BỘ ĐIỀU KHIỂN BÓNG ĐÈN –
\r\n\r\nPHẦN 2-9: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI BALÁT DÙNG\r\nCHO
\r\n\r\nBÓNG ĐÈN PHÓNG ĐIỆN (KHÔNG KỂ BÓNG ĐÈN\r\nHUỲNH QUANG)
\r\n\r\nLamp\r\ncontrolgear –
\r\n\r\nPart 2-9:\r\nParticular requirements for ballats for discharge lamps (excluding\r\nfluorescent lamps)
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7590-2-9 : 2007 hoàn toàn tương đương với\r\nIEC 61347-2-9: 2003 with amendment\r\n2:2006;
\r\n\r\nTCVN 7590-2-9 : 2007 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn TCVN/TC/E1 Máy điện và\r\nkhí cụ điện\r\nbiên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị. Bộ Khoa học và\r\nCông nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTCVN 7590-1: 2006 là một phần của bộ\r\ntiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7590. Phần 1 này cần được sử dụng cùng với các Phần 2,\r\ntrong đó các điều khoản để bổ sung hoặc sửa đổi các điều khoản tương ứng trong\r\nphần 1 nhằm cung cấp các yêu cầu liên quan cho từng loại sản phẩm cụ thể.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7590 (IEC\r\n61347) có các phần 2 dưới đây, có chung đầu đề là Bộ điều khiển đèn.
\r\n\r\nPhần 1: Yêu cầu chung và yêu cầu an\r\ntoàn.
\r\n\r\nPhần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối với các\r\nthiết bị khởi động (không phải là tắcte chớp sáng)
\r\n\r\nPhần 2-2: Yêu cầu cụ thể đới với bộ\r\nchuyển đổi giảm áp bằng điện tử được cấp điện từ nguồn một chiều hoặc xoay\r\nchiều dùng cho bóng đèn sợi đốt
\r\n\r\nPhần 2-3: Yêu cầu cụ thể đối với balát\r\nđiện tử có nguồn cung cấp là điện xoay chiều dùng cho bóng đèn huỳnh quang
\r\n\r\nPhần 2-4: Yêu cầu cụ thể dùng cho\r\nbalát điện tử có nguồn cung cấp là điện một chiều dùng cho chiếu sáng chung
\r\n\r\nPhần 2-5: Yêu cầu cụ thể dùng cho\r\nbalát điện tử có nguồn cung cấp là điện một chiều dùng cho chiếu sáng trên\r\nphương tiện giao thông công cộng
\r\n\r\nPhần 2-6: Yêu cầu cụ thể dùng cho\r\nbalát điện tử có nguồn cung cấp là điện một chiều dùng cho chiếu sáng hàng\r\nkhông
\r\n\r\nPhần 2-7: Yêu cầu cụ thể dùng cho\r\nbalát điện tử có nguồn cung cấp là điện một chiều dùng cho chiếu sáng khẩn cấp
\r\n\r\nPhần 2-8: Yêu cầu cụ thể đối với balát\r\ndùng cho bóng đèn huỳnh quang
\r\n\r\nPhần 2-9: Yêu cầu cụ thể đối với balát\r\ndùng cho bóng đèn phóng điện (không kể bóng đèn huỳnh quang)
\r\n\r\nPhần 2-10: Yêu cầu cụ thể đối với bộ\r\nchuyển đổi điện tử và bộ chuyển đổi dùng cho bóng đèn phóng điện dạng ống khởi\r\nđộng lạnh hoạt động ở tần số cao
\r\n\r\nPhần 2-11: Yêu cầu cụ thể đối với mạch\r\nđiện tử hỗn hợp sử dụng với đèn điện
\r\n\r\nPhần 2-12: Yêu cầu cụ thể đối với\r\nbalát điện tử có nguồn cung cấp xoay chiều hoặc một chiều dùng cho bóng đèn\r\nphóng điện (không kể bóng đèn huỳnh quang)
\r\n\r\nMối liên quan giữa các phần 2 của bộ\r\ntiêu chuẩn IEC 61347 và các tiêu chuẩn IEC khác mà chúng thay thế là:
\r\n\r\nIEC 61347-2-1 thay thế IEC 60926
\r\n\r\nIEC 61347-2-2 thay thế IEC 61046
\r\n\r\nIEC 61347-2-3 thay thế IEC 60928
\r\n\r\nIEC 61347-2-4 thay thế IEC 60924, Mục\r\n3
\r\n\r\nIEC 61347-2-5 thay thế IEC 60924, Mục\r\n4
\r\n\r\nIEC 61347-2-6 thay thế IEC 60924, Mục\r\n5
\r\n\r\nIEC 61347-2-7 thay thế IEC 60924, Mục\r\n6
\r\n\r\nIEC 61347-2-8 thay thế IEC 60920
\r\n\r\nIEC 61347-2-9 thay thế IEC 60922
\r\n\r\n\r\n\r\n
BỘ ĐIỀU KHIỂN\r\nBÓNG ĐÈN –
\r\n\r\nPHẦN 2-9: YÊU\r\nCẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI BALÁT DÙNG CHO
\r\n\r\nBÓNG ĐÈN\r\nPHÓNG ĐIỆN (KHÔNG KỂ BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG)
\r\n\r\nLamp\r\ncontrolgear –
\r\n\r\nPart 2-9:\r\nParticular requirements for ballats for discharge lamps (excluding\r\nfluorescent lamps)
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định các yêu cầu cụ\r\nthể về an toàn đối với balát dùng cho bóng đèn phóng điện ví dụ như bóng\r\nđèn hơi thủy ngân áp suất cao, bóng đèn hơi natri áp suất thấp, bóng đèn hơi natri áp suất\r\ncao (sau đây gọi tắt là bóng đèn thủy ngân cao áp, bóng đèn natri áp suất thấp,\r\nbóng đèn natri áp suất cao) và bóng đèn halogen kim loại. Tiêu chuẩn này đề cập\r\nđến batát loại điện cảm dùng nguồn xoay chiều đến 1 000 V ở tần số 50 Hz hoặc\r\n60 Hz, lắp với bóng đèn phóng điện có công suất danh định, kích thước và đặc\r\ntính như qui định TCVN 5324 (IEC 60188), TCVN 7696 (IEC 60192) và IEC 60662.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho balát hoàn\r\nchỉnh và các bộ phận hợp thành của chúng ví dụ như cuộn cảm, biến áp và tụ\r\nđiện. Yêu cầu cụ thể đối với balát có bảo vệ nhiệt được cho trong phụ lục B.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Một số loại bóng đèn\r\nphóng điện yêu cầu phải có bộ mồi.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Balát dùng cho bóng đèn\r\nhuỳnh quang được đề cập trong TCVN 7590-2-8 (IEC 61347-2-8).
\r\n\r\nYêu cầu về tính năng đối với balát\r\ndùng cho bóng đèn phóng điện được nêu trong TCVN 7684 (IEC 60923).
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các tài liệu\r\nviện dẫn liên quan nêu trong điều 2 của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1) và các tài\r\nliệu nêu dưới đây.
\r\n\r\nTCVN 5324 (IEC 60188), Bóng đèn thủy\r\nngân cao áp
\r\n\r\nTCVN 7590-1 (IEC 61347-1), Bộ điều\r\nkhiển bóng đèn - Phần 1: Yêu cầu chung và yêu cầu an toàn
\r\n\r\nTCVN 7590-2-1 (IEC 61347-2-1), Bộ điều\r\nkhiển bóng đèn - Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối với cơ cấu khởi động (không phải\r\ntắcte chớp sáng)
\r\n\r\nTCVN 7696 (IEC 60192), Bóng đèn natri\r\náp suất thấp
\r\n\r\nTCVN 7684 (IEC 60923), Phụ kiện dùng\r\ncho bóng đèn - Balát dùng cho bóng đèn phóng điện (không kể bóng đèn huỳnh\r\nquang dạng ống) - Yêu cầu về tính năng
\r\n\r\nIEC 60662,\r\nHigh-pressure sodium vapour lamps (Bóng đèn natri áp suất cao)
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các định nghĩa\r\nở điều 3 của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1), cùng với các định nghĩa sau đây:
\r\n\r\n3.1. Độ tăng nhiệt\r\ndanh định của cuộn dây balát Dt (rated temperature rise of a ballast\r\nwinding Dt)
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt do nhà chế tạo ấn định\r\ntrong các điều kiện qui định của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Yêu cầu kỹ thuật đối với\r\ncác điều kiện cung cấp điện và lắp đặt của balát được cho trong phụ lục H.
\r\n\r\n3.2. Xung điện áp\r\ncao\r\n(high-voltage impulse)
\r\n\r\nĐiện áp quá độ không chu kỳ đặt vào có\r\nchủ ý mà điện áp này tăng\r\nnhanh đến giá trị đỉnh và sau đó giảm về “không", thường là giảm chậm hơn\r\ntăng. Nhìn chung, xung như vậy được đại diện bởi tổng của hai hàm số mũ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cần phân biệt\r\nthuật ngữ “xung” với “đột biến” vì đột biến\r\nliên quan đến các quá độ xảy ra trong thiết bị điện hoặc mạng điện đang vận\r\nhành.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu trong điều 4 của\r\nTCVN 7590-1 (IEC 61347-1), cùng với các yêu cầu bổ sung dưới đây:
\r\n\r\n4.1. Tụ điện và các linh\r\nkiện khác
\r\n\r\nTụ điện và các linh kiện khác lắp trong balát\r\nphải phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn IEC tương ứng.
\r\n\r\n4.2. Balát có bảo vệ nhiệt
\r\n\r\nBalát có bảo vệ nhiệt phải phù hợp với\r\ncác yêu cầu của phụ lục B.
\r\n\r\n5. Lưu ý chung đối\r\nvới các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu trong điều 5 của TCVN\r\n7590-1 (IEC 61347-1), cùng với các yêu cầu bổ sung dưới đây:
\r\n\r\n5.1.
\r\n\r\nThử nghiệm điển hình được thực hiện\r\ntrên một bộ mẫu gồm tám balát được giao để thử nghiệm điển hình. Bảy balát dùng\r\ncho thử nghiệm độ bền còn một balát dùng cho tất cả các thử nghiệm còn lại. Xem\r\nđiều 13 để biết các điều kiện phù hợp đối với thử nghiệm độ bền.
\r\n\r\nNgoài ra, đối với balát dùng cho bóng\r\nđèn halogen kim loại và bóng đèn natri áp suất cao yêu cầu sáu balát cho thử\r\nnghiệm xung điện áp cao theo điều 15 dưới đây. Không được hỏng hóc trong quá trình thử nghiệm.
\r\n\r\n5.2.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện trong các\r\nđiều kiện qui định ở phụ lục H của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1). Nhìn chung, tất\r\ncả các thử nghiệm được thực hiện trên từng kiểu balát hoặc, khi liên quan đến\r\nmột dãy balát tương tự nhau, thì thực hiện trên từng công suất danh định trong\r\ndãy, hoặc trên một balát được chọn đại diện từ dãy đó theo thỏa thuận với nhà\r\nchế tạo. Trong trường hợp các balát có cùng kết cấu nhưng có đặc tính khác nhau\r\nđược giao để thử nghiệm chấp nhận hoặc khi hồ sơ thử nghiệm của nhà chế tạo\r\nhoặc cơ quan có thẩm quyền khác đã được tổ chức thử nghiệm chấp nhận thì cho phép\r\ngiảm số lượng mẫu\r\nđối với thử nghiệm độ bền theo điều\r\n13 và kể cả việc sử dụng hằng số S khác với 4 500 như thể hiện trong phụ lục E\r\nhoặc thậm chí cho phép bỏ qua các thử nghiệm này.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu trong điều 6 của\r\nTCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n\r\n\r\nBalát là bộ phận tích hợp của đèn điện\r\nkhông nhất thiết phải ghi nhãn. Đối với balát được thiết kế để lắp trong khoang\r\nđáy của cột thì tất cả các nội dung ghi nhãn cần thiết theo 7.1 và 7.2 phải\r\nđược ghi trên balát. Áp dụng các yêu cầu trong 7.2 của TCVN 7590-1 (IEC\r\n61347-1).
\r\n\r\n7.1. Nội dung ghi nhãn bắt\r\nbuộc
\r\n\r\nBalát, không phải loại tích\r\nhợp, phải được ghi nhãn rõ ràng và bền theo nội dung ghi nhãn bắt buộc sau:
\r\n\r\n- các điểm a), b), e), f), g) và r)\r\ntrong 7.1 của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1), cùng với
\r\n\r\n- trong trường hợp balát được thiết kế để sử\r\ndụng với bộ mồi TCVN 7590-2-1 (IEC 61347-2-1) thì đầu nối/đấu cốt nào chịu\r\nđiện áp xung phải được đánh dấu trên balát.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ghi nhãn này có thể dưới dạng sơ đồ đi dây.\r\nBalát kiểu cuộn cảm thuần tuý được sử\r\ndụng với nhiều mục đích ví dụ như để\r\nđiều khiển bóng đèn thủy ngân cao áp, một số bóng đèn halogen kim loại nhất\r\nđịnh, v.v... thì không nhất\r\nthiết phải ghi nhãn theo cách này.
\r\n\r\n7.2. Thông tin cần thiết, nếu\r\nthuộc đối tượng áp dụng
\r\n\r\nNgoài nội dung ghi nhãn bắt buộc nêu trên, các\r\nthông tin sau đây, nếu thuộc đối tượng áp dụng, phải được ghi trên\r\nbalát hoặc trong catalô hoặc tài liệu tương tự của nhà chế tạo:
\r\n\r\n- các điểm c), h), i), j), k), o), p) và q)\r\ntrong 7.1 của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1), cùng với
\r\n\r\n- đối với balát sử dụng cho các bóng đèn natri\r\náp suất cao và bóng đèn halogen kim loại:
\r\n\r\n1) giá trị đỉnh lớn nhất của điện áp xung\r\nmà balát có thể phải chịu nếu giá trị này lớn hơn 1 500 V;
\r\n\r\n2) catalô tham chiếu của các bộ mồi có\r\nthể được sử dụng cùng với balát.
\r\n\r\n- trong trường hợp balát có từ hai khối riêng\r\nrẽ trở lên, (các) phần tử điện cảm khống chế dòng điện được ghi nhãn với các\r\nnội dung thiết yếu của (các) khối khác và/hoặc tụ điện thiết yếu;
\r\n\r\n- trong trường hợp balát điện cảm có sử dụng\r\ncác tụ điện nối tiếp riêng không phải tụ điện triệt nhiễu tần số rađiô, thi lặp lại\r\nghi nhãn điện áp danh định, điện dung và dung sai.
\r\n\r\n- khuyến cáo người lắp đặt phải ngăn ngừa quá\r\nnhiệt cho balát và các linh kiện lắp\r\ncùng trong hệ thống lắp đặt nhiều balát trong các cột, hộp, v.v...
\r\n\r\n7.3. Thông tin khác
\r\n\r\nNhà chế tạo có thể cung cấp thông tin\r\nkhông bắt buộc dưới đây, nếu có sẵn:
\r\n\r\n- độ tăng nhiệt danh định của cuộn dây sau kí hiệu Dt, các giá trị tăng\r\ntheo bội số của 5 oC.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm\r\nngẫu nhiên vào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu của điều 10 của\r\nTCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu của điều 8 của TCVN\r\n7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n10. Yêu cầu đối với\r\nnối đất
\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu của điều 9 của TCVN\r\n7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n11. Khả năng chịu ẩm\r\nvà cách điện
\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu của điều 11 của TCVN\r\n7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu của điều 12 của\r\nTCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\nNgoài ra, đối với balát sử dụng bộ mồi\r\nkhi điện áp xung được tạo ra bên trong balát thì phải thực hiện thử nghiệm độ\r\nbền điện trên các tấm cách điện phải chịu điện áp mồi đó. Điện áp thử nghiệm\r\nphải như dưới đây (trong\r\nđó U là điện áp\r\nlàm việc):
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Điện áp xung ≤ 4 U x 1,414 \r\n | \r\n \r\n Điện áp xung > 4\r\n U x 1,414 \r\n | \r\n
\r\n Cách điện kép hoặc cách điện tăng cường \r\n | \r\n \r\n 4 U + 2 750 V \r\n | \r\n \r\n Upmax/1,414 + 2 750\r\n V \r\n | \r\n
\r\n Cách điện chính hoặc cách điện phụ \r\n | \r\n \r\n 2 U + 1 000 V \r\n | \r\n \r\n Upmax/2x 1,414 +\r\n 1 000 V \r\n | \r\n
13. Thử nghiệm độ bền\r\nnhiệt của cuộn dây
\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu trong điều 13 của TCVN 7590-1\r\n(IEC 61347-1).
\r\n\r\n\r\n\r\nBalát, hoặc bề mặt lắp đặt của\r\nchúng, không được đạt đến nhiệt độ có thể làm mất an toàn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử\r\nnghiệm trong 14.1, 14.2 và H.12 của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n14.1.
\r\n\r\nKhi balát được thử nghiệm theo các yêu\r\ncầu của 14.2, nhiệt độ không được vượt quá các giá trị thích hợp cho trong bảng\r\n1 đối với thử nghiệm ở điều kiện bình thường và không bình thường, nếu thuộc\r\nđối tượng áp dụng.
\r\n\r\nTrước thử nghiệm, phải kiểm tra và đo như\r\nqui định dưới đây:
\r\n\r\na) balát phải khởi động được (các) bóng\r\nđèn và cho làm việc một cách bình thường;
\r\n\r\nb) phải đo điện trở của từng cuộn dây,\r\nnếu cần, ở nhiệt độ môi\r\ntrường.
\r\n\r\nSau thử nghiệm phát nóng này, balát\r\nphải được để nguội về nhiệt độ phòng và sau đó balát phải thỏa mãn các điều kiện dưới\r\nđây:
\r\n\r\na) nội dung ghi nhãn trên balát vẫn còn\r\nphải dễ đọc;
\r\n\r\nb) balát phải chịu được, mà không hỏng,\r\nthử nghiệm độ bền điện môi theo điều 12, tuy nhiên\r\nđiện áp thử nghiệm được giảm xuống còn 75 % các giá trị qui định trong bảng 1\r\ncủa TCVN 7590-1 (IEC 61347-1), nhưng không nhỏ hơn 500 V.
\r\n\r\n14.2.
\r\n\r\nBalát được thử nghiệm trong điều\r\nkiện bình thường và, nếu có yêu cầu, trong điều kiện không bình thường theo nội\r\ndung qui định sau: ở 110 % điện áp nguồn và tần số danh định, cho đến khi đạt được\r\nnhiệt độ ổn định, ngoài\r\ntrừ việc kiểm tra ghi nhãn Dt, nếu có, phải tiến hành ở điện áp nguồn danh định.
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm trong điều kiện bình thường,\r\nbalát được cho làm việc với bóng đèn thích hợp được đặt sao cho nhiệt toả ra từ\r\nbóng đèn không góp phần vào nung nóng balát. Bóng đèn được coi là thích hợp\r\nnếu, trong điều kiện thử\r\nnghiệm qui định, bóng đèn cho dòng điện chạy qua có giá trị bằng giá trị dòng\r\nđiện chạy qua bóng đèn chuẩn trong phạm vi dung sai cho phép.
\r\n\r\nĐối với các thử nghiệm trong các điều\r\nkiện không bình thường, trong đó mô phỏng trường hợp mạch điện ở điều kiện\r\nkhông bình thường có thể làm\r\nngắn mạch balát, balát được nối trực tiếp với nguồn còn các đầu nối của bóng\r\nđèn được nối tắt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Khi có ý kiến của nhà chế\r\ntạo, đối với balát\r\nkiểu điện cảm (thuần tuý là một cuộn cản nối tiếp với bóng đèn), cho phép thực hiện\r\nthử nghiệm và đo mà không có bóng đèn, với điều kiện là dòng điện được điều chỉnh đến\r\ncùng giá trị như có được với bóng đèn làm việc ở 110 % điện áp nguồn danh định. Với balát không\r\nphải kiểu điện cảm, cần đảm bảo là\r\nđạt được tổn hao đại diện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Nếu có yêu cầu đo độ tăng\r\nnhiệt của cuộn dây balát (điều này là không bắt buộc) thì phép đo này\r\nđược thực hiện khi đạt được ổn định nhiệt sau khi balát được cho làm việc\r\nvới bóng đèn thích hợp ở điện áp cung cấp danh định và tần số danh định.\r\nTrong trường hợp này, với balát kiểu\r\nđiện cảm (thuần tuý là một cuộn cản nối tiếp với bóng đèn), có thể thực hiện\r\nthử nghiệm và đo khi không có bóng đèn với điều kiện là\r\ndòng diện được điều chỉnh về\r\ncùng giá trị như có được với bóng đèn làm việc ở điện áp, nguồn danh định.
\r\n\r\nBảng 1 -\r\nNhiệt độ lớn nhất
\r\n\r\n\r\n Bộ phận \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ lớn nhất, oC \r\n | \r\n ||
\r\n Làm việc bình\r\n thường ở 100 % điện áp danh định \r\n | \r\n \r\n Làm việc bình\r\n thường ở 106% điện áp danh định \r\n | \r\n \r\n Làm việc không bình\r\n thường ở 110% điện áp danh định \r\n | \r\n |
\r\n Cuộn dây balát có công bố độ tăng nhiệt Dt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Cuộn dây balát có công bố nhiệt độ ở điều\r\n kiện không bình thường \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Vỏ balát nằm sát với tụ điện, nếu có (được\r\n lắp trong vỏ balát) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - không có công bố nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - có công bố nhiệt độ tc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n tc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Bộ phận làm bằng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - vật liệu đúc gốc phenol có trộn gỗ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - vật liệu đúc gốc phenol có chứa chất vô\r\n cơ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 145 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - vật liệu đúc gốc ure \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - vật liệu đúc gốc melamin \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - giấy nhiều lớp có liên kết nhựa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - cao su \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - vật liệu nhựa nhiệt dẻo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n c \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Nếu vật liệu hoặc phương pháp\r\n chế tạo được sử dụng khác với trong bảng thì không được cho làm việc ở nhiệt\r\n độ cao hơn nhiệt độ cho phép đối với các vật liệu này. \r\nCHÚ THÍCH 2: Không được vượt quá nhiệt độ\r\n trong bảng khi balát làm việc ở nhiệt độ môi trường lớn nhất được công bố của\r\n balát. Giá trị trong bảng dựa trên nhiệt độ môi trường là 25oC. \r\n | \r\n |||
\r\n a Phép đo độ tăng\r\n nhiệt của cuộn dây ở điều kiện\r\n bình thường tại 100 % điện áp danh định, tức là kiểm tra giá trị công bố để\r\n cung cấp thông tin cho thiết kế đèn điện, là không bắt buộc và phép đo này\r\n chỉ được thực hiện khi có ghi nhãn trên balát hoặc được\r\n cống bố trong catalô. \r\nb Phép đo\r\n này chỉ bắt buộc đối với mạch điện có thể tạo ra các điều kiện không bình\r\n thường. Nhiệt độ giới hạn của cuộn dây trong các điều kiện không\r\n bình thường (nếu có) không cần đo nhưng cần tương ứng với số ngày tối thiểu bằng\r\n hai phần ba giai\r\n đoạn thử nghiệm độ bền lý thuyết\r\n để cung cấp thông tin cho thiết kế đèn điện (xem bảng 3). \r\nc Phải đo nhiệt\r\n độ của vật liệu\r\n nhựa nhiệt dẻo, không phải\r\n vật liệu được sử dụng cho cách điện của dây dẫn cung cấp bảo vệ chống tiếp\r\n xúc với các bộ phận mang điện\r\n hoặc đỡ các bộ phận này.\r\n Các giá trị đạt được dùng để thiết lập\r\n các điều kiện của thử\r\n nghiệm trong 18.1 của TCVN\r\n 7590-1 (IEC\r\n 61347-1). \r\n | \r\n
Bảng 2 – Giới hạn nhiệt\r\nđộ của cuộn dây trong điều kiện làm\r\nviệc không bình thường và tại 110 % điện áp danh định đối với balát chịu thời\r\ngian thử nghiệm độ bền là 30 ngày
\r\n\r\n\r\n Hằng số S \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ\r\n giới hạn, oC \r\n | \r\n |||||
\r\n S4,5 \r\n | \r\n \r\n S5 \r\n | \r\n \r\n S6 \r\n | \r\n \r\n S8 \r\n | \r\n \r\n S11 \r\n | \r\n \r\n S16 \r\n | \r\n |
\r\n Đối với tw = 90 \r\n | \r\n \r\n 171 \r\n | \r\n \r\n 161 \r\n | \r\n \r\n 147 \r\n | \r\n \r\n 131 \r\n | \r\n \r\n 119 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n
\r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 178 \r\n | \r\n \r\n 168 \r\n | \r\n \r\n 154 \r\n | \r\n \r\n 138 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 116 \r\n | \r\n
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 186 \r\n | \r\n \r\n 176 \r\n | \r\n \r\n 161 \r\n | \r\n \r\n 144 \r\n | \r\n \r\n 131 \r\n | \r\n \r\n 121 \r\n | \r\n
\r\n 105 \r\n | \r\n \r\n 194 \r\n | \r\n \r\n 183 \r\n | \r\n \r\n 168 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 137 \r\n | \r\n \r\n 126 \r\n | \r\n
\r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 201 \r\n | \r\n \r\n 190 \r\n | \r\n \r\n 175 \r\n | \r\n \r\n 156 \r\n | \r\n \r\n 143 \r\n | \r\n \r\n 132 \r\n | \r\n
\r\n 115 \r\n | \r\n \r\n 209 \r\n | \r\n \r\n 198 \r\n | \r\n \r\n 181 \r\n | \r\n \r\n 163 \r\n | \r\n \r\n 149 \r\n | \r\n \r\n 137 \r\n | \r\n
\r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 217 \r\n | \r\n \r\n 205 \r\n | \r\n \r\n 188 \r\n | \r\n \r\n 169 \r\n | \r\n \r\n 154 \r\n | \r\n \r\n 143 \r\n | \r\n
\r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 224 \r\n | \r\n \r\n 212 \r\n | \r\n \r\n 195 \r\n | \r\n \r\n 175 \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 149 \r\n | \r\n
\r\n 130 \r\n | \r\n \r\n 232 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 202 \r\n | \r\n \r\n 182 \r\n | \r\n \r\n 166 \r\n | \r\n \r\n 154 \r\n | \r\n
\r\n 135 \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 227 \r\n | \r\n \r\n 209 \r\n | \r\n \r\n 188 \r\n | \r\n \r\n 172 \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n
\r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 248 \r\n | \r\n \r\n 235 \r\n | \r\n \r\n 216 \r\n | \r\n \r\n 195 \r\n | \r\n \r\n 178 \r\n | \r\n \r\n 166 \r\n | \r\n
\r\n 145 \r\n | \r\n \r\n 256 \r\n | \r\n \r\n 242 \r\n | \r\n \r\n 223 \r\n | \r\n \r\n 201 \r\n | \r\n \r\n 184 \r\n | \r\n \r\n 171 \r\n | \r\n
\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 264 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 230 \r\n | \r\n \r\n 207 \r\n | \r\n \r\n 190 \r\n | \r\n \r\n 177 \r\n | \r\n
Bảng 3 - Giới\r\nhạn nhiệt độ của cuộn dây trong điều kiện làm việc không bình thường và\r\ntại 110 % điện áp danh định đối với balát có ghi nhãn “D6" chịu thời gian\r\nthử nghiệm độ bền là 60 ngày
\r\n\r\n\r\n Hằng số S \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ\r\n giới hạn, oC \r\n | \r\n |||||
\r\n S4,5 \r\n | \r\n \r\n S5 \r\n | \r\n \r\n S6 \r\n | \r\n \r\n S8 \r\n | \r\n \r\n S11 \r\n | \r\n \r\n S16 \r\n | \r\n |
\r\n Đối với tw = 90 \r\n | \r\n \r\n 158 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 139 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n | \r\n \r\n 107 \r\n | \r\n
\r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 165 \r\n | \r\n \r\n 157 \r\n | \r\n \r\n 145 \r\n | \r\n \r\n 131 \r\n | \r\n \r\n 121 \r\n | \r\n \r\n 112 \r\n | \r\n
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 172 \r\n | \r\n \r\n 164 \r\n | \r\n \r\n 152 \r\n | \r\n \r\n 137 \r\n | \r\n \r\n 127 \r\n | \r\n \r\n 118 \r\n | \r\n
\r\n 105 \r\n | \r\n \r\n 179 \r\n | \r\n \r\n 171 \r\n | \r\n \r\n 158 \r\n | \r\n \r\n 144 \r\n | \r\n \r\n 132 \r\n | \r\n \r\n 123 \r\n | \r\n
\r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 187 \r\n | \r\n \r\n 178 \r\n | \r\n \r\n 165 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 138 \r\n | \r\n \r\n 129 \r\n | \r\n
\r\n 115 \r\n | \r\n \r\n 194 \r\n | \r\n \r\n 185 \r\n | \r\n \r\n 171 \r\n | \r\n \r\n 156 \r\n | \r\n \r\n 144 \r\n | \r\n \r\n 134 \r\n | \r\n
\r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 201 \r\n | \r\n \r\n 192 \r\n | \r\n \r\n 178 \r\n | \r\n \r\n 162 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n
\r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 208 \r\n | \r\n \r\n 199 \r\n | \r\n \r\n 184 \r\n | \r\n \r\n 168 \r\n | \r\n \r\n 155 \r\n | \r\n \r\n 145 \r\n | \r\n
\r\n 130 \r\n | \r\n \r\n 216 \r\n | \r\n \r\n 206 \r\n | \r\n \r\n 191 \r\n | \r\n \r\n 174 \r\n | \r\n \r\n 161 \r\n | \r\n \r\n 151 \r\n | \r\n
\r\n 135 \r\n | \r\n \r\n 223 \r\n | \r\n \r\n 213 \r\n | \r\n \r\n 198 \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 167 \r\n | \r\n \r\n 156 \r\n | \r\n
\r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 231 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 204 \r\n | \r\n \r\n 186 \r\n | \r\n \r\n 173 \r\n | \r\n \r\n 162 \r\n | \r\n
\r\n 145 \r\n | \r\n \r\n 238 \r\n | \r\n \r\n 227 \r\n | \r\n \r\n 211 \r\n | \r\n \r\n 193 \r\n | \r\n \r\n 179 \r\n | \r\n \r\n 168 \r\n | \r\n
\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 246 \r\n | \r\n \r\n 234 \r\n | \r\n \r\n 218 \r\n | \r\n \r\n 199 \r\n | \r\n \r\n 184 \r\n | \r\n \r\n 173 \r\n | \r\n
15. Thử nghiệm xung\r\nđiện áp cao
\r\n\r\nBalát dùng cho bóng đèn halogen kim\r\nloại và balát dùng cho bóng đèn natri áp suất cao, được thiết kế cho mạch điện\r\ncó xuất hiện các xung điện áp cao trên balát, phải chịu thử nghiệm của 15.1\r\nhoặc 15.2 như dưới đây.
\r\n\r\nBalát được thiết kế để làm việc trong\r\nmạch điện có cơ cấu khởi động lắp\r\nbên ngoài bóng đèn phải chịu thử nghiệm của 15.1.
\r\n\r\nBalát được thiết kế để làm việc với\r\nbóng đèn có cơ cấu khởi động lắp\r\ntrong phải chịu thử nghiệm của 15.2. Nhà chế tạo phải nêu thử nghiệm nào mà sản\r\nphẩm của mình đã qua thử nghiệm.
\r\n\r\n15.1.
\r\n\r\nVới tải điện dung 20 pF, cho sáu balát\r\nđề cập trong 5.1 làm việc với bộ mồi và đo điện áp xung. Sau đó tháo bộ mồi ra,\r\nthử nghiệm độ bền điện môi\r\ncác linh kiện chịu điện áp xung như dưới đây.
\r\n\r\nBalát được cho làm việc với bộ mồi\r\ntương tự khác ở 1,1 lần điện áp\r\ndanh định, không có tải điện dung và bóng đèn, trong 30 ngày. Nếu bộ mồi bị\r\nphóng điện đánh thủng trước khi hết 30 ngày thì phải được thay ngay khi có đánh\r\nthủng cho đến khi hoàn thành giai đoạn 30 ngày thử nghiệm.
\r\n\r\nBalát được ghi nhãn để sử dụng riêng\r\nvới bộ mồi có cơ cấu thời gian trễ (xem 7.2.2) phải chịu thử nghiệm tương tự\r\nnhưng trong thời gian gồm 250 chu kỳ\r\nbật/tắt, thời gian tắt tối thiểu là 2 min.
\r\n\r\nSau thử nghiệm này, thực hiện thử\r\nnghiệm điện áp của điều 12 trong đó\r\ncác đầu nối riêng\r\nrẽ được nối với nhau, không kể dây dẫn nối đất. Khi thực hiện như vậy, không\r\nđược xảy ra phóng điện bề mặt hoặc phóng điện tia lửa. Sau đó đo lại điện áp xung với bộ mồi ban\r\nđầu và cùng tải điện dung 20 pF. Giá trị này không được lệch khỏi giá trị ban\r\nđầu quá 10 %.
\r\n\r\n15.2.
\r\n\r\nSử dụng sáu mẫu trong 5.1, ba mẫu chịu\r\nthử nghiệm khả năng chịu ẩm theo điều 11 và thử nghiệm độ bền điện môi theo\r\nđiều 12.
\r\n\r\nBa mẫu còn lại được gia nhiệt trong lò\r\ncho đến khi chúng đạt được nhiệt độ tw ghi trên balát.
\r\n\r\nNgay sau các thử nghiệm ổn định trước\r\nnày, tất cả sáu mẫu phải chịu được thử nghiệm xung điện áp cao.
\r\n\r\nBalát cần thử nghiệm, cùng với biến\r\ntrở và áptômát thích hợp có thời gian đóng tiếp điểm (không kể thời gian nẩy\r\nlên) từ 3 ms đến 15 ms (ví dụ thiết bị đóng cắt chân không kiểu H16 hoặc\r\nVR312/412), được nối vào nguồn\r\nmột chiều theo cách sao cho nhờ có điều chỉnh dòng điện và thao tác áptômát\r\nsẽ tạo rạ các xung điện áp trong balát. Sau đó điều chỉnh chậm dòng điện, để\r\nđạt được điện áp đỉnh ghi nhãn trên balát. Phép đo các xung điện áp được thực hiện\r\ntrực tiếp tại các đầu nối của balát và theo phụ lục J và hình J.1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Nếu sử dụng áptômát\r\nkiểu điện tử có thời gian đóng tiếp điểm rất ngắn, cần thận trọng để tránh tạo\r\nra xung điện áp cao.
\r\n\r\nGhi lại giá trị dòng điện một chiều\r\ntại đó đạt được điện áp khởi động. Sau đó cho các mẫu làm việc với dòng điện\r\nnày trong 1 h và ngắt dòng điện trong khoảng thời gian trên, cứ mỗi phút thực\r\nhiện ngắt 10 lần, mỗi lần ngắt trong 3 s.
\r\n\r\nNgay sau thử nghiệm, tất cả sáu balát\r\nphải chịu được thử nghiệm khả năng chịu ẩm theo điều 11 và độ\r\nbền điện môi theo điều 12.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Sử dụng thử\r\nnghiệm này cho các\r\nbalát không phải kiểu cuộn cảm thuần túy đang được xem xét.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng các yêu cầu của điều 14\r\ncủa TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu của điều 15 của\r\nTCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n18. Chiều dài đường\r\nrò và khe hở không khí
\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu của điều 16 của\r\nTCVN 7590-1 (IEC 61347-1) cùng với các yêu cầu bổ sung dưới đây:
\r\n\r\nTrong balát lõi hở, men hoặc vật liệu\r\ntương tự tạo thành cách điện của cuộn dây và chịu được thử nghiệm điện\r\náp cấp 1 hoặc cấp 2 của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1) (điều 13), được coi là làm tăng\r\nthêm\r\n1\r\nmm vào các giá trị cho trong bảng 3 và bảng 4 của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1)\r\ngiữa các dây tráng men của các cuộn dây khác nhau hoặc từ dây tráng men này tới\r\nvỏ, lõi thép. v.v... Tuy nhiên, yêu cầu này chỉ áp dụng trong trường hợp khi\r\nchiều dài đường rò và khe hở không khí bổ sung vào các lớp men này không nhỏ\r\nhơn 2 mm.
\r\n\r\n19. Vít, bộ phận mang\r\ndòng và các mối nối
\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu của điều 17 của\r\nTCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n20. Khả năng chịu\r\nnhiệt, chịu cháy và chịu phóng điện
\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu của điều 18 của\r\nTCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu của điều 19 của\r\nTCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n22. Điện áp đầu ra\r\nkhông tải
\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu của điều 20 của\r\nTCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nThử\r\nnghiệm để xác định bộ phận dẫn là bộ phận mang điện có thể gây ra điện giật
\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu của phụ lục A của\r\nTCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nYêu cầu cụ thể đối với bộ điều khiển bóng đèn\r\ncó bảo vệ nhiệt
\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu của phụ lục B của\r\nTCVN 7590-1 (IEC 61347-1), cùng với yêu cầu bổ sung sau: Đối với mục đích thử\r\nnghiệm điển hình, các mẫu được chuẩn bị đặc biệt phải do nhà chế tạo balát cung\r\ncấp.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nYêu cầu cụ thể đối với bộ điều khiển bóng đèn\r\nbằng điện tử có phương tiện bảo vệ chống quá nhiệt
\r\n\r\nKhông áp dụng các yêu cầu của phụ lục C của TCVN\r\n7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nYêu\r\ncầu khi tiến hành thử nghiệm phát nóng bộ điều khiển bóng đèn có bảo vệ nhiệt
\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu của phụ lục D của TCVN\r\n7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nSử\r\ndụng hằng số S khác 4 500 trong thử nghiệm tw
\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu của phụ lục\r\nE của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu của phụ lục F của\r\nTCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nGiải thích việc rút ra giá trị điện áp xung
\r\n\r\nKhông áp dụng các yêu cầu của phụ lục G của\r\nTCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu của phụ lục H của\r\nTCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nPhương\r\npháp lựa chọn điện trở phi tuyến
\r\n\r\nI.1. Qui định chung
\r\n\r\nĐể tránh thay đổi điện áp trong quá\r\ntrình đo xung điện áp, một\r\nsố điện trở phi tuyến trong mạch mắc nối tiếp được nối song song với balát cần\r\nthử nghiệm.
\r\n\r\nDo liên quan năng lượng, loại điện trở phi tuyến\r\nnhỏ nhất là đủ cho mục đích này.
\r\n\r\nĐiện áp được tạo ra bên trong balát\r\nkhông chỉ phụ thuộc vào điện cảm của nó, dòng điện một chiều, điện dung C2 mà còn phụ\r\nthuộc vào chất lượng của thiết bị đóng cắt chân không vì một phần năng lượng tích\r\nlũy trong balát sẽ giải phóng qua tia lửa điện xuất hiện ở thiết bị đóng cắt.
\r\n\r\nBởi vậy cần phải chọn điện trở phi tuyến cùng với\r\nthiết bị đóng cắt để dùng cho mạch điện.
\r\n\r\nDo thực tế là trên điện trở phi tuyến\r\ncó dung sai mà có thể bổ sung hoặc bù lại cho nhau nên việc lựa chọn riêng biệt\r\nlà cần thiết đối\r\nvới mỗi loại balát cần thử nghiệm.
\r\n\r\nI.2. Lựa chọn điện trở phi tuyến
\r\n\r\nĐầu tiên điều chỉnh dòng điện chạy qua\r\nbalát thử nghiệm để điện áp trên C2 cao hơn xấp xỉ 15 %\r\nđến\r\n20 % điện áp thử\r\nnghiệm dự kiến.
\r\n\r\nSau đó điện áp được giảm đến giá trị\r\ndự định bằng các điện trở phi tuyến mắc nối tiếp.
\r\n\r\nNên chọn hai hoặc ba điện trở phi\r\ntuyến điện áp cao để phần lớn điện áp thử nghiệm sẽ đặt lên chúng và một hoặc\r\nhai điện trở phi tuyến điện áp thấp hơn để phần điện áp còn lại đặt lên chúng.\r\nSau đó, điều chỉnh điện\r\náp thử nghiệm bằng cách thay đổi dòng điện qua balát.
\r\n\r\nGiá trị xấp xỉ đối với điện\r\náp của một\r\nđiện trở phi tuyến có\r\nthể được chọn từ đặc\r\ntính dòng điện điện áp cho trong tờ dữ liệu điện trở phi tuyến có liên quan (ví\r\ndụ giá trị điện áp ở I = 10 mA).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phụ lục này không đưa ra\r\nbất kỳ một đề xuất mới nào mà chỉ phản ảnh các yêu cầu hiện hành.
\r\n\r\nMục đích của các yêu cầu nhiệt độ\r\nbalát là để xác nhận rằng balát hoạt động an toàn trong suốt tuổi thọ dự kiến\r\ncủa nó.
\r\n\r\nTuổi thọ của balát được xác định bởi chất lượng\r\ncách điện sợi dây liên quan với kết cấu balát.
\r\n\r\nĐặc tính nhiệt của balát được đặc\r\ntrưng bởi các khía\r\ncạnh sau:
\r\n\r\na) độ bền;
\r\n\r\nb) phát nóng balát;
\r\n\r\nc) bố trí thử nghiệm.
\r\n\r\nSự giải thích dưới đây áp dụng cho balát\r\nloại dây quấn.
\r\n\r\nJ.1. Độ bền
\r\n\r\nTrước hết xác lập nhiệt độ công bố tw của cuộn dây balát\r\nbiểu thị nhiệt độ tại đó balát có tuổi thọ mong muốn ít nhất là 10 năm làm việc\r\nliên tục. Quan hệ giữa nhiệt độ cuộn dây và tuổi thọ balát có thể được tính từ\r\ncông thức sau (xem hình 1 của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1)):
\r\n\r\nlogL =\r\nlogL0 +S
trong đó:
\r\n\r\nL - tuổi thọ thử nghiệm khách quan\r\ntính bằng ngày, 30 ngày là tiêu chuẩn nhưng nhà chế tạo có thể yêu cầu thời\r\ngian thử nghiệm lâu hơn ở nhiệt độ thấp hơn tương ứng;
\r\n\r\nL0 = 3 652 ngày (10 năm);
\r\n\r\nT - nhiệt độ thử nghiệm lý thuyết (t +\r\n273) K;
\r\n\r\nTw - nhiệt độ làm việc\r\nlớn nhất danh định (tw + 273) K;
\r\n\r\nS - hằng số phụ thuộc vào thiết kế của balát\r\nvà cách điện cuộn dây được sử dụng. Nếu không có yêu cầu ngược lại thì hằng số S lấy bằng 4\r\n500 nhưng nhà chế tạo có thể công bố sử dụng giá trị khác nếu điều này được lý giải bằng\r\ncác thử nghiệm liên quan.
\r\n\r\nVì vậy, thử nghiệm độ bền có thể thực hiện\r\ntrong thời gian ngắn\r\nhơn rất nhiều so với 10 năm ở nhiệt độ của cuộn dây cao hơn liên quan. Thời gian\r\nthử nghiệm độ bền tiêu chuẩn\r\nlà 30 ngày nhưng cho phép thời gian thử nghiệm dài hơn, đến 120 ngày.
\r\n\r\nJ.2. Phát nóng\r\nbalát
\r\n\r\nBalát được thiết kế để lắp đặt\r\nbên trong đèn điện phải được kiểm tra để chứng tỏ rằng nhiệt độ ấn định của cuộn\r\ndây balát (tw) trong đèn\r\nđiện không bị vượt quá trong điều kiện làm việc bình thường theo tiêu chuẩn đèn\r\nđiện.
\r\n\r\nNgoài ra, trong điều kiện làm\r\nviệc không bình thường như là ngắn mạch tắcte trong mạch bóng đèn huỳnh\r\nquang, đèn điện phải được kiểm tra để thấy rằng giới hạn tương ứng được ghi\r\nnhãn trên balát không được vượt quá. Giới hạn này được qui định là nhiệt độ\r\nứng với tuổi thọ bằng hai phần ba thời gian thử nghiệm đối với thử nghiệm độ bền\r\nbalát. Yêu cầu này được dựa\r\ntrên và rút ra từ các bảng nhiệt độ giới hạn và nhiệt độ thử nghiệm lý thuyết\r\nđối với balát phải chịu thời gian thử nghiệm độ bền là 30 ngày và trên\r\ncơ sở thừa nhận\r\nrằng một balát có tw 90 là tương đương về yêu cầu cho balát không\r\nghi nhãn nhiệt độ, với các lớp được ngăn cách bằng giấy.
\r\n\r\nThông tin trên có nghĩa là nhiệt độ\r\ngiới hạn trong điều kiện làm việc không bình thường là nhiệt độ, ví dụ, phù hợp\r\nvới khoảng thời gian tuổi thọ 20 ngày đối với balát phải chịu thử nghiệm độ bền 30 ngày. Sự\r\nliên hệ này dựa trên cơ sở giới hạn truyền thống đối với nhiệt độ giới hạn của\r\ncuộn dây và nhiệt độ thử nghiệm khách quan đối với thử nghiệm độ bền. Tuy nhiên\r\nnhà chế tạo có quyền ghi nhãn nhiệt độ thấp hơn.
\r\n\r\nViệc kiểm tra trong đèn điện dựa vào\r\ngiá trị giới hạn ghi trên balát. Điều này ngụ ý rằng, nếu\r\nnhà chế tạo chọn thử nghiệm độ bền lâu hơn ở nhiệt độ thấp hơn tương ứng, thì\r\nnhiệt độ cho phép lớn nhất trong\r\nđiều kiện không\r\nbình thường được giảm tương ứng.
\r\n\r\nJ.3. Bố trí thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nTrước đây, nhiệt độ balát được kiểm tra trên\r\nmột balát được bố trí thử nghiệm mô phỏng giá đỡ đèn điện (xem hình J.1), được sửa đổi\r\nnhiều lần để có kết quả tái lặp. Bố trí thử nghiệm gần đây có\r\nbalát đặt trên các khối gỗ (xem hình H.1 của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1)). Tuy\r\nnhiên, thực tế cho thấy rất\r\nít hoặc không có tương quan giữa nhiệt độ đo được trên balát trong bố trí thử\r\nnghiệm này và nhiệt độ thực tế khi balát được lắp đặt trong đèn điện cụ thể. Vì\r\nvậy, phép đo độ\r\nphát nóng balát theo cách bố trí thử nghiệm này được bỏ qua và thay bằng một\r\nphép đo thực tế hơn nhiều\r\ndựa trên nhiệt độ cuộn dây cho phép lớn nhất tw.
\r\n\r\nTừ đó, thử nghiệm phát nóng balát đã\r\nđược sửa đổi để thể hiện điều kiện nặng nề nhất trong đèn điện mà nhà chế tạo balát\r\ncho phép thông qua giá trị công bố tw. Sau đó các bộ phận của balát\r\nđược kiểm tra với balát làm việc trong lò cho đến khi đạt đến nhiệt độ cuộn dây ghi nhãn.
\r\n\r\nVì vậy, kiểm tra xem nhiệt\r\nđộ cuộn dây balát không vượt quá được thực hiện trong đèn điện. Sau đó, đo\r\nnhiệt độ cuộn dây balát trong điều kiện bình thường cũng như không bình thường và so sánh\r\nvới giá trị ghi nhãn.
\r\n\r\nBalát lắp trong được thiết kế để lắp đặt\r\nbên trong vỏ bọc không phải là đèn điện như cột điện, hộp hoặc tương tự cũng\r\nphải thử nghiệm trong bố trí thử nghiệm như hình H.1 của TCVN 7590-1 (IEC\r\n61347-1), như qui định\r\nđối với balát lắp trong. Vì các balát này không được lắp bên trong đèn điện, sự\r\nphù hợp với giới hạn\r\nnhiệt độ như qui định trong tiêu chuẩn đèn điện cũng phải được kiểm tra trong bố\r\ntrí thử nghiệm.
\r\n\r\nBalát độc lập được thử nghiệm trong\r\ngóc thử nghiệm. Góc thử nghiệm bao gồm ba tấm gỗ được bố trí mô phỏng hai\r\nbức tường và trần của một gian phòng (xem hình J.2).
\r\n\r\nTất cả các phép đo được thực hiện\r\ntrong hộp chống gió lùa như mô tả trong phụ lục F.
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\n1 Ampemét để đo dòng điện một chiều
\r\n\r\n2. Volmét tĩnh điện với điện dung riêng\r\nkhông vượt quá 30 pF để đo điện áp xung
\r\n\r\n\r\n Linh kiện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C1= \r\n | \r\n \r\n 0,66 | \r\n
\r\n C2 = \r\n | \r\n \r\n 5 000 pF \r\n | \r\n
\r\n C3 = \r\n | \r\n \r\n 50 pF \r\n | \r\n
\r\n D1 = \r\n | \r\n \r\n Điốt ZD22 \r\n | \r\n
\r\n D2 = \r\n | \r\n \r\n Điốt IN4004 \r\n | \r\n
\r\n D3 = \r\n | \r\n \r\n Điốt (6 cái) BYV96E \r\n | \r\n
\r\n P \r\n | \r\n \r\n Mẫu thử nghiệm \r\n | \r\n
\r\n R1 \r\n | \r\n \r\n Điện trở điều chỉnh\r\n được (xấp xỉ bằng 100 W) \r\n | \r\n
\r\n R2 \r\n | \r\n \r\n Điện trở điều chỉnh được R 2 ≥ điện trở balát\r\n x 20 \r\n | \r\n
\r\n S \r\n | \r\n \r\n Chuyển mạch chân không \r\n | \r\n
\r\n Va \r\n | \r\n \r\n Điện trở phi tuyến\r\n (để lựa chọn, xem phu lục D) \r\n | \r\n
Hình I.1 - Mạch thử\r\nnghiệm balát, dùng cho bóng đèn có cơ cấu khởi động lắp trong
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\nHình J.2 -\r\nKhoang thử nghiệm để thử nghiệm phát nóng balát
\r\n\r\nKích thước tính bằng milimét
\r\n\r\nHình J.3 -\r\nGóc thử nghiệm để thử nghiệm phát nóng balát
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nYêu cầu bổ sung đối với balát điện từ lắp\r\ntrong đèn điện có cách điện kép hoặc cách điện tăng cường
\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu của phụ lục I của\r\nTCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Định nghĩa
\r\n\r\n4. Yêu cầu chung
\r\n\r\n5. Lưu ý chung đối với các thử nghiệm
\r\n\r\n6. Phân loại
\r\n\r\n7. Ghi nhãn
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm ngẫu nhiên vào các bộ\r\nphận mang điện
\r\n\r\n9. Đầu nối
\r\n\r\n10. Yêu cầu đối với nối đất
\r\n\r\n11. Khả năng chịu ẩm và cách điện
\r\n\r\n12. Độ bền điện
\r\n\r\n13. Thử nghiệm độ bền nhiệt của cuộn dây
\r\n\r\n14. Phát sóng balát
\r\n\r\n15. Thử nghiệm xung điện áp cao
\r\n\r\n16. Điều kiện sự cố
\r\n\r\n17. Kết cấu
\r\n\r\n18. Chiều dài đường rò và khe hở không khí
\r\n\r\n19. Vít, bộ phận mang dòng và các mối nối
\r\n\r\n20. Khả năng chịu nhiệt, chịu cháy và chịu\r\nphóng điện
\r\n\r\n21. Khả năng chống gỉ
\r\n\r\n22. Điện áp đầu ra không tải
\r\n\r\nPhụ lục A (qui định) – Thử nghiệm để xác định\r\nbộ phận dẫn là bộ phận mang điện có thể gây ra điện giật
\r\n\r\nPhụ lục B (qui định) – Yêu cầu cụ thể đối với\r\nbộ điều khiển đèn có bảo vệ nhiệt
\r\n\r\nPhụ lục C (qui định) – Yêu cầu cụ thể đối với\r\nbộ điều khiển bóng đèn bằng điện tử có phương tiện bảo vệ chống quá nhiệt
\r\n\r\nPhụ lục D (qui định) – Yêu cầu khi tiến hành\r\nthử nghiệm phát nóng bộ điều khiển đèn có bảo vệ nhiệt
\r\n\r\nPhụ lục E (qui định) – Sử dụng hằng số S khác\r\n4 500 trong thử nghiệm tw
\r\n\r\nPhụ lục F (qui định) – Hộp chống gió lùa
\r\n\r\nPhụ lục G (qui định) – Giải thích việc rút ra\r\ngiá trị điện áp xung
\r\n\r\nPhụ lục H (qui định) – Các thử nghiệm
\r\n\r\nPhụ lục I (qui định) – Phương pháp lựa chọn\r\nđiện trở phi tuyến
\r\n\r\nPhụ lục J (tham khảo) – Giải thích nhiệt độ\r\nbalát
\r\n\r\nPhụ lục K (qui định) – Yêu cầu bổ sung đối\r\nvới balát điện từ lắp trong đèn điện có cách điện kép hoặc cách điện tăng\r\ncường.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7590-2-9:2007 (IEC 61347-2-9 : 2003/Amd. 2: 2006) về Bộ điều khiển bóng đèn – Phần 2-9: Yêu cầu cụ thể đối với balát dùng cho bóng đèn phóng điện (không kể bóng đèn huỳnh quang) đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7590-2-9:2007 (IEC 61347-2-9 : 2003/Amd. 2: 2006) về Bộ điều khiển bóng đèn – Phần 2-9: Yêu cầu cụ thể đối với balát dùng cho bóng đèn phóng điện (không kể bóng đèn huỳnh quang)
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7590-2-9:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |