BÓNG ĐÈN CÓ BALÁT LẮP LIỀN DÙNG CHO CHIẾU SÁNG THÔNG DỤNG -\r\nYÊU CẦU VỀ AN TOÀN
\r\n\r\nSelf-ballasted\r\nfor general lighting services - Safety requirements
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về an toàn\r\nvà khả năng lắp lẫn, cùng với các phương pháp và điều kiện thử\r\nnghiệm yêu cầu để chứng tỏ sự phù hợp của bóng đèn huỳnh quang dạng ống và các\r\nbóng đèn phóng điện trong chất khí khác, có tổ hợp lắp liền để điều khiển\r\nkhởi động và ổn định làm việc (bóng\r\nđèn có balát lắp liền), được thiết kế dùng cho mục đích chiếu sáng trong gia\r\nđình và các mục đích thông dụng tương tự, có:
\r\n\r\n- công suất danh định đến 60 W;
\r\n\r\n- điện áp danh định từ 100 V đến 250 V;
\r\n\r\n- đầu đèn xoáy ren Edison hoặc đầu đèn\r\ngài.
\r\n\r\nCác yêu cầu của tiêu chuẩn này chỉ\r\nliên quan đến thử nghiệm điển hình.
\r\n\r\nCác khuyến cáo đối với thử\r\nnghiệm toàn bộ sản phẩm hoặc thử nghiệm theo lô đang được xem xét.
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các định\r\nnghĩa dưới đây.
\r\n\r\n2.1.
\r\n\r\nBóng đèn có balát lắp liền\r\n(self-ballasted lamp)
\r\n\r\nKhối không thể tháo rời mà không bị hỏng, có sẵn đầu đèn và kết\r\nhợp với nguồn sáng và các\r\nlinh kiện bổ sung cần thiết để khởi động và ổn\r\nđịnh làm việc của nguồn sáng.
\r\n\r\n2.2.
\r\n\r\nKiểu (type)
\r\n\r\nBóng đèn, không phụ thuộc\r\nvào kiểu đầu đèn, có\r\nthông số đặc trưng về quang và điện\r\ngiống nhau.\r\n
\r\n\r\n2.3.
\r\n\r\nĐiện áp danh định (rated voltage)
\r\n\r\nĐiện áp hoặc dãy điện áp ghi trên bóng\r\nđèn.
\r\n\r\n2.4.
\r\n\r\nCông suất danh định (rated\r\nwattage)
\r\n\r\nCông suất ghi trên bóng đèn.
\r\n\r\n2.5.
\r\n\r\nTần số danh định (rated\r\nfrequency)
\r\n\r\nTần số ghi trên bóng đèn.
\r\n\r\n2.6.
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của đầu đèn (Dts) (cap\r\ntemperature rise (Dts))
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt bề mặt (cao hơn\r\nnhiệt độ môi trường) của đui đèn thử nghiệm tiêu chuẩn có lắp bóng đèn, khi đo theo phương\r\npháp tiêu chuẩn mô tả trong IEC 60360.
\r\n\r\n2.7.
\r\n\r\nBộ phận mang điện (live part)
\r\n\r\nBộ phận dẫn có thể gây ra điện giật\r\ntrong sử dụng bình thường.
\r\n\r\n2.8.
\r\n\r\nThử nghiệm điển\r\nhình (type test)
\r\n\r\nThử nghiệm hoặc một loạt thử nghiệm thực\r\nhiện trên mẫu thử nghiệm điển hình để kiểm tra sự phù hợp của thiết kế sản phẩm cho\r\ntrước với các yêu cầu trong tiêu chuẩn liên quan.
\r\n\r\n2.9.
\r\n\r\nMẫu thử nghiệm điển hình (type test\r\nsample)
\r\n\r\nMẫu gồm có một hoặc nhiều khối giống\r\nnhau do nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền cung cấp để thử nghiệm điển\r\nhình.
\r\n\r\n3. Yêu cầu chung và\r\ncác yêu cầu thử nghiệm chung
\r\n\r\n3.1. Bóng đèn có balát lắp liền phải được thiết kế và kết cấu\r\nsao cho trong sử dụng bình thường, bóng đèn làm việc tin cậy và\r\nkhông gây nguy hiểm cho người sử dụng và môi trường xung quanh.
\r\n\r\nThông thường, kiểm tra sự phù hợp bằng cách\r\ntiến hành tất cả các thử nghiệm quy định.
\r\n\r\n3.2. Nếu không có quy định nào khác thì tất cả các\r\nphép đo được tiến hành ở điện áp và tần\r\nsố danh định và trong\r\nphòng không có gió lùa ở nhiệt độ (25 ± 1) oC.
\r\n\r\nNếu bóng đèn được ghi nhãn với dây điện\r\náp thì điện áp danh\r\nđịnh là giá trị trung bình của dãy điện áp ghi nhãn.
\r\n\r\n3.3. Bóng đèn có balát lắp liền là khối không thể sửa chữa được,\r\nđược gắn kín khi chế tạo. Không được mở các bóng đèn này cho bất kỳ thử nghiệm nào.\r\nTrong trường hợp có nghi ngờ trên cơ sở kiểm tra bóng đèn và mạch điện, và có thỏa thuận với\r\nnhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền, bóng đèn được chuẩn bị đặc biệt để có\r\nthể mô phỏng điều kiện\r\nsự cố phải được\r\ncung cấp để thử nghiệm (xem điều\r\n12).
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Bóng\r\nđèn phải được ghi nhãn rõ ràng và bền với nội dung bắt buộc dưới đây:
\r\n\r\n1) Nhãn xuất xứ (có thể là dưới dạng\r\nthương hiệu, tên nhà chế tạo hoặc tên đại lý được ủy quyền).
\r\n\r\n2) Điện áp hoặc dãy điện áp\r\ndanh định (ghi "V" hoặc "vôn").
\r\n\r\n\r\n 3) \r\n | \r\n \r\n Công suất danh định (ghi "W“\r\n hoăc "oát”). \r\n | \r\n
\r\n 4) \r\n | \r\n \r\n Tần số danh định (ghi\r\n "Hz"). \r\n | \r\n
\r\n 4.2. \r\n | \r\n \r\n Ngoài ra, nhà chế tạo bóng đèn phải\r\n nêu các thông tin dưới đây trên bóng đèn hoặc bao gói hoặc trong hướng dẫn lắp\r\n đặt. \r\n | \r\n
\r\n 1) \r\n | \r\n \r\n Dòng điện qua bóng đèn. \r\n | \r\n
\r\n 2) \r\n | \r\n \r\n Tư thế thắp sáng nếu có hạn chế. \r\n | \r\n
\r\n 3) \r\n | \r\n \r\n Đối với bóng đèn có khối lượng lớn\r\n hơn nhiều so với bóng đèn mà chúng thay thế, cần chú ý là khi khối lượng tăng\r\n lên thì có thể làm giảm sự ổn định cơ học của các đèn điện nhất định. \r\n | \r\n
\r\n 4) \r\n | \r\n \r\n Các điều kiện hoăc hạn chế\r\n đặc biệt phải được tuân thủ đối với hoạt động của bóng đèn, ví dụ, làm việc\r\n trong mạch điện có điều khiển độ\r\n sáng. Trong\r\n trường hợp bóng\r\n đèn không thích hợp đối với mạch điện có điều khiển độ sáng, có\r\n thể sử dụng ký hiệu sau: \r\n | \r\n
4.3. Kiểm tra sự phù hợp như sau:
\r\n\r\n1) Kiểm tra có nhãn và độ rõ của nhãn yêu cầu\r\ntrong 4.1 bằng mắt.
\r\n\r\n2) Kiểm tra độ bền của nhãn bằng\r\ncách chà xát nhẹ trong 15 s bằng một miếng vải thấm đẫm nước và sau khi\r\nlàm khô, chà xát bằng miếng vải thấm hexan trong 15 s nữa. Sau thử nghiệm này, nhãn vẫn phải rõ ràng.
\r\n\r\n3) Kiểm tra tính sẵn có của các\r\nthông tin yêu cầu trong 4.2 bằng mắt.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Khả năng lắp lẫn phải được đảm bảo bằng\r\nviệc sử dụng các đầu đèn theo\r\nIEC 60061-1.
\r\n\r\n5.2. Kiểm tra sự phù hợp của việc kết hợp\r\nđầu đèn và bóng thủy tinh bằng\r\ncách sử dụng dưỡng để kiểm tra kích thước giới hạn khả năng lắp lẫn\r\ntheo bảng 1.
\r\n\r\nCác dưỡng có trong tờ rời tiêu chuẩn của\r\nIEC 60061-3.
\r\n\r\n5.3. Bóng đèn có balát lắp liền, khi đầu đèn là\r\nB22d hoặc E27, phải có khối lượng không vượt quá 1 kg và không được\r\ngây ra mômen uốn ở đui đèn quá 2 Nm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng phép đo.
\r\n\r\nBảng 1 - Dưỡng\r\nkiểm tra khả năng lắp lẫn và\r\nkích thước đầu đèn
\r\n\r\n\r\n Đầu đèn \r\n | \r\n \r\n Kích thước đầu đèn cần kiểm tra bằng dưỡng \r\n | \r\n \r\n Số hiệu tờ rời của dưỡng\r\n trong IEC 60061-3 \r\n | \r\n
\r\n B22d hoăc\r\n B15d \r\n | \r\n \r\n A lớn nhất và A nhỏ nhất \r\nD1 lớn nhất \r\nN nhỏ nhất \r\nVị trí đối xứng của các\r\n chân \r\nGài vào đui đèn \r\nDuy trì trong đui đèn \r\n | \r\n \r\n \r\n 7006-4A \r\n7006-4B \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Kích thước lớn nhất của ren \r\n | \r\n \r\n 7006-27B \r\n | \r\n
\r\n E27 \r\n | \r\n \r\n Đường kính chính nhỏ nhất\r\n của ren \r\n | \r\n \r\n 7006-28A \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tạo tiếp xúc \r\n | \r\n \r\n 7006-50 \r\n | \r\n
\r\n E26 \r\n | \r\n \r\n Kích thước lớn nhất của ren \r\n | \r\n \r\n 7006-27D \r\n | \r\n
\r\n Đường kính chính lớn\r\n nhất của ren \r\n | \r\n \r\n 7006-27E \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Kích thuớc lớn nhất của ren \r\n | \r\n \r\n 7006-27F \r\n | \r\n
\r\n E14 \r\n | \r\n \r\n Đường kính chính nhỏ nhất của ren \r\n | \r\n \r\n 7006-28B \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tạo tiếp xúc \r\n | \r\n \r\n 7006-54 \r\n | \r\n
Bóng đèn có balát lắp liền phải có kết\r\ncấu sao cho khi không có vỏ bọc bổ sung trong đèn điện thì vẫn không chạm tới được bộ phận kim loại bên trong\r\nhoặc bộ phận kim loại mang điện nào của đầu đèn khi bóng đèn được lắp đặt trong đui đèn theo IEC\r\n60238.
\r\n\r\nNếu cần, kiểm tra sự phù hợp bằng\r\nque thử quy định trong\r\nhình 1 với lực bằng 10 N.
\r\n\r\nBóng đèn với đầu đèn kiểu xoáy ren\r\nEdison phải được thiết kế sao\r\ncho chúng phù hợp với các yêu cầu về khả năng không chạm tới được đối với bóng đèn chiếu\r\nsáng thông dụng (GLS).
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng dưỡng theo\r\nIEC 60061-3, tờ dữ liệu 7006-51A đối với đầu đèn E27 và tờ dữ liệu\r\n7006-55 đối với đầu đèn E14.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các yêu cầu đối với đầu đèn\r\nE26 đang được xem xét.
\r\n\r\nBóng đèn có đầu đèn B22 hoặc B15 cũng phải\r\ntuân thủ các yêu cầu như bóng đèn nung sáng bình thường cố đầu đèn như vậy.
\r\n\r\nBộ phận kim loại bên ngoài không phải\r\nlà bộ phận kim loại mang dòng của đầu đèn thì không được mang điện hoặc trở nên\r\nmang điện. Để thử nghiệm, tất cả các vật liệu dẫn điện dịch chuyển được đều phải\r\nđặt ở vị trí bất lợi nhất\r\nmà không dùng dụng cụ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử\r\nnghiệm điện trở cách điện và thử nghiệm độ bền điện (xem điều 7).
\r\n\r\n7. Điện trở cách điện\r\nvà độ bền điện sau khi xử lý ẩm
\r\n\r\nPhải đủ điện trở cách điện và độ bền điện giữa\r\ncác bộ phận mang dòng điện của bóng đèn và các bộ phận chạm tới được của bóng\r\nđèn.
\r\n\r\n7.1. Điện trở cách điện
\r\n\r\nBóng đèn phải được ổn định trong 48 h\r\ntrong tủ có chứa không khí với độ ẩm tương đối từ 91 % đến 95 %. Nhiệt độ không\r\nkhí được duy trì\r\nở giá trị thích hợp trong khoảng từ 20 oC đến 30 oC với dung sai 1 oC.
\r\n\r\nĐiện trở cách điện phải được đo trong\r\ntủ ẩm với điện áp một chiều xấp\r\nxỉ 500 V, sau\r\nkhi đặt điện áp được 1 min. Điện trở cách điện giữa các bộ phận kim loại mang\r\ndòng điện của đầu đèn và các bộ phận chạm đến được của bóng đèn (bộ phận chạm đến\r\nđược của vật liệu cách điện được phủ lá kim loại) không được nhỏ hơn 4 MW.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điện trở cách điện giữa vỏ và\r\ntiếp điểm của đầu đèn kiểu\r\ngài đang được xem xét.
\r\n\r\n7.2. Độ bền điện
\r\n\r\nNgay sau thử nghiệm điện trở cách điện,\r\ncác bộ phận như quy định ở trên phải chịu\r\nthử nghiệm điện áp trong 1 min bằng điện áp xoay chiều như dưới\r\nđây:
\r\n\r\n- Đầu đèn ES: giữa các bộ phận chạm đến được và\r\ncác bộ phận của đầu đèn kiểu xoáy ren (bộ phận chạm đến được bằng vật liệu cách điện được phủ lá kim loại):
\r\n\r\n• kiểu HV (220 V đến 250 V): 4 000 V giá trị hiệu dụng
\r\n\r\n• kiểu BV (100\r\nV\r\nđến 120 V): 2 U + 1 000 V
\r\n\r\nGiá trị U = điện áp danh định.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, tai hàn vá\r\nvò của đầu đèn được nối\r\ntắt.
\r\n\r\nBan đầu, đặt điện áp không quá một nửa\r\ngiá trị quy định. Sau\r\nđó, điện áp được tăng dần đến đủ giá trị.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm không được\r\ncó phóng điện bề mặt hoặc phóng điện đánh thủng. Phải thực hiện các phép đo\r\ntrong tủ ẩm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khoảng cách giữa lá kim loại\r\nvà bộ phận mang dòng điện đang được xem xét.
\r\n\r\n- Đầu đèn gài: giữa vỏ và tiếp điểm (đang xem\r\nxét).
\r\n\r\n\r\n\r\nKhả năng chịu mômen\r\nxoắn
\r\n\r\nKhi chịu các mức mômen xoắn liệt\r\nkê dưới đây, đầu đèn vẫn phải\r\nbám chắc chắn với bóng thủy tinh hoặc bộ\r\nphận của bóng đèn dùng để lắp hoặc tháo bóng đèn.
\r\n\r\nB22d…………………….. 3 Nm
\r\n\r\nB15d ………………….1,15 Nm
\r\n\r\nE26 và E27 ………………3 Nm
\r\n\r\nE14 ……………………1.15 Nm
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện với đui đèn\r\nthử nghiệm chỉ ra trong hình 2 và hình\r\n3.
\r\n\r\nKhông được đặt đột ngột mômen\r\nxoắn mà phải tăng dần từ giá trị "không" đến giá trị quy định.
\r\n\r\nTrong trường hợp đầu đèn không có chất\r\ngắn, cho phép có dịch chuyển tương đối giữa đầu đèn và bóng thủy tinh với điều\r\nkiện là dịch chuyển này không quá 10°.
\r\n\r\nSau thử nghiệm độ bền cơ, mẫu thử phải\r\nphù hợp với các yêu cầu về khả năng chạm tới được (xem điều 6).
\r\n\r\n9. Độ tăng nhiệt của\r\nđầu đèn
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của đầu đèn Dts của\r\nbóng đèn hoàn chỉnh trong giai đoạn tiền ổn định, ổn định và sau ổn định không được\r\nvượt quá các giá trị dưới đây khi đo trong điều kiện quy định ở IEC\r\n60360:
\r\n\r\nB22d……………….125 oC
\r\n\r\nB15d ………………120 oC
\r\n\r\nE27………………. 120 oC
\r\n\r\nE14 ……………….120 oC
\r\n\r\nE26 …………. đang xem xét
\r\n\r\nPhép đo phải được thực hiện ở điện áp\r\ndanh định; Nếu bóng đèn được ghi nhãn dãy điện áp thì phải đo ở\r\ngiá trị trung bình của dãy, với điều kiện là các giá trị giới hạn của dãy điện\r\náp. không sai khác quá\r\n2,5 %\r\nso với điện áp trung bình. Đối với bóng đèn có dãy điện áp rộng hơn, phép đo phải\r\nđược thực hiện ở giá trị cao nhất của dãy.
\r\n\r\n\r\n\r\nBóng đèn có balát lắp liền\r\nphải có đủ khả năng chịu nhiệt. Các phần bên ngoài bằng vật liệu cách điện cung\r\ncấp bảo vệ chống điện giật, và các phần bằng vật liệu cách điện giữ bộ phận\r\nmang điện ở đúng vị trí phải có đủ khả năng chịu nhiệt.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách cho các\r\nbộ phận này chịu thử nghiệm ép viên bi\r\nbằng thiết bị như chỉ ra trong hinh 4.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện trong tủ nhiệt\r\nở nhiệt độ lớn hơn (25 ± 5) oC so với nhiệt độ làm việc của phần liên quan\r\ntheo điều 9, với nhiệt độ nhỏ\r\nnhất là 125 oC đối với phần\r\ngiữ bộ phận mang điện ở đúng vị trí và 80 oC * đối với các\r\nphần khác. Bề mặt của phần cần thử nghiệm\r\nđược đặt ở vị trí nằm\r\nngang và ép viên bi thép đường kính 5 mm lên bề mặt này với một lực\r\nbằng 20 N.
\r\n\r\nTải thử nghiệm và phương tiện đỡ được\r\nđặt trong tủ nhiệt trong\r\nthời gian đủ dài để đảm bảo rằng chúng\r\ncó nhiệt độ thử nghiệm ổn định trước khi bắt đầu thử nghiệm.
\r\n\r\nPhần cần thử nghiệm được đặt trong tủ\r\nnhiệt, trong thời gian 10 min, trước khi đặt tải.
\r\n\r\nNếu bề mặt cần thử nghiệm bị\r\nvõng xuống thì phải đỡ ở phần\r\nmà viên bi ép xuống. Đối với mục đích này, nếu không thể thực hiện được thử\r\nnghiệm trên mẫu hoàn chỉnh\r\nthì có thể cắt lấy một miếng thích hợp.
\r\n\r\nMẫu phải dày ít nhất là 2,5 mm nhưng nếu không\r\nsẵn có độ dày này trên mẫu thì có thể đặt hai hoặc nhiều miếng với nhau.
\r\n\r\nSau 1 giờ, lấy viên bi ra khỏi mẫu,\r\nsau đó, ngâm mẫu 10 s trong nước lạnh để giảm nhiệt độ xuống xấp xỉ nhiệt độ\r\nphòng. Đo đường kính của vết\r\nlõm và đường kính này không được lớn hơn 2 mm.
\r\n\r\nTrong trường hợp bề mặt cong,\r\nđo trục ngắn hơn nếu vết lõm\r\nlà hình elip.
\r\n\r\nNếu có nghi ngờ thì đo chiều sâu của vết\r\nlõm và đuờng kính được tính bằng công thức:
\r\n\r\n, trong đó, p\r\nlà độ sâu của vết lõm.
Thử nghiệm này không thực hiện trên vật liệu gốm.
\r\n\r\n11. Khả năng chịu\r\ncháy và chịu tia lửa
\r\n\r\nCác phần bằng vật liệu\r\ncách điện giữ bộ phận mang điện đúng vị trí và các phần bên ngoài bằng\r\nvật liệu cách điện cung cấp bảo vệ chống điện giật phải chịu thử nghiệm sợi dây\r\nnóng đỏ theo IEC 60695-2-1, chi tiết như sau:
\r\n\r\n- Mẫu thử nghiệm là bóng đèn hoàn chỉnh. Có thể phải lấy ra các\r\nbộ phận của bóng đèn để\r\nthực hiện thử nghiệm nhưng cần cẩn thận để đảm bảo rằng điều kiện thử nghiệm không khác đáng\r\nkể so với các điều kiện xuất hiện trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\n- Mẫu thử nghiệm được lắp đặt trên giá\r\nchuyển động và được ép lên đầu của sợi dây nóng đỏ với lực bằng 1 N vào giữa bề mặt cần\r\nthử nghiệm, ưu tiên cách mép trên của\r\nmẫu một khoảng bằng 15 mm hoặc lớn hơn. Phần sợi dây nóng đỏ tiến sâu vào mẫu\r\nđược hạn chế bằng cơ khí ở mức 7 mm.
\r\n\r\nNếu không thể thực hiện thử nghiệm trên mẫu như mô\r\ntả ở trên vì mẫu\r\nquá nhỏ thì thử nghiệm được thực hiện với mẫu riêng biệt của cùng vật liệu có\r\nhình vuông có kích thước mỗi cạnh bằng 30 mm và với chiều dày bằng với chiều\r\ndày nhỏ nhất của mẫu.
\r\n\r\n- Nhiệt độ của đầu sợi dây nóng đỏ là 650 oC. Sau 30 s,\r\nrút mẫu ra không cho tiếp xúc với đầu của sợi dây nóng đỏ nữa.
\r\n\r\nNhiệt độ của sợi dây nóng đỏ và dòng\r\nđiện đốt nóng phải không đổi trong 1 min trước khi bắt đầu thử nghiệm, cần cẩn\r\nthận để bức xạ nhiệt không ảnh hưởng đến mẫu trong quá trình thử nghiệm. Đo nhiệt\r\nđộ đầu sợi dây nóng đỏ bằng nhiệt ngẫu dây mảnh có vỏ bọc, có kết cấu và được hiệu chuẩn\r\nnhư mô tả trong IEC 60695-2-1.
\r\n\r\nBất kỳ ngọn lửa hay chỗ cháy đỏ nào của\r\nmẫu đều phải tự tắt trong vòng 30 s tính từ khi rút sợi dây nóng đỏ ra và các\r\ntàn lửa không được gây cháy cho giấy bản trải nằm\r\nngang dưới mẫu và cách mẫu 200 ± 5 mm.
\r\n\r\nKhông thực hiện thử nghiệm này trên các phần là vật\r\nliệu gốm.
\r\n\r\n\r\n\r\nBóng đèn không được gây ảnh hưởng xấu\r\nđến an toàn khi làm việc trong điều kiện sự cố có thể xảy ra trong quá trình sử\r\ndụng bóng đèn như dự kiến.
\r\n\r\nÁp dụng lần lượt từng sự cố dưới đây, cũng như các\r\nđiều kiện sự cố\r\nkết hợp khác có thể nảy sinh từ đó theo kết quả lôgic. Tại một thời điểm, chỉ một linh kiện\r\nphải chịu một điều kiện sự cố.
\r\n\r\na) Trong mạch điện khởi động bằng tắcte, tắcte bị ngắn\r\nmạch.
\r\n\r\nb) Nối tắt các tụ điện.
\r\n\r\nc) Bóng đèn không khởi động, vì một trong các catốt bị hỏng.
\r\n\r\nd) Bóng đèn không khởi động, mặc dù mạch\r\ncatốt còn nguyên vẹn (bóng đèn mất kích hoạt).
\r\n\r\ne) Bóng đèn làm việc, nhưng một trong các\r\ncatốt mất kích hoạt hoặc bị hỏng (hiệu ứng chỉnh lưu).
\r\n\r\nf) Hở hoặc ngắn mạch các điểm khác trong mạch điện\r\nmà sơ đồ mạch điện chỉ ra rằng điều kiện sự cố\r\nnày có thể gây ảnh hưởng đến an toàn.
\r\n\r\nKiểm tra bóng đèn và sơ đồ mạch điện\r\nthường chỉ ra các điều kiện sự cố cần áp dụng. Các điều kiện này được áp dụng lần lượt theo\r\nthứ tự thuận lợi nhất.
\r\n\r\nNhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền phải\r\ncung cấp bóng đèn được chuẩn bị riêng với điều kiện sự cố liên quan, có thể đưa điều kiện\r\nsự cố vào bằng cách tác động cơ cấu đóng cắt ở bên ngoài bóng đèn.
\r\n\r\nCác linh kiện hoặc thiết bị không thể\r\nxảy ra ngắn mạch thì không được nối tắt. Tương tự, các linh kiện hoặc thiết bị\r\nkhông thể xảy ra hở mạch thì không được ngắt mạch.
\r\n\r\nNhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền phải đưa ra\r\nbằng chứng rằng các linh kiện làm việc theo cách không làm giảm an toàn, ví dụ,\r\nbằng cách chỉ ra sự phù hợp với quy định liên quan.
\r\n\r\nTrong trường hợp áp dụng điều kiện sự\r\ncố a), b) hoặc f),\r\nkiểm tra sự phù hợp bằng cách cho mẫu làm việc ở nhiệt độ phòng mà không đốt\r\nnóng và ở điện áp từ 90 % đến 110 % điện áp danh định hoặc điện áp trung bình,\r\ntrong trường hợp dãy điện áp, cho đến khi đạt đến các điều kiện ổn định,\r\nsau đó đưa điều kiện sự cố vào.
\r\n\r\nTrong trường hợp áp dụng điều kiện sự\r\ncố c), d) hoặc e), áp dụng điều kiện làm việc như trên nhưng điều kiện sự cố được đưa\r\nvào tại thời điểm bắt đầu thử nghiệm.
\r\n\r\nSau đó, mẫu được thử nghiệm thêm 8 h nữa.\r\nTrong quá trình thử nghiệm không được\r\ncó cháy, hoặc sinh ra khí dễ cháy và các bộ phận mang điện không được trở nên\r\ntiếp cận được.
\r\n\r\nĐể kiểm tra xem các khí thoát ra từ\r\ncác phần linh kiện là dễ cháy hay không thì thực hiện thử nghiệm với máy phát\r\ntia lửa tần số cao.
\r\n\r\nĐể kiểm tra xem các bộ phận tiếp cận\r\nđược có trở nên mang điện không thì thực hiện thử nghiệm theo điều 6. Kiểm tra\r\nđiện trở cách điện (xem 7.1) bằng điện áp một chiều xấp xỉ 1 000 V.
\r\n\r\nKích thước thẳng tính bằng milimét
\r\n\r\nDung sai các kích thước không có dung\r\nsai quy định:
\r\n\r\nkích thước góc:
kích thước thẳng
\r\n\r\nđến 25 mm:
trên 25 mm: ± 0,2
\r\n\r\nVật liệu của que thử: ví dụ, thép nhiệt\r\nluyện.
\r\n\r\nCả hai khớp nối của que thử có thể gập một góc bằng 90 nhưng chỉ theo một hướng vả\r\ncùng hướng.
Việc sử dụng chân và rãnh chỉ là một trong các phương pháp có thể để hạn chế góc uốn đến\r\n90o. Do đó, không nêu kích thước và dung sai của các chi tiết trong\r\nbản vẽ. Thiết kế thực phải đảm bảo góc uốn bằng 90o với dung sai từ\r\n0 đến +10o.
\r\n\r\nHình 1 - Que thử\r\ntiêu chuẩn
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nBản vẽ chỉ nhằm minh họa các kích thước thiết\r\nyếu của đui đèn
\r\n\r\n\r\n Kích thuớc \r\n | \r\n \r\n E14 \r\n | \r\n \r\n E26 \r\n | \r\n \r\n E27 \r\n | \r\n \r\n Dung sai \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n \r\n 32,0 \r\n | \r\n \r\n 32,0 \r\n | \r\n \r\n Nhỏ nhất \r\n | \r\n
\r\n K \r\n | \r\n \r\n 11,5 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n ± 0,3 \r\n | \r\n
\r\n O \r\n | \r\n \r\n 12,0 \r\n | \r\n \r\n 23,0 \r\n | \r\n \r\n 23,0 \r\n | \r\n \r\n ± 0,1 \r\n | \r\n
\r\n S \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 12,0 \r\n | \r\n \r\n 12,0 \r\n | \r\n \r\n Nhỏ nhất \r\n | \r\n
Ren cần phù hợp với các ren\r\ncủa đui đèn trong IEC 60061.
\r\n\r\nHình 2 - Đui\r\nđèn dùng cho thử nghiệm mômen xoắn với đầu đèn kiểu\r\nxoáy ren
\r\n\r\n\r\n Kích thước \r\n | \r\n \r\n B15 \r\nmm \r\n | \r\n \r\n B22 \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Dung sai \r\nmm \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n 15,27 \r\n | \r\n \r\n 22,27 \r\n | \r\n \r\n + 0,03 \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n 19,0 \r\n | \r\n \r\n 19,0 \r\n | \r\n \r\n Nhỏ nhất \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n 21,0 \r\n | \r\n \r\n 28,0 \r\n | \r\n \r\n Nhỏ nhất \r\n | \r\n
\r\n D \r\n | \r\n \r\n 9,5 \r\n | \r\n \r\n 9,5 \r\n | \r\n \r\n Nhỏ nhất \r\n | \r\n
\r\n E \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n + 0,17 \r\n | \r\n
\r\n G \r\n | \r\n \r\n 18,3 \r\n | \r\n \r\n 24,6 \r\n | \r\n \r\n ± 0,3 \r\n | \r\n
\r\n H \r\n | \r\n \r\n 9,0 \r\n | \r\n \r\n 12,15 \r\n | \r\n \r\n Nhỏ nhất \r\n | \r\n
\r\n K \r\n | \r\n \r\n 12,7 \r\n | \r\n \r\n 12,7 \r\n | \r\n \r\n ± 0,3 \r\n | \r\n
\r\n R \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n Xấp xỉ \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH Bản vẽ minh họa các kích thước\r\nthiết yếu của đui đèn và chỉ cần kiểm tra nếu có\r\nnghi ngờ từ việc áp dụng thử nghiệm.
\r\n\r\n Các rãnh này phải đối xứng qua đường tâm
Hinh 3 - Đui\r\nđèn dùng cho thử nghiệm mômen xoắn có đầu đèn kiểu gài
\r\n\r\nHình 4 - Thiết\r\nbị thử nghiệm ép viên bi
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n3. Yêu cầu chung và các yêu cầu thử nghiệm\r\nchung
\r\n\r\n4. Ghi nhãn
\r\n\r\n5. Khả năng lắp lẫn
\r\n\r\n6. Bảo vệ chống điện giật
\r\n\r\n7. Điện trở cách điện và độ bền điện sau xử\r\nlý ẩm
\r\n\r\n8. Độ bền cơ
\r\n\r\n9. Độ tăng nhiệt của đầu đèn
\r\n\r\n10. Khả năng chịu nhiệt
\r\n\r\n11. Khả năng chịu cháy và tia lửa
\r\n\r\n12. Điều kiện sự cố
\r\n\r\nCác hình vẽ
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7672:2007 (IEC 60968 : 1999) về bóng đèn có balát lắp liền dùng cho chiếu sáng thông dụng – Yêu cầu về an toàn đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7672:2007 (IEC 60968 : 1999) về bóng đèn có balát lắp liền dùng cho chiếu sáng thông dụng – Yêu cầu về an toàn
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7672:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |