Lamp\r\ncontrolgear - Part 2-7: Particular requirements for battery\r\nsupplied electronic controlgear for emergency lighting (self-contained)
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7590-2-7:2013 hoàn toàn tương\r\nđương với IEC 61347-2-7:2011;
\r\n\r\nTCVN 7590-2-7:2013 do Ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E11 Chiếu sáng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn\r\nĐo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nBộ Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7590 (IEC\r\n61347) có tiêu đề chung Bộ điều khiển bóng đèn hiện đã có các tiêu chuẩn\r\nsau:
\r\n\r\nTCVN 7590-1:2007 (IEC 61347-1:2006), Bộ\r\nđiều khiển bóng đèn - Phần 1: Yêu cầu chung và yêu cầu an toàn
\r\n\r\nTCVN 7590-2-1:2007 (IEC\r\n61347-2-1:2006), Bộ điều khiển bóng đèn - Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối với cơ cấu\r\nkhởi động (không phải loại tắcte chớp sáng)
\r\n\r\nTCVN 7590-2-3:2007 (IEC\r\n61347-2-3:2004), Bộ điều khiển bóng đèn - Phần 2-3: Yêu cầu cụ thể đối với\r\nbalát điện tử được cấp điện từ nguồn xoay chiều dùng cho bóng đèn huỳnh quang
\r\n\r\nTCVN 7590-2-7:2013 (IEC\r\n61347-2-7:2011), Bộ điều khiển bóng đèn - Phần 2-7: Yêu cầu cụ thể đối với bộ\r\nđiều khiển điện tử được cấp điện từ nguồn pin/acqui dùng cho chiếu sáng khẩn cấp\r\n(trọn bộ)
\r\n\r\nTCVN 7590-2-8:2006 (IEC\r\n61347-2-8:2006), Bộ điều khiển bóng đèn - Phần 2-8: Yêu cầu cụ thể đối với\r\nbalát dùng cho bóng đèn huỳnh quang
\r\n\r\nTCVN 7590-2-9:2007 (IEC\r\n61347-2-9:2003, amd 2:2006), Bộ điều khiển bóng đèn - Phần 2-9: Yêu cầu cụ thể\r\nđối với balát dùng cho bóng đèn phóng điện (không kể bóng đèn huỳnh quang)
\r\n\r\nTCVN 7590-2-10:2013 (IEC\r\n61347-2-10:2009), Bộ điều khiển bóng đèn - Phần 2-10: Yêu cầu cụ thể đối với bộ\r\nnghịch lưu và bộ chuyển đổi điện tử của bóng đèn phóng điện dạng ống khởi động\r\nnguội (ống neon) làm việc ở tần số cao
\r\n\r\nTCVN 7590-2-11:2013 (IEC\r\n61347-2-11:2001), Bộ điều khiển bóng đèn - Phần 2-11: Yêu cầu cụ thể đối với\r\ncác mạch điện tử khác sử dụng cùng với đèn điện
\r\n\r\nTCVN 7590-2-12:2007 (IEC\r\n61347-2-12:2005), Bộ điều khiển bóng đèn - Phần 2-12: Yêu cầu cụ thể đối với\r\nbalát điện tử được cấp điện từ nguồn một chiều hoặc xoay chiều dùng cho bóng\r\nđèn phóng điện (không kể bóng đèn huỳnh quang)
\r\n\r\nTCVN 7590-2-13:2013 (IEC\r\n61347-2-13:2006), Bộ điều khiển bóng đèn - Phần 2-13: Yêu cầu cụ thể đối với bộ\r\nđiều khiển điện tử được cấp điện từ nguồn một chiều hoặc xoay chiều dùng cho mô\r\nđun LED
\r\n\r\n\r\n\r\n
BỘ ĐIỀU KHIỂN\r\nBÓNG ĐÈN - PHẦN 2-7: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI BỘ ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN TỬ ĐƯỢC CẤP ĐIỆN\r\nTỪ NGUỒN PIN/ACQUI DÙNG CHO CHIẾU SÁNG KHẨN CẤP (TRỌN BỘ)
\r\n\r\nLamp\r\ncontrolgear - Part 2-7: Particular\r\nrequirements for battery supplied electronic controlgear for emergency lighting\r\n(self-contained)
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu cụ thể về an toàn đối với bộ điều khiển điện\r\ntử được cấp điện từ nguồn pin/acqui dùng cho mục đích chiếu sáng khẩn cấp duy\r\ntrì hoặc không duy trì.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này bao gồm các yêu cầu cụ\r\nthể đối với bộ điều khiển và các cơ cấu điều khiển điện tử dùng cho đèn điện trọn\r\nbộ phục vụ mục đích chiếu sáng khẩn cấp như quy\r\nđịnh trong TCVN 7722-2-22 (IEC 60598-2-22).
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho bộ điều khiển\r\ncủa bóng đèn huỳnh quang, tuy nhiên cũng có thể sử dụng cho các kiểu bóng đèn\r\nkhác ví dụ như bóng đèn nung sáng, bóng đèn cao áp và bóng đèn LED.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này đề cập đến hoạt động của\r\nbộ điều khiển ở chế độ khẩn cấp. Đối với bộ điều khiển có kết hợp giữa hoạt động\r\nở chế độ chiếu sáng bình thường và chế độ chiếu sáng khẩn cấp, thì các khía cạnh\r\nhoạt động ở chế độ bình thường được đề cập trong tiêu chuẩn thích hợp khác của\r\nbộ TCVN 7590 (IEC 61347).
\r\n\r\nBộ điều khiển điện tử được cấp điện từ\r\nnguồn một chiều dùng cho chiếu sáng khẩn cấp có thể chứa hoặc không chứa\r\npin/acqui.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này cũng áp dụng cho các\r\nyêu cầu vận hành đối với bộ điều khiển điện tử, mà trong trường hợp bộ điều khiển\r\nđiện tử được cấp điện từ nguồn một chiều thì các yêu cầu này được coi là yêu cầu\r\ntính năng. Sở dĩ như vậy là do thiết bị chiếu sáng khẩn cấp khi không vận hành\r\nthể hiện các rủi ro về an toàn. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho bộ điều khiển\r\nđiện tử được cấp điện từ nguồn một chiều dùng cho chiếu sáng khẩn cấp, được thiết\r\nkế để nối với hệ thống cấp điện khẩn cấp tập trung. Hệ thống cấp nguồn khẩn cấp\r\ntập trung có thể là hệ thống pin/acqui trung tâm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phụ lục J của TCVN 7590-2-3 (IEC 61347-2-3) không những\r\náp dụng cho bộ điều khiển cấp nguồn bằng điện xoay chiều, xoay chiều/một chiều\r\nhoặc một chiều để nối với các hệ thống cấp nguồn khẩn cấp tập trung mà còn được\r\nthiết kế cho các hoạt động chiếu sáng khẩn cấp từ các nguồn xoay chiều/một chiều.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn dưới đây là cần\r\nthiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì\r\náp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng bản\r\nmới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\nTCVN 6479 (IEC 60921), Balát dùng\r\ncho bóng đèn huỳnh quang dạng ống - Yêu cầu về tính năng
\r\n\r\nTCVN 7590-1 (IEC 61347-1), Bộ điều\r\nkhiển điện tử - Phần 1: Yêu cầu chung và yêu cầu về an toàn
\r\n\r\nTCVN 7590-2-3 (IEC 61347-2-3), Bộ\r\nđiều khiển bóng đèn - Phần 2-3: Yêu cầu cụ thể đối với bộ điều khiển điện tử cấp\r\nnguồn bằng điện xoay chiều và/hoặc một chiều dùng cho bóng đèn huỳnh quang
\r\n\r\nTCVN 7670 (IEC 60081), Bóng đèn huỳnh\r\nquang hai đầu - Quy định về tính năng
\r\n\r\nTCVN 7674 (IEC 60929), Balát điện tử\r\nđược cấp điện từ nguồn xoay chiều dùng cho bóng đèn huỳnh quang dạng ống - Yêu\r\ncầu tính năng
\r\n\r\nTCVN 7722-2-22 (IEC 60598-2-22), Đèn\r\nđiện - Phần 2-22: Yêu cầu cụ thể - Đèn điện dùng cho chiếu sáng khẩn cấp
\r\n\r\nTCVN 7863 (IEC 60901), Bóng đèn huỳnh\r\nquang một đầu - Yêu cầu tính năng
\r\n\r\nIEC 61558-1:2005 và sửa đổi 1:2009, Safety\r\nof power transformers, power supplies, reactors and similar products - Part 1:\r\nGeneral requirements and tests (An toàn đối với máy biến áp điện lực, nguồn cấp\r\nđiện, cuộn kháng và các sản phẩm tương tự - Phần 1: Yêu cầu chung và thử nghiệm)
\r\n\r\nIEC 61558-2-1:2007, Safety of power\r\ntranstormers, power supplies, reactors and similar products - Part 2-1:\r\nParticular requirements and tests for separating transformers and power\r\nsupplies incorporating separating transformers for general applications (An\r\ntoàn đối với máy biến áp điện lực, nguồn cấp điện, cuộn kháng và các sản phẩm\r\ntương tự - Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể và thử nghiệm đối với máy biến áp cách ly\r\nvà các nguồn cấp điện có biến áp cách ly dùng cho các ứng dụng thông dụng)
\r\n\r\nIEC 61558-2-6:2009, Safety of transformers,\r\nreactors, power supply units and similar products for supply voltages up to 1\r\n100 V - Pari 2-6: Particular requirements and tests for safety isolating transformers\r\nand power supply units incorporating safety isolating transformers (An toàn đối\r\nvới máy biến áp điện lực, nguồn cấp điện, cuộn kháng và các sản phẩm tương tự\r\ndùng cho điện áp nguồn đến 1 100 V - Phần 2-6: Yêu cầu cụ thể và thử nghiệm đối\r\nvới máy biến áp cách ly an toàn an toàn và nguồn cấp điện có kết hợp máy biến\r\náp cách ly an toàn)
\r\n\r\nIEC 61558-2-16:2009, Safety of\r\ntransformers, reactors, power supply units and similar Products for supply\r\nvoltages up to 1 100 V - Part 2-16: Particular requirements and tests for switch\r\nmode power supply units and transformers for switch mode power supply units (An\r\ntoàn đối với máy biến áp điện lực, nguồn cấp điện, cuộn kháng và các sản phẩm\r\ntương tự dùng cho điện áp nguồn đến 1 100 V - Phần 2-16: Yêu cầu cụ thể và thử\r\nnghiệm đối với bộ cấp nguồn chế độ đóng cắt và biến áp dùng cho các bộ cấp nguồn\r\nchế độ đóng cắt)
\r\n\r\nIEC 62034, Automatic test systems\r\nfor battery powered emergency escape lighting (Hệ thống thử nghiệm tự động dùng\r\ncho chiếu sáng sơ tán\r\nkhẩn cấp cấp nguồn bằng pin/acqui)
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật\r\nngữ và định nghĩa của Điều 3 trong TCVN 7590-1 (IEC 61347-1) và Điều 22.3 của\r\nTCVN 7722-2-22 (IEC 60598-2-22) và các thuật ngữ và định nghĩa sau.
\r\n\r\n3.1. Chiếu sáng khẩn cấp (emergency\r\nlighting)
\r\n\r\nChiếu sáng để sử dụng khi nguồn cấp điện cho chiếu sáng bình thường bị hỏng.
\r\n\r\n3.2. Thao tác chuyển đổi (changeover\r\noperation)
\r\n\r\nViệc tự động nối bóng đèn với nguồn\r\nchiếu sáng khẩn cấp khi xảy ra hỏng nguồn chiếu sáng bình thường, và tự động nối\r\ntrở lại vào nguồn chiếu sáng bình thường khi nguồn này được phục hồi.
\r\n\r\n3.3. Thiết bị nạp lại (recharging\r\ndevice)
\r\n\r\nThiết bị duy trì việc nạp pin/acqui và\r\nnạp lại pin/acqui trong khoảng thời gian quy định.
\r\n\r\n3.4. Thiết bị bảo vệ chống phóng điện\r\nkéo dài\r\n(protection device against extensive discharge)
\r\n\r\nThiết bị tự động ngắt balát ra khỏi\r\npin/acqui khi điện áp pin/acqui hạ xuống thấp hơn giá trị nhất định.
\r\n\r\n3.5. Khoảng thời gian danh định\r\nđể vận hành chiếu sáng khẩn cấp (rated duration of emergency operation)
\r\n\r\nThời gian, do nhà chế tạo công bố, mà\r\ntrong khoảng thời gian đó sẽ đạt được hệ số lumen danh định do balát cung cấp ở\r\nchế độ khẩn cấp.
\r\n\r\n3.6. Điện áp làm việc một chiều lớn nhất (maximum\r\nd.c. operating voltage)
\r\n\r\nĐiện áp nguồn lớn nhất do nhà chế tạo\r\nbộ điều khiển công bố.
\r\n\r\nĐối với bộ điều khiển cấp nguồn bằng\r\npin/acqui, thì điện áp làm việc một chiều lớn nhất là điện áp lớn nhất đạt được\r\ncủa pin/acqui ở tình trạng nạp đầy.
\r\n\r\n3.7. Điện áp làm việc một chiều danh định (rated d.c.\r\noperating voltage)
\r\n\r\nĐiện áp nguồn danh nghĩa do nhà chế tạo\r\nbộ điều khiển công bố.
\r\n\r\nĐối với bộ điều khiển cấp nguồn bằng\r\npin/acqui, thì điện áp làm việc một chiều danh định là điện áp danh nghĩa của\r\npin/acqui do nhà chế tạo pin/acqui công bố.
\r\n\r\n3.8. Dải điện áp một chiều (d.c.\r\nvoltage range)
\r\n\r\nDải điện áp giữa điện áp làm việc một\r\nchiều danh định nhỏ nhất và lớn nhất.
\r\n\r\n3.9. Điện áp làm việc xoay\r\nchiều danh định (rated a.c. operating voltage)
\r\n\r\nĐiện áp nguồn danh nghĩa do nhà chế tạo\r\nbộ điều khiển công bố dùng cho bộ nạp pin/acqui hoặc để vận hành bộ điều khiển ở\r\nchế độ duy trì.
\r\n\r\n3.10. Dải điện áp xoay chiều (a.c.\r\nvoltage range)
\r\n\r\nDải điện áp giữa điện áp làm việc xoay\r\nchiều danh định nhỏ nhất và lớn nhất.
\r\n\r\n3.11. Bộ điều khiển\r\ntừ xa\r\n(remote control)
\r\n\r\nThiết bị để ngăn phóng điện của\r\npin/acqui qua mạch làm việc của bóng đèn khi chiếu sáng bình thường bị cắt từ\r\ntrung tâm, ví dụ vào ban đêm.
\r\n\r\n3.12. Bộ chỉ thị (indicator)
\r\n\r\nThiết bị để chỉ thị rằng:
\r\n\r\na) pin/acqui đang được nạp;
\r\n\r\nb) sự thông mạch của mạch điện qua sợi\r\nđốt vônfram của các bóng đèn chiếu sáng khẩn cấp, khi thích hợp.
\r\n\r\n3.13. Hệ số lu men\r\ncủa balát ở chế độ khẩn cấp (emergency ballast lumen factor)
\r\n\r\nEBLF
\r\n\r\nTỷ số giữa quang thông ở chế độ khẩn cấp\r\ncủa bóng đèn cấp nguồn bằng bộ điều khiển khẩn cấp và quang thông của cũng bóng đèn đó làm việc với balát chuẩn\r\nthích hợp ở điện áp và tần số danh định. Hệ số lumen của balát ở chế độ khẩn cấp\r\nlà giá trị nhỏ nhất trong các giá trị đo được tại thời điểm thích hợp sau sự cố\r\nnguồn cung cấp bình thường và đo liên tục cho đến khi kết thúc khoảng thời gian\r\ndanh định.
\r\n\r\n3.14. Cơ cấu điều khiển (control\r\nunit)
\r\n\r\nMột hoặc nhiều cơ cấu bao gồm một hệ\r\nthống chuyển đổi nguồn, thiết bị nạp pin/acqui và khi thích hợp, phương tiện kiểm\r\ntra.
\r\n\r\n3.15. Chức năng thử\r\nnghiệm tự động (automatic test function)
\r\n\r\nChức năng thử nghiệm tự động dùng cho\r\nhoạt động chiếu sáng khẩn cấp như đề cập trong IEC 62034.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu\r\ncủa Điều 4 trong TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\nĐối với bộ điều khiển có giá trị danh\r\nđịnh để làm việc trong một dải các kiểu bóng đèn thì các thử nghiệm của Điều 15, 16, 17, 18, 19, 20, 22 và 34 phải\r\nđược lặp lại với từng kiểu bóng đèn. Đối với các thử nghiệm khác, cần chọn kiểu\r\nbóng đèn nào có công suất danh định lớn nhất.
\r\n\r\nĐối với bộ điều khiển có chức năng tự\r\nđộng kiểm tra, áp dụng yêu cầu liên quan trong IEC 62034 như xác định trong Phụ\r\nlục K của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n5. Lưu ý chung về thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu của Điều 5 trong\r\nTCVN 7590-1 (IEC 61347-1) cùng với yêu cầu bổ sung sau:
\r\n\r\nSố lượng mẫu:
\r\n\r\nSố lượng mẫu cần sử dụng cho thử nghiệm là:
\r\n\r\n- 1 mẫu dùng cho các thử nghiệm của Điều 6 đến Điều 12, Điều 15 đến Điều 27 và\r\nĐiều 29 đến Điều 34;
\r\n\r\n- 3 mẫu có thể được dùng cho các thử\r\nnghiệm của Điều 15 để giảm thời gian thử\r\nnghiệm;
\r\n\r\n- 1 mẫu dùng cho thử nghiệm của Điều\r\n28, điều kiện sự cố (các mẫu hoặc linh kiện bổ sung, nếu cần, có thể được yêu cầu,\r\ncó tham khảo ý kiến của nhà chế tạo);
\r\n\r\n- nếu có yêu cầu, phải cung cấp các\r\npin/acqui mới có kiểu và tên hãng chế tạo như pin/acqui đi kèm với bộ điều khiển,\r\nhoặc có kiểu điển hình như quy định bởi\r\nnhà chế tạo bộ điều khiển.
\r\n\r\nNếu không có quy định khác, điện áp pin/acqui phải được đo giữa các đầu nối của\r\nbộ điều khiển.
\r\n\r\nĐối với bộ điều khiển có kết hợp chức\r\nnăng tự động kiểm tra, bộ điều khiển dùng cho thử nghiệm phải được cung cấp\r\ncùng với tất cả các linh kiện bổ sung của hệ thống và phần mềm bên ngoài bất kỳ\r\ncần thiết để kiểm tra xác nhận vận hành đúng của chức năng tự động kiểm tra.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu của Điều 6 trong\r\nTCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\nNgoài ra, bộ điều khiển phải được phân\r\nloại theo kết hợp chức năng tự động kiểm tra đối với vận hành ở chế độ chiếu\r\nsáng khẩn cấp, theo IEC 62034:
\r\n\r\n- có chức năng tự động kiểm tra;
\r\n\r\n- không có chức năng tự động kiểm tra.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1. Hạng mục cần ghi nhãn
\r\n\r\nBộ điều khiển, ngoại trừ bộ điều khiển\r\ntích hợp, phải được ghi nhãn rõ ràng và bền, phù hợp với các yêu cầu của 7.2\r\ntrong TCVN 7590-1 (IEC 61347-1), với các nội dung ghi nhãn bắt buộc sau:
\r\n\r\n- điểm a), b), c), d), e), f), k) và l)\r\ncủa 7.1 trong TCVN 7590-1 (IEC 61347-1), cùng với điện áp mạch hở (chỉ dùng để\r\ncảnh báo, không cần thử nghiệm);
\r\n\r\n- bộ điều khiển không có vỏ bọc chỉ\r\nyêu cầu ghi nhãn theo điểm a) và b) của\r\n7.1 trong TCVN 7590-1 (IEC 61347-1);
\r\n\r\n- chỉ thị về kiểu và thông số dòng điện\r\ncủa cầu chảy, nếu thuộc đối tượng áp dụng;
\r\n\r\n- bộ điều khiển điện từ phù hợp với\r\ntiêu chuẩn này phải được ghi nhãn với ký hiệu sau:
\r\n\r\n- bộ điều khiển điện tử có chức năng tự\r\nđộng kiểm tra phải được ghi nhãn với ký hiệu sau:
\r\n\r\n- công bố điện áp làm việc lớn nhất (hiệu dụng)\r\ntheo Điều 35 giữa
\r\n\r\n● các đầu nối ra;
\r\n\r\n● đầu nối ra bất kỳ và đất, nếu thuộc\r\nđối tượng áp dụng.
\r\n\r\nNội dung ghi nhãn đối với từng giá trị\r\ntrong hai giá trị này phải theo các nấc 10 V nếu điện áp làm việc nhỏ hơn hoặc\r\nbằng 500 V và theo các nấc 50 V nếu điện áp làm việc lớn hơn 500 V. Ghi nhãn điện\r\náp làm việc lớn nhất được quy về hai trường hợp, giá trị lớn nhất giữa các đầu\r\nnối ra và giá trị lớn nhất giữa đầu nối ra bất kỳ và đất. Cho phép chỉ ghi nhãn\r\ngiá trị cao hơn trong hai giá trị điện áp này.
\r\n\r\nGhi nhãn phải là U-OUT = ... V.
\r\n\r\n7.2. Thông tin cần cung cấp
\r\n\r\nNgoài các nội dung ghi nhãn bắt buộc\r\ntrên, các thông tin sau, nếu thuộc đối tượng áp dụng, phải được ghi trên balát\r\nhoặc có sẵn trong catalo hoặc tài liệu tương tự của nhà chế tạo:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Đối với bộ điều khiển\r\ntích hợp, yêu cầu của điều này có thể được đáp ứng bằng cách cung cấp thông tin\r\ntheo yêu cầu trong TCVN 7722-2-22 (IEC 60598-2-22).
\r\n\r\n- các điểm h), i), j) và n) của 7.1\r\ntrong TCVN 7590-1 (IEC 61347-1), cùng với
\r\n\r\n- nội dung nêu balát có thích hợp để sử\r\ndụng với nguồn pin/acqui không có mạch nạp lại dòng nhỏ hoặc gián đoạn hay\r\nkhông;
\r\n\r\n- khoảng thời gian danh định ở chế độ\r\nvận hành khẩn cấp đối với từng bóng đèn có khả năng vận hành bởi balát đó;
\r\n\r\n- thông tin về bộ điều khiển có được\r\nthiết kế để sử dụng trong đèn điện để chiếu sáng khu vực làm việc có rủi ro cao\r\nhay không;
\r\n\r\n- nội dung đề cập đến khả năng bộ điều\r\nkhiển chịu được sự đảo ngược cực tính của điện áp nguồn;
\r\n\r\n- hệ số lumen của balát khẩn cấp đối với từng bóng đèn có khả năng vận hành bởi\r\nbalát đó;
\r\n\r\n- các giới hạn về dải nhiệt độ môi trường\r\nmà ở đó balát sẽ khởi động và vận hành bóng đèn như dự kiến trong dải điện áp\r\ncông bố. Nếu pin/acqui hoặc các bộ phận khác của bộ điều khiển có các giới hạn\r\nkhác nhau thì các giá trị này cần được công bố;
\r\n\r\n- nhà chế tạo phải công bố kiểu cách\r\nđiện được sử dụng giữa nguồn và mạch pin/acqui (ví dụ không cách điện, cách điện\r\nchính hoặc cách điện kép/tăng cường);
\r\n\r\n- thông tin về thiết bị nạp lại sẽ nạp\r\nlại pin/acqui một cách bình thường sau thử nghiệm 22.3 (ví dụ: bằng cách kết hợp\r\ncầu chảy tự phục hồi thay thế được) hoặc hỏng (ví dụ: bằng cách kết hợp cơ cấu\r\nbảo vệ tác động một lần duy nhất);
\r\n\r\n- dòng điện cung cấp từ pin/acqui ở điện\r\náp làm việc một chiều danh định đối với từng bóng đèn có khả năng được vận hành\r\nbởi balát đó;
\r\n\r\n- thông tin cần thiết để lựa chọn đúng\r\npin/acqui. Thông tin này gồm:
\r\n\r\n● công nghệ của pin/acqui (vi dụ NiCd,\r\nNiMH, v.v...);
\r\n\r\n● ký hiệu kiểu của pin/acqui theo tiêu\r\nchuẩn liên quan (ví dụ phân loại nhiệt độ, v.v...);
\r\n\r\n● dung lượng và điện áp của pin/acqui;
\r\n\r\n● thông tin về thông số danh định nạp\r\nđiện của bộ điều khiển (giới hạn dòng điện và điện áp nạp lớn nhất và nhỏ nhất);
\r\n\r\n● thông tin về thông số danh định\r\nphóng điện cần cho bộ điều khiển (giới hạn dòng điện và điện áp phóng lớn nhất\r\nvà nhỏ nhất)
\r\n\r\n● nhiệt độ để ấn định cho các tính\r\nnăng của bộ điều khiển;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Tất cả các số liệu về điện\r\nđều dựa trên các điều kiện chuẩn ở 25 °C.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Cũng chấp nhận các viện dẫn\r\nvề kiểu pin/acqui và nhà chế tạo.
\r\n\r\n- thông tin liên quan đến lắp đặt, chạy\r\nthử và sử dụng bộ điều khiển có chức năng tự động kiểm tra.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm\r\nngẫu nhiên vào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng yêu cầu của Điều 10 trong TCVN\r\n7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng yêu cầu của Điều 8 trong TCVN\r\n7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n10. Yêu cầu đối với nối\r\nđất bảo vệ
\r\n\r\nÁp dụng yêu cầu của Điều 9 trong TCVN\r\n7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n11. Khá năng chịu ẩm\r\nvà cách điện
\r\n\r\nÁp dụng yêu cầu của Điều 11 trong TCVN\r\n7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng yêu cầu của Điều 12 trong TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n13. Thử nghiệm độ bền\r\nnhiệt của cuộn dây balát
\r\n\r\nKhông áp dụng yêu cầu của Điều 13\r\ntrong TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\nBalát/cơ cấu điều khiển phải được thiết\r\nkế sao cho (các) bóng đèn thích hợp đạt được số lần đóng cắt đủ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau:
\r\n\r\nBa bóng đèn chưa qua sử dụng phải đạt\r\nđược 200 lần đóng cắt khi vận hành ở điện áp làm việc danh định theo chu kỳ: 30\r\ns “bật” và 120 s “tắt”. Nếu một bóng đèn không đạt được 200 lần đóng cắt thì phải\r\nthử nghiệm thêm 3 bóng đèn nữa, khi đó từng bóng đèn đều phải đạt 200 lần đóng\r\ncắt.
\r\n\r\nĐóng cắt 200 lần phải xảy ra từ chế độ\r\nbình thường với bóng đèn đang tát sang chế độ khẩn cấp với bóng đèn bật.
\r\n\r\nSau thử nghiệm này, balát/cơ cấu điều\r\nkhiển phải khởi động và vận hành được ba\r\nbóng đèn, đã ổn định trước bằng 200 lần đóng cắt, ở điện áp làm việc danh định.
\r\n\r\nNgoài ra, cũng ba bóng đèn này phải khởi\r\nđộng và vận hành bằng balát/mạch chuẩn hoạt động bằng nguồn lưới thích hợp.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác yêu cầu trong điều này chỉ áp dụng\r\ncho các bóng đèn huỳnh quang. Yêu cầu đối với các nguồn sáng khác đang được xem\r\nxét.
\r\n\r\nBộ điều khiển phải giới hạn dòng điện\r\nhồ quang đưa đến bóng đèn chuẩn ở giá trị không lớn hơn 125 % dòng điện đến\r\ncũng bóng đèn này khi làm việc với bộ điều khiển chuẩn. Các phép đo phải được\r\nthực hiện ở nhiệt độ môi trường 25 °C, bộ điều khiển thử nghiệm phải được cho làm việc ở điện áp làm việc danh\r\nđịnh của nó, và bộ điều khiển chuẩn thích hợp phải được cho làm việc ở điện áp\r\nvà tần số danh định của nó.
\r\n\r\nBóng đèn chuẩn và balát chuẩn phải phù\r\nhợp với TCVN 7670 (IEC 60081), TCVN 7863 (IEC 60901), TCVN 6479 (IEC 60921) và\r\nTCVN 7674 (IEC 60929).
\r\n\r\n\r\n\r\nỞ điện áp làm việc danh định một chiều,\r\ndòng điện nguồn từ pin/acqui không được sai khác quá ± 15 % so với giá trị công\r\nbố khi balát làm việc với bóng đèn chuẩn.
\r\n\r\nNguồn phải có trở kháng thấp và cảm\r\nkháng thấp (chỉ áp dụng cho pin/acqui đặt xa balát).
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
\r\n\r\n18. Dòng điện lớn nhất\r\ntrong dây dẫn bất kỳ (với ca tốt nung nóng trước)
\r\n\r\nCác yêu cầu của điều này chỉ áp dụng cho bóng đèn huỳnh quang. Yêu cầu đối với\r\ncác nguồn sáng khác đang được xem xét.
\r\n\r\nDòng điện chạy qua bất kỳ một đầu nối\r\nca tốt nào không được lớn hơn giá trị cho trong tờ dữ liệu bóng đèn liên quan\r\nnêu trong TCVN 7670 (IEC 60081) vả TCVN 7863 (IEC 60901).
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm\r\nvà phép đo liên quan mô tả trong Điều 11 của TCVN 7674 (IEC 60929).
\r\n\r\n19. Dạng sóng dòng điện\r\nlàm việc của bóng đèn
\r\n\r\nCác yêu cầu của điều này chỉ áp dụng\r\ncho bóng đèn huỳnh quang. Yêu cầu đối với các nguồn sáng khác đang được xem\r\nxét.
\r\n\r\nBalát phải cung cấp dạng sóng đúng.
\r\n\r\nDạng sóng của dòng điện cấp nguồn cho\r\nbóng đèn chuẩn ở trạng thái ổn định, lắp cùng balát cấp nguồn ở điện áp làm việc\r\ncủa nó, phải sao cho dòng điện đỉnh không lớn hơn 1,7 lần dòng điện bóng đèn\r\ndanh định như quy định trên tờ dữ liệu của\r\nbóng đèn trong TCVN 7670 (IEC 60081) và TCVN 7863 (IEC 60901).
\r\n\r\nNgoài ra, dòng điện đỉnh không được vượt\r\nquá 3 lần dòng điện hiệu dụng đo được trên bóng đèn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
\r\n\r\n20. An toàn chức năng\r\n(EBLF)
\r\n\r\nCác yêu cầu của điều này chỉ áp dụng\r\ncho bóng đèn huỳnh quang. Yêu cầu đối với các nguồn sáng khác đang được xem\r\nxét. Các phép đo phải được thực hiện với bóng đèn đã qua luyện nhưng chưa qua sử\r\ndụng theo tiêu chuẩn bóng đèn thích hợp đối với phép đo quang thông ban đầu.
\r\n\r\nBóng đèn thích hợp lắp cùng bộ điều\r\nkhiển phải cung cấp quang thông cần thiết sau khi chuyển đổi sang chế độ khẩn cấp.\r\nYêu cầu này được kiểm tra xác nhận nếu hệ số lumen của balát ở chế độ khẩn cấp\r\n(EBLF) đạt được trong quá trình làm việc ở chế độ khẩn cấp ở 25 °C.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau:
\r\n\r\nBộ điều khiển điện tử có hoặc không có\r\npin/acqui:
\r\n\r\nĐối với phép đo EBLF, điện áp đại diện\r\ncho pin/acqui đã nạp đầy và điện áp pin/acqui ngay trước khi bóng đèn tắt được\r\nsử dụng như sau:
\r\n\r\n\r\n V1 \r\n | \r\n \r\n Điện áp pin/acqui nạp đầy trên mỗi\r\n ngăn phụ thuộc vào kiểu pin/acqui như sau: \r\n | \r\n
\r\n NiCd \r\n | \r\n \r\n 1,35 V/ngăn \r\n | \r\n
\r\n NiMh \r\n | \r\n \r\n 1,35 V/ngăn \r\n | \r\n
\r\n Pb \r\n | \r\n \r\n 2,10 V/ngăn \r\n | \r\n
\r\n Vmin \r\n | \r\n \r\n Giá trị cuối cùng điện áp pin/acqui\r\n trên mỗi ngăn phụ thuộc vào kiểu pin/acqui như sau: \r\n | \r\n
\r\n NiCd \r\n | \r\n \r\n 1,10 V/ngăn \r\n | \r\n
\r\n NiMh \r\n | \r\n \r\n 1,10 V/ngăn \r\n | \r\n
\r\n Pb \r\n | \r\n \r\n 1,80 V/ngăn \r\n | \r\n
Trong trường hợp điện áp ngưỡng của bộ\r\nđiều khiển lớn hơn các giá trị điện áp này thì điện áp ngưỡng sẽ lấy là Vmin.
\r\n\r\nPhép đo EBLF phải được thực hiện ở 25\r\n°C, sử dụng bóng đèn có kiểu thích hợp và chưa từng được bật sáng trong vòng 24\r\nh. Các phép đo ban đầu được thực hiện tại V, ở thời điểm 5 s và 60 s sau khi đặt\r\nđiện áp một chiều, và sau đó ở trạng thái ổn định tại Vmin.
\r\n\r\nGiá trị nhỏ nhất trong số các giá trị\r\nđo được ở 60 s và V1 hoặc ở các điều kiện ổn định tại Vmin\r\nphải được duy trì và phải đạt đến tối thiểu là EBLF công bố.
\r\n\r\nGiá trị đo được ở 5 s và V1\r\nphải đạt đến tối thiểu là 50 % EBLF công bố.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Thay 60 s bằng 0,5 s đối\r\nvới balát được công bố để sử dụng trong đèn điện dùng cho chiếu sáng khu vực\r\nlàm việc có rủi ro cao.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Như công bố, phải đạt đến\r\nEBLF sau 0,5 s, không xét đến các phép đo ở 5 s.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Có thể sử dụng mạch điện\r\nthử nghiệm bất kỳ tương ứng với mạch điện trong Hình 1 để đo EBLF. Quang thông\r\ncủa bóng đèn thường được đo bằng quang kế tích phân. Đối với phép đo tỷ số giữa\r\ncác quang thông, thiết bị đo độ rọi thích hợp là đủ vì có quan hệ gần đúng giữa\r\nquang thông và độ rọi tại điểm cố định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Có thể áp dụng các phương\r\npháp khác để xác định EBLF, đặc biệt các phương pháp ghi lại lâu dài quang\r\nthông của bóng đèn kết hợp với balát cần thử nghiệm.
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n1. Nguồn
\r\n\r\n2. Balát cần thử nghiệm
\r\n\r\n3. Nhiệt ngẫu
\r\n\r\n4. Bóng đèn chuẩn
\r\n\r\n5. Tế bào quang điện
\r\n\r\n6. Biến dòng
\r\n\r\n7. Nguồn
\r\n\r\n8. Balát chuẩn
\r\n\r\nHình\r\n1 - Mạch thích hợp dùng để đo dòng điện và quang thông bóng đèn
\r\n\r\n\r\n\r\nThao tác chuyển đổi từ chế độ bình thường\r\nsang chế độ khẩn cấp phải xảy ra ở điện áp nguồn không nhỏ hơn 0,6 lần điện áp\r\nnguồn danh định. Thao tác này không được xảy ra ở điện áp lớn hơn 0,85 lần điện\r\náp nguồn danh định.
\r\n\r\nNguồn điện lưới bình thường nối với\r\nbalát phải được giảm trong khoảng 0,5 s xuống giá trị 0,6 lần điện áp danh định\r\nsau đó bóng đèn khẩn cấp phải làm việc.
\r\n\r\nBalát phải được cắt điện và đóng điện\r\n500 lần, mỗi chu kỳ gồm 2 s cắt và 2 s đóng (ở 0,85 lần điện áp nguồn danh định),\r\ntrong suốt các chu kỳ này và khi kết thúc, balát phải kích hoạt bóng đèn khẩn cấp\r\nkhi được chuyển sang vận hành ở chế độ khẩn cấp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Có thể cần đảm bảo rằng\r\npin/acqui không bị phóng điện kiệt trước khi kết thúc thử nghiệm này. Có thể\r\nyêu cầu giai đoạn nạp bổ sung.
\r\n\r\nĐối với balát có phương tiện chế độ\r\nnghỉ, chuyển đổi từ chế độ nghỉ sang chế độ bình thường phải xảy ra tự động ở\r\nđiện áp không nhỏ hơn 0,9 lần điện áp nguồn danh định. Trong trường hợp này, thử\r\nnghiệm đóng cắt được thực hiện như trên nhưng với chu kỳ cắt kéo dài tối thiểu\r\n3 s, lệnh cho chế độ nghỉ được gửi đến balát sau 2 s tính từ các giai đoạn cắt\r\nnguồn trong cả 500 chu kỳ đóng cắt. Thời gian của giai đoạn cắt điện càng ngắn\r\ncàng tốt để đảm bảo phương tiện chế độ nghỉ hoạt động.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Ở Nhật Bản, chấp nhận việc\r\nchuyển đổi từ chế độ bình thường sang chế độ khẩn cấp ở điện áp không nhỏ hơn\r\n0,4 lần điện áp nguồn danh định.
\r\n\r\n\r\n\r\nThiết bị nạp lại, nếu có, phải cung cấp\r\ntính năng nạp danh định như công bố của\r\nnhà chế tạo bộ điều khiển để nạp pin/acqui trong 24 h trong toàn dải nhiệt độ\r\nmôi trường danh định và khi làm việc ở các điện áp trong phạm vi (dải) 0,9 lần\r\nđiện áp làm việc danh định và 1,06 lần (dải) điện áp làm việc danh định.
\r\n\r\nBiến áp lắp sẵn trong bộ điều khiển\r\ndùng cho đèn điện khẩn cấp trọn bộ để nạp pin/acqui phải phù hợp với các yêu cầu\r\nliên quan của IEC 61558-2-1:2009, IEC 61558-2-6:2009 và IEC 61558-2-16:2009,\r\ncác yêu cầu này được quy định trong 4.2 và\r\n5.13 của IEC 61558-1:2005 và sửa đổi\r\n1:2009.
\r\n\r\nĐiện áp đầu ra của thiết bị nạp lại\r\nkhông được vượt quá 50 V một chiều trong quá trình làm việc có hoặc không có\r\npin/acqui nối vào.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm\r\ncủa 22.1 đến 22.5.
\r\n\r\n22.1. Làm việc ở nhiệt độ\r\nthấp - Pin/acqui phải được nạp trong 48 h và sau đó phóng điện cho đến khi đạt\r\nđược điện áp cho trong Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 - Điện\r\náp trên mỗi ngăn còn lại sau khi pin/acqui phóng điện
\r\n\r\n\r\n Kiểu\r\n pin/acqui \r\n | \r\n \r\n Tình trạng\r\n phóng điện/ngăn \r\nV \r\n | \r\n |
\r\n Thời gian:\r\n 1 h \r\n | \r\n \r\n Thời gian:\r\n 3 h \r\n | \r\n |
\r\n Niken cadmi \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n
\r\n Chì axit \r\n | \r\n \r\n 1,75 \r\n | \r\n \r\n 1,80 \r\n | \r\n
\r\n Niken kim loại hydrat \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n
Các giá trị này áp dụng ở nhiệt độ môi\r\ntrường (20 ± 5) °C và ưu tiên sử dụng thời gian quy\r\nđịnh trong A.4.2 d) và A.5.2 c) của TCVN 7722-2-22 (IEC 60598-2-22).
\r\n\r\nThiết bị nạp lại sau đó phải được cho\r\nlàm việc để nạp đầy pin/acqui đã phóng điện kiệt ở 0,9 lần điện áp nguồn danh định\r\nvà ở giá trị thấp nhất của dải nhiệt độ môi trường công bố của bộ điều khiển (nếu\r\nkhông công bố thì thực hiện ở nhiệt độ phòng), trong khoảng thời gian 24 h.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, tất cả các bộ phận, kể cả pin/acqui và bóng đèn\r\nphải được đặt trong tủ thử. Trong trường hợp giới hạn thông số nhiệt độ môi trường\r\ncủa pin/acqui thử nghiệm khác với giá trị công bố đối với balát thì pin/acqui cần\r\nđược duy trì riêng rẽ ở thông số nhiệt độ công bố nhỏ nhất.
\r\n\r\nSau đó phải mô phỏng việc hỏng nguồn\r\nchiếu sáng bình thường và pin/acqui phải kích hoạt bóng đèn từ bộ điều khiển\r\ntrong khoảng thời gian làm việc danh định. Cuối khoảng thời gian danh định này,\r\nđiện áp pin/acqui đo được tối thiểu phải là Vmin như quy định trong Điều 20.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
\r\n\r\n22.2. Làm việc ở nhiệt độ\r\ncao - Thử nghiệm của 22.1 được lặp lại ở 0,9 lần điện áp làm việc danh định\r\nnhưng ở giá trị nhiệt độ lớn nhất trong dải nhiệt độ môi trường công bố.
\r\n\r\nSau đó phải mô phỏng việc hỏng nguồn\r\nchiếu sáng bình thường và pin/acqui phải kích hoạt bóng đèn từ bộ điều khiển\r\ntrong khoảng thời gian làm việc danh định. Cuối khoảng thời gian danh định này,\r\nđiện áp pin/acqui đo được phải tối thiểu là Vmin như quy định trong Điều 20.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, tất cả các\r\nbộ phận, kể cả pin/acqui và bóng đèn phải được đặt trong tủ thử. Trong trường hợp\r\ngiới hạn thông số nhiệt độ môi trường của pin/acqui thử nghiệm khác với giá trị\r\ncông bố đối với balát thì pin/acqui cần được duy trì riêng rẽ ở thông số nhiệt\r\nđộ công bố lớn nhất.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
\r\n\r\n22.3. Điều kiện làm việc\r\nkhông bình thường - Thiết bị nạp lại phải được cho làm việc ở 1,1 lần điện áp nguồn\r\ndanh định và ở giá trị nhiệt độ lớn nhất trong dải nhiệt độ môi trường công bố\r\nvới các pin/acqui được ngắt ra và nối lại bằng dây nối tắt. Thử nghiệm được tiếp\r\ntục cho đến khi các điều kiện ổn định được thiết lập hoặc thiết bị bảo vệ (ví dụ\r\ncầu chảy hoặc dây chảy) tác động.
\r\n\r\nKhông được phát ra ngọn lửa hoặc vật\r\nliệu nóng chảy hoặc phát ra các khí dễ cháy từ thiết bị nạp lại.
\r\n\r\nKhi kết thúc giai đoạn thử nghiệm, dây\r\nnối tắt phải được tháo ra, pin/acqui phải được nối lại và các dây chảy nào mà\r\nngười sử dụng có thể thay thì được thay nếu cần. Thiết bị nạp lại vẫn phải an\r\ntoàn. Trong trường hợp bộ nạp chứa thiết bị bảo vệ tự phục hồi hoặc thiết bị bảo\r\nvệ mà người sử dụng có thể thay thì việc nạp lại pin/acqui bình thường phải xảy\r\nra.
\r\n\r\n22.4. Điện áp đầu ra lớn nhất\r\n- Điện áp đầu ra của thiết bị nạp lại không được vượt quá 50 V một chiều khi\r\nlàm việc ở 1,1 lần điện áp làm việc danh định có và không có pin/acqui được nối\r\nvào.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
\r\n\r\n22.5. Đặc tính nạp và phóng\r\nđiện của pin/acqui - Thử nghiệm của 22.1 được lặp lại ở 0,9 lần và 1,1 lần điện\r\náp làm việc danh định nhưng ở nhiệt độ môi trường làm việc chuẩn 25 °C ± 2 °C.
\r\n\r\nTrong cả chu kỳ nạp điện và chu kỳ\r\nphóng điện, đặc tính dòng điện và điện áp đặt lên pin/acqui phải nằm trong phạm\r\nvi các giá trị do nhà chế tạo balát công bố, như quy\r\nđịnh trong 7.2 của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
\r\n\r\n22.6. Hỏng bóng đèn - Việc\r\nhỏng bóng đèn bất kỳ (bóng đèn chiếu sáng khẩn cấp hoặc bóng đèn chiếu sáng\r\nbình thường) không được làm ngắt dòng điện nạp đến pin/acqui và không được gây\r\nra quá tải có thể làm ảnh hưởng xấu đến\r\nlàm việc của pin/acqui.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách tháo bóng\r\nđèn trong khi nạp pin/acqui. Thử nghiệm được thực hiện trong các điều kiện điện\r\náp nguồn danh định và ở 25 °C ± 2 °C.
\r\n\r\n23. Bảo vệ chống\r\nphóng điện quá mức
\r\n\r\nBộ điều khiển sử dụng pin/acqui chì\r\naxit và bộ điều khiển sử dụng pin/acqui có từ ba ngăn nikel cadmi nối tiếp trở\r\nlên hoặc pin/acqui có một hoặc nhiều ngăn NiMH phải được bảo vệ chống đảo ngược\r\ncực tính của từng ngăn. Việc bảo vệ này phải đạt được bằng cách lắp hệ thống điện\r\nđể hạn chế việc tiếp tục phóng điện pin/acqui đến dòng điện như quy định dưới đây khi điện áp pin/acqui giảm xuống\r\ncòn Vthấp, được xác định như dưới đây trong điểm a) đến c).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Quy định này nhằm tránh giảm dung lượng không thể đảo ngược do\r\nphóng điện sâu của các ngăn.
\r\n\r\na) Đối với pin/acqui chì\r\naxit:
\r\n\r\n- Vthấp = X × n trong đó n là số\r\nngăn.
\r\n\r\nX = 1,6 V đối với khoảng thời gian nhỏ\r\nhơn hoặc bằng 1 h;
\r\n\r\nX = 1,7 V đối với khoảng thời gian lớn\r\nhơn 1 h;
\r\n\r\n- I £ 10-5 x\r\nC20A trong đó C20 là dung lượng pin/acqui tính bằng ampe giờ dùng cho 20 h\r\nphóng điện với dòng điện không đổi.
\r\n\r\nYêu cầu này áp dụng cho tất cả các bộ\r\nđiều khiển khẩn cấp sử dụng pin/acqui chì\r\naxit bất kể số lượng ngăn là bao nhiêu.
\r\n\r\nb) Đối với pin/acqui\r\nnikel cadmi:
\r\n\r\n- Vthấp = X × n trong đó n là số\r\nngăn.
\r\n\r\nX = 0,8 V đối với tất cả các giá trị khoảng\r\nthời gian.
\r\n\r\n- l £ 0,0015 x C5A trong\r\nđó C5 là dung lượng pin/acqui tính bằng ampe giờ dùng cho 5 h phóng điện với\r\ndòng điện không đổi.
\r\n\r\nYêu cầu này chỉ áp dụng cho bộ điều\r\nkhiển khẩn cấp sử dụng pin/acqui có từ ba ngăn nikel cadmi mắc nối tiếp trở\r\nlên.
\r\n\r\nc) Đối với\r\npin/acqui NiMh:
\r\n\r\n- Vthấp = X × n trong đó n là số\r\nngăn.
\r\n\r\nX = 0,8 V đối với tất cả các giá trị\r\nkhoảng thời gian.
\r\n\r\nNếu nhà chế tạo pin/acqui quy định giá trị cao hơn trong tờ dữ liệu kỹ\r\nthuật thì X phải lấy là giá trị này.
\r\n\r\n- I £ 25 x 10-6\r\nx C5A, hoặc
\r\n\r\n- I £ 1 x 10-3 x\r\nC5A trong 72 h đầu tiên và sau đó 5 x 10-6 x C5A, trong đó C5 là\r\ndung lượng pin/acqui tính bằng ampe giờ dùng cho 5 h phóng điện với dòng điện\r\nkhông đổi.
\r\n\r\nYêu cầu này áp dụng cho tất cả các bộ\r\nđiều khiển khẩn cấp sử dụng pin/acqui nikel kim loại hydrat bất kể số lượng\r\nngăn là bao nhiêu.
\r\n\r\nHệ thống bảo vệ phải ngăn ngừa việc\r\nphóng điện thêm nữa của pin/acqui bởi bóng đèn hoặc bộ nghịch lưu, ngay cả khi\r\nđiện áp pin/acqui tăng do xảy ra phục hồi tự nhiên, cho đến khi khôi phục nguồn\r\nbình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau.
\r\n\r\nNgay sau chu kỳ nạp đầy (24 h ở điện\r\náp danh định), điện áp pin/acqui và dòng điện phóng điện được đo trong chu kỳ\r\nchế độ khẩn cấp đến khi phóng hết (hoặc cắt nguồn pin/acqui). Điện áp pin/acqui\r\nkhông được giảm xuống thấp hơn giá trị Vthấp và dòng điện phóng\r\nkhông được vượt quá giá trị quy định\r\ntrên. Thử nghiệm được thực hiện ở 25 °C ± 2 °C.
\r\n\r\n\r\n\r\nNếu balát có bộ chỉ thị lắp cùng hoặc\r\nđi kèm, balát phải phù hợp với các yêu cầu của 22.6.7 trong TCVN 7722-2-22 (IEC\r\n60598-2-22).
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n25. Điều khiển từ xa,\r\nchế độ nghỉ, chế độ ngăn chặn
\r\n\r\nCHÚ THÍCH : Bản mô tả chức năng của chế độ nghi và chế độ ngăn chặn được nêu\r\ntrong Phụ lục D của TCVN 7722-2-22 (IEC 60598-2-22).
\r\n\r\n25.1. Không được có cơ cấu\r\nđóng cắt giữa pin/acqui và bóng đèn chiếu sáng khẩn cấp ngoại trừ bộ chuyển đổi.
\r\n\r\nBộ điều khiển không được chứa cơ cấu\r\nđóng cắt bằng tay hoặc cơ cấu đóng cắt không tự phục hồi làm cách ly (các) mạch\r\nđiện khẩn cấp với nguồn lưới ngoài các\r\nphương tiện thử nghiệm chế độ nghỉ hoặc chế độ ngăn chặn.
\r\n\r\n25.2. Bộ điều khiển có\r\nphương tiện chế độ nghỉ phải có cơ cấu điều khiển hoặc biện pháp để nối phương\r\ntiện từ xa khi chuyển từ chế độ khẩn cấp sang chế độ nghỉ. Khi nguồn bình thường\r\nđã phục hồi, việc vận hành phải tự động chuyển về chế độ bình thường.
\r\n\r\nBộ điều khiển được thiết kế để sử dụng\r\nvới phương tiện ngăn chặn từ xa phải có cơ cấu\r\nnối với mạch điện ngăn chặn từ xa.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng\r\ncách xem xét.
\r\n\r\n25.3. Hoạt động của bộ điều\r\nkhiển có phương tiện ngăn chặn từ xa trong chế độ khẩn cấp không được bị ảnh hưởng\r\nbởi ngắn mạch hoặc chạm đất trong hệ thống đi dây đến cơ cấu điều khiển từ xa.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách mô phỏng\r\nba sự cố hệ thống đi dây trong thử nghiệm ở 28.2.
\r\n\r\n25.4. Hoạt động của cơ cấu\r\nđiều khiển từ xa đối với bộ điều khiển có chế độ nghỉ hoặc có phương tiện ngăn\r\nchặn từ xa được cung cấp cùng với bộ điều khiển phải độc lập với pin/acqui của\r\nbộ điều khiển và nguồn điện lưới bình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n25.5. Hoạt động của bộ điều\r\nkhiển có phương tiện chế độ nghỉ ở chế độ khẩn cấp không được bị ảnh hưởng bởi ngắn mạch, chạm đất hoặc gián đoạn\r\nhệ thống đi dây đến thiết bị chuyển đổi điều khiển từ xa.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách mô phỏng\r\nba sự cố hệ thống đi dây trong các thử nghiệm nêu ở 28.2.
\r\n\r\n25.6. Trong bộ điều khiển\r\ncó phương tiện chế độ nghỉ hoặc phương tiện chế độ ngăn chặn, dòng điện phóng\r\nđiện từ pin/acqui khi bộ điều khiển ở chế độ nghỉ không được lớn hơn các giá trị\r\nsau:
\r\n\r\n- đối với pin/acqui chì axit 4 x 10-5\r\nx C20A trong đó C20 là dung lượng pin/acqui tính bằng ampe giờ dùng cho 20 h\r\nphóng điện với dòng điện không đổi;
\r\n\r\n- đối với pin/acqui nikel cadmi 0,0015\r\nx C5A trong đó C5 là dung lượng pin/acqui tính bằng ampe giờ dùng cho 5 h phóng\r\nđiện với dòng điện không đổi;
\r\n\r\n- đối với pin/acqui niken kim loại\r\nhydrat 10-3 x C5A trong đó C5 là dung lượng pin/acqui tính bằng ampe\r\ngiờ dùng cho 5 h phóng điện với dòng điện không đổi. Dòng điện này còn bị hạn\r\nchế thêm ở khoảng thời gian lớn nhất là 21 ngày. Quá thời gian này, dòng điện\r\nkhông được lớn hơn 25 x 10-6 x C5A. Nếu dòng điện dư tiêu thụ trên\r\npin/acqui khi đang ở chế độ nghỉ thấp hơn 1 x 10-3 x C5A, khoảng thời\r\ngian lớn nhất 21 ngày này có thể được tăng lên theo tỷ lệ, nếu cần.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng phép đo dòng\r\nđiện phóng của pin/acqui khi bộ điều khiển ở chế độ nghỉ sau chu kỳ nạp đầy (24\r\nh ở điện áp nguồn danh định). Thử nghiệm được thực hiện ở 25 °C ± 2 °C.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Lượng điện năng tiêu thụ\r\ntrong 21 ngày ở tốc độ 1 x 10-3 x C5A bao gồm cả tự phóng điện của\r\nngăn.
\r\n\r\n26. Thử nghiệm chu kỳ\r\nnhiệt độ và thử nghiệm độ bền
\r\n\r\nBộ điều khiển phải tác động thỏa đáng\r\ntrong vận hành.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm\r\nsau.
\r\n\r\nBalát phải được lắp đặt theo hướng dẫn\r\ncủa nhà chế tạo (kể cả tản nhiệt, nếu có quy định),\r\nđược cho vận hành cùng với các bóng đèn có thông số danh định thích hợp ở điện\r\náp lớn nhất trong dải điện áp danh định và chịu thử nghiệm chu kỳ nhiệt độ và\r\nthử nghiệm độ bền như sau.
\r\n\r\na) Thử nghiệm chu kỳ nhiệt độ phải được\r\nthực hiện, đầu tiên ở giới hạn dưới của dải nhiệt độ môi trường trong 1 h. Sau\r\nđó, nhiệt độ phải được tăng lên đến giới hạn trên của dải nhiệt độ môi trường và\r\ngiữ ở đó trong 1 h. Phải thực hiện năm chu kỳ nhiệt độ như vậy.
\r\n\r\nb) Thử nghiệm độ bền phải được thực hiện\r\nở nhiệt độ môi trường sinh ra tc trong thời gian 50 h.
\r\n\r\nKhi kết thúc thời gian này, và sau khi\r\nđể nguội về nhiệt độ phòng, bộ điều khiển phải khởi động lại và vận hành bóng\r\nđèn ở điện áp làm việc danh định của bóng\r\nđèn.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhi balát được công bố là chịu được đảo\r\nngược cực tính điện áp nguồn, balát phải có khả năng hoạt động với điện áp đảo\r\nngược trong 1 h.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách cho\r\nbalát làm việc trong 1 h với cực tính đảo ngược ở điện áp làm việc một chiều lớn\r\nnhất và với (các) bóng đèn thích hợp. Khi kết thúc giai đoạn thử nghiệm này,\r\nnguồn phải được nối đúng và bóng đèn phải khởi động và hoạt động bình thường.
\r\n\r\n\r\n\r\n28.1. Áp dụng yêu cầu của Điều 14 trong TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n28.2. Hoạt động của bộ điều\r\nkhiển ở chế độ khẩn cấp không được bị ảnh hưởng\r\nbởi ngắn mạch, chạm đất hoặc gián đoạn trong hệ thống đi dây của nguồn bình thường\r\nđến bộ điều khiển.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng\r\ncách mô phỏng sự cố hệ thống đi dây của nguồn cung cấp này khi hoạt động ở chế\r\nđộ khẩn cấp. Bộ điều khiển phải hoạt động bình thường trong suốt thử nghiệm\r\nnày.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu của Điều 15 trong\r\nTCVN 7590-1 (IEC 61347-1) cùng với yêu cầu sau:
\r\n\r\n29.1.1. Nếu thuộc đối tượng\r\náp dụng hoặc nếu có thiết bị được đề cập thì phải phù hợp với 22.6.1, 22.6.7,\r\n22.6.9, 22.6.11, 22.6.19 và 22.20 của TCVN 7722-2-22 (IEC 60598-2-22).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH : Để thiết kế bộ điều khiển,\r\nnhà chế tạo cũng cần lưu ý rằng 22.16 và 22.18 áp dụng cho đèn điện hoàn chỉnh.\r\nVì các thử nghiệm đang xét không thể thực hiện khi không có đèn điện hoàn chỉnh\r\nnên trong tiêu chuẩn này không có yêu cầu liên quan đến khía cạnh này (ngoại trừ\r\n22.16.1).
\r\n\r\n29.1.2. Balát được cung cấp\r\ncùng với pin/acqui phải lắp pin/acqui đáp ứng các yêu cầu trong Phụ lục I và được\r\nthiết kế để có thể hoạt động bình thường trong tối thiểu 4 năm. Pin/acqui này\r\nchỉ được sử dụng cho các chức năng liên quan đến chế độ khẩn cấp bên trong đèn\r\nđiện hoặc (các) đèn phụ của nó.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà bằng các thử nghiệm trong Phụ lục I.
\r\n\r\n30. Chiều dài đường\r\nrò và khe hở không khí
\r\n\r\nÁp dụng yêu cầu của Điều 16 trong TCVN\r\n7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n31. Vít, bộ phận mang\r\ndòng và các mối nối
\r\n\r\nÁp dụng yêu cầu của Điều 17 trong TCVN\r\n7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n32. Khả năng chịu nhiệt,\r\ncháy và chịu phóng điện tạo vết
\r\n\r\nÁp dụng yêu cầu của Điều 18 trong TCVN\r\n7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng yêu cầu của Điều 19 trong TCVN\r\n7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n34. Điều kiện không\r\nbình thường của bóng đèn
\r\n\r\n34.1. Bộ điều khiển không\r\nđược ảnh hưởng xấu đến an toàn khi hoạt động\r\ntrong các điều kiện không bình thường của bóng đèn.
\r\n\r\n34.2. Điều kiện không bình\r\nthường đối với bộ điều khiển dùng cho bóng đèn huỳnh quang.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau.
\r\n\r\nTừng điều kiện dưới đây phải được áp dụng\r\nvới balát hoạt động theo hướng dẫn của nhà chế tạo (kể cả tản nhiệt, nếu có quy định) trong 1 h:
\r\n\r\na) bóng đèn hoặc một trong số các bóng\r\nđèn không được lắp vào;
\r\n\r\nb) bóng đèn không khởi động được do một\r\ntrong số các ca tốt bị đứt;
\r\n\r\nc) bóng đèn không khởi động được mặc\r\ndù mạch điện ca tốt còn nguyên vẹn (bóng đèn mất kích hoạt);
\r\n\r\nd) bóng đèn làm việc, nhưng một trong\r\nsố các ca tốt mất kích hoạt hoặc bị đứt (hiệu ứng chỉnh lưu).
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm mô phỏng hoạt động\r\nvới bóng đèn bị mất kích hoạt, điện trở được nối vào vị trí của từng ca tốt của\r\nbóng đèn. Giá trị điện trở được suy ra từ giá trị của dòng điện danh nghĩa chạy\r\ntrong bóng đèn quy định trong tờ dữ liệu\r\nbóng đèn liên quan trong TCVN 7670 (IEC 60081) và TCVN 7863 (IEC 60901) và được\r\nthay vào công thức sau:
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nln là dòng điện danh định của bóng đèn.
\r\n\r\nĐối với các bóng đèn không nằm trong phạm\r\nvi của TCVN 7670 (IEC 60081) và TCVN 7863 (IEC 60901), phải sử dụng giá trị do\r\nnhà chế tạo bóng đèn công bố.
\r\n\r\nKhi thử nghiệm balát điện tử đối với\r\nhiệu ứng chỉnh lưu, sử dụng mạch điện nêu ở Hình 2a.
\r\n\r\nBóng đèn được nối với điểm giữa của điện\r\ntrở tương đương thích hợp. Cực tính bộ chỉnh lưu được chọn để cho các điều kiện\r\nbất lợi nhất. Nếu cần, bóng đèn được khởi động sử dụng cơ cấu khởi động thích hợp.
\r\n\r\nĐặc tính bộ chỉnh lưu phải như sau:
\r\n\r\n\r\n Giá trị đỉnh của điện áp ngược: \r\n | \r\n \r\n URRM \r\n | \r\n \r\n ³ \r\n | \r\n \r\n 3 000 V \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện rò ngược: \r\n | \r\n \r\n lR \r\n | \r\n \r\n £ \r\n | \r\n \r\n 10 mA \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện phía trước: \r\n | \r\n \r\n lF \r\n | \r\n \r\n ³ \r\n | \r\n \r\n ba lần dòng điện danh nghĩa chạy\r\n trong bóng đèn \r\n | \r\n
\r\n Thời gian phục hồi ngược (tần số lớn nhất 150\r\n kHz) \r\n | \r\n \r\n trr \r\n | \r\n \r\n £ \r\n | \r\n \r\n 500 ns | \r\n
Hình 2a - Mạch\r\nđiện thử nghiệm
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nên sử dụng các loại điốt sau làm chỉnh lưu\r\nthích hợp: RGP 30 M, BYM 96 E, BYV 16.
\r\n\r\nHình 2b - Thời\r\ngian phục hồi trr của điốt
\r\n\r\nHình 2 - Thử\r\nnghiệm hiệu ứng chỉnh lưu
\r\n\r\n34.3. Điều kiện không bình\r\nthường đối với bộ chuyển đổi giảm áp bằng điện tử dùng nguồn một chiều dùng cho\r\nbóng đèn sợi đốt.
\r\n\r\nĐiện áp đầu ra của bộ chuyển đổi khi\r\nlàm việc trong điều kiện không bình thường không được vượt quá 115 % điện áp đầu\r\nra danh định.
\r\n\r\nÁp dụng từng điều kiện dưới đây với bộ\r\nchuyển đổi làm việc theo hướng dẫn của nhà chế tạo (kể cả bộ tản nhiệt, nếu có quy định) trong 1 h.
\r\n\r\na) bóng đèn không được lắp vào;
\r\n\r\nb) nối song song với các đầu nối ra một\r\nlượng bóng đèn bằng hai lần số bóng đèn có kiểu mà bộ chuyển đổi được thiết kế\r\nđể nối cùng;
\r\n\r\nc) các đầu ra của bộ chuyển đổi phải\r\nđược nối tắt. Nếu bộ chuyển đổi được thiết kế để làm việc với nhiều hơn một\r\nbóng đèn thì từng cặp đầu nối ra để nối với bóng đèn phải được nối tắt lần lượt.
\r\n\r\n34.4. Điều kiện không bình\r\nthường của bộ điều khiển đối với bộ điều khiển điện tử dùng nguồn một chiều\r\ndùng cho mô đun LED
\r\n\r\n34.4.1. Nối tắt trong 34.4.2\r\nvà 34.4.3 phải được đặt vào với đoạn cáp đầu ra dài 20 cm và 200 cm, nếu không\r\ncó công bố nào khác của nhà chế tạo.
\r\n\r\n34.4.2. Bộ điều khiển thuộc loại có điện\r\náp đầu ra không đổi
\r\n\r\nÁp dụng từng điều kiện dưới đây với bộ\r\nđiều khiển làm việc theo hướng dẫn của nhà chế tạo (kể cả bộ tản nhiệt, nếu có quy định) trong 1 h:
\r\n\r\na) Không lắp mô đun LED vào mạch. Nếu bộ\r\nđiều khiển được thiết kế với nhiều mạch đầu ra thì từng cặp đầu nối ra tương ứng\r\nđể nối với mô đun LED phải được hở mạch.
\r\n\r\nb) Nối song song với các đầu nối ra\r\nhai lần số mô đun LED hoặc một tải tương đương mà bộ điều khiển được thiết kế để\r\nsử dụng cùng.
\r\n\r\nc) Các đầu ra của bộ điều khiển phải được nối tắt.
\r\n\r\nNếu bộ điều khiển được thiết kế để làm\r\nviệc với nhiều hơn một mạch điện đầu ra, thì từng cặp đầu nối ra tương ứng để nối\r\nvới mô đun LED phải được nối tắt lần lượt.
\r\n\r\n34.4.3. Bộ điều khiển thuộc loại có\r\ndòng điện đầu ra không đổi
\r\n\r\nÁp dụng từng điều kiện dưới đây với bộ\r\nđiều khiển làm việc theo hướng dẫn của nhà chế tạo (kể cả bộ tản nhiệt, nếu có quy định) trong 1 h:
\r\n\r\na) Không lắp mô đun LED vào mạch.
\r\n\r\nNếu bộ điều khiển được thiết kế với\r\nnhiều mạch đầu ra thì từng cặp đầu nối ra tương ứng để nối với mô đun LED phải\r\nđược hở mạch lần lượt và sau đó tất cả được hở mạch đồng thời.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Việc hở mạch đồng thời tất\r\ncả các đầu nối là cần thiết đối với điều kiện tải hở mạch.
\r\n\r\nb) Nối nối tiếp với các đầu nối ra hai\r\nlần số mô đun LED hoặc một tải tương đương mà bộ điều khiển được thiết kế để sử\r\ndụng cùng.
\r\n\r\nc) Các đầu ra của bộ điều khiển phải\r\nđược nối tắt.
\r\n\r\nNếu bộ điều khiển được thiết kế để làm\r\nviệc với nhiều mạch điện đầu ra, thì từng cặp đầu nối ra tương ứng để nối với\r\nmô đun LED phải được nối tắt lần lượt.
\r\n\r\n34.5. Điều kiện không bình\r\nthường đối với balát dùng cho bộ điều khiển điện tử dùng nguồn một chiều dùng\r\ncho bóng đèn phóng điện (không kể bóng đèn huỳnh quang)
\r\n\r\nÁp dụng từng điều kiện dưới đây với\r\nbalát làm việc theo hướng dẫn của nhà chế tạo (kể cả bộ tản nhiệt, nếu có quy định) trong 1 h:
\r\n\r\na) không lắp bóng đèn hoặc không mồi\r\nbóng đèn;
\r\n\r\nb) đầu đốt bị dò điện;
\r\n\r\nc) bóng đèn hoạt động, nhưng lại chỉnh\r\nlưu.
\r\n\r\nĐiều kiện a) được thử nghiệm với đầu\r\nra để hở.
\r\n\r\nĐiều kiện b) được thử với mạch điện\r\ntrên Hình 3.
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\na nguồn
\r\n\r\nDUT thiết bị cần thử nghiệm
\r\n\r\nDn mạch điện của một số điốt\r\nnối tiếp, và song song đảo ngược, số lượng điốt nối tiếp đủ để tạo ra điện áp 10\r\nV đến 15 V qua chúng.
\r\n\r\nHình 3 - Mạch\r\nđiện thử nghiệm khả năng chịu đầu đốt bị rò điện của bộ điều khiển
\r\n\r\nĐiều kiện c) được thử nghiệm với mạch\r\nđiện trong Hình 4.
\r\n\r\nBóng đèn trong mạch điện được thay bằng\r\nmạch điện thử nghiệm như thể hiện trên Hình 4.
\r\n\r\nPhải kiểm tra cả hai hướng dòng điện:\r\nđầu nối balát 1 với dây dẫn mạch điện 1 và đầu nối balát 1 với dây dẫn mạch điện\r\n2.
\r\n\r\nBộ điều khiển được ổn định ở nhiệt độ\r\nmôi trường trong hộp không có gió lùa từ 10 °C đến 30 °C.
\r\n\r\nĐiện trở R1 phải được chọn\r\nsao cho điều kiện làm việc về điện giống với bóng đèn. Giá trị điện trở thích hợp\r\ncó thể có được bằng phép tính sau:
\r\n\r\nR1 = Ulamp magn2/Plamp\r\nmagn
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nUlamp magn điện áp bóng\r\nđèn khi làm việc với balát sắt từ;
\r\n\r\nPlamp magn công suất\r\nbóng đèn khi làm việc với balát sắt từ;
\r\n\r\nUlamp magn và Plamp\r\nmagn được lấy từ tờ dữ liệu bóng đèn liên quan một khi không có sẵn dữ\r\nliệu làm việc của bóng đèn dưới dạng điện tử của nhà chế tạo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: R1 thay đổi tùy\r\ntheo kiểu bóng đèn đối với cùng một công suất bóng đèn.
\r\n\r\nThử nghiệm bắt đầu bằng cách thay đổi\r\nđiện trở R2 để điều chỉnh dòng điện đến giá trị bằng hai lần dòng\r\nđiện bình thường của bóng đèn; khi đạt đến giá trị này, không điều chỉnh thêm R2.
\r\n\r\nNếu sau 1 h bảo vệ bên trong của bộ điều khiển không tác động thì điện trở R2\r\nphải được điều chỉnh để tăng dòng điện lên đến bằng ba lần giá trị dòng điện bình\r\nthường lớn nhất của bóng đèn.
\r\n\r\nNếu bảo vệ bên trong của bộ điều khiển\r\ntác động trước khi dòng điện đạt đến giá trị bằng hai lần dòng điện danh nghĩa\r\ncủa bóng đèn, bộ điều khiển được nạp tải, bằng cách thay đổi điện trở R2,\r\nbởi dòng điện bằng 0,95 lần giá trị dòng điện nhỏ nhất làm cho thiết bị bảo vệ\r\ntác động. Dòng điện nhỏ nhất làm thiết bị bảo vệ tác động được xác định bằng\r\ncách ban đầu cho bộ điều khiển làm việc ở dòng điện bình thường của bóng đèn và\r\ntăng dần dòng điện đầu ra theo nấc 2 % (mỗi nấc được duy trì cho đến khi đạt đến\r\nđiều kiện ổn định) cho đến khi thiết bị bảo vệ tác động. Tuy nhiên, dòng điện\r\nkhông được điều chỉnh lớn hơn 3 lần dòng điện bình thường của bóng đèn.
\r\n\r\nĐiều kiện ổn định được coi là đạt được\r\nkhi chênh lệch giữa hai giá trị đọc liên tiếp của độ tăng nhiệt so với nhiệt độ\r\nmôi trường lấy trong khoảng thời gian nửa giờ không lớn hơn 1 K.
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\na nguồn
\r\n\r\nDUT thiết bị cần thử nghiệm
\r\n\r\nD 100A, 600 V
\r\n\r\nR2 0...200W (thông số công suất\r\ncủa điện trở phải tối thiểu bằng ½ công suất bóng đèn)
\r\n\r\nR1 = Ulamp\r\nmagn2/Plamp magn
\r\n\r\nThông số công suất của điện trở phải tối\r\nthiểu bằng ½ công suất bóng đèn
\r\n\r\nHình 4 - Mạch\r\nđiện thử nghiệm khả năng chịu chỉnh lưu của balát
\r\n\r\n34.6. Sự phù hợp
\r\n\r\nBộ điều khiển phải được thiết kế sao\r\ncho khi hoạt động trong điều kiện không bình thường quy định trong 34.2 đến 34.5, không được phát ra ngọn lửa hoặc vật\r\nliệu nóng chảy hoặc sinh ra khi dễ cháy. Không được làm ảnh hưởng xấu đến bảo vệ chống tiếp xúc ngẫu nhiên theo 10.1 của\r\nTCVN 7590-1 (IEC 61347-1). Sau các thử nghiệm, khi bộ điều khiển bóng đèn trở về\r\nnhiệt độ môi trường, điện trở cách điện đo được ở xấp xỉ 500 V một chiều không\r\nđược nhỏ hơn 1 MW. Để kiểm tra\r\nkhi thoát ra từ bộ chuyển đổi có dễ cháy\r\nhay không, thực hiện thử nghiệm với máy phát tia lửa điện tần số cao.
\r\n\r\n35. Bảo vệ các linh\r\nkiện đi kèm
\r\n\r\n35.1. Giới hạn điện áp đỉnh
\r\n\r\nTrong các điều kiện hoạt động bình thường,\r\nkhi được kiểm tra với điện trở ca tốt giả được lắp vào và các điều kiện làm việc\r\nkhông bình thường, như quy định trong Điều\r\n34, điện áp ở các đầu nối ra không được vượt quá giá trị đỉnh lớn nhất cho phép\r\nquy định trong Bảng 2 tại mọi thời điểm.
\r\n\r\nBảng 2 - Quan\r\nhệ giữa điện áp làm việc hiệu dụng và điện áp đỉnh lớn nhất
\r\n\r\n\r\n Điện áp tại\r\n các đầu nối ra \r\n | \r\n |
\r\n Điện áp làm\r\n việc hiệu dụng \r\nV \r\n | \r\n \r\n Điện áp đỉnh\r\n lớn nhất cho phép \r\nV \r\n | \r\n
\r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 2 200 \r\n | \r\n
\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 2 900 \r\n | \r\n
\r\n 750 \r\n | \r\n \r\n 3 100 \r\n | \r\n
\r\n 1 000 \r\n | \r\n \r\n 3 200 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Cho phép nội suy tuyến\r\n tính giữa các nấc điện áp đã cho. \r\n | \r\n
35.2. Giới hạn điện áp làm việc
\r\n\r\nTrong các điều kiện hoạt động bình thường\r\nvà trong khoảng thời gian kể từ sau 5 s tính từ thời điểm bật nguồn hoặc bắt đầu\r\nquá trình khởi động, điện áp ở các đầu nối ra không được lớn hơn điện áp làm việc\r\nlớn nhất mà bộ điều khiển được công bố.
\r\n\r\n35.3. Sự phù hợp
\r\n\r\nĐể kiểm tra sự phù hợp theo 35.1 và\r\n35.2, các điện áp đầu ra đo được phải là các điện áp giữa đầu nối ra bất kỳ và\r\nđất. Ngoài ra, điện áp xuất hiện giữa các đầu nối ra phải được đo trong trường\r\nhợp khi có điện áp ngang qua tấm chắn cách điện trong phạm vi các linh kiện đi\r\nkèm.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\nTHỬ NGHIỆM ĐỂ XÁC ĐỊNH BỘ PHẬN DẪN LÀ BỘ PHẬN MANG ĐIỆN\r\nCÓ THỂ GÂY ĐIỆN GIẬT
\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu trong Phụ lục A của\r\nTCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\nYÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI BỘ ĐIỀU KHIỂN BÓNG ĐÈN CÓ BẢO VỆ\r\nNHIỆT
\r\n\r\nKhông áp dụng các yêu cầu trong Phụ lục\r\nB của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\nYÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI BỘ ĐIỀU KHIỂN BÓNG ĐÈN BẰNG ĐIỆN TỬ\r\nCÓ PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ CHỐNG QUÁ NHIỆT
\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu trong Phụ lục C của\r\nTCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\nYÊU CẦU KHI TIẾN HÀNH THỬ NGHIỆM NUNG NÓNG BỘ ĐIỀU KHIỂN\r\nBÓNG ĐÈN CÓ BẢO VỆ NHIỆT
\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu trong Phụ lục D của\r\nTCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\nSỬ DỤNG HẰNG SỐ S KHÁC 4 500 TRONG THỬ NGHIỆM tw
\r\n\r\nKhông áp dụng các yêu cầu trong Phụ lục\r\nE của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu trong Phụ lục F của\r\nTCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\nGIẢI THÍCH VIỆC RÚT RA GIÁ TRỊ ĐIỆN ÁP XUNG
\r\n\r\nKhông áp dụng các yêu cầu trong Phụ lục\r\nG của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu trong Phụ lục H của\r\nTCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\nPIN/ACQUI DÙNG CHO ĐÈN ĐIỆN CHIẾU SÁNG KHẨN CẤP
\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu trong Phụ lục A của\r\nTCVN 7722-2-22 (IEC 60598-2-22).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nCÁC PHƯƠNG TIỆN CỦA CHẾ ĐỘ NGHỈ VÀ CHẾ ĐỘ NGĂN CHẶN
\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu trong Phụ lục D của TCVN 7722-2-22 (IEC 60598-2-22).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\nBALÁT CÓ CHỨC NĂNG KIỂM TRA TỰ ĐỘNG DÙNG CHO HOẠT ĐỘNG\r\nCHIẾU SÁNG KHẨN CẤP
\r\n\r\nBảng K.1 nêu nội dung chi tiết các yêu\r\ncầu liên quan của IEC 62034 và việc áp dụng\r\ncác yêu cầu này cho balát có chức năng kiểm tra tự động trong phạm vi của tiêu\r\nchuẩn này. Phụ lục này cần được đọc cùng với IEC 62034.
\r\n\r\nBảng K.1 -\r\nYêu cầu liên quan đến IEC 62034
\r\n\r\n\r\n IEC 62034\r\n Điều \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm/Yêu\r\n cầu \r\n | \r\n \r\n Áp dụng cho\r\n balát thuộc phạm vi áp dụng của TCVN 7590-2-7 (IEC 61347-2-7) \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Các yêu cầu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.1 \r\n | \r\n \r\n An toàn, kết cấu và hướng dẫn lắp đặt \r\n | \r\n \r\n a) Ngoại trừ điểm b) dưới đây tất cả\r\n các yêu cầu đều được đề cập trong các yêu cầu của\r\n tiêu chuẩn này \r\nb) Áp dụng các yêu cầu trong IEC\r\n 62034, 4.1 \r\n- Thiết kế và kết cấu để đảm bảo chỉ\r\n những người được ủy quyền mới có thể thay đổi thời gian thử nghiệm và tần suất\r\n thử nghiệm \r\n | \r\n
\r\n 4.2 \r\n | \r\n \r\n Giám sát mạch định thời gian \r\n | \r\n \r\n Không áp dụng. Chỉ áp dụng yêu cầu\r\n này khi chỉ có một thiết bị định thời gian duy nhất cho toàn bộ hệ thống. \r\n | \r\n
\r\n 4.3 \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu chức năng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.3.1 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống kiểm tra tự động (ATS) \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra các khoảng thời gian được\r\n nêu trong Điều 5; Phát hiện sự cố đề cập trong 4.3.2, 4.3.3. 4.5 ; Chỉ yêu cầu\r\n của điều này liên quan đến việc ghi lại sự cố trong vòng 24 h - Yêu cầu này\r\n được kiểm tra sau các thử nghiệm 4.5, 4.3.2 và 4.3.3. \r\n | \r\n
\r\n 4.3.2 \r\n | \r\n \r\n Nguồn pin/acqui khẩn cấp \r\n | \r\n \r\n Áp dụng trực tiếp IEC 62034, 4.3.2 \r\n | \r\n
\r\n 4.3.3 \r\n | \r\n \r\n Các bóng đèn được thử nghiệm trong\r\n chế độ khẩn cấp \r\n | \r\n \r\n Áp dụng IEC 62034, 4.3.3. \r\nCHÚ THÍCH: Mục đích của điều này\r\n không chỉ để thử nghiệm hoạt động của bóng đèn khẩn cấp từ nguồn khẩn cấp mà\r\n còn để kiểm tra nạp điện bất kỳ đến pin/acqui trong khoảng thời gian kiểm tra\r\n có bù thích hợp (ví dụ bằng cách tăng thời gian thử nghiệm). Thuật ngữ ‘đầy tải'\r\n cho trong điều sự phù hợp có nghĩa | \r\n
\r\n 4.3.4 \r\n | \r\n \r\n Các bóng đèn được thử nghiệm trong\r\n chế độ khẩn cấp và trong điều kiện nguồn bình thường \r\n | \r\n \r\n Áp dụng trực tiếp IEC 62034, 4.3.4. \r\nCHÚ THÍCH : Nhà chế tạo cần công bố\r\n nếu điều này áp dụng cho sản phẩm của họ. \r\n | \r\n
\r\n 4.4 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống hỏng và sự cố một phần\r\n hệ thống \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.4.1 \r\n | \r\n \r\n Hỏng hệ thống viễn thông \r\n | \r\n \r\n Áp dụng trực tiếp IEC 62034, 4.4.1. \r\nCHÚ THÍCH : Hỏng là việc mất tín hiệu\r\n điều khiển /mất kết nối (có thể là sợi dây; tín hiệu radio; tín hiệu mang\r\n trên nguồn lưới). Hoạt động khẩn cấp không bị hạn chế. \r\n | \r\n
\r\n 4.4.2 \r\n | \r\n \r\n Nối liên kết hệ thống \r\n | \r\n \r\n Áp dụng IEC 62034, 4.4.2 liên quan đến\r\n các điều kiện sự cố được mô tả cần đặt lên đấu nối viễn thông và đấu nối điều\r\n khiển balát. \r\n | \r\n
\r\n 4.4.3 \r\n | \r\n \r\n Hỏng linh kiện \r\n | \r\n \r\n Áp dụng trực tiếp IEC 62034, 4.4.3. \r\nCHÚ THÍCH: ‘Hỏng linh kiện’ bao gồm\r\n tất cả các linh kiện bên trong của sản phẩm trong hệ thống đến tụ điện, điện\r\n trở, v.v... mức như thử nghiệm của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1), Điều 14. Điều này\r\n chỉ áp dụng việc hỏng linh kiện có thể giống một tín hiệu điều khiển. Nếu nhà\r\n chế tạo công bố rằng điều này là không thể xảy ra thì không cần thử nghiệm\r\n này. \r\n | \r\n
\r\n 4.4.4 \r\n | \r\n \r\n Tương thích các bộ phận của hệ thống \r\n | \r\n \r\n Không áp dụng - Yêu cầu hệ thống \r\n | \r\n
\r\n 4.4.5 \r\n | \r\n \r\n Miễn nhiễm điện từ \r\n | \r\n \r\n Áp dụng trực tiếp IEC 62034, 4.4.5. \r\n | \r\n
\r\n 4.4.6 \r\n | \r\n \r\n Hỏng phần mềm \r\n | \r\n \r\n Áp dụng lEC 62034, 4.4.6. \r\nCHÚ THÍCH : Được nhà chế tạo công bố\r\n đồng thời có bằng chứng được nêu trong tài liệu ví dụ bằng lưu đồ, phân tích\r\n phương thức sự cố, v.v... \r\n | \r\n
\r\n 4.5 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm bóng đèn khẩn cấp \r\n | \r\n \r\n Áp dụng IEC 62034, 4.5. \r\nCHÚ THÍCH: Chỉ thị sự cố có thể được\r\n cung cấp bằng tín hiệu hình ảnh và/hoặc tín hiệu liên lạc xác định từ balát \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Thời gian thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.1 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm chức năng \r\n | \r\n \r\n Áp dụng lEC 62034,5.1. \r\nCHÚ THÍCH: Trong trường hợp có yêu cầu,\r\n cần chứng tỏ chức năng kiểm tra và chức năng trì hoãn kiểm tra được điều khiển\r\n bởi balát. Nhà chế tạo cần công bố sự phù hợp của các yêu cầu định thời gian\r\n và chi tiết hoạt động. \r\n | \r\n
\r\n 5.2 \r\n | \r\n \r\n Khoảng thời gian thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n \r\n Áp dụng IEC 62034, 5.2. \r\nCHÚ THÍCH: Trong trường hợp có yêu cầu,\r\n cần chứng tỏ chức năng kiểm tra và chức năng trì hoãn kiểm tra được điều khiển\r\n bởi balát. Nhà chế tạo cần công bố sự phù hợp của các yêu cầu định thời gian\r\n và chi tiết hoạt động. \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ tòa nhà trong giai đoạn thử\r\n nghiệm và sau đó nạp lại hệ thống chiếu sáng khẩn cấp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n Quy định chung \r\n | \r\n \r\n Không áp dụng - Yêu cầu tòa nhà/hệ\r\n thống \r\n | \r\n
\r\n 6.2 \r\n | \r\n \r\n Độ chính xác và bảo vệ trong giai đoạn\r\n định thời gian \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6.2.1 \r\n | \r\n \r\n Quy định chung \r\n | \r\n \r\n Không áp dụng - Yêu cầu tòa nhà/hệ\r\n thống \r\n | \r\n
\r\n 6.2.2 \r\n | \r\n \r\n Độ chính xác của việc định thời gian \r\n | \r\n \r\n Không áp dụng - Yêu cầu tòa nhà/hệ\r\n thống \r\n | \r\n
\r\n 6.2.3 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chức năng định thời gian \r\n | \r\n \r\n Không áp dụng - Yêu cầu tòa nhà/hệ\r\n thống \r\n | \r\n
\r\n 6.3 \r\n | \r\n \r\n Các yêu cầu đối với cơ sở có thể có người trong giai đoạn thử\r\n nghiệm và giai đoạn nạp lại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6.3.1 \r\n | \r\n \r\n Qui định chung \r\n | \r\n \r\n Không áp dụng - Yêu cầu tòa nhà/hệ\r\n thống \r\n | \r\n
\r\n 6.3.2 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm đèn điện trọn bộ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6.3.2.1 \r\n | \r\n \r\n Quy định chung \r\n | \r\n \r\n Không áp dụng - Yêu cầu tòa nhà/hệ\r\n thống \r\n | \r\n
\r\n 6.3.2.2 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm đèn điện thay thế \r\n | \r\n \r\n Không áp dụng - Yêu cầu tòa nhà/hệ\r\n thống \r\n | \r\n
\r\n 6.3.2.3 \r\n | \r\n \r\n Khởi động bằng tay chức năng kiểm\r\n tra \r\n | \r\n \r\n Không áp dụng - Yêu cầu tòa nhà/hệ\r\n thống \r\n | \r\n
\r\n 6.3.2.4 \r\n | \r\n \r\n Khởi động tự động chức năng kiểm tra \r\n | \r\n \r\n Không áp dụng - Yêu cầu tòa nhà/hệ\r\n thống \r\n | \r\n
\r\n 6.3.3 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm hệ thống cấp nguồn trung\r\n tâm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6.3.3.1 \r\n | \r\n \r\n Quy định chung \r\n | \r\n \r\n Không áp dụng - Yêu cầu tòa nhà/hệ\r\n thống \r\n | \r\n
\r\n 6.3.3.2 \r\n | \r\n \r\n Pin/acqui kép \r\n | \r\n \r\n Không áp dụng - Yêu cầu tòa nhà/hệ\r\n thống \r\n | \r\n
\r\n 6.3.3.3 \r\n | \r\n \r\n Khởi động bằng tay chức năng kiểm\r\n tra \r\n | \r\n \r\n Không áp dụng - Yêu cầu tòa nhà/hệ\r\n thống \r\n | \r\n
\r\n 6.3.3.4 \r\n | \r\n \r\n Giới hạn thời gian thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Không áp dụng - Yêu cầu tòa nhà/hệ\r\n thống \r\n | \r\n
\r\n 6.3.4 \r\n | \r\n \r\n Khởi động tự động chức năng kiểm tra \r\n | \r\n \r\n Không áp dụng - Yêu cầu tòa nhà/hệ\r\n thống \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Chỉ thị và ghi lại kết quả mà thiết\r\n bị phải thực hiện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.1 \r\n | \r\n \r\n Quy định chung \r\n | \r\n \r\n Áp dụng IEC 62034, 7.1. Trong trường\r\n hợp áp dụng, cần chứng tỏ chức năng ghi lại thử nghiệm được điều khiển bởi\r\n balát. \r\n | \r\n
\r\n 7.2 \r\n | \r\n \r\n Chỉ thị \r\n | \r\n \r\n Áp dụng IEC 62034, 7.2. Đối với\r\n balát, hoạt động của nguồn lưới được đề cập bởi chỉ thị nạp điện của\r\n pin/acqui. \r\n | \r\n
\r\n 7.3 \r\n | \r\n \r\n Ghi kết quả \r\n | \r\n \r\n Áp dụng IEC 62034, 7.1. Trong trường\r\n hợp áp dụng, cần chứng tỏ chức năng ghi lại thử nghiệm được điều khiển bởi\r\n balát. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nPhụ lục này chỉ liên quan đến bộ điều\r\nkhiển điện tử được cấp điện từ nguồn pin/acqui dùng cho chiếu sáng khẩn cấp nhằm\r\nsử dụng trong chế độ duy trì và hoạt động cùng với bộ điều khiển điện tử dùng\r\ncho bóng đèn huỳnh quang như đề cập trong TCVN 7590-2-3 (IEC 61347-2-3).
\r\n\r\nL.1. Chuyển đổi
\r\n\r\nL.1.1. Quy\r\nđịnh chung
\r\n\r\nKhi chưa xác định thời gian đối với\r\nthao tác chuyển đổi từ chế độ bình thường (duy trì) sang chế độ khẩn cấp (theo\r\ncả hai chiều - từ chế độ duy trì sang chế độ khẩn cấp và ngược lại), có thể có\r\nkhả năng bộ điều khiển điện tử hoạt động bằng nguồn lưới sẽ phát hiện ra hỏng\r\nbóng đèn và cắt nguồn cho bóng đèn khi có phục hồi nguồn điện lưới bình thường.\r\nĐể giảm rủi ro của các trường hợp này, và nâng cao tính tương thích của bộ điều\r\nkhiển hoạt động bằng nguồn lưới và bộ điều khiển khẩn cấp giữa các nhà chế tạo\r\nkhác nhau, có thể quy định khái niệm về\r\nviệc định thời gian cho thao tác chuyển đổi.
\r\n\r\nPhụ lục này đưa ra hai qui trình thử\r\nnghiệm riêng rẽ có thể sử dụng để giảm rủi ro của\r\n“việc phát hiện sự cố bóng đèn” không mong muốn này.
\r\n\r\nCác qui trình này là:
\r\n\r\nQui trình A: Kiểm tra thời gian (xem\r\nL.1.2) và điện áp chuyển đổi (xem Điều L.2)
\r\n\r\nhoặc
\r\n\r\nQui trình\r\nB: Kiểm tra (xem L.1.3) và điện áp chuyển đổi (xem Điều L.2)
\r\n\r\nBộ điều khiển đề cập trong tiêu chuẩn\r\nnày và đáp ứng các yêu cầu của Qui trình A của\r\nphụ lục này có thể được ghi nhãn với ký hiệu sau.
\r\n\r\nL.1.2. Qui trình A\r\n- Kiểm tra thời gian
\r\n\r\nNếu bộ điều khiển điện tử khẩn cấp có mạch\r\nđiện chuyển đổi thì thử nghiệm định\r\nthời gian dưới đây (xem Hình L.1) dùng\r\ncho bộ điều khiển khẩn cấp có thao tác chuyển đổi tích hợp cần thỏa mãn:
\r\n\r\na) Quá độ từ hoạt động duy trì sang hoạt\r\nđộng khẩn cấp
\r\n\r\nSau thời gian cắt nguồn điện áp dùng\r\ncho bộ điều khiển, việc ngắt bóng đèn khỏi các đầu nối ra của bộ điều khiển điện\r\ntử phải nằm trong khoảng từ 50 ms đến 500 ms.
\r\n\r\nb) Quá độ từ hoạt động khẩn cấp sang\r\nhoạt động duy trì
\r\n\r\nBóng đèn phải được nối với bộ điều khiển\r\nđiện tử hoạt động bằng nguồn lưới ít nhất 5 ms trước khi điện áp nguồn được phục\r\nhồi sang bộ điều khiển điện tử hoạt động bằng nguồn lưới.
\r\n\r\n(*) Thời gian trễ này sinh ra do thời\r\ngian đáp ứng của linh kiện sử dụng và không liên quan đến thử nghiệm tương\r\nthích này.
\r\n\r\nHình L.1 - Sơ\r\nđồ thời gian : thao tác chuyển đổi
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp của thao tác chuyển đổi trong thao tác chuyển đổi\r\nbộ điều khiển khẩn cấp với pin/acqui, bằng cách sử dụng máy hiện sóng để kiểm\r\ntra các khoảng thời gian quy định trong\r\nđiểm a) và b) của điều này.
\r\n\r\nBộ điều khiển khẩn cấp phù hợp với thử\r\nnghiệm này có thể tác động với tất cả các kiểu bộ điều khiển điện tử hoạt động\r\nbằng nguồn điện lưới dùng cho bóng đèn huỳnh quang.
\r\n\r\nL.1.3. Qui trình B\r\n- Kiểm tra
\r\n\r\nNếu bộ điều khiển khẩn cấp có mạch điện\r\nchuyển đổi, thử nghiệm chức năng dưới đây đối với hệ thống nguồn lưới và hệ thống\r\nkhẩn cấp hoàn chỉnh có thể được sử dụng để kiểm tra hoạt động đúng.
\r\n\r\na) Đóng và cắt điện áp nguồn với đặc\r\ntính mô tả trên Hình L.2 với:
\r\n\r\nt1 = 10 ms
\r\n\r\nt2 ³ 2 s
\r\n\r\nt3 = 10 x (t1 + t2)
\r\n\r\nb) Lặp lại thử nghiệm a)\r\nvới thay đổi giá trị t1:
\r\n\r\n(t1 có các giá trị sau: 20\r\nms, 30 ms, 40 ms, 50 ms, 60 ms, 70 ms, 80 ms, 90 ms, 100 ms)
\r\n\r\nt1 = xx ms
\r\n\r\nt2 ³ 2 s
\r\n\r\nt3 = 10 x (t1 + t2)
\r\n\r\nc) Lặp lại thử nghiệm a) với thay đổi\r\ngiá trị t1:
\r\n\r\n(t1 có các giá trị sau: 150\r\nms, 200 ms, 250 ms, 300 ms, 350 ms, 400 ms, 450 ms, 500 ms)
\r\n\r\nt1 = xxx ms
\r\n\r\nt2 ³ 2 s
\r\n\r\nt3 = 10 x (t1 + t2)
\r\n\r\nHình L.2 - Điện\r\náp nguồn dùng cho thử nghiệm chức năng
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm này, cần nối bộ điều\r\nkhiển điện tử và bộ điều khiển khẩn cấp với cùng một điện áp nguồn.
\r\n\r\nSự phù hợp: Đối với từng thử nghiệm\r\na), b) và c), điện áp đến bóng đèn từ bộ điều khiển điện tử hoạt động bằng nguồn\r\nđiện lưới cần xuất hiện trong t2 và sau t3 ở tất cả các\r\nbước.
\r\n\r\nBộ điều khiển khẩn cấp phù hợp với thử\r\nnghiệm này có thể hoạt động đúng chỉ với kiểu bộ điều khiển điện tử hoạt động bằng\r\nnguồn lưới được sử dụng trong thử nghiệm.
\r\n\r\nL.2. Qui trình A và B - Điện áp chuyển\r\nđổi
\r\n\r\nĐể đảm bảo tính tương thích giữa bộ điều\r\nkhiển điện tử hoạt động bằng nguồn lưới bình thường và bộ điều khiển bằng điện\r\ntử hoạt động bằng nguồn pin/acqui, điện áp không được xuất hiện tại các đầu nối\r\nbóng đèn của bộ điều khiển điện tử bằng nguồn lưới và giữa các đầu nối bóng đèn\r\nvà đất, khi bộ nghịch lưu của bộ điều khiển hoạt động bằng pin/acqui đang đóng\r\nđiện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo điện\r\náp ở các đầu nối của bộ điều khiển khẩn cấp hoạt động bằng pin/acqui được sử dụng\r\nđể nối với bộ\r\nđiều khiển điện tử hoạt động bằng nguồn lưới liên quan, và từ các đầu nối này đến\r\nđất trong quá trình hoạt động ở chế độ khẩn cấp. Các điện áp này không được vượt\r\nquá 10 V.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4. Yêu cầu chung
\r\n\r\n5. Lưu ý chung về thử nghiệm
\r\n\r\n6. Phân loại
\r\n\r\n7. Ghi nhãn
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm ngẫu nhiên vào các bộ\r\nphận mang điện
\r\n\r\n9. Đầu nối
\r\n\r\n10. Yêu cầu đối với nối đất bảo vệ
\r\n\r\n11. Khả năng chịu ẩm và cách điện
\r\n\r\n12. Độ bền điện
\r\n\r\n13. Thử nghiệm độ bền nhiệt của cuộn dây\r\nbalát
\r\n\r\n14. Điều kiện sự cố
\r\n\r\n15. Điều kiện khởi động
\r\n\r\n16. Dòng điện bóng đèn
\r\n\r\n17. Dòng điện nguồn
\r\n\r\n18. Dòng điện lớn nhất trong dây dẫn\r\nbất kỳ (với ca tốt nung nóng trước)
\r\n\r\n19. Dạng sóng dòng điện làm\r\nviệc của bóng đèn
\r\n\r\n20. An toàn chức năng (EBLF)
\r\n\r\n21. Thao tác chuyển đổi
\r\n\r\n22. Thiết bị nạp lại
\r\n\r\n23. Bảo vệ chống phóng điện quá mức
\r\n\r\n24. Bộ chỉ thị
\r\n\r\n25. Điều khiển từ xa, chế độ nghỉ, chế độ ngăn\r\nchặn
\r\n\r\n26. Thử nghiệm chu kỳ nhiệt độ và thử nghiệm\r\nđộ bền
\r\n\r\n27. Đảo ngược cực tính
\r\n\r\n28. Điều kiện sự cố
\r\n\r\n29. Kết cấu
\r\n\r\n30. Chiều dài đường rò và khe hở không khí
\r\n\r\n31. Vít, bộ phận mang dòng và các mối nối
\r\n\r\n32. Khả năng chịu nhiệt, cháy và chịu phóng\r\nđiện tạo vết
\r\n\r\n33. Khả năng chịu ăn mòn
\r\n\r\n34. Điều kiện không bình thường của\r\nbóng đèn
\r\n\r\n35. Bảo vệ các linh kiện đi kèm
\r\n\r\nPhụ lục A (quy định) - Thử nghiệm để xác định bộ phận dẫn là bộ phận mang điện\r\ncó thể gây điện giật
\r\n\r\nPhụ lục B (quy định) - Yêu cầu cụ thể đối với bộ điều khiển bóng đèn có bảo vệ\r\nnhiệt
\r\n\r\nPhụ lục C (quy định) - Yêu cầu cụ thể đối với bộ điều khiển\r\nbóng đèn bằng điện tử có phương tiện bảo vệ chống quá nhiệt
\r\n\r\nPhụ lục D (quy định) - Yêu cầu khi tiến hành thử nghiệm nung nóng bộ điều\r\nkhiển bóng đèn có bảo vệ nhiệt
\r\n\r\nPhụ lục E (quy định) - Sử dụng hàng số S khác 4 500 trong thử nghiệm tw
\r\n\r\nPhụ lục F (quy định) - Hộp chống gió lùa
\r\n\r\nPhụ lục G (quy định) - Giải thích việc rút ra giá trị xung điện áp
\r\n\r\nPhụ lục H (quy định) - Các thử nghiệm
\r\n\r\nPhụ lục I (quy định) - Pin/acqui dùng cho đèn điện chiếu sáng khẩn cấp
\r\n\r\nPhụ lục J (tham khảo) - Các phương tiện\r\ncủa chế độ nghỉ và chế độ ngăn chặn
\r\n\r\nPhụ lục K (quy định) - Balát có chức năng kiểm tra tự động dùng cho hoạt động\r\nchiếu sáng\r\nkhẩn\r\ncấp
\r\n\r\nPhụ lục L (tham khảo) - Tính tương\r\nthích giữa bộ điều khiển điện tử hoạt động bằng nguồn lưới bình thường và bộ điều\r\nkhiển hoạt động khẩn cấp bằng\r\nnguồn pin/acqui
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7590-2-7:2013 (IEC 61347-2-7:2011) về Bộ điều khiển bóng đèn – Phần 2-7: Yêu cầu cụ thể đối với bộ điều khiển điện tử được cấp điện từ nguồn pin/accqui dùng cho chiếu sáng khẩn cấp (trọn bộ) đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7590-2-7:2013 (IEC 61347-2-7:2011) về Bộ điều khiển bóng đèn – Phần 2-7: Yêu cầu cụ thể đối với bộ điều khiển điện tử được cấp điện từ nguồn pin/accqui dùng cho chiếu sáng khẩn cấp (trọn bộ)
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7590-2-7:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |