chỉ ngẫu nhiên và bộ nhớ lưu giữ dùng cho địa chỉ ngẫu nhiên được thử\r\nnghiệm theo các trình tự dưới đây.
\r\n\r\nG.5.2.1. Trình tự thử nghiệm\r\n'NGẪU NHIÊN: các giá trị đặt lại'
\r\n\r\nHoạt động đúng của lệnh ngẫu nhiên\r\nvà các lệnh HỎI VỀ ĐỊA CHỈ NGẪU NHIÊN (H), HỎI VỀ ĐỊA CHỈ NGẪU NHIÊN (M) VÀ HỎI\r\nVỀ ĐỊA CHỈ NGẪU NHIÊN (L) được thử nghiệm.
\r\n\r\nG.5.2.2. Trình tự thử nghiệm\r\n'NGẪU NHIÊN: thời gian tạm ngừng 100 ms'
\r\n\r\nLệnh NGẪU NHIÊN phải được nhận hai\r\nlần trong 100 ms trước khi thực hiện. Các trình tự này thử nghiệm bộ hẹn giờ\r\ntrong thời gian tạm ngừng này.
\r\n\r\nG.5.2.3. Trình tự thử nghiệm\r\n'NGẪU NHIÊN': lệnh ở giữa'
\r\n\r\nLệnh NGẪU NHIÊN phải được nhận hai\r\nlần trong 100 ms trước khi được thực hiện. Không cho phép có lệnh nào khác chen\r\nvào giữa, nếu có thì phải bỏ qua cả lệnh NGẪU NHIÊN và lệnh này. Trình tự thử\r\nnghiệm dưới đây kiểm tra hoạt động đúng của DUT trong trường hợp này. Ba lệnh\r\nphải được gửi trong thời gian 100 ms.
\r\n\r\nG.5.3. Trình tự thử nghiệm 'SO\r\nSÁNH/HỦY BỎ'
\r\n\r\nHoạt động đúng của lệnh SO SÁNH và\r\nlệnh HỦY BỎ được thử nghiệm bằng các trình tự dưới đây.
\r\n\r\nG.5.3.1. Trình tự thử nghiệm 'SO\r\nSÁNH'
\r\n\r\nHoạt động đúng của lệnh SO SÁNH\r\nđược kiểm tra bằng thử nghiệm này.
\r\n\r\n\r\n k \r\n | \r\n \r\n <r(k)> \r\n | \r\n \r\n <s(k)> \r\n | \r\n \r\n <t(k)> \r\n | \r\n \r\n <thử\r\n nghiệm(k)> \r\n | \r\n \r\n <đoạn\r\n lỗi (k)> \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n x\r\n + 1 \r\n | \r\n \r\n y \r\n | \r\n \r\n z \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n Không trả lời tại địa chỉ tìm\r\n kiếm > địa chỉ ngẫu nhiên \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n y\r\n + 1 \r\n | \r\n \r\n z \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n Không trả lời tại địa chỉ tìm\r\n kiếm > địa chỉ ngẫu nhiên \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n y \r\n | \r\n \r\n z\r\n + 1 \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n Không trả lời tại địa chỉ tìm\r\n kiếm > địa chỉ ngẫu nhiên \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n x\r\n - 1 \r\n | \r\n \r\n y \r\n | \r\n \r\n z \r\n | \r\n \r\n Không\r\n \r\n | \r\n \r\n Trả lời tại địa chỉ tìm kiếm <\r\n địa chỉ ngẫu nhiên \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n y\r\n - 1 \r\n | \r\n \r\n z \r\n | \r\n \r\n Không\r\n \r\n | \r\n \r\n Trả lời tại địa chỉ tìm kiếm <\r\n địa chỉ ngẫu nhiên \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n y \r\n | \r\n \r\n z\r\n - 1 \r\n | \r\n \r\n Không\r\n \r\n | \r\n \r\n Trả lời tại địa chỉ tìm kiếm <\r\n địa chỉ ngẫu nhiên \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n y \r\n | \r\n \r\n z \r\n | \r\n \r\n Có\r\n \r\n | \r\n \r\n Không trả lời tại địa chỉ tìm\r\n kiếm = địa chỉ ngẫu nhiên \r\n | \r\n
G.5.3.2. Trình tự thử nghiệm\r\n'HỦY BỎ'
\r\n\r\nKiểm tra hoạt động đúng của lệnh\r\nHỦY BỎ bằng thử nghiệm này. Lệnh KHỞI ĐỘNG không được đặt lại quá trình so\r\nsánh, nếu có thì việc kích hoạt lại bộ hẹn giờ khởi động sẽ làm nhiễu quá trình\r\ntìm kiếm. Việc này cũng được thử nghiệm trong trình tự này.
\r\n\r\n\r\n k \r\n | \r\n \r\n <r(k)> \r\n | \r\n \r\n <s(k)> \r\n | \r\n \r\n <t(k)> \r\n | \r\n \r\n <thử\r\n nghiệm(k)> \r\n | \r\n \r\n <đoạn\r\n lỗi (k)> \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n x\r\n + 1 \r\n | \r\n \r\n y \r\n | \r\n \r\n z \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n Thực hiện lệnh hủy bỏ tại địa chỉ\r\n tìm kiếm > địa chỉ ngẫu nhiên \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n y\r\n + 1 \r\n | \r\n \r\n z \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n Thực hiện lệnh hủy bỏ tại địa chỉ\r\n tìm kiếm > địa chỉ ngẫu nhiên \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n y \r\n | \r\n \r\n z\r\n + 1 \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n Thực hiện lệnh hủy bỏ tại địa chỉ\r\n tìm kiếm > địa chỉ ngẫu nhiên \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n x\r\n - 1 \r\n | \r\n \r\n y \r\n | \r\n \r\n z \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n Thực hiện lệnh hủy bỏ tại địa chỉ\r\n tìm kiếm < địa chỉ ngẫu nhiên \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n y\r\n - 1 \r\n | \r\n \r\n z \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n Thực hiện lệnh hủy bỏ tại địa chỉ\r\n tìm kiếm < địa chỉ ngẫu nhiên \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n y \r\n | \r\n \r\n z\r\n - 1 \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n Thực hiện lệnh hủy bỏ tại địa chỉ\r\n tìm kiếm < địa chỉ ngẫu nhiên \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n y \r\n | \r\n \r\n z \r\n | \r\n \r\n Không\r\n \r\n | \r\n \r\n Không thực hiện lệnh hủy bỏ tại\r\n địa chỉ tìm kiếm = địa chỉ ngẫu nhiên \r\n | \r\n
G.5.4. Trình tự thử nghiệm 'LẬP\r\nTRÌNH/KIỂM TRA/ HỎI VỀ ĐỊA CHỈ RÚT GỌN'
\r\n\r\nKiểm tra hoạt động đúng của các\r\nlệnh LẬP TRÌNH ĐỊA CHỈ RÚT GỌN, KIỂM TRA ĐỊA CHỈ RÚT GỌN và HỎI VỀ ĐỊA CHỈ RÚT\r\nGỌN bằng các trình tự thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nG.5.4.1. Trình tự thử nghiệm\r\n'LẬP TRÌNH ĐỊA CHỈ RÚT GỌN'
\r\n\r\nThử nghiệm hoạt động đúng của lệnh\r\nLẬP TRÌNH ĐỊA CHỈ RÚT GỌN.
\r\n\r\n\r\n k \r\n | \r\n \r\n <r(k)> \r\n | \r\n \r\n <s(k)> \r\n | \r\n \r\n <t(k)> \r\n | \r\n \r\n <thử\r\n nghiệm(k)> \r\n | \r\n \r\n <đoạn\r\n lỗi (k)> \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n x\r\n + 1 \r\n | \r\n \r\n y \r\n | \r\n \r\n z \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n Thực hiện lệnh tại địa chỉ tìm\r\n kiếm > địa chỉ ngẫu nhiên \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n y\r\n + 1 \r\n | \r\n \r\n z \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n Thực hiện lệnh tại địa chỉ tìm\r\n kiếm > địa chỉ ngẫu nhiên \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n y \r\n | \r\n \r\n z\r\n + 1 \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n Thực hiện lệnh tại địa chỉ tìm\r\n kiếm > địa chỉ ngẫu nhiên \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n x\r\n - 1 \r\n | \r\n \r\n y \r\n | \r\n \r\n z \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n Thực hiện lệnh tại địa chỉ tìm\r\n kiếm < địa chỉ ngẫu nhiên \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n y\r\n - 1 \r\n | \r\n \r\n z \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n Thực hiện lệnh tại địa chỉ tìm\r\n kiếm < địa chỉ ngẫu nhiên \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n y \r\n | \r\n \r\n z\r\n - 1 \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n Thực hiện lệnh tại địa chỉ tìm\r\n kiếm < địa chỉ ngẫu nhiên \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n y \r\n | \r\n \r\n z \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n Không thực hiện lệnh tại địa chỉ\r\n tìm kiếm = địa chỉ ngẫu nhiên \r\n | \r\n
G.5.4.2. Trình tự thử nghiệm\r\n'KIỂM TRA ĐỊA CHỈ RÚT GỌN'
\r\n\r\nThử nghiệm hoạt động đúng của lệnh\r\n'KIỂM TRA ĐỊA CHỈ RÚT GỌN'
\r\n\r\nG.5.4.3. Trình tự thử nghiệm\r\n'HỎI VỀ ĐỊA CHỈ RÚT GỌN'
\r\n\r\nThử nghiệm hoạt động đúng của lệnh\r\n'HỎI VỀ ĐỊA CHỈ RÚT GỌN'.
\r\n\r\n\r\n k \r\n | \r\n \r\n <r(k)> \r\n | \r\n \r\n <s(k)> \r\n | \r\n \r\n <t(k)> \r\n | \r\n \r\n <thử\r\n nghiệm(k)> \r\n | \r\n \r\n <đoạn\r\n lỗi (k)> \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n x\r\n + 1 \r\n | \r\n \r\n y \r\n | \r\n \r\n z \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n Trả lời tại địa chỉ tìm kiếm >\r\n địa chỉ ngẫu nhiên \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n y\r\n + 1 \r\n | \r\n \r\n z \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n Trả lời tại địa chỉ tìm kiếm >\r\n địa chỉ ngẫu nhiên \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n y \r\n | \r\n \r\n z\r\n + 1 \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n Trả lời tại địa chỉ tìm kiếm >\r\n địa chỉ ngẫu nhiên \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n x\r\n - 1 \r\n | \r\n \r\n y \r\n | \r\n \r\n z \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n Trả lời tại địa chỉ tìm kiếm <\r\n địa chỉ ngẫu nhiên \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n y\r\n - 1 \r\n | \r\n \r\n z \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n Trả lời tại địa chỉ tìm kiếm <\r\n địa chỉ ngẫu nhiên \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n y \r\n | \r\n \r\n z\r\n - 1 \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n Trả lời tại địa chỉ tìm kiếm <\r\n địa chỉ ngẫu nhiên \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n y \r\n | \r\n \r\n z \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n Không trả lời tại địa chỉ tìm\r\n kiếm = địa chỉ ngẫu nhiên \r\n | \r\n
G.5.4.4. Trình tự thử nghiệm\r\n'ĐỊA CHỈ TÌM KIẾM: giá trị đặt lại'
\r\n\r\nThử nghiệm kiểm tra giá trị đặt lại\r\ncủa ĐỊA CHỈ TÌM KIẾM.
\r\n\r\nG.6. Trình tự thử nghiệm 'Các\r\ncâu hỏi và các lệnh dự trữ"
\r\n\r\nCác trình tự dưới đây thử nghiệm\r\nhoạt động đúng của các lệnh chưa được thử nghiệm ở một trình tự nào trong các\r\ntrình tự thử nghiệm trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nG.6.1. Trình tự thử nghiệm 'các\r\ncâu hỏi'
\r\n\r\nThử nghiệm hoạt động đúng của các\r\nlệnh HỎI VỀ KIỂU THIẾT BỊ, HỎI VỀ SỰ CỐ BÓNG ĐÈN, HỎI VỀ VIỆC ĐÓNG NGUỒN CHO\r\nBÓNG ĐÈN, HỎI VỀ GIỚI HẠN LỖI và HỎI VỀ SỰ CỐ NGUỒN bằng các trình tự dưới đây.
\r\n\r\nG.6.1.1. Trình tự thử nghiệm\r\n'HỎI VỀ KIỂU THIẾT BỊ"
\r\n\r\nThử nghiệm này kiểm tra hoạt động\r\ncủa lệnh hỏi về KIỂU THIẾT BỊ.
\r\n\r\nG.6.1.2. Trình tự thử nghiệm\r\n'HỎI VỀ SỰ CỐ BÓNG ĐÈN'
\r\n\r\nThử nghiệm này kiểm tra hoạt động\r\ncủa lệnh HỎI VỀ SỰ CỐ BÓNG ĐÈN. Bit tương ứng trong câu trả lời của lệnh HỎI VỀ\r\nTRẠNG THÁI cũng được thử nghiệm.
\r\n\r\nG.6.1.3. Trình tự thử nghiệm\r\n'HỎI VỀ ĐÓNG NGUỒN CHO BÓNG ĐÈN'
\r\n\r\nThử nghiệm này kiểm tra hoạt động\r\ncủa lệnh HỎI VỀ ĐÓNG NGUỒN CHO BÓNG ĐÈN. Bit tương ứng trong câu trả lời của\r\nlệnh HỎI VỀ TRẠNG THÁI cũng được thử nghiệm.
\r\n\r\nG.6.1.4. Trình tự thử nghiệm\r\n'HỎI VỀ LỖI GIỚI HẠN'
\r\n\r\nThử nghiệm này kiểm tra hoạt động\r\ncủa lệnh HỎI VỀ LỖI GIỚI HẠN. Bit tương ứng trong câu trả lời của lệnh HỎI VỀ\r\nTRẠNG THÁI cũng được thử nghiệm.
\r\n\r\nG.6.1.5. Trình tự thử nghiệm\r\n'HỎI VỀ SỰ CỐ NGUỒN'
\r\n\r\nThử nghiệm này kiểm tra hoạt động\r\ncủa lệnh HỎI VỀ SỰ CỐ NGUỒN. Bit tương ứng trong câu trả lời của lệnh HỎI VỀ\r\nTRẠNG THÁI cũng được thử nghiệm.
\r\n\r\nG.6.1.6. Trình tự thử nghiệm\r\n'HỎI VỀ TRẠNG THÁI: balát đạt'
\r\n\r\nThử nghiệm kiểm tra trạng thái của\r\nbit 0, 'balát đạt' trong câu trả lời của lệnh hỏi về trạng thái.
\r\n\r\nG.6.1.7. Trình tự thử nghiệm\r\n'HỎI VỀ TRẠNG THÁI: hoạt động điều chỉnh độ sáng'
\r\n\r\nThử nghiệm kiểm tra hoạt động đúng\r\ncủa bit 4, 'hoạt động điều chỉnh độ sáng' trong câu trả lời của lệnh HỎI VỀ\r\nTRẠNG THÁI.
\r\n\r\nG.6.2. Trình tự thử nghiệm 'các\r\nlệnh dự trữ'
\r\n\r\nCác trình tự dưới đây thử nghiệm\r\nCÁC LỆNH DỰ TRỮ của lệnh được đặt để không sử dụng. Balát không được trả lời\r\nLỆNH DỰ TRỮ và phải duy trì ở trạng thái đặt lại.
\r\n\r\nG.6.2.1. Trình tự thử nghiệm 'DỰ\r\nTRỮ': các lệnh tiêu chuẩn'
\r\n\r\nTrình tự này thử nghiệm các lệnh từ\r\n9 đến 15, từ 34 đến 41, từ 48 đến 63, từ 129 đến 143, từ 156 đến 159, từ 166\r\nđến 175 và từ 197 đến 223.
\r\n\r\n\r\n Bước\r\n thử nghiệm i \r\n | \r\n \r\n <offset\r\n [i]> \r\n | \r\n \r\n <số\r\n đếm [i]> \r\n | \r\n
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 129 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 156 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 166 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 197 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n
G.6.2.2. Trình tự thử nghiệm 'DỰ\r\nTRỮ': áp dụng các lệnh mở rộng'
\r\n\r\nTrình tự này thử nghiệm các lệnh từ\r\n224 đến 244. DUT có KIỂU THIẾT BỊ = 0 không được tác động trở lại với các lệnh\r\nnày.
\r\n\r\nG.6.2.3. Trình tự thử nghiệm 'DỰ\r\nTRỮ: các lệnh đặc biệt'
\r\n\r\nTrình tự này thử nghiệm các lệnh\r\n262, 263, 271 và từ 273 đến 287.
\r\n\r\n\r\n Bước\r\n thử nghiệm i \r\n | \r\n \r\n <offset\r\n [i]> \r\n | \r\n \r\n <số\r\n đếm lớn nhất [i]> \r\n | \r\n \r\n <giá\r\n trị lớn nhất [i]> \r\n | \r\n
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n
IEC 60050(845) : 1987,\r\nInternational Electrotecnical Vocabulary (IEV) - Chapter 845: Lighting (Từ vựng\r\nkỹ thuật điện quốc tế (IEV) - Chương 845: Chiếu sáng)
\r\n\r\nIEC 60410 : 1973, Sampling plans\r\nand procedures for inspection by attribtes (Kế hoạch và quy trình lấy mẫu để\r\nkiểm tra bằng thuộc tính).
\r\n\r\nIEC 61000-3-2 : 2000,\r\nElectromagnetic compatibility (EMC) - Part 3-2: Limits - Limits for harmonic\r\ncurrent emissions (equipment input current £\r\n16 A per phase (Tương thích điện từ (EMC) - Phần 3-2: Giới hạn đối với phát xạ\r\ndòng điện hài (dòng điện vào thiết bị £\r\n16 A mỗi pha).
\r\n\r\nIEC 6100-4-30 : 2003,\r\nElectromagnetic compatibility (EMC) - Part 4-30: Testing and measurement\r\ntechniques - Power quality measurement methods (Tương thích điện từ (EMC) -\r\nPhần 4-30: Kỹ thuật thử nghiệm và đo - Phương pháp đo chất lượng nguồn).
\r\n\r\nIEC 61547, Equiment for general lighting\r\npurposes - EMC immunity requirements (Thiết bị dùng cho mục đích chiếu sáng\r\nthông dụng - Yêu cầu miễn nhiễm EMC).
\r\n\r\nITU-T Recommendation Z.100 : 200,\r\nSpecification and description language (SDL) (Ngôn ngữ quy định và mô tả (SDL))
\r\n
\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu:
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4. Lưu ý chung đối với các tuyên\r\ntruyền
\r\n\r\n5. Ghi nhãn
\r\n\r\n6. Quy định chung
\r\n\r\n7. Điều kiện khởi động
\r\n\r\n8. Điều kiện làm việc
\r\n\r\n9. Hệ số công suất mạch điện
\r\n\r\n10. Dòng điện cung cấp
\r\n\r\n11. Dòng điện lớn nhất trên dây dẫn\r\nbất kỳ vào catốt
\r\n\r\n12. Dạng sóng dòng điện làm việc\r\ncủa bóng đèn
\r\n\r\n13. Trở kháng âm tần
\r\n\r\n14. Thử nghiệm hoạt động ở điều\r\nkiện không bình thường
\r\n\r\n15. Độ bền
\r\n\r\nPhụ lục A (quy định) - Các thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nPhụ lục B (quy định) - Balát chuẩn
\r\n\r\nPhụ lục C (quy định) - Điều kiện\r\nđối với bóng đèn chuẩn
\r\n\r\nPhụ lục D (tham khảo) - Giải thích\r\ncác điều kiện khởi động
\r\n\r\nPhụ lục E (quy định) Giao diện điều\r\nkhiển dùng cho balát có điều khiển
\r\n\r\nPhụ lục F (tham khảo) - Hướng dẫn\r\nđể nêu ra tuổi thọ và tỷ lệ lỗi của sản phẩm
\r\n\r\nPhụ lục G (tham khảo) - Quy trình\r\nthử nghiệm đối với balát có giao diện điều khiển kỹ thuật số theo điều E.4
\r\n\r\nTài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7674:2007 (IEC 60929 : 2006) về Balát điện tử được cấp điện từ nguồn xoay chiều dùng cho bóng đèn huỳnh quang dang ống – Yêu cầu về tính năng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7674:2007 (IEC 60929 : 2006) về Balát điện tử được cấp điện từ nguồn xoay chiều dùng cho bóng đèn huỳnh quang dang ống – Yêu cầu về tính năng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số hiệu | TCVN7674:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |