Lamp\r\ncontrolgear - Part 2-3: Particular requirements for a.c supplied electronic\r\nballasts for flourescent lamps
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7590-2-3 : 2007 hoàn toàn\r\ntương đương với tiêu chuẩn IEC 61347-2-3 : 2004 và amendment 2 : 2006;
\r\n\r\nTCVN 7590-2-3 : 2007 do Ban kỹ\r\nthuật tiêu chuẩn TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTCVN 7590-2-3: 2007 là một phần của\r\nbộ tiêu chuẩn Việt nam TCVN 7590 và cần được sử dụng cùng với TCVN 7590-1:\r\n2006.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn Việt nam TCVN 7590\r\n(IEC 61347) có các phần dưới đây, có chung đầu đề là Bộ điều khiển đèn.
\r\n\r\nPhần 1: Yêu cầu chung và yêu cầu an\r\ntoàn
\r\n\r\nPhần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối với\r\ncác thiết bị khởi động (không phải là tắcte chớp sáng)
\r\n\r\nPhần 2-2: Yêu cầu cụ thể đối với bộ\r\nchuyển đổi giảm áp bằng điện tử được cấp điện từ nguồn một chiều hoặc xoay\r\nchiều dùng cho bóng đèn sợi đốt
\r\n\r\nPhần 2-3: Yêu cầu cụ thể đối với\r\nbalát điện tử được cấp điện từ nguồn xoay chiều dùng cho bóng đèn huỳnh quang
\r\n\r\nPhần 2-4: Yêu cầu cụ thể dùng cho\r\nbalát điện tử được cấp điện từ nguồn một chiều dùng cho chiếu sáng chung
\r\n\r\nPhần 2-5: Yêu cầu cụ thể dùng cho\r\nbalát điện tử được cấp điện từ nguồn một chiều dùng cho chiếu sáng trên phương\r\ntiện giao thông công cộng.
\r\n\r\nPhần 2-6: Yêu cầu cụ thể dùng cho\r\nbalát điện tử được cấp điện từ nguồn một chiều dùng cho chiếu sáng hàng không.
\r\n\r\nPhần 2-7: Yêu cầu cụ thể dùng cho\r\nbalát điện tử được cấp điện từ nguồn một chiều dùng cho chiếu sáng khẩn cấp.
\r\n\r\nPhần 2-8: Yêu cầu cụ thể đối với\r\nbalát dùng cho bóng đèn huỳnh quang
\r\n\r\nPhần 2-9: Yêu cầu cụ thể đối với\r\nbalát dùng cho bóng đèn (không kể bóng đèn huỳnh quang)
\r\n\r\nPhần 2-10: Yêu cầu cụ thể đối với\r\nbộ chuyển đổi điện tử và bộ chuyển đổi dùng cho bóng đèn phóng điện dạng ống\r\nkhởi động lạnh hoạt động ở tần số cao
\r\n\r\nPhần 2-11: Yêu cầu cụ thể đối với\r\nmạch điện tử hỗn hợp sử dụng với đèn điện
\r\n\r\nPhần 2-12: Yêu cầu cụ thể đối với\r\nbalát điện tử được cấp điện từ nguồn xoay chiều hoặc một chiều dùng cho bóng\r\nđèn phóng điện (không kể bóng đèn huỳnh quang)
\r\n\r\n\r\n\r\n
BỘ\r\nĐIỀU KHIỂN BÓNG ĐÈN - PHẦN 2-3: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI BALÁT ĐIỆN TỬ ĐƯỢC CẤP\r\nĐIỆN TỪ NGUỒN XOAY CHIỀU DÙNG CHO BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG
\r\n\r\nLamp\r\ncontrolgear - Part 2-3: Particular requirements for a.c supplied electronic\r\nballasts for flourescent lamps
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định các yêu cầu\r\ncụ thể về an toàn đối với balát điện tử được cấp điện từ nguồn xoay chiều, điện\r\náp đến 1 000 V, tần số 50 Hz hoặc 60 Hz, có tần số làm việc khác với tần số\r\nnguồn, mắc với bóng đèn huỳnh quang như qui định trong TCVN 7670 (IEC 60081) và\r\nIEC 60901, và bóng đèn huỳnh quang khác với tần số làm việc cao.
\r\n\r\nYêu cầu cụ thể đối với balát điện\r\ntử có phương tiện bảo vệ chống quá nhiệt được cho trong phụ lục C.
\r\n\r\nYêu cầu cụ thể đối với balát điện\r\ntử dùng nguồn điện xoay chiều/một chiều dùng trong chiếu sáng khẩn cấp duy trì\r\nđược cho trong phụ lục J.
\r\n\r\nYêu cầu về tính năng của balát điện\r\ntử được qui định trong TCVN 7674 (IEC 60929).
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các tài liệu\r\nviện dẫn nêu trong điều 2 của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1) và các tài liệu viện\r\ndẫn dưới đây.
\r\n\r\nTCVN 7590-1 (IEC 61347-1), Bộ điều\r\nkhiển bóng đèn - Phần 1: Yêu cầu chung và yêu cầu an toàn IEC 60598-2-22,\r\nLuminaires - Part 2-22: Particular requirements - Luminaires for emergency\r\nlighting (Đèn điện - Phần 2-22: Yêu cầu cụ thể - Đèn điện dùng cho chiếu sáng\r\nkhẩn cấp)
\r\n\r\nIEC 61347-2-7, Lamp controlgear -\r\nPart 2-7: Particular requirements for d.c supplied electronic ballasts for\r\nemergency lighting (Bộ điều khiển bóng đèn - Phần 2-7: Yêu cầu cụ thể đối với\r\nbalát điện tử được cấp điện từ nguồn một chiều dùng cho chiếu sáng khẩn cấp)
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các định\r\nnghĩa ở điều 3 của TCVN 7590-1 (IEC61347-1), cùng với các định nghĩa dưới đây.
\r\n\r\n3.1
\r\n\r\nBalát điện tử được cấp điện xoay\r\nchiều (a.c supplied electronic ballast)
\r\n\r\nBộ chuyển đổi nguồn điện lưới xoay\r\nchiều thành điện xoay chiều, thường ở tần số cao, kể cả các phần tử ổn định để\r\nkhởi động và cho làm việc một hoặc nhiều bóng đèn huỳnh quang.
\r\n\r\n3.2
\r\n\r\nGiá trị công suất lớn nhất của\r\nbóng đèn (của balát điều khiển được)(maximum value of lamp power (of\r\na controllable ballast))
\r\n\r\nCông suất bóng đèn (quang thông đầu\r\nra) phù hợp với 8.1 của TCVN 7674 (IEC 60929), trừ khi có qui định khác của nhà\r\nchế tạo hoặc đại lý được ủy quyền.
\r\n\r\n3.3
\r\n\r\nĐiện áp đỉnh lớn nhất cho phép (maximum\r\nallowed peak voltage)
\r\n\r\nĐiện áp đỉnh lớn nhất đặt lên cách\r\nđiện bất kỳ trong điều kiện mạch hở và trong tất cả các điều kiện làm việc bình\r\nthường cũng như không bình thường. Điện áp đỉnh lớn nhất có liên quan với điện\r\náp làm việc hiệu dụng công bố; xem bảng 1.
\r\n\r\n3.4
\r\n\r\nGiá trị công suất tối thiểu của\r\nbóng đèn (của balát điều khiển được)(minimum value of lamp power (of\r\na controllable ballast))
\r\n\r\nPhần trăm tối thiểu của công suất\r\nbóng đèn xác định trong 3.2 do nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền công bố.
\r\n\r\n3.5
\r\n\r\nBalát điện tử được cấp điện xoay\r\nchiều/một chiều dùng cho chiếu sáng khẩn cấp duy trì (a.c./d.c.supplied\r\nelectronic ballast for maintained emergency lighting)
\r\n\r\nBộ chuyển đổi nguồn lưới/nguồn acqui\r\nxoay chiều thành điện xoay chiều kể cả các phần tử ổn định dùng để khởi động và\r\ncho làm việc một hoặc nhiều bóng đèn huỳnh quang, thường ở tần số cao dùng cho\r\nchiếu sáng khẩn cấp.
\r\n\r\n3.6
\r\n\r\nĐiện trở giả catốt (cathode\r\ndummy resistor)
\r\n\r\nĐiện trở thay thế catốt như qui\r\nđịnh trên tờ dữ liệu bóng đèn liên quan của TCVN 7670 (IEC 60081) hoặc IEC\r\n60901 hoặc do nhà chế tạo bóng đèn liên quan hoặc đại lý được ủy quyền công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu trong điều 4\r\ncủa TCVN 7590-1 (IEC 61347-1), cùng với yêu cầu bổ sung dưới đây. Balát điện tử\r\ndùng nguồn xoay chiều/một chiều dùng cho chiếu sáng khẩn cấp phải phù hợp với\r\ncác yêu cầu trong phụ lục J.
\r\n\r\n5 Lưu ý chung\r\nđối với các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu trong điều 5\r\ncủa TCVN 7590-1 (IEC 61347-1), cùng với các yêu cầu bổ sung dưới đây.
\r\n\r\nSố lượng mẫu
\r\n\r\nSố lượng mẫu dưới đây phải được\r\ncung cấp để thử nghiệm:
\r\n\r\n- một mẫu dùng cho các thử nghiệm\r\ntừ điều 6 đến điều 12 và từ điều 15 đến điều 22;
\r\n\r\n- một mẫu dùng cho thử nghiệm ở\r\nđiều 14 (nếu cần, liên hệ với nhà chế tạo để có thể yêu cầu các mẫu linh kiện\r\nbổ sung).
\r\n\r\nCác thử nghiệm đáp ứng yêu cầu về\r\nan toàn đối với balát điện tử dùng nguồn điện xoay chiều/một chiều dùng cho\r\nchiếu sáng khẩn cấp được thực hiện theo các điều kiện qui định trong phụ lục J.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu trong điều 6\r\ncủa TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n\r\n\r\nBalát tạo thành bộ phận không tách\r\nrời của đèn điện thì không cần phải ghi nhãn.
\r\n\r\n7.1 Nội dung ghi nhãn bắt buộc
\r\n\r\nBalát, trừ balát lắp liền, phải\r\nđược ghi nhãn rõ ràng và bền theo 7.2 của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1), với nội\r\ndung ghi nhãn bắt buộc như sau:
\r\n\r\na) các điểm a), b), c), d), e), k)\r\nvà l) trong 7.1 của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1), cùng với:
\r\n\r\nb) ký hiệu nối đất, nếu thuộc đối\r\ntượng áp dụng;
\r\n\r\nc) đối với balát điều khiển được,\r\ncác đầu nối điều khiển phải nhận biết được;
\r\n\r\nd) công bố điện áp làm việc lớn\r\nnhất (giá trị hiệu dụng) theo 15.2 giữa:
\r\n\r\n- các đầu nối ra;
\r\n\r\n- đầu nối ra bất kỳ và đất.
\r\n\r\nGhi nhãn cho từng giá trị trong hai\r\ngiá trị này phải theo nấc 10 V nếu điện áp làm việc bằng hoặc nhỏ hơn 500 V, và\r\ntheo nấc 50 V nếu điện áp làm việc lớn hơn 500 V. Ghi nhãn điện áp làm việc lớn\r\nnhất phải được xem xét theo hai trường hợp, giá trị lớn nhất giữa các đầu nối\r\nra và giá trị lớn nhất giữa đầu nối ra bất kỳ và đất. Chỉ chấp nhận ghi nhãn\r\ngiá trị cao hơn trong hai giá trị điện áp này.
\r\n\r\nNhãn phải ghi Ura = …V…
\r\n\r\n7.2 Thông tin cần thiết, nếu\r\nthuộc đối tượng áp dụng
\r\n\r\nNgoài nội dung ghi nhãn bắt buộc\r\nnêu trên, các thông tin sau đây, nếu thuộc đối tượng áp dụng, phải được ghi\r\ntrên balát hoặc trong catalô hoặc tài liệu tương tự của nhà chế tạo:
\r\n\r\ncác điểm h), i) và j) trong 7.1 của\r\nTCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n8 Bảo vệ chống\r\nchạm ngẫu nhiên vào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu trong điều 10\r\ncủa TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu trong điều 9\r\ncủa TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu trong điều 9\r\ncủa TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n11 Khả năng\r\nchịu ẩm và cách điện
\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu trong điều 11\r\ncủa TCVN 7590-1 (IEC 61347-1), cùng với các yêu cầu bổ sung dưới đây.
\r\n\r\nCác bóng đèn huỳnh quang làm việc ở\r\ntần số cao khi mắc với balát điện tử dùng nguồn điện xoay chiều có thể xuất\r\nhiện dòng điện rò do tiếp xúc, dòng điện này không được vượt quá các giá trị\r\ntrong hình 2 khi đo theo phụ lục I. Các giá trị này là giá trị hiệu dụng.
\r\n\r\nGiới hạn của các giá trị dòng điện\r\nrò ở các tần số nằm trong khoảng các giá trị cho trong hình 2 phải được tính\r\ntheo công thức trong hình (đang xem xét).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Giới hạn của giá trị\r\ndòng điện rò ở tần số trên 50 Hz đang được xem xét.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu\r\nnày theo phụ lục I.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu trong điều 12\r\ncủa TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n13 Thử nghiệm\r\nđộ bền nhiệt của cuộn dây
\r\n\r\nKhông áp dụng các yêu cầu trong\r\nđiều 13 của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu trong điều 14\r\ncủa TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n15 Bảo vệ các\r\nlinh kiện lắp cùng
\r\n\r\n15.1
\r\n\r\nTrong điều kiện làm việc bình\r\nthường, kiểm tra bằng cách mắc điện trở giả catốt và trong điều kiện làm việc\r\nkhông bình thường qui định trong điều 16, điện áp trên các đầu nối ra tại bất\r\nkỳ thời điểm nào cũng không vượt quá giá trị đỉnh lớn nhất cho phép qui định\r\ntrong bảng 1.
\r\n\r\nBảng\r\n1 - Mối quan hệ điện áp làm việc hiệu dụng và điện áp đỉnh lớn nhất
\r\n\r\n\r\n Điện\r\n áp tại đầu nối ra \r\n | \r\n |
\r\n Điện\r\n áp làm việc hiệu dụng \r\nV \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp đỉnh lớn nhất cho phép \r\nV \r\n | \r\n
\r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 2\r\n 200 \r\n | \r\n
\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 2\r\n 900 \r\n | \r\n
\r\n 750 \r\n | \r\n \r\n 3\r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 1\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 3\r\n 200 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ\r\n THÍCH: Cho phép nội suy tuyến tính giữa các nấc điện áp đã cho. \r\n | \r\n
15.2
\r\n\r\nTrong điều kiện làm việc bình\r\nthường và không bình thường như qui định trong điều 16, ngoại trừ hiệu ứng\r\nchỉnh lưu, và từ 5 s sau khi đóng điện hoặc bắt đầu quá trình khởi động, điện\r\náp trên các đầu nối ra không được vượt quá điện áp làm việc lớn nhất được công\r\nbố ở balát.
\r\n\r\n15.3
\r\n\r\nTrong trường hợp có hiệu ứng chỉnh\r\nlưu, tức là điều kiện làm việc không bình thường theo 16 d), điện áp hiệu dụng\r\nở đầu nối ra không được vượt quá giá trị lớn nhất cho phép mà balát được thiết\r\nkế trong khoảng thời gian tổng cộng 30 s sau khi đóng điện hoặc bắt đầu quá\r\ntrình khởi động.
\r\n\r\nĐối với balát cần phải khởi động từ\r\nhai lần trở lên để cố gắng khởi động bóng đèn có sự cố, tổng cộng thời gian\r\nđiện áp cao hơn điện áp làm việc lớn nhất được công bố của balát không được dài\r\nhơn 30 s.
\r\n\r\n15.4
\r\n\r\nĐối với các thử nghiệm ở 15.1, 15.2\r\nvà 15.3, các điện áp đo được phải là các điện áp giữa đầu nối ra bất kỳ và đất.\r\nNgoài ra, phải đo điện áp xuất hiện trên các đầu nối ra trong trường hợp có\r\nđiện áp đặt lên các tấm ngăn để cách điện với các linh kiện lắp cùng.
\r\n\r\n15.5
\r\n\r\nĐối với balát điện tử điều khiển\r\nđược, đầu vào điều khiển phải được cách ly với mạch điện lưới bằng cách điện,\r\nít nhất bằng cách điện chính.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Yêu cầu này không áp\r\ndụng cho các balát có tín hiệu điều khiển được đưa vào qua đầu nối nguồn hoặc\r\ntín hiệu điều khiển được cách ly hoàn toàn khỏi balát bằng cách truyền từ xa từ\r\ncụm phát tia hồng ngoại hoặc bộ phát sóng rađiô.
\r\n\r\nNếu sử dụng mạch SELV thì yêu cầu\r\ncó cách điện kép hoặc cách điện tăng cường.
\r\n\r\n16 Điều kiện\r\nkhông bình thường
\r\n\r\nBalát không được gây ảnh hưởng xấu\r\nđến an toàn khi làm việc trong điều kiện không bình thường tại điện áp bất kỳ\r\ntừ 90 % đến 110 % điện áp nguồn danh định.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\ndưới đây.
\r\n\r\nÁp dụng từng điều kiện dưới đây cho\r\nbalát hoạt động theo hướng dẫn của nhà chế tạo (có bộ tản nhiệt, nếu có qui\r\nđịnh) trong 1 h:
\r\n\r\na) không mắc với bóng đèn hoặc một\r\ntrong các bóng đèn;
\r\n\r\nb) bóng đèn không khởi động được vì\r\nmột trong các catốt bị đứt;
\r\n\r\nc) bóng đèn không khởi động được,\r\nmặc dù mạch catốt còn nguyên vẹn (bóng đèn mất kích hoạt).
\r\n\r\nd) bóng đèn làm việc, nhưng một\r\ntrong các catốt mất kích hoạt hoặc bị đứt (hiệu ứng chỉnh lưu).
\r\n\r\ne) ngắn mạch tắcte, nếu có.
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm mô phỏng hoạt\r\nđộng với bóng đèn mất kích hoạt , nối điện trở vào từng vị trí catốt bóng đèn.\r\nGiá trị điện trở được rút ra từ giá trị dòng điện làm việc danh nghĩa của bóng\r\nđèn mô tả trong tờ dữ liệu bóng đèn liên quan của TCVN 7670 (IEC 60081) và IEC\r\n60901 và được thay vào công thức dưới đây:
\r\n\r\nR =
trong đó
\r\n\r\nIn là dòng điện danh\r\nđịnh của bóng đèn.
\r\n\r\nĐối với bóng đèn không thuộc phạm\r\nvi áp dụng của TCVN 7670 (IEC 60081) và IEC 60901, phải được sử dụng các giá\r\ntrị do nhà chế tạo bóng đèn công bố.
Khi thử nghiệm hiệu ứng chỉnh lưu\r\nđối với balát điện tử, sử dụng mạch điện cho trong hình 1. Bóng đèn được nối\r\nvới các điểm lấy ra có các điện trở tương đương thích hợp. Chọn phân cực của bộ\r\nchỉnh lưu để tạo ra điều kiện bất lợi nhất. Nếu cần, khởi động bóng đèn bằng\r\nthiết bị khởi động thích hợp.
\r\n\r\nTrong quá trình và tại thời điểm\r\nkết thúc các thử nghiệm qui định từ điểm a) đến điểm e), balát không được gây\r\nảnh hưởng xấu đến an toàn cũng như không được bốc khói.
\r\n\r\n17 Hoạt động\r\ncủa balát ở cuối tuổi thọ bóng đèn
\r\n\r\n17.1 Hiệu\r\nứng cuối tuổi thọ
\r\n\r\nTại cuối tuổi thọ của bóng đèn,\r\nbalát phải hoạt động theo cách sao cho không có quá nhiệt ở (các) đầu đèn ở\r\nđiện áp bất kỳ từ 90 % đến 110 % điện áp nguồn danh định.
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm mô phỏng các\r\nhiệu ứng cuối tuổi thọ, qui định ba thử nghiệm dưới đây:
\r\n\r\na) thử nghiệm xung không đối xứng\r\n(mô tả trong 17.2);
\r\n\r\nb) thử nghiệm tiêu thụ công suất\r\nkhông đối xứng (mô tả trong 17.3);
\r\n\r\nc) thử nghiệm balát trong tình\r\ntrạng hở mạch sợi đốt (mô tả trong 17.4);
\r\n\r\nCó thể sử dụng bất kỳ thử nghiệm\r\nnào trong ba thử nghiệm trên để đánh giá chất lượng balát điện tử. Nhà chế tạo\r\nbalát phải xác định thử nghiệm nào trong ba thử nghiệm trên được sử dụng để thử\r\nnghiệm balát cho trước dựa vào thiết kế mạch balát cụ thể. Phương pháp thử\r\nnghiệm được chọn phải được nêu trong tài liệu của nhà chế tạo balát.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Kiểm tra balát về khả\r\nnăng chịu hiệu ứng chỉnh lưu được khuyến cáo trong TCVN 5175 (IEC 61195), phụ\r\nlục E, và TCVN 7591 (IEC 61199), phụ lục H.
\r\n\r\nBóng đèn trong mạch điện thử nghiệm\r\nbalát phải là bóng đèn chưa qua sử dụng được luyện trong 100 h.
\r\n\r\n17.2 Thử\r\nnghiệm xung không đối xứng
\r\n\r\nBalát phải được bảo vệ đủ để ngăn\r\nngừa quá nhiệt của đầu đèn ở cuối tuổi thọ bóng đèn. Kiểm tra sự phù hợp bằng\r\nthử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nÁp dụng các giá trị công suất catốt\r\nlớn nhất Pmax dưới đây:
\r\n\r\n- đối với bóng đèn có đường kính 13\r\nmm (T4), Pmax = 5,0 W;
\r\n\r\n- đối với bóng đèn có đường kính 16\r\nmm (T5), Pmax = 7,5 W.
\r\n\r\n(Bóng đèn có đường kính khác đang\r\nđược xem xét).
\r\n\r\nQui trình thử nghiệm
\r\n\r\nXem sơ đồ trong hình 3.
\r\n\r\nNếu chỉ có một mối nối cho mỗi điện\r\ncực ở balát và/hoặc bóng đèn thì phải tháo T1 ra và sau đó phải nối balát với\r\nJ2 và nối bóng đèn với J4. Cần hỏi ý kiến nhà chế tạo balát để biết phải nối\r\nđầu nối ra nào với J4 và, trong trường hợp có hai đầu nối ra trên mỗi điện cực,\r\ncác đầu nối này cần ngắn mạch hoặc nối tắt bằng điện trở.
\r\n\r\n(1) Đóng chuyển mạch S1 và S4, và\r\nđặt S2 ở vị trí A.
\r\n\r\n(2) Đóng điện cho balát cần thử\r\nnghiệm và để (các) bóng đèn nóng lên trong 5 min.
\r\n\r\n(3) Đóng S3, mở S1 và đợi 15 s. Mở\r\nS4 và đợi 15 s.
\r\n\r\n(4) Đo tổng công suất trung bình\r\ntiêu thụ trên các điện trở công suất, R1A đến R1C và R2A, R2B và các điốt\r\nZener, từ D5 đến D8.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Công suất cần đo là giá\r\ntrị trung bình của tích số của điện áp giữa các đầu nối J5 và J6 với dòng điện\r\nchạy từ J8 đến J7. Cần đo điện áp bằng đầu dò chênh lệch điện áp, và đo dòng\r\nđiện bằng đầu dò dòng điện một chiều. Có thể sử dụng máy hiện sóng kỹ thuật số\r\nđối với hàm nhân và hàm lấy trung bình. Nếu balát làm việc ở chế độ chu kỳ thì\r\nthời gian lấy trung bình phải được đặt bằng số nguyên lần chu kỳ. (Mỗi chu kỳ\r\nthường lớn hơn 1 s). Tần suất lấy mẫu và số lượng mẫu có trong phép tính cần đủ\r\nđể tránh sai số phát sinh.
\r\n\r\nCông suất tiêu thụ phải nhỏ hơn Pmax\r\n.
\r\n\r\nNếu công suất tiêu thụ lớn hơn Pmax\r\nthì balát không đạt thử nghiệm và ngừng thử nghiệm.
\r\n\r\n(5) Đóng S1 và S4.
\r\n\r\n(6) Đặt S2 sang vị trí B.
\r\n\r\n(7) Lặp lại bước (2), (3) và (4).
\r\n\r\nBalát phải đạt các thử nghiệm ở cả\r\nvị trí “A” và vị trí “B”.
\r\n\r\n(8) Đối với balát nối với nhiều\r\nbóng đèn, lặp lại các bước từ (1) đến (7) đối với từng vị trí của bóng đèn.
\r\n\r\nBalát nối với nhiều bóng đèn phải\r\nđạt các thử nghiệm đối với từng vị trí của bóng đèn.
\r\n\r\n(9) Đối với balát khởi động nhiều\r\nkiểu bóng đèn (ví dụ 26 W, 32 W, 42 W), phải thử nghiệm từng kiểu bóng đèn qui\r\nđịnh. Lặp lại các thử nghiệm từ (1) đến (8) cho từng kiểu bóng đèn.
\r\n\r\nHình\r\n3 - Mạch thử nghiệm xung không đối xứng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: FET Q1 nên đóng trong 3\r\nms và ngắt trong 3 ms khi S4 đóng và đóng trong 27 ms và ngắt trong 3 ms khi S4\r\nmở.
\r\n\r\nPhụ lục K liệt kê các qui định kỹ\r\nthuật về vật liệu và biến áp. Cho phép sử dụng biến áp khác có cùng chức năng.
\r\n\r\n17.3 Thử\r\nnghiệm công suất không đối xứng
\r\n\r\nBalát phải có đủ bảo vệ để ngăn\r\nngừa quá nhiệt của đầu đèn ở cuối chu kỳ tuối thọ bóng đèn. Kiểm tra sự phù hợp\r\nbằng thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nÁp dụng các giá trị công suất catốt\r\nlớn nhất Pmax dưới đây:
\r\n\r\n- đối với bóng đèn có đường kính 13\r\nmm (T4), Pmax = 5,0 W;
\r\n\r\n- đối với bóng đèn có đường kính 16\r\nmm (T5), Pmax = 7,5 W.
\r\n\r\n(Bóng đèn có đường kính khác đang\r\nđược xem xét).
\r\n\r\nQui trình thử nghiệm
\r\n\r\nXem sơ đồ trong hình 4.
\r\n\r\n(1) Đặt chuyển mạch S1 ở vị trí A.
\r\n\r\n(2) Đặt giá trị của điện trở R1\r\nbằng 0 Ω.
\r\n\r\n(3) Khởi động (các) bóng đèn bằng\r\ncách đóng điện cho balát cần thử nghiệm và để (các) bóng đèn nóng lên trong 5\r\nmin.
\r\n\r\n(4) Tăng nhanh điện trở R1 (trong\r\nvòng 15 s) cho đến khi công suất tiêu thụ trên điện trở R1 bằng với giá trị\r\ncông suất thử nghiệm là 10 W đối với bóng đèn T4 hoặc 15 W đối với bóng đèn T5.\r\nNếu balát hạn chế công suất ở R1 đến giá trị nhỏ hơn công suất thử nghiệm thì\r\nđặt R1 ở giá trị sinh ra công suất lớn nhất. Nếu balát ngắt trước khi đạt đến\r\ncông suất thử nghiệm thì tiếp tục với bước (5). Nếu balát không ngắt và hạn chế\r\ncông suất ở R1 đạt đến giá trị nhỏ hơn giá trị công suất thử nghiệm thì đặt R1\r\nở giá trị sinh ra công suất lớn nhất.
\r\n\r\n(5) Nếu đạt đến giá trị công suất\r\nthử nghiệm ở bước (4), đợi thêm 15 s nữa. Nếu không đạt đến giá trị công suất\r\nthử nghiệm ở bước (4) thì đợi thêm 30 s. Đo công suất trên R1.
\r\n\r\nCông suất tiêu thụ trên điện trở R1\r\nphải nhỏ hơn hoặc bằng Pmax . Nếu công suất tiêu thụ trên điện trở\r\nR1 lớn hơn Pmax thì balát không đạt và ngừng thử nghiệm.
\r\n\r\n(6) Ngắt nguồn cung cấp cho balát.\r\nĐặt S1 sang vị trí B.
\r\n\r\n(7) Lặp lại qui trình thử nghiệm từ\r\nbước (3) đến bước (5) ở trên.
\r\n\r\nBalát phải đạt các thử nghiệm ở cả\r\nvị trí “A” và vị trí “B”.
\r\n\r\n(8) Đối với balát nối với nhiều\r\nbóng đèn, lặp lại các bước từ (1) đến (7) đối với từng vị trí bóng đèn.
\r\n\r\nBalát nối với nhiều bóng đèn phải\r\nđạt các thử nghiệm đối với từng vị trí bóng đèn.
\r\n\r\n(9) Đối với balát khởi động nhiều\r\nkiểu bóng đèn (ví dụ 26 W, 32 W, 42 W), phải thử nghiệm từng kiểu bóng đèn qui\r\nđịnh. Lặp lại các thử nghiệm từ (1) đến (8) cho từng kiểu bóng đèn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: R2 = R3 = x Ω (điện\r\ntrở này bằng 1/2 điện trở catốt nóng - tham khảo tờ dữ liệu bóng đèn).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: C, D, E và F thể hiện\r\ncác mối nối balát với catốt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Đối với balát khởi\r\nđộng nhanh, mối nối G được nối với một đầu nối, còn phối hợp D và F được nối\r\nvới đầu nối còn lại.
\r\n\r\nHình\r\n4 - Mạch phát hiện công suất không đối xứng
\r\n\r\n17.4 Thử\r\nnghiệm balát ở tình trạng hở mạch sợi đốt
\r\n\r\n17.4.1 Lựa chọn
\r\n\r\nBalát phải được bảo vệ đủ để ngăn\r\nngừa quá nhiệt của đầu đèn ở cuối chu kỳ tuổi thọ bóng đèn trong điều kiện sợi\r\nđốt hở mạch. Kiểm tra sự phù hợp bằng qui trình thử nghiệm A hoặc B được xác\r\nđịnh bằng giá trị Imax dưới đây.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, áp dụng\r\ncác giá trị dòng điện bóng đèn lớn nhất Imax dưới đây:
\r\n\r\n- đối với bóng đèn có đường kính 13\r\nmm (T4), Imax = 1 mA;
\r\n\r\n- đối với bóng đèn có đường kính 16\r\nmm (T5), Imax = 1,5 mA.
\r\n\r\n(Bóng đèn có đường kính khác đang\r\nđược xem xét).
\r\n\r\nNếu vượt quá các giá trị dòng điện\r\nnày thì áp dụng qui trình thử nghiệm B; nếu không thì áp dụng qui trình thử\r\nnghiệm A.
\r\n\r\n17.4.2 Phép đo cần tiến hành\r\ntrước qui trình thử nghiệm A
\r\n\r\nXác định dòng điện hiệu dụng, ILL(1),\r\nILH(1), ILL(2), ILH(2), tại các đầu nối ra\r\nECG, bằng cách sử dụng đầu dò dòng điện và đánh dấu các đầu nối tương ứng,\r\ntrong đó:
\r\n\r\nILL(1) là giới hạn dưới\r\ncủa dòng điện hiệu dụng chạy qua sợi dây dẫn đến điện cực 1.
\r\n\r\nILH(1) là giới hạn trên\r\ncủa dòng điện hiệu dụng chạy qua sợi dây dẫn đến điện cực 1.
\r\n\r\nILL(2) là giới hạn dưới\r\ncủa dòng điện hiệu dụng chạy qua sợi dây dẫn đến điện cực 2.
\r\n\r\nILH(2) là giới hạn trên\r\ncủa dòng điện hiệu dụng chạy qua sợi dây dẫn đến điện cực 2.
\r\n\r\nNối mạch điện theo hình 5a.
\r\n\r\n17.4.3 Qui trình thử nghiệm A
\r\n\r\nỨng với sơ đồ hình 5a.
\r\n\r\n(1) Đặt chuyển mạch S ở vị trí 1.
\r\n\r\n(2) Đóng điện cho balát cần thử\r\nnghiệm và để (các) bóng đèn nóng lên trong 5 min.
\r\n\r\n(3) Đặt S ở vị trí và chờ 30 s.
\r\n\r\n(4) Đo giá trị dòng điện hiệu dụng\r\nIđèn bằng đầu dò dòng điện đặt gần đầu ra của bóng đèn. Nếu Iđèn\r\nlà xung thì giá trị hiệu dụng phải được tính trên một chu kỳ xung hoàn chỉnh kể\r\ncả thời gian nghỉ. Dòng điện chạy qua bóng đèn Iđèn không được lớn\r\nhơn Imax .
\r\n\r\nNếu dòng điện chạy qua bóng đèn lớn\r\nhơn Imax thì balát không đạt thử nghiệm và ngừng thử nghiệm.
\r\n\r\nỨng với hình 5 b.
\r\n\r\n(5) Đặt S ở vị trí 1.
\r\n\r\n(6) Đóng điện cho balát cần thử\r\nnghiệm và để (các) bóng đèn nóng lên trong 5 min.
\r\n\r\n(7) Đặt S ở vị trí 2 và chờ trong\r\n30 s.
\r\n\r\n(8) Đo giá trị dòng điện hiệu dụng\r\nIđèn bằng đầu dò dòng điện đặt gần đầu ra của bóng đèn. Nếu Iđèn\r\nlà xung thì giá trị hiệu dụng phải được tính trên một xung hoàn chỉnh kể cả\r\nthời gian nghỉ. Dòng điện chạy qua bóng đèn Iđèn phải không lớn hơn\r\nImax .
\r\n\r\n(9) Đối với balát nối với nhiều\r\nbóng đèn, lặp lại các bước từ (1) đến (8) đối với từng vị trí bóng đèn.
\r\n\r\nBalát nối với nhiều bóng đèn phải\r\nđạt các thử nghiệm đối với từng vị trí bóng đèn để đạt thử nghiệm cuối tuổi thọ\r\ncủa bóng đèn.
\r\n\r\n(10) Đối với balát khởi động nhiều\r\nkiểu bóng đèn (ví dụ 26 W, 32 W, 42 W), phải thử nghiệm từng kiểu bóng đèn qui\r\nđịnh. Lặp lại các thử nghiệm từ (1) đến (9) cho từng kiểu bóng đèn.
\r\n\r\n17.4.4 Qui trình thử nghiệm B
\r\n\r\nNối bóng đèn như chỉ ra trong hình\r\n5a và 5b với bố trí đo theo hình 5c. Nếu balát có biến áp cách ly, nối điện trở\r\n1 MΩ với đầu nối tương ứng xác định trong 17.4.2.
\r\n\r\n(1) Đặt chuyển mạch S ở vị trí 1.
\r\n\r\n(2) Đóng điện cho balát cần thử\r\nnghiệm và để (các) bóng đèn nóng lên trong 5 min.
\r\n\r\n(3) Đặt S ở vị trí 2 và chờ 30 s.
\r\n\r\nĐo giá trị điện áp hiệu dụng bằng\r\nđầu dò chênh lệch có vị trí như chỉ ra trong hình 5c. Nếu điện áp này là xung\r\nthì giá trị hiệu dụng phải được tính trên một chu kỳ xung hoàn chỉnh kể cả thời\r\ngian nghỉ.
\r\n\r\n(4) Điện áp này không được lớn hơn\r\n25 % điện áp danh định của bóng đèn. Nếu điện áp này lớn hơn 25 % thì ngừng thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\nỨng với hình 5 b.
\r\n\r\n(5) Lặp lại các bước từ (1) đến (4)\r\nở trên.
\r\n\r\n(6) Đối với balát nối với nhiều\r\nbóng đèn, lặp lại các bước từ (1) đến (5) đối với từng vị trí bóng đèn.
\r\n\r\nBalát với nhiều bóng đèn phải đạt\r\ncác thử nghiệm đối với từng vị trí bóng đèn để đạt thử nghiệm cuối tuổi thọ của\r\nbóng đèn.
\r\n\r\n(7) Đối với balát khởi động nhiều\r\nkiểu bóng đèn (ví dụ 26 W, 32 W, 42 W), phải thử nghiệm từng kiểu bóng đèn qui\r\nđịnh.
\r\n\r\nLặp lại các bước từ (1) đến (6) cho\r\ntừng kiểu bóng đèn. Balát với nhiều bóng đèn phải đạt các thử nghiệm đối với\r\ntừng kiểu bóng đèn.
\r\n\r\nHình\r\n5a - Mạch thử nghiệm sợi đốt hở mạch; kiểm tra điện cực (1)
\r\n\r\nHình\r\n5b - Mạch thử nghiệm sợi đốt hở mạch; kiểm tra điện cực (2)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Sử dụng đầu nối ILH(2)\r\ncủa hình 5a hoặc ILH(1) của hình 5b.
\r\n\r\nHình\r\n5c - Phát điện dòng điện bóng đèn
\r\n\r\nChú giải hình 5a, 5b và 5c
\r\n\r\n\r\n Lp = bóng đèn \r\n | \r\n \r\n R1 = 10 kΩ \r\n | \r\n
\r\n Lp1 = bóng đèn thẳng; chiều rộng\r\n lá đồng bằng 4 cm. \r\n | \r\n \r\n R2 = 22 Ω, 7 W \r\n | \r\n
\r\n Lp2 = bóng đèn uốn cong (một đầu\r\n và uốn tròn); chiều rộng mỗi lá đồng bằng 2 cm; các lá đồng nối với nhau \r\n | \r\n \r\n R3 = 1 MΩ \r\nD = điốt phục hồi nhanh \r\n | \r\n
\r\n UN = nguồn cung cấp \r\n | \r\n \r\n DUT = thiết bị (balát) cần thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n
\r\n F = lá đồng, chiều rộng 4 cm và 2\r\n x 2 cm \r\n | \r\n \r\n Dp = đầu dò chênh lệch < 10 pF \r\n | \r\n
\r\n ICP = đầu dò dòng điện Iđèn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Hình\r\n 5 - Mạch thử nghiệm sợ đốt hở mạch \r\n | \r\n
Không áp dụng các yêu cầu trong\r\nđiều 15 của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n19 Chiều dài\r\nđường rò và khe hở không khí
\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu trong điều 16\r\ncủa TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n20 Vít, bộ\r\nphận mang dòng và các mối nối
\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu trong điều 17\r\ncủa TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n21 Khả năng\r\nchịu nhiệt, chịu cháy và chịu phóng điện
\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu trong điều 18\r\ncủa TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu trong điều 19\r\ncủa TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\nĐặc tính của bộ chỉnh lưu phải là:
\r\n\r\nĐiện áp ngược, giá trị đỉnh URRM\r\n≥ 3 000 V
\r\n\r\nDòng điện rò ngược IR\r\n≤ 10 mA
\r\n\r\nDòng điện thuận IF\r\n≥ 3 lần dòng điện danh nghĩa qua bóng đèn
\r\n\r\nThời gian phục hồi ngược trr\r\n≤ 500 ns
\r\n\r\n(tần số lớn nhất: 150 kHz) (được\r\nđo với IF = 0,5 A và IR = 1 A đến IR =0,25 A)
\r\n\r\nHình\r\n1a - Mạch điện thử nghiệm
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khuyến cáo sử dụng các\r\nkiểu điốt dưới đây (3 điốt nối tiếp) làm bộ chỉnh lưu thích hợp: RGP 30 M, BYM\r\n96 E, BYV 16.
\r\n\r\nHình\r\n1b - Thời gian phục hồi trr của điốt
\r\n\r\nHình\r\n1 - Thử nghiệm hiệu ứng chỉnh lưu
\r\n\r\nHình\r\n2a - Dải 10 ms - 100 ms
\r\n\r\nHình\r\n2b - Dải 100 ms - 1 000 ms
\r\n\r\nHình\r\n2c - Dải 1 000 ms - 10 000 ms
\r\n\r\nHình\r\n2 - Giới hạn đối với dòng điện rò điện dung
\r\n\r\ncủa\r\nbóng đèn huỳnh quang làm việc ở tần số cao
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui\r\nđịnh)
\r\n\r\nThử nghiệm để xác định bộ phận dẫn là bộ phận\r\nmang điện có thể gây ra điện giật
\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu trong phụ lục A\r\ncủa TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui\r\nđịnh)
\r\n\r\nYêu cầu cụ thể đối với bộ điều khiển bóng đèn có\r\nbảo vệ nhiệt
\r\n\r\nKhông áp dụng các yêu cầu trong phụ\r\nlục B của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui\r\nđịnh)
\r\n\r\nYêu cầu cụ thể đối với bộ điều khiển bóng đèn\r\nkiểu điện tử có phương tiện bảo vệ chống quá nhiệt
\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu trong phụ lục C\r\ncủa TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui\r\nđịnh)
\r\n\r\nYêu cầu để thực hiện thử nghiệm phát nóng bộ\r\nđiều khiển bóng đèn có bảo vệ nhiệt
\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu trong phụ lục D\r\ncủa TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui\r\nđịnh)
\r\n\r\nSử dụng hằng số S khác 4 500 trong thử nghiệm tw\r\n
\r\n\r\nKhông áp dụng các yêu cầu\r\ntrong phụ lục E của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui\r\nđịnh)
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng các yêu cầu trong phụ\r\nlục F của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui\r\nđịnh)
\r\n\r\nGiải thích việc rút ra giá trị xung điện áp
\r\n\r\nKhông áp dụng các yêu cầu trong phụ\r\nlục G của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui\r\nđịnh)
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu trong phụ lục H\r\ncủa TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui\r\nđịnh)
\r\n\r\nPhép đo dòng điện rò tần số cao
\r\n\r\nBalát điện tử được thử nghiệm dòng\r\nrò điện dung tần số cao như dưới đây.
\r\n\r\nBalát được thử nghiệm trong mạch\r\nđiện như chỉ ra trong hình I.1 với hai bóng đèn bình thường, mỗi bóng đèn được\r\nnối với mạch điện chỉ ở một đầu (“cặp bóng đèn song song”). Phương pháp này\r\ncũng tạo ra trường hợp rò xuống đất xấu nhất.
\r\n\r\nBóng thủy tinh của một trong hai\r\nbóng đèn, chọn bóng nào cho giá trị xấu hơn, được bọc bằng lá kim loại chiều\r\nrộng 75 mm, cùng với điện trở không điện cảm 2 000 Ω và thiết bị đo thích hợp\r\nđối với mạch điện thử nghiệm.
\r\n\r\nThử nghiệm phải được tiến hành với\r\ncác bóng đèn được đỡ trên hai tấm gỗ cao 75 mm và đặt trên bàn gỗ để không có\r\nảnh hưởng bên ngoài từ bề mặt kim loại.
\r\n\r\nDòng điện rò (tức là dòng điện tần\r\nsố cao chạy từ là kim loại qua điện trở nối đất 2 000 Ω ± 50 Ω) được đo trong\r\ncác điều kiện làm việc mô phỏng dưới đây.
\r\n\r\n- Hai bóng đèn bình thường, chỉ mắc\r\nmột đầu mỗi bóng đèn vào cặp đui đèn, và đóng nguồn cung cấp.
\r\n\r\n- Để thử nghiệm được điều kiện bất\r\nlợi nhất (để đảm bảo sẽ đo được dòng điện rò cao nhất có thể xuất hiện), qui\r\ntrình này phải được thực hiện theo cách sao cho bao trùm tất cả tổ hợp tiếp\r\nđiểm đui đèn/chân cắm đầu đèn.
\r\n\r\n- Đối với balát nối với nhiều bóng\r\nđèn, dòng điện rò từ mỗi vị trí của bóng đèn phải được đo riêng rẽ.
\r\n\r\n- Trong trường hợp một dãy balát\r\nđược đưa đến để thử nghiệm, không chỉ kiểm tra các balát công suất cao hơn hay\r\nthấp hơn mà phải kiểm tra từng kiểu balát.
\r\n\r\n- Trong từng điều kiện làm việc qui\r\nđịnh, dòng rò điện dung đo được không được vượt quá giới hạn qui định trong\r\nhình 2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Dòng điện rò được rút ra\r\ntừ IEC 60479.
\r\n\r\nHình\r\nI.1 - Bố trí thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui\r\nđịnh)
\r\n\r\n\r\n\r\nJ.1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nPhụ lục này qui định các yêu cầu cụ\r\nthể về an toàn của balát điện tử được cấp điện từ nguồn xoay chiều/một chiều\r\ndùng trong chiếu sáng khẩn cấp duy trì cũng như các yêu cầu cụ thể như qui định\r\ntrong IEC 60598-2-22.
\r\n\r\nPhụ lục này áp dụng cho balát điện\r\ntử được cấp điện từ nguồn xoay chiều/một chiều dùng trong chiếu sáng khẩn cấp\r\nduy trì mà không có acqui, được thiết kế để nối với nguồn cung cấp khẩn cấp.\r\nNguồn này có thể là hệ thống nguồn acqui tập trung.
\r\n\r\nPhụ lục này không áp dụng cho balát\r\nlắp sẵn trong bộ đèn chiếu sáng khẩn cấp.
\r\n\r\nPhụ lục này cũng bao gồm các yêu\r\ncầu về hoạt động có thể áp dụng cho balát điện tử làm việc dùng nguồn điện xoay\r\nchiều trong chế độ khẩn cấp.
\r\n\r\nJ.2 Định nghĩa
\r\n\r\nÁp dụng định nghĩa trong điều 3 và\r\ncác định nghĩa dưới đây.
\r\n\r\nJ.2.1
\r\n\r\nChiếu sáng khẩn cấp\r\n(emergency lighting)
\r\n\r\nChiếu sáng được sử dụng khi nguồn\r\ncung cấp cho chiếu sáng bình thường bị hỏng; chiếu sáng khẩn cấp bao gồm cả\r\nchiếu sáng thoát hiểm và chiếu sáng chế độ chờ.
\r\n\r\nJ.2.2
\r\n\r\nChiếu sáng khẩn cấp duy trì\r\n(maintained emergency lighting)
\r\n\r\nChiếu sáng được cung cấp khi có yêu\r\ncầu chiếu sáng bình thường và chiếu sáng khẩn cấp.
\r\n\r\nJ.2.3
\r\n\r\nBalát dùng trong chiếu sáng khẩn\r\ncấp duy trì dùng nguồn xoay chiều/một chiều (a.c./d.c. maintained emergency\r\nlighting operation ballast)
\r\n\r\nBalát dùng cho bóng đèn được cấp\r\nđiện từ nguồn chiếu sáng bình thường có cơ cấu đóng cắt bình thường từ nguồn\r\nchiếu sáng khẩn cấp khi xảy ra sự cố nguồn chiếu sáng bình thường.
\r\n\r\nJ.2.4
\r\n\r\nĐiện áp danh định của acqui\r\n(rated battery voltage)
\r\n\r\nĐiện áp do nhà chế tạo acqui công\r\nbố.
\r\n\r\nJ.2.5
\r\n\r\nĐiện áp danh định của nguồn cung\r\ncấp khẩn cấp (rated emergency power supply voltage)
\r\n\r\nĐiện áp danh định của nguồn cung\r\ncấp khẩn cấp do nhà chế tạo công bố để cung cấp thông tin cho người lắp đặt\r\nhoặc người sử dụng.
\r\n\r\nJ.2.6
\r\n\r\nPhương tiện hỗ trợ khởi động\r\n(starting aid)
\r\n\r\nPhương tiện tạo thuận tiện cho việc\r\nkhởi động bóng đèn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ về phương tiện hỗ\r\ntrợ khởi động là dải băng dẫn điện được dán trên bề mặt ngoài của bóng đèn và\r\ntấm dẫn điện được đặt ở khoảng cách thích hợp so với bóng đèn.
\r\n\r\nJ.2.7
\r\n\r\nHệ số quang thông của balát\r\n(ballast lumen factor)
\r\n\r\nTỷ số giữa quang thông của bóng đèn\r\nchuẩn khi balát cần thử nghiệm làm việc ở điện áp và tần số danh định và quang\r\nthông của chính bóng đèn chuẩn đó làm việc với balát chuẩn tương ứng được cấp\r\nnguồn ở điện áp và tần số danh định.
\r\n\r\nJ.2.8
\r\n\r\nBalát chuẩn (reference\r\nballast)
\r\n\r\nBalát đặc biệt được thiết kế để\r\ncung cấp chuẩn so sánh dùng để thử nghiệm balát, để lựa chọn bóng đèn chuẩn và\r\nđể thử nghiệm bóng đèn sản xuất bình thường trong điều kiện tiêu chuẩn hóa;\r\nđược đặc trưng chủ yếu ở tần số danh định, balát có tỷ số điện áp/dòng điện ổn\r\nđịnh không bị ảnh hưởng tương đối bởi sự biến thiên dòng điện, nhiệt độ và môi\r\ntrường từ tính xung quanh như chỉ ra trong tiêu chuẩn balát liên quan.
\r\n\r\nJ.2.9
\r\n\r\nBóng đèn chuẩn (reference\r\nlamp)
\r\n\r\nBóng đèn phóng điện được chọn để\r\nthử nghiệm balát và khi kết hợp với balát chuẩn trong điều kiện qui định, bóng\r\nđèn này có các giá trị điện xấp xỉ giá trị về thông số đặc trưng qui định trong\r\ntiêu chuẩn bóng đèn liên quan hoặc được ấn định bởi nhà chế tạo hoặc đại lý\r\nđược ủy quyền đối với bóng đèn cụ thể.
\r\n\r\nJ.2.10
\r\n\r\nDòng điện hiệu chuẩn của balát\r\nchuẩn (calibration current of a reference ballast)
\r\n\r\nGiá trị dòng điện, dựa vào đó hiệu\r\nchuẩn và kiểm tra balát chuẩn.
\r\n\r\nJ.2.11
\r\n\r\nTổng công suất mạch điện\r\n(total circuit power)
\r\n\r\nTổng công suất mà tổ hợp balát và\r\nbóng đèn tiêu thụ, ở điện áp và tần số danh định của balát.
\r\n\r\nJ.2.12
\r\n\r\nKhởi động nung nóng trước\r\n(preheat starting)
\r\n\r\nLoại mạch điện trong đó các điện cực\r\ncủa bóng đèn được nung nóng đến nhiệt độ phát xạ trước khi bóng đèn được mồi\r\nthực sự.
\r\n\r\nJ.2.13
\r\n\r\nKhởi động không nung nóng trước\r\n(non-preheat starting)
\r\n\r\nLoại mạch điện sử dụng điện áp mạch\r\nhở cao dẫn đến phát xạ điện tử thứ cấp từ các điện cực.
\r\n\r\nJ.2.14
\r\n\r\nThời gian trước khởi động\r\n(pre-start time)
\r\n\r\nGiai đoạn sau khi đóng điện áp\r\nnguồn, trong thời gian đó, dòng điện chạy qua bóng đèn ≤ 10 mA đối với các balát theo J.2.12.
\r\n\r\nJ.3 Ghi nhãn
\r\n\r\nJ.3.1 Nội dung ghi nhãn bắt buộc
\r\n\r\nNgoài các yêu cầu trong 7.1, balát\r\nphải được ghi nhãn rõ ràng với nội dung sau:
\r\n\r\na) balát dùng cho chiếu sáng khẩn\r\ncấp duy trì dùng nguồn xoay chiều/một chiều (ký hiệu đang được xem xét);
\r\n\r\nb) điện áp và dải điện áp nguồn\r\ncung cấp khẩn cấp danh định.
\r\n\r\nJ.3.2 Thông tin cần ghi nhãn,\r\nnếu thuộc đối tượng áp dụng
\r\n\r\nNgoài nội dung ghi nhãn bắt buộc\r\nnêu trên và các yêu cầu ở 7.2, các thông tin sau đây phải được ghi trên balát\r\nhoặc sẵn có trong catalô hoặc tài liệu tương tự của nhà chế tạo:
\r\n\r\na) chỉ thị rõ ràng về kiểu khởi\r\nđộng, nung nóng trước hay không nung nóng trước.
\r\n\r\nb) chỉ ra có cần phương tiện hỗ trợ\r\nkhởi động cho (các) bóng đèn hay không.
\r\n\r\nc) giới hạn về dải nhiệt độ môi\r\ntrường trong đó balát độc lập làm việc phù hợp ở (dải) điện áp công bố;
\r\n\r\nd) hệ số quang thông của balát\r\ntrong chế độ làm việc khẩn cấp.
\r\n\r\nJ.4 Qui định chung
\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu của điều 6\r\ntrong TCVN 7674 (IEC 60929) ở 90 % và 110 % điện áp nguồn cung cấp khẩn cấp\r\ndanh định.
\r\n\r\nNgoài ra, khởi động và hoạt động\r\ncủa bóng đèn phải được đảm bảo trong dải điện áp một chiều danh định rộng nhất\r\ntùy thuộc điện áp acqui cao nhất và thấp nhất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các đặc tính điện, như\r\ntrong các tờ dữ liệu bóng đèn của TCVN 7670 (IEC 60081) và IEC 60901, và áp\r\ndụng cho hoạt động của balát chuẩn ở điện áp danh định, tần số 50 Hz hoặc 60\r\nHz, có thể sai lệch khi làm việc với balát tần số cao và các điều kiện ở điểm\r\nc) của J.3.2 ở trên.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Phương tiện hỗ trợ\r\nkhởi động chỉ có hiệu quả khi có đủ điều hiệu điện thế với một đầu của bóng\r\nđèn.
\r\n\r\nJ.5 Điều kiện khởi động
\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu trong điều 7\r\ncủa TCVN 7674 (IEC 60929). Ngoài ra, phải thực hiện các thử nghiệm ở điện áp\r\nnguồn một chiều danh định và, trong trường hợp có nêu các giới hạn điện áp xoay\r\nchiều cao nhất hoặc thấp nhất, phải thực hiện thử nghiệm tương ứng với dung sai\r\n± 10 % điện áp một\r\nchiều.
\r\n\r\nJ.6 Điều kiện làm việc
\r\n\r\nÁp dụng các qui định ở điều 8 của\r\nTCVN 7674 (IEC 60929). Ngoài ra, phải thực hiện thử nghiệm ở điện áp nguồn một\r\nchiều danh định.
\r\n\r\nJ.7 Dòng điện cung cấp
\r\n\r\nÁp dụng các qui định ở điều 10 của\r\nTCVN 7674 (IEC 60929).
\r\n\r\nJ.8 Dòng điện lớn nhất trên dây\r\ndẫn bất kỳ nối với catốt
\r\n\r\nÁp dụng các qui định ở điều 11 của\r\nTCVN 7674 (IEC 60929). Ngoài ra, phải thực hiện thử nghiệm với điện áp nguồn\r\nmột chiều danh định và, trong trường hợp có nêu các giới hạn điện áp xoay chiều\r\ncao nhất hoặc thấp nhất, phải thực hiện thử nghiệm tương ứng với dung sai ± 10 % điện áp một chiều.
\r\n\r\nJ.9 Dạng sóng dòng điện làm việc\r\ncủa bóng đèn
\r\n\r\nÁp dụng các qui định của điều 12\r\ncủa TCVN 7674 (IEC 60929). Ngoài ra, phải thực hiện thử nghiệm ở điện áp nguồn\r\nmột chiều danh định.
\r\n\r\nJ.10 Quá điện áp quá độ nguồn\r\nlưới
\r\n\r\nÁp dụng các qui định ở điều 15 của\r\nTCVN 7674 (IEC 60929).
\r\n\r\nJ.11 Điện áp xung từ hệ thống\r\nacqui trung tâm
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điện áp xung này đang\r\nđược xem xét.
\r\n\r\nBalát phải chịu được các xung bất\r\nkỳ, do đóng cắt thiết bị khác trong cùng mạch điện mà không bị hỏng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách cho\r\nbalát làm việc ở điện áp lớn nhất của dải điện áp danh định cùng với số lượng\r\nbóng đèn thích hợp và ở nhiệt độ môi trường bằng 25oC. Balát này\r\nphải chịu được mà không bị hỏng, số lượng điện áp xung cho trong bảng J.1, có\r\ncùng cực tính, xếp chồng lên điện áp nguồn cung cấp.
\r\n\r\nBảng\r\nJ.1 - Điện áp xung
\r\n\r\n\r\n Số\r\n lượng xung điện áp \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp xung \r\n | \r\n \r\n Thời\r\n gian giữa mỗi xung \r\ns \r\n | \r\n |
\r\n Giá\r\n trị đỉnh \r\nV \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n rộng xung ở một nửa giá trị đỉnh \r\nms \r\n | \r\n ||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Bằng\r\n điện áp kế \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ\r\n THÍCH: Mạch đo thích hợp được cho trong hình G.2 của TCVN 7590-1 (IEC\r\n 61347-1) \r\n | \r\n
J.12 Thử nghiệm đối với các điều\r\nkiện không bình thường
\r\n\r\nÁp dụng các qui định của điều 16\r\ncủa tiêu chuẩn này và 14.1 và 14.2 của TCVN 7674 (IEC 60929). Ngoài ra phải\r\nthực hiện các thử nghiệm ở ±\r\n20 % điện áp nguồn cung cấp một chiều danh định.
\r\n\r\nJ.13 Thử nghiệm chu kỳ nhiệt độ\r\nvà thử nghiệm độ bền
\r\n\r\nÁp dụng các qui định của điều 25\r\ncủa IEC 61347-2-7. Phải thực hiện thử nghiệm ở điện áp nguồn cung cấp một\r\nchiều.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nCác linh kiện dùng trong mạch điện thử nghiệm\r\nxung không đối xứng
\r\n\r\n(Hình\r\n3)
\r\n\r\nBảng\r\nK.1 - Qui định về vật liệu
\r\n\r\n\r\n Ký\r\n hiệu tham chiếu \r\n | \r\n \r\n Mô\r\n tả \r\n | \r\n
\r\n U1 \r\n | \r\n \r\n Bộ định thời gian IC 555 \r\n | \r\n
\r\n T1 \r\n | \r\n \r\n Biến áp tỷ lệ 1:1 \r\n | \r\n
\r\n D1, D2 \r\n | \r\n \r\n Điốt phục hồi cực nhanh, 1 000 V,\r\n 1 A, 75 ns \r\n | \r\n
\r\n D3, D4 \r\n | \r\n \r\n Điốt tín hiệu 75 V 200 mA \r\n | \r\n
\r\n D5 đến D8 \r\n | \r\n \r\n Điốt Zener 200 V \r\n | \r\n
\r\n Q1 \r\n | \r\n \r\n Mosfet 900 V 6 A \r\n | \r\n
\r\n R1A đến R1C \r\n | \r\n \r\n Điện trở 5 kΩ 25 W 1 % \r\n | \r\n
\r\n R2A và R2B \r\n | \r\n \r\n Điện trở 500 Ω 30 W 1 % \r\n | \r\n
\r\n S1, S3, S4 \r\n | \r\n \r\n Chuyển mạch \r\n | \r\n
\r\n S2 \r\n | \r\n \r\n Chuyển mạch - 2 ngả \r\n | \r\n
\r\n Acqui \r\n | \r\n \r\n Acqui 9 V \r\n | \r\n
\r\n C1, C2, C3 \r\n | \r\n \r\n Tụ điện 0,1 mF 50 V 5 % \r\n | \r\n
\r\n R3 \r\n | \r\n \r\n Điện trở 30 Ω 1/4 W 5 % \r\n | \r\n
\r\n R4 \r\n | \r\n \r\n Điện trở 365 kΩ 1/4 W 1 % \r\n | \r\n
\r\n R5 \r\n | \r\n \r\n Điện trở 41,2 kΩ 1/4 W 1 % \r\n | \r\n
\r\n R6 \r\n | \r\n \r\n Điện trở 44,2 kΩ 1/4 W 1 % \r\n | \r\n
Bảng\r\nK.2 - Qui định về máy biến áp
\r\n\r\n\r\n Linh\r\n kiện \r\n | \r\n \r\n Mô\r\n tả \r\n | \r\n
\r\n Lõi \r\n | \r\n \r\n 2 EI 187 (E 19/8/5), mặt cắt lõi\r\n 22,6 mm2 , vật liệu P hoặc tương đương \r\n | \r\n
\r\n Cuộn dây \r\n | \r\n \r\n 8 đầu ra, lắp đặt nằm ngang \r\n | \r\n
\r\n Cuộn dây sơ cấp \r\n | \r\n \r\n 38 vòng #26 AWG HN, 19 vòng/lớp.\r\n Đầu ra bắt đầu là 5, đầu ra kết thúc là 7 \r\n | \r\n
\r\n Cách điện cuộn dây trung gian \r\n | \r\n \r\n 5 lớp 3M #56 3/8” hoặc tương\r\n đương \r\n | \r\n
\r\n Cuộn dây thứ cấp \r\n | \r\n \r\n 38 vòng #26 AWG HN, 19 vòng/lớp.\r\n Đầu ra bắt đầu là 4, đầu ra kết thúc là 1 \r\n | \r\n
\r\n Giấy bọc \r\n | \r\n \r\n 2 lớp 3M #56 3/8” hoặc tương\r\n đương \r\n | \r\n
\r\n Điện dung cuộn dây trung gian \r\n | \r\n \r\n Xấp xỉ 22 pF \r\n | \r\n
\r\n HIPOT \r\n | \r\n \r\n 2 500 V giá trị hiệu dụng \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui\r\nđịnh)
\r\n\r\n\r\n\r\n(từ\r\nPhụ lục E của TCVN 5175 (IEC 61195))
\r\n\r\nL.1 Hướng dẫn vận hành an toàn\r\nbóng đèn
\r\n\r\nĐể đảm bảo bóng đèn làm việc an\r\ntoàn, cần thiết phải tuân thủ L.2.
\r\n\r\nL.2 Giới hạn điện áp làm việc
\r\n\r\nĐối với bóng đèn có đầu đèn G5 có\r\nđường kính 16 mm, giá trị hiệu dụng của điện áp làm việc giữa đầu nối bất kỳ\r\ncủa bóng đèn và đất không được lớn hơn 430 V.
\r\n\r\n\r\n\r\n
TÀI\r\nLIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\nTCVN 5175 (IEC 61195), Bóng đèn\r\nhuỳnh quang hai đầu - Yêu cầu về an toàn
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2 Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3 Định nghĩa
\r\n\r\n4 Yêu cầu chung
\r\n\r\n5 Lưu ý chung đối với các thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n6 Phân loại
\r\n\r\n7 Ghi nhãn
\r\n\r\n8 Bảo vệ chống chạm ngẫu nhiên vào\r\ncác bộ phận mang điện
\r\n\r\n9 Đầu nối
\r\n\r\n10 Yêu cầu đối với nối đất
\r\n\r\n11 Khả năng chịu ẩm và cách điện
\r\n\r\n12 Độ bền điện
\r\n\r\n13 Thử nghiệm độ bền nhiệt của cuộn\r\ndây
\r\n\r\n14 Điều kiện sự cố
\r\n\r\n15 Bảo vệ các linh kiện lắp cùng
\r\n\r\n16 Điều kiện không bình thường
\r\n\r\n17 Hoạt động của balát ở cuối tuổi\r\nthọ của bóng đèn
\r\n\r\n18 Kết cấu
\r\n\r\n19 Chiều dài đường rò và khe hở\r\nkhông khí
\r\n\r\n20 Vít, bộ phận mang dòng và các\r\nmối nối
\r\n\r\n21 Khả năng chịu nhiệt, chịu cháy\r\nvà chịu phóng điện
\r\n\r\n22 Khả năng chống gỉ
\r\n\r\nPhụ lục A (qui định) - Thử nghiệm\r\nđể xác định bộ phận dẫn là bộ phận mang điện có thể gây ra điện giật
\r\n\r\nPhụ lục B (qui định) - Yêu cầu cụ\r\nthể đối với bộ điều khiển bóng đèn có bảo vệ nhiệt
\r\n\r\nPhụ lục C (qui định) - Yêu cầu cụ\r\nthể đối với bộ điều khiển bóng đèn kiểu điện tử có phương tiện bảo vệ chống quá\r\nnhiệt
\r\n\r\nPhụ lục D (qui định) - Yêu cầu thực\r\nhiện thử nghiệm phát nóng bộ điều khiển bóng đèn có bảo vệ nhiệt
\r\n\r\nPhụ lục E (qui định) - Sử dụng hằng\r\nsố S khác 4 500 trong thử nghiệm tw
\r\n\r\nPhụ lục F (qui định) - Hộp chống\r\ngió lùa
\r\n\r\nPhụ lục G (qui định) - Giải thích việc\r\nrút ra giá trị xung điện áp
\r\n\r\nPhụ lục H (qui định) - Các thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nPhụ lục I (qui định) - Phép đo dòng\r\nđiện rò tần số cao
\r\n\r\nPhụ lục J (qui định) - Yêu cầu cụ\r\nthể về an toàn bổ sung đối với balát điện tử được cấp điện từ nguồn xoay\r\nchiều/một chiều dùng cho chiếu sáng khẩn cấp
\r\n\r\nPhụ lục K (tham khảo) - Các linh\r\nkiện dùng trong mạch điện thử nghiệm xung không đối xứng
\r\n\r\nPhụ lục L (qui định) - Thông tin để\r\nthiết kế balát
\r\n\r\nTài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7590-2-3:2007 (IEC 61347-2-3 : 2004, With Amendment 2 : 2006) về Bộ điều khiển bóng đèn – Phần 2-3: Yêu cầu cụ thể đối với balát điện tử được cấp điện từ nguồn xoay chiều dùng cho bóng đèn huỳnh quang đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7590-2-3:2007 (IEC 61347-2-3 : 2004, With Amendment 2 : 2006) về Bộ điều khiển bóng đèn – Phần 2-3: Yêu cầu cụ thể đối với balát điện tử được cấp điện từ nguồn xoay chiều dùng cho bóng đèn huỳnh quang
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7590-2-3:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |