Lamp\r\ncontrolgear – Part 2-13: Particular requirements for d.c. or a.c. supplied\r\nelectronic controlgear for LED modules
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7590-2-13:2013 hoàn toàn tương\r\nđương với IEC 61347-2-13:2006;
\r\n\r\nTCVN 7590-2-13:2013 do Ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E11 Chiếu sáng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn\r\nĐo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nBộ Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7590\r\n(IEC 61347) có tiêu đề chung Bộ điều khiển bóng đèn hiện đã có các tiêu\r\nchuẩn sau:
\r\n\r\nTCVN 7590-1:2007 (IEC\r\n61347-1:2006), Bộ điều khiển bóng đèn – Phần 1: Yêu cầu chung và yêu cầu an\r\ntoàn
\r\n\r\nTCVN 7590-2-1:2007 (IEC\r\n61347-2-1:2006), Bộ điều khiển bóng đèn – Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối với cơ\r\ncấu khởi động (Không phải loại tắcte chớp sáng)
\r\n\r\nTCVN 7590-2-3:2007 (IEC 61347-2-3:2004),\r\nBộ điều khiển bóng đèn – Phần 2-3: Yêu cầu cụ thể đối với balát điện tử được\r\ncấp điện từ nguồn xoay chiều dùng cho bóng đèn huỳnh quang
\r\n\r\nTCVN 7590-2-7:2013 (IEC\r\n61347-2-7:2011), Bộ điều khiển bóng đèn – Phần 2-7: Yêu cầu cụ thể đối với bộ\r\nđiều khiển điện tử được cấp điện từ nguồn pin/acqui dùng cho chiếu sáng khẩn\r\ncấp (trọn bộ).
\r\n\r\nTCVN 7590-2-8:2006 (IEC\r\n61347-2-8:2006), Bộ điều khiển bóng đèn – Phần 2-8: Yêu cầu cụ thể đối với balát\r\ndùng cho bóng đèn huỳnh quang
\r\n\r\nTCVN 7590-2-9:2007 (IEC\r\n61347-2-9:2003, amd 2:2006), Bộ điều khiển bóng đèn – Phần 2-9: Yêu cầu cụ thể\r\nđối với balát dùng cho bóng đèn phóng điện (không kể bóng đèn huỳnh quang).
\r\n\r\nTCVN 7590-2-10:2013 (IEC\r\n61347-2-10:2009), Bộ điều khiển bóng đèn – Phần 2-10: Yêu cầu cụ thể đối với bộ\r\nnghịch lưu và bộ chuyển đổi điện tử của bóng đèn phóng điện dạng ống khởi động\r\nnguội (ống neon) làm việc ở tần số cao
\r\n\r\nTCVN 7590-2-11:2013 (IEC\r\n61347-2-11:2001), Bộ điều khiển bóng đèn – Phần 2-11: Yêu cầu cụ thể đối với\r\ncác mạch điện tử khác sử dụng cùng với đèn điện
\r\n\r\nTCVN 7590-2-12:2007 (IEC\r\n61347-2-12:2005), Bộ điều khiển bóng đèn – Phần 2-12: Yêu cầu cụ thể đối với\r\nbalát điện tử được cấp điện từ nguồn một chiều hoặc xoay chiều dùng cho bóng\r\nđèn phóng điện (không kể bóng đèn huỳnh quang).
\r\n\r\nTCVN 7590-2-13:2013 (IEC\r\n61347-2-13:2006), Bộ điều khiển bóng đèn – Phần 2-13: Yêu cầu cụ thể đối với bộ\r\nđiều khiển điện tử được cấp điện từ nguồn một chiều hoặc xoay chiều dùng cho mô\r\nđun LED
\r\n\r\n\r\n\r\n
BỘ\r\nĐIỀU KHIỂN BÓNG ĐÈN – PHẦN 2-13: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI BỘ ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN TỬ\r\nĐƯỢC CẤP ĐIỆN TỪ NGUỒN MỘT CHIỀU HOẶC XOAY CHIỀU DÙNG CHO MÔ ĐUN LED
\r\n\r\nLamp\r\ncontrolgear – Part 2-13: Particular requirements for d.c. or a.c. supplied\r\nelectronic controlgear for LED modules
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định các yêu cầu\r\ncụ thể về an toàn của bộ điều khiển điện tử sử dụng với nguồn một chiều đến 250\r\nV và nguồn xoay chiều đến 1 000 V, ở tần số 50 Hz hoặc 60 Hz và ở tần số đầu ra\r\ncó thể lệch khỏi tần số nguồn cung cấp, có lắp các mô đun LED.
\r\n\r\nBộ điều khiển dùng cho các mô đun\r\nLED trong tiêu chuẩn này được thiết kế để cung cấp điện áp hoặc dòng điện không\r\nđổi ở các điện áp SELV hoặc tương đương SELV hoặc ở các điện áp cao hơn. Bộ\r\nđiều khiển không phải kiểu có điện áp hoặc dòng điện hoàn toàn không đổi vẫn\r\nthuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCác phụ lục trong IEC 61347-1 khi\r\nđược áp dụng vào tiêu chuẩn này thì từ “bóng đèn” được hiểu là bao gồm cả mô\r\nđun LED.
\r\n\r\nCác yêu cầu cụ thể đối với bộ điều\r\nkhiển SELV độc lập đặt tĩnh tại nằm trong hệ thống đi dây của hệ thống lắp đặt\r\nđiện, được cho trong Phụ lục l.
\r\n\r\nYêu cầu về tính năng được đề cập\r\ntrong TCVN 9892 (IEC 62384).
\r\n\r\nBộ điều khiển dạng cắm, là một phần\r\ncủa đèn điện, được đề cập như đối với bộ điều khiển lắp trong bằng các yêu cầu\r\nbổ sung trong tiêu chuẩn đèn điện.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn dưới đây là\r\ncần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố\r\nthì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp\r\ndụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\nTCVN 7722-6 (IEC 60598-2-6), Đèn\r\nđiện – Phần 2: Yêu cầu cụ thể - Mục 6: Đèn điện có biến áp hoặc bộ chuyển đổi\r\nlắp sẵn dùng cho bóng đèn sợi đốt.
\r\n\r\nIEC 60051 (tất cả các phần), Direct\r\nacting indicating analogue electrical measuring instruments and their\r\naccessories (Thiết bị đo điện analog chỉ thị trực tiếp và phụ kiện đi kèm)
\r\n\r\nIEC 60065:1985, Audio, video and\r\nsimilar electronic apparatus – Safety requirements (Thiết bị nghe, nhìn và\r\nthiết bị điện tử tương tự - Yêu cầu an toàn)1
\r\n\r\nIEC 60083:2004, Plugs and\r\nsocket-outlets for domestic and similar general use standardized in member\r\ncoutries of IEC (Phích cắm và ổ cắm dùng trong gia đình và các mục đích tương\r\ntự được chuẩn hóa trong các nước thành viên của IEC)
\r\n\r\nIEC 60085:2004, Electrical\r\ninsulation – Thermal classification (Cách điện – Cấp chịu nhiệt)2
\r\n\r\nIEC 60127 (all parts), Miniature\r\nfuses (Cầu chảy cỡ nhỏ)
\r\n\r\nIEC 60269-2:1986, Low voltage\r\nfuses – Part 2: Supplementary requirements for fuses for use by authorised\r\npersons (fuses mainly for industrial application) (Cầu chảy hạ áp – Phần 2: Yêu\r\ncầu bổ sung đối với cầu chảy do những người được ủy quyền sử dụng (cầu chảy chủ\r\nyếu dùng cho mục đích công nghiệp))
\r\n\r\nAmendment 1 (1995) và Amendment 2\r\n(2001)
\r\n\r\nIEC 60269-2-1:2004, Low voltage\r\nfuses – Part 2-1: Supplementary requirements for fuses for use by authorised\r\npersons (fuses mainly for industrial application) – Sections I to VI: Examples\r\nof types of standardised fuses (Cầu chảy hạ áp – Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối\r\nvới cầu chảy do người được ủy quyền sử dụng (cầu chảy chủ yếu dùng cho mục đích\r\ncông nghiệp) – Mục l đến VI: Ví dụ về các kiểu cầu chảy tiêu chuẩn)
\r\n\r\nIEC 60269-3:1987, Low-voltage\r\nfuses – Part 3: Supplementary requirements for fuses for use by unskilled\r\npersons (fuses mainly for household and similar applications) (Cầu chảy hạ áp –\r\nPhần 3: Yêu cầu bổ sung đối với cầu chảy để người không có chuyên môn sử dụng\r\n(cầu chảy chủ yếu để dùng trong gia đình và các ứng dụng tương tự))3
\r\n\r\nIEC 60269-3-1:2004, Low-voltage\r\nfuses – Part 3-1: Supplementary requirements for fuses for use by unskilled\r\npersons (fuses mainly for household and similar applications) – Sections I to\r\nIV: Examples of types of standardised fuses (Cầu chảy hạ áp – Phần 3-1: Yêu cầu\r\nbổ sung đối với cầu chảy để người không có chuyên môn sử dụng (cầu chảy chủ yếu\r\nđể dùng trong gia đình và các ứng dụng tương tự) – Mục I đến IV: Ví dụ về kiểu\r\ncầu chảy được tiêu chuẩn hóa)
\r\n\r\nIEC 60317-0-1:1997, Specifications\r\nfor particular types of winding wires – Part 0-1: General requirements –\r\nEnamelled round copper wire (Quy định kỹ thuật đối với các kiểu dây quấn cụ thể\r\n- Phần 0-1: Yêu cầu chung – Dây đồng tròn có tráng men))
\r\n\r\nIEC 60384-14:2005, Fixed\r\ncapacitors for use in electronic equipment – Part 14: Sectional specification:\r\nFixed capacitors for electromagnetic interference suppression and connection to\r\nthe supply mains (Tụ điện không đổi dùng trong thiết bị điện tử - Phần 14: Quy\r\nđịnh kỹ thuật từng phần: Tụ điện cố định dùng để triệt nhiễu điện từ và nối với\r\nnguồn điện lưới)
\r\n\r\nIEC 60417-DB:20022, Graphical\r\nsymbols for use on equipment (Ký hiệu đồ họa sử dụng trên thiết bị)
\r\n\r\nIEC 60454 (all parts), Specifications\r\nfor pressure-sensitive adhesive tapes for electrical purposes (Quy định kỹ\r\nthuật đối với băng dính nhạy với áp lực dùng cho mục đích điện)
\r\n\r\nIEC 60598-1:2003, Luminaires –\r\nPart 1: General requirements and tests (Đèn điện – Phần 1: Yêu cầu chung và các\r\nthử nghiệm)4
\r\n\r\nIEC 60906 (all parts), IEC\r\nsystem of plugs and socket-outlets for household and similar purposes (Hệ thống\r\nphích cắm và ổ cắm IEC dùng cho gia đình và các mục đích tương tự)
\r\n\r\nIEC 60906-1:1986, IEC system of\r\nplugs and socket-outlets for household and similar purposes – Part 1: Plugs and\r\nsocket-outlets 16 A 250 Va.c. (Hệ thống phích cắm và ổ cắm IEC dùng cho gia\r\nđình và các mục đích tương tự - Phần 1: Phích cắm và ổ cắm 16 A 250 V xoay\r\nchiều)
\r\n\r\nIEC 60950-1:2005, Information\r\ntechnology equipment – Safety – Part 1: General requirements
\r\n\r\nIEC 61347-1:2000, Lamp\r\ncontrolgear – Part 1: General and safety requirements (Bộ điều khiển bóng đèn –\r\nPhần 1: Yêu cầu chung và yêu cầu an toàn)5
\r\n\r\nAmendment 1:2003
\r\n\r\nIEC 61558-1:1998, Safety of\r\npower transformers, power supply units and similar – Part 1: General\r\nrequirements and tests (An toàn đối với máy biến áp điện lực, nguồn cấp điện và\r\ncác sản phẩm tương tự - Phần 1: Yêu cầu chung và các thử nghiệm)
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này áp dụng các\r\nthuật ngữ và định nghĩa của Điều 3 trong IEC 61347-1 và các thuật ngữ và định\r\nnghĩa sau.
\r\n\r\n3.1. Bộ điều khiển điện tử dùng\r\ncho mô đun LED (electronic controlgear for LED modules)
\r\n\r\nCơ cấu lắp vào giữa nguồn và một\r\nhoặc nhiều mô đun LED để cấp nguồn cho mô đun LED với điện áp danh định hoặc\r\ndòng điện danh định của mô đun. Cơ cấu này có thể gồm một hoặc nhiều linh kiện\r\nriêng rẽ và có thể có phương tiện để điều chỉnh, hiệu chỉnh hệ số công suất và\r\ntriệt nhiễu tần số radio.
\r\n\r\n3.2. Bộ điều khiển được cấp điện\r\ntừ nguồn một chiều hoặc xoay chiều (d.c. or a.c. supplied controlgear)
\r\n\r\nBộ điều khiển có cả các phần tử ổn\r\nđịnh để vận hành một hoặc nhiều mô đun LED.
\r\n\r\n3.3. Bộ điều khiển tương đương\r\nđiện áp cực thấp an toàn (SELV) (đang xem xét) (safety extra-low voltage\r\n(SELV)-equivalent controgear (under consideration))
\r\n\r\nBộ điều khiển lắp trong hoặc lắp\r\ncùng để vận hành một hoặc nhiều mô đun LED với điện áp đầu ra tương đương SELV.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong tiêu chuẩn này, bộ\r\nđiều khiển tương đương SELV, phù hợp với 8.1 và 8.2, được coi là có cấp bảo vệ\r\nchống điện giật tương đương SELV.
\r\n\r\n3.4. Bộ điều khiển SELV\r\nđộc lập (independent SELV controlgear)
\r\n\r\nBộ điều khiển cung cấp đầu ra SELV\r\ncách ly với nguồn lưới bằng các phương tiện ví dụ như biến áp cách ly an toàn,\r\nnhư qui định trong IEC 61558-1:1998.
\r\n\r\n3.5. Bộ điều khiển đi kèm (associated\r\ncontrolgear)
\r\n\r\nBộ điều khiển được thiết kế để cấp\r\nnguồn cho (các) thiết bị, lắp liền hoặc không lắp liền.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ về bộ điều khiển\r\nđi kèm là bộ điều khiển điện tử bên trong khối khẩn cấp ở đó bộ điều khiển được\r\nấn định trong quan hệ một-một với balát cấp nguồn bằng pin/acqui.
\r\n\r\n3.6. Bộ điều khiển tĩnh tại (stationary\r\ncontrolgear)
\r\n\r\nBộ điều khiển cố định hoặc bộ điều\r\nkhiển không thể dễ dàng di chuyển từ nơi này sang nơi khác.
\r\n\r\n3.7. Bộ điều khiển dạng phích\r\ncắm (plug-in controlgear)
\r\n\r\nBộ điều khiển lắp trong vỏ bọc có\r\nphích cắm tích hợp như một phương tiện để đấu nối với nguồn điện.
\r\n\r\n3.8. Điện áp đầu ra danh định\r\nđối với bộ điều khiển có điện áp không đổi (rated output voltage for\r\nconstant voltage controlgear)
\r\n\r\nĐiện áp đầu ra, ở điện áp nguồn\r\ndanh định, tần số danh định và công suất ra danh định, được ấn định cho bộ điều\r\nkhiển.
\r\n\r\n3.9. Dòng điện đầu ra danh định\r\nđối với bộ điều khiển có dòng điện không đổi (rated output current for\r\nconstant current controlgear)
\r\n\r\nDòng điện đầu ra, ở điện áp nguồn\r\ndanh định, tần số danh định và công suất ra danh định, được ấn định cho bộ điều\r\nkhiển.
\r\n\r\n3.10. Diod phát quang (light\r\nemitting diode)
\r\n\r\nLED
\r\n\r\nThiết bị bán dẫn có lớp tiếp giáp\r\np-n, phát ra bức xạ quang khi có dòng điện kích thích.
\r\n\r\n[IEC 60050 (845), định nghĩa\r\n845-04-40]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Định nghĩa này không phụ\r\nthuộc vào sự có mặt của vỏ bọc và đầu nối.
\r\n\r\n3.11. Mô đun LED (LED\r\nmodule)
\r\n\r\nKhối được sử dụng như nguồn sáng.\r\nNgoài một hoặc nhiều LED, khối này còn có thể chứa các linh kiện khác, ví dụ\r\nlinh kiện quang, điện, cơ và/hoặc điện tử.
\r\n\r\n3.12. Điện áp đầu ra lớn nhất (maximum\r\noutput voltage)
\r\n\r\nĐiện áp lớn nhất có thể xuất hiện\r\ngiữa các đầu nối ra đối với bộ điều khiển có dòng điện không đổi trong điều\r\nkiện tải bất kỳ.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu của Điều 4\r\ntrong IEC 61347-1, cùng với các yêu cầu bổ sung sau:
\r\n\r\n- bộ điều khiển độc lập phải phù\r\nhợp với các yêu cầu của Phụ lục l, bao gồm điện trở cách điện, độ bền điện,\r\nchiều dài đường rò và khe hở không khí của vỏ ngoài.
\r\n\r\n- bộ điều khiển không thuộc loại thuần\r\nđiện áp hoặc thuần dòng điện được thử nghiệm theo các yêu cầu của nguồn áp hoặc\r\ncủa nguồn dòng, chọn trường hợp sát hơn với đáp ứng điện của bộ điều khiển.
\r\n\r\n5. Lưu ý chung\r\nvề thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu của Điều 5 của\r\nIEC 61347-1 cùng với các yêu cầu bổ sung sau:
\r\n\r\nSố lượng mẫu cần sử dụng cho thử\r\nnghiệm là:
\r\n\r\n- 1 mẫu dùng cho các thử nghiệm của\r\nĐiều 6 đến Điều 12 và của Điều 15 đến Điều 21;
\r\n\r\n- 1 mẫu dùng cho các thử nghiệm của\r\nĐiều 14 (các mẫu hoặc linh kiện bổ sung, nếu cần, có thể được yêu cầu, có tham\r\nkhảo ý kiến của nhà chế tạo).
\r\n\r\n\r\n\r\nBộ điều khiển được phân loại theo\r\nphương pháp lắp đặt cho trong Điều 6 của IEC 61347-1 và theo:
\r\n\r\ncấp bảo vệ chống điện giật
\r\n\r\n- bộ điều khiển tương đương SELV\r\nhoặc bộ điều khiển cách ly (kiểu bộ điều khiển này có thể thay cho biến áp hai\r\ncuộn dây có cách điện tăng cường; xem TCVN 7722-2-6 (IEC 60598-2-6) (được hiểu\r\nlà mô đun LED ở những chỗ đề cập đến bóng đèn)).
\r\n\r\n- bộ điều khiển tự ngẫu;
\r\n\r\n- bộ điều khiển SELV độc lập.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1. Hạng mục ghi nhãn bắt buộc
\r\n\r\nBộ điều khiển, không phải bộ điều\r\nkhiển tích hợp, phải được ghi nhãn rõ ràng và bền, phù hợp với các yêu cầu của\r\n7.2 trong IEC 61347-1, với các nội dung ghi nhãn bắt buộc sau:
\r\n\r\n- điểm a), b), c), d), e), f), k),\r\nl) và m) của 7.1 trong IEC 61347-1, cùng với
\r\n\r\n- điện áp đầu ra danh định, đối với\r\ncác kiểu bộ điều khiển có điện áp không đổi;
\r\n\r\n- dòng điện đầu ra danh định và\r\nđiện áp đầu ra lớn nhất, đối với kiểu bộ điều khiển có dòng điện không đổi;
\r\n\r\n- nếu thuộc đối tượng áp dụng: có\r\nchỉ thị thể hiện bộ điều khiển chỉ thích hợp để làm việc với các mô đun LED.
\r\n\r\n7.2. Thông tin cần cung cấp nếu\r\nthuộc đối tượng áp dụng
\r\n\r\nNgoài các nội dung ghi nhãn bắt\r\nbuộc trên, các thông tin sau, nếu thuộc đối tượng áp dụng, phải được ghi trên\r\nbộ điều khiển hoặc có sẵn trong calalo hoặc tài liệu tương tự của nhà chế tạo:
\r\n\r\n- các điểm h), i) và j) của 7.1\r\ntrong IEC 61347-1, cùng với
\r\n\r\n- nội dung đề cập đến việc bộ điều\r\nkhiển có dây quấn được nối nguồn lưới hay không;
\r\n\r\n- nội dung đề cập đến việc bộ điều\r\nkhiển thuộc loại tương đương SELV, nếu thuộc đối tượng áp dụng.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống\r\nchạm ngẫu nhiên vào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các giới hạn đối với\r\nđiện áp đầu ra của bộ điều khiển SELV hoặc bộ điều khiển tương đương SELV phù\r\nhợp với TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41).
\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu của Điều 10 của\r\nIEC 61347-1, cùng với các yêu cầu sau:
\r\n\r\n8.1. Đối với bộ điều khiển\r\ntương đương SELV, các phần chạm tới được phải được cách điện với phần mang điện\r\nbằng cách điện kép hoặc cách điện tăng cường.
\r\n\r\nÁp dụng 8.6 và 13.1 của IEC 60065.
\r\n\r\n8.2. Các mạch điện đầu ra\r\ncủa bộ điều khiển SELV hoặc bộ điều khiển tương đương SELV có thể có các đầu\r\nnối để hở nếu
\r\n\r\n- điện áp đầu ra danh định đối với\r\nbộ điều khiển có điện áp không đổi hoặc điện áp đầu ra lớn nhất đối với bộ điều\r\nkhiển có dòng điện không đổi khi có tải không được lớn hơn 25 V hiệu dụng;
\r\n\r\n- điện áp đầu ra không tải không\r\nđược lớn hơn 33 V hiệu dụng và điện áp đỉnh không được lớn hơn V.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo\r\nđiện áp đầu ra khi đã đạt được các điều kiện ổn định, bộ điều khiển được nối\r\nvới điện áp nguồn danh định và tần số danh định. Đối với thử nghiệm có tải, bộ\r\nđiều khiển được mang tải một điện trở tạo ra đầu ra danh định ở điện áp đầu ra\r\ndanh định.
\r\n\r\nĐối với bộ điều khiển có nhiều hơn\r\nmột điện áp nguồn danh định, yêu cầu này được áp dụng đối với từng giá trị điện\r\náp nguồn.
\r\n\r\nBộ điều khiển có điện áp đầu ra\r\ndanh định lớn hơn 25 V phải có các đầu nối được cách điện.
\r\n\r\nTrong trường hợp tụ điện được nối\r\ngiữa đầu ra SELV hoặc đầu ra tương đương SELV và mạch sơ cấp thì sử dụng một tụ\r\nđiện Y1 hoặc hai tụ điện Y2 mắc nối tiếp có cùng giá trị như qui định và được\r\nthử nghiệm theo Bảng 2 và Bảng 3 tương ứng trong IEC 60384-14.
\r\n\r\nTừng tụ điện phải phù hợp với các\r\nyêu cầu của 14.2 trong IEC 60065.
\r\n\r\nNếu cần các linh kiện khác để bắc\r\ncầu biến áp cách ly, ví dụ điện trở, thì phải áp dụng Điều 14 của IEC 60065.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng yêu cầu của Điều 8 trong\r\nIEC 61347-1.
\r\n\r\n10. Yêu cầu\r\nđối với nối đất bảo vệ
\r\n\r\nÁp dụng yêu cầu của Điều 9 trong\r\nIEC 61347-1.
\r\n\r\n11. Khả năng\r\nchịu ẩm và cách điện
\r\n\r\nÁp dụng yêu cầu của Điều 11 trong\r\nIEC 61347-1, cùng với yêu cầu bổ sung sau:
\r\n\r\nĐối với bộ điều khiển tương đương\r\nSELV, phải có đủ cách điện giữa các đầu nối vào và đầu nối ra không liên kết\r\nvới nhau.
\r\n\r\nVới cách điện kép hoặc cách điện\r\ntăng cường, điện trở không được nhỏ hơn 4 MΩ.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng yêu cầu của Điều 12 trong\r\nIEC 61347-1, cùng với các yêu cầu bổ sung sau:
\r\n\r\nCác điều kiện cách điện của cuộn\r\ndây máy biến áp cách ly trong bộ điều khiển tương đương SELV phải theo 14.3.2\r\ncủa IEC 60065.
\r\n\r\n13. Thử nghiệm\r\nđộ bền nhiệt của cuộn dây balát
\r\n\r\nKhông áp dụng yêu cầu của Điều 13\r\ntrong IEC 61347-1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu của Điều 14\r\ntrong IEC 61347-1 cùng với các yêu cầu bổ sung sau:
\r\n\r\nTrong trường hợp bộ điều khiển có\r\nghi nhãn phải đáp\r\nứng các yêu cầu qui định trong Phụ lục C.
Trong bộ điều khiển tương đương\r\nSELV, cuộn dây máy biến áp cách ly phải được thử nghiệm theo 7.1 và 11.2 của\r\nIEC 60065.
\r\n\r\n15.1. Vận hành bình thường
\r\n\r\nĐối với vận hành bình thường, áp\r\ndụng các giá trị trong cột 2 của Bảng 3 trong IEC 60065.
\r\n\r\n15.2. Vận hành không bình thường
\r\n\r\nĐối với vận hành trong các điều\r\nkiện không bình thường theo Điều 16 và điều kiện sự cố theo Điều 14 của tiêu\r\nchuẩn này, áp dụng các giá trị trong cột 3 của Bảng 3 trong IEC 60065.
\r\n\r\nCác giá trị độ tăng nhiệt trong Bảng\r\n3 của IEC 60065, cột 2 và cột 3, đều dựa trên cơ sở nhiệt độ môi trường cao\r\nnhất là 35 oC. Vì thử nghiệm sẽ được thực hiện ở nhiệt độ vỏ tc\r\nnên nhiệt độ môi trường tương ứng phải được đo và giá trị Bảng 3 phải được thay\r\nđổi tương ứng theo. Nếu các độ tăng nhiệt này cao hơn giá trị cho phép đối với\r\ncấp vật liệu cách điện tương ứng, bản chất của vật liệu sẽ là yếu tố quyết\r\nđịnh. Độ tăng nhiệt cho phép dựa trên các khuyến cáo trong IEC 60085. Vật liệu\r\nđược liệt kê trong Bảng 3 của IEC 60065 chỉ là các ví dụ. Nếu sử dụng vật liệu\r\nkhông được liệt kê trong IEC 60085, các giá trị nhiệt độ lớn nhất không được\r\nvượt quá các giá trị đã được chứng minh là thỏa đáng.
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện\r\ntrong các điều kiện sao cho bộ điều khiển được đưa đến nhiệt độ tC,\r\nnhư đạt được trong vận hành bình thường.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thử nghiệm có thể thực\r\nhiện theo cách sao cho bộ điều khiển được vận hành ở cân bằng nhiệt ở các điều\r\nkiện bình thường trong vỏ thử nghiệm mô tả trong Phụ lục F, ở nhiệt độ môi\r\ntrường để đạt được nhiệt độ vỏ là tC.
Đối với biến áp loại vỏ đúc kín,\r\nphải giao nộp các mẫu được chuẩn bị đặc biệt cùng các nhiệt ngẫu để thử nghiệm.
\r\n\r\n16. Điều kiện\r\nkhông bình thường
\r\n\r\nBộ điều khiển không được ảnh hưởng\r\nđến an toàn khi vận hành trong các điều kiện không bình thường. Ngắn mạch trong\r\n16.1 và 16.2 phải được đặt vào đoạn cáp đầu ra có chiều dài 20 cm và 200 cm,\r\nnếu không có công bố khác của nhà chế tạo.
\r\n\r\n16.1. Bộ điều khiển kiểu điện áp\r\nđầu ra không đổi
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau ở điện áp bất kỳ giữa 90% và 110% điện áp nguồn danh định.
\r\n\r\nPhải đặt từng điều kiện trong số\r\ncác điều kiện dưới đây, với bộ điều khiển làm việc trong 1 h theo hướng dẫn của\r\nnhà chế tạo (kể cả tản nhiệt nếu có qui định).
\r\n\r\na) Không nối với mô đun LED.
\r\n\r\nNếu bộ điều khiển được thiết kế có\r\nnhiều mạch đầu ra, từng cặp đầu nối ra tương ứng để nối với mô đun LED phải để\r\nhở mạch.
\r\n\r\nb) Tăng gấp đôi số mô đun LED hoặc\r\ntải tương đương mà bộ điều khiển được thiết kế để sử dụng cùng, được nối song\r\nsong với các đầu nối ra.
\r\n\r\nc) Các đầu nối của bộ điều khiển\r\nphải được nối tắt.
\r\n\r\nNếu bộ điều khiển được thiết kế với\r\nnhiều mạch đầu ra, từng cặp đầu nối ra tương ứng để nối một mô đun LED phải\r\nđược nối tắt lần lượt.
\r\n\r\nTrong quá trình và khi kết thúc các\r\nthử nghiệm qui định trong a) đến c), bộ điều khiển không được cho thấy có\r\nkhuyết tật ảnh hưởng đến an toàn, cũng như không được sinh ra khói hoặc khí dễ\r\ncháy.
\r\n\r\n16.2. Bộ điều khiển kiểu dòng\r\nđiện đầu ra không đổi
\r\n\r\nĐiện áp đầu ra lớn nhất không bị\r\nvượt quá.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau ở điện áp bất kỳ giữa 90% và 110% điện áp nguồn danh định.
\r\n\r\nPhải đặt từng điều kiện trong số\r\ncác điều kiện dưới đây, với bộ điều khiển làm việc trong 1 h theo hướng dẫn của\r\nnhà chế tạo (kể cả tản nhiệt nếu có qui định).
\r\n\r\na) Không nối với mô đun LED
\r\n\r\nNếu bộ điều khiển được thiết kế có\r\nnhiều mạch đầu ra, từng cặp đầu nối ra tương ứng để nối với một mô đun LED phải\r\nđể hở mạch lần lượt và sau đó tất cả được hở mạch đồng thời.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Việc hở mạch tất cả các\r\nđầu nối một cách đồng thời là quan trọng đối với điều kiện hở mạch tải.
\r\n\r\nb) Tăng gấp đôi số mô đun LED hoặc\r\ntải tương đương mà bộ điều khiển được thiết kế để sử dụng cùng, được nối nối\r\ntiếp với các đầu nối ra.
\r\n\r\nc) Các đầu nối của bộ điều khiển\r\nphải được ngắn mạch.
\r\n\r\nNếu bộ điều khiển được thiết kế với\r\nnhiều mạch đầu ra, từng cặp đầu nối ra tương ứng để nối mô đun LED phải được\r\nngắn mạch lần lượt.
\r\n\r\nTrong quá trình và khi kết thúc các\r\nthử nghiệm qui định trong a) đến c), bộ điều khiển không được cho thấy có\r\nkhuyết tật ảnh hưởng đến an toàn, cũng như không được sinh ra khói hoặc khí dễ\r\ncháy.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu trong Điều 15\r\ncủa IEC 61347-1, cùng với yêu cầu bổ sung sau.
\r\n\r\nỔ cắm trong mạch đầu ra không được\r\ntiếp nhận loại phích cắm phù hợp với IEC 60083 và IEC 60906; các phích cắm cắm\r\nđược vào các ổ cắm trong mạch đầu ra cũng không thể cắm được vào các ổ cắm phù\r\nhợp với IEC 60083 and IEC 60906.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và thử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\n18. Chiều dài\r\nđường rò và khe hở không khí
\r\n\r\nNếu không có qui định nào khác\r\ntrong Điều 14, áp dụng các yêu cầu trong Điều 16 của IEC 61347-1.
\r\n\r\n19. Vít, bộ\r\nphận mang dòng và đấu nối
\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu trong Điều 17\r\ncủa IEC 61347-1.
\r\n\r\n20. Khả năng\r\nchịu nhiệt, chịu cháy và phóng điện tạo vết
\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu trong Điều 18\r\ncủa IEC 61347-1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu trong Điều 19\r\ncủa IEC 61347-1.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Thử nghiệm để xác định bộ phận dẫn là bộ\r\nphận mang điện có thể gây điện giật
\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu trong Phụ lục A\r\ncủa IEC 61347-1.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Yêu cầu cụ thể đối với bộ điều khiển bóng\r\nđèn có bảo vệ nhiệt
\r\n\r\nKhông áp dụng các yêu cầu trong Phụ\r\nlục B của IEC 61347-1.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Yêu cầu cụ thể đối với bộ điều khiển bóng\r\nđèn bằng điện tử có phương tiện bảo vệ chống quá nhiệt
\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu trong Phụ lục C\r\ncủa IEC 61347-1.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Yêu cầu khi tiến hành thử nghiệm nung nóng\r\nbộ điều khiển bóng đèn có bảo vệ nhiệt
\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu trong Phụ lục D\r\ncủa IEC 61347-1.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Sử dụng hằng số S khác 4 500 trong thử\r\nnghiệm tw
\r\n\r\nChỉ áp dụng các yêu cầu trong Phụ\r\nlục E của IEC 61347-1 đối với dây quấn 50 Hz/60 Hz.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp dụng các yêu cầu trong Phụ lục F\r\ncủa IEC 61347-1.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Giải thích việc rút ra giá trị điện áp xung
\r\n\r\nKhông áp dụng các yêu cầu trong Phụ\r\nlục G của IEC 61347-1.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp dụng các yêu cầu trong Phụ lục H\r\ncủa IEC 61347-1.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ THÍCH: Phụ lục này đang được\r\nxem xét.
\r\n\r\nI.1 Qui định chung
\r\n\r\nPhụ lục này áp dụng cho bộ điều\r\nkhiển độc lập sử dụng như một nguồn SELV dùng cho các đèn điện cấp III có dòng\r\nđiện lớn nhất 25 A.
\r\n\r\nI.2 Định nghĩa
\r\n\r\nI.2.1 Bộ điều khiển chịu ngắn\r\nmạch (short – circuit proof controlgear)
\r\n\r\nBộ điều khiển trong đó độ tăng\r\nnhiệt không lớn hơn các giá trị qui định khi bộ điều khiển bị quá tải hoặc ngắn\r\nmạch và vẫn duy trì khả năng hoạt động sau khi giải trừ quá tải.
\r\n\r\nI.2.2 Bộ điều khiển chịu ngắn\r\nmạch không có cơ cấu bảo vệ bên trong (non-inherently short-circuit proof\r\ncontrolgear)
\r\n\r\nBộ điều khiển chịu ngắn mạch có cơ\r\ncấu bảo vệ làm hở mạch điện hoặc làm giảm dòng điện trong mạch đầu vào hoặc\r\nmạch đầu ra khi bộ điều khiển bị quá tải hoặc bị ngắn mạch.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ về các cơ cấu bảo\r\nvệ là cầu chảy, bộ nhả quá tải, cầu chảy theo nguyên lý nhiệt, dây chảy theo\r\nnguyên lý nhiệt, cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt, điện trở PTC và cơ cấu cơ cắt\r\ntự động bằng cơ khí.
\r\n\r\nI.2.3 Bộ điều khiển chịu ngắn\r\nmạch có cơ cấu bảo vệ bên trong (inherently short-circuit proof\r\ncontrolgear)
\r\n\r\nBộ điều khiển chịu ngắn mạch mà,\r\ntrong trường hợp quá tải hoặc ngắn mạch và khi không có cơ cấu bảo vệ, nhiệt độ\r\nkhông vượt quá các giá trị qui định, và bộ điều khiển vẫn tiếp tục làm việc sau\r\nkhi đã giải trừ quá tải hoặc ngắn mạch.
\r\n\r\nI.2.4 Bộ điều khiển hỏng một\r\ncách an toàn (fail-safe controlgear)
\r\n\r\nBộ điều khiển sau khi sử dụng ở\r\nđiều kiện bất thường, sẽ không làm việc được nữa nhưng không gây ra nguy hiểm\r\ncho người sử dụng hoặc môi trường xung quanh.
\r\n\r\nI.2.5 Bộ điều khiển không chịu\r\nngắn mạch (non-short-circuit proof controlgear)
\r\n\r\nBộ điều khiển được thiết kế để được\r\nbảo vệ chống quá nhiệt bằng cơ cấu bảo vệ không lắp trong bộ điều khiển.
\r\n\r\nI.2.6 Biến áp cao tần (HF\r\ntransformer)
\r\n\r\nPhần hợp thành của bộ điều khiển\r\nlàm việc với tần số lệch khỏi tần số nguồn.
\r\n\r\nI.2.7 Bộ điều khiển chịu hở mạch\r\n(open-circuit proof controlgear)
\r\n\r\nBộ điều khiển trong đó độ tăng\r\nnhiệt không vượt quá các giá trị qui định khi bộ điều khiển bị quá tải hoặc hở\r\nmạch và vẫn duy trì khả năng hoạt động sau khi hở mạch được giải trừ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong tình trạng hở mạch\r\ncác đầu nối, bộ điều khiển có thể, ví dụ, tắt nguồn. Trong trường hợp này, điều\r\nkiện làm việc xấu nhất đối với bộ điều khiển không phải là mạch hở mà là gần\r\nnhư hở mạch (tải gây ra tình trạng quá tải gần với điện trở lớn vô cùng). Khái\r\nniệm tương tự được đưa vào với bộ điều khiển chịu ngắn mạch với hai điều kiện:\r\nquá tải (tải gần với điện trở zero) và ngắn mạch.
\r\n\r\nI.2.8 Bộ điều khiển chịu hở mạch\r\nkhông có cơ cấu bảo vệ bên trong (non-inherently open circuit proof\r\ncontrolgear)
\r\n\r\nBộ điều khiển chịu hở mạch có lắp\r\ncơ cấu bảo vệ làm hở mạch điện hoặc giảm dòng điện trong mạch đầu vào hoặc mạch\r\nđầu ra khi bộ điều khiển bị quá tải hoặc hở mạch.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Xem chú thích trong\r\nI.2.7.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Tình trạng “chịu mạch\r\nhở” liên quan đến các đầu nối ra có thể gây ra tình trạng quá tải của bộ điều\r\nkhiển. Cơ cấu bảo vệ đưa bộ điều khiển về trạng thái làm việc an toàn, ví dụ\r\nbằng cách giảm dòng điện đầu vào hoặc điện áp đầu ra.
\r\n\r\nI.2.9 Bộ điều khiển chịu hở mạch\r\ncó cơ cấu bảo vệ bên trong (inherently open circuit proof controlgear)
\r\n\r\nBộ điều khiển chịu hở mạch mà,\r\ntrong trường hợp mạch hở và không có cơ cấu bảo vệ, nhiệt độ không vượt quá các\r\ngiá trị qui định, và bộ điều khiển vẫn tiếp tục hoạt động sau khi mạch hở được\r\ngiải trừ.
\r\n\r\nI.3 Phân loại
\r\n\r\nI.3.1 Theo bảo vệ chống điện\r\ngiật
\r\n\r\n- bộ điều khiển cấp I;
\r\n\r\n- bộ điều khiển cấp II.
\r\n\r\nI.3.2 Theo bảo vệ chịu ngắn mạch\r\nhoặc chịu hở mạch hoặc bảo vệ chống sử dụng bất thường
\r\n\r\na) bộ điều khiển chịu ngắn mạch\r\nkhông có cơ cấu bảo vệ bên trong;
\r\n\r\nb) bộ điều khiển chịu hở mạch không\r\ncó cơ cấu bảo vệ bên trong;
\r\n\r\nc) bộ điều khiển chịu ngắn mạch có\r\ncơ cấu bảo vệ bên trong;
\r\n\r\nd) bộ điều khiển chịu hở mạch có cơ\r\ncấu bảo vệ bên trong;
\r\n\r\ne) bộ điều khiển hỏng một cách an\r\ntoàn;
\r\n\r\nf) bộ điều khiển không chịu được\r\nngắn mạch;
\r\n\r\ng) bộ điều khiển không chịu được hở\r\nmạch.
\r\n\r\nThử nghiệm đối với bộ điều khiển,\r\nđược phân loại theo b), d) và g) phải được thực hiện giống với các thử nghiệm\r\nđối với bộ điều khiển được phân loại theo a), c) và f), nhưng với điều kiện\r\n“không tải”.
\r\n\r\nI.4 Ghi nhãn
\r\n\r\nKhi sử dụng các ký hiệu, chúng phải\r\nnhư sau:
\r\n\r\n\r\n PRI \r\n | \r\n \r\n Đầu vào \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n SEC \r\n | \r\n \r\n Đầu ra \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n Điện một chiều \r\n | \r\n \r\n IEC 60417-5031 (DB:2002-10) \r\n | \r\n
\r\n N \r\n | \r\n \r\n Trung tính \r\n | \r\n \r\n Tương tự với \r\nIEC 60417-5032-2 (DB:2002-10) \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n Một pha \r\n | \r\n \r\n Tương tự với \r\nIEC 60417-5032-1 (DB:2002-10) \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n Dây chảy (đưa thêm ký hiệu cho\r\n đặc tính thời gian-dòng điện) \r\n | \r\n \r\n IEC 60417-5016 (DB:2002-10) \r\n | \r\n
\r\n ta \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ môi trường lớn nhất danh\r\n định \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n Đầu nối với vỏ hoặc đầu nối với\r\n lõi \r\n | \r\n \r\n IEC 60417-5020 (DB:2002-10) \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n Bộ điều khiển cách ly an toàn \r\n | \r\n \r\n IEC 60417-5222 (DB:2002-10) \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n Bộ điều khiển hỏng một cách an\r\n toàn \r\n | \r\n \r\n Tương tự với \r\nIEC 60417-5222 (DB:2002-10) \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n Bộ điều khiển không chịu ngắn\r\n mạch \r\n | \r\n \r\n Tương tự với \r\nIEC 60417-5946 (DB:2002-10) \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n Bộ điều khiển chịu ngắn mạch \r\n(có cơ cấu bảo vệ bên trong hoặc\r\n không có cơ cấu bảo vệ bên trong) \r\n | \r\n \r\n Tương tự với \r\nIEC 60417-5947 (DB:2002-10) \r\n | \r\n
Ba ký hiệu cuối cùng có thể được bố\r\ntrí với ký hiệu dùng cho bộ điều khiển cách ly hoặc bộ điều khiển cách ly an\r\ntoàn.
\r\n\r\nVÍ DỤ: Các kích thước của ký hiệu\r\ndùng cho kết cấu cấp II phải sao cho chiều dài các cạnh của hình vuông bên\r\nngoài xấp xỉ hai lần chiều dài các cạnh của hình vuông bên trong. Chiều dài các\r\ncạnh của hình vuông bên ngoài không được nhỏ hơn 5 mm, trừ khi kích thước lớn\r\nnhất của bộ điều khiển không lớn hơn 15 cm, trong trường hợp đó, kích thước của\r\nký hiệu có thể giảm xuống, nhưng chiều dài các cạnh của hình vuông bên ngoài\r\nkhông được nhỏ hơn 3 mm.
\r\n\r\nI.5 Bảo vệ chống điện giật
\r\n\r\nI.5.1 Không được có đấu nối\r\ngiữa mạch điện đầu ra và vỏ bọc hoặc mạch nối đất bảo vệ, nếu có, trừ khi điều\r\nnày được cho phép theo các điều kiện trong 8.2.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\nI.5.2 Mạch điện đầu vào và\r\nmạch điện đầu ra phải được cách ly về điện với nhau, và kết cấu phải sao cho\r\nkhông được có khả năng có đấu nối bất kỳ giữa các mạch này, trực tiếp hoặc gián\r\ntiếp, thông qua các phần kim loại khác.
\r\n\r\nThuật ngữ ‘mạch điện’ cũng có thể\r\nbao gồm cả dây quấn của biến áp cao tần bên trong bộ điều khiển, nếu có.
\r\n\r\nĐặc biệt, cần thực hiện các biện\r\npháp phòng ngừa để tránh
\r\n\r\n- dịch chuyển quá mức các dây quấn\r\nđầu vào hoặc đầu ra hoặc các vòng dây của biến áp cao tần;
\r\n\r\n- dịch chuyển quá mức các mạch điện\r\nbên trong hoặc dây dẫn dùng cho các đấu nối bên ngoài;
\r\n\r\n- dịch chuyển quá mức các phần của\r\nmạch điện, hoặc của dây dẫn bên trong, khi đứt các dây dẫn hoặc nới lỏng các\r\nđấu nối;
\r\n\r\n- dây dẫn, vít, vòng đệm và các chi\r\ntiết tương tự bắc cầu phần bất kỳ của cách điện giữa các mạch đầu vào và mạch\r\nđầu ra, kể cả các đấu nối dây quấn của biến áp cao tần, nếu chẳng may chúng bị\r\nlỏng hoặc tuột ra.
\r\n\r\nKhông tính đến trường hợp hai cơ\r\ncấu cố định độc lập bị nới lỏng đồng thời.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp đối với bộ điều\r\nkhiển bằng cách xem xét, từ I.5.2.1 đến I.5.2.5, và đối với vỏ bọc bộ điều\r\nkhiển, bằng các thử nghiệm của 4.13 của IEC 60598-1.
\r\n\r\nI.5.2.1 Cách điện giữa (các)\r\ncuộn dây đầu vào và cuộn dây đầu ra của biến áp cao tần phải gồm cách điện kép\r\nhoặc cách điện tăng cường, trừ khi các yêu cầu trong I.5.2.4 đã được đáp ứng.
\r\n\r\nNgoài ra, áp dụng các yêu cầu sau:
\r\n\r\n- đối với bộ điều khiển cấp III,\r\ncách điện giữa các mạch điện đầu vào và vỏ bọc, và giữa các mạch điện đầu ra và\r\nvỏ bọc ít nhất phải là cách điện kép hoặc cách điện tăng cường;
\r\n\r\n- đối với bộ điều khiển cấp I, cách\r\nđiện giữa các mạch điện đầu vào và vỏ bọc ít nhất phải là cách điện chính, và\r\ncách điện giữa các mạch điện đầu ra và vỏ bọc ít nhất phải là cách điện phụ.
\r\n\r\nI.5.2.2 Trong trường hợp\r\nphần kim loại trung gian (ví dụ lõi từ của biến áp cao tần) không nối với vỏ\r\nbọc được đặt giữa các dây quấn đầu vào và dây quấn đầu ra của máy biến áp cao\r\ntần thì cách điện giữa các dây quấn đầu vào và đầu ra đó qua phần kim loại\r\ntrung gian phải ít nhất là cách điện kép hoặc cách điện tăng cường, và đối với\r\nbộ điều khiển cấp II, cách điện giữa các dây quấn đầu vào và vỏ bọc và giữa các\r\ndây quấn đầu ra và vỏ bọc qua phần kim loại trung gian của biến áp cao tần phải\r\nít nhất là cách điện kép hoặc cách điện tăng cường.
\r\n\r\nCách điện giữa phần kim loại trung\r\ngian và các dây quấn đầu vào hoặc dây quấn đầu ra của biến áp cao tần phải ít\r\nnhất là cách điện chính tương ứng với điện áp mạch điện liên quan, trong cả hai\r\ntrường hợp.
\r\n\r\nPhần trung gian phân cách với một\r\ntrong các dây quấn bằng cách điện kép hoặc cách điện tăng cường được xem là\r\nđược nối với dây quấn khác của biến áp cao tần.
\r\n\r\nI.5.2.3 Trong trường hợp sử\r\ndụng băng dính có răng cưa làm cách điện, phải đặt thêm ít nhất một lớp bổ sung\r\nđể giảm rủi ro do răng cưa hai lớp liền kề nhau.
\r\n\r\nI.5.2.4 Đối với bộ điều\r\nkhiển cấp I dùng để đấu nối cố định, cách điện giữa các cuộn dây đầu vào và\r\ncuộn dây đầu ra của biến áp cao tần có thể là cách điện chính cộng với màn chắn\r\nbảo vệ thay cho cách điện kép hoặc cách điện tăng cường với điều kiện đáp ứng\r\ncác điều kiện sau.
\r\n\r\nTrong điều này, thuật ngữ “dây\r\nquấn” không bao gồm các mạch điện bên trong.
\r\n\r\na) Cách điện giữa cuộn dây đầu vào\r\nvà màn chắn bảo vệ phải phù hợp với các yêu cầu đối với cách điện chính (tương\r\nứng với điện áp đầu vào).
\r\n\r\nb) Cách điện giữa màn chắn bảo vệ\r\nvà dây quấn đầu ra phải phù hợp với các yêu cầu của cách điện chính (tương ứng\r\nvới điện áp đầu ra).
\r\n\r\nc) Màn chắn kim loại phải bằng lá\r\nkim loại hoặc màn chắn dạng quấn dây trùm lên tối thiểu toàn bộ chiều rộng của\r\nmột trong các dây quấn liền kề với màn chắn; màn chắn dạng quấn dây phải được\r\nquấn khít để không có khe hở giữa các vòng dây.
\r\n\r\nd) Màn chắn kim loại phải được bố\r\ntrí sao cho cả hai mép không thể chạm đồng thời vào lõi từ, để tránh tổn hao\r\ndòng điện xoáy do sự tạo thành vòng dây khép kín.
\r\n\r\ne) Màn chắc kim loại và dây dẫn ra\r\nphải có tiết diện đủ để đảm bảo nếu xảy ra đánh thủng cách điện, cơ cấu bảo vệ\r\nquá tải sẽ ngắt mạch điện trước khi màn chắn bị phá hủy.
\r\n\r\nf) Dây dẫn ra phải được hàn thiếc\r\nvới màn chắn kim loại hoặc gắn cố định theo cách có độ tin cậy tương đương.
\r\n\r\nI.5.2.5 Vòng dây cuối cùng\r\ncủa từng dây quấn của biến áp cao tần phải được giữ bằng phương tiện thích hợp,\r\nví dụ bằng băng hoặc chất kết dính thích hợp.
\r\n\r\nTrong trường hợp sử dụng ống dây\r\nkhông có má chặn dây, các vòng dây cuối cùng của từng lớp phải được giữ bằng\r\nphương tiện thích hợp. Mỗi lớp có thể, ví dụ, được đặt cách nhau bằng vật liệu\r\ncách điện thích hợp nhô ra khỏi các vòng dây cuối cùng của từng lớp và, ngoài\r\nra
\r\n\r\n- (các) cuộn dây phải được tẩm vật\r\nliệu hóa cứng khi sấy nóng hoặc đóng cứng khi nguội, về cơ bản để lấp đầy các\r\nkhông gian trống và gắn kín hiệu quả các vòng dây cuối cùng;
\r\n\r\nhoặc
\r\n\r\n- (các) dây quấn phải được giữ lại\r\nvới nhau bằng vật liệu cách điện.
\r\n\r\nKhông tính đến trường hợp hai cơ\r\ncấu cố định độc lập với nhau bị nới lỏng đồng thời.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét bộ điều khiển, có tính đến I.5.2.1 đến I.5.2.5 và các Điều 11, Điều 12 và\r\nI.8 của tiêu chuẩn này và đối với vỏ bọc bộ điều khiển thì kiểm tra sự phù hợp bằng\r\ncác thử nghiệm trong 4.13 của IEC 60598-1.
\r\n\r\nI.5.3 Các mạch điện đầu vào\r\nvà đầu ra được phép bắc cầu bằng các linh kiện, ví dụ như tụ điện, điện trở và\r\nbộ ghép quang.
\r\n\r\nI.5.3.1 Tụ điện và điện trở\r\nphải phù hợp với 8.2 của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nI.5.3.2 Bộ ghép quang
\r\n\r\nKhông cần đo khoảng cách qua cách\r\nđiện trong bộ ghép quang phù hợp với các yêu cầu đối với cách điện kép hoặc\r\ncách điện tăng cường theo 2.10.5.2 của IEC 60950-1, nếu cách điện riêng rẽ được\r\ngắn thích hợp và không để không khí lọt vào giữa các lớp riêng rẽ của vật liệu.\r\nNếu không, khoảng cách qua cách điện giữa đầu vào và đầu ra của bộ ghép quang\r\nphải tối thiểu bằng 0,4 mm. Trong cả hai trường hợp, phải áp dụng các thử\r\nnghiệm theo I.8.
\r\n\r\nI.6 Phát nóng
\r\n\r\nI.6.1 Bộ điều khiển và cơ\r\ncấu đỡ không được đạt đến nhiệt độ quá mức trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nở I.6.2. Ngoài ra, các yêu cầu dưới đây được áp dụng cho các dây quấn.
\r\n\r\nI.6.1.1. Nếu nhà chế tạo\r\nkhông nêu vật liệu được sử dụng thuộc cấp chịu nhiệt nào hoặc không nêu giá trị\r\nta bất kỳ và độ tăng nhiệt đo được không vượt quá giá trị cho trong\r\nBảng I.1 đối với vật liệu cấp A thì không thực hiện các thử nghiệm trong I.6.3.
\r\n\r\nTuy nhiên, nếu độ tăng nhiệt đo\r\nđược vượt quá giá trị cho trong Bảng I.1 đối với vật liệu cấp A thì các bộ phận\r\ntác dụng của bộ điều khiển (lõi từ và cuộn dây) phải chịu các thử nghiệm của\r\nI.6.3. Nhiệt độ của tủ gia nhiệt được chọn theo Bảng I.2. Giá trị độ tăng nhiệt\r\ncần chọn trong Bảng l.2 là giá trị cao hơn tiếp theo của giá trị độ tăng nhiệt\r\nđo được.
\r\n\r\nI.6.1.2 Nếu nhà chế tạo\r\nkhông nêu vật liệu được sử dụng thuộc cấp chịu nhiệt nào nhưng nêu giá trị ta,\r\nvà độ tăng nhiệt đo được không vượt quá giá trị cho trong Bảng I.1 đối với vật\r\nliệu cấp A có tính đến giá trị ta (xem I.6.2), thì không thực hiện\r\nthử nghiệm của I.6.3.
\r\n\r\nTuy nhiên, nếu độ tăng nhiệt đo\r\nđược, có tính đến giá trị ta, vượt quá giá trị cho trong Bảng I.1\r\nđối với vật liệu cấp A, các bộ phận tác dụng (lõi từ và cuộn dây) phải chịu các\r\nthử nghiệm trong I.6.3. Nhiệt độ của tủ gia nhiệt được chọn theo Bảng I.2, có\r\ntính đến giá trị ta. Giá trị độ tăng nhiệt vẫn chọn trong Bảng I.2\r\nlà giá trị cao hơn tiếp theo của giá trị độ tăng nhiệt tính được.
\r\n\r\nI.6.1.3 Nếu nhà chế tạo đã\r\nnêu cấp chịu nhiệt của vật liệu được sử dụng nhưng không nêu giá trị ta\r\nbất kỳ và độ tăng nhiệt đo được không vượt quá giá trị liên quan cho trong Bảng\r\nI.1 thì không thực hiện các thử nghiệm trong I.6.3.
\r\n\r\nTuy nhiên, nếu độ tăng nhiệt đo\r\nđược vượt quá giá trị cho trong Bảng I.1, bộ điều khiển được coi là không phù\r\nhợp với các yêu cầu của điều này.
\r\n\r\nI.6.1.4 Nếu nhà chế tạo đã\r\nnêu cấp chịu nhiệt của vật liệu và nếu giá trị ta, và độ tăng nhiệt\r\nđo được không vượt quá giá trị liên quan trong Bảng I.1, có tính đến giá trị ta,\r\nthì không thực hiện thử nghiệm của I.6.3.
\r\n\r\nTuy nhiên, nếu độ tăng nhiệt đo\r\nđược có tính đến giá trị ta, vượt quá giá trị cho trong Bảng I.1, bộ\r\nđiều khiển được coi là không phù hợp với các yêu cầu của điều này.
\r\n\r\nI.6.2 Độ tăng nhiệt được xác\r\nđịnh trong các điều kiện dưới đây khi trạng thái ổn định đã được xác lập.
\r\n\r\nThử nghiệm và các phép đo được thực\r\nhiện ở nơi không có gió lùa, có các kích thước sao cho các giá trị thử nghiệm\r\nkhông bị ảnh hưởng. Nếu ta của bộ điều khiển vượt quá 50 oC,\r\nnhiệt độ phòng khi thử nghiệm phải nằm trong phạm vi 5 oC của ta\r\nvà ưu tiên lấy bằng giá trị ta.
\r\n\r\nBộ điều khiển xách tay được đặt\r\ntrên giá đỡ bằng gỗ dán sơn đen mờ, bộ điều khiển tĩnh tại được lắp như trong\r\nsử dụng bình thường, cũng trên một giá đỡ bằng gỗ dán được sơn đen mờ. Giá đỡ\r\ncó chiều dày xấp xỉ 20 mm và có các kích thước tối thiểu lớn hơn 200 mm so với\r\ngiá trị của hình chiếu vuông góc của mẫu lên giá đỡ.
\r\n\r\nBộ điều khiển được nối với điện áp\r\nnguồn danh định và được mang tải bằng một điện trở để có giá trị đầu ra danh\r\nđịnh ở điện áp đầu ra danh định và, đối với điện xoay chiều, ở hệ số công suất\r\ndanh định.
\r\n\r\nKhông điều chỉnh, ngoại trừ điện áp\r\nnguồn được tăng lên 6%.
\r\n\r\nBộ điều khiển kết hợp được cho làm\r\nviệc trong các điều kiện xảy ra khi thiết bị hoặc các thiết bị khác được cho\r\nlàm việc trong các điều kiện bình thường chỉ ra trong qui định kỹ thuật đối với\r\nthiết bị liên quan. Nếu thiết kế của thiết bị sao cho bộ điều khiển có thể làm\r\nviệc không tải thì thử nghiệm được lặp lại trong các điều kiện không tải.
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của dây quấn được xác\r\nđịnh bằng phương pháp điện trở hoặc bằng nhiệt ngẫu được chọn và bố trí sao cho\r\nchúng có ảnh hưởng ít nhất đến nhiệt độ của phần cần thử nghiệm. Trong trường\r\nhợp này, cần giao nộp các mẫu đã được chuẩn bị đặc biệt.
\r\n\r\nKhi xác định độ tăng nhiệt của dây\r\nquấn, nhiệt độ môi trường được đo ở khoảng cách đến mẫu sao cho không ảnh hưởng\r\nđến số đọc nhiệt độ. Tại điểm này, nhiệt độ của không khí không được thay đổi\r\nquá 10 oC trong quá trình thử nghiệm.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm,
\r\n\r\n- đối với bộ điều khiển không có\r\nghi nhãn ta, độ tăng nhiệt không được vượt quá các giá trị cho trong\r\nBảng l.1;
\r\n\r\n- đối với bộ điều khiển có ghi nhãn\r\nta, tổng độ tăng nhiệt và nhiệt độ ta không được vượt quá\r\ntổng của giá trị cho trong Bảng l.1 và 25 oC.
\r\n\r\nVÍ DỤ - Độ tăng nhiệt cho phép của\r\ndây quấn đối với
\r\n\r\na) bộ điều khiển có ghi nhãn ta\r\n= + 35oC, vật liệu cấp A
\r\n\r\nb) bộ điều khiển có ghi nhãn ta\r\n= - 10oC, vật liệu cấp E
\r\n\r\nNgoài ra, các đấu nối điện không\r\nđược bị nới lỏng, chiều dài đường rò và khe hở không khí không được giảm xuống\r\nthấp hơn các giá trị qui định trong Điều I.11. Hợp chất gắn không được chảy và\r\ncơ cấu bảo vệ quá tải không được tác động.
\r\n\r\nBảng\r\nI.1 – Giá trị độ tăng nhiệt trong sử dụng bình thường
\r\n\r\n\r\n Bộ\r\n phận \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n tăng nhiệt, oC \r\n | \r\n
\r\n Dây quấn (tiếp xúc với ống dây và\r\n các lớp cách điện), nếu cách điện dây quấn bằng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - vật liệu cấp chịu nhiệt 105 a \r\n- vật liệu cấp chịu nhiệt 120 \r\n- vật liệu cấp chịu nhiệt 130 \r\n- vật liệu cấp chịu nhiệt 155 \r\n- vật liệu cấp chịu nhiệt 180 \r\n- vật liệu khác b \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n90 \r\n95 \r\n115 \r\n140 \r\n | \r\n
\r\n a Phân loại cấp vật liệu\r\n phù hợp với IEC 60085 hoặc IEC 60317-0-1 hoặc các tiêu chuẩn tương đương. \r\nb Nếu không sử dụng\r\n các vật liệu có các cấp 105, 120, 130, 155 và 180 như qui định trong IEC\r\n 60085, các vật liệu này phải chịu được thử nghiệm trong l.6.3. Hiện nay sử\r\n dụng ký hiệu cấp nhiệt độ 105, 120, 130, 155 và 180 thay cho các ký hiệu cấp\r\n nhiệt độ A, E, B, F và H trước kia. \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Dự kiến các cấp vật liệu\r\nsau này sẽ được thay bằng ghi nhãn tw (các yêu cầu đang được xem\r\nxét).
\r\n\r\nCác giá trị trong bảng dựa trên\r\nnhiệt độ môi trường bình thường không vượt quá 25 oC, nhưng đôi khi\r\ncó thể đạt đến 35 oC.
\r\n\r\nNhiệt độ dây quấn dựa trên IEC\r\n60085, nhưng đã được điều chỉnh có tính đến thực tế là trong các thử nghiệm\r\nnày, nhiệt độ là giá trị trung bình mà không phải là giá trị ở điểm phát nóng\r\ncục bộ.
\r\n\r\nNgay sau thử nghiệm này, mẫu phải\r\nchịu được thử nghiệm độ bền điện trong I.8.3, điện áp thử nghiệm cần được đặt vào\r\ngiữa dây quấn đầu vào và dây quấn đầu ra.
\r\n\r\nĐối với bộ điều khiển cấp I, cần\r\nlưu ý rằng cách điện khác không phải chịu ứng suất do điện áp vượt quá giá trị\r\ntương ứng trong I.8.3.
\r\n\r\nPhép đo nên được thực hiện trên\r\ntừng dây quấn riêng rẽ, và điện trở dây quấn tại thời điểm kết thúc thử nghiệm\r\nnên được xác định bằng cách đo điện trở sớm nhất có thể sau khi cắt nguồn, và\r\nsau đó tại những khoảng thời gian ngắn, sao cho có thể vẽ được đường cong điện\r\ntrở theo thời gian để xác định được giá trị điện trở tại thời điểm cắt nguồn.
\r\n\r\nĐối với bộ điều khiển có nhiều hơn\r\nmột dây quấn đầu ra hoặc dây quấn có nấc đầu ra, kết quả cần xem xét là giá trị\r\ncho độ tăng nhiệt lớn nhất.
\r\n\r\nĐối với bộ điều khiển có điều kiện\r\nlàm việc không phải kiểu liên tục, điều kiện thử nghiệm theo qui định trong các\r\nđiều liên quan.
\r\n\r\nGiá trị độ tăng nhiệt của dây quấn\r\nđược tính theo công thức với
\r\n\r\nx = 234,5 đối với đồng
\r\n\r\nx = 229 đối với nhôm
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n là độ tăng nhiệt so với giá trị t2,\r\n tính bằng oC; \r\n | \r\n
\r\n R1 \r\n | \r\n \r\n là điện trở tại thời điểm bắt đầu\r\n thử nghiệm, ở nhiệt độ t1, tính bằng ôm; \r\n | \r\n
\r\n R2 \r\n | \r\n \r\n là điện trở tại thời điểm kết\r\n thúc thử nghiệm, khi đã đạt được các điều kiện ổn định, tính bằng ôm; \r\n | \r\n
\r\n t1 \r\n | \r\n \r\n là nhiệt độ phòng tại thời điểm\r\n bắt đầu thử nghiệm, tính bằng oC; \r\n | \r\n
\r\n t2 \r\n | \r\n \r\n là nhiệt độ phòng tại thời điểm\r\n kết thúc thử nghiệm, tính bằng oC. \r\n | \r\n
Khi bắt đầu thử nghiệm, dây quấn\r\nphải ở nhiệt độ phòng.
\r\n\r\nI.6.3 Các thử nghiệm
\r\n\r\nNếu thuộc đối tượng áp dụng (xem\r\nI.6.1), các bộ phận tác dụng của bộ điều khiển (lõi từ và dây quấn) phải chịu\r\nthử nghiệm chu kỳ dưới đây, mỗi chu kỳ gồm thử nhiệt, xử lý ẩm và thử nghiệm\r\nrung. Sau mỗi chu kỳ, thực hiện các phép đo.
\r\n\r\nSố lượng mẫu phải như chỉ ra trong\r\nĐiều 5 (ba mẫu bổ sung). Mẫu phải chịu 10 chu kỳ thử nghiệm.
\r\n\r\nI.6.3.1 Thử nhiệt
\r\n\r\nTùy thuộc vào kiểu cách điện, các\r\nmẫu được giữ trong tủ nhiệt trong thời gian và ở nhiệt độ qui định trong Bảng\r\nI.2.
\r\n\r\nNhiệt độ của tủ nhiệt phải được duy\r\ntrì trong phạm vi dung sai ± 3 oC.
\r\n\r\nBảng\r\nI.2 – Nhiệt độ thử nghiệm và thời gian thử nghiệm (tính bằng ngày) trong mỗi\r\nchu kỳ
\r\n\r\n\r\n Nhiệt\r\n độ thử nghiệm, oC \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n tăng nhiệt của hệ thống cách điện* \r\noC \r\n | \r\n ||||
\r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n |
\r\n 220 \r\n210 \r\n200 \r\n190 \r\n180 \r\n170 \r\n160 \r\n150 \r\n140 \r\n130 \r\n120 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n4 \r\n7 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n4 \r\n7 \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n4 \r\n7 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n4 \r\n7 \r\n14 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n7 \r\n14 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n
\r\n Phân\r\n loại tạm thời chỉ để sử dụng cho các thử nghiệm trong Điều I.7 \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n E \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n F \r\n | \r\n \r\n H \r\n | \r\n
\r\n * Dựa trên nhiệt độ môi trường 25\r\n oC, đôi khi đạt đến 35 oC. \r\n | \r\n
I.6.3.2 Xử lý ẩm
\r\n\r\nCác mẫu được xử lý ẩm trong hai\r\nngày (48 h) theo Điều 11 của IEC 61347-1.
\r\n\r\nI.6.3.3 Thử nghiệm rung
\r\n\r\nVới các dây quấn có trục thẳng\r\nđứng, mẫu được cho chịu thử nghiệm rung trong 1 h, với gia tốc lớn nhất 1,5 g ở\r\ntần số nguồn danh định.
\r\n\r\nI.6.3.4 Các phép đo
\r\n\r\nSau mỗi chu kỳ, đo điện trở cách\r\nđiện và độ bền điện theo I.8.1. Sau các lần thử nhiệt, mẫu được để nguội về\r\nnhiệt độ môi trường trước khi thực hiện xử lý ẩm.
\r\n\r\nTuy nhiên, các giá trị điện áp thử\r\nnghiệm đối với thử nghiệm điện môi theo Điều I.8 được giảm xuống còn 35% giá\r\ntrị qui định và thời gian thử nghiệm phải tăng gấp đôi, ngoài ra thử nghiệm dây\r\nquấn theo I.8.3 phải được thực hiện với điện áp thử nghiệm tối thiểu bằng 1,2\r\nlần điện áp nguồn danh định. Mẫu được coi là không phù hợp với thử nghiệm dây\r\nquấn nếu dòng điện không tải hoặc thành phần điện trở của đầu vào không tải\r\nlệch so với giá trị tương ứng, đạt được trong phép đo ban đầu, quá 30%. Sau khi\r\nhoàn thành tất cả 10 chu kỳ, nếu một hoặc nhiều mẫu không đạt thì bộ điều khiển\r\nđược coi là không phù hợp với thử nghiệm độ bền.
\r\n\r\nTrong trường hợp một mẫu không đáp\r\nứng do có đánh thủng giữa các vòng dây của dây quấn, điều này không được coi là\r\nkhông đạt thử nghiệm độ bền. Thử nghiệm có thể được tiếp tục với hai mẫu còn\r\nlại.
\r\n\r\nI.7 Bảo vệ ngắn mạch và bảo vệ\r\nquá tải
\r\n\r\nI.7.1 Bộ điều khiển không\r\nđược trở nên mất an toàn do ngắn mạch hoặc quá tải có thể xảy ra trong sử dụng\r\nbình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng các thử nghiệm sau được thực hiện ngay sau thử nghiệm theo I.6.2 mà\r\nkhông thay đổi tư thế bộ điều khiển ở 1,06 lần điện áp nguồn danh định, hoặc,\r\nđối với bộ điều khiển chịu ngắn mạch không có cơ cấu bảo vệ bên trong, tại giá\r\ntrị điện áp nguồn bất kỳ trong khoảng từ 0,94 đến 1,06 lần điện áp nguồn danh\r\nđịnh:
\r\n\r\n- đối với bộ điều khiển chịu ngắn\r\nmạch có cơ cấu bảo vệ bên trong, bằng các thử nghiệm trong I.7.2;
\r\n\r\n- đối với bộ điều khiển chịu ngắn\r\nmạch không có cơ cấu bảo vệ bên trong, bằng các thử nghiệm trong I.7.3;
\r\n\r\n- đối với bộ điều khiển có cơ cấu\r\ncắt nhiệt không tự phục hồi không thể đặt lại hoặc thay thế, bằng các thử\r\nnghiệm trong I.7.5 như thể chúng là bộ điều khiển hỏng một cách an toàn;
\r\n\r\n- đối với bộ điều khiển không chịu\r\nngắn mạch, bằng các thử nghiệm trong I.7.4;
\r\n\r\n- đối với bộ điều khiển hỏng một\r\ncách an toàn, bằng các thử nghiệm trong I.7.5;
\r\n\r\n- đối với bộ điều khiển kết hợp với\r\nbộ chỉnh lưu, thực hiện các thử nghiệm trong I.7.2 hoặc I.7.3 hai lần, một lần\r\nvới ngắn mạch đặt lên một phía của bộ chỉnh lưu và một lần với ngắn mạch đặt\r\nlên phía còn lại của bộ chỉnh lưu;
\r\n\r\n- đối với máy biến áp cao tần có\r\nnhiều hơn một dây quấn đầu ra hoặc dây quấn có nhiều nấc đầu ra, kết quả cần\r\nxem xét là kết quả thể hiện độ tăng nhiệt lớn nhất. Tất cả các dây quấn được\r\nthiết kế để mang tải đồng thời thì được mang tải ở đầu ra danh định và sau đó\r\nthực hiện ngắn mạch hoặc quá tải như qui định trên dây quấn đầu ra được chọn.
\r\n\r\nĐối với các thử nghiệm I.7.2, I.7.3\r\nvà I.7.4, độ tăng nhiệt không được vượt quá giá trị cho trong Bảng I.3.
\r\n\r\nBảng\r\nI.3 – Giá trị lớn nhất của độ tăng nhiệt trong các điều kiện ngắn mạch hoặc quá\r\ntải
\r\n\r\n\r\n Cấp\r\n cách điện \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n E \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n F \r\n | \r\n \r\n H \r\n | \r\n
\r\n Độ\r\n tăng nhiệt lớn nhất, oC \r\n | \r\n |||||
\r\n Kiểu bảo vệ: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Dây quấn được bảo vệ có cơ cấu\r\n bảo vệ bên trong \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 165 \r\n | \r\n \r\n 185 \r\n | \r\n
\r\n Dây quấn được bảo vệ bằng cơ cấu\r\n bảo vệ: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - trong giờ đầu tiên hoặc đối với\r\n cầu chảy có dòng điện danh định lớn hơn 63 A, trong hai giờ đầu tiên a \r\n | \r\n \r\n 175 \r\n | \r\n \r\n 190 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 215 \r\n | \r\n \r\n 235 \r\n | \r\n
\r\n - sau giờ đầu tiên, giá trị đỉnhb \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 165 \r\n | \r\n \r\n 175 \r\n | \r\n \r\n 190 \r\n | \r\n \r\n 210 \r\n | \r\n
\r\n - sau giờ đầu tiên, giá trị trung\r\n bình số học b \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 165 \r\n | \r\n \r\n 185 \r\n | \r\n
\r\n Các vỏ bọc ngoài (có thể chạm đến\r\n bằng ngón tay thử nghiệm tiêu chuẩn) \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n ||||
\r\n Cách điện bằng cao su của hệ\r\n thống đi dây \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n ||||
\r\n Cách điện bằng PVC của hệ thống\r\n đi dây \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n ||||
\r\n Giá đỡ (tức là vùng bất kỳ trên\r\n bề mặt gỗ thông dán có đặt bộ điều khiển) \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n ||||
\r\n a Sau thử nghiệm trong\r\n I.7.3.3, các giá trị này có thể bị vượt quá do quán tính nhiệt của bộ điều\r\n khiển. \r\nb Không áp dụng cho\r\n thử nghiệm trong I.7.3.3 \r\n | \r\n
I.7.2 Bộ điều khiển chịu\r\nngắn mạch có cơ cấu bảo vệ bên trong được thử nghiệm bằng các dây quấn ngắn\r\nmạch cho đến khi đạt đến các điều kiện trạng thái ổn định.
\r\n\r\nI.7.3 Bộ điều khiển chịu ngắn\r\nmạch không có cơ cấu bảo vệ bên trong được thử nghiệm như chỉ ra trong I.7.3.1\r\nđến I.7.3.5.
\r\n\r\nI.7.3.1 Các đầu nối ra được\r\nngắn mạch. Cơ cấu bảo vệ quá tải tích hợp phải tác động trước khi độ tăng nhiệt\r\nvượt quá các giá trị trong Bảng I.3 đối với giá trị điện áp nguồn bất kỳ từ\r\n0,94 đến 1,06 lần điện áp nguồn danh định.
\r\n\r\nI.7.3.2 Nếu được bảo vệ bởi\r\ncầu chảy theo IEC 60269-2 hoặc IEC 60269-3, hoặc cầu chảy tương đương về mặt kỹ\r\nthuật, bộ điều khiển được mang tải trong thời gian T và với dòng điện bằng k\r\nlần dòng điện ghi nhãn trên bộ điều khiển là dòng điện danh định của dây chảy\r\nbảo vệ, trong đó k và T là các giá trị cho trong Bảng I.4.
\r\n\r\nBảng\r\nI.4 – Dòng điện danh định của dây chảy bảo vệ
\r\n\r\n\r\n Giá\r\n trị ghi nhãn là dòng điện danh định của dây chảy bảo vệ ln đối với\r\n gG \r\nA \r\n | \r\n \r\n T \r\n
| \r\n \r\n k \r\n | \r\n
\r\n ln\r\n ≤ 4 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n
\r\n 4\r\n < ln < 16 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n
\r\n 16\r\n ≤ ln ≤ 63 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n
\r\n 63\r\n < ln ≤ 160 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n
\r\n 160\r\n < ln ≤ 200 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n
\r\n Đối với cầu chảy hình trụ gG kiểu\r\n B để sử dụng bởi những người không có kỹ năng (IEC 60269-3-1) và cầu chảy để\r\n những người có thẩm quyền sử dụng với dây chảy dùng cho các đấu nối bắt bu\r\n lông (IEC 60269-2-1), giá trị k bằng 1,6 đối với ln < 1,6. \r\n | \r\n ||
\r\n Đối với các cầu chảy kiểu D để\r\n những người không có kỹ năng sử dụng (IEC 60269-3-1), giá trị k bằng 1,9 đối\r\n với dòng điện danh định 16 A. \r\n | \r\n
I.7.3.3 Nếu được bảo vệ bằng\r\ncầu chảy cỡ nhỏ theo IEC 60127 hoặc bằng cầu chảy tương đương về kỹ thuật, bộ\r\nđiều khiển được mang tải trong 30 min với dòng điện bằng 2,1 lần giá trị dòng\r\nđiện danh định của cầu chảy.
\r\n\r\nI.7.3.4 Nếu được bảo vệ bằng\r\ncơ cấu bảo vệ quá tải không phải cầu chảy, bộ điều khiển được cho mang dòng\r\nđiện bằng 0,95 lần dòng điện nhỏ nhất làm cho cơ cấu tác động, cho đến khi đạt\r\nđược các điều kiện trạng thái ổn định.
\r\n\r\nI.7.3.5 Đối với các thử\r\nnghiệm của I.7.3.2 và I.7.3.3, dây chảy được thay bằng dây có trở kháng không\r\nđáng kể.
\r\n\r\nĐối với các thử nghiệm trong\r\nI.7.3.4, dòng điện thử nghiệm đạt được ở nhiệt độ môi trường, bắt đầu ở 1,1 lần\r\ndòng điện cắt danh định, được giảm dần từng nấc 2% cho đến khi đạt đến giá trị\r\ndòng điện để cơ cấu bảo vệ quá tải không tác động.
\r\n\r\nNếu sử dụng cầu chảy đóng cắt theo\r\ncơ chế nhiệt, dòng điện thử nghiệm của một mẫu phải được tăng theo các nấc 5%.\r\nSau mỗi nấc tăng, bộ điều khiển phải đạt được các điều kiện ổn định. Tiếp tục\r\nthực hiện cho đến khi dây chảy nhiệt bị đứt. Dòng điện khi dây chảy đứt được\r\nghi lại. Lặp lại thử nghiệm với mẫu còn lại sử dụng 0,95 lần giá trị ghi được.
\r\n\r\nI.7.4 Bộ điều khiển không\r\nchịu ngắn mạch được mang tải như chỉ ra trong I.7.3. Cơ cấu bảo vệ qui định bởi\r\nnhà chế tạo được lắp vào mạch điện đầu vào hoặc đầu ra liên quan.
\r\n\r\nBộ điều khiển không được chịu ngắn\r\nmạch lắp liền được thử nghiệm trong các điều kiện bất lợi nhất trong sử dụng\r\nbình thường, với cơ cấu bảo vệ do nhà chế tạo qui định được lắp ở mạch điện đầu\r\nvào hoặc đầu ra, và trong các điều kiện tải bất lợi nhất đối với kiểu thiết bị\r\nhoặc mạch điện mà bộ điều khiển được thiết kế. Ví dụ về điều kiện tải bất lợi\r\ncó thể là sử dụng liên tục, gián đoạn hoặc tạm thời.
\r\n\r\nI.7.5 Bộ điều khiển hỏng một\r\ncách an toàn
\r\n\r\nI.7.5.1 Chỉ sử dụng ba mẫu\r\nbổ sung cho thử nghiệm dưới đây. Bộ điều khiển đã sử dụng trong các thử nghiệm\r\nkhác không phải chịu thử nghiệm này.
\r\n\r\nTừng mẫu trong số ba mẫu được lắp\r\nnhư trong sử dụng bình thường trên bề mặt tấm gỗ dán sơn đen mờ dày 20 mm. Từng\r\nbộ điều khiển được cho làm việc ở 1,06 lần điện áp sơ cấp danh định, dây quấn\r\nđầu ra nào tạo ra độ tăng nhiệt cao nhất trong thử nghiệm ở I.6.2 được cho chịu\r\ntải ban đầu với dòng điện bằng 1,5 lần dòng điện đầu ra danh định (hoặc, nếu\r\nkhông đạt được điều này thì với giá trị dòng điện đầu ra lớn nhất có thể đạt được)\r\ncho đến khi đạt được các điều kiện ổn định hoặc bộ điều khiển bị hỏng (chọn\r\nđiều kiện nào xảy ra trước).
\r\n\r\nNếu bộ điều khiển hỏng thì trong và\r\nsau các thử nghiệm, bộ điều khiển phải phù hợp với các tiêu chí trong I.7.5.2.
\r\n\r\nNếu bộ điều khiển không hỏng thì thời\r\ngian đạt đến điều kiện ổn định được ghi lại và sau đó làm ngắn mạch dây quấn\r\nđầu ra được chọn. Thử nghiệm được tiếp tục cho đến khi bộ điều khiển hỏng. Đối\r\nvới phần thử nghiệm này, từng mẫu phải được thực hiện như vậy trong thời gian\r\nkhông lâu hơn thời gian cần thiết để đạt được các điều kiện ổn định, nhưng\r\nkhông vượt quá 5 h.
\r\n\r\nBộ điều khiển phải hỏng một cách an\r\ntoàn và phải phù hợp với các tiêu chí cho trong I.7.5.2 trong và sau thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\nI.7.5.2 Tại thời điểm bất kỳ\r\ntrong các thử nghiệm của I.7.5.1,
\r\n\r\n- độ tăng nhiệt của phần bất kỳ của\r\nvỏ bọc bộ điều khiển có thể bị chạm đến bằng ngón tay thử nghiệm tiêu chuẩn\r\nkhông được lớn hơn 150 oC;
\r\n\r\n- độ tăng nhiệt của giá đỡ bằng gỗ\r\ndán ở bất cứ chỗ nào không được vượt quá 100 °C;
\r\n\r\n- bộ điều khiển không được phát ra\r\nngọn lửa, vật liệu nóng chảy, tàn lửa sáng hoặc các giọt vật liệu cách nhiệt\r\ncháy rơi xuống.
\r\n\r\nSau các thử nghiệm của I.7.5.1 và\r\nsau khi để nguội về nhiệt độ phòng,
\r\n\r\n- bộ điều khiển phải chịu được thử\r\nnghiệm độ bền điện môi, điện áp thử nghiệm bằng 35% các giá trị cho trong Bảng\r\nI.6, chỉ đối với sơ cấp-thứ cấp và sơ cấp-vỏ bọc;
\r\n\r\n- vỏ bọc, nếu có, không được có lỗ\r\ncho phép ngón tay thử nghiệm tiêu chuẩn (xem IEC 60529:1989) để chạm đến các\r\nphần mang điện để trần. Trong trường hợp có nghi ngờ, việc tiếp xúc với các\r\nphần mang điện phải được chỉ thị bằng bộ chỉ thị tiếp xúc điện, điện áp không\r\nđược nhỏ hơn 40 V.
\r\n\r\nNếu một mẫu không đạt thử nghiệm,\r\ntoàn bộ thử nghiệm được coi là không đạt.
\r\n\r\nI.8 Điện trở cách điện và độ bền\r\nđiện
\r\n\r\nI.8.1 Điện trở cách điện và\r\nđộ bền điện của bộ điều khiển phải đủ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử\r\nnghiệm của Điều 11 và Điều 12 và của I.8.2 and I.8.3, được thực hiện ngay sau\r\nthử nghiệm của Điều 11 trong điều kiện ẩm hoặc trong phòng mà mẫu đã được đưa\r\nđến nhiệt độ qui định, sau khi đã lắp lại những bộ phận mà có thể đã được tháo\r\nra.
\r\n\r\nI.8.2 Điện trở cách điện
\r\n\r\nĐiện trở cách điện được đo bằng\r\nđiện áp một chiều xấp xỉ 500 V, phép đo được thực hiện 1 min sau khi đặt điện\r\náp.
\r\n\r\nĐiện trở cách điện không được nhỏ\r\nhơn giá trị cho trong Bảng I.5.
\r\n\r\nBảng\r\nI.5 – Giá trị điện trở cách điện
\r\n\r\n\r\n Cách\r\n điện cần thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n trở cách điện \r\nMΩ \r\n | \r\n
\r\n Giữa các bộ phận mang điện và vỏ\r\n bọc: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - đối với cách điện chính \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n - đối với cách điện tăng cường \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n Giữa mạch điện đầu vào và mạch\r\n điện đầu ra \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n Giữa phần kim loại của bộ điều\r\n khiển cấp II được cách ly với các phần mang điện chỉ bằng cách điện chính và\r\n vỏ bọc \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n Giữa lá kim loại tiếp xúc với bề\r\n mặt bên trong và bên ngoài của vỏ bọc bằng vật liệu cách điện \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
I.8.3 Độ bền điện
\r\n\r\nNgay sau thử nghiệm ở I.8.2, cách\r\nđiện được cho chịu điện áp có dạng xấp xỉ hình sin trong 1 min ở tần số danh\r\nđịnh. Giá trị điện áp thử nghiệm và các điểm đặt điện áp được cho trong Bảng\r\nI.6.
\r\n\r\nBảng\r\nI.6 – Điện áp thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n Đặt\r\n điện áp thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp làm việc a \r\nV \r\n | \r\n ||||
\r\n ≤\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n >\r\n 200 \r\n≤\r\n 450 \r\n | \r\n \r\n 700 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 000 \r\n | \r\n |
\r\n Giữa các bộ phận mang điện của\r\n mạch điện đầu vào và bộ phận mang điện của mạch điện đầu ra b \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 2\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 3\r\n 750 \r\n | \r\n \r\n 5\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 5\r\n 500 \r\n | \r\n
\r\n Qua cách điện chính hoặc cách\r\n điện phụ, giữa \r\na) phần mang điện có hoặc có thể\r\n có cực tính khác nhau (ví dụ bằng tác động của cầu chảy) \r\nb) phần mang điện và vỏ bọc nếu\r\n được thiết kế để nối với đất bảo vệ \r\nc) phần kim loại chạm tới được và\r\n lá kim loại có cùng đường kính với cáp hoặc dây mềm (hoặc lá thép quấn quanh\r\n dây cáp) được luồn vào bên trong ống lót đầu vào, cơ cấu bảo vệ dây hoặc cơ\r\n cấu chặn dây và chi tiết tương tự. \r\nd) phần mang điện và phần kim\r\n loại trung gian \r\ne) phần kim loại trung gian và vỏ\r\n bọc \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 875 \r\n | \r\n \r\n 2\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 2\r\n 750 \r\n | \r\n
\r\n Trên cách điện tăng cường giữa vỏ\r\n bọc và các phần mang điện \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 2\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 3\r\n 750 \r\n | \r\n \r\n 5\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 5\r\n 500 \r\n | \r\n
\r\n a Giá trị điện áp thử\r\n nghiệm đối với các giá trị trung gian của điện áp làm việc có được bằng cách\r\n nội suy giữa các giá trị trong bảng, ngoại trừ cột > 200 ≤ 450 áp dụng các\r\n giá trị mà không được nội suy. \r\nb Các yêu cầu này\r\n không áp dụng đối với mạch điện được cách ly bằng màn chắn kim loại nối đất\r\n như mô tả trong I.5.2.4. \r\n | \r\n
Ban đầu, đặt điện áp không lớn hơn\r\nmột nửa điện áp qui định; sau đó, điện áp được tăng nhanh đến giá trị đầy đủ.
\r\n\r\nKhông được có phóng điện bề mặt\r\nhoặc phóng điện đánh thủng trong quá trình thử nghiệm, hiện tượng vầng quang và\r\nhiện tượng tương tự được bỏ qua.
\r\n\r\nBiến áp cao áp được sử dụng cho thử\r\nnghiệm phải có khả năng cung cấp dòng điện ở ít nhất 200 mA khi ngắn mạch các\r\nđầu nối ra. Bộ nhả quá tải của mạch điện không được tác động đối với dòng điện\r\nbất kỳ nhỏ hơn 100 mA. Vôn mét sử dụng để đo giá trị hiệu dụng của điện áp thử\r\nnghiệm phải có cấp chính xác 2,5 theo IEC 60051.
\r\n\r\nCần thận trọng để điện áp đặt vào\r\ngiữa mạch điện đầu vào và mạch điện đầu ra trong quá trình thử nghiệm không gây\r\nứng suất quá mức lên các cách điện khác. Nếu nhà chế tạo quy định rằng có hệ\r\nthống cách điện kép giữa dây quấn sơ cấp và thứ cấp, ví dụ giữa dây quấn sơ cấp\r\nvà lõi từ và giữa lõi từ với dây quấn thứ cấp, thì khi đó từng cách điện phải\r\nđược thử nghiệm riêng rẽ. Yêu cầu này cũng áp dụng cho cách điện kép giữa sơ\r\ncấp và vỏ bọc.
\r\n\r\nĐối với kết cấu cấp II có cả cách\r\nđiện tăng cường và cách điện kép, cần thận trọng để điện áp đặt lên cách điện\r\ntăng cường không gây ra ứng suất quá mức lên cách điện chính hoặc cách điện\r\nphụ.
\r\n\r\nI.9 Kết cấu
\r\n\r\nI.9.1 Kết cấu của bộ điều\r\nkhiển phải sao cho chúng phù hợp với tất cả các yêu cầu của các ứng dụng cụ thể\r\nvà chịu được nhiệt, ẩm, nước, xóc và sốc từ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nliên quan.
\r\n\r\nI.9.2 Đầu nối vào và đầu nối\r\nra để nối dây dẫn bên ngoài phải được bố trí sao cho khoảng cách giữa các bộ\r\nkẹp của các đầu nối này không nhỏ hơn 25 mm. Nếu khoảng cách này đạt được bằng\r\ntấm chắn thì tấm chắn này phải bằng vật liệu cách điện và được lắp vĩnh viễn\r\nvới bộ điều khiển.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng phép đo không tính đến các phần kim loại trung gian.
\r\n\r\nI.10 Linh kiện
\r\n\r\nI.10.1 Ổ cắm trong mạch điện\r\nđầu ra không được tiếp nhận các phích cắm phù hợp với IEC 60083 và IEC 60906-1,\r\nvà cũng không được tiếp nhận các phích cắm được chấp nhận bởi các ổ cắm trong\r\nmạch điện đầu ra có các ổ cắm phù hợp với IEC 60083 và IEC 60906-1.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng thử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\nI.10.2 Cơ cấu tự phục hồi\r\nkhông được sử dụng trừ khi chắc chắn rằng sẽ không gây ra nguy hiểm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng cách nối bộ điều khiển trong 48 h (2 ngày) ở 1,06 lần điện áp đầu\r\nvào danh định với các đầu nối ra được ngắn mạch.
\r\n\r\nTrong các thử nghiệm này, không\r\nđược xảy ra hồ quang kéo dài và không được có hư hại do các nguyên nhân khác.\r\nCơ cấu phải tác động thỏa đáng.
\r\n\r\nI.11 Chiều dài đường rò và khe\r\nhở không khí
\r\n\r\nChiều dài đường rò và khe hở không\r\nkhí không được nhỏ hơn các giá trị trong Bảng 3, Điều 16 của IEC 61347-1 và\r\nBảng I.7 của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nChiều dài đường rò và khe hở không\r\nkhí trong Bảng I.7 thay cho các yêu cầu liên quan của IEC 60598-1, kể cả minh\r\nhọa về phép đo chiều dài đường rò và khe hở không khí tại đầu nối nguồn như chỉ\r\nra trong Hình 24 của IEC 60598-1.
\r\n\r\nCác khoảng cách yêu cầu trong Bảng\r\nI.7 áp dụng cho đầu nối chưa luồn ruột dẫn.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng\r\nI.7 – Khe hở không khí (cl) và chiều dài đường rò (cr) và khoảng cách qua cách\r\nđiện (dti)
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n Kiểu\r\n cách điện \r\n | \r\n \r\n Phép\r\n đo \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp làm việca \r\nV \r\n | \r\n |||||||||||||||
\r\n Xuyên\r\n qua lớp men của dây quấn b \r\n | \r\n \r\n Không\r\n xuyên qua lớp men của dây quấn \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 440 \r\n | \r\n \r\n 690 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 000 \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n NPC \r\n | \r\n \r\n SPd \r\n | \r\n \r\n NP \r\n | \r\n \r\n SP \r\n | \r\n \r\n cl \r\n | \r\n \r\n cr \r\n | \r\n \r\n cl \r\n | \r\n \r\n cr \r\n | \r\n \r\n cl \r\n | \r\n \r\n cr \r\n | \r\n \r\n cl \r\n | \r\n \r\n cr \r\n | \r\n \r\n cl \r\n | \r\n \r\n cr \r\n | \r\n \r\n cl \r\n | \r\n \r\n cr \r\n | \r\n ||
\r\n 1) Cách điện giữa mạch điện đầu\r\n ra và mạch điện đầu vào \r\n | \r\n \r\n a) Chiều dài đường rò và khe hở\r\n không khí giữa các bộ phận mang điện của mạch điện đầu vào và phần mang điện\r\n của mạch điện đầu rae \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 10,0 \r\n | \r\n \r\n 10,0 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 9,7 \r\n | \r\n \r\n 10,0 \r\n | \r\n \r\n 13,2 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 15,4 \r\n | \r\n ||
\r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 2,7 \r\n | \r\n \r\n 3,2 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,8 \r\n | \r\n \r\n 5,4 \r\n | \r\n \r\n 6,4 \r\n | \r\n \r\n 6,6 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 7,4 \r\n | \r\n \r\n 8,8 \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 2,7 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 5,2 \r\n | \r\n \r\n 5,4 \r\n | \r\n \r\n 7,8 \r\n | \r\n \r\n 6,6 \r\n | \r\n \r\n 10,6 \r\n | \r\n \r\n 7,4 \r\n | \r\n \r\n 12,4 \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n b) Khoảng cách qua cách điện giữa\r\n mạch điện đầu vào hoặc mạch điện đầu ra và màn chắn kim loại nối đất (xem chú\r\n thích 2, ngoài ra cần tối thiểu hai lớp) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n dti \r\n | \r\n \r\n dti \r\n | \r\n \r\n dti \r\n | \r\n \r\n dti \r\n | \r\n \r\n dti \r\n | \r\n \r\n dti \r\n | \r\n ||||||
\r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n(0,05) \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n(0,08) \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n(0,15) \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n(0,18) \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n(0,20) \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n(0,25) \r\n | \r\n ||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n c) Khoảng cách qua cách điện giữa\r\n mạch điện đầu vào và mạch điện đầu ra (xem chú thích 2) \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n(0,1) \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n(0,15) \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n(0,3) \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n(0,35) \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n(0,4) \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n(0,5) | \r\n ||||||
\r\n 2) Cách điện giữa các mạch điện\r\n đầu vào liền kề hoặc cách điện giữa các mạch điện đầu ra liền kề (xem chú\r\n thích 3) \r\n | \r\n \r\n Chiều dài đường rò và khe hở\r\n không khí \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n cl \r\n | \r\n \r\n cr \r\n | \r\n \r\n cl \r\n | \r\n \r\n cr \r\n | \r\n \r\n cl \r\n | \r\n \r\n cr \r\n | \r\n \r\n cl \r\n | \r\n \r\n cr \r\n | \r\n \r\n cl \r\n | \r\n \r\n cr \r\n | \r\n \r\n cl \r\n | \r\n \r\n cr \r\n | \r\n
\r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n ||
\r\n 3) Chiều dài đường rò và khe hở\r\n không khí giữa các đầu nối để đấu nối các cáp và dây dẫn bên ngoài không kể\r\n chiều dài đường rò và khe hở không khí giữa các đầu nối dùng cho mạch điện\r\n đầu vào và đầu ra \r\n | \r\n \r\n a) Đến và bằng 6 A \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 10,0 \r\n | \r\n \r\n 12,0 \r\n | \r\n ||||||
\r\n b) Trên 6 A đến và bằng 16 A \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 10,0 \r\n | \r\n \r\n 12,0 \r\n | \r\n \r\n 14,0 \r\n | \r\n \r\n 16,0 \r\n | \r\n |||||||
\r\n c) Trên 16 A \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n 10,0 \r\n | \r\n \r\n 12,0 \r\n | \r\n \r\n 14,0 \r\n | \r\n \r\n 16,0 \r\n | \r\n \r\n 18,0 \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n |||||||
\r\n 4) Cách điện chính hoặc cách điện\r\n phụ \r\n | \r\n \r\n Giữa \r\na) phần mang điện có hoặc có thể\r\n trở nên có cực tính khác nhau (ví dụ do tác động của cầu chảy) \r\nb) phần mang điện và vỏ bọc nếu\r\n được thiết kế để nối đất bảo vệ \r\nc) phần kim loại chạm tới được và\r\n lá kim loại có cùng đường kính với cáp mềm hoặc dây mềm (hoặc lá kim loại\r\n quấn quanh cáp hoặc dây) được luồn vào bên trong ống lót, cơ cấu chặn dây và\r\n chi tiết tương tự \r\nd) phần mang điện và phần kim\r\n loại trung gian \r\ne) phần kim loại trung gian và vỏ\r\n bọc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,9 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 6,6 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n \r\n 7,7 \r\n | \r\n ||
\r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n \r\n 2,7 \r\n | \r\n \r\n 3,2 \r\n | \r\n \r\n 3,3 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 3,7 \r\n | \r\n \r\n 4,4 \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 2,6 \r\n | \r\n \r\n 2,7 \r\n | \r\n \r\n 3,9 \r\n | \r\n \r\n 3,3 \r\n | \r\n \r\n 5,8 \r\n | \r\n \r\n 3,7 \r\n | \r\n \r\n 6,2 \r\n | \r\n ||
\r\n 5) Cách điện tăng cường \r\n | \r\n \r\n Giữa vỏ bọc và các phần mang điện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 10,0 \r\n | \r\n \r\n 10,0 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 9,8 \r\n | \r\n \r\n 10,0 \r\n | \r\n \r\n 13,2 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 15,4 \r\n | \r\n ||
\r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 2,7 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,8 \r\n | \r\n \r\n 5,4 \r\n | \r\n \r\n 6,4 \r\n | \r\n \r\n 6,6 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 7,4 \r\n | \r\n \r\n 8,8 \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 2,7 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 5,2 \r\n | \r\n \r\n 5,4 \r\n | \r\n \r\n 7,8 \r\n | \r\n \r\n 6,6 \r\n | \r\n \r\n 10,0 \r\n | \r\n \r\n 7,4 \r\n | \r\n \r\n 12,4 \r\n | \r\n ||
\r\n 6) Khoảng cách qua cách điện\r\n (không kể cách điện giữa mạch điện đầu vào và mạch điện đầu ra)f \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n dti \r\n | \r\n \r\n dti \r\n | \r\n \r\n dti \r\n | \r\n \r\n dti \r\n | \r\n \r\n dti \r\n | \r\n \r\n v \r\n | \r\n ||||||
\r\n a) giữa phần kim loại cách ly bởi\r\n cách điện phụ \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n |||||||
\r\n b) giữa phần kim loại cách ly bởi\r\n cách điện tăng cường \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n |||||||
\r\n c) cách điện phụ ở chỗ không có\r\n phần kim loại gần kề với một trong các bề mặt e \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n |||||||
\r\n d) cách điện tăng cường ở chỗ\r\n không có phần kim loại gần kề với một trong các bề mặt e \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n |||||||
\r\n CHÚ THÍCH 1: Các giá trị đối với\r\n dây dẫn mạch in nơi mà hỏng hóc có thể gây nguy hiểm theo nghĩa của tiêu\r\n chuẩn này phải giống với các giá trị dùng cho các phần mang điện như trong\r\n bảng. Đối với dây dẫn mạch in chỉ sử dụng cho mục đích vận hành thì cho phép\r\n sử dụng các giá trị trong IEC 60065 (13.5 đến 13.7) đối với cách điện chính. \r\nCHÚ THÍCH 2: Khoảng cách qua cách\r\n điện thể hiện trong ngoặc đơn trong điểm 1 của bảng này có thể sử dụng với\r\n điều kiện cách điện ở dạng bản mỏng và có ít nhất 3 lớp và, khi một lớp được\r\n bóc ra, (các) lớp còn lại chịu được thử nghiệm độ bền điện qui định trong\r\n I.8.3. \r\nCó thể cần các lớp bổ sung nếu sử\r\n dụng băng dính có răng cưa (xem I.5.2.3). \r\nĐối với bộ điều khiển có đầu ra\r\n danh định lớn hơn 100 VA, áp dụng con số trong ngoặc. \r\nĐối với bộ điều khiển có đầu ra\r\n danh định 25 VA đến và bằng 100 VA, cho phép giảm con số trong ngoặc xuống\r\n còn 2/3 giá trị của chúng. \r\nĐối với bộ điều khiển có đầu ra\r\n danh định nhỏ hơn 25 VA, cho phép giảm con số trong ngoặc xuống còn 1/3 giá\r\n trị của chúng. \r\nCho phép sử dụng khoảng cách qua\r\n cách điện nhỏ hơn nếu bằng thử nghiệm I.6.3 có thể chứng tỏ rằng vật liệu có\r\n đủ độ bền cơ và chịu được lão hóa. \r\nCHÚ THÍCH 3: Các giá trị này\r\n không đặt vào bên trong từng dây quấn và không đặt vào bên trong từng dây\r\n quấn được thiết kế để nối với nhau; Tuy nhiên chúng đặt vào nếu dây quấn được\r\n thiết kế để nối trong bố trí nối tiếp hoặc song song (ví dụ các đầu vào\r\n 110/220 V). \r\nCHÚ THÍCH 4: Nếu nhiễm bẩn tạo ra\r\n độ dẫn cao và duy trì gây ra do, ví dụ, bụi dẫn hoặc mưa hoặc tuyết, chiều\r\n dài đường rò và khe hở không khí như cho trước đối với nhiễm bẩn nghiêm trọng\r\n phải được tăng thêm với khe hở không khí tối thiểu là 1,6 mm và giá trị X\r\n trong Phụ lục A của IEC 61558-1:1998 là 4,0 mm. \r\nCHÚ THÍCH 5: Dây quấn được gắn\r\n kín bằng phương tiện ví dụ như ngâm tẩm hoặc được phủ bằng băng dính liên kết\r\n để dính vào mặt bích của khung cuộn dây thì được coi là không có chiều dài\r\n đường rò hoặc khe hở không khí tại các vị trí này, với điều kiện là tất cả\r\n các vật liệu cách điện đều được phân loại theo IEC 60085. \r\nCHÚ THÍCH 6: Các yêu cầu liên\r\n quan đến chiều dài qua cách điện không ngụ ý là khoảng cách quy định chỉ là\r\n khoảng cách qua cách điện rắn. Khoảng cách này có thể bao gồm chiều dày của\r\n cách điện rắn cộng thêm một hoặc nhiều lớp không khí. \r\nCHÚ THÍCH 7: Trong trường hợp tấm\r\n chắn cách điện là vách ngăn loại ấn vào mà không gắn, chiều dài đường rò được\r\n đo xuyên qua mối ghép. Nếu mối ghép này được phủ băng dính liên kết theo IEC\r\n 60454, yêu cầu có một lớp băng dính trên mỗi mặt của vách để giảm rủi ro băng\r\n dính bị gấp trong quá trình tạo vách. \r\nCHÚ THÍCH 8: Bộ điều khiển có vỏ\r\n bọc kín khít hợp lý được coi là có cấp nhiễm bẩn bình thường và không yêu cầu\r\n gắn kín. \r\n | \r\n |||||||||||||||||
\r\n a Đối với giá trị chiều dài đường\r\n rò, khe hở không khí và khoảng cách qua cách điện, cho phép có được giá trị\r\n trung bình của điện áp làm việc bằng cách nội suy giữa các giá trị trong\r\n bảng. \r\nb Phép đo qua lớp men của sợi dây\r\n trong dây quấn nếu sợi dây dây quấn này phù hợp với cấp 1 của IEC 60317-0-1. \r\nc NP = Nhiễm bẩn bình thường. \r\nd SP = Nhiễm bẩn nghiêm trọng. \r\ne Yêu cầu này không áp dụng cho\r\n dây quấn được cách ly bằng màn chắn kim loại nối đất, như mô tả trong\r\n I.5.2.4. \r\nf Yêu cầu này không áp dụng cho\r\n cách điện phụ có ba lớp. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
THƯ\r\nMỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n[1] TCVN 8095-845:2009 (IEC\r\n60050(845):1987), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 845: Chiều sáng
\r\n\r\n[2] TCVN 7447-4-41:2010 (IEC\r\n60364-4-41:2005), Hệ thống lắp đặt điện hạ áp – Phần 4-41: Bảo vệ an toàn –\r\nBảo vệ chống điện giật
\r\n\r\n[3] IEC 60449:1973, Voltage\r\nbands for electrical installations of buildings (Dải điện áp dùng cho hệ thống\r\nlắp đặt điện cho các tòa nhà)
\r\n\r\nAmendment 1 (1979)
\r\n\r\n[4] TCVN 9892 (IEC 62384), Bộ\r\nđiều khiển điện tử được cấp điện từ nguồn một chiều hoặc xoay chiều dùng cho mô\r\nđun LED – Yêu cầu tính năng.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2 Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3 Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4 Yêu cầu chung
\r\n\r\n5 Lưu ý chung về thử nghiệm
\r\n\r\n6 Phân loại
\r\n\r\n7 Ghi nhãn
\r\n\r\n8 Bảo vệ chống chạm ngẫu nhiên vào\r\ncác bộ phận mang điện
\r\n\r\n9 Đầu nối
\r\n\r\n10 Yêu cầu đối với nối đất bảo vệ
\r\n\r\n11 Khả năng chịu ẩm và cách điện
\r\n\r\n12 Độ bền điện
\r\n\r\n13 Thử nghiệm độ bền nhiệt của cuộn\r\ndây balát
\r\n\r\n14 Điều kiện sự cố
\r\n\r\n15 Phát nóng máy biến áp
\r\n\r\n16 Điều kiện không bình thường
\r\n\r\n17 Kết cấu
\r\n\r\n18 Chiều dài đường rò và khe hở\r\nkhông khí
\r\n\r\n19 Vít, bộ phận mang dòng và các\r\nmối nối
\r\n\r\n20 Khả năng chịu nhiệt, cháy và\r\nchịu phóng điện tạo vết
\r\n\r\n21 Khả năng chịu ăn mòn
\r\n\r\nPhụ lục A (qui định) – Thử nghiệm\r\nđể xác định bộ phận dẫn là bộ phận mang điện có thể gây điện giật
\r\n\r\nPhụ lục B (qui định) – Yêu cầu cụ\r\nthể đối với bộ điều khiển bóng đèn có bảo vệ nhiệt
\r\n\r\nPhụ lục C (qui định) – Yêu cầu cụ\r\nthể đối với bộ điều khiển bóng đèn bằng điện tử có phương tiện bảo vệ chống quá\r\nnhiệt
\r\n\r\nPhụ lục D (qui định) – Yêu cầu khi\r\ntiến hành thử nghiệm nung nóng bộ điều khiển bóng đèn có bảo vệ nhiệt
\r\n\r\nPhụ lục E (qui định) – Sử dụng hằng\r\nsố S khác 4 500 trong thử nghiệm tw
\r\n\r\nPhụ lục F (qui định) – Hộp chống\r\ngió lùa
\r\n\r\nPhụ lục G (qui định) – Giải thích\r\nviệc rút ra giá trị xung điện áp
\r\n\r\nPhụ lục H (qui định) – Các thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nPhụ lục l (qui định) – Yêu cầu cụ\r\nthể bổ sung đối với bộ điều khiển điện tử được cấp điện từ nguồn một chiều hoặc\r\nxoay chiều SELV độc lập dùng cho mô đun LED
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
1 Đã có TCVN\r\n6385:2009 (IEC 60065:2005), Thiết bị nghe, nhìn và thiết bị điện tử tương tự -\r\nYêu cầu an toàn
\r\n\r\n2 Đã có TCVN\r\n8086:2009 (IEC 60085:2007), Cách điện – Đánh giá về nhiệt và ký hiệu cấp chịu\r\nnhiệt
\r\n\r\n3 Đã có TCVN\r\n5926-3:2007 (IEC 60269-3:1987, a1:2003), Cầu chảy hạ áp – Phần 3: Yêu cầu bổ\r\nsung đối với cầu chảy để người có chuyên môn sử dụng (cầu chảy chủ yếu để dùng\r\ntrong gia đình và các ứng dụng tương tự)
\r\n\r\n4 Đã có TCVN\r\n7722-1:2009 (IEC 60598-1:2008), Đèn điện – Phần 1: Yêu cầu chung và các thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\n5 Đã có TCVN\r\n7590-1:2010 (IEC 61347-1:2007), Bộ điều khiển bóng đèn – Phần 1: Yêu cầu chung\r\nvà yêu cầu an toàn.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7590-2-13:2013 (IEC 61347-2-13:2006) về Bộ điều khiển bóng đèn – Phần 2-13: Yêu cầu cụ thể đối với bộ điều khiển điện tử được cấp điện từ nguồn một chiều hoặc xoay chiều dùng cho mô đun LED đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7590-2-13:2013 (IEC 61347-2-13:2006) về Bộ điều khiển bóng đèn – Phần 2-13: Yêu cầu cụ thể đối với bộ điều khiển điện tử được cấp điện từ nguồn một chiều hoặc xoay chiều dùng cho mô đun LED
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7590-2-13:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |